Professional Documents
Culture Documents
XÁC ĐỊNH MÔ-MEN QUÁN TÍNH VẬT RẮN BẰNG PHƯƠNG PHÁP DAO ĐỘNG
- Con lắc vật lý – một vật rắn với tâm quay không đi qua trọng tâm của vật, dao động điều hòa
quanh trục. Khi chu kỳ dao động của “chiều thuận” bằng chu kỳ dao động của “chiều nghịch”
con lắc vật lý được gọi là con lắc thuận nghịch.
- T =2 π L
√ g
2. Hình ảnh bố trí dụng cụ thí nghiệm (có thể dùng hình vẽ tay hoặc in hình ra rồi cắt dán vào
bên dưới, sau đó chú thích tên các chi tiết chính)
4. Đại lượng cần xác định trong bài là gì? Hãy viết công thức và chú thích các đại lượng có liên
quan.
- Đại lượng cần xác định trong bài là gia tốc trọng trượng
2
4π L
- g= T
2 trong đó g: là gia tốc trọng trường (m2/s)
T: là chu kì (s)
L: là chiều dài rút gọn của con lắc thuận nghịch
5. Nêu cấu tạo chính của thước kẹp? Trình bày ngắn gọn cách đọc một giá trị trên thước kẹp?
1. Mục đích
bài thí
nghiệm:
Khảo sát
bằng thực
nghiệm ảnh
hưởng của
sự phân bố
khối lượng
gia trọng
đến chu kì
dao động
của con lắc
vật lí nhằm
thiết lặp
trạng thái
thuận nghịch, từ đó tiến hành phép đo gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm.
2. Bảng số liệu:
- Chiều dài con lắc vật lí: L = 70 cm
Tính sai số ∆ T
√ √
2 2 2 2
- Ta có : ∆ T ht =δ ( ∆ max ) +( ω ) = 1.8 ( 0,01 ) +( 0,01 ) =0.0085(s )
3 3 3 3
∆ T ht 0.0085 −4
=> ∆ T = = =1,7.10
50 50
3. Vẽ đồ thị: Hàm T1 = f(a) và T2 = f(a) trên cùng một hệ trục tọa độ.
Từ đồ thị xác định chu kỳ dao động của con lắc vật lý:
√( )( ) √( )( )
2 2 2 2
∆ max ω , .02 0,02
Ta có : ∆ a=∆ aht =δ + =1.8 + =0,017 ( mm )
3 3 3 3
√
2
L => g = (2 π ) . L = (2 π ) .670 = 9,68 (m/ 2
2
Ta có : T 1=T 2=T k =2 π 2 s ¿
g Tk 1000.1,6524
∆ π 0,0016
5. Tính các sai số của g, cho =
π 3,14
- Ta có : g =
4 π2 . L
Tk 2 => ln g = ln4+2ln π + lnL – 2lnT k => ε g= | | | |
αlng
απ
.∆ π+
αlng
αL
.∆ L +
αTk| |
αlng
. ∆ Tk
2 ∆ π ∆ L 2 ∆ Tk
= + +
π L Tk
−4
2.0,0016 0,85 2.1,7 .10
= + +
3,14 670 1,6524
= 0,0025