Professional Documents
Culture Documents
ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Học Tốt Tiếng Anh 10 - Global Success
ĐÁP ÁN CHI TIẾT - Học Tốt Tiếng Anh 10 - Global Success
PHÁT ÂM
1 A Kiến thức về phát âm phụ âm “ch”:
*Xét các đáp án:
A. character /ˈkærəktə(r)/
B. chores /tʃɔː(r)/
C. children /tʃɪldrən/
D. check /tʃek/
=> Đáp án A âm “ch” được phát âm là /k/. Các phương án còn lại
được phát âm là /tʃ/.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
TỪ LOẠI
1 equally Ta có:
+equal /ˈiːkwəl/ (a): ngang bằng, bình đẳng
+equally /ˈiːkwəli/ (adv): một cách công bằng, ngang nhau
+equalize /ˈiːkwəlaɪz/ (v): làm cho cân bằng
+equalizer /ˈiːkwəlaɪzə(r)/ (n): (đặc biệt là trong bóng đá) một bàn
thắng làm cho điểm số của cả hai đội bằng nhau
=> Ta cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “divide”
=> Đáp án: equally
Tạm dịch: Trong gia đình, chúng tôi chia đều việc nhà; mẹ tôi nấu ăn;
bố tôi giặt giũ và tôi dọn dẹp nhà cửa.
* Note: do the washing up: giặt đồ
3 strengthen Ta có:
+strong /strɒŋ/ (a): mạnh mẽ, chắc chắn
+strength /streŋkθ/ (n): sức mạnh
+strengthen /ˈstreŋkθn/ (v): làm cho mạnh; tăng cường
=> Ta cần một động từ đứng trước cụm danh từ đóng vai trò làm tân
ngữ “family bonds”. Hơn nữa, ta có cấu trúc: help (to) do something:
giúp làm gì
=> Đáp án: strengthen
Tạm dịch: Điều quan trọng là làm việc nhà cùng nhau giúp tăng
cường mối quan hệ gia đình và tạo ra những khoảnh khắc giữa con
cái và cha mẹ.
*Note:
+ crucial /ˈkruːʃl/ (a): quan trọng, cốt yếu
4 spotlessly Ta có:
+spot /spɒt/ (v): nhìn thấy hoặc chú ý đến một người hoặc một sự
vật, đặc biệt là đột ngột hoặc khi không dễ dàng để làm như vậy
+spot /spɒt/ (n): vết nhơ, vết đen
+spotless /ˈspɒtləs/ (a): sạch sẽ, không chút bụi bẩn
+spotlessly /ˈspɒtləsli/ (adv): dùng để nhấn mạnh cái gì rất sạch
+spotlight /ˈspɒtlaɪt/ (n): đèn sân khấu, sự nổi bật trong công chúng
=> Ta cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “see”
=> Đáp án: spotlessly
Tạm dịch: Mọi người đều cảm thấy hạnh phúc và tự hào khi nhìn thấy
ngôi nhà của mình sạch sẽ không tì vết vào cuối ngày.
TRẮC NGHIỆM
1 C Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. heavy lifting /ˌhev. ɪ ˈlɪft.ɪŋ/ (n) việc nặng nhọc
B. cooking /ˈkʊkɪŋ/ (n) nấu ăn, việc nấu ăn
C. laundry /ˈlɔːn.dri/ (n) giặt là quần áo
=> do the laundry /ˈlɔːn.dri/ (v) giặt là quần áo
D. cleaning /’kli:nɪŋ/ (n) sự quét tước, sự dọn dẹp
Tạm dịch: Mẹ tôi thường giặt quần áo vào buổi tối trước khi đi ngủ để
sáng hôm sau có quần áo.
Do đó, C là đáp án hợp lý.
*Note: be ready for sth: sẵn sàng cho điều gì
GIỚI TỪ
1 into Ta có:
- divide something (into something): chia cái gì thành cái gì
Do đó, into là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Chúng ta thường chia việc nhà thành những công việc nhỏ
như giặt giũ, nấu nướng và dọn dẹp để hoàn thành mỗi ngày.
2 for Ta có:
- shop for something (v) mua sắm cái gì
Do đó, for là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Mẹ tôi là người mua thức ăn hàng ngày vì bà ở nhà.
3 at Ta có:
- be good at doing something: giỏi việc gì
- be good for somebody/something: có tác dụng hữu ích hoặc hữu
ích đối với ai đó/điều gì đó
Tạm dịch: Trong gia đình tôi, bố tôi nấu ăn giỏi như bà tôi.
Do đó, at là đáp án hợp lý.
4 for Ta có:
- take responsibility for sth: chịu trách nhiệm cho điều gì
Do đó, for là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Anh trai tôi và tôi chịu trách nhiệm giặt giũ trong khi mẹ
tôi nấu ăn và bố tôi làm vườn.
5 for Ta có:
- be useful for somebody/something: hữu ích cho ai/điều gì
Do đó, for là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Chia sẻ công việc nhà rất hữu ích để củng cố tình cảm gia
đình. Mọi người đều hiểu tầm quan trọng của gia đình.
6 begins/ Ta có, khi nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố
ends định, như lịch trình máy bay, tàu… ta dùng thì hiện tại đơn.
=> Vì chủ ngữ “ The school year “ là danh từ số ít nên ta thêm “s” vào
động từ.
=> Đáp án: begins/ends
Tạm dịch: Năm học bắt đầu vào đầu tháng Chín và kết thúc vào tháng
Năm.
7 is having Dựa vào trạng từ chỉ thời gian “now”, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn, diễn
tả sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
Công thức: S + is/am/are + V-ing
=> Vì chủ ngữ là “ She” nên ta dùng động từ tobe “is”
=> Đáp án: is having
Tạm dịch: Đừng gọi cho Mary bây giờ. Bây giờ cô ấy đang có một kỳ thi
quan trọng.
8 is going Dựa vào trạng từ chỉ thời gian “next week” và ta có thì hiện tại tiếp diễn
dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường
diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn.
Công thức: S + is/am/are + V-ing
=> Vì chủ ngữ là “ Mrs Brown” là danh từ số ít nên ta dùng động từ tobe
“is”
=> Đáp án: is going
Tạm dịch: Bà Brown sẽ đi nghỉ ở Hawaii vào tuần tới. Bà ấy đã đặt vé
máy bay.
*Note: go on a holiday: đi du lịch, đi nghỉ dưỡng
10 is always Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động thường xuyên lặp đi
coming lặp lại gây ra sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này
được dùng với trạng từ “always, continually”
Công thức: S + is/am/are + always + V-ing
=> Vì chủ ngữ là “ Tom “ là danh từ số ít nên ta dùng động từ tobe “is”
=> Đáp án: is always coming
Tạm dịch: Tom luôn đến muộn. Điều này khiến ông chủ của anh ấy rất
tức giận.
*Note: make sb adj: khiến ai như thế nào
11 is not Dựa vào trạng từ chỉ thời gian “now”, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn, diễn
raining tả sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
Công thức: S + is/am/are + (not) + V-ing
=> Vì chủ ngữ là “ It “ nên ta dùng động từ tobe “is”
=> Đáp án: is not raining
Tạm dịch: Chúng ta có thể ra ngoài ngay bây giờ. Trời không mưa.
12 is cooking Tạm dịch: Mary ơi, ai đang nấu ăn trong bếp thế?
=> diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, ta sử dụng thì
hiện tại tiếp diễn
=> Đáp án: is cooking
ĐỌC ĐIỀN
ĐỌC HIỂU
1 A Ý nào sau đây làm tiêu đề cho đoạn văn phù hợp nhất?
A. Hôn nhân có thể được hoãn lại
B. Cuộc sống hạnh phúc hơn sau hôn nhân
C. Kết hôn sớm có phải làm một điều tồi tệ?
D. Lựa chọn thời điểm tốt nhất.
*Xét các đáp án:
- Đáp án A: “Hôn nhân có thể được hoãn lại”. Đáp án này đúng vì cả bài
tác giả đề cập đến việc thời gian tổ chức hôn lễ là khác nhau cho mỗi
người, và ngày càng nhiều người lựa chọn cưới muộn hơn. Và trong bài
cũng đã đề cập đến nhiều nguyên nhân như sự ưu tiên trong sự nghiệp,
vấn đề ổn định tài chính, sống thử,…
- Đáp án B: “Cuộc sống hạnh phúc hơn sau hôn nhân”. Đáp án này không
đúng vì cả bài, người viết không đề cập đến cuộc sống sau hôn nhân.
- Đáp án C: “Có phải là một điều tồi tệ khi kết hôn sớm?” Đáp án này
chưa chính xác vì bài không đưa ra các luận điểm, quan điểm để nói
rằng kết hôn sớm là điều tồi tệ. Mà bài chỉ đưa ra xu hướng kết hôn
muộn và giải thích những nguyên nhân.
- Đáp án D: “Lựa chọn thời gian tốt nhất”. Đáp án này cũng chưa chính
xác và chưa bao hàm ý của cả bài đọc như đáp án A.
⟹ ĐÁP ÁN: A
ĐÁP
STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN
1 B Kiến thức về phát âm nguyên âm “a”:
*Xét các đáp án:
A. damage /ˈdæmɪdʒ/
B. taking /teɪkɪŋ/
C. dad /dæd/
D. trash /træʃ/
=> Đáp án B phần gạch chân được phát âm là /eɪ/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /æ/.
DỊCH Cuộc sống gia đình là một khía cạnh quan trọng trong sự hạnh phúc của chúng
ta. Khi chúng ta có mối quan hệ bền chặt với người thân, chúng ta có xu hướng
hạnh phúc và khỏe mạnh hơn. Trở thành một phần của gia đình cũng mang lại
cảm giác thân thuộc. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng những đứa trẻ lớn lên trong
gia đình có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ giữa cha mẹ và con cái có xu hướng
học tập tốt hơn ở trường, kiên cường hơn và ít gặp phải các vấn đề về hành vi
hơn. Thật không may, cuộc sống gia đình cũng có thể là thử thách. Xung đột và
các vấn đề về mối quan hệ có thể gây căng thẳng và ảnh hưởng đến sức khỏe
tâm thần. Những thay đổi trong cấu trúc gia đình, chẳng hạn như ly hôn hoặc
tái hôn, có thể đặc biệt khó khăn đối với trẻ em.
Điều quan trọng là đầu tư thời gian và nỗ lực vào việc xây dựng và duy trì các
mối quan hệ bền vững. Dành thời gian chất lượng với các thành viên trong gia
đình, tham gia các hoạt động cùng nhau và thấu hiểu lẫn nhau có thể giúp xây
dựng mối quan hệ gia đình bền chặt. Những lợi ích của một cuộc sống gia đình
vững mạnh là rất nhiều và có thể góp phần vào hạnh phúc chung của chúng ta.
31 B Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Sự khác biệt giữa ảnh hưởng của bố mẹ và ảnh hưởng của bạn bè
B. Sự ảnh hưởng của bố mẹ đến con cái
C. Trẻ trưởng thành như thế nào?
D. Trách nhiệm của bố mẹ với hành vi của con cái
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
When your child was younger, your role was to lay the foundations for his
behaviour. For example, you probably showed your child how to cooperate
and take turns with others. Now your child is in his teens, he can start taking
responsibility for his own behaviour. But you’re still an important role model.
(Khi con bạn còn nhỏ, vai trò của bạn là đặt nền móng cho hành vi của trẻ. Ví
dụ, bạn có thể chỉ cho con cách hợp tác và thay phiên nhau làm việc với người
khác. Bây giờ con bạn đang ở độ tuổi vị thành niên, chúng đã có thể bắt đầu tự
chịu trách nhiệm cho hành vi của mình. Tuy nhiên, bạn vẫn là một hình mẫu
quan trọng).
34 A Điều gì là khác biệt chủ yếu giữa sự ảnh hưởng của bố mẹ và ảnh hưởng
của bạn bè?
A. Bạn bè có thể thay đổi các hành vi hằng ngày trong khi bố mẹ tác động đến
các giá trị cơ bản nhất.
B. Bạn bè có thể ảnh hưởng đến sở thích của trẻ trong khi bố mẹ hình thành
nên tính cách chúng.
C. Bạn bè có thể tác động đến sự lựa chọn của trẻ trong khi bố mẹ đưa ra lời
khuyên và sự hỗ trợ.
D. Sự ảnh hưởng của bạn bè lên trẻ lớn hơn sự ảnh hưởng từ bố mẹ chúng.
35 C Theo đoạn văn, trong lĩnh vực nào sau đây trẻ không bị ảnh hưởng từ
bố mẹ?
A. giáo dục B. tín ngưỡng C. đam mê D. hành vi
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
As a parent, you influence your child’s basic values, like religious values,
and issues related to her future, like educational choices. And the stronger
your relationship with your child, the more influence you’ll have. That’s
because your child values your good opinion, advice and support. In fact, it’s
likely that when your child becomes a young adult, he’ll end up with values,
beliefs and behaviour that are similar to yours.
(Là bố mẹ, bạn ảnh hưởng đến các giá trị cơ bản của trẻ, như giá trị tôn giáo,
các vấn đề liên quan tới tương lai hay lựa chọn giáo dục. Và mối quan hệ của
bạn với con càng sâu sắc, thì tầm ảnh hưởng của bạn càng lớn. Đó là bởi vì con
bạn coi trọng ý kiến, lời khuyên và sự hỗ trợ của bạn. Trên thực tế, có khả năng
khi con bạn trở thành thanh niên, chúng sẽ sở hữu những giá trị, niềm tin và
hành vi tương tự như bạn).
PHÁT ÂM
1 D Kiến thức về phát âm nguyên âm “ea”:
*Xét các đáp án:
A. please /pliːz/
B. team /tiːm/
C. clean /kliːn/
D. ready /ˈredi/
=> Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /e/. Các đáp án
còn lại được phát âm là /iː/.
TRỌNG ÂM
TỪ ĐỒNG NGHĨA
TỪ TRÁI NGHĨA
TỪ LOẠI
1 reusable Ta có:
+use /juːz/ (n/v): sự dùng; cách dùng/ sử dụng
+useful /ˈjuːsfl/ (a): hữu ích, có ích
+reusable /ˌriːˈjuːzəbl/ (a): có thể tái chế, sử dụng lần nữa
+reuse /ˌriːˈjuːz/ (v): sử dụng lại cái gì
=> Ta cần một tính từ đứng sau mạo từ “a” và trước danh từ “bag”
Tạm dịch: Chúng ta nên mang theo túi có thể tái sử dụng khi đi mua
sắm để giảm lượng rác thải nhựa cần nhiều năm để phân hủy thành các
mảnh nhỏ.
Đáp án: reusable
*Notes:
+plastic /ˈplæstɪk/ (a): bằng nhựa
+break down (prv): tan ra, vỡ ra, phân ủy ra
3 electrical Ta có:
+electric /ɪˈlektrɪk/ (a): đề cập đến máy móc, dụng cụ sử dụng điện
năng, chạy bằng điện hay tạo ra năng lượng bằng điện
+electrical /ɪˈlektrɪkl/ (a): đề cập đến những thứ “có liên quan đến
điện”.
+ electricity /ˌel.ɪkˈtrɪs.ə.ti/ (n): năng lượng điện
+electrician /ˌɪl.ekˈtrɪʃ.ən/ (n): thợ điện
=> Ta cần một tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ “appliances”
Tạm dịch: Tắt các thiết bị điện là một cách dễ dàng để tiết kiệm năng
lượng.
Đáp án: electrical
*Note:
+turn off (prv): tắt các thiết bị, máy móc
4 heat Ta có:
+hot/ hɒt/ (a): nóng bức, cay nồng
+heat /hiːt/ (n/v): hơi nóng, sức nóng; làm nóng
=> Ta cần một động từ nguyên mẫu đứng sau “to”
Đáp án: heat
Tạm dịch: Bạn có thể tắm trong thời gian ngắn hơn vì bạn sử dụng
càng ít nước nóng thì càng cần ít năng lượng để làm nóng nước.
TRẮC NGHIỆM
GIỚI TỪ
NGỮ PHÁP
ĐỌC ĐIỀN
ĐỌC HIỂU
6 A Câu nào sau đây có thể trở thành tiêu đề của đoạn văn?
A. Ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam.
B. Ô nhiễm nguồn nước trên thế giới.
C. Ô nhiễm nguồn nước: Số liệu thống kê.
D. Ô nhiễm nguồn nước: Đâu là nguyên nhân chính?
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Ngoài đoạn thứ nhất tác giả có đề cập đến các con số thống kê mức độ
ô nhiễm của việt Nam và các quốc gia khác, các đoạn văn còn lại đều
đề cập đến tình hình, nguyên nhân hay các vấn đề do ô nhiễm nguồn
nước ở việt Nam.
Đoạn 2 - A reason for water pollution in Vietnam (nguyên nhân ô nhiễm
nguồn nước ở Việt Nam).
Đoạn 3 - As a result, in many places of Vietnam, especially remote
areas, people get diseases … (Hậu quả là, nhiều nơi ở Việt Nam, đặc
biệt là vùng sâu, nhiều người mắc bệnh…).
Đoạn 4 - the government and businesses to take responsibility for
water pollution. (Chính phủ và doanh nghiệp cần phải chịu trách nhiệm
về ô nhiễm nguồn nước).
=> Đáp án là A
9 D Những câu sau đây là nguyên nhân tại sao người Việt ở vùng sâu
lại bị nhiều căn bệnh do nguồn nước, ngoại trừ ____________.
A. nhiều hộ gia đình không có nước máy và nhà vệ sinh hợp vệ sinh.
B. nước từ các giếng nước đào bằng tay không đủ sạch.
C. họ không có hệ thống lọc nước.
D. nhiều loài sinh vật dưới nước chết vì ô nhiễm nguồn nước do hóa
chất.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
As a result, in many places of Vietnam, especially remote areas,
people get diseases like cholera, diarrhea or skin diseases as having
to use water from rivers and streams. The basic reason is that many
households are not supplied with piped water and hygienic latrines,
so they do not have water to use or they do not have a water filtration
system. Also, many people take the water from hand-dug wells that
are not surely clean. In another hand, many marine creatures died
from water pollution due to its heavy chemicals.
(Hậu quả là, nhiều nơi ở Việt Nam, đặc biệt là ở vùng sâu, nhiều người
mắc các loại bệnh như là dịch tả, tiêu chảy hay các bệnh ngoài da do
dùng nước từ các con sông và suối. Nguyên nhân cơ bản là nhiều hộ gia
đình không có nước máy và nhà vệ sinh hợp vệ sinh, vì vậy họ không có
nước để sử dụng hay hệ thống lọc nước. Hơn nữa, nước mà nhiều người
lấy từ các giếng đào bằng tay không thật sự sạch. Mặt khác, nhiều loài
sinh vật dưới nước đã chết vì ô nhiễm nguồn nước do hóa chất).
Như vậy, “việc các loài sinh vật dưới nước chết vì ô nhiễm nguồn nước
do hóa chất” ở câu D là một hậu quả khác của ô nhiễm nguồn nước,
không phải là nguyên nhân gây ra bệnh tật cho mọi người.
=> Đáp án là D
ĐÁP
STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN
ĐÁP
STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN
1 D Kiến thức về phát âm nguyên âm “u”:
*Xét các đáp án:
A. pollute /pəˈluːt/
B. reduce /rɪˈduːs/
C. fortune /ˈfɔːtʃuːn/
D. rubbish /ˈrʌbɪʃ/
=> Đáp án D âm “u” được phát âm là /ʌ/. Các đáp án còn lại được phát âm
là /uː/.
2 A Kiến thức về phát âm nguyên âm “i”:
*Xét các đáp án:
A. improve /ɪmˈpruːv/
B. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
C. organize /ˈɔːɡənaɪz/
D. criteria /kraɪˈtɪriən/
=> Đáp án A âm “i” được phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại được phát âm
là /aɪ/.
3 B Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án:
A. beautiful /ˈbjuːtɪfl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /juː/.
B. conclusion /kənˈkluːʒn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. regular /ˈreɡjələr/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/
D. difference /ˈdɪfrəns/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng
âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
DỊCH Tái chế rất quan trọng trong thế giới ngày nay nếu chúng ta muốn để lại hành
tinh này cho thế hệ tương lai. Nó tốt cho môi trường vì chúng ta đang tạo ra
những sản phẩm mới từ những sản phẩm cũ không có ích cho chúng ta. Tái chế
bắt đầu tại nhà. Nếu bạn không vứt bỏ bất kỳ sản phẩm cũ nào của mình và thay
vào đó sử dụng nó cho một thứ mới, thì bạn thực sự đang tái chế.
33 B Theo đoạn 1, Alex Gadsden đạt được gì với việc phát minh ra máy giặt chu kỳ?
A. Anh ấy ngày càng quan tâm đến việc tái chế.
B. Hóa đơn tiền điện của anh ấy đã giảm xuống.
C. Anh ấy giúp vợ rửa bát.
D. Anh ta tăng cân.
Căn cứ thông tin
The 29-year-old now starts each day with a 45-minute cycle ride. He not only
feels healthier but he saves on his energy bills and does the washing too.
Người đàn ông 29 tuổi này hiện bắt đầu mỗi ngày với việc đạp xe 45 phút. Anh
ấy không chỉ cảm thấy khỏe mạnh hơn mà còn tiết kiệm được hóa đơn năng
lượng và giặt giũ nữa.
=> Đáp án là B
DỊCH Bạn đã bao giờ cảm thấy rằng không có đủ thì giờ trong ngày? Những ngày này
chúng ta phải làm công việc của mình, chăm sóc nhà cửa, tiết kiệm năng lượng
để giúp đỡ môi trường và tập thể dục để giữ gìn sức khỏe! Giống như nhiều
người trong chúng ta, Alex Gadsden không bao giờ có đủ thời gian. Anh ấy điều
hành một công việc kinh doanh và làm chủ một ngôi nhà và cần phải giảm cân.
Vì vậy, anh ấy quyết định làm điều gì đó. Anh ấy đã phát minh ra máy giặt đạp
xe. Người đàn ông 29 tuổi này hiện bắt đầu mỗi ngày bằng việc đạp xe 45 phút.
Anh ấy không chỉ cảm thấy khỏe mạnh hơn mà còn tiết kiệm được hóa đơn năng
lượng và giặt giũ nữa.
Anh ấy nói, “Nó mang lại cho người dùng một buổi tập luyện tốt. Tôi chỉ mới sử
dụng nó trong hai tuần nhưng tôi đã nhận thấy sự khác biệt.” “Giờ đây tôi có xu
hướng dậy vào khoảng sáu giờ ba mươi và đi thẳng vào máy giặt đạp xe. Tôi để
nó trong vườn, vì vậy thật tuyệt khi được ra ngoài trong không khí trong lành.
Sau đó, tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng. Sau đó, tôi thường có ăn sáng và tắm
và tôi thực sự cảm thấy sẵn sàng để bắt đầu một ngày mới. “ Máy giặt xanh sử
dụng 25 lít nước cho một lần giặt và lấy đủ quần áo cho đầy túi đựng. Anh ấy
thường đạp trong 25 phút để giặt quần áo, và sau đó thêm 20 phút để làm khô
chúng. Và tất nhiên, nó không sử dụng điện. Anh Gadsden, ông chủ của một công
ty vệ sinh, tin rằng chiếc máy của anh có thể trở nên rất phổ biến. Với một phát
minh giúp làm sạch quần áo của bạn, giữ cho bạn thon gọn và giảm hóa đơn tiền
điện, có thể anh ấy đã đúng.
PHÁT ÂM
1 C Kiến thức về phát âm nguyên âm “a”
*Xét các đáp án:
A. travel /ˈtrævl/
B. talented /ˈtæləntɪd/
C. award /əˈwɔːrd/
D. charity /ˈtʃærəti/
=> Đáp án C phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn
lại được phát âm là /æ/
TRỌNG ÂM
1 A Kiến thức về trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên:
*Xét các đáp án:
A. amazing /əˈmeɪzɪŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì
trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và đuôi -ful, -ing không nhận
trọng âm.
B. beautiful /ˈbjuːtɪfl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ju:/ và đuôi
-ful, -ing không nhận trọng âm.
C. teenager /ˈtiːneɪdʒər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. musical /ˈmjuːzɪkl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ju:/
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
TỪ TRÁI NGHĨA
TỪ LOẠI
TRẮC NGHIỆM
1 D Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. referees /ˌrefəˈriː/ (n) trọng tài (trong bóng đá..)
B. assessors /əˈsesər/ (n) viên hội thẩm
C. viewers /ˈvjuːər/ (n) một người xem truyền hình hoặc video trên
Internet
D. judges /dʒʌdʒ/ (n) quan toà, thẩm phán, giám khảo
ĐỌC ĐIỀN
DỊCH Nghe nhạc có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe tinh thần và thể
chất của chúng ta. Đối với một người, âm nhạc đã được tìm thấy có
thể làm giảm mức độ căng thẳng và lo lắng. Nó cũng có thể cải thiện
tâm trạng của chúng ta bằng cách kích hoạt giải phóng dopamine,
một chất hóa học trong não khiến chúng ta cảm thấy hạnh phúc và
thăng hoa. Ngoài ra, nghe nhạc trong khi làm việc hoặc tập thể dục
có thể tăng năng suất và động lực. Nó cũng có thể giúp chúng ta tập
trung vào nhiệm vụ hiện tại và cải thiện hiệu suất tổng thể của chúng
ta. Một lợi ích khác là khả năng âm nhạc củng cố trí nhớ và chức năng
nhận thức của chúng ta. Điều này đặc biệt đúng đối với nhạc cổ điển,
loại nhạc đã được chứng minh là giúp tăng cường chức năng não bộ
và cải thiện khả năng học tập cũng như khả năng ghi nhớ. Âm nhạc
cũng có khả năng khơi gợi cảm xúc và ký ức, giúp chúng ta kết nối với
cảm xúc và trải nghiệm của mình. Điều này có thể đặc biệt hữu ích
trong trị liệu và tự phản ánh bản thân.
Nhìn chung, âm nhạc là một công cụ mạnh mẽ có thể cải thiện sức
khỏe tinh thần, thể chất và cảm xúc của chúng ta. Bằng cách kết hợp
âm nhạc vào thói quen hàng ngày, chúng ta có thể gặt hái được nhiều
lợi ích trên và tận hưởng một cuộc sống phong phú, trọn vẹn hơn.
12 C Theo đoạn văn, những đặc điểm sau đây của âm nhạc đã tăng
lên theo thời gian, ngoại trừ _______.
A. âm lượng của âm thanh
B. tốc độ và nhịp điệu
C. sự kết nối với thiên nhiên
D. sự phức tạp và đa dạng của giai điệu
Căn cứ vào các thông tin sau:
Đoạn 2: The sounds of music reflected this close association that
indigenous cultures had with the land and its wildlife. Over time,
modern society has lost this connection. (Các giai điệu âm nhạc
phản ánh mối liên hệ chặt chẽ giữa văn hóa bản địa với đất đai và
động vật hoang dã của nó. Theo thời gian, xã hội hiện đại đã mất dần
sự kết nối này.)
Đoạn 3: Features of the sound of music have changed over the
decades. The sound has definitely gotten louder. The pace and
rhythm in many cases has become faster, possibly reflecting the fast
pace of the modern world that we live in today. (Các đặc điểm của
giai điệu âm nhạc đã thay đổi qua nhiều thập kỷ. Âm lượng chắc chắn
đã to hơn. Tốc độ và nhịp điệu trong nhiều bản nhạc đã trở nên nhanh
hơn, có thể phản ánh nhịp độ vội vã của thế giới hiện đại mà chúng ta
đang sống ngày nay).
ĐÁP
STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN
ĐÁP
STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN
1 A Kiến thức về phát âm nguyên âm “i”:
*Xét các đáp án:
A. idol /ˈaɪdl/
B. singer /ˈsɪŋər/
C. opinion /əˈpɪnjən/
D. winner /ˈwɪnər/
=> Đáp án A âm “i” được phát âm là /aɪ/. Các đáp án còn lại được phát âm
là /ɪ/.
DỊCH Âm nhạc là một trong vài khả năng phổ biến của loài người. Không cần đào tạo
chính quy, bất kỳ cá nhân nào, từ người bộ lạc thời kỳ Đồ đá đến thiếu niên ngoại
ô, đều có khả năng nhận biết âm nhạc và theo một cách nào đó, có thể tạo ra
nó. Tại sao lại như vậy là một bí ẩn. Xét cho cùng, âm nhạc không cần thiết phải
dùng cả ngày, và nếu nó hỗ trợ cho việc tái tạo, nó chỉ có tác dụng theo những
cách rất gián tiếp. Ngược lại, ngôn ngữ có mặt khắp mọi nơi, nhưng vì những
lý do rõ ràng hơn. Với ngôn ngữ, bạn và các thành viên trong bộ lạc của bạn có
thể tổ chức một cuộc di cư khắp châu Phi, đóng thuyền sậy và băng qua biển,
và giao tiếp vào ban đêm ngay cả khi không thể nhìn thấy nhau. Trong sự phát
triển vượt bậc về công nghệ, nền văn hóa hiện đại là kết quả trực tiếp của tài
năng của con người để điều khiển những biểu tượng và cú pháp.
Các nhà khoa học đã luôn bị mê hoặc bởi sự kết nối giữa âm nhạc và ngôn ngữ.
Tuy nhiên, trong những năm qua, lời và giai điệu đã có một vị thế rất khác trong
phòng thí nghiệm và phòng hội thảo. Trong khi ngôn ngữ từ lâu đã được coi là
thiết yếu để mở khóa các cơ chế của trí thông minh con người, âm nhạc thường
được coi như một thứ phù phiếm có tính tiến hóa - đơn thuần là “chiếc bánh
pho mát cho thính giác”, như nhà khoa học về nhận thức Steven Pinker trường
Harvard từng nói.
33 D Sự kiện nào đã xảy ra sau khi Chicago blues được công nhận?
A. Các nhạc sĩ muốn sống ở nông thôn.
B. Các nhạc sĩ đi du lịch nước ngoài.
C. Các nhạc sĩ đã đi đến các vùng nông thôn.
D. Các nhạc sĩ nhập cư vào thành phố lớn.
=> Dựa vào đoạn 3:
34 C Việc sử dụng guitar điện và nhịp độ nhanh hơn một chút là sự khác biệt
giữa ____và ____.
A. Texas blues - Mississippi delta blues
B. Chicago blues – Texas blues
C. Chicago blues - Mississippi delta blues
D. Blues rocks - Texas blues
=> Dựa vào đoạn 3:
“Mississippi delta blues came from the Mississippi delta region. It’s the oldest
known form of blues as a genre, from which other forms later evolved. Chicago
blues came next, when the delta musicians started traveling to the big city to
look for a better life. The biggest difference between the two styles is the
use of electric guitars and a slightly faster pace in the latter.”
(Mississippi delta blues đến từ vùng đồng bằng Mississippi. Đây là thể loại nhạc
blues lâu đời nhất được biết đến, từ đó các hình thức khác đã phát triển theo
sau. Tiếp theo là Chicago blues, khi các nhạc công vùng châu thổ bắt đầu đi đến
thành phố lớn để tìm kiếm một cuộc sống tốt đẹp hơn. Sự khác biệt lớn nhất
giữa hai phong cách là việc sử dụng guitar điện và nhịp độ nhanh hơn một
chút ở kiểu Chicago blues.)
=> Ta chọn đáp án C.
35 A Phong cách nhạc blues Texas được thực hiện bởi ____.
A. Freddie King
B. Creedence Clearwater Revival
C. ZZ Top
D. Mississippi delta
PHÁT ÂM
TRỌNG ÂM
1 D Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án:
A. playground /ˈpleɪ.ɡraʊnd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất. Vì theo quy tắc, đối với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất.
B. classroom /ˈklɑːs.ruːm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. Vì theo quy tắc, đối với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
C. litter /ˈlɪt.ər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất.
D. device /dɪˈvaɪs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm đôi.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án
còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
1 D Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trong tất cả các cuộc thi, giám khảo đóng vai trò quan
trọng trong việc quyết định ai là người xuất sắc nhất.
- role /rəʊl/ (n): vai trò
*Xét các đáp án:
A. function /ˈfʌŋk.ʃən/ (n): chức năng
B. task /tɑːsk/ (n): nhiệm vụ
C. duty /ˈdʒuː.ti/ (n): nghĩa vụ
D. part /pɑːt/ (n): phần, vai trò
*Ta có:
- play an important part/role in (doing) sth: đóng vai trò quan
trọng trong cái gì
=> role ~ part
Do đó, D là đáp án phù hợp
TỪ LOẠI
TRẮC NGHIỆM
NGỮ PHÁP
CÂU BỊ ĐỘNG
LIÊN TỪ
DỊCH Nhiều người nghĩ rằng phim 3D khá tuyệt. Khi xem một bộ phim
3D, đôi khi bạn có cảm giác như mình có thể với tay và chạm
vào những thứ mà bạn nhìn thấy. Tuy nhiên, trong tương lai,
phim 3D có thể bị thay thế bởi một thứ thậm chí còn tiên tiến
hơn: phim 4D. Những gì bạn thấy trong phim 4D cũng giống như
những gì bạn thấy trong phim 3D. Màn hình giống nhau, kính
giống nhau. Phim 4D khác vì chúng không sử dụng công nghệ 3D.
Người xem cũng sẽ cảm nhận được những cảm giác về thể chất
trong lúc xem phim.
Hãy xem xét một vài ví dụ. Giả sử bạn đang xem một bộ phim về
động đất. Nếu bạn đang xem một bộ phim 4D, có thể chỗ ngồi của
bạn đột nhiên bắt đầu rung chuyển. Bạn sẽ có cảm giác như đang ở
9 A Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho
đoạn văn?
A. Ô nhiễm nhựa – Vấn đề và giải pháp.
B. Những tác hại của túi nhựa lên môi trường.
C. Ô nhiễm nhựa – Chúng ta nên làm gì?
D. Túi nhựa – mối đe doạ mới cho môi trường.
Căn cứ vào ý chính của từng đoạn:
Tác giả cung cấp cho chúng ta thực trạng về vấn đề ô nhiễm nhựa,
hậu quả và các giải pháp để làm giảm mức độ ô nhiễm.
=> Đáp án A sẽ là tiêu đề phù hợp nhất.
11 D Theo đoạn 2, câu nào là không đúng về thực trạng của túi
nhựa?
A. Đất nước càng đông dân thì ô nhiễm nhựa càng nghiêm trọng.
B. Túi nhựa thường được dùng vì sự tiện lợi của chúng.
C. Việc nhập khẩu rác thải nhựa từ các nước phát triển làm cho vấn
đề nghiêm trọng hơn.
D. Chính phủ không nghiêm cấm sử dụng túi nhựa ở các cửa hàng.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Every once in a while, the government passes out an order
banning store owners from providing plastic bags to customers
for carrying their purchases, with little lasting effect. Plastic bags
12 D Những câu sau đây là tác hại của túi nhựa lên môi trường,
ngoại trừ __________.
A. Chúng làm cho đất, nước và không khí bị ô nhiễm.
B. Các động vật dưới nước có thể chết vì ăn nhầm túi nhựa.
C. Phải mất rất nhiều thời gian thì các túi nhựa mới bị phân huỷ.
D. Con người không sống đủ lâu để kiểm tra liệu túi nhựa có bị
phân huỷ hay không.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Once they are used, most bags go into landfills. Each year, more
and more bags are ending up littering the environment. Once
they become litter, plastic bags find their way into our waterways,
parks, beaches, and streets. And, if they are burned, they infuse
the air with toxic fumes. About 100,000 animals, such as dolphins,
turtles, whales, penguins are killed every year due to these bags.
Many animals ingest plastic bags, mistaking them for food, and
therefore, die. And worse, the ingested plastic bag remains intact
even after the death and decomposition of the animal. Thus,
PHÁT ÂM
TRỌNG ÂM
TỪ ĐỒNG NGHĨA
TỪ TRÁI NGHĨA
1 D Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Ở đây hoan nghênh các loại quyên góp khác nhau như
quần áo, sách ảnh, vở không dùng đến, và các vật dụng không cần
đến khác.
TỪ LOẠI
1 volunteer Ta có:
+ voluntary /’vɒləntri/ (a): tự nguyện, tự ý
+ volunteer /,vɒlən’tiə[r]/ (n): người tình nguyện
+ volunteer /,vɒlən’tiə[r]/ (v): tình nguyện
=> Ta cần một danh từ để tạo thành một cụm danh từ.
=> Đáp án: volunteer
Tạm dịch: Chúng tôi đang chuẩn bị cho chuyến đi tình nguyện tiếp
theo vào mùa hè. Chúng tôi đã kêu gọi đóng góp.
* Note: Call for (phv) kêu gọi; yêu cầu
2 advertisement Ta có:
+ advert /’ædvɜ:t/ (n): Quảng cáo
+ advertise /’ædvətaiz/ (v): quảng cáo
+ advertisement /əd’vɜ:tismənt/ (n): sự quảng cáo
=> Ta cần một danh từ bổ nghĩa cho mạo từ “an”
=> Đáp án: advertisement
Tạm dịch: Mùa hè năm ngoái, khi đến thăm trung tâm, tôi thấy
quảng cáo dành cho các tình nguyện viên.
3 environmental Ta có:
+ environment /in’vaiərənmənt/ (n): môi truờng
+ environmental /invairən’mentl/ (a): [thuộc] môi trường
+ environmentalist /in,vaiərən’mentɔlist/ (n): nhà môi trường học
4 application Ta có:
+ apply /ə’plai/ (v): ứng dụng, áp dụng
+ applicant /’æplikənt/ (n): (+ for)nngười nộp đơn xin, người
xin việc
+ application /,æpli’kei∫n/ (n): lời xin, lời thỉnh cầu; đơn xin
=> Ta cần một danh từ bổ nghĩa cho tính từ sở hữu “my”. Căn cứ
vào dịch nghĩa, suy ra “application”
=> Đáp án: application
Tạm dịch: Tôi hy vọng đơn xin việc của tôi cho công việc ở câu lạc
bộ thành công vì tôi rất yêu thích công việc đó.
5 development Ta có:
+ develop /di’veləp/ (v): (+ from, into) phát triển
+ development /di’veləpmənt/ (n): sự phát triển
+ developed /di’veləpt/ (a): phát triển
+ undeveloped /ˌʌndi’veləpt/ (a): chưa phát triển (cơ quan
trong cơ thể…); chưa khai thác, chưa sử dụng (đất đai)
=> Ta cần một danh từ để tạo thành một cụm danh từ đóng vai
trò bổ nghĩa cho giới từ “for”
=> Đáp án: development
Tạm dịch: Bạn có thể tìm thấy một số hoạt động thường xuyên tại
trung tâm để phát triển cộng đồng.
TRẮC NGHIỆM
1 C Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. hopeless /’həʊplis/ (a): vô vọng
B. helpless /’helplis/ (a): cần được giúp đỡ, không tự lực được; bất lực
C. endless /’endlis/ (a): vô số, vô vàn
D. useless /’ju:slis/ (a): vô ích, vô dụng
Tạm dịch: Có vô số cơ hội để tham gia, vì vậy bạn có thể tham gia rất nhiều
hoạt động bất cứ khi nào bạn có thời gian.
Do đó, C là đáp án hợp lý.
GIỚI TỪ
1 in Ta có:
- interested in (doing) sth: quân tâm, thích thú (làm) việc gì
Do đó, in là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Bạn bè của tôi quan tâm đến các dự án phát triển cộng đồng của
câu lạc bộ.
3 to Ta có:
- look forward to V-ing/ sth: mong chờ vào một điều gì đó cùng với cảm xúc
háo hức, hân hoan
Do đó, to là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Những đứa trẻ đang mong đợi nhận được thư trả lời của cha chúng.
4 on Ta có:
- focus on (doing) sth: tập trung vào (làm) điều gì
Do đó, on là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Một trong những lĩnh vực mà tổ chức đặc biệt chú trọng là giáo dục.
5 to Ta có:
- have access to sth: có quyền truy cập, tiếp cận với cái gì
Do đó, to là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Bằng cách cung cấp cho trẻ em sách và các tài liệu học tập khác, tổ
chức đảm bảo các em có thể tiếp cận với việc học.
NGỮ PHÁP
2 B Trong câu có “were” => thì quá khứ đơn => ngữ cảnh câu đang ở quá khứ =>
chỗ trống cần điền cũng cần sử dụng thì quá khứ.
Tiếp theo dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta thấy cần dùng thì quá khứ đơn vì
đang kể lại một sự việc trong quá khứ “we went to public places to collect
rubbish every day (ngày nào chúng tôi cũng đến các điểm công cộng để thu
gom rác.)”
=> Do đó, B. went là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Khi đi du lịch tình nguyện, ngày nào chúng tôi cũng đến các điểm
công cộng để thu gom rác.
*Note: voluntary /ˈvɒlənˌtɛri/ (a): tự ý, tự nguyện, tự giác
21 Tạm dịch: Tôi đang làm bài tập về nhà. Tôi đã làm gãy bút của mình.
Ta có:
Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
Sau “while” chia thì quá khứ tiếp diễn.
“làm bài tập về nhà” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn
“làm gãy cây bút” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: While I was doing my homework, I broke
my pen.
(Trong khi đang làm bài tập về nhà, tôi đã làm gãy cây bút của mình.)
22 Tạm dịch: Chúng tôi đang đi bộ từ trường về nhà. Trời bắt đầu mưa.
Ta có:
Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
“đi bộ” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn
“trời bắt đầu” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: When it started to rain, we were walking
home from school.
(Khi trời bắt đầu mưa, chúng tôi đang đi bộ từ trường về nhà.)
23 Tạm dịch: Tôi đi lấy vé. Tôi nhận ra mình không có tiền.
Ta có:
Căn cứ vào cách dùng của “when” khi diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp
nhau trong quá khứ, ta có cấu trúc: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá
khứ đơn).
24 Tạm dịch: Mẹ tôi đang phân loại quần áo cũ và bố tôi đang chuẩn bị những
gói đồ ăn cho chuyến tình nguyện tiếp theo.
Ta có:
Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn khi có “while”: diễn tả hai
hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ.
While S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ tiếp diễn). (Diễn tả hai
hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ).
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: While my mother was classifying
old clothes, my father was preparing the food packages for the next
voluntary trip.
(Trong khi mẹ tôi phân loại quần áo cũ, bố tôi đang chuẩn bị những gói đồ ăn
cho chuyến tình nguyện tiếp theo.)
25 Tạm dịch: Một số tình nguyện viên dạy học cho trẻ em khuyết tật. Những
người khác đang sửa chữa một số đồ đạc trong trại trẻ mồ côi.
Ta có:
Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn khi có “while”: diễn tả hai
hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ.
While S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ tiếp diễn). (Diễn tả hai
hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ).
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: While some volunteers were teaching
disabled children, others were repairing some furniture in the orphanage.
(Trong khi một số tình nguyện viên đang dạy trẻ em khuyết tật, những người
khác đang sửa chữa một số đồ đạc trong trại trẻ mồ côi.)
DỊCH Tình nguyện là một cách cống hiến cho cộng đồng và giúp đỡ những người
gặp khó khăn. Nó có thể rất bổ ích, cho cả tình nguyện viên và những người
nhận những hỗ trợ. Hoạt động tình nguyện không chỉ mang lại niềm vui và
những kết nối có ý nghĩa trong cuộc sống của bạn mà còn có thể mang lại
nhiều lợi ích về sức khỏe.
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng hoạt động tình nguyện có thể giúp giảm trầm cảm
và lo lắng, cải thiện sức khỏe tâm lý và thậm chí kéo dài tuổi thọ của bạn.
ĐỌC HIỂU
11 A Câu nào sau đây có thể được sử dụng như là tiêu đề phù hợp nhất cho
đoạn văn?
A. Cách tìm tình nguyện viên trong đại dịch
B. Ai có thể là những tình nguyện viên tốt nhất?
C. Bạn có nên tình nguyện trong đại dịch?
D. Công việc tình nguyện cần thiết trong đại dịch
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
If you need volunteers during a pandemic, you’ll most likely have to find
new, younger ones without the kind of pre-existing health conditions that
make people particularly vulnerable to an outbreak. (Nếu bạn cần tình
nguyện viên trong thời kì đại dịch, bạn sẽ có thể phải tìm những người mới,
trẻ hơn mà không có các tiền sử bệnh có thể khiến họ có nguy cơ mắc bệnh
cực kì cao).
14 A Theo Duka, bố mẹ nên làm gì khi con cái họ muốn giúp đỡ?
A. Họ phải đảm bảo rằng con cái họ tuân theo các biện pháp phòng ngừa.
B. Họ phải đảm bảo rằng con họ đủ lớn để làm tình nguyện.
C. Họ nên nhờ ông bà làm việc cùng con cái họ.
D. Họ nên phân trẻ vào các nhóm có cùng độ tuổi.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Ask parents to make sure their children wash hands, wear masks and
gloves and keep away from others. (Hãy yêu cầu bố mẹ đảm bảo rằng con
họ phải rửa tay, đeo khẩu trang và bao tay và giữ khoảng cách với những
người khác). => Tuân thủ các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh.
DỊCH Jobelle Duka, giám đốc tình nguyện tại Ngân hàng Thực phẩm Central
California, ở Fresno, Calif, cho biết: “Rất nhiều tổ chức dựa vào những người
cao niên đã nghỉ hưu. Nếu bạn cần tình nguyện viên trong thời kì đại dịch,
bạn sẽ phải có thể tìm những người mới, trẻ hơn mà không có các tiền sử
bệnh có thể khiến họ có nguy cơ mắc bệnh cực kì cao.
Trong những tuần gần đây, ngân hàng thực phẩm đã chứng kiến một mức
tăng 50% số lượng khách hàng. Duka từng cần 10 tình nguyện viên 1 ngày;
giờ cô ấy cần 30 người. Sau khi chính phủ ban hành lệnh ở yên trong nhà
trên toàn quốc, Duka đã bắt đầu gọi điện cho các tổ chức có những tình
nguyện viên mà họ không còn cần dùng nữa, như là nhà tế bần và bệnh viện.
Cô liên hệ với các trường cao đẳng, nhà thờ gần đó và văn phòng dịch vụ
khẩn cấp địa phương, nơi đã cung cấp cho Cô 12 thành viên AmeriCorps.
Duka hiện có danh sách chờ cho mỗi ca tình nguyện.
Đừng quay lưng với mọi người vì tuổi tác. “Yêu cầu độ tuổi duy nhất mà
chúng tôi đưa ra là bạn không được dưới 5 tuổi,” Duka nói. Nếu những người
trên 65 tuổi muốn giúp đỡ, hãy tìm cách bảo vệ họ bằng cách phân công công
việc mà họ có thể làm ở nhà, như nhập dữ liệu. Duka, người đã chứng kiến sự
gia tăng đáng kể số lượng các gia đình đến nhà kho để đóng thùng và phân
loại sản phẩm được quyên góp nói: “Hãy để cả gia đình cùng giúp đỡ”. Hãy
1 Tạm dịch: Tôi đến quán cà phê. Bạn bè của tôi đã đợi tôi.
Chuyển thành: Khi tôi đến quán cà phê, bạn bè của tôi đã đợi tôi.
*Theo nghĩa của câu thì ta có đáp án hợp lý là: When I got to the cafe, my friends
were waiting for me.
*Notes: wait for someone (v) chờ đợi ai
2 Tạm dịch: Chúng tôi đã ngủ thiếp đi. Chúng tôi đang xem một bộ phim.
=> Chuyển thành: Chúng tôi đã ngủ gật trong khi đang xem phim.
*Theo nghĩa của câu thì ta có đáp án hợp lý là: We fell asleep while we were
watching a film.
*Notes: fall asleep (v) ngủ thiếp đi
3 Tạm dịch: Chiếc xe bắt đầu phát ra tiếng động lạ. Tôi đã đang lái xe về nhà.
=> Chuyển thành: Xe bắt đầu phát ra tiếng động lạ khi tôi đang lái xe về nhà.
*Theo nghĩa của câu thì ta có đáp án hợp lý là: The car began to make a strange
noise when I was driving home.
*Notes:
- start to do sth (v) bắt đầu làm gì
- strange /streɪndʒ/ (adj) kỳ lạ; lạ thường; gây ngạc nhiên; lập dị
4 Tạm dịch: Tôi đã gặp Joe vào chiều hôm qua. Cô ấy đang làm việc trong một cửa hàng
quần áo.
=> Chuyển thành: Tôi gặp Joe chiều qua khi cô ấy đang làm việc trong một cửa hàng
quần áo.
*Theo nghĩa của câu thì ta có đáp án hợp lý là: I met Joe yesterday afternoon
while she was working in a clothes shop.
DỊCH Có nhiều cách để tham gia vào cộng đồng của bạn và tạo ra ảnh hưởng
tích cực. Ví dụ, bạn có thể tham gia vào các dự án cộng đồng như sơn
các tòa nhà cũ hoặc nhặt rác. Hoặc bạn có thể hợp tác với những doanh
nghiệp và tổ chức địa phương để tổ chức các sự kiện cộng đồng. Dù bạn
chọn gì, sự tham gia của bạn sẽ tác động tích cực đến cộng đồng của bạn.
Đầu tư vào các trường học địa phương có một số lợi ích. Một trong số đó
là giúp cộng đồng cải thiện kết quả giáo dục, đặc biệt là những người có
hoàn cảnh khó khăn. Một lợi thế khác là các trường học địa phương có
thể được sử dụng như một chất xúc tác cho sự dịch chuyển kinh tế theo
hướng đi lên.
Một trong những cách phổ biến và có lợi nhất để tác động tích cực đến
cộng đồng của bạn là thông qua việc đền đáp. Bạn có thể trao vật phẩm,
dịch vụ hoặc thời gian cho cộng đồng của mình. Bạn cũng có thể quyên tiền
cho một tổ chức từ thiện hoặc khiến bản thân tin tưởng vào nó. Những
31 A Câu nào sau đây phù hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Những lợi ích của trải nghiệm tình nguyện mang lại cho sinh viên
B. Vai trò của sinh viên trong các tổ chức từ thiện
C. Nơi nào tình nguyện tốt hơn: Ở trong nước hay ở nước ngoài?
D. Liệu sinh viên có nên làm tình nguyện?
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
For years, charities across the globe have been encouraging students
to join their volunteering programmes to help make a difference in the
world. Volunteers are an integral part of any charitable organization;
without them, there would be no charity. Not only can volunteering
benefit a wealth of causes, but it can also boost a student’s prospects
once they head out into the working world.
(Trong nhiều năm nay, các tổ chức từ thiện trên khắp toàn cầu đã khuyến
khích sinh viên tham gia vào các chương trình tình nguyện của họ nhằm
tạo ra sự khác biệt trên thế giới. Các tình nguyện viên chính là một phần
không thể thiếu trong bất kì tổ chức từ thiện nào; không có họ, sẽ không
còn tổ chức từ thiện nữa. Hoạt động tình nguyện không chỉ mang lại lợi
ích cho nhiều mục đích khác nhau, nó còn thúc đấy triển vọng của sinh viên
khi họ bước vào môi trường làm việc).
34 D Theo đoạn văn, câu nào trong các câu sau KHÔNG được đề cập đến
như là thuận lợi của hoạt động tình nguyện ở nước ngoài so với
hoạt động tình nguyện ở trong nước?
A. khám phá một nền văn hóa mới
B. tiếp thu thêm nhiều thông tin về một quốc gia khác
C. hòa hợp với những người khác trong hoạt động nhóm
D. hỗ trợ và giúp đỡ các tổ chức khác
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Many students choose to volunteer abroad to experience a new
culture and learn more about other countries. It can be a wonderful
way to experience another country, with support and guidance during
the stay from the organizations. Volunteering overseas involves more
group-based work than volunteering at home.
(Nhiều sinh viên lựa chọn đi tình nguyện ở nước ngoài để trải nghiệm
một nền văn hóa mới và học thêm nhiều điều về các quốc gia khác. Đó
là một cách rất tuyệt vời để tìm hiểu một quốc gia khác, với sự hỗ trợ và
hướng dẫn của các tổ chức trong quá trình cư trú ở quốc gia đó. Tình
nguyện ở nước ngoài bao gồm nhiều hoạt động theo nhóm hơn là tình
nguyện trong nước).
DỊCH Trong nhiều năm nay, các tổ chức từ thiện trên khắp toàn cầu đã khuyến
khích sinh viên tham gia vào các chương trình tình nguyện của họ nhằm
tạo ra sự khác biệt trên thế giới. Các tình nguyện viên chính là một phần
không thể thiếu trong bất kì tổ chức từ thiện nào; không có họ, sẽ không
còn tổ chức từ thiện nữa. Hoạt động tình nguyện không chỉ mang lại lợi
ích cho nhiều mục đích khác nhau, nó còn thúc đấy triển vọng của sinh viên
khi họ bước vào môi trường làm việc.
Hoạt động tình nguyện là một trải nghiệm khiêm tốn, cho phép bạn nhìn
thế giới theo 1 cách rất khác. Cho dù bạn đồng ý làm tình nguyện liên tiếp
nhiều tháng hay một ngày mỗi tuần, những tác động mà bạn có được có
thể thay đổi cuộc đời. Ngoài ra còn có một cảm giác mạnh mẽ về thành
công và niềm tự hào đi kèm với việc hào phóng bỏ thời gian của bạn cho
một mục đích xứng đáng.
Khi nói đến tình nguyện, có vô số cơ hội trong hoặc ngoài nước. Nhiều sinh
viên lựa chọn đi tình nguyện ở nước ngoài để trải nghiệm một nền văn hóa
mới và học thêm nhiều điều về các quốc gia khác. Đó là một cách rất tuyệt
vời để tìm hiểu một quốc gia khác, với sự hỗ trợ và hướng dẫn của các tổ
chức trong quá trình cư trú ở quốc gia đó. Tình nguyện ở nước ngoài bao
gồm nhiều hoạt động theo nhóm hơn là tình nguyện trong nước. Nó cũng
mang lại cho sinh viên cơ hội thoát khỏi việc học hành và trách nhiệm
công việc.
Ở nhà, các cơ hội có thể là giúp đỡ với các câu lạc bộ thanh niên, hỗ trợ
chăm sóc trẻ em, hỗ trợ y tế hoặc các cửa hàng từ thiện. Hoạt động tình
nguyện có chủ đích trong nước sẽ cho phép sinh viên linh hoạt trong thời
gian biểu của mình, họ có thể bỏ ra một khoảng thời gian rảnh rỗi vào cuối
tuần hay vài giờ vào buổi tối.
PHÁT ÂM
TRỌNG ÂM
1 B Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án:
A. example /ɪg'zɑ:mpl/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑ:/.
B. benefit /'benɪfɪt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì hai âm rơi vào âm
tiết đầu tiên.
C. important /ɪm'pɔ:tnt/ntừ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
D. invention /ɪn'ven∫n/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, hậu tố -tion làm trọng tâm rơi vào trước âm đó.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án
còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
1 D Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Hôm qua họ đã cài đặt một số phần mềm cần thiết trên
các máy tính trong văn phòng.
=> install /in’stɔ:l/ (v): đặt, lắp, cài (thiết bị, máy móc)
*Xét các đáp án:
A. locate /ləʊ’keit/ (v): xác định vị trí; định vị
B. place /pleis/ (v): đặt
C. order /’ɔ:də[r]/ (v): ra lệnh
D. set up (phrasal verb): cài đặt
=> Do đó: install ~ set up
TỪ TRÁI NGHĨA
1 D Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: AI đã được áp dụng cho các ứng dụng giúp người dùng
học ngôn ngữ hiệu quả.
=> effectively /i’fektivli/ (adv): [một cách] hữu hiệu
TỪ LOẠI
1 valuable Ta có:
+ value /’vælju:/ (n): giá; giá cả; giá trị
+ valuable /’væljʊəbl/ (adj): có giá trị lớn, quý báu
+ valueless /’vælju:lis/ (adj): không có giá trị, vô giá trị
=> Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “inventions”. Xét nghĩa cả
câu để chọn tính từ có nghĩa phù hợp.
=> Đáp án: valuable
Tạm dịch: Tôi không biết rằng đã có rất nhiều phát minh có giá trị.
2 invented Ta có:
+ invent /in’vent/ (v): phát minh, sáng chế
+ invention /in’ven∫n/ (n): sự phát minh, sự sáng chế
+ inventive /in’ventiv/ (adj): phát minh, sáng chế; có tài phát minh
sáng chế, sáng tạo
=> Ta cần một động từ bổ nghĩa cho chủ ngữ “ people”
=> Đáp án: invented
Tạm dịch: Kể từ khi con người phát minh ra chiếc máy tính đầu tiên,
họ đã tạo ra nhiều phát minh thú vị hơn.
3 development Ta có:
+ develop /di’veləp/ (v): (+ from, into) phát triển
+ development /di’veləpmənt/ (n): sự phát triển
+ developed /di’veləpt/ (adj): phát triển
4 basic Ta có:
+ basement /’beismənt/ (n): tầng hầm (của một ngôi nhà)
+ base /beis/ (n): đáy, chân, đế; cơ sở, nền
+ basic /’beisik/ (adj): cơ bản
=> Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “information”
=> Đáp án: basic
Tạm dịch: Hiểu biết một số thông tin cơ bản về phần cứng là rất quan
trọng và sẽ giúp bạn quyết định lựa chọn máy tính phù hợp nhất cho mình.
* Note: decide on sth: quyết định về điều gì
5 interesting Ta có:
+ interest /’intrəst/ (n): sự quan tâm, sự chú ý
+ interesting /’intrəstiŋ/ (adj): thú vị
+ interested /’intrəstid/ (adj): interested in something lộ vẻ quan
tâm (chú ý, thích thú)
+ uninterested /ʌn’intrəstid/ (adj): uninterested in [somebody,
something] không quan tâm đến, hờ hững
+ disinterested /,dis’intrəstid/ (adj): vô tư; không vụ lợi
=> Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “software”. Xét nghĩa cả
câu để chọn tính từ có nghĩa phù hợp.
=> Đáp án: interesting
Tạm dịch: Họ vừa cài đặt một số phần mềm thú vị trên máy tính của
trường.
TRẮC NGHIỆM
GIỚI TỪ
1 to Ta có:
- Thanks to sth: nhờ vào cái gì
Do đó, to là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Nhờ có robot, nhiều nhiệm vụ nguy hiểm có thể được thực hiện một
cách hiệu quả.
2 from Ta có:
- from the Internet: từ mạng Internet
Do đó, from là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Máy đọc sách điện tử có thể lưu trữ và đọc văn bản từ Internet ngày
nay.
3 for Ta có:
- use for: dùng cho, dùng để
Do đó, for là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Điện thoại thông minh được sử dụng để học ngôn ngữ.
4 over Ta có:
- over long distances: ở một khoảng cách xa
Do đó, over là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Điện thoại rất hữu ích trong việc giao tiếp ở một khoảng cách xa.
NGỮ PHÁP
ĐỌC ĐIỀN
1 B Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. intuition /ɪnʧuːˈɪʃᵊn/ (n): trực giác
B. instinct /ˈɪnstɪŋkt/ (n): bản năng, bản tính
C. gut /ɡʌt/ (n): (nghĩa đen) ruột; (nghĩa bóng) lòng (dạ)
D. mind /maɪnd/ (n): tâm trí
Tạm dịch:
“Many other species behave out of (1) _________, as is the case of bees building
hives and beavers constructing dams.”
(Nhiều loài khác cư xử theo bản năng, như trường hợp ong xây tổ và hải ly
xây đập.)
=> Đáp án: B
DỊCH Con người đã phát triển công nghệ trong một thời gian rất dài. Khả năng
thiết kế và chế tạo ra các công cụ và thiết bị được coi là một khía cạnh tiến bộ
nhất của con người. Nhiều loài khác cư xử theo bản năng, như trường hợp
ong xây tổ và hải ly xây đập. Mặt khác, con người có thể sử dụng các kỹ năng
sáng tạo và tổ chức để phát triển các giải pháp mới cho các vấn đề. Công cụ
là những đồ vật do con người tạo ra với mục đích giải quyết vấn đề. Những
người đầu tiên phát minh ra công nghệ đã làm như vậy với động lực để có
sức mạnh thay đổi môi trường sống của họ. Khi công nghệ được phát minh,
con người có thể sử dụng công nghệ để đáp ứng nhu cầu, mong muốn và khát
khao của họ.
Một ví dụ về công nghệ sơ khai là lửa. Có bằng chứng cho thấy con người bắt
đầu sử dụng lửa trong lò sưởi bằng đá khoảng 1,5 triệu năm trước. Người ta
cho rằng, mặc dù con người thuở sơ khai sợ hãi trước sự nguy hiểm của lửa,
nhưng họ hiểu rằng lửa có thể giúp cải thiện cuộc sống của họ. Lửa có thể
cung cấp hơi ấm, xua đuổi những kẻ săn mồi và dùng để nấu thức ăn.
Đồng hồ, một thiết bị công nghệ, đã được tạo ra cách đây khoảng 5.000 đến
6.000 năm để cho phép mọi người sắp xếp thời gian của họ một cách có tổ
chức hơn. Thiết kế đồng hồ ban đầu sử dụng bóng do mặt trời tạo ra để báo
thời gian. Đồng hồ cơ được phát triển muộn hơn ở Trung Quốc. Chữ viết cũng
là một công nghệ quan trọng đầu tiên của con người thuở sơ khai và đã được
tạo ra cách đây hơn ba nghìn năm. Ban đầu, văn bản phục vụ để theo dõi
hàng hóa. Viết sau này trở thành một cách để chia sẻ ý tưởng, ghi lại lịch sử
và phổ biến thông tin, cùng với các chức năng khác.
11 C Câu nào sau đây mô tả đúng chủ đề chính của đoạn văn nhất?
A. Vai trò của giáo viên trong thời đại công nghệ
B. Liệu trí tuệ nhân tạo có phù hợp cho học sinh sử dụng trong lớp học?
C. Cách thức trí tuệ nhân tạo được sử dụng trong giáo dục
D. Các công cụ trí tuệ nhân tạo nào được sử dụng trong lớp học
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
While the debate regarding how much screen time is appropriate for
children rages on among educators, psychologists, and parents, it’s another
emerging technology in the form of artificial intelligence and machine
learning that is beginning to alter education tools and institutions and
changing what the future might look like in education.
(Trong khi cuộc tranh luận về thời lượng trước màn hình bao lâu là phù hợp
cho trẻ em đang diễn ra gay gắt giữa các nhà giáo dục, nhà tâm lý học và phụ
huynh, thì lại có một công nghệ mới nổi khác dưới dạng trí tuệ nhân tạo và
học tập bằng máy móc đang bắt đầu thay đổi các công cụ lẫn tổ chức giáo dục
cũng như thay đổi tương lai của giáo dục).
15 D Những câu sau đây là các lợi ích của Presentation Translator được đề
cập trong đoạn 3, ngoại trừ ___________.
A. tạo phụ đề theo đúng thời gian thực của những gì đang được giảng trong
bài học.
B. cung cấp cơ hội cho những học sinh theo dõi bài học mà không cần phải
đến trường vì đau ốm
C. cho phép học sinh học một môn cụ thể mà không được giảng dạy ở trường
của họ
D. cung cấp cơ hội cho học sinh học nhiều ngôn ngữ khác nhau
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Presentation Translator is a free plug-in for PowerPoint that creates
subtitles in real time for what the teacher is saying. This also opens up
possibilities for students who might not be able to attend school due to
illness or who require learning at a different level or on a particular subject
that isn’t available in their own school.
(Presentation Translator là một phần mềm cài đặt miễn phí trong PowerPoint,
tạo phụ đề theo thời gian thực cho những gì giáo viên đang giảng. Điều này
cũng mở ra triển vọng cho những học sinh không thể đến trường do bệnh tật
hay những người cần học ở 1 cấp độ khác hoặc một môn học cụ thể không
được giảng dạy ở trường của họ).
12 D Ta có: “This is the second time” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn
thành
=> D là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Đây là lần thứ hai tôi sử dụng điện thoại thông minh. Nó rất
hữu ích cho học sinh và nhân viên văn phòng.
13 B Ta có cấu trúc
S + allow sb to V: ai cho phép ai làm gì
S + be allowed to V: ai đó được cho phép làm gì
=> B là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Con trai anh được phép xem video trên Youtube 30 phút mỗi
ngày.
14 C Ta có cấu trúc:
S + to be + adj + (for sb) + to V: như thế nào với ai để làm gì
=> C là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Điều rất quan trọng đối với cha mẹ là biết con cái họ làm gì
với điện thoại thông minh và máy tính xách tay của chúng.
16 C Ta có cấu trúc
Be able to V: có thể làm gì
=> C là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Nhiều trẻ em bây giờ có thể thiết kế mọi thứ trên máy tính
thành thạo.
23 A Tạm dịch: Anh ấy chưa đưa ra quyết định sẽ tham gia hoạt động tình
nguyện nào vì anh ấy là người mới.
Ta thấy việc “chưa đưa ra quyết định” đang được nhấn mạnh.
=> sử dụng thì HTHT.
=> A sai
Sửa: doesn’t make => hasn’t made
24 A Tạm dịch: Học bằng điện thoại thông minh hoặc máy tính xách tay
thực sự rất tiện lợi.
Ta có động từ “study” ở dạng nguyên thể không thể đứng đầu câu làm
chủ ngữ phải chuyển thành danh động từ bằng cách thêm đuôi “ing”.
=> A sai
=> Sửa: study => studying
DỊCH Trí tuệ nhân tạo (AI) đã có thể dự đoán tương lai. Lực lượng cảnh sát
đang sử dụng nó để lập bản đồ khi nào và ở đâu việc phạm tội có thể
xảy ra. Các bác sĩ có thể sử dụng nó để dự đoán thời điểm bệnh nhân
dễ bị đau tim hoặc đột quỵ nhất. Các nhà nghiên cứu thậm chí đang cố
gắng cung cấp trí tưởng tượng cho AI để nó có thể lên kế hoạch cho
những hậu quả bất ngờ.
Nhiều quyết định trong cuộc sống của chúng ta đòi hỏi một dự đoán
chuẩn xác và AI hầu như luôn dự đoán tốt hơn chúng ta. Tuy nhiên,
đối với tất cả những tiến bộ công nghệ này, chúng ta dường như vẫn
thiếu niềm tin sâu sắc vào các dự đoán của AI. Các trường hợp gần đây
cho thấy mọi người không thích dựa vào AI mà thích tin tưởng vào các
chuyên gia con người hơn, ngay cả khi các chuyên gia này mắc sai lầm.
Nếu muốn AI thực sự mang lại lợi ích cho con người, chúng ta cần tìm
cách khiến mọi người tin tưởng vào nó. Để làm được điều đó, chúng
ta cần hiểu tại sao mọi người lại miễn cưỡng tin tưởng vào AI ngay
từ đầu.
33 D Dưới đây là những lợi ích từ mạng xã hội được đề cập trong đoạn
2, ngoại trừ __________.
A. kết nối mọi người trên khắp thế giới
B. giữ liên lạc với người khác qua nhiều cách khác nhau
C. giúp mọi người trao đổi thông tin theo cách dễ tương tác hơn
D. làm tăng sự xâm phạm quyền riêng tư của người dùng
38 B Tạm dịch: Anh ấy chưa bao giờ lái một chiếc xe nào khác kể từ khi anh
ấy bắt đầu lái xe.
A. Đây là chiếc xe duy nhất anh ấy đã lái kể từ khi anh ấy bắt đầu lái xe.
=> sai về trật tự từ ( trật tự đúng phải là “the only car”)
B. Đây là chiếc xe duy nhất anh ấy lái kể từ khi anh ấy bắt đầu lái xe.
=> đúng
C. Đây là chiếc ô tô đầu tiên anh ấy lái kể từ khi bắt đầu lái xe.
=> sai về ngữ pháp vì có “since + mốc thời gian” (dấu hiệu thì HTHT)
thì phải sử dụng “has driven” thay vì “drove”
D. Chiếc xe đầu tiên anh ấy lái là chiếc này kể từ khi anh ấy bắt đầu
lái xe.
=> sai về ngữ pháp vì có “since + mốc thời gian” là dấu hiệu thì HTHT
39 D Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi xem TV là một tuần trước.
Ta có: The last time + S + V (QKĐ) + tobe (QKĐ) + time + ago
= S + haven’t/ hasn’t + Vp2 + for + time
A. Tôi đã xem TV được một tuần. => sai về nghĩa
B. Tôi đã không bao giờ xem xem TV trong một tuần. => sai về nghĩa
C. Tôi đã xem chương trình truyền hình cuối cùng cách đây một tuần.
=> sai về nghĩa
D. Tôi đã không xem TV trong một tuần. => đúng về ngữ nghĩa và ngữ pháp
40 A Tạm dịch: Chúng tôi chưa bao giờ trải qua một mùa đông lạnh như
vậy ở Việt Nam trước đây.
A. Đó là mùa đông lạnh nhất mà chúng tôi từng trải qua ở Việt Nam
trước đây. => đúng
B. Đó là một trong những mùa đông lạnh giá mà chúng tôi đã trải qua
ở Việt Nam. => sai về nghĩa
C. Một mùa đông lạnh giá mà chúng tôi đã trải qua ở Việt Nam là trước
năm nay. => chưa rõ nghĩa
D. Chúng tôi chưa từng trải qua một mùa đông lạnh giá nào ở Việt
Nam trước đây. => sai vì thiếu từ “such”.
B. check /tʃek/
C. chairman /ˈtʃeə.mən/
D. machine /məˈʃiːn/
=> Đáp án D có phụ âm được phát âm là /ʃ/. Đáp án còn lại được
phát ấm là /tʃ/
TRỌNG ÂM
TỪ ĐỒNG NGHĨA
1 D Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Làm từ thiện không phải lúc nào cũng là một hành động vị
tha bởi vì các tình nguyện viên cũng có thể được hưởng lợi từ các hoạt
động tình nguyện.
=> selfless /ˈself.ləs/ (adj): không ích kỷ, vị tha, luôn nghĩ đến
người khác
* Xét các đáp án:
A. selfish /ˈsel.fɪʃ/ (adj): ích kỷ
B. open-minded /ˌəʊ.pənˈmaɪn.dɪd/ (adj): tư duy cởi mở, rộng rãi
C. charitable /ˈtʃær.ə.tə.bəl/ (adj): nhân đức, có lòng từ thiện
D. generous /ˈdʒen.ər.əs/ (adj): hào phóng, khoan dung
=> selfless (adj) ~ generous (adj)
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Note: volunteering activities: các hoạt động tình nguyện
TỪ LOẠI
1 inventions Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Nhiều phát minh hữu ích trên thế giới là kết quả của làm việc
chăm chỉ và thử nghiệm cẩn thận.
Ta có:
- invent /ɪnˈvent/ (v): phát minh, sáng chế, chế tạo
- invention /ɪnˈven.ʃən/ (n): sự phát minh, sự chế tạo
- inventor /ɪnˈven.tər/ (n): nhà phát minh, nhà sáng chế
Ta thấy chỗ trống cần một danh từ đứng sau tính từ “useful” (hữu ích,
hữu dụng) và danh từ mang số nhiều vì có lượng từ “many” phía trước.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, danh từ cần điền không chỉ người
=> Do đó, từ cần điền là “inventions”.
* Note: experiment /ɪkˈsper.ɪ.mənt/ (n): thí nghiệm, thử nghiệm
TRẮC NGHIỆM
LIÊN TỪ
ĐỌC ĐIỀN
6 A Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Những lợi ích mà Facebook có thể mang lại cho bạn.
B. Những bất lợi mà Facebook gây ra trong cuộc sống hiện đại.
C. Những tầng lớp bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi Facebook.
D. Những chức năng được sử dụng nhiều nhất trên Facebook.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
There also are lots of reports extolling the site’s virtues. As the social
media giant prepares for its upcoming initial public offering, here are
some ways Facebook just might be good for you. (Có rất nhiều báo cáo
tán dương các lợi ích của trang web này. Vì mạng xã hội khổng lồ này
chuẩn bị cho đợt chào bán công khai ban đầu sắp tới, dưới đây là 1 số lợi
ích mà Facebook có thể mang lại cho bạn).
10 B Tại sao Facebook lại thúc đẩy năng suất của các công nhân?
A. Bởi vì Internet làm người dùng xao lãng để nghỉ giải lao.
B. Bởi vì nó giúp mọi người tỉnh táo đầu óc và sau đó nâng cao sự tập
trung vào công việc.
C. Bởi vì các công nhân hạnh phúc với những gì họ đọc được trên
Facebook.
D. Bởi vì họ được phép thư giãn sau 1 ngày làm việc vất vả.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
The Facebook group was found to be 16 percent more productive than
the group that was not allowed to use the Internet and nearly 40 percent
more productive than the group that was allowed no breaks. “Short
and unobtrusive breaks, such as a quick surf on the Internet, enables
12 C Câu nào trong các câu sau đây là không đúng về sự tác động của
Facebook lên mối quan hệ của những người sử dụng?
A. Hơn 1 nửa những người độc thân có khuynh hướng kết bạn mới sau
khi gặp mặt trực tiếp.
B. Những người đã kết hôn thường sử dụng Facebook để giữ liên lạc
với bạn đời.
C. Không nhiều người thay đổi trạng thái mối quan hệ của họ sang độc
thân sau khi đổ vỡ mối quan hệ.
D. Những người trưởng thành thường cập nhật trạng thái mối quan hệ
trên Facebook hơn là kể với bạn bè của họ về mối quan hệ đó.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that
nearly 60 percent of singles will friend someone new on Facebook
after meeting them in person. If they like what they see, 25 percent
are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the
courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults
will update their relationship status on Facebook, with just 24 percent
telling their friends first. Facebook use between couples will continue
through the dating process, the research shows. Throughout the day,
13 A Câu nào trong các câu sau miêu tả chính xác nhất giọng văn của
bài đọc?
A. cung cấp thông tin B. tranh luận
C. chế nhạo D. mỉa mai
Căn cứ vào nội dung cả bài:
Tác giả cung cấp những thông tin lý giải vì sao Facebook lại rất có ích
cho chúng ta. Vì vậy, giọng điệu của bài đọc là cung cấp thông tin.
DỊCH Người dùng Facebook dành trung bình hơn 15 giờ một tháng trên trang
mạng xã hội. Trong khi có rất nhiều người phản đối việc sử dụng quá
nhiều như vậy - và có một số nghiên cứu chi tiết về sự tổn hại mà Facebook
có thể gây ra - có rất nhiều báo cáo đã tán dương các lợi ích của trang web
này. Vì mạng xã hội khổng lồ này chuẩn bị cho đợt chào bán công khai ban
đầu sắp tới, dưới đây là 1 số lợi ích mà Facebook có thể mang lại cho bạn,
Dành thời gian trên Facebook có thể giúp mọi người thư giãn, làm chậm
nhịp tim và giảm mức độ căng thẳng, theo các nhà nghiên cứu từ Viện
Công nghệ Massachusetts và Đại học Milan. Trong một nghiên cứu được
1. B 2. C 3. B 4. D 5. C
6. A 7. D 8. B 9. B 10. D
11. C 12. A 13. D 14. B 15. A
16. C 17. B 18. A 19. C 20. A
21. D 22. C 23. B 24. B 25. A
26. A 27. D 28. B 29. C 30. B
31. A 32. C 33. B 34. D 35. B
36. B 37. C 38. C 39. D 40. B
41. D 42. A 43. A 44. B 45. C
46. D 47. A 48. B 49. C 50. A
ĐÁP
STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN
1 B Kiến thức về phát âm phụ âm “ch”:
A. chore /t∫ɔ:[r]/
B. character /’kærəktə[r]/
C. children /’t∫ɪldrən/
D. check /t∫ek/
=> Đáp án B âm “ch” được phát âm là /k/. Các đáp án còn lại được phát
âm là /t∫/.
2 C Kiến thức về phát âm nguyên âm “o”:
A. bond /bɒnd/
B. hobby /’hɒbi/
C. other /’ʌðə[r]/
D. top /tɒp/
=> Đáp án C âm “o” được phát âm là /ʌ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɒ/.
31 A Câu nào thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Đây là những gì tương lai sẽ trở thành
B. Lượng đất đai khổng lồ bị thiêu rụi
C. Biến đổi khí hậu gây ra hệ quả
D. Bảo vệ đa dạng sinh học thế giới
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“We would be extremely foolish, given all the evidence and the magnitude of
this event, to just laugh it off as a one-off phenomenon,” Dr. Bradstock said. “I
think we have to get ready to deal with a season like this again in the not-too-
distant future.”
(“Chúng ta sẽ vô cùng ngu ngốc khi tiếp nhận tất cả các bằng chứng và tính chất
nghiêm trọng của sự kiện này mà chỉ cười trừ xem nó như một hiện tượng chỉ
xảy ra một lần,” Tiến sĩ Bradstock cho biết, “Tôi nghĩ rằng chúng ta phải sẵn sàng
để đối phó với một mùa như thế này lặp lại trong tương lai không xa.”)
Như vậy, đoạn văn đang dự báo về tương lai của con người sẽ lại gặp thêm một
vụ cháy như vụ vừa xảy ra tại Úc.
32 C Theo đoạn 1, những gì có thể được kết luận về vụ cháy lớn ở Úc?
A. Các nhà khoa học trên thế giới bối rối trước mức độ của vụ việc
B. Môi trường sống tự nhiên ở Úc đã bị biến đổi đến không còn nhận ra được
C. Thế giới hiện đại chưa từng chứng kiến bất cứ điều gì giống như vụ cháy ở
Úc này.
D. Vụ tai nạn mang đến cho công dân toàn cầu cơ hội thể hiện nhận thức của họ
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
The bushfires in southeastern Australia this season have burned about eight
times as much land as the 2018 fires in California, which covered nearly two
million acres and were the worst in that state’s recorded history.
DỊCH Những gì chúng ta đang nhìn thấy ở Úc, trong một môi trường hoàn toàn khác,
là những đám cháy, cái mà đang tiến đến gần hoặc thậm chí vượt quá tính chất
nghiêm trọng của những thứ mà chúng ta chỉ thấy ở những khu vực rừng rậm
xa xôi nhất trên thế giới, ông Ross Bradstock, giám đốc của Trung tâm quản lý
rủi ro môi trường của các vụ cháy tại đại học Wollongong ở New South Wales
cho hay. Những con số từ Úc thấp hơn những con số từ một số đám cháy lớn nhất
trong những năm gần đây. (Các vụ cháy rừng lớn ở đông nam nước Úc vào mùa
này đã thiêu rụi diện tích đất gấp tám lần so với vụ cháy năm 2018 ở California,
bao phủ gần hai triệu mẫu đất đai và là điều tồi tệ nhất trong lịch sử được ghi
lại của bang.
Trong lịch sử Úc, hầu hết các mùa cháy tồi tệ đều trùng khớp với sự nóng lên của
mô hình El Niño. Nhưng điều đó không phải là trường hợp lần này, cho thấy mùa
này bất thường đến mức nào và mối nguy hiểm mà đất nước phải đối mặt với
các kiểu thời tiết khó lường hơn trong tương lai. “Trong khi các nhà khoa học dự
đoán xa rằng biến đổi khí hậu sẽ khiến mùa cháy kéo dài và dữ dội hơn,” Tiến sĩ
Bradstock cho biết. Theo dự đoán của ông, Australia sẽ không chứng kiến sự tàn
phá như này trong 40 đến 50 năm nữa.
“Tôi đoán mình cũng bị sốc như bất kỳ ai khác về những gì đang xảy ra và có lẽ,
giống như những người có liên quan và bị ảnh hưởng, chúng ta sẽ nhanh chóng
thay đổi cách suy nghĩ về những gì chúng ta làm,” ông nói. Việc hiệu chuẩn lại
tiếp tục dự đoán rằng những đám cháy kỳ lạ này sẽ tiếp tục xảy ra, đặc biệt là khi
hạn hán ở Úc có rất ít dấu hiệu sẽ chấm dứt và nhiệt độ dự kiến sẽ tiếp tục tăng
sau thập kỷ nóng nhất được ghi nhận lại.
“Chúng ta sẽ vô cùng ngu ngốc khi tiếp nhận tất cả các bằng chứng và tính chất
nghiêm trọng của sự kiện này mà chỉ cười trừ xem nó như một hiện tượng chỉ
xảy ra một lần,” Tiến sĩ Bradstock cho biết, “Tôi nghĩ rằng chúng ta phải sẵn
sàng để đối phó với một mùa như thế này lặp lại trong tương lai không xa.”
37 C Từ “tackling /ˈtækl/” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với _________.
A. discussing – discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận, bàn bạc
B. planning – plan /plæn/ (v): lập kế hoạch
C. addressing – address /əˈdres/ (v): giải quyết
D. suffering – suffer /ˈsʌfərɪŋ/ (v): chịu đựng
=> Dựa vào ngữ cảnh sau ở đoạn 3:
“Surya Karki and his charity United World Schools Nepal (UWS) are tackling
high illiteracy /ɪˈlɪtərəsi/ and poverty rates by funding and improving
education.”
(Surya Karki và tổ chức từ thiện United World Schools Nepal (UWS) của ông
đang giải quyết tỷ lệ mù chữ và nghèo đói ở mức cao bằng cách tài trợ và cải
thiện giáo dục.)
=> Do đó, “tackling – tackle /ˈtækl/ (v) ~ addressing
41 D Tất cả những điều sau đây đều ĐÚNG về Surya Karki NGOẠI TRỪ ________.
A. Ông ấy đã từng phải đi một quãng đường dài để đến trường.
B. Ông ấy đạt được thành tích học tập đầu tiên khi còn rất trẻ.
C. Ông ấy không được nuôi dưỡng bởi cha mình, đó là một bất lợi trong một xã
hội nam quyền.
D. Ông ấy và tổ chức từ thiện UWS của mình bắt đầu xây dựng trường học đầu
tiên của họ vào năm 2011.
*Dựa vào các thông tin sau ở đoạn 2 và 3:
“Surya Karki and his charity United World Schools Nepal (UWS) are tackling
high illiteracy and poverty rates by funding and improving education. The first
school opened in 2015…..”
(Surya Karki và tổ chức từ thiện United World Schools Nepal (UWS) của ông
đang giải quyết tỷ lệ mù chữ và nghèo đói còn cao bằng cách tài trợ và cải thiện
giáo dục. Trường đầu tiên được mở vào năm 2015.”)
=> Do đó ta chọn đáp án D.
*Dựa vào các thông tin ở đoạn 4 và 5:
“… I was raised by a single mother in a male- dominated society. The school
that I went to was approximately two hours walk away. My house was on top
of a hill and my mother had to drag me across rivers. We used to walk 10 miles
a day. The schooling was really bad.”
(… Tôi được nuôi dưỡng bởi một người mẹ đơn thân trong một xã hội nam
quyền. Ngôi trường mà tôi đến cách đó khoảng hai giờ đi bộ. Nhà tôi ở trên đỉnh
đồi và mẹ tôi phải kéo tôi qua sông. Chúng tôi đã từng đi bộ 10 dặm một ngày.
Trường thực sự rất tồi tệ.)
“Karki’s mother was a firm believer in education, and at age eight Karki secured a
scholarship to study in the capital, Kathmandu. From there he won scholarships
and completed Master’s degrees in China and the United States….”
DỊCH Một nhà tiên phong trong lĩnh vực giáo dục sinh ra trong hoàn cảnh nghèo khó
ở nông thôn thành phố Nepal đã mở 30 trường học với nỗ lực thúc đẩy tương lai
triển vọng cho trẻ em của đất nước mình.
Ngân hàng Thế giới xếp hạng Nepal là quốc gia nghèo thứ 31 trên toàn cầu, với
gần 10 triệu người sống có thu nhập hàng ngày từ 1,48 bảng đến 2,50 bảng.
Nhiều ngôi làng ở nông thôn vẫn chưa được chính phủ cho đi học và tỷ lệ biết
chữ của người lớn chỉ ở mức 60% vào năm 2011. Surya Karki và tổ chức từ thiện
United World Schools Nepal (UWS) của ông đang khắc phục tỷ lệ mù chữ và
nghèo đói đang còn cao bằng cách tài trợ và cải thiện giáo dục.
Trường học đầu tiên được mở vào năm 2015. Kể từ đó, 92% trẻ em đã hoàn
thành chương trình giáo dục tiểu học, vào lúc 8 tuổi và tiếp tục học trung học
tại các trường UWS, so với 39% học sinh giáo dục thường xuyên theo học các
trường công lập. Ông Karki sinh ra trong hoàn cảnh nghèo khó ở vùng nông thôn
Nepal. Phát biểu với Telegraph, ông nói: “Trường học là giải pháp duy nhất cho
vòng đói nghèo mà chúng ta đang sống. Tôi được nuôi dưỡng bởi một người mẹ
đơn thân trong một xã hội nam quyền. Ngôi trường mà tôi đến cách đó khoảng
hai giờ đi bộ. Nhà tôi ở trên đỉnh đồi và mẹ tôi phải kéo tôi qua sông. Chúng tôi
đã từng đi bộ 10 dặm một ngày. Trường thực sự rất tồi tệ.”
Mẹ của Karki là một người tin tưởng vững chắc vào giáo dục, và khi 8 tuổi, Karki
đã nhận được học bổng du học ở thủ đô Kathmandu. Ở đó, ông giành được học
bổng và hoàn thành bằng Thạc sĩ ở Trung Quốc và Hoa Kỳ. Ông trở lại Nepal vào
năm 2015 và quyết định ở lại và phát triển hệ thống giáo dục. Karki nói: “Bất
bình đẳng trong một quốc gia chỉ có thể được giảm bớt nếu có khả năng tiếp cận
kiến thức”.
TRỌNG ÂM
1 D Kiến thức về trọng âm
A. pilot /ˈpaɪlət/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
B. airline /ˈeəlaɪn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, danh từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
C. fitness /ˈfɪtnəs/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. improve /ɪmˈpruːv/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /uː/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
TỪ TRÁI NGHĨA
TỪ LOẠI
1 persuasion Ta có:
+persuade /pəˈsweɪd/ (v): thuyết phục
+ persuasion /pəˈsweɪʒn/ (n): hành động thuyết phục ai làm gì hoặc
tin gì
+ persuasive /pəˈsweɪsɪv/ (a): có khả năng thuyết phục ai làm gì hoặc
tin gì
+ persuasively /pərˈsweɪsɪvli/ (adv): theo cách có thể thuyết phục
được ai đó
=> Ta cần một danh từ để tạo thành một cụm danh từ đứng sau tính từ
“good”, đóng vai trò làm tân ngữ cho động từ “has”
=> Đáp án: persuasion
Tạm dịch: Cô ấy sẽ làm trợ lý cửa hàng vì mọi người thường nói rằng
cô ấy có kỹ năng thuyết phục tốt.
2 parachutist Ta có:
+parachute /ˈpærəʃuːt/ (n/v): cái dù; nhảy dù
+ parachutist /ˈpærəʃuːtɪst/ (n): người nhảy dù
=> Ta cần một danh từ đứng sau tính từ “talented” và mạo từ “a”
=> Đáp án: parachutist
Tạm dịch: Valentina Tereshkova tham gia một câu lạc bộ bay ở địa
phương và trở thành một vận động viên nhảy dù tài năng.
4 recorded Ta có:
+ record /ˈrekɔːd/ (v/n): ghi chép, ghi âm; bản ghi âm, biên bản
+ recorded /rɪˈkɔːdɪd/ (a): được ghi chép, ghi âm lại
+ recordable /rɪˈkɔːdəbl/ (a): có thể ghi âm
=> Ta cần một tính từ đứng trước danh từ “football matches”
Tạm dịch: Các trận bóng đá nữ đầu tiên được ghi lại diễn ra vào những
năm 1890 ở Scotland và Anh.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án: recorded
*Note: take place (prv): diễn ra
5 medical Ta có:
+ medicine /ˈmedsn/ (n): thuốc, y học
+ medical /ˈmedɪkl/ (a): (thuộc) y khoa
+ medication /ˌmedɪˈkeɪʃn/ (n): sự bốc thuốc, sự cho thuốc; dược
phẩm
=> Ta cần một tính từ đứng trước danh từ “school”
=> Đáp án: medical
Tạm dịch: Tôi tự hào về em gái mình. Con bé đang học tại một trường y.
*Note: be proud of sb/sth: tự hào về ai/ cái gì
TRẮC NGHIỆM
ĐỌC ĐIỀN
DỊCH Bình đẳng giới là một quyền cơ bản của con người mà mọi người đều có thể được
hưởng không phân biệt giới tính. Theo Liên hợp quốc, bình đẳng giới có nghĩa là “nam
giới và phụ nữ có quyền, trách nhiệm và cơ hội ngang nhau trong mọi lĩnh vực của cuộc
sống, bao gồm cả việc tham gia kinh tế và đưa ra quyết định”. Tuy nhiên, về mặt lịch sử,
bất bình đẳng giới đã phổ biến ở nhiều xã hội khác nhau trên toàn thế giới, dẫn đến
việc phụ nữ bị gạt ra ngoài lề trong nhiều khía cạnh của cuộc sống, bao gồm giáo dục,
việc làm và chính trị.
Bình đẳng giới là rất quan trọng để thúc đẩy phát triển bền vững trong xã hội. Việc
cung cấp cơ hội bình đẳng cho mọi giới tính và loại bỏ bất kỳ sự khác biệt nào dựa trên
giới tính là chính đáng và công bằng. Phân biệt đối xử về giới ngăn cản phụ nữ và trẻ
em gái tiếp cận giáo dục, chăm sóc sức khỏe và các cơ hội kinh tế, điều này cuối cùng
dẫn đến nghèo đói và bất bình đẳng.
Nhiều tổ chức và chính phủ đã và đang nỗ lực thúc đẩy bình đẳng giới thông qua nhiều
biện pháp khác nhau, bao gồm thay đổi chính sách, tăng nguồn lực và cơ hội cho phụ
nữ, đồng thời nâng cao nhận thức về phân biệt đối xử giới. Mọi người đều có vai trò
trong việc thúc đẩy bình đẳng giới và đảm bảo rằng mọi người, không phân biệt giới
tính, đều được hưởng các quyền và cơ hội bình đẳng.
12 C Thông tin nào về phụ nữ trong đoạn 1 sau đây là không chính
xác?
A. Vai trò chính của phụ nữ trong quá khứ là sinh con và chăm sóc gia
đình.
B. Phụ nữ sẽ có cơ hội làm việc bình đẳng nếu họ có đủ khả năng như
nam giới.
C. Việc phụ nữ ra ngoài đi làm không thay đổi bất kỳ điều gì trong cuộc
sống của gia đình họ.
D. Phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong gia đình của họ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Therefore, women began to make the scene and, eventually, there
was a steady flow of women leaving their homes. A certain vacuum
or emptiness was thus created in the households. No more could the
husbands turn to their wives after a hard day’s work. (Vì vậy, phụ nữ
bắt đầu thay đổi và cuối cùng, có 1 số lượng ổn định phụ nữ ra ngoài đi
làm. Một sự thiếu vắng và trống trải vì vậy được tạo ra trong các hộ gia
đình. Không còn nhiều người chồng có thể yêu cầu sự hỗ trợ từ vợ mình
sau một ngày làm việc vất vả nữa).
16 D Theo đoạn văn, công việc nào là không phù hợp với phụ nữ sau
khi kết hôn?
A. y tá B. thư ký
C. nhân viên đánh máy D. nhân viên quan hệ công chúng
Căn cứ thông tin đoạn 4:
Nevertheless, there are many professions which would not be
advisable for women to indulge in after marriage. A public relations
officer spends almost three-quarters of her time in her career. She has
heavy tasks to shoulder which might require her to entertain others
till odd hours at night. (Tuy nhiên, có nhiều nghề nghiệp không khuyến
khích phụ nữ dấn thân vào sau khi kết hôn. Một nhân viên quan hệ công
chúng sử dụng gần ¾ thời gian của cô ấy cho công việc. Cô ấy có những
nhiệm vụ nặng nề phải gánh vác, cái có thể đòi hỏi cô ấy phải làm vui
lòng những người khác đến tận tối muộn.)
DỊCH Có một thực tế không thể phủ nhận rằng vị trí của người phụ nữ đã
từng là ở nhà. Trong quá khứ, phụ nữ chỉ được yêu cầu hoàn thành vai
trò của mẹ và bà nội trợ. Ngày nay, tình trạng này đã thay đổi rất nhiều.
Nếu một người phụ nữ sở hữu các đặc tính và phẩm chất như nam giới,
cô ấy chắc chắn sẽ có cơ hội bình đẳng trong thị trường việc làm mà
không có nhiều thiên vị. Do đó, phụ nữ bắt đầu thay đổi và cuối cùng, có
một số lượng ổn định phụ nữ rời nhà đi làm. Sự thiếu vắng và trống trải
vì vậy được tạo ra trong các hộ gia đình. Không còn nhiều người chồng
có thể yêu cầu sự hỗ trợ từ vợ mình sau một ngày làm việc vất vả nữa.
Xã hội ngạc nhiên trước khả năng của phụ nữ, nhưng nó cũng phải chịu
đựng khi nhận ra vai trò quan trọng của phụ nữ trong gia đình. Nếu
phụ nữ được phép đi làm sau khi kết hôn thì sao? Câu trả lời chắc chắn
DỊCH Việt Nam đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong việc thúc đẩy bình
đẳng giới trong những năm gần đây, phần lớn là nhờ các chính sách và
sáng kiến của chính phủ. Năm 2006, Việt Nam đã thông qua Chiến lược
quốc gia về bình đẳng giới nhằm thúc đẩy và bảo vệ bình đẳng giới và xóa
bỏ bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái. Chiến lược này cũng tập trung
vào việc cải thiện khả năng tiếp cận giáo dục, chăm sóc sức khỏe và việc
làm của phụ nữ. Kết quả của những nỗ lực này là Việt Nam đã có nhiều cải
thiện trong nhiều lĩnh vực, bao gồm tăng tỷ lệ nữ giới tham gia chính phủ
và lực lượng lao động, đồng thời giảm tỷ lệ bạo lực gia đình. Tuy nhiên,
vẫn còn có sự chênh lệch giới đáng kể ở một số khu vực, đặc biệt là khu vực
nông thôn và giữa các nhóm dân tộc thiểu số. Phụ nữ ở những khu vực này
thường bị hạn chế sự tiếp cận giáo dục, chăm sóc y tế và các cơ hội kinh tế.
Cần có những nỗ lực không ngừng để xóa bỏ mọi hình thức bất bình đẳng
giới ở Việt Nam.
33 C Theo đoạn 3, những điều sau đây có thể được nâng cao nhờ giáo
dục, ngoại trừ _____________.
A. số lượng nông sản
B. địa vị của người phụ nữ trong xã hội
C. sự bùng nổ dân số
D. sự bảo tồn
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Research has shown that education can improve agricultural
productivity, enhance the status of girls and women, reduce population
growth rates, enhance environmental protection, and widely raise the
standard of living.
(Nghiên cứu chỉ ra rằng giáo dục có thể cải thiện năng suất nông nghiệp,
nâng cao địa vị của các bé gái và phụ nữ, làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số,
tăng cường việc bảo vệ môi trường và nâng mức sống lên cao hơn nhiều).
Như vậy. giáo dục làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số chứ không làm bùng nổ
dân số.
35 D Vai trò nào của phụ nữ sau đây không được đề cập trong đoạn văn?
A. nữ doanh nhân B. nhà giáo dục
C. nội trợ D. chính trị gia
Căn cứ vào các thông tin sau:
Đoạn 2: Women are the primary caretakers of children and elders in
every country of the world. (Phụ nữ là những người chăm sóc chính cho
trẻ em và người già ở mọi quốc gia trên thế giới).
Đoạn 3: The contribution of women to a society’s transition from pre-
literate to literate likewise is undeniable. (Sự đóng góp của phụ nữ trong
quá trình chuyển đổi của xã hội từ chưa biết chữ sang biết chữ là không
thể phủ nhận).
Đoạn 4: Despite significant obstacles, women’s small businesses in rural
developing communities not only can be an extended family’s lifeline,
but can form a networked economic foundation for future generations.
(Mặc dù vẫn còn nhiều trở ngại, nhưng các doanh nghiệp nhỏ của phụ nữ
trong các cộng đồng đang phát triển ở nông thôn không chỉ là huyết mạch
của các đại gia đình, mà còn có thể hình thành nền tảng kinh tế kết nối cho
các thế hệ tương lai).
PHÁT ÂM
TRỌNG ÂM
TỪ ĐỒNG NGHĨA
TỪ LOẠI
1 Hunger Ta có:
+ hungry /ˈhʌŋɡri/ (a): đói bụng
+ hungrily /ˈhʌŋɡrəli/ (adv): một cách đói khát; thể hiện mong muốn
mạnh mẽ cái gì
+ hunger /ˈhʌŋɡə(r)/ (n): sự đói khát, không có đủ thức ăn để ăn
=> Ta cần một danh từ để tạo cấu trúc song song “N and N” làm tân ngữ
cho động từ “end”
2 Production Ta có:
+ produce /prəˈdjuːs/ (v): sản xuất, tạo ra
+ production /prəˈdʌkʃn/ (n): sự sản xuất; sản lượng
+ product /ˈprɒdʌkt/ (n): sản phẩm
+ producer /prəˈdjuːsə(r)/ (n): nhà/ công ty/ nước sản xuất
=> Ta cần một danh từ đứng sau mạo từ “the” và đứng trước giới từ “of”
Tạm dịch: Tổ chức cố gắng cải thiện việc sản xuất lương thực và nông
sản.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án: production
*Note:
+ try to do sth: cố gắng làm gì
+ agricultural /ˌæɡrɪˈkʌltʃərəl/ (a): về mặt nông nghiệp
3 Economic Ta có:
+ economy /ɪˈkɒnəmi/ (n): nền kinh tế
+ economize /ɪˈkɒnəmaɪz/ (v): chi tiêu một cách tiết kiệm
+ economic /ˌekəˈnɑːmɪk/ (a): (thuộc) về kinh tế
+ economical /ˌekəˈnɒmɪkl/ (a): tiết kiệm
=> Ta cần một tính từ đứng sau tính từ “this” và bổ nghĩa cho danh từ
“organisation”.
Tạm dịch: Nhật Bản là nhà cung cấp tài chính lớn nhất cho tổ chức kinh
tế này.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án: Economic
*Note:
+ financial /fəˈnænʃl/ (a): về mặt tài chính
+ provider /prəˈvaɪdə(r)/ (n): người hoặc là tổ chức cung cấp
5 Organising Ta có:
+ organise /ˈɔːɡənaɪz/ (v): tổ chức, thiết lập
+ organization /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/ (n): một tổ chức, cơ quan
+ organized /ˈɔːɡənaɪzd/ (a): liên quan đến một số lượng lớn người
làm việc cùng nhau để làm điều gì đó theo cách đã được lên kế hoạch
cẩn thận
=> Ta cần một danh động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ cho động từ
“helps”
=> Đáp án: organising
Tạm dịch: Tổ chức các lễ hội khác nhau giúp Việt Nam quảng bá các
phong tục và giá trị địa phương.
*Note:
+ help sb (to) do sth: giúp ai làm gì
+ promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy, quảng bá
TRẮC NGHIỆM
GIỚI TỪ
NGỮ PHÁP
ĐỌC ĐIỀN
DỊCH Các tổ chức quốc tế là các cơ quan chính thức bao gồm nhiều quốc gia hoặc
thực thể cùng hợp tác và giải quyết các mục tiêu hoặc thách thức chung.
Các tổ chức này có thể có nhiều mục tiêu, từ thúc đẩy hòa bình và an ninh
đến bảo tồn môi trường hoặc phát triển kinh tế. Một số tổ chức quốc tế nổi
tiếng bao gồm Liên Hợp Quốc, Tổ chức Y tế Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
ĐỌC HIỂU
A. đã qua
B. hiện nay
C. tiếp theo
D. hiện tại
13 D Theo đoạn văn, sứ mệnh hiện tại nào của WWF KHÔNG được đề cập
đến trong bài?
A. để bảo vệ sự đa dạng sinh học của thế giới.
B. để làm giảm ô nhiễm và sự tiêu thụ lãng phí.
C. để đảm bảo rằng nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo được sử
dụng một cách bền vững.
D. để bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và môi trường sống
của chúng.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn 2:
Today its mission statement is threefold: to conserve the
world’s biological diversity, to ensure that the use of renewable natural
resources is sustainable, and to promote the reduction of pollution and
of wasteful consumption.
(Ngày nay, sứ mệnh của tổ chức này gồm 3 phần: bảo tồn sự đa dạng sinh
học của thế giới, đảm bảo rằng việc sử dụng các nguồn tài nguyên thiên
nhiên có thể tái tạo là bền vững và thúc đẩy sự giảm thiểu ô nhiễm và sự
tiêu thụ lãng phí).
=> Chọn đáp án D
16 A Cụm từ “focused on” trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi ________
A. tập trung vào B. phụ thuộc vào C. dựa vào D. căn cứ vào
*Căn cứ vào ngữ cảnh sau trong đoạn 3:
“The WWF provides money for conservation initiatives around the world.
These include programs focused on individual species, forests, and
freshwater and marine issues as well as climate change and responsible
international trade.”
(WWF cung cấp tiền cho các sáng kiến bảo tồn trên toàn thế giới. Chúng
bao gồm các chương trình tập trung vào các loài cá thể, rừng, và các vấn
đề nước ngọt và biển cũng như biến đổi khí hậu và thương mại quốc tế có
trách nhiệm.)
Từ đồng nghĩa: focused on (tập trung vào) = concentrated on
=> Chọn đáp án A
DỊCH WWF, tên đầy đủ là Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên, tổ chức quốc tế cam
kết bảo tồn môi trường. Ở Bắc Mỹ, nó được gọi là Quỹ Động vật Hoang dã
Quốc tế.
Năm 1960, một nhóm các nhà tự nhiên học người Anh, đáng chú ý là nhà
sinh vật học nổi tiếng Sir Julian Huxley, hoạ sĩ và nhà bảo tồn Peter Scott,
và các nhà điểu cầm học Guy Mountfort và Max Nicholson đã nỗ lực thiết
lập một tổ chức bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng và môi trường sống
của chúng. Năm sau, Quỹ Động vật Hoang dã Quốc tế được thành lập; tên
quốc tế sau đó đã được đổi thành World Wide Fund for Nature vào năm
1989, mặc dù ở Hoa Kỳ và Canada, tên này vẫn giữ nguyên như tên sáng
lập. Logo gấu trúc đặc biệt của tổ chức được tạo ra bởi Scott. Khi đối mặt
với các mối đe dọa môi trường ngày càng tăng trong những năm tiếp theo,
các hoạt động của WWF mở rộng trong phạm vi. Ngày nay sứ mệnh của
tổ chức này gồm 3 phần: bảo tồn sự đa dạng sinh học của thế giới, đảm
bảo việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên tái tạo là bền vững, và thúc đẩy
sự giảm thiểu ô nhiễm và tiêu thụ lãng phí. Tổ chức từ lâu đã có sự tham
gia của cả các nhà bảo tồn và doanh nhân với mục đích kết hợp dữ liệu
DỊCH Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức liên chính
phủ có tính chất khu vực được thành lập vào năm 1967. Mục tiêu
chính của nó là thúc đẩy hợp tác kinh tế, chính trị và an ninh giữa
mười quốc gia thành viên, bao gồm Brunei, Campuchia, Indonesia,
Lào, Malaysia , Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt
Nam. ASEAN cam kết thúc đẩy hòa bình, ổn định và phát triển bền
vững trong khu vực và đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong việc
đạt được những mục tiêu này những năm gần đây.
31 A Câu nào trong các câu sau đây có thể là tiêu đề chính của đoạn
văn?
A. Saola - Linh vật chính thức của SEA Games 31
B. Saola - Loài động vật có vú đang có nguy cơ tuyệt chủng nghiêm
trọng của Việt Nam
C. Những điều chúng ta chưa biết về Saola
D. Saola - nguồn cảm hứng của nhà thiết kế
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The Saola, a type of bovine that is native to the Truong Son mountain
range in Vietnam’s central region and is listed as endangered, has
been unveiled as the official mascot for the upcoming SEA Games
and ASEAN PARA Games 11.
(Saola, một loại thuộc họ bò có nguồn gốc từ dãy Trường Sơn ở khu
vực miền Trung Việt Nam và đã được đưa vào danh sách các loài
đang bị đe dọa, đã được công bố trở thành linh vật chính thức cho
SEA Games sắp tới và ASEAN PARA Games 11.)
33 D Theo các nhà tổ chức SEA Games 31, saola được lựa chọn làm
linh vật nhằm ___________.
A. tạo ra một bức tranh sống động về loài động vật quý hiếm ở miền
Trung Việt Nam.
B. tìm ra người chiến thắng trong cuộc thi thiết kế linh vật SEA Games.
C. nâng cao nhận thức của mọi người về sự đa dạng sinh học ở dãy
Trường Sơn.
D. thúc đẩy sự bảo tồn các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng trên
khắp cả nước.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
According to the event’s organisers, the reason for choosing Saola
as mascot is primarily to promote biodiversity throughout the
country as it is a rare animal listed in the Vietnamese Red Book.
(Theo các nhà tổ chức sự kiện, nguyên nhân lựa chọn Saola là linh
vật trước hết là để thúc đẩy sự bảo vệ đa dạng sinh học trên khắp
cả nước, vì đây là một loài động vật quý hiếm có tên trong Sách Đỏ
Việt Nam).
PHÁT ÂM
TRỌNG ÂM
TỪ ĐỒNG NGHĨA
TỪ TRÁI NGHĨA
TRẮC NGHIỆM
GIỚI TỪ
1 For Kiến thức về cụm từ
Ta có cụm từ: search for sth: tìm kiếm cái gì
=> Dựa vào cụm từ, ta chọn đáp án “for”
Tạm dịch: Bạn có thể xem video nhiều lần và cũng có thể tìm kiếm thêm
thông tin tại nhà.
*Note: information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ (n): thông tin
2 To Kiến thức về cụm từ
Ta có cụm từ:
+ ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
+ ask sb about sth: hỏi ai về cái gì
+ ask sb for sth: hỏi, yêu cầu ai đưa gì cho bạn
=> Dựa vào vị trí phía sau là động từ nguyên mẫu nên ta chọn cụm từ
“ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì”
Tạm dịch: Giáo viên của tôi thường yêu cầu chúng tôi chuẩn bị tài liệu ở
nhà và thảo luận trên lớp.
*Note: material /məˈtɪəriəl/ (n): tài liệu, vật liệu
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
1 - Thành phần giống nhau của hai mệnh đề này là “The student” và “He”.
“The student” là danh từ chỉ người, “he” làm chức năng chủ ngữ nên ta
dùng đại từ quan hệ who đặt ngay sau “the student”.
Đáp án: The student who/that sits next to me is from China.
Tạm dịch: Học sinh này đến từ Trung Quốc. Cậu ấy ngồi cạnh tôi.
2 - Ta thấy thành phần giống nhau giữa 2 mệnh đề là “the woman” và”This
woman” . “The woman” là danh từ chỉ người, “This woman” làm chức
năng chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ who đặt ngay sau “the woman”
Đáp án: I thanked the woman who/that had helped me.
Tạm dịch: Tôi đã cảm ơn người phụ nữ. Người phụ nữ này đã giúp tôi.
4 - “Instruction book” và “It” là hai thành phần giống nhau ở hai mệnh đề.
“instruction book” là danh từ chỉ vật, “It” là chủ ngữ nên ta dùng đại từ
quan hệ which đặt ngay sau “instruction book”
Đáp án: My cousin gave me an instruction book which/that explains
how to use voice recorders.
Tạm dịch: Cháu tôi đưa tôi một quyển sách hướng dẫn. Nó giải thích
cách dùng máy ghi âm giọng nói.
5 - Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề là “people and
horses” và “they”. Vì “people and horses” là danh từ chỉ cả vật lẫn người
=> ta phải dùng đại từ quan hệ that
Đáp án: I saw a lot of people and horses that went to the market.
Tạm dịch: Tôi đã thấy rất nhiều người và ngựa. Họ vào chợ.
6 - Thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề là “the music” và “It”. “the
music” là danh từ chỉ vật và “It” làm chủ ngữ nên ta dùng which để nối
hai mệnh đề
Đáp án: Do you know the music which/that is being played on the radio?
Tạm dịch: Bạn có biết bản nhạc không ? Cái mà đang được phát trên
đài ý.
7 - “the most intelligent woman” và “this woman” là hai thành phần giống
nhau. “this woman” làm chức năng tân ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ whom
Đáp án: She is the most intelligent woman whom I’ve ever met.
Tạm dịch: Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất. Tôi đã từng gặp
người phụ này.
8 - Ta có:
Cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ:
All/most/none/neither/any/either/some/(a) few/ both/ half/
each/one/two/several/many/much/+ of which/whom.
Đáp án: I’ve sent him two letters, neither of which he has received.
Tạm dịch: Tôi đã gửi anh ấy hai bức thư. Anh ấy chưa nhận được cái
nào cả.
10 - “Mr Pike” và “he” là hai thành phần giống nhau. “Mr Pike” là danh từ
chỉ người, “he” làm chủ ngữ nên ta dùng who. Mr Pike là tên riêng nên
đây là mệnh đề quan hệ không xác định
Đáp án: Mr Pike, who is talking to my mother over there, is my Maths
teacher.
Tạm dịch: Mr Pike là thầy dạy Toán của tôi. Ông ấy đang nói chuyện với
mẹ tôi ở đằng kia.
ĐỌC ĐIỀN
DỊCH Một cách học mới đã trở nên phổ biến trong những năm gần đây được
gọi là “microlearning”. Cách tiếp cận này liên quan đến việc chia nhỏ các
chủ đề phức tạp thành các phần nhỏ hơn, dễ quản lý hơn, sau đó có thể
được truyền tải qua các bài học ngắn và nhanh gọn. Bằng cách chia nhỏ
các chủ đề lớn thành các phần nhỏ hơn, microlearning giúp người học
tiếp thu và lưu giữ thông tin dễ dàng hơn, điều này có thể nâng cao trải
nghiệm học tập tổng thể.
Microlearning thường được phân phối thông qua các nền tảng kỹ thuật
số, chẳng hạn như hệ thống quản lý học tập, khóa học trực tuyến hoặc
ứng dụng dành cho thiết bị di động. Các nền tảng này có thể cung cấp
nhiều công cụ đa phương tiện, chẳng hạn như video, đồ họa thông tin và
các câu đố tương tác, giúp trải nghiệm học tập trở nên hấp dẫn và năng
động hơn.
Một trong những lợi thế chính của microlearning là tính linh hoạt. Người
học có thể hoàn thành các bài học theo tốc độ và lịch trình riêng của họ,
điều này có thể đặc biệt có lợi cho những người bận rộn không có thời
gian dành cho việc học theo kiểu lớp học truyền thống. Microlearning có
thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, từ các chương trình
đào tạo của công ty đến hành trình học tập cá nhân, khiến nó trở thành
một phương pháp giáo dục linh hoạt và dễ tiếp cận.
11 B Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của bài báo?
A. Những lợi ích và bất lợi của các giáo viên trực tuyến.
B. Những khó khăn của việc học trực tuyến.
C. Lớp học trực tuyến – Sự lựa chọn hoàn hảo tại thời điểm này.
D. Cách để học trực tuyến hiệu quả.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
However, teachers say distance learning has many issues which need to
be solved to achieve the set goals. (Tuy nhiên, các giáo viên cho biết rằng
việc học trực tuyến vẫn còn nhiều vấn đề cần được giải quyết nhằm đạt
được những mục tiêu đã đề ra).
12 A Theo bài báo, câu nào sau đây được đề cập đến như là lợi ích của
các bài giảng trực tuyến?
A. Học sinh có thể ôn lại bài bất cứ khi nào chúng muốn.
B. Tất cả tài liệu cho các bài học sẽ bị khóa sau giờ học.
C. Bài học được phát trực tiếp, vì vậy số lượng người tham gia lớp học
bị giới hạn.
D. Giáo viên có thể kiểm soát sự tham gia của học sinh trong suốt giờ học.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
The biggest advantage of online classes is that all materials, discussion
questions and tests are stored on an online platform; therefore, students
can easily access these contents anytime and anywhere. Lectures will
be broadcast live for many students at the same time and could be
recorded to be replayed.
(Thuận lợi lớn nhất của các lớp học trực tuyến là tất cả tài liệu, câu hỏi
thảo luận và bài kiểm tra được lưu trữ trên một diễn đàn trực tuyến; do
đó, học sinh có thể dễ dàng tiếp cận các nội dung này bất kì khi nào và ở
bất kì đâu. Các bài giảng sẽ được phát trực tiếp cho nhiều học sinh cùng
lúc và có thể được ghi lại để phát lại sau).
13 D Ông Đào Văn Điệp đã chỉ ra một số yếu tố can thiệp vào hiệu quả
của việc học trực tuyến, NGOẠI TRỪ _____________.
A. thiết bị
B. đường truyền
C. những khó khăn trong việc giao tiếp với học sinh
D. sự chuẩn bị bài giảng của giáo viên
16 B Có thể suy ra từ ý kiến của ông Điệp điều gì về cách kiểm tra và
đánh giá học sinh trực tuyến?
A. Giáo viên có thể giới hạn thời gian học sinh phải làm trong giờ kiểm
tra trực tuyến.
B. Các bài kiểm tra trực tuyến có thể không đánh giá chính xác việc học
vì sự không trung thực của một số học sinh.
C. Mỗi giáo viên sẽ có một cách riêng để đánh giá học sinh trong các kì
thi trực tuyến.
DỊCH Các bài giảng trực tuyến là lựa chọn hàng đầu trong bối cảnh đại dịch
Covid-19 kéo dài và phức tạp nhờ những ưu điểm của chúng. Tuy nhiên,
các giáo viên cho biết rằng việc học trực tuyến vẫn còn nhiều vấn đề cần
được giải quyết nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra.
Thuận lợi lớn nhất của các lớp học trực tuyến là tất cả tài liệu, câu hỏi
thảo luận và bài kiểm tra được lưu trữ trên một diễn đàn trực tuyến; do
đó, học sinh có thể dễ dàng tiếp cận các nội dung này bất kì khi nào và ở
bất kì đâu. Các bài giảng sẽ được phát trực tiếp cho nhiều học sinh cùng
lúc và có thể được ghi lại để phát lại sau.
Tuy nhiên, trao đổi với Hanoitimes, ông Đào Văn Điệp, giáo viên trường
Tiểu học Lomonosov Mỹ Đình, Hà Nội đã chỉ ra một số nhược điểm của
lớp học trực tuyến. “Nổi cộm nhất là trên môi trường trực tuyến, giáo
viên không thể nhắc nhở học sinh, không có thời khóa biểu cụ thể để học
sinh có thể làm theo”, ông Điệp nói. Thêm vào đó, có một số rào cản khác
như thiết bị học tập, đường truyền, tương tác giữa giáo viên và học sinh.
Vì học sinh không quen với phương pháp học trực tuyến, nên rất khó để
khiến các em tập trung vào bài học mà thỉnh thoảng lại bị gián đoạn vì
tốc độ đường truyền kém.
“Khuyết điểm lớn nhất của lớp học trực tuyến là cách kiểm tra và đánh
giá học sinh. Tôi đang loay hoay không biết nên sử dụng loại bài kiểm tra
nào để đánh giá tốt nhất học sinh của mình. Khi chúng ta cho học sinh
làm bài kiểm tra từ xa thì rất khó đảm bảo các em làm bài một cách trung
thực. Chúng tôi cần sự chỉ đạo của Bộ GD-ĐT về việc này “, ông Điệp nói.
Trả lời phỏng vấn Hanoitimes qua điện thoại, bà Trần Thị Hải Yến, Giám
đốc Điều hành Alpha School tại Hà Nội cho biết trường của bà đã đầu tư
lớn vào cơ sở hạ tầng dạy học trực tuyến và xây dựng kế hoạch dạy học
trực tuyến trong thời kỳ đại dịch Covid-19. Tuy nhiên, từ khi Sở Giáo dục
và Đào tạo thành phố cấm các trường thu học phí, thật khó để thực hiện
việc dạy học trực tuyến vì các trường phải trả lương cho giáo viên không
có nguồn kinh phí dự phòng để dạy học miễn phí.
DỊCH Lớp học đảo ngược là một cách tiếp cận giáo dục mới xuất hiện trong những
năm gần đây. Trong một lớp học đảo ngược, các phương pháp giảng dạy
truyền thống được thay đổi hoàn toàn. Thay vì giảng bài trong lớp, học sinh
được cho phép tiếp cận vào các bài giảng được ghi sẵn hoặc các tài liệu khác
ngoài giờ học. Sau đó, trong các buổi học, sinh viên có thêm thời gian để giải
quyết các vấn đề, tham gia vào các dự án nhóm hoặc nhận hỗ trợ trực tiếp
từ giáo viên hướng dẫn của họ.
Phương pháp lớp học đảo ngược đã đạt được đà phát triển trong những
năm gần đây do tính hiệu quả trong việc thúc đẩy học tập tích cực và sự
tham gia của học sinh. Với nhiều thời gian trên lớp dành riêng cho các hoạt
động tương tác và thảo luận, học sinh được trang bị tốt hơn để áp dụng
các khái niệm theo cách có ý nghĩa hơn. Ngoài ra, tính linh hoạt của việc
có thể xem các bài giảng và tài liệu khóa học ngoài giờ học có thể giúp ích
cho những sinh viên gặp khó khăn với các phương pháp học tập trên lớp
truyền thống.
34 D Theo đoạn văn, những câu sau đây là các biện pháp để có những cuộc
trò chuyện cởi mở với bọn trẻ, ngoại trừ ____________.
A. Khuyến khích bọn trẻ đặt câu hỏi và bày tỏ cảm xúc của chúng
B. Nắm được mức độ hiểu biết hiện tại của bọn trẻ
C. Nói chuyện trong một môi trường an toàn
D. Phản ứng theo nhiều cách khác nhau với sự căng thẳng của trẻ
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Next, have open conversations. Encourage your children to ask questions
and express their feelings with you. Remember that your child may have
different reactions to stress, so be patient and understanding. Start by
inviting your child to talk about the issue. Find out how much they already
know and follow their lead. Discuss good hygiene practices. You can use
everyday moments to reinforce the importance of things like regular and
thorough handwashing. Make sure you are in a safe environment and allow
your child to talk freely. Drawing, stories and other activities may help to
open a discussion.
(Kế tiếp, hãy trò chuyện cởi mở. Khuyến khích con bạn đặt câu hỏi và thể hiện
cảm xúc của chúng với bạn. Hãy nhớ rằng con bạn có thể có những phản ứng
khác nhau với căng thẳng, vì vậy hãy kiên nhẫn và thấu hiểu. Hãy bắt đầu
bằng việc mời con bạn nói về vấn đề này. Cố gắng nắm được là chúng đã hiểu
vấn đề được bao nhiêu và hướng theo sự dẫn dắt của chúng. Hãy thảo luận
về các hoạt động giữ vệ sinh hiệu quả. Bạn có thể sử dụng những khoảnh
khắc hàng ngày để củng cố tầm quan trọng của việc rửa tay thường xuyên
và kĩ lưỡng. Hãy đảm bảo rằng bạn đang ở trong một môi trường an toàn và
cho phép con bạn nói thoải mái. Vẽ, kể chuyện và các hoạt động khác cũng có
thể giúp bắt đầu một cuộc thảo luận).
TRỌNG ÂM
1 C Kiến thức về trọng âm
A. powerful /’paʊəfl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và đuôi -ful
không ảnh hưởng trọng âm của từ.
B. primary /’praɪməri/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi.
C. important /ɪm’pɔ:tnt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi.
D. recently /’ri:sntli/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
1 B Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Mục tiêu chính của FAO là chấm dứt nạn đói và nghèo bằng
cách đảm bảo tất cả mọi người đều được tiếp cận với thực phẩm lành
mạnh.
=> access /’ækses/ (n): sự đến gần; sự tiếp cận; chạm tới
TỪ TRÁI NGHĨA
1 D Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
Tạm dịch: Thể thao có thể được sử dụng như một công cụ mạnh mẽ để
bác bỏ vai trò giới tính và xây dựng lối sống lành mạnh.
=> powerful /’paʊəfl/ (adj): mạnh, mạnh mẽ
A. potent /’pəʊtnt/ (adj): có tác dụng mạnh
B. energetic /,enə’dʒetɪk/ (adj): mạnh mẽ, hoạt bát, đầy sinh lực
C. effective /ɪ’fektɪv/ (adj): hữu hiệu
D. powerless /’paʊəlɪs/ (adj): không có sức mạnh
=> Chọn đáp án D
*Note: reject /ri’dʒekt/ (v): không chấp thuận, bác bỏ
TỪ LOẠI
1 disabled Kiến thức về từ loại
Ta có:
+ able /’eɪbl/ (adj): be able to do something có thể
+ disable /dɪs’eɪbl/ (v): làm tàn tật, làm què quặt
TRẮC NGHIỆM
2 Tạm dịch: Không ai có thể đối xử bất bình đẳng với các cô gái.
Trong câu này, “girls” đứng sau động từ “treat” nên là tân ngữ và được đưa lên làm chủ
ngữ của câu bị động. “can” là động từ khuyết thiếu nên khi chuyển về bị động được
biến đổi thành “cannot (can’t) be treated”.
=> Đáp án: Girls cannot (can’t) be treated unequally.
3 Tạm dịch: Chính phủ nên trao cho nhiều cô gái cơ hội có cuộc sống tốt hơn.
Trong câu này, “more girls” đứng sau động từ “give” nên là tân ngữ và được đưa lên
làm chủ ngữ của câu bị động. “should” là động từ khuyết thiếu nên khi chuyển về bị
động được biến đổi thành “should be given”. Đặt “by + the government” rồi đưa xuống
cuối câu bị động.
=> Đáp án: More girls should be given the opportunity to have a better life by the
government.
5 Tạm dịch: Bạn thân của tôi có thể làm những bài tập này rất nhanh.
Trong câu này, “these exercises” đứng sau động từ “do” nên là tân ngữ và được đưa
lên làm chủ ngữ của câu bị động. “can” là động từ khuyết thiếu nên khi chuyển về bị
động được biến đổi thành “ can be done”. Đặt “by + my best friend” rồi đưa xuống cuối
câu bị động.
=> Đáp án: These exercises can be done very quickly by my best friend.
6 Tạm dịch: Họ phải xuất trình chứng minh thư khi vào công viên.
Trong câu này, “their identity cards” đứng sau động từ “show” nên là tân ngữ và được
đưa lên làm chủ ngữ của câu bị động. “must” là động từ khuyết thiếu nên khi chuyển
về bị động được biến đổi thành “must be shown”. “By them” có thể bỏ.
=> Đáp án: Their identity cards must be shown when they enter the park.
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
1 Tạm dịch: Một người phục vụ phục vụ chúng tôi. Anh ta bất lịch sự và thiếu kiên nhẫn.
Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là “A waiter” và “he”.
“A waiter” là danh từ chỉ người, “he” làm chức năng chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ who.
=> Đáp án: The waiter who served us was impolite and impatient.
2 Tạm dịch: Một tòa nhà bị phá hủy trong cơn bão. Bây giờ nó đã được xây dựng lại.
Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là “A building” và “it”.
“A building” là danh từ chỉ vật, “it” làm chức năng chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ which.
=> Đáp án: The building which was destroyed in the storm has now been rebuilt.
3 Tạm dịch: Một người phụ nữ sống cạnh nhà tôi. Cô ấy là bác sĩ.
Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là “a woman” và “she”.
“A woman” là danh từ chỉ người, “she” làm chức năng chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan
hệ who.
=> Đáp án: The woman who lives next door to me is a doctor.
5 Tạm dịch: Người phụ nữ đó là bạn của mẹ tôi. Con trai cô đang học tiếng Ả Rập.
Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là “that lady” và “her”.
“That lady” là danh từ chỉ người và “son” là danh từ thuộc sở hữu của “that lady” nên
ta dùng đại từ quan hệ whose
=> Đáp án: That lady whose son is learning Arabic is my mother’s friend.
1 Tạm dịch: Tôi muốn có một chiếc xe đáng tin cậy hơn. Cái tôi có đã quá cũ.
Khi so sánh hơn, ta dùng “adj/ adv + er” với tính từ và trạng từ ngắn hoặc “more +
adj/ adv” với tính từ và trạng từ dài. “reliable” là tính từ dài nên dạng so sánh hơn của
“reliable” là “more reliable”
=> Đáp án: more reliable
*Note: reliable /ri’laiəbl/ (adj): đáng tin cậy
2 Tạm dịch: Thật không may, vấn đề nghiêm trọng hơn tôi mong đợi.
Khi so sánh hơn, ta dùng “adj/ adv + er” với tính từ và trạng từ ngắn hoặc “more +
adj/ adv” với tính từ và trạng từ dài. “serious” là tính từ dài nên dạng so sánh hơn của
“serious” là “more serious”
=> Đáp án: more serious
3 Tạm dịch: Tôi thích chiếc giường này hơn những chiếc khác. Nó thoải mái nhất.
Khi so sánh nhất, ta dùng “the adj/ adv + est” với tính từ và trạng từ ngắn hoặc “the
most + adj/ adv” với tính từ và trạng từ dài. “comfortable” là tính từ dài nên dạng so
sánh nhất của “comfortable” là “the most comfortable”
=> Đáp án: the most comfortable
5 Tạm dịch: Tôi thích sống trong quê. Nó yên bình hơn là sống trong một thị trấn.
Khi so sánh hơn, ta dùng “adj/ adv + er” với tính từ và trạng từ ngắn hoặc “more + adj/
adv” với tính từ và trạng từ dài. “peaceful” là tính từ dài nên dạng so sánh hơn của
“peaceful” là “more peaceful”
=> Đáp án: more peaceful
6 Tạm dịch: Cô ấy đã có những màn trình diễn thú vị nhất trong số những người tham
gia chương trình.
Khi so sánh nhất, ta dùng “the adj/ adv + est” với tính từ và trạng từ ngắn hoặc “the
most + adj/ adv” với tính từ và trạng từ dài. “interesting” là tính từ dài nên dạng so
sánh nhất của “interesting” là “the most interesting”
=> Đáp án: the most interesting
*Note: participant /pɑ:’tisipənt/ (n): người tham gia, người tham dự
7 Tạm dịch: Kate không học hành chăm chỉ lắm. Cô ấy quan tâm nhiều hơn đến việc có
một khoảng thời gian vui vẻ.
Khi so sánh hơn, ta dùng “adj/ adv + er” với tính từ và trạng từ ngắn hoặc “more + adj/
adv” với tính từ và trạng từ dài. “interested” là tính từ dài nên dạng so sánh hơn của
“interested” là “more interested”
=> Đáp án: more interested
*Note: Be interested in sth: hứng thú, quan tâm điều gì
8 Tạm dịch: Quyết định quan trọng nhất bạn từng đưa ra là gì?
Khi so sánh nhất, ta dùng “the adj/ adv + est” với tính từ và trạng từ ngắn hoặc “the
most + adj/ adv” với tính từ và trạng từ dài. “important” là tính từ dài nên dạng so
sánh nhất của “important” là “the most important”
=> Đáp án: the most important
*Note: Make a decision: đưa ra quyết định
3 Tạm dịch: Phòng này là sang trọng nhất trong khách sạn.
Chuyển câu: so sánh nhất => No + so sánh hơn, “luxurious” là tính từ dài nên dạng so
sánh hơn của “luxurious” là “more luxurious”
=> Đáp án: No room is more luxurious than this one in the hotel.
*Note: luxurious /lʌg’ʒʊəriəs/ (adj): sang trọng, xa hoa
4 Tạm dịch: Bức tranh này có giá trị hơn bất kỳ bức tranh nào khác trong viện bảo tàng.
Chuyển câu: so sánh hơn + any other => so sánh nhất, “valuable” là tính từ dài nên
dạng so sánh nhất của “valuable” là “the most valuable”
=> Đáp án: This picture is the most valuable in the museum.
*Note: valuable /’væljʊəbl/ (adj): có giá trị lớn, quý báu
5 Tạm dịch: Không có môn thể thao nào phổ biến hơn bóng đá ở thị trấn của tôi.
Chuyển câu: no + so sánh hơn => so sánh nhất, “popular” là tính từ dài nên dạng so
sánh nhất của “popular” là “the most popular”
=> Đáp án: Football is the most popular in my town.
ĐỌC ĐIỀN
DỊCH Bạn đã nghe nói về trận lụt lớn chưa? Có lẽ bạn đã nghe nói về một người đàn
ông tên là Nô-ê, người đã đóng một chiếc thuyền khổng lồ để thoát khỏi trận
lụt. Trong truyền thuyết về trận lụt lớn này, nước bao phủ khắp mặt đất, giết
chết hầu hết người dân và động vật trên Trái đất. Chỉ có gia đình trực hệ của
Nô-ê, bao gồm vợ ông, ba con trai và vợ của các con trai ông, sống sót sau
trận lụt cùng với tất cả các loài động vật trên thuyền của ông. Sau khi nước
lũ rút đi, con người và động vật trên thuyền của Nô-ê bắt đầu phục hồi dân số
cho Trái đất. Truyền thuyết về Nô-ê và gia đình ông đã quen thuộc với nhiều
người. Tuy nhiên, đó không phải là truyền thuyết duy nhất về trận lụt lớn. Trên
thực tế, nhiều nền văn hóa có những câu chuyện tương tự về trận đại hồng
thủy đã quét sạch hầu hết mọi người trên Trái đất.
Ngày nay, nhiều người tin rằng trận đại hồng thủy chỉ là một truyền thuyết.
Tuy nhiên, những người khác nói rằng những điểm giống nhau nổi bật giữa
tất cả các truyền thuyết về lũ lụt cho thấy rằng một trận lụt thực sự đã bao
phủ Trái đất vào một thời điểm nào đó từ cách đây rất lâu. Trên thực tế, một
số nhà khoa học suy đoán rằng nước lũ cổ đại hiện đang đóng băng trong
sông băng ở hai cực Trái đất. Nhưng tại sao các truyền thuyết không giống
nhau? Lũ lụt xảy ra rất lâu trước khi con người biết viết nên câu chuyện về
lũ lụt chỉ có thể được truyền miệng qua nhiều thế hệ. Khi được truyền miệng,
câu chuyện có thể đã thay đổi khi nhiều nền văn hóa khác nhau biết về nó.
Điều này có thể giải thích tại sao một số phần của truyền thuyết lại khác nhau.
Tuy nhiên, thông qua việc xem xét cẩn thận các yếu tố tương tự trong những
truyền thuyết này, một số sự thật nhất định về một trận lũ lụt thảm khốc có
thể được tiết lộ.
DỊCH Đại dịch coronavirus đã làm gia tăng sự cần thiết của việc học trực tuyến và
kỹ thuật số, khi hầu hết học sinh và sinh viên dành nhiều thời gian ở nhà hơn
ở trường. Nhiều nhà giáo dục và phụ huynh đã kêu gọi trẻ em quay trở lại lớp
học. Có quan điểm cho rằng không có hình thức trải nghiệm học tập kỹ thuật
số nào có thể vượt qua trải nghiệm tại lớp học.
Một nghiên cứu có tên “Các nền tảng giáo dục trực tuyến mở rộng quy mô
giảng dạy STEM bậc đại học cho kết quả tương đương với chi phí thấp hơn”
đã phát hiện ra rằng học sinh học được nhiều từ các khóa học trực tuyến theo
mô hình STEM (khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học) bậc đại học khi so
sánh với việc bố trí các lớp học truyền thống. Lý do cho việc tập trung về mô
hình STEM là sự thiếu hụt hiện tại của các chuyên gia có tay nghề cao trong
các lĩnh vực này. Đây là những lĩnh vực được coi là quan trọng đối với sự phục
hồi toàn cầu.
Khi đưa ra quan điểm này cho sự thành công tương đối của việc học trực
tuyến, các nhà nghiên cứu của Đại học Cornell cho rằng học trực tuyến cũng
có thể được cung cấp với một phần nhỏ chi phí so với việc bố trí trường học
truyền thống (giảm trung bình khoảng 80%). Những khoản tiết kiệm tương
tự (mặc dù chỉ chiếm 20%) có thể được thực hiện từ một cách tiếp cận kết
hợp. Nghiên cứu này được thực hiện với khoảng 300 sinh viên ở Nga. Để đánh
giá dữ liệu, các nhà khoa học và nhà nghiên cứu đã phát triển một cuộc thử
nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng để kiểm tra xem sinh viên có học được nhiều
hơn trong các lớp học trực tuyến so với các lớp học trực tiếp truyền thống hay
không. Họ thấy rằng điểm thi cuối kỳ không có sự khác biệt đáng kể giữa ba
phiên bản. Một lợi ích khác là nơi học trực tuyến dựa trên hoạt động, thay vì
dựa trên bài giảng, sẽ nâng cao khả năng sáng tạo của học sinh.
Mặc dù có sự tương đương về kết quả học tập, nhưng những khía cạnh khác
của việc tham gia lớp học ở trường hoặc học đại học không thể được cung cấp
đầy đủ khi trực tuyến. Người ta phát hiện ra rằng sinh viên trực tuyến ít hài
lòng hơn với trải nghiệm khóa học khi so với sinh viên trong các lớp học trực
tiếp và kết hợp.
TRỌNG ÂM
TỪ TRÁI NGHĨA
TỪ LOẠI
GIỚI TỪ
NGỮ PHÁP
DỊCH Bảo vệ môi trường là rất quan trọng để giữ gìn sức khỏe và
hạnh phúc của cả con người và các sinh vật khác. Một cách để
bảo vệ môi trường là thông qua các hoạt động bền vững, bao
gồm việc sử dụng tài nguyên theo cách đáp ứng nhu cầu hiện tại
mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các
thế hệ tương lai.
ĐỌC HIỂU
13 D Câu nào trong các câu sau KHÔNG được nhắc đến như là
nguyên nhân của nạn phá rừng trong đoạn 2?
A. chặt cây lấy gỗ B. chăn nuôi gia súc
C. trồng trọt D. săn bắt lấy thức ăn
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Deforestation occurs for a number of reasons, including:
farming, mostly cattle due to its quick turn around; and
logging for materials and development. It has been happening
for thousands of years, arguably since man began converting
from hunter/gatherer to agricultural based societies, and
required larger, unobstructed tracks of land to accommodate
cattle, crops, and housing. It was only after the onset of the
modern era that it became an epidemic.
(Nạn phá rừng xảy ra vì một số lý do, bao gồm: chăn nuôi, chủ
yếu là gia súc do sự quay vòng nhanh; và khai thác gỗ làm vật
liệu và phát triển. Nó đã xảy ra hàng ngàn năm, được cho là kể
từ khi con người bắt đầu chuyển đổi từ săn bắt/ hái lượm sang
xã hội dựa trên nông nghiệp, và cần đến những thửa đất rộng
lớn, không bị cản trở để chứa gia súc, cây trồng và nhà ở. Chỉ sau
khi bắt đầu thời hiện đại, nó đã trở thành một đại dịch.)
15 D Những câu sau đây là tác hại của nạn phá rừng, NGOẠI
TRỪ_____ .
A. Nhiều loài thực vật và động vật đã bị tuyệt chủng trước khi
chúng ta tìm ra chúng.
B. Sự biến đổi nhiệt độ trong một ngày hoàn chỉnh đang trở
nên khắc nghiệt hơn do mất cây xanh.
C. Đất không còn màu mỡ để canh tác vụ mùa bởi vì thiếu mưa
và xói mòn.
D. Ngày càng nhiều động vật phải tìm nơi trú ẩn dưới vòm lá
cây.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Đoạn 3: One of the most dangerous and unsettling effects of
deforestation is the loss of animal and plant species due to
their loss of habitat; not only do we lose those known to us,
but also those unknown, potentially an even greater loss.
(Một trong những tác động nguy hiểm nhất và bất ổn nhất của
nạn phá rừng là sự biến mất của các loài động vật và thực vật
do mất môi trường sống; chúng ta không chỉ mất những loài đã
được biết đến, mà còn cả những loài chưa biết, có khả năng sự
mất mát còn lớn hơn nữa.)
Đoạn 3: Its removal through deforestation would allow a more
drastic temperature variation from day to night, much like a
desert, which could prove fatal for current inhabitants.
(Việc loại bỏ vòm cây thông qua phá rừng sẽ khiến cho sự biến
đối nhiệt độ mạnh hơn từ ngày sang đêm, giống như một sa
mạc, có thể gây tử vong cho cư dân đang sống.)
Đoạn 5: With fewer trees left, due to deforestation, there is less
water in the air to be returned to the soil. In turn, this causes
17 A Đoạn văn tiếp theo đoạn cuối cùng trong đoạn văn có thể
thảo luận về __________.
A. một số bất lợi mà nạn phá rừng gây ra cho người dân địa
phương.
B. một số biện pháp quyết liệt cần được thực hiện để đối phó
với nạn phá rừng.
C. thực trạng phá rừng ở một số quốc gia cụ thể.
D. quan điểm của một số nhà khoa học về nạn phá rừng.
Căn cứ vào thông tin sau đoạn cuối:
The barren land which is left behind in the wake of these
unsustainable agricultural practices is then more susceptible
to flooding, specifically in coastal regions. Coastal vegetation
lessens the impact of waves and winds associated with a storm
surge. Without this vegetation, coastal villages are susceptible
to damaging floods.
DỊCH Phá rừng là việc phát quang, phá hủy hoặc loại bỏ cây cối thông
qua các biện pháp cố ý, tự nhiên hoặc tình cờ. Nó có thể xảy ra ở
bất kỳ khu vực nào đông dân cư bởi cây cối và các loài thực vật
khác, nhưng phần lớn hiện tượng này đang xảy ra ở rừng nhiệt
đới Amazon. Việc mất cây cối và các thảm thực vật khác có thể
gây ra biến đổi khí hậu, sa mạc hóa, xói mòn đất, ít cây trồng
hơn, lũ lụt, tăng khí nhà kính trong khí quyển và một loạt các
vấn đề đối với người dân bản địa.
Việc phá rừng xảy ra do một số nguyên nhân, bao gồm: làm
ruộng, chủ yếu là gia súc do quay vòng nhanh; và ghi nhật ký tài
liệu và phát triển. Nó đã xảy ra hàng nghìn năm, được cho là kể
từ khi con người bắt đầu chuyển đổi từ săn bắt/hái lượm sang
các xã hội dựa trên nông nghiệp và đòi hỏi những vùng đất rộng
hơn, không bị cản trở để có gia súc, cây trồng và nhà ở. Chỉ sau
khi kỷ nguyên hiện đại bắt đầu, nó đã trở thành một bệnh dịch.
Một trong những tác động nguy hiểm nhất và bất ổn nhất của
nạn phá rừng là sự biến mất của các loài động vật và thực vật
do mất môi trường sống; chúng ta không chỉ mất những loài đã
được biết đến, mà còn cả những loài chưa biết, có khả năng sự
mất mát còn lớn hơn nữa. 70% động vật và thực vật trên đất
liền sống trong rừng và nhiều loài không thể sống sót sau nạn
phá rừng phá hủy nhà cửa của họ. Những cây trong rừng nhiệt
đới cung cấp nơi trú ẩn cho một số loài cũng cung cấp những
tán cây điều hòa nhiệt độ, một nhu cầu cần thiết cho nhiều loài
khác. Việc loại bỏ nó thông qua việc phá rừng sẽ cho phép sự
thay đổi nhiệt độ mạnh hơn từ ngày sang đêm, giống như một sa
mạc, có thể gây tử vong cho những cư dân hiện tại.
Ngoài việc mất môi trường sống, việc thiếu cây xanh cũng cho
phép một lượng lớn khí nhà kính được thải vào khí quyển. Hiện
tại, các khu rừng mưa nhiệt đới ở Nam Mỹ chiếm 20% lượng oxy
của Trái đất và chúng đang biến mất với tốc độ 4 ha trong một
thập kỷ. Nếu các tỷ lệ này không được ngăn chặn và đảo ngược,
hậu quả sẽ càng nặng nề hơn.
ĐÁP
STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN
1 C Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ gọi cho tôi khi cô ấy về nhà.
Ở đây, trong câu có dấu hiệu là mệnh đề trạng ngữ “When” nên ta suy ra
được ở câu trực tiếp có sự kết hợp thì tương lai đơn và hiện tại đơn(diễn tả
hành động xảy ra nối tiếp trong tương lai): When + S + V (hiện tại đơn), S
+ V (tương lai đơn)
Ta thấy, mệnh đề đi với when đã được lùi một thì từ “hiện tại đơn - get” về
“quá khứ đơn” là “got”, nên ở chỗ trống ta cũng cần lùi thì “tương lai đơn –
will call” sang gián tiếp là “would call”. Có thể hiểu câu gốc là: “I will call
you when I get home”, She said.
- Thay đổi về thì: Thì tương lai đơn (S + will/shall + V) => (S +would + V)
* Xét các đáp án:
A. will call => sai vì chưa lùi thì
B. called => sai về cấu trúc
C. would call => đúng về cả cấu trúc và ngữ nghĩa
D. has called => sai vì chưa lùi thì
=> Do đó, C là đáp án phù hợp
2 A Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Cậu bé hỏi tôi có thể chạy nhanh không.
Ta có:
Đây là câu tường thuật loại Yes/No Question nên khi chuyển sang gián tiếp
phải đưa về dạng khẳng định và lùi thì, từ hiện tại đơn về quá khứ đơn. Ở
đây có thể thấy hoàn cảnh giao tiếp đang ở hiện tại. Có thể hiểu câu gốc là:
“Can you run fast?”, The boy asked.
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked/wanted
to know/wondered + O + if/whether + S + V (lùi thì) + O
- Trong câu gián tiếp “can” chuyển thành “could”
=> Do đó, A là đáp án phù hợp
7 Tạm dịch: “Tôi có thể phát biểu về biến đổi khí hậu mà không cần chuẩn bị gì cả,” Nam
nói.
Ta có:
Câu tường thuật, lùi thì động từ (can => could), đổi ngôi (I => He)
- Trong câu gián tiếp “can” chuyển thành “could”
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: Nam said that he could make a speech about climate
change without preparation.
(Nam nói rằng cậu ấy có thể phát biểu về biến đổi khí hậu mà không cần chuẩn bị trước.)
*Note: climate change /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ (n): biến đổi khí hậu
8 Tạm dịch: “Em sẽ hoàn thành bài tập tiếng Anh vào ngày mai chứ?” giáo viên nói với Mike.
Ta có:
Câu tường thuật, lùi thì động từ (will=> would), đổi ngôi ( you => he) (Mike ở đây
tương đương ngôi “he”), thay đổi (your => his), thay đổi trạng từ
thời gian (tomorrow=> the next day/ the following day).
Dùng “if/ whether” trong câu hỏi “yes/ no question”.
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked/wanted to know/
wondered + O + if/whether + S + V (lùi thì) + O
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: The teacher asked Mike if he would finish his English
exercises the following day.
(Giáo viên hỏi Mike liệu anh ấy có hoàn thành bài tập tiếng Anh vào ngày hôm sau không.)
10 Tạm dịch: Cô ấy nói: “Chúng ta thải hàng tấn rác ra sông và đại dương mỗi ngày.
Ta có:
Câu tường thuật, lùi thì động từ (release => released), đổi ngôi (we => we/they).
Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn => thì quá khứ đơn:
- S + V (bare)/V (s,es) => S + V-ed/V (cột 2)
- S + am/is are => S + was/were
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: She said that we/they release tons of rubbish into
rivers and oceans every day.
(Cô ấy nói rằng chúng ta/họ thải hàng tấn rác ra sông và đại dương mỗi ngày.)
*Note:
- release /ri’li:s/ (v): thải ra; thả; phát hành
- rubbish /ˈrʌbɪʃ/ (n): rác
ĐÁP
STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN
1 B Kiến thức về phát âm nguyên âm “e”
A. essay /’esei/
B. endangered /ɪn’deɪndʒə[r]d/
C. project /’prədʒekt/
D. next /nekst/
=> Đáp án B âm “e” được phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại được phát
âm là /e/
DỊCH Ngày nay, hầu hết mọi người đều nhận thức được tác động môi trường của
phương tiện cơ giới và họ nhận ra rằng ô tô là nguyên nhân gây ra một số vấn
đề mà thành phố của họ phải đối mặt. Tuy nhiên, không nhiều người từng dừng
lại để nghĩ xem họ sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền bằng cách chuyển từ lái xe
sang đạp xe.
Ô tô tốn rất nhiều tiền để mua và không giống như các khoản đầu tư lớn khác
như nhà cửa, chúng nhanh chóng mất giá trị. Ngoài ra, còn có các chi phí vận
hành như hóa đơn sửa chữa, thuế và bảo hiểm. Tất cả chúng dường như tăng
lên hàng năm. Mặt khác, xe đạp rẻ hơn rất nhiều để mua và bảo dưỡng, không
33 C Theo đoạn 2, gia đình Strauss đã đọc một bài báo về ___________.
A. túi ni lông và cách làm môi trường sạch sẽ
B. túi nhựa và cách sản xuất chúng
C. túi ni lông và cách chúng gây hại cho môi trường
D. túi nhựa và cách chúng cứu động vật biển
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Two years ago, this family read an article about plastic bags and how they
cause pollution and harm sea creatures.
(Hai năm trước, gia đình này đọc một bài báo nói về túi ni lông và cách chúng
gây ô nhiễm và gây hại những sinh vật biển.)
=> Đáp án C hợp lý.
34 A Theo đoạn 2, đồ vật nào sau đây KHÔNG được đề cập đến là đồ vật mà
gia đình Strauss tái chế?
A. thực phẩm
B. chai
C. giấy
D. lon
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
They recycle as much as they can - glass bottles, plastic bottles, paper,
cardboard, cans. (Họ tái chế càng nhiều càng tốt - chai thủy tinh, chai nhựa,
giấy, bìa cứng, lon.)
=> Đáp án A hợp lý.
DỊCH Thùng rác được lấp đầy đến đỉnh bởi túi ni lông màu. Trên thực tế, nó đầy đến
mức rất khó để đậy nắp. Nhưng gia đình Strauss, những người sở hữu chiếc
thùng rác cũ kỹ và bẩn thỉu này, lại rất đỗi tự hào về nó. Tại sao? Bởi vì nó chứa
rác rưởi của cả gia đình trong suốt một năm!
Hai năm trước, gia đình này đọc một bài báo nói về túi ni lông và cách chúng
gây ô nhiễm và gây hại những sinh vật biển. Họ quyết định ngừng sử dụng túi ni
lông hoàn toàn. Bây giờ, khi họ mua thực phẩm, họ sử dụng lại túi riêng. Họ tái
chế càng nhiều càng tốt - chai thủy tinh, chai nhựa, giấy, bìa cứng, lon - và họ
chỉ đơn giản là không mua những mặt hàng nào mà họ không thể tái chế bao bì.
Gia đình này đang lưu giữ một bản ghi về lối sống của họ trên trang web. Họ hy
vọng rằng những người khác sẽ đọc nó và giảm sự lãng phí rác thải nhựa. Nếu
mọi người tái chế nhiều hơn một chút, nó sẽ làm cho môi trường tốt đẹp hơn.
TỪ TRÁI NGHĨA
TỪ LOẠI
3 tourists Tạm dịch: Nhiều khách du lịch không nhận thức được tác động của
hành động của họ đối với cộng đồng địa phương.
Ở chỗ trống, ta cần một danh từ số nhiều đếm được (vì Many + danh
từ số nhiều đếm được) và phải phù hợp với ngữ nghĩa của câu.
=> Dùng tourists
4 travellers Tạm dịch: Du lịch sinh thái giúp bảo vệ môi trường và giáo dục khách
tham quan tại địa phương về vấn đề môi trường.
Ta có cấu trúc:
Educate sb on sth: giáo dục ai đó về điều gì
Do đó, ta dùng traveller là hợp lý. Tuy nhiên thì ta cần phải thêm s vì
xét ngữ nghĩa của câu thì ta cần phải giáo dục cho nhiều người chứ
không chỉ riêng một.
=> Dùng travellers
TRẮC NGHIỆM
GIỚI TỪ
2 of Ta có cấu trúc:
Be aware of sth: có ý thức về điều gì
=> Đáp án of
Tạm dịch: Chúng ta nên nhận thức được những thiệt hại mà chúng
ta có thể gây ra cho môi trường.
1 B Ta có cấu trúc:
Be well-known for sth: nổi tiếng với, được biết đến là
=> Do đó, đáp án B sai khi dùng with
Tạm dịch: Phố cổ Hội An nổi tiếng với những vườn rau và thảo mộc tuyệt đẹp.
2 D Cấu trúc song hành với liên từ đẳng lập (for, and, nor, but, or, yet, so)
Khi dùng liên từ đẳng lập để nối 2 từ, 2 cụm từ hay 2 mệnh đề trong câu, những
thông tin liệt kê trong cùng một câu phải giống nhau về loại từ hoặc thì khi thời
gian trong các mệnh đề là như nhau (noun-noun, adj-adj, adv-adv …)
Dựa vào kiến thức về cấu trúc song hành, ta thấy đáp án D sai vì cần phải
sử dụng danh từ để có thể cân bằng về mặt từ loại.
=> Đáp án D
Sửa: polluted => pollution
Tạm dịch: Du lịch đại chúng có nhiều tác động tiêu cực đến khu vực địa
phương, chẳng hạn như rác thải từ khách du lịch và ô nhiễm từ giao thông.
3 B Tạm dịch: Du lịch có trách nhiệm thường liên quan đến các hành động cụ
thể của các cá nhân, doanh nghiệp và cộng đồng
Ta thấy, câu này đang nói đến một sự thật hiển nhiên về du lịch có trách
nhiệm nên ta cần phải dùng thì hiện tại đơn
Sửa: related => relates
=> Đáp án B
NGỮ PHÁP
1 B Tình huống: Một người phụ nữ đang nói chuyện với hướng dẫn viên.
Người phụ nữ: Cô nghĩ chúng ta nên mặc gì vào ngày mai?
A. Tôi không nghĩ vậy.
B. Nếu tôi là chị, tôi sẽ mang một chút quần áo ấm.
C. Đó là một chiếc áo khoác ấm.
D. Tôi có thấy quần áo ở đằng đó.
=> Đáp án B
2 A Tình huống: Một người phụ nữ đang nói chuyện với hướng dẫn viên.
Người phụ nữ: Tôi rất hứng thú với môn lặn. Tôi có thể mang theo thiết bị
của mình không?
A. Tôi không nghĩ đó là một ý tưởng hay.
B. Cũng không quá tệ.
C. Chị làm tốt lắm.
D. Các thiết bị của chị còn mới chứ ?
=> Đáp án A
3 D Tình huống: Một người phụ nữ đang nói chuyện với hướng dẫn viên.
Người phụ nữ: Tôi có thể thuê ván lướt sóng và đồ lặn ở đâu?
A. Ngay bây giờ.
B. Ở trên biển.
C. Qua đêm.
D. Tại cửa hàng bãi biển.
=> Đáp án D
5 B Tình huống: Một người phụ nữ đang nói chuyện với một người đàn ông
Người phụ nữ: Tôi sẽ không mang theo đồ ăn nhẹ để không xả rác trong
hang.
A. Đó là ý mà tôi muốn nói
B. Đó là một ý kiến hay
C. Tôi ổn
D. Hãy tự làm đi
=> Đáp án B
ĐỌC ĐIỀN
1 B Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. remuneration /rɪˌmjuːnəˈreɪʃᵊn/ (n): thù lao, tiền thưởng
B. revenue /ˈrɛvɪnjuː/ (n): doanh thu, lợi nhuận
C. pension /ˈpɛnʃᵊn/ (n): lương hưu, tiền phụ cấp
D. money /ˈmʌni/ (n): tiền bạc, tiền tệ, tiền
=> Ta có geneate revenue: tạo ra doanh thu
Tạm dịch:
“It provides a significant contribution to economies, creating jobs
and generating (1) _________, particularly in developing countries.”
(Nó đóng góp đáng kể cho các nền kinh tế, tạo việc làm và tạo doanh
thu, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.)
=> Đáp án: B
DỊCH Du lịch là một ngành công nghiệp phổ biến và quan trọng trên toàn thế giới. Nó đóng
góp đáng kể cho các nền kinh tế, tạo việc làm và tạo doanh thu, đặc biệt là ở các nước
đang phát triển. Khách du lịch đi du lịch vì những lý do khác nhau, chẳng hạn như thư
giãn, phiêu lưu, văn hóa và kinh doanh. Họ đến thăm các điểm du lịch tự nhiên hoặc
văn hóa, thưởng thức các món ăn địa phương và tham gia vào các hoạt động khác
nhau. Tuy nhiên, du lịch cũng có thể có những tác động tiêu cực, bao gồm hủy hoại môi
trường, đồng nhất văn hóa và di dời cư dân địa phương. Hơn nữa, đại dịch COVID-19
đã đặt ra những thách thức chưa từng có đối với ngành này, đe dọa sự tồn tại của
nhiều doanh nghiệp và gây ra tình trạng mất việc làm đáng kể. Bất chấp những thách
thức này, du lịch dự kiến sẽ phục hồi sau khi đại dịch kết thúc, với những cơ hội mới
cho sự đổi mới và bền vững. Do đó, điều quan trọng là đảm bảo rằng du lịch mang lại
lợi ích không chỉ cho khách du lịch mà còn cho cộng đồng địa phương và môi trường.
ĐỌC HIỂU
6 A Tác giả chủ yếu thảo luận về điều gì trong đoạn văn?
A. Các bất lợi của du lịch sinh thái
B. Các lợi ích của du lịch sinh thái lên địa phương
C. Du lịch sinh thái: Một xu hướng mới cho du khách
D. Những biện pháp để phát triển du lịch sinh thái tiềm năng
8 B Theo đoạn văn, mục tiêu chính của du lịch sinh thái là gì?
A. nhằm làm tăng tỉ lệ việc làm cho người dân địa phương.
B. nhằm thúc đẩy sự bảo tồn môi trường sống tự nhiên.
C. nhằm nâng cao kiến thức của du khách về vẻ đẹp của thế giới hoang dã xung
quanh.
9 B Tác động tiêu cực nào của du lịch sinh thái sau đây không được đề cập
đến trong đoạn văn?
A. Một số nhóm người bản địa và người dân địa phương có thể không nhận
được các lợi ích kinh tế từ du lịch sinh thái.
B. Sự gia tăng về số xe cộ sẽ khiến ô nhiễm trầm trọng hơn.
C. Một vài tổ chức du lịch không thực sự cung cấp các tour du lịch thân thiện
với môi trường.
D. Thế giới hoang dã xung quanh có thể bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện thường
xuyên của con người.
=> Dựa vào các thông tin trong bài như sau:
Đoạn 2: “These activities sometimes displace indigenous groups and local
people from their homelands, which not only damages the integrity of those
local communities, but prevents its members from benefiting from the economic
benefits of a growing tourism industry.” (Đôi khi những hoạt động này lại khiến
những nhóm người bản địa và người dân địa phương rời khỏi quê nhà, điều này
không chỉ gây tổn thất đến tính toàn vẹn của các cộng đồng địa phương đó, mà
còn ngăn cản các thành viên trong cộng đồng đó hưởng lợi từ các lợi ích kinh tế
của ngành du lịch đang phát triển). => Ý A có được đề cập đến.
Đoạn 3: It’s ironic, given that ecotourism aims to educate ecotourists and
promote the conservation of natural habitats, but, for some species, the
increased presence of humans may by default negatively impact their natural
behaviors. (Thật mỉa mai, vì du lịch sinh thái nhằm mục đích giáo dục du khách
và thúc đẩy sự bảo tồn các môi trường sống tự nhiên, nhưng đối với một số loài,
sự hiện diện ngày càng nhiều của con người có thể mặc định tác động tiêu cực
đến các hành vi tự nhiên của chúng). => Ý D có được đề cập đến.
Đoạn 4: Finally, not all travel organizations that market themselves as
ecotourist programs are actually environmentally friendly. (Cuối cùng, không
phải tất cả các tổ chức du lịch tự quảng cáo là các chương trình du lịch sinh thái
đều thực sự thân thiện với môi trường). => Ý C có được đề cập đến.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
DỊCH Ý tưởng chính đằng sau du lịch sinh thái là nhằm giáo dục du khách về nỗ lực
bảo tồn và nghiên cứu sự phát triển ở những khu vực tự nhiên dễ bị hủy hoại,
đồng thời mang đến cho du khách một cơ hội trực tiếp trải nghiệm tại những
khu vực đó. Thật không may, khi những khu vực dễ bị hủy hoại này bắt đầu thu
hút được nhiều lưu lượng giao thông từ du khách, nó có thể tác động tiêu cực
đến hệ sinh thái tại những nơi đó.
Du lịch chắc chắn dẫn đến sự phát triển – ngay cả trong các nỗ lực du lịch sinh
thái. Khi các khu vực tự nhiên trở nên phổ biến trong ngành du lịch, chúng
thường trở thành địa điểm của các khách sạn, công cuộc khai quật và các hoạt
động khác của ngành du lịch. Những hoạt động này đôi khi đẩy các nhóm bản
địa và người dân địa phương ra khỏi quê hương của họ, điều này không chỉ làm
tổn hại đến tính toàn vẹn của các cộng đồng địa phương đó mà còn ngăn cản
các cộng đồng được hưởng lợi từ những lợi ích kinh tế của ngành du lịch đang
phát triển. Ngoài những tác động tiềm tàng của du lịch sinh thái đối với người
6 Tạm dịch: Anh ấy dậy muộn vì vậy anh ấy không bao giờ đi làm sớm.
Ta có:
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “so” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “so”.
- Động từ trong mệnh đề trước “so” là “gets up” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V (bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương
ứng trong câu tình huống.
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: If he didn’t get up late, he would go to work early.
(Nếu anh ấy không dậy muộn, anh ấy sẽ đi làm sớm.)
7 Tạm dịch: Đừng thức quá khuya vì bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi.
Ta có:
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề
“because”.
8 Tạm dịch: Hôm nay chúng ta không thể đi bộ đường dài vì trời lạnh.
Ta có:
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề
sau “because”.
- Động từ trong mệnh đề “because” là “can’t” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V (bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương
ứng trong câu tình huống.
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: If it weren’t freezing, we could go hiking today/
that day.
(Nếu trời không lạnh, hôm nay/hôm đó chúng ta có thể đi bộ đường dài.)
*Note:
- go hiking: to spend time hiking for pleasure ~ dành thời gian đi bộ đường dài để giải
trí
- freezing /´fri:ziη/ (a): giá lạnh, băng giá, rét mướt
9 Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng bạn không nên uống quá nhiều cà phê.
Ta có:
- Đây là cấu trúc một lời khuyên, nên ta sẽ dùng câu điều kiện loại 2.
* If I were…, I would/could + Vo: Nếu… thì…
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V (bare)
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: If I were you, I wouldn’t drink so much coffee.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không uống nhiều cà phê như vậy.)
10 Tạm dịch: Nói cho tôi biết bạn muốn gì cho chuyến đi hoặc tôi sẽ quên mất.
Ta có:
Căn cứ vào ngữ nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện
tại hoặc tương lai.
=> Ta có cấu trúc câu điều kiện: V/Don’t + V + O + or + S + will + V
=> If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/might/may/have to V.
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: If you don’t tell me what you want for the trip, I
will forget it.
(Nếu bạn không nói cho tôi biết bạn muốn gì cho chuyến đi, tôi sẽ quên mất.)
20 B Ta có cấu trúc
relate to: có liên quan với, liên quan đến
Tạm dịch: Du lịch có trách nhiệm thường liên quan đến hành động cụ
thể của các cá nhân, doanh nghiệp và cộng đồng.
=> Đáp án C
DỊCH Giá của các kì nghỉ có thể dao động rất nhiều trong năm, vì vậy hãy
cố gắng linh hoạt ngày đi và tránh thời gian cao điểm của kỳ nghỉ lễ.
Nó cũng có thể rẻ hơn nếu bạn đặt trước. Trước khi khởi hành, hãy
đảm bảo rằng bạn đã nghiên cứu càng nhiều càng tốt về điểm đến của
mình. Tìm hiểu xem liệu bạn có cần bất kỳ thị thực hoặc giấy phép đặc
biệt nào để đến đó không. Cũng nên nghĩ đến vấn đề tiền tệ. Bạn sẽ có
thể sử dụng tiền riêng một cách dễ dàng hay bạn sẽ cần phải mang
theo tiền mặt? Hãy nghĩ đến việc ăn bữa trưa nhiều hơn và bữa tối
ít hơn để hợp lý việc chi tiêu hơn, bởi vì bữa trưa nhìn chung rẻ hơn.
Đảm bảo rằng bạn luôn mang theo đầy đủ giấy tờ tùy thân. Việc gửi
bản sao chi tiết hộ chiếu của bạn vào email trong trường hợp bị mất
hoặc bị đánh cắp cũng có thể hữu ích. Ghi nhãn vali của bạn một cách
rõ ràng để chúng có thể dễ dàng được nhận ra là của bạn. Sẽ rất hữu
ích nếu bạn cất bản sao hành trình của mình ở một nơi dễ thấy trong
vali để hãng hàng không biết tìm bạn ở đâu nếu hành lý của bạn bị
thất lạc. Đảm bảo đóng gói bất kỳ loại thuốc hoặc các vật dụng cần
thiết khác trong hành lý xách tay của bạn. Nếu chuyến bay của bạn bị
hoãn hoặc hành lý của bạn bị thất lạc, bạn có thể khó lấy được những
hành lý này ở sân bay hoặc nước ngoài.
40 C Tạm dịch: Họ không sống ở nông thôn, vì vậy họ không biết cách
trồng rau.
=> Ta có câu đề bài đang nói về một sự thật nên khi đặt câu điều kiện
có giả thiết trái với hiện tại, ta dùng câu điều kiện loại 2
A. Nếu họ sống ở nông thôn, họ sẽ biết cách trồng rau => sai cấu trúc
vì nếu muốn diễn tả điều trái với thực tế ở hiện tại thì phải dùng câu
điều kiện loại II.
B. Nếu không ở quê, họ sẽ không biết trồng rau => sai về nghĩa
C. Nếu họ sống ở nông thôn, họ sẽ biết cách trồng rau. => đúng
Câu điều kiện loại II: If + S + V (QKĐ), S + would/could + V nguyên thể
=> Diễn tả điều trái ngược với thực tế ở hiện tại
D. Nếu họ sống ở nông thôn, họ sẽ biết cách trồng rau => sai cấu trúc
câu điều kiện loại II
PHÁT ÂM
1 B Kiến thức về phát âm nguyên âm
*Xét các đáp án
A. food /fuːd/
B. cook /kʊk/
C. pool /puːl/
D. mood/muːd/
=> Đáp án B có “oo” được phát âm là /ʊ/. Các đáp án còn lại được
phát âm là /uː/
TRỌNG ÂM
1 D Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án
A. disturb /dɪˈstɝːb/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm dài /ɝː/.
B. avoid /əˈvɔɪd/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/.
C. attract /əˈtrækt/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm sẽ không rơi vào nguyên âm yếu /ə/
D. nature /ˈneɪ.tʃɚ/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm đầu. Các đáp án còn lại có
trọng âm rơi vào âm thứ hai.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
TỪ LOẠI
2 Loss Ta có vị trí cần điền đóng vai trò là Chủ ngữ nên ta cần 1 danh từ để
kết hợp cùng với N “habitat” ta được N ghép.
Danh từ của “lose”: loss
Tạm dịch: Mất môi trường sống là một trong những mối đe dọa lớn
nhất đối với đa dạng sinh học.
3 Produces Ta có “flying” (bay) là một N đang đóng vai trò là một S => vế câu đầu
tiên thiếu một V => chỗ trống ta cần một V.
=> Động từ của “product”: produces (vì chủ ngữ là danh từ số ít)
Tạm dịch: Vì máy bay tạo ra nhiều lượng phát thải khí nhà kính hơn bất
kỳ phương tiện giao thông nào khác, bạn chỉ nên bay khi chuyến đi dài.
5 Harm Ta có “that” là đại từ quan hệ thay cho N “things” phía trước, đóng vai
trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, vì vậy sau “that” ta cần một
động từ ở dạng số nhiều.
=> Động từ của “harmful”: harm
Tạm dịch: Các hoạt động thân thiện với môi trường sẽ giúp các bạn
hiểu và tôn trọng thiên nhiên hơn và ngừng làm những việc gây hại
cho môi trường.
TRẮC NGHIỆM
DỊCH Du lịch sinh thái là một loại hình du lịch tập trung vào việc du lịch có
trách nhiệm với môi trường đến các khu vực tự nhiên đồng thời bảo
tồn môi trường và cải thiện phúc lợi của người dân địa phương. Nó
có thể có cả thuận lợi và bất lợi đối với môi trường và cộng đồng địa
phương.
ĐỌC HIỂU
11 A Câu nào sau đây thể hiện tốt nhất ý chính của đoạn văn?
A. Cháy rừng ở Australia: nguyên nhân và giải pháp
B. Hậu quả của cháy rừng ở Australia
C. Vụ cháy rừng tàn phá nhất ở Australia
D. Sự nóng lên toàn cầu và ảnh hưởng của nó đến cháy rừng ở
Australia
Căn cứ vào các thông tin sau:
Đoạn 1: Australia is no stranger to wildfires, but this season has
been unprecedented in scale and intensity - and the summer is far
from over. (Australia không còn lạ với các vụ cháy rừng, nhưng vụ
cháy với quy mô và cường độ như năm nay là chưa từng có – và mùa
hè còn lâu mới kết thúc).
Đoạn 2: So what has caused the blazes which have devastated such
huge swathes of the country? (Vậy điều gì đã gây ra vụ cháy, cái đã
tàn phá những vùng đất rộng lớn của nước này như vây?)
Đoạn 3: Bushfires are a regular feature in Australia’s calendar - often
triggered by natural causes such as lightning strikes - and cannot
be blamed on climate change or rising greenhouse gas emissions
alone. (Cháy rừng là hiện tượng thường gặp trong năm ở Australia
– thường bị gây ra bởi các nguyên nhân tự nhiên như sét đánh – và
không thể chỉ đổ lỗi do biến đổi khí hậu hay sự tăng lên của hiệu ứng
nhà kính).
Đoạn 4: So far the response has been largely reactive - aimed
at evacuating residents to safety and stopping the blazes from
spreading. (Cho đến nay, các phản ứng chủ yếu là tác động ngược trở
lại – mục đích là nhằm sơ tán người dân đến nơi an toàn và ngăn chặn
đám cháy lan rộng).
15 D Những câu sau đây là nguyên nhân cháy rừng ở Australia được
đề cập trong đoạn 3, ngoại trừ ______________.
A. sét đánh
B. biến đổi khí hậu
C. lượng khí thải hiệu ứng nhà kính tăng lên
D. sự hung dữ của ngọn lửa
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Bushfires are a regular feature in Australia’s calendar - often
triggered by natural causes such as lightning strikes - and cannot be
blamed on climate change or rising greenhouse gas emissions alone.
But experts say that the changing climate is the key to understanding
the ferocity of this year’s blazes - hotter, drier conditions are making
the country’s fire season longer and much more dangerous. And
Australia’s climate is definitely changing.
17 A Về lâu dài, chúng ta nên làm gì để bảo vệ người dân khỏi các vụ
cháy rừng?
A. Mọi người nên xem lại tiêu chuẩn xây dựng trong khu vực cháy
rừng để xây những ngôi nhà kiên cố và tạo ra khu vực an toàn giữa
các khu rừng và tài sản của người dân.
B. Chính phủ chủ yếu nên có những phản ứng ngược lại để di dời dân
cư đến nơi an toàn và ngăn chặn sự lây lan của đám cháy.
C. Chính phủ nên khuyến khích các tình nguyện viên lính cứu hỏa nỗ
lực kiểm soát đám cháy trong thời gian dài.
D. Mọi người nên chung tay để làm giảm biến đổi khí hậu và sự nóng
lên toàn cầu.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
But in the long term, experts have said that there should be a review
of building standards in bushfire zones to create resilient homes
and larger buffer zones between the bush and properties. (Nhưng
về lâu dài, các chuyên gia cho biết nên xem lại tiêu chuẩn xây dựng
trong khu vực cháy rừng để xây nên những ngôi nhà kiên cố và tạo
vùng đệm lớn hơn ngăn giữa rừng cây và tài sản người dân).
ĐÁP
STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN
34 D Cụm từ “creeping in” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ ____________.
A. lan ra B. kết thúc C. tiếp tục D. xảy ra
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
When you do make a mistake, reminding yourself that mistakes are a natural
part of learning can help prevent negative emotions from creeping in. (Khi
bạn thật sự mắc lỗi, việc nhắc nhở bản thân rằng lỗi sai là 1 phần tự nhiên của
việc học có thể giúp ngăn cản các cảm xúc tiêu cực xuất hiện.)
Từ đồng nghĩa: creep in (xảy ra, xuất hiện) = happen.
40 A Tác giả dự đoán rằng các trang mạng giao hàng như Amazon và UberEats
_____________.
A. sẽ trải qua một tốc độ tăng trưởng nhanh chóng trong đại dịch
B. sẽ chứng kiến một xu hướng giảm mạnh trong kinh doanh
43 A Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong câu điều kiện
loại 2:
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2:
- If + S + V (quá khứ), S + would + V
Cụ thể trong câu khuyện nhủ:
- If I were you, I would + V
Sửa: was => were
=> Do đó, đáp án A hợp lý
Tạm dịch: Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ tái chế chai lọ và một số quần áo cũ.
48 D Kiến thức về viết lại câu - câu trực tiếp => câu gián tiếp:
Tạm dịch: “Du lịch bền vững có phải là một cách hay để bảo vệ môi trường của
chúng ta không?” một du khách đã đặt câu hỏi.
* Xét các đáp án:
A. Một khách du lịch nói rằng du lịch bền vững là một cách hay để bảo vệ môi
trường của chúng ta.
B. Một khách du lịch đã hỏi rằng du lịch bền vững là một cách hay để bảo vệ
môi trường của chúng ta.
___HẾT___