Professional Documents
Culture Documents
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN HSG QUỐC GIA (Lần 2)
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra thứ nhất, 09/12/2020 – Đề có 04 trang
Tổng mômen quán tính của ván và tay cầm chung quanh trục là :
Khoảng cách từ khối tâm của tay cầm và ván đến trục quay :
Giả sử vận tốc góc của tay cầm tại thời điểm trước khi va chạm với mặt đất là ω.
Từ định luật bảo toàn cơ năng :
Trong đó h là dịch chuyển của khối tâm của (ván + tay cầm) theo phương thẳng
đứng ngay trước khi đầu tay cầm chạm đất.
1
Kết hợp phương trình (2) ta có :
2) 2)
Tại thời điểm trước khi tay cầm va chạm với mặt đất, tốc độ của khối tâm của tay
cầm và tấm ván là :
Giả sử khoảng thời gian va chạm là ∆ t. Hệ bao gồm tay cầm, ván và bánh xe có
thể được coi là một vật rắn trong khi va chạm (bánh xe đã khóa với trục). Lực tác
dụng theo phương ngang khi va chạm là ma sát trượt. Giả sử tổng phản lực thẳng
đứng của mặt đất lên hệ trong khi va chạm là N ' , vận tốc ngang của hệ tại thời
điểm sau va chạm là v 0( v 0 ≥0). Áp dụng định lý động lượng cho hệ này theo
phương ngang và phương thẳng đứng.
2
lưu ý rằng xung ở vế bên trái của phương trình (8) không thể bằng 0, do đó xung
ở đầu bên trái của phương trình (7) không thể bằng không. Từ (7) và (8) ta có :
Suy ra
* Nếu
Hệ bắt đầu chuyển động cho đến khi dừng lại. Ta xét hệ bắt đầu chuyển động theo
hai giai đoạn :
Giai đoạn I. Bánh xe trượt và lăn :
Lực tác dụng lên hai bánh xe được biểu diễn
trong hình c. Trong đó N 01 là phản lực tác dụng
lên hai bánh xe, và N 0 x và N 0 y là lực do tay cầm
và tấm ván tác dụng lên bánh thông qua trục theo
phương ngang và phương thẳng đứng. Lực ma
sát trượt của mặt đất tác dụng lên bánh xe
f 1=μ N 01.
Lực tác dụng lên tay cầm và tấm ván được biểu
diễn trên hình d, trong đó N là phản lực do mặt
đất tác dụng lên đầu tay cầm. Tổng lực ma sát
trượt tác dụng lên hệ là : Hình c
Gia tốc của hệ gồm tay cầm, ván và bánh xe thu được :
3
Theo quy tắc momen lực đối với trục quay nằm ngang đi qua khối tâm của tay
cầm và ván:
Thay hai phương trình trên vào phương trình (14), ta được :
Suy ra
Từ đó tìm được
Từ điều kiện cân bằng của hai bánh xe theo phương thẳng đứng :
Giả sử bánh xe bắt đầu lăn không trượt sau khoảng thời gian t. Từ điều kiện lăn
thuần túy có :
Hay
4
Suy ra :
Trong giai đoạn bánh xe vừa trượt vừa lăn, quãng đường s mà trục chuyển động
là :
Suy ra
Giai đoạn II. Giai đoạn lăn hoàn toàn của bánh xe
Lực tác dụng lên hai bánh xe được biểu diễn trong hình e. Trong đó N 02 là phản
lực tác dụng lên hai bánh xe, và N 0 x2 và N 0 y 2 là lực do tay cầm và tấm ván tác
dụng lên bánh thông qua trục theo phương ngang và phương thẳng đứng. Lực ma
sát tĩnh của mặt đất tác dụng bánh xe f 2.
Lực tác dụng lên tay cầm và tấm ván được biểu diễn như hình d.
Áp dụng định lý chuyển động tâm cho hai bánh xe
Ta có:
5
Xét chuyển động theo phương ngang của khối tâm tay cầm và ván:
Xét chuyển động quay quanh trục nằm ngang qua khối tâm:
Suy ra:
Từ đó:
Trong giai đoạn lăn thuần túy, quãng đường trục đi được là s2
6
Trong cả quá trình từ lúc bắt đầu chuyển động bánh xe đến lúc đứng yên, quãng
đường trục chuyển động là:
7
1
p p 0,25
pV c c ' 1
p0
Mg
( z ) 0 (1 az )
.....
Hay: RT0 a
8
Tích phân hai vế phương trình (1) và chú ý tại t = 0 thì 0 và q = 0 được:
3B
2mq q^2 (2)
b) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trên thanh OA:
d 1 2 Ba 2
EC dϕ=B. ds=B . a . dφ EC
dt với 2 Suy ra 2 (độ lớn).
2. 2. Giả sử Trái đất mang điện tích dương (do tổng điện tích proton lớn hơn tổng
điện tích của electron) và từ trường của Trái đất có nguồn gốc từ chuyển động
quay của Trái đất quanh trục của nó. Xem Trái đất có dạng hình cầu. Điện tích của
yếu tốc thể tích dV là
Trong đó ω là tốc độ góc của chuyển động quay của Trái đất. Dòng điện này gây
ra từ trường hướng theo trục quay và bằng dB
μ 0 ρω r 4 sin3 dθdrdφ
dB= . 3
(3)
4π 2 2 2
( r + R −2rRcosθ )
9
Từ trường tổng cộng tại cực của Trái đất :
2
B=∫ dB= μ0 ρω R2 (4)
5
(Hệ số là 2/15 chứ ko phải 2/5)
q p −q e
Đặt x= thì điện tích của một nguyên tử là:
qp
Z ( q p−qe )=xZ q p .
Ta có :
Z Ω
ρ= . q x(5)
A m p
Thế (4) vào (3), ta nhận được
A 15 mB
x= . ≈ 2,3.10−19 >10−21
Z μ 0 Ωq p ω R 2
Như vậy, giả thiết đã nêu về nguồn gốc từ trường của Trái đất dẫn đến giá trị của
đại lượng x không phù hợp với số liệu thực nghiệm.
d 2 d 2 r 0,25
rdr 0
KT 0
rdr
KT
2 2 2 2
0,25
x
ln r e 2KT
0 2KT 0
2 2
2 2 0,25
2 2 x
~1 r 1 e KT
1 r
Do
0 2KT 2KT
2 2 0,25
0 0 1 r (3)
2KT
Vậy:
10
2 2 a0 2 2 0,25
n 1 a 0 1 r 1 a 0 r
2KT 2KT
a0 2
n 0 1 a0 ;k
2KT n n 0 kr (*)
2
Đặt:
Câu 2. *Viết phương trình đường truyền tia sáng: 0,25
(1,25đ) Ta luôn có:
n r0 n1
n(r).sin n r0 .sin 900 n r0 sin
n(r) n
n1 0,25
dy sin n n1
tan
dr cos n
2
n 2 n12
1 1
n
dy n1 n1 0,25
dr n n1 n n1 n n1 2n1 (do n ≈ n1)
dy n1 n1
dr 2k r 2 r02 n1 4k r0 r r0
n1 y n1 x dx 0,5
dy .dr dy
4kr0 r r0 0 4k r0 0 x
(với x = r – r0)
y 2 k r0
x
n1
Câu 3. *Tính bán kính vệt sáng trên màn 0,25
(1,0đ) Thay r = r0 + x vào (*):
n n 0 k r0 x n 0 kr02 2kr0 x kx 2
2
2 k r0 2k 2 r02 2 0,25
y nên x n 2 n1
n1 n1
1/2 0,25
n 2
sin n1 n 2 1 1 n n 2
2 1
2 1/2
n 2 n1 n 2 n1
n 2
1/2
2k 2 r02 2
2n1 do n2 n1
n1
sin 2k r0
11
0,25
2
R x r0 1 aLp 0
KT
Bán kính vệt sáng:
12
Tọa độ xảy ra biến cố E2 trong hệ quy chiếu của A và B là: x2 A 0 ;
x2 B 0 .
- Trong hệ quy quy
chiếu gắn với C, C A 0 / 2 A
thấy các con tàu co 0 / 1 B B
ngắn lại với chiều dài
0 / 1 ; 0 / 2 (với Bắt đầu Kết thúc
10 5
1 2
51 ; 21 )
Thời gian xảy ra biến cố E2 trong hệ quy chiếu của C: 0,5
0 / 1 0 / 2 51 2 21 0
t2 C 5, 43 0
0, 7c 0, 4c 3 c c .
Tọa độ nơi xảy ra biến cố E2 trong hệ quy chiếu của C là:
51 2 21
x2C v2 t2C
0
2
3
0, 40
210
5
2 51 7 21 0 3, 090
15
.
- Trong hệ quy chiếu gắn với D, D sẽ quan sát thấy cả hai con tàu đều bị co
v2 24 119 238
0 1 2 0 0,9760
lại tới độ dài c 5 . Suốt quá trình
đuổi kịp, mỗi con tàu di chuyển một khoảng cách bằng độ dài của chúng,
thời gian xảy ra biến cố E2 trong hệ quy chiếu của D là
24 119 238
0 0,5
5 24 119 238 0
tD 4, 47 0
12 119 12 119 c c
c
5 .
Tọa độ xảy rả biến cố E2 trong hệ quy chiếu của D là x2D = 0.
Tọa độ và thời gian tương ứng trong các hệ quy chiếu của biến cố E1 là:
x1 A x1B x1C x1D 0 ; t1 A t1B t1C t1D 0 .
----------------------------------------------------
13
14