You are on page 1of 13

I.

Giới thiệu chung:


+) Mục tiêu thí nghiệm :
Kiểm chứng nguyên lý hoạt động và các thông số cơ bản của đáp ứng tần số của
mạch khuếch đại BJT ghép E chung và ảnh hưởng của tụ điện lên đáp ứng tần số
của mạch khuếch đại. Những số liệu sai lệch khi tính toán lý thuyết và đo được
trên thực tế.

+) Phần mềm thí nghiệm : LTspice


+) Module thí nghiệm : BJTLABSN005
II. Các thí nghiệm kiểm chứng:
1. Khảo sát điểm làm việc tĩnh của BJT, β
a. Sơ đồ mạch thí nghiệm

b. Sơ đồ mạch thí nghiệm trên LTspice, các cài đặt, và kết quả(đồ thị,
số liệu đo đạc)
Thực hiện mạch thí nghiệm trên LTspice: chọn chế độ đo .op(DC op pnt)
Kết quả:
Từ bảng giá trị LTspice cung cấp ta có:
Ib=35µA
Ic=4.5mA
Ic
β= =128.57
Ib
VCE = VC – VE = 7.46 – 1.96 = 5.5V
ICQ = 4.5mA
Vậy BJT Q(4.5mA ; 5.5V)

Tính toán lý thuyết:


18∗5.6
Ta có: RB = RB1 // RB2 = 18+5.6 =4.27 k Ω
12∗R B 2
V B= =2.85V
RB1+ RB2
Ta lại có:
V B=R B∗I BQ +V BE + ( β+1 )∗( R E 1 + RE 2)∗I BQ
V B−V BE 2.85−0.628
 I BQ= = =0.038 mA
R B + ( β+1 )∗( R E 1 + R E 2) 4.27+ ( 129+1 )∗0.412
 ICQ= β∗I BQ =4.95 mA
V C =12−RC∗I CQ
( R E 1 + RE 2)∗I CQ∗β+ 1
V E=
β
V CE =V C−V E=5 V Vậy BJT Q(4.95mA, 5V)
Nhận xét: Ta thấy kết quả đo và kết quả tính toán lý thuyết là phù hợp.

2. Khảo sát đáp ứng tần số của mạch BJT ghép E chung
a. Mạch khuyếch đại ghép E chung không hồi tiếp.
- Sơ đồ mạch thí nghiệm:

-Thực hiện mạch thí nghiệm trên LTspice: chọn chế độ đo AC analysis với
các thông số như hình dưới:
Mạch thực hiện trên LTspice:

Kết quả:
Vậy kết quả mô phỏng được trên phần mềm LTspice là:
+ Độ lợi dãy giữa đo được là 35.037dB
+ Tần số cắt thấp là 143.73Hz
+ Tần số cắt cao là 153.55Hz

Tính toán lý thuyết


+ Tính độ lợi dãy giữa AV:
VT
RB = RB1//RB2 = 4.27K r π =β =653
Ic
− β ( RC /¿ R L ) ( R B /¿ r π ) −129∗848 566
A v= = 653 566 +1000
= 60.54
rπ R B /¿ r π + Ri
hay AV = 35.64dB
r π +( R i ¿ R B )
+ Tính tần số cắt thấp fL: RCE =( R E 1 + R E 2 ) /¿ =
β +1
653+810.54
( 220+390 ) /¿ = 11.05
129+1
1
=> fE = 2 π R C = 144.03Hz
CE E

RCi = r π // RB + Ri = 1000+ 566 = 1566


1
=> fCi = 2 π R C = 1.01Hz
Ci i

RCO = RC + RL = 1000 + 5600 = 6600


1
=> fCO = 2 π R C = 0.24Hz
CO O

=> fL = fE + fCi + fCO = 145.28Hz


+ Tính tần số cắt cao fH:
Để tính được tần số cắt cao ta tiến hành đo fT và Cob(C μ) :
+ Các bước để đo C μ được thực hiện như các hình dưới:
Ở phần thí nghiệm thực hiện ở mục 1 ta đo được VC và VB lần lượt là
7.46V và 2.57V => VCB = 4.89V
Ta tiến hành thực hiện mạch trên LTspice như hình dưới với VCB = 4.89V

Kết quả:

Từ biên độ của Ic thì ta tính được C μ như hình dưới:


Kết quả C μ = 15pF

+ Tiếp theo ta tiến hành đo fT


Thực hiện mạch trên LTspice như hình dưới:
Kết quả:

Vậy kết quả ta đo được là fT = 140.97MHz và C μ = 15pF


gm
Mặt khác f T = 2 π (C +C ) = 140.97MHz => C π = 209pF
π μ
(
C M 1=C μ 1+
β ( R L /¿ R C )
rπ )
= 2.53nF

(
C M 2=C μ 1+

β ( R L /¿ R C ))
= 15pF=> fH≈
1
2 π ( C M 1+C π ) ( Ri ¿ R B ¿ r π )
≈ f M1 =

160KHz

Nhận xét: So sánh độ lợi áp, tần số cắt giữa lí thuyết và thực tế, cho thấy
rằng có sự sai số rất nhỏ xảy ra ở thực tế và có thể chấp nhận được.

b. Mạch khuyếch đại ghép E chung có hồi tiếp.


- Sơ đồ mạch thí nghiệm:

-Thực hiện mạch thí nghiệm trên LTspice: chọn chế độ đo AC analysis
với các thông số như hình dưới:
- Mạch thí nghiệm thực hiện trên LTspice:

Kết quả:
Vậy kết quả mô phỏng được trên phần mềm LTspice là:
+ Độ lợi dãy giữa đo được là 25.48dB
+ Tần số cắt thấp là 49.16Hz
+ Tần số cắt cao là 443.77KHz

Tính toán lý thuyết:


+ Tính độ lợi dãy giữa AV:
R¿ =R B /¿(r π + ( β +1 ) R E 1 ) = 4270//(653+(129+1)*22) = 1927.34
−β ( R C ¿ R L ) R¿ ¿− 129∗848.4 1927.34
A v= = -19.78
( r π + ( β+1 ) R E 1 ) R¿ + Ri ( 653+ ( 129+1 )∗22 ) 1927.34+1000
hay A v = 25.92dB
+ Tính tần số cắt thấp fL:

(
RCE =( R E 2 ) / ¿ RE 1+ )
r π + ( Ri ¿ R B )
β +1 (
¿ 390/¿ 22+ )
653+ ( 1000 /¿ 4270 )
129+ 1
= 30.64
1
=> f CE = 2 π R C = 51.9Hz
CE E
1
fci=
2 π C i × ¿¿
= 0.755Hz
1 1
fco= =
2 π Co ×( RC + R L ) 2 π∗100 μ ×(1000+ 5600)
= 0.209Hz
=> fL = fCE + fCi + fCO = 52.864Hz
+ Tính tần số cắt cao fH:
fT và C μ đo được ở thí nghiệm trên lần lượt là 140.97MHz và 15pF
𝐶in = 𝐶𝜋 + 𝐶𝜇(1 – 𝐴V) = 520𝑝𝐹
1
𝐶′L = 𝐶𝜇(1- Av ) = 15.7pF
Từ đó ta tính được giá trị 𝜔𝑝𝑖 𝑣à 𝜔𝑝𝑜
1
𝜔𝑝𝑖 =
Cin× R' ( sig )
= 2.92Mrad/s
1
𝜔𝑝o = C ' L× R' L = 179Mrad/s
Do 𝜔𝑝𝑖 ≪ 𝜔𝑝𝑜 𝑛ê𝑛 𝑥ấ𝑝 𝑥ỉ 𝜔𝐻 = 2.92Mrad/s
=> fH = 464KHz
Nhận xét: So sánh độ lợi áp, tần số cắt giữa lí thuyết và thực tế, cho thấy rằng
có sự sai số rất nhỏ xảy ra ở thực tế và có thể chấp nhận được.
III. Kết luận
Qua bài thí nghiệm giúp nhóm kiểm chứng nguyên lý hoạt động và các thông số
cơ bản của đáp ứng tần số của mạch khuếch đại BJT ghép E chung và ảnh
hưởng của tụ điện lên đáp ứng tần số của mạch khuếch đại. Kết quả thí phù hợp
với những kiến thức đã được học

You might also like