You are on page 1of 5

HƯỚNG DẪN GIẢI ÔN TẬP 1

Bài 1:
a) chọn chiều quay ban đầu của đĩa là chiều dương.
Tại thời điểm ban đầu, vật chỉ có chuyển động quay quanh khối tâm nên lực cản ma sát tại
một vị trí trên đĩa sẽ hướng theo phương tiếp tuyến với véc tơ bán kính:
+ Xác định mô men lực tác dụng lên nửa vành tròn bán kính r, độ dày dr.
dM1  rdF  kdS0 r 2  k0 r 3dr
+ Xác định mô men lực tác dụng lên cả vành tròn bán kính r, độ dày dr.
dM  (k1  k 2 )0 r 3dr
Tích phân trong toàn mặt đĩa ta có mo men lực tác dụng lên cả mặt đĩa bk R :
R
R4
M   dM    k1  k 2  0
0
4

R4 1
  k1  k 2  0  MR 2 
Lại có 4 2

  k1  k 2  0 R 2

 Gia tốc góc của đĩa tại thời điểm ban đầu: 2M
+ Do tính chất đối xứng nên ta có thể thấy thành phần lực cản vuông góc với Δ tự triệt tiêu nhau,
nên để tìm hợp lực ta chỉ cần đi tìm thành phần song song với trục Δ. Xét cho vi phân diện tích
dS có véc tơ bán kính r hợp với Δ một góc α, độ dày dr, góc nhìn từ tâm dα.
dF  kdSv sin   krddr0 r sin 
 

 dM   k1 0r dr sin d  2 k1 0r dr


2 2

Lực cản tác dụng lên 1/2 đĩa thứ 1: dF1 = 0 0 (song song với
Δ, hướng xuống)
 

 dM   k 2 0 r 2 dr sin d  2 k 2 0 r 2 dr
Lực cản tác dụng lên 1/2 đĩa thứ 2: dF 2 = 0 0 (song song với
Δ, hướng lên)
Chọn chiều dương của Δ hướng xuống.
Tích phân trên toàn bộ mặt đĩa, ta được lực cản tác dụng lên cả đĩa:
R
2 2  k1  k 2  0 R 3
F   (dF1  dF2 )   k1  k 2  0 R  Ma G  a G 
3
0
0
3 3M

( Hướng xuống dưới theo hình vẽ, dọc theo  . )


b) Tại thời điểm bất kì, giả sử đĩa có vận tốc khối tâm v và vận tốc góc ω. Ta có thể tách vận tốc
của một điểm trên đĩa thành hai phần v và ωr. Có thể nhận thấy lực cản có hợp lực luôn song
song với Δ nên tâm đĩa luôn nằm trên Δ.
Với thành phần ωr, tường tự như trên ta có:
1
M1     k1  k 2  R 4
Mô men cản: 4 (ngược chiều quay của đĩa)

1
2
F1   k1  k 2  R 3
Lực kéo 3 ( Hướng xuống dưới theo hình vẽ, dọc theo  . )
Với thành phần v, ta có:
1
 k1R 2 v
- Lực cản ở ½ đĩa thứ 1: 2
1
 k 2 R 2 v
- Lực cản ở ½ đĩa thứ 2: 2
1
F2   (k1  k 2 )R 2 v
- Lực cản ở cả đĩa: 2 (hướng lên , //Δ)

1 4R 2
M2   k1  k 2  R 2 v   k1  k 2  R 3v
Mô men kéo 2 3 3 (cùng chiều quay của đĩa)
Vậy ta có:
2 1 1 2 d
 3  k1  k 2  R v  4   k1  k 2  R  2 MR dt
3 4


 2  k  k  R 3  1  k  k  R 2 v  M dv
 3 1 2 2
1 2
dt
Nhân hai cả hai vế với dt và tích phân hai vế ta được:
2 1 1
 3k 1  k 2  R 3dx     k1  k 2  R 4d   MR 2d
4 2

2 1
 3k 1  k 2  R 3 d  
2
 k1  k 2  R 2dx   Mdv
Đến lúc dừng lại: v = 0, ω = 0, khối tâm dịch chuyển được quãng đường L:
2 1 1
 3  k1  k 2  R L  4   k1  k 2  R   2 MR  0 
3 4 2


 2  k  k  R 3   1  k  k  R 2 L  0
 3 1 2 2
1 2

2 1 1
 3  k1  k 2  R L  4   k1  k 2  R   2 MR  0 
3 4 2


   3 k1  k 2 L
 4 k1  k 2 R

M0
L
 32  k1  k 2  2 4 
R   k1  k 2  
 8 k1  k 2 3 

Bài 2:
 
v v
Chọn trục Ox trùng với giá của 0 và chiều dương của trục Ox là chiều của 0 .
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, vận tốc khối tâm của hệ được tính bởi:

2
m1v0
m1v0   m1  m2  vG  vG 
m1  m2
Chọn hệ quy chiếu gắn với khối tâm G của hệ. Khi đó, ta có thể coi khối tâm đứng yên nên hệ được xem
là 2 con lắc lò xo gắn vào cùng một điểm G (Hình 1).

Hình 1
Gọi k1 và k2 lần lượt là độ cứng của mỗi lò xo và l1, l2 là chiều dài tự nhiên của chúng. Do chiều dài tự
nhiên tỉ lệ nghịch với độ cứng nên: k1l1  k2l2  kl .
m2l m1l
l1  l2 
Mặt khác, do G là khối tâm: m1  m 2 và m1  m2 .
m  m2 m  m2
k1  1 k k2  1 k
Do đó: m2 và m1 .

1 
k1

 m1  m2  k
m1 m1m2
Tần số góc của con lắc thứ nhất:

2 
k2

 m1  m2  k
m2 m1m2
Tần số góc của con lắc thứ nhất:

 m1  m2  k k
 
m1m2 
Tần số góc của 2 con lắc giống nhau: . Trong đó,  là khối lượng rút gọn của
hệ. Biểu thức trên chứng tỏ hệ tương đương với một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng có
khối lượng bằng khối lượng rút gọn của hệ.

v
Chọn gốc thời gian là lúc vật m có vận tốc 0 . Trong hệ quy chiếu khối tâm, vận tốc ban đầu của các vật
1
lần lượt là:
m1v0 m2v0
v01  v0  vG  v0  
m1  m2 m1  m2
m1v0
v02  0  vG 
m1  m2
v01  0 và v02  0 chứng tỏ 2 dao động ngược pha nhau.
Trong hệ quy chiếu khối tâm, tại thời điểm t = 0 các vật ở vị trí cân bằng. Do đó
|v | m2v0 
A1  01 
 m1  m2 k
| v02 | m1v0 
A2  
 m1  m2 k

A  A1  A2  v0
Độ biến dạng cực đại của lò xo: k

Bài 3:
a) Gọi 0 là chiều dài tự nhiên, k là độ cứng của lò xo
Khi chưa đốt dây, m2 nằm cân bằng nên:

3
m 0
2mg  k.0  0  k.0  2mg  
k 2g
Ngay sau khi đốt dây:
+ Đối với m1 ta có:
k.0  mg  ma10  2mg  mg  ma10  a10  3g
+ Đối với m2 ta có:
2mg  k.0  2ma 20  a 20  0
b) Sau khi đốt dây, hệ chỉ chịu tác dụng của trọng lực nên khối tâm G của hệ rơi tự do với
vận tốc đầu vG 0  0 và gia tốc a G  g .
Chọn HQC gắn với khối tâm G, coi hệ gồm hai con lắc lò xo với đầu cố định gắn vào G.

T1  T2  T  2
Chu kỳ dao động: k
m1m 2 2m
 
Với µ là khối lượng rút gọn của hệ: m1  m 2 3 .
2m
2m 2 0 
T  2 3  2  2 
k 3 k 3 2g 5 s.
Trong HQC khối tâm, lực quán tính tác dụng lên mỗi vật luôn cân bằng với trọng lực của
vật nên vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi của lò xo nên mỗi vật dao động điều hòa
quanh vị trí cân bằng của nó (tại đó mỗi lò xo không biến dạng) với biên độ A1 và A2.
Thời gian từ lúc đốt dây đến khi lò xo không bị biến dạng lần đầu tiên là
T 
t 
4 20 s
Khi hai vật cùng ở biên, ta có:
 k k
A1  k 0  1,5k .30  20 cm
 1
k1A1  k 2 A 2  k.0  
A  k k
0  .30  10 cm
 2
k2 3k
Khi lò xo không biến dạng thì
2.A1
v1G  A1   200
T cm/s = 2 m/s
2
v 2G  A 2   A 2  100
T cm/s = -1 m/s
Vận tốc của khối tâm khi đó là
 
v G  g.t  10. 
20 2 m/s.
Vậy vận tốc của m1 và m2 là

v1  v1G  vG  2   3,57
2 m/s;

v 2  v 2G  v G  1   0,57
2 m/s.

4
Bài 4:

---------------------------------------------------

You might also like