Professional Documents
Culture Documents
* * Cách cấp năng lượng ban đầu cho mạch dao động:
1 1
- Cấp năng lượng ban đầu cho =
tụ: W = C.E 2 C.U 02 ; Với: E là suất điện động của nguồn.
2 2
1 2 1 E 2
- Cấp năng lượng ban đầu cho cuộn dây:
= W = LI0 L( ) ; Với: r là điện trở trong của nguồn.
2 2 r
4. Các hệ thức độc lập:
2 2 2 2 2
2 i
2 q i u i
a) Q =q +
0 ⇒ + = 1 hay + =1
ω Q0 I0 U 0 I0
L C 2
⇒ i
u2 + i2 = U02 =
C L
( U0 − u 2 )
b) W=WC + WL →
2 C 2 2 L 2 2
i + u = I0 ⇒=
L
u
C
( I0 − i )
5. Bài toán ghép tụ:
1 1 1 2
+ Nếu C1 ss C2 ( C C1 C2 ) hay L1 nt L2 ( L L1 L2 ) thì = + ; λ = λ 12 + λ 22 ; T2 = T12 + T22
f 2 f12 f22
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
+ Nếu C1 nt C2 ( = + ) hay L1 ss L2 ( = + ) thì 2 = 2 + 2 ; 2 = 2 + 2 ; f 2 = f12 + f22
C C1 C2 L L1 L2 T T1 T2 λ λ 1 λ 2
Kinh nghiệm: Đừng học thuộc lòng, bạn chỉ cần nhớ mối liên hệ thuận – nghịch giữa các đại lượng T, f, λ, C,
L với nhau ta sẽ có ngay các công thức trên !
6. Bài toán thời gian tụ phóng – tích điện: vận dụng sự tương quan giữa DĐĐH và CĐTĐ để giải, cách thức
T
giống chương dao động cơ. Ví dụ: Thời gian từ lúc tụ tích điện cực đại đến lúc tụ phóng hết điện tích là .
4
7. Công suất bù đắp do hao phí khi mạch dao động có điện trở thuần R ≠ 0 : dao động sẽ tắt dần. Để duy trì
dao động cần cung cấp cho mạch một năng lượng có công suất:
ω2C2U02 U2RC
P = I2R = R= 0 (W) ⇒ W = P.t (J)
2 2L
8. Mạch dao động có L biến đổi từ LMin → LMax và C biến đổi từ CMin → CMax thì bước sóng λ của sóng điện
từ phát (hoặc thu):
λMin tương ứng với LMin và CMin : λ min = c2π L min Cmin
λMax tương ứng với LMax và CMax : λ max =c2π L max Cmax
9. Góc quay α của tụ xoay:
- Tụ xoay có điện dung C tỉ lệ theo hàm số bậc nhất đối với góc xoay α: C = a.α + b
+ Từ các dữ kiện αmin; αmax ; Cmin ; Cmax ta tìm được 2 hệ số a và b.
+ Từ các dữ kiện λ và L ta tìm được C rồi thay vào: C = a.α + b , suy ra góc xoay α.
Hoặc:
α − α min C − Cmin
+ Khi tụ quay từ αmin đến α (để điện dung từ Cmin đến C) thì: =
α max − α min Cmax − Cmin
α max − α Cmax − C
+ Khi tụ quay từ vị trí αmax về vị trí α (để điện dung từ C đến Cmax) thì: =
α max − α min Cmax − Cmin
2
λ C C0 + C x1
- Khi tụ xoay Cx // C0: 1 = 1 =
λ 2 C2 C0 + C x
2
3. Nguyên tắc chung của việc thông tin truyền thanh bằng sóng vô tuyến
a) Phát và thu sóng điện từ: Dựa vào nguyên tắc cộng hượng điện từ trong mạch LC (f = f0)
- Để phát sóng điện từ người ta mắc phối hợp 1 máy phát dao động điều hoà với 1 ăngten (là 1 mạch dao động hở)
- Để thu sóng điện từ người ta mắc phối hợp 1 ăngten với 1 mạch dao động có tần số riêng điều chỉnh được (để xảy
ra cộng hưởng với tần số của sóng cần thu).
b) Nguyên tắc chung:
a. Phải dùng sóng điện từ cao tần để tải thông tin gọi là sóng mang.
b. Phải biến điệu các sóng mang: “trộn” sóng âm tần với sóng mang.
c. Ở nơi thu phải tách sóng âm tần ra khỏi sóng mang.
d. Khuếch đại tín hiệu thu được.
Lưu ý: Sóng mang có biên độ bằng biên độ của sóng âm tần, có tần số bằng tần số của sóng cao tần.
c) Sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến điện đơn giản:
Máy phát Máy thu
1
5
3 4 5
1 2 3 4
2
(1): Micrô. (1): Anten thu.
(2): Mạch phát sóng điện từ cao tần. (2): Mạch khuyếch đại dao động điện từ cao tần.
(3): Mạch biến điệu. (3): Mạch tách sóng.
(4): Mạch khuyếch đại. (4): Mạch khuyếch đại dao động điện từ âm tần.
(5): Anten phát. (5): Loa.
x s = k i
λD
i= ⇒ i
a x t = ( k + 0,5) i = (2k +1) 2
i
• Vân sáng và vân tối liên tiếp cách nhau một đoạn là:
2
• Giữa n vân sáng liên tiếp có (n – 1) khoảng vân.
3. Ứng dụng:
ia
- Đo bước sóng ánh sáng: λ =
D
- Giao thoa trên bản mỏng như vết dầu loang, màng xà phòng.
(Bài toán này chỉ có nghiệm khi p ; q đồng thời là hai số nguyên lẻ và chính giữa hai vân sáng trùng là một vân tối
trùng của hệ vân và ngược lại)
L L
• Cho x≡ nằm trong vùng khảo sát ( - ≤ x≡ ≤ hoặc xM ≤ x ≡ ≤ xN ) tìm n ; ta sẽ biết được số vân tối trùng
2 2
nhau ( N ≡ ) và vị trí trùng nhau.
• Số vân tối quan sát được là: N = (N1 + N2) - N ≡ . Với (N1 + N2) là tổng số vân tối của cả hai bức xạ.
d) Số vị trí trùng nhau giữa 1 vân sáng và 1 vân tối của 2 bức xạ trên toàn bộ trường giao thoa L và trên đoạn MN
(xM < xN).
λ1D λD
+ Vị trí của vân sáng của bức xạ 1 trùng với vân tối của bức xạ 2 : x = k1 = ( k 2 + 0,5 ) 2
a a
⇒ qk1 = p ( k 2 + 0,5 ) (Bài toán này chỉ có nghiệm khi p là số nguyên chẵn)
λ1D λD
+ Vị trí của vân sáng của bức xạ 2 trùng với vân tối của bức xạ 1 : x = ( k1 + 0,5 ) = k2 2
a a
⇒ q ( k1 + 0,5 ) = pk 2 (Bài toán này chỉ có nghiệm khi q là số nguyên chẵn )
----------
CHỦ ĐỀ 3: CÁC LOẠI QUANG PHỔ VÀ CÁC LOẠI TIA BỨC XẠ
1. Máy quang phổ: Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng phức tạp tạo thành những thành phần đơn sắc.
Máy quang phổ gồm có 3 bộ phận chính:
+ Ống chuẩn trực: để tạo ra chùm tia song song
+ Hệ tán sắc: để tán sắc ánh sáng
+ Buồng tối: để thu ảnh quang phổ
2. Các loại quang phổ và các loại tia bức xạ:
QP vạch phát QP vạch hấp
QP liên tục Tia hồng ngoại Tia tử ngoại Tia X
xạ thụ
Là hệ thống Là bức xạ không Là bức xạ không
Là hệ thống các
Là một dải màu những vạch tối nhìn thấy có bước nhìn thấy có bước Là sóng điện từ có
Định vạch màu riêng
biến thiên liên tục từ riêng rẽ trên nền sóng dài hơn bước sóng ngắn hơn bước sóng ngắn, từ
nghĩa rẽ nằm trên một
đỏ đến tím. quang phổ liên sóng tia đỏ (dài hơn bước sóng tia tím 10-8m ÷ 10-11m.
nền tối.
tục. 0,76µm). (ngắn hơn 0,38µm)
Do chiếu một
chùm ánh sáng
Mọi vật có nhiệt độ
qua một khối khí Các vật bị nung
Các chất rắn, chất Các chất khí hay cao hơn nhiệt độ
hay hơi được nóng đến trên Ống rơnghen, ống
Nguồn lỏng và chất khí ở hơi ở áp suất thấp môi trường. lò than,
nung nóng ở 2000oC; đèn hơi cu-lít-giơ
phát áp suất lớn bị nung bị kích thích lò điện, đèn dây
nhiệt độ thấp hơn thủy ngân, hồ
nóng. nóng sáng. tóc…
nhiệt độ của quang điện.
nguồn sáng
trắng.
- Tác dụng lên phim
- Khả năng đâm
ảnh, Làm ion hóa
Nguyên tố khác - Tác dụng nhiệt xuyên mạnh
- Không phụ thuộc không khí, gây
nhau có quang - Gây ra một số - Tác dụng mạnh
bản chất của vật, chỉ phản ứng quang
phổ vạch riêng phản ứng hóa học lên phim ảnh, làm
phụ thuộc nhiệt độ Các vạch tối xuất hóa, quang hợp, gây
khác nhau về số - Có thể biến điệu ion hóa không khí,
của vật. hiện đúng vị trí hiện tượng quang
Tính lượng, vị trí màu được như sóng cao làm phát quang
- Nhiệt độ càng cao, các vạch màu điện
chất sắc, độ sáng tỉ đối tần nhiều chất, gây hiện
miền phát sáng của của quang phổ - Tác dụng sinh lí:
giữa các vạch. - Gây ra hiện tượng tượng quang điện ở
vật càng mở rộng vạch phát xạ. hủy diệt tế bào da,
(vạch quang phổ quang điện trong hầu hết kim loại.
về vùng ánh sáng có diệt khuẩn…
không có bề rộng) một số chất bán - Tác dụng diệt vi
bước sóng ngắn. - Bị nước và thủy
dẫn. khuẩn, hủy diệt tế
tinh hấp thụ rất
bào.
mạnh
- Sấy khô, sưởi ấm - Khử trùng nước - Chiếu điện, chụp
Ứng Xác định thành phần (nguyên tố), hàm - Điều khiển từ xa uống, thực phẩm điện dùng trong y tế
Đo nhiệt độ của vật
dụng lượng các thành phần trong vật. - Chụp ảnh bề mặt - Chữa bệnh còi để chẩn đoán bệnh.
Trái Đất từ vệ tinh xương
- Quân sự (tên lửa tự - Xác định vết nức - Chữa bệnh ung
động tìm mục tiêu, trên bề mặt kim loại thư.
camera hồng ngoại, - Kiểm tra vật đúc,
ống nhòm hồng dò bọt khí, vết nứt
ngoại…) trong kim loại.
- Kiểm tra hành lí
hành khách đi máy
bay.
Chú ý: Mặt trời là nguồn phát ra quang phổ liên tục nhưng quang phổ của mặt trời mà ta thu được trên mặt đất
lại là quang phổ vạch hấp thụ của khí quyển mặt trời.
3. Thang sóng điện từ:
Miền Sóng vô Tia hồng ngoại Ánh sáng nhìn thấy Tia tử ngoại Tia X Tia Gamma
SĐT tuyến
λ (m) 3.104÷ 10-4 10-3÷ 7,6.10-7 7,6.10-7÷ 3,8.10-7 3,8.10-7÷ 10-9 10-8÷ 10-11 Dưới 10-11