Professional Documents
Culture Documents
2) Lý thuyết:................................................................................................................ 2
4) Kết luận:...............................................................................................................11
2) Lý thuyết:................................................................................................................. 12
4) Kết luận................................................................................................................ 20
Sinh viên xem lại lý thuyết để hiểu rõ ảnh hưởng của tụ điện lên đáp ứng tần số của mạch
khuếch đại E chung.
Sinh viên đọc tài liệu hướng dẫn sử dụng các thiết bị đo trong phòng thí nghiệm, và tài
liệu kỹ thuật của các linh kiện điện tử , sơ đồ Module thí nghiệm và danh sách linh kiện.
Từ đó, sinh viên tự đưa ra quy trình thí nghiệm bao gồm việc lựa chọn các thông số còn
thiếu, các đại lượng cần phải đo đạc (kèm theo mạch đo – Vẽ các kết nối còn thiếu trên
Module thí nghiệm) để đo và vẽ đáp ứng tần số của các mạch khuếch đại ghép E chung
với các thông số tụ Cobext theo yêu cầu.
Với những thông tin có được, sinh viên phải viết một bài báo cáo thí nghiệm mô tả
cơ sở nào để đưa ra quy trình thí nghiệm và các hiệu chỉnh cần thiết, thao tác thực hiện
thí nghiệm và số liệu ghi nhận được, cuối cùng là dùng số liệu đó để kiểm chứng đáp ứng
tần số của mạch khuếch đại ghép E chung.
1
II) Cách thí nghiệm kiểm chứng:
Ghi chú: do mạch thực tế điện trở R L rất lớn nên không kết nối trong mạch.
1) Phân cực DC:
VT 25 m
; r π =hie= = ≈ 1445
I BQ 0.0173 m
2) Lý thuyết:
2
Vi
Với : I(in)= , R(in)= Ri; r π =hie=1445Ω; h fe=β=310
Ri
vo v o ib Ri ∨¿ R b 1
Độ lợi dãy giữa: A vM = = =−h fe RC × ×
v i ib v i Ri∨¿ R b+ hie Ri
0.81 k 1
¿−310× 1 k × × ≈−111
0.81k + 1.445 k 1 k
(phản ánh trở kháng nhìn từ cực B, do không kết nối R L vào mạch nên tụ Co
không ảnh hưởng đến đáp ứng tần số)
3
Vi
Với : I(in)= , R(in)= Ri; r π =hie=1445Ω; h fe=β=310;
Ri
CE
R¿E 2=R E 2 × ( β+ 1 )=390 ×311=121290 Ω; C ¿E = =0.3212 μF
β +1
vo s +ω zi s+ ω ze
Ta có : A v (s)= =A vM × ×
vi s+ω pi s +ω pe
1
+ω pe= C ¿ ׿ ¿
E
¿ ¿
( R E 1+ RE 2= 6842+121290=128132Ω
¿)
√
2 2 2
ωL ω L +ω ze 1
Tại tần số cắt thấp ta có A v ( ω L )= A vM × × =
2
ω +ω pi
L
2 2
ωL + ω pe
2
√2
ω L2 ω L2 +24.32 rad
=> × =0.5 => ω L =1404.592( )
2
ω +4.0805
L
2 2
ω +1405
L
2
s
ωL
=> f L = =223.55(Hz)
2π
4
( hình ảnh minh hoa lý thuyết)
c) Đáp ứng tần số cao:
* Mạch tương đương tín hiệu nhỏ ( ngắn mạch các tụ C i , C E , C ovà giữ nguyên tụ
C obext ):
5
Dùng định lý Miller : tụ quy về bên phía trái là C M = ( 1+ g m × RC ) ( C bc ' )
(Tụ quy về bên phía phải rất nhỏ nên ta bỏ qua). Ta được mạch sau:
1 β 310
R B=Ri||R B||hie =
'
=0.52 kΩ ; gm= = =0.2145
Trong đó : 1
+
1
+
1 hie 1445
1 k 4.27 k 1.445 k
vo 1
A v ( s )= =A vM ×
Vậy ta có vi
1+
s
ωp
1 ω
Với ω p=ω H = R ' × C => Tần số cắt cao f H = H
B M 2π
ωH
=> Tần số cắt cao f H = =64571 Hz
2π
6
TH2:C obext =15 pF :
C M = ( 1+ g m × RC ) ( C bc ' ) =( 1+ 0.2145× 1 k ) × ( 22 p+15 p )=7.9735 nF
1 1 rad
=>ω p=ω H = R ' × C = 520 ×7.9735 n =241183.5358( s )
B M
ωH
=> Tần số cắt cao f H = =38385.552 Hz
2π
TH3:C obext =30 pF :
C M = ( 1+ g m × RC ) ( C bc ' ) =( 1+ 0.2145× 1 k ) × ( 22 p+30 p )=11.206 nF
1 1 rad
=>ω p=ω H = R ' × C = 520 ×11.206 n =171611.362( s )
B M
ωH
=> Tần số cắt cao f H = =27312.8 Hz
2π
7
b) Đo tần số cắt thấp và cắt cao:
f L =240.851 Hz ; f H =∞
8
*** Với C obext =15 pF :
a) Đo tần số và độ lợi dãy giữa:
V o− pp 2.88
f M =2.50273 kHz , V o− pp=2.88 V ; A vM = = =72
V i− pp 40m
9
f (Hz) 100 236.493 250 500 1000 2502.73 5000
Log(ω) 2.8 3.17 3.2 3.5 3.8 4.2 4.5
2Log( A v) 29.1 34.15 34.15 35.99 36.65 37.15 37.15
4) Kết luận:
+ Giá trị tính toán độ lợi dãy giữa và tần số cắt thấp đo được từng trường hợp tụ
Cobext gần bằng nhau ( chênh lệch không nhiều), cho thấy tụ Cobext không hoặc ít ảnh
hưởng đến mạch khi xét ở tần số thấp và dãy giữa .
+ khi đo tần số dãy giữa, điện áp ngõ ra ngược pha với điện áp ngõ vào => đúng lý
thuyết.
+ Khi tụ Cobext càng tăng thì độ rộng bằng thông càng giảm do tần số cắt cao
giảm.
+ Độ lợi dãy giữa và tần số cắt cao tính thoán lý thuyết sai lệch rất nhiều. Tần số
cắt thấp cũng có sai lệch nhưng không nhiều.
11
+ Biểu đồ bode phù hợp với lý thuyết.
12
B) Mạch khuếch đại ghép E chung có hồi tiếp:
Ghi chú: do mạch thực tế điện trở R L rất lớn nên không kết nối trong mạch.
1) Phân cực DC:
VT 25 m
; r π =hie= = ≈ 1471Ω
I BQ 0.017 m
2) Lý thuyết:
* Mạch tương đương tín hiệu nhỏ ( ngắn mạch các tụ C i , C E , C o và hở mạch tụC obext ):
Phản ánh trở kháng nhìn từ cực B
13
Vi
Với : I(in)= , R(in)= Ri; r π =hie=1471Ω; h fe=β=317
Ri
¿
R E 1=( β +1 ) × RE =318 ×22=6996 Ω
ov v o ib R i∨¿ Rb 1
Độ lợi dãy giữa: A vM = = =−h fe RC × ¿ ×
vi ib v i Ri∨¿ R b+ hie + R E 1 Ri
0.81 k 1
¿−317 ×1 k × × ≈−27.68
0.81 k +1.471 k +6.996 k 1 k
* Mạch tương đương tín hiệu nhỏ ( giữ nguyên các tụ C i , C E , C o và hở mạch tụC obext
):
14
(phản ánh trở kháng nhìn từ cực B, do không kết nối R L vào mạch nên tụ Co
không ảnh hưởng đến đáp ứng tần số)
Vi
Với : I(in)= , R(in)= Ri; r π =hie=1471Ω; h fe=β=317;
Ri
¿ CE
R E 2=R E 2 × ( β+ 1 )=390 ×318=124020Ω; C ¿E = =0.3145 μF
β +1
vo s +ω zi s+ ω ze
Ta có : A v (s)= =A vM × ×
vi s+ω pi s +ω pe
¿
Xét tụ C E :
1 1 rad
+ω ze = C ¿ × R¿ ¿ ¿= 0.3145 μ× 124020 =25.6382( s )
E E2
1
+ω pe= C ¿ ׿ ¿
E
(¿ )
√
2 2 2
ωL ω L +ω ze 1
Tại tần số cắt thấp ta có A v ( ω L )= A vM × × =
2
ω +ω pi
L
2 2
ωL + ω pe
2
√2
2 2 2
ωL ω L +25.6382 rad
=> × =0.5 => ω L =366.6136( )
2
ω +2.6052
L
2 2
ω +368.3837
L
2
s
ωL
=> f L = =58.3484 ( Hz)
2π
15
( hình ảnh minh hoa lý thuyết)
* Mạch tương đương tín hiệu nhỏ ( ngắn mạch các tụ C i , C E , C ovà giữ nguyên tụ
C obext ):
16
Dùng định lý Miller : tụ quy về bên phía trái là C M = ( 1+ g m × RC ) ( C bc ' )
(Tụ quy về bên phía phải rất nhỏ nên ta bỏ qua). Ta được mạch sau:
17
Tương đương trở kháng:
hie
Với Z BE=h ie∨¿ C M = ; Z =R E 1 (1+ g m × Z BE )
1+ s ×h ie C M E
vo 1
A v ( s )= =A vM
Ta chứng minh được: vi
1+
s
ωp
1
Trong đó: ω p=ω H = C × Z ;
M
TH1: C obext =0 :
C M = ( 1+ g m × RC ) ( C bc ' ) =( 1+ 0.2155× 1000 ) × 22 p=4.763 nF
( )
1 1 rad ω
=>ω H = = =912120 =¿ f H = H =145168 Hz
C M × Z 4.763n × 230.18 s 2π
( )
1 1 rad ωH
=>ω H = = =19631.39 =¿ f H = =3124 Hz
C M × Z 0.2213 μ ×230.18 s 2π
18
(Hình ảnh minh họa lý thuyết)
3) Thí nghiệm mô phỏng:
19
f (Hz) 7500 10000 25000 50000 79682
Log(ω) 4.67 4.8 5.2 5.5 5.7
2Log( A v) 25.93 25.85 25.93 25.85 25.93
20
Từ đó ta vẽ được biểu đồ bode như sau:
f (Hz) 85.7751 100 250 500 754.902 1000 2500
Log(ω) 2.73 2.8 3.2 3.5 3.68 3.8 4.2
2Log( A v) 23.76 24.91 26.44 26.69 26.77 26.69 26.11
4) Kết luận
+ Giá trị tính toán độ lợi dãy giữa và tần số cắt thấp đo được từng trường hợp tụ
Cobext gần bằng nhau ( chênh lệch không nhiều), cho thấy tụ Cobext không hoặc ít ảnh
hưởng đến mạch khi xét ở tần số thấp và dãy giữa .
+ khi đo tần số dãy giữa, điện áp ngõ ra ngược pha với điện áp ngõ vào => đúng lý
thuyết.
+ Khi tụ Cobext càng tăng thì độ rộng bằng thông càng giảm do tần số cắt cao
giảm.
+ Độ lợi dãy giữa và tần số cắt cao tính thoán lý thuyết sai lệch rất nhiều. Tần số
cắt thấp cũng có sai lệch nhưng không nhiều.
+ Biểu đồ bode phù hợp với lý thuyết.
21
III) Kết luận chung:
+ Giá trị tính toán của độ lợi dãy giữa, tần số cắt thấp, cắt cao có sự sai lệch nhiều
với kết quả đo được. Sai số có thể do sai số thiết bị, sự nhiễu tín hiệu, điều kiện môi
trường, phòng thí nghiệm hoặc do sai sót chủ quan của người tiến hành thí nghiệm và báo
cáo.
+ Điện áp ngõ ra ngược pha với tín hiệu ngõ vào => phù hợp với lý thuyết.
+ Khi Cobext =0 , tần số cắt cao rất lớn nên không thể xác định. Khi xét các
trường hợp Cobext khác thì có thể xác định tần số cắt cao và thể hiện rõ nét thông qua
tính toán lý thuyết và biểu đồ bode.
+ Vẽ được biểu đồ Bode phù hợp thể hiện được băng thông của các mạch khuếch
đại dùng BJT ghép E chung.
22