Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Đối với một mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện
chạy trong mạch
A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng
C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng
Câu 2: Chọn phát biểu sai về công dụng của các thiết bị đo dưới đây:
A. Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch điện.
B. Am pe kế đo cường độ dòng điện trong mạch điện.
C. Công tơ điện đo điện năng tiêu thụ.
D. Tĩnh điện kế đo giá trị của điện trở.
Câu 3: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi:
A. Nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
B. Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.
C. Không mắc cầu chì cho mạch điện kín.
D. Dùng pin (hay ắc quy) để mắc một mạch điện kín.
Câu 4: Công suất định mức của các dụng cụ điện là
A. công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được
B. công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được
C. công suất mà dụng cụ đó đạt được khi hoạt động bình thường
D. công suất mà dụng cụ đó đạt được bất cứ lúc nào
Câu 5: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhân xét không đúng là
A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.
B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
Câu 6: Cho mạch điện kín gồm acquy có suất điện động 2,2V và điện trở mạch ngoài là 0,5Ω. Hiệu suất
của mạch là 65%. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là
A. 28,6A B. 82,6A C. 8,26A D. 2,86A
Câu 7: Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu và
có độ lớn bằng nhau thì:
A. Cho A tiếp xúc với B, tách ra rồi cho C tiếp xúc với B.
B. Cho A tiếp xúc với B, tách ra rồi cho A tiếp xúc với C và tách ra.
C. Cho A,B,C tiếp xúc với nhau cùng một lúc, rồi tách ra.
D. Nối B với C bằng dây dẫn rồi đặt gần A, sau đó cắt dây nối.
Câu 8: Một pin có suất điện động là 1,5V. Khi nó sinh ra một công là 270J thì lượng điện tích dương
dịch chuyển ở bên trong giữa hai cực của pin là
A. 405MC B. 180C C. 405C D. 180mC
TRANG 1
ÔN TẬP HỌC KÌ I – VẬT LÝ 11
Câu 9: Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là
R= 2 (). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A= 108 và n=1. Khối lượng bạc bám
vào cực âm sau 2 giờ là:
A. 40,3g B. 40,3 kg C. 8,04 g D. 8,04.10-2 kg
Câu 10: Hai điện tích q1=-10-6C và q2=10-6C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong chân không.
Véc tơ cường độ điện trường tại N với AN=20cm; BN=60cm có độ lớn là:
A. 10.105 V/m B. 2.106V/m C. 105V/m D. 2.105V/m
Câu 11: Hai điện tích q1=18.10-6C và q2= -2.10-6C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10cm trong điên
môi lỏng có hằng số điện môi . Xác định điểm M để cường độ điện trường tổng hợp triệt tiêu:
A. Cách B 15cm, cách A 5cm B. Cách A 15cm, cách B 5 cm
C. Cách A 4cm, cách B 6cm D. Cách A 6cm, cách B 4cm
Câu 12: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hai nguồn điện giống nhau có suất
điện động và điện trở trong r. Mạch ngoài có điện trở R1 ; R 2 Cường
độ dòng chạy trong mạch được tính bằng công thức
2
A. I B. I
r r
R1 R 2 R1 R 2
2 2
2
C. I D. I
R1 R 2 r R 1 R 2 2r
Câu 13: Hai điện trở R1 = 6 Ω và R2 = 12 Ω mắc song song rồi nối vào hai cực của nguồn điện một chiều
có điện trở trong là 2 Ω, khi đó cường độ dòng điện chạy qua nguồn là 2A. Nếu tháo điện trở R2
ra khỏi mạch điện thì cường độ dòng điện chạy qua R1 là
A. 2 A. B. 1,5 A. C. 6 A. D. 0,67 A.
Câu 14: Cho đoạn mạch như hình vẽ trong đó E1 = 9 V, r1 = 1,2 ; E2 = 3 V,
r2 = 0,4 ; điện trở R = 28,4 . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
UAB = 6 V. Cường độ dòng điện trong mạch có chiều và độ lớn là
A. chiều từ A sang B, I = 0,4 (A). B. chiều từ B sang A, I = 0,4 (A).
C. chiều từ A sang B, I = 0,6 (A). D. chiều từ B sang A, I = 0,6 (A)
Câu 15: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10 C đặt trong chân không, để chúng tương tác nhau bằng lực
-4
TRANG 2
ÔN TẬP HỌC KÌ I – VẬT LÝ 11
Câu 18: Cho mạch điện như hình vẽ (2.46). Mỗi pin có suất điện động E = 1,5 (V),
điện trở trong r = 1 ( ). Điện trở mạch ngoài R = 3,5 ( ). Cường độ
dòng điện ở mạch ngoài là:
A. I = 0,9 (A) B. I = 1,0 (A)
C. I = 1,2 (A) D. I = 1,4 (A)
Câu 19: Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được
điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế:
A. 500 mV. B. 0,05 V. C. 5V. D. 20 V.
Câu 20: Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120 ở nhiệt độ 20 C, điện trở của sợi dây đó ở 1790C là
0
bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh đồng nguyên chất, cho dòng điện
10A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm chiều dày của lớp đồng bám trên mặt tấm
sắt. Biết ACu=64, n=2, D=8,9g/cm3
A. 1,6.10-2cm B. 1,8.10-2cm C. 2.10-2cm D. 2,2.10-2cm
Câu 27: Trên nhãn của một ấm điện có ghi: 220V-750W. Sử dụng ấm điện ở mạng điên có hiệu điện thế
220V để đun sôi 1,5 lít nước từ nhiệt độ 200C. Biết hiệu suất của ấm là 80% và nhiệt dung riêng
của nước là 4,18kJ/(kg.K). Thời gian cần thiết để đun sôi nước là:
A. 13min56s B. 13min93s C. 16min15s D. 17min25s
Câu 28: Cho một đoạn mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E=12V, điện trở trong r=2 ,
mạch ngoài gồm điện trở R1=6 mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở
mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
TRANG 3
ÔN TẬP HỌC KÌ I – VẬT LÝ 11
Câu 29: Hai qủa cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai
sợi tơ mảnh dài 0,5 m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách nhau ra một khoảng
bằng 5cm. Lấy g = 10 m/s2. Xác định độ lớn của điện tích q.
A. 1,7.10-7C. B. 5/3. 10-7 C. C. 5,66.10-6 C. D. 8,2.10-6 C.
Câu 30: Cho mạch điện như HV. Trong đó 96 V, r=2Ω; R1 = 2 Ω, R2 = 8 Ω,
R3 = 6 Ω. R4 = 16 Ω. Điện trở của các dây nối không đáng kể. Dùng vôn
kế khung quay lý tưởng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm M và N thì số
chỉ của vôn kế là?
A. 5V. B. 6V C. 7V D. 8V.
----------HẾT----------
TRANG 4