Professional Documents
Culture Documents
CƠ HỌC KỸ THUẬT 1
Chuyển động tương đối của điểm
NỘI DUNG
3. Ví dụ áp dụng
2
MỤC TIÊU
Sau bài học này, người học có thể:
1. Phân biệt được hệ quy chiếu cố định, hệ
quy chiếu động; các khái niệm về chuyển
động tương đối, chuyển động tuyệt đối
của điểm và chuyển động theo.
3
NỘI DUNG TIẾP THEO
3. Ví dụ áp dụng
4
1. NÊU BÀI TOÁN VÀ CÁC KHÁI NIỆM
1.1. Nêu bài toán và mô hình khảo sát
P
z0
O0 y0
x0
z M
P
x
y
P
rP u
R1
A R0 A
v
P q O rA B
O
Mô hình khảo sát
5
1. NÊU BÀI TOÁN VÀ CÁC KHÁI NIỆM
1.2. Các khái niệm
P
Xét chuyển động của điểm P, cùng hai hệ quy chiếu
cố định R0 và hệ quy chiếu động R1 (gắn vào vật B):
rP u
R1
R0 A
▪ Chuyển động tuyệt đối: P/R0 𝑣Ԧa ≡ 𝑣ԦP/𝑅0
▪ Chuyển động tương đối: P/R1 𝑣Ԧr ≡ 𝑣ԦP/𝑅1 O rA B
R0 R1
drP du
va = , vr = , ve = va (P* ), Trùng điểm P* của P tại
dt dt thời điểm khảo sát:
R1 - P∗ ≡ P
R0
d 2 rP d 2u ae = aa (P* )
aa = ar = - P ∗ ∈ 𝑅1
dt 2 dt 2 6
NỘI DUNG TIẾP THEO
3. Ví dụ áp dụng
7
2. ĐỊNH LÝ CỘNG VẬN TỐC VÀ CỘNG GIA TỐC CỦA ĐIỂM
2.1. Liên hệ đạo hàm vector trong các hệ quy chiếu
R0 R1
c
dc dc
= + R1 / R0 c k j
dt dt R0 R / R 1 0
Chứng minh R1
c = cx i + c y j + cz k
i
R1
dc
= cx i + c y j + cz k d
i = R1 / R0 i
dt dt
R0
dc j,k
= cx i + c y j + cz k + c x i + c y j + c z k
dt
= (cx i + c y j + cz k ) + R1 / R0 (cx i + c y j + cz k )
So sánh hai biểu thức trên nhận được công thức cần chứng minh. 8
2. ĐỊNH LÝ CỘNG VẬN TỐC VÀ CỘNG GIA TỐC CỦA ĐIỂM
2.2. Định lý cộng vận tốc va = ve + vr P
Chứng minh rP
R1 u
du
rP = rA + u vr = R0
dt rA A R1
drPR0 R0
d(rA + u ) R0
du O B
va = = = vA +
dt dt dt
R0
du R1 du
= + e u (Đạo hàm vector trong hệ quy chiếu động)
dt dt
R1
du R1
= ( vA + e u (P ) ) +
du
va = vA + e u + *
= vP* + vr = ve + vr
dt dt
9
2. ĐỊNH LÝ CỘNG VẬN TỐC VÀ CỘNG GIA TỐC CỦA ĐIỂM
2.3. Định lý cộng gia tốc P
aa = ae + ar + aC , aC = 2e vr rP u
Chứng minh va = vA + e u + vr R0 rA A R1
d d
va = ( vA + e u + vr ) O
dt dt B
e = dtd e , ar = uP = uP*
R0 R1
d
dt vr ,
R0
R0
d
u=
R1
d
u + e u = vr + e u dc R1 dc
dt dt
= + e c
dt dt
R0
dt
d
vr = ( R1
d
dt )
vr + e vr = ar + e vr
= ae + ar + aC 10
2. ĐỊNH LÝ CỘNG VẬN TỐC VÀ CỘNG GIA TỐC CỦA ĐIỂM
Tính gia tốc Coriolis aC = 2e vr
vr
aC = 2e vr
vr aC = 2e vr
aC = 2e vr aC = 2e vr sin q
11
NỘI DUNG TIẾP THEO
3. Ví dụ áp dụng
12
3. VÍ DỤ ÁP DỤNG
3.1 Ví dụ 1
Băng tải chuyển động nhờ pulley bán kính r quay với
y0 y vr
vận tốc góc . Trên băng tải người đi bộ với vận tốc
v0 x
v1. Xác định vận tốc tuyệt đối của người.
x0
Lời giải
▪ Phân tích chuyển động
▪ Chọn hệ quy chiếu động: đoạn băng tải dưới chân người
(tịnh tiến)
▪ Chỉ ra các chuyển động tuyệt đối, tương đối và theo
va = ve + vr = r + v1 13
3. VÍ DỤ ÁP DỤNG
3.2 Ví dụ 2
K
Cơ cấu culit như hình vẽ, OA = 𝑙. Tại thời điểm khảo sát 𝜑 = 30,
𝜑ሶ = 𝜔0 , 𝛼 = 0. Hãy tìm: vận tốc của culit K, vận tốc tương đối
của con trượt A đối với K, và gia tốc culit K.
Lời giải
B A D
Phân tích chuyển động vr
Chọn hệ quy chiếu động: BDK (tịnh tiến)
Chỉ ra các chuyển động tuyệt đối, tương đối và theo
va ve 0
Vẽ và tính vận tốc O
va = ve + vr , va = l = l0
vK = ve = va sin = l0 / 2
vr = va cos = l0 3 / 2
14
3. VÍ DỤ ÁP DỤNG
3.2 Ví dụ 2 K
Vẽ và tính gia tốc
aa = ae + ar
aa = aA = aAn , aa = l 2 = l02
B A ar D
ae = aa cos = l 2
0 3/2
ar = aa sin = l02 / 2 ae
aa
aK = ae = l02 3 / 2 O
15
TỔNG KẾT VÀ GỢI MỞ
1. Bài học đã cung cấp cho người học một số khái niệm về chuyển động
tương đối và chuyển động tuyệt đối của điểm, chuyển động theo;
2. Bài học cũng cung cấp cho người học khái niệm vận tốc tuyệt đối, vận
tốc tương đối, vận tốc theo; vận tốc góc theo; gia tốc tuyệt đối, gia
tốc tương đối, gia tốc theo và gia tốc Coriolis.
3. Bài học cũng cung cấp cho người học cách phân tích và tổng hợp
chuyển động của điểm.
4. Tiếp sau bài này, người học có thể học về phân tích và tổng hợp chuyển
động của vật rắn.
16
CƠ HỌC KỸ THUẬT 1
Chuyển động tương đối của điểm
Biên soạn:
Nguyễn Quang Hoàng
Nguyễn Thị Vân Hương
Trình bày:
Nguyễn Thị Vân Hương
17
CƠ HỌC KỸ THUẬT 1
Bài học tiếp theo:
Hướng dẫn bài tập: Chuyển động tương đối của điểm - Phần 1
Tư liệu:
[1] Background image: ACU Project, Course Engineering Mechanics I, 2019.
[2] Nguyễn Quang Hoàng, Tập bài giảng Cơ học kỹ thuật, 2018, chỉnh sửa năm 2022.
[3] Nguyễn Thái Minh Tuấn, Tập bài giảng Cơ học kỹ thuật, 2019, chỉnh sửa năm 2022.
[4] Public domain figures. 18
Nhóm chuyên môn Cơ học ứng dụng
CƠ HỌC KỸ THUẬT 1
Hướng dẫn bài tập:
Chuyển động tương đối của điểm (Phần 1)
NỘI DUNG
2
MỤC TIÊU
Sau bài học này, người học có thể:
1. Lựa chọn hệ quy chiếu động phù hợp, từ đó phân
tích các chuyển động tuyệt đối, chuyển động
tương đối và chuyển động theo của điểm cần
khảo sát.
2. Vẽ các vector vận tốc tương đối và vector vận tốc
theo để tìm vector vận tốc tuyệt đối của điểm.
3. Phân tích công thức cộng gia tốc và vẽ các thành
phần của vector gia tốc tương đối, các thành
phần của vector gia tốc theo và vector gia tốc
Coriolis để tìm vector gia tốc tuyệt đối của điểm.
3
1. TRÌNH TỰ SƠ LƯỢC KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐIỂM
4
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 1
(Bài 7-1, Bài tập Cơ học kỹ thuật, NXBGDVN, 2016)
Đề bài:
Tay quay AB của cơ cấu trên hình vẽ quay quanh trục cố
𝜋𝑡2
định theo quy luật 𝜑 = rad. Viên bi M chuyển động theo
16
𝑡2
quy luật 𝑠 = m trên rãnh của thanh truyền BC.
8
Cho biết 𝐴𝐵 = 𝐷𝐶 = 𝑎 = 0,5 m.
Tìm vận tốc tuyệt đối, gia tốc tuyệt đối của M khi 𝑡 = 2 s.
B C
M
𝑠(𝑡)
𝜑 𝜑
A D
5
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 1
Phân tích chuyển động
Chọn hệ quy chiếu động gắn với BC.
C/đ tương đối: điểm M c/đ thẳng trong rãnh CB
C/đ theo: BC tịnh tiến (?)
B C
𝜔𝐴𝐵 M
𝛼𝐴𝐵
𝜑 A 𝜑 𝜑 D
quay đều quanh trục qua O với vận tốc góc 𝜔. Con trượt M
chuyển động với vận tốc tương đối 𝑢 không đổi trên thanh OA.
9
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 2
Phân tích chuyển động
Chọn hệ quy chiếu động gắn với OA.
C/đ tương đối: điểm M c/đ tròn trên thanh OA
C/đ theo: OA quay quanh trục O cố định
𝜔 O
Quỹ đạo trùng điểm M*
M
𝑣Ԧr = 𝑢
𝑣Ԧe 𝑅
A 𝜃
𝑅
10
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 2
Giải bài toán vận tốc
Chọn hệ quy chiếu động gắn với OA.
Áp dụng công thức cộng vận tốc
𝜔 O
𝑣Ԧa = 𝑣Ԧe + 𝑣Ԧr
𝑦
Trong đó 𝑥
M
𝑣r = 𝑢 𝑣Ԧr = 𝑢
𝑣Ԧe 𝑅
𝜃 A 𝜃
𝑣e = 𝑂𝑀. 𝜔 = 2𝑅𝜔 sin
2 𝑣Ԧa
𝑅
Suy ra
𝜃
𝑣a𝑥 = 𝑢 + 2𝑅𝜔 sin2 ;
2
𝑣a𝑦 = 𝑅𝜔 sin 𝜃
11
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 2
Giải bài toán gia tốc
𝜔
𝑎Ԧa = 𝑎Ԧe + 𝑎Ԧr + 𝑎ԦC
𝑦 𝑣Ԧr
𝑎Ԧa = 𝑎Ԧrn + 𝑎Ԧen + 𝑎ԦC 𝑥 𝜔 O
𝑢2 𝑎ԦC
𝑎rn =
𝑅 M
𝜃 𝑎Ԧen
n 2 2
𝑎e = 𝑂𝑀. 𝜔 = 2𝑅𝜔 sin
2 𝑎Ԧrn 𝑅
𝑎C = 2𝑢𝜔 A 𝜃
𝑅
𝑎a𝑥 = 2𝑅𝜔2 sin 𝜃
𝑢2 2 2
𝜃
𝑎a𝑦 = 2𝑢𝜔 + + 2𝑅𝜔 sin
𝑅 2
12
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 3
(Bài 7-6, Bài tập Cơ học kỹ thuật, NXBGDVN, 2016)
Đề bài:
Vành tròn bán kính 𝑅 quay đều quanh trục AB với vận tốc
góc 𝜔0. Con trượt C có vận tốc 𝑣r = 𝑢 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡 so với vành.
Hãy xác định 𝑣a (𝜑) và 𝑎a (𝜑).
A 𝜔0 B
C
𝜑
𝑢
𝑅
13
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 3
Phân tích chuyển động
Chọn hệ quy chiếu động gắn với vành tròn.
A 𝜔0 B
C
𝜑
𝑣Ԧe
𝑣Ԧr 𝑅
14
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 3
Giải bài toán vận tốc
Chọn hệ quy chiếu động gắn với vành tròn.
𝑣a = 𝑣r2 + 𝑣e2
= 𝑢2 + 𝑅2 𝜔 2 1 − cos 𝜑 2
15
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 3
Giải bài toán gia tốc
𝑎Ԧa = 𝑎Ԧe + 𝑎Ԧr + 𝑎ԦCor A B
Biên soạn:
Thái Phương Thảo, Nguyễn Thái Minh Tuấn
Trình bày:
Thái Phương Thảo
18
CƠ HỌC KỸ THUẬT 1
Bài học tiếp theo:
Hướng dẫn bài tập: Chuyển động tương đối của điểm (Phần 2)
Tư liệu:
[1] Background image: ACU Project, Course Engineering Mechanics I, 2019.
[2] Nguyễn Quang Hoàng, Tập bài giảng Cơ học kỹ thuật, 2018, chỉnh sửa năm 2022.
[3] Nguyễn Thái Minh Tuấn, Tập bài giảng Cơ học kỹ thuật, 2019, chỉnh sửa năm 2022.
19
Nhóm chuyên môn Cơ học ứng dụng
CƠ HỌC KỸ THUẬT 1
Hướng dẫn bài tập:
Chuyển động tương đối của điểm (Phần 2)
NỘI DUNG
1. Trình tự sơ lược khảo sát chuyển động tương đối của điểm
2. Bài tập áp dụng
MỤC TIÊU
Sau bài học này, người học có thể:
1. Lựa chọn hệ quy chiếu động phù hợp, từ đó
phân tích các chuyển động tuyệt đối, chuyển
động tương đối và chuyển động theo của điểm
cần khảo sát.
2. Vẽ các vector vận tốc tương đối, vector vận tốc
theo và vector vận tốc tuyệt đối của điểm dựa
trên các ràng buộc của cơ cấu và nguyên tắc
hình bình hành. Từ đó tính toán các đại lượng
vận tốc cần tìm.
3. Biểu diễn hình học công thức cộng gia tốc, từ
đó tính toán các đại lượng gia tốc cần tìm.
1. TRÌNH TỰ SƠ LƯỢC KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐIỂM
𝜔, 𝛼
O 𝜑 K
𝑙
B
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 1
Phân tích chuyển động
Chọn hệ quy chiếu động gắn vào OC.
C/đ tuyệt đối: Điểm A chuyển động thẳng trên AB
C/đ tương đối: Điểm A chuyển động thẳng trên OC
C/đ theo: OC quay quanh trục O cố định 𝑣Ԧa
𝑣Ԧe C
𝑣Ԧr
A
𝜔, 𝛼
O 𝜑 K
𝑙
B
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 1
Giải bài toán vận tốc
Chọn hệ quy chiếu động gắn vào OC.
Áp dụng công thức cộng vận tốc 𝑣Ԧa
𝑣Ԧa = 𝑣Ԧe + 𝑣Ԧr 𝑣Ԧe C
Trong đó 𝑣Ԧr
A
𝑣e = 𝑂𝐴. 𝜔 = 𝑙𝜔/ cos 𝜑 𝜔, 𝛼
O 𝜑 K
Suy ra
𝑣e 𝑙𝜔 𝑙
𝑣AB = 𝑣a = =
cos 𝜑 cos 2 𝜑 B
𝑙𝜔 sin 𝜑
𝑣r = 𝑣a sin 𝜑 =
cos2 𝜑
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 1
Giải bài toán gia tốc
𝑎Ԧa = 𝑎Ԧe + 𝑎Ԧr + 𝑎ԦC
Δ 𝑎Ԧ a
𝑎Ԧa = 𝑎Ԧen + 𝑎Ԧet + 𝑎Ԧr + 𝑎ԦC (∗)
𝑎Ԧ et 𝑎Ԧr
𝑙𝛼 𝑣Ԧr C
𝑎et= 𝑂𝐴. 𝛼 = 𝑎Ԧ en
cos 𝜑 𝑎Ԧ C
A
2𝑙𝜔2 sin 𝜑 𝜔, 𝛼
𝑎C = 2𝑣r 𝜔e =
cos 2 𝜑 O 𝜑 K
Chiếu (*) lên phương Δ:
𝑙
𝑎a cos 𝜑 = 𝑎et + 𝑎C B
𝑙 2𝑙 sin 𝜑 2
𝑎AB = 2
𝛼+ 2
𝜔
cos 𝜑 cos 𝜑
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 2
(Bài 7-13, Bài tập Cơ học kỹ thuật, NXBGDVN, 2016)
Đề bài:
Chuyển động được truyền từ piston M qua con trượt E đến tay
quay COD (OC ⊥ OD), rồi qua con trượt B đến thanh AB.
Xác định vận tốc góc của thanh OC, vận tốc thanh AB và gia
tốc góc thanh OC.
D B C
𝑣ԦM
E
𝑎Ԧ M
M ℎ2
𝜃
O
ℎ1
A
Ký hiệu 𝑣M 𝑎M ℎ1 ℎ2 𝜃
Giá trị 10 cm/s 2 cm/s2 20 3 cm 15 cm 60𝑜
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 2
Phân tích chuyển động
Chọn hệ quy chiếu động gắn vào khâu OCD
C/đ tuyệt đối: Điểm E chuyển động thẳng trên EM
Điểm E C/đ tương đối: Điểm E chuyển động thẳng trên OD
C/đ theo: OD quay quanh trục O cố định
C/đ tuyệt đối: Điểm B chuyển động thẳng trên AB
Điểm B C/đ tương đối: Điểm B chuyển động thẳng trên OC
C/đ theo: OC quay quanh trục O cố định
D B C
𝑣ԦM
E
𝑎Ԧ M
M
𝜃
A
O
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 2
Giải bài toán vận tốc
𝑣Ԧa = 𝑣Ԧe + 𝑣Ԧr
C
M D
E
𝑣ԦEe B
𝑣ԦM
𝑣ԦEa
𝑎ԦM
𝑣ԦEr 𝜔OCD
ℎ2
𝜃 A
O ℎ1
𝜃 = 30𝑜 .
Tìm vận tốc và gia tốc của DE.
B
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 3
Phân tích chuyển động
Chọn hệ quy chiếu động gắn vào BC D E
C/đ tuyệt đối: Điểm A c/đ tròn tâm
Điểm O, bán kính OA C
C/đ tương đối: Điểm A chuyển động
A thẳng trên BC 𝜔0
A G
C/đ theo: BC quay quanh trục
B cố định 𝜃
n n t C
𝑎ԦAa = 𝑎ԦAe + 𝑎ԦAe + 𝑎ԦAr + 𝑎ԦACor (1)
t
Trong đó: 𝑎ԦAe
𝑎ԦAr
n
n
𝑎Aa n
= 𝜔02 . 𝑟; 𝑎Ae = 𝜔02 . 𝑟 3/4 𝑎ԦAa
𝜔0 A
𝑎ԦACor
𝑎ACor = 2𝑣Ar 𝜔BC = 𝜔02 . 𝑟/2 O 𝜃
n
𝑎ԦAe
𝑣ԦAr
Chiếu (*) lên phương Δ (⊥ BC): 𝛼BC
n t
𝑎Aa cos 𝜃 = 𝑎Ae + 𝑎ACor 𝜔BC
t
→ 𝑎Ae = 0, 𝛼𝐵𝐶 = 0 B
2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 3
Giải bài toán gia tốc
D E
Xét điểm C:
n 𝑎ԦCe
𝑎ԦCa = 𝑎ԦCe + 𝑎ԦCr (2) C
n 𝑎ԦCr
(𝑎CCor = 0 do 𝜔DEG = 0) 𝑎ԦCa
B
TỔNG KẾT VÀ GỢI MỞ
1. Bài học đã cung cấp cho người học bài hướng
dẫn giải chi tiết một số bài tập khảo sát chuyển
động tương đối của điểm.
2. Người học cần chú ý xác định hệ quy chiếu
động phù hợp. Ở các bài tập này, các vector vận
tốc tuyệt đối, vận tốc theo và vận tốc tương
đối của điểm cần khảo sát đều có phương đã
biết. Dựa vào các phân tích đó, có thể vẽ hình
bình hành biểu diễn công thức cộng vận tốc.
3. Với bài toán gia tốc, cần sử dụng phương pháp
chiếu để giải sau khi đã phân tích và biểu diễn
công thức cộng gia tốc trên hình vẽ.
4. Người học cần tự trình bày lại các bài đã được
chữa và luyện tập thêm.
CƠ HỌC KỸ THUẬT 1
Hướng dẫn bài tập: Chuyển động tương đối của điểm (Phần 2)
Biên soạn:
Thái Phương Thảo, Nguyễn Thái Minh Tuấn
Trình bày:
Thái Phương Thảo
CƠ HỌC KỸ THUẬT 1
Bài học tiếp theo:
Chuyển động tương đối của vật rắn
Tư liệu:
[1] Background image: ACU Project, Course Engineering Mechanics I, 2019.
[2] Nguyễn Quang Hoàng, Tập bài giảng Cơ học kỹ thuật, 2018, chỉnh sửa năm 2022.
[3] Nguyễn Thái Minh Tuấn, Tập bài giảng Cơ học kỹ thuật, 2019, chỉnh sửa năm 2022.
Nhóm chuyên môn Cơ học ứng dụng
CƠ HỌC KỸ THUẬT 1
Chuyển động tương đối của vật rắn
NỘI DUNG
3. Ví dụ áp dụng
2
MỤC TIÊU
Sau bài học này, người học có thể:
1. Phân biệt được hệ quy chiếu cố định và
hệ quy chiếu động.
2. Định lý cộng vận tốc góc và cộng gia tốc góc của vật rắn
3. Ví dụ áp dụng
4
1. NÊU BÀI TOÁN VÀ CÁC KHÁI NIỆM
B
Có hai vật chuyển động trong hệ quy chiếu cố định
R0, người quan sát có thể đứng trong R0 hoặc trên
vật A (gắn R1) quan sát vật B chuyển động.
R0
Ví dụ:
R1 A
- máy bay chuyển động trên tàu sân bay đang
chuyển động,
- ô tô di chuyển trên phà đang di chuyển.
Mô hình khảo sát
Xét chuyển động của vật B, ta đưa ra các định nghĩa
o Hệ quy chiếu động là hệ quy chiếu R1 gắn vào vật A,
o Chuyển động tuyệt đối: B/R0 𝜔a ≡ 𝜔𝐵/𝑅0
o Chuyển động tương đối: B/R1 (B/A) 𝜔r ≡ 𝜔𝐵/𝑅1
USS Abraham Lincoln
o Chuyển động theo : R1/R0 (A/R0) 𝜔e ≡ 𝜔𝐴/𝑅0
5
NỘI DUNG TIẾP THEO
2. Định lý cộng vận tốc góc và cộng gia tốc góc của vật rắn
2.1. Định lý cộng vận tốc góc của vật rắn
2.2. Định lý cộng gia tốc góc của vật rắn
3. Ví dụ áp dụng
6
2. ĐỊNH LÝ CỘNG VẬN TỐC GÓC VÀ CỘNG GIA TỐC GÓC
2.1. Định lý cộng vận tốc góc 𝑐Ԧ B
Chứng minh:
𝜔a = 𝜔e + 𝜔r
Chứng minh:
𝑅0 0𝑅 0𝑅
d d d
𝜔a = 𝜔e + 𝜔r ⇒ 𝜔 = 𝜔 + 𝜔 R0
d𝑡 a d𝑡 e d𝑡 r A
R1
Theo bổ đề ta có:
𝑅0 𝑅1
d𝜔r d𝜔r
= + 𝜔e × 𝜔r
d𝑡 d𝑡
𝑅0 𝑅0 𝑅1
𝛼Ԧa = 𝛼Ԧe + 𝛼Ԧr + 𝜔e × 𝜔r
d d d
𝜔a = 𝜔e + 𝜔r + 𝜔e × 𝜔r 𝛼Ԧ𝐵/𝑅0 = 𝛼Ԧ𝑅1/𝑅0 + 𝛼Ԧ𝐵/𝑅1 + 𝜔𝑅1/𝑅0 × 𝜔𝐵/𝑅1
d𝑡 d𝑡 d𝑡
8
NỘI DUNG TIẾP THEO
3. Ví dụ áp dụng
9
3. VÍ DỤ ÁP DỤNG
3.1 Ví dụ 1 𝑒Ԧ𝑧0 𝑒Ԧ𝑧0 𝜔2 𝑒Ԧ𝑧
Khung 1 quay quanh z0 với vận tốc góc không đổi
① 𝑒Ԧ𝑧
𝜔1 và vật 2 quay tương đối quanh z với vận tốc
𝜔1
góc 𝜔2/1 có độ lớn không đổi. Xác định vận tốc 𝜔1 𝛽
góc và gia tốc góc tuyệt đối của vật 2. 𝜔2/1 𝛼Ԧ2 𝜔2/1
- Phân tích chuyển động:
- Áp dụng công thức cộng vận tốc góc: ②
𝜔2 = 𝜔1 + 𝜔2/1 = 𝜔1 𝑒Ԧ𝑧0 + 𝜔2/1 𝑒Ԧ𝑧
𝜔2 = 𝜔12 + 𝜔22Τ1 + 2𝜔1 𝜔2Τ1 cos 𝛽 𝜔2 nằm trong mặt phẳng khung, quay cùng khung
𝜔1 C B
𝜔2 = 𝜔12 + 𝜔2/1
2
② 𝜔2/1
z
11
3. VÍ DỤ ÁP DỤNG
z0
3.3 Ví dụ 3
z1
Trường hợp các trục quay song song (các vận tốc góc theo và
x2
tương đối song song nhau). 𝜔e 𝜔r
𝜔2 = 𝜔1 + 𝜔2/1 = 𝜔1 𝑒Ԧ𝑧0 + 𝜔2/1 𝑒Ԧ𝑧
⇒𝜔
ഥ2 = 𝜔lj 1 + 𝜔lj 2/1 q2
x0 2
1
q2
q1 x1
𝛼Ԧa = 𝛼Ԧe + 𝛼Ԧr + 𝜔e × 𝜔r = 𝛼Ԧe + 𝛼Ԧr
⇒ 𝛼ത2 = 𝛼ത1 + 𝛼ത2/1
y1
2 x1
q2
𝜔ഥ1 = 𝑞ሶ 1 , 𝜔
ഥ2/1 = 𝑞ሶ 2 y0
z1
𝜔ഥ2 = 𝜔ഥ1 + 𝜔 ഥ2/1 = 𝑞ሶ 1 + 𝑞ሶ 2 1
𝛼ത2 = 𝛼ത1 + 𝛼ത2/1 = 𝑞ሷ 1 + 𝑞ሷ 2
q1
z0 x0
12
TỔNG KẾT VÀ GỢI MỞ
1. Bài học đã cung cấp cho người học một số khái niệm về chuyển động
tương đối, chuyển động tuyệt đối và chuyển động theo của vật rắn;
2. Bài học cũng cung cấp cho người học các công thức cộng vận tốc góc
và cộng gia tốc góc cho vật rắn.
3. Bài học cũng cung cấp cho người học cách phân tích và tổng hợp
chuyển động của vật rắn.
4. Tiếp sau bài này, người học có thể học về phân tích và tổng hợp chuyển
động của vật rắn phẳng.
13
CƠ HỌC KỸ THUẬT 1
Chuyển động tương đối của vật rắn
Biên soạn:
Nguyễn Quang Hoàng
Nguyễn Văn Quyền
Trình bày:
Nguyễn Văn Quyền
14
CƠ HỌC KỸ THUẬT 1
Bài học tiếp theo:
Các đặc trưng động học của vật rắn chuyển động song phẳng
Tư liệu:
[1] Background image: ACU Project, Course Engineering Mechanics I, 2019.
[2] Nguyễn Quang Hoàng, Tập bài giảng Cơ học kỹ thuật, 2018, chỉnh sửa năm 2022.
[3] Nguyễn Thái Minh Tuấn, Tập bài giảng Cơ học kỹ thuật, 2019, chỉnh sửa năm 2022.
[4] Public domain figures.
15