Professional Documents
Culture Documents
Tên MSSV
Đào Nguyễn Thái Phúc 2233197
Nguyễn Hồng Phong 2011818
Huỳnh Sơn 2114659
- Tính toán lý thuyết độ lợi áp dãy giữa của mạch, tần số cắt cao, tần số cắt
thấp từ các thông số đã cho, các thông số còn thiếu lấy kết quả thí nghiệm
của bài 1. So sánh kết quả khảo sát với lý thuyết.
- Hiểu được nguyên lý hoạt động của mạch khuếch đại BJT ghép E chung
ở các tần số khác nhau: tần số thấp, tần số dãy giữa, tần số cao của mạch
có hồi tiếp và không hồi tiếp.
- Dùng máy đo, đo phân cực DC của các mạch để đảm bảo mạch hoạt động
ở chế độ tích cực.
- Thay đổi các giá trị của các tụ ghép CC, CE và tụ Cobext và quan sát sự
khác nhau giữa các độ lợi áp của các mạch bao gồm mạch có hồi tiếp và
không hồi tiếp.
- Biết cách xác định độ lợi áp dãy giữa (ở tần số dãy giữa).
- Thay đổi tần số từ 100Hz tới 100kHz và quan sát các giá trị của độ lợi áp,
biết các xác định tần số cắt thông qua việc thay đổi biên độ ngõ ra.
- Sử dụng dao động kí để quan sát dạng sóng ngõ vào và ngõ ra ở các tần
số khác nhau và tính được độ lợi áp.
- Từ các độ lợi áp tính được từ tần số thấp đến tần số cao, vẽ đáp ứng tần
số của các mạch.
- Hiểu được ảnh hưởng của các tụ Cobext lên độ lợi áp của mạch và các tần
số cắt.
2
Ta được biết các thông số của mạch phụ thuộc vào nhiệt độ lúc khảo sát
mạch và tùy thuộc vào loại mạch nên ta sử dụng lại các giá trị thông số mạch đo
được khi mạch phân cực DC như bài 1 (hfe = β = 240, = 0,66 )
18 ×5.6
Ta có: RTH = RB1 // RB2 = = 4.27kΩ
18+5.6
3
Áp dụng KVL cho Loop I, ta có:
− 2.85 − 0.628
⇒ = = = 0.021 mA
+ ( + 1). ( 1 + 2)
4.27 + (259 + 1).0,412
⇒ = . = 5,075 mA.
= 12 − . .
+1
=( 1 + 2 ). . .
⇒ = − = 4.8337 V.
Ta thấy VCEQ VCEQ,sat nên BJT đang hoạt động ở miền tích cực.
4
Xét ảnh hưởng của tụ ngắn mạch tụ à
Hệ số khuếch đại:
Do chênh lệch lớn giữa các tần số 1, 2, 3, chọn tần số cắt dưới của mạch:
= max( 1, 2, 3) = 215.2
5
Nhận xét: mạch khuếch đại E chung thường có tần số cắt phụ thuộc vào tụ ở
chân E.
Tần số dãy giữa: lúc này các tụ Ci,Co,CE xem như ngắn mạch, Cobext có
giá trị rất lớn nên xem như hở mạch.
Hệ số khuếch đại áp:
′
= || = 0,85 Ω.
Mô hình tương đương tín hiệu nhỏ:
6
Do ảnh hưởng của 2 không đáng kể nên độ lợi áp của mạch là:
Với = 15 → 1= 6,55 → ≈ 47
Với = 33 → 1= 9,74 → ≈ 33
Độ lợi áp toàn mạch:
7
Xét phân cực tĩnh DC: tương tự mạch khuếch đại E chung không hồi tiếp
(ở bài 1).
Xét chế độ AC:
Mô hình tương đương tín hiệu nhỏ:
Tần số thấp:
Xét ảnh hưởng của tụ ngắn mạch tụ à
Hệ số khuếch đại:
8
- Xét ảnh hưởng của tụ ngắn mạch tụ à
Hệ số khuếch đại:
9
Do chênh lệch lớn giữa các tần số 1, 2, 3, chọn tần số cắt
dưới của mạch: = max( 1, 2, 3) = 57
Tần số dãy giữa: các tụ Ci,Co,CE xem như ngắn mạch do trở kháng nhỏ,
Cobext xem như hở mạch do trở kháng lớn:
Hệ số khuếch đại áp:
− ( || ) ||( + ( + 1) 1)
= = . = −22.6 ( / )
+ ( + 1) 1 ||( + ( + 1) 1 ) + Ri
Tần số cao: chỉ có hoạt động của các tụ kí sinh trong BJT và Cobext:
Áp dụng Thevenin cho à , ta có:
′ = || || = 488.7Ω.
′
= || = 0,85 Ω.
Mô hình tương đương tín hiệu nhỏ:
10
Với = (1 − )= (1 + ‘) ;
1
= (1 − 1/ )= (1 + 1/ ′);
2
= + ;
= = 0,174
.2 .
Do ảnh hưởng của 2 không đáng kể nên độ lợi áp của mạch là:
− ( || ) ||( +( +1) 1)
Với = . = − 22.6(V/V)
+( +1) 1 ||( +( +1) 1)+
11
3. Lựa chọn dữ kiện đầu vào và phương pháp đo đạc các đại lượng
3.1. Đo phân cực DC:
Ngắn mạch các thành phần DC, cấp nguồn DC 12V để mạch hoạt động,
lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý ở module thí nghiệm. Đo các thành phần
ICQ IBQ VCEQ β VBE
→ fgiữa = 2,96khz
12
f(Hz) 100 200 300 500 1k 5k 10k 50k 70k 100k
Vo-pp 2.76 3.96 4.52 5.08 5.32 5.56 5.6 5.1 4.76 4.24
Av 34.5 49.5 56.5 63.5 66.5 69.5 70 63.75 59.5 53
20 logAv 30.76 33.89 35.04 36.06 36.46 36.84 36.9 36.09 35.49 34.49
Hình 4.1: Dạng sóng ngõ vào/ra tại tần số dãy giữa
1
Tần số cắt đo được: ( Với − = √2 − = 3.53V)
→ Tần số cắt dưới: fLC = 163.4 Hz; Tần số cắt trên: fHC = ꝏ
13
Thí nghiệm 2: Cobext = 15pF, Chọn Vi-pp = 80mV
→ fgiữa = 2,96khz
f(Hz) 100 200 300 500 1k 5k 10k 50k 70k 100k
Vo-pp 2.8 4 4.64 5.12 5.36 5.52 5.44 4.16 3.6 2.8
Av 35 50 58 64 67 69 68 52 45 35
30.88 33.98 35.27 36.12 36.52 36.78 36.65 34.32 33.3 31.88
20 logAv
Hình 4.2: Dạng sóng ngõ vào/ra tại tần số dãy giữa
14
→ Vẽ đáp ứng tần số:
.
AMB = − = −66 (V/V)
.
Tần số cắt đo được: ớ − = 1/√2 Vopp MB= 3.734 V
15
Hình 4.3: Dạng sóng ngõ vào/ra tại tần số dãy giữa
16
b) Mạch khuếch đại ghép E chung có hồi tiếp
Ở chế độ DC:
Ở chế dộ AC:
Thí nghiệm 4: Cobext = 0, Chọn Vi-pp = 84 mV
AV 17.5 19.2 20.4 20.8 21.3 20.8 20.8 20.4 20.4 19.6
20logAv 24.86 25.67 26.19 26.36 26.57 26.36 26.36 26.19 26.19 25.85
.
AMB = − = −18.809 (V/V)
.
17
Hình 4.4: Dạng sóng ngõ vào/ra tại tần số dãy giữ
100 200 300 500 1000 5000 10000 50000 70000 100000
18
Thí nghiệm 5: Cobext = 1nF, Chọn Vi-pp = 46.8mV
→ fgiữa = 500 Hz
Vo-pp(V) 0.832 0.92 0.936 0.96 0.96 0.8 0.6 148m 108m 72m
20 logAv 24.76 25.67 25.8 26.02 26.02 24.45 21.94 9.83 7.23 3.52
.
AMB = − = −20.513 (V/V)
.
Hình 4.5: Dạng sóng ngõ vào/ra tại tần số dãy giữa
19
→ Vẽ đáp ứng tần số
100 200 300 500 1000 5000 10000 50000 70000 100000
20
5. Phân tích so sánh vá kết luận
5.1. Đo phân cực DC
Kết quả đo giống với lý thuyết, có sự thay đổi do đặc trưng của mạch và
thiết bị đo chưa đo được chính xác.
+ Trong quá trình tiến hành thí nghiệm có nhiều lần dây bị lỏng dẫn đến dạng
sóng bị nhiễu hoặc không quan sát được.
( )= −22.6 => Kết quả đo gần giống với lý thuyết, sai lệch ít do
thiết bị đo và thay đổi, các dây dẫn bị lỏng nên kết quả quan sát bị nhiễu.
21
Tần số cắt thấp: = 1+ 2+ 3= 57.589 Hz
→ Kết quả đo sai lệch so với lý thuyết lý thuyết, sai lệch do thiết bị đo, cái dây
dẫn bị lỏng dẫn đến sóng và tần số không ổn định.
Tần số cắt cao:
- Với =0
→ Tần số cắt cao là vô cùng lớn, kết quả đo không xác định được tần số cắt cao.
- Với =1
Vậy kết quả đo gần giống với lý thuyết, sai lệch do thiết bị đo, sóng bị nhiễu,
không ổn định.
22