Professional Documents
Culture Documents
HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
2
2.1 VẬT DẪN CÂN BẰNG ĐIỆN
1. Điện tích tự do
V = const.
Vật dẫn là vật đẳng thế
4. Điện tích của vật dẫn
q=0 o Vật đối xứng, điện tích phân bố đều trên bề mặt
o Vật không đối xứng, điện tích tập trung tại nơi có bán kính cong nhỏ nhất3
q
2.1 VẬT DẪN CÂN BẰNG ĐIỆN
Cường độ điện
Điện thế
trường
Q
Bên trong vật dẫn V=k E=0
R
Q Q
Trên bề mặt vật dẫn V=k E=k 2
R R
Q Q
Bên ngoài vật dẫn V=k E=k 2
r r
4
2.1 VẬT DẪN CÂN BẰNG ĐIỆN
E=0 E=0
5
2.1 VẬT DẪN CÂN BẰNG ĐIỆN
Ví dụ 2.1: Hai quả cầu kim loại có bán kính R1 và R2 được nối với nhau bởi 1 sợi dây kim loại mỏng.
Tích cho hai quả cầu một lượng điện tích Q. Tính điện tích Q1 và Q2 mà mỗi quả cầu nhận được.
Bài giải:
Ta có: Q = Q1 + Q2 (1)
Giải hệ (1) và (2) ta thu được:
Ở trạng thái cân bằng điện, ta có:
R1
Q1 Q Q1 = Q
V1 = V2 k =k 2 R1 + R 2
R1 R2
R2
Q2 = Q
Q1 =
R1
Q2 R1 + R 2
(2)
R2
6
2.1 VẬT DẪN CÂN BẰNG ĐIỆN
Ví dụ 2.2: Hai quả cầu kim loại có bán kính R1 và R2 được nối với nhau bởi 1 sợi dây kim loại
mỏng. Ở trạng thái cân bằng điện, hãy xác định tỉ số cường độ điện trường trên bề mặt của 2
quả cầu.
Bài giải:
Q1 Tỉ số cường độ:
Cường độ điện trường tại bề mặt của quả cầu 1: E1 = k 2
R1
E 1 R 22 Q1
Q2 = 2 (1)
Cường độ điện trường tại bề mặt của quả cầu 2: E2 = k 2 E 2 R1 Q2
R2
Q1 Q2 Q1 Q2
Ở trạng thái cân bằng: V1 = V2 k =k =
R1 R2 R1 R2
E1 R 2
Thay vào (1), ta được: =
E 2 R1 7
2.1 VẬT DẪN CÂN BẰNG ĐIỆN
Ví dụ 2.4: Tích điện Q < 0 cho một quả tạ hình cầu bằng thép. Phát biểu nào sau đây là SAI?
A) Điện tích không phân bố trong lòng quả tạ.
B) Ở trong lòng quả tạ, cường độ điện trường triệt tiêu.
C) Điện tích phân bố đều trên bề mặt quả tạ.
D) Điện thế tại tâm O lớn hơn ở bề mặt quả tạ.
8
2.2. HIỆN TƯỢNG HƯỞNG ỨNG ĐIỆN
-
+
++
- q' q
+ --
-
- -
-
+ +++
++ +
+
- q ' = −q
- -
-
10
2.2. HIỆN TƯỢNG HƯỞNG ỨNG ĐIỆN
(A) Q
(C)
(B)
Vật dẫn (B) che chắn được sự ảnh hưởng điện của (C) lên (A).
11
2.3. ĐIỆN DUNG – TỤ ĐIỆN
q
Đặt: C= Điện dung Đơn vị: F (Fara)
V 1F = 1C/1V
Q Q S
C= = Bên trong có
V1 − V2 U chất điện môi
S S
C = 0 C = 0
d d S
Ví dụ 2.5: Một neuron (tế bào thần kinh) được xem như một tụ điện phẳng, màng tế bào xem
như chất điện môi và các ion mang điện tích trái dấu trên bản. Tìm điện dung của neuron và số
ion (giả sử là điện tích cơ bản e = 1,6.10-19C) cần thiết để lập một hiệu điện thế 85 mV. Giả sử
màng tế bào có hằng số điện môi = 3, dày 10 nm, diện tích 1.10-10 m2.
Bài giải:
S 1.10−10
Điện dung của tế bào: C = 0 = 8,85.10 3
−12
−9
= 2, 7.10 −13
(F )
d 10.10
Q 2,3.10 −14
Số ion cần thiết N= = −19
= 1, 44.10 5
(ion )
e 1,6.10 14
2.3. ĐIỆN DUNG – TỤ ĐIỆN
2. Tụ điện
S
C = 0 (S = 2R1.h)
d
15
2.3. ĐIỆN DUNG – TỤ ĐIỆN
1 Q
E= +Q
-Q
2 0 r.h
R2
V2 R
1 Q 2 dr 1 Q
− dV = Edr =
1 Q
dr − dV = V1 − V2 = U = .Ln
2 0 r.h V1
2 0 h R1 r 2 0 h R1
16
2.3. ĐIỆN DUNG – TỤ ĐIỆN
Q 2 0 .h
Vậy, điện dung C của tụ điện trụ là: C= = .
U R2
Ln
R1
R2 R1 + d d d
❖ Nếu d << R1 thì Ln = Ln = Ln1 +
R1 R1 R1 R1
2 0 .h 2R 1 .h S
Khi đó, điện dung của tụ điện trụ trở thành: C= . = 0 = 0
d / R1 d d
17
2.3. ĐIỆN DUNG – TỤ ĐIỆN
Ví dụ 2.6: Cho một tụ điện trụ có bán kính R2 = 2R1. Người ta muốn tăng điện dung của tụ bằng
cách tăng chiều cao h lên 10% hoặc tăng bán kính R1 lên 10%. Theo bạn, việc tăng chiêu cao h
hay tăng bán kính R1 để có điện dung cao hơn?
Ví dụ 2.6: Cho một tụ điện trụ có bán kính R2 = 2R1. Người ta muốn tăng điện dung của tụ bằng
cách tăng chiều cao h lên 10% hoặc tăng bán kính R1 lên 10%. Theo bạn, việc tăng chiêu cao h
hay tăng bán kính R1 để có điện dung cao hơn?
1 1 1
V1 − V2 = U = Q −
40 R 1 R 2
Q R 1R 2
❖ Điện dung của tụ cầu: C = = 40
U R 2 − R1
R 12 4R 12 S
Nếu d = R2 - R1 << R1 thì
C = 40
= 0 = 0 (S = 4R12)
d d d 21
2.4. NĂNG LƯỢNG CHỨA TRONG TỤ ĐIỆN
Q2 1 2 1
W= = CU = QU
2C 2 2
22
2.4. NĂNG LƯỢNG CHỨA TRONG TỤ ĐIỆN
Ví dụ 2.7: Một tụ điện chứa năng lượng 450J khi nó được tích một lượng điện tích 8,0.10-2C.
(a) Tính điện dung của tụ. (b) Tính hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
Bài giải:
Q2 Q 2 (8.10−2 ) 2
Ta có: W= C= = = 7,1.10−6 (F) = 7,1(F)
2C 2W 2 450
1 1 S 1
W = CU 2 = 0 (E.d) 2 W = 0E 2 (S.d)
E 2 2 d 2
W 1
Mật độ năng lượng điện trường: we = = 0E 2
+Q d -Q S.d 2
1
dW = w edV = 0 E 2 dV
2
Đối với điện trường không đều: 1
W = 0 E 2 dV
(V)
2
24
2.4. NĂNG LƯỢNG CHỨA TRONG TỤ ĐIỆN
Ví dụ 2.8: Tính năng lượng điện trường do quả cầu bán kính R mang điện tích Q tạo ra?
Bài giải:
dV
❖ Năng lượng điện trường trong thể tích dV
r O
1
dW = w e dV = 0 E 2 dV R
2 Q
2 dr
1 1 1 Q
W = 0 E dV = 0
2
2
4 r 2
dr
2 (V ) 2 R 4 0 r
Nhận xét:
25
2.4. NĂNG LƯỢNG CHỨA TRONG TỤ ĐIỆN
Ví dụ 2.9: Cho tụ điện phẳng điện dung C = 1,78.10-11 F, diện tích mỗi bản là S = 100 cm2, giữa 2
bản là chất điện môi = 2. Khi một điện tích q = 4,5.10-9C được đặt ở giữa 2 bản tụ điện thì nó
chịu tác dụng 1 lực F = 9,81.10-5N. Tính:
a) Hiệu điện thế U b) Điện tích Q
c) Mật độ năng lượng we và năng lượng điện trường trong tụ
Bài giải:
F S S
Đối với tụ điện phẳng, ta có: U = E.d (1) Với: E= ; C = 0 d = 0
q d C
F S 9,81.10 −5 −12 100.10 −4
Thay vào (1), ta thu được: U = 0 = −9
8,85.10 2 −11
= 217 (V)
q C 4,5.10 1,78.10 26
2.4. NĂNG LƯỢNG CHỨA TRONG TỤ ĐIỆN
Bài giải:
Bài 1. Một vật dẫn rỗng, cô lập, hình cầu tâm O, bán kính ngoài R2 = 21 cm, bán kính trong R1 =
19 cm, mang điện tích Q = 10-6C. Xác định cường độ điện trường và điện thế tại điểm M cách
tâm O một khoảng: a. r = 10 cm b. r = 20 cm c. r = 30 cm.
Bài giải: Q
- Điện trường: Do điện tích chỉ phân bố trên mặt cầu nên: E=0
−6
Q 10
- Điện thế: V=k = 9.10 9 = ....(V)
R2 0,21
28
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 2
Bài 1. Một vật dẫn rỗng, cô lập, hình cầu tâm O, bán kính ngoài R2 = 21 cm, bán kính trong R1 =
19 cm, mang điện tích Q = 10-6C. Xác định cường độ điện trường và điện thế tại điểm M cách
tâm O một khoảng: a. r = 10 cm b. r = 20 cm c. r = 30 cm.
Bài giải: Q
R2
❖ Tại R1 < r = 20 cm < R2 R1
O
- Điện trường: Do điện tích chỉ phân bố trên mặt cầu nên: E=0
−6
Q 10
- Điện thế: V=k = 9.10 9 = ....(V)
R2 0,21
29
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 2
Bài 1. Một vật dẫn rỗng, cô lập, hình cầu tâm O, bán kính ngoài R2 = 21 cm, bán kính trong R1 =
19 cm, mang điện tích Q = 10-6C. Xác định cường độ điện trường và điện thế tại điểm M cách
tâm O một khoảng: a. r = 10 cm b. r = 20 cm c. r = 30 cm.
Bài giải: Q
R2
❖ Tại R1 < R2 < r = 30 cm R1
O
−6
Q 10
- Điện trường: E = k 2 = 9.10 9 2 = ....(V / m)
r 0,3
−6
Q 10
- Điện thế: V = k = 9.10 9 = ....(V)
r 0,3
30
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 2
Bài 2. Một quả cầu kim loại tâm O, bán kính R = 50cm, tích điện Q = 5.10-5C. Xác định cường
độ điện trường và điện thế tại một điểm:
A) Nằm cách mặt cầu 100cm. B) Nằm sát mặt ngoài C) Ở tâm quả cầu.
Bài giải:
−5
Q Q 5 .10
A) Tại r = R + d - Điện trường: E=k 2 =k = 9.10 9
= ....(V / m)
r (R + d) 2
(0,5 + 1) 2
−5
Q Q 5.10
- Điện thế: V=k =k = 9.10 9 = ....(V)
r (R + d) (0,5 + 1)
−5
Q 5.10
B) Tại r = R - Điện trường: E = k 2 = 9.10 9 2
= ....(V / m)
R (0,5)
Q 5.10 −5
- Điện thế: V = k = 9.10
9
= ....(V)
R 0,5 31
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 2
Bài 2. Một quả cầu kim loại tâm O, bán kính R = 50cm, tích điện Q = 5.10-5C. Xác định cường
độ điện trường và điện thế tại một điểm:
A) Nằm cách mặt cầu 100cm. B) Nằm sát mặt ngoài C) Ở tâm quả cầu.
Bài giải:
32
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 2
Bài 3. Ba vỏ cầu dẫn điện mỏng, đồng tâm có bán kính và điện tích toàn phần như trên hình 2.1. Điện thế ở
vô cùng là bằng không.
(a) Tính điện thế trên vỏ cầu thứ ba.
(b) Tính hiệu điện thế V1 – V2 giữa vỏ cầu 1 và vỏ cầu 2.
(c) Tìm điện tích toàn phần ở trên mặt ngoài của vỏ cầu 2.
Bài giải:
a) Tính V3
V
− dV =
( Q1 + Q2 + Q3 )
Điện trường tại r > R3:
k dr
r2
Q1 + Q 2 + Q 3 V3 R3
E=k ( Q1 + Q2 + Q3 )
r2 V3 − V =k
Ta có mối liên hệ giữa E và V: R3
(Q + Q 2 + Q 3 ) dr = 9.109
( 3.10 −6
+ 3.10−6 − 5.10−6 )
= ...(V )
− dV = Edr = k 1 2 0, 07 33
r
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 2
Bài 3. Ba vỏ cầu dẫn điện mỏng, đồng tâm có bán kính và điện tích toàn phần như trên hình 2.1. Điện thế ở
vô cùng là bằng không.
(a) Tính điện thế trên vỏ cầu thứ ba.
(b) Tính hiệu điện thế V1 – V2 giữa vỏ cầu 1 và vỏ cầu 2.
(c) Tìm điện tích toàn phần ở trên mặt ngoài của vỏ cầu 2.
Bài giải:
b) Tính V1 - V2 V2 R2
Q1
− dV = k 2 dr
Q1 r
Điện trường tại R1 < r < R2: E=k 2 V1 R1
r 1 1
V1 − V2 = kQ1 −
Ta có mối liên hệ giữa E và V: R1 R2
−6 1 1
Q1
− dV = Edr = k 2 dr = 9.10 3.10
9
− = ...(V )
r 0, 02 0, 05 34
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 2
Bài 3. Ba vỏ cầu dẫn điện mỏng, đồng tâm có bán kính và điện tích toàn phần như trên hình 2.1. Điện thế ở
vô cùng là bằng không.
(a) Tính điện thế trên vỏ cầu thứ ba.
(b) Tính hiệu điện thế V1 – V2 giữa vỏ cầu 1 và vỏ cầu 2.
(c) Tìm điện tích toàn phần ở trên mặt ngoài của vỏ cầu 3.
Bài giải:
c) Tính Qtotal,out,3
- Điện tích toàn phần trên mặt ngoài của vỏ cầu 2: Qtotal ,out ,3 = Q3 + (−Qin ,3 )
Q total ,out , 2 = Q 2 + (−Qin , 2 ) = Q 2 + Q1 = Q3 + Qtotal ,out ,2 = Q3 + Q2 + Q1 35
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG 2
Bài 4. Một tụ điện phẳng có một bản mang điện tích 5,5.10-7C và bản kia mang điện tích -
5,5.10-7C. Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng thêm 50% sao cho điện tích không thay đổi thì
năng lượng trong tụ thay đổi như thế nào?
Bài giải
1 Q2 1 Q2 1 Q2 1 Q2
❖ Khi d = d0 + 50%d0 = 1,5d0: W= = = .d = .1,5d 0 = 1,5W0
2 C 2 0S / d 2 0S 2 0S
Bài 5. Một tụ điện phẳng gồm hai bản hình vuông có cạnh 10 cm đặt cách nhau 0,75mm.
(a) Tính điện tích của tụ điện khi nó được áp vào một hiệu điện thế 150V.
(b) Tính năng lượng điện trường chứa trong tụ điện.
Bài giải:
a) Tính Q
S −12 0,1 0,1
Q = CU = 0 U = 8,85.10 −3
150 = ....(C)
d 0,75.10
b) Tính W