Professional Documents
Culture Documents
*******Đáp án********
IV. PRACTICE EXERCISES
A. PHONETICS
ĐÁP ÁN I
1. A 2. B 3. C 4. A 5. B
I. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. energy B. reduction C. equipment D. emission
Đáp án A
A. energy /ˈen.ə.dʒi/
B. reduction /rɪˈdʌk.ʃən/
C. equipment /ɪˈkwɪp.mənt/
D. emission /iˈmɪʃ.ən/
Question 2: A. habitat B. danger C. hazard D. asthma
Đáp án B
A. habitat /ˈhæb.ɪ.tæt/
B. danger /ˈdeɪn.dʒər/
C. hazard /ˈhæz.əd/
D. asthma /ˈæs.mə/
Question 3: A. economic B. develop C. resource D. contribute
Đáp án C
A. economic /iː.kəˈnɒm.ɪk/
B. develop /dɪˈvel.əp/
C. resource /rɪˈzɔːs/
D. contribute /kənˈtrɪb.juːt/
Question 4: A. pollute B. reduce C. reuse D. usable
Đáp án A
A. pollute /pəˈluːt/
B. reduce /rɪˈdjuːs/
C. reuse /ˌriːˈjuːz/
D. usable /ˈjuː.zə.bəl/
Question 5: A. mildew B. lifestyle C. purify D. organic
Đáp án B
A. mildew /ˈmɪl.dʒuː/
B. lifestyle /ˈlaɪf.staɪl/
C. purify /ˈpjʊə.rɪ.faɪ/
D. organic /ɔːˈɡæn.ɪk/
ĐÁP ÁN II
1. A 2. A 3. A 4. D 5. C
II. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the
primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. pathway B. ecology C. environment D. sustainable
Đáp án A
A. pathway /ˈpɑːθ.weɪ/ (n): đường mòn. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ
ghép có trọng âm rơi vào từ đầu “path”.
B. ecology /iˈkɒl.ə.dʒi/ (n): sinh thái học. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -
y làm trọng âm dịch chuyển ba âm từ âm cuối tính lên.
C. environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ (n): môi trường. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy
tắc, đuôi –ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, và trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. sustainable /səˈsteɪ.nə.bəl/ (a): bền vững. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc,
đuôi –able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
→ Chọn đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất . Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai.
Question 2: A. replenish B. movement C. product D. human
Đáp án A
A. replenish /rɪˈplen.ɪʃ/ (v): làm đầy. Từ này có trọng âm rơi vào tâm tiết thứ hai. Vì đuôi –ist không ảnh
hưởng đến trọng âm của từ và nếu tất cả các âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. movement /ˈmuːv.mənt/ (n): sự chuyển động. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. product /ˈprɒd.ʌkt/ (n): sản phẩm. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo theo quy tắc nếu
tất cả các âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. human /ˈhjuː.mən/ (adj): thuộc về con người; (n): con người. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
→ Chọn đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai . Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Question 3: A. geothermal B. technology C. pollution D. renewable
Đáp án A
A. geothermal /ˌdʒiː.əʊˈθɜː.məl/ (adj): thuộc nhiệt địa. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy
tắc, đuôi –al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm thường rơi trước nguyên âm dài /ɜː/.
B. technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/ (n): công nghệ. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm từ âm cuối tính lên.
C. pollution /pəˈluː.ʃən/ (n): sự ô nhiễm. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc tắc
đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. renewable /rɪˈnjuː.ə.bəl/ (adj): có thể phục hồi. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì đuôi –
able không làm ảnh hưởng tới trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /juː/.
→ Chọn đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba . Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 4: A. release B. erosion C. deforest D. atmosphere
Đáp án D
A. release /rɪˈliːs/ (v): làm nhẹ, giải thoát; (n): sự thả, sự giải thoát. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
B. erosion /ɪˈrəʊ.ʒən/ (n): sự ăn mòn. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi –
ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. deforest /ˌdiːˈfɒr.ɪst/ (v): phá rừng. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, tiền tố -
de không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu tất cả các âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
D. atmosphere /ˈæt.mə.sfɪər/ (n): không khí. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
nếu tất cả các âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất . Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai.
Question 5: A. global B. warning C. responsible D. carbon
Đáp án C
A. global /ˈɡləʊ.bəl/ (adj): toàn thể, toàn cầu. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ hoặc là âm /əʊ/ nhưng nếu như trong một từ có chứa cả hai âm này thì
trọng âm rơi vào phần có chưa âm /əʊ/.
B. warning /ˈwɔː.nɪŋ/ (n): lời cảnh báo. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -
ing không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
C. responsible /rɪˈspɒn.sə.bəl/ (adj): chịu trách nhiệm, có trách nhiệm Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai. Vì theo quy tắc, đuôi –ible làm trọng âm rơi vào âm trước đó.
D. carbon /ˈkɑː.bən/ (n): than, cacbon. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/.
→ Chọn đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
trong khi đó việc sử dụng năng lượng mặt trời, chẳng hạn, được xem là lựa chọn tối ưu trong việc bảo tồn
năng lượng.
*Note: be considered sth: được xem là cái gì
ĐÁP ÁN III
1. B 2. A 3. C 4. D 5. A
III. Find the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question
Question 1: Many of the habitats of birds and plants have been destroyed by man’s pollution.
A. nests B. natural homes C. grounds D. forests
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nhiều môi trường sống của các loài chim và thực vật đã bị phá hủy bởi sự ô nhiễm của con
người.
habitats /ˈhæb.ɪ.tæt/ (n): môi trường sống
*Xét các đáp án:
A. nests /nest/ (n): tổ
B. natural homes (n): nhà, tổ tự nhiên (home: nơi người/ động vật sinh sống)
C. grounds /ɡraʊnd/ (n): đất
D. forests /ˈfɒr.ɪst/ (n): rừng
=> Do đó: habitats ~ natural homes
Question 2: The factory is fined for discharging dangerous chemicals into the river.
A. releasing B. decreasing C. keeping D. increasing
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nhà máy bị phạt vì xả các chất hóa học nguy hiểm vào dòng sông.
discharging (V-ing) - discharge /dɪsˈtʃɑːdʒ/ (v): thải, đổ ra
*Xét các đáp án:
A. releasing /rɪˈliːs/ (v-ing): thải ra
B. decreasing /dɪˈkriːs/ (v-ing): giảm
C. keeping /kiːp/ (v-ing): giữ
D. increasing /ɪnˈkriːs/ (v-ing): tăng
=> Do đó: releaing ~ discharging
*Note:
- be fined for doing sth: bị phạt vì làm gì
- discharge sth into sw: xả cái gì vào đâu
Question 3: Since 2008, 'Education for Nature Viet Nam' has collaborated with Super Motor Viet Nam in
organizing training courses for staff members of national parks and nature reserves.
A. disagreed B. parted C. cooperated D. disconnected
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Kể từ năm 2008, “Giáo dục vì thiên nhiên Việt Nam” đã cộng tác với “Siêu Motor Việt Nam” để
tổ chức khóa học đào tạo các nhân viên của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
collaborated - collaborate /kəˈlæb.ə.reɪt/ (v-ed): cộng tác, hợp tác
*Xét các đáp án:
A. disagreed /ˌdɪs.əˈɡriː/ (v): không đồng ý
B. parted /ˈpɑː.tɪd/ (v): chia tay
C. cooperated /kəʊˈɒp.ər.eɪt/ (v): hợp tác
Question 2: A green lifestyle is hard to manage, but Michael Frye did it by involving photography hobby and
love for beautiful landscapes.
A. give up B. cope with C. deal with D. get by
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng - cụm động từ
Tạm dịch: Lối sống xanh khó để đạt được, thế nhưng Michael Frye đã làm được điều đó nhờ sở thích và tình
yêu nhiếp ảnh với những cảnh quan đẹp.
manage /ˈmæn.ɪdʒ/ (v): xoay xở, thành công có được, giải quyết được
*Xét các đáp án:
A. give up (v): từ bỏ (trước khi hoàn thành/ đạt được vì nó quá khó)
B. cope with (v): đối phó
C. deal with (v): đương đầu
D. get by (v): nhận được
=> Do đó: manage >< give up
Question 3: Jon Cornforth compelled to express the beauty of the natural world through his photography,
travel all year, challenge himself in new locations and document the unique creatures.
A. exclusive B. matchless C. distinctive D. ordinary
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Jon Cornforth buộc phải thể hiện vẻ đẹp của thế giới tự nhiên thông qua nhiếp ảnh của mình, đi
du lịch quanh năm, thử thách bản thân ở những địa điểm mới và ghi lại những sinh vật độc đáo.
unique /juːˈniːk/ (adj): độc nhất
*Xét các đáp án:
A. exclusive /ɪkˈskluː.sɪv/ (adj): độc quyền, dành riêng cho
B. matchless /ˈmætʃ.ləs/ (adj): không có gì sánh được
C. distinctive /dɪˈstɪŋk.tɪv/ (adj): đặc biệt
D. ordinary /ˈɔː.dən.əri/ (adj): thông thường, bình thường (không có gì khác biệt, lạ thường)
=> Do đó: unique >< ordinary
*Note: compel to do sth: bắt buộc phải làm gì
Question 4: If you still keep this lifestyle, it will be calamitous for your health.
A. destructive B. fortunate C. overwhelming D. disastrous
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nếu bạn vẫn giữ lối sống này, nó sẽ gây hại cho sức khỏe của bạn.
calamitous /kəˈlæm.ɪ.təs/ (adj): gây thiệt hại, đau đớn, tai hại
*Xét các đáp án:
A. destructive /dɪˈstrʌk.tɪv/ (adj): phá hoại
B. fortunate /ˈfɔː.tʃən.ət/ (adj): tốt, thuận lợi (mang đến/ nhận được những thứ tốt đẹp không ngờ tới)
C. overwhelming /ˌəʊ.vəˈwel.mɪŋ/ (adj): tràn ngập
D. disastrous /dɪˈzɑː.strəs/ (adj): thảm họa
=> Do đó: calamitous >< fortunate
Question 5: For people who prefer public transport, there are buses and taxis that run on renewable energy,
which is really good for the environment.
A. harmful B. harmless C. wonderful D. beneficial
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Đối với những người thích phương tiện giao thông công cộng, có xe buýt và taxi chạy bằng năng
TAISACHONTHI.COM Page 261
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
lượng tái tạo, điều này thực sự rất tốt cho môi trường.
good /ɡʊd/ (adj): tốt
*Xét các đáp án:
A. harmful /ˈhɑːm.fəl/ (adj): có hại
B. harmless /ˈhɑːm.ləs/ (adj): vô hại
C. wonderful /ˈwʌn.də.fəl/ (adj): tuyệt vời
D. beneficial /ˌben.ɪˈfɪʃ.əl/ (adj): có lợi
=> Do đó: good >< harmful
*Note: run on sth: chạy bằng gì
ĐÁP ÁN V
1. D 2. A 3. D 4. B 5. D 6. A 7. C 8. D 9. B 10. A
11. B 12. C 13. C 14. A 15. D 16. A 17. C 18. C 19. B 20. A
V. Choose the best word or phrase to fill in the blank
Question 1: Modern people are becoming less concerned about the negative impact that their daily use of cars
and public transportation would _________ on their surroundings.
A. depend B. bet C. insist D. inflict
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. depend /dɪˈpend/ (v): phụ thuộc.
→ cấu trúc: depend on sth/sb: phụ thuộc vào cái gì/ai đó
B. bet /bet/ (v): đánh cược
→ cấu trúc: bet sth (money…) on sth: cá cược cái gì vào gì
C. insist /ɪnˈsɪst/ (v): khăng khăng, nài nỉ
→ cấu trúc: insist on doing sth: khăng khăng làm gì
D. inflict /ɪnˈflɪkt/ (v): gây thiệt hại.
→ cấu trúc: inflict on: gây ra, bắt (ai) phải chịu
Căn cứ vào ngữ nghĩa và cấu trúc, ta chọn D là chính xác nhất.
Tạm dịch: Con người hiện đại ngày càng ít quan tâm đến tác động tiêu cực mà việc sử dụng xe hơi và
phương tiện giao thông công cộng hàng ngày của họ sẽ gây ra cho môi trường xung quanh.
Question 2: Nowadays, many teenagers ________ green lifestyle to help conserve the natural resources.
A. adopt B. adapt C. adjust D. adjoin
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. adopt /əˈdɒpt/ (v): áp dụng (chấp nhận hoặc bắt đầu sử dụng một cái gì đó mới)
B. adapt /əˈdæpt/ (v): thích nghi
→ cấu trúc: adapt sth to sth: thích nghi, thay đổi, điều chỉnh để phù hợp với những điều kiện hay mục đích
sử dụng khác nhau.
C. adjust /əˈdʒʌst/ (v): điều chỉnh
D. adjoin /əˈdʒɔɪn/ (v): nối liền, gần kề
Căn cứ vào ngữ nghĩa, ta chọn A là chính xác nhất.
Tạm dịch: Ngày nay, nhiều thanh thiếu niên áp dụng lối sống xanh để góp phần bảo tồn tài nguyên thiên
nhiên.
Question 3: To end or greatly reduce pollution ___________ people will have to stop using many things that
benefits them.
Tạm dịch: Mọi người nói rằng năng lượng sóng, cái được tạo ra bởi sóng trên bề mặt đại dương, là thân
thiện với môi trường.
Question 7: People should _________ their efforts to organize many green activities which _________
wonders for the environment.
A. do – do B. make – bring C. make – do D. do – make
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
+ make the/an effort to do sth: nỗ lực làm gì
+ do wonders for sb/sth: tạo sự tiến bộ, cải thiện hay có ảnh hưởng tốt lên ai/cái gì
Căn cứ vào ngữ nghĩa và cấu trúc cụm từ, ta chọn C là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Mọi người nên nỗ lực tổ chức nhiều hoạt động xanh để cải thiện môi trường.
Question 8: Learning more about the environment gave me the ____________ to transform my lifestyle.
A. insight B. creativity C. influence D. inspiration
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. insight /ˈɪn.saɪt/ (n): sự nhìn thấu đáo (+ into sth)
B. creativity /ˌkriː.eɪˈtɪv.ə.ti/ (n): sự sáng tạo, tính sáng tạo
C. influence /ˈɪn.flu.əns/ (n): ảnh hưởng
D. inspiration /ˌɪn.spɪˈreɪ.ʃən/ (n): nguồn cảm hứng
Cấu trúc: give sb inspiration to do sth: truyền cảm hứng cho ai làm gì
Căn cứ vào ngữ nghĩa và cấu trúc cụm từ, ta chọn D là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Tìm hiểu thêm về môi trường đã truyền cảm hứng cho tôi để thay đổi lối sống của mình.
Question 9: All the villagers in India should be made ____________ for the damage they cause.
A. guilty B. accountable C. blamed D. culpable
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. guilty /ˈɡɪl.ti/ (adj): có tội
→ cấu trúc: be guilty of doing sth: có tội vì làm gì
B. accountable /əˈkaʊn.tə.bəl/ (adj): chịu trách nhiệm
→ cấu trúc: made/be accountable for = be responsible for: chịu trách nhiệm
C. blamed /bleɪmd/ (adj): bị buộc tội
→ cấu trúc: be blamed for doing sth: bị buộc tội làm gì
D. culpable /ˈkʌl.pə.bəl/ (adj): đáng khiến trách
→ cấu trúc: hold culpable (= blamed) for doing sth: chịu khiển trách vì đã làm gì xấu
Căn cứ vào ngữ nghĩa và cấu trúc cụm từ, ta chọn B là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Tất cả dân làng ở Ấn Độ phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại mà họ gây ra.
Question 10: Carbon dioxide _______ are mainly responsible for the _______ of ozone in the atmosphere.
A. emissions – depletion B. admissions – using
C. submissions – depletion D. emissions – using
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
+ emissions /iˈmɪʃ.ən/ (n): sự phát thải
+ depletion /dɪˈpliː.ʃən/ (n): sự suy giảm
+ admissions /ədˈmɪʃənz, æd/ (n): sự thu nạp
TAISACHONTHI.COM Page 264
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Tạm dịch: “Phong trào xanh” được thành lập để khuyến khích mọi người đưa ra những giải pháp chống ô
nhiễm.
Question 14: Bamboo straws are bought by many people because they are _______________ .
A. environmentally friendly B. environmentally friend
C. friendly environmentally D. environment friendly
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Chỉ có đáp án A. environmentally friendly (a): thân thiện với môi trường là có nghĩa
Các đáp án còn lại không có nghĩa.
Tạm dịch: Ống hút tre được nhiều người mua vì chúng thân thiện với môi trường.
Question 15: Stockholm dwellers are __________ to live in one of the greenest capitals in the world, so many
tourists usually choose Stockholm for their summer trips.
A. poor B. inferior C. unfortunate D. fortunate
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. poor /pɔːr/ (adj): nghèo
B. inferior /ɪnˈfɪə.ri.ər/ (adj): dưới, thấp hơn
C. unfortunate /ʌnˈfɔː.tʃən.ət/ (adj): kém may mắn
D. fortunate /ˈfɔː.tʃən.ət/ (adj): may mắn
Căn cứ vào ngữ nghĩa, ta chọn D là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Cư dân Stockholm thật may mắn được sống ở một trong những “thủ đô xanh” nhất thế giới, vì vậy
nhiều du khách thường chọn Stockholm cho những chuyến nghỉ mát mùa hè.
Question 16: The world’s largest grassroots ____________ for the environment grows another year older and
will continue to unite millions of people around the world who take part in this annual celebration.
A. movement B. ceremony C. conference D. meeting
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. movement /ˈmuːv.mənt/ (n): phong trào, cuộc vận động
B. ceremony /ˈser.ɪ.mə.ni/ (n): nghi thức
C. conference /ˈkɒn.fər.əns/ (n): hội nghị
D. meeting /ˈmiː.tɪŋ/ (n): cuộc gặp gỡ, hội họp
Căn cứ vào ngữ nghĩa, ta chọn A là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Các phong trào dành cho dân chúng lớn nhất thế giới vì môi trường phát triển thêm một năm nữa
và sẽ tiếp tục kết nối hàng triệu người trên thế giới tham gia vào lễ kỷ niệm hàng năm này.
Question 17: People must ________ responsibility for what they have ______ harm to the environment.
A. go – done B. make – made C. assume – done D. do – made
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ:
- assume/ take responsibility for sth: chịu trách nhiệm về cái gì
- do harm: gây hại, làm hại
Căn cứ vào ngữ nghĩa và cụm từ, ta chọn C là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Mọi người phải chịu trách nhiệm về những gì họ đã làm gây hại cho môi trường.
Question 18: When you __________ the shopping, you had better ________ to use plastic bags to protect the
environment.
TAISACHONTHI.COM Page 266
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
C. GRAMMAR
ĐÁP ÁN I
1. A 2. B 3. A 4. A 5. B 6. C 7. A 8. A 9. C 10. B
I. Mark the letter A, B or C to indicate the correct sentence type for each of the following questions.
Question 1: The yoga room of this fitness centre smells of rose and lemongrass.
A. simple B. compound C. complex
Đáp án A
Phân tích câu:
The yoga room of this fitness centre smells of rose and lemongrass.
S V
Câu chỉ bao gồm 1 mệnh đề độc lập, tức là chỉ gồm 1 chủ ngữ và 1 vị ngữ.
Do đó, câu này là câu đơn.
Tạm dịch: Phòng tập yoga của trung tâm thể dục này có mùi hoa hồng và sả.
Question 2: My mother wants me to take up violin but I don't want to do it.
A. simple B. compound C. complex
Đáp án B
Phân tích câu:
My mother wants me to take up violin but I don't want to do it.
S1 V1 S2 V2
Câu bao gồm 2 mệnh đề độc lập. Các mệnh đề này được liên kết với nhau bằng các liên từ đẳng lập “but”. Do
đó đây là câu ghép.
Tạm dịch: Mẹ tôi muốn tôi theo học violin nhưng tôi không muốn làm điều đó.
Question 3: The students' interests are in maths and science rather than history and literature.
A. simple B. compound C. complex
Đáp án A
Phân tích câu:
The students' interests are in maths and science rather than history and literature.
S V
Câu chỉ bao gồm 1 mệnh đề độc lập, tức là chỉ gồm 1 chủ ngữ và 1 vị ngữ.
Do đó, câu này là câu đơn.
Tạm dịch: Các học sinh quan tâm đến toán học và khoa học hơn là lịch sử và văn học.
Question 4: My group is being involved in a competition for the best singers.
A. simple B. compound C. complex
Đáp án A
Phân tích câu:
My group is being involved in a competition for the best singers.
S V
Câu chỉ bao gồm 1 mệnh đề độc lập, tức là chỉ gồm 1 chủ ngữ và 1 vị ngữ.
Do đó, câu này là câu đơn.
Tạm dịch: Nhóm của tôi đang tham gia một cuộc thi dành cho những người hát hay nhất.
Question 5: Most people in this town like to play sport, but they don't have enough time.
A. simple B. compound C. complex
Đáp án B
Phân tích câu:
Most people in this town like to play sport, but they don't have enough time.
S1 V1 S2 V2
Câu bao gồm 2 mệnh đề độc lập. Các mệnh đề này được liên kết với nhau bằng các liên từ đẳng lập “but”.
Do đó đây là câu ghép.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người ở thị trấn này thích chơi thể thao, nhưng họ không có đủ thời gian.
Question 6: Because the game is brand new, numerous students are attracted to it.
A. simple B. compound C. complex
Đáp án C
Phân tích câu:
Because the game is brand new, numerous students are attracted to it.
S V S V
Câu bao gồm 1 mệnh đề chính và 1 mệnh đề phụ thuộc. Các mệnh đề này được liên kết với nhau bằng liên từ
phụ thuộc “because”.
Do đó đây là câu phức.
Tạm dịch: Bởi vì trò chơi là thương hiệu mới, rất nhiều học sinh bị thu hút bởi nó.
Question 7: My father and my brother are having a big argument over where our family will spend the
summer vacation.
A. simple B. compound C. complex
Đáp án A
Phân tích câu:
My father and my brother are having a big argument over where our family will spend the summer vacation.
S V
Câu chỉ bao gồm 1 mệnh đề độc lập, tức là chỉ gồm 1 chủ ngữ và 1 vị ngữ. Cụm “where our family will spend
the summer vacation” không được nối bằng các liên từ nên không phải câu phức hay câu ghép.
Do đó, câu này là câu đơn.
Tạm dịch: Cha tôi và anh trai tôi đang có một cuộc tranh cãi lớn về việc gia đình chúng tôi sẽ nghỉ hè ở đâu.
Question 8: During the disastrous storm, a tree fell down and destroyed our roof top.
A. simple B. compound C. complex
Đáp án A
Phân tích câu:
During the disastrous storm, a tree fell down and destroyed our roof top.
S V V
Câu chỉ bao gồm 1 mệnh đề độc lập, tức là chỉ gồm 1 chủ ngữ và 1 vị ngữ.
Do đó, câu này là câu đơn.
Tạm dịch: Trong cơn bão thảm khốc, một cái cây đã đổ xuống và phá hủy mái nhà của chúng tôi.
Question 9: The maple leaf, which is Canada's national emblem, was selected in the eighteenth century.
A. simple B. compound C. complex
Đáp án C
Phân tích câu:
The maple leaf, which is Canada's national emblem, was selected in the eighteenth century.
S chính S phụ V phụ V chính
Câu bao gồm 1 mệnh đề chính và 1 mệnh đề phụ thuộc. Các mệnh đề này được liên kết với nhau bằng dấu
phẩy.
Do đó đây là câu phức.
Tạm dịch: Lá phong, là quốc huy của Canada, được chọn vào thế kỷ thứ mười tám.
Question 10: He can sing and dance very well, but he has never performed in public.
A. simple B. compound C. complex
Đáp án B
TAISACHONTHI.COM Page 269
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
dùng để nêu thêm sự lựa chọn (hoặc là, hay là) (=or else, otherwise)
Căn cứ vào nghĩa của câu => đáp án C
Tạm dịch: Tôi không gặp anh ấy ngay được bởi vì anh ấy phải nói chuyện với sếp của mình trước.
Question 3: ____________ what has happened, I think she will never return.
A. If B. Unless C. While D. After
Đáp án D
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng Anh:
- If: diễn tả điều kiện (nếu… thì)
1. If + S + V(HTĐ), S + will + V
2. If + S + V(QKĐ), S + would + V
3. If + S + V(QKHT), S + would have + V-pp
- Unless + S + V, S + will + V:
diễn tả điều kiện (trừ khi) (= If … not)
- While + S + was/were + V-ing, S + V-qk:
diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào
- While + S + was/were + V-ing, S + was/were + V-ing:
diễn tả các hành động đang xảy ra cùng lúc (= meanwhile)
- After:
diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động khác (sau khi)
+ After + S + V(QKHT), S + V(QKĐ)
+ After + S + V(HTHT), S + V(HTĐ)
Căn cứ vào nghĩa của câu => đáp án D
Tạm dịch: Sau những gì đã xảy ra, tôi nghĩ cô ấy sẽ không bao giờ quay trở lại đâu.
Question 4: There wasn't a chair for the headmaster, ____________ is a big problem.
A. what B. which C. that D. where
Đáp án B
Trong mệnh đề danh ngữ: “what” thường đóng vai trò tân ngữ cho một động từ nào đó.
Trong mệnh đề quan hệ:
- Where là 1 trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (= in/at/on which) “which” và “that” là 2 đại từ quan hệ:
- Which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc và làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau
nó.
- That có thể dùng thay thế cho cả which, who, whom nhưng không dùng sau dấu phẩy và giới từ.
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho toàn bộ sự việc ở mệnh đề trước đó => đáp án B
Tạm dịch: Không có ghế ngồi dành cho hiệu trưởng, việc đó là một vấn đề nghiêm trọng.
Question 5: The student wiped the board ____________ was full of notes and drawings.
A. that B. while C. after D. so
Đáp án A
Trong mệnh đề quan hệ:
That có thể dùng thay thế cho cả which, who, whom nhưng không dùng sau dấu phẩy và giới từ.
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng Anh:
- While + S + was/were + V-ing, S + V-qk:
diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào
- While + S + was/were + V-ing, S + was/were + V-ing:
diễn tả các hành động đang xảy ra cùng lúc (= meanwhile)
- After:
diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động khác (sau khi)
+ After + S + V(QKHT), S + V(QKĐ)
TAISACHONTHI.COM Page 271
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Đáp án D
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng Anh:
- Although + S + V, S + V:
dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù… nhưng)
- Unless + S + V, S + will + V:
diễn tả điều kiện (trừ khi) (= If … not)
- While + S + was/were + V-ing, S + V-qk:
diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào
- While + S + was/were + V-ing, S + was/were + V-ing:
diễn tả các hành động đang xảy ra cùng lúc (= meanwhile)
- because + S + V:
dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả (bởi vì) (= for, as, since, in that, now that, …)
Căn cứ vào nghĩa của câu => đáp án D
Tạm dịch: Giữ cho bản thân sạch sẽ là một điều rất quan trọng vì vi trùng có thể gây ra nhiễm trùng cho các
bộ phận trên cơ thể chúng ta.
Question 13: Organic vegetables are considered healthier ____________ their high price.
A. although B. despite C. in spite D. regardless
Đáp án B
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng Anh:
- Although/ despite/ in spite of/ regardless of:
dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù… nhưng)
+ Although S + V
+ Despite/ in spite of/ regardless of+ N/V-ing
Ta có “their high price” là một cụm danh từ => đáp án B
Tạm dịch: Rau hữu cơ được cho là rất tốt cho sức khỏe mặc dù giá rất đắt.
Question 14: ____________ we stop deforestation, a lot of species will lose their habitats.
A. If B. Because C. When D. Unless
Đáp án D
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng Anh:
- If: diễn tả điều kiện (nếu … thì)
1. If + S + V(HTĐ), S + will + V
2. If + S + V(QKĐ), S + would +V
3. If + S + V(QKHT), S + would have + V-pp
- because S + V:
dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả (bởi vì) (= for, as, since, in that, now that, …)
- When:
dùng để liên kết hai hành động có mối quan hệ thời gian (khi)
- Unless + S + V, S + will + V:
diễn tả điều kiện (trừ khi) (= If … not)
Căn cứ vào nghĩa của câu => đáp án D
Tạm dịch: Nếu chúng ta không ngừng việc phá rừng, thì rất nhiều loài sẽ mất đi môi trường sinh sống.
Question 15: Mrs Carter feels happy ______________ her daughter has made good progress in her studies
recently.
A. because of B. although C. because D. despite
Đáp án C
Tạm dịch: Bà Carter cảm thấy vui vì gần đây con gái bà đã có tiến bộ tốt trong học tập.
- because + clause = because of + cụm danh từ/Ving: bởi vì
TAISACHONTHI.COM Page 274
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
- That có thể dùng thay thế cho cả which, who, whom nhưng không dùng sau dấu phẩy và giới từ.
Ta có ở chỗ trống thứ 2 để thay thế cho “buses và taxis” ta có thể dùng which hoặc that.
Ở chỗ trống thứ 3, ta cần một đại từ quan hệ để thay thế cho toàn bộ sự việc ở mệnh đề trước => dùng which
Ở chỗ trống thứ nhất cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người people đóng vai trò làm chủ ngữ
của động từ prefer nên ta dùng who
=> Đáp án C
Tạm dịch: Đối với những người, người mà thích các phương tiện giao thông công cộng, có hai phương tiện
là xe buýt và taxi chạy bằng năng lượng tái tạo, điều đó thực sự có lợi cho môi trường.
Question 30: A good way of clearing clutter from your home is to sort it into “throw away”, “put away”
____________ “give away” boxes.
A. and B. but C. with D. as
Đáp án A
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng Anh:
- And:
dùng để thêm, bổ sung thông tin, 2 vế trước sau phải cân bằng với nhau (và)
- But:
dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa (nhưng, nhưng mà)
- As + S + V: dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả (bởi vì) (=for, since, because, in that, now
that, …)
Căn cứ vào nghĩa của câu => đáp án A
Tạm dịch: Một cách hiệu quả nhất để dọn sạch đống lộn xộn trong nhà là phân loại chúng vào các hộp “vứt
đi”, “cất đi” và “cho đi”.
Question 31: ____________ plastic bags are not environmentally friendly, people still use them.
A. Because B. Although C. As D. When
Đáp án B
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng Anh:
- As/ because + S + V:
dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả (bởi vì) (= for, since, in that, now that, …)
- Although + S + V:
dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù… nhưng)
- When:
dùng để liên kết hai hành động có mối quan hệ thời gian (khi)
Căn cứ vào nghĩa của câu => đáp án B
Tạm dịch: Mặc dù túi ni lông không thân thiện với môi trường nhưng mọi người vẫn sử dụng chúng.
Question 32: What ______________ the world ____________ if we used up energy resources?
A. would - have been B. will - be
C. would - be D. will - have been
Đáp án C
Căn cứ vào động từ “used up” => đây là câu điều kiện loại 2
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
- If + S + V(QKĐ), S + would/could/might + V
Căn cứ vào cấu trúc => đáp án C
Tạm dịch: Thế giới sẽ ra sao nếu chúng ta sử dụng hết nguồn năng lượng?
Question 33: _____________ lifestyle affects your health, you should live in a green way.
A. Although B. Because of C. Because D. However
Đáp án C
Tạm dịch: Chúng tôi giữ cho trường của mình sạch và xanh, điều đó giúp cho học sinh cải thiện khả năng
tập trung và kết quả kiểm tra của bản thân.
Trước “that”, ta không được sử dụng dấu phẩy. Hơn nữa, trước “which” có dấu phẩy thì “which” đại diện cho
cả một mệnh đề phía trước.
Sửa lỗi: that → which
Question 6: People reuse bags, old clothes and scrap paper at home in order to they can reduce waste.
A B C D
Đáp án C
Tạm dịch: Mọi người tái sử dụng túi, đồ cũ và các mảnh giấy nhỏ tại nhà để mà họ có thể làm giảm chất
thải.
In order to do sth: để làm gì
In order that + S + V: để mà ai đó làm gì
Sửa lỗi: in order to → in order that
Question 7: Had it not for his help, I couldn’t have grown such a big tree in this movement.
A B C D
Đáp án A
Tạm dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của anh ta, tôi đã không thể trồng một cái cây to như vậy vào thời điểm
đó.
Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:
Had it not been for + sth, S + would/could + have + V3/ed = But for sth, S + would/could have + V3/ed
dùng để diễn tả “nếu không có…”
Sửa lỗi: had it not for → had it not been for
Question 8: If she weren’t sick, she took part in this campaign with us.
A B C D
Đáp án B
Tạm dịch: Nếu cô ấy không bị bệnh, cô ấy sẽ tham gia vào chiến dịch lần này với chúng tôi.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S + V2/ed, S + would/could + V0 dùng để diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.
Sửa lỗi: took → would/could take
Question 9: The prices of organic products are quite high, that may be discouraging to consumers.
A B C D
Đáp án C
Tạm dịch: Giá cả của các sản phẩm thì khá là cao, điều đó có thể gây nản chí đối với người tiêu dùng.
Trước “that”, ta không được sử dụng dấu phẩy. Hơn nữa, trước “which” có dấu phẩy thì “which” đại diện cho
cả một mệnh đề phía trước
Sửa lỗi: that → which
Question 10: The national park carrying out a wide range of conservation activities to save many
A B C
endangered species from extinction.
D
Đáp án A
Tạm dịch: Công viên quốc gia đang thực hiện hàng loạt các hoạt động bảo tồn để giải cứu những sinh vật có
nguy cơ bị tuyệt chủng khỏi việc bị biến mất vĩnh viễn.
Trong câu đề đang bị thiếu động từ chính. Vì vậy ta cần phải thêm động từ to be vào trong câu.
Sửa lỗi: carrying → is carrying
Question 11: The principal who just signed an approval of the youth union’s plan to recycle waste paper.
A B C D
TAISACHONTHI.COM Page 283
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Đáp án A
Tạm dịch: Hiệu trưởng vừa mới ký vào sự đồng thuận đối với kế hoạch liên hiệp tuổi trẻ để tái chế giấy thải.
Ở đây không có động từ chính cho cả mệnh đề, nên ta không dùng mệnh đề quan hệ.
Sửa lỗi: who → bỏ who
Question 12: To adopt a green lifestyle, people who may face some inconveniences at first.
A B C D
Đáp án B
Tạm dịch: Để bắt đầu lối sống xanh, mọi người có thể phải đối mặt với sự bất tiện lúc ban đầu.
Ở đây không có động từ chính cho cả mệnh đề, nên ta không dùng mệnh đề quan hệ.
Sửa lỗi: who → bỏ who
Question 13: All the shopping centers that in the district turn their lights off to celebrate Earth Hour.
A B C D
Đáp án B
Tạm dịch: Tất cả trung tâm thương mại ở trong quận đếu tắt đèn để hưởng ứng Giờ Trái Đất.
Ở đây không có động từ chính cho cả mệnh đề ở phía sau, nên ta không dùng mệnh đề quan hệ.
Sửa lỗi: that → bỏ that
Question 14: Mike used to work for us, but he once argued with my wife or quit his job.
A B C D
Đáp án D
Tạm dịch: Mike đã từng làm việc cho chúng tôi, nhưng trong một lần ông ấy cãi nhau với vợ của tôi và từ bỏ
công việc của mình.
Liên từ “or” không phù hợp với nghĩa của câu.
Sửa lỗi: or → and
Question 15: Children will walk at about the same age whether or no they are taught by their parents.
A B C D
Đáp án C
Tạm dịch: Những đứa trẻ sẽ đi bộ cùng một tuổi với nhau bất kể chúng có được dạy bởi ba mẹ hay không.
“Whether or not” mang nghĩa “bất kể là…”
Sửa lỗi: or no → or not
Question 16: At the end, everybody cleaned up the whole room, that I hadn't expected before.
A B C D
Đáp án C
Tạm dịch: Cuối cùng, tất cả mọi người dọn dẹp toàn bộ căn phòng, điều mà tôi không thể đoán trước được.
Trước “that”, ta không được sử dụng dấu phẩy. Hơn nữa, trước “which” có dấu phẩy thì “which” đại diện cho
cả một mệnh đề phía trước
Sửa lỗi: that → which
Question 17: My mother lives next to me which is really convenient.
A B C D
Đáp án B
Tạm dịch: Mẹ tôi sống kế bên tôi điều đó cực kỳ thuận lợi.
“Which” là đại từ quan hệ bổ sung nghĩa cho danh từ chỉ vật đứng ngay trước nó, mà ở đây ta thấy “me” là
tân ngữ chỉ người. Vì vậy ta thêm dấu phẩy trước “which” để đại diện cho cả mệnh đề.
Sửa lỗi: me → me,
Question 18: Neither Lan or her friends care about the coming exam.
A B C D
Đáp án A
Tạm dịch: Cả Lan và những người bạn của cô ấy đều không quan tâm về kỳ thi sắp tới.
Neither… nor… không này cũng không kia
Either... or… hoặc là cái này hoặc cái kia
Sửa lỗi: or → nor
Question 19: Which is good for such an old lady like her is that she is healthy enough to cycle.
A B C D
Đáp án A
Tạm dịch: Điều tốt đối với một người phụ nữ lớn tuổi như bà ấy đó chính là việc bà ấy đủ khỏe mạnh để có
thể chạy xe đạp.
+ Dùng “which” mang nghĩa là cái nào đó trong số các lựa chọn cụ thể, có giới hạn
+ Dùng “what” ở đây mang nghĩa là “cái mà, điều mà”, làm chủ ngữ cho động từ “is” ngay sau nó.
Sửa lỗi: which => what
Question 20: I heard everything which he said and I was really upset.
A B C D
Đáp án B
Tạm dịch: Tôi nghe tất cả mọi thứ mà anh ta nói và tôi thật sự rất buồn.
Ta dùng “that” cho những đại từ bất định như: “everything”, “anything”,...
Sửa lỗi: which → that
D. SPEAKING
ĐÁP ÁN
1. D 2. C 3. B 4. D 5. A 6. D 7. B 8. A 9. C 10. B
11. B 12. A 13. B 14. C 15. C
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges.
Question 1: Did you have a good weekend?
A. Yes, let's keep in touch. B. Yes, I am a teacher.
C. Yes, it is lovely. D. Yes, I didn't do much.
Đáp án D
Tạm dịch: Bạn có một buổi tối vui vẻ chứ?
Xét các đáp án:
A. Vâng, chúng ta hãy giữ liên lạc nhé
B. Vâng, tôi là một giáo viên
C. Vâng, nó rất dễ thương
D. Vâng, tôi đã không làm gì nhiều cả
Question 2: During the trip, we can visit some wildlife reserves to see lions and giraffes.
A. That's great. How does it work? B. Oh, I see. No problem.
C. Really? I am so excited. D. That was OK at first.
Đáp án C
Tạm dịch: Trong chuyến đi, chúng ta có thể thăm khu bảo tồn thiên nhiên để nhìn thấy những con sư tử và
hươu cao cổ.
Xét các đáp án:
A. Tuyệt vời. Nó hoạt động như thế nào
B. Ồ, tôi hiểu rồi. Không vấn đề gì đâu
C. Thật không? Tôi rất hào hứng
D. Ban đầu nó cũng rất ổn
Question 4: You should not leave the light on when you are away.
A. OK, let's do it. B. That's a good idea.
C. Try me! D. You are right.
Đáp án D
Tạm dịch: Bạn không nên để đèn khi bạn đi ra ngoài.
Xét các đáp án:
Question 5: Excuse me! Can you show me the way to Main Street?
A. Um, I am sorry I have no idea. B. It's easy to do it.
C. Continue. D. Am I going right?
Đáp án A
Tạm dịch: Xin lỗi! Bạn có thể chỉ tôi đường đi đến Đường Lớn không?
Xét các đáp án:
A. À, tôi xin lỗi tôi không biết
B. Làm cái đó dễ lắm
C. Tiếp tục
D. Tôi làm đúng phải không?
Question 8: The shop opens from Monday to Sunday from 9 a.m. to 6 p.m. every day.
A. Really? That's wonderful. B. There's no way I can do it.
C. There's one around the corner. D. Yes, of course, I will join you.
Đáp án A
Tạm dịch: Cửa hàng mở cửa từ thứ hai cho đến chủ nhật từ 9 giờ sáng đến 6 giờ tối mỗi ngày.
Xét các đáp án:
A. Thật không? Thật tuyệt vời
B. Không có cách nào mà tôi có thể làm được
Question 10: Hi, Alice. Would you like to go to the movies tonight?
A. Fine. I'll be there. B. Thanks. I love to.
C. I'll be ready in no time. D. Why? What's the matter?
Đáp án B
Tạm dịch: Xin chào, Alice. Bạn có muốn đi xem phim tối nay không?
Xét các đáp án:
A. Ổn, tôi sẽ ở đó
B. Cảm ơn. Tôi rất muốn
C. Tôi sẽ sẵn sàng ngay thôi mà
D. Tại sao? Có chuyện gì vậy?
A. Let me see it. B. Let me think. C. Let me try it. D. Let me down.
Đáp án B
Tạm dịch: Bạn có biết động vật nào ngủ nhiều nhất không?
Xét các đáp án:
A. Để tôi nhìn xem thử
B. Để tôi suy nghĩ thử
C. Để tôi làm thử xem
D. Hãy làm tôi thất vọng
Question 15: Everyone should learn more about how to treat the environment well.
A. I am sure about that. B. That's not sure.
C. I don't think so. D. It's not true.
Đáp án C
Tạm dịch: Tất cả mọi người nên học về làm cách nào để đối xử với môi trường một cách tốt hơn.
Xét các đáp án:
A. Tôi chắc chắn về điều đó
B. Điều đó cũng không chắc nữa
C. Tôi không nghĩ như vậy
D. Điều đó không đúng
Tạm dịch: “When it is called (3) __________, this means that a person can…”
(Khi mà nó được gọi là bền vững, điều đó có nghĩa là một người có thể….)
Question 4: A. along B. about C. within D. during
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. along /əˈlɒŋ/: theo sau, kèm theo
B. about /əˈbaʊt/: về
C. within /wɪˈðɪn/: trong vòng
D. during /ˈdʒʊə.rɪŋ/: trong suốt, xuyên suốt
Tạm dịch: “....that a person can replace the same amount of energy that was consumed by that person (4)
____ that person's lifetime.”
(... rằng một người có thể thay thế cùng với một lượng năng lượng giống nhau được tiêu thụ bởi người đó
trong quãng đời của mình.)
Question 5: A. where B. when C. which D. what
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. where /weər/: nơi nào
B. when /wen/: khi mà
C. which /wɪtʃ/: cái nào
D. what /wɒt/: cái gì
Tạm dịch: “Wind power and solar power, (5) ____ harnessed properly, are two excellent sources of green
energy.”
(Năng lượng gió và năng lượng mặt trời, khi mà được nén lại một cách thích hợp, sẽ là hai nguồn năng lượng
xanh tuyệt vời.)
ĐÁP ÁN II
1. A 2. B 3. C 4. B 5. D
II. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of
the questions.
Australia is suffering from one of its worst fire seasons in history, with more than two dozen people
killed, thousands of homes destroyed, and millions of acres burned so far. Unfortunately, fires like this,
exacerbated by the effects of climate change, will likely rage again, but Australia’s government can take steps
to minimize their destruction.
With warming temperatures, Australia will face longer fire seasons. To reduce future damage,
governments at all levels must act. Areas of focus should include enhancing early warning systems and fire
prediction capabilities; launching public awareness campaigns on the dangers posed by climate-fueled
bushfires and necessary prevention measures; conducting more controlled burns; and developing more
stringent building codes that address climate risk.
At the state and local levels, communities need to professionalize their firefighting
capabilities. They should invest in improved training that educates firefighters and local leaders about the
changing characteristics of bushfires. And, once this fire season subsides, states should oversee how and
where rebuilding occurs, including restricting redevelopment of particularly fire-prone areas.
(Adapted from https://www.cfr.org/)
Question 1: What does the passage mainly discuss?
A. Australia’s measures to reduce the forest fires’ damage
B. The harmful effects of the Australia’s forest fires
C. The causes of forest fires in Australia
nhận thức cộng đồng về mối nguy hiểm của các vụ cháy rừng được tiếp thêm bởi khí hậu và các biện pháp
phòng vệ cần thiết; tiến hành nhiều vụ đốt cháy có kiểm soát hơn; và phát triển các mã xây dựng nghiêm ngặt
hơn nhằm giải quyết các nguy cơ về khí hậu).
Question 4: The word “they” in paragraph 3 refers to ________________.
A. local levels B. communities
C. firefighting capabilities D. local leaders
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến __________.
A. cấp địa phương
B. cộng đồng
C. khả năng chữa cháy
D. người lãnh đạo địa phương
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
At the state and local levels, communities need to professionalize their firefighting capabilities. They should
invest in improved training that educates firefighters and local leaders about the changing characteristics of
bushfires.
(Ở cấp độ tiểu bang và địa phương, các cộng đồng (toàn thể nhân dân) cần chuyên nghiệp hóa khả năng chữa
cháy của họ. Họ nên đầu tư vào huấn luyện tăng cường để đào tạo những người lính cứu hỏa và các nhà lãnh
đạo địa phương về những đặc tính đang thay đổi của các vụ cháy rừng).
Như vậy: “they” chỉ những cộng đồng.
Question 5: As mentioned in paragraph 3, what should the states do to decrease the effects of the fires after
this fire season?
A. They should professionalize their firefighting capabilities.
B. They should invest in improved training that educates firefighters and local leaders.
C. They should take steps to minimize their destruction.
D. They should oversee how and where rebuilding occurs, including restricting redevelopment of
particularly fire-prone areas.
Đáp án D
Như được đề cập trong đoạn 3, các tiểu bang nên làm gì để làm giảm tác động của cháy rừng sau mùa hỏa
hoạn này?
A. Họ nên chuyên nghiệp hóa khả năng chữa cháy của họ.
B. Họ nên đầu tư vào huấn luyện tăng cường để đào tạo những người lính cứu hỏa và các nhà lãnh đạo địa
phương.
C. Họ nên thực hiện các giải pháp để giảm thiểu sự hủy hoại của chúng.
D. Họ nên giám sát cách thức và địa điểm diễn ra việc tái xây dựng, bao gồm hạn chế tái phát triển những khu
vực đặc biệt dễ cháy.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
And, once this fire season subsides, states should oversee how and where rebuilding occurs, including
restricting redevelopment of particularly fire-prone areas.
(Và, một khi mùa hỏa hoạn này lắng xuống, các tiểu bang nên giám sát cách thức và địa điểm diễn ra việc tái
xây dựng, bao gồm hạn chế tái phát triển những khu vực đặc biệt dễ cháy).
F. WRITING
Rewrite the following sentences using suggested words.
Question 1: He doesn't like going out. He doesn't invite any friends home. (NEITHER... NOR)
________________________________________________________________________.
=> He neither likes going out nor invites any friends home.
Tạm dịch: Anh ta không thích ra ngoài cũng không thích mời bất cứ bạn bè nào đến nhà.
Question 2: Something hit the door. I heard a slam. (FOR)
________________________________________________________________________.
Question 3: He bought her flowers and diamond rings. This action made her fall in love with him. (WHICH)
________________________________________________________________________.
Question 4: My sister thinks the film is too frightening. I am not scared at all. (WHEREAS)
________________________________________________________________________.
Question 5: We paid for the meal. We wanted to say sorry for what we had done. (IN ORDER TO)
________________________________________________________________________.
In order to say sorry for what we had done, we paid for the meal.
(Để thay lời xin lỗi vì những gì chúng tôi đã làm, chúng tôi đã chịu phí cho bữa ăn.)
=> In order to + Vo = to Vo: để làm gì
Question 6: He acts like an innocent man even if the evidence shows the contradiction. (EVEN THOUGH)
________________________________________________________________________.
Question 7: When the class was over, the students ran out, screamed and shouted. (AS SOON AS)
________________________________________________________________________.
Question 8: We might stop here if you don't change your way of speaking. (UNLESS)
________________________________________________________________________.
Question 9: People know that categorizing trash helps to recycle waste and protect the environment. They are
not willing to do it. (BUT)
________________________________________________________________________.
Question 10: The government initiated a program to improve the water quality of the Nhieu Loc canal years
ago. It doesn't stink any more. (AS)
________________________________________________________________________.
UNIT 3 – TEST 1
Number of questions: 35 – Time: 45 min.
Point:
Note:
I. Pronunciation. (1 point)
Underline ending and beginning sounds where assimilation can occur.
Question 1: Both singers took part in the contest and achieved high places.
Both singers took part in the contest and achieve high places.
Question 2: Da Nang is a good place to live because of its services and scenes.
Da Nang is a good place to live because of its services and scenes.
Question 3: The athletics always have hard practice if they want to win in the competition.
The athletics always have hard practice if they want to win in the competition.
Question 4: It was the fifth season we held a garden party.
It was the fifth season we held a garden party.
Question 5: The brown paper is used to write letters to my pen pal.
The brown paper is used to write letters to my pen pal.
II. Fill in the blanks with the words in the box. (1 point)
biomass dangerous promotion depletion
revolution conservation habitat pathway
Question 6: Scientists predicted that the continuous _______________ of the ozone layer will cause a lot of
health problems in the coming time.
depletion
Question 7: New technologies extract more energy from each pound of _____________________.
biomass
Question 8: Energy _________________ reduces your fuel bills and helps the environment.
conservation
Question 9: There was a _______________of increased ecological awareness nationwide.
promotion
Question 10: The police are looking for the person taking responsibility for the pipe which was found to be
releasing ______________ chemicals into the sea.
dangerous
III. Combine two sentences using the conjunctions in brackets. (2 points)
Question 11: We should not throw rubbish onto the roads. We should not also overuse the energy. (Neither…
nor)
=>___________________________________________________________________
We should neither throw rubbish onto the roads nor overuse the energy.
Question 12: Humans have been cutting down millions of hectares of forests. That’s why climatic problems
have occurred more frequently. (so)
=>____________________________________________________________________
Humans have been cutting down millions of hectares of forests, so climatic problems have occurred
more frequently.
Question 13: The methods to self-protect from the pandemic are informed to people on television or the
Internet every minute. Some people are not aware of them. (Although)
=>_______________________________________________________________________
Although the methods to self-protect from the pandemic are informed to people on television or the
Internet every minute, some people are not aware of them.
Question 14: Traffic is the main cause of air pollution and noise. This often happens in big cities. (Which)
=>__________________________________________________________________
Traffic is the main cause of air pollution and noise, which often happens in big cities.
Question 15: We all conserve our surrounding environment green. We will enjoy fresh air. (When)
=>_______________________________________________________________________
When we all conserve our surrounding environment green, we will enjoy fresh air.
ĐÁP ÁN IV
16. E 17. A 18. C 19. B 20. D
IV. Match the questions and the answer. (1 point)
Questions Answers
16. Do you know what 3R stands for? A. We can reuse shopping bags, beverage
17. What can we reuse? containers, plates, cups and so on.
18. What should we cut down to use? B. They consist of glass, paper products,
19. What are things we can recycle? aluminum, cardboard and so on.
20. What should we do to make our lives green? C. They are energy, fossil fuels and plastic bags.
D. Every one should be aware of the importance of
green life and always keep the surroundings clean.
E. It is Reduce – Reuse – Recycle.
Question 16: Do you know what 3R stands for?
__________________________________________________
Question 17: What can we reuse?
__________________________________________________
Question 18: What should we cut down to use?
__________________________________________________
Question 19: What are things we can recycle?
__________________________________________________
Question 20: What should we do to make our lives green?
__________________________________________________
16. __________ 17. __________ 18. __________ 19. __________ 20. __________
V. Read the passage and answer the questions. (2 points)
WHAT IS GREEN TRANSPORTATION?
Transportation is one aspect we cannot do without in this day and age. However, the current
transportation systems come along with a wide range of problems including global warming, environmental
degradation, health implications (physical, emotional, mental, spiritual), and emission of greenhouse gases. In
fact, the transport sector attributes to 23% of the globe’s greenhouse gas emission resulting from burning of
fossil fuels. Out of the total greenhouse gas emissions, road transport takes up a lion share, 75% to be precise
and this trend is projected to increase in the future if it continues unabated. All this puts lot of pressure on the
national governments to devise policies to reduce greenhouse gas emissions as well as oil demands.
Statistics learn that over 90% of all road transportation relies on oil. This figure almost goes hand-in-
hand with the total global oil consumption, which stands at 60%. All these scenarios have caught the eyes of
most governments and policies are being formulated to reverse this worrying trend of air pollution.
In this campaign, transportation is the sector being targeted since it is the major contributor to
greenhouse gas emission. The immediate and obvious solution to this wanton environmental pollution is
greening of the transport sector, which suggests any sort of transportation vehicle or transportation habit that
is environmentally friendly and doesn’t emit toxic gasses that could impact the environment and human
health. This leads to Green Transportation, which means any kind of transportation practice or vehicle that is
eco-friendly and does not have any negative impact on the immediate environment.
Green transportation revolves around efficient and effective use of resources, modification of the
transport structure and making healthier travel choices. For this to bear any fruit, it requires dedicated public
awareness and participation, management of privately owned vehicles and innovation and production of
vehicles that utilize renewable sources of energy such as wind, solar, biofuels and hydroelectricity.
(Source from ConserveEnergyFuture)
Question 21: What are some problems come along with transportation that we can’t do without in this day
and age?
______________________________________________________________________
(They are) global warming, environmental degradation, health implications (physical, emotional,
mental, spiritual), and emission of greenhouse gases.
Question 22: What does gas from road transport result in?
_______________________________________________________________________
greenhouse gas emission
Question 23: What is the main fuel used for most road vehicles?
_____________________________________________________________________
oil
Question 24: What is Green Transportation?
_____________________________________________________________________
It is any kind of transportation practice or vehicle that is eco-friendly and does not have any negative
impact on the immediate environment.
Question 25: What does it require to make Green Transportation successful?
____________________________________________________________________
It requires dedicated public awareness and participation, management of privately owned vehicles and
innovation and production of vehicles that utilize renewable sources of energy such as wind, solar,
biofuels and hydroelectricity.
VI. Give the correct form of words in brackets. (1 point)
Question 26: Using toothbrushes and razors with _______________ heads is a way of economical
consumption. (REPLACE)
replaceable
Question 27: It is said that raw spinach is especially ____________________. (NUTRITION)
nutritious
Question 28: Motor vehicles are _______________ from driving in the town centre. (PROHIBITION)
prohibited
Question 29: Many species and plants are in danger of ________________. (EXTINCT)
extinction
Question 30: A healthy body will be able to fight off the illness ______________ without the use of
medicine. (NATURE)
naturally
VII. Complete the sentences. (2 points)
Question 31: Although/coal/be/cheap/source of energy/burning coal/may cause/polluted air.
=> ________________________________________________________________________
Although coal is a cheap source of energy, burning coal may cause polluted air.
Question 32: We/keep/our schools/green/which/make/us/concentrate/the lessons/more.
=> _______________________________________________________________________
We keep our schools green, which makes us concentrate on the lessons more.
Question 33: We/should use/recycle paper/and/long-lasting products/because/they/help/protect/environment.
=> _______________________________________________________________________
We should use recycle paper and long-lasting products because they help protect the environment.
Question 34: If/ farmers/continue/destroy/forests /farms/more and more forest fires/be going to happen.
=> ______________________________________________________________________
If farmers continue destroying forests for farms, more and more forest fires are going to happen.
Question 35: The plan of environmental protection/carried out/immediately/which/appreciated/ by most
people.
=> ______________________________________________________________________
The plan of environmental protection was carried out immediately, which is appreciated by most
people.
UNIT 3 – TEST 2
Number of questions: 40 – Time: 45 min.
Point:
Note:
ĐÁP ÁN TEST 2
1. D 2. A 3. B 4. C 5. A 6. D 7. B 8. C 9. B 10. D
11. B 12. A 13. C 14. B 15. D 16. A 17. C 18. B 19. C 20. B
21. A 22. D 23. D 24. A 25. C 26. B 27. A 28. A 29. A 30. C
31. D 32. A 33. B 34. C 35. D 36. A 37. A 38. A 39. C 40. A
I. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. dispose B. mould C. promote D. hazardous
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. dispose /dɪˈspəʊz/
B. mould /məʊld/
C. promote /prəˈməʊt/
D. hazardous /ˈhæz.ə.dəs/
=> Đáp án D nguyên âm được phát âm là /ə/, các từ còn lại được phát âm là /əʊ/.
Question 2: A. nature B. asthma C. organic D. manage
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. nature /ˈneɪ.tʃər/
B. asthma /ˈæs.mə/
C. organic /ɔːˈɡæn.ɪk/
D. manage /ˈmæn.ɪdʒ/
=> Đáp án A có nguyên âm được phát âm là /ei/, các từ còn lại được phát âm là /æ/.
II. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in
the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. poison B. remain C. purify D. clutter
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. poison /ˈpɔɪ.zən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, /ə/ không nhận trọng âm.
B. remain /rɪˈmeɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào
nguyên âm đôi /ei/.
C .purify /ˈpjʊə.rɪ.faɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -y làm trọng âm dịch
chuyển 3 âm tính từ dưới lên.
D. clutter /ˈklʌt.ər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, /ə/ không nhận trọng âm.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 4: A. energy B. operate C. sustainable D. concentrate
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. energy /ˈen.ə.dʒi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, đuôi -y làm trọng âm dịch
chuyển 3 âm tính từ dưới lên.
B. operate /ˈɒp.ər.eɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ate làm trọng âm
dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. sustainable /səˈsteɪ.nə.bəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, hậu tố -able không
làm ảnh hưởng đến trong âm của từ, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/ và /ə/ không nhận trọng âm.
D. concentrate /ˈkɒn.sən.treɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ate làm
trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
III. Mark the letter A, B, C or D to complete the sentences.
Question 5: Natural ________ of many species are in danger mainly because of farming and deforestation.
A. habitats B. products C. resources D. areas
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. habitat /ˈhæb.ɪ.tæt/ (n): môi trường sống
B. product /ˈprɒd.ʌkt/ (n): sản phẩm
C. resource /rɪˈzɔːs/ (n): tài nguyên
D. area /ˈeə.ri.ə/ (n): vùng, khu vực
Cụm từ: natural habitats: môi trường sống tự nhiên
Tạm dịch: Môi trường sống tự nhiên của nhiều loài đang bị đe dọa chủ yếu bởi việc trồng trọt và nạn phá
rừng.
*Note: be in danger: đang bị đe dọa, gặp nguy hiểm
Question 6: Discharged masks are one type of dangerous waste which we need to ___________ safely.
A. disposing B. disposed C. dispose D. dispose of
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án, ta thấy:
- Sau “need to” cần một động từ nguyên mẫu mang nghĩa chủ động => loại A, B.
- Ở đây, ta có cụm “dispose of sth” với nghĩa “vứt bỏ thứ gì” => chọn D.
Tạm dịch: Khẩu trang đã bị thải ra là một loại chất thải nguy hiểm mà chúng ta cần phải vứt bỏ một cách an
toàn.
Question 7: People start to concern about the _______________ products nowadays because they are helpful
for the environment.
A. sustainable B. eco-friendly C. high-quality D. unrenewable
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. sustainable /səˈsteɪ.nə.bəl/ (a): bền vững
B. eco-friendly /ˈiː.kəʊˌfrend.li/ (a): thân thiện với môi trường
C. high-quality (a): chất lượng cao
D. unrenewable (a): không thể làm mới được, không thể tái tạo lại được
→ Dựa vào nghĩa của câu ta chọn B.
Tạm dịch: Ngày nay mọi người bắt đầu quan tâm về các sản phẩm thân thiện với môi trường bởi vì chúng có
ích cho môi trường.
Question 8: The breathing problem has now been complicated by a chest ________________.
A. infected B. infectious C. infection D. infect
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. infected /ɪnˈfek.tɪd/ (adj): chứa vi khuẩn gây truyền nhiễm, bị nhiễm
B. infectious /ɪnˈfek.ʃəs/ (adj): có tính lây nhiễm, có thể lây nhiễm
C. infection /ɪnˈfek.ʃən/ (n): sự nhiễm trùng, bệnh lây nhiễm
D. infect /ɪnˈfekt/ (v): làm cho ai đó nhiễm trùng, làm nhiễm
Căn cứ vào danh từ “chest” phía trước => ở đây cần 1 danh từ để trở thành một cụm danh từ (Noun + Noun)
=> chọn C
Tạm dịch: Vấn đề về hô hấp hiện nay đang rất phức tạp bởi bệnh nhiễm trùng đường hô hấp.
*Note: A chest infection là một bệnh nhiễm trùng ảnh hưởng đến đường hô hấp (phế quản) và phổi của bạn.
Viêm phổi và viêm phế quản là những bệnh nhiễm trùng ngực phổ biến nhất.
Question 9: Everybody should ____________ an effort to go green to help save the planet for the future
generations.
A. do B. make C. have D. get
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ: “make an effort to do st”: nỗ lực, cố gắng làm gì
Tạm dịch: Mọi người nên nỗ lực sống xanh để giúp gìn giữ hành tinh này cho thế hệ tương lai.
*Note: go green (v): có lối sống xanh thân thiện với môi trường, sống xanh
Question 10: Modern appliances make our life easier, _______________ some of them cause pollution.
A. neither B. or C. and D. but
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. neither: cũng không (thường đi kèm với cấu trúc đảo ngữ hoặc neither … or ….)
B. or: hoặc
C. and: và
D. but: nhưng
Ta thấy hai vế của câu mang nghĩa đối lập nhau => dùng but để chỉ sự đối lập giữa hai mệnh đề
Tạm dịch: Những thiết bị hiện đại giúp cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn, nhưng một vài trong số chúng
lại gây ô nhiễm.
Question 11: You should replenish your bottle _____________ drinking water before practice running.
A. for B. with C. to D. of
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Cụm: replenish sth with sth: làm đầy lại cái gì bằng cái gì
Tạm dịch: Bạn nên nạp đầy nước uống vào chai của bạn trước khi tập chạy.
Question 12: This supermarket only sells the organic vegetable ____________ is grown in a close cycle on
green farms.
A. which B. who C. what D. it
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án
A. Which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm tân ngữ hoặc chủ ngữ trong mệnh đề
TAISACHONTHI.COM Page 301
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that
best fits each of the numbered blanks.
Sustainable transport refers to the broad subject of transport that is sustainable in the senses of
(23)__________, environmental and climate impacts. Components for evaluating sustainability include the
particular vehicles used for road, water or air transport; the source of energy; and the infrastructure used to
accommodate the transport (roads, railways, airways, waterways, canals and terminals). Transport operations
and logistics as well as transit-oriented development are also involved in evaluation. Transportation
sustainability is largely being (24) _________ by transportation system effectiveness and efficiency as well as
the environmental and climate impacts of the system.
Short-term activity often promotes incremental improvement in fuel efficiency and vehicle emissions
controls (25) _________ long-term goals include migrating transportation from fossil-based energy to other
alternatives such as renewable energy and use of other renewable resources. The entire life cycle of transport
systems is subject to sustainability measurement and optimization.
Sustainable transport systems make a positive contribution (26) ___________ the environmental,
social and economic sustainability of the communities they serve. Transport systems exist to provide social
and economic connections, and people quickly take up the opportunities offered by increased mobility, with
poor households benefiting greatly from low carbon transport options. The (27) ________ of increased
mobility need to be weighed against the environmental, social and economic costs that transport systems pose.
(Adapted from Wikipedia)
Question 23: A. socialization B. socialize C. society D. social
Đáp án D
CHỦ ĐỀ VỀ SUSTAINABLE TRANSPORT
Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án
A. socialization /ˌsəʊ.ʃəl.aɪˈzeɪ.ʃən/ (n): sự xã hội hóa, sự hòa nhập xã hội
B. socialize /ˈsəʊ.ʃəl.aɪz/ (v): xã hội hóa, hòa nhập xã hội
C. society /səˈsaɪ.ə.ti/ (n): xã hội
D. social /ˈsəʊ.ʃəl/ (adj): thuộc xã hội
Căn cứ vào câu chứa từ cần điền → ta cần dùng một tính từ đi với tính từ “environmental” ở đằng sau để tạo
nên cấu trúc song song (cùng bổ nghĩa cho danh từ “impact”) → chọn D
Tạm dịch: “Sustainable transport refers to the broad subject of transport that is sustainable in the senses of
(23)__________, environmental and climate impacts”
(Giao thông bền vững đề cập đến một chủ đề lớn của giao thông vận tải cái mà bền vững đúng nghĩa về các
tác động lên xã hội, môi trường và khí hậu)
Question 24: A. measured B. checked C. counted D. considered
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. measured /ˈmeʒ.ər/ (v-ed): đo lường; đánh giá chất lượng, tác động,…
B. checked /tʃek/ (v-ed): kiểm tra
C. counted /kaʊnt/ (v-ed): đếm, kể đến
D. considered /kənˈsɪd.ər/ (v-ed): cân nhắc
→ dựa vào ngữ cảnh, ta cần chọn một từ mang nghĩa “đánh giá, đo lường” => chọn A.
Tạm dịch: “Transportation sustainability is largely being (24) _________ by transportation system
effectiveness and efficiency as well as the environmental and climate impacts of the system.”
(Tính bền vững của giao thông được đánh giá chủ yếu bởi sự hiệu quả và năng suất hệ thống giao thông cũng
như các tác động lên môi trường và khí hậu của hệ thống)
Question 25: A. because B. although C. while D. after
TAISACHONTHI.COM Page 305
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. because: bởi vì, vì → chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả
B. although: mặc dù → chỉ sự nhượng bộ
C. while: trong khi đó → chỉ sự tương phản giữa hai mệnh đề trong câu
D. after: sau đó
Dựa vào câu trên ta thấy một vế có “short-term”, một vế có “long-term”
=> ta cần dùng một liên từ chỉ sự ngược nghĩa giữa hai mệnh đề => chọn “While”
Tạm dịch: “Short-term activity often promotes incremental improvement in fuel efficiency and vehicle
emissions controls (25) _________ long-term goals include migrating transportation from fossil-based energy
to other alternatives such as renewable energy and use of other renewable resources.”
(Hoạt động ngắn hạn thường thúc đẩy sự cải thiện hiệu quả sử dụng nhiên liệu và kiểm soát khí thải của
phương tiện giao thông trong khi các mục tiêu dài hạn bao gồm chuyển giao thông vận tải từ việc dùng năng
lượng dựa trên nhiên liệu hóa thạch sang các giải pháp thay thế khác như năng lượng tái tạo và sử dụng các
tài nguyên tái tạo khác.)
Question 26: A. on B. to C. with D. for
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm “make a contribution to sth”: đóng góp, góp phần vào cái gì
Tạm dịch: “Sustainable transport systems make a positive contribution (26) _______ the environmental,
social and economic sustainability of the communities they serve.”
(Hệ thống giao thông bền vững đóng góp tích cực vào sự bền vững về môi trường, xã hội và kinh tế của các
cộng đồng mà chúng phục vụ.)
Question 27: A. advantages B. disadvantages C. needs D. demands
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. advantages /ədˈvɑːn.tɪdʒ/ (n): những thuận lợi
B. disadvantages /ˌdɪs.ədˈvɑːn.tɪdʒ/ (n): bất lợi
C. needs /niːd/ (n): nhu cầu
D. demands /dɪˈmænd/ (n): sự yêu cầu, đòi hỏi
Ta thấy 2 vế trước và sau từ “against” mang nghĩa đối lập nhau → mà vế sau mang nghĩa thiên kể đến các bất
lợi → vế trước cần điền một từ mang nghĩa “thuận lợi” → chọn A
Tạm dịch: “The (5) ________ of increased mobility need to be weighed against the environmental, social and
economic costs that transport systems pose”
(Những thuận lợi của sự lưu động gia tăng cần được cân nhắc so với chi phí về môi trường, xã hội, kinh tế mà
hệ thống giao thông gây ra.)
VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of
the questions.
Organic food is very popular these days. It can also be very expensive. Some organic food costs twice
as much as non-organic food. Parents of young children, and even some pet owners, will pay high prices for
organic food if they think it's healthier. But many others think organic food is just a waste of money.
There is one main difference between organic and non-organic food. Organic farms do not use
agricultural chemicals such as pesticides that stop insects from damaging crops. In many countries foods that
claim to be organic must have special labels that guarantee they're grown organically.
Some people think organic also means “locally grown”, and originally this was true. But over time
organic farming has become big business, with many organic foods now being grown by large agricultural
companies that sell their products far from where they're grown. Processed food made with organic
TAISACHONTHI.COM Page 306
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
ingredients has also become more popular. At first, only small companies produced these products. But as
demand overtook supply, big food companies that had been selling non-organic products for many years also
began selling organic products. Small organic food companies found it difficult to compete with these big
companies, and many didn't stay in business much longer.
Is organic food safer and more nutritious? This is an important part of the debate. Many farmers and
consumers believe it is. They think agricultural chemicals can cause serious illnesses like cancer, but there
isn't much evidence proving this is true. However recent studies have shown that eating organically-grown
produce reduces your chances of developing heart disease. Many doctors think it's more important to stop
dangerous bacteria from contaminating foods. These bacteria can contaminate both organic and non-organic
fruit and vegetables, and doctors recommend washing produce carefully before eating it. Meat, fish and
chicken can also become contaminated, so washing your hands before handling these foods is also very
important. Many doctors also believe we should reduce the amount of sugar in our diets, and there is a lot of
evidence to support this idea. They recommend carefully checking the list of ingredients on processed food
and drinks for all the words that really mean sugar, like glucose, sucrose and fructose. And they remind us
that the aim of most big food companies is to make lots of money, even if they damage our health while doing
so. This means processed foods that are called “organic” can also be very unhealthy if they contain lots of
sugar.
Most people agree that naturally grown food tastes better. Is tastier food worth the extra money? That's
a matter of opinion. Whether organic food is healthier or not is still not clear, so more research is needed.
However, consumers of organic food often say “better safe than sorry” when it comes to what we eat.
(Adapted from My English page)
Question 28: What can serve as the title of the passage?
A. Organic food in different opinions B. Organic food and its advantages
C. Organic food – good or bad? D. Organic food – better than any other food
Đáp án A
CHỦ ĐỀ VỀ ORGANIC FOOD
Ý nào sau đây có thể là tiêu đề của đoạn văn?
A. Nhiều ý kiến khác nhau về thực phẩm hữu cơ.
B. Thực phẩm hữu cơ và lợi thế của nó.
C. Thực phẩm hữu cơ - tốt hay xấu?
D. Thực phẩm hữu cơ - tốt hơn những loại thức phẩm khác.
*Căn cứ các thông tin sau:
- Đoạn 1: “Parents of young children, and even some pet owners, will pay high prices for organic food if they
think it's healthier. But many others think organic food is just a waste of money”
→ quan điểm của bố mẹ trẻ em, người nuôi thú cưng về thực phẩm hữu cơ đó là an toàn cho sức khỏe hơn.
- Đoạn 2: “In many countries foods that claim to be organic must have special labels that guarantee they're
grown organically.”
→ quan điểm về thực phẩm hữu cơ ở nhiều quốc gia đó là phải được dán nhãn đặc biệt đảm bảo được trồng
một cách hữu cơ
- Đoạn 3: “Some people think organic also means “locally grown”.
→ một quan điểm khác về thực phẩm hữu cơ là trồng tại địa phương
- Đoạn 4: “Is organic food safer and more nutritious? This is an important part of the debate”
→ quan điểm về tính an toàn bổ dưỡng của thực phẩm hữu cơ - còn gây tranh cãi
- Đoạn 5: “Most people agree that naturally grown food tastes better. Is tastier food worth the extra money?
That's a matter of opinion.”
→ Quan điểm về thực phẩm hữu cơ có hương vị ngon hơn → liệu có đáng bỏ thêm tiền - vẫn còn là vấn đề.
=> Rõ ràng các đoạn văn đều đưa ra nhiều ý kiến khác nhau về “Organic food”
TAISACHONTHI.COM Page 307
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
- Jane “______________”
Xét các đáp án
A. Không có gì → để đáp lại lời cảm ơn → Không phù hợp
B. Tớ đã làm nó → Không phù hợp
C. Cảm ơn! → để đáp lại một lời khen/ chúc mừng → Phù hợp
D. Mình đồng ý với cậu → để đáp lại một quan điểm nào đó → Không phù hợp
IX. Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the
following questions.
Question 35: Using solar panels helps you not only save money but also protecting the environment
A B C D
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc song song
Tạm dịch: Sử dụng pin năng lượng mặt trời không chỉ giúp bạn tiết kiệm tiền mà còn bảo vệ môi trường.
- Theo quy tắc về cấu trúc song song “not only… but also …”, khi liệt kê một loạt các từ loại có vai trò, chức
năng như nhau thì chúng phải chia cùng loại.
- Xét trong câu ta có cấu trúc “help sb do st” do đó các động từ đi kèm sau “help” bao gồm “save” và
“protect” đều phải chia ở dạng nguyên mẫu.
*Sửa lỗi: protecting => protect
Question 36: Continuous storms this year have caused damages to the coastal regions.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn
Tạm dịch: Những cơn bão xảy ra liên tục vào năm nay đã gây nhiều thiệt hai cho vùng bờ biển.
Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh của câu ta thấy A sai vì cách dùng từ chưa đúng.
Cần lưu ý những từ dễ gây nhầm lẫn sau:
+ Continuous: diễn tả sự vật, sự việc xảy ra liên tục, liên tiếp không hề có gián đoạn.
+ Continual: diễn tả sự vật, sự việc xảy ra liên tục, nhưng có gián đoạn, đứt mạch.
=> Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh của câu ta không thể dùng tính từ “continuous”
=> Để phù hợp ta dùng tính từ “continual” → chỉ các cơn bão xảy ra liên tục, nhiều nhưng giữa chúng có sự
ngắt quãng.
*Sửa lỗi: continuous => continual
Question 37: Eco-friendly production such as paper bags or organic fertilizers are being used more.
A B C D
Đáp án A
Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn
Tạm dịch: Sản phẩm thân thiện môi trường như là túi giấy hay phân bón hữu cơ đang được sử dụng nhiều
hơn.
Ta cần lưu ý những từ dễ gây nhầm lẫn sau
+ production: sự sản xuất, chế tạo, sản lượng
+ product: sản phẩm
Ở đây ta cần một từ mang nghĩa sản phẩm => không sử dụng “production” mà nên sử dụng danh từ “product”
*Sửa lỗi: production => products: những sản phẩm
X. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair
of sentences in the following questions.
Question 38: Many families use energy-efficient bulbs. This will help reduce the amount of energy needed
and save money.
A. Many families use energy-efficient bulbs, which will help reduce the amount of energy needed and
save money.
B. Many families use energy-efficient bulbs although this will help reduce the amount of energy needed
and save money.
C. Many families used energy-efficient bulbs if this will help reduce the amount of energy needed and
save money.
D. Many families used energy-efficient bulbs until this will help reduce the amount of energy needed and
save money.
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Tạm dịch: Nhiều gia đình sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng. Điều này sẽ giúp làm giảm lượng năng
lượng cần dùng và tiết kiệm tiền.
*Xét các đáp án:
A. Nhiều gia đình sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng, cái mà sẽ giúp làm giảm lượng năng lượng cần và
tiết kiệm tiền.
=> Đúng nghĩa với câu gốc. Ta dùng “which” để thay thế cho mệnh đề đứng trước.
B. Sai nghĩa với câu gốc.
C. Sai nghĩa với câu gốc và cũng không có cấu trúc câu điều kiện như này.
D. Sai nghĩa với câu gốc và cũng không dùng thì tương lai sau untill.
Question 39: They continue hunting wild animals. Some species are becoming extinct.
A. If some species are becoming extinct, they continue hunting wild animals.
B. When they continue hunting wild animals, some species are becoming extinct.
C. If they continue hunting wild animals, some species are becoming extinct.
D. After they continue hunting wild animals, some species are becoming extinct.
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Họ tiếp tục săn bắn động vật hoang dã. Một vài loại sắp bị tuyệt chủng.
=> Đây là một sự thật hiển nhiên
A. Sai nghĩa với câu gốc → ngược nghĩa giữa mệnh đề if với mệnh đề chính
B. Sai nghĩa với câu gốc
C. Nếu họ tiếp tục săn bắn động vật hoang dã, một vài sẽ bị tuyệt chủng
=> Đúng nghĩa với câu gốc, dùng câu điều kiện loại 0 diễn tả một sự thật hiển nhiên
D. Sai nghĩa với câu gốc
Question 40: The smart appliances are used in our daily lives. Then they free labor resources.
A. Because the smart appliances are used in our daily lives, they free labor resources.
B. Before the smart appliances are used in our daily lives, they free labor resources.
C. The smart appliances are used in our daily lives so that they free labor resources.
D. While the smart appliances are used in our daily lives, they free labor resources.
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề chỉ nguyên nhân
Tạm dịch: Những thiết bị thông minh được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày của chung ta. Sau đó chúng
giải phóng nguồn lao động chân tay.
A. Bởi vì những thiết bị thông minh được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta nên chúng đã giải
phóng nguồn lao động chân tay.
=> hợp nghĩa, đúng ngữ pháp
B, C, D → Sai nghĩa với câu gốc