You are on page 1of 38

Chương8: Biến đổi Fourier

 8.1. Phân tích chuổi Fourier


 8.2. Các hệ số khai triển Fourier
 8.3. Biến đổi dạng lượng lượng giác 3 thành phần
 8.4.Áp dụng chuổi Fourier để phân tích mạch
 8.5.Trị hiệu dụng hàm tuần hoàn
 8.6.Công suất trung bình P
 8.7.Chuổi Fourier dạng hàm mũ
 8.8.Phổ biên độ và phổ pha rời rạc

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8.1.Phân tích chuổi Fourier
f(t): Hàm tuần hoàn có chu kỳ T có thể được biểu diễn bởi chuỗi
Fourier dạng lượng giác 3 thành phần (dạng chuẩn):

f (t )  a v   a n cos n  0 t  b n sin n  0 t ( 9 .1)


n 1

*Với n là các số nguyên 1,2,3, …


*av , an , bn gọi là các hệ số khai triển Fourier.
*ω0 = 2л/T: gọi là tần số cơ bản ; các tần số là bội của ω gọi là
sóng hài như 2ω là sóng hài bậc 2; 3ω là sóng hài bậc 3..v.v..
*Ta có thể phân tích nguồn kích thích tuần hoàn thành chuổi
Fourier gồm thành phần một chiều av + tổng các thành phần điều
hòa (an và bn ) và dùng nguyên lý xếp chồng để tìm đáp ứng xác
lập.
Ta xác định các hệ số khai triển Fourier như sau:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8.2. Các hệ số khai triển Fourier
1 t0  T
av 
T
 t0
f ( t ) dt (9 .2 )

2 t0  T
ak   f ( t ) cos k  0 t dt ( 9 .3 )
t0
T
2 t0  T
bk   f ( t ) sin k  0 t dt (9 .4 )
t0
T

Ta lưu ý các trị giá của các tích phân sau:

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
t0  T
sin m  0 t dt  0

t0

t0  T

 cos m  0 t dt  0
t0

t0  T

 cos m  0 t sin n  0 t dt  0
t0

t0  T

 sin m  0 t sin n  0 t dt  0 ; m  n
t0

T
 ; m  n
2
t0  T

 cos m  0 t cos n  0 t dt  0 ; m  n
t0

T
 ; m  n
2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ tìm chuổi Fourier của dạng sóng cho trước
v(t)
Vm

T 0 T 2T
 Để tính các av; ak; bk ta phải chọn to .Trong trường hợp này ta
nên chọn t0 = 0. Biểu thức v(t) trong khoảng 0 và T:v(t) = (Vm /T)t

1 T Vm 1
av 
T

0
(
T
)tdt 
2
Vm

2 T Vm 2V m  1 t 
) t cos k  0 t dt   cos k  0 t  sin k  0 t 
T
ak 
T
 0
(
T T
2 
k
2

2
k   0
 0 0 

2V m  1 
  2 2  cos 2  k  1    0
k 0
2
T 

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2 T Vm
bk   ( )t sin k  0 t dt
0
T T

2V m  1 t 
 sin k  0 t  cos k  0 t 
T

 2  0
 k  k
2 2
T 0 0 

2V m  T  Vm
 0  cos 2  k   
 
k k
2
T  0 

Chuổi Fourier của v(t) là:



Vm Vm 1
v (t )    sin n  0 t
2  n 1 n

Vm Vm Vm Vm
  sin  0 t  sin 2  0 t  sin 3  0 t  ...
2  2 3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ tìm chuổi Fourier của dạng sóng cho trước
Vm

Vm /3

T/3 2T/3 T
 Tính các hệ số khai triển Fourier av; ak; bk của hàm điện áp khi
Vm = 9 л V
 Trả lời: av= 21,99 V; ak = (6/k)sin4kл/3 V;
 bk = (6/k)(1- cos4kл/3) V

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các hàm đối xứng
*Hàm chẳn: Nếu f(t) = f(-t ). Các hệ số Fourier rút gọn:

2 T /2
av 
T

0
f ( t ) dt

4 T /2
ak   f ( t ) cos k  0 t dt
T 0

bk  0

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các hàm đối xứng
*Hàm lẻ: Nếu f(t) = -f(-t ). Các hệ số Fourier rút gọn:

av  0

ak  0

4 T /2
bk   f ( t ) sin k  0 t dt
0
T

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các hàm đối xứng

A A A

0 T 0 T 0 T

H.a H.b H.c

 Tùy thuộc vào điểm t = 0 nằm ở vị trí nào mà hàm tuần hoàn có
thể không đối xứng như hình a; hoặc đối xứng chẳn (hàm
chẳn) như hình b hay đối xứng lẻ (hàm lẻ) như hình c

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các hàm đối xứng
*Hàm đối xứng bán sóng: Nếu f(t) = -f(t - T/2 ). Khi dịch hàm nữa
chu kỳ và đổi dấu hàm sẽ giống như hàm gốc. Các hệ số Fourier
rút gọn:
av = 0
ak = 0 với k chẳn

4 T /2
ak   f ( t ) cos k  0 tdt for k odd
0
T
bk = 0 với k chẳn

4 T /2
bk   f ( t ) sin k  0 tdt for k odd
0
T

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các hàm đối xứng

T/2
T/4 T/2 T T/4 T

H.a H.b

 *Hàm đối xứng ¼ sóng : Là hàm đối xứng bán sóng cộng thêm
mỗi bán kỳ âm và dương đối xứng qua điểm giữa của nó.
 Hình a cho ta hàm đối xứng ¼ sóng
 Hình b không phải hàm đối xứng ¼ sóng mặc dù nó là hàm đối
xứng bán sóng

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hàm đối xứng ¼ sóng
*Hàm đối xứng 1/4 sóng: Trong trường hợp này phụ thuộc vào
việc ta chọn điểm t = 0 mà hàm có thể là hàm chẳn hoặc lẻ. Trong
ví dụ này ta chọn điểm t = 0 để có hàm chẳn. Các hệ số Fourier
rút gọn có được trong ví dụ này là:
av = 0 (do cũng đối xứng bán sóng)
ak = 0 với k chẳn (do cũng đối xứng bán sóng)

8 T /4
ak   f ( t ) cos k  0 tdt for k odd
0
T
bk = 0 (vì là hàm chẳn trong ví dụ này)

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ tìm chuổi Fourier của hàm lẻ và đối xứng
i(t)

Im
T/2
0 T
-Im

 Việc chọn điểm t = 0 theo hình trên , ta có đây là hàm lẻ lại là


hàm đối xứng bán sóng và ¼ sóng nên : av = 0 ; ak = 0 (do
hàm lẻ). Vì đối xứng bán sóng nên bk = 0 với k chẳn. Vì đối
xứng ¼ sóng nên biểu thức bk với k lẻ là:

8 T /4
bk   i ( t ) sin k  0 tdt for k odd
0
T

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Trong khoảng: 0 ≤ t ≤ T/4; Biểu thức dòng i(t) là:
i(t) = (4Im/T)t. Nên:
8 T /4 4Im
bk   t sin k  0 tdt for k odd
0
T T

32 I m  sin k  0 t t cos k  0 t 
 
T /4

2  2
k 0
0

 k 0
2
T 
8Im k
 sin
 k
2 2
2

8Im 1 n
i(t )   sin sin n  0 t

2 2
n  1 , 3 , 5 ... n 2

8Im  1 1 1 
  sin  0 t  sin 3  0 t  sin  0 t  sin 7  0 t  ... 
 
2
9 25 49
CuuDuongThanCong.com  https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ tìm chuổi Fourier của dạng sóng cho trước
vg(t)
Vm

T/3
0 T/6 T/2 T

-Vm

 Trả lời:

12 V m sin( n  / 3 )
v g (t )   sin n  0 t

2 2
n  1 , 3 , 5 ... n

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8.3.Dạng sóng hài
Trong phân tích mạch ứng dụng chuổi Fourier , chúng ta gom
các thành sine và cosine lại thành 1 thành phần duy nhất là
cosine. Việc làm như thế cho phép ta biểu diển mỗi sóng hài của
v(t) hoặc i(t) bởi 1 ảnh phức duy nhất trong việc tìm đáp ứng xác
lập. Như vây chuổi Fourier dạng lương giác trở nên như sau
(dạng sóng hài):

f (t )  a v   A n cos( n  0 t   n ) (9 .6 )
n 1

Với An và θn được xác định như sau:

a n  bn     An   n
2 2
a n  jb n  n

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về dạng sóng hài của chuổi Fourier
v(t)
Vm

T/2 3T/4
0 T/4 T

 A) Tính ak ; bk của hàm tuần hoàn cho như hình?


 B) Viết 4 thành phần đàu tiên của chuồi Fourier của v(t) dưới
dạng chỉ có thành phần cosine?
 Giải:
 A)Hàm này không phải hàm chẳn cũng không phải hàm lẻ; nó
cũng không đối xứng bán sóng và ¼ sóng. Ta tính các hệ số ak
và bk

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
T /4
2 T /4 2 V m sin k  0 t
ak   V m cos k  0 t dt 
T 0
T k 0 0

Vm k
 sin
k 2
T /4
2 T /4 2 V m (  cos k  0 t )
bk   V m sin k  0 t dt 
T 0
T k 0 0

Vm k
 (1  cos )
k 2

B)Ta tính trị trung bình: av = Vm (T/4)/T = Vm /4

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
*a1 -jb1 = Vm /л - jVm /л = √2Vm /л /-450 ;
*a2 -jb2 = 0- jVm /л = Vm /л /-900 ;
*a3 -jb3 = -Vm /3л - jVm /3л = √2Vm /3л /-1350 ;
Vậy 4 số hạng đầu của chuổi Fourier của v(t):

Vm 2V m Vm
cos(  o t  45 )  cos( 2  0 t  90 )
0 0
v (t )  
4  
2V m
cos( 3  0 t  135
0
 )  ...
3

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về biến đổi dạng lượng giác chuổi Fourier
v(t)
Vm

Vm /3

T/3 2T/3 T 5T/3

 A)Tính: A1 đến A5 và θ1 đến θ5 ? Biết Vm = 9л V


 B) Viết chuổi Fourier của v(t) (dạng chỉ có thành phần cosine)
đến sóng hài bậc 5. Biết T = 125,66ms
 Trả lời: A) 10,4; 5,2; 0; 2,6; 2,1; V và -1200 ; -600 ; không xác
định; -1200 ; -600 ;
 B) v(t) = 21,99 + 10,4cos(50t – 1200 ) + 5,2cos(100t – 600 )
 +2,6cos(200t – 1200 ) + 2,1cos(250t – 600 ) V

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8.4.Áp dụng chuổi Fourier để phân tích mạch
R vg
+ Vm
vg C v0
- T 2T
-Vm

 *Ta đi tìm đáp ứng xác lập do nguồn kích thích tuần hoàn được
phân tích Fourier. Hàm kích thích là hàm lẻ, đối xứng bán sóng
và ¼ sóng, như vậy chỉ có thành phần bk với k là số lẻ

8 T /4 4V m
bk   V m sin k  0 tdt 
T 0
k

4V m 1
 vg   sin n  0 t
 n  1 , 3 , 5 .. n
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đáp ứng ngõ ra ứng với sóng hài bậc k trong miền ảnh phức:
V0 k = V gk /(1+jkω0RC)
Đáp ứng ngõ ra tương ứng với thành phần tần số cơ bản:
( 4V m )    1 1
V01  ;  1  tg  0 RC
 1 
2 2 2
0
R C

4V m
 v 01  sin(  0 t   1 )
 1 
2 2 2
0
R C

Đáp ứng ngõ ra tương ứng với thành phần họa tần bậc 3:

( 4V m ) 1
V03     3;  3  tg 3  0 RC
3 1  9
2 2 2
0
R C

4V m
 v 03  sin( 3  0 t   3 )
3 1  9
2 2 2
CuuDuongThanCong.com 0
R C https://fb.com/tailieudientucntt
Đáp ứng ngõ ra tương ứng với thành phần bậc k:

( 4V m ) 1
V0 k    k;  k  tg k  0 RC
k 1 k 0R C
2 2 2 2

4V m
 v0k  sin( k  0 t   k )
k 1 k 0R C
2 2 2 2

*Đáp ứng ngõ ra tương ứng với hàm kích thích vg:


4V m sin( n  0 t   n )
v 0 (t )  
 n  1 , 3 , 5 .. n 1  ( n  0 RC )
2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ áp dụng chuổi Fourier để phân tích mạch
vg
Vm + +
10kΩ
vg v0
20mH
20nF
T/2 T
-Vm - -

 *Sóng vuông được cung cấp cho mạch như hình. Hãy viết 4
thành phần đầu tiên của chuổi Fourier đáp ứng ngõ ra v0 xác
lập? Biết Vm = 210л V; T = 0,2л ms
 Trả lời: 17,5cos(10000t+ 88,810 ) + 26,14cos(30000-95,360 )
 + 168cos(50000t) + 17,32cos(70000t + 98,300 ) + …V

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ áp dụng chuổi Fourier để phân tích mạch
vi
100kΩ +
+
Vm v0
T/2 vi
100nF
0 T -
-
-Vm

 *Sóng tam giác được cung cấp cho mạch như hình. Hãy viết 3
thành phần đầu tiên khác không của chuổi Fourier đáp ứng ngõ
ra v0 xác lập? Biết Vm = 281,25л2 mV; T = 200л ms
 Trả lời: 2238,83cos(10t - 5,710 ) +239,46cos(30t -16,700 ) +
 80,50cos(50t – 26,570 )+… mV

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8.5.Trị hiệu dụng hàm tuần hoàn
Trị hiệu dụng của hàm tuần hoàn f(t) được định nghĩa:

1 t0  T
2
F rms 
T

t0
f ( t ) dt

2

1 t0  T  
F rms    av   A n cos( n  0 t   n )  dt
 
t0
T n 1

2
 2 
An  An 
 
2 2
 F rms  av   av    (9 .8 )
n 1 2 n 1  2 
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ tính trị hiệu dụng hàm tuần hoàn
*Giả sử tín hiệu tuần hoàn gồm các thành phần:
Vdc = 15V
V1 = 27,01/√2 V: Trị hiệu dụng của tần số cơ bản
V2 = 19,10/√2 V: Trị hiệu dụng sóng hài bậc 2
V3 = 9/√2 V: Trị hiệu dụng sóng hài bậc 3
V5 = 5,4/√2 V: Trị hiệu dụng sóng hài bậc 5
Vậy trị hiệu dụng của tín hiệu tuần hoàn là:

2 2 2 2
2  27 , 01   19 ,10   9   5 , 40 
F rms  15        
 2   2   2   2 

 28 , 76 V CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8.6.Công suất trung bình P của hàm tuần hoàn
Gọi v và i là áp và dòng ở 2 đầu của 1 phần tử ; giả sử v và i là
những hàm tuần hoàn. Công suất P của phần tử sẽ là:

v ( t )  V dc   V n cos( n  0 t   vn )
n 1

i ( t )  I dc   I n cos( n  0 t   in )
n 1

1 t0  T 1 t0  T
P 
T
 t0
pdt 
T

t0
v ( t ) i ( t ) dt


VnIn
P  V dc I dc   cos(  vn   in )
CuuDuongThanCong.com n 1 2 https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về công suất P của các hàm tuần hoàn
v(t)
Vm

T/2 3T/4
0 T/4 T

 Giả sử tín hiệu áp như hình cung cấp 2 đầu 1 điện trở 15Ω.
Biết Vm = 60V và T = 5ms.
 A) Viết 5 thành phần đầu khác không của chuổi Fourier của v(t)
 B) Tính công suất trung bình ứng với mỗi thành phần?
 C) Tính công suất P tổng cộng của điện trở
 D) Công suất do 5 thành phần đầu tiên bằng bao nhiêu phần
trăm công suất tổng cộng?
 Giải:

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
*Theo kết quả của ví dụ trước ta có:
A) Thành phần DC của v(t): av = 60(T/4)/T = 15 V
A1 = √2(60)/л = 27,01 V ; θ1 = -450 ;
A2 = 60/л = 19,10 V; θ2 = -900 ;
A3 = (20)√2/л = 9 V; θ3 = -1350 ;
A4 = 0 V; θ4 = 00 ;
A5 = 5,40 V; θ2 = -450 ;
ω0 = 2л/T = 2л(1000)/5 = 400л rad/s
B) Pdc = 152 /15 = 15 W
P1 = 27,012 / (2x15) = 24,32 W
P2 = 19,102 / (2x15) = 12,16 W
P3 = 92 / (2x15) = 2,7 W
P5 = 5,42 / (2x15) = 0,97 W

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
C) Ta đi tính trị hiệu dụng của tín hiệu:
2
( 60 ) ( T / 4 )
V rms   900  30 V
T

Công suất PT của điện trở:


PT = 302 /15 = 60 W
D) Công suất của 5 thành phần đầu khác không là:
P = Pdc +P1 + P2 + P3 + P4 = 55,15 W
→ (55,15/60) x 100 = 91,92%

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công suất phản kháng, công suất biểu kiến, công
suất méo dạng của các hàm tuần hoàn
*Công suất biểu kiến: Là tích của trị hiệu dụng của điện áp và
dòng điện S = Vrms Irsm
•Công suất phản kháng của hài thứ k: Qk = Vrmsk Irmsk sin φk
•*Công suất phản kháng toàn bộ:

Q   Q k
k 1

•*Công suất méo dạng T: S2 = P2 + Q2 +T2


•Ta chứng minh được rằng muốn cho công suất méo dạng bằng
không thì trổ kháng của mạch không phụ thuộc vào ω nghĩa là trở
kháng tương đương của mạch thuần trở

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hàm lượng sóng hài, hệ số sóng hài,hệ
số công suất, hệ số méo dạng
*Hàm lượng sóng hài: Là tỉ số giữa biên độ của thành phần thứ
k>1 và thành phần tần số cơ bản: hk = Ak /A1 (k > 1)
•Hệ số sóng hài:


2
h  hk
k 2

*Hệ số công suất cosφ = P/S


*Trên thực tế thường là nguồn kích thích là điều hòa còn dòng
trong mạch bị méo dạng nên :
Cosφ = V1rms I1rms cos φ1/Vrms Irms ;
Mà V1 = V → cos φ = k0 cosφ1 ;
k0 = I1rms /Irms < 1 : gọi là hệ số méo dạng
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8.7.Chuổi Fourier dạng hàm mũ
Chuổi Fourier dạng hàm mũ:

1 t0  T
jn   jn 

0t 0t
f (t )  C ne ; C n

T
 t0
f (t )e dt
n  

Ta có sự quan hệ giữa dạng mũ và dạng lượng giác như sau:

1 An
C n
 ( a n  jb n )  n; n  1 , 2 , 3 ...
2 2
1 t0  T
C 0

T
 t0
f ( t ) dt  a v

*Trị hiệu dụng:



2
 2 C
2
F rms  C 0 n
n 1

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về chuổi Fourier dạng hàm mũ
v(t)
Vm

- ∆/2 0 ∆/2 T-∆/2 T T+∆/2


 Tìm chuổi Fourier dạng hàm mũ của hàm v(t)?
 Giải:
 Ta tính tích phân Cn bắt đầu tại điểm t = -∆/2 như sau:
 /2
 jn  0 t
1 t0  T
 jn  0 t Vm  e 
 
C n

T
t0
Vme dt 

T   jn 

0   /2

e 
jV  jn   /2 jn   /2 2V m
  e sin n  0  / 2
m 0 0

n  0T n  0T
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về chuổi Fourier dạng hàm mũ
Bởi vì v(t) là hàm chẳn nên các số hạng bn = 0 như vậy
ta đoán Cn sẽ là số thực. Hơn nữa biên độ của Cn có
dạng (sin x)/x khi ta viết lại như sau:
V m  sin n  0  / 2
C n

T n 0 / 2


 V m   sin n  0  / 2 jn 

t
 v (t )    e 0

n    T  n 0 / 2

 Vm  sin n  0  / 2 jn 
 
t
  e 0

 T  n   n 0 / 2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8.8.Phổ biên độ và phổ pha rời rạc
1 ICnI θn
0,8 1800

0,2
-9 -7 -6-5 -2 -1 12 567 9
-2л -л 0 л 2л
 *Biên độ của hệ số triển khai Fourier là hàm của n và gọi là phổ
biên độ rời rạc của tín hiệu tuần hoàn.
 *Pha của hệ số triển khai Fourier cũng là hàm của n và gọi là
phổ pha rời rạc.
 Hình trên cho ta phổ biên độ và phổ pha của hệ số Fourier
trong thí dụ trên với Vm = 5V; ∆= T/5. Phổ biên độ có dạng
sinx/x ; trong khi phổ pha thì bằng 0 tại n = -1;-2;-3;-4;1;2;3;4;
không xác định tại -5 và +5 và =1800 tại -6;-7;-8;-9;6;7;8;9.v.v
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like