Professional Documents
Culture Documents
1
ĐAMH ĐCĐT - T
po = 0,1 Mpa
T phụ thuộc vào quá trình hình thành hòa khí bên trong hay ngoài xy lanh. Với
động cợ YAZ-451m là động cơ xăng hình thành hòa khí bên trong xy lanh nên
mức độ sấy nóng = 10-30 ֠ K.
T
Ta chọn = 20 ֠ K
T
Nếu quá trình giãn nở càng triệt để, nhiệt độ Tr càng thấp.Với động cơ xăng
Tr = 900-1100 ֠ K.
Ta chọn Tr = 1000 ֠ K
2
ĐAMH ĐCĐT - T
Ta chọn t
= 1,10
Ở đây ta chọn b = 0,8 (Tại điểm b lượng nhiệt trao đổi với vách xy lanh ra môi
3
ĐAMH ĐCĐT - T
Ta chọn d = 0,95
I.2.13 / Hệ số tăng áp
Đối với động cơ xăng = (3-4,5), Ở đây ta chọn = 4
r (T T).p
o r
Tr .(.pa pr )
Ta
To Tr.Tr
1r
297 20 0,082.1000
Ta 1 0,082 368,76 (K)
II.1.3 / Hệ số nạp v
4
ĐAMH ĐCĐT - T
v .pa .T0
( 1).p0 .(T0 T r .Tr
)
5
ĐAMH ĐCĐT - T
v 6,6.0,085.297
0, 75
(6,61).0,1.(297200,082.1000)
II.1.4 / Lượng không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy 1kg
nhiên liệu M0
1 C H O
Mo = . ( kmol/kg nl)
0, 21 12 4 32
Với nhiên liệu của động cơ xăng C=0,855 ; H= 0,145 ; O = 0
Ta Chọn α=0,9
M1 = α.M0 +
Trong đó:
µnl là trọng lượng phân tử của nhiên liệu( hay trọng lượng 1 kmol hơi
nhiên
liệu). Đối với động cơ xăng nl = 110-114. Chọn nl =110(kg/kmol)
1
=> M1 0, 9.0, 512 0, (kmol/kg nl)
110
47
6
ĐAMH ĐCĐT - T
Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc rất nhiều vào các thông số kết cấu và
thông số vận hành như kích thước xy lanh, loại buồng cháy, số vòng quay, phụ tải,
trạng thái nhiệt của động cơ…Tuy nhiên n1 tăng giảm theo quy luật tất cả các nhân
tố làm cho môi chất mất nhiệt sẽ khiến cho n1 giảm. Giả thiết quá trình nén là đoạn
nhiệt của động cơ xăng ta chọn:
n1=1,35
II.2.7 / Lượng môi chất công tác của quá trình nén
Mc =M1+ Mr = M1( 1+γr ) = 0,47.(1+0,082) =0,51 (kg/kmolnl)
7
ĐAMH ĐCĐT - T
9
ĐAMH ĐCĐT - T
0,003T
z
2
+ 22,48T
z – 82316 = 0
10
ĐAMH ĐCĐT - T
Pb p
z 4, 45 0, ( MPa)
=
n2
6,
61,25 42
Trt pr mm1
Tb ( ) (K)
pb
Trong đó: m là chỉ số nén đa biến trung bình của không khí, đối với bơm quét
khí kiểu li tâm và vỏ được làm mát, ta chọn m=1,5
Kiểm nghiệm:
Tr Tr(chon)
Tr = 1090 1000
.100% = .100% = 8,26 % < 15% (thỏa mãn)
Tr 1090
12
ĐAMH ĐCĐT - T
' n1 1 1 1
p pa
i 1 n 2 1
6, 61,35 4 1 1 1
pi = 0, 085.
'
[ (1 ) (1 )]
6, 6 1 1, 25 1 6, 1,35 1 6, 6 1,351
gi 423.103.0,1.0,7
(g/kW.h)
5
265,8
0,
47.0,855.297
i 0, 31
g i .QT 0, 2658.44000
13
ĐAMH ĐCĐT - T
S.n 0,095.4050
vtb = 30 30 12,8
(m/s)
14
ĐAMH ĐCĐT - T
ge = gi 265,8
= 354, 4(g / kW.h)
co 0, 75
Với Vh =
30.Ne. 30.59, 0, 631203(dm3) )
7.4
pe.n.i 0, 64.4050.4
4.0, 631203
Vậy Dtt .0,95
0,9196(dm)
Sai số ΔD = D D 91,96
92 = 0,04 (mm) < 0,1(mm)
=> Đảm bảo điều kiện.
15
ĐAMH ĐCĐT - T
16
ĐAMH ĐCĐT - T
- Tỷ số nén ε = 6,6
III.2/ Xác định quá trình nén a-c và quá trình giãn nở z-b.
Để xác định các quá trình nén và giãn nở ta lập bảng sau:
* Quá trình nén:
Ta có pVn1=n const p xVx
n
n1
= p cV cn1. Đặt V x= iV ,ctrong đó i = 1
1 1
V V 1
px = pc. = pc. c px = pc.
c
(51)
Vx i.Vc i n1
* Quá trình giãn nở tương tự như vậy với quá trình giãn nở ta có:
.V
n n2
px = pz .i.V
2
c p n2 với vz = .vc
z i
c
17
ĐAMH ĐCĐT - T
18
ĐAMH ĐCĐT - T
S 95
S= bieudien 150 = 0,63 (mm/mm biểu diễn) (53)
Giá trị biểu diễn bán kính đường tròn Brick (nửa hành trình piston) là:
R=75 (mm)
19
ĐAMH ĐCĐT - T
OO’
.R 0, 264.95 = 6,27 (mm) (55)
= 2 2.2
Và giá trị biểu diễn đoạn OO’ trên đường tròn Brick tính được theo công thức:
20
ĐAMH ĐCĐT - T
ta xác định góc phun sớm φi = 24o, bán kính này cắt vòng tròn Brick tại 1 điểm. Từ
điểm này ta gióng song song với trục tung cắt đường nén tại điểm c”. Nối điểm c”
đến điểm c’ ta được đường nén thực tế.
b).Từ đồ thị Brick xác định góc 120 gióng xuống đoạn đẳng áp 0,85pz để xác
định điểm z
c). Dùng cung thích hợp nối c’ với z và lượn sát với đường giãn nở.
III.4.5 / Hiệu đính điểm bắt đầu quá trình thải thực tế: (điểm b)
Do có hiện tượng mở sớm xupáp thải nên trong thực tế quá trình thải thực sự
diễn ra sớm hơn lý thuyết. Ta xác định điểm b’ bằng cách: Từ điểm O’ trên đồ thị
Brick ta xác định góc mở sớm xupáp thải β 1 = 570o, bán kính này cắt đường tròn
Brick tại 1 điểm. Từ điểm này ta gióng đường song song với trục tung cắt đường
giãn nở tại điểm b’.
21
ĐAMH ĐCĐT - T
III.4.6 / Hiệu đính điểm kết thúc quá trình giãn nở. (điểm b”)
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế p” b thường thấp hơn áp suất cuối quá
trình giãn nở lý thuyết do xupáp thải mở sớm. Theo công thức kinh nghiệm ta có
thể xác định được:
1 1
p" p .(p p ) 0,115 .(0, 42 = 0,2675 (MPa) (58)
0,115)
b r b r
2 2
0, 2675
Vậy giá trị biểu diễn của điểm b” = 13,375 (mm)
0, 02
Sau khi xác định được các điểm b’, b” ta dùng cung thích hợp nối với đường thải,
ta được đồ thị công thực tế:
22
ĐAMH ĐCĐT - T
23
ĐAMH ĐCĐT - T
IV. VẼ CÁC ĐƯỜNG BIỂU DIỄN CÁC QUY LUẬT ĐỘNG HỌC.
- Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các bán kính ứng với 100, 20 0, ...1800.
- Gióng các điểm đã chia trên cung Brick xuống các điểm 10 0, 20 0, …1800
tương ứng trên trục tung của đồ thị x = f(α) ta được các điểm xác định chuyển vị x
tương ứng với các góc 100,20 0, ...1800
- Nối các điểm xác định chuyển vị x ta được đồ thị biểu diễn quan hệ x = f(α).
- Chia nửa đường tròn tâm O bán kính R và đường tròn tâm O bán kính là R/2
thành 18 phần theo chiều ngược nhau.
- Từ các điểm chia trên nửa đường tròn tâm O bán kính R kẻ các đường song
song với tung độ, các đường này sẽ cắt các đường song song với hoành độ xuất
phát từ các điểm chia tương ứng trên đường tròn tâm O bán kính là .R/2 tại
các điểm a, b, c...
- Nối các điểm a, b, c... tạo thành đường cong giới hạn trị số của tốc độ piston
thể hiện bằng các đoạn thẳng song song với tung độ từ các điểm cắt đường tròn
bán kính R tạo với trục hoành góc α đến đường cong a, b, c...
24
ĐAMH ĐCĐT - T
+ Tốc độ góc:
.n .4050
424,115 30 30 (rad/s) (59)
+ Ta ượ rị ạn EF: EF (62)
Thay giá trị vào ta được: 3.R..2
EF 3.0,0475.0,264.424,1152 (m/s2)
6766,8
Từ điểm A tương ứng điểm chết trên lấy AC = jmax, từ điểm B tương ứng điểm
chết dưới lấy BD = j3; nối CD cắt trục hoành ở E; lấy EF về phía BD.
3.R..2
Nối CF và FD, chia các đoạn này ra làm 3 phần, nối 11, 22, 33, 44, 55. Vẽ đường
bao trong tiếp tuyến với 11, 22, 33, 44, 55. Ta được đường cong biểu diễn quan hệ
j = f(x).
mpt 0, 723(kg)
Khối lượng của thanh truyền phân bố về tâm chốt piston có thể tính theo công thức
kinh nghiệm với thanh truyền của động cơ ô tô:
m1 0, 275 0, 285.mtt (0, 275 0, 285).1, 02 0, 2805 0, 2907
Chọn: m1 0, 286(kg)
Vậy ta xác định được khối lượng chuyển động tịnh tiến:
m mpt m1 0, 723 0, 286 1, 009(kg)
26
ĐAMH ĐCĐT - T
27
ĐAMH ĐCĐT - T
00 1,264 10896,8
100 1,233 10629,5
200 1,142 9845
300 0,998 8603,6
400 0,812 7000
500 0,597 5146,7
600 0,368 3172,5
700 0,14 1206,9
800 -0,074 -637,9
900 -0,264 -2275,9
1000 -0,422 -3638
1100 -0,544 -4689,8
1200 -0,632 -5448,8
1300 -0,689 -5939,8
1400 -0,72 -6207
1500 -0,734 -6327,7
1600 -0,737 -6353,6
1700 -0,736 -6344,9
1800 -0,735 -6336,3
28
ĐAMH ĐCĐT - T
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn lực quán tính theo phương pháp Tôlê như sau:
1. Ch n tỉ l x ể vẽ ường pj :
p = 0,02 (mm/MPa),
2.T rị:
Diện tích đỉnh piston:
. 92.103
2
.D2
Fpt 0, 00665(m2
)4 4
- Lực quán tính cực đại:
pjmax
m.R.2.(1 ) 1, 009.0, 0475.424,1152.(1 0, 1, 638(MPa)
264)
Fpt 0, 00665
29
ĐAMH ĐCĐT - T
0475.424,1152
30
ĐAMH ĐCĐT - T
Từ điểm A tương ứng điểm chết trên lấy AC p jmax , từ điểm B tương ứng điểm
chết dưới lấy
BD p j min ; nối CD cắt trục hoành ở E ; lấy EF về phía BD . Nối CF
và FD , chia các đoạn này ra làm 8 phần, nối 11, 22,33,..... Vẽ đường bao trong tiếp
tuyến với 11, 22,33,......ta được đường cong biểu diễn quan hệ pj f x
- Từ tâm các điểm đã chia độ trên cung của đồ thị Brick ta gióng các đường
song song với trục tung tương ứng với các góc quay α = 100, 200, ...1800.
- Ta lấy giá trị của vận tốc v từ đồ thị v = f(α) tương ứng với các điểm 1, 2, ...18
trên vòng tròn bán kính R và đặt lên trên các đường song song trục tung tương ứng
ta sẽ được các điểm nằm trên đồ thị.
- Nối các điểm nằm trên đồ thị ta được đường biểu diễn quan hệ v = f(x).
- Chọn tỉ lệ xích α = 20/1mm. Như vậy toàn bộ chu trình 720 0 sẽ tương ứng
với 360mm.
- Từ các điểm chia trên đồ thị Brick ta xác định trị số của pkt tương ứng với các
góc α rồi đặt các giá trị này trên toạ độ p-α
- Nối các điểm xác định được theo một đường cong trơn ta thu được đồ thị biểu
diễn quan hệ pkt=f(α)
-pj = f(x).
32
ĐAMH ĐCĐT - T
T sin( )
p (MPa) (71)
cos
cos( )
Z (MPa) (72)
cos
p
Trong đó góc lắc của thanh truyền β được xác định theo góc quay α của trục theo
biểu thức sau: sin sin (73)
Dựa vào các công thức trên và dựa vào đồ thị p = f(α) ta xác định được các giá trị
cho trong bảng dưới đây theo góc quay α của trục khuỷu:
34
ĐAMH ĐCĐT - T
35
ĐAMH ĐCĐT - T
36
ĐAMH ĐCĐT - T
37
ĐAMH ĐCĐT - T
38
ĐAMH ĐCĐT - T
39
ĐAMH ĐCĐT - T
40
ĐAMH ĐCĐT - T
Ta chọn tỉ lệ xích
20 và p 34,66 (mm/MPa) sau đó dựa vào bảng số
/1mm
liệu trên ta vẽ được đồ thị lực tiếp tuyến
T f và đồ thị lực pháp tuyến
Z f .
V.8/ Vẽ ườ T = f(α).
Ta có chu kỳ của momen tổng phụ thuộc vào số xylanh và số kỳ, chu kỳ này
bằng đúng góc công tác của các khuỷu:
41
ĐAMH ĐCĐT - T
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn T = f(α) cũng chính là ta vẽ đường biểu diễn
M= f(α) (do ta đã biết M = T.R).Các bước tiến hành như sau:
42
ĐAMH ĐCĐT - T
a/ Ta có bảng xác định các góc αi ứng với các khuỷu theo thứ tự làm việc của động
cơ IFA-W50 ; động cơ 4 kỳ, 4xylanh có thứ tự làm việc 1-3-4-2 là:
Giá trị
biểu
α1(o) T1 α2(o) T2 α3(o) T3 α4(o) T4
diễn
T∑(mm)
43
ĐAMH ĐCĐT - T
TZT
T Z = f()
T = f()
0 18 36 54 72
35
ĐAMH ĐCĐT - T
=> ∑Ttb đại diện cho mômen cản. Độ dài đoạn biểu diễn ∑Ttb trên đồ thị là:
∑Ttb = F
= 13 (mm)
4654
360 360
V.9/ Vẽ ồ ị p ụ ả dụ ê ố k uỷu.
Ta tiến hành vẽ đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu theo các bước:
a/ Vẽ hệ trục toạ độ T-Z và dựa vào bảng tính T=f(α) và Z=f(α) đã tính ở bảng trên
ta xác định được các điểm 00 là điểm có toạ độ (T0, Z0), điểm 1 là điểm có toạ độ
(T10, Z10) … điểm 72 là điểm có toạ độ (T720, Z720).
Đây chính là đồ thị ptt biểu diễn trên toạ độ T-Z do ta thấy tính từ gốc toạ độ
tại bất kỳ điểm nào ta đều có:
ptt T Z (75)
b/ Tìm gốc toạ độ của phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu bằng cách đặt vecto p ko (đại
diện cho lực quán tính ly tâm tác dụng lên chốt khuỷu) lên đồ thị. Ta có công thức
xác định lực quán tính ly tâm tác dụng lên chốt khuỷu:
Trong đó, m2 là khối lượng thanh truyền quy dẫn về tâm chốt khuỷu trên đơn vị
diện tích đỉnh piston:
m2 = mtt – m1 4
= - 99,04 = 254,6 (kg/m2)
11,
31.103
36
ĐAMH ĐCĐT - T
37
ĐAMH ĐCĐT - T
=> Giá trị biểu diễn của pko = 1,118.34,66 = 40,9 (mm)
Vậy ta xác định được gốc 0 của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu. Nối 0
với bất cứ điểm nào trên đồ thị ta đều có:
Q pk0 ptt
V. 0/ Vẽ ườ b ểu d ễ Q = f(α):
Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn Q = f(α) theo trình tự các bước sau:
1. Từ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta lập được bảng giá trị của Q theo
góc quay α của trục khuỷu như sau:
38
ĐAMH ĐCĐT - T
0
Qo
10 0
0
0
20
O' +T
Pt
a O t
Pko
Q
0
400
0
360
+Z
39
ĐAMH ĐCĐT - T
2. Từ bảng trên ta vẽ được đường biểu diễn Q = f(α), và dựa vào đồ thị ta xác
định được giá trị:
- Giá trị Qmax = 130 (mm)
- Diện tích tạo bởi đồ thì Q và trục hoành là: FQ ≈ 25033 (mm2)
=> Giá trị biểu diễn đoạn Qtb trên đồ thị là:
Qtb
FQ 25033 = 69,5 (mm)
360 360
Qmax
Vậy ta có hệ số va đập : 130
Qtb 69, = 1,87 < 4.
5
V. 1/ Đồ ị m mò ố k uỷu.
Đồ thị mài mòn chốt khuỷu biểu diễn trạng thái mài mòn lý thuyết của chốt
khuỷu từ đó có thể xác định miền phụ tải bé nhất để khoan lỗ dầu bôi trơn chốt
khuỷu.
Ta gọi là đồ thị mài mòn lý thuyết vì khi vẽ ta đã dùng các giả thiết sau:
- Phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu là phụ tải ổn định ứng với công suất Ne và tốc độ
n định mức.
- Không xét đến các điều kiện công nghệ và sử dụng, lắp ghép… ví dụ không xét
đến vật liệu, độ cứng bề mặt, độ bóng, độ chặt lỏng, dầu mỡ bôi trơn….
Trên cơ sở đó ta tiến hành vẽ đồ thị mài mòn lý thuyết theo các bước sau:
a/ Chia vòng tròn tượng trưng mặt chốt khuỷu thành 24 phần, đánh số thứ tự
từ 0, 1, 2, ...23
b/ Từ các điểm chia 0, 1, 2, ...23 trên vòng tròn tâm O, gạch các cát tuyến
40
ĐAMH ĐCĐT - T
0-0, 1-0, 2-0, ...23-0 cắt đồ thị phụ tải tác dụng trên chốt khuỷu ở các điểm a, b,
c...
41
ĐAMH ĐCĐT - T
c/ Ta xác định được tổng phụ tải tác dụng trên điểm 1 sẽ là:
Gía trị của Q và các giá trị khác được ghi trong bảng sau:
i
d/ Chọn tỉ lệ xích m 1/ và từ đó tính các giá trị biểu diễn tổng phụ tải
50
Qi và thể hiện trên đồ thị ta được đồ thị mài mòn chốt khuỷu.
42
ĐAMH ĐCĐT - T
D
d1
I d I
H
dcp
lth
VI.1/ T k ểm m b ỉ p s .
dụ p ươ p p a k
pz 2 pz
d
Di
x
y D2
pz 2
D
43
ĐAMH ĐCĐT - T
- Mômen uốn:
Pz
M (y
u 2 y1 )
Pz2 Di 2 D
M (
u . )
2 3
Coi Di ≈ D ta có:
D 1
MP. . p .D3
u z
6. 24 z
2 0,122
Muu pz . D 7, MN/m2.
4. 213. 4.0, 320
Wu 2 0092
Với piston làm bằng hợp kim nhôm có gân tăng bền thì ứng suất uốn cho phép nằm
trong khoảng [σu] = 100 ÷ 190 MN/m2
44
ĐAMH ĐCĐT - T
=> Không đảm bảo điều kiện ứng suất uốn của đỉnh piston.
45
ĐAMH ĐCĐT - T
d k ô a m ó ể b m số u ê :
- Kích thước của chi tiết trong bản vẽ chưa chính xác với kích thước thực của
động cơ trong thực tế.
- Vật liệu chế tạo piston trong thực tế có thể có ứng suất uốn cho phép lớn hơn
giá trị lí thuyết.
Để suấ uố k ế kế a p ả :
- Tăng bề dày đỉnh piston cho phù hợp.
- Thiết kế thêm gân trợ lực cho đỉnh piston.
- Chọn vật liệu có ứng suất uốn cho phép cao hơn.
VI.2/ T m b u p s .
a ng su t o.
ng suất kéo:
pj max
mI I . jmax
k
FI I FI I
Trong đó,
mI-I là khối lượng phần đầu piston trên tiết diện suy yếu I-I
Căn cứ hình vẽ mặt cắt động cơ, trên cơ sở đo đạc các kích thước thực tế
ta tính được các giá trị mI-I và FI-I như sau:
Vđpt(I-I) = Vo – V1 - 4V2
( Vo là thể tích khối trụ phần đầu piston có đường kính bằng đường kính piston,
chiều cao tính từ đỉnh piston tới mặt cắt I-I; V1 là thể tích chỏm cầu trên đỉnh
46
ĐAMH ĐCĐT - T
47
ĐAMH ĐCĐT - T
Khối lượng riêng của vật liệu làm piston ( hợp kim nhôm) là = 2,7 g/cm3
=> Đảm bảo điều kiện ứng suất kéo đầu piston.
ng su t n n.
P
.D2 3,14.0,120 (MN/m2)
z
pz max . 7, 213. 2
n F 4.2110.106 38, 6
4.F
I I I I
ng suất nén cho phép [σn] = 25 (MN/m2) đối với piston hợp kim nhôm.
=> σn > [σn] => Không đảm bảo điều kiện ứng suất nén phần đầu piston.
VI.3/ T m b p s .
a p su t tiếp c trên th n.
Nmax
k (MN/m2).
th
lth .D
Trong đó:
44
ĐAMH ĐCĐT - T
45
ĐAMH ĐCĐT - T
Đồ ị b ểu d ễ a r k------- :
N (MN)
0,0203
360° 370° 380° 390° 400° 410° 420° 430° 440° 450° 460° 470° 480° 490° 500° 510° 520° 530° 540°
Ta tính được:
kth
0, 0203
105.103.0,12 = 1,61(MN/m )
2
0
2
Áp suất tiếp xúc cho phép [kth ] (0,5 1, 2) MN/m
=> Không đảm bảo điều kiện áp suất tiếp xúc trên thân.
kb Pz
2.d .l (MN/m2).
ch b
.D2
2 .0,120
46
ĐAMH ĐCĐT - T
47
ĐAMH ĐCĐT - T
[kb] 35 MN/m2
=> Không đảm bảo điều kiện áp suất tiếp xúc trên bề mặt chốt.
VI.4/ T m b ố s .
Sơ đồ tính lực của chốt piston:
48
ĐAMH ĐCĐT - T
l1 ld l1
II l I
lcp
4
1
32
a ng su t uốn.
u ch
32 dch
Trong đó:
49
ĐAMH ĐCĐT - T
lđ – Chiều dày đầu nhỏ thanh truyền, lđ = lcp - 2l1 = 100 – 2.20 = 60 (mm)
50
ĐAMH ĐCĐT - T
22
→ 0, 524 .
42
W . d 4 4
d 0 0,1.d 3 .(1 4)
ch
u ch
32 dch
Mu
1, 5.ld 0, 0815. (100.103) 0, 5.(60.103)
Pz .lc MN/m2.
129
p 2.l1
u
Wu 1, 2.dcp3 .(1 4 ) 1, 2.0, 0423.(1 0, 5244)
ng suất uốn cho phép đối với thép hợp kim là: u (150 250)MN / m2.
ng su t c t.
Pz
0, 0815
40, 5MN / m .
2
0,20422 0,
2. Fc 022
2
h
4
51
ĐAMH ĐCĐT - T
kd P
z 0, 0815 32,34 MN/m2.
ld .dcp 0, 06.0,
042
52
ĐAMH ĐCĐT - T
Đ iến ng.
Khi chịu lực do chốt rỗng, thường bị biến dạng thành ôvan. Nếu độ biến dạng
nhiều quá sẽ gây bó kẹt. Độ biến dạng của các loại chốt có hệ số rỗng α = 0,4 ÷ 0,8
có thể xác định bằng công thức sau:
3
0, 09.P 1
dmax z . .k
E.lcp 1
Trong đó:
+ k – Hệ số hiệu đính
3
k 1,5 15.( 0, 4)3 1,5 15. 0,524 0, 4 1, 47
=> d
0, 09.0, 0815 1 0, 524 .1, 47 1, 77.105
. 3
max
2.105.0,1 1 0, 524
e ng su t iến ng.
53
ĐAMH ĐCĐT - T
Pz
3
2 1
Khi chốt bị biến dạng thành ôvan, ứng suất biến dạng trên các điểm 1, 2, 3, 4
của tiết diện ngang chốt phân bố trên hình vẽ bên:
Điểm 1 và 4 chịu ứng suất kéo lớn nhất, điểm 2, 3 chịu ứng suất nén lớn nhất.
Theo kết quả tính toán, mặt trong của chốt thường có ứng suất lớn hơn. Chính vì
vậy, chốt piston thường rạn nứt ở mặt trong.
ng suất kéo tại điểm 1 ở mặt ngoài (φ = 00) thính theo công thức sau:
a( 0)
.0,19. 2 .1 1
Pz
.k
lcp .dcp 1
1
2
0, 0815 2 0,524.1 1
2
0,524
. 0,19. .1, 47 (MN/m )
0,1.0, 042
1 32
0,524
2 1 0,524
54
ĐAMH ĐCĐT - T
55
ĐAMH ĐCĐT - T
Pz
.0,174. 2 .1 0, 636
.k
a( 900 ) l .d 21 1
cp cp
2 0,524.1 0, 636
0, 0815 .1, 47 122
. 0,174.
0,1.0, 042 0,524 1 0,524
2
(MN/m2) 1 0,524
=> Vậy tại các điểm 1, 3, 4 đều đảm bảo ứng suất cho phép; chỉ có vị trí tại điểm 2
không thỏa mãn.
56
ĐAMH ĐCĐT - T
VI.5/ T k ểm m b x m k ô p.
Kiểm tra thông số kết cầu của xéc-măng:
D 120
t 5 24
A 12
2, 4
t 5
=> Áp dụng công thức kinh nghiệm của Ghinxbua để tính bền xéc-măng.
u1
2.Cm .A.E MN/m2.
. 3 .D. 1
D
t
Trong đó:
Chọn Cm = 1,80
=> Đảm bảo ứng suất uốn cho phép khi làm việc.
57
ĐAMH ĐCĐT - T
58
ĐAMH ĐCĐT - T
A/t
4.E. 1
.3
MN/m2.
u2 D D
m. . 1, 4
t t
Trong đó:
m : Hệ số lắp ghép:
5
12
5
=> Đảm bảo ứng suất uốn cho phép khi lắp vào piston .
60
ĐAMH ĐCĐT - T
p .ptb (Mpa).
61
ĐAMH ĐCĐT - T
180°
150°
120°
90°
60°
30° 0°
62
ĐAMH ĐCĐT - T
63