Professional Documents
Culture Documents
- Lượng khôn gkhis thực tế nạp vào xylanh động cơ ứng với 1kg nhiên liệu lỏng:
Mt = α Mo = 1,1 x 0,512 = 0, 563 (Kmol/kgnl)
- Lượng hỗn hợp cháy M1 tương ứng với lượng không khí thực tế M t đối với
động cơ xăng:
1 1
μ nl
M1 = Mt + = 0,563 + 110 = 0,572 (Kmol/kgnl)
- Số mol của sản vật cháy:
gH gÔ 0 ,145 0
+ +
M2= αMo+ 4 32 = 0, 563+ 4 32 = 0,599(Kmol/kgnl)
- Hệ số thay đổi phân tử lý thuyết βo
0,599
β = M /M = 0,572 = 1,047
o 2 1
cvz
=20 , 098+
0 , 921
α (
+ 1 ,55+
1 , 38
α )
.10−3 T Z
10
−3
Tz
=20,098+ 0,837+(1,55+1.254). .
10
−3
Tz
=20,935+2,804. .
- NhiÖt ®é cuèi qu¸ tr×nh ch¸y T z ®îc x¸c ®Þnh theo ph¬ng tr×nh nhiÖt ®éng
cña qu¸ tr×nh ch¸y sau:
(QT − ΔQt ). ξ Z
+ μCVC .T C =β . μCVC . T Z
M 1 ( 1+γ r )
⇔ 2
A . T Z + B . T Z +C=0
Tz 2705, 27
λ p=β .
T c =1,05. 837 , 124 = 3.14
Tr = Tb/ √
3 pb
pr
0,4
= 1492.29 / 0,12 = 1025 oK √
3
|1000-1025|
×100 %
Kiểm nghiệm : Δ = 1000 = 2.5 % < 3% (thỏa mãn)
Tr
IV: Xác định các thông số đánh giá chu trình công tác và sự làm việc của
động cơ:
1: Các thông số chỉ thị:
- Áp suất chỉ thị trung bình lý thuyết: Pi’
Pi’ =
pc
[
λp
ε−1 n2−1
1
(
1− n −1 −
ε2
1
n1 −1 )ε1
1
1− n −1
( )]
=
2. 5
[
3 . 14
10 , 8−1 1 ,25−1
1−
(
1
−
) 1
10 , 80 ,25 1 , 37−1
1−
( 1
10 , 8 0, 37 )]
=1.5 (Mpa)
- Áp suất chỉ thị trung bình thực tế: Pi
Pi = P i ’ x φđ
Với φđ = 0,96
⇒ Pi=1.5×0,96=1,44 (MPa)
- Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị: gi
3 3
423 . p o . ηv . 10 423×0,103×0, 75×10
M 1 . pi .T o
gi = = 0,572×297×1,44 =209.53 (g/KWh)
- Hiệu suất chỉ thị: ηi
3600 3600
Q T . gi 3 −3
ηi = = 44 . 10 ×146 . 04 .10 =0,56
2: Các thông số có ích:
- Áp suất tổn hao cơ khí trung bình: pcơ
Pcơ = 0,04+0,0135CTB
S.n 0 ,083×4700
Với CTB = 30 = 30 =13 (m/s)
⇒ pco =0 , 04+0 , 0135×13
= 0,2155
- Áp suất có ích trung bình: Pe
pe = pi - pcơ = 1,44 – 0,2155 = 1.22 (MPa)
- Hiệu suất cơ khí: ηcơ
p e 1,22
p
ηcơ = i = 1,44 = 0,84
- Suất tiêu hao nhiên liệu có ích: ge
gi 209,53
η
ge = co = 0,84 =287,03 (g/KWh)
⇒
Hiệu suất có ích ηe =ηcơ .ηi = 0,84 x 0,46 = 0,47
- Thể tích công tác của động cơ:
D=
√
75 πC TB
V h .n
⇒ V h=
p .V . i. n
Ne = e h
30 τ
Với τ = 4, I = 6
1 .22×0,576×6×4 70 0
⇒ Ne = =165 .18
30×4
- Mô mem xoắn có ích của động cơ ở số vòng quay tính toán: Me
4
3 . 10 . N e 3 .10 4 . 165 .18
= =337 . 52
- Me = πn 4700 π
|346−337 . 52|
ΔM e = =2 . 45 %<3 %
Kiểm nghiệm: 346 (Thỏa mãn)
V: Dựng đồ thị công chỉ thị của chu trình công tác:
a) Khái quát :
+ Đồ thị công chỉ thị là đồ thị biểu diễn các quá trình của chu trình công tác xảy
ra trong xy lanh động cơ trên hệ toạ độ p-V. Việc dựng đồ thị được chia làm hai
bước: dựng đồ thị công chỉ thị lý thuyết và hiệu chỉnh đồ thị đó để được đồ thị
công chỉ thị thực tế.
+ Đồ thị công chỉ thị lý thuyết được dựng theo kết quả tính toán chu trình công
tác khi chưa xét các yếu tố ảnh hưởng của một số quá trình làm việc thực tế
trong động cơ.
+ Đồ thị công chỉ thị thực tế là đồ thị đã kể đến các yếu tố ảnh hưởng khác nhau
như góc đánh lửa sớm hoặc góc phun sớm nhiên liệu, góc mở sớm và đóng
muộn các xu páp cũng như sự thay đổi thể tích khi cháy.
b) Dựng đồ thị công chỉ thị lý thuyết
+ ở đồ thị công chỉ thị lý thuyết, ta thấy là chu trình kín a-c-y-z-b-a. Trong đó
quá trình cháy nhiên liệu được thay bằng quá trình cấp nhiệt đẳng tích c-y và
cấp nhiệt đẳng áp y-z, quá trình trao đổi khí được thay bằng quá trình rút nhiệt
đẳng tích b-a.
Thứ tự tiến hành dựng đồ thị như sau:
+ Thống kê giá trị của các thông số đã tính ở các quá trình như áp suất khí thể ở
các điểm đặc trưng pa, pc, pz, pb, chỉ số nén đa biến trung bình n1, chỉ số dãn nở
đa biến trung bình n2, tỷ số nén , thể tích công tác Vh, thể tích buồng cháy Vc
và tỷ số dãn nở sớm .
Theo kết quả phần tính toán nhiệt, ta có:
Ta=357,1 [0K]
β Tz 1,045 .2705.27
=1,04
Tỷ số dãn nở sớm ρ = λp .Tc = 3,14.861.3
3 3
AB(mm) Vh(dm ) OO’ (mm) μp (Mpa/mm) μv (dm /mm)
Giá trị của Vc được xác định theo công thức sau:
Vh
Vc= ε−1 [dm3]
0,576
Vc= 10 ,8−1 =0,05877 [dm3]
Giá trị của Va được xác định theo công thức sau:
Va=Vc+Vh [dm3]
Thay số vào ta được:
Va=0,05877+0,576=0,634 [dm3]
Vn,d= pn=pa.e1^n pn
e1(e2) pd=pb.e2^n2 pd (mm)
Va/e1,2 1 (mm)
1 0.634 0.096 0.370 3.200 12.333
2 0.317 0.248 0.880 8.271 29.334
3 0.211 0.432 1.461 14.415 48.695
4 0.159 0.641 2.093 21.378 69.768
5 0.127 0.871 2.766 29.023 92.213
6 0.106 1.118 3.474 37.258 115.816
7 0.091 1.381 4.213 46.019 140.428
8 0.079 1.658 4.978 55.256 165.937
9 0.070 1.948 5.768 64.933 192.258
10 0.063 2.250 6.580 75.015 219.321
10,8 0.059 2.501 7.244 83.357 241.468
Hiệu chỉnh đồ thị công chỉ thị lý thuyết thành đồ thị công thực tế.
[ ( ) ( )]
n 2 n 3
n
N e=N e max . + −
nN nN nN
* [kW]
[ ( )]
2
n n
M e=M 1+ −
eN nN n N
* [Nm]
[ ( )]
2
n n
ge=g 1,2− +0,8 .
eN nN nN
* [g/KW.h]
Trong đó:
N emax
: Công suất có ích lớn nhất [kW].
nN
: Tốc độ quay ứng với công suất có ích lớn nhất [v/ph].
M
eN
: Mô men xoắn lớn nhất ứng với tốc độ quay nN [Nm].
g
eN
: Suất tiêu hao nhiên liệu có ích ứng với tốc độ quay n N
[g/kW
Ne Me ge
, , : Là các giá trị biến thên của công suất, mô men xoắn và suất
tiêu hao nhiên liệu có ích ứng với tốc độ quay được chọn trước.
* Giá trị biến thên của Gnl được xác định theo từng cặp giá trị tương ứng
của ge và Ne theo biểu thức:
Gnl = ge Ne [kg/h]
Trong đó: ge được tính bằng [kg/KW.h] và Ne [KW].
* Chọn giá trị của n biến thiên từ n min = 600 [v/ph] đến nmax = 4700 [v/ph].
Ne Me ge
Kết quả tính toán của , , , Gnl ứng với từng giá trị của n được ghi trong
bảng sau:
400
350
300
250
200
150
100
50
0
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000