You are on page 1of 75

PHÂN TÍCH MẠCH TRONG MIỀN THỜI GIAN

 Ngiên cứu hoạt động của mạch điện trong chế


độ quá độ, tính toán các sơ kiện.
 Ứng dụng phương pháp tích phân kinh điển để
tính mạch quá độ.
 Ứng dụng biến đổi Laplace giải mạch quá độ.
PHÂN TÍCH MẠCH TRONG MIỀN THỜI GIAN

Giải bài toán quá độ của mạch điện

4.1 Phương pháp tích phân kinh điển


4.1.1 Phương trình mạch và nghiệm
4.1.2 Đáp ứng tự do
4.1.3 Đáp ứng xác lập
4.1.4 Sơ kiện
4.2 Phương pháp toán tử Laplace
4.2.1 Phép biến đổi Laplace
4.1.2 Định luật Ohm và Kirchhoff dạng toán tử
4.1.3 Phân tích mạch dùng toán tử Laplace
4.1 GIỚI THIỆU

 Chế độ xác lập (steady-state) :


2 K

Bài toán xác lập DC: +


uxl = ?
+
12 V 2 F u cxl
_
=> Ucxl = 12 V. -
4.1 GIỚI THIỆU

 Bài toán xác lập AC :


2 K
 Tìm ucxl(t) ?
+

+
6
2 F u cxl
1 10 _
Từ mạch phức : j C
j
2 5 0 .2
j2 K
-
1 2 c o s ( 2 5 0 t) V

j2 K o
Nên : U C xl 12 6 2 4 5 (V )
2K j2K

Và biểu thức xác lập :


o
u cxl 6 2 cos(250t 4 5 )V
4.1 GIỚI THIỆU

 Bài toán quá độ :

2 K K
 Bài toán quá độ :
+ t= 0

+
u cxl
12 V 2 F
_ - 2 K

Trước khi đóng khóa K: mạch xác lập và ta có :


Ucxl1 = 12 V
 Sau khi đóng khóa và mạch xác lập : Ucxl2 = 6 V.

 Dạng tín hiệu uc(t) khi t > 0 (tín hiệu quá độ )


4.1 GIỚI THIỆU

 Kết luận :

Bài toán quá độ (transient analysis) cho ta kết quả


đúng tại mọi thời điểm .

Bao hàm cả nghiệm xác lập.


Thời gian quá độ : tqñ
Chế độ Chế độ t
xác lập 1 xác lập 2
t=0 t = txl

Phân tích quá độ = Phân tích miền thời gian (time-domain


analysis).
4.2 Phương pháp tích phân kinh điển

4.2.1 Phương trình mạch và nghiệm


4.2.2 Đáp ứng tự do
4.2.3 Đáp ứng xác lập
4.2.4 Sơ kiện
4.2.1 Ptrình mạch và nghiệm ptrình vi phân

Hệ phương trình vi tích phân viết theo các luật


Kirchhoff cho mạch (hệ phương trình mô tả mạch) tại
một thời điểm bất kỳ.
Rút gọn hệ phương trình mô tả mạch theo một biến y(t)
nào đó , ta có phương trình vi phân tổng quát bậc n như
sau : n n 1
d y d y dy
an n
an 1 n 1
... a1 a0 y f (t ) (1)
dt dt dt

PP tích phân kinh điển : tìm nghiệm quá độ bằng cách
giải Ptrình (1) theo kiểu giải ptrình vi phân cổ điển .
4.2.1 Ptrình mạch và nghiệm ptrình vi phân
Nghiệm theo tích phân kinh điển

 Nghiệm của phương trình (1) theo cách giải phương


trình vi phân cổ điển có dạng :

y(t) = ycb(t) + ytd(t)


 Trong đó :

ycb(t) : nghiệm cưỡng bức .


(nghiệm xác lập yxl(t) )
ytd(t) : nghiệm phương trình thuần nhất.
(nghiệm tự do)
4.2.1 Ptrình mạch và nghiệm ptrình vi phân

 Xác định nghiệm xác lập yxl(t)

 Với vế phải của phương trình vi phân (1) có dạng bất


kỳ, nghiệm này thường xác định theo phương pháp hệ số
bất định .
 Với tác động lên mạch là tín hiệu DC, AC hay xếp
chồng của chúng : ta có thể áp dụng các phương pháp giải
mạch xác lập đã học trong môn học Mạch điện I.
4.2.1 Ptrình mạch và nghiệm ptrình vi phân

 Xác định nghiệm tự do ytd(t)

 Về mặt toán học , nghiệm này được xác định từ phương


trình đặc trưng của mạch . Phương trình đặc trưng (PTĐT)
xác định từ (1) có dạng :
n n 1
an p an 1
p ... a1 p a0 0 (2)

Các trường hợp nghiệm của phương trình đặc trưng sẽ cho
ta biểu thức của nghiệm tự do. Các trường hợp đó là :
4.2.1 Ptrình mạch và nghiệm ptrình vi phân

 Các trường hợp nghiệm PTĐT:

Nghiệm thực , phân biệt : p1,p2 …, pn

 Biểu thức nghiệm tự do sẽ là :


n
pit
y td ( t ) K ie
i 1
4.2.1 Ptrình mạch và nghiệm ptrình vi phân

 Các trường hợp nghiệm PTĐT

b) Nghiệm bội : p1 bội r , còn lại là thực, đơn.

 Biểu thức nghiệm tự do sẽ là :


n
r 1 p1t pit
y td ( t ) (K1 K 2t ... K rt )e K ie
i r 1
4.2.1 Ptrình mạch và nghiệm ptrình vi phân

 Các trường hợp nghiệm PTĐT

c) Nghiệm phức: p1,2 = - j , còn lại là thực, đơn.

 Biểu thức nghiệm tự do sẽ có dạng :


n
t pit
y td ( t ) Ke cos( t ) K ie
i 3

Hay:
n
t pit
y td ( t ) e K 1 cos( t) K 2 s in ( t) K ie
i 3
4.2.2 Phương trình đặc trưng mạch

a) Phương pháp rút gọn hệ phương trình mô tả mạch :

1. Viết hệ phương trình vi tích phân

2. Rút gọn theo biến y(t) cần tìm, ta có phương


trình vi phân (1)

3. Suy ra phương trình đặc trưng


NX: Phương pháp tuy phức tạp và đòi hỏi kinh nghiệm rút
gọn mạch nhưng tổng quát cho tất cả các dạng mạch.
4.2.2 Phương trình đặc trưng mạch

b) P.pháp đại số hóa sơ đồ tìm PTĐT:

1. Triệt tiêu nguồn độc lập.

2. Thay thế : L -> pL ; M -> pM ; C -> 1/pC.


Do tác động của sơ đồ đại số là 0, nhưng nghiệm tự do phải
khác không , nên đòi hỏi:
Zv(p) của một nhánh bằng 0 : đối với dòng điện.
Yv(p) giữa hai nút bằng 0 : đối với điện áp.
Zml(p) hay Yn(p) bằng 0 : đối với các dòng mắc lưới hay thế
nút.
Đây chính là phương trình đặc trưng.
4.2.2 Phương trình đặc trưng mạch

Lưu ý khi dùng phương pháp này:


 Nếu PTĐT có bậc nhỏ hơn bậc quá độ mạch : chỉ dùng
cho áp hay dòng đó.

 Nếu PTĐT có bậc bằng bậc quá độ mạch : dùng được


cho tất cả các tín hiệu trong mạch .

 Không dùng cho các mạch có khớp nối và không tương


hỗ (do không thỏa mãn nguyên lý lập luận của phương pháp
này) .
 Không dùng cho các tín hiệu : dòng qua dây dẫn hoặc áp
trên cửa.
4.2.3 Điều kiện đầu (Sơ kiện)

Với phương trình đặc trưng bậc n, các hệ số Ki có thể xác


định nếu ta biết được các điều kiện đầu (sơ kiện) :
y(0+) ; y’(0+) ; … ; y(n-1)(0+) .

 Sơ kiện có hai loại :

 Sơ kiện độc lập : uc(0+) và iL(0+)

 Sơ kiện phụ thuộc : các sơ kiện còn lại (bao


gồm tất cả các sơ kiện đạo hàm.
4.2.3 Điều kiện đầu (Sơ kiện)

a) Xác định sơ kiện độc lập :

a1) Bài toán chỉnh : dùng luật liên tục của dòng qua cuộn
dây và áp trên tụ , còn gọi là luật đóng mở (switching laws)
uC (0 ) u C (0 )

iL ( 0 ) iL ( 0 )

Các giá trị tại t = 0- được xác định từ việc giải mạch
khi t < 0 :
u C (0 ) li m u C ( t ) khi : t 0
t 0

iL ( 0 ) li m i L ( t ) khi : t 0
t 0
4.2.3 Điều kiện đầu (Sơ kiện)

a2) Bài toán không chỉnh :

 Xuất hiện “vòng điện dung” hay “tập cắt cảm” : dùng
luật liên tục của từ thông (loop) và điện tích (node) :
L k iL k ( 0 ) L k iL k ( 0 )
lo o p lo o p

C k u Ck (0 ) C k u Ck (0 )
node node

Xuất hiện hỗ cảm với k = 1 , dùng 1 trong hai phương trình:


L1i L 1 ( 0 ) M iL 2 ( 0 ) L1i L 1 ( 0 ) M iL 2 ( 0 )

L 2 iL 2 ( 0 ) M iL1 ( 0 ) L 2iL 2 ( 0 ) M iL1 ( 0 )


4.2.3 Điều kiện đầu (Sơ kiện)

b) Xác định sơ kiện phụ thuộc:

 Thông thường xác định từ ba cơ sở :

i. Sơ kiện độc lập.

ii. Giá trị tác động tại t = 0+ .

iii. Hệ phương trình mô tả mạch tại t = 0+ .

 Có 2 trường phái xác định sơ kiện phụ thuộc :


4.2.3 Điều kiện đầu (Sơ kiện)

b1) Quan hệ giữa các sơ kiện phụ thuộc:

1. i C ( 0 ) K C L (node ) 6. u j ( t ) ( 0 ) K V L ( lo o p )

2. u L ( 0 ) K V L ( lo o p ) u L (0 )
7. i L' ( 0 )
L
u R (0 )
3. i R ( 0 ) K C L (node) iC ( 0 )
8. u C' ( 0 )
R
C

4. u R ( 0 ) K V L ( lo o p ) R i R ( 0 ) 9. Các sơ kiện đạo hàm còn


lại chủ yếu đạo hàm các pt
KCL và KVL
5. i e ( t ) ( 0 ) K C L (node)
4.2.3 Điều kiện đầu (Sơ kiện)
b2) Dùng sơ đồ tương đương :

 Thực hiện thay thế :


a a

uC(0-) +
_ iL(0-)
b b

 Nguồn : e(t) e(0-) j(t) j(0-)

 Dùng các ptrình : KCL & KVL suy ra các sơ kiện


phụ thuộc.
 Lưu ý: Các này không tính các sơ kiện đạo hàm .
4.2.3 Điều kiện đầu (Sơ kiện)

c) Bài toán xác định sơ kiện:

1. Dựa vào điều kiện làm việc của mạch ở t < 0 (trạng thái
năng lượng trước đó ) , xác định các giá trị uC(0-) và
iL(0-) . u (0 )
C
lim u ( t ) C
t 0 t 0

iL ( 0 ) lim iL (t )
t 0 t 0

2. Xác định sơ kiện độc lập.

3. Xác định sơ kiện phụ thuộc.


4.2.4 Qui trình PP tích phân kinh điển

 Giải mạch khi t < 0: Chỉ tìm uC(0-) và iL(0-)

 Giải mạch khi t > 0:


a) Tìm nghiệm xác lập : yxl(t) .
b) Tìm nghiệm tự do:
 Tìm PTĐT.
 Giải PTĐT và suy ra ytd(t) .
y(t) = yxl(t) + ytd(t)

 Sơ kiện : Tìm đủ số sơ kiện cho bài toán


 Xác định Ki : Dựa vào y(t) và sơ kiện , giải ra các hệ số Ki.
4.2.5 Khảo sát quá độ bằng tích phân
kinh điển trên một số mạch đơn giản :

1. Mạch quá độ cấp I (R-C) :


Bài toán: Đóng nguồn áp DC , giá K R

trị E , tại t = 0 , vào tụ điện C t= 0 i C ( t) +

thông qua điện trở R. Tìm điện áp u C ( t)

+
trên tụ uC(t) và dòng qua tụ iC(t) _
E C
-

khi t > 0 ?
Giải
 Khi t < 0 : Ta có uC(0-) = 0.
 Khi t > 0 :
a) Nghiệm xác lập : uCxl = E
4.2.5 Khảo sát quá độ bằng tích phân
kinh điển trên một số mạch đơn giản :
Mạch quá độ cấp I – RC (tt)
Nghiệm tự do : Đại số hóa sơ đồ , tìm Yv(p), ta có PTĐT :
pC + 1/R = 0 -> p = -1/RC
uCtd (t) = K1e(-t/RC)

Nghiệm: uC(t) = E + K1e(-t/RC)

 Sơ kiện : uC(0+) = uC(0-) = 0

 Tìm K1 : uC(0+) = E + K1 = 0 -> K1 = -E


Vậy : uC(t) = E - Ee(-t/RC)
iC(t) = C.duC/dt = (E/R)e(-t/RC
4.2.5 Khảo sát quá độ bằng tích phân
kinh điển trên một số mạch đơn giản :
b) Dạng tín hiệu quá độ :

uC(t)
uC(t) = E - Ee(-t/RC) E

iC(t) = (E/R)e(-t/RC) E/R


iC(t)

 Quan sát trên


oscilloscope , ta có
4.2.5 Khảo sát quá độ bằng tích phân
kinh điển trên một số mạch đơn giản :
c) Nhận xét trên mạch cấp I - RC

 Hằng số thời uC(t)


gian (thời hằng) của E
mạch RC : 0,633E
= RC
[s] = [ ].[F]
 Dựa trên tín hiệu
uC(t) , hằng số thời
gian được đo :
4.2.5 Khảo sát quá độ bằng tích phân
kinh điển trên một số mạch đơn giản :

 Thời gian quá độ :

 Thời gian tồn tại uC(t)


quá trình quá độ. 0,95E
E

 Một cách qui


ước :
tqñ
tqñ = 3
4.2.5 Khảo sát quá độ bằng tích phân
kinh điển trên một số mạch đơn giản :

2. Mạch quá độ cấp I - RL

Đóng nguồn áp DC , giá trị E vào


mạch RL tại t = 0 , ta có :
uL(t) = Ee(-t/ )
iL(t) = E/R(1- e(-t/ ))

Với = L/R = thời hằng của


mạch RL. Và thời gian quá độ
cũng là :
tqđ = 3τ
4.2.5 Khảo sát quá độ bằng tích phân
kinh điển trên một số mạch đơn giản :

3. Mô hình Thévenin & quá độ cấp I:

a) Rút gọn sơ đồ :

a R TH
a
C irc u it
w ith
In d u cto r In d u cto r
re s is ta n c e s VTH
or Thevenin or
and C a p a c ito r
C a p a c ito r
s o u rc e s
b
b

R e p re s e n ta tio n o f a n a rb itra ry
c irc u it w ith o n e s to ra g e e le m e n t
4.2.5 Khảo sát quá độ bằng tích phân
kinh điển trên một số mạch đơn giản :
b) Lời giải :
Obtain the voltage across the capacitor
Giới hạn or the current through the inductor

R TH
a
+

duC uc_forced
VTH C
vc
R C uC vTH
_ TH
dt uc_transient
b
C a s e 1 .1
V o lta g e a c ro s s c a p a c ito r

R TH a

di L iL_forced
VTH L
L R TH i L v TH iL_transient
iL dt
b
C a s e 1 .2
C u rre n t th ro u g h in d u c to r
4.2.5 Khảo sát quá độ bằng tích phân
kinh điển trên một số mạch đơn giản :
c) Qui trình Phương pháp :

 Giải mạch xác lập trước khi đóng, mở khóa tìm


ucbd=uc(0-) hoặc iLbd=iL(0-).
Giải mạch xác lập sau khi đóng, mở khóa tìm ucxl=uc(∞)
hoặc iLxl=iL(∞).
Tỉm mạch tương đương Norton hay Thevenin để xác định
trở tương đương RTĐ nối tiếp với cuộn cảm hoặc song song
với tụ.
Thời hằng của mạch T= C.RTĐ hoặc T=L/RTĐ
t
T
uc (t) u cxl ( u cbd u cxl ( 0 ) ) e
t
T
iL ( t ) iLxl (iLbd iLxl ( 0 ) ) e
4.2.5 Khảo sát quá độ bằng tích phân
kinh điển trên một số mạch đơn giản :
4. Mạch quá độ cấp II–RLC nối tiếp
Đóng nguồn áp DC, giá trị E
tại t = 0 , vào mạch RLC nối
tiếp, tìm điện áp trên tụ uC(t) K R L

và dòng qua tụ iC(t) khi t > 0 t= 0


i C ( t)
+
Giải

+
E C u C ( t)
Khi t < 0 : _

Ta có uC(0-) = 0 ; iL(0- -

)=0
Khi t > 0 :
Nghiệm xác lập :
uCxl = E
4.2.5 Khảo sát quá độ bằng tích phân
kinh điển trên một số mạch đơn giản :
4. Mạch quá độ cấp II–RLC nối tiếp (tt)
Nghiệm tự do: Đại số hóa sơ đồ , ta có PTĐT :
p2 + (R/L)p + 1/LC = 0 R
Giả sử PTĐT có 2 nghiệm : p 2L
1,2
'

Trong đó : ’ = (R/2L) – 1/LC


2
p1 t p2t
u C (t ) E K 1e K 2e

u C (0 ) uC (0 ) 0

Sơ kiện : '
u C (0 )
iC ( 0 ) iL ( 0 )
0
C C

Tìm K1 , K2 : uC(0+) = E + K1 + K2 = 0
uC’(0+) = K1p1 + K2p2 = 0
4.2.5 Khảo sát quá độ bằng tích phân
kinh điển trên một số mạch đơn giản :
 Dạng tín hiệu ở mạch quá độ cấp II

Ta giải ra :
Ep2 E p1
K1 ;K2
2 ' 2 '
Nghiệm bài toán quá độ :
E p1t p2t
u C (t ) E p2e p1e
2 '
duC E p1 t p2t
iC ( t ) C e e
dt 2L '

1 p2
t0 ln
2 ' p1
4.2.5 Khảo sát quá độ bằng tích phân
kinh điển trên một số mạch đơn giản :
 Nhận xét trên mạch cấp II - RLC

Điện trở tới hạn Rth ( ):


L
R th 2
C
Các chế độ của mạch cấp II
Chế độ không dao động
(R > Rth)
Chế độ tới hạn (R = Rth)
Chế độ dao động (R <
Rth)
4.2.5 Khảo sát quá độ bằng tích phân
kinh điển trên một số mạch đơn giản :
 Đo điện trở tới hạn Rth

D a o ñ o än g
Dùng mạch như hình bên: M a ùy p h a ùt
kyù
s o ùn g
Chọn VR rất bé để mạch ở
chế độ dao động. VR L

Tăng dần dần VR để có


C
dạng sóng tới hạn .Giá trị
điện trở tới hạn :
Rth = VR
4.2.5 Khảo sát quá độ bằng tích phân
kinh điển trên một số mạch đơn giản :
 Ví dụ: Dùng mô hình Thévenin
Find i O (t) ; t 0

iO ( t ) iO ( 0 ) iO ( 0 )
6 6 6 6
6 6
3H

t 0 6
24 V 24 V 6
t 0

 Xét t =∞: i L x l i0 ( ) 0
 Xét t < 0:
16
 Tìm RTĐ =6+6//12=10
iLbd i0 (0 )
3
 Tìm T=L/RTĐ =0.3
t t
T
16 0 .3
iL ( t ) iLbd e e
3
4.3 PHÂN TÍCH QUÁ ĐỘ DÙNG TOÁN TỬ LAPLACE

4.3.1 Phép biến đổi Laplace


4.3.2 Định luật Ohm và Kirchhoff
dạng toán tử
4.3.3 Phân tích mạch dùng toán tử
Laplace
4.3.1 Giới thiệu phương pháp

N g h ie ä m
x a ù c la ä p

B a ø i to a ù n Heä PTVP
y ( t ) = y x l ( t) + y td ( t)
qu aù ño ä PTVP (1 )
N g h ie ä m
tö ï d o

T o a ù n tö û B ie á n ñ o å i
tr ö ï c tie á p L a p la c e u c( 0 -) Sô
sô ñoà -
iL ( 0 ) k ie ä n
m a ïc h
B ie á n ñ o å i
n g ö ô ïc
P h ö ô n g tr ìn h A Û n h L a p la c e c u û a tín
y ( t)
to a ù n tö û ( b ie á n s ) h ie ä u c a à n tìm Y ( s )
G i a ûi p h ö ô n g
tr ìn h ñ a ï i s o á
4.3.1 Giới thiệu phương pháp

 Áp dụng cho phân tích mạch :


 Các bước xử dụng biến đổi Laplace
1. Biến đổi mạch từ miền thời gian sang miền s.
2. Giải mạch điện dùng phương pháp thế nút, dòng
vòng dòng nhánh hoạc biến đổi tương đương.
3. Dùng biến đổi Laplace ngược để tìm lời giải trong
miền thời gian
4.3.2 Biến đổi Laplace và tính chất

 Biến đổi Laplace:  Biến đổi ngược Laplace:


j
1 -
F ( s )e d s = £
st st
F (s) f (t )e dt f (t )
1{F(s)}
0
2 j j

(σ : số thực tùy ý để đệm)


hàm gốc
ảnh Laplace

 Xác định F(s) = dùng bảng tra gốc – ảnh + t/c bđổi Laplace .
 Xác định f(t) = dùng định lý Heaviside + bảng tra gốc –
ảnh + tính chất của biến đổi Laplace .
4.3.2 Biến đổi Laplace và tính chất

 Các hàm cơ bản & ảnh Laplace

 Hàm đơn vị 1(t) :


1 khi : t 0
1( t ) 1
£{1(t)} =
0 khi : t 0
s

 Hàm trễ đơn vị 1(t-t0) :

1 khi : t t0 1 st0
1( t t0 ) £{1(t-t0)} = e
0 khi : t t0 s
4.3.2 Biến đổi Laplace và tính chất

 Các hàm cơ bản & ảnh Laplace

 Hàm xung Dirac (t) : đạo hàm của hàm 1(t) .

0 khi : t 0
(t ) £{ (t)} = 1
khi : t 0

 Hàm trễ Dirac (t-t0) :

0 khi : t t0 st 0
(t t0 ) £{ (t-t0)} = e
khi : t t0
4.3.2 Biến đổi Laplace và tính chất

 Bảng tính chất của biến đổi Laplace

1. £{f(t).1(t)} = £{f(t)} 6. £{f(t-t0).1(t-t0)} = F(s).e-st0

2. £{f1(t) f2(t)} = F1(s) 7. £{df(t)/dt} = sF(s)- f(0-)


F2(s)
t
F (s)
3. £{k.f(t)} = k.F(s) 8. £{ f (t ) d t}
0
s

4. £{e-atf(t)} = F(s+a) 9. lim f ( t ) f (0 ) lim [ s . F ( s ) ]


t 0 s

dF (s)
5. £{t.f(t)} = 10. lim f (t) f( ) lim [ s . F ( s )]
ds t s 0
4.3.3 Toán tử hóa các phần tử mạch

 Dùng biến đổi Laplace lên phương trình mô tả cho các


phần tử mạch trong miền thời gian :

Ta có mô hình phần tử mạch trong miền Laplace


(miền s) .

Dựng được sơ đồ tương đương của phần tử


mạch trong miền s.
4.3.3 Toán tử hóa các phần tử mạch

1. Phần tử điện trở :

Resistor

u(t) U(s)

u (t ) R i(t ) U (s) RI (s)


4.3.3 Toán tử hóa các phần tử mạch

2. Phần tử điện cảm :

di
u (t ) L (t ) U (s) L (sI (s ) i ( 0 ))
u(t) dt
(sL= cảm kháng toán tử)

U(s) U(s)

U (s) i(0 )
U (s) s L .I ( s ) L i (0 ) I (s)
sL s
4.3.3 Toán tử hóa các phần tử mạch

3. Phần tử điện dung :

t
1
u (t ) i( x )dx u (0 )
C 0

(1/sC= dung kháng toán tử)

1 u (0 )
U (s) I (s) I (s) sC .U ( s ) C .u (0 )
sC s
4.3.3 Toán tử hóa các phần tử mạch

4. Phần tử hỗ cảm :

di 1 di 2
v1 ( t ) L1 (t ) M (t )
dt dt
di 1 di 2
v2 (t ) M (t ) L2 (t )
dt dt

U 1(s) s L1 I 1 ( s ) L 1 i1 ( 0 )

sM I 2 (s ) M i2 ( 0 )

U 2 (s) sM I1 ( s ) M i1 ( 0 )

sL2 I 2 (s ) L 2 i2 ( 0 )
(sM= caûm khaùng hoã caûm toaùn töû)
4.3.3 Toán tử hóa các phần tử mạch

5. Phần tử nguồn :

 Chỉ thay thế bằng ảnh Laplace tương ứng .


a) Nguồn độc lập :

e S ( t) E S (s)

jS ( t ) J S (s)

b) Nguồn phụ thuộc:


e D ( t) k 4i C ( t) E D
(s) k 4I C (s)

jD ( t) k 3u C ( t) J D (s) k 3U C
(s)

...
4.3.4 Các luật mạch dạng toán tử

a) Luật Ohm dạng toán tử : I(s)


+
Phát biểu: U(s) Z(s)
- Y(s)
U (s ) Z (s ).I(s ) I(s ) Y (s ).U (s )

1 Z(s) : trở kháng , tổng trở toán tử( )


Với : Y
Y(s) : dẫn nạp , tổng dẫn toán tử(S)
Z ( )
4.3.3 Toán tử hóa các phần tử mạch

 Đặc điểm của Z(s) & Y(s) :

Z(s) và Y(s) đều tuân theo các phép biến đổi tương
đương như điện trở và điện dẫn.

Ví dụ : Xác định trở kháng toán tử tương đương :


2
0, 5s
Z 0, 5 s
1
2
0 ,5 s
2
Z 0, 5 s
s 1
4.3.3 Toán tử hóa các phần tử mạch

b) Luật Kirchhoff dạng toán tử:

 Luật KCL : Ik (s) 0


node

(Xét dấu như mạch điện trở)

 Luật KVL : U k (s) 0


lo o p

 Do các luật Ohm và Kirchhoff viết cho mạch toán tử


cũng tương tự viết cho mạch phức nên ta có thể áp dụng
các phương pháp phân tích mạch xác lập đã học cho sơ đồ
toán tử khi tìm ảnh Laplace bất kỳ.
4.3.3 Toán tử hóa các phần tử mạch

4.3.5 Biến đổi ngược Laplace

 Rút gọn ảnh Laplace Y(s) về phân thức hữu tỉ tối giản:

m m 1
B (s) bm s bm 1
s ... b1 s b0
Y (s) n n 1
A(s) ans an 1
s ... a1s a0

 Phương trình A(s) = 0 vẫn gọi là PTĐT.

 Ta có các trường hợp :


4.3.3 Toán tử hóa các phần tử mạch

1. PTĐT có nghiệm thực , đơn:

 Các nghiệm : si : i = 1 n.

n
sit
y (t ) K ie .1( t )
i 1

B (s) B (s)
 Với các hệ số : K i
li m (s si )
s si A(s) A '( s ) s si
4.3.3 Toán tử hóa các phần tử mạch

2. PTĐT có nghiệm bội :

 Các nghiệm : s1 bội r , sr+1, … , sn .


B (s) K 1 ,1 K 1,2 K 1, r Kr 1
Kn
2
... r
...
A(s) (s s1 ) (s s1 ) (s s1 ) s sr 1
s sn

r k
1 d B (s)
 Trong đó : K
r
1,k r k
(s s1 )
(r k )! ds A(s)
s s1 ; k 1 r

 Khi tìm hàm gốc ta dùng công thức :


1 1 1 r 1 s1 t
L r
t e . 1( t )
(s s1 ) (r 1) !
4.3.3 Toán tử hóa các phần tử mạch

3. PTĐT có nghiệm phức :

 Các nghiệm : s1,2 = - +j , s 2 , … , sn .

n
B ( s1 ) s1 t sit
y (t ) 2 Re e K ie
A '( s 1 ) i 3

 Lưu ý : Các hệ số Ki trong phần 2. và 3. xác định như


cho nghiệm thực , đơn trong phần 1. .
4.3.4 Áp dụng cho bài toán quá độ:

1. Xác định uC(0-) và iL(0-) .

2. Xây dựng sơ đồ toán tử cho mạch tại t > 0 .Chú ý xác


định ảnh Laplace của tác động và của tín hiệu cần tìm.
3. Ap dụng các phương pháp phân tích mạch để xác định
ảnh Laplace Y(s) của tín hiệu cần tìm.
(P2 bđtđ; P2 dòng nhánh; P2 thế nút; P2 dòng mắc lưới …)

4. Biến đổi ngược Laplace tìm y(t) từ Y(s).


Ví duï 1

Khóa K mở ra tại t = 0 , tìm áp


u(t) khi t > 0 ?
Giải
Khi t < 0 : Ta có uC(0-) = 4
(V)
Sơ đồ toán tử như hình bên.
Tìm U(s) bằng thế nút.
8/3
U (s)
s 0, 5

1
8 t
Và : u (t ) L
1
U (s) e 2

3
Ví duï 2

Cho mạch điện như hình bên ,


khóa K đóng lại tại t = 0 , biết
iL(0-) = 0 và uC(0-) = 0 , xác
định i(t) khi t > 0 ?
Giải
Sơ đồ toán tử như hình bên.
Ap dụng phương pháp dòng
mắc lưới :
8 4 8
6 s I (s) 2 0 , 5U ( s )
s s s
Ví duï 2 (tieáp theo)

2
Mà : U (s) I (s) 2
s

Vậy: I (s)
8(s 2)
2
s(s 8s 16)

K 1,2 K 1 ,1 K 3
2
(s 4) (s 4) s

Biến đổi ngược:


K1,2 = 4 ; K1,1 = -1; K3 = 1
i(t) = (-1 + 4t)e-4t + 1
(A)
Ví duï 3

Cho mạch như hình bên, biết


iL(0-) = 0 và uC(0-) = 0 ; xác
định u(t) tại t > 0 theo phương
pháp toán tử Laplace ?
Giải
Sơ đồ toán tử như hình bên.
Ap dụng phương pháp dòng
mắc lưới :
4 1 12
s 2 s I2 (s)
s s s
Ví duï 3 (tieáp theo)

12 4s 24 8s
Có : I2 (s) 2
U (s) 2
s 1 s 1

Heavyside:
K 1,2
K 1 ,1
U (s) 2
s 1 s 1

K 1,2 24 8s) 16
s 1

d (24 8s)
K 1 ,1 8
ds s 1

Vậy: u(t) = [(16t + 8)e-t].1(t) V


Ví duï 4

Cho mạch như hình bên, xác


định u(t) tại t > 0 ?
Giải
Khi t < 0 :
iL(0-) = 1 A và uC(0-)
= 1 V.
Sơ đồ toán tử và thế nút:
1 4 1
2 1
s 1 s s
s 2
1
1 1
2 2
Ví duï 4 (tieáp theo)

(2 s 1) 1
s 2
3 2s 1 6 2s 7
2 2
U (s)
2 (s 2) 1 (s 2 )( 2 s 1) 2s 2s 3s 2
1 2

Tìm u(t) : nghiệm phức


3 7
s1 j
4 4
B ( s1 ) 2s 7 3 j 7 14
A '( s 1 ) 6 j2 7 6
4s 3 s1

o
0, 5 j2 2 ,1 3 76, 5

0 ,7 5 t 7 o
u (t ) 4, 26e cos t 76, 5
4
Ví duï 5

Cho mạch như hình bên, xác


định u(t) tại t > 0 ?
Giải
Khi t < 0 :
iL(0-) = 0 .
Sơ đồ toán tử : như hình bên

E E E
e (t ) t 1( t ) 1( t T) t .1( t ) (t T )1( t T) E .1( t T)
T T T
E 1 sT E sT
E (s) 2
1 e e
T s s
Ví duï 5 (tieáp theo)

Tìm ảnh U(s) : U (s) E (s)


R E (s) 1
sL R T 1
s
E 1 E 1 T
sT sT
U (s) 2
1 e e
T 2 1 T 1
s s s s
T T

sT sT
U (s) F1 ( s ) 1 e F2 ( s )e
Với :
t t
E T
f1 ( t ) t E Ee f 2 (t ) E Ee T

T
Ví duï 5 (tieáp theo)

Tìm hàm gốc u(t) :


t t T
E T
E T
u (t ) t E Ee 1( t ) (t T ) E Ee 1( t T )
T T
t T
T
E Ee 1( t T )

t
E T
t E Ee ; (0 t T)
u (t ) T
t
T
Ee ; (t T)
Ví duï 6

Cho mạch như hình bên, xác


định u(t) tại t > 0 ?
Giải
Khi t < 0 :
iL1(0-) = 2 A ; iL2(0-) = 0 .
Sơ đồ toán tử : như hình bên
Lưu ý :
L1iL1(0+) = 4
MiL1(0+) = 2
Ví duï 6 (tieáp theo)

12
Tìm U(s) : Dùng dòng mắc lưới 2s 2 s I1 ( s )
s
4

s 2s 2 I2 (s)
2
4s 12
I1 ( s ) 1 2s 2 s
2
s
I2 (s) 3s 8s 4 s 2s 2
2

8 8 8 1
I2 (s) U (s) 1 .I 2 ( s ) 2
2
3s 8s 4 3s 8s 4 3 2
(s 2 )( s )
3
Vậy : u(t) = 2(e-2/3t – e-2t).1(t) V
Ví duï 7

Cho mạch như hình bên, xác


định u(t) tại t > 0 ?
Giải
Sơ đồ toán tử : như hình bên
U(s) = - I(s) . Ztđ ,
Với Ztđ = (2 // 8/s)=8/( s + 4)
Mà I(s) = (1/s)/4 , như vậy :
2 0, 5 0, 5
U (s)
s(s 4) s s 4

Vậy u(t) = [-0,5+0,5e-4t ].1(t)


V
Ví duï 8

Cho mạch như hình bên, xác


định u(t) tại t > 0 ?
Giải
Sơ đồ toán tử : dùng qui đổi
Zth = 4(2 + 1/s)
24 4 24
U (s)
s 4 4s 8
Z th 4 4
s
Vậy : u(t) = 6e-2t .1(t) V.

You might also like