You are on page 1of 6

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP 3

Bài 1.
a. Xét một lớp khí giới hạn bởi hai mặt phẳng song song
và cách đáy có nhiệt độ T0 những đoạn x+dx.
x
T x   T0  T
Nhiệt độ của lớp khí là : l

m p dV p dV p .S .dx T
P.V  R.T  dm    (a  )
Từ pt M-C :  RT R (T0  ax) R (T0  ax ) l
 .PV T0  T
m ln
-> RT T0 (1)
Phương trình trạng thái cho khí ở nhiệt độ T0 và áp suất P0:
m  PV
P0 .V  R.T0  m  0
 RT0 (2)
μP0 V μ . P . V T 0 +ΔT
= ln
Từ (1 ) và ( 2 ) suy ra: R . T 0 R. ΔT T0
ΔT
P0
T0
⇒ P=
ΔT
(
ln 1+
T0 )
b. Gọi xG là khoảng cách từ đáy có nhiệt độ T 0 đến khối tâm G của lượng khí. Khi nhiệt độ
l dm
x G= x G=∫ x
khí đồng đều và = T0 thì 2 Khi một đáy có nhiệt độ T0+T thì: m với
P  PS dx
dm  dv 
RT R T  xT
0
l
 PS l xdx
mRT0 0 1  T x
 xG 
T
a
T0 l Với T0 l ta có
l l l
xdx dx dx
∫ 1+ax =∫ −∫
=> 0 0 a 0 a . ( 1+ax )

l 1
  ln  1  al 
a a2
T0  T0  T  
l2 1  ln 1   
T  T  T0  
=
T0 ΔT 1 ΔT 1 ΔT 2
1−
ΔT
ln 1+ =
( ) −
T 0 2 T 0 3 T0 ( )
3
ΔT
Lấy phép tính gần đúng đến
( ) T0
2
μ PS 2 T 1 ΔT 1 ΔT
⇒ x G= l
[

mRT 0 ΔT 2 T 0 3 T 0( )]
1 ΔT 1 1 ΔT
với
P=P0 1+
( 2 T0 ) ( )
⇒ x G=l −
2 12 T 0

Như vậy, khi tăng nhiệt độ của một đáy lên T 0+T thì khối tâm chuyển dời một đoạn
l ΔT
x G=
12 T 0 về phía đáy có nhiệt độ T0 không đổi.

Bài 2.
Bài 3.
Bài 4:
Dễ thấy
T C > T D >T B >T E > T A
Do đó
T A=T min , T C =T max
Áp dụng phương trình Claperon - Mendeleev ta có
p A V 1 α V 31
T A= =
R R
p C V 3 α V 33 α V 31
T C= = =n T A=n
R R R
Do đó
V 3= √3 n V 1
V 3 +V 1 √3 n+1
V 2= = V1
2 2
1.
Công của chu trình là diện tích của nó trên giản đồ p−V do đó
3
√ n +1 V
V2 2 1

√3 n+1 V −V
A ABEA =∫ pdV −p 1 ( V 2 −V 1 )=α
V1

V1
2
V dV −α V 1
2
( 2 1 1 )
Hay
3
( √3 n+1 ) −8 √3 n−1
A ABEA = ( −
24
α V 31
2 )
Rút gọn hệ thức trên ta có
3 3 ( √3 n−1 ) α V 31
A ABEA =( √ n2 +4 √ n−5 )
24
2.
Dễ thấy trong chu trình ABCDBEA hệ chỉ nhận nhiệt trên quá trình ABC do đó
V3

Q=Q ABC = A ABC +C V ( T C −T A )=∫ pdV +C V ( n−1 ) T A


V1

Hay
3
√n V1 3
3 αV1 1
( (√ n V ) −V ) + 32 ( n−1 ) α V
2 3 3 3 3
Q=α ∫ V dV + R ( n−1 ) = α 1 1 1
V1 2 R 3
Rút gọn biểu thức trên ta được
11
Q= ( n−1 ) α V 31
6
Công sinh ra trong chu trình ABCDBEA bằng diện tích của chu trình
V3

A ABCDBEA =∫ pdV − p1 ( V 2−V 1 )− p2 ( V 3−V 2 )


V1

Hay
3
√n V1 2
√3 n+ 1 V −V −α √3 n+1 V √3 n V − √3 n+1 V
A ABCDBEA =α ∫
V1
V 2 dV −α V 21 ( 21 1 1) ( 1
21 )( 2 )
Rút gọn biểu thức trên ta được
3
√ n−1 ( 3 2 3
A= 5 √ n +2 √ n−7 ) α V 3 1
24
Do đó hiệu suất của chu trình ABCDBEA là
3
A 5 √n 2+2 √3 n−7
η ABCDBEA = =
Q 44 ( √3 n2 + √3 n+1 )
Với n=3 ta có
η ABCDBEA ≈ 3,16 %

You might also like