Professional Documents
Culture Documents
Z R ZL ZC
0
Z R ZL ZC
DẠNG 2: Công suất của dòng điện xoay chiều - Hệ số công suất.
U2R
- Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều: P = UIcosϕ hay P = RI2 = UR.I =
Z2
- Hệ số công suất: cosφ= R= U R= U R = 0
P
Z U U0 U.I
* Ý nghĩa của hệ số công suất cosϕ :
U2
- Khi cosϕ = 1 (ϕ = 0): mạch chỉ có R, hoặc mạch RLC có cộng hưởng điện. Lúc đó: P = Pmax = UI = .
R
π
- Khi cosϕ = 0 (ϕ = ± ): Mạch chỉ có L, hoặc C, hoặc có cả L và C mà không có R . Lúc đó: P = Pmin = 0.
2
- Nâng cao hệ số công suất cosϕ để giảm cường độ dòng điện nhằm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
Hệ số công suất của các thiết bị điện quy định phải ≥ 0,85.
DẠNG 3: Quan hệ giữa các giá trị hiệu dụng
U L - UC UR
- Sử dụng công thức: U 2 = U R 2 + (U L - U C )= 2
; tanφ =
; cosφ
UR U
- Sử dụng các công thức cho từng loại đoạn mạch ⇒ Giải các phương trình để tìm: U R , U L , U C ...
- Hoặc sử dụng giản đồ vectơ Fresnel kết hợp định lí hàm số cosin (hoặc sin) và các hệ thức lượng trong tam giác
để tính U R , U L , U C , U...
- Hiện tượng đoản mạch: Toàn bộ dòng điện không đi qua phần tử ZX mà đi qua dây nối
AB nên khi có hiện tượng đoản mạch ở phần tử nào ta có thể xem như không có (khuyết)
phần tử đó trong mạch.
Bài toán 1: Nếu có một sự thay đổi của một phần tử nào đó (R, L hay C) thì tổng trở Z thay đổi, mà điện áp
toàn mạch không đổi nên cường độ dòng thay đổi và kéo theo điện áp trên từng phần tử cũng thay đổi, song với
những phần tử không biến thiên, dù điện áp của chúng có thay đổi thì tỉ lệ điện áp giữa chúng vẫn không đổi.
U U' U
Ví dụ: Phần tử C thay đổi thì tỉ lệ R không đổi, nghĩa là: R = R
UL U'L U L
Bài toán 2: Khi mắc lần lượt R, L, C vào một hiệu điện thế xoay chiều ổn định thì cường độ hiệu dụng lần lượt
là I1, I2, I3. Khi mắc mạch gồm RLC nối tiếp vào hiệu điện thế trên thì cường độ hiệu dụng qua mạch bằng:
U U U 1
=I = = =
Z 2
R + (ZL - ZC ) 2 2
U U U
2 2
1 1 1
2
+ - + -
I1 I 2 I3 I1 I 2 I3
Bài toán 3: Khi cuộn dây có điện trở thuần r ta xem mạch mới như mạch RrLC mắc nối tiếp và khảo sát
tương tự mạch RLC nối tiếp.
i2 u C2 u C2 i 2 i2 u 2LC u 2LC i 2
• Tương tự: + =1 ⇒ + =2 và + =1 ⇒ + =2
I02 U C2 O U C2 I 2 I02 U 2LCO U 2LC I 2
uR UR i2 u2 u2 u2 u2 u2
• Vì i = ; Io = O và 2 + 2L = 1 nên ta còn có: 2R + 2L = 1 và 2R + 2C = 1
R R I 0 U LO U R O U LO U R O U CO
• Hai điện áp uL và uC ngược pha nhau, giả sử ZL = nZC → uL = - n.uC
u u u u
* Cả mạch ta luôn có: u = u R + u L + u C ; i = R ≠ L ≠ C ≠
R Z L ZC Z
U I U I U I 1
- = 0; + = 2 (vì = = )
U 0 I0 U 0 I0 U 0 I0 2
* Công suất tức thời:
1 1
p u.i= U 0I 0cos(ωt).cos(ωt + ϕ=
= ) U 0I 0cosϕ + U 0I 0cos(2ωt =
+ ϕ) UIcosϕ + UIcos(2ωt + ϕ)
2 2
Biểu thức đúng Biểu thức sai
Tức thời i = iR = iL = iC i = iR + iL + iC
Hiệu dụng I = I R = I L = IC
Tức thời u = uR + uL + uC u = uR = uL = uC
Hiệu dụng U= U 2R + (U L - U C ) 2 và U ≥ U R U = U R + U L + U C và U < U R
Véc tơ U = UR + UL + UC
Tức thời u uL u u
i= R i= ; i= C ; i=
R ZL ZC Z
Hiệu dụng U UR UL UC
I= = = =
Z R Z L ZC
Độ lệch pha π π
- ≤φ≤ -π ≤ φ ≤ π
2 2
c. Trường hợp 3: Nếu u sớm (hoặc trễ) pha hơn i một góc nhọn thì trong mạch có điện trở R và cuộn dây tự cảm
L, hoặc cả ba phần tử điện R, L, C nhưng ZL > ZC (hoặc ZC > ZL)
* Trong một trường hợp đơn giản: dùng máy tính
u U ∠ϕ
- Tính Z: Z = = 0 u (Phép CHIA hai số phức)
i ( I 0 ∠ϕi )
Nhập máy: U0 SHIFT (-) φu : ( I0 SHIFT (-) φi ) =
- Với tổng trở phức : Z =R + ( Z L − Z C )i , nghĩa là có dạng (a + bi). với a = R; b = (ZL -ZC )
- Chuyển từ dạng A∠ ϕ sang dạng: a + bi : bấm SHIFT 2 4 =
DẠNG 7: Bài toán cực trị
Bài toán tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của một đại lượng vật lí khi có một yếu tố biến thiên mà dấu
hiệu nhận biết không giống với các biểu hiện quen thuộc của cộng hưởng điện thì ta chọn một trong các
phương pháp sau để giải:
- PP1: Dùng đạo hàm:
Xét hàm số y = f(x); (x ∈ R) có đạo hàm tại x = xo và liên tục trong khoảng chứa xo. Nếu hàm số đạt cực trị
tại x = xo thì f’(xo) = 0. Và :
+ Nếu f ’’(xo) > 0 thì xo là điểm cực tiểu;
+ Nếu f ’’(xo) < 0 thì xo là điểm cực đại.
- PP2: Dùng tính chất của tam thức bậc hai: Xét y = ax2 + bx + c.
b Δ
+ Với a > 0: ymin khi x CT = - và y min = - ;
2a 4a
b Δ
+ Với a < 0: ymax khi x CT = - và y max = - .
2a 4a
b 1
* Lưy ý: Hai nghiệm x1 , x2 thỏa Viet: x1 + x 2 =- ; do đó x CT= (x1 + x 2 ) .
a 2
- PP3: Dùng bất đẳng thức Cô si: a + b ≥ 2 ab (a, b dương) ;
+ Dấu “=” xảy ra khi a = b, cần chọn a và b sao cho tích a.b = const.
+ Khi tích 2 số không đổi, tổng nhỏ nhất khi 2 số bằng nhau.
Khi tổng 2 số không đổi, tích 2 số lớn nhất khi 2 số bằng nhau.
b b b
* Lưy ý: Hàm số kiểu phân thức: y = ax + . Cực trị của y ứng với= ax → x=
CT
;
x x a
b
Hai nghiệm x1 , x2 thỏa: x1. x 2 = ; do đó x CT = x1.x 2 .
a
* Chú ý: Trong các bài toán cực trị điện xoay chiều, mặc dù các đại lượng không phụ thuộc nhau tường minh
là hàm bậc 2 hay hàm phân thức như trong toán học nhưng chúng có biểu thức “tương tự” nên ta có thể áp
1
dụng x CT= (x1 + x 2 ) (cho quan hệ “hàm bậc 2”) và x CT = x1.x 2 (cho quan hệ “hàm phân thức”)
2
khi khảo sát sự phụ thuộc giữa chúng.
- PP4: Dùng giản đồ Fresnel kết hợp định lí hàm số sin, hàm cosin:
a b c
= = ; a 2 = b 2 + c 2 − 2bc cos A
sin A sin B sin C
2 U2 2
b. Tìm R để công suất trên R cực đại (PRmax): R = R02 + (ZL − ZC)2 ; PRmax = ; cosϕ >
2(R + R o ) 2
c. Khi R = R1 hoặc R = R2 mạch có cùng công suất P:
U2
; (R1 + r)(R 2 + r)= ( ZL − ZC )
2
- Ta có: R1 + R 2 + 2r =
P
U2
- Với giá trị R0 thì Pmax, ta có: R 0 +=
r (R1 + r)(R 2 + r) ; Pmax =
2 (R1 + r)(R 2 + r)
Bài toán 2: Tìm điều kiện để URL & URC không phụ thuộc vào R
1. Tìm điều kiện để URC ∉ R
U 2
U RC = I R 2 + ZC 2 = ⇒ URC∉R khi URC = U = const hay: ZL = 2ZC ⇒ ω = .
ZL (ZL - 2ZC ) LC
1+
R 2 + ZC 2
1
2. Tìm điều kiện để URL ∉ R: Tương tự, ta có: ZC = 2ZL ⇒ ω = .
2LC
UR A R L C B
Tìm L để URLmin (UANmin): ZL = 0 ; U RLmin =
2 2
R +Z C M N
4. Khi L = L1 hoặc L = L2 mà:
ZL1 + ZL2
- I hoặc P như nhau thì: ZC =
2
- I hoặc P như nhau, có một giá trị của L để Imax hoặc Pmax thì:
ZL1 + ZL2 L1 + L 2
=ZL = ⇒L
2 2
1 1 1 1 2L1L 2
- UL như nhau, có một giá trị của L để ULmax thì: = ( + ) ⇒ L=
ZL 2 ZL1 ZL2 L1 + L 2
5. Khi L = L1 hoặc L = L2 thì i1 và i2 lệch pha nhau góc ∆ϕ
Hai đoạn mạch RCL1 và RCL2 có cùng uAB. Gọi ϕ1 và ϕ2 là độ lệch pha của uAB so với i1 và i2.
Giả sử ϕ1 > ϕ2 ⇒ ϕ1 - ϕ2 = ∆ϕ :
Δφ Δφ ZL + ZL2
- Nếu I1 = I2 thì ϕ1 = - ϕ2 = ⇒ tanφ1 = tan và ZC = 1
2 2 2
tanφ1 - tanφ 2
- Nếu I1 ≠ I2 thì tanΔφ = hoặc dùng giản đồ Fresnel.
1+ tanφ1tanφ 2
1 U.r
6. Tìm L để UANmin và tính UANmin : ZL = ZC ⇒
= L 2
; U ANmin =
Cω R +r
A R L C B
Bài toán 4: Đoạn mạch RLC có C thay đổi M N
1
1. Tìm C để IMax; URmax; Pmax; URLmax (UANmax); ULCmin (UMBmin): ZL = ZC ⇒ C =
Lω2
U R 2 + Z2L
R 2 + ZL2 U RL
2. Tìm C để UCmax: ZC = ; U Cmax =
ZL R I
O
Lúc này: U ⊥ U RL hay U C2 = U 2 + U 2R + U 2L ⇒ U C2 − U L .U C − U 2 = 0
U UC
3. Tìm C để URCmax (UANmax):
ZL + 4R 2 + Z2L 2UR
ZC = ; U RCmax = ; U C2 − U L .U C − U R2 =
0
2 2
4R + Z - ZL 2
L
UR
Tìm C để URCmin : ZC = 0 ; U RCmin =
R 2 + Z2L
4. Khi C = C1 hoặc C = C2 mà :
ZC1 + ZC2
- I hoặc P như nhau thì: ZL =
2
- I hoặc P như nhau, có một giá trị của L để Imax hoặc Pmax thì:
1 2 2 2.U.L
2. Tìm ω để ULmax: ω L = (điều kiện: 2L > CR ) ; U Lmax =
C 2 L - R2 R. 4LC - R 2 .C2
C
L 2
2 -R
1 C 2 2.U.L
3. Tìm ω để UCmax: ωC = (điều kiện: 2L > CR ) ; U Cmax
L 2 R. 4LC - R 2 .C2
Một số lưu ý:
L R2 1 X 1
• Nếu đặt X = - ta có thể viết lại: ωL = và ωC = . Suy ra: ω2R = ωL .ωC =
C 2 X.C L LC
2
CR
• Từ điều kiện: L > ta có thể chứng minh được: ωC < ω R < ω L . Nghĩa là, khi giá trị ω tăng dần thì điện
2
áp trên các linh kiện sẽ lần lượt đạt cực đại theo thứ tự: C, R, L.
• Giá trị của ω để UL = UAB nhỏ hơn 2 lần giá trị của ω để UL = ULmax, còn giá trị của ω để UC = UAB lớn hơn
2 lần giá trị của ω để UC = UCmax (điều này được chứng minh ở cuối trang 43)
L R2
• Khi UCmax : nhận thấy X = ZL = - R 2 = 2ZL . ZC - ZL
C 2
Z L ZC - Z L 1 ZL ZC - Z L 1
. = . Đặt: tanα
=1
; tanα=
2
tanα1.tanα 2 =
R R 2 R R 2
- Từ hình vẽ, ta có: ZC2 = Z2 + ZL2
• Khi ULmax :
Tương tự như trên ta có các công thức sau:
R 2 = 2ZC ZL - ZC ;
ZL2 = Z2 + ZC2 ;
1
tanα1.tanα 2 =
2
4. Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 mà :
1
- I hoặc P như nhau, có một giá trị của ω để Imax hoặc Pmax thì: ω2 =ω1.ω2 =
LC
I max L ω1 - ω2
- I như nhau: I1 = I 2 = , tính giá trị R: R =
n n 2 -1
- Hệ số công suất như nhau, biết L = CR2 :
ω1ω2 1
cosφ1 = cosφ 2 = =
ω − ω1ω2 + ω22
2
ω1
2
1
ω2
1+ -
ω2 ω1
1 1 1 1
- UL như nhau, có một giá trị của ω để ULmax thì: 2
= 2+ 2 (1)
ωL 2 ω1 ω2
1 2
- UC như nhau, có một giá trị của ω để UCmax thì: ωC=
2
2
( ω1 + ω2 2 ) (2)
Nghĩa là, giá trị ω để UC = UAB lớn hơn 2 lần giá trị của ω để UCmax.
A Trong đó:
Pcó ích = A: Công cơ học (công mà động cơ sản ra) ĐV: kWh
t Pcó ích: (công suất mà động cơ sản ra) ĐV: kW
Phao phí = R.I2 t: thời gian ĐV: h
Ptoàn phần = UIcosφ R: điện trở dây cuốn ĐV: Ω
Ptoàn phần =Phao phí + Pcó ích Phao phí: công suất hao phí ĐV: kW
Ptoàn phần: công suất toàn phần ( công suất tiêu thụ của động cơ) ĐV: kW
Ptoan phan − Phao phi cosφ: Hệ số công suất của động cơ.
H= .100 %
Ptoan phan U: Điện áp làm việc của động cơ. ĐV: V
I: Dòng điện hiệu dụng qua động cơ. ĐV: A
e1 E1 N1 I 2
- Từ (1) và (2) → = = = (3)
e 2 E 2 N 2 I1
U1 N1
- Nếu r1 ≈ r2 ≈ 0 thì e1 = U1 và cuộn thứ cấp để hở (I2 = 0) thì e2 = U2 → = = k (4)
U2 N2
• Khi k < 1 → N1 < N2 → U1 < U2 : Máy tăng áp
• Khi k > 1 → N1 > N2 → U1 > U2 : Máy hạ áp
P2 U 2 .I 2 .cosφ 2
- Hiệu=
suất của máy: H = .100% → P2 = H.P1 (5)
P1 U1.I1
U1 I 2
- Nếu điện năng hao phí không đáng kể (P1 = P2) và coi φ1 =φ 2 thì : = (6)
U 2 I1
Chú ý:
U2 I2
+ Khi P1 = P2 ; r1 ≠ r2 & cuộn thứ cấp chỉ có R thì: cosφ 2 ==
1, I 2 = , I1
R k
U U kRU1
Ta có: e1 = k .e 2 ⇒U1 − I1r1 = k(U 2 + I 2 r2 ) ⇒ U1= k (U 2 + 2 r2 ) + 2 .r1 ⇒ U 2 =2
R k .R k ( R + r2 ) + r1
k 2R
Khi đó hiệu suất của máy: H = 2
k ( R + r2 ) + r1
E1 N1
+ Khi r1 ≠ 0 & cuộn thứ cấp để hở thì: e2 = U2. Áp dụng:
= ⇒ E1 . Lúc này: E1 =U L1
E2 N2
Ta có: U1 = U r21 + U L1 ⇒ U r21 = U12 - U 2L1
+ Khi cuộn sơ cấp bị cuốn ngược n vòng thì suất điện động cảm ứng xuất hiện ở các cuộn sơ cấp và thứ cấp lấn
lượt là e1 = (N1 – 2n)e0; e2 = N2e0 ; Với e0 suất điện động cảm ứng xuất hiện ở mỗi vòng dây. Do đó:
e1 E1 U1 N1 2n
e2 E2 U2 N2
N1 U1 N U
+ Nếu MBA có 2 đầu ra với U1 là điện áp vào, U2, U3 là điện áp ra thì: = ; 1 = 1
N2 U2 N3 U3
Và: P1 = P2 + P3 hay U1.I1 = U2.I2 + U3.I3
+ Nếu MBA phân nhánh thì Φ1 ≠ Φ 2 , giả sử các đường sức chia đều cho 2 nhánh
e1 N
thì : Φ1 = 2Φ 2 → =2 1
e2 N2