You are on page 1of 625

MỤC LỤC

Nội dung Trang


UNIT 1_FAMILY LIFE 7
Unit 1_15-minute test 36
Unit 1_45-minute test 40
UNIT 2_HUMANS AND THE ENVIRONMENT 54
Unit 2_15-minute test 84
Unit 2_45-minute test 88
UNIT 3_MUSIC 103
Unit 3_15-minute test 137
Unit 3_45-minute test 141
REVIEW 1 154
UNIT 4_FOR A BETTER COMMUNITY 182
Unit 4_15-minute test 213
Unit 4_45-minute test 215
UNIT 5_INVENTIONS 230
Unit 5_15-minute test 255
Unit 5_45-minute test 258
REVIEW 2 270
END-OF-TERM 1 TEST 298
UNIT 6_GENDER EQUALITY 317
Unit 6_15-minute test 344
Unit 6_45-minute test 347
UNIT 7_VIET NAM AND INTERNATIONAL ORGANIZATIONS 361
Unit 7_15-minute test 399
Unit 7_45-minute test 403
UNIT 8_NEW WAY TO LEARN 416
Unit 8_15-minute test 448
Unit 8_45-minute test 451
REVIEW 3 464
UNIT 9_PROTECTING THE ENVIRONMENT 489

4 v TRANG ANH - MINH TRANG


Unit 9_15-minute test 523
Unit 9_45-minute test 527
UNIT 10_ECOTOURISM 541
Unit 10_15-minute test 565
Unit 10_45-minute test 568
REVIEW 4 582
END-OF-TERM 2 TEST 608

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 5


UNIT 1_ FAMILY LIFE

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

PHÁT ÂM
1 A Kiến thức về phát âm phụ âm “ch”:
*Xét các đáp án:
A. character /ˈkærəktə(r)/
B. chores /tʃɔː(r)/
C. children /tʃɪldrən/
D. check /tʃek/
=> Đáp án A âm “ch” được phát âm là /k/. Các phương án còn lại
được phát âm là /tʃ/.

2 B Kiến thức về phát âm nguyên âm “ea”:


*Xét các đáp án:
A. bread /bred/
B. create /kriˈeɪt/
C. tread /tred/
D. threaten /ˈθretn/
=> Đáp án B âm “ea” được phát âm là /i/. Các phương án còn lại
được phát âm là /e/.

3 D Kiến thức về phát âm nguyên âm “o”:


*Xét các đáp án:
A. homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/
B. clothes /kləʊz/
C. close /kləʊz/
D. bond /bɒnd/
=> Đáp án D âm “o” được phát âm là /ɒ/. Các phương án còn lại
được phát âm là /əʊ/.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 7


4 C Kiến thức về phát âm phụ âm “t”:
*Xét các đáp án:
A. teach /tiːtʃ/
B. teenager /ˈtiːneɪdʒər/
C. connection /kəˈnekʃn/
D. appreciate /əˈpriːʃieɪt/
=> Đáp án C âm “t” được phát âm là /ʃ/. Các phương án còn lại
được phát âm là /t/.
5 A Kiến thức về phát âm nguyên âm “a”:
*Xét các đáp án:
A. waste /weɪst/
B. value /ˈvæljuː/
C. damage /ˈdæmɪdʒ/
D. gratitude /ˈɡrætɪtjuːd/
=> Đáp án A âm “a” được phát âm là /eɪ/. Các đáp án còn lại được
phát âm là /æ/.
TRỌNG ÂM

1 D Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. household /ˈhaʊshəʊld/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. Vì theo quy tắc, với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu.
B. family /ˈfæməli/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm
tiết đầu tiên.
C. laundry /ˈlɔːndri/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
D. afraid /əˈfreɪd/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

2 A Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. divide /dɪˈvaɪd/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
B. rubbish /ˈrʌbɪʃ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm
tiết đầu tiên.

8 v TRANG ANH - MINH TRANG


2 A C. heavy /ˈhevi/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết
đầu tiên.
D. equal /ˈiːkwəl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /iː/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

3 B Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. manage /ˈmænɪdʒ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào
âm tiết đầu tiên.
B. prepare /prɪˈpeə(r)/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /eə/.
C. housework /ˈhaʊswɜːk/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. Vì theo quy tắc, danh từ ghép trọng âm rơi vào từ đầu.
D. breakfast /ˈbrekfəst/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào
âm tiết đầu tiên.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

4 A Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. favourite /ˈfeɪvərɪt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/.
B. develop /dɪˈveləp/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
C. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, tiền tố en- và hậu tố -age không ảnh hưởng đến trọng
âm của từ.
D. important /ɪmˈpɔːrtnt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án
còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 9


5 A Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án:
A. experience /ɪkˈspɪəriəns/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, đuôi –ce làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên.
B. gratitude /ˈɡrætɪtjuːd/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. benefit /ˈbenɪfɪt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì hai âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
D. honesty /ˈɒnəsti/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì hai âm rơi vào âm
tiết đầu tiên.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

TỪ ĐỒNG NGHĨA

1 A Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Trẻ học cách tôn trọng những người lớn tuổi hơn, những
người có nhiều kinh nghiệm sống.
=> wealth /welθ/ (n): sự nhiều, sự phong phú, giàu có
*Xét các đáp án:
A. abundance /əˈbʌndəns/ (n): sự nhiều, sự phong phú
B. resource /rɪˈsɔːs/ (n): tài nguyên
C. property /ˈprɒpəti/ (n): tài sản, của cải mà ai đó sở hữu
D. fortune /ˈfɔːtʃuːn/ (n): vận may, gia tài
=> Do đó: wealth ~ abundance

2 C Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Làm việc nhà cũng giúp trẻ bồi đắp lòng biết ơn đối với cha mẹ
vì chúng hiểu cha mẹ đã cố gắng mỗi ngày như thế nào vì gia đình mình.
=> gratitude /ˈɡrætɪtjuːd/ (n): lòng biết ơn
Cấu trúc: gratitude to somebody (for something): lòng biết ơn đối
với ai (vì cái gì)
*Xét các đáp án:
A. approval /əˈpruːvl/ (n): sự đồng ý, sự tán thành
B. honour /ˈɒnə(r)/ (n): danh giá, thanh danh
C. thankfulness /ˈθæŋk.fəl.nəs/ (n): lòng biết ơn, cảm tạ
D. responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm
=> Do đó: gratitude~ thankfulness
*Note: do chores: làm việc nhà

10 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 B Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Khi làm việc nhà, trẻ em có thể học cách coi trọng tất cả
những công việc nhà mà cha mẹ đã làm cho chúng.
=> appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v): đánh giá cao, coi trọng
*Xét các đáp án:
A. be responsible for: có trách nhiệm với
B. be grateful for: biết ơn vì
C. take account of: xét xét, cân nhắc
D. be useful for: hữu ích cho
=> Do đó: appreciate ~ be grateful for
*Note: do housework/ chores: làm việc nhà
4 D Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Cha mẹ nên khuyến khích con cái chia sẻ công việc
nhà vì lợi ích của bản thân chúng cũng như lợi ích của cả gia đình.
=> encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): cổ vũ, khuyến khích
Cấu trúc: encourage somebody to do something: khuyến khích ai làm gì
*Xét các đáp án:
A. comfort /ˈkʌmfət/ (v): an ủi, khuyên giải
B. respect /rɪˈspekt/ (v): tôn trọng
C. appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v): đánh giá cao, coi trọng
D. stimulate /ˈstɪmjuleɪt/ (v): khuyến khích, khích lệ
=> Do đó: encourage ~ stimulate
5 A Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Đôi khi người lớn nghĩ rằng trẻ em có thể làm vỡ hoặc làm
hỏng đồ vật khi chúng làm việc nhà.
=> damage /ˈdæmɪdʒ/ (v): làm hỏng, gây thiệt hại
*Xét các đáp án:
A. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy
B. lose /luːz/ (v): đánh mất, không còn nữa
C. suffer /ˈsʌfə(r)/ (v): chịu đựng
D. gain /ɡeɪn/ (v): đạt được, thu được
=> Do đó: damage ~ destroy
TỪ TRÁI NGHĨA
1 C Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Những kỹ năng sống như nấu ăn, dọn dẹp hay chăm sóc
người khác thực sự cần thiết cho trẻ khi lớn lên.
=> necessary /ˈnesəsəri/ (a): cần thiết, thiếu yếu

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 11


1 C Cấu trúc: be necessary for somebody (to do something): cần thiết
cho ai để làm gì
*Xét các đáp án:
A. certain /ˈsɜːtn/ (a): chắc chắn
B. unavoidable /ˌʌnəˈvɔɪdəbl/ (a): không thể tránh được
C. nonessential /ˌnɒnɪˈsenʃl/ (a): không thiết yếu, không quan trọng
D. inevitable /ɪnˈevɪtəbl/ (a): chắc chắn, không thể tránh được
=> Do đó: necessary >< nonessential
2 A Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Gia đình luôn là điều quý giá nhất trong cuộc đời của một
người.
=> valuable /ˈvæljuəbl/ (a): quý giá, có giá trị
*Xét các đáp án:
A. worthless /ˈwɜːθləs/ (a): vô dụng, không có giá trị
B. helpful /ˈhelpfl/ (a): hữu ích
C. beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/ (a): có ích, có lợi
D. precious /ˈpreʃəs/ (a): hiếm và rất có giá trị
=> Do đó: valuable >< worthless

3 D Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Sự động viên và tin tưởng của cha mẹ giúp anh ấy có thêm
sức mạnh để tiếp tục.
=> carry on (prv): tiếp tục
*Xét các đáp án:
A. put out (prv): dập tắt cái gì đang cháy
B. go by (prv): trôi qua (thời gian), tuột mất (cơ hội)
C. try on (prv): mặc thử, ướm thử quần áo.
D. give up (prv): từ bỏ, bỏ cuộc
=> Do đó: carry on ><give up
*Notes:
+ encouragement /ɪnˈkʌrɪdʒmənt/ (n): sự động viên, cổ vũ
+ strength /streŋkθ/ (n): sức mạnh, sức lực

4 C Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Kết quả một cuộc khảo sát gần đây cho thấy, mặc dù cuộc
sống gia đình hiện đại đã có nhiều thay đổi nhưng một số giá trị truyền
thống của gia đình ngày nay vẫn còn quan trọng.
=> recent /ˈriːsnt/ (a): gần đây

12 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 C *Xét các đáp án:
A. up-to-date /ˌʌp.tə ˈdeɪt/ (a): hiện đại, tân tiến hoặc chứa thông tin
mới nhất
B. modern /ˈmɒdn/ (a): hiện đại
C. ancient /ˈeɪnʃənt/ (a): cổ xưa
D. latest /ˈleɪtɪst/ (a): gần đây, mới nhất
=> Do đó: recent >< ancient
*Notes:
+Even though + clause: mặc dù
+family values /ˌfæməli ˈvæljuːz/ (n): niềm tin về điều đúng, điều sai
hoặc điều quan trọng trong cuộc sống mà mọi người thường học hỏi
từ gia đình của họ

5 A Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Người ta nói rằng bây giờ người Anh vẫn tuân theo một số
giá trị gia đình truyền thống.
=> traditional /trəˈdɪʃənl/ (a): theo truyền thống, theo lệ cổ
*Xét các đáp án:
A. modern /ˈmɒdn/ (a): hiện đại
B. standard /ˈstændəd/ (a): tiêu chuẩn
C. conventional /kənˈvenʃənl/ (a): theo tập quán
D. unusual /ʌnˈjuːʒəl/ (a): không bình thường; lạ
=> Do đó: traditional >< modern

TỪ LOẠI

1 equally Ta có:
+equal /ˈiːkwəl/ (a): ngang bằng, bình đẳng
+equally /ˈiːkwəli/ (adv): một cách công bằng, ngang nhau
+equalize /ˈiːkwəlaɪz/ (v): làm cho cân bằng
+equalizer /ˈiːkwəlaɪzə(r)/ (n): (đặc biệt là trong bóng đá) một bàn
thắng làm cho điểm số của cả hai đội bằng nhau
=> Ta cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “divide”
=> Đáp án: equally
Tạm dịch: Trong gia đình, chúng tôi chia đều việc nhà; mẹ tôi nấu ăn;
bố tôi giặt giũ và tôi dọn dẹp nhà cửa.
* Note: do the washing up: giặt đồ

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 13


2 responsibility Ta có:
+responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (a): có trách nhiệm
+responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): tính trách nhiệm
+responsibly /rɪˈspɒnsəbli/ (adv): một cách có trách nhiệm, đáng
tin cậy
+irresponsible /ˌɪrɪˈspɒnsəbl/ (a): vô trách nhiệm
=>Ta cần một danh từ đứng sau mạo từ “the” và trước giới từ “of”
=> Đáp án: responsibility
Tạm dịch: Hầu hết mọi người đều cho rằng công việc nội trợ thật
nhàm chán và chỉ là trách nhiệm của những người mẹ, người vợ.

3 strengthen Ta có:
+strong /strɒŋ/ (a): mạnh mẽ, chắc chắn
+strength /streŋkθ/ (n): sức mạnh
+strengthen /ˈstreŋkθn/ (v): làm cho mạnh; tăng cường
=> Ta cần một động từ đứng trước cụm danh từ đóng vai trò làm tân
ngữ “family bonds”. Hơn nữa, ta có cấu trúc: help (to) do something:
giúp làm gì
=> Đáp án: strengthen
Tạm dịch: Điều quan trọng là làm việc nhà cùng nhau giúp tăng
cường mối quan hệ gia đình và tạo ra những khoảnh khắc giữa con
cái và cha mẹ.
*Note:
+ crucial /ˈkruːʃl/ (a): quan trọng, cốt yếu

4 spotlessly Ta có:
+spot /spɒt/ (v): nhìn thấy hoặc chú ý đến một người hoặc một sự
vật, đặc biệt là đột ngột hoặc khi không dễ dàng để làm như vậy
+spot /spɒt/ (n): vết nhơ, vết đen
+spotless /ˈspɒtləs/ (a): sạch sẽ, không chút bụi bẩn
+spotlessly /ˈspɒtləsli/ (adv): dùng để nhấn mạnh cái gì rất sạch
+spotlight /ˈspɒtlaɪt/ (n): đèn sân khấu, sự nổi bật trong công chúng
=> Ta cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “see”
=> Đáp án: spotlessly
Tạm dịch: Mọi người đều cảm thấy hạnh phúc và tự hào khi nhìn thấy
ngôi nhà của mình sạch sẽ không tì vết vào cuối ngày.

14 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 values Ta có:
+valuable /ˈvæljuəbl/ (a): quý giá, có giá trị
+value /ˈvæljuː/ (n): giá trị
+valuation /ˌvæljuˈeɪʃn/ (n): một đánh giá chuyên môn về một cái gì
đó đáng giá bao nhiêu tiền; giá trị ước tính của nó
=> Ta cần một danh từ để tạo thành một cụm danh từ đóng vai trò
làm chủ ngữ của động từ “are”. Hơn nữa, ta có cấu trúc: family values
/ˌfæməli ˈvæljuːz/ (n): niềm tin về điều đúng, điều sai hoặc điều
quan trọng trong cuộc sống mà mọi người thường học hỏi từ
gia đình của họ
=> Đáp án: values
Tạm dịch: Giá trị gia đình là những ý tưởng về cách mọi người muốn
sống cuộc sống gia đình của họ và được truyền từ cha mẹ sang con cái.

TRẮC NGHIỆM
1 C Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. heavy lifting /ˌhev. ɪ ˈlɪft.ɪŋ/ (n) việc nặng nhọc
B. cooking /ˈkʊkɪŋ/ (n) nấu ăn, việc nấu ăn
C. laundry /ˈlɔːn.dri/ (n) giặt là quần áo
=> do the laundry /ˈlɔːn.dri/ (v) giặt là quần áo
D. cleaning /’kli:nɪŋ/ (n) sự quét tước, sự dọn dẹp
Tạm dịch: Mẹ tôi thường giặt quần áo vào buổi tối trước khi đi ngủ để
sáng hôm sau có quần áo.
Do đó, C là đáp án hợp lý.
*Note: be ready for sth: sẵn sàng cho điều gì

2 A Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. homemaker /ˈhəʊmˌmeɪ.kər/ (n): nội trợ
B. breadwinner/ˈbredˌwɪn.ər/ (n): trụ cột gia đình
C. household chore /ˈhaʊs.həʊld tʃɔːr/ (n) việc nhà
D. housekeeper /ˈhaʊskiːpər/ (n) quản gia
Tạm dịch: Trong một gia đình, các bà mẹ thường là người nội trợ vì
họ quản lý nhà cửa và nuôi dạy con cái thay vì kiếm tiền.
Do đó, A là đáp án hợp lý.
*Note: raise children (v) nuôi dạy con cái

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 15


3 D Kiến thức về giới từ
*Xét các đáp án:
A. in (prep.) dùng trước tháng/năm/mùa, buổi trong ngày, dùng
truớc cách địa danh như thị trấn, thành phố, quốc gia, trong một số
cụm từ: in the future (trong tương lai), in the past (trong quá khứ)…
B. on (prep.) dùng trước thứ trong tuần, ngày trong năm, chỉ vị trí
trên một bề mặt (trên/ở trên), chỉ vị trí trên các tầng nhà, dùng trong
một số cụm từ: on business (đi công tác), on duty (đang làm nhiệm
vụ)…
C. with (prep.) với, cùng với (chỉ sự đồng hành)
D. for (prep.) dành cho dùng chỉ mục đích…
Ta có:
- shop for something (v) mua sắm cái gì
Do đó, D là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Đôi khi em gái tôi giúp đi mua hàng tạp hóa.

4 C Kiến thức về từ loại:


*Xét các đáp án:
A. respect /rɪˈspekt/ (v,n) sự kính trọng; sự ngưỡng mộ (n); tôn
trọng, kính trọng, khâm phục (v)
B. respectful /rɪˈspektfl/ (adj) lễ phép; kính cẩn, bày tỏ sự kính trọng;
tỏ vẻ tôn trọng, tỏ vẻ tôn kính
C. respectable /rɪˈspektəbl/ (adj) đáng trọng; đáng kính
D. respective /rɪˈspektɪv/ (adj) riêng từng người, riêng từng cái;
tương ứng (với vị trí, thứ tự, địa vị...)
Ta có:
- Vị trí này cần một tính từ (do đứng sao mạo từ a và trước cụm danh
từ young woman)
- Xét nghĩa cả câu để chọn tính từ có nghĩa phù hợp.
Tạm dịch: Cô ấy là một phụ nữ trẻ đáng kính trong một gia đình tốt.
Cô đã giúp đỡ nhiều người nghèo bằng cách dạy họ cách kiếm tiền an
toàn.
Do đó, C là đáp án hợp lý.
*Note:
- poor /pʊr/ (adj) nghèo => the poor (n) người nghèo

16 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 B Kiến thức về giới từ:
Ta có:
- help somebody with something (v) giúp ai đó việc gì
Do đó, B là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Cô thường giúp mẹ giặt giũ và nấu nướng.

6 A Kiến thức về cụm động từ:


*Xét các đáp án:
A. pick up (phrasal verb) nhặt lên, cải tiến, nâng hoặc đưa đón.
B. put out (phrasal verb) dập tắt một cái gì đó đang cháy
C. grow up (phrasal verb) lớn lên, trưởng thành
D. carry on (phrasal verb) tiếp tục
Tạm dịch: Vào buổi chiều, tôi nhờ bố mẹ đón con gái vì tôi đi làm về
muộn.
Do đó, A là đáp án hợp lý.

7 C Kiến thức về cụm động từ:


*Xét các đáp án:
A. put off (phrasal verb) hoãn lại
B. put on (phrasal verb) mặc lên người quần áo, giày, đồ trang điểm
hay những thứ nhỏ, tăng (cân), bật công tắc để cho một thiết bị gì
đó hoạt động, giả vờ có một cảm xúc hay cách cư xử khác lạ, không
giống mọi ngày, …
C. put out (phrasal verb) làm phiền, gây rắc rối cho ai đó, dập tắt một
cái gì đó đang cháy, di chuyển cái gì ra ngoài
D. put up with (phrasal verb) tha thứ, chịu đựng
Tạm dịch: Tôi quên đổ rác sáng nay.
Do đó, C là đáp án hợp lý.

8 B Kiến thức về cụm động từ:


*Xét các đáp án:
A. rubbish /ˈrʌbɪʃ/ (n) những thứ bạn vứt bỏ vì bạn không còn muốn
hoặc không cần chúng nữa
B. litter /ˈlɪtər/ (n) những mảnh rác nhỏ như giấy, lon và chai lọ mà
mọi người đã vứt lại nằm ở nơi công cộng
C. waste /weɪst/ (n) vật liệu không còn cần thiết và bị vứt bỏ
D. garbage /ˈɡɑːrbɪdʒ/ (n) thức ăn thừa, giấy, v.v. mà bạn vứt đi
Tạm dịch: Khi tôi còn là một cô bé, mẹ tôi thường cho phép tôi thu
gom rác thải như lon rỗng, giấy tờ đã qua sử dụng để bán.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 17


8 B Do đó, B là đáp án hợp lý.
*Notes:
- used to do sth (v) đã từng làm gì
- allow somebody to do something (v) cho phép ai làm gì

9 B Kiến thức về từ loại:


*Xét các đáp án:
A. appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v) đánh giá đúng, đánh giá cao, hiểu rõ
giá trị
B. appreciation /əˌpriːʃiˈeɪʃn/ (n) sự đánh giá đúng, sự đánh giá cao
C. appreciative /əˈpriːʃətɪv/ (adj) khen ngợi, đánh giá cao, tán thưởng
D. appreciable /əˈpriːʃəbl/ (adj) có thể đánh giá được, thấy rõ được,
đáng kể
Ta có:
- Vị trí này cần một danh từ (do đứng sao từ chỉ số lượng any).
Do đó, B là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Trẻ em hiếm khi thể hiện bất kỳ sự cảm kích nào đối với
những gì cha mẹ chúng làm cho chúng.

10 C Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. respective /rɪˈspektɪv/ (adj) riêng từng người, riêng từng cái;
tương ứng (với vị trí, thứ tự, địa vị...)
B. useless /ˈjuːsləs/ (adj) vô ích, vô dụng; không đem lại kết quả tốt,
không phục vụ cho một mục đích hữu ích nào
C. good /ɡʊd/ (adj) tốt, hay, tuyệt
=> it is good to do something: thật tốt, thật tuyệt khi làm gì
=> be good at doing something: giỏi việc gì
=> be good of somebody to do something/ good about something:
sẵn sàng giúp đỡ
=> be good for somebody/something: có tác dụng hữu ích hoặc hữu
ích đối với ai đó/điều gì đó
D. responsible /rɪˈspɑːnsəbl/ (adj) chịu trách nhiệm
=> be responsible for doing something: chịu trách nhiệm cho việc gì
Tạm dịch: Chia sẻ công việc gia đình rất tốt cho trẻ vì nó giúp trẻ nhận
ra rằng việc mình làm sẽ hỗ trợ bố mẹ rất nhiều.
Do đó, C là đáp án hợp lý.

18 v TRANG ANH - MINH TRANG


11 A Kiến thức về cụm từ:
*Xét các đáp án:
A. show respect (v) tôn trọng, kính trọng
B. spend time (v) dành thời gian
C. take care (v) bảo trọng
D. cheer up (v) trở nên phấn khởi hơn hoặc là làm cho ai đó trở lên
vui tươi hơn.
Do đó, A là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Cha mẹ cần luôn dạy con cái phải tôn trọng người già.

12 D Kiến thức về cụm từ:


*Xét các đáp án:
A. At the end + of sth: cuối của cái gì
B. All in all: nói chung, nhìn chung.
C. Besides: ngoài ra, vả lại
D. In the end: cuối cùng
Tạm dịch: Cuối cùng, cô quyết định chọn một trường đại học trong
nước vì muốn được gần gia đình.
Do đó, D là đáp án hợp lý.
*Note: decide to do sth (v) quyết định làm gì

13 B Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu


*Ta có:
- try to do sth (v) cố gắng làm gì
- try doing sth (v)thử làm gì
Tạm dịch: Dù không thích làm việc nhà nhưng trẻ phải cố gắng hoàn
thành công việc của mình.
Do đó, B là đáp án hợp lý.
*Note: enjoy doing sth (v) thích làm gì

14 A Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. bond /bɑːnd/ (n) mối quan hệ, mối ràng buộc
B. reunion /ˌriːˈjuːniən/ (n) sự sum họp, sự hợp nhất lại; tình trạng
được sum họp, tình trạng được hợp nhất
C. member /ˈmembər/ (n) thành viên, hội viên
D. crash /kræʃ/ (n) sự rơi (máy bay); sự đâm sầm vào (ô tô)
Tạm dịch: Chia sẻ công việc nhà giúp củng cố mối quan hệ gia đình
vì nhiều lý do.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 19


14 A Do đó, A là đáp án hợp lý.
*Note: strengthen /ˈstreŋkθn/ (v) làm cho mạnh; làm cho vững, làm
cho kiên cố; củng cố, tăng cường

15 C Kiến thức về cụm từ:


*Ta có:
- take responsibility for sth (v) chịu trách nhiệm cho điều gì
Do đó, C là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Khi trẻ biết làm việc nhà nghĩa là trẻ biết tự chịu trách nhiệm.

GIỚI TỪ
1 into Ta có:
- divide something (into something): chia cái gì thành cái gì
Do đó, into là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Chúng ta thường chia việc nhà thành những công việc nhỏ
như giặt giũ, nấu nướng và dọn dẹp để hoàn thành mỗi ngày.

2 for Ta có:
- shop for something (v) mua sắm cái gì
Do đó, for là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Mẹ tôi là người mua thức ăn hàng ngày vì bà ở nhà.

3 at Ta có:
- be good at doing something: giỏi việc gì
- be good for somebody/something: có tác dụng hữu ích hoặc hữu
ích đối với ai đó/điều gì đó
Tạm dịch: Trong gia đình tôi, bố tôi nấu ăn giỏi như bà tôi.
Do đó, at là đáp án hợp lý.

4 for Ta có:
- take responsibility for sth: chịu trách nhiệm cho điều gì
Do đó, for là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Anh trai tôi và tôi chịu trách nhiệm giặt giũ trong khi mẹ
tôi nấu ăn và bố tôi làm vườn.

5 for Ta có:
- be useful for somebody/something: hữu ích cho ai/điều gì
Do đó, for là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Chia sẻ công việc nhà rất hữu ích để củng cố tình cảm gia
đình. Mọi người đều hiểu tầm quan trọng của gia đình.

20 v TRANG ANH - MINH TRANG


TÌM LỖI SAI
1 A Kiến thức về cụm từ
Ta có:
- instead of + N/V-ing: thay vì
Do đó, A là đáp án hợp lý.
Sửa: instead à instead of
Tạm dịch: Thay vì ngồi trên ghế sofa và xem TV, anh ấy vừa lau sàn
nhà vừa nghe tin tức.
2 C Kiến thức về động từ nguyên mẫu
Ta có:
- ask somebody to do something: bảo ai làm gì
Do đó, C là đáp án hợp lý.
Sửa: pick up à to pick up
Tạm dịch: Bố mẹ tôi luôn nhờ ông nội đón tôi ở trường vào buổi chiều.
*Note: pick up (phrasal verb) nhặt lên, cải tiến, nâng hoặc đưa đón

3 B Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu


Ta có:
- try to do sth (v) cố gắng làm gì
- try doing sth (v)thử làm gì
Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, tôi thường cố gắng giúp mẹ làm việc nhà
khi mẹ bận.
Do đó, B là đáp án hợp lý.
Sửa: helping à to help

4 C Kiến thức về danh động từ


Ta có:
- enjoy doing sth (v) thích làm gì
Do đó, C là đáp án hợp lý.
Sửa: do à doing
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ gặp một phụ nữ nào thích làm việc nhà
hơn chị tôi.
5 A Kiến thức về cụm từ
Ta có:
- All in all: nói chung, nhìn chung
Do đó, A là đáp án hợp lý.
Sửa: In all à All in all
Tạm dịch: Nói chung, gia đình luôn là điều quan trọng nhất đối với
mỗi người.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 21


6 C Kiến thức về cụm từ
Ta có:
- take care of someone (phrv) chăm sóc ai
Do đó, C là đáp án hợp lý.
Sửa: taken care à taken care of
Tạm dịch: Những người già cần được chăm sóc nhiều như những
đứa trẻ.

7 B Kiến thức về cụm từ


Ta có:
- grow up (phrasal verb) lớn lên, trưởng thành
Do đó, B là đáp án hợp lý.
Sửa: grew à grew up
Tạm dịch: Cô sinh ra và lớn lên ở một tỉnh miền núi yên bình.

8 D Kiến thức về cụm động từ


Tạm dịch: Cô ấy không đi làm mà ở nhà chăm sóc gia đình.
Ta có:
- look at (v) nhìn
- look after (ph.v) chăm sóc
Do đó, D là đáp án hợp lý.
Sửa: look at à look after

9 A Kiến thức về cụm từ


Tạm dịch: Cuối ngày, tất cả các thành viên trong gia đình ngồi ở
phòng khách và kể về một ngày của họ.
Ta có:
- In the end: cuối cùng
- At the end of sth: cuối của cái gì
Do đó, A là đáp án hợp lý.
Sửa: In the end à At the end

10 D Kiến thức về cụm từ


Ta có:
- crash into something: đâm sầm vào cái gì
Do đó, D là đáp án hợp lý.
Sửa: in à into
Tạm dịch: Anh ấy gọi tôi gấp vì anh ấy đâm xe vào một cái cây.

22 v TRANG ANH - MINH TRANG


NGỮ PHÁP
1 does this Ta có, khi nói về một lịch trình, chương trình, thời gian biểu cố định,
train leave như lịch trình máy bay, tàu… ta dùng thì hiện tại đơn.
Công thức câu hỏi với động từ thường: Từ để hỏi + do/ does (not) +
S + V (nguyên thể)?
=> Dựa vào chủ ngữ là “this train” là danh từ số ít, ta dùng trợ động từ
“does”
=> Đáp án: does this train leave
Tạm dịch: Chuyến tàu này khởi hành về Hà Nội vào các buổi chiều mấy
giờ, thưa bố?
*Note: leave for (prv): rời đi để đi đến địa điểm nào
2 have Dựa vào trạng từ chỉ tần suất “often” và ngữ cảnh diễn tả hành động
thường xuyên xảy ra nên ta dùng thì hiện tại đơn.
=> Vì chủ ngữ là ngôi thứ nhất “I” nên ta dùng động từ “have”
=> Đáp án: have
Tạm dịch: Tôi thường ăn sáng lúc 7 giờ.
*Note: have breakfast/lunch/dinner: ăn sáng/trưa/tối
3 does not Tạm dịch: Con dao này cắt không tốt lắm. Nó không đủ sắc.
cut /is not Ta có, khi nói về một nhận định, bình phẩm ta dùng thì hiện tại đơn.
+ Vị trí đầu tiên, ta áp dụng công thức phủ định với động từ thường: S
+ do/ does + not + V (nguyên thể)
+Vị trí thứ hai, ta áp dụng công thức phủ định động từ “tobe”: S + am/
are/is + not +N/ Adj
=> Vì chủ ngữ là “the knifte” là danh từ số ít nên ta dùng trợ động từ
“does” và “is”.
=> Đáp án: does not cut /is not
*Note: adj enough: đủ cái gì
4 Do you like Tạm dịch: - Bạn có thích đọc sách không?
- Tôi có. Tôi rất thích sách viễn tưởng.
=> Khi diễn tả sở thích ta sử dụng thì hiện tại đơn
Công thức câu hỏi với động từ thường: Từ để hỏi + do/ does (not) +
S + V (nguyên thể)?
=> Dựa vào chủ ngữ là “You” ta dùng trợ động từ “do”
=> Đáp án: Do you like
*Notes:
+like + V-ing/ to do sth: thích làm gì
+be into sth: rất thích cái gì

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 23


5 gets up Dựa vào trạng từ chỉ tần suất “usually” và ngữ cảnh diễn tả thói quen
hàng ngày, thường xuyên nên ta dùng thì hiện tại đơn.
=> Vì chủ ngữ “ My mother “ là danh từ số ít nên ta thêm “s” vào động
từ.
=> Đáp án: gets up
Tạm dịch: Mẹ tôi thường dậy vào buổi sáng để chuẩn bị bữa sáng cho
gia đình tôi.
*Notes:
+get up (prv): thức dậy
+prepare sth for sb: chuẩn bị cái gì cho ai

6 begins/ Ta có, khi nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố
ends định, như lịch trình máy bay, tàu… ta dùng thì hiện tại đơn.
=> Vì chủ ngữ “ The school year “ là danh từ số ít nên ta thêm “s” vào
động từ.
=> Đáp án: begins/ends
Tạm dịch: Năm học bắt đầu vào đầu tháng Chín và kết thúc vào tháng
Năm.

7 is having Dựa vào trạng từ chỉ thời gian “now”, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn, diễn
tả sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
Công thức: S + is/am/are + V-ing
=> Vì chủ ngữ là “ She” nên ta dùng động từ tobe “is”
=> Đáp án: is having
Tạm dịch: Đừng gọi cho Mary bây giờ. Bây giờ cô ấy đang có một kỳ thi
quan trọng.

8 is going Dựa vào trạng từ chỉ thời gian “next week” và ta có thì hiện tại tiếp diễn
dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường
diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn.
Công thức: S + is/am/are + V-ing
=> Vì chủ ngữ là “ Mrs Brown” là danh từ số ít nên ta dùng động từ tobe
“is”
=> Đáp án: is going
Tạm dịch: Bà Brown sẽ đi nghỉ ở Hawaii vào tuần tới. Bà ấy đã đặt vé
máy bay.
*Note: go on a holiday: đi du lịch, đi nghỉ dưỡng

24 v TRANG ANH - MINH TRANG


9 is riding Tạm dịch: Linda thường đi học bằng xe buýt, nhưng hôm nay cô ấy đi
xe đạp.
=> Diễn tả sự thay đổi của thói quen ta dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Công thức: S + is/am/are + V-ing
=> Vì chủ ngữ là “ Linda “ là danh từ số ít nên ta dùng động từ tobe “is”
=> Đáp án: is riding
*Notes:
+by bus/car/train: đi bằng xe buýt/ ô tô/ tàu
+ride a bike: đạp xe đạp

10 is always Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động thường xuyên lặp đi
coming lặp lại gây ra sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này
được dùng với trạng từ “always, continually”
Công thức: S + is/am/are + always + V-ing
=> Vì chủ ngữ là “ Tom “ là danh từ số ít nên ta dùng động từ tobe “is”
=> Đáp án: is always coming
Tạm dịch: Tom luôn đến muộn. Điều này khiến ông chủ của anh ấy rất
tức giận.
*Note: make sb adj: khiến ai như thế nào

11 is not Dựa vào trạng từ chỉ thời gian “now”, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn, diễn
raining tả sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
Công thức: S + is/am/are + (not) + V-ing
=> Vì chủ ngữ là “ It “ nên ta dùng động từ tobe “is”
=> Đáp án: is not raining
Tạm dịch: Chúng ta có thể ra ngoài ngay bây giờ. Trời không mưa.

12 is cooking Tạm dịch: Mary ơi, ai đang nấu ăn trong bếp thế?
=> diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, ta sử dụng thì
hiện tại tiếp diễn
=> Đáp án: is cooking

TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP

1 A Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Nam đang nói chuyện điện thoại với Minh.
Nam: Mình sẽ chơi bóng đá vào tối nay. Cậu có rảnh tham gia cùng chúng
mình không?

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 25


1 A Minh: __________
A. Mình thích đi lắm nhưng mình e là không thể.
B. Mình không biết/Mình không hiểu.
C. Mình thích được tự do.
D. Có. Mình có thời gian rảnh vào buổi chiều. => Câu hỏi là “in the evening”
=> Dựa vào ngữ cảnh, ta cần một câu trả lời bày tỏ sự từ chối hoặc
đồng ý với lời gợi ý, do đó ta chọn đáp án A

2 B Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Nam đang hỏi Minh.
Nam: Ai đang chuẩn bị bữa tối?
Minh: _________
A. Mẹ mình thích nấu ăn.
B. Mẹ mình đang nấu.
C. Mẹ mình không bao giờ nấu ăn.
D. Mẹ mình chuẩn bị nó trước khi đi ra ngoài.
=> Dựa vào ngữ cảnh, ta cần một câu trả lời nêu lên đối tượng
đang thực hiện hành động nấu ăn. Do đó, ta chọn đáp án B

3 A Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Lan đang nói chuyện với Hoa.
Lan: Em gái bạn có giúp việc nhà không?
Hoa: _________.
A. Chắc chắn là không. Em ấy bận.
B. Có, em ấy sẽ giúp. => Sai vì đang hỏi về hiện tại.
C. Không. Em ấy thỉnh thoảng học. => Sai ngữ cảnh, câu hỏi không hỏi
cô ấy có học hay không
D. Em ấy thường đi làm bằng ô tô. => Sai ngữ cảnh, câu hỏi không hỏi cô
ấy đi làm bằng phương tiện gì
=> Do đó, ta chọn đáp án A

4 C Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Hoa hỏi Lan về việc nhà.
Hoa: Bạn phân chia công việc nhà trong gia đình như thế nào?
Lan: ________
A. Bố mình phân chia nó.
B. Gia đình mình làm việc đó hàng ngày.
C. Mẹ mình nấu ăn và mình dọn dẹp nhà cửa.
D. Cha mẹ mình làm cho chúng mình trở thành trụ cột gia đình.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C

26 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 D Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Minh và Nam đang nói về những công việc gia đình.
Minh: Mẹ bạn có rửa bát không?
Nam: ________.
A. Có, bà ấy đã làm. => Sai vì đang hỏi về hiện tại
B. Có, bà ấy sẽ giúp. => Sai vì đang hỏi về hiện tại
C. Không, bà ấy có. => Nội dung trước sau mâu thuẫn nhau
D. Không, bà ấy không.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D

ĐỌC ĐIỀN

1 A Kiến thức về cụm từ cố định:


* Xét các đáp án:
A. cost /kɒst/ (n): chi phí, phí tổn; giá (số tiền mà bạn cần để mua hoặc
làm ra thứ gì đó)
B. price /praɪs/ (n): giá (số tiền bạn phải trả cho một thứ gì đó)
C. expense /ɪkˈspens/ (n): chi phí (số tiền mà bạn chi tiêu cho một thứ
gì đó)
D. value /ˈvæljuːz/ (n): giá trị
⟶ Ta có cụm từ cố định: at all costs: bằng bất cứ giá nào.
⟹ ĐÁP ÁN: A
Tạm dịch: “Tiger parenting is a strict parenting style that pushes
children to excel academically at all (1)__________.” (Phương pháp nuôi
dạy con cái kiểu mẹ hổ là một phương pháp nuôi dạy khắt khe ép buộc
con cái phải học giỏi xuất sắc bằng bất cứ giá nào.)
* Note: excel academically: học tập xuất sắc

2 C Kiến thức về cụm từ cố định:


* Xét các đáp án:
A. field /fiːld/ (n): lĩnh vực, cánh đồng
B. place /pleɪs/ (n): chỗ, nơi
C. room /ruːm/ (n): căn phòng, không gian; chỗ trống
D. space /speɪs/ (n): không gian, khoảng không
⟶ Ta có cụm từ cố định: no room for something: không có chỗ cho
cái gì (ở đây có nghĩa là cái gì đó là không được phép, không được
chấp nhận)
⟹ ĐÁP ÁN: C

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 27


2 C Tạm dịch: “There is little to no (2) __________ for the child to negotiate
how their days are planned as the tiger parent will respond in a
“because I said so” manner.” (Nó dường như rất ít đến không có chỗ
cho việc một đứa trẻ có thể thỏa thuận những ngày của chúng được sắp
xếp như thế nào vì những cha mẹ hổ sẽ trả lời với thái độ “bởi vì tôi nói
như vậy”)

3 B Kiến thức về lượng từ:


* Xét các đáp án:
A. much /mʌtʃ/ + Noun không đếm được: nhiều
B. many /ˈmen.i/ + Noun đếm được số nhiều: nhiều
C. little /ˈlɪt.əl/ + Noun không đếm được: rất ít, hầu như không
D. any /ˈen.i/ + Noun đếm được/không đếm được: một vài/một ít; bất cứ
⟶ Sau chỗ trống cần điền là một danh từ đếm được số nhiều “rules”,
nên ta loại A và C.
Tạm dịch: “Tiger parenting enforces (3) __________ rules and gives full
control to the parent.” (Phương pháp nuôi dạy con cái cha mẹ hổ áp đặt
nhiều luật lệ và dành toàn bộ quyền kiểm soát cho các bậc cha mẹ)
⟹ ĐÁP ÁN: B

4 D Kiến thức về đại từ quan hệ:


* Xét các đáp án:
A. which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng
làm tân ngữ hoặc chủ ngữ
B. that: là đại từ quan hệ có thể sử dụng thay cho who, whom, which trong
mệnh đề quan hệ xác định. Có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
C. whose: là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu được dùng trước danh từ thay
cho các từ biểu thị sự sở hữu.
D. who: là đại từ quan hệ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân
ngữ
⟶ Căn cứ vào chỗ trống cần điền, ta thấy cần một đại từ quan hệ thay
thế cho danh từ chỉ người “children”, đóng vai trò làm chủ ngữ của
“grew up” nên ta chọn “who”
⟹ ĐÁP ÁN: D
Tạm dịch: “Children (4) __________ grew up with tiger parents lack a nurturing
and loving environment.” (Những đứa trẻ mà đã lớn lên với những người cha
mẹ hổ thì thiếu đi một môi trường thương yêu và nuôi dưỡng).

28 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 D Kiến thức về từ nối
* Xét các đáp án:
A. except /ɪkˈsept/ (preposition/conjunction): ngoại trừ
B. besides /bɪˈsaɪdz/ (adverb/preposition): bên cạnh đó
C. excluding /ɪkˈskluː.dɪŋ/ (preposition): loại trừ
D. such as /sʌtʃ æz/: như là
⟶ Sau chỗ trống là hàng loạt các biểu hiện, kết quả tiêu cực xảy ra với
trẻ em từ việc cha mẹ dạy dỗ quá khắt khe gây ra. Dựa vào nghĩa ta chọn
“such as” (như là).
⟹ ĐÁP ÁN: D
Tạm dịch: “Overly strict and punitive parenting styles may cause children
(5) __________ increasing risks of anxiety, low self-esteem, depression, or
even selfharm.” (Phương pháp dạy con quá khắt khe và đầy hình phạt có
thể dẫn đến cho trẻ một số vấn đề như là sự gia tăng nguy cơ sợ hãi, lòng
tự trọng thấp, trầm cảm hoặc thậm chí là tự làm hại bản thân.)

6 C Kiến thức về liên từ


* Xét các đáp án:
A. Because /bɪˈkəz/ (conjuction): bởi vì
B. Similarly /ˈsɪm.ɪ.lə.li/ (adv): tương tự
C. For example /fɔːr ɪɡˈzɑːm.pəl/: ví dụ
D. Therefore /ˈðeə.fɔːr/ (adv): do đó, do vậy
Tạm dịch: “Furthermore, tiger parenting can result in poor social
skills. (6) __________ when a child is prevented from playing with peers
in favour of studying…” (Hơn nữa, phương pháp nuôi dạy kiểu cha mẹ hổ
có thể gây hậu quả là những kĩ năng xã hội kém. Ví dụ, khi một đứa trẻ
bị cấm chơi với bạn bè cùng lứa chỉ để học…”
⟶ Dựa vào nghĩa của câu trước nói về các kết quả tiêu cực của việc
dạy dỗ khắt khe, câu sau đưa ra ví dụ và làm rõ điều đó. Như vậy, “for
example” là phù hợp với nghĩa và thích hợp để điền vào chỗ trống.
⟹ ĐÁP ÁN: C

7 C Kiến thức về cụm động từ cố định:


*Xét các đáp án:
A. lack /læk/ (v): thiếu
B. lose /luːz/ (v): làm mất
C. miss /mɪs/ (v): bỏ lỡ
D. achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 29


7 C ⟶ Ta có cụm động từ: miss out (on) something: bỏ lỡ, bó sót điều
gì/cái gì.
⟹ ĐÁP ÁN: C
Tạm dịch: “For example when a child is prevented from playing with
peers in favour of studying, they may (7) __________ out on opportunities
to socialise and establish meaningful relationships.” (Ví dụ, khi một đứa
trẻ bị cấm chơi với những đứa bạn cùng trang lứa chỉ để học, chúng sẽ
bỏ lỡ những cơ hội để có thể giao tiếp xã hội và tạo dựng các mối quan
hệ ý nghĩa.)

8 A Kiến thức về từ vựng:


* Xét các đáp án:
A. including /ɪnˈkluː.dɪŋ/ (preposition): gồm có
=> include (v): bao gồm, đứng sau include chúng ta không cần liệt kê
đầy đủ các thành phần của cái toàn thể
B. containing /kənˈteɪnɪŋ/ (v-ing): chứa đựng cái gì đó bên trong
C. comprising /kəmˈpraɪzɪŋ/(v-ing): bao gồm, được cấu thành từ, sau
đó liệt kê các thành phần tạo nên nó
D. involving /ɪnˈvɒlvɪŋ/ (v-ing): liên quan đến
Tạm dịch: Family patterns can be passed on, (8) __________ parenting
styles and childhood trauma. (Các khuôn mẫu gia đình có thể được
truyền lại, bao gồm phương pháp nuôi dạy con cái và những trấn thương
tuổi thơ.)
⟹ ĐÁP ÁN: A

9 B Kiến thức về từ vựng:


* Xét các đáp án:
A. avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh
B. approach /əˈprəʊtʃ/ (v): tiếp cận
C. address /əˈdres/ (v): đề địa chỉ; xưng hô, gọi; diễn thuyết trước; giải
quyết, chú tâm, đề cập, hướng đến
D. solve /sɒlv/(v): giải quyết
Tạm dịch: “Acknowledge how hard, difficult, uncomfortable /
ʌnˈkʌmftəbl̩/, and strange it can be to (9)__________ things differently.”
(Thừa nhận rằng nó có thể khó khăn, thử thách, không thoải mái và thật
lạ để có thể tiếp cận những thứ đó một cách khác đi.)
⟶ Dựa vào nghĩa của câu ta chọn “approach”.
⟹ ĐÁP ÁN: B

30 v TRANG ANH - MINH TRANG


10 C Kiến thức về giới từ
Ta có cấu trúc: interact with sb: tương tác với ai
Tạm dịch: Provide support for parents who have the courage to try a
new and different way of interacting (10)_________ their children that
will hopefully be helpful and healing for all.(Cung cấp sự hỗ trợ cho
những bậc cha mẹ có can đảm thử một cách mới và khác để tương tác
với con cái của họ, hy vọng sẽ hữu ích và hàn gắn tất cả.)

DỊCH Phương pháp dạy con cha mẹ hổ là gì?


Phương pháp nuôi dạy con cái kiểu mẹ hổ là một phương pháp nuôi
dạy khắt khe mà ép buộc con cái phải học giỏi xuất sắc bằng bất cứ giá
nào. Đặc biệt, những người cha mẹ hổ có xu hướng sẽ quản lý từng chút
từng chút cuộc sống con cái họ để đảm bảo chúng có thể đáp ứng được kì
vọng cao của mình. Nó dường như không được chấp nhận để những đứa
trẻ có thể đàm phán những ngày của chúng sẽ được lên kế hoạch như thế
nào vì những người cha mẹ hổ sẽ trả lời trong một thái độ “bởi vì tôi nói
thế”. Phong cách nuôi dạy cha mẹ hổ áp đặt nhiều luật lệ và đưa tất cả
quyền kiểm soát cho những người cha người mẹ. Có một sự khác biệt lớn
trong quyền lực và sức mạnh giữa cha mẹ và con cái mà đã ngăn chặn
các cuộc nói chuyện cởi mở và chân thành từ cả hai phía. Tôn trọng là
một con đường một chiều và nó không có phần thưởng nào cho hành vi
tích cực, mà chỉ có kỷ luật cho những biểu hiện tiêu cực. Những đứa trẻ
mà lớn lên với những người cha mẹ hổ sẽ thiếu môi trường nuôi dưỡng
có tình yêu thương. Lối dạy con quá khắt khe có thể gây ra cho trẻ nhiều
vấn đề như nguy cơ tăng cao về lo âu, lòng tự trọng thấp, trầm cảm hoặc
thậm chí là tự làm hại bản thân. Hơn nữa, lối dạy con kiểu cha mẹ hổ
có thể dẫn tới kĩ năng xã hội kém. Ví dụ khi một đứa trẻ bị cấm chơi với
bạn bè cùng trang lứa để nhường chỗ cho việc học, chúng sẽ bỏ lỡ những
cơ hội để giao tiếp và phát triển những mối quan hệ đầy ý nghĩa. Chúng
học để dạy con cái chúng theo các cách mà chúng đã trải qua khi lớn lên.
Khuôn mẫu trong gia đình có thể được truyền tiếp tục, và bao gồm cả lối
dạy con cái và những tổn thương thuở nhỏ. Khuyến khích sự tự chiêm
nghiệm: Điều gì đã giúp ích cho bạn từ khi cha mẹ bạn lớn lên? Điều gì
không hữu ích ngay cả khi cha mẹ bạn có thiện chí? Bạn cảm thấy thế
nào, và bạn muốn các con của mình cảm thấy thế nào? Thừa nhận việc
tiếp cận mọi thứ theo cách khác nhau có thể khó khăn, thách thức, không
thoải mái và lạ như thế nào. Thừa nhận cách cha mẹ chúng ta đã làm

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 31


DỊCH những gì tốt nhất có thể với những gì họ biết và khi chúng ta biết rõ hơn,
chúng ta có thể làm tốt hơn. Khuyến khích lòng trắc ẩn với bản thân khi
bạn cố gắng làm những điều khác biệt với những kết quả khác nhau cho
mối quan hệ của bạn với con mình. Cung cấp sự hỗ trợ cho những bậc cha
mẹ có can đảm thử một cách mới và khác để tương tác với con cái của họ,
hy vọng sẽ hữu ích và hàn gắn tất cả.

ĐỌC HIỂU

1 A Ý nào sau đây làm tiêu đề cho đoạn văn phù hợp nhất?
A. Hôn nhân có thể được hoãn lại
B. Cuộc sống hạnh phúc hơn sau hôn nhân
C. Kết hôn sớm có phải làm một điều tồi tệ?
D. Lựa chọn thời điểm tốt nhất.
*Xét các đáp án:
- Đáp án A: “Hôn nhân có thể được hoãn lại”. Đáp án này đúng vì cả bài
tác giả đề cập đến việc thời gian tổ chức hôn lễ là khác nhau cho mỗi
người, và ngày càng nhiều người lựa chọn cưới muộn hơn. Và trong bài
cũng đã đề cập đến nhiều nguyên nhân như sự ưu tiên trong sự nghiệp,
vấn đề ổn định tài chính, sống thử,…
- Đáp án B: “Cuộc sống hạnh phúc hơn sau hôn nhân”. Đáp án này không
đúng vì cả bài, người viết không đề cập đến cuộc sống sau hôn nhân.
- Đáp án C: “Có phải là một điều tồi tệ khi kết hôn sớm?” Đáp án này
chưa chính xác vì bài không đưa ra các luận điểm, quan điểm để nói
rằng kết hôn sớm là điều tồi tệ. Mà bài chỉ đưa ra xu hướng kết hôn
muộn và giải thích những nguyên nhân.
- Đáp án D: “Lựa chọn thời gian tốt nhất”. Đáp án này cũng chưa chính
xác và chưa bao hàm ý của cả bài đọc như đáp án A.
⟹ ĐÁP ÁN: A

2 B Từ “they” (họ) trong đoạn 1 chỉ về


A. independence /ˌɪndɪˈpendəns/ (n): sự độc lập
B. young people /jʌŋ ˈpiːpl̩/: những người trẻ tuổi
C. education /ˌedʒʊˈkeɪʃn̩ / (n): giáo dục
D. genders /ˈdʒendəz/ (n): những giới tính
Dựa vào ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn 1:
“Also, the fact that many young people start living alone at an early age
make them develop high levels of independence. As a result, they do

32 v TRANG ANH - MINH TRANG


2 B not see the need to commit to a partner.” (“Ngoài ra, thực tế là nhiều
người trẻ bắt đầu sống một mình ngay từ khi còn nhỏ khiến họ phát triển
mức độ độc lập cao. Kết quả là họ không thấy cần phải gắn bó với một
đối tượng.”)
⟶ Như vậy, “they” (họ) chính là những người trẻ.
⟹ ĐÁP ÁN: B

3 B Từ “run” trong đoạn 2 thì gần nghĩa nhất với___________.


A. race /reɪs/ (v): chạy đua
B. manage /ˈmænɪdʒ/ (v): quản lý, quán xuyến
C. move /muːv/ (v): di chuyển
D. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát
Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh: “A lot
of people in their twenties are not financially stable enough to run a
home and fulfil the responsibilities that come with starting a family
- after all, simplyorganizing a wedding is already quite an expensive
effort.” (“Rất nhiều người ở độ tuổi đôi mươi không đủ ổn định về tài
chính để lo toan cho tổ ấm và hoàn thành các trách nhiệm liên quan đến
việc thành lập gia đình - xét cho cùng, tổ chức một đám cưới đơn giản đã
là một nỗ lực khá tốn kém.”)
⟶ Như vậy, từ nghĩa của câu, chúng ta suy ra từ “run” trong trường hợp
này đồng nghĩa với “manage” (quản lý).
⟹ ĐÁP ÁN: B

4 B Theo đoạn văn, những người phụ nữ trẻ tuổi thì__________.


A. chưa bao giờ có sự tiếp cận dễ dàng hơn ở mọi cấp học như bây giờ
B. đã từng tin rằng họ phải cưới một ai đó nhanh chóng
C. tin rằng hôn nhân sẽ làm tổn hại sự độc lập tài chính của họ
D. giỏi trong việc tìm kiếm cơ hội hơn là đàn ông
Thông tin trong bài: “Women in particular no longer feel the urge to
get married fast.” (“Phụ nữ nói riêng không còn cảm thấy thôi thúc kết
hôn nhanh nữa.”)
⟶ Câu văn cho biết cụ thể là phụ nữ không còn cảm thấy sự thôi thúc
để kết hôn nhanh chóng. Như vậy, nói cách khác, trước đây họ đã từng
tin rằng họ phải kết hôn sớm.
⟹ ĐÁP ÁN: B

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 33


5 B Ý nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG, theo thông tin từ đoạn văn?
A. Sống chung trước khi kết hôn thì được chấp nhận trong xã hội hiện đại.
B. Hầu hết mọi người lựa chọn không kết hôn vì đám cưới thì rất tốn kém.
C. Nhiều cá nhân trẻ không kiếm đủ tiền để lo cho một đám cưới.
D. Thời điểm thuận lợi để kết hôn thì không giống nhau với tất cả mọi người.
*Xét các đáp án:
- Đáp án A: Sống chung trước khi kết hôn thì được chấp nhận trong
xã hội hiện đại ngày nay. Đáp án này đúng, vì ở cuối bài tác giả viết:
“Nowadays, many couples prefer to live together before getting married,
which provides an opportunity to experience marriage life without the
commitment and to figure out whether they really suit each other. This
is especially made possible as modern society now accepts these sorts
of living arrangements. (“Ngày nay, nhiều cặp vợ chồng thích sống cùng
nhau trước khi kết hôn, điều này tạo cơ hội để trải nghiệm cuộc sống hôn
nhân mà không có sự ràng buộc và tìm hiểu xem liệu họ có thực sự phù
hợp với nhau hay không. Điều này đặc biệt có thể thực hiện được khi xã
hội hiện đại ngày nay chấp nhận những kiểu sắp xếp cuộc sống như vậy.”)
- Đáp án B: Hầu hết mọi người lựa chọn không kết hôn vì đám cưới thì
rất tốn kém. Đáp án này chưa chính xác, vì dù trong đoạn cuối, tác giả
có đề cập đến việc tổ chức một đám cưới khá là tốn kém, nhưng không
có nghĩa vì vậy mà nhiều người lựa chọn không kết hôn. Thay vào đó, vì
chi phí cao nên nhiều người đã chọn cưới trễ hơn. Đáp án này trở nên
chưa chính xác vì từ “most” (hầu hết) và “choose not to marry” (lựa
chọn không kết hôn).
- Đáp án C: Nhiều bạn trẻ không kiếm đủ tiền để lo một đám cưới. Đáp
án này đúng, vì ở đoạn cuối, tác giả viết: “Financial stability is also a
factor. A lot of people in their twenties are not financially stable enough
to run a home and fulfill the responsibilities that come with starting
a family - after all, simply organizing a wedding is already quite an
expensive effort. (Ổn định tài chính cũng là một yếu tố. Rất nhiều người
ở độ tuổi đôi mươi không đủ ổn định về tài chính để lo cho tổ ấm và hoàn
thành các trách nhiệm liên quan đến việc lập gia đình - xét cho cùng, tổ
chức một đám cưới đơn giản đã là một nỗ lực khá tốn kém.)
- Đáp án D: Thời điểm thuận lợi để kết hôn thì không giống nhau với tất
cả mọi người. Đáp án này đúng, vì ngay ở đầu bài tác giả đã viết “When
it comes to marriage the timing is not the same for everyone.” (“Khi nói
đến hôn nhân, thời điểm không giống nhau ở tất cả mọi người.”)
⟹ ĐÁP ÁN: B
* Note: tie the knot (idm): kết hôn, đám cưới

34 v TRANG ANH - MINH TRANG


DỊCH Khi nói đến hôn nhân, thời điểm sẽ không giống nhau ở tất cả mọi người.
Mặc dù xã hội thường gây áp lực buộc các cá nhân phải kết hôn và lập
gia đình sớm, nhưng trong những năm qua, mọi người đã có nhiều lý
do để kết hôn muộn hơn trong cuộc sống. Trên toàn thế giới, mọi người
thuộc mọi giới tính đều có cơ hội tiếp cận với giáo dục đại học hơn bao
giờ hết. Điều này dẫn đến việc mọi người chọn tập trung vào sự nghiệp và
trì hoãn hôn nhân. Ngoài ra, thực tế là nhiều người trẻ bắt đầu sống một
mình khi còn nhỏ khiến họ phát triển mức độ độc lập cao. Kết quả là, họ
không thấy cần phải gắn bó với một đối tượng. Phụ nữ nói riêng không
còn cảm thấy thôi thúc phải kết hôn vội. Thay vào đó, họ dành nhiều hơn
trong những năm tháng thanh xuân của mình để theo đuổi các cơ hội trở
nên độc lập hơn về tài chính.
Ổn định tài chính cũng là một yếu tố. Rất nhiều người ở độ tuổi đôi mươi
không đủ ổn định về tài chính để lo cho tổ ấm và hoàn thành các trách
nhiệm liên quan đến việc lập gia đình - xét cho cùng, tổ chức một đám
cưới đơn giản đã là một nỗ lực khá tốn kém. Áp lực tài chính nhiều như
vậy có thể gây bất lợi cho hầu hết các mối quan hệ. Do đó, nhiều người
quyết định đợi cho đến khi họ sẵn sàng về tài chính trước khi kết hôn.
Ngày nay, nhiều cặp vợ chồng thích sống cùng nhau trước khi kết hôn,
điều này tạo cơ hội để trải nghiệm cuộc sống hôn nhân mà không có
sự ràng buộc và tìm hiểu xem liệu họ có thực sự phù hợp với nhau hay
không. Điều này đặc biệt có thể thực hiện được vì xã hội hiện đại ngày
nay chấp nhận những kiểu sắp xếp cuộc sống như vậy.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 35


UNIT 1 - 15-MINUTE TEST

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

1 B Kiến thức về thì động từ


* Ta có:
- Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại và trở thành thói quen của người đó =>
chia động từ ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ “I”
Tạm dịch: Do công việc của tôi đi du lịch nước ngoài nhiều nên tôi cần trau
dồi thêm vốn tiếng Anh của mình.
Do đó, B là đáp án phù hợp

2 D Kiến thức về thì động từ


*Ta có:
- Diễn tả nguồn gốc, xuất xứ của ai/cái gì => chia động từ ở thì hiện tại
đơn với chủ ngữ “He”
- Dấu hiệu “at the moment” => chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn với
chủ ngữ “he”
Tạm dịch: Anh ấy đến từ Ý nhưng bây giờ anh ấy đang học ở Anh.
Do đó, D là đáp án phù hợp

3 A Kiến thức về thì động từ


* Ta có:
- Diễn tả sự bình phẩm về ai/cái gì => chia động từ ở thì hiện tại đơn với
chủ ngữ “John”
Tạm dịch: John nói được tiếng Anh nhưng không nhiều.
Do đó, A là đáp án phù hợp
4 C Kiến thức về thì động từ
* Ta có:
- Dấu hiệu “now” => chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn với chủ ngữ “I”
Tạm dịch: Đừng làm phiền tôi bây giờ. Tôi đang viết một lá thư quan trọng.
Do đó, C là đáp án phù hợp

36 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 A Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Jane sẽ ngủ ở nhà mẹ cô ấy trong tuần này vì nhà cô ấy đang
được sơn.
* Ta có:
- Dấu hiệu “this week” là dấu hiệu của tương lai và theo như dịch nghĩa
của câu thì ta thấy hành động có kế hoạch từ trước
=> chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì tương lai gần với chủ
ngữ “Jane”
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói => chia động từ ở thì
hiện tại tiếp diễn với chủ ngữ “she”
- Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: have/get sth + Vp2: có cái gì được làm
Do đó, A là đáp án phù hợp

6 D Kiến thức về thì động từ


Tạm dịch: Sao sáng mai cậu định đi sớm thế?
* Ta có:
- Dấu hiệu “tomorrow morning” là dấu hiệu của tương lai và theo như
dịch nghĩa của câu thì ta thấy hành động có kế hoạch từ trước=> chia
động từ ở thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì tương lai gần với chủ ngữ
“you”
Do đó, D là đáp án phù hợp
7 B Kiến thức về thì động từ
* Ta có:
- Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại và trở thành thói quen của người đó =>
chia động từ ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ “they”
Tạm dịch: Vào các buổi chiều, họ đi chơi với các bạn cùng lớp và cố gắng
luyện tập tiếng Anh càng nhiều càng tốt.
Do đó, B là đáp án phù hợp

8 A Kiến thức về thì động từ


* Ta có:
- Xét đáp án B => vế sau “hardly ever” không xuất hiện trong thì hiện tại
tiếp diễn
=> loại
- Xét đáp án C => vế đầu diễn tả hành động xảy ra ở thời điểm nói, sử dụng
thì hiện tại tiếp diễn => loại C
- Xét đáp án D => vế đầu động từ chưa chia theo chủ ngữ số ít “the son”
=> loại D

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 37


8 A Tạm dịch: Cậu con trai đang nghĩ về mẹ của mình. Anh ấy hầu như không
bao giờ đến thăm bà.
Do đó, A là đáp án phù hợp

9 C Kiến thức về thì động từ


* Ta có:
- Dùng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố
định theo thời gian biểu => chia động từ ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ
“the minibus”
Tạm dịch: Xe minibus, mà đưa mọi người đến bên kia của hòn đảo, rời đi
lúc 11:00 sáng và trở về vào lúc 6:00 chiều.
Do đó, C là đáp án phù hợp

10 D Kiến thức về thì động từ


* Ta có:
- Dấu hiệu “at 9:00 pm tomorrow” chỉ hành động sắp xảy ra và kế hoạch
đã được lên lịch sẵn => chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì
tương lai gần với chủ ngữ “We”
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ gặp khách hàng của mình lúc 9:00 tối ngày mai.
Do đó, D là đáp án phù hợp

Kiến thức về cụm từ


* Ta có:
11 B - Collocation: help with sth: giúp việc gì
Tạm dịch: Cô ấy thường giúp nấu ăn. Nhưng cô ấy không thể giúp hôm
nay.
Do đó, B là đáp án phù hợp

Kiến thức về câu đồng nghĩa


Tạm dịch: John không ngừng chỉ trích bạn bè của tôi.
* Xét các đáp án:
A. John always criticises my friends: John luôn chỉ trích bạn bè của tôi.
12 A B. John hardly ever criticises my friends: John hiếm khi đã từng chỉ trích
bạn bè của tôi.
C. John seldom stops critising my friends: John hiếm khi ngừng chỉ trích
bạn bè của tôi.
D. John is critising my friends: John đang chỉ trích bạn bè của tôi.
Do đó, A là đáp án phù hợp

38 v TRANG ANH - MINH TRANG


13 B Kiến thức về câu đồng nghĩa
Tạm dịch: Jack đã tìm được một công việc trong siêu thị cho mùa hè này.
* Xét các đáp án:
A. Jack finds a job in a supermarket for the summer: Jack tìm việc trong
siêu thị vào mùa hè.
B. Jack is working in a supermarket this summer: Jack sẽ làm việc trong
một siêu thị vào mùa hè này.
C. Jack works in a supermarket in the summer: Jack làm việc trong siêu
thị vào mùa hè
D. Jack is finding a job in a supermarket this summer: Jack sẽ tìm việc
trong một siêu thị vào mùa hè này.
Do đó, B là đáp án phù hợp

14 D Kiến thức về từ vựng


* Xét các đáp án:
A. housekeeper /ˈhaʊskiːpə(r)/ (n): người quản gia
B. homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/ (n): người nội trợ
C. cook /kʊk/ (n): đầu bếp
D. breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/ (n): trụ cột gia đình
Tạm dịch: Trong gia đình Việt Nam, người bố thường là trụ cột trong gia
đình. Họ kiếm tiền về cho gia đình của họ.
Do đó, D là đáp án phù hợp

15 A Kiến thức về cụm động từ


* Xét các đáp án:
A. take out: đổ (rác), nhổ (răng)
B. turn up: đến, xuất hiện
C. cut down: giảm bớt, đốn cây
D. crash into: tông vào, va chạm
Tạm dịch: Mẹ tôi bảo tôi rửa bát và đổ rác.
Do đó, A là đáp án phù hợp
* Note: ask sb to do sth: yêu cầu/bảo ai làm gì

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 39


UNIT 1 - 45-MINUTE TEST

ĐÁP
STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN
1 B Kiến thức về phát âm nguyên âm “a”:
*Xét các đáp án:
A. damage /ˈdæmɪdʒ/
B. taking /teɪkɪŋ/
C. dad /dæd/
D. trash /træʃ/
=> Đáp án B phần gạch chân được phát âm là /eɪ/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /æ/.

2 D Kiến thức về phát âm phụ âm “c”:


*Xét các đáp án:
A. create /krɪˈeɪt/
B. care /keə(r)/
C. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/
D. appreciate/əˈpriːʃieɪt/
=> Đáp án D phần gạch chân được phát âm là /ʃ/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /k/.

3 C Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. football /ˈfʊtbɔːl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, danh từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
B. money /ˈmʌni/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
C. divide /dɪˈvaɪd/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc,
trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
D. children /ˈtʃɪldrən/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng
âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

40 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 B Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án:
A. grocery /ˈɡrəʊsəri/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
B. important /ɪmˈpɔːtnt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/ và trọng âm không rơi
vào âm /ə/.
C. family /ˈfæməli/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
D. homemaker /ˈhəʊmmeɪkər/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, danh từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng
âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

5 A Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, đuôi –ible làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. gratitude /ˈɡrætɪtjuːd/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. character /ˈkærəktər/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên
và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. benefit /ˈbenɪfɪt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng
âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

6 C Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Khi làm việc nhà, trẻ em có thể học cách trân trọng tất cả những
việc mà cha mẹ đã làm cho chúng.
=> appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v): đánh giá cao, coi trọng
*Xét các đáp án:
A. feel sensitive to: cảm thấy nhạy cảm với
B. be aware of: nhận thức được
C. feel grateful for: cảm thấy biết ơn, coi trọng
D. sympathize with: cảm thông cho
=> Do đó: appreciate ~ feel grateful for
*Note: do housework/ chores: làm việc nhà

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 41


7 A Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Cha mẹ nên khuyến khích con cái chia sẻ công việc nhà với
các thành viên khác trong gia đình để chúng học cách chịu trách nhiệm.
=> encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): cổ vũ, khuyến khích
* Cấu trúc: encourage somebody to do something: cổ vũ ai làm gì
*Xét các đáp án:
A. stimulate /ˈstɪmjuleɪt/ (v): khuyến khích, khích lệ
B. dispirit /dɪˈspɪrɪt/ (v): làm chán nản
C. persuade /pəˈsweɪd/ (v): thuyết phục
D. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn cản, cản trở
=> Do đó: encourage ~ stimulate
*Notes:
+ take responsibility (to do sth/for doing sth): chịu trách nhiệm (làm gì)
+ prevent somebody/something from doing something: ngăn cản ai làm gì
+ persuade somebody to do something: thuyết phục ai làm gì

8 D Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Cha mẹ của John luôn lắng nghe anh ấy và động viên anh ấy bất cứ
khi nào anh ấy gặp khó khăn.
=> cheer sb up (prv): động viên, giúp cho ai vui lên
*Xét các đáp án:
A. inspire /ɪnˈspaɪər/ (v): truyền cảm hứng
B. enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): cổ vũ, nâng cao
C. brighten /ˈbraɪtn/ (v): làm sáng sủa, làm tươi sáng, làm rạng rỡ, làm tươi
tỉnh
D. discourage /dɪsˈkʌrɪdʒ/ (v): làm chán nản, làm mất hết can đảm, làm nhụt chí
=> Do đó: cheer sb up >< discourage
*Note: listen to sb/sth: lắng nghe ai/ cái gì
9 B Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Mọi người nên có những kỹ năng sống cơ bản để trưởng thành.
=> basic /ˈbeɪsɪk/ (a): cơ bản, căn bản
*Xét các đáp án:
A. fundamental /ˌfʌndəˈmentl/ (a): cơ bản, chủ yếu
B. inessential /ˌɪnɪˈsenʃl/ (a): không quan trọng, không thiết yếu, không cần
thiết
C. vital /ˈvaɪtl/ (a): quan trọng, cần thiết
D. elementary /ˌelɪˈmentri/ (a): cơ bản, sơ đẳng
=> Do đó: basic >< inessential

42 v TRANG ANH - MINH TRANG


10 A Kiến thức về cụm động từ
A. take care of (prv): chăm sóc, trông nom
B. clean up (prv): dọn dẹp, làm sạch
C. cheer up (prv): làm cho vui lên
D. carry on (prv): tiếp tục
Tạm dịch: Những kỹ năng sống như nấu ăn, dọn dẹp hay chăm sóc người khác
thực sự cần thiết cho trẻ khi lớn lên.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A
*Note: grow up (prv): trưởng thành, lớn lên

11 C Kiến thức về thì động từ


+Vị trí đầu tiên, dựa vào trạng từ chỉ thời gian “every morning”, suy ra ta cần
chia động từ về thì hiện tại đơn, diễn tả thói quen hàng ngày.
Công thức: S + Vs/es hoặc S + is/am/are + N/adj
+ Vị trí thứ hai, dựa vào ngữ cảnh diễn tả sự thay đổi của thói quen nên ta
dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Công thức: S + is/am/ are + V-ing.
=> Dựa vào công thức, ta chọn đáp án C.
Tạm dịch: Mẹ tôi mua đồ ăn mỗi sáng nhưng hôm nay bà lại đang nấu ăn ở
nhà.

12 B Kiến thức về thì động từ


Tạm dịch: Một số phụ nữ không đi làm mà ở nhà chăm sóc gia đình.
Dựa vào ngữ cảnh, diễn tả một thực tế ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại đơn.
=> ta chọn đáp án B.
*Note: look after = take care of (prv): chăm sóc

13 D Kiến thức về từ loại


A. equal /ˈiːkwəl/ (a): bình đẳng, ngang sức
B. equality /iˈkwɒləti/ (n): tính ngang bằng, tính công bằng
C. unequal /ʌnˈiːkwəl/ (a): không đồng đều, ngang bằng
D. equally /ˈiːkwəli/ (adv): một cách công bằng
=>Ta cần một trạng từ đứng sau động từ “are divided”, do đó ta chọn đáp án
D
Tạm dịch: Trong gia đình tôi, việc nhà được chia đều cho mọi thành viên.
*Note: divide something into something: chia cái gì thành cái gì khác

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 43


14 A Kiến thức về giới từ
Ta có cụm từ:
+ help (to) do sth: phụ giúp làm gì
+ help with sth: giúp đỡ việc gì
=> Xét thấy vị trí cần điền đứng trước một danh từ nên ta chọn giới từ “with”
Do đó, đáp án A đúng.
Tạm dịch: Bố và con nên giúp việc nấu nướng khi mẹ bận.

15 C Kiến thức về từ vựng


A. homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/ (n): người nội trợ
B. decision-maker /dɪˈsɪʒn meɪkə(r)/ (n): người đưa ra các quyết định quan
trọng
C. breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/ (n): người trụ cột trong một gia đình
D. cook /kʊk/ (n): người đầu bếp, người nấu ăn
Tạm dịch: Ông Brown là trụ cột trong gia đình, nhưng ông vẫn giúp vợ việc
nhà mỗi khi có thời gian.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C
*Note: help sb with sth: giúp ai việc gì

16 B Kiến thức về sự phối thì với “while”


Ta có cấu trúc với “while” để nói về hai hành động diễn ra song song với
nhau:
While + S + V (hiện tại tiếp diễn), S + V (hiện tại tiếp diễn)
=> Dựa vào công thức ta chọn đáp án B
Tạm dịch: Các con của cô ấy đang nấu ăn trong khi chồng cô ấy đang dọn dẹp
nhà cửa.
*Notes:
+do the cooking: nấu ăn
+tidy up (prv): dọn dẹp, dọn rửa

17 D Kiến thức về từ loại


A. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (a): có trách nhiệm
B. irresponsible /ˌɪrɪˈspɒnsəbl/ (a): thiếu tinh thần trách nhiệm, vô trách
nhiệm
C. responsibly /rɪˈspɒnsəbli/ (adv): một cách có trách nhiệm
D. responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm
=> Ta cần một danh từ đứng sau mạo từ “the” và đứng trước giới từ
“of”, do đó ta chọn đáp án D

44 v TRANG ANH - MINH TRANG


17 D Tạm dịch: Hầu hết mọi người đều cho rằng công việc nội trợ thật nhàm chán
và chỉ là trách nhiệm của những người vợ, người mẹ.
*Notes:
+the responsibility of sb: trách nhiệm của ai
+housework /ˈhaʊswɜːk/ (n): công việc nhà

18 A Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu


Ta có:
+try doing sth: thử làm gì
+try to do sth: cố gắng làm gì
Tạm dịch: Trẻ biết rằng chúng phải cố gắng hoàn thành các việc vặt trong
nhà mặc dù chúng không thích làm chúng.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn động từ chia ở dạng “to + V”. Vì vậy, ta chọn
đáp án A.
*Note: enjoy + V-ing: thích làm gì

19 B Kiến thức về liên từ


A. In the end + clause: cuối cùng thì, sau cùng
B. In addition + clause: hơn nữa, ngoài ra
C. Instead + clause: thay vào đó
D. In addition to + N/V-ing: bên cạnh, ngoài ra
Tạm dịch: Ngoài ra, cùng nhau làm việc nhà giúp thắt chặt tình cảm gia đình,
tạo nên những khoảnh khắc đặc biệt giữa con cái và cha mẹ.
=> Dựa vào nghĩa, vị trí cần điền đứng trước một mệnh đề, mang nghĩa
bổ sung nên ta chọn đáp án B.
*Notes:
+help (to) do sth: giúp làm gì
+family bond (n): mối quan hệ trong gia đình

20 A Kiến thức về từ vựng


A. be good for sb/sth: tốt cho ai/cái gì
B. be good at + V-ing: giỏi làm gì
C. be useless for: vô ích cho
D. be helpless for: bất lực cho
Tạm dịch: Tôi không nghĩ chơi quá nhiều là tốt cho trẻ em.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 45


21 A Kiến thức về cụm động từ
A. putting out – put out (prv): dập tắt lửa, khói thuốc; làm phiền hoặc gây rắc
rối cho ai đó; đổ (rác)
B. making up – make up (prv): trang điểm; hòa giải, làm hòa với ai; bịa chuyện
C. turning on – turn on (prv): bật thiết bị, máy móc
D. getting up – get up (prv): thức dậy, đứng lên; gió bắt đầu mạnh lên
Tạm dịch: Nhiệm vụ của chị tôi là đổ rác sau bữa tối và chị ấy luôn phàn nàn
về điều đó.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A
*Note: complain about sth: than phiền về cái gì

22 C Kiến thức về từ loại


A. creation /kriˈeɪʃn/ (n): sự tạo ra
B. creative /kriˈeɪtɪv/ (a): sáng tạo
C. create /kriˈeɪt/ (v): tạo ra, tạo nên
D. creativity /ˌkriːeɪˈtɪvəti/ (n): óc sáng tạo
Ta có cụm: make sb to do sth: sai khiến, bắt ai làm gì; khiến cho ai làm gì
=> Do đó ta chọn đáp án C
Tạm dịch: Giúp bố mẹ làm việc nhà khiến con cái tạo ra những khoảnh khắc
đặc biệt giữa chúng.
23 B Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Tạm dịch: Nhìn chung, làm việc nhà giúp mang lại rất nhiều lợi ích cho trẻ
em; chẳng hạn như dạy chúng kỹ năng sống và xây dựng tính cách của chúng.
Ta có công thức: help (to) do sth: giúp làm gì
=> Dựa vào công thức, ta không dùng V-ing trong câu này.
=> Sửa lỗi: bringing => (to) bring
*Note: All in all: nói chung, tóm lại, nhìn chung

24 C Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu


Tạm dịch: Cha mẹ anh ấy cố gắng dành nhiều thời gian hơn để nói chuyện với
anh ấy vì họ muốn anh ấy vui.
Ta có công thức: spend time doing sth: dành thời gian làm gì
=> Dựa vào công thức, ta không dùng động từ nguyên mẫu trong câu này.
=> Sửa lỗi: talk => talking
*Notes:
+try to do sth: cố gắng làm gì
+talk with sb: nói chuyện với ai
+want sb to do sth: muốn ai làm gì

46 v TRANG ANH - MINH TRANG


25 B Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Những người già với trải nghiệm sống dày dặn có thể cho chúng ta
rất nhiều lời khuyên.
=> Xét thấy, “wealthy” là tính từ không thể đứng sau mạo từ “a” và đứng
trước giới từ “of”
Ta có:
- wealthy /ˈwelθi/ (a): giàu có về mặt tiền bạc, tài sản sở hữu
- wealth /welθ/ (n): sự giàu có về mặt vật chất; một lượng lớn cái gì (chẳng
hạn thông tin, trải nghiệm…)
=> Sửa lỗi: wealthy => wealth
* Notes:
+advice /ədˈvaɪs/ (n): lời khuyên (là danh từ không đếm được)
=> give sb advice: cho ai lời khuyên
+experience /ɪkˈspɪəriəns/ (n): kinh nghiệm (làm việc) (danh từ không đếm
được)
+experience /ɪkˈspɪəriəns/ (n): trải nghiệm (danh từ đếm được)

26 B Kiến thức về từ vựng:


* Xét các đáp án:
A. intend /ɪnˈtɛnd/ (v): có ý định, dự định
B. tend /tɛnd/ (v): có khuynh hướng, xu hướng
C. pretend /prɪˈtɛnd/ (v): giả vờ, giả đò
D. attend /əˈtɛnd/ (v): tham gia
Tạm dịch:
“When we have strong relationships with our relatives, we (1) _________to be
happier and healthier. “
(Khi chúng ta có mối quan hệ bền chặt với người thân, chúng ta sẽ có xu
hướng hạnh phúc và khỏe mạnh hơn.)
=> Ta chọn đáp án B

27 A Kiến thức về cụm từ cố định:


* Xét các đáp án:
A. a sense of belonging: cảm giác thân thuộc, thuộc về
B. a sense of humour: khiếu hài hước
C. a sense of purpose: cảm nhận về mục đích, cảm giác có mục đích
D. a sense of happiness: cảm giác hạnh phúc
Tạm dịch:
“Being part of a family also provides a sense of (2) ______. “

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 47


27 A (Trở thành một phần của gia đình cũng mang lại cảm giác thân thuộc, thuộc
về.)
=> Ta chọn đáp án A

28 B Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. friendships /ˈfrɛndʃɪps/ (n): tình bạn
B. bonds /bɒndz/ (n): mối gắn kết, tình thân, mối quan hệ gắn bó
C. partnerships /ˈpɑːtnəʃɪps/ (n): quan hệ đối tác
D. fellowships /ˈfɛləʊʃɪps/ (n): tình đồng chí
Tạm dịch:
“Research has shown that children who grow up in families with strong
parent-child (28) ______ tend to do better in school, be more resilient, and
experience fewer behavioral problems.”
(Nghiên cứu đã chỉ ra rằng những đứa trẻ lớn lên trong gia đình có mối quan
hệ gắn bó chặt chẽ giữa cha mẹ và con cái có xu hướng học tập tốt hơn ở
trường, kiên cường hơn và ít gặp phải các vấn đề về hành vi hơn.)
=> Do đó, ta chọn đáp án B.

29 D Kiến thức về từ nối:


*Xét các đáp án:
A. in addition: thêm vào đó
B. in contrast: ngược lại
C. for instance: cho ví dụ
D. such as: như là, ví dụ, chẳng hạn
Tạm dịch:
“Changes in family structure, (4)________divorce or remarriage, can be
particularly challenging for children.”
(Những thay đổi trong cấu trúc gia đình, chẳng hạn như ly hôn hoặc tái hôn,
có thể đặc biệt khó khăn đối với trẻ em.)
=> Do đó, ta chọn đáp án D.

30 C Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. essential /ɪˈsɛnʃəl/ (a): thiết yếu, cần thiết, quan trọng, thuộc về bản chất
B. tiny /ˈtaɪni/ (a): nhỏ bé, nhỏ xíu, tí hon
C. numerous /ˈnjuːmərəs/ (a): nhiều, rất nhiều
D. small /smɔːl/ (a): bé nhỏ, nhỏ

48 v TRANG ANH - MINH TRANG


30 C Tạm dịch:
“The benefits of a strong family life are (5) ______ and can contribute to our
overall well-being.”
(Những lợi ích của việc có một cuộc sống gia đình vững mạnh là rất nhiều và
có thể góp phần vào hạnh phúc chung của chúng ta.)
=> Do đó, ta chọn đáp án C.

DỊCH Cuộc sống gia đình là một khía cạnh quan trọng trong sự hạnh phúc của chúng
ta. Khi chúng ta có mối quan hệ bền chặt với người thân, chúng ta có xu hướng
hạnh phúc và khỏe mạnh hơn. Trở thành một phần của gia đình cũng mang lại
cảm giác thân thuộc. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng những đứa trẻ lớn lên trong
gia đình có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ giữa cha mẹ và con cái có xu hướng
học tập tốt hơn ở trường, kiên cường hơn và ít gặp phải các vấn đề về hành vi
hơn. Thật không may, cuộc sống gia đình cũng có thể là thử thách. Xung đột và
các vấn đề về mối quan hệ có thể gây căng thẳng và ảnh hưởng đến sức khỏe
tâm thần. Những thay đổi trong cấu trúc gia đình, chẳng hạn như ly hôn hoặc
tái hôn, có thể đặc biệt khó khăn đối với trẻ em.
Điều quan trọng là đầu tư thời gian và nỗ lực vào việc xây dựng và duy trì các
mối quan hệ bền vững. Dành thời gian chất lượng với các thành viên trong gia
đình, tham gia các hoạt động cùng nhau và thấu hiểu lẫn nhau có thể giúp xây
dựng mối quan hệ gia đình bền chặt. Những lợi ích của một cuộc sống gia đình
vững mạnh là rất nhiều và có thể góp phần vào hạnh phúc chung của chúng ta.

31 B Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Sự khác biệt giữa ảnh hưởng của bố mẹ và ảnh hưởng của bạn bè
B. Sự ảnh hưởng của bố mẹ đến con cái
C. Trẻ trưởng thành như thế nào?
D. Trách nhiệm của bố mẹ với hành vi của con cái
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
When your child was younger, your role was to lay the foundations for his
behaviour. For example, you probably showed your child how to cooperate
and take turns with others. Now your child is in his teens, he can start taking
responsibility for his own behaviour. But you’re still an important role model.
(Khi con bạn còn nhỏ, vai trò của bạn là đặt nền móng cho hành vi của trẻ. Ví
dụ, bạn có thể chỉ cho con cách hợp tác và thay phiên nhau làm việc với người
khác. Bây giờ con bạn đang ở độ tuổi vị thành niên, chúng đã có thể bắt đầu tự
chịu trách nhiệm cho hành vi của mình. Tuy nhiên, bạn vẫn là một hình mẫu
quan trọng).

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 49


32 A Từ “regulates” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. điều chỉnh, kiểm soát B. quản lý
C. chuyển tải D. thể hiện
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
What you do shows your child how you want her to behave. For example,
how you cope with feelings like frustration and distress influences how your
child regulates her emotions.
(Những gì bạn làm thể hiện cho trẻ thấy là bạn muốn trẻ cư xử như thế nào. Ví
dụ, cách bạn ứng phó với cảm xúc như thất vọng và đau khổ sẽ ảnh hưởng đến
cách con bạn kiểm soát cảm xúc của mình).
* Từ đồng nghĩa: regulate (điều chỉnh) = control.

33 D Từ “this” trong đoạn 2 đề cập tới _________.


A. sự khác biệt giữa đúng và sai
B. hành vi
C. việc giúp đỡ con bạn
D. nói chuyện với con bạn
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
You can help your child to manage and control his behaviour by talking about
how behaviour affects other people. You can also talk more with your child
about the differences between right and wrong. Now’s a good time for this
because your child is developing his ability to understand other people’s
experiences and feelings.
(Bạn có thể giúp con mình quản lý và kiểm soát hành vi bằng cách nói rằng
hành vi ảnh hưởng như thế nào đến người khác. Bạn cũng có thể nói chuyện
với con nhiều hơn về sự khác biệt giữa đúng và sai. Bây giờ là thời điểm lý
tưởng cho việc này vì con bạn đang phát triển khả năng thấu hiểu trải nghiệm
và cảm xúc của người khác).
Như vậy: “this” (việc này) ở đây là việc trò chuyện với con bạn.

34 A Điều gì là khác biệt chủ yếu giữa sự ảnh hưởng của bố mẹ và ảnh hưởng
của bạn bè?
A. Bạn bè có thể thay đổi các hành vi hằng ngày trong khi bố mẹ tác động đến
các giá trị cơ bản nhất.
B. Bạn bè có thể ảnh hưởng đến sở thích của trẻ trong khi bố mẹ hình thành
nên tính cách chúng.
C. Bạn bè có thể tác động đến sự lựa chọn của trẻ trong khi bố mẹ đưa ra lời
khuyên và sự hỗ trợ.
D. Sự ảnh hưởng của bạn bè lên trẻ lớn hơn sự ảnh hưởng từ bố mẹ chúng.

50 v TRANG ANH - MINH TRANG


34 A Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Friends and peers do influence your child, but so do you – it’s just that peer
influence is different from your influence. Your child’s friends are more
likely to influence everyday behaviour, like the music your child listens
to or the clothes he wears. As a parent, you influence your child’s
basic values, like religious values, and issues related to her future, like
educational choices.
(Bạn bè và những người bạn đồng trang lứa ảnh hưởng đến con bạn, nhưng
bạn cũng thế - chỉ là sự ảnh hưởng của bạn bè khác với ảnh hưởng của bạn.
Bạn bè của con bạn có nhiều khả năng ảnh hưởng đến các hành vi hằng ngày,
như âm nhạc con bạn nghe hay quần áo con bạn mặc. Là bố mẹ, bạn ảnh
hưởng đến các giá trị cơ bản của chúng, như giá trị tôn giáo, các vấn đề liên
quan tới tương lai hay lựa chọn giáo dục.)

35 C Theo đoạn văn, trong lĩnh vực nào sau đây trẻ không bị ảnh hưởng từ
bố mẹ?
A. giáo dục B. tín ngưỡng C. đam mê D. hành vi
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
As a parent, you influence your child’s basic values, like religious values,
and issues related to her future, like educational choices. And the stronger
your relationship with your child, the more influence you’ll have. That’s
because your child values your good opinion, advice and support. In fact, it’s
likely that when your child becomes a young adult, he’ll end up with values,
beliefs and behaviour that are similar to yours.
(Là bố mẹ, bạn ảnh hưởng đến các giá trị cơ bản của trẻ, như giá trị tôn giáo,
các vấn đề liên quan tới tương lai hay lựa chọn giáo dục. Và mối quan hệ của
bạn với con càng sâu sắc, thì tầm ảnh hưởng của bạn càng lớn. Đó là bởi vì con
bạn coi trọng ý kiến, lời khuyên và sự hỗ trợ của bạn. Trên thực tế, có khả năng
khi con bạn trở thành thanh niên, chúng sẽ sở hữu những giá trị, niềm tin và
hành vi tương tự như bạn).

36 A Kiến thức về giao tiếp:


Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với Peter.
Mary: Bạn có thích nấu ăn không?
Peter: __________
*Xét các đáp án:
A. Không hẳn. => Đúng, đây là cách nói nhẹ nhàng hơn của “no”

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 51


36 A B. Không vấn đề gì. => Được sử dụng để thể hiện rằng bạn sẽ hoặc có thể làm
những gì ai đó đã yêu cầu bạn.
C. Không có gì. => Được sử dụng để đáp lại lời cảm ơn trong tiếng Anh.
D. Mình cũng vậy. => Sai ngữ cảnh.

37 D Kiến thức về giao tiếp:


Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với Peter.
Mary: Mình phải đi ngay bây giờ. Mình phải chuẩn bị bữa tối.
Peter: __________
*Xét các đáp án:
A. Tại sao không? => Sai vì cấu trúc này được sử dụng để bày tỏ sự đồng ý với
đề xuất nào đó.
B. Đừng lo lắng. => Sai vì cấu trúc này dùng để an ủi một người nào đó đừng
lo lắng về 1 vấn đề vừa mới xảy ra.
C. Mình hiểu rồi. => Sai vì cấu trúc này được sử dụng để thể hiện rằng bạn
đang chú ý đến những gì ai đó đang nói và bạn hiểu điều đó (= understand)
D. Cho mình thêm 5 phút nữa thôi. => Đúng ngữ cảnh

38 B Kiến thức về câu đồng nghĩa


Tạm dịch: Làm việc nhà là việc mà trường học không thể dạy đầy đủ, vì vậy
điều quan trọng là trẻ phải học ở nhà.
=> Dựa vào liên từ “so” suy ra đây là một quan hệ nguyên nhân, kết quả
A. Điều quan trọng là trẻ em phải học cách làm việc nhà ở nhà và trường học
không thể dạy chúng một cách đầy đủ. => Sai vì đây là không phải là mối
quan hệ song song.
B. Điều quan trọng là trẻ em phải học cách làm việc nhà ở nhà vì trường học
không thể dạy chúng một cách đầy đủ. => Đúng mối quan hệ nguyên nhân,
kết quả.
C. Điều quan trọng là trẻ em phải học cách làm việc nhà ở nhà nhưng trường
học không thể dạy chúng một cách đầy đủ. => Sai vì đây là không phải là mối
quan hệ tương phản.
D. Điều quan trọng là trẻ em phải học cách làm việc nhà ở nhà hoặc trường
học không thể dạy chúng một cách đầy đủ. => Sai vì đây là không phải là đưa
thêm một lựa chọn khác.
*Note: do the housework: làm việc nhà

52 v TRANG ANH - MINH TRANG


39 A Kiến thức về câu đồng nghĩa
Tạm dịch: Họ không thích ăn cay nên mẹ họ tránh nấu đồ ăn cay.
A. Mẹ của họ không bao giờ nấu đồ ăn cay vì họ không thích. => Đúng nghĩa
và thì
B. Mẹ của họ đang nấu đồ ăn cay vì họ không thích. => Sai nghĩa
C. Mẹ của họ đang không nấu đồ ăn cay vì họ không thích. => Sai về thì động
từ
D. Mẹ của họ luôn nấu đồ ăn cay vì họ thích nó. => Sai nghĩa

40 D Kiến thức về câu đồng nghĩa


Tạm dịch: Cô ấy đã quyết định mua sắm một số quần áo trong siêu thị vào
chiều nay.
A. Cô ấy đã mua sắm một số quần áo trong siêu thị chiều nay. => Sai vì cô ấy
mới dự định thôi chứ chưa đi mua sắm nên ta không dùng thì quá khứ đơn.
B. Cô ấy đã không mua sắm một số quần áo trong siêu thị chiều nay=> Sai
nghĩa và sai thì
C. Chiều nay cô ấy sẽ không mua sắm quần áo trong siêu thị. => Sai nghĩa
D. Cô ấy định mua sắm một số quần áo trong siêu thị chiều nay. => Đúng, thì
hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả kế hoạch dự định từ trước.
*Note: decide to do sth: quyết định làm gì

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 53


UNIT 2_ HUMANS AND THE
ENVIRONMENT

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

PHÁT ÂM
1 D Kiến thức về phát âm nguyên âm “ea”:
*Xét các đáp án:
A. please /pliːz/
B. team /tiːm/
C. clean /kliːn/
D. ready /ˈredi/
=> Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /e/. Các đáp án
còn lại được phát âm là /iː/.

2 B Kiến thức về phát âm nguyên âm “o”:


*Xét các đáp án:
A. adopt /əˈdɒpt/
B. pollute /pəˈluːt/
C. bottle /ˈbɒtl/
D. topic /ˈtɒpɪk/
=> Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ə/. Các đáp án
còn lại được phát âm là /ɒ/.

3 A Kiến thức về phát âm nguyên âm “i”:


*Xét các đáp án:
A. climate /ˈklaɪmət/
B. include /ɪnˈkluːd/
C. different /ˈdɪfrənt/
D. Internet /ˈɪntənet/
=> Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/. Các đáp án
còn lại được phát âm là /ɪ/.

54 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 C Kiến thức về phát âm phụ âm “c”:
*Xét các đáp án:
A. source /sɔːs/
B. decide /dɪˈsaɪd/
C. carbon /ˈkɑːbən/
D. cycle /ˈsaɪkl/
=> Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /k/. Các đáp án
còn lại được phát âm là /s/.

5 D Kiến thức về phát âm phụ âm “th”:


*Xét các đáp án:
A. other /ˈʌðə(r)/
B. although /ɔːlˈðəʊ/
C. those /ðəʊz/
D. thunder /ˈθʌndə(r)/
=> Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /θ/. Các đáp án
còn lại được phát âm là /ð/.

TRỌNG ÂM

1 B Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. improve /ɪmˈpruːv/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /uː/.
B. weekend /ˈwiːkend/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
hoặc /ˌwiːkˈend/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, trọng âm rơi vào âm cuối kết thúc với nhiều hơn 1 phụ âm.
C. attend /əˈtend/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. reduce /rɪˈdjuːs/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /uː/.
=> Xét thấy, 3 đáp án A, C và D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Do đó, để có đáp án đúng, ta chọn trường hợp đáp án B có trọng âm
rơi vào âm tiết thứ nhất.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 55


2 D Kiến thức về trọng âm
* Xét các đáp án:
A. local /ˈləʊkəl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ hoặc âm /əʊ/. Nếu có cả hai
loại âm này thì trọng âm ưu tiên rơi vào âm /əʊ/.
B. welcome /ˈwelkəm/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. issue /ˈɪʃuː/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì đây là
trường hợp đặc biệt nên phải nhớ. Thông thường, trọng âm ưu tiên rơi
vào nguyên âm dài /uː/.
D. protect /prəˈtekt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

3 A Kiến thức về trọng âm


* Xét các đáp án:
A. interesting /ˈɪntrestɪŋ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm
tiết đầu tiên.
B. awareness /əˈweənəs/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, tiền tố en- và hậu tố -age không ảnh hưởng đến trọng
âm của từ.
D. protection /prəˈtek.ʃən/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, hậu tố -ion có trọng âm rơi vào âm tiết trước hậu tố đó.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

4 B Kiến thức về trọng âm


* Xét các đáp án:
A. exhibition /ˌek.sɪˈbɪʃ.ən/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Vì theo quy tắc, hậu tố -ion có trọng âm rơi vào âm tiết trước hậu tố đó.
B. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/
C. electronic /ɪˌlekˈtrɒnɪk/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì
theo quy tắc, đuôi –ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

56 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 B D. estimation /ˌestɪˈmeɪʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Vì theo quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

5 D Kiến thức về trọng âm


* Xét các đáp án:
A. lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, danh từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
B. footprint /ˈfʊtprɪnt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, danh từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
C. member /ˈmembə(r)/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. remind /rɪˈmaɪnd/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

TỪ ĐỒNG NGHĨA

1 A Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Quá nhiều CO2 trong khí quyển có thể dẫn đến tăng nhiệt độ
toàn cầu và ô nhiễm không khí, phá hủy thế giới tự nhiên.
=> lead to (prv): dẫn đến, gây ra
* Xét các đáp án:
A. result in (prv): dẫn đến, có kết quả là
B. involve in (prv): tham gia một công việc, sự kiện hay một hành động
C. result from (prv): là kết quả của một sự kiện hoặc hoạt động cụ thể
D. turn up (prv): xuất hiện, có mặt
=> Do đó: lead to ~ result in
* Notes:
+atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/ (n): không khí, bầu khí quyển
+temperature /ˈtemprətʃə(r)/ (n): nhiệt độ

2 D Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Không khó để bạn giảm lượng khí thải carbon. Bạn có thể
làm điều đó bằng cách làm cho các hoạt động hàng ngày trở nên thân
thiện với môi trường.
=> eco-friendly /ˈek.oʊˌfrend.li/ (a): thân thiện với môi trường

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 57


2 D * Xét các đáp án:
A. climate-friendly /ˌklaɪ.mətˈfrend.li/(a): thân thiện, không làm ảnh
hưởng tới kiểu thời tiết của Trái đất
B. unfriendly /ʌnˈfrendli/ (a): không thân thiện, không có thiện cảm
C. kindly /ˈkaɪndli/ (a): thân mật, tử tế
D. environmentally-friendly /ɪn.vaɪr.ənˌmen.t̬əl.i ˈfrend.li/(a): thân
thiện với môi trường
=> Do đó: eco-friendly ~ environmentally-friendly
* Notes:
+ carbon footprint: tổng lượng khí nhà kính (bao gồm carbon dioxide
và mêtan) được tạo ra bởi các hành động của chúng ta.
+ make sth adj: khiến cái gì như thế nào
3 C Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Đi bộ hoặc đi xe đạp là những hoạt động có thể giúp giảm
lượng khí thải carbon của bạn và tác động của bạn đến môi trường.
=> impact /ˈɪmpækt/ (n): ảnh hưởng, tác động
* Xét các đáp án:
A. influence /ˈɪnfluəns/ (n): ảnh hưởng đối với cách một người suy
nghĩ hoặc hành xử hoặc lên cách mà một thứ gì đó phát triển
B. consequence /ˈkɒnsɪkwəns/ (n): hậu quả của một hành động gì
C. effect /ɪˈfekt/ (n): ảnh hưởng, tác động tạo ra sự thay đổi lên ai đó/
điều gì đó khác
D. circumstance /ˈsɜːkəmstæns/ (n): tình huống, hoàn cảnh
=> Do đó: impact ~ effect
* Notes:
+ help (to) do sth: giúp làm gì
+ impact on sth: ảnh hưởng lên cái gì
4 A Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Dấu chân carbon là tổng lượng CO2 được tạo ra từ các hoạt
động của con người và bao gồm cả việc phát thải các khí nhà kính khác.
=> emission /ɪˈmɪʃn/ (n): sự phát ra, sự tỏa ra
* Xét các đáp án:
A. discharge /dɪsˈtʃɑːdʒ/ (n): sự thải ra, phát ra
B. control /kənˈtrəʊl/ (n): sự điều khiển, sự khống chế
C. reduction /rɪˈdʌkʃn/ (n): sự giảm bớt, thu nhỏ
D. expansion /ɪkˈspænʃn/ (n): sự mở rộng
=> Do đó: emissions ~ discharges
* Note: greenhouse gas /ˌɡriːnhaʊs ˈɡæs/ (np): khí nhà kính

58 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 D Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Các thiết bị gia dụng hiện đại giúp công việc nội trợ trở nên
dễ dàng hơn rất nhiều.
=> Modern /ˈmɒdn/ (a): hiện đại, tiên tiến
* Xét các đáp án:
A. Current /ˈkʌrənt/ (a): hiện tại
B. Contemporary /kənˈtemprəri/ (a): đương thời, cùng thời
C. Recent /ˈriːsnt/ (a): gần đây, xảy ra không lâu trước đây
D. Up-to-date /ˌʌp tə ˈdeɪt/ (a): tiên tiến, hợp thời trang
=> Do đó: modern ~ up-to-date
* Notes:
+ appliance /əˈplaɪəns/ (n): thiết bị, dụng cụ
+ housework /ˈhaʊswɜːk/ (n): công việc nhà

TỪ TRÁI NGHĨA

1 B Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Lượng khí thải carbon lớn là một lý do phá hủy thế giới
tự nhiên.
=> natural /ˈnætʃrəl/ (a): tự nhiên
* Xét các đáp án:
A. gentle /ˈdʒentl/ (a): hiền lành, dịu dàng, nhẹ nhàng, êm dịu
B. artificial /ˌɑːtɪˈfɪʃl/ (a): nhân tạo, không tự nhiên
C. pure /pjʊr/ (a): nguyên chất, tinh khiết
D. uncommon /ʌnˈkɒmən/ (a): không thông thường
=> Do đó: natural >< artificial
* Note: destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy, tàn phá

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 59


2 B Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Những thay đổi nhỏ trong thói quen hàng ngày của bạn
có thể giúp giảm lượng khí thải carbon mà bạn tạo ra.
=> reduce /rɪˈdjuːs/ (v): giảm xuống
* Xét các đáp án:
A. lower /ˈləʊə(r)/ (v): làm giảm
B. increase /ɪnˈkriːs/ (v): tăng lên, tăng thêm ( ngoại động từ)
C. rise /raɪz/ (v): tăng lên ( nội động từ)
D. improve /ɪmˈpruːv/ (v): cải tiến, cải thiện
=> Ta cần từ đồng nghĩa là ngoại động từ nên ta chọn đáp án B.
=> Do đó: reduce >< increase
* Notes:
+ change in sth: sự thay đổi về cái gì
+ produce /prəˈdjuːs/ (v): sản xuất ra, tạo ra

3 C Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Nhiều người áp dụng lối sống xanh hơn. Đó là một lựa
chọn chúng ta thực hiện để thay đổi sang một lối sống xanh và bền
vững hơn.
=> sustainable /səˈsteɪnəbl/ (a): bền vững, không gây hại cho
môi trường
* Xét các đáp án:
A. continual /kənˈtɪnjuəl/ (a): liên tục, liên miên
B. viable /ˈvaɪəbl/ (a): có thể làm được, khả thi
C. untenable /ʌnˈtenəbl/ (a): không đứng vững được, không trụ lại
được
D. wasteful /ˈweɪstfl/ (a): lãng phí
=> Do đó: sustainable >< untenable
* Notes:
+adopt /əˈdɒpt/ (v): nhận nuôi, thực hiện một lối sống nào
+make a choice: thực hiện một lựa chọn

4 D Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Tái chế càng nhiều càng tốt làm giảm nhu cầu thu thập
nguyên liệu thô mới và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
=> raw /rɔː/ (a): ở trạng thái tự nhiên của nó; thô, chưa được
sử dụng hoặc chế tạo thành thứ khác.

60 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 D * Xét các đáp án:
A. unprocessed /ʌn´prousest/ (a): chưa chế biến, chưa gia công
B. well-done /ˌwel ˈdʌn/ (a): đồ ăn được nấu chín hoàn toàn
C. cooked /kʊk/(a): đã được nấu chín
D. prepared /prɪˈpeəd/ (a): đã sẵn sàng, đã được chế biến
=> Do đó: raw >< prepared

5 D Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Các phương pháp hữu cơ giúp giảm thiểu việc sử dụng
các hóa chất độc hại trong thực phẩm, tốt hơn cho sức khỏe của
chúng ta.
=> harmful /ˈhɑːmfl/ (a): có hại, độc hại
*Xét các đáp án:
A. fortunate /ˈfɔːtʃənət/ (a): may mắn, tốt
B. profitable /ˈprɒfɪtəbl/ (a): có lợi, sinh lãi
C. favorable /ˈfeɪvərəbl/ (a): thuận lợi
D. helpful /ˈhelpfl/ (a): hữu ích
=> Do đó: harmful >< helpful
*Note: Organic /ɔːˈɡænɪk/ (a): hữu cơ (không dùng hóa chất)

TỪ LOẠI

1 reusable Ta có:
+use /juːz/ (n/v): sự dùng; cách dùng/ sử dụng
+useful /ˈjuːsfl/ (a): hữu ích, có ích
+reusable /ˌriːˈjuːzəbl/ (a): có thể tái chế, sử dụng lần nữa
+reuse /ˌriːˈjuːz/ (v): sử dụng lại cái gì
=> Ta cần một tính từ đứng sau mạo từ “a” và trước danh từ “bag”
Tạm dịch: Chúng ta nên mang theo túi có thể tái sử dụng khi đi mua
sắm để giảm lượng rác thải nhựa cần nhiều năm để phân hủy thành các
mảnh nhỏ.
Đáp án: reusable
*Notes:
+plastic /ˈplæstɪk/ (a): bằng nhựa
+break down (prv): tan ra, vỡ ra, phân ủy ra

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 61


2 refillable Ta có:
+refill /ˌriːˈfɪl/ (v): làm đầy lại
+refill /ˈriːfɪl/ (n): cái dự trữ (để làm đầy lại); cái để thay thế (cho cái
gì hỏng hoặc dùng hết)
+refillable /ˌriːˈfɪləbl/ (a): có thể được làm đầy lại
=> Ta cần một tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ “bottle”
Đáp án: refillable
Tạm dịch: Một trong những điều bắt buộc trong cuộc đua là các ứng
viên sử dụng chai có thể làm đầy lại của chính họ thay vì mua nước đóng
chai.
*Notes:
+ candidate /ˈkændɪdeɪt/ (n): ứng cử viên, người thi đấu
+ instead of doing sth: thay vì làm gì

3 electrical Ta có:
+electric /ɪˈlektrɪk/ (a): đề cập đến máy móc, dụng cụ sử dụng điện
năng, chạy bằng điện hay tạo ra năng lượng bằng điện
+electrical /ɪˈlektrɪkl/ (a): đề cập đến những thứ “có liên quan đến
điện”.
+ electricity /ˌel.ɪkˈtrɪs.ə.ti/ (n): năng lượng điện
+electrician /ˌɪl.ekˈtrɪʃ.ən/ (n): thợ điện
=> Ta cần một tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ “appliances”
Tạm dịch: Tắt các thiết bị điện là một cách dễ dàng để tiết kiệm năng
lượng.
Đáp án: electrical
*Note:
+turn off (prv): tắt các thiết bị, máy móc

4 heat Ta có:
+hot/ hɒt/ (a): nóng bức, cay nồng
+heat /hiːt/ (n/v): hơi nóng, sức nóng; làm nóng
=> Ta cần một động từ nguyên mẫu đứng sau “to”
Đáp án: heat
Tạm dịch: Bạn có thể tắm trong thời gian ngắn hơn vì bạn sử dụng
càng ít nước nóng thì càng cần ít năng lượng để làm nóng nước.

62 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 estimated Ta có:
+ estimation /ˌestɪˈmeɪʃn/ (n): sự đánh giá, sự ước lượng
+ estimate /ˈestɪmət/ (v): ước tính, ước lượng
+ estimate /ˈestɪmət/ (n): một phán đoán bạn đưa ra mà không có chi
tiết hoặc số liệu chính xác về quy mô, số lượng, chi phí, v.v. của một thứ
gì đó
=> Ta cần một động từ chia ở dạng bị động hoặc tính từ sau động từ
tobe.
Đáp án: estimated
Tạm dịch: Mặc dù việc tính toán lượng khí thải carbon của bạn có thể
khó khăn nhưng nó vẫn có thể được ước tính dựa trên độ lớn của gia
đình bạn.
* Note: be based on sth: dựa trên cái gì

TRẮC NGHIỆM

1 B Kiến thức về cấu trúc câu


A. be keen on sth/doing sth: thích, quan tâm, háo hức làm điều gì đó
B. be keen to sth: thể hiện điều rất muốn làm trong tương lai
C. be used to do sth: đã từng làm gì trong quá khứ nhưng giờ không
còn làm nữa
D. be used for doing sth: được dùng để làm gì
Căn cứ vào nghĩa của câu và động từ “reduce” (giảm), chia ở dạng
nguyên thể nên ta loại được các đáp án A, C, D.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
Tạm dịch: Tôi muốn giảm lượng khí thải carbon của mình nhưng không
biết phải làm gì, vì vậy tôi tham gia câu lạc bộ này.

2 D Kiến thức về từ vựng


A. wish (v/n): ước/điều ước
B. desire (v/n): khao khát, niềm khao khát
C. purpose (v/n): mục đích
D. aim (v/n): hướng tới, mục tiêu
Chú ý: “Aim” và ”purpose” được dùng tương tự nhau trong một số
ngữ cảnh khác nhau. Nhưng “purpose” là cơ sở để thực hiện một hành
động còn “aim” là kết quả cuối cùng được nhắm tới.
Tạm dịch: Mục tiêu của câu lạc bộ là cải thiện môi trường của chúng ta
và khuyến khích mọi người áp dụng một lối sống xanh hơn.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 63


3 A Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ cố định: raise one’s awareness of sb/sth: nâng cao
nhận thức của ai về ai/cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tổ chức nhiều hoạt động hơn nữa để nâng cao
nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
Note: issue /ˈɪʃuː/ (n) = problem: vấn đề

4 C Kiến thức về từ vựng


A. reduce /rɪˈdjuːs/ (v): giảm, giảm bớt, làm sa sút, làm nhỏ đi, gầy
đi…
B. produce /prəˈdjuːs/ (v): trình ra, đưa ra, sản xuất, chế tạo, xuất bản
(phim, sách…)
C. sort /sɔːt/ (v): sắp xếp, phân loại, giải quyết; (n): thứ, loại, kiểu
cách, phần…
D. break /breɪk/ (v): gãy, đứt vỡ, tan tác, suy nhược, yếu đi…
Tạm dịch: Đừng vứt bỏ những đồ gia dụng đã qua sử dụng mà hãy
phân loại và tái chế chúng.
Căn cứ vào ý nghĩa của câu, ta loại được các đáp án không phù hợp A,
B, D.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:
+household items: đồ gia dụng
+throw away (phrv): ném, vứt bỏ

5 B Kiến thức về từ vựng


A. medium /ˈmiːdiəm/ (adj): trung bình, trung, vừa
B. average /ˈæv.ɚ.ɪdʒ/ (adj): mức trung bình, ước lượng trung bình,
bình quân
C. personal /ˈpɜː.sən.əl/ (adj): cá nhân, riêng tư
D. estimated /ˈes.tə.meɪ.t̬ɪd/ (adj): có thể ước lượng, ước tính, đánh
giá…
Tạm dịch: Trên toàn cầu, lượng khí thải carbon trung bình trên mỗi
người là hơn 4 tấn mỗi năm.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.

64 v TRANG ANH - MINH TRANG


6 D Kiến thức về từ vựng
A. particular /pɚˈtɪk.jə.lɚ/ (adj): đặc thù, đặc biệt, cá biệt, riêng biệt,
cụ thể, chi tiết…
B. public /ˈpʌb.lɪk/ (adj): công cộng, chung
C. common /ˈkɑː.mən/ (adj): thông thường, phổ biến, tầm thường…
D. personal /ˈpɜː.sən.əl/ (adj): cá nhân, riêng tư
Tạm dịch: Thay vì sử dụng ô tô hoặc xe máy cá nhân, bạn nên sử dụng
phương tiện công cộng, đi bộ hoặc đạp xe càng nhiều càng tốt.
=> Căn cứ vào nghĩa và sự kết hợp từ “personal car” (xe ô tô cá nhân)
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Note: public transport: phương tiện công cộng

7 A Kiến thức về cụm động từ


A. turn off (phrv): tắt một thiết bị nào đó
B. turn on (phrv): bật một thiết bị nào đó
C. turn up (phrv): đến, xuất hiện, tăng (âm lượng)
D. turn down (phrv): từ chối, giảm
Tạm dịch: Mọi người nên tắt tất cả các thiết bị điện trước khi ra khỏi
phòng để tiết kiệm năng lượng.
Dễ dàng thấy phía sau có “electrical appliance” (thiết bị điện) nên sẽ là
tắt hoặc bật và căn cứ vào nghĩa của câu ta loại các đáp án B, C, D.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- should + V: nên làm gì
- before + V-ing: trước khi làm gì

8 C Kiến thức về cụm động từ


A. turn off (phrv): tắt một thiết bị nào đó
B. turn on (phrv): bật một thiết bị nào đó
C. turn up (phrv): đến, xuất hiện, tăng (âm lượng)
D. turn down (phrv): từ chối, giảm (âm lương)…
Tạm dịch: Cô ấy thích nghe nhạc to nên cô ấy đã vặn to đài.
Ta thấy câu có từ “loudly” liên quan đến âm thanh, lại căn cứ vào nghĩa
của câu dễ dàng loại được các đáp án A, B, D.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Note: be interested in + V-ing: hứng thú, quan tâm, thích thú khi
làm gì

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 65


9 B Kiến thức về từ vựng
A. make (v): làm cho, chế tạo, khiến cho…
B. drop (v): rớt, rơi xuống, gục xuống, nhỏ xuống, ném…
C. keep (v): giữ, giữ lại, tuân theo, thi hành, tiếp tục…
D. hold (v): chờ, giữ, nén, kìm lại, tổ chức, chờ máy…
Tạm dịch: Công viên rất bẩn vì nhiều người vứt rác bừa bãi trên các
lối đi.
Căn cứ vào nghĩa của câu ta có thể loại trừ được các đáp án A, C, D.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.

10 D Kiến thức về từ cụm động từ


A. clean up (phrv): dọn dẹp, lau chùi, sạch sẽ, gọn gàng
B. pick up (phrv): chọn lựa, đưa đón, nhặt lên, nâng cấp, cải thiện,
hiểu…
C. base on (phrv): dựa vào, căn cứ vào, dựa trên
D. set up (phrv): thành lập, thiết lập
Tạm dịch: Câu lạc bộ do Đoàn Thanh niên trường tôi thành lập.
Căn cứ vào nghĩa của câu chỗ trống cần điền từ mang nghĩa “thành lập”.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.

11 A Kiến thức về cấu trúc câu


Ta có cấu trúc: be able to + V (nguyên thể): có đủ khả năng, có thể làm
gì, dùng để chỉ khả năng làm được việc gì đó thành công khi đã qua nỗ
lực đặc biệt trong hoàn cảnh khắc nghiệt, khó khăn
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng tất cả chúng ta có thể làm nhiều việc để bảo vệ
môi trường của mình.

12 C Kiến thức về từ vựng:


A. raise (v): nâng lên, đỡ dậy, nuôi nấng, đưa ra, đề xuất…
B. attract (v): thu hút, hấp dẫn, lôi cuốn
C. remind (v): nhắc nhở, nhắc lại, khơi gợi
D. desire (v): khao khát, hy vọng mãnh liệt, thèm muốn, ao ước…
Tạm dịch: Học sinh được nhắc nhở nhặt rác mà các em nhìn thấy trên
mặt đất.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Note:
+ on the ground: trên mặt đất
+ be reminded to do sth: được nhắc làm gì

66 v TRANG ANH - MINH TRANG


13 B Kiến thức về từ loại
A. attend /əˈtend/ (v): tham dự
B. attention /əˈten.ʃən/ (n): sự chú ý
C. attentive /əˈten.tɪv/ (adj): chăm chú, lưu tâm, ân cần, chu đáo
D. attentively /əˈten.tɪv.li/ (adv): một cách chăm chú
Ta thấy chỗ trống cần một danh từ đứng sau tính từ “great” (tuyệt vời).
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
Tạm dịch: Những mẫu xe thân thiện với môi trường luôn thu hút sự chú
ý lớn tại các kỳ triển lãm.
*Notes:
+ eco-friendly: thân thiện môi trường
+ exhibition (n): cuộc triển lãm, khu triển lãm; exhibit (v): trưng bày

14 D Kiến thức về cụm từ cố định


A. resource /rɪˈzɔːs/ (n): tài nguyên (tài sản quý giá của một đất nước,
1 tổ chức, hoặc một người)
B. base /beɪs/ (n): nền, căn cứ
C. root /ruːt/ (n): gốc, rễ
D. source /sɔːs/: nguồn, khởi nguồn của một vật, việc; người cung cấp
thông tin hoặc nguồn cung cấp thông tin.
Ta có cụm từ cố định: sources of energy: nguồn năng lượng
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
Tạm dịch: Một trong những nguồn năng lượng quan trọng nhất là mặt trời.

15 B Kiến thức về cụm từ cố định


Ta có cụm từ cố định: make a decision: đưa ra quyết định
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
Tạm dịch: Họ đã đưa ra quyết định rằng họ sẽ mua một ngôi nhà mới
vào tháng tới.

GIỚI TỪ

1 down Kiến thức về cụm động từ


Tạm dịch: Túi ni lông phải mất nhiều năm mới phân hủy được vì vậy
chúng ta nên sử dụng các vật liệu khác để thay thế.
=> Ta thấy chỗ trống cần điền một giới từ có thể kết hợp được với động
từ “break”, do vậy ta sẽ tìm những cụm động từ với “break”. Ngoài ra,
phía sau lại có danh từ “plastic bag” (túi ni lông) nên có thể dựa vào
ngữ cảnh của câu để điền từ phù hợp nhất là “down”.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 67


1 down - break down (phrase): phân hủy, tan rã, đổ vỡ, suy sụp, thất bại, hỏng
(xe)…
=> Do đó, giới từ cần điền là “down”.
* Note: material /məˈtɪə.ri.əl/ (n): vật chất, vật liệu, nguyên liệu

2 on Kiến thức về cụm động từ


Tạm dịch: “Giảm ô tô cá nhân!” là khẩu hiệu cho chiến dịch của chúng
tôi trong tháng này.
Ta có cụm động từ: cut down on: cắt giảm, giảm bớt
=> Do đó, giới từ cần điền là “on”.
*Note: slogan /ˈsləʊ.ɡən/ (n): khẩu hiệu

3 in Kiến thức về cụm từ


Tạm dịch: Tóm lại, mỗi chúng ta nên có trách nhiệm với những gì chúng
ta đang làm với môi trường.
Ta có cụm từ: in conclusion: tóm lại, kết luận là
=> Do đó, giới từ cần điền là “in”.
* Note: be responsible for: chịu trách nhiệm cho

4 for Kiến thức về cụm giới từ


Ta có: be compulsory for sb/sth: bắt buộc, ép buộc đối với ai/cái gì
=> Do đó, giới từ cần điền là “for”.
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng sống xanh là bắt buộc đối với họ và
họ cố gắng tuân thủ.
*Note:
- try to V: cố gắng, nỗ lực làm gì
- try + V-ing: thử làm gì

5 on Kiến thức về cụm từ


Ta có cụm từ: give presentation on sth: trình bày, thuyết trình về chủ
đề gì
=> Do đó, giới từ cần điền là “on”.
Tạm dịch: Trong hội thảo, một số sinh viên đã thuyết trình về việc con
người đang làm tổn hại đến khí hậu và môi trường như thế nào.
*Note: workshop (n): cuộc hội thảo

68 v TRANG ANH - MINH TRANG


TÌM LỖI SAI

1 B Kiến thức về cấu trúc câu


Ta có cấu trúc:
- encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì
- help (to) do sth: giúp làm gì đó
- make (sb/sth) + adj: làm cho, khiến cho ai/cái gì như thế nào
Các đáp án A, C, D đúng.
Do đó, câu trên sai ở “planting”
Sửa: planting => to plant
Tạm dịch: Khuyến khích học sinh trồng nhiều cây xanh hoặc hoa trong
trường học giúp giảm lượng khí CO2 và làm cho không khí trong lành.

2 D Kiến thức về cụm từ cố định


Ta có cụm từ: make a (big) difference: cải thiện tình huống, tình
trạng; tạo ra sự khác biệt
Sửa: different => difference
Tạm dịch: Chúng ta có thể cải thiện môi trường trong trường học của
mình theo nhiều cách và thậm chí những hành động nhỏ cũng có thể tạo
ra sự khác biệt lớn.

3 A Kiến thức về cụm giới từ


Ta có: search for: tìm kiếm (thông tin, trang mạng…)
- on the Internet: trên mạng
Do đó, câu trên sai ở giới từ “on”.
Sửa: on => for
Tạm dịch: Bạn có thể tìm kiếm thông tin về biến đổi khí hậu trên Internet
cho bài thuyết trình của mình.

4 B Kiến thức về cụm từ


Ta có cụm từ: be based on sth: dựa trên cái gì
- research on sth: nghiên cứu về cái gì
Ta thấy có “ electricity” (điện) không đếm được nên dùng “how much”
và “household appliances” (các thiết bị gia dụng) số nhiều nên dùng
“use” đúng.
Do đó, câu trên sai ở giới từ “in”.
Sửa: in => on
Tạm dịch: Nghiên cứu về lượng khí thải carbon có thể dựa trên mức độ
sử dụng điện của các thiết bị gia dụng.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 69


5 C Kiến thức về từ dễ nhầm lẫn
Ta có:
+electric /ɪˈlektrɪk/ (a): đề cập đến máy móc, dụng cụ sử dụng điện
năng, chạy bằng điện hay tạo ra năng lượng bằng điện
+electrical /ɪˈlektrɪkl/ (a): có liên quan đến điện
Tạm dịch: Bố tôi đã làm việc cho một công ty điện lực hơn 20 năm qua.
Sửa: electric => electrical

NGỮ PHÁP

1 Kiến thức về thì động từ


Tạm dịch: Tommy sẽ mười lăm tuổi vào tháng tới.
Căn cứ vào trạng từ thời gian “next month” nên động từ trong câu này
cần chia thì tương lai đơn
- Cấu trúc: S + will + V (nguyên mẫu) + …
=> Do đó, từ cần điền là “will be”.
2 Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Nhìn mặt trời kìa. Nó sẽ là một ngày tuyệt đẹp.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta suy ra chỗ trống cần chia ở thì tương lai
gần (diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra vì có dấu hiệu ở hiện tại)
- Cấu trúc: S + is/am/are + going to + V (nguyên mẫu) + …
=> Do đó, từ cần điền là “is going to be”.

3 Kiến thức về thì động từ


Tạm dịch: David sẽ mua một chiếc ô tô mới. Anh ấy đã tiết kiệm đủ tiền.
=> Động từ trong chỗ trống cần được chia ở thì tương lai gần do diễn
tả một dự định đã được lên kế hoạch từ trước.
- Cấu trúc: S + is/am/are + going to + V (nguyên mẫu) + …
=> Do đó, từ cần điền là “is going to buy”.

4 Kiến thức về thì động từ


Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng Thompson sẽ mất việc vì hành vi thô lỗ của
mình.
=> Câu diễn tả một dự đoán nên ta dùng thì tương lai đơn
- Cấu trúc: S + will + V (nguyên mẫu) + …
=> Do đó, từ cần điền là “will lose”.
* Notes:
- Because of + N/V-ing = Because + Clause
- behavior /bɪˈheɪ.vjɚ/: cách ứng xử, hành vi

70 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Bạn định sẽ nấu ăn cho bữa tiệc sao? Tôi thấy rất nhiều
nguyên liệu trong nhà bếp.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta suy ra chỗ trống cần chia ở thì tương lai
gần (diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra vì có dấu hiệu ở hiện tại - a
lot of ingredients)
- Cấu trúc: S + is/am/are + going to + V (nguyên mẫu) + …
=> Do đó, từ cần điền là “Are you going to cook”.
* Note: ingredient /ɪnˈɡriː.di.ənt/ (n): thành phần, nguyên liệu

6 Kiến thức về thì động từ


Tạm dịch: Tôi hứa tôi sẽ gọi ngay khi tôi đến sân bay.
Động từ được chia ở thì tương lai đơn để nói về một lời hứa trong
tương lai và do câu bắt đầu với “I promise”.
- Cấu trúc: S + will + V (nguyên mẫu) + …
=> Do đó, chỗ trống cần điền là “will call”.
*Note:
- Ta có cấu trúc sự phối thì với “as soon as”:
S + V (tương lai đơn) + as soon as + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn
thành)

7 Kiến thức về thì động từ


Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tổ chức một hội nghị quốc tế về các vấn đề môi
trường vào tuần tới theo kế hoạch.
=> Động từ trong chỗ trống cần được chia ở thì tương lai gần do diễn
tả một dự định đã được lên kế hoạch từ trước (as planned - như kế
hoạch)
- Cấu trúc: S + is/am/are + going to + V (nguyên mẫu) + …
=> Do đó, chỗ trống cần điền là “are going to hold”.

8 Kiến thức về thì động từ


Tạm dịch: Tôi quên gọi điện cho bố rồi. Tôi sẽ gọi ngay sau bữa trưa.
Động từ được chia ở thì tương lai đơn để diễn tả một quyết định ngay
tại thời điểm nói.
- Cấu trúc: S + will + V (nguyên mẫu) + …
=> Do đó, chỗ trống cần điền là “will do”.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 71


9 Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Con người sẽ không lên sao Hỏa trước thế kỷ 22.
Ta thấy, câu trên diễn tả một dự đoán không có căn cứ => Ta chia động
từ ở thì tương lai đơn.
- Cấu trúc: S + will + V (nguyên mẫu) + …
=> Do đó, chỗ trống cần điền là “won’t go”.

10 Kiến thức về thì động từ


Tạm dịch: Linda và những người bạn thân nhất của cô ấy sẽ có một
chuyến đi đến Phú Quốc. Họ đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho chuyến đi này
trong hơn một tháng.
=> Động từ được chia ở thì tương lai gần để diễn tả một dự định đã
được lên kế hoạch từ trước.
- Cấu trúc: S + is/am/are + going to + V (nguyên mẫu)
=> Do đó, chỗ trống cần điền là “are going to take”.

11 B Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch: Chiếc váy đẹp này đã được mẹ tôi may cho tôi tuần trước.
Ta thấy câu trên có dấu hiệu của thì quá khứ đơn “last week” (tuần
trước) => Ta chia động từ ở thì quá khứ đơn.
Do chủ thể “dress” không thể tự thực hiện hành động => Ta chia động
từ ở dạng bị động
- Cấu trúc bị động: was/ were + Vp2
=> Do đó, ta chọn đáp án B.

12 B Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch: Những bông hoa và cây cối được tưới nước mỗi ngày.
=> Ta thấy câu trên có dấu hiệu của thì hiện tại đơn “every day” (mỗi
ngày) => Ta chia động từ ở thì hiện tại hơn.
Do chủ thể “flowers and plants” không thể tự thực hiện hành => Ta chia
động từ ở dạng bị động
- Cấu trúc: am/is/are + Vp2
=> Do đó, ta chọn đáp án B.

13 B Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch: Hàng trăm bộ phim đã được CGV Cinemas trình chiếu từ
tháng 1.
=> Ta thấy câu trên có dấu hiệu “since January” (từ tháng 1) => Ta chia
động từ ở thì hiện tại hoàn thành.

72 v TRANG ANH - MINH TRANG


13 B Do chủ thể “film” (bộ phim) không thể tự thực hiện hành động => Ta
chia động từ ở dạng bị động
- Cấu trúc: have/has + been + Vp2
=> Do đó, ta chọn đáp án B.

14 B Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch: Điện thoại được phát minh khi nào?’’ – “Vào năm 1876.”
Ta thấy câu trên có câu trả lời là “in 1876” là mốc thời gian trong quá
khứ => Ta chia động từ ở thì quá khứ đơn
Do chủ thể “the telephone” (chiếc điện thoại) không thể tự thực hiện
hành động => Ta chia động từ ở dạng bị động
- Cấu trúc: was/were + Vp2
=> Do đó, ta chọn đáp án B.

15 A Kiến thức về sự phối hợp thì và câu bị động


Tạm dịch: Công tác chuẩn bị cho lễ tốt nghiệp đã hoàn thành khi các
em học sinh đến.
* Cấu trúc của sự phối hợp thì với “by the time”:
By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
=> Căn cứ vào nghĩa của câu trên, hành động chuẩn bị cho lễ tốt nghiệp
mang tính bị động và xảy ra trước nên chia bị động của thì quá khứ
hoàn thành, hành động học sinh đến xảy ra sau nên chia thì quá khứ
đơn và mang tính chủ động.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- ceremony /ˈser.ɪ.mə.ni/ (n): nghi lễ, buổi lễ, nghi thức
- preparation /prep.ərˈeɪ.ʃən/ (n): sự/công tác chuẩn bị

16 B Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch: Bạn có nghe thấy tiếng bước chân phía sau chúng ta không?
Tôi nghĩ chúng ta đang bị theo dõi.
=> Ta thấy, câu trên diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói =>
ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.
Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chia động từ ở dạng bị động (is/am/are
+ being + Vp2).
=> Do đó, ta chọn đáp án B.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 73


17 A Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Máy tính của tôi đã đang được sửa chữa bởi anh trai của tôi
vào thời điểm này tối qua.
Căn cứ vào “at this time last night” ta chia động từ về thì quá khứ tiếp diễn.
Do chủ thể là “My computer” (Máy tính của tôi) không thể tự thực hiện
hành động => Chia động từ ở dạng bị động (was/were + being + Vp2).
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

18 A Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch: Công việc này sẽ được hoàn thành bởi nhóm tiếp thị vào thứ
Hai tới.
Căn cứ vào “next Monday” => Ta chia động từ ở thì tương lai đơn.
Do chủ thể là “This work” (Công việc này) không thể tự thực hiện hành
động => Chia động từ ở dạng bị động (will + be + Vp2).
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

19 C Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch: Rất nhiều hoạt động dọn dẹp sẽ được tổ chức bởi câu lạc bộ
của chúng tôi vào cuối tuần này.
Động từ được chia ở tương lai gần để diễn tả dự định trong tương lai.
Do chủ thể là “clean-up activities” (các hoạt động dọn dẹp) không thể
tự thực hiện hành động => Chia động từ ở dạng bị động (is/am/are
going to + be + Vp2).
=> Do đó, ta chọn đáp án C.

20 C Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch: Các báo cáo này phải được kiểm tra bởi người quản lý.
Ta thấy, câu trên diễn tả sự cần thiết, bắt buộc phải làm và chủ thể là
“These reports” (Các báo cáo này) không thể tự thực hiện hành động
=> Chia động từ ở dạng bị động (must + be + Vp2).
=> Do đó, ta chọn đáp án C.

21 Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch: Các thành viên câu lạc bộ sẽ dọn dẹp tất cả các lớp học.
* Cấu trúc bị động của thì “tương lai đơn”:
- Chủ động: S + will + V (nguyên thể) + O + …
=> Bị động: S’ (O) + will + be + Vp2 + (by S) + …
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: “All the classrooms will be cleaned
up by the club members.”

74 v TRANG ANH - MINH TRANG


22 Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Các em học sinh đang luyện tập bài thuyết trình của họ về
bảo vệ môi trường.
* Cấu trúc bị động của thì “hiện tại tiếp diễn”:
- Chủ động: S + is/are/are + V-ing + O + …
=> Bị động: S’ (O) + is/am/are + being + Vp2 + (by S) + …
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: “Their presentation on environmental
protection is being practiced by the students.”

23 Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch: Ngày càng nhiều người áp dụng lối sống xanh.
* Cấu trúc câu bị động của thì “hiện tại đơn”:
- Chủ động: S + is/am/are + O + … /S + V (s,es) + O + …
=> Bị động: S’ (O) + is/am/are + Vp2 + (by S) + …
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: “A green lifestyle is adopted by more
and more people.”
* Notes:
- lifestyle /ˈlaɪf.staɪl/ (n): lối sống, phong cách sống
- adopt /əˈdɒpt/ (v): nhận con nuôi; chấp nhận, áp dụng; thông qua

24 Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch: Chúng ta nên mang theo túi tái sử dụng khi đi mua sắm.
* Cấu trúc câu bị động của “should + V”:
- Chủ động: S + should + V + O + …
=> Bị động: S’ (O) + should + be + Vp2 + (by S) + …
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: “A reusable bag should be brought
when we go shopping.”
* Note: reusable /ˌriːˈjuː.zə.bəl/ (adj): có thể tái sử dụng

25 Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch: Bạn đã thảo luận vấn đề với ai chưa?
* Cấu trúc câu bị động thì “hiện tại hoàn thành” (câu nghi vấn):
- Chủ động: Have/has + S + Vp2 + O…?
=> Bị động: Have/has + S’ (O) + been + Vp2 + (by S)…?
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: “Has the problem been discussed
with anyone?”
* Note: discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận, tranh luận; bàn cãi

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 75


TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP

1 B Kiến thức về câu giao tiếp


Tạm dịch:
John đang nói chuyện với Mike về kế hoạch cuối tuần của anh ấy.
Mike: Bạn định làm gì vào cuối tuần này, John?
John: __________.
A. Mình sẽ về nhà ngay bây giờ.
B. Không có gì đặc biệt. Mình có một cuộc họp.
C. Mình không biết về điều đó.
D. Mình. Tôi có một cái gì đó để ăn.
Ta thấy câu hỏi bắt đầu bằng What (cái gì) chứ không phải câu hỏi
“yes/no” loại đáp án D và dựa theo nghĩa sẽ loại đáp án A. Trong giao
tiếp để trả lời lịch sự thì không nên nói “I don’t know” (Mình không
biết) nên loại C.
=> Do đó đáp án phù hợp nhất về ngữ cảnh và nghĩa là B.

2 A Kiến thức về câu giao tiếp


Tạm dịch:
John đang nói chuyện với Mike về câu lạc bộ mà anh ấy sẽ tham gia.
Mike: Bạn tham gia câu lạc bộ nào?
John: __________
A. Một câu lạc bộ do Đoàn Thanh niên điều hành.
B. Câu lạc bộ ở đằng kia.
C. Mình thường đến đó vào buổi tối.
D. Nó thực sự lớn.
Ta thấy câu hỏi bắt đầu bằng (What) cái gì không hỏi nơi chốn (Where)
nên loại đáp án B, cũng không hỏi về thời gian (When) nên loại đáp án
C, không hỏi về How (trông như thế nào) nên loại đáp án D.
=> Do đó đáp án phù hợp nhất về nghĩa là A.

3 D Kiến thức về câu giao tiếp


Tạm dịch:
John đang nói chuyện với Mike về câu lạc bộ mà anh ấy sẽ tham gia.
Mike: Câu lạc bộ của bạn có một số hoạt động xã hội không?
John: __________
A. Mọi người giúp mình làm bài tập với.
B. Chà, chúng ta luôn đợi người khác.

76 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 D C. Không. Mình không đồng ý.
D. Chắc chắn rồi. Mục đích của nó là để bảo vệ môi trường.
Câu hỏi không yêu cầu đưa ra sự đồng ý hay không nên loại đáp án C
(dễ chọn ngay vì thấy có “No”)
=> Căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn đáp án phù hợp nhất là D.

4 A Kiến thức về câu giao tiếp


Tạm dịch:
John đang nói chuyện với Mike về câu lạc bộ mà anh ấy đang tham gia.
Mike: Bạn định dọn dẹp trường học với câu lạc bộ của bạn vào cuối tuần
này phải không?
John: __________
A. Làm sao bạn biết điều đó?
B. Đúng. Chính là nó.
C. Tôi rất vui về điều đó.
D. Họ không có bất kỳ kế hoạch nào.
Nhìn qua các đáp án ta loại trừ được đáp án C và D vì không phù hợp về
nghĩa nhất. Đáp án B (gây nhiễu) tuy có “yes” nhưng khi dịch ra nghĩa
không phù hợp bằng đáp án A. (“làm thế nào bạn biết về nó” đây là câu
hỏi lại nhưng ngầm đồng ý là có)
=> Do đó, ta chọn đáp án phù hợp nhất là A.

5 C Kiến thức về câu giao tiếp


Tạm dịch:
John đang nói chuyện với Mike về câu lạc bộ mà anh ấy đang tham gia.
Mike: Mình có thể tham gia câu lạc bộ không?
John: __________
A. Không. Mình không. B. Vâng, bạn sẽ ổn.
C. Có, tất nhiên là được chứ. D. Không, bạn không nên.
Ta có thể xem đây là câu hỏi trả lời “yes/no” nhưng các đáp án đều
xuất hiện nên sẽ xét về nghĩa.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh và nghĩa của câu ta chọn đáp án C.

ĐỌC ĐIỀN

1 B Kiến thức về từ vựng


* Xét các đáp án
A. cause /kɑːz/ (v): gây ra
B. contribute /kənˈtrɪb.juːt/ (v): đóng góp

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 77


1 B C. induce /ɪnˈduːs/ (v): gây ra
D. result /rɪˈzʌlt/ (v): kết quả
Ta có cụm: Contribute to…: góp phần vào…
=> Đáp án là B
Tạm dịch: Densely populated areas, growing car ownership, as well as
narrow roads brought for much lower volumes of traffic all (1) _______
to this.
Các khu vực đông dân cư, tỷ lệ sở hữu ô tô ngày càng tăng, cũng như
các con đường hẹp khiến lưu lượng giao thông thấp hơn nhiều đều góp
phần vào điều này.
2 D Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án
A. pension /ˈpen.ʃən/ (n): tiền trợ cấp, lương hưu
B. fine /faɪn/ (n): tiền phạt
C. stipend /ˈstaɪ.pend/ (n): khoản chi tiêu
A. fee /fiː/ (n): học phí, phí, tiền trả cho một dịch vụ nào đó
Xét về ngữ cảnh của câu
=> Đáp án là D
Tạm dịch: In 1975, Singapore decided to introduce a congestion
charge a (2) _______ paid by drivers entering the most traffic-heavy
zones of the city.
Năm 1975, Singapore quyết định áp dụng phí tắc nghẽn do người lái xe
phải trả khi đi vào các khu vực đông đúc nhất của thành phố.

3 D Kiến thức về liên từ


* Xét các đáp án
A. otherwise /ˈʌð.ɚ.waɪz/: nếu không
B. because /bɪˈkɑːz/: bởi vì
C. so /soʊ/: do vậy, do đó
D. but /bət/: nhưng
Xét về ngữ cảnh của câu
=> Đáp án là D
Tạm dịch: London introduced a congestion charge in 2003. Public
opinion was initially opposed to the idea, (3) _______ people soon
became more supportive of the scheme.
London đã áp dụng một mức phí tắc nghẽn vào năm 2003. Dư luận ban
đầu phản đối ý tưởng này, nhưng mọi người nhanh chóng ủng hộ kế
hoạch này hơn.

78 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 C Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án
A. other + N đếm được số nhiều/ N không đếm được: những cái/người
khác
B. little + N không đếm được: rất ít, hầu như không
C. number /ˈnʌm.bɚ/: số, số lượng
D. many + N số nhiều: nhiều
Ta có cấu trúc: The number of + N số nhiều + V (số ít)...: số lượng…
=> Đáp án là C
Tạm dịch: Despite this, its first decade brought mixed success, and the
(4) _______ of cars in the city fell by only 10%.
Mặc dù vậy, thập kỷ đầu tiên của nó đã mang lại những thành công trái
chiều và số lượng ô tô trong thành phố chỉ giảm 10%.

5 A Kiến thức về đại từ và trạng từ quan hệ


* Xét các đáp án
A. which: ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ vật, có vai trò làm tân ngữ
hoặc chủ ngữ trong câu, có thể đứng sau dấu phẩy để thay thế cho ý
nghĩa của mệnh đề trước đó.
B. where: Trạng từ quan hệ thay thế từ chỉ nơi chốn.
C. who: ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, có vai trò làm tân ngữ
hoặc chủ ngữ trong câu.
D. that: ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người và hoặc chỉ vật, có vai trò
làm tân ngữ hoặc chủ ngữ trong câu, không đứng sau dấu phẩy.
Tạm dịch: However, the scheme proved massively profitable, (5)
_______ allowed the city council to invest in other measures aimed at
improving traffic conditions in London.
Tuy nhiên, kế hoạch này đã cho thấy lợi nhuận lớn, cho phép hội đồng
thành phố đầu tư vào các biện pháp khác nhằm cải thiện điều kiện giao
thông ở London.
Xét về ý nghĩa của câu,
=> Đáp án là A

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 79


DỊCH Nhiều thành phố lớn trên thế giới đã phải chật vật để bắt kịp với sự gia
tăng lưu lượng giao thông trong thời gian gần đây. Các khu vực đông
dân cư, tỷ lệ sở hữu ô tô ngày càng tăng, cũng như các đường hẹp khiến
lưu lượng giao thông thấp hơn nhiều đều góp phần vào điều này. Năm
1975, Singapore quyết định áp dụng phí tắc nghẽn do người lái xe phải
trả khi đi vào các khu vực đông đúc nhất của thành phố. London đã đưa
ra một mức phí tắc nghẽn vào năm 2003. Dư luận ban đầu phản đối ý
tưởng này, nhưng mọi người nhanh chóng ủng hộ kế hoạch này hơn.
Mặc dù vậy, thập kỷ đầu tiên của nó đã mang lại những thành công
trái chiều và số lượng ô tô trong thành phố chỉ giảm 10%. Tuy nhiên,
kế hoạch này đã cho thấy lợi nhuận lớn, cho phép hội đồng thành phố
đầu tư vào các biện pháp khác nhằm cải thiện điều kiện giao thông ở
London. Chúng bao gồm làn đường dành cho xe đạp, khu vực dành cho
người đi bộ và mặt đường tốt hơn.

ĐỌC HIỂU

6 A Câu nào sau đây có thể trở thành tiêu đề của đoạn văn?
A. Ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam.
B. Ô nhiễm nguồn nước trên thế giới.
C. Ô nhiễm nguồn nước: Số liệu thống kê.
D. Ô nhiễm nguồn nước: Đâu là nguyên nhân chính?
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Ngoài đoạn thứ nhất tác giả có đề cập đến các con số thống kê mức độ
ô nhiễm của việt Nam và các quốc gia khác, các đoạn văn còn lại đều
đề cập đến tình hình, nguyên nhân hay các vấn đề do ô nhiễm nguồn
nước ở việt Nam.
Đoạn 2 - A reason for water pollution in Vietnam (nguyên nhân ô nhiễm
nguồn nước ở Việt Nam).
Đoạn 3 - As a result, in many places of Vietnam, especially remote
areas, people get diseases … (Hậu quả là, nhiều nơi ở Việt Nam, đặc
biệt là vùng sâu, nhiều người mắc bệnh…).
Đoạn 4 - the government and businesses to take responsibility for
water pollution. (Chính phủ và doanh nghiệp cần phải chịu trách nhiệm
về ô nhiễm nguồn nước).
=> Đáp án là A

80 v TRANG ANH - MINH TRANG


7 C Theo đoạn 1, câu nào sau đây là không đúng?
A. 5/12 quốc gia đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến đại dương tính
đến năm 2018 là ở Đông Nam Á.
B. Phân hủy một túi ni lông cần nhiều thời gian hơn rất nhiều so với
việc sản xuất ra nó.
C. Việt Nam xếp thứ 4 trong danh sách các quốc gia ở Đông Nam Á
đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến đại dương.
D. Trong thập kỷ gần đây, nguyên nhân chính của các vấn đề về môi
trường là các quốc gia đang phát triển.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
A group of researchers and experts in America and Australia listed 12
countries affecting considerably to the ocean by the year 2018 and
Southeast Asia area has up to 5 representatives: Thailand, Vietnam,
Malaysia, Indonesia, and the Philippines. China ranks the first with
nearly 8.8 million plastic wastes, and Vietnam ranks the fourth with
1.8 million. (…) In addition, the unexpected fact is that it takes only 5
seconds to produce a plastic bag, 1 second to throw, but up to 500 or
even 1000 years to decompose.
(Một nhóm các nhà nghiên cứu và chuyên gia của Mỹ và Australia đã
liệt kê 12 quốc gia đang ảnh hưởng nghiêm trọng đến đại dương tính
đến năm 2018 và khu vực Đông Nam Á có đến 5 đại diện: Thái Lan, Việt
Nam, Malaysia, Indonesia và Philippines. Trung Quốc đứng đầu với gần
8,8 triệu tấn rác thải nhựa, và Việt Nam xếp thứ 4 với 1,8 triệu tấn. (…)
Thêm vào đó, một sự thật không ngờ là chỉ mất 5 giây để sản xuất ra 1
túi ni lông, 1 giây để vứt nó đi, nhưng cần tới 500 hay thậm chí 1.000
năm mới phân hủy được nó).
Như vậy, Việt Nam xếp thứ 4/12 quốc gia trên thế giới, không phải thứ
4/5 các quốc gia ở Đông Nam Á.
=> Đáp án là C

8 D Từ “which” trong đoạn 2 đề cập đến ____________.


A. nhiều công ty và doanh nghiệp
B. nước thải
C. sông và suối
D. việc không xử lý rác thải và xả nước thải ra sông suối của các công
ty và doanh nghiệp

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 81


8 D Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
A reason for water pollution in Vietnam is that many companies and
enterprises cannot manage rubbish and then pour wastes into rivers
and streams, which the government cannot control at all. (Nguyên
nhân cho sự ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam là nhiều công ty và doanh
nghiệp không thể xử lý rác thải và sau đó xả nước thải vào sông và suối,
điều mà chính phủ không thể kiểm soát hết được).
“Which” ở đây thay thế cho mệnh đề phía trước.
=> Đáp án là D

9 D Những câu sau đây là nguyên nhân tại sao người Việt ở vùng sâu
lại bị nhiều căn bệnh do nguồn nước, ngoại trừ ____________.
A. nhiều hộ gia đình không có nước máy và nhà vệ sinh hợp vệ sinh.
B. nước từ các giếng nước đào bằng tay không đủ sạch.
C. họ không có hệ thống lọc nước.
D. nhiều loài sinh vật dưới nước chết vì ô nhiễm nguồn nước do hóa
chất.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
As a result, in many places of Vietnam, especially remote areas,
people get diseases like cholera, diarrhea or skin diseases as having
to use water from rivers and streams. The basic reason is that many
households are not supplied with piped water and hygienic latrines,
so they do not have water to use or they do not have a water filtration
system. Also, many people take the water from hand-dug wells that
are not surely clean. In another hand, many marine creatures died
from water pollution due to its heavy chemicals.
(Hậu quả là, nhiều nơi ở Việt Nam, đặc biệt là ở vùng sâu, nhiều người
mắc các loại bệnh như là dịch tả, tiêu chảy hay các bệnh ngoài da do
dùng nước từ các con sông và suối. Nguyên nhân cơ bản là nhiều hộ gia
đình không có nước máy và nhà vệ sinh hợp vệ sinh, vì vậy họ không có
nước để sử dụng hay hệ thống lọc nước. Hơn nữa, nước mà nhiều người
lấy từ các giếng đào bằng tay không thật sự sạch. Mặt khác, nhiều loài
sinh vật dưới nước đã chết vì ô nhiễm nguồn nước do hóa chất).
Như vậy, “việc các loài sinh vật dưới nước chết vì ô nhiễm nguồn nước
do hóa chất” ở câu D là một hậu quả khác của ô nhiễm nguồn nước,
không phải là nguyên nhân gây ra bệnh tật cho mọi người.
=> Đáp án là D

82 v TRANG ANH - MINH TRANG


10 B Từ “urgent” trong đoạn cuối có nghĩa là gì?
A. không quan trọng B. cấp thiết
C. căng thẳng D. nguy hiểm
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
It is constantly urgent for the government and businesses to take
responsibility for water pollution. (Việc chính phủ và các doanh nghiệp
phải có trách nhiệm trong việc ô nhiễm nguồn nước là luôn luôn cấp
thiết).
Từ đồng nghĩa: urgent (cấp thiết) = pressing.
=> Đáp án là B

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 83


UNIT 2 - 15-MINUTE TEST

ĐÁP
STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN

1 C Kiến thức về thì động từ


* Ta có:
- Diễn tả 1 quyết định tại thời điểm nói => chia động từ ở thì tương lai đơn
Tạm dịch: Cái áo này trông đẹp. Tôi sẽ mua nó.
=> Do đó, C là đáp án phù hợp

2 A Kiến thức về thì động từ


*Ta có:
- Dấu hiệu “have made a reservation” chỉ hành động sắp xảy ra và kế hoạch
đã được lên lịch sẵn => chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì tương
lai gần với chủ ngữ “We”
Tạm dịch: Tôi đã đặt trước. Chúng ta sẽ ăn tối ở nhà hàng Hoa Sữa gần đó.
=> Do đó, A là đáp án phù hợp

3 D Kiến thức về thì động từ


*Ta có:
- Diễn tả 1 dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai do có căn cứ trên
tình huống hiện tại “The sun is shining” => chia động từ ở thì tương lai gần
với chủ ngữ “It”
Tạm dịch: Mặt trời đang tỏa sáng. Đây sẽ là 1 ngày đáng yêu.
=> Do đó, D là đáp án phù hợp

4 B Kiến thức về thì động từ


*Ta có:
- Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ => chia động từ ở thì tương lai đơn
Tạm dịch: Đừng gây ồn ào nữa nếu không người hàng xóm sẽ tức giận.
=> Do đó, B là đáp án phù hợp

84 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 B Kiến thức về thì động từ
*Ta có:
- Diễn tả dự đoán dựa vào tình huống ở hiện tại => chia động từ ở thì tương
lai gần với chủ ngữ “she”
Tạm dịch: Cô ấy không thích Kate, vì vậy cô ấy sẽ không mời Kate đến nhà
của mình.
=> Do đó, B là đáp án phù hợp

6 D Kiến thức về thì động từ


*Ta có:
- Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ và câu bắt đầu với cụm “I’m sure” =>
chia động từ ở thì tương lai đơn
Tạm dịch: Tôi chắc chắn John sẽ rất vui khi gặp bạn.
=> Do đó, D là đáp án phù hợp

7 A Kiến thức về thì động từ


*Ta có:
- Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ => chia động từ ở thì tương lai đơn
Tạm dịch: Cô ấy sẽ không trả lời điện thoại dù cho bất cứ ai gọi cô ấy.
=> Do đó, A là đáp án phù hợp

8 C Kiến thức về thì động từ


*Ta có:
- Diễn tả 1 lời hứa => chia động từ ở thì tương lai đơn
Tạm dịch: Bạn sẽ có thể nhìn rõ hơn với chiếc kính mới này.
=> Do đó, C là đáp án phù hợp
9 B Kiến thức về thì động từ
*Ta có:
- Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ và câu bắt đầu với cụm “I don’t think”
=> chia động từ ở thì tương lai đơn
Tạm dịch: Tôi không nghĩ anh ấy sẽ lấy chiếc xe đó vì nó cũ và không đáng tin cậy.
=> Do đó, B là đáp án phù hợp

10 A Kiến thức về thì động từ


* Ta có:
- Diễn tả 1 dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai do có căn cứ trên
tình huống hiện tại “Look at the child’s face” => chia động từ ở thì tương
lai gần với chủ ngữ “He”
Tạm dịch: Nhìn mặt đứa trẻ kìa. Thằng bé sắp khóc rồi.
=> Do đó, A là đáp án phù hợp

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 85


11 D Kiến thức về cụm từ
* Ta có:
- aim at doing sth: đặt mục tiêu làm gì
Tạm dịch: Cô ấy đặt mục tiêu tham gia Câu lạc bộ Môi trường để cùng những
người khác làm sạch môi trường của chúng ta.
=> Do đó, D là đáp án phù hợp

12 B Kiến thức về từ loại


*Xét các đáp án:
A. aware /əˈweə(r)/ (a): có nhận thức hoặc hiểu biết
B. awareness /əˈweənəs/ (n): sự nhận thức
C. unaware /ˌʌnəˈweə(r)/ (a): không có nhận thức hoặc hiểu biết
D. unawareness /ˌʌnəˈweənəs/ (n): sự không nhận thức
*Ta có:
- Dựa vào trật tự từ: theo sau sở hữu cách là một danh từ; dựa vào dịch
nghĩa => chỉ có đáp án B phù hợp để điền vào chỗ trống
Tạm dịch: Giải pháp tốt nhất là nâng cao nhận thức của người dân địa
phương về các vấn đề môi trường và ảnh hưởng của ô nhiễm.
=> Do đó, B là đáp án phù hợp

13 A Kiến thức về cụm động từ


*Xét các đáp án:
A. Turning off: tắt thiết bị; làm tổn thương
B. Turning on: bật thiết bị; tấn công
C. Turning up: xuất hiện, tìm thấy
D. Turning down: vặn nhỏ; từ chối
Tạm dịch: Tắt các thiết bị khi chúng không được sử dụng là 1 trong những
cách dễ nhất để tiết kiệm năng lượng.
=> Do đó, A là đáp án phù hợp

14 C Kiến thức về từ vựng


Từ cần điền là một tính từ do đứng trước danh từ “bottle”
*Xét các đáp án:
A. renewable /rɪˈnjuːəbl/ (a): tái tạo
B. remarkable /rɪˈmɑːkəbl/ (a): đáng chú ý
C. refillable /ˌriːˈfɪləbl/ (a): có thể đổ đầy được
D. resolved /rɪˈzɒlvd/ (a): quyết tâm
Tạm dịch: Chúng ta nên khuyến khích mọi người sử dụng chai có thể đổ đầy
lại được để giảm thiểu rác thải nhựa.
=> Do đó, C là đáp án phù hợp

86 v TRANG ANH - MINH TRANG


15 D Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. cutting down: giảm xuống, đốn cây
B. cleaning up: dọn dẹp
C. breaking down: hỏng hóc, chia tay
D. throwing away: ném đi, bỏ rơi vãi
Tạm dịch: Trẻ em nên được dạy cách phân loại và tái chế các vật dụng trong
nhà thay vì vứt bỏ chúng.
=> Do đó, D là đáp án phù hợp

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 87


UNIT 2 - 45-MINUTE TEST

ĐÁP
STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN
1 D Kiến thức về phát âm nguyên âm “u”:
*Xét các đáp án:
A. pollute /pəˈluːt/
B. reduce /rɪˈduːs/
C. fortune /ˈfɔːtʃuːn/
D. rubbish /ˈrʌbɪʃ/
=> Đáp án D âm “u” được phát âm là /ʌ/. Các đáp án còn lại được phát âm
là /uː/.
2 A Kiến thức về phát âm nguyên âm “i”:
*Xét các đáp án:
A. improve /ɪmˈpruːv/
B. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
C. organize /ˈɔːɡənaɪz/
D. criteria /kraɪˈtɪriən/
=> Đáp án A âm “i” được phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại được phát âm
là /aɪ/.
3 B Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án:
A. beautiful /ˈbjuːtɪfl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /juː/.
B. conclusion /kənˈkluːʒn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. regular /ˈreɡjələr/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/
D. difference /ˈdɪfrəns/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng
âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

88 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 A Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án:
A. lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, danh từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
B. adopt /əˈdɒpt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc,
trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. event /ɪˈvent/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc,
trọng âm rơi vào âm cuối kết thúc với nhiều hơn 1 phụ âm.
D. aware /əˈwer/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy
tắc,trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng
âm rơi vào âm tiết thứ hai.

5 D Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. protection /prəˈtekʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. activity /ækˈtɪvəti/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy
tắc, đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên.
C. achievement /əˈtʃiːvmənt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, hậu tố - ment không làm thay đổi trọng âm của từ gốc; với từ
“achieve” trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /iː/ và trọng âm không rơi
vào âm /ə/.
D. interesting /ˈɪntrestɪŋ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại trọng
âm rơi vào âm tiết thứ hai.

6 C Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Chính phủ nên tổ chức nhiều hoạt động hơn nữa để nâng cao nhận
thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường.
=> issue /ˈɪʃuː/ (n): vấn đề
*Xét các đáp án:
A. concerns /kənˈsɜːnz/ (n): mối lo ngại, lo lắng
B. views /vjuːz/ (n): tầm nhìn, sự nhìn
C. matters /ˈmætərz/ (n): vấn đề, chủ đề
D. editions /ɪˈdɪʃnz/ (n): phiên bản, lần xuất bản
=> Do đó: issues ~ matters
*Note:
+organize /ˈɔːɡənaɪz/ (v): tổ chức, thiết lập
+raise sb’s awareness of sth: nâng cao nhận thức của ai về cái gì

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 89


7 A Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Những thay đổi nhỏ trong thói quen hàng ngày của bạn có thể giúp
giảm khí thải mà bạn tạo ra.
=> habit /ˈhæbɪt/ (n): thói quen
*Xét các đáp án:
A. routines /ruːˈtiːn/ (n): thói thường ngày, lệ thường
B. rules /ruːlz/ (n): quy tắc
C. addictions /əˈdɪkʃnz/ (n): sự say mê, nghiện
D. weakness /ˈwiːknəs/ (n): điểm yếu
=> Do đó: habits ~ routines
*Note:
+change in sth: sự thay đổi về cái gì
+help (to) do sth: giúp làm gì
+footprint /ˈfʊtprɪnt/ (n): thước đo lượng tài nguyên trên Trái đất được sử dụng
bởi một người hoặc một nhóm dân cư sống theo một cách cụ thể
=> Người ta hay dùng cụm: carbon footprint: dấu chân carbon được định nghĩa
là tổng lượng khí nhà kính được sản xuất để hỗ trợ trực tiếp và gián tiếp cho
các hoạt động của con người.

8 D Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Sử dụng các sản phẩm xanh cũng là một cách để tiết kiệm năng
lượng và giảm lượng khí thải carbon.
=> save /seɪv/ (v): tiết kiệm, giữ gìn
*Xét các đáp án:
A. rescue /ˈreskjuː/ (v): giải cứu
B. recover /rɪˈkʌvər/ (v): hồi phục, cứu sống lại
C. gather /ˈɡæðər/ (v): tập hợp
D. waste /weɪst/ (v): lãng phí
=> Do đó: save >< waste

9 B Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Ăn thực phẩm hữu cơ giúp giảm lượng hóa chất độc hại vào cơ thể.
=> harmful /ˈhɑːmfl/ (a): có hại, gây tai hại
*Xét các đáp án:
A. toxic /ˈtɒksɪk/ (a): chứa chất độc
B. healthy /ˈhelθi/ (a): khỏe mạnh, lành mạnh
C. disadvantageous /ˌdɪsædvənˈteɪdʒəs/ (a): bất lợi, thiệt thòi
D. hazardous /ˈhæzədəs/ (a): mạo hiểm, nguy hiểm
=> Do đó: harmful >< healthy
*Note: take in (prv): hấp thụ, tiêu thụ

90 v TRANG ANH - MINH TRANG


10 C Kiến thức về từ loại
A. usable /ˈjuːzəbl/ (a): có thể sử dụng được
B. reuse /ˌriːˈjuːz/ (v): sử dụng lại
C. reusable /ˌriːˈjuːzəbl/ (a): có thể sử dụng lại
D. useful /ˈjuːsfl/ (a): hữu ích, có ích
=> Ta cần một tính từ đứng trước danh từ “bag” và sau mạo từ “a”
Tạm dịch: Họ khuyên chúng ta nên mang theo một chiếc túi có thể tái sử dụng
khi đi mua sắm.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C
*Note: S + recommend/advise/… that S + V/should V: công thức giả định cách
để nhấn mạnh
11 B Kiến thức về liên từ
A. in spite of + N/V-ing: bất chấp, mặc kệ
B. instead of + N/V-ing: thay vì
C. due to + N/V-ing: bởi vì
D. because of + N/V-ing: bởi vì
=> Ta cần một liên từ mang nghĩa “thay vì, thay cho”, vì vậy ta chọn đáp
án B
Tạm dịch: Anh ấy bắt đầu đạp xe đi làm thay vì lái ô tô riêng vào tuần trước.
*Note: start to do sth /V-ing: bắt đầu làm gì

12 A Kiến thức về cụm động từ


A. break down (prv): bị hỏng (xe), ngừng máy, tan vỡ, phân chia thành những
phần nhỏ hơn
B. break up (prv): chia tay; bắt đầu kì nghỉ hè
C. turn down (prv): từ chối một đề nghị
D. turn up (prv): có mặt; tăng nhiệt độ, âm lượng....; làm ngắn quần áo
Tạm dịch: Các nhà khoa học cho biết, vật liệu này phải mất nhiều năm mới có
thể phân hủy thành nhiều mảnh nhỏ.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A
*Note:
+take + time (for sb) to do sth: tốn ai bao nhiêu thời gian để làm gì
+material /məˈtɪəriəl/ (n): vật liệu
13 A Kiến thức về cụm động từ
A. turned off – turn off (prv): tắt (thiết bị, máy móc)
B. turned on – turn on (prv): bật (thiết bị, máy móc)
C. turned up – turn up (prv): có mặt; tăng nhiệt độ, âm lượng....; làm ngắn quần
áo (bằng cách gập lên)

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 91


13 A D. turned down – turn down (prv): từ chối một đề nghị
Tạm dịch: Nên tắt các thiết bị gia dụng để tiết kiệm năng lượng và tránh những
trường hợp nguy hiểm.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A
*Note:
+appliance /əˈplaɪəns/ (n): thiết bị, dụng cụ
+dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (a): nguy hiểm, hiểm nghèo

14 D Kiến thức về từ loại


A. electric /ɪˈlektrɪk/ (a): dùng trước các danh từ khi đề cập đến máy móc,
dụng cụ sử dụng điện năng hay tạo ra năng lượng bằng điện. Thí dụ, “an
electric generator” (máy phát điện), “an electric cooker” (nồi nấu bằng điện),
“an electric iron” (bàn ủi điện).
B. electrical /ɪˈlektrɪkl/ (a): khi đề cập điện một cách tổng quát. Electrical
thường đặt trước các danh từ như equipment (trang thiết bị), appliance (đồ
dùng trong nhà), component (thành phần).
C. electrically /ɪˈlektrɪkli/ (adv): bằng cách sử dụng hoặc tạo ra điện năng
D. electricity /ɪˌlekˈtrɪsəti/ (n): điện năng, điện lực
=> Ta cần một danh từ để bổ nghĩa cho động từ “wastes”. Do đó, ta chọn
đáp án D.
Trạng từ trong tình huống này không hợp nghĩa.
Tạm dịch: Mỗi thói quen nhỏ của chúng ta như ra khỏi phòng vẫn bật đèn, gây
lãng phí điện.

15 C Kiến thức về từ loại


A. polluted - pollute /pəˈluːt/ (V-ed): làm ô nhiễm
B. pollution /pəˈluːʃn/ (n): sự ô nhiễm, sự làm ô uế
C. pollute /pəˈluːt/ (v): làm ô nhiễm
D. polluting - pollute /pəˈluːt/ (V-ing): làm ô nhiễm
=> Ta cần một động từ nguyên mẫu đứng sau “will” để tạo thành cấu trúc
song song với động từ nguyên mẫu “make”. Do đó, ta chọn đáp án C
Tạm dịch: Chúng ta không nên xả rác bừa bãi ra đường vì sẽ làm bẩn đường
phố và ô nhiễm môi trường.
*Note:
+litter /ˈlɪtə(r)/ (n): rác thải như giấy, lon, chai nhựa…
+make sth adj: khiến cái gì như thế nào

92 v TRANG ANH - MINH TRANG


16 B Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Rác sẽ được nhặt ở chợ trung tâm và các con đường xung quanh
trường học.
Dựa vào nghĩa và chủ ngữ là “rubbish”, động từ mang nghĩa bị động là “được
nhặt”. Ta có công thức bị động với “will”: will + be + Vp2/ed.
=> Do đó, ta chọn đáp án B
*Note: pick up (prv): nhặt cái gì đó lên, đón ai đó

17 C Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu


Ta có cụm từ: keen on +V-ing: thích làm gì
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
Tạm dịch: Các học sinh rất thích tham gia các hoạt động tình nguyện vì chúng
có thể kết bạn mới.
*Note:
+make friend: kết bạn
+voluntary /ˈvɒləntri/ (a): tự nguyện, tự giác

18 B Kiến thức về từ vựng


A. improvement /ɪmˈpruːvmənt/ (n): sự cải thiện
B. difference /ˈdɪfrəns/ (n): sự khác biệt, sự khác nhau
C. diversity /daɪˈvɜːsəti/ (n): sự đa dạng
D. contrast /ˈkɒntrɑːst/ (n): sự tương phản, sự trái ngược
Tạm dịch: Chúng ta có thể cải thiện môi trường trong trường học của mình
theo nhiều cách và ngay cả những hành động nhỏ cũng có thể tạo ra sự khác
biệt lớn.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B
*Note:
+environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ (n): môi trường
+make a difference: tạo ra sự khác nhau

19 D Kiến thức về từ vựng


A. estimation /ˌestɪˈmeɪʃn/ (n): sự đánh giá, sự ước lượng
B. diffusion /dɪˈfjuːʒn/ (n): sự truyền tin; sự truyền bá
C. ejection /ɪˈdʒekʃn/ (n): sự đuổi khỏi, sự đuổi ra
D. emission /ɪˈmɪʃn/ (n): sự bốc hơi, sự tỏa ra
Tạm dịch: Việc phát thải khí nhà kính có thể gây ra biến đổi khí hậu.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D
*Note: climate change/ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ (n): sự biến đổi khí hậu

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 93


20 C Kiến thức về giới từ
Ta có cấu trúc: lead to sth = result in: gây ra, dẫn đến
=> Do đó, ta chọn đáp án C
Tạm dịch: Quá nhiều CO2 trong khí quyển có thể dẫn đến tăng nhiệt độ toàn cầu
và ô nhiễm không khí, phá hủy thế giới tự nhiên.
*Note: Temperature /ˈtemprətʃə(r)/ (n): nhiệt độ

21 A Kiến thức về từ vựng


A. compulsory /kəmˈpʌlsəri/ (a): bắt buộc
B. helpful /ˈhelpfl/ (a): hữu ích, có ích
C. good /ɡʊd/ (a): tốt, hay
D. useful /ˈjuːsfl/ (a): hữu ích, có ích
Tạm dịch: Tuân theo các quy định của trường là bắt buộc đối với mọi giáo viên
và học sinh. Họ không được phép đi học muộn.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A
*Note:
+follow = adhere to = comply with: theo như, tuân theo
+allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
=> be allowed to do sth: được phép làm gì
+be compulsory (for somebody/something) to do something: bắt buộc (ai)
làm gì

22 D Kiến thức về giới từ


Ta có cấu trúc: impact/ influence on/upon sth: ảnh hưởng/tác động lên
cái gì
=> Do đó, ta chọn đáp án D
Tạm dịch: Những hoạt động đơn giản này có thể giúp giảm lượng khí thải
carbon của bạn và tác động của bạn đến môi trường.

23 C Kiến thức về từ loại


Tạm dịch: Các mẫu xe thân thiện với môi trường luôn có sức hút lớn tại các
triển lãm.
=> Sau động từ “attract” cần một cụm động từ. Ta có “great” là tính từ => sau
đó cần danh từ, không phải danh động từ. Cần phân biệt 2 từ sau:
- attending - attend /əˈtend/(v-ing): tham dự, tham gia
- attention /əˈtenʃn/(a): sự chú ý
Thêm vào đó ta có attract one’s attention: thu hút sự chú ý của ai
=> Sửa lỗi: attending => attention
*Note: Eco-friendly /ˌiːkəʊ ˈfrendli/ (a): thân thiện với môi trường

94 v TRANG ANH - MINH TRANG


24 B Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Tài nguyên thiên nhiên đang được bảo vệ vì các vật liệu mới đang
được tìm kiếm.
Dựa vào nghĩa và chủ ngữ là “Natural resources” nên động từ mang nghĩa bị
động là “được bảo vệ”. Ta có công thức bị động với thì hiện tại đơn: S + is/am/
are + Vp2/ed
=> Do đó, ta chọn đáp án B vì không chia ở dạng chủ động
=> Sửa lỗi: are protecting => are protected
*Note:
+natural /ˈnætʃrəl/ (a): tự nhiên, thiên nhiên
+be in search: đang trong quá trình tìm kiếm

25 C Kiến thức về từ loại


Tạm dịch: Việc sử dụng các chai nước có thể dùng lại được khuyến khích, vì vậy
hầu hết các học sinh đều mang theo một chai như vậy đến trường.
=>Dựa vào nghĩa, danh từ “encouragement” không phù hợp với ngữ cảnh. Ta
cần một động từ chia ở dạng bị động.
- encouragement /ɪnˈkʌrɪdʒmənt/ (n): sự khuyến khích, sự cổ vũ
- encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): cổ vũ, khuyến khích
=> Sửa lỗi: encouragement => encouraged
*Note:
+ refillable /ˌriːˈfɪləbl/ (a): có thể làm đầy lại

26 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. doing: làm
B. making: tạo ra
C. using: sử dụng
D. throwing: ném, thảy
- Ta có: make sth from sth: làm, tạo ra cái gì từ cái gì
Tạm dịch: Recycling is important in today’s world if we want to leave this
planet for our future generations. It is good for the environment since we
are (46) ______ new products from the old products which are of no use to us.
Recycling begins at home.
(Tái chế rất quan trọng trong thế giới ngày nay nếu chúng ta muốn để hành
tinh này lại cho thế hệ tương lai của chúng ta. Nó tốt cho môi trường vì chúng
ta đang tạo ra những sản phẩm mới từ những sản phẩm cũ không có ích cho
chúng ta. Tái chế bắt đầu tại nhà.)
=> Đáp án là B

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 95


27 C Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. yet /jet/: tuy thế, nhưng mà
B. then /ðen/: sau đó, rồi thì
C. instead /ɪnˈsted/: thay vào đó
D. but /bʌt/: nhưng
Tạm dịch: If you are not throwing away any of your old products and (47)
_______ utilizing /ˈjuːtəlaɪz/ it for something new, then you are actually recycling.
(Nếu bạn không vứt bỏ bất kỳ sản phẩm cũ nào của mình và thay vào đó sử
dụng nó cho một thứ mới, thì bạn thực sự đang tái chế.)
=> Đáp án là C

28 D Kiến thức về lượng từ


*Xét các đáp án:
A. most + N: là hầu hết, phần lớn.
B. other + N (số nhiều đếm được/không đếm được): những cái/người khác.
C. number: số
D. whole /həʊl/ (a): tất cả, toàn bộ.
Tạm dịch: When you think of recycling, you should really think about the (48)
__________ idea: reduce, reuse and recycle. We’ve been careless up to this point
with the way we’ve treated the Earth, and it’s time to change, not just the way
we do things but the way we think.
(Khi nghĩ đến việc tái chế, bạn thực sự nên nghĩ đến toàn bộ ý tưởng: giảm
thiểu, tái sử dụng và tái chế. Cho đến thời điểm này, chúng ta đã bất cẩn với cách
ta đối xử với Trái đất và đã đến lúc phải thay đổi, không chỉ cách ta làm mọi việc
mà còn cả cách ta suy nghĩ.)
=> Đáp án là D

29 A Kiến thức về đại từ quan hệ


*Xét các đáp án:
A. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người/vật trong mệnh đề
hạn định
B. what: dùng làm từ để hỏi hoặc dùng trong mệnh đề danh từ
C. where: trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
D. who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ
hoặc tân ngữ trong câu
Tạm dịch: Recycling is good for the environment; in a sense, we are using old
and waste products (49) _______are of no use and then converting them back

96 v TRANG ANH - MINH TRANG


29 A to the same new products. Since we are saving resources and are sending less
trash to the landfills, it helps in reducing air and water pollution.
(Tái chế là việc làm tốt cho môi trường; Theo một nghĩa nào đó, chúng ta đang
sử dụng những sản phẩm cũ và phế thải những cái không còn giá trị sử dụng và
sau đó chuyển đổi chúng trở lại những sản phẩm mới như cũ. Vì chúng ta đang
tiết kiệm tài nguyên và thải ra ít rác hơn cho các bãi chôn lấp, điều đó giúp giảm
ô nhiễm không khí và nước.)
=> Đáp án là A

30 D Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. entomb /ɪnˈtuːm/ (v): đặt xuống mộ, chôn xuống mộ
=> Thường được sử dụng dưới dạng bị động với cấu trúc: (be) entombed (in
something)
B. bury /ˈberi/ (v): chôn vùi, chôn cất; mai táng (người đã chết); giấu cái gì
xuống đất
C. hide /haɪd/ (v): che giấu, trốn, ẩn nấp, náu
D. dump /dʌmp/ (v): đổ, trút xuống, loại bỏ đi những thứ mình không muốn
nữa, thường ở nơi không thích hợp; vứt bỏ cái gì đi một cách bừa bãi
Tạm dịch: With each passing day, the population is increasing. With that, the
quantity of waste produced is also manifolds /ˈmænɪfəʊld/. The more the
waste production, the more is the amount of space required to (50) ______
these wastes. Now, it must be remembered that the space available on earth
is very limited, and it is obviously /ˈɒbviəsli/ up to us to use it judiciously /
dʒuˈdɪʃəsli/.
(Với mỗi ngày trôi qua, dân số ngày càng tăng. Cùng với đó, lượng chất thải sinh
ra cũng ngày càng đa dạng. Việc sản xuất chất thải càng nhiều thì lượng không
gian cần thiết để đổ các chất thải này càng nhiều. Bây giờ, cần phải nhớ rằng
không gian có sẵn trên Trái đất là rất hạn chế, và rõ ràng là tùy thuộc vào chúng
ta sử dụng nó một cách thận trọng.)
=> Đáp án là D

DỊCH Tái chế rất quan trọng trong thế giới ngày nay nếu chúng ta muốn để lại hành
tinh này cho thế hệ tương lai. Nó tốt cho môi trường vì chúng ta đang tạo ra
những sản phẩm mới từ những sản phẩm cũ không có ích cho chúng ta. Tái chế
bắt đầu tại nhà. Nếu bạn không vứt bỏ bất kỳ sản phẩm cũ nào của mình và thay
vào đó sử dụng nó cho một thứ mới, thì bạn thực sự đang tái chế.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 97


DỊCH Khi nghĩ đến việc tái chế, bạn thực sự nên nghĩ đến toàn bộ ý tưởng: giảm thiểu,
tái sử dụng và tái chế. Cho đến thời điểm này, chúng ta đã bất cẩn với cách ta
đối xử với Trái đất và đã đến lúc phải thay đổi, không chỉ cách ta làm mọi việc
mà còn cả cách ta suy nghĩ.
Tái chế là việc làm tốt cho môi trường; Theo một nghĩa nào đó, chúng ta đang
sử dụng những sản phẩm cũ và phế thải những cái không còn giá trị sử dụng và
sau đó chuyển đổi chúng trở lại những sản phẩm mới như cũ. Vì chúng ta đang
tiết kiệm tài nguyên và gửi ít rác hơn đến các bãi chôn lấp, điều đó giúp giảm ô
nhiễm không khí và nước.
Với mỗi ngày trôi qua, dân số ngày càng tăng. Cùng với đó, lượng chất thải sinh
ra cũng ngày càng đa dạng. Việc sản xuất chất thải càng nhiều thì lượng không
gian cần thiết để đổ các chất thải này càng nhiều. Bây giờ, cần phải nhớ rằng
không gian có sẵn trên Trái đất là rất hạn chế, và rõ ràng là tùy vào chúng ta sử
dụng nó một cách thận trọng.

31 B Ý chính của bài là gì?


A. Tầm quan trọng của hoạt động thể chất hàng ngày
B. Một phát minh tài tình
C. Đi xe đạp cải thiện sức khỏe của bạn.
D. Phương pháp rửa
Căn cứ thông tin
Like many of us, Alex Gadsden never had enough time. He ran a business and
a home and needed to lose weight. So he decided to do something about it.
He invented the cycle washer. The 29-year-old now starts each day with a
45-minute cycle ride. He not only feels healthier but he saves on his energy
bills and does the washing too.
Giống như nhiều người trong chúng ta, Alex Gadsden không bao giờ có đủ thời
gian. Anh ấy điều hành một công việc kinh doanh, làm chủ một ngôi nhà và
cần phải giảm cân. Vì vậy, anh ấy quyết định làm điều gì đó. Anh đã phát minh
ra máy giặt đạp xe. Người đàn ông 29 tuổi này hiện bắt đầu mỗi ngày với một
chuyến đi xe đạp 45 phút. Anh ấy không chỉ cảm thấy khỏe mạnh hơn mà còn tiết
kiệm được hóa đơn năng lượng và giặt giũ nữa.
=> Đáp án là B

98 v TRANG ANH - MINH TRANG


32 A Từ “ran” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với
C. manage /ˈmæn.ədʒ/ (v): quản lý, vận hành, điều hành
A. move /muːv/ (v): chuyển dịch
B. allow /əˈlaʊ/ (v): cho phép
D. change /tʃeɪndʒ/ (v): thay đổi
Căn cứ thông tin
He ran a business and a home and needed to lose weight. So he decided to do
something about it.
Anh ấy điều hành một công việc kinh doanh, làm chủ một ngôi nhà và cần phải
giảm cân. Vì vậy, anh ấy quyết định làm điều gì đó.
=> Đáp án là A

33 B Theo đoạn 1, Alex Gadsden đạt được gì với việc phát minh ra máy giặt chu kỳ?
A. Anh ấy ngày càng quan tâm đến việc tái chế.
B. Hóa đơn tiền điện của anh ấy đã giảm xuống.
C. Anh ấy giúp vợ rửa bát.
D. Anh ta tăng cân.
Căn cứ thông tin
The 29-year-old now starts each day with a 45-minute cycle ride. He not only
feels healthier but he saves on his energy bills and does the washing too.
Người đàn ông 29 tuổi này hiện bắt đầu mỗi ngày với việc đạp xe 45 phút. Anh
ấy không chỉ cảm thấy khỏe mạnh hơn mà còn tiết kiệm được hóa đơn năng
lượng và giặt giũ nữa.
=> Đáp án là B

34 A Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến


A. máy giặt đạp xe
B. tập luyện
C. không khí trong lành
D. nhận thấy một sự khác biệt
Căn cứ thông tin
“I tend to get up at around six-thirty now and get straight on the cycle washer.
I keep it in the garden, so it’s nice to get out in the fresh air.
“Giờ đây, tôi có xu hướng thức dậy vào khoảng sáu giờ ba mươi và đi thẳng vào
máy giặt đạp xe. Tôi để nó trong vườn, vì vậy thật tuyệt khi được ra ngoài trong
không khí trong lành.
=> Đáp án là A

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 99


35 A Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Máy của Alex giặt quần áo không tốt.
B. Máy giặt chu kỳ có thể giúp bạn giữ dáng và khỏe mạnh.
C. Máy giặt chu kỳ không yêu cầu bất kỳ nguồn điện nào để hoạt động.
D. Alex Gadsden tin tưởng vào hiệu quả của máy giặt chu trình.
Căn cứ thông tin
The green washing machine uses 25 liters of water a wash, and takes enough
clothes to fill a carrier bag. He normally cycles for 25 minutes to wash the
clothes, and then for another 20 minutes to dry them. And it doesn’t use any
electricity, of course. Mr. Gadsden, the boss of a cleaning company, believes his
machine could become very popular.
Máy giặt xanh sử dụng 25 lít nước cho một lần giặt và lấy đủ quần áo cho đầy túi
đựng. Anh ấy thường đạp trong 25 phút để giặt quần áo, và sau đó thêm 20 phút
để làm khô chúng. Và tất nhiên, nó không sử dụng điện. Anh Gadsden, ông chủ
của một công ty vệ sinh, tin rằng chiếc máy của anh có thể trở nên rất phổ biến.
=> Đáp án là A

DỊCH Bạn đã bao giờ cảm thấy rằng không có đủ thì giờ trong ngày? Những ngày này
chúng ta phải làm công việc của mình, chăm sóc nhà cửa, tiết kiệm năng lượng
để giúp đỡ môi trường và tập thể dục để giữ gìn sức khỏe! Giống như nhiều
người trong chúng ta, Alex Gadsden không bao giờ có đủ thời gian. Anh ấy điều
hành một công việc kinh doanh và làm chủ một ngôi nhà và cần phải giảm cân.
Vì vậy, anh ấy quyết định làm điều gì đó. Anh ấy đã phát minh ra máy giặt đạp
xe. Người đàn ông 29 tuổi này hiện bắt đầu mỗi ngày bằng việc đạp xe 45 phút.
Anh ấy không chỉ cảm thấy khỏe mạnh hơn mà còn tiết kiệm được hóa đơn năng
lượng và giặt giũ nữa.
Anh ấy nói, “Nó mang lại cho người dùng một buổi tập luyện tốt. Tôi chỉ mới sử
dụng nó trong hai tuần nhưng tôi đã nhận thấy sự khác biệt.” “Giờ đây tôi có xu
hướng dậy vào khoảng sáu giờ ba mươi và đi thẳng vào máy giặt đạp xe. Tôi để
nó trong vườn, vì vậy thật tuyệt khi được ra ngoài trong không khí trong lành.
Sau đó, tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng. Sau đó, tôi thường có ăn sáng và tắm
và tôi thực sự cảm thấy sẵn sàng để bắt đầu một ngày mới. “ Máy giặt xanh sử
dụng 25 lít nước cho một lần giặt và lấy đủ quần áo cho đầy túi đựng. Anh ấy
thường đạp trong 25 phút để giặt quần áo, và sau đó thêm 20 phút để làm khô
chúng. Và tất nhiên, nó không sử dụng điện. Anh Gadsden, ông chủ của một công
ty vệ sinh, tin rằng chiếc máy của anh có thể trở nên rất phổ biến. Với một phát
minh giúp làm sạch quần áo của bạn, giữ cho bạn thon gọn và giảm hóa đơn tiền
điện, có thể anh ấy đã đúng.

100 v TRANG ANH - MINH TRANG


36 C Kiến thức về giao tiếp:
Tạm dịch: Rosie đang nói chuyện với Mark
Rosie: Bạn có muốn đến Câu lạc bộ Xanh vào tối nay không?
Mark: __________
=> Ta cần câu trả lời bày tỏ sự đồng ý hay phản đối với lời đề nghị, “Would you
like to do sth”
*Xét các đáp án:
A. Thật không?
B. Mình thích xem nó.
C. Mình rất thích.
D. Mình sẽ làm điều đó.
Ta có: Would you like + N/to infinitive…?
+Để chấp nhận lời mời, lời đề nghị: Yes/ Yes, I’d love to….
+Để từ chối lời mời, lời đề nghị: No, thank you/ I am sorry, I can’t…….
=> Do đó ta chọn câu C bày tỏ sự đồng ý.

37 B Kiến thức về giao tiếp:


Tạm dịch: Rosie đang nói chuyện với Mark
Rosie: Chiến dịch tiếp theo của chúng ta là dọn dẹp các con đường trong khuôn
viên trường của chúng ta.
Mark: __________
=> Ta cần câu trả lời bày tỏ sự đồng ý hay phản đối với lời đề nghị
*Xét các đáp án:
A. Không thành vấn đề. => Cấu trúc này dùng để thể hiện việc gì đó không quan
trọng đối với bạn.
B. Nghe có vẻ thú vị.
C. Thật đáng tiếc. => Cấu trúc này dùng để bày tỏ sự thương tiếc
D. Thật không may mắn. => Không hợp ngữ cảnh
=> Do đó, chỉ có đáp án B đúng.

38 D Kiến thức về viết lại câu:


Tạm dịch: Cô quyết định sử dụng túi giấy thay cho túi ni lông để giảm thiểu rác
thải nhựa.
A. Cô ấy đã đưa ra quyết định sử dụng túi nhựa nhiều hơn túi giấy để giảm
thiểu rác thải nhựa.
B. Cô ấy đã đưa ra quyết định giảm thiểu rác thải nhựa bằng túi giấy hoặc túi
ni lông.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 101


38 D C. Cô ấy đã quyết định sử dụng cả túi giấy và túi ni lông để giảm thiểu chất
thải nhựa.
D. Cô ấy đã đưa ra quyết định giảm rác thải nhựa bằng cách sử dụng túi giấy
thay vì túi nhựa.
=> Dựa vào nghĩa, chỉ có câu D đúng.
*Note:
+instead of + N/V-ing: thay vì
+decide to do sth = make a decision to do sth: đưa ra quyết định làm gì
+reduction /rɪˈdʌkʃn/ (n): sự giảm thiếu, sự giảm xuống
=> Đáp án là D

39 A Kiến thức về viết lại câu:


Tạm dịch: Hãy nhớ tắt các thiết bị của bạn khi chúng không được sử dụng.
=> Cấu trúc: Remember to do sth = Don’t forget to do sth: Lời nhắc nhở,
căn dặn.
A. Đừng quên tắt các thiết bị của bạn khi chúng không được sử dụng.
B. Thử tắt các thiết bị của bạn khi chúng không được sử dụng.
C. Cố gắng tắt các thiết bị của bạn khi chúng không được sử dụng.
D. Đừng ngần ngại tắt các thiết bị của bạn khi chúng không được sử dụng.
=> Đáp án là A
*Note:
+try doing sth: thử làm gì
+try to do sth: cố gắng làm gì
+hesitate to do sth: ngần ngại làm gì

40 C Kiến thức về viết lại câu:


Tạm dịch: Họ thường nấu bằng củi hoặc bụi khô để tiết kiệm gas hoặc điện.
=> Động từ chia ở quá khứ => đây là sự việc đã diễn ra
A. Họ thường nấu ăn bằng củi hoặc bụi cây khô để tiết kiệm gas hoặc điện.
=> Sai vì “be used to doing sth: quen với việc làm gì ở hiện tại”
B. Họ đã từng tiết kiệm gas hoặc điện nên không bao giờ sử dụng chúng để
nấu ăn.
=> Câu gốc là “thường” chứ không có ý nào bảo “không bao giờ”
C. Họ thường nấu ăn bằng củi hoặc bụi cây khô để tiết kiệm gas hoặc điện.
=> Đúng vì used to do sth: đã từng làm gì trong quá khứ
D. Họ nấu ăn để tiết kiệm củi, bụi khô, khí đốt hoặc điện.
=> Sai nghĩa
=> Đáp án là C

102 v TRANG ANH - MINH TRANG


UNIT 3_MUSIC

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

PHÁT ÂM
1 C Kiến thức về phát âm nguyên âm “a”
*Xét các đáp án:
A. travel /ˈtrævl/
B. talented /ˈtæləntɪd/
C. award /əˈwɔːrd/
D. charity /ˈtʃærəti/
=> Đáp án C phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn
lại được phát âm là /æ/

2 B Kiến thức về phát âm nguyên âm “u”


*Xét các đáp án:
A. result /rɪˈzʌlt/
B. music /ˈmjuːzɪk/
C. yummy /ˈjʌmi/
D. drum /drʌm/
=> Đáp án B phần gạch chân được phát âm là /juː/, các đáp án
còn lại được phát âm là /ʌ/

3 A Kiến thức về phát âm phụ âm “c”


*Xét các đáp án:
A. excited /ɪkˈsaɪtɪd/
B. because /bɪˈkəz/
C. cool /kuːl/
D. compete /kəmˈpiːt/
=> Đáp án A phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn
lại được phát âm là /k/

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 103


4 B Kiến thức về phát âm “ge”
*Xét các đáp án:
A. stage /steɪdʒ/
B. together /təˈɡeðər/
C. message /ˈmesɪdʒ/
D. judge /dʒʌdʒ/
=> Đáp án B phần gạch chân được phát âm là /g/, các đáp án còn
lại được phát âm là /dʒ/

5 C Kiến thức về phát âm nguyên âm “e”


*Xét các đáp án:
A. recording /rɪˈkɔːrdɪŋ/
B. receive /rɪˈsiːv/
C. spectator /ˈspekteɪtər/
D. become /bɪˈkʌm/
=> Đáp án C phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn
lại được phát âm là /ɪ/

TRỌNG ÂM
1 A Kiến thức về trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên:
*Xét các đáp án:
A. amazing /əˈmeɪzɪŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì
trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và đuôi -ful, -ing không nhận
trọng âm.
B. beautiful /ˈbjuːtɪfl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ju:/ và đuôi
-ful, -ing không nhận trọng âm.
C. teenager /ˈtiːneɪdʒər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. musical /ˈmjuːzɪkl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ju:/
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

2 D Kiến thức về trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên:


*Xét các đáp án:
A. social /ˈsəʊʃl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /əʊ/
B. trumpet /ˈtrʌmpɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

104 v TRANG ANH - MINH TRANG


2 D C. couple /ˈkʌpl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
D. upload /ˌʌpˈləʊd/ từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /əʊ/
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

3 A Kiến thức về trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên:


*Xét các đáp án:
A. perform /pərˈfɔːrm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì
trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/
B. season /ˈsiːzn/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/
C. local /ˈləʊkl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /əʊ/
D. total /ˈtəʊtl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /əʊ/
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

4 C Kiến thức về trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên:


*Xét các đáp án:
A. instrument /ˈɪnstrəmənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất vì trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/
B. popular /ˈpɑːpjələr/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑ:/
C. performance /pərˈfɔːrməns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai vì trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/
D. media /ˈmiːdiə/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

5 B Kiến thức về trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên:


*Xét các đáp án:
A. identify /aɪˈdentɪfaɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì
đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
B. competition /ˌkɑːmpəˈtɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ ba vì đuôi -tion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 105


5 B C. participant /pɑːrˈtɪsɪpənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai
D. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
vì đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

TỪ ĐỒNG NGHĨA

1 A Kiến thức về từ vựng – từ đồng nghĩa:


Tạm dịch: Trong đêm chung kết, ca sĩ được yêu thích nhất sẽ trở
thành người chiến thắng trong mùa American Idol đó.
=> popular /ˈpɑːpjələr/ (adj) được nhiều người ưa chuộng, được
nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi
tiếng
*Xét các đáp án:
A. well-known /ˌwel ˈnəʊn/ (adj) nổi tiếng, được nhiều người biết
đến
B. common /ˈkɑːmən/ (adj) chung, thông thường
C. well-received /ˌwel rɪˈsiːvd/ (adj) được thừa nhận rộng rãi là đúng
D. well-done /ˌwel ˈdʌn/ (adj) (thực phẩm, đặc biệt là thịt) được nấu
chín hoàn toàn hoặc để lâu
=> popular ~ well-known
=> Do đó, A là đáp án hợp lý.

2 C Kiến thức về từ vựng – từ đồng nghĩa:


Tạm dịch: Thể lệ là ca sĩ có số phiếu bình chọn thấp nhất bị loại.
=> eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/ (v) loại ra, loại trừ, loại bỏ, thải trừ
*Xét các đáp án:
A. drop /drɒp/ (v) rơi, rớt xuống, gục xuống, giảm, hạ; lắng xuống
B. expel /ɪkˈspel/ (v) trục xuất, đuổi, làm bật ra, tống ra
C. knock out (phrasal verb) hạ gục, loại
D. put out (phrasal verb) làm phiền ai đó, dập tắt…
=> eliminated ~ knocked out
=> Do đó, C là đáp án hợp lý.
*Notes: vote /vəʊt/ (n) sự bỏ phiếu, sự bầu cử; lá phiếu

106 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 B Kiến thức về từ vựng – từ đồng nghĩa:
Tạm dịch: Những người tham gia chương trình này là những người
bình thường mà khán giả thực sự có thể hiểu được.
=> identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v) nhận ra, nhận biết, nhận diện, nhận
dạng, xác định
- identify with (phrasal verb) cảm thấy rằng bạn có thể hiểu và chia
sẻ cảm xúc của người khác
*Xét các đáp án:
A. recognize /ˈrekəɡnaɪz/ (v) công nhận, thừa nhận, chấp nhận
B. support /səˈpɔːrt/ (v) ủng hộ; cổ vũ, chấp nhận
C. remember /rɪˈmembər/ (v) nhớ, nhớ lại
D. establish /ɪˈstæblɪʃ/ (v) thành lập, thiết lập, kiến lập
=> identify ~ support
=> Do đó, B là đáp án hợp lý.
*Notes:
- ordinary /ˈɔːrdneri/ (adj) thông thường, bình thường, tầm thường
- audience /ˈɔːdiəns/ (n) những người nghe, thính giả; người xem,
khán giả; bạn đọc, độc giả

4 D Kiến thức về từ vựng – từ đồng nghĩa:


Tạm dịch: Các thẩm phán đi khắp nước Mỹ để tìm kiếm những ca sĩ
xuất sắc nhất và đưa họ đến Hollywood.
=> be in search of something: đang đi tìm cái gì
*Xét các đáp án:
A. chasing /tʃeɪs/ (V-ing) săn đuổi, xua đuổi
B. doing experiments (V-ing) làm thí nghiệm
C. studying /ˈstʌdi/ (V-ing) học, nghiên cứu
D. looking for (V-ing) tìm kiếm
=> in search of ~ looking for
=> Do đó, D là đáp án hợp lý.
*Notes: bring somebody/something to something (v) đến một nơi
nào đó cùng với ai

5 C Kiến thức về từ vựng – từ đồng nghĩa:


Tạm dịch: Những ý kiến khác nhau và những tranh luận thú vị của
họ khiến chương trình trở nên vô cùng sôi động.
=> opinions /əˈpɪnjən/ (n) ý kiến, quan điểm

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 107


5 C *Xét các đáp án:
A. proverbs /ˈprɑːvɜːrb/ (n) tục ngữ, cách ngôn
B. sayings /ˈseɪɪŋ/ (n) tục ngữ, châm ngôn
C. point of view (n) ý kiến, quan điểm
D. slogans /ˈsləʊɡən/ (n) khẩu hiệu, tiêu ngữ
=> opinions ~ point of view
=> Do đó, C là đáp án hợp lý.
*Notes: argument /ˈɑːrɡjumənt/ (n) sự tranh cãi, sự tranh luận

TỪ TRÁI NGHĨA

1 A Kiến thức về từ vựng – từ trái nghĩa:


Tạm dịch: Hát Chầu văn là một loại hình nghệ thuật trình diễn cổ
truyền của Việt Nam kết hợp giữa hát và múa.
=> ancient /ˈeɪnʃənt/ (adj) xưa, cổ
*Xét các đáp án:
A. modern /ˈmɑːdərn/ (adj) hiện đại; tân tiến
B. young /jʌŋ/ (adj) trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên
C. old-fashioned /ˌəʊld ˈfæʃnd/ (adj) lạc hậu, không hợp thời trang
D. late /leɪt/ (adj) muộn, trễ
=> ancient >< modern
=> Do đó, A là đáp án hợp lý.
*Notes:
- performance /pərˈfɔːrməns/ (n) sự biểu diễn, việc đóng (phim,
kịch...); cuộc biểu diễn
- combine A and B (together) (v) kết hợp A và B

2 C Kiến thức về từ vựng – từ trái nghĩa:


Tạm dịch: Là một loại hình nghệ thuật trình diễn truyền thống, hát
Chầu văn đã được công nhận là một phần của văn hóa dân tộc Việt
Nam.
=> recognised /ˈrekəɡnaɪz/ (adj) được công nhận, thừa nhận, chấp
nhận
*Xét các đáp án:
A. acknowledged /ək’nɔlidʤt/ (adj) được thừa nhận, công nhận
B. conceded /kənˈsiːdid/ (adj) được nhận, thừa nhận
C. unidentified /ˌʌnaɪˈdentɪfaɪd/ (adj) không được thừa nhận
D. accepted /ək’septid/ (adj) được thừa nhận, đã được công nhận

108 v TRANG ANH - MINH TRANG


2 C => recognised >< unidentified
=> Do đó, C là đáp án hợp lý.
*Notes: performance /pərˈfɔːrməns/ (n) sự biểu diễn, việc đóng
(phim, kịch...); cuộc biểu diễn

3 B Kiến thức về từ vựng – từ trái nghĩa:


Tạm dịch: Anh ấy là một nghệ sĩ tài năng, và anh ấy đã nhận được
một số giải thưởng.
=> talented /ˈtæləntɪd/ (adj) có tài; có khiếu
*Xét các đáp án:
A. ancient /ˈeɪnʃənt/ (adj) xưa, cổ
B. talentless /’tæləntlis/ (adj) bất tài, không có tài
C. gifted /ˈɡɪftɪd/ (adj) có tài, thiên tài, có năng khiếu
D. brilliant /ˈbrɪliənt/ (adj) tài giỏi, lỗi lạc
=> talented >< talentless
=> Do đó, B là đáp án hợp lý.
*Notes: award /əˈwɔːrd/ (n) phần thưởng, tặng thưởng (do quan
toà, hội đồng trọng tài, hội đồng giám khảo... quyết định ban cho)

4 A Kiến thức về từ vựng – từ trái nghĩa:


Tạm dịch: Do thời tiết xấu, ban nhạc quyết định hoãn buổi biểu diễn
trực tiếp của họ.
=> delay /dɪˈleɪ/ (v) hoãn lại (cuộc họp, chuyến đi...)
*Xét các đáp án:
A. speed up (phrasal verb) tăng tốc, từ được dùng để đi hoặc diễn ra
nhanh hơn hoặc để khiến điều gì đó xảy ra nhanh hơn.
B. promote /prəˈməʊt/ (v) thăng chức, thăng cấp, đẩy mạnh, xúc
tiến, khuyến khích
C. hurry /ˈhɜːri/ (v) thúc giục, giục làm gấp, bắt làm gấp
D. slow down (phrasal verb) giảm tốc độ hoặc giảm mức năng suất
sản xuất
=> delay >< speed up
=> Do đó, A là đáp án hợp lý.
*Notes:
- due to + N/V-ing: bởi vì
- decide to do something: quyết định làm gì

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 109


5 C Kiến thức về từ vựng – từ trái nghĩa:
Tạm dịch: Giám khảo đóng vai trò quan trọng trong cuộc thi. Những
ý kiến khác nhau và những tranh luận thú vị của họ khiến chương
trình trở nên vô cùng sôi động.
=> argument /ˈɑːrɡjumənt/ (n) sự tranh cãi, sự tranh luận
*Xét các đáp án:
A. disagreements /ˌdɪsəˈɡriːmənt/ (n) sự bất đồng, sự không đồng
ý kiến
B. comments /ˈkɒm.ent/ (n) lời chú giải, lời chú thích, lời dẫn giải,
lời phê bình, lời chỉ trích
C. agreements /əˈɡriːmənt/ (n) hợp đồng, giao kèo; sự tán thành
D. discussions /dɪˈskʌʃn/ (n) sự thảo luận, sự bàn cãi, sự tranh luận;
cuộc thảo luận, cuộc bàn cãi, cuộc tranh luận
=> arguments >< agreements
=> Do đó, C là đáp án hợp lý.
*Note: judge /dʒʌdʒ/ (n) quan toà, thẩm phán, giám khảo

TỪ LOẠI

1 performed Kiến thức về hình thức của từ:


*Ta có:
- Về từ loại: Vị trí này đứng sau chủ từ => cần động từ để hoàn
thành cấu trúc câu. => perform
- Về thì động từ: trong câu này, hai mệnh đề nối với nhau bằng liên
từ when => sự hòa hợp thì với “when” khi có hai hành động xảy ra
nối tiếp: When + S + V (QKĐ), S + V (QKĐ) => performed
Do đó, performed là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Khi còn là một thiếu niên, anh đã biểu diễn tại nhà hát địa
phương ở quê nhà vào mùa du lịch.

2 musician Kiến thức về hình thức của từ:


*Ta có:
- Về từ loại: Vị trí này đứng sau mạo từ a (n) => cần danh từ số ít
đếm được chỉ người => musician
Do đó, musician là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Anh ấy có một giọng hát hay, và anh ấy là một nhạc sĩ.

110 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 talent Kiến thức về hình thức của từ:
*Ta có:
- talent show: chương trình tìm kiếm tài năng => talent
Do đó, talent là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Cô được mời làm khán giả trong một chương trình truyền
hình tìm kiếm tài năng nổi tiếng.

4 competitions Kiến thức về hình thức của từ:


*Ta có:
- Về từ loại: Vị trí này đứng sau từ chỉ số lượng no => cần (cụm)
danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được => competitions/
competitors
- Xét nghĩa:
- reality competition: chương trình thực tế => competitions
Do đó, competitions là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Vào thời điểm đó, có rất nhiều phim và phim truyền hình,
nhưng không có cuộc thi thực tế trên truyền hình.

5 participants Kiến thức về hình thức của từ:


*Ta có:
- Về từ loại: Vị trí này đứng sau ngoại động từ choose somebody/
something => cần danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
(do không có mạo từ phía trước). => participants/participation
- Xét nghĩa: câu này cần một danh từ chỉ người => participants
Do đó, participants là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Vietnam Idol mùa đầu tiên bao gồm ba chặng: biểu diễn
ngắn để chọn thí sinh, bán kết và chung kết.

TRẮC NGHIỆM
1 D Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. referees /ˌrefəˈriː/ (n) trọng tài (trong bóng đá..)
B. assessors /əˈsesər/ (n) viên hội thẩm
C. viewers /ˈvjuːər/ (n) một người xem truyền hình hoặc video trên
Internet
D. judges /dʒʌdʒ/ (n) quan toà, thẩm phán, giám khảo

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 111


1 D Tạm dịch: Người ta xem American Idol không chỉ để xem thí sinh hát
mà còn để nghe nhận xét của giám khảo, những người đóng vai trò
quan trọng trong cuộc thi.
Do đó, D là đáp án hợp lý.
*Note: participant /pɑːrˈtɪsɪpənt/ (n) người tham gia

2 B Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. spectators /ˈspekteɪtər/ (n) một người đang xem một sự kiện tại
nơi tổ chức, đặc biệt là một sự kiện thể thao
B. artists /ˈɑːrtɪsts/ (n) nghệ sĩ
C. judges /dʒʌdʒ/ (n) quan toà, thẩm phán, giám khảo
D. runners-up /ˌrʌnər ˈʌp/ (n) người (đội) đứng thứ nhì trong một
cuộc đua (cuộc thi đấu..)
Tạm dịch: Trong chương trình, những người tham gia sẽ hóa trang
và biểu diễn như các nghệ sĩ quốc tế hoặc địa phương nổi tiếng trong
một chương trình trực tiếp.
Do đó, B là đáp án hợp lý.
*Note:
- participant /pɑːrˈtɪsɪpənt/ (n) người tham gia
- dress up (v) ăn diện; ăn mặc đàng hoàng; ăn mặc chải chuốt

3 C Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. winner /ˈwɪnər/ (v) người được cuộc, người thắng; con vật thắng
trong cuộc đua (ngựa...)
B. viewer /ˈvjuːər/ (n) một người xem truyền hình hoặc video trên
Internet
C. runner-up /ˌrʌnər ˈʌp/ (n) người (đội) đứng thứ nhì trong một
cuộc đua (cuộc thi đấu..)
D. actor /ˈæktər/ (n) diễn viên (kịch, tuồng, chèo, (điện ảnh)...); kép,
kép hát
Tạm dịch: Á quân là người về nhì trong một cuộc đua hoặc cuộc thi.
Do đó, C là đáp án hợp lý.
*Note:
- competition /ˌkɑːmpəˈtɪʃn/ (n) sự cạnh tranh, cuộc thi; (thể dục,thể
thao) cuộc thi đấu, cuộc đọ sức
- race /reɪs/ (n) cuộc đua, cuộc chạy đua

112 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 A Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. vote for (v) bỏ phiếu cho ai đó
B. dress up (v) ăn diện; ăn mặc đàng hoàng; ăn mặc sang trọng; ăn
mặc chải chuốt
C. take place (v) diễn ra, xảy ra
D. depend on (v) phụ thuộc vào
Tạm dịch: Vào đêm chung kết, khán giả truyền hình có thể bình chọn
cho tiết mục yêu thích của mình
Do đó, A là đáp án hợp lý.
*Note:
- performance /pərˈfɔːrməns/ (n) sự biểu diễn, việc đóng (phim,
kịch...); cuộc biểu diễn
- preferred /prɪˌfɜːrd/ (adj) được thích hơn, được ưa hơn

5 D Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. money /ˈmʌni/ (n) tiền tệ, tiền bạc
B. card /kɑːrd/ (n) các, thiếp, thẻ
C. virtual /ˈvɜːrtʃuəl/ (adj) được tạo ra để tồn tại bằng cách sử dụng
phần mềm máy tính, chẳng hạn như trên Internet
D. cash /kæʃ/ (n) tiền mặt
*Ta có:
- cash prize: giải thưởng tiền mặt
Tạm dịch: Người chiến thắng của chương trình sẽ nhận được giải
thưởng tiền mặt ngoài một bó hoa lớn.
Do đó, D là đáp án hợp lý.

6 B Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. playground /ˈpleɪɡraʊnd/ (n) sân chơi, sân thể thao (trường học)
B. stage /steɪdʒ/ (n) sân khấu
C. air /er/ (n) không khí, bầu không khí; không gian, không trung
D. floor /flɔːr/ (n) sàn (nhà, cầu...), tầng (nhà)
Tạm dịch: Nhiều ban nhạc và ca sĩ nổi tiếng từ khắp nơi trên thế giới
đã thực sự tuyệt vời trên sân khấu trong khi khán giả hò hét.
Do đó, B là đáp án hợp lý.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 113


7 C Kiến thức về thì động từ:
*Ta có:
Vế sau của câu chia thì quá khứ đơn (chỉ kết quả) => Cả câu kể lại
sự việc đã diễn ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn: S +
V2/V-ed
Do đó, C là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Năm nay lễ hội diễn ra ở một công viên nước lớn nên có
rất nhiều không gian để chúng tôi thưởng thức âm nhạc và thư giãn.

8 A Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. role /rəʊl/ (n) vai (diễn), vai trò
B. actress /ˈæktrəs/ (n) nữ diễn viên, đào hát
C. position /pəˈzɪʃn/ (n) vị trí, chỗ (của một vật gì)
D. member /ˈmembər/ (n) thành viên, hội viên
*Ta có:
- play an important role (v) đóng vai trò quan trọng
Tạm dịch: Khán giả đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công
của một chương trình trên TV.
Do đó, A là đáp án hợp lý.

9 D Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. act /ækt/ (v) hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi
B. show /ʃəʊ/ (v) cho xem, cho thấy, trưng bày, đưa cho xem; tỏ ra
C. disappear /ˌdɪsəˈpɪr/ (v) biến đi, biến mất, mất
D. perform /pərˈfɔːrm/ (v) làm (công việc...); thực hiện (lời hứa...);
thi hành (lệnh); cử hành (lễ); biểu diễn (kịch, điệu nhảy...); đóng
Tạm dịch: Nhiều nghệ sĩ nổi tiếng sẽ tham gia biểu diễn trong chương
trình tại Trung tâm Nghệ thuật Hiện đại.
Do đó, D là đáp án hợp lý.

10 A Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. depends /dɪˈpend/ (v) (+ on) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc
B. takes /teɪk/ (v) mang theo, đem theo, đem đi; đem vội, dẫn, dắt
C. lives /laɪvz/ (v) sống, sinh sống
D. decides /dɪˈsaɪd/ (v) giải quyết, phân xử, quyết định

114 v TRANG ANH - MINH TRANG


10 A Tạm dịch: Kiểu trang phục, hát, thắt lưng tùy thuộc vào cấp bậc của
các vị thần, thánh mà người biểu diễn thờ trong hát Chầu văn.
Do đó, A là đáp án hợp lý.
*Note: worship /ˈwɜːrʃɪp/ (n) sự thờ phụng, sự tôn kính, sự tôn
sùng, sự kính trọng; tình yêu đối Chúa trời, thần thánh

11 C Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. participants /pɑːrˈtɪsɪpənt/ (n) người tham gia, người tham dự
B. competitors /kəmˈpetɪtər/ (n) người cạnh tranh; đấu thủ, đối thủ
C. fans /fæn/ (n) người hâm mộ, người say mê
D. singers /ˈsɪŋər/ (n) ca sĩ
*Ta có:
- ba a big fan of something: rất thích điều gì/ hâm mộ cái gì
Tạm dịch: Âm nhạc yêu thích của họ là K-pop và nhạc pop của Anh
hoặc Mỹ vì họ là những người rất thích âm nhạc Hàn Quốc và Mỹ
Do đó, C là đáp án hợp lý.

12 B Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. cinemas /ˈsɪnəmə/ (n) rạp xi nê, rạp chiếu bóng
B. concerts /ˈkɑːnsərt/ (n) buổi hoà nhạc
C. art exhibition (n) triển lãm nghệ thuật
D. stadiums /ˈsteɪdiəm/ (n) sân vận động
Tạm dịch: Đi xem hòa nhạc thường phổ biến ở thanh thiếu niên,
nhưng chỉ có tám người nói rằng họ thích đến những sự kiện âm nhạc
như vậy.
Do đó, B là đáp án hợp lý.
*Note: teenager /ˈtiːneɪdʒər/ (n) thanh thiếu niên (người ở tuổi 13
đến 19)

13 A Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. made – make /meɪk/ (v) làm, chế tạo, xếp đặt, dọn, thu dọn, sửa
soạn, chuẩn bị
B. hesitated – hesitate /ˈhezɪteɪt/ (v) do dự, ngập ngừng, lưỡng lự,
không nhất quyết
C. invited – invite /ɪnˈvaɪt/ (v) mời
D. planned – plan /plæn/ (v) lên kế hoạch làm gì

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 115


13 A *Ta có:
- make someone do something (v) bắt buộc ai đó làm gì
Tạm dịch: Để phát triển tài năng âm nhạc của cô, cha cô đã bắt cô hát
tại các buổi họp mặt gia đình.
Do đó, A là đáp án hợp lý.
*Note: gatherings /ˈɡæðərɪŋ/ (n) sự tụ họp; cuộc hội họp

14 D Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. gifts /ɡɪft/ (n) một thứ mà bạn tặng cho ai đó, đặc biệt là vào một
dịp đặc biệt hoặc để nói lời cảm ơn
B. prizes /praɪz/ (n) một giải thưởng được trao cho một người chiến
thắng trong cuộc thi, cuộc đua, v.v. hoặc người làm việc rất tốt
C. scholarships /ˈskɑːlərʃɪp/ (n) một số tiền do một tổ chức trao cho
ai đó để giúp trang trải chi phí học tập
D. awards /əˈwɔːrd/ (n) phần thưởng, tặng thưởng (do quan toà, hội
đồng trọng tài, hội đồng giám khảo... quyết định trao cho)
Tạm dịch: Anh đã nhận được một số giải thưởng như Grammy,
Billboard Music và Teen Choice Awards.
Do đó, D là đáp án hợp lý

15 C Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. download /ˌdaʊnˈləʊd/ (v) tải xuống, lấy dữ liệu từ một máy tính
khác, thường sử dụng Internet
B. load /ləʊd/ (v) đặt một số lượng lớn đồ vật hoặc con người lên
hoặc vào một thứ gì đó
C. upload /ˌʌpˈləʊd/ (v) tải lên, gửi dữ liệu đến một máy tính khác
D. unload /ˌʌnˈləʊd/ (v) loại bỏ mọi thứ khỏi xe hoặc tàu sau khi nó
đã đưa chúng đến một nơi nào đó
Tạm dịch: Mẹ của anh ấy bắt đầu đăng tải các video bài hát cover của
anh ấy lên mạng xã hội, điều này đã khiến anh ấy trở thành một ngôi
sao trực tuyến trong vòng vài tháng
Do đó, C là đáp án hợp lý.
*Note: start to do/ doing something (v) bắt đầu làm gì

116 v TRANG ANH - MINH TRANG


GIỚI TỪ
1 into Kiến thức về giới từ theo sau động từ:
*Ta có:
- bring somebody/something into something: mang ai đó/cái gì đó
vào một cái gì đó
=> Do đó, into là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Những bài hát hay của anh ấy đã giúp mang lại nhiều tình
yêu hơn cho cuộc sống của mọi người.

2 to Kiến thức về cụm từ:


*Ta có:
- plan to do something (v) có dự định làm gì, có kế hoạch làm gì
=> Do đó, to là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Người hâm mộ của cô ấy đã lên kế hoạch gửi cho cô ấy một
món quà bất ngờ vào ngày sinh nhật cô ấy.
*Note: send something to somebody/something = send sb sth: gửi
cái gì cho ai
3 for Kiến thức về giới từ theo sau động từ:
*Ta có:
- vote for somebody/something: bỏ phiếu cho ai đó/cái gì đó
=> Do đó, for là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Khán giả có thể bình chọn cho ca sĩ mình yêu thích trực
tuyến hoặc qua tin nhắn trong chương trình.
*Note: Audience /ˈɔːdiəns/ (n) thính giả; người xem, khán giả; bạn
đọc, độc giả
4 of Kiến thức về cụm từ:
*Ta có:
- be in search of something: Đang đi tìm cái gì.
=> Do đó, of là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Tất cả các chương trình hoặc cuộc thi âm nhạc đều được
tổ chức để tìm kiếm những ca sĩ được mong muốn nhất.
5 on Kiến thức về cụm từ:
*Ta có:
- on the subject (of something): trong chủ đề về điều gì
=> Do đó, on là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Chương trình truyền hình dài tập là một tập hợp các
chương trình truyền hình về cùng một chủ đề.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 117


TÌM LỖI SAI

1 B Kiến thức về cụm từ chỉ mục đích:


*Ta có:
- in order to/so as to/ to + V bare: để làm gì
- in order that/ so that + S + V: để mà …
Tạm dịch: Mọi người xem American Idol không chỉ để xem các thí
sinh hát mà còn để nghe nhận xét của các giám khảo.
Do đó, B là đáp án hợp lý.
Sửa: in order see => in order to see
*Notes:
- not only… but also… : không những… mà còn…
- judge /dʒʌdʒ/ (n) quan toà, thẩm phán, giám khảo

2 B Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn:


*Ta có:
- spectator /ˈspekteɪtər/ (n) một người đang xem một sự kiện tại
nơi tổ chức, đặc biệt là một sự kiện thể thao
- viewer /ˈvjuːər/ (n) một người xem truyền hình hoặc video trên
Internet
Ở đây, người xem TV nên ta dùng viewer
Tạm dịch: Trong đêm chung kết, khán giả truyền hình được xem
những màn trình diễn đặc sắc nhất của các nghệ sĩ xuất sắc nhất.
Do đó, B là đáp án hợp lý.
Sửa: spectators => viewers
*Notes: performance /pərˈfɔːrməns/ (n) sự biểu diễn, việc đóng
(phim, kịch...); cuộc biểu diễn

3 C Kiến thức về thể bị động:


Tạm dịch: Ban tổ chức đã hoàn tất công tác chuẩn bị cho lễ hội được
tổ chức trên bãi biển năm ngoái.
*Ta có:
“the festival which held on” phải được chia động từ ở dạng bị động
do có ý nghĩa bị động (lễ hội được người ta tổ chức)
Do đó, C là đáp án hợp lý.
Sửa: which held => which was held
*Notes: preparation /ˌprepəˈreɪʃn/ (n) sự sửa soạn, sự chuẩn bị

118 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 C Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn:
*Ta có:
- live /lɪv/ (v) sinh sống
- live /laɪv/ (adj-adv) trực tiếp
- lively /ˈlaɪvli/ (adj) sống động
Tạm dịch: Chúng tôi đã có cơ hội xem các thần tượng yêu thích của
mình biểu diễn trực tiếp và nghe những bản hit hay nhất của họ
Do đó, C là đáp án hợp lý.
Sửa: lively => live
*Notes: have a chance to do something (v) có cơ hội làm gì

5 B Kiến thức về từ loại:


*Ta có:
- able /ˈeɪbl/ (adj) có thể, có khả năng
- ability /əˈbɪləti/ (n) năng lực, khả năng, tố chất
- Sau tính từ (natural), ta cần một danh từ
Do đó, B là đáp án hợp lý.
Sửa: able => ability
Tạm dịch: Con gái anh có khả năng chơi piano và viết nhạc thiên
bẩm.
*Notes:
- have ability to do something (v) có khả năng làm gì
- be able to do something: có thể, có khả năng làm gì
NGỮ PHÁP
1 D Kiến thức về động từ khuyết thiếu
*Ta có:
- modal verb (can, could, shouđ, must…) + V (bare)
=> Do đó, D là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Tom nói rằng anh ấy có thể giúp tôi với nhiệm vụ này.
*Notes:
- help somebody with something (v) giúp ai việc gì
- help somebody (to) do something (v) giúp ai làm gì
- assignment /əˈsaɪnmənt/ (n) việc được giao, việc được phân công

2 C Kiến thức về cấu trúc thường gặp


*Ta có:
- make someone do something (v) khiến ai làm gì, bắt ai làm gì
=> Do đó, C là đáp án hợp lý.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 119


2 C Tạm dịch: John làm tôi cười rất nhiều với những trò đùa vui nhộn
của anh ấy.
*Notes:
- hilarious /hɪˈleriəs/ (adj) vui vẻ, vui nhộn
- make something into something (v) biến cái gì thành cái gì
- make somebody/something/yourself + adj (v) làm cho ai đó/cái gì
đó/chính mình trở nên thế nào

3 A Kiến thức về cấu trúc thường gặp


*Ta có:
- would like (‘d like) to do something (v) muốn, thích làm gì
=> Do đó, A là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Tôi muốn mời tất cả các bạn thưởng thức bữa tiệc của tôi
vào thứ Sáu này.
*Notes:
- invite /ɪnˈvaɪt/ (v) mời
=> invite somebody to something (v) mời ai đến đâu, mời ai tham
gia điều gì
=> invite somebody to do something (v) mời ai làm gì
- enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ (v) thích thú, tận hưởng, thưởng thức
=> enjoy (doing) something (v) thích thú, tận hưởng, thưởng thức
điều gì

4 B Kiến thức về cấu trúc thường gặp


*Ta có:
- expect somebody/something (not) to do something (v) (không)
mong ai/cái gì làm gì
=> Do đó, B là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Chúng tôi mong Linh không đến sân bay muộn vì máy bay
sẽ cất cánh sau 15 phút nữa.
*Notes: take off (phrasal verb) cất cánh, thành công, cởi (quần áo,
giày, dép,…)

5 B Kiến thức về động từ khuyết thiếu


*Ta có:
- had better (‘d better) + V (bare): nên, tốt hơn thì nên
=> Do đó, B là đáp án hợp lý.

120 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 B Tạm dịch: Bạn nên ra ngoài với bạn bè vì nó rất nguy hiểm vào buổi
tối.
*Notes:
- go out (phrasal verb) mất điện, ra ngoài, hẹn hò
- dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (adj) nguy hiểm

6 C Kiến thức về cấu trúc thường gặp


*Ta có:
- let someone do something (v) cho phép ai làm gì
=> Do đó, C là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Bố mẹ cho em gái tôi đi cắm trại với bạn trên núi.
*Notes:
- go camping (v) đi cắm trại

7 D Kiến thức về cấu trúc thường gặp


*Ta có:
- intend (not) to do something (v) (không) có dự định làm gì
=> Do đó, D là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Chúng tôi định không nói cho anh ấy biết sự thật vì sợ rằng
anh ấy nổi điên.
*Notes:
- truth /truːθ/ (n) sự thật
=> tell the truth (v) nói ra sự thật
- fit/moment of madness: nổi điên, cáu tiết

8 B Kiến thức về liên từ


*Xét các đáp án:
A. yet: nhưng mà, tuy vậy
B. so: vì vậy, vì thế
C. but: nhưng
D. nor: cũng không
Tạm dịch: Gia đình tôi rất thích món ăn Nhật Bản, vì vậy chúng tôi
gọi hai lần một tuần
=> Do đó, B là đáp án hợp lý.

9 A Kiến thức về liên từ


*Xét các đáp án:
A. so: vì vậy, vì thế
B. and: và

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 121


9 A C. for + clause: vì
D. or: hoặc
Tạm dịch: Những trò chơi này đầy thử thách, vì vậy không dễ để tốn
ít thời gian khi chơi chúng.
=> Do đó, A là đáp án hợp lý vì mệnh đề trước là nguyên nhân
của mệnh đề sau.
*Notes:
- challenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/ (adj) thử thách
- It takes sb + time + to V = S + spend + time + V-ing: Mất bao lâu cho
ai để làm gì

10 C Kiến thức về liên từ


*Xét các đáp án:
A. nor: cũng không
B. so: vì vậy, vì thế
C. yet: nhưng mà, tuy vậy
D. then: sau đó
Tạm dịch: Hút thuốc cực kỳ có hại cho sức khỏe, nhưng nhiều người
vẫn tiếp tục hút thuốc.
=> Do đó, C là đáp án hợp lý vì hai mệnh đề trái nghĩa. Mệnh đề
thứ 2 là kết quả bất ngờ.
*Notes:
- detrimental /ˌdetrɪˈmentl/ (adj) có hại, thiệt hại cho; bất lợi
- continue to do sth (v) tiếp tục làm gì

11 D Kiến thức về liên từ


*Xét các đáp án:
A. and: và
B. so: vì vậy, vì thế
C. for + clause: vì
D. but: nhưng
Tạm dịch: Chúng tôi bị lạc trong rừng, nhưng may mắn là bạn tôi có
một tấm bản đồ trong ba lô.
=> Do đó, D là đáp án hợp lý do hai mệnh đề trái nghĩa.
*Notes: backpack /ˈbækpæk/ (n) ba lô

122 v TRANG ANH - MINH TRANG


12 B Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. and: và
B. or: hoặc
C. yet: nhưng mà, tuy vậy but: nhưng
D. so: vì vậy, vì thế
Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà sữa hay một tách sô cô la nóng
sau bữa tối không?
=> Do đó, B là đáp án hợp lý do đưa ra sự lựa chọn.
*Notes:
- would like (‘d like) to do something (v) muốn, thích làm gì
13 D Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. and: và
B. so: vì vậy, vì thế
C. or: hoặc
D. but: nhưng
Tạm dịch: Minh bị sâu răng, nhưng anh ấy từ chối gặp nha sĩ.
=> Do đó, D là đáp án hợp lý do hai mệnh đề trái nghĩa.
*Notes:
- decay /dɪˈkeɪ/ (v) sâu, mục (răng, xương, gỗ...)
- refuse /rɪˈfjuːz/ (v) từ chối, khước từ, cự tuyệt
=> refuse to do something (v) từ chối, khước từ làm gì
14 C Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. and: và
B. yet: nhưng mà, tuy vậy
C. for + clause: vì
D. so: vì vậy, vì thế
Tạm dịch: Anna nghĩ rằng cô ấy nên đi học đại học, vì cô ấy muốn có
được bằng cấp cho công việc mơ ước của mình.
=> Do đó, C là đáp án hợp lý do mệnh đề thứ hai là nguyên nhân
của mệnh đề thứ nhất.
*Notes:
- ought to + V (bare) = should + V (bare): nên làm gì
- qualification /ˌkwɑːlɪfɪˈkeɪʃn/ (n) khả năng chuyên môn, trình độ
chuyên môn, tiêu chuẩn chuyên môn; văn bằng, học vị, chứng chỉ.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 123


15 A Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. but: nhưng yet: nhưng mà, tuy vậy
B. and: và
C. for + clause: vì
D. nor: cũng không
Tạm dịch: Anh ấy đã đầu tư rất nhiều tiền vào công việc kinh doanh
này, nhưng nó đã phá sản trong một thời gian rất ngắn.
=> Do đó, A là đáp án hợp lý do hai mệnh đề trái nghĩa.
*Notes:
- invest /ɪnˈvest/ (v) đầu tư
- go bankrupt (v) phá sản

TÌM LỖI SAI

16 B Kiến thức về cấu trúc thường gặp


Tạm dịch: Sue dự định đi du học vào năm tới theo lời khuyên của cha
mẹ cô ấy.
*Ta có:
- plan to do sth (v) dự định, có kế hoạch làm gì
=> Do đó, B là đáp án hợp lý.
Sửa: study => to study
*Notes:
- study abroad (v) du học
- According to: theo như, theo (nguồn tin)

17 C Kiến thức về cấu trúc thường gặp


Tạm dịch: Giáo viên không cho phép học sinh của mình sử dụng điện
thoại di động trong lớp.
*Ta có:
- (not) let sb do sth
=> Do đó, C là đáp án hợp lý do thừa “not”.
Sửa: not use => use

18 A Kiến thức về cấu trúc thường gặp


Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng sau này sẽ có cơ hội học cùng nhau tại
cùng một trường đại học.
*Ta có:
- hope to do something (v) hy vọng làm gì

124 v TRANG ANH - MINH TRANG


18 A => Do đó, A là đáp án hợp lý.
Sửa: having => to have
*Notes: have a chance to do something (v) có cơ hội làm gì

19 D Kiến thức về cấu trúc thường gặp


Tạm dịch: Câu chuyện với kết thúc bi thảm này đã khiến tôi bật khóc.
*Ta có:
- make someone do something (v) khiến ai làm gì, bắt ai làm gì
=> Do đó, D là đáp án hợp lý.
Sửa: crying => to cry
*Notes:
- make something into something (v) biến cái gì thành cái gì
- make somebody/something/yourself + adj (v) làm cho ai đó/cái gì
đó/chính mình trở nên thế nào
- tragic /ˈtrædʒɪk/ (adj) bi thảm, thảm thương

20 C Kiến thức về cấu trúc thường gặp


Tạm dịch: Sau hai giờ thảo luận, chúng tôi quyết định mở rộng thị
trường xe hơi ở Mỹ.
*Ta có:
- decide to do sth (v) quyết định làm gì
=> Do đó, C là đáp án hợp lý.
Sửa: expanding => to expand
*Notes:
- expand /ɪkˈspænd/ (v) mở rộng, trải ra
- discussion /dɪˈskʌʃn/ (n) sự thảo luận, sự bàn cãi, sự tranh luận;
cuộc thảo luận, cuộc bàn cãi, cuộc tranh luận

21 A Kiến thức về cấu trúc thường gặp


Tạm dịch: Bạn không nên tiêu quá nhiều tiền vào việc mua sắm nếu
không bạn sẽ chẳng còn lại đồng nào.
*Ta có:
- had better (‘d better) + (not) V (bare): (không) nên, tốt hơn thì nên
=> Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án hợp lý.
Sửa: spend => not spend
*Notes:
- It takes sb + time + to V = S + spend + time + V-ing: Mất bao lâu cho
ai để làm gì
- spend something on something (v) dùng cái gì vào việc gì

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 125


22 B Kiến thức về cấu trúc thường gặp
Tạm dịch: Tôi đã từng học sửa chữa các thiết bị điện quanh nhà khi
còn học trung học.
*Ta có:
- learn to do sth (v) học cách làm gì
=> Do đó, B là đáp án hợp lý.
Sửa: fixing => to fix
*Notes:
- electrical device (v) thiết bị điện
- used to do sth (v) đã từng làm gì

23 C Kiến thức về liên từ


Tạm dịch: Hoa bay đến Paris để thăm bà của cô ấy, và để xem tháp
Eiffel.
*Ta có:
- “to visit”, “to see” giống nhau về hình thức từ => dùng and, or… để
thể hiện cấu trúc song song
- Xét nghĩa, ta thấy “and” hợp nghĩa
=> Do đó, C là đáp án hợp lý.
Sửa: so => and

24 B Kiến thức về liên từ


Tạm dịch: Lan đã học chăm chỉ cho bài kiểm tra cuối kỳ, vì vậy cô ấy
đã vượt qua với kết quả xuất sắc.
*Ta có:
- Xét nghĩa, ta thấy “so” hợp nghĩa diễn tả nguyên nhân – kết quả
=> Do đó, B là đáp án hợp lý.
Sửa: but => so
*Notes: with flying colours (idiom) đỗ dễ dàng, xuất sắc

25 B Kiến thức về liên từ


Tạm dịch: Cô ấy đang đếm lượng calo (giảm cân), vì cô ấy thực sự
muốn ăn tráng miệng sau bữa ăn
*Ta có:
- Xét nghĩa, ta thấy “but”, “yet” hợp nghĩa để diễn tả nghĩa tương
phản
=> Do đó, B là đáp án hợp lý.
Sửa: so => but/ yet

126 v TRANG ANH - MINH TRANG


26 D Kiến thức về cấu trúc thông dụng
Tạm dịch: Chó là vật nuôi trung thành, vì chúng sẽ không bao giờ
khiến bạn cảm thấy bị phản bội.
*Ta có:
- make someone do something (v) khiến ai làm gì, bắt ai làm gì
=> Do đó, D là đáp án hợp lý.
Sửa: feeling => feel
*Notes:
- make something into something (v) biến cái gì thành cái gì
- make somebody/something/yourself + adj (v) làm cho ai đó/cái gì
đó/chính mình trở nên thế nào
- loyal /ˈlɔɪəl/ (adj) trung thành, trung nghĩa, trung kiên
- betray /bɪˈtreɪ/ (v) phản bội, phụ bạc

27 B Kiến thức về liên từ


Tạm dịch: Chúng tôi đến nhà hàng Hàn Quốc, nhưng chúng tôi phát
hiện ra rằng nó đã đóng cửa sớm.
*Ta có:
- Xét nghĩa, ta thấy “but”, “yet” hợp nghĩa
=> Do đó, B là đáp án hợp lý.
Sửa: so => but/ yet
*Notes: find out (phrasal verb) nhận ra

28 C Kiến thức về liên từ


Tạm dịch: Đừng quên hộ chiếu của bạn, vì bạn sẽ gặp khó khăn khi
đăng ký.
*Ta có:
- Xét nghĩa, ta thấy “for”, “because” hợp nghĩa để diễn tả nguyên
nhân
=> Do đó, C là đáp án hợp lý.
Sửa: and => for, because
*Notes:
- have trouble (v) gặp khó khăn, trục trặc
- forget to do something (v) quên, không nhớ điều mà bạn phải/nên
làm sắp tới
- forget doing something (v) quên đi điều gì đã xảy ra

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 127


29 C Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Chúng ta cũng phải làm nhiệm vụ của mình, hoặc chúng
ta sẽ bị trừng phạt.
*Ta có:
- Xét nghĩa, ta thấy “or” hoặc “otherwise” hợp nghĩa để diễn tả sự
lựa chọn khác
=> Do đó, C là đáp án hợp lý.
Sửa: and => or/ otherwise
*Notes:
- assignment /əˈsaɪnmənt/ (n) việc được giao, việc được phân công
- punish /ˈpʌnɪʃ/ (v) phạt, trừng phạt, trừng trị; làm đau đớn, bỏ tù,
phạt tiền.. (vì một hành động sai trái)

30 C Kiến thức về liên từ


Tạm dịch: John đón tôi ở nhà, sau đó/ và chúng tôi ra ngoài đi dạo.
*Ta có:
- Xét nghĩa, ta thấy “and” hoặc “then” hợp nghĩa để diễn tar hai sự
việc diễn ra bổ sung, tiếp diễn
=> Do đó, C là đáp án hợp lý.
Sửa: so => and/ then
*Notes:
- pick someone up (phrasal verb) đón ai
- go out (phrasal verb) mất điện, ra ngoài, đi chơi

TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP

1 B Kiến thức về giao tiếp


Tạm dịch: Ann đang nói chuyện với Mai về thần tượng âm nhạc.
Ann: Đó là ai vậy?
Mai: __________.
Xét các đáp án:
A. Mình yêu ca sĩ nhạc pop đó.
B. Anh ấy là một ca sĩ nổi tiếng.
C. Anh ấy có rất nhiều người hâm mộ.
D. Âm nhạc của anh ấy rất tuyệt.
=> Đáp án B phù hợp để trả lời cho câu hỏi “Who is that?”

128 v TRANG ANH - MINH TRANG


2 C Kiến thức về giao tiếp
Tạm dịch: Ann đang nói chuyện với Mai về thần tượng âm nhạc.
Ann: Bạn có biết ca sĩ đó không?
Mai: __________.
Xét các đáp án:
A. Đúng vậy.
B. Có. Mình yêu âm nhạc.
C. Có. Mình là một người hâm mộ lớn của anh ấy.
D. Không. Anh ấy không có ở đây.
=> Đáp án C phù hợp để trả lời cho câu hỏi “Do you know that
singer?”

3 A Kiến thức về giao tiếp


Tạm dịch: Ann đang nói chuyện với Mai về thần tượng âm nhạc.
Ann: Tại sao bạn yêu thích ca sĩ đó?
Mai: __________.
Xét các đáp án:
A. Âm nhạc của anh ấy rất tuyệt.
B. Quần áo của anh ấy được lựa chọn kỹ càng.
C. Anh ấy có một người anh em.
D. Anh ấy đang chơi piano.
=> Đáp án A phù hợp để trả lời cho câu hỏi “Why do you love
that singer?”

4 D Kiến thức về giao tiếp


Tạm dịch: Ann đang nói chuyện với Mai về thần tượng âm nhạc.
Ann: Anh ấy có thể chơi nhạc cụ không?
Mai: __________.
Xét các đáp án:
A. Anh ấy không học chơi trống.
B. Anh ấy có thể nhảy.
C. Anh ấy hát hay.
D. Mình không chắc nhưng anh ấy đang học chơi guitar.
=> Đáp án D phù hợp để trả lời cho câu hỏi “Can he play a
musical instrument?”

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 129


5 B Kiến thức về giao tiếp
Tạm dịch: Ann đang nói chuyện với Mai về thần tượng âm nhạc.
Ann: Bạn biết gì về sự nghiệp của anh ấy?
Mai: __________.
Xét các đáp án:
A. Mẹ của anh ấy đã biểu diễn tại nhà hát địa phương.
B. Anh ấy trở thành ngôi sao trực tuyến năm 12 tuổi.
C. Anh ấy đang xem video.
D. Anh ấy đã mua một chiếc ô tô mới vào tuần trước.
=> Đáp án B phù hợp để trả lời cho câu hỏi “What do you know
about his career?”

ĐỌC ĐIỀN

1 B Kiến thức về từ vựng:


* Xét các đáp án:
A. terminate /ˈtɜːmɪneɪt/ (v): kết thúc, chấm dứt
B. reduce /rɪˈdjuːs/ (v): làm giảm
C. diminish /dɪˈmɪnɪʃ/ (v): giảm bớt, bớt, sụt bớt
D. stop /stɒp/ (v): dừng lại
Tạm dịch:
“For one, music has been found to (1) ________ stress and anxiety
levels.”
(Một là âm nhạc được phát hiện có thể làm giảm mức độ căng thẳng
và lo lắng.)
=> ĐÁP ÁN: B

2 A Kiến thức về mệnh đề quan hệ:


*Xét các đáp án:
A. that: đại từ quan hệ thay thế cho các đại từ who, whom, which làm
chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định
B. who: đại từ quan hệ chỉ người
C. when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian
D. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
=> Vì phía sau chỗ trống là động từ “make” nên ta loại đáp án C và
D vì where và when chỉ có thể làm trạng từ quan hệ chứ không phải
đại từ. Dựa vào trước đó là một sự vật (“a chemical brain”) nên ta
không thể chọn “who” mà sẽ chọn “that”.

130 v TRANG ANH - MINH TRANG


2 A Tạm dịch:
“It can also improve our mood by triggering the release of dopamine,
a chemical in the brain (2) ________ makes us feel happy and uplifted.”
(Nó cũng có thể cải thiện tâm trạng của chúng ta bằng cách kích hoạt
giải phóng dopamine, một chất hóa học trong não khiến chúng ta cảm
thấy hạnh phúc và thăng hoa.)
=> Đáp án A

3 B Kiến thức về thành ngữ:


*Xét các đáp án:
A. at large: nhìn chung, tổng thể
B. at hand: dễ dàng tiếp cận khi cần thiết, trong tầm với
C. at least: ít nhất, tối thiểu
D. at stake: trong tình trạng nguy hiểm hoặc bị lạc
Tạm dịch:
“It can also help us stay focused on the task at (3) ________ and
improve our overall performance.”
(Nó cũng có thể giúp chúng ta tập trung vào công việc hiện tại và cải
thiện hiệu suất tổng thể của chúng ta.)
=> Đáp án B

4 C Kiến thức về lượng từ:


*Xét các đáp án:
A. others: được sử dụng như đại từ mang nghĩa “những người khác”
B. other: đi với danh từ số nhiều
C. another: được sử dụng như đại từ, another + số đếm + danh từ số
nhiều
D. the other: cái còn lại trong hai cái hoặc người còn lại trong hai
người
Tạm dịch:
“(4) ________ benefit is the ability of music to strengthen our memory
and cognitive function.”
(Một lợi ích khác là khả năng của âm nhạc có thể giúp củng cố trí nhớ
và chức năng nhận thức của chúng ta.)
=> Đáp án C

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 131


5 A Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. function /ˈfʌŋkʃᵊn/ (n): chức năng
B. mission /ˈmɪʃᵊn/ (n): nhiệm vụ
C. role /rəʊl/: vai trò
D. task /tɑːsk/: nhiệm vụ, công việc
Tạm dịch:
“This is particularly true for classical music, which has been found
to enhance brain (5)______and improve learning and retention.”
(Điều này đặc biệt đúng đối với nhạc cổ điển, loại nhạc đã được chứng
minh là giúp tăng cường chức năng não bộ và cải thiện khả năng học
tập cũng như khả năng ghi nhớ.)
=> Đáp án A

6 B Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. incite /ɪnˈsaɪt/ (v): xúi giục, kích động
B. evoke /ɪˈvəʊk/ (v): gợi lên, khơi gợi
C. instill /ɪnˈstɪl/ (v): làm thấm nhuần
D. reminisce /ˌrɛmɪˈnɪs/ (v): hồi tưởng
Tạm dịch:
“Music also has the ability to (6) ________ emotions and memories,
helping us to connect with our feelings and experiences.”
(Âm nhạc cũng có khả năng khơi gợi cảm xúc và ký ức, giúp chúng ta
kết nối với cảm xúc và trải nghiệm của mình.)
=> Đáp án B

7 C Kiến thức về giới từ


Ta có cụm incorporate sth into sth: kết hợp, phối hợp cái gì đó vào
cái gì đó; làm cái gì đó chung/phối hợp với cái gì đó.
Do đó, động từ “incorporate” sẽ đi với giới từ “into”.
Tạm dịch:
“By incorporating music (7) ________ our daily routine, we can reap
these many benefits and enjoy a richer, more fulfilling life.”
(Bằng cách kết hợp âm nhạc vào thói quen hàng ngày, chúng ta có thể
gặt hái được những lợi ích này và tận hưởng một cuộc sống phong
phú hơn, viên mãn hơn.)
=> Đáp án C

132 v TRANG ANH - MINH TRANG


8 D Kiến thức về cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. earn (v): kiếm, kiếm được
B, maximize (v): tối đa hóa
C. take (v): lấy (được)
D. reap (v): thu hoạch, thu được
*Ta có cụm từ cố định: reap the benefit: gặt hái được lợi ích
Tạm dịch:
“By incorporating music into our daily routine, we can (8) ________
these many benefits and enjoy a richer, more fulfilling life.”
(Bằng cách kết hợp âm nhạc vào thói quen hàng ngày, chúng ta có thể
gặt hái được những lợi ích này và tận hưởng một cuộc sống phong
phú hơn, viên mãn hơn.)
=> Đáp án D

DỊCH Nghe nhạc có thể mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe tinh thần và thể
chất của chúng ta. Đối với một người, âm nhạc đã được tìm thấy có
thể làm giảm mức độ căng thẳng và lo lắng. Nó cũng có thể cải thiện
tâm trạng của chúng ta bằng cách kích hoạt giải phóng dopamine,
một chất hóa học trong não khiến chúng ta cảm thấy hạnh phúc và
thăng hoa. Ngoài ra, nghe nhạc trong khi làm việc hoặc tập thể dục
có thể tăng năng suất và động lực. Nó cũng có thể giúp chúng ta tập
trung vào nhiệm vụ hiện tại và cải thiện hiệu suất tổng thể của chúng
ta. Một lợi ích khác là khả năng âm nhạc củng cố trí nhớ và chức năng
nhận thức của chúng ta. Điều này đặc biệt đúng đối với nhạc cổ điển,
loại nhạc đã được chứng minh là giúp tăng cường chức năng não bộ
và cải thiện khả năng học tập cũng như khả năng ghi nhớ. Âm nhạc
cũng có khả năng khơi gợi cảm xúc và ký ức, giúp chúng ta kết nối với
cảm xúc và trải nghiệm của mình. Điều này có thể đặc biệt hữu ích
trong trị liệu và tự phản ánh bản thân.
Nhìn chung, âm nhạc là một công cụ mạnh mẽ có thể cải thiện sức
khỏe tinh thần, thể chất và cảm xúc của chúng ta. Bằng cách kết hợp
âm nhạc vào thói quen hàng ngày, chúng ta có thể gặt hái được nhiều
lợi ích trên và tận hưởng một cuộc sống phong phú, trọn vẹn hơn.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 133


9 B Câu nào sau đây có thể trở thành tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?
A. Tại sao mọi người lại thay đổi giai điệu âm nhạc?
B. Âm nhạc: Xưa và Nay
C. Vai trò của âm nhạc trong văn hóa bản địa
D. Thiên nhiên và âm nhạc
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Đoạn 1: The sound of music has changed as society has changed
over the years, thus the change in the sound of music is really a
reflection of our cultural evolution. In the beginning humans made
music that closely mimicked the sounds they heard around them in
nature in terms of tones and repetitions.
(Giai điệu của âm nhạc đã thay đổi khi xã hội thay đổi theo thời gian,
vì vậy những thay đổi của giai điệu âm nhạc thực sự phản ánh lại
sự tiến hóa về văn hóa của chúng ta. Ban đầu, con người tạo ra âm
nhạc bằng cách bắt chước gần giống âm thanh họ nghe được trong
tự nhiên về âm sắc và sự trùng lặp).
Đoạn 2: The sounds of music reflected this close association that
indigenous cultures had with the land and its wildlife. Over time,
modern society has lost this connection. This is reflected in the
changing sound of the music and in the changing lyrics of songs that
are sung.
(Các giai điệu âm nhạc phản ánh mối liên hệ chặt chẽ giữa văn hóa
bản địa với đất đai và động vật hoang dã của nó. Theo thời gian, xã
hội hiện đại đã mất dần sự kết nối này. Điều này được thể hiện trong
sự thay đổi giai điệu âm nhạc và thay đổi trong lời ca khúc được hát).

10 B Từ “which” trong đoạn 2 đề cập đến __________.


A. các nhạc cụ
B. sự phát triển và chơi nhiều nhạc cụ cùng nhau
C. sự thay đổi trong giai điệu âm nhạc
D. sự thay đổi trong lời bài hát
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
With time, more musical instruments were developed and played
together, which resulted in more sophisticated and complex sounds
being produced. (Theo thời gian, thêm nhiều nhạc cụ được phát triển
và chơi cùng nhau, điều này dẫn đến việc nhiều giai điệu phức tạp và
khó hiểu được hình thành).
Vậy: Which ở đây là việc phát triển và chơi nhiều nhạc cụ cùng nhau.

134 v TRANG ANH - MINH TRANG


11 A Từ “retain” trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ __________.
A. gìn giữ B. làm giảm C. trao đổi D. kết hợp
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Although some indigenous cultures such as many of the African
tribes, Native American tribes, South American ethnic people, and
Australian aborigines still retain the playing of their indigenous
music, there have been influences from the western world
incorporated into some of the music.
(Mặc dù một số nền văn hóa bản địa như nhiều bộ tộc Châu Phi, bộ
tộc người Mỹ bản địa, người dân tộc thiểu số Nam Mĩ và thổ dân Úc
vẫn gìn giữ cách chơi nhạc truyền thống của họ, nhưng đã có nhiều
ảnh hưởng từ thế giới phương Tây được đưa vào trong một số bản
nhạc).
Từ đồng nghĩa: retain (gìn giữ, duy trì) = preserve.

12 C Theo đoạn văn, những đặc điểm sau đây của âm nhạc đã tăng
lên theo thời gian, ngoại trừ _______.
A. âm lượng của âm thanh
B. tốc độ và nhịp điệu
C. sự kết nối với thiên nhiên
D. sự phức tạp và đa dạng của giai điệu
Căn cứ vào các thông tin sau:
Đoạn 2: The sounds of music reflected this close association that
indigenous cultures had with the land and its wildlife. Over time,
modern society has lost this connection. (Các giai điệu âm nhạc
phản ánh mối liên hệ chặt chẽ giữa văn hóa bản địa với đất đai và
động vật hoang dã của nó. Theo thời gian, xã hội hiện đại đã mất dần
sự kết nối này.)
Đoạn 3: Features of the sound of music have changed over the
decades. The sound has definitely gotten louder. The pace and
rhythm in many cases has become faster, possibly reflecting the fast
pace of the modern world that we live in today. (Các đặc điểm của
giai điệu âm nhạc đã thay đổi qua nhiều thập kỷ. Âm lượng chắc chắn
đã to hơn. Tốc độ và nhịp điệu trong nhiều bản nhạc đã trở nên nhanh
hơn, có thể phản ánh nhịp độ vội vã của thế giới hiện đại mà chúng ta
đang sống ngày nay).

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 135


12 C Đoạn 4: The increasing tendency for music artists to collaborate today
is another reason we see more complexity and diversity in how music
sounds. (Xu hướng cộng tác ngày càng tăng của các nghệ sĩ âm nhạc
ngày nay chính là một nguyên nhân khác khiến chúng ta nhận thấy sự
phức tạp và đa dạng hơn trong các giai điệu được trình bày).

13 C Câu nào sau đây là đúng?


A. Âm nhạc phương Tây có nhiều ảnh hưởng tới âm nhạc bản địa
hơn các âm nhạc khác.
B. Nhịp sống vội vã đã làm mất đi sự kết nối với tự nhiên.
C. Hầu hết mọi đặc điểm của giai điệu âm nhạc đã thay đổi khi văn
hóa thay đổi.
D. Các giai điệu âm nhạc hiện đại bao gồm nhiều yếu tố vùng miền
khác nhau do sự cộng tác của các nghệ sĩ âm nhạc.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Đoạn 2: The beats, rhythms, tempo and lyrics of songs all changed
along with the change in cultures. (Nhịp beat, nhịp điệu, nhịp độ và ca
từ của các bài hát đã thay đổi cùng với sự thay đổi của các nền văn hóa).
Đoạn 3: Features of the sound of music have changed over the
decades. (Các đặc điểm của giai điệu âm nhạc đã thay đổi qua nhiều
thập kỷ).

136 v TRANG ANH - MINH TRANG


UNIT 3 - 15-MINUTE TEST

ĐÁP
STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN

1 A Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. fan /fæn/ (n): một người rất hâm mộ, thích nghe hoặc xem ai/cái gì đó
B. viewer /’vju:.ə/ (n): người xem cái gì đó, đặc biệt dùng cho người xem
truyền hình (tivi), hoặc video trên mạng
C. spectator /’spekteɪtər/ (n): người xem, khán giả, xem một hoạt động, đặc
biệt là một sự kiện thể thao (trực tiếp), mà không tham gia vào
D. audience /ˈɔː.di.əns/ (n): khán giả, nhóm người cùng nhau ở một nơi để
xem hoặc nghe một vở kịch, bộ phim, ai đó đang nói, biểu diễn v.v…
*Ta có:
- a big fan of sb/sth: người hâm mộ cuồng nhiệt của ai/cái gì
Tạm dịch: Cô ấy là 1 fan cuồng nhiệt của Black Pink – nhóm nhạc của các cô
gái đến từ Hàn Quốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp

2 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. received /rɪˈsiːv/ (v): nhận được, đạt được
B. performed /pəˈfɔːm/ (v): biểu diễn, trình diễn
C. started /stɑːt/ (v): bắt đầu, khởi đầu
D. reached /riːtʃ/ (v): đến được, với được
Tạm dịch: Khi còn học trung học, anh ấy đã biểu diễn tại trường vào những
ngày đặc biệt.
Do đó, B là đáp án phù hợp

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 137


3 D Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. upwards /ˈʌpwədz/ (a): hướng về phía trên hoặc lên 1 nơi cao hơn
B. backwards /ˈbækwədz/ (a): hướng về phía sau hoặc 1 phía ngược lại
C. downwards /ˈdaʊnwədz/ (a): hướng về phía dưới hoặc xuống 1 nơi thấp hơn
D. onwards /ˈɒnwədz/ (a): tiếp tục, từ 1 thời điểm cụ thể trở đi
Tạm dịch: Từ trận bán kết trở đi mọi người có thể bình chọn trực tuyến cho
ca sĩ mình yêu thích.
Do đó, D là đáp án phù hợp

4 C Kiến thức về từ loại


*Xét các đáp án:
A. performing /pəˌfɔːmɪŋ/ (n): sự biểu diễn, làm trò vui (dùng cho động vật)
B. performer /pəˈfɔːmə(r)/ (n): người biểu diễn
C. performance /pəˈfɔːməns/ (n): màn biểu diễn
D. perform /pəˈfɔːm/ (v): trình diễn, biểu diễn
*Ta có:
- Dựa vào trật tự từ: theo sau tính từ là một danh từ; dựa vào dịch nghĩa =>
chỉ có đáp án C phù hợp để điền vào chỗ trống
Tạm dịch: Vietnam Idol gồm 3 chặng: phần biểu diễn ngắn để chọn thí sinh,
bán kết và chung kết.
Do đó, C là đáp án phù hợp
5 A Kiến thức về cụm từ
*Xét các đáp án:
A. in search of: nhằm tìm kiếm
B. in spite of: mặc dù
C. due to: do đó
D. because of: bởi vì
Tạm dịch: Chương trình được tổ chức nhằm tìm kiếm những ca sĩ và nhà
soạn nhạc xuất sắc nhất.
Do đó, A là đáp án phù hợp

6 C Kiến thức về cụm từ


*Ta có:
- play a(an) (important/integral…) role in: đóng vai trò quan trọng trong
Tạm dịch: Các giám khảo đóng vai trò quan trọng trong bất kỳ cuộc thi nào
vì họ là người quyết định.
Do đó, C là đáp án phù hợp

138 v TRANG ANH - MINH TRANG


7 B Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. participate /pɑːˈtɪsɪpeɪt/ (v): tham dự, tham gia
B. participants /pɑːˈtɪsɪpənt/ (n): người tham gia
C. participation /pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃn/ (n): sự tham gia
D. participating /pɑːˈtɪsɪpeɪtɪŋ/ (a): tính tham gia
*Ta có:
- Dựa vào trật tự từ: cần 1 danh từ làm chủ ngữ trong mệnh đề => loại
phương án A, D; dựa vào dịch nghĩa => chỉ có đáp án B phù hợp để điền vào
chỗ trống
Tạm dịch: Trong mỗi chương trình, người tham gia sẽ hóa trang và biểu diễn
trực tiếp trên TV.
Do đó, B là đáp án phù hợp
8 D Kiến thức về cụm từ
*Ta có:
- vote for sb/sth: bỏ phiếu, bình chọn cho ai/cái gì
Tạm dịch: Điều thú vị của chương trình là khán giả có thể bình chọn cho
những màn biểu diễn.
Do đó, D là đáp án phù hợp

9 A Kiến thức về ngữ pháp


*Ta có:
- Cấu trúc: expect to do sth: mong đợi làm gì
Tạm dịch: Họ mong chờ được gặp thần tượng của họ ở sân bay.
Do đó, A là đáp án phù hợp
10 C Kiến thức về ngữ pháp
*Ta có:
- Cấu trúc: let sb do sth: cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Không có cha mẹ nào lại không để những đứa trẻ vị thành niên
của họ xem những chương trình truyền hình như vậy.
Do đó, C là đáp án phù hợp

11 Kiến thức về liên từ


Tạm dịch: Vào thời điểm đó có rất nhiều bộ phim và phim truyền hình. Mọi người cần
phải tìm chúng trên Internet.
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa, ta thấy câu thứ 2 là kết quả của câu thứ 1. Vì vậy, ta cần 1 liên từ
có chức năng nối các câu/mệnh đề lại với nhau và liên từ đó mang ý nghĩa “do đó, vì
vậy” => “so” phù hợp trong trường hợp này

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 139


11 Đáp án: At that time there were many movies and TV series, so people had to find
them on the Internet.

12 Kiến thức về liên từ


Tạm dịch: Phong cách quần áo trong các gánh hát Chầu văn đã thay đổi theo thời gian.
Các quy tắc về màu sắc vẫn giữ nguyên.
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa, ta thấy 2 câu mang 2 ý tương phản nhau. Vì vậy, ta cần 1 liên từ
có chức năng nối các câu/mệnh đề lại với nhau và liên từ đó mang ý nghĩa “tuy nhiên,
nhưng” => “but” phù hợp trong trường hợp này
Đáp án: The style of clothes in Chau van singing has changed over time, but the rules
about the colours stayed the same.

13 Kiến thức về liên từ


Tạm dịch: Âm nhạc yêu thích của họ là nhạc pop Mỹ. Họ lúc nào cũng nghe loại nhạc đó.
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa, ta thấy câu thứ 1 là nguyên nhân của câu thứ 2. Vì vậy, ta cần 1
liên từ có chức năng nối các câu/mệnh đề lại với nhau và liên từ đó mang ý nghĩa “do
đó” => “so” phù hợp trong trường hợp này
Đáp án: Their favourite music is American pop music, so they always listen to it.
14 Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Cô ấy viết những bài hát của riêng mình. Chúng luôn trở thành hit ngay sau
khi được phát hành.
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa, ta thấy câu thứ 2 có tác dụng bổ sung thông tin cho câu thứ 1. Vì
vậy, ta cần 1 liên từ có chức năng nối các câu/mệnh đề lại với nhau và liên từ đó mang
ý nghĩa “và” => chỉ có “and” phù hợp trong trường hợp này
Đáp án: She writes her own songs, and they always become hits right after they are
introduced.

15 Kiến thức về liên từ


Tạm dịch: Chúng ta có thể đi xem 1 buổi hòa nhạc trực tiếp tại sân vận động. Chúng ta
có thể xem trực tiếp trên TV tại nhà.
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa, ta thấy câu thứ 2 đưa ra 1 khả năng khác tương tự như câu thứ
1. Vì vậy, ta cần 1 liên từ có chức năng nối các câu/mệnh đề lại với nhau và liên từ đó
mang ý nghĩa “hoặc” => chỉ có “or” phù hợp trong trường hợp này
Đáp án: We can go to a live concert at the stadium, or we can watch it live on TV at
home.

140 v TRANG ANH - MINH TRANG


UNIT 3 - 45-MINUTE TEST

ĐÁP
STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN
1 A Kiến thức về phát âm nguyên âm “i”:
*Xét các đáp án:
A. idol /ˈaɪdl/
B. singer /ˈsɪŋər/
C. opinion /əˈpɪnjən/
D. winner /ˈwɪnər/
=> Đáp án A âm “i” được phát âm là /aɪ/. Các đáp án còn lại được phát âm
là /ɪ/.

2 C Kiến thức về phát âm phụ âm “s”:


*Xét các đáp án:
A. see /siː/
B. stage /steɪdʒ/
C. season /ˈsiːzn/
D. series /ˈsɪriːz/
=> Đáp án C âm “s” được phát âm là /z/. Các đáp án còn lại được phát âm
là /s/.

3 B Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A.famous /ˈfeɪməs/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
B. include /ɪnˈkluːd/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc,
trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /uː/.
C. comment /ˈkɒment/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, đuôi –ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
D. online /ˌɒnˈlaɪn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng
âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 141


4 D Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án:
A. reality /riˈæləti/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc,
từ có đuôi -y có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.
B. identify /aɪˈden.tɪ.faɪ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, từ có đuôi -y có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.
C. participants /pɑːrˈtɪsɪpənts/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, đối với từ kết thúc bằng –ant thì trọng âm thường rơi vào âm tiết
đầu tiên.
D. competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo
quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại trọng
âm rơi vào âm tiết thứ hai.

5 C Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. programme /ˈprəʊɡræm/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu
tiên.
B. argument /ˈɑːɡjumənt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
C. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy
tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
D. different /ˈdɪfrənt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng
âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

6 A Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Đôi khi những tranh luận để mua vui từ các giám khảo đã tạo nên
không khí sôi động cho game show.
=> argument /ˈɑːɡjumənt/ (n): sự tranh luận, tranh cãi
Cấu trúc:
*Xét các đáp án:
A. debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận, cuộc thảo luận
B. reason /ˈriːzn/ (n): lý do giải thích cho việc gì đã xảy ra hoặc do ai đó làm
C. excuse /ɪkˈskjuːs/ (n): cái cớ, lý do dùng để giải thích cho hành động
D. issue /ˈɪʃuː/ (n): vấn đề

142 v TRANG ANH - MINH TRANG


6 A => Do đó: argument ~ debate
*Note:
+judge /dʒʌdʒ/ (n): ban giám khảo, thẩm phán
+atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/ (n): bầu không khí

7 D Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Ca sĩ được yêu thích có thể được bình chọn bởi khán giả truyền hình
trực tuyến hoặc thông qua tin nhắn.
=> preferred /prɪˈfɜːd/ (a): được yêu thích, ưa thích
*Xét các đáp án:
A. popular /ˈpɑːpjələr/ (a): nổi tiếng
B. famous /ˈfeɪməs/ (a): có tiếng tăm, nổi tiếng
C. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/(a): thú vị, hấp dẫn
D. favourite /ˈfeɪvərɪt/ (a): ưa thích
=> Do đó: preferred ~ favourite
*Note: audience /ˈɔːdiəns/ (n): khán giả truyền hình, chương trình ca nhạc…

8 C Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm từ


Tạm dịch: Anh ấy chơi guitar và hát giỏi. Anh ấy đã có thể chơi nhạc cụ này khi
anh ấy 10 tuổi.
=> be good at sth: giỏi về cái gì
*Xét các đáp án:
A. excited about (prv): vui mừng, kích động về
B. worried about (prv): lo lắng về
C. bad at (prv): dở, không giỏi về
D. keen on (prv): yêu thích cái gì
=> Do đó: good at >< bad at
*Note: instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): nhạc cụ

9 A Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm từ


Tạm dịch: Một số hình thức nghệ thuật trình diễn truyền thống đã thay đổi theo
thời gian, nhưng các quy tắc về cách thức hát và nhảy vẫn được giữ nguyên.
=> stay the same: vẫn còn nguyên vẹn, chưa thay đổi
*Xét các đáp án:
A. become different: trở nên khác biệt
B. become challenging: trở nên thách thức
C. become harder: trở nên khó khăn
D. are similar: tương tự
=> Do đó: stay the same >< become different
*Note: performance /pəˈfɔːməns/ (n): sự trình diễn, sự thể hiện

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 143


10 C Kiến thức về từ loại
A. excited /ɪkˈsaɪtɪd/ (a): thể hiện cảm giác vui vẻ và hưng phấn; kích động
B. excitement /ɪkˈsaɪtmənt/ (n): cảm giác kích động, hưng phấn
C. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ (a): gây ra cảm giác sôi động, kích động hoặc hứng thú
D. excite /ɪkˈsaɪt/ (v): khiến ai đó cảm thấy hài lòng, hứng thú hoặc hưng phấn
về cái gì
=> Ta có cụm từ: make sth adj: khiến cái gì như thế nào
=> Do đó ta loại đáp án B và D. Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C
Tạm dịch: Khán giả thích nghe những lời nhận xét của ban giám khảo có những
tranh luận thú vị khiến chương trình trở nên sôi động.
11 B Kiến thức về giới từ
Ta có cụm từ: on television: được phát sóng/được phát hình
=> Do đó, ta chọn đáp án B
Tạm dịch: American Idol được chiếu lần đầu tiên trên truyền hình vào tháng 1
năm 2002

12 D Kiến thức về cụm động từ


A. turn up (adv): có mặt, xuất hiện; tăng âm lượng
B. go up (adv): tăng lên cao; phát nổ đột ngột; tòa nhà được xây dựng
C. take up (adv): bắt đầu một sở thích, thói quen; chấp nhận 1 lời đề nghị hoặc
một ý tưởng
D. dress up (adv): mặc quần áo trang trọng cho một dịp đặc biệt
Tạm dịch: Mỗi tuần một lần, những người tham gia sẽ ăn mặc trang trọng và
biểu diễn như những nghệ sĩ nổi tiếng trong một chương trình trực tiếp.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D
*Note:
+participant /pɑːrˈtɪsɪpənts/ (n): người tham dự
+perform /pəˈfɔːm/ (v): biểu diễn, trình diễn
13 A Kiến thức về từ vựng
A. prize /praɪz/ (n): phần thưởng cho người chiến thắng một cuộc thi; thứ gì
đó rất quan trọng hoặc có giá trị mà khó đạt được hoặc có được
B. cost /kɔːst/ (n): chi phí tiêu tốn cho cái gì; nỗ lực, mất mát hoặc thiệt hại liên
quan để làm hoặc đạt được điều gì đó
C. price /praɪs/ (n): giá tiền phải trả; mất mát hoặc thiệt hại mà bạn phải trải
qua để làm hoặc đạt được điều gì đó
D. score /skɔːr/ (n): điểm số trong một kì thi, trò chơi
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A
Tạm dịch: Giải thưởng cho người chiến thắng của chương trình là 500 triệu
đồng tiền mặt.

144 v TRANG ANH - MINH TRANG


14 D Kiến thức về cụm động từ
A. take place (prv): diễn ra
B. depend on (prv): phụ thuộc = count on = rely on
C. come up with (prv): nghĩ ra hoặc nảy ra một ý tưởng, một kế hoạch
D. vote for (prv): bầu chọn cho
Tạm dịch: Bạn có thể bình chọn cho người tham gia mà bạn yêu thích nhất, điều
này sẽ giúp anh ta nhận được giải thưởng mong đợi nhất.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D
*Note: award /əˈwɔːd/ (n): phần thưởng, giải thưởng
15 C Kiến thức về từ loại
A. music /ˈmjuːzɪk/ (n): âm nhạc
B. musical /ˈmjuːzɪkl/ (a): (thuộc) âm nhạc
C. musician /mjuˈzɪʃn/ (n): nhạc sĩ
D. musicality /mjuː.zɪˈkæl.ə.t̬i/ (n): khả năng cảm thụ âm nhạc
=> Ta cần một danh từ đứng sau mạo từ “a” và trước giới từ “at”. Vì vậy, ta loại
đáp án B
Tạm dịch: Anh quyết định trở thành nhạc sĩ năm 15 tuổi sau khi tham gia một
cuộc thi âm nhạc.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C
*Note: participate in = take part in sth: tham gia cái gì
16 A Kiến thức về từ loại
A. performances /pəˈfɔːmənsiz/ (n): sự trình diễn, sự thể hiện
B. perform /pəˈfɔːm/ (v): thể hiện, trình diễn
C. performers /pərˈfɔːrmərz/ (n): người biểu diễn
D. performing /pəˈfɔːm/ (V-ing): thể hiện, trình diễn
=> Ta cần một danh từ đứng sau tính từ “exciting”.
=> Do đó, ta chọn đáp án A
Tạm dịch: Trong sự kiện âm nhạc, chúng tôi có thể xem rất nhiều màn trình
diễn hấp dẫn với nhiều ban nhạc và ca sĩ nổi tiếng từ khắp nơi trên thế giới.

17 B Kiến thức về từ vựng


A. vacancies /ˈveɪkənsiz/ (n): chỗ khuyết (một vị trí hay chức vụ còn bỏ trống);
tình trạng bỏ không
B. space /speɪs/ (n): không gian ngoài vũ trụ; không gian tại một khu vực rộng
lớn, không có tòa nhà nào xây ở đó
C. positions /pəˈzɪʃn/ (n): vị trí nơi ai/ cái gì đang ở
D. points /pɔɪnt/ (n): một thời điểm hoặc giai đoạn phát triển cụ thể; một vị
trí cụ thể
Tạm dịch: Lễ hội diễn ra tại một công viên nước lớn nên có rất nhiều không gian
để chúng tôi thưởng thức âm nhạc và thư giãn.
=> Dựa vào nghĩa, ta cần từ mang nghĩa “không gian rộng”, nên chọn đáp án B

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 145


18 D Kiến thức về từ vựng
A. singular /ˈsɪŋɡjələ(r)/ (a): một mình, cá nhân
B. distinguished /dɪˈstɪŋɡwɪʃt/ (a): đặc biệt, khác biệt
C. plentiful /ˈplentɪfl/(a): phong phú, đa dạng
D. typical /ˈtɪpɪkl/ (a): tiêu biểu, đặc trưng
Tạm dịch: Hát Hầu đồng là một loại hình hát văn đặc trưng của hát Chầu Văn.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D
*Note: psychic /ˈsaɪkɪk/ (a): bà đồng, ông đồng; thuộc thần linh
19 A Kiến thức về từ vựng
A. culture /ˈkʌltʃə(r)/ (n): văn hóa
B. costume/ˈkɒstjuːm/ (n): quần áo, y phục
C. custom /ˈkʌstəm/ (n): phong tục, tục lệ
D. heritage /ˈherɪtɪdʒ/ (n): di sản
Tạm dịch: Là một loại hình nghệ thuật trình diễn truyền thống, Hát Xoan đã
được công nhận là một phần của văn hóa dân tộc Việt Nam.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A
*Note:
+recognize /ˈrekəɡnaɪz/ (v): công nhận, thừa nhận
+national /ˈnæʃnəl/ (a): (thuộc) quốc gia
20 C Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Ta có cụm từ: hesitate to do sth: phân vân, do dự, ngần ngại làm gì
=> Do đó, ta chọn đáp án C
Tạm dịch: Nhiều sinh viên không ngần ngại học cách chơi một nhạc cụ vì họ yêu
âm nhạc.
21 B Kiến thức về từ loại
A. nature /ˈneɪtʃə(r)/ (n): tự nhiên, thiên nhiên
B. natural /ˈnætʃrəl/ (a): tự nhiên, bẩm sinh
C. naturally /ˈnætʃrəli/ (adv): một cách tự nhiên
D. naturist /ˈneɪtʃərɪst/ (n): người theo chủ nghĩa khỏa thân
=> Ta cần một tính từ đứng trước danh từ “ability “.
=> Do đó, ta chọn đáp án B
Tạm dịch: Con gái họ có năng khiếu bẩm sinh về ca hát, nhảy múa duyên dáng
nên rất tự tin.
*Note:
+ability to do sth: khả năng làm gì
+gracefully /ˈɡreɪsfəli/ (adv): duyên dáng, yêu kiều
+confident /ˈkɒnfɪdənt/ (a): tự tin

146 v TRANG ANH - MINH TRANG


22 D Kiến thức về từ vựng
A. popular /ˈpɑːpjələr/ (a): nổi tiếng.
Ta có cụm: popular with/among somebody: nổi tiếng với ai
B. helpful /ˈhelpfl/ (a): hữu ích, có ích
C. good /ɡʊd/ (a): tốt, giỏi
D. famous /ˈfeɪməs/ (a): có tiếng tăm, nổi tiếng
Ta có cụm: famous for something: nổi tiếng với cái gì
Tạm dịch: Anh ấy nổi tiếng với tài năng âm nhạc và sự hài hước khiến khán giả
cười rất nhiều khi anh ấy giao lưu với họ.
=> Dựa vào nghĩa và từ cần tìm đứng trước giới từ “for”, ta chọn đáp án D
*Note:
+humour /ˈhjuːmər/ (n): khiếu hài hước
+make sb do sth: khiến ai làm gì
+interact with sb: tương tác, giao lưu với ai

23 B Kiến thức về liên từ


Tạm dịch: Tôi gấp rút nhanh nhất có thể vì vậy tôi về nhà muộn như thường lệ.
=> Dựa vào nghĩa, liên từ “so” chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả không hợp lý.
Ta cần liên từ chỉ sự tương phản nên đáp án là “but”.
=> Sửa lỗi: so => but
*Note: as usual: như thường lệ, hàng ngày
24 C Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Ta có cụm từ: decide to do sth: quyết định làm gì = make a decision to do
sth
=> Do đó, ta chọn đáp án C vì ta không dùng danh động từ trong trường
hợp này
Tạm dịch: Do tình trạng sức khỏe của ca sĩ hát chính, ban tổ chức quyết định
hoãn buổi biểu diễn trực tiếp của họ.
*Note:
+Due to = because of + N/V-ing: bởi vì
+condition /kənˈdɪʃn/ (n): điều kiện
25 A Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Năm người tham gia xuất sắc nhất sau đó được chọn để chuyển
sang vòng tiếp theo, nơi họ biểu diễn trực tiếp trên TV.
=> Dựa vào nghĩa, cần phân biệt 2 từ sau
- participation /pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃn/ (n): sự tham gia, tham dự
- participant /pɑːrˈtɪsɪpənt/ (n): người tham dự, tham gia
=> Sửa lỗi: participations => participants
*Note:
+choose sb to do sth: lựa chọn ai làm gì
+stage /steɪdʒ/ (n): sân khấu, giai đoạn

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 147


26 B Kiến thức về từ vựng
A. parochial /pəˈrəʊkiəl/ (a): (thuộc) xã, (thuộc) nhà thờ xứ, giáo xứ.
B. omnipresent /ɒmnɪˈprezənt/ (a): có mặt ở khắp nơi
C. sophisticated /səˈfɪstɪkeɪtɪd/ (a): phức tạp, rắc rối, công phu, tinh vi (máy
móc, công nghệ, hệ thống…)
D. divergent /daɪˈvɜːdʒənt/ (a): khác biệt, phát triển theo nhiều hướng khác
nhau, bất đồng (ý kiến, quan điểm)
Tạm dịch:
“Music is one of the human species’ relatively few (71) _______ abilities.” (Âm
nhạc là một trong vài khả năng phổ biến của loài người)

27 C Kiến thức về cụm từ và liên từ


A. in addition (to): thêm vào đó
B. moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế nữa
C. on the contrary: trái lại, ngược lại
D. nevertheless/nevəðəˈles/: tuy nhiên
Ta thấy vế trước và vế sau chỗ trống có nghĩa tương phản nhau.
Tạm dịch:
“After all, music isn’t necessary for getting through the day, and if it aids in
reproduction, it does so only in highly indirect ways. Language, (72) ____________,
is everywhere - but for reasons that are more obvious.” (Xét cho cùng, âm nhạc
không nhất thiết phải sử dụng cả ngày, và nếu có hỗ trợ tái sản xuất, thì nó chỉ
hỗ trợ theo những cách rất gián tiếp. Ngược lại, ngôn ngữ có mặt khắp mọi nơi,
nhưng vì những lý do rõ ràng hơn.)

28 A Kiến thức về cụm động từ


Ta có:
Spring from st: do bởi, là kết quả của
Spring up: nổi lên, hiện ra, nảy ra, nảy chồi
Spring for: trả cho/mua cái gì, thường là cho ai khác
Tạm dịch:
“Modern culture, in all its technological extravagance, springs directly (3)
______________ the human talent for manipulating symbols and syntax.” (Trong
sự phát triển vượt bậc về công nghệ, nền văn hóa hiện đại là kết quả trực tiếp
của tài năng của con người để điều khiển những biểu tượng và cú pháp.)

29 D Kiến thức về từ vựng


A. repulse /rɪˈpʌls/ (v): đánh lui, đẩy lùi, phản đối, từ chối
B. counteract /kaʊntərˈækt/ (v): chống lại, kháng cự lại, làm mất tác dụng
C. defeat /dɪˈfiːt/ (v): đánh bại
D. fascinate/ˈfæsəneɪt/ (v): thôi miên, làm mê, quyến rũ, mê hoặc

148 v TRANG ANH - MINH TRANG


29 D - Cấu trúc: be fascinated by sth: bị mê hoặc bởi cái gì
Tạm dịch:
“Scientists have always been (4) ___________ by the connection between music
and language.” (Các nhà khoa học đã luôn bị mê hoặc bởi sự kết nối giữa âm
nhạc và ngôn ngữ.)

30 A Kiến thức về từ vựng


- Ta thấy “language” là danh từ số ít nên cần động từ chia số ít nên ta loại đáp
án C và D.
- Trạng từ “long” = for a long time: từ lâu => đứng sau have/has, đứng trước
Vp2. Nên chọn đáp án là A.
Tạm dịch:
While language (5)_______ essential to unlocking the mechanisms of human
intelligence, music is generally treated as an evolutionary frippery – mere
“auditory cheesecake”, as the Harvard cognitive scientist Steven Pinker puts
it. (Trong khi ngôn ngữ từ lâu đã được coi là thiết yếu để mở khóa các cơ chế của
trí thông minh con người, âm nhạc thường được coi như một thứ phù phiếm có
tính tiến hóa - đơn thuần là “chiếc bánh pho mát cho thính giác”, như nhà khoa
học về nhận thức Steven Pinker trường Harvard từng nói.)

DỊCH Âm nhạc là một trong vài khả năng phổ biến của loài người. Không cần đào tạo
chính quy, bất kỳ cá nhân nào, từ người bộ lạc thời kỳ Đồ đá đến thiếu niên ngoại
ô, đều có khả năng nhận biết âm nhạc và theo một cách nào đó, có thể tạo ra
nó. Tại sao lại như vậy là một bí ẩn. Xét cho cùng, âm nhạc không cần thiết phải
dùng cả ngày, và nếu nó hỗ trợ cho việc tái tạo, nó chỉ có tác dụng theo những
cách rất gián tiếp. Ngược lại, ngôn ngữ có mặt khắp mọi nơi, nhưng vì những
lý do rõ ràng hơn. Với ngôn ngữ, bạn và các thành viên trong bộ lạc của bạn có
thể tổ chức một cuộc di cư khắp châu Phi, đóng thuyền sậy và băng qua biển,
và giao tiếp vào ban đêm ngay cả khi không thể nhìn thấy nhau. Trong sự phát
triển vượt bậc về công nghệ, nền văn hóa hiện đại là kết quả trực tiếp của tài
năng của con người để điều khiển những biểu tượng và cú pháp.
Các nhà khoa học đã luôn bị mê hoặc bởi sự kết nối giữa âm nhạc và ngôn ngữ.
Tuy nhiên, trong những năm qua, lời và giai điệu đã có một vị thế rất khác trong
phòng thí nghiệm và phòng hội thảo. Trong khi ngôn ngữ từ lâu đã được coi là
thiết yếu để mở khóa các cơ chế của trí thông minh con người, âm nhạc thường
được coi như một thứ phù phiếm có tính tiến hóa - đơn thuần là “chiếc bánh
pho mát cho thính giác”, như nhà khoa học về nhận thức Steven Pinker trường
Harvard từng nói.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 149


31 C Nhạc blues được tạo ra bởi ai và khi nào?
A. vào đầu thế kỷ 19 bởi những người nô lệ da đen
B. vào đầu thế kỷ 19 bởi những người nô lệ da trắng
C. vào cuối thế kỷ 19 bởi những người nô lệ da đen
D. vào cuối thế kỷ 19 bởi những người nô lệ da trắng
=> Dựa vào đoạn 1:
“The origin of blues is too unclear to pinpoint to one artist or one year; for the
sake of historic importance, it’s believed that the blues music was created
in the late 19th century, by the black slaves that were forced to work in the
cotton fields.”
(Nguồn gốc của nhạc blues không quá rõ ràng để xác định chính xác là do một
nghệ sĩ hoặc một năm hình thành; Vì tầm quan trọng lịch sử, người ta tin rằng
nhạc blues được tạo ra vào cuối thế kỷ 19, bởi những người nô lệ da đen
những người buộc phải làm việc trên các cánh đồng bông.)
=> Ta chọn đáp án C.
*Note: for the sake of sb/sth: vì lợi ích của ai/ cái gì

32 B Mục đích của việc tạo ra nhạc blues là để ____.


A. bộc lộ những suy nghĩ thầm kín
B. bộc lộ những cảm xúc mãnh liệt
C. minh họa ý tưởng của mọi người
D. khẳng định ý kiến ​​của cá nhân
=> Dựa vào đoạn 2:
“The purpose of making the blues is always the same: the expression of
intense emotions. It is the one reason why this genre had such a profound
effect on America, and eventually the world.”
(Mục đích của việc tạo ra nhạc blues luôn giống nhau: thể hiện cảm xúc
mãnh liệt. Đó là một trong những lý do tại sao thể loại này lại có ảnh hưởng sâu
rộng đến Mỹ, và cuối cùng là thế giới.)
=> Ta chọn đáp án B.

33 D Sự kiện nào đã xảy ra sau khi Chicago blues được công nhận?
A. Các nhạc sĩ muốn sống ở nông thôn.
B. Các nhạc sĩ đi du lịch nước ngoài.
C. Các nhạc sĩ đã đi đến các vùng nông thôn.
D. Các nhạc sĩ nhập cư vào thành phố lớn.
=> Dựa vào đoạn 3:

150 v TRANG ANH - MINH TRANG


33 D “Mississippi delta blues came from the Mississippi delta region. It’s the oldest
known form of blues as a genre, from which other forms later evolved. Chicago
blues came next, when the delta musicians started traveling to the big
city to look for a better life. The biggest difference between the two styles is
the use of electric guitars and a slightly faster pace in the latter.”
(Dòng nhạc Mississippi delta blues đến từ vùng đồng bằng Mississippi. Đây là
thể loại nhạc blues lâu đời nhất được biết đến, từ đó các hình thức khác đã phát
triển theo sau. Tiếp đến là Chicago blues, khi các nhạc công vùng châu thổ
bắt đầu đi đến thành phố lớn để tìm kiếm một cuộc sống tốt đẹp hơn. Sự
khác biệt lớn nhất giữa hai phong cách là việc sử dụng guitar điện và nhịp độ
nhanh hơn một chút ở kiểu Chicago blues.)
=> Ta chọn đáp án D.

34 C Việc sử dụng guitar điện và nhịp độ nhanh hơn một chút là sự khác biệt
giữa ____và ____.
A. Texas blues - Mississippi delta blues
B. Chicago blues – Texas blues
C. Chicago blues - Mississippi delta blues
D. Blues rocks - Texas blues
=> Dựa vào đoạn 3:
“Mississippi delta blues came from the Mississippi delta region. It’s the oldest
known form of blues as a genre, from which other forms later evolved. Chicago
blues came next, when the delta musicians started traveling to the big city to
look for a better life. The biggest difference between the two styles is the
use of electric guitars and a slightly faster pace in the latter.”
(Mississippi delta blues đến từ vùng đồng bằng Mississippi. Đây là thể loại nhạc
blues lâu đời nhất được biết đến, từ đó các hình thức khác đã phát triển theo
sau. Tiếp theo là Chicago blues, khi các nhạc công vùng châu thổ bắt đầu đi đến
thành phố lớn để tìm kiếm một cuộc sống tốt đẹp hơn. Sự khác biệt lớn nhất
giữa hai phong cách là việc sử dụng guitar điện và nhịp độ nhanh hơn một
chút ở kiểu Chicago blues.)
=> Ta chọn đáp án C.

35 A Phong cách nhạc blues Texas được thực hiện bởi ____.
A. Freddie King
B. Creedence Clearwater Revival
C. ZZ Top
D. Mississippi delta

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 151


35 A => Dựa vào đoạn 3:
“Texas blues came out after America saw how big Chicago blues was getting.
The style was made famous by artists like Lightnin’ Hopkins and Freddie
King.”
(Texas blues ra mắt sau khi nước Mỹ chứng kiến ​​sự vượt trội của dòng nhạc
Chicago blues lớn như thế nào. Phong cách này được biết đến bởi các nghệ sĩ
như Lightnin ’Hopkins và Freddie King.)
=> Ta chọn đáp án A.

36 D Kiến thức về giao tiếp:


Tạm dịch: Ann đang nói chuyện với Minh
Ann: Chúng ta làm gì đó cùng nhau vào cuối tuần này không?
Minh: __________
*Xét các đáp án:
A. Vâng. Mình phải đến đó.
B. Không, cảm ơn. Mình no rồi.
C. Có, chúng ta sẽ. => Không có cách trả lời “we shall”
D. Xin lỗi, nhưng mình không thể. Mình phải chuẩn bị cho kỳ thi.
=> Ta cần một câu trả lời bày tỏ sự đồng ý hoặc từ chối với lời mời.
=> Do đó, ta chọn đáp án D
*Note: Ta có, câu hỏi Shall we/I + V?
+Đồng ý: Yes/ Let’s
+Từ chối: No/ Sorry, I can’t

37 C Kiến thức về giao tiếp:


Tạm dịch: Ann đang nói chuyện với Minh
Ann: Ban nhạc này trông ngầu thật. Chúng mình hãy đi xem buổi trình diễn của
họ vào thứ Bảy.
Minh: __________
*Xét các đáp án:
A. Đừng bận tâm. => Sai vì cụm từ này được sử dụng để nói với ai đó đừng lo
lắng về điều gì đó vì nó không quan trọng.
B. Đừng đề cập đến nó. => Sai vì cụm từ này dùng để đáp lại khi ai đó cảm ơn
bạn
C. Nghe có vẻ hay. => Đúng, đáp lại lời gợi ý
D. Không quá muộn. => Không hợp ngữ cảnh
Do đó, C là đáp án hợp lý.

152 v TRANG ANH - MINH TRANG


38 B Kiến thức về viết lại câu:
Tạm dịch: Chúng ta có nên xem TV tối nay không? Hay là chúng ta ra rạp chiếu
phim?
=> Ta cần liên từ nối giữa hai lựa chọn, mang nghĩa “hay, hoặc”
A. Chúng ta có nên xem TV và ra rạp chiếu phim tối nay không?
B. Chúng ta nên xem TV hay ra rạp chiếu phim tối nay?
C. Chúng ta có nên xem TV nhưng ra rạp chiếu phim tối nay không?
D. Chúng ta có nên xem TV để chúng ta có thể ra rạp chiếu phim tối nay không?
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B

39 D Kiến thức về viết lại câu:


Tạm dịch: Mình đi xem buổi biểu diễn âm nhạc của ca sĩ Mỹ Tâm tại Hà Nội
trong tháng này không?
A. Tại sao bạn không đi xem buổi biểu diễn âm nhạc của Mỹ Tâm tại Hà Nội
vào tháng này?
B. Bạn nên đi xem buổi biểu diễn âm nhạc của Mỹ Tâm ở Hà Nội vào tháng này.
C. Chúng ta phải đi xem buổi biểu diễn âm nhạc của Mỹ Tâm ở Hà Nội trong
tháng này.
D. Đi xem buổi biểu diễn âm nhạc của Mỹ Tâm ở Hà Nội vào tháng này thì thế
nào?
=> Ta cần một câu trả lời mang tính rủ rê, mời gợi.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
Cấu trúc: How about + V-ing: còn… thì sao

40 A Kiến thức về viết lại câu:


Tạm dịch: Cha mẹ anh ấy sẽ cho phép anh ấy chơi nhạc trong thời gian rảnh rỗi.
A. Bố mẹ anh ấy sẽ cho anh ấy chơi nhạc trong thời gian rảnh. => Đúng nghĩa.
Ta có cấu trúc: let sb do sth: cho phép ai làm gì
B. Bố mẹ anh ấy sẽ bắt anh ấy chơi nhạc trong thời gian rảnh. => Sai nghĩa. Ta
có cấu trúc: make sb do sth: bắt, sai khiến ai làm gì
C. Cha mẹ của anh ấy sẽ mong đợi anh ấy chơi nhạc trong thời gian rảnh. => Sai
nghĩa. Ta có cấu trúc: expect sb to do sth: trông đợi ai làm gì
D. Cha mẹ của anh ấy sẽ yêu cầu anh ấy chơi nhạc trong thời gian rảnh. => Sai
nghĩa. Ta có cấu trúc: ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
*Note: allow/permit sb to do sth = let sb do sth: cho phép ai làm gì

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 153


REVIEW 1

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

PHÁT ÂM

1 B Kiến thức về phát âm nguyên âm


*Xét các đáp án:
A. result /rɪˈzʌlt/
B. talent /ˈtæl.ənt/
C. decide /dɪˈsaɪd/
D. record /rɪˈkɔːd/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /ə/. Các đáp án
còn lại được phát âm là /ɪ/.

2 B Kiến thức về phát âm nguyên âm


*Xét các đáp án:
A. invite /ɪnˈvaɪt/
B. charity /ˈtʃær.ə.ti/
C. musician /mjuːˈzɪʃ.ən/
D. million /ˈmɪl.jən/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /ə/. Các đáp án
còn lại được phát âm là /ɪ/.

3 A Kiến thức về phát âm phụ âm


*Xét các đáp án:
A. weather /ˈweð.ər/
B. math /mæθ/
C. birthday /ˈbɜːθ.deɪ/
D. thirty /ˈθɜː.ti/
=> Đáp án A có phụ âm được phát âm là /ð/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /θ/.

154 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 A Kiến thức về phát âm phụ âm
*Xét các đáp án:
A. receive /rɪˈsiːv/
B. become /bɪˈkʌm/
C. competition /ˌkɒm.pəˈtɪʃ.ən/
D. comment /ˈkɒm.ent/
=> Đáp án A có phụ âm được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /k/.
5 C Kiến thức về phát âm phụ âm
*Xét các đáp án:
A. watch /wɒtʃ/
B. chores /tʃɔːr/
C. character /ˈkær.ək.tər/
D. choose /tʃuːz/
=> Đáp án C có phụ âm được phát âm là /k/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /tʃ/.

TRỌNG ÂM
1 D Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án:
A. playground /ˈpleɪ.ɡraʊnd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất. Vì theo quy tắc, đối với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất.
B. classroom /ˈklɑːs.ruːm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. Vì theo quy tắc, đối với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
C. litter /ˈlɪt.ər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất.
D. device /dɪˈvaɪs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm đôi.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án
còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

2 B Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. machine /məˈʃiːn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, trọng âm thường không rơi vào nguyên âm /ə/.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 155


2 B B. household /ˈhaʊs.həʊld/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm thường không rơi vào nguyên âm /
əʊ/.
C. remind /rɪˈmaɪnd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm đôi.
D. attract /əˈtrækt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm thường không rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án
còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
3 C Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án:
A. remember /rɪˈmem.bər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường không rơi vào nguyên
âm /ə/ và âm /ɪ/.
B. attention /əˈten.ʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai. Vì theo quy tắc, đuôi /ion/ làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. yesterday /ˈjes.tə.deɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm
rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. important /ɪmˈpɔː.tənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án
còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

4 A Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. decision /dɪˈsɪʒ.ən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, đuôi /ion/ làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. instrument /ˈɪn.strə.mənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng
âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. teenager /ˈtiːnˌeɪ.dʒər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
D. several /ˈsev.ər.əl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, trọng âm thường không rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án
còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

156 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 B Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án:
A. environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm đôi.
B. information /ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ ba. Vì theo quy tắc, đuôi /ion/ làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. activity /ækˈtɪv.ə.ti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, đuôi /ity/ làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. ability /əˈbɪl.ə.ti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, đuôi /ity/ làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

TỪ ĐỒNG NGHĨA
1 D Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trong tất cả các cuộc thi, giám khảo đóng vai trò quan
trọng trong việc quyết định ai là người xuất sắc nhất.
- role /rəʊl/ (n): vai trò
*Xét các đáp án:
A. function /ˈfʌŋk.ʃən/ (n): chức năng
B. task /tɑːsk/ (n): nhiệm vụ
C. duty /ˈdʒuː.ti/ (n): nghĩa vụ
D. part /pɑːt/ (n): phần, vai trò
*Ta có:
- play an important part/role in (doing) sth: đóng vai trò quan
trọng trong cái gì
=> role ~ part
Do đó, D là đáp án phù hợp

2 A Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Mọi người cố gắng biến nó thành một ngày đặc biệt đối
với Mrs Brown vì hôm nay là ngày Quốc tế Phụ nữ.
- special /ˈspeʃ.əl/ (a): đặc biệt
*Xét các đáp án:
A. exceptional /ɪkˈsep.ʃən.əl/ (a): đặc biệt
B. common /ˈkɒm.ən/ (a): phổ thông
C. ordinary /ˈɔː.dən.əri/ (a): bình thường
D. normal /ˈnɔː.məl/ (a): thông thường
=> special ~ exceptional
Do đó, A là đáp án phù hợp

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 157


3 C Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Các con tôi đang xem chương trình yêu thích của chúng
trên TV ngay lúc này. Chúng đang cười rất vui vẻ.
- favourite /ˈfeɪ.vər.ɪt/ (a): yêu thích
*Xét các đáp án:
A. memorable /ˈmem.ər.ə.bəl/ (a): đáng nhớ
B. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ (a): gây phấn khích
C. preferred /prɪˈfɜːd/ (a): ưa thích
D. lovely /ˈlʌv.li/ (a): đáng yêu
=> favourite ~ preferred
Do đó, C là đáp án phù hợp

4 B Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng sẽ có thể làm được nhiều điều để bảo
vệ môi trường.
- protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
*Xét các đáp án:
A. watch /wɒtʃ/ (v): xem
B. defend /dɪˈfend/ (v): bảo vệ
C. hinder /ˈhɪn.dər/ (v): cản trở
D. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát
=> protect ~ defend
Do đó, B là đáp án phù hợp

5 D Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Chúng tôi rất vui vì đã tạo ra được một sự kiện thú vị và
hữu ích cho các sinh viên để họ biết nhiều hơn về tầm quan trọng
của nước.
- pleased /pliːzd/ (a): vừa lòng
*Xét các đáp án:
A. depressed /dɪˈprest/ (a): suy sụp
B. excited /ɪkˈsaɪtɪd/ (a): bị kích thích
C. embarrassed /ɪmˈbær.əst/ (a): lúng túng
D. satisfied /ˈsæt.ɪs.faɪd/ (a): hài lòng
=> pleased ~ satisfied
Do đó, D là đáp án phù hợp

158 v TRANG ANH - MINH TRANG


TỪ TRÁI NGHĨA

1 C Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Các giám khảo có quan điểm khác nhau về màn trình
diễn của các ca sĩ.
- different /ˈdɪf.ər.ənt/ (a): khác nhau
*Xét các đáp án:
A. modern /ˈmɒd.ən/ (a): hiện đại
B. young /jʌŋ/ (a): trẻ tuổi
C. similar /ˈsɪm.ɪ.lər/ (a): tương tự
D. late /leɪt/ (a): chậm trễ
=> different >< similar
Do đó, C là đáp án phù hợp

2 A Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Sau một số vòng, chỉ còn 3 người tham gia có số điểm cao
nhất sẽ tiếp tục buổi biểu diễn.
- remain /rɪˈmeɪn/ (v): tiếp tục, duy trì
*Xét các đáp án:
A. stop /stɒp/ (v): dừng lại
B. continue /kənˈtɪn.juː/ (v): tiếp tục
C. stay /steɪ/ (v): ở lại
D. delay /dɪˈleɪ/ (v): trì hoãn
=> remain >< stop
Do đó, A là đáp án phù hợp

3 C Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Anh ta không do dự mà nói rằng mình rất thích âm nhạc
và khiêu vũ. Anh ấy có thể nói về điều đó hàng giờ.
- hesitate /ˈhez.ɪ.teɪt/ (v): do dự
*Xét các đáp án:
A. be reluctant: lưỡng lự
B. be uncertain: không chắc chắn
C. be willing: sẵn lòng
D. be decisive: quyết đoán
=> hesitate >< be willing
Do đó, C là đáp án phù hợp

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 159


4 B Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Người lớn thường nghĩ rằng con cái của họ có thể làm vỡ
hoặc làm hỏng đồ vật khi chúng làm việc nhà.
- damage /ˈdæm.ɪdʒ/ (v): phá hủy
*Xét các đáp án:
A. harm /hɑːm/ (v): gây hại
B. repair /rɪˈpeər/ (v): sửa chữa
C. spoil /spɔɪl/ (v): làm hỏng
D. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy
=> damage >< repair
Do đó, B là đáp án phù hợp

5 A Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Trẻ em nên biết làm việc nhà vì nó có thể mang lại rất
nhiều lợi ích cho bọn trẻ.
- benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ (n): lợi ích
*Xét các đáp án:
A. disadvantages /ˌdɪs.ədˈvɑːn.tɪdʒ/ (a): bất lợi
B. advantages /ədˈvɑːn.tɪdʒ/ (n): thuận lợi
C. strengths /streŋθ/ (n): sức mạnh
D. weaknesses /ˈwiːk.nəs/ (n): yếu đuối
=> benefits >< disadvantages
Do đó, A là đáp án phù hợp

TỪ LOẠI

1 growing Kiến thức về từ loại


*Ta có:
- Trước danh từ là tính từ
- Các tính từ của “grow”:
+ growing /ˈɡrəʊɪŋ/ (a): tăng dần => phù hợp với ngữ cảnh
+ grown /ɡrəʊn/ (a): trưởng thành
+ overgrown /ˌəʊvəˈɡrəʊn/ (a): (thực vật) mọc um tùm
Tạm dịch: Điều gì là quan trọng đối với việc đáp ứng nhu cầu tăng
dần về nước?

160 v TRANG ANH - MINH TRANG


2 electrical Kiến thức về từ loại
*Ta có:
- Trước danh từ là tính từ
- Các tính từ của “electric”:
+ electrical /iˈlek.trɪ.kəl/ (a): thuộc về điện chứ không nhất thiết
phải chạy bằng điện, tạo ra điện
+ electronic /ˌel.ekˈtrɒn.ɪk/ (a): điện tử
+ electric /ɪˈlektrɪk/ (a): đề cập đến máy móc, dụng cụ sử dụng
điện năng, chạy bằng điện hay tạo ra năng lượng bằng điện
- electrical device: các thiết bị liên quan đến điện => phù hợp với
ngữ cảnh
- electronic device: thiết bị điện tử
Tạm dịch: Chúng tôi tắt tất cả các thiết bị điện trong nhà trước khi
ra ngoài.

3 neighbourhood Kiến thức về từ loại


*Ta có:
- Theo sau mạo từ là danh từ
- Các danh từ của “neighbour”:
+ neighbour /ˈneɪbə(r)/ (n): người hàng xóm
+ neighbourhood /ˈneɪbəhʊd/ (n): khu vực lân cận => phù hợp với
ngữ cảnh
Tạm dịch: Họ thu gom rác ở khu vực lân cận 3 lần 1 tuần.

4 difference Kiến thức về từ loại


*Ta có:
- Theo sau tính từ là danh từ và ta có cụm “make a difference”
- Các danh từ của “different”:
+ difference /ˈdɪfrəns/ (n): sự khác biệt => phù hợp với ngữ cảnh
+ differentiation /ˌdɪfəˌrenʃiˈeɪʃn/ (n): sự phân biệt
Tạm dịch: Sống xanh không khó, nhưng những thay đổi nhỏ này sẽ
tạo nên sự khác biệt lớn.

5 winner Kiến thức về từ loại


*Ta có:
- Theo sau mạo từ là danh từ
- Các danh từ của “win”:
+ win /wɪn/ (n): thắng lợi

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 161


5 winner + winner /ˈwɪnə(r)/ (n): người chiến thắng => phù hợp với ngữ cảnh
+ winnings /ˈwɪnɪŋz/ (plural_n): tiền đặt cọc
Tạm dịch: Trong đêm chung kết, ca sĩ được yêu thích nhất trở thành
người chiến thắng của chương trình.

TRẮC NGHIỆM

1 C Kiến thức về cụm động từ


*Xét các đáp án:
A. turns in: đi ngủ; trả lại; giao nộp
B. makes up: làm hòa; bịa chuyện; trang điểm; chiếm tỉ lệ
C. puts out: dập tắt; phát sóng; vứt đi
D. takes up: bắt đầu làm gì; bàn bạc; cắt ngắn đồ
Tạm dịch: Trong gia đình của tôi, bố tôi vứt rác mỗi ngày.
Do đó, C là đáp án phù hợp

2 C Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. referees /ˌref.əˈriː/ (n): trọng tài
B. audiences /ˈɔː.di.əns/ (n): khán thính giả xem kịch, phim, hài…
C. judges /dʒʌdʒ/ (n): giám khảo
D. spectators /spekˈteɪ.tər/ (n): khán giả xem thể thao
Tạm dịch: Năm nay, cô ấy là một trong những giám khảo của
chương trình truyền hình tìm kiếm tài năng nổi tiếng.
Do đó, C là đáp án phù hợp

3 B Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu


*Ta có:
- Cấu trúc: try to V: cố gắng làm gì => phù hợp với ngữ cảnh
try V-ing: thử làm gì
- Collocation: adopt green lifestyle: áp dụng lối sống xanh, vì môi
trường
Tạm dịch: Nhiều người đang cố gắng để áp dụng lối sống xanh.
Do đó, B là đáp án phù hợp

4 D Kiến thức về từ loại


*Xét các đáp án:
A. music /ˈmjuː.zɪk/ (n): âm nhạc
B. musician /mjuːˈzɪʃ.ən/ (n): nhạc sĩ

162 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 D C. musically /ˈmjuː.zɪ.k ə l.i/ (adv): theo cách liên quan đến âm nhạc
D. musical /ˈmjuː.zɪ.kəl/ (a): thuộc về âm nhạc
*Ta có:
- Trước danh từ là một tính từ => chỉ có đáp án D phù hợp
Tạm dịch: Thần tượng của bạn có thể chơi nhạc cụ nào không?
Do đó, D là đáp án phù hợp

5 A Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. reduce /rɪˈdʒuːs/ (v): làm giảm
B. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn chặn
C. provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp
D. raise /reɪz/ (v): nuôi dưỡng
Tạm dịch: Chúng ta nên làm gì đó để giảm lượng khí thải cacbon.
Do đó, A là đáp án phù hợp

6 C Kiến thức về cụm từ


*Ta có:
- take care of sb/sth: chăm sóc ai/cái gì
Tạm dịch: Peter giúp bố mẹ giặt giũ, dọn dẹp nhà cửa và chăm sóc
em gái.
Do đó, C là đáp án phù hợp

7 B Kiến thức về cụm động từ


*Xét các đáp án:
A. cleans up: dọn dẹp
B. shops for: mua sắm
C. depends on: phụ thuộc
D. puts out: dập lửa
Tạm dịch: Trong gia đình của tôi, mẹ tôi nấu ăn còn bố tôi mua đồ
ăn và những thứ khác.
Do đó, B là đáp án phù hợp

8 A Kiến thức về từ loại


*Xét các đáp án:
A. perform /pəˈfɔːm/ (v): trình diễn, biểu diễn
B. performance /pəˈfɔːməns/ (n): màn biểu diễn
C. performer/pəˈfɔːmə(r)/ (n): người biểu diễn
D. performing /pəˌfɔːmɪŋ/ (n): sự biểu diễn, làm trò vui (dùng cho
động vật)

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 163


8 A *Ta có:
- Dựa vào cấu trúc nghi vấn của thì tương lai đơn: Will + S + V + O?
=> chỗ trống cần điền là động từ chính => chỉ có đáp án A phù hợp
Tạm dịch: Ca sĩ đó sẽ biểu diễn trong buổi hòa nhạc trực tiếp vào
tuần tới phải không?
Do đó, A là đáp án phù hợp

9 D Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. spectator /’spekteɪtər/ (n): người xem, khán giả, xem một hoạt
động, đặc biệt là một sự kiện thể thao (trực tiếp), mà không tham
gia vào
B. viewer /’vju:.ə/ (n): người xem cái gì đó, đặc biệt dùng cho
người xem truyền hình (tivi), hoặc video trên mạng
C. onlooker /’a:nlʊkər/ (n): người xem, nhân chứng, một người xem
điều gì đó đang xảy ra nhưng không tham gia, liên quan vào nó
D. audience /’ɑ:.di.əns/ (n): khán giả, nhóm người cùng nhau ở
một nơi để xem hoặc nghe một vở kịch, bộ phim, ai đó đang nói,
biểu diễn v.v…
Tạm dịch: Buổi biểu diễn đã thu hút hơn 1.000 khán giả đến Tòa
thị chính.
Do đó, D là đáp án phù hợp

10 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. raw /rɔː/ (a): sống, nguyên chất, chưa qua chế biến
B. eco-friendly /ˈiː.kəʊˌfrend.li/ (a): thân thiện với môi trường
C. natural /ˈnætʃ.ər.əl/ (a): thuộc về thiên nhiên
D. man-made /ˌmænˈmeɪd/ (a): nhân tạo
Tạm dịch: Hiện nay các vật liệu thân thiện với môi trường đang
được sử dụng để xây nhà vì chúng an toàn cho môi trường.
Do đó, B là đáp án phù hợp

11 C Kiến thức về liên từ


*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa, ta thấy vế thứ 2 là kết quả của vế thứ 1. Vì vậy,
ta cần 1 liên từ có chức năng nối các mệnh đề lại với nhau và liên
từ đó mang ý nghĩa “do đó, vì vậy” => “so” phù hợp trong trường
hợp này

164 v TRANG ANH - MINH TRANG


11 C Tạm dịch: Chúng tôi chia đều việc nhà trong gia đình, vì vậy mọi
người đều có một số trách nhiệm.
Do đó, C là đáp án phù hợp

12 B Kiến thức về liên từ


*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa, ta thấy 2 vế mang 2 ý tương phản nhau. Vì
vậy, ta cần 1 liên từ có chức năng nối các mệnh đề lại với nhau và
liên từ đó mang ý nghĩa “tuy nhiên, nhưng” => “but” phù hợp trong
trường hợp này
Tạm dịch: Đừng vứt bỏ những đồ vật không mong muốn mà hãy
phân loại chúng và gửi đi tái chế.
Do đó, B là đáp án phù hợp

13 D Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. fundamental /ˌfʌn.dəˈmen.təl/ (a): cơ bản
B. complete /kəmˈpliːt/ (a): hoàn toàn
C. absolute /ˈæb.sə.luːt/ (a): tuyệt đối
D. essential /ɪˈsen.ʃəl/ (a): cần thiết
Tạm dịch: Nước rất cần thiết cho sự sống, vì vậy chúng ta cần biết
cách tiết kiệm.
Do đó, D là đáp án phù hợp

14 A Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. source /sɔːs/ (n): nguồn cung cấp
B. resource /ˈriː.sɔːs/ (n): tài nguyên
C. material /məˈtɪə.ri.əl/ (n): vật liệu
D. ingredient /ɪnˈɡriː.di.ənt/ (n): nguyên liệu
Tạm dịch: Nước mưa được thu gom là một nguồn nước tuyệt vời
cho con người, động vật và thực vật.
Do đó, A là đáp án phù hợp

15 C Kiến thức về từ loại


*Xét các đáp án:
A. collect /kəˈlekt/ (v): thu thập
B. collection /kəˈlek.ʃən/ (n): bộ sưu tập
C. collecting /kəlektɪŋ/ (V-ing): thu thập
D. collected /kəˈlektɪd/ (a): điềm tĩnh

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 165


15 C *Ta có:
- Theo sau giới từ “of” là một (cụm) danh từ/V-ing; dựa vào dịch
nghĩa => chỉ có đáp án C phù hợp
Tạm dịch: Phương pháp thu gom nước mưa sẽ cho phép con người
tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và cải thiện môi trường.
Do đó, C là đáp án phù hợp

TÌM LỖI SAI

1 D Kiến thức về sửa lỗi sai


*Ta có:
- Dấu hiệu nhận biết “now” => chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn
Tạm dịch: Tôi e rằng anh ấy không thể trả lời điện thoại bây giờ vì
anh ấy đang giặt quần áo.
Do đó, D là đáp án phù hợp
Sửa: does => is doing

2 A Kiến thức về sửa lỗi sai


*Ta có:
- Dựa vào vế sau xác định được hành động “đi Nha Trang” đã được
lên kế hoạch trước => chia động từ ở thì tương lai gần
Tạm dịch: Họ sẽ đi Nha Trang vào tháng sau. Họ đã đặt chuyến đi.
Do đó, A là đáp án phù hợp
Sửa: will go => are going to

3 C Kiến thức về sửa lỗi sai


*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa, hành động “dọn vệ sinh” phải “được tổ chức”
=> chia động từ ở thể bị động
Tạm dịch: Một số hoạt động dọn dẹp vệ sinh sẽ được tổ chức vào
cuối tuần này.
Do đó, C là đáp án phù hợp
Sửa: to organise => to be organised

4 B Kiến thức về sửa lỗi sai


*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa, 2 vế có mối quan hệ trái ngược => sử dụng
liên từ tương phản mang nghĩa “nhưng”
Tạm dịch: Mẹ tôi thường nấu ăn, nhưng hôm nay bà ấy đi làm muộn.
Do đó, B là đáp án phù hợp
Sửa: and => but

166 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 B Kiến thức về sửa lỗi sai
*Ta có:
- Cấu trúc: help (to) do sth: giúp làm gì
Tạm dịch: Anh ấy cũng giúp nấu ăn khi vợ anh ấy bận rộn.
Do đó, B là đáp án phù hợp:
Sửa: doing => (to) do

NGỮ PHÁP

1 is going Kiến thức về thì động từ


*Ta có:
- Dựa vào vế sau xác định được hành động “đi mua đồ ăn” đã được
lên kế hoạch trước => chia động từ ở thì tương lai gần
- Nhưng đằng sau chỗ cần trống là một danh từ (shopping) chứ
không phải “to V” để hòa hợp cấu trúc của thì tương lai gần => chia
động từ ở thì hiện tại tiếp diễn với cách dùng tương tự
=> Đáp án là “is going”
Tạm dịch: Chiều nay Mai đi mua đồ ăn. Cô ấy chỉ hỏi tôi cần mua gì.

2 am/was doing Kiến thức về thì động từ


- *Ta có:
is/was cooking - Trong mệnh đề chứa “While”, động từ thường chia ở dạng tiếp
- diễn. Trong ngữ cảnh câu này dùng để diễn tả nhiều hành động xảy
is/was lying ra song song, đồng thời.
=> Đáp án là “am/was doing - is/was cooking - is/was lying”
Tạm dịch: Trong khi tôi đang giặt giũ, anh trai tôi nấu ăn và mẹ tôi
nằm trên ghế để xem TV.

3 are going to Kiến thức về thì động từ


watch *Ta có:
- - Hành động “xem bóng đá trên TV” đã được lên kế hoạch trước,
will win thời gian diễn ra là vào “tối nay” => chia động từ ở thì tương lai gần
- Hành động “nghĩ rằng họ sẽ thắng” diễn tả dự đoán được đưa ra
tại thời điểm nói => chia động từ ở thì tương lai đơn
=> Đáp án là “are going to watch - will win”
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ xem trận chung kết bóng đá trên TV tối nay.
Tôi nghĩ họ sẽ thắng trận đấu.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 167


4 to learn Kiến thức về thì động từ
- *Ta có:
dreams - Cấu trúc: want to V: muốn làm gì
- Dấu hiệu nhận biết “always” => chia động từ ở thì hiện tại đơn
=> Đáp án là “to learn - dreams”
Tạm dịch: Anh ấy muốn học cách nấu ăn vì anh ấy luôn mơ ước trở
thành đầu bếp nổi tiếng.

5 to pick up Kiến thức về thì động từ


*Ta có:
- Dịch câu, ta cần cấu trúc mang nghĩa “để đón” => sử dụng “to V”
để chỉ mục đích
=> Đáp án là “to pick up”
Tạm dịch: Gia đình cô ấy đã đến sân bay để đón Mary tuần trước. Cô
ấy đã hoàn thành việc học tại một trường đại học ở Pháp.

CÂU BỊ ĐỘNG

1 Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch câu gốc: Họ thu thập nước mưa từ một mái nhà và cho nó vào một thùng
chứa.
*Ta có:
- Cấu trúc chủ động thì hiện tại đơn: S + V (bare/s/es) + O
=> Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + Vp2 + O
Đáp án: Rainwater is collected from a roof and sent to a container.
2 Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch câu gốc: Công nghệ air-to-water tạo ra nước từ không khí và thải ra mọi lúc.
*Ta có:
- Cấu trúc chủ động thì hiện tại đơn: S + V (bare/s/es) + O
=> Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + Vp2 + O
Đáp án: Water is created from air and released by air-to-water technology all the time.

3 Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch câu gốc: Cha mẹ tôi sẽ cho phép tôi tham gia câu lạc bộ môi trường trong
trường học của tôi.
*Ta có:
- Cấu trúc chủ động thì tương lai đơn: S + will + V (bare)
=> Cấu trúc bị động thì tương lai đơn: S + will + be + Vp2
Đáp án: I will be allowed to join the environmental club in my school by my parents.

168 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch câu gốc: Họ sẽ tổ chức một sự kiện gây quỹ cho trẻ em nghèo trong khu vực.
*Ta có:
- Cấu trúc chủ động thì tương lai gần: S + am/is/are + going to + V (bare)
=> Cấu trúc bị động thì tương lai gần: S + am/is/are + going to be + Vp2
Đáp án: A fundraising event for poor children in the neighbourhood is going to be
organised.

5 Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch câu gốc: Nhân viên phục vụ dọn bàn bất cứ khi nào khách hàng rời đi.
*Ta có:
- Cấu trúc chủ động thì hiện tại đơn: S + V (bare/s/es) + O
=> Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + Vp2 + O
Đáp án: The tables are cleaned by the waiters whenever the customers leave.

LIÊN TỪ

1 so Kiến thức về liên từ


*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa, ta thấy vế thứ 2 là kết quả của vế thứ 1. Vì vậy,
ta cần 1 liên từ có chức năng nối các mệnh đề lại với nhau và liên
từ đó mang ý nghĩa “do đó, vì vậy” => “so” phù hợp trong trường
hợp này
Tạm dịch: Mẹ là người nội trợ, vì vậy mẹ làm công việc nhà.
2 and Kiến thức về liên từ
*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa, ta thấy vế thứ 2 có tác dụng bổ sung thông
tin cho vế thứ 1. Vì vậy, ta cần 1 liên từ có chức năng nối các mệnh
đề lại với nhau và liên từ đó mang ý nghĩa “và” => chỉ có “and” phù
hợp trong trường hợp này
Tạm dịch: Hầu hết mọi người đều cho rằng công việc nội trợ thật
nhàm chán và đó chỉ là trách nhiệm của những người vợ, người mẹ.

3 but Kiến thức về liên từ


*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa, ta thấy 2 vế mang 2 ý tương phản nhau. Vì
vậy, ta cần 1 liên từ có chức năng nối các mệnh đề lại với nhau và
liên từ đó mang ý nghĩa “tuy nhiên, nhưng” => “but” phù hợp trong
trường hợp này

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 169


3 but Tạm dịch: Tôi muốn giảm lượng khí thải cacbon của mình, nhưng
tôi không biết phải làm gì.

4 or Kiến thức về liên từ


*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa, ta thấy vế thứ 2 đưa ra 1 khả năng khác tương
tự như vế thứ 1. Vì vậy, ta cần 1 liên từ có chức năng nối các mệnh
đề lại với nhau và liên từ đó mang ý nghĩa “hoặc” => chỉ có “or” phù
hợp trong trường hợp này
Tạm dịch: Tối nay anh có thể ở nhà xem TV hoặc đi chơi với em.

5 but Kiến thức về liên từ


*Ta có:
- Dựa vào dịch nghĩa, ta thấy 2 vế mang 2 ý tương phản nhau. Vì
vậy, ta cần 1 liên từ có chức năng nối các mệnh đề lại với nhau và
liên từ đó mang ý nghĩa “tuy nhiên, nhưng” => có “but” phù hợp
trong trường hợp này
Tạm dịch: Anh ấy không thể hát nhưng biết chơi piano, trống và ghita.

TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP

1 B Kiến thức về tình huống giao tiếp


*Xét các đáp án:
A. He loves it: Anh ấy yêu nó
B. I’m not sure: Mình không chắc
C. I agree with it: Mình đồng ý với nó
D. It’s a pity: Thật là tiếc
Tạm dịch: Lan đang nói chuyện với Minh
- Lan: Anh ấy đi học ở nhạc viện à?
- Minh: Mình không chắc.
Do đó, B là đáp án phù hợp

2 A Kiến thức về tình huống giao tiếp


*Xét các đáp án:
A. Sounds great: Tuyệt vời
B. It’s a great idea: Đó là một ý kiến hay
C. That’s true: Đúng vậy
D. Forget it: Đừng có mơ

170 v TRANG ANH - MINH TRANG


2 A Tạm dịch: Lan đang nói chuyện với Minh
- Lan: Thần tượng của mình sắp có liveshow tại Hà Nội vào tháng
sau.
- Minh: Thật tuyệt vời.
Do đó, A là đáp án phù hợp

3 D Kiến thức về tình huống giao tiếp


*Xét các đáp án:
A. Don’t mention it: Đừng nhắc tới nó
B. I know it: Mình biết mà
C. No big deal: Không có gì to tát cả
D. I totally agree with you: Mình hoàn toàn đồng ý với bạn
Tạm dịch: Lan đang nói chuyện với Minh
- Lan: Mình nghĩ chúng ta nên tập trung vào lợi ích của việc đọc sách.
- Minh: Mình hoàn toàn đồng ý với bạn.
Do đó, D là đáp án phù hợp

4 A Kiến thức về tình huống giao tiếp


*Xét các đáp án:
A. You can do it: Bạn làm được mà
B. You made it: Bạn làm được rồi
C. You are doing better: Bạn đang làm tốt đấy
D. You will: Bạn sẽ
Tạm dịch: Lan đang nói chuyện với Minh
- Lan: Mình đang cố gắng đạt được học bổng dành cho nhạc viện.
- Minh: Bạn làm được mà.
Do đó, A là đáp án phù hợp

5 C Kiến thức về tình huống giao tiếp


*Xét các đáp án:
A. You should go there: Bạn nên ra đằng kia
B. You should have that: Bạn nên có thứ đó
C. You should use the pictures: Bạn nên sử dụng tranh vẽ
D. You should ask for it: Bạn nên hỏi xin nó
Tạm dịch: Lan đang nói chuyện với Minh
- Lan: Mình không biết mình nên làm gì cho bài thuyết trình tuần tới.
- Minh: Bạn nên sử dụng tranh vẽ.
Do đó, C là đáp án phù hợp

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 171


ĐỌC ĐIỀN

1 A Kiến thức về cụm từ cố định:


* Ta có: feel like: cảm thấy, cảm giác như
Tạm dịch:
“When you watch a 3D film, it sometimes feels (1) ______ you can
reach out and touch the things that you see.”
(Khi bạn xem một bộ phim 3D, đôi khi bạn có cảm giác như mình có
thể với tay và chạm vào những thứ mà bạn nhìn thấy.)
=> Đáp án: A

2 C Kiến thức về liên từ:


*Xét các đáp án:
A. moreover: hơn nữa, thêm vào đó
B. although: mặc dù, dù
C. however: tuy nhiên
D. thus: do đó, vì vậy
Tạm dịch:
“In the future, (2) ______, 3D might be replaced by something even
more advanced: 4D.”
(Tuy nhiên, trong tương lai, phim 3D có thể bị thay thế bởi một thứ
thậm chí còn tiên tiến hơn: phim 4D.)
=> Đáp án: C

3 D Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. advanced /ədˈvɑːnst/ (a): tiên tiến, trình độ cao
B. high-class /haɪ-klɑːs/ (a): cao cấp
C. animated /ˈænɪmeɪtɪd/ (a): sinh động, động đậy
D. lively /ˈlaɪvli/ (a): sống động
Tạm dịch:
“In the future, however, 3D might be replaced by something even
more (2) ______: 4D.”
(Tuy nhiên, trong tương lai, phim 3D có thể bị thay thế bởi một thứ
thậm chí còn tiên tiến hơn: phim 4D.)
=> Đáp án: D

172 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 B Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:
A. a little: một ít, một vài (+ danh từ không đếm được)
B. a few: một vài, một ít (+ danh từ đếm được)
C. a bit: một ít (+ danh từ không đếm được)
D. a lot: nhiều (đi với of)
=> Do phía sau chỗ trống là “examples” – danh từ số nhiều đếm
được, nên ta chọn “a few”.
Tạm dịch:
“Let’s look at (4) ______ examples.”
(Hãy xem xét một vài ví dụ.)
=> Đáp án: B

5 C Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. shortly /ˈʃɔːtli/ (adv): trong thời gian ngắn, không bao lâu nữa
B. momentarily /ˈməʊməntərɪli/ (adv): trong chốc lát, trong phút
chốc
C. suddenly /ˈsʌdnli/ (adv): đột ngột, đột nhiên, bất thình lình
D. strongly /ˈstrɒŋli/ (adv): một cách mạnh mẽ, dữ dội
Tạm dịch:
“If you are watching a 4D film, maybe your seat will (5) ______ start
to shake.”
(Nếu bạn đang xem một bộ phim 4D, có thể chỗ ngồi của bạn đột
nhiên bắt đầu rung chuyển.)
=> Đáp án: C

6 D Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. see /siː/ (v): nhìn thấy
B. taste /teɪst/ (v): nếm được, nếm thấy
C. hear /hɪə/ (v): nghe thấy
D. smell /smɛl/ (v): ngửi thấy
Tạm dịch:
“The people in the cinema might suddenly (6) ______ flowers.”
(Những người trong rạp chiếu phim có thể đột nhiên ngửi thấy mùi
hoa.)
=> Đáp án: D

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 173


7 A Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. sense /sɛns/ (n): giác quan, cảm giác
B. part /pɑːt/ (n): phần, bộ phận
C. aspect /ˈæspɛkt/ (n): khía cạnh
D. area /ˈeərɪə/ (n): vùng, lĩnh vực
Tạm dịch:
“When we watch films these days, we only use two (7) ______: our
sense of sight and our sense of hearing.”
(Khi xem phim ngày nay, chúng ta chỉ sử dụng hai giác quan: thị
giác và thính giác.)
=> Đáp án: A

8 C Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. realistic /rɪəˈlɪstɪk/ (a): thực tế, thiết thực
B. actual /ˈækʧʊəl/ (a): thật sự
C. real /rɪəl/ (a): thực tế, thật, có thực, chân thực
D. true /truː/ (a): thật, thật sự, đúng vậy
Tạm dịch:
“If we use our other senses, the film might feel more (8) ______ to
us.”
(“Nếu chúng ta sử dụng các giác quan khác, bộ phim có thể khiến
chúng ta cảm thấy chân thực hơn.”)
=> Đáp án: C

DỊCH Nhiều người nghĩ rằng phim 3D khá tuyệt. Khi xem một bộ phim
3D, đôi khi bạn có cảm giác như mình có thể với tay và chạm
vào những thứ mà bạn nhìn thấy. Tuy nhiên, trong tương lai,
phim 3D có thể bị thay thế bởi một thứ thậm chí còn tiên tiến
hơn: phim 4D. Những gì bạn thấy trong phim 4D cũng giống như
những gì bạn thấy trong phim 3D. Màn hình giống nhau, kính
giống nhau. Phim 4D khác vì chúng không sử dụng công nghệ 3D.
Người xem cũng sẽ cảm nhận được những cảm giác về thể chất
trong lúc xem phim.
Hãy xem xét một vài ví dụ. Giả sử bạn đang xem một bộ phim về
động đất. Nếu bạn đang xem một bộ phim 4D, có thể chỗ ngồi của
bạn đột nhiên bắt đầu rung chuyển. Bạn sẽ có cảm giác như đang ở

174 v TRANG ANH - MINH TRANG


DỊCH giữa một trận động đất, nhưng không phải vậy. Các hiệu ứng 4D làm
cho ghế của bạn rung chuyển. Hoặc có thể trong phim, một nhân vật
tặng hoa cho nhân vật khác. Những người trong rạp chiếu phim có
thể đột nhiên ngửi thấy mùi hoa.
Mục đích của phim 4D là làm cho mọi người cảm thấy như họ đang
ở trong phim. Khi xem phim ngày nay, chúng ta chỉ sử dụng hai giác
quan: thị giác và thính giác. Nếu chúng ta sử dụng các giác quan
khác, bộ phim có thể cảm thấy chân thực hơn đối với chúng ta.

9 A Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho
đoạn văn?
A. Ô nhiễm nhựa – Vấn đề và giải pháp.
B. Những tác hại của túi nhựa lên môi trường.
C. Ô nhiễm nhựa – Chúng ta nên làm gì?
D. Túi nhựa – mối đe doạ mới cho môi trường.
Căn cứ vào ý chính của từng đoạn:
Tác giả cung cấp cho chúng ta thực trạng về vấn đề ô nhiễm nhựa,
hậu quả và các giải pháp để làm giảm mức độ ô nhiễm.
=> Đáp án A sẽ là tiêu đề phù hợp nhất.

10 D Từ đồng nghĩa của từ “repercussions” trong đoạn 1 là từ nào?


A. tình huống B. sự can thiệp
C. sự ô nhiễm D. hậu quả
Từ đồng nghĩa: repercussions (hậu quả) = consequence
=> Đáp án D là phù hợp
But, most of us are blissfully unaware of the repercussions that
are occurring and will take place in the future because of the
plastic bags. (Tuy nhiên, hầu hết chúng ta không biết gì về hậu quả
đang xảy ra và sẽ diễn ra trong tương lai vì các túi nhựa này).

11 D Theo đoạn 2, câu nào là không đúng về thực trạng của túi
nhựa?
A. Đất nước càng đông dân thì ô nhiễm nhựa càng nghiêm trọng.
B. Túi nhựa thường được dùng vì sự tiện lợi của chúng.
C. Việc nhập khẩu rác thải nhựa từ các nước phát triển làm cho vấn
đề nghiêm trọng hơn.
D. Chính phủ không nghiêm cấm sử dụng túi nhựa ở các cửa hàng.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Every once in a while, the government passes out an order
banning store owners from providing plastic bags to customers
for carrying their purchases, with little lasting effect. Plastic bags

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 175


11 D are very popular with both retailers as well as consumers because
they are cheap, strong, lightweight, functional, as well as a hygienic
means of carrying food as well as other goods. About a hundred
billion plastic bags are used every year in the U.S. alone. And then,
when one considers the huge economies and populations of India,
China, Europe, and other parts of the world, the numbers can be
staggering. The problem is further exacerbated by the developed
countries shipping off their plastic waste to developing countries
like India.
(Thỉnh thoảng, chính phủ ra lệnh cấm các chủ cửa hàng cung cấp
túi nhựa cho khách hàng để đựng hàng hoá, với ít hiệu quả lâu dài.
Túi nhựa rất phổ biến với cả các nhà bán lẻ cũng như với người tiêu
dùng bởi vì chúng rẻ, chắc, nhẹ, thiết thực, là một phương tiện hợp
vệ sinh để đựng thực phẩm cũng như các hàng hóa khác. Khoảng
một trăm tỷ túi ni lông được sử dụng hàng năm chỉ riêng tại Hoa
Kỳ. Và rồi, khi ta xem xét các nền kinh tế và dân số khổng lồ của Ấn
Độ, Trung Quốc, châu Âu và các nơi khác trên thế giới, những con
số có thể đáng kinh ngạc. Vấn đề càng trở nên trầm trọng hơn bởi
các nước phát triển vận chuyển chất thải nhựa của họ đến các nước
đang phát triển như Ấn Độ.)

12 D Những câu sau đây là tác hại của túi nhựa lên môi trường,
ngoại trừ __________.
A. Chúng làm cho đất, nước và không khí bị ô nhiễm.
B. Các động vật dưới nước có thể chết vì ăn nhầm túi nhựa.
C. Phải mất rất nhiều thời gian thì các túi nhựa mới bị phân huỷ.
D. Con người không sống đủ lâu để kiểm tra liệu túi nhựa có bị
phân huỷ hay không.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Once they are used, most bags go into landfills. Each year, more
and more bags are ending up littering the environment. Once
they become litter, plastic bags find their way into our waterways,
parks, beaches, and streets. And, if they are burned, they infuse
the air with toxic fumes. About 100,000 animals, such as dolphins,
turtles, whales, penguins are killed every year due to these bags.
Many animals ingest plastic bags, mistaking them for food, and
therefore, die. And worse, the ingested plastic bag remains intact
even after the death and decomposition of the animal. Thus,

176 v TRANG ANH - MINH TRANG


12 D it lies around the landscape where another victim may ingest
it. One of the worst environmental effects is that they are non-
biodegradable. The decomposition takes about 400 years. No one
will live so long to witness the decomposition of plastic!
(Một khi qua sử dụng, hầu hết các túi sẽ bị ném ra bãi rác. Mỗi
năm, ngày càng có nhiều túi được kết thúc bằng việc xả ra môi
trường. Một khi trở thành rác rưởi, túi ni lông tìm đường vào các
tuyến đường thủy, công viên, bãi biển và đường phố của chúng
ta. Và, nếu bị đốt cháy, chúng sẽ truyền khói độc vào không khí.
Khoảng 100.000 động vật, chẳng hạn như cá heo, rùa, cá voi, chim
cánh cụt bị giết mỗi năm do các túi này. Nhiều loài động vật ăn
phải túi nhựa do tưởng chúng là thức ăn và bị chết. Và tệ hơn, túi
nhựa bị ăn vào vẫn còn nguyên vẹn ngay cả sau khi động vật chết
và phân hủy. Vì vậy, nó nằm xung quanh khu vực một nạn nhân
khác có thể ăn phải nó. Một trong những tác động môi trường tồi
tệ nhất là chúng không thể phân hủy sinh học. Quá trình phân hủy
mất khoảng 400 năm. Không ai sống quá lâu như vậy để chứng
kiến sự
​​ phân hủy của nhựa).
Như vậy, việc con người không sống đủ lâu để chứng kiến túi nhựa
bị phân huỷ không phải là tác hại của chúng lên môi trường.

13 A Từ “intact” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ nào?


A. nguyên vẹn, không bị phá huỷ B. phá vỡ
C. gây hại D. nguy hiểm
Từ đồng nghĩa: intact (nguyên vẹn) = undamaged
And worse, the ingested plastic bag remains intact even after
the death and decomposition of the animal. (Và tệ hơn, túi nhựa
bị ăn vào vẫn còn nguyên vẹn ngay cả sau khi động vật chết và
phân hủy.)

14 C Theo như đoạn văn, dầu mỏ được mô tả là 1 nguồn tài nguyên


mà _________.
A. làm tăng giá của sản phẩm.
B. bị lãng phí vào các nhu cầu năng lượng của cuộc sống.
C. không thể thiếu trong hầu hết các hoạt động của thế giới hiện
đại.
D. được thay thế bởi các nguồn năng lượng thay thế khác trong sản
xuất túi nhựa.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 177


14 C Căn cứ thông tin đoạn 4:
Petroleum products are diminishing and getting more expensive
by the day, since we have used this non-renewable resource
increasingly. And to make plastic, about 60-100 million barrels of
oil are needed every year around the world. Surely, this precious
resource should not be wasted on producing plastic bags, should
it? Petroleum is vital for our modern way of life. It is necessary
for our energy requirements - for our factories, transportation,
heating, lighting, and so on. Without viable alternative sources of
energy yet on the horizon, if the supply of petroleum were to be
turned off, it would lead to practically the entire world grinding to
a halt.
(Các sản phẩm dầu mỏ đang giảm dần và ngày càng đắt đỏ hơn
vì chúng ta ngày càng sử dụng nhiều nguồn tài nguyên không thể
tái tạo này. Và để sản xuất nhựa, cần khoảng 60-100 triệu thùng
dầu mỗi năm trên khắp thế giới. Chắc chắn không nên lãng phí
nguồn tài nguyên quý giá này vào sản xuất túi nhựa, phải không?
Dầu khí rất quan trọng cho lối sống hiện đại của chúng ta. Nó cần
thiết cho các yêu cầu năng lượng - cho các nhà máy, giao thông
vận tải, sưởi ấm, ánh sáng, và những thứ như thế. Nếu không có
nguồn năng lượng thay thế khả thi nào trên thế giới, nếu việc
cung cấp xăng dầu bị cạn kiệt, thì thực tế toàn bộ thế giới sẽ
ngừng hoạt động.)

15 B Từ “it” trong đoạn cuối đề cập đến danh từ nào?


A. người thu tiền B. cái túi C. việc mua sắm D. một vật thay
thế tốt
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Từ “it” thay thế cho danh từ the bag.
A tote bag can make a good substitute for carrying groceries and
the shopping. You can keep the bag with the cashier, and then put
your purchases into it instead of the usual plastic bag. (Một cái túi
đi chợ có thể là 1 thay thế tốt để mang hàng hoá và đồ mua sắm. Bạn
có thể để cái túi chỗ thu ngân, và sau đó đặt hàng hoá vào đó thay vì
túi nhựa thông thường.)

178 v TRANG ANH - MINH TRANG


16 A Tác giả đề xuất gì trong đoạn cuối?
A. Túi nhựa nên bị hạn chế nhiều nhất có thể để bảo vệ Trái đất
khỏi những tác hại của chúng.
B. Mỗi cá nhân nên tái sử dụng túi nhựa của họ để tiết kiệm tiền
mua hàng hoá.
C. Chính phủ nên hợp tác với mọi công dân trong việc dọn sạch túi
nhựa trong các đại dương bị ô nhiễm.
D. Giữ cho môi trường trong sạch ngay lúc đầu dễ hơn là bảo vệ nó
sau khi đã bị ô nhiễm.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
A tote bag can make a good substitute for carrying groceries and
thepping. You can keep the bag with the cashier, and then put
your purchases into it instead of the usual plastic bag. Recycling
the bags you already have is another good idea. These can come
into use for various purposes, like holding your garbage, instead
of purchasing new ones. While governments may be working out
ways to lessen the impact of plastic bags on the environment;
however, each of us should shoulder some of the responsibility for
this problem, which ultimately harms us. Plastics are not only non-
biodegradable, but are one of the major pollutants of the sea. For
a clean and green environment, try to use alternatives to plastic
whenever and wherever possible. Cut down your use of plastic,
and do your bit to save our planet.
(Một cái túi đi chợ có thể là 1 thay thế tốt để mang hàng hoá và đồ
mua sắm. Bạn có thể để cái túi chỗ thu ngân, và sau đó đặt hàng hoá
vào đó thay vì túi nhựa thông thường. Tái chế chiếc túi bạn đã có là
một ý tưởng hay. Những chiếc túi này có thể được sử dụng cho các
mục đích khác nhau, như đựng rác thải, thay vì mua những cái mới.
Trong khi các chính phủ có thể đang tìm cách giảm thiểu tác động
của túi ni lông lên môi trường; tuy nhiên, mỗi người chúng ta phải
gánh vác trách nhiệm đối với vấn đề này, mà cuối cùng cũng sẽ gây
hại cho chúng ta. Nhựa không chỉ không phân hủy sinh học mà còn
là một trong những chất ô nhiễm chính của biển. Để môi trường
xanh và sạch, hãy thử sử dụng các giải pháp thay thế cho nhựa bất
cứ khi nào và bất cứ nơi nào có thể. Cắt giảm việc sử dụng nhựa của
bạn, và đóng góp 1 chút công sức để cứu hành tinh của chúng ta.)

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 179


DỊCH Túi nhựa được sử dụng bởi tất cả mọi người. Từ một nhà cung cấp
rau đến một cửa hàng thiết kế, mọi người dường như đều sử dụng
chúng. Mặc dù chúng là một trong những tiện nghi hiện đại mà
chúng ta dường như không thể làm mà không có, nhưng chúng lại
gây ô nhiễm, giết chết động vật hoang dã, và sử dụng các nguồn tài
nguyên quý giá của Trái đất. Tuy nhiên, hầu hết chúng ta đều không
biết gì về hậu quả đang xảy ra và sẽ diễn ra trong tương lai bởi vì
các túi nhựa.
Thỉnh thoảng, chính phủ ra lệnh cấm các chủ cửa hàng cung cấp
túi nhựa cho khách hàng để thực hiện việc chứa đựng hàng hoá
của họ, với ít hiệu quả lâu dài. Túi nhựa rất phổ biến với cả các
nhà bán lẻ cũng như với người tiêu dùng bởi vì chúng rẻ, chắc, nhẹ,
thiết thực, là một phương tiện hợp vệ sinh để mang thực phẩm
cũng như các hàng hóa khác. Khoảng một trăm tỷ túi ni lông được
sử dụng hàng năm chỉ riêng tại Hoa Kỳ. Và rồi, khi ta xem xét các
nền kinh tế và dân số khổng lồ của Ấn Độ, Trung Quốc, châu Âu và
các nơi khác trên thế giới, những con số có thể đáng kinh ngạc.
Vấn đề càng trở nên trầm trọng hơn bởi các nước phát triển vận
chuyển chất thải nhựa của họ đến các nước đang phát triển như
Ấn Độ.
Một khi qua sử dụng, hầu hết các túi sẽ bị ném ra bãi rác. Mỗi năm,
ngày càng có nhiều túi được kết thúc bằng việc xả ra môi trường.
Một khi trở thành rác rưởi, túi ni lông tìm đường vào các tuyến
đường thủy, công viên, bãi biển và đường phố của chúng ta. Và,
nếu bị đốt cháy, chúng sẽ truyền khói độc vào không khí. Khoảng
100.000 động vật, chẳng hạn như cá heo, rùa, cá voi, chim cánh cụt
bị giết mỗi năm do các túi này. Nhiều loài động vật ăn phải túi nhựa
do tưởng chúng là thức ăn và bị chết. Và tệ hơn, túi nhựa bị ăn vào
vẫn còn nguyên vẹn ngay cả sau khi động vật chết và phân hủy. Vì
vậy, nó nằm xung quanh những nơi một nạn nhân khác có thể ăn
phải nó. Một trong những tác động môi trường tồi tệ nhất là chúng
không thể phân hủy sinh học. Quá trình phân hủy mất khoảng 400
năm. Không ai sống quá lâu như vậy để chứng kiến ​​sự phân hủy của
nhựa .Vì vậy, hãy bảo vệ môi trường cho các thế hệ trong tương lai
cũng như cho các loài động vật.

180 v TRANG ANH - MINH TRANG


DỊCH Các sản phẩm dầu mỏ đang giảm dần và ngày càng đắt đỏ hơn vì
chúng ta ngày càng sử dụng nhiều nguồn tài nguyên không thể tái
tạo này. Và để sản xuất nhựa, cần khoảng 60-100 triệu thùng dầu
mỗi năm trên khắp thế giới. Chắc chắn không nên lãng phí nguồn tài
nguyên quý giá này vào sản xuất túi nhựa, phải không? Dầu khí rất
quan trọng cho lối sống hiện đại của chúng ta. Nó cần thiết cho các
yêu cầu năng lượng - cho các nhà máy, giao thông vận tải, sưởi ấm,
ánh sáng, và những thứ như thế. Nếu không có nguồn năng lượng
thay thế khả thi nào trên thế giới, nếu việc cung cấp xăng dầu bị cạn
kiệt, thì thực tế toàn bộ thế giới sẽ ngừng hoạt động.
Vậy, giải pháp nào có thể được thực hiện? Một cái túi đi chợ có thể là
1 thay thế tốt để mang hàng hoá và đồ mua sắm. Bạn có thể để cái túi
chỗ thu ngân, và sau đó đặt hàng hoá vào đó thay vì túi nhựa thông
thường. Tái chế chiếc túi bạn đã có là một ý tưởng hay. Những chiếc
túi này có thể được sử dụng cho các mục đích khác nhau, như đựng
rác thải, thay vì mua những cái mới. Trong khi các chính phủ có thể
đang tìm cách giảm thiểu tác động của túi nilon lên môi trường; tuy
nhiên, mỗi người chúng ta phải gánh vác trách nhiệm đối với vấn
đề này, mà cuối cùng cũng sẽ gây hại cho chúng ta. Nhựa không chỉ
không phân hủy sinh học mà còn là một trong những chất ô nhiễm
chính của biển. Để môi trường xanh và sạch, hãy thử sử dụng các
giải pháp thay thế cho nhựa bất cứ khi nào và bất cứ nơi nào có thể.
Cắt giảm việc sử dụng nhựa của bạn, và đóng góp 1 chút công sức
để cứu hành tinh của chúng ta.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 181


UNIT 4_ FOR A BETTER
COMMUNITY

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

PHÁT ÂM

1 D Kiến thức về phát âm nguyên âm “i”:


*Xét các đáp án:
A. service /’sɜ:vɪs/
B. visit /’vɪzɪt/
C. involve /ɪn’vɒlv/
D. find /faɪnd/
=> Đáp án D âm “i” được phát âm là /aɪ/. Các phương án còn lại
được phát âm là /ɪ/.

2 B Kiến thức về phát âm nguyên âm “ou”:


*Xét các đáp án:
A. sound /saʊnd/
B. shoulder /∫əʊldə[r]/
C. account /ə’kaʊnt/
D. found /faʊnd/
=> Đáp án B âm “ou” được phát âm là /əʊ /. Các phương án còn
lại được phát âm là /aʊ/.

3 A Kiến thức về phát âm phụ âm “s”:


*Xét các đáp án:
A. visit /’vɪzɪt/
B. summer /’sʌmə[r]/
C. increase /ɪn’kri:s/
D. interest /’ɪntrəst/
=> Đáp án A âm “s” được phát âm là /z /. Các phương án còn lại
được phát âm là /s/.

182 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 A Kiến thức về phát âm nguyên âm “e”:
*Xét các đáp án:
A. present /’preznt/
B. because /bɪ’kɒz/
C. record /rɪˈkɔːrd/
D. remote /rɪ’məʊt/
=> Đáp án A âm “e” được phát âm là /e/. Các phương án còn lại
được phát âm là /ɪ/.
5 C Kiến thức về phát âm phụ âm “g”:
*Xét các đáp án:
A. giving /gɪvɪŋ /
B. great /greɪt/
C. generous /’dʒenərəs/
D. gather /’gæðə/
=> Đáp án C âm “g” được phát âm là /dʒ /. Các phương án còn lại
được phát âm là /g/.

TRỌNG ÂM

1 A Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. become /bɪ’kʌm/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm rơi không ưu tiên rơi vào nguyên âm /ɪ/.
B. useful /’ju:sfl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, đuôi -fui không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
C. local /’ləʊkl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
D. centre /’sentə[r]/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

2 A Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. successful /sək’sesfl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ và đuôi -ful không
ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
B. volunteer /ˌvɑː.lənˈtɪr/ từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì
theo quy tắc đuôi -eer làm trọng âm rơi vào chính nó.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 183


2 A C. application /ˌæplɪ’keɪ∫n/ từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì
theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. opportunity/ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ ba. Vì theo quy tắc từ có đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm
tính từ đuôi lên.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai các đáp án còn
lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba

3 B Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. quality /’kwɒləti/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc từ có đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ
đuôi lên.
B. develop /dɪ’veləp/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ và không ưu tiên rơi
vào âm /ɪ/
C. orphanage /’ɔ:fənɪdʒ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ và đuôi -age không
ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
D. regular /’regjulə[r]/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

4 C Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. donation /dəʊ’neɪ∫n/ từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. advertisement /əd’vɜ:tɪsmənt/ từ này có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/, trọng
âm không ưu tiên rơi vào nguyên âm /ɪ/ và đuôi -ment không ảnh
hưởng đến trọng âm của từ.
C. interesting /’ɪntrəstɪŋ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi
vào âm tiết đầu tiên.
D. activity /æk’tɪvɪti/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc từ có đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ
đuôi lên.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

184 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 D Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án:
A. charity /’t∫ærəti/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc từ có đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ
đuôi lên.
B. benefit /’benɪfɪt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì hai âm rơi vào âm
tiết đầu tiên.
C. generous /’dʒenərəs/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. position /pə’zɪ∫n/ từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

TỪ ĐỒNG NGHĨA

1 B Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Dịch vụ cộng đồng không chỉ mang lại lợi ích cho khu vực
địa phương mà còn có thể thúc đẩy sự tự tin của chúng tôi và giúp
chúng tôi học được nhiều kỹ năng hữu ích.
=> boost /bu:st/ (v): tăng lên; thúc đẩy
*Xét các đáp án:
A. reduce /ri’dju:s/ (v): giảm, hạ
B. develop /di’veləp/ (v): phát triển
C. lessen /’lesn/ (v): giảm đi
D. expand /ik’spænd/ (v): trải ra, mở rộng
=> Do đó: boost ~ develop

2 D Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Câu lạc bộ đã tổ chức nhiều hoạt động tình nguyện khác
nhau cho tất cả sinh viên tham gia.
=> various /’veəriəs/ (a): thuộc nhiều loại, khác nhau
*Xét các đáp án:
A. difficult /’difikəlt/ (a): khó, khó khăn
B. similar /’similə[r]/ (a): giống nhau, tương tự
C. equivalent /i’kwivələnt/ (a): tương đương
D. different /’difrənt/ (a): khác
=> Do đó: various ~ different

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 185


3 C Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Năm ngoái, họ đã quyên góp được hơn một trăm triệu
đồng để giúp đỡ người dân vùng lũ.
=> raise /reiz/ (v): thu, thu góp, quyên góp
*Xét các đáp án:
A. increase /in’kri:s/ (v): tăng
B. improve /im’pru:v/ (v): cải tiến, cải thiện; trở nên tốt hơn
C. collect /kə’lekt/ (v): thu lượm, thu thập, thu gom
D. enhance /in’hɒ:ns/ (v): làm tăng, nâng cao
=> Do đó: raise ~ collect

4 A Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Câu lạc bộ cung cấp các hoạt động tình nguyện như giúp
đỡ ngân hàng thực phẩm hoặc phát bữa ăn miễn phí cho các gia
đình nghèo.
=> deliver /di’livə[r]/ (v): phân phát , giao (hàng)
*Xét các đáp án:
A. carry /’kæri/ (v): mang, vác, khuân, xách, chở, ẵm, bế
B. commit /kə’mit/ (v): cam kết
C. declare /di’kleə/ (v): tuyên bố; công bố
D. launch /lɔ:nt∫/ (v): mở, tung ra, đưa ra
=> Do đó: deliver ~ carry

5 B Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Hoạt động tình nguyện đã giúp tôi có được kinh nghiệm
sống và tìm thấy mục đích sống.
=> purpose /’pɜ:pəs/ (n): mục đích; ý định
*Xét các đáp án:
A. ambition /æm’bi∫n/ (n): tham vọng, hoài bão
B. target /’tɑ:git/ (n): mục tiêu
C. resolution /,rezə’lu:∫n/ (n): quyết định, ý định kiên quyết
D. motivation /,məʊti’vei∫n/ (n): động lực thúc đẩy
=> Do đó: purpose ~ target

TỪ TRÁI NGHĨA
1 D Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Ở đây hoan nghênh các loại quyên góp khác nhau như
quần áo, sách ảnh, vở không dùng đến, và các vật dụng không cần
đến khác.

186 v TRANG ANH - MINH TRANG


1 D => unwanted /,ʌn’wɒntid/ (a): không cần đến; thừa
*Xét các đáp án:
A. terrible /’terəbl/ (a): khủng khiếp
B. rejected /ri’dʒektid/ (a): không chấp thuận, bác bỏ
C. unconsumed /’ʌnkən’sju:md/ (a): chưa ăn; chưa tiêu dùng
D. desired /dɪˈzaɪərd/ (a): mong muốn
=> Do đó: unwanted >< desired

2 B Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Khi tôi nhìn thấy những đau khổ và khó khăn, tôi cảm
thấy biết ơn những gì mình đang có.
=> thankful /’θæŋkfl/ (a): cảm ơn, biết ơn
*Xét các đáp án:
A. grateful /’greitful/ (a): biết ơn
B. ungrateful /ʌn’greitfl/ (a): vô ơn
C. pleased /pli:zd/ (a): vui lòng, vừa lòng, vừa ý
D. appreciative /ə’pri:∫ətiv/ (a): biết thưởng thức, biết ơn
=> Do đó: thankful >< ungrateful

3 C Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Các hoạt động này tạo cơ hội cho các bạn trẻ gặp gỡ
những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích và giúp tôi xây dựng
các kỹ năng sống cần thiết.
=> essential /i’sen∫l/ (a): thiết yếu; cốt yếu; cơ bản
*Xét các đáp án:
A. crucial /’kru:∫l/ (a): cốt yếu; quyết định
B. vital /vaitl/ (a): (+ to, for) quan trọng; trọng yếu
C. unnecessary /ʌn’nesəsri/ (a): không cần thiết, thừa
D. important /im’pɔ:tnt/ (a): quan trọng
=> Do đó: essential >< unnecessary

4 A Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Tổ chức cần những tình nguyện viên chăm chỉ và đáng tin
cậy làm việc tại trụ sở chính.
=> reliable /ri’laiəbl/ (a): đáng tin cậy
*Xét các đáp án:
A. irresponsible /,iri’spɒnsəbl/ (a): không có ý thức trách nhiệm, vô
trách nhiệm
B. trustworthy /’trʌst,wʒ:ði/ (a): đáng tin cậy

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 187


4 A C. safe /seif/ (a): an toàn
D. dependable /di’pendəbl/ (a): có thể tin cậy được
=> Do đó: reliable >< irresponsible

5 B Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Tôi không biết về địa điểm này, vì vậy tôi cảm thấy
hơi bối rối.
=> confused /kən’fju:zd/ (a): bối rối
*Xét các đáp án:
A. bewildered /bi’wildə[r]d/ (a): bối rối, lúng túng
B. informed /in’fɔ:md/ (a): hiểu biết
C. embarrassed /im’bærəst/ (a): lúng túng, bối rối; ngượng
D. disappointed /,disə’pɔintid/ (a): chán nản, thất vọng
=> Do đó: confused >< informed

TỪ LOẠI

1 volunteer Ta có:
+ voluntary /’vɒləntri/ (a): tự nguyện, tự ý
+ volunteer /,vɒlən’tiə[r]/ (n): người tình nguyện
+ volunteer /,vɒlən’tiə[r]/ (v): tình nguyện
=> Ta cần một danh từ để tạo thành một cụm danh từ.
=> Đáp án: volunteer
Tạm dịch: Chúng tôi đang chuẩn bị cho chuyến đi tình nguyện tiếp
theo vào mùa hè. Chúng tôi đã kêu gọi đóng góp.
* Note: Call for (phv) kêu gọi; yêu cầu

2 advertisement Ta có:
+ advert /’ædvɜ:t/ (n): Quảng cáo
+ advertise /’ædvətaiz/ (v): quảng cáo
+ advertisement /əd’vɜ:tismənt/ (n): sự quảng cáo
=> Ta cần một danh từ bổ nghĩa cho mạo từ “an”
=> Đáp án: advertisement
Tạm dịch: Mùa hè năm ngoái, khi đến thăm trung tâm, tôi thấy
quảng cáo dành cho các tình nguyện viên.

3 environmental Ta có:
+ environment /in’vaiərənmənt/ (n): môi truờng
+ environmental /invairən’mentl/ (a): [thuộc] môi trường
+ environmentalist /in,vaiərən’mentɔlist/ (n): nhà môi trường học

188 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 environmental => Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “group”
=> Đáp án: environmental
Tạm dịch: Mọi người có thể tham gia nhóm môi trường địa phương
để dọn dẹp công viên mỗi tuần một lần hoặc làm tình nguyện viên
tại trại trẻ mồ côi.
* Note: orphanage /’ɔ:fənidʒ/ (n): trại mồ côi

4 application Ta có:
+ apply /ə’plai/ (v): ứng dụng, áp dụng
+ applicant /’æplikənt/ (n): (+ for)nngười nộp đơn xin, người
xin việc
+ application /,æpli’kei∫n/ (n): lời xin, lời thỉnh cầu; đơn xin
=> Ta cần một danh từ bổ nghĩa cho tính từ sở hữu “my”. Căn cứ
vào dịch nghĩa, suy ra “application”
=> Đáp án: application
Tạm dịch: Tôi hy vọng đơn xin việc của tôi cho công việc ở câu lạc
bộ thành công vì tôi rất yêu thích công việc đó.

5 development Ta có:
+ develop /di’veləp/ (v): (+ from, into) phát triển
+ development /di’veləpmənt/ (n): sự phát triển
+ developed /di’veləpt/ (a): phát triển
+ undeveloped /ˌʌndi’veləpt/ (a): chưa phát triển (cơ quan
trong cơ thể…); chưa khai thác, chưa sử dụng (đất đai)
=> Ta cần một danh từ để tạo thành một cụm danh từ đóng vai
trò bổ nghĩa cho giới từ “for”
=> Đáp án: development
Tạm dịch: Bạn có thể tìm thấy một số hoạt động thường xuyên tại
trung tâm để phát triển cộng đồng.

TRẮC NGHIỆM
1 C Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. hopeless /’həʊplis/ (a): vô vọng
B. helpless /’helplis/ (a): cần được giúp đỡ, không tự lực được; bất lực
C. endless /’endlis/ (a): vô số, vô vàn
D. useless /’ju:slis/ (a): vô ích, vô dụng
Tạm dịch: Có vô số cơ hội để tham gia, vì vậy bạn có thể tham gia rất nhiều
hoạt động bất cứ khi nào bạn có thời gian.
Do đó, C là đáp án hợp lý.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 189


2 A Kiến thức về cụm động từ
Ta có: fill in: điền vào
Tạm dịch: Để đăng ký, bạn chỉ cần điền vào biểu mẫu và gửi nó.
Do đó, A là đáp án hợp lý.

3 D Kiến thức về từ loại


*Xét các đáp án:
A. excite /ik’sait/ (v): kích thích; khích động
B. exciting /ik’saitiη/ (a): làm náo động, đầy hứng thú
C. excitement /ik’saitmənt/ (n): sự kích thích, sự khích động
D. excited /ik’saitid/ (a): bị kích thích; đầy hứng khởi
Tạm dịch: Anh ấy rất hào hứng với hoạt động tình nguyện tại trung tâm.
=> Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho trạng từ “so”. Căn cứ vào dịch nghĩa, suy
ra “excited”
Do đó, D là đáp án hợp lý.

4 B Kiến thức về từ loại


*Xét các đáp án:
A. careless /’keəlis/ (a): cẩu thả, tắc trách
B. careful /’keəfl/ (a): cẩn thận
C. cared: không có từ này
D. caring /’keəriŋ/ (a): chăm lo, quan tâm
=> Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho “be”. Căn cứ vào dịch nghĩa, suy ra
“careful”
Tạm dịch: Chúng ta cần phải cẩn thận khi ghi lại các khoản đóng góp.
Do đó, B là đáp án hợp lý.
*Note: record /’rekɔ:d/ (v): ghi, ghi chép lại

5 C Kiến thức về cụm động từ


*Xét các đáp án:
A. clean up (phrasal verb) dọn dẹp vệ sinh
B. make up (phrasal verb) hòa giải, dàn hòa với, làm lành
C. set up (phrasal verb) cài đặt, thiết lập; thành lập
D. turn up (phrasal verb) Xuất hiện
Tạm dịch: Các câu lạc bộ của trường bắt đầu cách đây 15 năm, ngay sau khi
trường được thành lập.
Do đó, C là đáp án hợp lý.

190 v TRANG ANH - MINH TRANG


6 B Kiến thức về cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. earn /ɜːrn/ (v): kiếm được (tiền…) (nhờ làm việc, cho vay…)
B. raise /reiz/ (v): nâng lên; nuôi; trồng
=> raise money: quyên tiền, gây quỹ
C. spend /spend/ (v): tiêu, ăn tiêu
D. save /seiv/ (v): để dành (tiền…) để dùng sau này
Tạm dịch: Một trong những hoạt động phổ biến nhất của câu lạc bộ chúng
tôi là bán đồ thủ công để gây quỹ cho trại trẻ mồ côi địa phương và người già
vô gia cư.
Do đó, B là đáp án hợp lý.

7 A Kiến thức về cụm từ cố định


*Xét các đáp án:
A. use to + V: dùng để
B. use for + N/ doing sth: dùng cho, dùng để
C. care about (doing) sth: quan tâm về (làm) việc gì
D. focus on (doing) sth: tập trung vào (làm) việc gì
Tạm dịch: Toàn bộ số tiền trong sự kiện sẽ được dùng để mua áo ấm, chăn
màn, thức ăn và nước sạch.
Do đó, A là đáp án hợp lý.

8 D Kiến thức về giới từ


*Xét các đáp án:
A. by (prep.) vào, tính tới
B. in (prep.) dùng trước tháng/năm/mùa; buổi trong ngày; trong một số
cụm từ: in the future (trong tương lai), in the past( trong quá khứ), in (good)
time for (kịp giờ)
C. on (prep.) dùng trước thứ trong tuần, ngày trong năm, chỉ vị trí trên một
bề mặt (trên/ở trên), chỉ vị trí trên các tầng nhà, dùng trong một số cụm từ:
on business (đi công tác), on duty (đang làm nhiệm vụ)…
D. at (prep.) dùng trước các ngày lễ; cho cuối tuần; trước giờ; cho một mốc
thòi gian nhất định: at night (vào ban đêm), at noon (vào buổi trưa), at lunch
time (vào giờ ăn trưa), at midday (vào giữa ngày)…
Tạm dịch: Vào cuối mỗi tháng, họ đem số tiền quyên góp được đến trung tâm
cộng đồng.
Do đó, D là đáp án hợp lý.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 191


9 B Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. plan /ˈplæn/ (n): kế hoạch
B. chance /t∫ɑ:ns/ (n): cơ hội; sự may rủi, sự tình cờ
C. date /deɪt/ (n): ngày tháng
D. challenge /’t∫ælɪndʒ/ (n): sự thách; điều thách thức
Tạm dịch: Các tình nguyện viên sẽ có cơ hội gặp gỡ những thanh thiếu niên
có cùng sở thích trong các hoạt động tình nguyện.
Do đó, B là đáp án hợp lý.

10 C Kiến thức về từ loại


*Xét các đáp án:
A. announce /ə’naʊns/ (v): báo, loan báo, thông báo
B. announcer /ə’naʊnsə[r]/ (v): người giới thiệu
C. announcement /ə’naʊnsmənt/ (v): lời loan báo, lời loan tin, lời thông báo
D. announce /ə’naʊns/ (v): báo, loan báo, thông báo
Ta có: vị trí này cần một danh từ (do đứng sau tính từ public)
Tạm dịch: Anh ấy đã nghe về vị trí tình nguyện viên trong một thông báo công
khai vào thứ Hai tuần trước.
Do đó, C là đáp án hợp lý.

11 D Kiến thức về cụm từ cố định


*Xét các đáp án:
A. at a loss: lúng túng, bối rối , luống cuống
B. on a dime: xe cộ, phương tiện có khả năng xoay xở trong khu vực chật hẹp,
khoảng cách ngắn
C. under control: được kiểm soát
D. in need: trong tình cảnh túng thiếu
Tạm dịch: Trẻ em và các hộ gia đình gặp khó khăn cũng có thể nhận được sự
hỗ trợ từ các tổ chức phi lợi nhuận.
Do đó, D là đáp án hợp lý.

12 A Kiến thức về cụm từ cố định


*Xét các đáp án:
A. in case of + N/ V-ing: trong trường hợp
B. instead of + N/ V-ing:thay vì
C. in charge of + N/ V-ing: chịu trách nhiệm, phụ trách
D. because of + N/ V-ing: bởi vì

192 v TRANG ANH - MINH TRANG


12 A Tạm dịch: Trẻ em cần được đào tạo về các kỹ năng cứu đắm trong trường
hợp có thiên tai.
Do đó, A là đáp án hợp lý.
*Note: train /trein/ (v): huấn luyện, rèn luyện, đào tạo

13 C Kiến thức về sự phối hợp thì


Để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá
khứ, ta có cấu trúc:
S + V (quá khứ đơn) WHILE + S + V (quá khứ tiếp diễn)
Tạm dịch: Cậu bé bắt đầu khóc trong khi bố mẹ cậu bé đang làm việc nhà
trong bếp.
Do đó, C là đáp án hợp lý.

14 D Kiến thức về sự phối hợp thì


Để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá
khứ, ta có cấu trúc:
WHEN + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)
Tạm dịch: Khi đang thu gom rác trên đường, họ gặp rất nhiều người vô gia
cư.
Do đó, D là đáp án hợp lý.

15 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. hopeful /’həʊpfl/ (a): đầy hứa hẹn, đầy triển vọng
B. hopeless /’həʊpləs/ (a): vô vọng; không có triển vọng
C. helpful /’helfl/ (a): giúp đỡ, giúp ích; hữu ích
D. careless /’keələs/ (a): cẩu thả, tắc trách
Tạm dịch: Khi còn đi học, anh ấy không có triển vọng với môn Toán. Anh ấy
không thể thực hiện một phép cộng rất đơn giản.
Do đó, B là đáp án hợp lý.

GIỚI TỪ

1 in Ta có:
- interested in (doing) sth: quân tâm, thích thú (làm) việc gì
Do đó, in là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Bạn bè của tôi quan tâm đến các dự án phát triển cộng đồng của
câu lạc bộ.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 193


2 for Ta có:
- available for sth: rảnh rỗi, có thời gian cho việc gì
Do đó, for là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Tôi có thời gian để phỏng vấn vào bất kỳ ngày nào trong tuần sau
4h30 chiều hoặc vào cuối tuần.

3 to Ta có:
- look forward to V-ing/ sth: mong chờ vào một điều gì đó cùng với cảm xúc
háo hức, hân hoan
Do đó, to là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Những đứa trẻ đang mong đợi nhận được thư trả lời của cha chúng.

4 on Ta có:
- focus on (doing) sth: tập trung vào (làm) điều gì
Do đó, on là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Một trong những lĩnh vực mà tổ chức đặc biệt chú trọng là giáo dục.

5 to Ta có:
- have access to sth: có quyền truy cập, tiếp cận với cái gì
Do đó, to là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Bằng cách cung cấp cho trẻ em sách và các tài liệu học tập khác, tổ
chức đảm bảo các em có thể tiếp cận với việc học.

TÌM LỖI SAI

1 C Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Chúng ta cần phải cẩn thận khi ghi lại các khoản đóng góp.
Ta có:
- careless /’keələs/ (a): cẩu thả, tắc trách
- careful /’keəfl/ (a): careful [about (of; with) something]; careful [about
(in) ] doing something cẩn thận
Do đó, C là đáp án hợp lý.
Sửa: careless => careful

2 A Kiến thức về sự phối hợp thì


Ta có:
Để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá
khứ, ta có cấu trúc:
When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn)

194 v TRANG ANH - MINH TRANG


2 A Do đó, A là đáp án hợp lý.
Sửa: were arriving => arrived
Tạm dịch: Khi họ đến nhà, bọn trẻ đang xem một chương trình về những
người trong hoàn cảnh túng thiếu.

3 B Kiến thức về giới từ


Ta có:
- excited about (doing) sth: hào hứng (làm) việc gì
Do đó, B là đáp án hợp lý.
Sửa: at => about
Tạm dịch: Anh ấy rất hào hứng với hoạt động tình nguyện tại trung tâm nên
đã quyết định tham gia.

4 C Kiến thức về danh động từ


Ta có:
- look forward to V-ing/ sth: mong chờ vào một điều gì đó cùng với cảm xúc
háo hức, hân hoan
Do đó, C là đáp án hợp lý.
Sửa: to join => to joining
Tạm dịch: Các bạn sinh viên rất mong được tham gia các hoạt động tình
nguyện vào tuần tới.

5 C Kiến thức về cụm từ


Ta có:
- in addition to + N/V-ing: ngoài ra
- In addition, clause: ngoài ra
Do đó, C là đáp án hợp lý.
Sửa: in addition to => in addition
Tạm dịch: Câu lạc bộ quyên góp vì người nghèo; ngoài ra, nó còn cung cấp
các hoạt động khác

NGỮ PHÁP

1 D Kiến thức về sự phối thì


Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
“đổ mưa” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn.
“sửa mái nhà” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 195


1 D => Do đó, D. were mending – poured là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Chúng tôi đang sửa mái nhà cho bà Smith, một phụ nữ lớn tuổi
không con, thì trời đổ mưa.
*Note:
- mend /mend/ (v): chữa, sửa chữa
- pour /pɔ:/ (v): đổ
=> pour with rain: đổ mưa, mưa như trút nước

2 B Trong câu có “were” => thì quá khứ đơn => ngữ cảnh câu đang ở quá khứ =>
chỗ trống cần điền cũng cần sử dụng thì quá khứ.
Tiếp theo dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta thấy cần dùng thì quá khứ đơn vì
đang kể lại một sự việc trong quá khứ “we went to public places to collect
rubbish every day (ngày nào chúng tôi cũng đến các điểm công cộng để thu
gom rác.)”
=> Do đó, B. went là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Khi đi du lịch tình nguyện, ngày nào chúng tôi cũng đến các điểm
công cộng để thu gom rác.
*Note: voluntary /ˈvɒlənˌtɛri/ (a): tự ý, tự nguyện, tự giác

3 A Kiến thức về sự phối thì


Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
“điện thoại báo bận” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
“bạn đang nói chuyện với ai vậy” là hành động đang xảy ra => chia thì quá
khứ tiếp diễn
=> Do đó, A. were you talking là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Điện thoại đã được báo khi tôi gọi. Bạn đang nói chuyện với ai vậy?

4 B Kiến thức về sự phối thì


Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
“nhờ giúp đỡ” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
“đi bộ” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn
=> Do đó, B. were walking - asked là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Chúng tôi đang đi bộ trong im lặng thì anh ấy đột nhiên nhờ tôi
giúp đỡ.

196 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 D Kiến thức về sự phối thì
Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
“làm báo cáo” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn
“đi vào” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
=> Do đó, D. was making – entered là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Tôi đang làm báo cáo thì sếp tôi đi vào sảnh.

6 C Kiến thức về sự phối thì


Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
“đứng gần hàng rào” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn
“nghe thấy tiếng nói” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
=> Do đó, C. was standing – heard là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Tôi đang đứng gần hàng rào thì đột nhiên nghe thấy tiếng nói.

7 B Kiến thức về sự phối thì


Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn khi có “while”: diễn tả hai
hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ.
While S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ tiếp diễn).
=> Do đó, B. was waiting - was having là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Trong khi tôi đang đợi anh ta gọi điện thì anh ta đang hưởng thụ
ở bar.
*Note: call up (phr V) ~ to make a phone call to somebody: gọi điện cho ai

8 A Kiến thức về sự phối thì


Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
“làm bài tập” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn
“đến” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
=> Do đó, A. were doing - arrived là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Tất cả bọn trẻ đang làm bài tập về nhà thì đội tình nguyện đến.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 197


9 C Kiến thức về sự phối thì
Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
Sau “while” chia thì quá khứ tiếp diễn.
“đi vòng qua một góc cua” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp
diễn
“mất kiểm soát” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
=> Do đó, C. was going - lost là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Trong khi Lauda đang đi vòng qua một góc cua, anh ấy bất ngờ
mất kiểm soát chiếc Ferrari của mình.

10 D Kiến thức về sự phối thì


Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
Sau “while” chia thì quá khứ tiếp diễn.
“đi dưới một cây cầu” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn
“va phải một chiếc thuyền khác” là hành động xen vào => chia thì quá khứ
đơn
=> Do đó, D. was going – hit là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Khi chiếc thuyền Cambridge đang đi dưới một cây cầu, nó đã va
phải một chiếc thuyền khác.

11 B Kiến thức về sự phối thì


Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
“chơi trên máy tính” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn
“bị cắt điện” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
“My cousin and I” là danh từ số nhiều nên dùng “were playing”; “a power
cut” là danh từ số ít nên dùng “was”.
=> Do đó, B. were playing – was là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Anh họ tôi và tôi đang chơi trên máy tính thì bị cắt điện.

198 v TRANG ANH - MINH TRANG


12 A Kiến thức về sự phối thì
Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
“làm giáo viên tình nguyện” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ
tiếp diễn
“gặp” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
=> Do đó, A. met - was working là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Khi tôi gặp người bạn thân nhất của mình, cô ấy đang làm giáo
viên tình nguyện tại Dream Homeless Shelter.

13 C Kiến thức về sự phối thì


Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
“đi” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn
“nhìn thấy” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
=> Do đó, C. were - going - saw là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Cậu đang đi đâu khi mình nhìn thấy cậu trên xe buýt tối hôm qua vậy?

14 D Kiến thức về sự phối thì


Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
“làm việc ngoài vườn” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn
“gọi” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
=> Do đó, D. rang - was working là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Hôm qua khi cậu gọi, mình đang làm việc ngoài vườn nên không
nghe máy được.

15 A Kiến thức về sự phối thì


Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
Sau “while” chia thì quá khứ tiếp diễn.
“nói chuyện” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn
“gõ cửa” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
=> Do đó, A. were talking - knocked là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Trong khi tôi và Tom đang nói chuyện thì có người gõ cửa.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 199


16 D Kiến thức về sự phối thì
Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
“ngủ” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn
“xảy ra” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
=> Do đó, D. happened - was sleeping là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Khi vụ cướp xảy ra, bảo vệ đang ngủ!

17 B Kiến thức về sự phối thì


Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
Sau “while” chia thì quá khứ tiếp diễn.
“đợi xe buýt” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn
“nhìn thấy” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
=> Do đó, B. saw - was waiting là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Tôi nhìn thấy vụ tai nạn trong khi tôi đang đợi xe buýt.

18 B Kiến thức về sự phối thì


Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
“đào bới trong vườn” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn
“tìm thấy một chiếc hộp cũ” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
=> Do đó, B. found - were digging là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Chúng tôi tìm thấy một chiếc hộp cũ khi đang đào bới trong vườn.

19 A Kiến thức về sự phối thì


Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
“đọc một cuốn sách ảnh cùng nhau” là hành động đang xảy ra => chia thì quá
khứ tiếp diễn
“bước vào phòng” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
=> Do đó, A. came - were reading là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Khi tôi bước vào phòng, hai cậu bé đang đọc một cuốn sách ảnh
cùng nhau.

200 v TRANG ANH - MINH TRANG


20 C Kiến thức về sự phối thì
Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
Sau “while” chia thì quá khứ tiếp diễn.
“chạy trong công viên” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn
“bị ngã” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
=> Do đó, C. were running - fell over là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Trong khi chúng tôi đang chạy trong công viên, Mary bị ngã.

21 Tạm dịch: Tôi đang làm bài tập về nhà. Tôi đã làm gãy bút của mình.
Ta có:
Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
Sau “while” chia thì quá khứ tiếp diễn.
“làm bài tập về nhà” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn
“làm gãy cây bút” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: While I was doing my homework, I broke
my pen.
(Trong khi đang làm bài tập về nhà, tôi đã làm gãy cây bút của mình.)

22 Tạm dịch: Chúng tôi đang đi bộ từ trường về nhà. Trời bắt đầu mưa.
Ta có:
Đây là câu có sử dụng phối thì QKĐ – QKTD diễn tả một hành động đang xảy
ra thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra được chia ở
thì QKTD, hành động xen vào được chia ở thì QKĐ.
“đi bộ” là hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn
“trời bắt đầu” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: When it started to rain, we were walking
home from school.
(Khi trời bắt đầu mưa, chúng tôi đang đi bộ từ trường về nhà.)

23 Tạm dịch: Tôi đi lấy vé. Tôi nhận ra mình không có tiền.
Ta có:
Căn cứ vào cách dùng của “when” khi diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp
nhau trong quá khứ, ta có cấu trúc: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá
khứ đơn).

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 201


23 Hai hành động nối tiếp nhau: đi lấy vé => nhận ra mình không có tiền.
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: When I went to get the tickets, I realized
I didn’t have any money. (Khi tôi đi lấy vé, tôi nhận ra mình không có tiền.)

24 Tạm dịch: Mẹ tôi đang phân loại quần áo cũ và bố tôi đang chuẩn bị những
gói đồ ăn cho chuyến tình nguyện tiếp theo.
Ta có:
Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn khi có “while”: diễn tả hai
hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ.
While S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ tiếp diễn). (Diễn tả hai
hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ).
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: While my mother was classifying
old clothes, my father was preparing the food packages for the next
voluntary trip.
(Trong khi mẹ tôi phân loại quần áo cũ, bố tôi đang chuẩn bị những gói đồ ăn
cho chuyến tình nguyện tiếp theo.)

25 Tạm dịch: Một số tình nguyện viên dạy học cho trẻ em khuyết tật. Những
người khác đang sửa chữa một số đồ đạc trong trại trẻ mồ côi.
Ta có:
Căn cứ vào cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn khi có “while”: diễn tả hai
hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ.
While S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ tiếp diễn). (Diễn tả hai
hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ).
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: While some volunteers were teaching
disabled children, others were repairing some furniture in the orphanage.
(Trong khi một số tình nguyện viên đang dạy trẻ em khuyết tật, những người
khác đang sửa chữa một số đồ đạc trong trại trẻ mồ côi.)

TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP

1 D Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Kim đang nói chuyện với Tâm.
Kim: Bạn đã đi đâu vào tối qua?
Tâm: __________.
A. Mình đã làm việc ở nhà.
B. Mình đã không làm điều đó.
C. Mình không biết.
D. Mình đã đến trung tâm địa phương dành cho phát triển cộng đồng.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D

202 v TRANG ANH - MINH TRANG


2 B Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Kim đang nói chuyện với Tâm.
Kim: Bạn có phải là tình nguyện viên của trung tâm không?
Tâm: __________.
A. Đúng vậy, anh ấy là tình nguyện viên của trung tâm.
B. Phải. Mình thích giúp đỡ mọi người.
C. Vâng, đó là một công việc tốt.
D. Không. Đây là trung tâm.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B

3 A Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Kim đang nói chuyện với Tâm.
Kim: Làm thế nào bạn trở thành một tình nguyện viên ở đó?
Tâm: __________.
A. Tình cờ thôi.
B. Mình đã nộp đơn xin việc.
C. Mình đã đến đó bằng xe buýt.
D. Mình đã có một quảng cáo cho công việc.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A

4 C Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Kim đang nói chuyện với Tâm.
Kim: Chúng ta sẽ dọn dẹp công viên vào cuối tuần này.
Tâm: __________.
A. Mình nghĩ vậy.
B. Bạn làm.
C. Nghe hay đấy.
D. Mình có thể làm được.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C

5 A Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Kim đang nói chuyện với Tâm.
Kim: Cảm ơn rất nhiều. Mình rất hứng thú với hoạt động tình nguyện tại
trung tâm.
Tâm: __________.
A. Không có gì.
B. Chúc may mắn.
C. Hãy vui vẻ với nó.
D. Mình biết điều đó.
=> Dựa vào ngữ cảnh, ta cần một câu trả lời cho lời cảm ơn, do đó ta
chọn đáp án A

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 203


ĐỌC ĐIỀN

1 B Kiến thức về cụm động từ:


*Xét các đáp án:
A. getting back: nhận lại, lấy lại
B. giving back: trả lại, cho lại
C. going back: quay trở lại
D. looking back: nhìn lại
Tạm dịch:
“Volunteering is a way of (1) _______ to the community and helping those
in need.” (Tình nguyện là một cách trả lại cho cộng đồng và giúp đỡ những
người gặp khó khăn.)
=> Đáp án: B

2 D Kiến thức về cụm từ cố định:


*Xét các đáp án:
A. debit /ˈdɛbɪt/ (n): ghi nợ, phần nợ
B. demand /dɪˈmɑːnd/ (n): yêu cầu, nhu cầu
C. lack /læk/ (n): sự thiếu, sự thiếu vắng, thiếu thốn
D. need /niːd/ (n): nhu cầu
=> Ta có cụm từ cố định: in need: trong hoàn cảnh thiếu thốn, gặp khó
khăn, cần giúp đỡ
Tạm dịch:
“Volunteering is a way of giving back to the community and helping those
in (2) _______.” (Tình nguyện là một cách trả lại cho cộng đồng và giúp đỡ
những người gặp khó khăn.)
=> Đáp án: D

3 A Kiến thức về cụm từ cố định:


*Xét các đáp án:
A. but: nhưng
B. and: và
C. so: vì vậy
D. or: hoặc
=> Vì phía trước có “not only” mà vế sau lại có “also” nên ta chọn “but”.
Tạm dịch:
“Not only can volunteering bring joy and meaningful connections into your
life, (3)_________it can also provide numerous health benefits.”
(Hoạt động tình nguyện không chỉ mang lại niềm vui và những kết nối có ý nghĩa
trong cuộc sống của bạn mà còn có thể mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe.)
=> Đáp án: A

204 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 D Kiến thức về cụm từ cố định:
*Xét các đáp án:
A. sense of belonging: cảm giác thuộc về
B. sense of humour: khiếu hài hước
C. sense of direction: cảm giác định hướng
D. sense of purpose: nhận thức, ý thức về mục đích
Tạm dịch:
“It can also give you a sense of (4) _______, help you build new skills, and
expand your knowledge and perspectives.”
(“Nó cũng có thể cho bạn ý thức về mục đích, giúp bạn xây dựng các kỹ
năng mới, đồng thời mở rộng kiến ​​thức và quan điểm của bạn.”)
=> Đáp án: D

5 D Kiến thức về từ nối:


*Xét các đáp án:
A. Thus: Do đó, vì thế
B. For example: Cho ví dụ
C. However: Tuy nhiên
D. Furthermore: Hơn nữa, thêm vào đó
Tạm dịch:
“It can also give you a sense of purpose, help you build new skills, and
expand your knowledge and perspectives. (5) _______, volunteering can
be a social activity that allows you to meet new people and develop
relationships with people who share your values and interests.
(Nó cũng có thể mang lại cho bạn ý thức về mục đích, giúp bạn xây dựng các
kỹ năng mới, đồng thời mở rộng kiến ​​thức và quan điểm của bạn. Hơn nữa,
hoạt động tình nguyện có thể là một hoạt động xã hội cho phép bạn gặp gỡ
những người mới và phát triển mối quan hệ với những người chia sẻ giá trị
và sở thích của bạn.)
=> Đáp án: D

6 A Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. develop /dɪˈvɛləp/ (v): phát triển
B. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
C. sustain /səsˈteɪn/ (v): kéo dài
D. enjoy /ɪnˈʤɔɪ/ (v): thích, tận hưởng

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 205


6 A Tạm dịch:
“Furthermore, volunteering can be a social activity that allows you to
meet new people and (6) _______, relationships with people who share your
values and interests.
(Hơn nữa, hoạt động tình nguyện có thể là một hoạt động xã hội cho phép
bạn gặp gỡ những người mới và phát triển mối quan hệ với những người
chia sẻ giá trị và sở thích của bạn.)
=> Đáp án: A

7 A Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. understanding /ʌndəˈstændɪŋ/ (n): hiểu biết
B. knowledge /ˈnɒlɪʤ/ (n): kiến thức
C. comprehension /kɒmprɪˈhɛnʃᵊn/ (n): sự hiểu rõ, hiểu toàn diện
D. insight /ˈɪnsaɪt/ (n): cái nhìn sâu sắc
=> Vì sau chỗ trống là giới từ “of” nên ta chọn “understanding”.
Tạm dịch:
“Volunteering can also connect you more deeply to your community and
give you a greater (7) _______ of the people and issues around you.”
(Hoạt động tình nguyện cũng có thể kết nối bạn sâu sắc hơn với cộng đồng
của bạn và giúp bạn hiểu rõ hơn về những người và vấn đề xung quanh bạn.)
=> Đáp án: A

8 B Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. valid /ˈvælɪd/ (a): hợp lệ, có giá trị
B. available /əˈveɪləbᵊl/ (a): có sẵn
C. present /ˈprɛznt/ (a): đang hiện diện
D. accessible /əkˈsɛsəbᵊl/ (a): có thể truy cập được, có thể tiếp cận được
Tạm dịch:
“There are many types of volunteer opportunities (8) _______, from short-
term projects to long-term commitments.”
(Có nhiều loại cơ hội tình nguyện có sẵn, từ các dự án ngắn hạn đến các cam
kết dài hạn.)
=> Đáp án: B

206 v TRANG ANH - MINH TRANG


9 C Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. economic /iːkəˈnɒmɪk/ (a): hiệu quả (về mặt kinh tế), kinh tế, tiết kiệm
B. efficient /ɪˈfɪʃənt/ (a): hiệu quả
C. positive /ˈpɒzətɪv/ (a): tích cực
D. minor /ˈmaɪnə/ (a): nhỏ, không đáng kể, thiểu số
Tạm dịch:
“By volunteering, you can make a (9) _______ impact on your community and
the world at large, all while reaping the many benefits that volunteering
has to offer.”
(Bằng cách tình nguyện, bạn có thể tạo ra tác động tích cực đến cộng đồng
của mình và thế giới nói chung, đồng thời gặt hái được nhiều lợi ích mà hoạt
động tình nguyện mang lại.)
=> Đáp án: C

10 A Kiến thức về cụm từ cố định:


*Xét các đáp án:
A. reap: thu hoạch, gặt hái
B. increase: tăng lên, làm tăng
C. earn: kiếm được
D. maximize: tối đa hóa
=> Ta có cụm từ cố định: reap the benefit: gặt hái những lợi ích
Tạm dịch:
“By volunteering, you can make a positive impact on your community and
the world at large, all while (10) _______ the many benefits that volunteering
has to offer.”
(Bằng cách tình nguyện, bạn có thể tạo ra tác động tích cực đến cộng đồng
của mình và thế giới nói chung, đồng thời gặt hái được nhiều lợi ích mà
hoạt động tình nguyện mang lại.)
=> Đáp án A

DỊCH Tình nguyện là một cách cống hiến cho cộng đồng và giúp đỡ những người
gặp khó khăn. Nó có thể rất bổ ích, cho cả tình nguyện viên và những người
nhận những hỗ trợ. Hoạt động tình nguyện không chỉ mang lại niềm vui và
những kết nối có ý nghĩa trong cuộc sống của bạn mà còn có thể mang lại
nhiều lợi ích về sức khỏe.
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng hoạt động tình nguyện có thể giúp giảm trầm cảm
và lo lắng, cải thiện sức khỏe tâm lý và thậm chí kéo dài tuổi thọ của bạn.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 207


DỊCH Nó cũng có thể mang lại cho bạn ý thức về mục đích, giúp bạn xây dựng các
kỹ năng mới, đồng thời mở rộng kiến thức và quan điểm của bạn. Hơn nữa,
hoạt động tình nguyện có thể là một hoạt động xã hội cho phép bạn gặp gỡ
những người mới và phát triển mối quan hệ với những người chia sẻ giá trị
và sở thích của bạn. Hoạt động tình nguyện cũng có thể kết nối bạn sâu sắc
hơn với cộng đồng của bạn và giúp bạn hiểu rõ hơn về những người và vấn
đề xung quanh bạn.
Có nhiều loại cơ hội tình nguyện sẵn có, từ các dự án ngắn hạn đến các cam
kết dài hạn. Bạn có thể tình nguyện ở nhiều môi trường khác nhau, chẳng
hạn như trường học, bệnh viện, nơi trú ẩn cho động vật, trung tâm cộng
đồng hoặc tổ chức tôn giáo. Dù sở thích hay kỹ năng của bạn là gì, luôn có cơ
hội tình nguyện phù hợp với bạn. Bằng cách tình nguyện, bạn có thể tạo ra
tác động tích cực đến cộng đồng của mình và thế giới nói chung, đồng thời
gặt hái được nhiều lợi ích mà hoạt động tình nguyện mang lại.

ĐỌC HIỂU

11 A Câu nào sau đây có thể được sử dụng như là tiêu đề phù hợp nhất cho
đoạn văn?
A. Cách tìm tình nguyện viên trong đại dịch
B. Ai có thể là những tình nguyện viên tốt nhất?
C. Bạn có nên tình nguyện trong đại dịch?
D. Công việc tình nguyện cần thiết trong đại dịch
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
If you need volunteers during a pandemic, you’ll most likely have to find
new, younger ones without the kind of pre-existing health conditions that
make people particularly vulnerable to an outbreak. (Nếu bạn cần tình
nguyện viên trong thời kì đại dịch, bạn sẽ có thể phải tìm những người mới,
trẻ hơn mà không có các tiền sử bệnh có thể khiến họ có nguy cơ mắc bệnh
cực kì cao).

12 B Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ____________.


A. các tình nguyện viên B. các tổ chức
C. khách hàng D. các thành viên
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn 2:
After the governor issued a statewide shelter-in-place order, Duka started
calling around to organizations that had volunteers they could no longer
use, like hospices and hospitals. (Sau khi chính phủ ban hành lệnh ở yên

208 v TRANG ANH - MINH TRANG


12 B trong nhà trên toàn quốc, Duka đã bắt đầu gọi điện cho các tổ chức có những
tình nguyện viên mà họ không còn cần dùng nữa, như là nhà tế bần và bệnh
viện).
Như vậy: “they” là các tổ chức.

13 D Theo đoạn văn, câu nào là KHÔNG ĐÚNG về Duka?


A. Số lượng tình nguyện viên cần có ở ngân hàng thực phẩm của cô ấy giờ
đã tăng gấp 3.
B. Khách hàng đến ngân hàng thực phẩm của cô ấy đã tăng 50%.
C. Cô ấy tin rằng ngay cả người già cũng có thể làm tình nguyện.
D. Cô ấy không có đủ tình nguyện viên cho mỗi ca làm việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2 và 3:
Đoạn 2: In recent weeks, the food bank has seen a 50 percent increase in
the number of visitors. Duka used to need 10 volunteers a day; she now
requires 30. (…) Duka now has wait-lists for every volunteer shift. (Trong
những tuần gần đây, ngân hàng thực phẩm đã chứng kiến một mức tăng
50% số lượng khách hàng. Duka từng cần 10 tình nguyện viên 1 ngày; giờ
cô ấy cần 30 người. (…) Giờ Duka có sẵn một danh sách tình nguyện viên chờ
cho mỗi ca tình nguyện.)
Đoạn 3: Don’t turn people away because of age. (…) If people over 65
want to assist, figure out ways to protect them by assigning work they
can do from home, like data entry. (Đừng quay lưng với mọi người vì
tuổi tác. (…) Nếu những người trên 65 tuổi muốn giúp đỡ, hãy tìm cách
bảo vệ họ bằng cách phân công công việc mà họ có thể làm ở nhà, như
nhập dữ liệu).

14 A Theo Duka, bố mẹ nên làm gì khi con cái họ muốn giúp đỡ?
A. Họ phải đảm bảo rằng con cái họ tuân theo các biện pháp phòng ngừa.
B. Họ phải đảm bảo rằng con họ đủ lớn để làm tình nguyện.
C. Họ nên nhờ ông bà làm việc cùng con cái họ.
D. Họ nên phân trẻ vào các nhóm có cùng độ tuổi.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Ask parents to make sure their children wash hands, wear masks and
gloves and keep away from others. (Hãy yêu cầu bố mẹ đảm bảo rằng con
họ phải rửa tay, đeo khẩu trang và bao tay và giữ khoảng cách với những
người khác). => Tuân thủ các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 209


15 C Từ “putrid” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ ____________.
A. tươi B. tươi chắc, giòn C. thối rữa, hư D. ẩm ướt
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn 4:
Teenagers and children are more likely to enjoy unpleasant tasks that
many adults find off-putting, like sorting putrid oranges from good ones,
an assignment Duka almost never gives to financial donors. (Thanh thiếu
niên và trẻ em có thể thích làm những công việc nhàm chán mà người lớn
cảm thấy khó chịu, như phân loại những quả cam hư với những quả còn
tươi, một nhiệm vụ mà Duka hầu như không bao giờ giao cho các nhà tài
trợ về tài chính).
Từ đồng nghĩa: putrid (hư, thối) = decayed.

16 D Từ “demographic” trong đoạn văn cuối có nghĩa là ____________.


A. nghiên cứu B. công việc tình nguyện
C. loại tổ chức D. nhóm người
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn cuối:
Eventually, children will go back to school, parents will return to
workplaces and you’ll be left with the demographic you depended on
before the pandemic: retired seniors. (Dần dần, trẻ em sẽ quay lại trường
học, cha mẹ sẽ trở về nơi làm việc và bạn sẽ bị bỏ lại với nhóm người mà bạn
đã phụ thuộc trước đại dịch: những người cao tuổi nghỉ hưu).
Như vậy: demographic (nhóm người cùng độ tuổi) = the group of people.

17 B Theo đoạn văn, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?


A. Các tổ chức tình nguyện thường thuyết phục các tình nguyện viên mới
tiếp tục làm các công việc tình nguyện.
B. Mỗi nhóm tình nguyện viên nên được giao các nhiệm vụ phù hợp với độ
tuổi và sức khỏe của họ.
C. Những người già đã nghỉ hưu nên được giữ liên lạc để nhờ giúp đỡ khi
cần thiết.
D. Mọi người thường thích những tình nguyện viên trẻ hơn các tình nguyện
viên già.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Match type of volunteer to job. Teenagers and children are more likely
to enjoy unpleasant tasks that many adults find off-putting, like sorting
putrid oranges from good ones, an assignment Duka almost never gives to
financial donors. Reliable, healthy young adults should take on the riskier

210 v TRANG ANH - MINH TRANG


17 B jobs like distributing food to the hungry. Accept that most new volunteers
won’t stay. Eventually, children will go back to school, parents will return
to workplaces and you’ll be left with the demographic you depended on
before the pandemic: retired seniors. “Keep in touch with them,” Duka
says. “Let them know you appreciate them and look forward to seeing
them when this is all over.”
(Hãy giao công việc phù hợp với tình nguyện viên. Thanh thiếu niên và trẻ
em có thể thích làm những công việc nhàm chán mà người lớn cảm thấy khó
chịu, như phân loại những quả cam hư với những quả còn tươi, một nhiệm
vụ mà Duka hầu như không bao giờ giao cho các nhà tài trợ về tài chính.
Những thanh niên khỏe mạnh và đáng tin cậy nên đảm nhận những công
việc rủi ro hơn như phân phát thực phẩm đến những người cần. Hãy chấp
nhận rằng hầu hết những tình nguyện viên mới sẽ không ở lại lâu. Dần dần,
trẻ em sẽ quay lại trường học, cha mẹ sẽ trở về nơi làm việc và bạn sẽ bị bỏ
lại với nhóm người mà bạn đã phụ thuộc trước đại dịch: những người cao
tuổi nghỉ hưu. “Hãy giữ liên lạc với họ”, Duka nói. “Hãy để họ biết rằng bạn
coi trọng họ và mong gặp lại họ khi những công việc này kết thúc”.)

DỊCH Jobelle Duka, giám đốc tình nguyện tại Ngân hàng Thực phẩm Central
California, ở Fresno, Calif, cho biết: “Rất nhiều tổ chức dựa vào những người
cao niên đã nghỉ hưu. Nếu bạn cần tình nguyện viên trong thời kì đại dịch,
bạn sẽ phải có thể tìm những người mới, trẻ hơn mà không có các tiền sử
bệnh có thể khiến họ có nguy cơ mắc bệnh cực kì cao.
Trong những tuần gần đây, ngân hàng thực phẩm đã chứng kiến một mức
tăng 50% số lượng khách hàng. Duka từng cần 10 tình nguyện viên 1 ngày;
giờ cô ấy cần 30 người. Sau khi chính phủ ban hành lệnh ở yên trong nhà
trên toàn quốc, Duka đã bắt đầu gọi điện cho các tổ chức có những tình
nguyện viên mà họ không còn cần dùng nữa, như là nhà tế bần và bệnh viện.
Cô liên hệ với các trường cao đẳng, nhà thờ gần đó và văn phòng dịch vụ
khẩn cấp địa phương, nơi đã cung cấp cho Cô 12 thành viên AmeriCorps.
Duka hiện có danh sách chờ cho mỗi ca tình nguyện.
Đừng quay lưng với mọi người vì tuổi tác. “Yêu cầu độ tuổi duy nhất mà
chúng tôi đưa ra là bạn không được dưới 5 tuổi,” Duka nói. Nếu những người
trên 65 tuổi muốn giúp đỡ, hãy tìm cách bảo vệ họ bằng cách phân công công
việc mà họ có thể làm ở nhà, như nhập dữ liệu. Duka, người đã chứng kiến sự
gia tăng đáng kể số lượng các gia đình đến nhà kho để đóng thùng và phân
loại sản phẩm được quyên góp nói: “Hãy để cả gia đình cùng giúp đỡ”. Hãy

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 211


DỊCH yêu cầu bố mẹ đảm bảo rằng con họ phải rửa tay, đeo khẩu trang và bao tay
và giữ khoảng cách với những người khác. “Những đứa trẻ 10 tuổi thực sự
rất hữu ích,” Duka nói. “Đó là độ tuổi mà chúng có thể bắt đầu lắng nghe và
làm theo chỉ dẫn.”
Hãy giao công việc phù hợp với tình nguyện viên. Thanh thiếu niên và trẻ em
có thể thích làm những công việc nhàm chán mà người lớn cảm thấy khó
chịu, như phân loại những quả cam hư với những quả còn tươi, một nhiệm
vụ mà Duka hầu như không bao giờ giao cho các nhà tài trợ về tài chính.
Những thanh niên khỏe mạnh và đáng tin cậy nên đảm nhận những công
việc rủi ro hơn như phân phát thực phẩm đến những người cần. Hãy chấp
nhận rằng hầu hết những tình nguyện viên mới sẽ không ở lại lâu. Dần dần,
trẻ em sẽ quay lại trường học, cha mẹ sẽ trở về nơi làm việc và bạn sẽ bị bỏ
lại với nhóm người mà bạn đã phụ thuộc trước đại dịch: những người cao
tuổi nghỉ hưu. “Hãy giữ liên lạc với họ”, Duka nói. “Hãy để họ biết rằng bạn
coi trọng họ và mong gặp lại họ khi những công việc này kết thúc”.

212 v TRANG ANH - MINH TRANG


UNIT 4 - 15-MINUTE TEST

STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

1 Tạm dịch: Tôi đến quán cà phê. Bạn bè của tôi đã đợi tôi.
Chuyển thành: Khi tôi đến quán cà phê, bạn bè của tôi đã đợi tôi.
*Theo nghĩa của câu thì ta có đáp án hợp lý là: When I got to the cafe, my friends
were waiting for me.
*Notes: wait for someone (v) chờ đợi ai

2 Tạm dịch: Chúng tôi đã ngủ thiếp đi. Chúng tôi đang xem một bộ phim.
=> Chuyển thành: Chúng tôi đã ngủ gật trong khi đang xem phim.
*Theo nghĩa của câu thì ta có đáp án hợp lý là: We fell asleep while we were
watching a film.
*Notes: fall asleep (v) ngủ thiếp đi

3 Tạm dịch: Chiếc xe bắt đầu phát ra tiếng động lạ. Tôi đã đang lái xe về nhà.
=> Chuyển thành: Xe bắt đầu phát ra tiếng động lạ khi tôi đang lái xe về nhà.
*Theo nghĩa của câu thì ta có đáp án hợp lý là: The car began to make a strange
noise when I was driving home.
*Notes:
- start to do sth (v) bắt đầu làm gì
- strange /streɪndʒ/ (adj) kỳ lạ; lạ thường; gây ngạc nhiên; lập dị
4 Tạm dịch: Tôi đã gặp Joe vào chiều hôm qua. Cô ấy đang làm việc trong một cửa hàng
quần áo.
=> Chuyển thành: Tôi gặp Joe chiều qua khi cô ấy đang làm việc trong một cửa hàng
quần áo.
*Theo nghĩa của câu thì ta có đáp án hợp lý là: I met Joe yesterday afternoon
while she was working in a clothes shop.

5 Tạm dịch: Ann đã học tiếng Ý. Cô ấy đang sống ở Rome.


=> Chuyển thành: Ann học tiếng Ý khi cô ấy đang sống ở Rome.
*Theo nghĩa của câu thì ta có đáp án hợp lý là: Ann learnt Italian when she was
living in Rome.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 213


6 Kiến thức về sự phối hợp thì:
Tạm dịch: Khi họ quay lại, những đứa trẻ đang chơi bóng đá ngày hôm qua.
*Ta có:
Câu có trạng từ “yesterday” do đó sự việc xảy ra trong quá khứ. Với hai hành động
trong câu, hành động “play” đang xảy ra thì hành động “come” xen vào nên:
- When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn)
=> Đáp án: came - were playing

7 Kiến thức về sự phối hợp thì:


Tạm dịch: Trong khi viết sách, anh ấy đã đi đến những nơi khác nhau để thu thập
thông tin.
*Ta có: Với câu này, hành động “write” đang xảy ra trong mệnh đề “while” thì hành
động “go” xen vào nên:
- While + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)
=> Đáp án: was writing - went

8 Kiến thức về sự phối hợp thì:


Tạm dịch: Khi Paul còn nhỏ, anh ấy thường đi câu cá với cha mình.
*Ta có: Câu có mệnh đề “when Paul was younger” diễn tả thời gian trong quá khứ
nên động từ “go” được chia ở quá khứ đơn
=> Đáp án: went
*Note: go fishing (v) đi câu cá

9 Kiến thức về sự phối hợp thì:


Tạm dịch: Cô bắt đầu phần trình diễn của mình trong khi chị gái đang lái xe trên
đường đến nhà hát.
*Ta có: Câu kể lại hai hành động trong khi hành động “drive” đang diễn ra thì hành
động “start” xen vào nên
- S + V (quá khứ đơn) while + S + V (quá khứ tiếp diễn)
=> Đáp án: started - was driving

10 Kiến thức về sự phối hợp thì:


Tạm dịch: Cô đang ăn tối thì anh gọi điện cho cô.
*Ta có: Câu kể lại hành động “have” đang diễn ra thì hành động “phone” xen vào
nên:
S + V (quá khứ tiếp diễn) when + S + V (quá khứ đơn).
=> Đáp án: was having - phoned

214 v TRANG ANH - MINH TRANG


UNIT 4 - 45-MINUTE TEST

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN


1 C Kiến thức về phát âm nguyên âm
* Xét các đáp án:
A. food /fuːd/
B. school /skuːl/
C. look /lʊk/
D. choose /tʃuːz/
=> Đáp án C có nguyên âm được phát âm là /uː/. Các đáp án còn lại
được phát âm /ʊ/.
2 D Kiến thức về phát âm nguyên âm
* Xét các đáp án:
A. even /ˈiː.vən/
B. record /rɪˈkɔːd/
C. develop /dɪˈvel.əp/
D. remember /rɪˈmem.bər/
=> Đáp án D có nguyên âm được phát âm là /e/. Các đáp án còn lại
được phát âm /ɪ/.
3 B Kiến thức về trọng âm
* Xét các đáp án:
A. second /ˈsek.ənd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/
B. increase /ɪnˈkriːs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài /iː/
C. answer /ˈɑːn.sər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/
D. reason /ˈriː.zən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 215


4 B Kiến thức về trọng âm
* Xét các đáp án:
A. business /ˈbɪz.nɪs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, danh từ hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
B. volunteer /ˌvɒl.ənˈtɪər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì
theo quy tắc, hậu tố -eer làm trọng âm rơi vào chính nó
C. generous /ˈdʒen.ər.əs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/
D. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm ít rơi vào âm tiết ngắn /ɪ/
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

5 C Kiến thức về trọng âm


* Xét các đáp án:
A. remote /rɪˈməʊt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm đôi và ít rơi vào âm tiết
ngắn /ɪ/
B. donate /dəʊˈneɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, động từ có hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai
C. person /ˈpɜː.sən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm thường rơi vào âm tiết dài /ɜː/
D. locate /ləʊˈkeɪt/: Vì theo quy tắc, động từ có hai âm tiết trọng âm
thường rơi vào âm tiết thứ hai
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

6 A Kiến thức về từ đồng nghĩa


Tạm dịch: Anh ấy đang phân loại các khoản đóng góp thì anh ấy nhận ra
mọi người hào phóng như thế nào.
=> sort /sɔːt/ (v): sắp xếp, phân loại
* Xét các đáp án:
A. arrange /əˈreɪndʒ/ (v): sắp xếp, sửa soạn, bố trí, sắp đặt
B. resolve /rɪˈzɒlv/ (v): giải quyết, lý giải
C. distribute /dɪˈstrɪb.juːt/ (v): phân phát, phân loại, phân phối
D. gather /ˈɡæð.ər/ (v): tập hợp, tụ họp, thu, lượm
=> sort ~ arrange
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

216 v TRANG ANH - MINH TRANG


6 A * Notes:
- donation /dəʊˈneɪʃn/ (n): sự tặng, sự quyên góp
- generous /ˈdʒenərəs/ (adj): hào phóng, rộng lượng

7 C Kiến thức về từ đồng nghĩa


Tạm dịch: Phát những bữa ăn miễn phí cho các gia đình nghèo cũng là
một trong những hoạt động thiện nguyện.
=> deliver /dɪˈlɪvə(r)/ (v): phân phát, giao
* Xét các đáp án:
A. fulfil /fʊlˈfɪl/ (v): thực hiện, hoàn thành
B. present /ˈpreznt/ (v): trình bày, giới thiệu
C. bring /brɪŋ/ (v): đem, mang lại, đưa cho
D. launch /lɔːntʃ/ (v): phát hành, ban bố, phát động
=> deliver ~ bring
=> Do đó, ta chọn đáp án C.

8 B Kiến thức về từ trái nghĩa


Tạm dịch: Anh ấy lên kế hoạch tổ chức nhiều hoạt động khác nhau để
sinh viên có thể tham gia càng nhiều càng tốt.
=> various /ˈveəriəs/ (adj): khác nhau, đa dạng, nhiều loại
*Xét các đáp án:
A. different /ˈdɪfrənt/ (adj): khác biệt, khác nhau
B. similar /ˈsɪmələ(r)/ (adj): giống nhau, tương tự, cùng loại
C. diverse /daɪˈvɜːs/ (adj): nhiều loại, đa dạng, phong phú
D. numerous /ˈnjuːmərəs/ (adj): số lượng lớn, đông đảo, nhiều
=> various >< similar
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
* Note: plan to V: lên kế hoạch, dự định làm gì

9 D Kiến thức về từ trái nghĩa


Tạm dịch: Tình nguyện đã giúp tôi thu được nhiều kinh nghiệm sống và
tìm thấy mục đích của mình trong cuộc sống.
=> gain /ɡeɪn/ (v): đạt được, kiếm, thu, nhận được
*Xét các đáp án:
A. acquire /əˈkwaɪə(r)/ (v): đạt được, thu được, giành được
B. achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được, giành được (thành tựu do cố gắng, nỗ
lực); hoàn thành
C. profit /ˈprɒfɪt/ (v): làm lợi, có lợi, thu lợi nhuận
D. lose /luːz/ (v): thua lỗ, làm mất

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 217


9 D => gain >< lose
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Notes:
- experience /ɪkˈspɪəriəns/ (n): kinh nghiệm, trải nghiệm
- sense of purpose: mục đích sống

10 A Kiến thức về cụm từ cố định


Tạm dịch: Tôi trở thành một tình nguyện viên tại trung tâm phát triển
cộng đồng địa phương một cách tình cờ.
* Xét các đáp án:
A. by chance: tình cờ, ngẫu nhiên
B. on purpose: cố ý, có mục đích, chủ đích
C. for all: cho tất cả
D. in need: cần sự hỗ trợ, trợ giúp
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án A.

11 C Kiến thức về từ loại


Tạm dịch: Dịch vụ cộng đồng không chỉ mang lại lợi ích cho khu vực địa
phương mà còn có thể nâng cao sự tự tin của chúng ta.
*Xét các đáp án:
A. confident /ˈkɒnfɪdənt/ (adj): tự tin, tin chắc, chắc chắn
B. unconfident /ˌənˈkänfədənt/ (adj): không tự tin, tự ti
C. confidence /ˈkɒnfɪdəns/ (n): sự tự tin, lòng tin, độ tin cậy
D. confidently /ˈkɒnfɪdəntli/ (adv): một cách tự tin
Ta thấy chỗ trống cần một danh từ vì phía trước có tính từ sở hữu “our”.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Note: boost /buːst/ (v): thúc đẩy, tăng, nâng lên

12 B Kiến thức về cụm giới từ


Tạm dịch: Tôi rất hào hứng với việc làm tình nguyện tại trung tâm và tôi
muốn đăng ký tham gia.
* Xét các đáp án:
A. interested /ˈɪntrəstɪd/ (adj): thích thú, quan tâm, chú ý
B. excited /ɪkˈsaɪtɪd/ (adj): phấn khích, thích thú, kích thích, hào hứng
C. surprised /səˈpraɪzd/ (adj): gây bất ngờ, kinh ngạc, ngạc nhiên
D. fond /fɒnd/ (adj): yêu mến, yêu thích
Ta có cụm giới từ: excited about: vui mừng, hào hứng
=> Do đó, ta chọn đáp án B.

218 v TRANG ANH - MINH TRANG


13 C Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Tôi hy vọng ứng dụng của bạn thành công và bạn có thể tận
hưởng công việc của mình.
* Xét các đáp án:
A. succeed /səkˈsiːd/ (v): thành công; nối tiếp, kế tiếp, tiếp theo
B. success /səkˈses/ (n): sự thành công, sựu thắng lợi, sự thành đạt
C. successful /səkˈsesfl/ (adj): thành công, thắng lợi, thành đạt
D. successfully /səkˈsesfəli/ (adv): một cách thành công
Ta thấy chỗ trống cần một tính từ đứng sau to be “is”.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Note: application /ˌæplɪˈkeɪʃn/ (n): đơn, ứng dụng, sự áp dụng.

14 A Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Anh ấy hào phóng đến mức anh ấy luôn sẵn lòng bỏ ra rất
nhiều tiền để làm từ thiện.
* Xét các đáp án:
A. generous /ˈdʒenərəs/ (adj): hào phóng, rộng lượng
B. independent /ˌɪndɪˈpendənt/ (adj): độc lập, tự lập, không phụ thuộc
C. outgoing /ˌaʊtˈɡəʊɪŋ/ (adj): thân thiện, cởi mở, dễ gần
D. sociable /ˈsəʊʃəbl/ (adj): dễ gần, chan hòa, hòa đồng
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án A.

15 D Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Câu lạc bộ nằm ở vùng sâu vùng xa vì vậy rất khó để đến được đó.
* Xét các đáp án:
A. build /bɪld/ (v): xây dựng, dựng lên
B. present /ˈpreznt/ (v): trình bày, giới thiệu
C. design /dɪˈzaɪn/ (v): thiết kế, phác thảo, phác họa
D. locate /ləʊˈkeɪt/ (v): nằm, định vị, xác định
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án D.
* Note: remote /rɪˈməʊt/ (adj): xa xôi, hẻo lánh, vùng sâu vùng xa.

16 B Kiến thức về sự phối thì


Tạm dịch: Họ đang xem một chương trình trên tivi thì đèn tắt.
* Ta thấy, câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành
động khác xen vào trong quá khứ.
- Cấu trúc: S + V (quá khứ tiếp diễn) when + S + V (quá khứ đơn)…
=> Do đó, ta chọn đáp án B là phù hợp.
* Note: go out (ph.v): rời nhà, ra ngoài (đi chơi); ngừng cháy, ngưng
chiếu sang; đình công

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 219


17 D Kiến thức về sự phối thì
* Ta thấy, câu trên diễn tả về một hành động đang diễn ra thì một hành
động ngắn xen vào trong quá khứ.
* Cấu trúc:
S + V (quá khứ tiếp diễn) when + S + V (quá khứ đơn)
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
Tạm dịch: John đang lướt Internet thì anh ấy tìm thấy một số thông tin về
Câu lạc bộ hiến máu.

18 C Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Cô ấy vô gia cư và phải đem con đi làm con nuôi. Họ không có
nơi nào để ở.
Xét các đáp án:
A. unemployed /ˌʌn.ɪmˈplɔɪd/ (adj): không có việc làm; thất nghiệp
B. disabled /dɪˈseɪ.bəld/ (adj): bị tàn tật; không có khả năng sửa dụng
chân tay
C. homeless /ˈhəʊm.ləs/ (adj): vô gia cư; không cửa không nhà
D. orphanage /ˈɔː.fən.ɪdʒ/ (n): trại mồ côi
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án C.
* Note: adoption /əˈdɒp.ʃən/ (n): sự nhận làm con nuôi; sự chấp nhận,
sự thông qua

19 B Kiến thức về giới từ


Tạm dịch: Vào cuối mỗi tháng, mẹ tôi thu thập tất cả những món đồ mẹ
đã làm và mang đến câu lạc bộ tình nguyện.
* Ta có 2 cụm từ sau:
- at the end (of something): thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời
gian…).
- in the end: cuối cùng, kết quả sau cùng của một tình huống, một sự
việc…
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án B.
* Note: gather /ˈɡæð.ər/ (v): tập hợp, tụ họp lại; thu thập; lấy, lấy lại

20 C Kiến thức về liên từ


Tạm dịch: Tình nguyện giúp chúng ta cảm thấy may mắn về cuộc sống.
Hơn thế nữa, các hoạt động còn giúp chúng ta mạnh mẽ hơn và gặp gỡ
thêm nhiều bạn bè cùng sở thích.

220 v TRANG ANH - MINH TRANG


20 C * Xét các đáp án:
A. Then: tiếp theo, sau đó, về sau, rồi thì (S + V + then + S + V)
B. Therefore: vì thế mà, bởi vậy, cho nên (thường đứng ở giữa câu và
nằm giữa 2 dấu phẩy hoặc đứng ở đầu câu và được ngăn cách với mệnh
đề phía sau bởi dấu phẩy)
C. What is more: hơn thế nữa, ngoài ra (đứng ở đầu câu và được ngăn
cách với mệnh đề phía sau bởi dấu phẩy)
D. In contrast: trái lại, ngược lại (in contrast to/with + N)
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Note: help sb do/to do sth: giúp ai đó làm gì

21 A Kiến thức về từ loại


Tạm dịch: Cho trẻ tham gia các hoạt động cộng đồng là một phương pháp
giáo dục tốt.
* Xét các đáp án:
A. participate /pɑːˈtɪs.ɪ.peɪt/ (v): tham gia, tham dự
B. participation /pɑːˌtɪs.ɪˈpeɪ.ʃən/ (n): sự tham gia, sự tham dự
C. participant /pɑːˈtɪs.ɪ.pənt/ (n): người tham gia, người tham dự
D. to participate (dạng to V): tham dự
* Ta có các cấu trúc:
- have sb do sth: cho ai làm gì; bảo ai làm gì
- participate in sth: tham gia vào (hoạt động, sự kiện…)
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Note: method /ˈmeθ.əd/ (n): phương pháp; cách thức

22 D Kiến thức về cụm từ cố định


Tạm dịch: Một trong những lợi ích quan trọng nhất của việc giúp đỡ cộng
đồng là mọi người có thể tiếp xúc với những người có hoàn cảnh khác nhau.
* Xét các đáp án:
A. come to: tỉnh lại, hồi phục; lên tới, ngang bằng cái gì đó
B. come up: bỗng xảy đến; được đề cập, nhắc đến; (công việc, cơ hội) sẵn có
C. come on: (máy móc…) bắt đầu, vận hành; khích lệ, cổ vũ; (người)
bước lên sân khấu
D. come into: thừa kế, thừa hưởng (tiền, tài sản)
Ta có: come into contact (with): tiếp xúc với ai, trải nghiệm cái gì đó
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Note: circumstance /ˈsɜː.kəm.stɑːns/ (n): hoàn cảnh, trường hợp, tình
huống

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 221


23 A Kiến thức về từ dễ nhầm lẫn
Tạm dịch: Những người có đơn xin việc thành công sẽ được đào tạo bởi
các tình nguyện viên có kinh nghiệm.
=> Ta thấy, đáp án A sai về cách dùng từ. Ta có:
- applicant /ˈæp.lɪ.kənt/ (n): ứng viên; người xin việc
- application /ˌæp.lɪˈkeɪ.ʃən/ (n): đơn xin việc
=> Câu trên sai ở “applicant”.
Sửa lỗi: applicant => application
=> Do đó, ta chọn đáp án A là hợp lý.
* Notes:
- train /treɪn/ (v): đào tạo, huấn luyện
- experienced /ɪkˈspɪə.ri.ənst/ (adj): có kinh nghiệm; từng trải

24 C Kiến thức về từ loại


Tạm dịch: Tổ chức cần tình nguyện viên đáng tin cậy và chăm chỉ để làm
việc tại trụ sở chính.
=> Ta thấy, đáp án C sai về từ loại. Ta cần một danh từ (chỉ người) thay
thế cho trạng từ “voluntarily”.
* Ta có:
- voluntarily /ˈvɒl.ən.trəl.i/ (adv): một cách tình nguyện, tự nguyện,
tự ý
- volunteer /ˌvɒlənˈtɪər/ (n): tình nguyện viên
- voluntary /ˈvɒl.ən.tər.i/ (adj): tình nguyện, tự nguyện
=> Câu trên sai ở “voluntarily”.
Sửa lỗi: voluntarily => volunteers
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/ (adj): đáng tin, có thể tin cậy được
- hard-working /ˌhɑːdˈwɜː.kɪŋ/ (adj): siêng năng, chăm chỉ

25 C Kiến thức về thì động từ


Tạm dịch: Khi tôi sống ở Paris, tôi dành ba giờ mỗi ngày để đi làm và về.
* Ta thấy, câu trên diễn tả về hồi ức của anh ấy khi còn ở Paris => ta chia
động từ ở thì quá khứ đơn.
=> Câu trên sai ở “was spending”.
Sửa lỗi: was spending => spent
=> Do đó, ta chọn đáp án C.

222 v TRANG ANH - MINH TRANG


26 A Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. way /weɪ/ (n): đường, cách
B. method /ˈmɛθəd/ (n): phương pháp (được tiến hành một cách có hệ
thống hoặc thường xuyên)
C. route /ruːt/: tuyến đường
D. road /rəʊd/ (n): con đường
Tạm dịch:
“There are many (1) _______ to get involved in your community and
positively impact.”
(Có nhiều cách để tham gia vào cộng đồng của bạn và tạo ra ảnh hưởng
tích cực.)
=> Đáp án: A

27 C Kiến thức về cụm động từ


*Xét các đáp án:
A. dispose of: thải ra, ném đi, vứt đi (rác thải)
B. drop off: ngủ thiếp đi; giảm về số lượng; đưa ai đó đến một nơi nào đó
C. pick up: nhặt (rác)
D. take up: chiếm (thời gian); bắt đầu một công việc hay hoạt động gì đó
Tạm dịch:
“For example, you can participate in community projects like painting
old buildings or (2) _______ trash.”
(Ví dụ, bạn có thể tham gia vào các dự án cộng đồng như sơn các tòa nhà
cũ hoặc nhặt rác.)
=> Đáp án: C

28 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. privileged /ˈprɪvɪlɪʤd/ (a): có đặc quyền, đủ điều kiện
B. disadvantaged /dɪsədˈvɑːntɪʤd/ (a): thiệt thòi, thiếu thốn, có hoàn
cảnh khó khăn
C. handicapped /ˈhændɪkæpt/ (a): tàn tật
D. suffered /ˈsʌfəd/ (a): chịu đựng, khổ đau
Tạm dịch:
“One of these is that it helps communities improve their educational
outcomes, especially those (3) _______.”
(Một trong số đó là nó giúp cộng đồng cải thiện kết quả giáo dục, đặc biệt
là những người có hoàn cảnh khó khăn.)
=> Đáp án: B

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 223


29 B Kiến thức về cụm từ cố định
=> Ta thấy phía sau chỗ trống là “difference”. Ta có cụm từ cố định “make
a difference”: tạo sự khác biệt, sự thay đổi
Tạm dịch:
“These small acts of kindness will (4)__________a difference and spread
positive emotions.”
(Những hành động tử tế nhỏ này sẽ tạo nên sự khác biệt và lan tỏa
những cảm xúc tích cực.)
=> Đáp án B

30 C Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. side effect: tác dụng phụ, tác dụng không mong muốn
B. adverse effect: tác dụng xấu, gây trở ngại
C. ripple effect: hiệu ứng gợn sóng, tác dụng lan tỏa
D. direct effect: tác dụng trực tiếp
Tạm dịch:
“In addition, you will help create a (5) _______ effect by investing in local
organizations.”
(Ngoài ra, bạn sẽ giúp tạo hiệu ứng lan tỏa bằng cách đầu tư vào các tổ
chức địa phương.)
=> Đáp án C

DỊCH Có nhiều cách để tham gia vào cộng đồng của bạn và tạo ra ảnh hưởng
tích cực. Ví dụ, bạn có thể tham gia vào các dự án cộng đồng như sơn
các tòa nhà cũ hoặc nhặt rác. Hoặc bạn có thể hợp tác với những doanh
nghiệp và tổ chức địa phương để tổ chức các sự kiện cộng đồng. Dù bạn
chọn gì, sự tham gia của bạn sẽ tác động tích cực đến cộng đồng của bạn.
Đầu tư vào các trường học địa phương có một số lợi ích. Một trong số đó
là giúp cộng đồng cải thiện kết quả giáo dục, đặc biệt là những người có
hoàn cảnh khó khăn. Một lợi thế khác là các trường học địa phương có
thể được sử dụng như một chất xúc tác cho sự dịch chuyển kinh tế theo
hướng đi lên.
Một trong những cách phổ biến và có lợi nhất để tác động tích cực đến
cộng đồng của bạn là thông qua việc đền đáp. Bạn có thể trao vật phẩm,
dịch vụ hoặc thời gian cho cộng đồng của mình. Bạn cũng có thể quyên tiền
cho một tổ chức từ thiện hoặc khiến bản thân tin tưởng vào nó. Những

224 v TRANG ANH - MINH TRANG


DỊCH hành động tử tế nhỏ này sẽ tạo nên sự khác biệt và lan tỏa những cảm xúc
tích cực.
Đầu tư vào các tổ chức dựa vào cộng đồng là một cách hiệu quả để tác
động tích cực đến cộng đồng của bạn. Nó giúp các tổ chức lắng nghe cử
tri của họ và cải thiện cộng đồng bằng cách cung cấp các nguồn lực cần
thiết. Ngoài ra, bạn sẽ giúp tạo hiệu ứng lan tỏa bằng cách đầu tư vào các
tổ chức địa phương.

31 A Câu nào sau đây phù hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Những lợi ích của trải nghiệm tình nguyện mang lại cho sinh viên
B. Vai trò của sinh viên trong các tổ chức từ thiện
C. Nơi nào tình nguyện tốt hơn: Ở trong nước hay ở nước ngoài?
D. Liệu sinh viên có nên làm tình nguyện?
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
For years, charities across the globe have been encouraging students
to join their volunteering programmes to help make a difference in the
world. Volunteers are an integral part of any charitable organization;
without them, there would be no charity. Not only can volunteering
benefit a wealth of causes, but it can also boost a student’s prospects
once they head out into the working world.
(Trong nhiều năm nay, các tổ chức từ thiện trên khắp toàn cầu đã khuyến
khích sinh viên tham gia vào các chương trình tình nguyện của họ nhằm
tạo ra sự khác biệt trên thế giới. Các tình nguyện viên chính là một phần
không thể thiếu trong bất kì tổ chức từ thiện nào; không có họ, sẽ không
còn tổ chức từ thiện nữa. Hoạt động tình nguyện không chỉ mang lại lợi
ích cho nhiều mục đích khác nhau, nó còn thúc đấy triển vọng của sinh viên
khi họ bước vào môi trường làm việc).

32 D Cụm từ “integral part” trong đoạn đầu có nghĩa là __________.


A. người hỗ trợ chính B. người tham gia linh hoạt
C. thành viên nhiệt tình D. nhân tố quan trọng
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn 1:
Volunteers are an integral part of any charitable organization; without
them, there would be no charity. (Các tình nguyện viên chính là một phần
không thể thiếu trong bất kì tổ chức từ thiện nào; không có họ, sẽ không
còn tổ chức từ thiện nữa.)
Từ đồng nghĩa: integral part (phần quan trọng, không thể thiếu) =
essential factor.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 225


33 B Theo tác giả, vì sao mọi người làm tình nguyện?
A. Bởi vì họ có thể tận dụng thời gian rảnh.
B. Bởi vì những nỗ lực của họ có thể khiến cuộc sống của những người
khác trở nên tốt hơn.
C. Bởi vì người dân địa phương có thể cảm thấy tự hào về công việc của họ.
D. Bởi vì họ có thể nhìn thấy thế giới hiện thực rõ ràng hơn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Volunteering can be a humbling experience, allowing you to see the
world in a different way. Whether you agree to volunteer for a number
of consecutive months or a day a week, the impact you have could be
life-changing.
(Hoạt động tình nguyện là một trải nghiệm khiêm tốn, cho phép bạn nhìn
thế giới theo 1 cách rất khác. Cho dù bạn đồng ý làm tình nguyện liên tiếp
nhiều tháng hay một ngày mỗi tuần, những tác động mà bạn có được có
thể thay đổi cuộc đời).

34 D Theo đoạn văn, câu nào trong các câu sau KHÔNG được đề cập đến
như là thuận lợi của hoạt động tình nguyện ở nước ngoài so với
hoạt động tình nguyện ở trong nước?
A. khám phá một nền văn hóa mới
B. tiếp thu thêm nhiều thông tin về một quốc gia khác
C. hòa hợp với những người khác trong hoạt động nhóm
D. hỗ trợ và giúp đỡ các tổ chức khác
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Many students choose to volunteer abroad to experience a new
culture and learn more about other countries. It can be a wonderful
way to experience another country, with support and guidance during
the stay from the organizations. Volunteering overseas involves more
group-based work than volunteering at home.
(Nhiều sinh viên lựa chọn đi tình nguyện ở nước ngoài để trải nghiệm
một nền văn hóa mới và học thêm nhiều điều về các quốc gia khác. Đó
là một cách rất tuyệt vời để tìm hiểu một quốc gia khác, với sự hỗ trợ và
hướng dẫn của các tổ chức trong quá trình cư trú ở quốc gia đó. Tình
nguyện ở nước ngoài bao gồm nhiều hoạt động theo nhóm hơn là tình
nguyện trong nước).

35 A Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến từ nào?


A. những sinh viên B. các cửa hàng từ thiện
C. các cơ hội D. các câu lạc bộ thanh niên

226 v TRANG ANH - MINH TRANG


35 A Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn cuối:
Working for a cause while at home will allow for flexibility around a
student’s timetable, they may be able to give up some of their spare time
at the weekend or a few hours in the evening.
(Hoạt động tình nguyện có chủ đích trong nước sẽ cho phép sinh viên linh
hoạt trong thời gian biểu của mình, họ có thể bỏ ra một khoảng thời gian
rảnh rỗi vào cuối tuần hay vài giờ vào buổi tối).
Như vậy, “they” chính là các sinh viên.

DỊCH Trong nhiều năm nay, các tổ chức từ thiện trên khắp toàn cầu đã khuyến
khích sinh viên tham gia vào các chương trình tình nguyện của họ nhằm
tạo ra sự khác biệt trên thế giới. Các tình nguyện viên chính là một phần
không thể thiếu trong bất kì tổ chức từ thiện nào; không có họ, sẽ không
còn tổ chức từ thiện nữa. Hoạt động tình nguyện không chỉ mang lại lợi
ích cho nhiều mục đích khác nhau, nó còn thúc đấy triển vọng của sinh viên
khi họ bước vào môi trường làm việc.
Hoạt động tình nguyện là một trải nghiệm khiêm tốn, cho phép bạn nhìn
thế giới theo 1 cách rất khác. Cho dù bạn đồng ý làm tình nguyện liên tiếp
nhiều tháng hay một ngày mỗi tuần, những tác động mà bạn có được có
thể thay đổi cuộc đời. Ngoài ra còn có một cảm giác mạnh mẽ về thành
công và niềm tự hào đi kèm với việc hào phóng bỏ thời gian của bạn cho
một mục đích xứng đáng.
Khi nói đến tình nguyện, có vô số cơ hội trong hoặc ngoài nước. Nhiều sinh
viên lựa chọn đi tình nguyện ở nước ngoài để trải nghiệm một nền văn hóa
mới và học thêm nhiều điều về các quốc gia khác. Đó là một cách rất tuyệt
vời để tìm hiểu một quốc gia khác, với sự hỗ trợ và hướng dẫn của các tổ
chức trong quá trình cư trú ở quốc gia đó. Tình nguyện ở nước ngoài bao
gồm nhiều hoạt động theo nhóm hơn là tình nguyện trong nước. Nó cũng
mang lại cho sinh viên cơ hội thoát khỏi việc học hành và trách nhiệm
công việc.
Ở nhà, các cơ hội có thể là giúp đỡ với các câu lạc bộ thanh niên, hỗ trợ
chăm sóc trẻ em, hỗ trợ y tế hoặc các cửa hàng từ thiện. Hoạt động tình
nguyện có chủ đích trong nước sẽ cho phép sinh viên linh hoạt trong thời
gian biểu của mình, họ có thể bỏ ra một khoảng thời gian rảnh rỗi vào cuối
tuần hay vài giờ vào buổi tối.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 227


36 C Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Sam đang nói chuyện với Minh.
Sam: Có một quảng cáo việc làm trên trang web của trường. Bạn có hứng
thú không?
Minh: ___________________.
A. Không sao đâu!
B. Tất nhiên. Mình đang tìm kiếm một cái.
C. Bây giờ chưa.
D. Tại sao không?
=> Căn cứ vào ngữ cảnh, ta chọn đáp án B.

37 A Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Sam đang nói chuyện với Minh.
Sam: Hoạt động tình nguyện thực sự có ích cho các bạn trẻ.
Minh: ____________________.
A. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn.
B. Tất cả chỉ có thế.
C. Đó là một sự lãng phí tiền bạc.
D. Thật đáng tiếc!
=> Căn cứ vào ngữ cảnh, ta chọn đáp án A.

38 D Kiến thức về sự phối thì


Tạm dịch: Cô đánh rơi chiếc túi của mình. Lúc đó cô ấy đang bước vào ô tô.
* Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì
có hành động ngắn xen vào (chia quá khứ đơn).
* Cấu trúc:
When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn)
=> Do đó, ta chọn đáp án D là phù hợp.
Tạm dịch: Cô ấy đang bước vào ô tô thì cô ấy đánh rơi chiếc túi của mình.

39 A Kiến thức về sự phối thì


Tạm dịch: Chuông báo đã kêu. Anh ấy đang hút một điếu thuốc ngay dưới
nó vào thời điểm đó.
* Trong câu có 2 hành động xảy ra ở quá khứ:
- Hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác
xen ngang, cắt ngang, làm gián đoạn,… (chia quá khứ đơn).
* Cấu trúc: While + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)

228 v TRANG ANH - MINH TRANG


39 A Ta thấy, hành động chuông báo kêu xảy ra ngắn, cắt ngang hành động anh
ấy đang hút thuốc.
=> Do đó, ta chọn đáp án A là phù hợp.
Tạm dịch: Trong lúc anh ấy đang hút một điếu thuốc bên dưới chuông
báo, nó đã kêu.
* Notes:
- underneath (prep/adv) /ˌʌn.dəˈniːθ/: dưới, bên dưới
- cigarette /ˌsɪɡ.ərˈet/ (n): thuốc lá

40 B Kiến thức về sự phối thì


Tạm dịch: Anh ấy đang làm thủ tục nhận phòng tại quầy lễ tân khách sạn.
Một cặp đôi người Mỹ thân thiện bắt chuyện với anh ấy.
* Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì
có hành động ngắn xen vào (chia quá khứ đơn).
* Cấu trúc:
S + V (quá khứ tiếp diễn) when + S + V (quá khứ đơn)
=> Do đó, ta chọn đáp án B là phù hợp.
Tạm dịch: Anh ấy đang nhận phòng tại quầy lễ tân khách sạn thì một cặp
đôi người Mỹ thân thiện bắt chuyện với anh ấy.
* Note: reception /rɪˈsep.ʃən/ (n): sự đón tiếp; sự tiếp nhận; tiệc chiêu đãi

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 229


UNIT 5_ INVENTIONS

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

PHÁT ÂM

1 B Kiến thức về phát âm nguyên âm “o”


*Xét các đáp án:
A. robot /'rəʊbɒt/
B. copy /'kɒpi/
C. emotion /ɪi'məʊ∫n/
D. hold /həʊld/
=> Đáp án B âm “o” được phát âm là /ɒ/. Các phương án còn lại
được phát âm là /əʊ/.

2 D Kiến thức về phát âm nguyên âm “e”


*Xét các đáp án:
A. express /ɪk'spres/
B. device /dɪ'vaɪs/
C. decide /di'saɪid/
D. develop /dɪ'veləp/
=> Đáp án D âm “e” được phát âm là /e/. Các phương án còn lại
được phát âm là /ɪi/.

3 A Kiến thức về phát âm nguyên âm “a”


*Xét các đáp án:
A. various /'veərɪəs/
B. travel /'trævl/
C. vacuum /'vækjʊəm/
D. answer /'ænsər/
=> Đáp án A âm “a” được phát âm là /eə/. Các phương án còn
lại được phát âm là /æ/.

230 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 A Kiến thức về phát âm phụ âm “ch”
*Xét các đáp án:
A. machine /mə'∫i:n/
B. charge /t∫ɑ:dʒ/
C. cheap /t∫i:p/
D. change /t∫eɪndʒ/
=> Đáp án A âm “ch” được phát âm là /∫/. Các phương án còn lại
được phát âm là /t∫/.
5 A Kiến thức về phát âm nguyên âm “s”
*Xét các đáp án:
A. design /dɪ'zaɪn/
B. software /'sɒftweə[r]/
C. send /send/
D. school /sku:l/
=> Đáp án A âm “s” được phát âm là /z/. Các phương án còn lại
được phát âm là /s/.

TRỌNG ÂM
1 B Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án:
A. example /ɪg'zɑ:mpl/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑ:/.
B. benefit /'benɪfɪt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì hai âm rơi vào âm
tiết đầu tiên.
C. important /ɪm'pɔ:tnt/ntừ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
D. invention /ɪn'ven∫n/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, hậu tố -tion làm trọng tâm rơi vào trước âm đó.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án
còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

2 C Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. useful /'ju:sfl/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, hậu tố -ful không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
B. second /'sekənd/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 231


2 C C. between /bɪ'twi:n/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
D. either /'aɪðə[r]/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

3 D Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. invent /ɪn’vent/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm không ưu tiên rơi vào nguyên âm /ɪ/.
B. allow /ə’laʊ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. improve /ɪm’pru:v/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /uː/.
D. learner /’lɜ:nə[r]/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án
còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

4 B Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. Internet /ˈɪntərnet/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì hai âm rơi vào âm
tiết đầu tiên.
B. computer /kəm’pju:tə[r]/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. chocolate /ˈtʃɔːklət/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. century /’sent∫əri/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì hai âm rơi vào âm
tiết đầu tiên.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

232 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 A Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án:
A. advantage /əd’vɑ:ntɪdʒ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /aː/.
B. family /’fæməli/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm
tiết đầu tiên.
C. syllable /’sɪləbl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì hai âm rơi vào âm
tiết đầu tiên.
D. nowadays /’naʊədeiz/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /aʊ/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

TỪ ĐỒNG NGHĨA
1 D Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Hôm qua họ đã cài đặt một số phần mềm cần thiết trên
các máy tính trong văn phòng.
=> install /in’stɔ:l/ (v): đặt, lắp, cài (thiết bị, máy móc)
*Xét các đáp án:
A. locate /ləʊ’keit/ (v): xác định vị trí; định vị
B. place /pleis/ (v): đặt
C. order /’ɔ:də[r]/ (v): ra lệnh
D. set up (phrasal verb): cài đặt
=> Do đó: install ~ set up

2 C Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng những thiết bị này hữu ích cho các nhiệm vụ
của chúng tôi. Chúng sẽ giúp chúng tôi đo lường dễ dàng hơn.
=> useful /’ju:sfl/ (adj): có ích, hữu ích
*Xét các đáp án:
A. unbeneficial /’ʌnbeni’fiʃəl/ (adj): không có lợi, không có hiệu
quả, ít bổ ích
B. ineffective /,ini’fektiv/ (adj): kém hiệu quả
C. helpful /’helfl/ (adj): giúp đỡ, giúp ích; hữu ích
D. useless /’ju:slis/ (adj): vô ích, vô dụng
=> Do đó: useful ~ helpful

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 233


3 D Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Thực sự rất thú vị khi học với các ứng dụng giáo dục.
=> actually /’æktjuəli/ (adv): thực sự
*Xét các đáp án:
A. madly /’mædli/ (adv): [một cách] điên cuồng [một cách] điên
loạn
B. deeply /’di:pli/ (adv): sâu
C. widely /’waidli/ (adv): xa, nhiều
D. really /’riəli/ (adv): thực, thật, thực sự, thật ra
=> Do đó: actually ~ really

4 A Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Các ứng dụng cho phép họ giao tiếp và học tập cùng một
lúc.
=> communicate /kə’mju:nikeit/ (v): giao tiếp
*Xét các đáp án:
A. make contact: liên lạc
B. keep silent: giữ im lặng
C. make a speech: phát biểu
D. have a presentation: thuyết trình
=> Do đó: communicate ~ make contact

5 B Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Giờ đây, robot có thể giao tiếp, làm việc và thể hiện cảm
xúc của chúng.
=> emotion /i’məʊ∫n/ (n): cảm xúc
*Xét các đáp án:
A. passion /’pæ∫n/ (n): đam mê
B. feeling /’fi:liη/ (n): cảm giác
C. thought /θɔ:t/ (n): sự suy nghĩ, sự ngẫm nghĩ
D. idea /ai’diə/ (n): ý nghĩ, ý kiến
=> Do đó: emotion ~ feeling

TỪ TRÁI NGHĨA
1 D Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: AI đã được áp dụng cho các ứng dụng giúp người dùng
học ngôn ngữ hiệu quả.
=> effectively /i’fektivli/ (adv): [một cách] hữu hiệu

234 v TRANG ANH - MINH TRANG


1 D *Xét các đáp án:
A. usefully /’ju:sfəli/ (adv): [một cách] có ích, [một cách] hữu ích
B. helpfully /’helfəli/ (adv): [một cách] giúp đỡ, [một cách] giúp ích,
[một cách] hữu ích
C. successfully /sək’sesfəli/ (adv): [một cách] thành công
D. unsuccessfully /ˌʌnsəkˈsesfəli/[một cách] không thành công
=> Do đó: effectively >< unsuccessfully

2 C Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Người lái xe giờ đây có thể tìm được tuyến đường phù
hợp nhất nhờ vào AI và Internet.
=> suitable /’su:təbl/ (a) thích hợp, hợp
*Xét các đáp án:
A. satisfactory /,sætis’fæktəri/ (adj): vừa ý, thỏa đáng, tốt
B. acceptable /ək’septəbl/ (adj): có thể chấp nhận được
C. inappropriate /,inə’prəʊpriət/ (adj): không thích hợp
D. fitting /’fitiη/ (adj): thích đáng, thích hợp
=> Do đó: suitable >< inappropriate

3 A Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Các phát minh đã thay đổi hoàn toàn công việc và cuộc
sống hàng ngày của chúng ta.
=> completely /kəm’pli:tli/ (adv): một cách đầy đủ, hoàn toàn
*Xét các đáp án:
A. imperfectly /im’pɜ:fiktli/ (adv): [một cách] không hoàn hảo, [một
cách] không đầy đủ
B. totally /’təʊtəli/ (adv): hoàn toàn
C. entirely /in’taiəli/ (adv): [một cách] hoàn toàn
D. entirely /in’taiəli/ (adv): [một cách] hoàn toàn
=> Do đó: completely >< imperfectly

4 D Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Một số lợi ích của sự phát triển của người máy là gì?
=> benefit /’benifit/ (n): lợi, lợi ích
*Xét các đáp án:
A. advantage /əd’vɑ:ntidʒ/ (n): lợi; lợi thế
B. power /’paʊə[r]/ (n): khả năng; năng lực; sức mạnh
C. strength /streηθ/ (n): sức mạnh, sức
D. disadvantage /,disəd’vɑ:ntidʒ/ (n): thế bất lợi; điều bất lợi
=> Do đó: benefit >< disadvantage

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 235


5 C Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Máy tính xách tay này chắc chắn là một trong những tốt
nhất cho bạn. Bạn có thể xem qua.
=> certainly /’sɜ:tnli/ (adv): [một cách] chắc chắn
*Xét các đáp án:
A. definitely /’definətli/ (adv): [một cách] rõ ràng, [một cách] dứt
khoát
B. clearly /’kliəli/ (adv): rõ ràng, sáng sủa, sáng tỏ
C. doubtfully /’daʊtfli/ (adv): [một cách] nghi ngờ, [một cách] ngờ
vực
D. undeniably /ˌʌndɪˈnaɪəbli/(adv): không thể phủ nhận
=> Do đó: certainly >< doubtfully

TỪ LOẠI

1 valuable Ta có:
+ value /’vælju:/ (n): giá; giá cả; giá trị
+ valuable /’væljʊəbl/ (adj): có giá trị lớn, quý báu
+ valueless /’vælju:lis/ (adj): không có giá trị, vô giá trị
=> Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “inventions”. Xét nghĩa cả
câu để chọn tính từ có nghĩa phù hợp.
=> Đáp án: valuable
Tạm dịch: Tôi không biết rằng đã có rất nhiều phát minh có giá trị.

2 invented Ta có:
+ invent /in’vent/ (v): phát minh, sáng chế
+ invention /in’ven∫n/ (n): sự phát minh, sự sáng chế
+ inventive /in’ventiv/ (adj): phát minh, sáng chế; có tài phát minh
sáng chế, sáng tạo
=> Ta cần một động từ bổ nghĩa cho chủ ngữ “ people”
=> Đáp án: invented
Tạm dịch: Kể từ khi con người phát minh ra chiếc máy tính đầu tiên,
họ đã tạo ra nhiều phát minh thú vị hơn.

3 development Ta có:
+ develop /di’veləp/ (v): (+ from, into) phát triển
+ development /di’veləpmənt/ (n): sự phát triển
+ developed /di’veləpt/ (adj): phát triển

236 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 development + undeveloped /,ʌndi’veləpt/ (adj): chưa phát triển (cơ quan trong
cơ thể…); chưa khai thác, chưa sử dụng (đất đai)
=> Ta cần một danh từ để hai vế cân xứng.
=> Đáp án: development
Tạm dịch: Robot chỉ là một ví dụ của Trí tuệ nhân tạo - việc nghiên
cứu và phát triển những cỗ máy có thể sao chép trí thông minh của
con người.

4 basic Ta có:
+ basement /’beismənt/ (n): tầng hầm (của một ngôi nhà)
+ base /beis/ (n): đáy, chân, đế; cơ sở, nền
+ basic /’beisik/ (adj): cơ bản
=> Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “information”
=> Đáp án: basic
Tạm dịch: Hiểu biết một số thông tin cơ bản về phần cứng là rất quan
trọng và sẽ giúp bạn quyết định lựa chọn máy tính phù hợp nhất cho mình.
* Note: decide on sth: quyết định về điều gì
5 interesting Ta có:
+ interest /’intrəst/ (n): sự quan tâm, sự chú ý
+ interesting /’intrəstiŋ/ (adj): thú vị
+ interested /’intrəstid/ (adj): interested in something lộ vẻ quan
tâm (chú ý, thích thú)
+ uninterested /ʌn’intrəstid/ (adj): uninterested in [somebody,
something] không quan tâm đến, hờ hững
+ disinterested /,dis’intrəstid/ (adj): vô tư; không vụ lợi
=> Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “software”. Xét nghĩa cả
câu để chọn tính từ có nghĩa phù hợp.
=> Đáp án: interesting
Tạm dịch: Họ vừa cài đặt một số phần mềm thú vị trên máy tính của
trường.

TRẮC NGHIỆM

1 D Kiến thức về từ loại


*Xét các đáp án:
A. convenience /kən’vi:niəns/ (n): sự tiện lợi, sự thuận tiện
B. inconvenience /,iŋkən’vi:njəns/ (n): sự bất tiện, sự phiền phức
C. inconvenient /,iŋkən’vi:niənt/ (adj): bất tiện, phiền phức
D. convenient /kən’vi:niənt/ (adj): (+ for) tiện lợi, thuận tiện

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 237


1 D *Ta có:
It is + adj + for sb + to do sth: làm cái gì như thế nào đối với ai
=> Vị trí này cần một tính từ. Xét nghĩa cả câu để chọn tính từ có nghĩa phù
hợp.
Tạm dịch: Nó cũng rất thuận tiện cho người học sử dụng chúng.
Do đó, D là đáp án hợp lý.

2 B Kiến thức về động từ nguyên mẫu


*Ta có:
allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Các ứng dụng cho phép họ giao tiếp và học hỏi cùng một lúc.
Do đó, B là đáp án hợp lý.

3 C Kiến thức về động từ nguyên mẫu


*Ta có:
be able to do sth: có thể làm gì
Tạm dịch: Các robot có thể giúp bạn làm việc nhà.
Do đó, C là đáp án hợp lý.

4 A Kiến thức về sự phối hợp thì


*Ta có:
Để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở
hiện tại, ta có cấu trúc:
S + (v): (hiện tại hoàn thành) + since + S + (v): (quá khứ đơn)
Tạm dịch: Kể từ khi máy tính xách tay được phát minh, chúng đã cho phép
chúng ta học tập tốt hơn và làm việc nhanh hơn.
Do đó, A là đáp án hợp lý.

5 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. plentiful /’plentifl/ (adj): phong phú, dồi dào
B. useful /’ju:sfl/ (adj): có ích, hữu ích
C. helpless /’helplis/ (adj): cần được giúp đỡ, không tự lực được
D. worthy /wɜ:ði/ (adj): đáng coi trọng, đáng trọng
Tạm dịch: Máy tính xách tay là vật dụng hữu ích cho sinh viên và cán bộ để học
tập và làm việc một cách linh hoạt.
Do đó, B là đáp án hợp lý.
*Note: flexibly /’fleksəbli/ (adv): [một cách] linh hoạt

238 v TRANG ANH - MINH TRANG


6 D Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. ask /ɑ:sk/ (v): hỏi
B. explain /ɪk’spleɪn/ (v): giải nghĩa; giải thích
C. suggest /sə’dʒest/ (v): gợi ý, đề nghị
D. discuss /dɪ’skʌs/ (v): thảo luận, bàn luận, tranh luận
Tạm dịch: Họ đang thảo luận về những gì họ nên làm với máy tính mới. Mỗi
người có ý tưởng riêng của mình.
Do đó, D là đáp án hợp lý.

7 A Kiến thức về liên từ


*Xét các đáp án:
A. since + mốc thời gian: kể từ thời điểm hành động, sự việc bắt đầu xảy ra.
B. for + một khoảng thời gian: thời gian của hoạt động, sự việc nào đó diễn
ra trong bao lâu
C. when + clause: khi
D. while + clause: trong lúc, trong khi, khi
Tạm dịch: Máy tính đã thay đổi hoàn toàn cuộc sống của chúng ta kể từ khi
chúng được phát minh ra.
Do đó, A là đáp án hợp lý.

8 C Kiến thức về thì của động từ


*Ta có: Để diễn tả hành động đã xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ, không
còn liên quan tới hiện tại, ta sử dụng thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Vào năm 2000, robot do một công ty chế tạo, đã khiến mọi người
kinh ngạc chỉ với việc bước xuống cầu thang.
Do đó, C là đáp án hợp lý.

9 B Kiến thức về giới từ


*Ta có: be applied to sth: được ứng dụng vào cái gì
Tạm dịch: Ngày nay, AI đã được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau của
cuộc sống.
Do đó, B là đáp án hợp lý.

10 C Kiến thức về từ loại


*Xét các đáp án:
A. effect /ɪ’fekt/ (n): tác động, ảnh hưởng
B. affect /ə’fekt/ (v): ảnh hưởng đến, tác động đến
C. effective /ɪ’fektɪv/ (adj): hữu hiệu
D. effectively /ɪ’fektɪvli/ (adv): [một cách] hữu hiệu

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 239


10 C Tạm dịch: Máy hút bụi với AI giờ đây có thể quyết định cách hiệu quả nhất để
dọn dẹp nhà cửa.
Ta có:
- Vị trí này cần một tính từ (do đứng sao từ “the most”).
Do đó, C là đáp án hợp lý.
*Note: decide on sth: quyết định điều gì

11 A Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. collect /kə’lekt/ (v): thu lượm, thu thập, thu gom
B. require /rɪ’kwaɪə[r]/ (v): đòi hỏi, đòi, yêu cầu
C. hold /həʊld/ (v): cầm, nắm
D. reserve /rɪ’zɜ:v/ (v): để dành, dành; dự trữ
Tạm dịch: Trong giao thông, AI có thể được sử dụng trên nhiều điện thoại
thông minh để thu thập thông tin về giao thông.
Do đó, A là đáp án hợp lý.

12 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. designer /dɪ’zaɪnə[r]/ (n): người phác họa, người phác thảo đồ án, người
thiết kế
B. customer /’kʌstəmə[r]/ (n): khách hàng
C. seller /’selə[r]/ (n): người bán
D. supporter /’sə’pɔ:tə[r]/ (n): người ủng hộ
Tạm dịch: Các chương trình máy tính có thể giúp khách hàng lên kế hoạch
cho kỳ nghỉ, đặt vé máy bay và khách sạn cũng như giải đáp những thắc mắc.
Do đó, B là đáp án hợp lý.

13 A Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu


*Ta có:
Help (sb) + (to) V: giúp (ai đó) làm gì
Cấu trúc: Can’t help + V-ing: không thể tránh/ nhịn/cưỡng lại làm gì đó.
Ví dụ: Anna can’t help falling asleep. (Anna không thể cưỡng lại cơn buồn
ngủ.)
Tạm dịch: AI giúp tạo ra những cỗ máy suy nghĩ và hoạt động giống như con
người.
Do đó, A là đáp án hợp lý.

240 v TRANG ANH - MINH TRANG


14 D Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. attitude /’ætɪtu:d/ (n): thái độ; quan điểm
B. behaviour /bɪ’heɪvjə[r]/ (n): cách ứng xử, tư cách
C. equipment /ɪ’kwɪpmənt/ (n): đồ trang bị, đồ dùng cần thiết
D. emotion /ɪ’məʊ∫n/ (n): cảm xúc
Tạm dịch: Robot đó có thể biểu lộ cảm xúc khi nói chuyện với con người. Chúng
ta có thể nhìn thấy niềm vui hay nỗi buồn của nó.
Do đó, D là đáp án hợp lý.

15 A Kiến thức về giới từ


*Ta có: in control (of): chỉ đạo
Tạm dịch: Internet cho phép những chiếc ô tô không người lái di chuyển khắp
nơi mà không cần người điều khiển.
Do đó, A là đáp án hợp lý.

GIỚI TỪ

1 to Ta có:
- Thanks to sth: nhờ vào cái gì
Do đó, to là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Nhờ có robot, nhiều nhiệm vụ nguy hiểm có thể được thực hiện một
cách hiệu quả.

2 from Ta có:
- from the Internet: từ mạng Internet
Do đó, from là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Máy đọc sách điện tử có thể lưu trữ và đọc văn bản từ Internet ngày
nay.

3 for Ta có:
- use for: dùng cho, dùng để
Do đó, for là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Điện thoại thông minh được sử dụng để học ngôn ngữ.

4 over Ta có:
- over long distances: ở một khoảng cách xa
Do đó, over là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Điện thoại rất hữu ích trong việc giao tiếp ở một khoảng cách xa.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 241


5 of Ta có:
- benefit of sth: lợi ích của việc gì
Do đó, of là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Giúp người lái xe là một trong nhiều lợi ích của AI trong giao thông.

TÌM LỖI SAI

1 D Kiến thức về động từ nguyên mẫu


Ta có:
- It is + adj + for sb + to do sth: Nó là như thế nào đối với ai để làm việc gì
Do đó, D là đáp án hợp lý.
Sửa: using => to use
Tạm dịch: Nó cũng rất thuận tiện cho người học sử dụng chúng.

2 C Kiến thức về từ loại


Ta có:
- education /,edjʊ’keɪ∫n/ (n): nền giáo dục; hệ thống giáo dục
- educational /,edjʊ’kei∫ənl/ (adj): [thuộc] giáo dục, để giáo dục
Ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “apps”
Do đó, C là đáp án hợp lý.
Sửa: education => educational
Tạm dịch: Tại sao học bằng ứng dụng giáo dục trên điện thoại thông minh lại
thú vị?

3 D Kiến thức về từ vựng


Ta có:
- remember /rɪ’membə[r]/ (v): nhớ
- recognize /’rekəgnaɪz/ (v): nhận ra
Do đó, D là đáp án hợp lý.
Sửa: remember => recognize
Tạm dịch: Các thiết bị như máy hút bụi hiện có thể sử dụng AI để đo kích thước
phòng và nhận dạng bất kỳ đồ nội thất nào.

4 D Kiến thức về cụm từ cố định


Ta có:
- thanks to sth: nhờ vào cái gì
Do đó, D là đáp án hợp lý.
Sửa: thanks => thanks to
Tạm dịch: Việc đi lại đã trở nên thuận tiện hơn rất nhiều nhờ vào AI.

242 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 C Kiến thức về từ loại
Ta có:
- invent /ɪn’vent/ (v): phát minh, sáng chế
- invention /ɪn’ven∫n/ (n): sự phát minh, sự sáng chế
Ta cần một danh từ bổ nghĩa cho tính từ “important”
Do đó, C là đáp án hợp lý.
Sửa: invent => inventions
Tạm dịch: AI là một trong những phát minh quan trọng nhất của thế kỷ 20.

NGỮ PHÁP

1 C Kiến thức về danh động từ


Ta có: Use for V-ing: là dùng cho, dùng để
Tạm dịch: Một cây bút sửa lỗi được sử dụng để che đi những lỗi viết của bạn.
=> Chọn đáp án C
2 C Kiến thức về danh động từ
Ta có: It’s no use/It’s no good +V-ing: vô ích khi làm gì đó
Tạm dịch: Thật vô ích khi nói cho anh ấy biết sự thật lúc này.
=> Chọn đáp án C
*Note: Tell the truth: nói sự thật

3 D Kiến thức về động từ nguyên mẫu


Ta có: forget + to V: quên làm một việc cần phải làm
Tạm dịch: Đừng quên làm bài tập về nhà trước khi đến lớp.
=> Chọn đáp án D
*Note:
- do homework: làm bài tập về nhà
- forget + to V: quên làm một việc cần phải làm
forget + V-ing: quên một việc mà mình đã làm (làm rồi nhưng quên.)
4 D Kiến thức về động từ nguyên mẫu
Ta có: remember + to-V: nhớ phải làm việc gì đó
Tạm dịch: Bạn có nhớ gửi tin nhắn cho ông Green không?
=> Chọn đáp án D
*Note:
- remember + to-V: nhớ phải làm việc gì đó
remember + V-ing: nhớ đã làm một việc gì

5 C Kiến thức về danh động từ


Ta có: be used for V-ing: được dùng cho, dùng để làm gì
Tạm dịch: Máy tính của tôi được sử dụng để phát nhạc và video.
=> Chọn đáp án C

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 243


6 C Kiến thức về động từ nguyên mẫu
Ta có: be used to V: được dùng để làm gì
Tạm dịch: Facebook được sử dụng để giao tiếp giữa những người trẻ tuổi.
=> Chọn đáp án C
*Note: communicate /kə’mju:nikeit/ (v): giao tiếp, liên lạc

7 A Kiến thức về thì hiện tại hoàn thành


“Since” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Tạm dịch: Anh ấy đã làm việc cho Google từ năm 2014.
=> Chọn đáp án A
*Note: work for: làm cho ai, tổ chức nào đó

8 C Kiến thức về thì hiện tại hoàn thành


”Yet” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Tạm dịch: Các con của cô ấy vẫn chưa làm xong bài tập về nhà. Bây giờ chúng
vẫn đang làm.
=> Chọn đáp án C
*Note: Work on sth: dành thời gian tập trung, duy trì hoặc nỗ lực thực hiện
một việc nào đó

9 C Kiến thức về thì hiện tại hoàn thành


Để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian ta sử
dụng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Tạm dịch: Tôi đã bị mất điện thoại di động của tôi. Ai đó đã đánh cắp nó.
=> Chọn đáp án C

10 A Kiến thức về thì hiện tại hoàn thành


A. just: vừa mới
B. ever: đã từng
C. never: chưa từng, không bao giờ
D. yet: chưa
Tạm dịch: Tôi không đói. Tôi vừa mới ăn.
=> Chọn đáp án A

11 C Kiến thức về thì hiện tại hoàn thành


Trạng từ “ever” thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Tạm dịch: Bạn đã từng đến New York chưa?
=> Chọn đáp án C

244 v TRANG ANH - MINH TRANG


12 B Kiến thức về thì hiện tại hoàn thành
Để diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần trong quá khứ, ta dùng thì hiện tại
hoàn thành. Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Tạm dịch: Cha mẹ tôi đã đến thăm chúng tôi nhiều lần.
=> Chọn đáp án B
13 C Kiến thức về thì hiện tại hoàn thành
”How long” là câu hỏi thường dùng với thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Tạm dịch: Bạn quen bạn thân của mình được bao lâu rồi?
=> Chọn đáp án C

14 A Kiến thức về thì hiện tại hoàn thành


“Since” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Tạm dịch: YouTube đã phát triển để trở thành trang web chia sẻ video phổ
biến nhất thế giới kể từ năm 2005.
=> Chọn đáp án A

15 D Kiến thức về thì hiện tại hoàn thành


Để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng để lại dấu hiệu hoặc hậu
quả ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
Tạm dịch: “Bạn có muốn uống cà phê không?” - “Không, cảm ơn. Tôi mới uống
một cốc.”
=> Chọn đáp án D

16 B Kiến thức về danh động từ


Ta có: be used for V-ing: được dùng cho, dùng để làm gì
=> Chọn đáp án B
Sửa: create => creating
Tạm dịch: Cuộn dây Tesla được sử dụng để tạo ra điện trường cực mạnh.
*Note:
- extremely /ɪk’stri:mli/ (adv): cực kỳ
- electrical /ɪ’lektrɪkl/ (adj): [thuộc] điện
- field /fi:ld/ (adv): (vật lý) trường

17 C Kiến thức về động từ nguyên mẫu


Ta có: be used to V: được dùng để làm gì
=> Chọn đáp án C

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 245


17 C Sửa: answering => answer
Tạm dịch: IBM là một hệ thống máy tính trí tuệ nhân tạo dùng để trả lời các
câu hỏi được đặt ra bằng ngôn ngữ tự nhiên.
*Note:
- artificial /,ɑ:tɪ’fɪ∫l/ (adj): nhân tạo
- pose /pəʊz/ (v): đặt ra

18 D Kiến thức về động từ nguyên mẫu


Ta có: enable sb to do sth: cho phép ai làm gì
=> Chọn đáp án D
Sửa: for building => to build
Tạm dịch: Bánh lái thuyền được phát minh để lái những con tàu lớn, giúp
người Trung Quốc có thể đóng những con tàu khổng lồ ngay từ năm 200 sau
Công nguyên.
*Note:
- rudder /’rʌdə[r]/ (adv): bánh lái (tàu thủy, máy bay)
- steer /stɪə[r]/ (v): lái (tàu thủy, xe hơi)
- AD /eɪ’di:/ sau Công nguyên

19 C Kiến thức về thì hiện tại hoàn thành


“Since” là trạng từ đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2
=> Chọn đáp án C
Sửa: changed => has changed
Tạm dịch: Kể từ khi Internet được tạo ra lần đầu tiên vào những năm 1960,
nó đã thay đổi cuộc sống của con người rất nhiều.

20 B Kiến thức về thì hiện tại hoàn thành


Ta có:
- since + N - mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June,...).
- for + N - quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time,...).
=> Chọn đáp án B
Sửa: since => for
Tạm dịch: Các nhà khoa học đã nghiên cứu trong nhiều năm để tìm ra cách
chữa bệnh cho bệnh nhân ung thư.
*Note:
- research /rɪ’sɜ:t∫/ (v): (+ into, on) nghiên cứu
- cure /kjʊə[r]/ (v): chữa khỏi; chữa trị, chữa
- cancer /’kænsə[r]/ (adv): ung thư, bệnh ung thư

246 v TRANG ANH - MINH TRANG


TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP

1 B Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Nam đang nói chuyện với bố.
Nam: Bố, con nghĩ rằng con sẽ mua một cái gì đó mới cho việc học bằng tiền
của mình.
Bố:__________.
A. Đừng bận tâm.
B. Ý kiến hay đấy, con trai.
C. Đó là như thế nào?
D. Cố gắng hết sức.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B

2 C Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Nam đang nói chuyện với bố.
Bố: Con muốn mua gì?
Nam: __________.
A. Máy tính xách tay và điện thoại di động đã quá cũ để sử dụng.
B. Máy tính xách tay lớn hơn điện thoại di động.
C. Con không chắc. Máy tính xách tay hoặc điện thoại di động.
D. Một máy tính xách tay hoặc một điện thoại di động là hữu ích cho anh ta.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C

3 A Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Nam đang nói chuyện với bố.
Nam: Con nghĩ máy tính xách tay là lựa chọn tốt hơn.
Bố:__________.
A. Bố cũng nghĩ vậy.
B. Quên nó đi.
C. Đó không phải là điều bố muốn.
D. Làm như bình thường.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A

4 D Tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Nam đang nói chuyện với bố.
Bố: Con định làm gì với máy tính xách tay?
Nam: __________.
A. Con vẫn chưa quyết định.
B. Bố có thể nghĩ về nó.
C. Con không bao giờ đưa ra quyết định.
D. Con sẽ dùng nó để học và giải trí.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 247


5 B Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Nam đang nói chuyện với bố.
Nam: Bố, con dùng điện thoại để học.
Bố:__________.
A. Đó là điều tốt nên làm.
B. Điều đó nghe có vẻ tuyệt vời!
C. Đó là nó.
D. Điều đó làm tôi hạnh phúc.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B

ĐỌC ĐIỀN
1 B Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. intuition /ɪnʧuːˈɪʃᵊn/ (n): trực giác
B. instinct /ˈɪnstɪŋkt/ (n): bản năng, bản tính
C. gut /ɡʌt/ (n): (nghĩa đen) ruột; (nghĩa bóng) lòng (dạ)
D. mind /maɪnd/ (n): tâm trí
Tạm dịch:
“Many other species behave out of (1) _________, as is the case of bees building
hives and beavers constructing dams.”
(Nhiều loài khác cư xử theo bản năng, như trường hợp ong xây tổ và hải ly
xây đập.)
=> Đáp án: B

2 C Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. capable /ˈkeɪpəbᵊl/ (a): có khả năng, có năng lực
B. likely /ˈlaɪkli/ (a): rất có thể, rất có khả năng (xảy ra)
C. able /ˈeɪbᵊl/ (a): có thể, có tài năng, khả năng
D. possible /ˈpɒsəbᵊl/ (a): khả thi
=> Dựa vào nghĩa, ta loại đáp án B và D. Nhận thấy phía sau chỗ trống là “to”
nên ta chọn đáp án C (vì “capable” đi với “of”)
Tạm dịch:
“Humans, alternatively, are (2)_________to use creative and organizational
skills to develop new solutions to problems.”
(Mặt khác, con người có thể sử dụng các kỹ năng sáng tạo và tổ chức để phát
triển các giải pháp mới cho các vấn đề.)
=> Đáp án: C

248 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 A Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. purpose /ˈpɜːpəs/ (n): mục đích, ý định, ý muốn
B. goal /ɡəʊl/ (n): mục tiêu
C. view /vjuː/ (n): sự thấy, trông thấy, góc nhìn, viển cảnh
D. aim /eɪm/ (n): mục tiêu
=> Ta có “with the purpose of”: với mục đích. Ta loại B, C và D vì các từ này
đi với “to” chứ không phải “of”.
Tạm dịch:
“Tools are objects generated by humans with the (3) _________ of solving
problems.”
(Công cụ là những đồ vật do con người tạo ra với mục đích giải quyết vấn đề.)
=> Đáp án: A

4 D Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. see /siː/ (v): nhìn, nhìn thấy
B. face /feɪs/ (v): đối mặt, đương đầu
C. watch /wɒʧ/ (v): xem
D. meet /miːt/ (v): gặp, đáp ứng (nhu cầu, mong muốn, nguyện vọng)
Tạm dịch:
“When technology was invented, people were able to use technology to (4)
_________ human needs, wants, and desires.”
(Khi công nghệ được phát minh, con người có thể sử dụng công nghệ để đáp
ứng nhu cầu, mong muốn và khát khao của họ.)
=> Đáp án: D

5 C Kiến thức về liên từ


*Xét các đáp án:
A. despite: mặc dù (+N/V-ing)
B. because: bởi vì, do
C. although: mặc dù (+clause)
D. when: khi
=> Do sau chỗ trống là một mệnh đề và dựa vào nghĩa nên ta chọn “although”
Tạm dịch:
“It is thought that, (5) _________ early humans were scared of the dangers of
fire, they understood that fire could help improve their lives.”
(Người ta cho rằng, mặc dù con người thuở sơ khai sợ hãi trước sự nguy
hiểm của lửa, nhưng họ hiểu rằng lửa có thể giúp cải thiện cuộc sống của họ.)
=> Đáp án: C

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 249


6 C Kiến thức về giới từ
=> Ta thấy phía trước chỗ trống là “scared”, các đáp án là các giới từ. Vì
“scared” đi với “of” nên ta chọn đáp án C.
Tạm dịch:
“It is thought that, although early humans were scared (6) _________ the
dangers of fire, they understood that fire could help improve their lives.”
(Người ta cho rằng, mặc dù con người thuở sơ khai sợ hãi trước sự nguy
hiểm của lửa, nhưng họ hiểu rằng lửa có thể giúp cải thiện cuộc sống của họ.)
=> Đáp án: C

7 C Kiến thức về ngữ pháp


=> Phía trước chỗ trống là “be used” còn phía sau là “food”. Ta loại đáp án A
và B vì không thể để động từ nguyên mẫu hay dạng V-ing ở sau “used”. Còn
lại C và D thì “be used for” mang nghĩa được sử dụng để làm gì, “be used to”
mang nghĩa quen với việc làm cái gì. Dựa vào nghĩa, ta chọn C.
Tạm dịch:
“Fire could provide warmth, scare predators away and be used (7)_________
food.” (Lửa có thể cung cấp hơi ấm, xua đuổi những kẻ săn mồi và dùng để
nấu thức ăn.)
=> Đáp án C

8 C Kiến thức về cụm từ cố định


=> Ta thấy phía trước chỗ trống là “in” còn phía sau là “to” nên ta loại đáp án
B và D (vì ta chỉ có “in case of” và “with regard to”). Còn lại A và C, dựa vào
nghĩa, ta chọn đáp án C.
Tạm dịch:
“Clocks, as a technology, were created about five thousand to six thousand
years ago in (8) _________ to allow people to organize their time in a more
coordinated fashion.” (Đồng hồ, một thiết bị công nghệ, đã được tạo ra cách
đây khoảng 5.000 đến 6.000 năm để cho phép mọi người sắp xếp thời gian
một cách có tổ chức hơn.)
=> Đáp án: C

9 C Kiến thức về cụm từ cố định


=> Ta thấy phía sau chỗ trống là “time”, các đáp án là các động từ. Dựa vào
nghĩa, ta thấy ý muốn nói đến là “nói lên giờ, chỉ thời gian”. Ta có “time” sẽ
đi với động từ “tell” để nói nghĩa “chỉ giờ, báo thời gian”.

250 v TRANG ANH - MINH TRANG


9 C Tạm dịch:
“The initial clock design used shadows created by the sun to (9) _________
time.” (Thiết kế đồng hồ ban đầu sử dụng bóng do mặt trời tạo ra để báo
thời gian.)
=> Đáp án: C

10 A Kiến thức về lượng từ:


*Xét các đáp án:
A. other: “cái khác”, đi với danh từ số nhiều
B. another: được sử dụng như đại từ, another + số đếm + danh từ số nhiều
C. others: được sử dụng như đại từ mang nghĩa “những người khác”
D. the other: cái còn lại trong hai cái hoặc người còn lại trong hai người
Tạm dịch:
“Writing later became a way to share ideas, record history, and disseminate
information, among (10)________functions.” (Viết sau này trở thành một cách
để chia sẻ ý tưởng, ghi lại lịch sử và phổ biến thông tin, trong số các chức
năng khác.)
=> Đáp án: A

DỊCH Con người đã phát triển công nghệ trong một thời gian rất dài. Khả năng
thiết kế và chế tạo ra các công cụ và thiết bị được coi là một khía cạnh tiến bộ
nhất của con người. Nhiều loài khác cư xử theo bản năng, như trường hợp
ong xây tổ và hải ly xây đập. Mặt khác, con người có thể sử dụng các kỹ năng
sáng tạo và tổ chức để phát triển các giải pháp mới cho các vấn đề. Công cụ
là những đồ vật do con người tạo ra với mục đích giải quyết vấn đề. Những
người đầu tiên phát minh ra công nghệ đã làm như vậy với động lực để có
sức mạnh thay đổi môi trường sống của họ. Khi công nghệ được phát minh,
con người có thể sử dụng công nghệ để đáp ứng nhu cầu, mong muốn và khát
khao của họ.
Một ví dụ về công nghệ sơ khai là lửa. Có bằng chứng cho thấy con người bắt
đầu sử dụng lửa trong lò sưởi bằng đá khoảng 1,5 triệu năm trước. Người ta
cho rằng, mặc dù con người thuở sơ khai sợ hãi trước sự nguy hiểm của lửa,
nhưng họ hiểu rằng lửa có thể giúp cải thiện cuộc sống của họ. Lửa có thể
cung cấp hơi ấm, xua đuổi những kẻ săn mồi và dùng để nấu thức ăn.
Đồng hồ, một thiết bị công nghệ, đã được tạo ra cách đây khoảng 5.000 đến
6.000 năm để cho phép mọi người sắp xếp thời gian của họ một cách có tổ
chức hơn. Thiết kế đồng hồ ban đầu sử dụng bóng do mặt trời tạo ra để báo
thời gian. Đồng hồ cơ được phát triển muộn hơn ở Trung Quốc. Chữ viết cũng
là một công nghệ quan trọng đầu tiên của con người thuở sơ khai và đã được
tạo ra cách đây hơn ba nghìn năm. Ban đầu, văn bản phục vụ để theo dõi
hàng hóa. Viết sau này trở thành một cách để chia sẻ ý tưởng, ghi lại lịch sử
và phổ biến thông tin, cùng với các chức năng khác.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 251


ĐỌC HIỂU

11 C Câu nào sau đây mô tả đúng chủ đề chính của đoạn văn nhất?
A. Vai trò của giáo viên trong thời đại công nghệ
B. Liệu trí tuệ nhân tạo có phù hợp cho học sinh sử dụng trong lớp học?
C. Cách thức trí tuệ nhân tạo được sử dụng trong giáo dục
D. Các công cụ trí tuệ nhân tạo nào được sử dụng trong lớp học
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
While the debate regarding how much screen time is appropriate for
children rages on among educators, psychologists, and parents, it’s another
emerging technology in the form of artificial intelligence and machine
learning that is beginning to alter education tools and institutions and
changing what the future might look like in education.
(Trong khi cuộc tranh luận về thời lượng trước màn hình bao lâu là phù hợp
cho trẻ em đang diễn ra gay gắt giữa các nhà giáo dục, nhà tâm lý học và phụ
huynh, thì lại có một công nghệ mới nổi khác dưới dạng trí tuệ nhân tạo và
học tập bằng máy móc đang bắt đầu thay đổi các công cụ lẫn tổ chức giáo dục
cũng như thay đổi tương lai của giáo dục).

12 C Từ “that” trong đoạn 2 đề cập tới ___________.


A. trí tuệ nhân tạo B. giáo dục
C. một số công cụ D. hệ thống kiểm tra
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
AI has already been applied to education primarily in some tools that help
develop skills and testing systems. (Trí tuệ nhân tạo đã được ứng dụng vào
giáo dục chủ yếu trong một số công cụ giúp phát triển kĩ năng và hệ thống
kiểm tra).
Như vậy: “that” ở đây là các công cụ.

13 A Từ “mature” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.


A. tiến bộ B. thay thế C. thay đổi D. giảm xuống
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
As AI educational solutions continue to mature, the hope is that AI can
help fill needs gaps in learning and teaching and allow schools and teachers
to do more than ever before. (Khi các giải pháp giáo dục trí tuệ nhân tạo
tiếp tục phát triển, hi vọng rằng trí tuệ nhân tạo có thể giúp lấp đầy những
khoảng trống trong học tập và giảng dạy cũng như cho phép các trường học
và giáo viên làm được nhiều hơn bao giờ hết).
Từ đồng nghĩa: mature (trưởng thành, phát triển) = improve

252 v TRANG ANH - MINH TRANG


14 D Theo đoạn 2, trí tuệ nhân tạo có thể làm gì để giúp đỡ giáo viên trong
lớp học?
A. Nó có thể làm việc để cho ra sản phảm tốt nhất cho học sinh.
B. Nó có thể thúc đẩy học sinh làm quen với công nghệ trước khi đi làm
trong tương lai.
C. Nó có thể giúp giáo viên kiểm soát lớp học hiệu quả hơn.
D. Nó có thể thúc đẩy hiệu quả, cá nhân hóa và hợp lý hóa các nhiệm vụ quản
trị viên.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
AI can drive efficiency, personalization and streamline admin tasks to allow
teachers the time and freedom to provide understanding and adaptability—
uniquely human capabilities where machines would struggle. (Trí tuệ nhân
tạo có thể thúc đẩy sự hiệu quả, cá nhân hóa và hợp lý hóa các nhiệm vụ quản
trị viên nhằm cho phép giáo viên có thời gian và sự tự do để cung cấp kiến
thức và khả năng thích nghi – khả năng duy nhất của con người mà máy móc
có thể cạnh tranh được).

15 D Những câu sau đây là các lợi ích của Presentation Translator được đề
cập trong đoạn 3, ngoại trừ ___________.
A. tạo phụ đề theo đúng thời gian thực của những gì đang được giảng trong
bài học.
B. cung cấp cơ hội cho những học sinh theo dõi bài học mà không cần phải
đến trường vì đau ốm
C. cho phép học sinh học một môn cụ thể mà không được giảng dạy ở trường
của họ
D. cung cấp cơ hội cho học sinh học nhiều ngôn ngữ khác nhau
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Presentation Translator is a free plug-in for PowerPoint that creates
subtitles in real time for what the teacher is saying. This also opens up
possibilities for students who might not be able to attend school due to
illness or who require learning at a different level or on a particular subject
that isn’t available in their own school.
(Presentation Translator là một phần mềm cài đặt miễn phí trong PowerPoint,
tạo phụ đề theo thời gian thực cho những gì giáo viên đang giảng. Điều này
cũng mở ra triển vọng cho những học sinh không thể đến trường do bệnh tật
hay những người cần học ở 1 cấp độ khác hoặc một môn học cụ thể không
được giảng dạy ở trường của họ).

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 253


16 B Cụm từ “break down” trong đoạn cuối có nghĩa là ____________.
A. duy trì B. ngừng lại C. phát triển D. thực hiện
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
AI can help break down silos between schools and between traditional
grade levels. (Trí tuệ nhân tạo có thể giúp phá vỡ sự cách biệt giữa các
trường học và giữa các cấp học truyền thống).

17 A Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?


A. Người khiếm thị và khiếm thính có thể tham gia vào lớp học nhờ sự trợ
giúp của các công cụ trí tuệ nhân tạo.
B. Việc sử dụng trí tuệ nhân tạo vào giáo dục ở Hoa Kỳ sẽ đạt đỉnh trong
tương lai gần.
C. Các chuyên gia tin rằng giáo viên sẽ đánh mất vị thế trong lớp học bởi trí
tuệ nhân tạo.
D. Sinh viên có thể làm việc cùng nhau để có kết quả tốt.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Đoạn 1: It is expected that artificial intelligence in U.S. education will grow
by 47.5% from 2017-2021 according to the Artificial Intelligence Market
in the US Education Sector report. Even though most experts believe the
critical presence of teachers is irreplaceable, there will be many changes
to a teacher’s job and to educational best practices. (Dự kiến trí tuệ nhân
tạo trong giáo dục của Hoa Kỳ sẽ tăng 47.5% từ 2017-2021 theo báo cáo của
ngành Giáo dục Hoa Kỳ trong Thị trường Trí tuệ Nhân tạo. Mặc dù hầu hết
các chuyên gia đều tin rằng vị trí quan trọng của giáo viên trong lớp là không
thể thay thế được, nhưng sẽ có nhiều thay đổi đối với công việc của giáo viên
và với các hoạt động giáo dục tốt nhất).
Đoạn 2: By leveraging the best attributes of machines and teachers, the
vision for AI in education is one where they work together for the best
outcome for students. (Bằng việc tận dụng các thuộc tính tốt nhất của máy
móc và giáo viên, tầm nhìn về trí tuệ nhân tạo trong giáo dục chính là nơi họ
làm việc cùng nhau để cho ra sản phẩm tốt nhất cho học sinh).
Đoạn 3: Artificial intelligence tools can help make global classrooms
available to all including those who speak different languages or who
might have visual or hearing impairments. (Các công cụ trí tuệ nhân tạo
có thể cung cấp các lớp học toàn cầu cho tất cả mọi người bao gồm những
người nói các ngôn ngữ khác nhau hay những người bị khiếm thị hoặc
khiếm thính).

254 v TRANG ANH - MINH TRANG


UNIT 5 - 15-MINUTE TEST

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

1 to go Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu


*Ta có:
- Cấu trúc: decide to V: quyết định làm gì
Tạm dịch: Gia đình họ quyết định đi nghỉ ở Nha Trang vào mùa đông
năm nay.

2 to Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu


understand *Ta có:
- Cấu trúc: It + tobe + adj + to V: thật là như thế nào đó để làm gì
Tạm dịch: Thật khó để hiểu cách để vận hành chiếc máy này.

3 fixing Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu


*Ta có:
- Cấu trúc: enjoy + V-ing: thích cái gì/làm gì
Tạm dịch: Em trai tôi rất thích sửa chữa những thứ bị hỏng khi có thời
gian rảnh.

4 meeting Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu


*Ta có:
- Cấu trúc: avoid + V-ing: tránh cái gì/làm gì
Tạm dịch: Cô ấy có vẻ tránh gặp gỡ mọi người để không ai có thể liên
lạc với cô ấy.

5 to use Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu


*Ta có:
- Cấu trúc: allow sb to V: cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Giáo viên sẽ không cho phép bạn sử dụng điện thoại di động
trong thời gian kiểm tra.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 255


6 broke Kiến thức về thì động từ
- *Ta có:
has - Dựa vào dấu hiệu nhận biết “yesterday” => chia động từ ở thì quá
happened khứ đơn
- Dựa vào dấu hiệu nhận biết “three times” => chia động từ ở thì hiện
tại hoàn thành với chủ ngữ số ít “it”
=> Đáp án là “broke - has happened”
Tạm dịch: Tôi nghe nói xe của bạn bị hỏng một lần nữa ngày hôm qua.
- Đúng rồi, nó đã xảy ra ba lần.

7 has rained - Kiến thức về thì động từ


arrived *Ta có:
- Cấu trúc phối thì với “since” diễn tả nghĩa “từ khi”: S + V (hiện tại
hoàn thành) + since + V (quá khứ đơn) => chia động từ lần lượt ở
thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ số ít “It” và quá khứ đơn
=> Đáp án là “has rained - arrived”
Tạm dịch: Ngày nào trời cũng mưa mỗi ngày kể từ khi họ đến đây.

8 has never Kiến thức về thì động từ


been *Ta có:
- - 2 câu mang ý nghĩa diễn tả trải nghiệm => chia động từ ở thì hiện
Have you tại hoàn thành
ever visited + Câu khẳng định với chủ ngữ số ít “She”: S + has + Vp2
+ Câu nghi vấn với chủ ngữ là ngôi thứ nhất “you”: Have + S + Vp2
=> Đáp án là “has never been - Have you ever visited”
Tạm dịch: Cô ấy chưa bao giờ đến Hàn Quốc. Bạn đã từng đến thăm
Hàn Quốc chưa?

9 told Kiến thức về thì động từ


- *Ta có:
have - Câu thứ 2 có ý nghĩa diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng
forgotten để lại dấu hiệu hoặc hậu quả ở hiện tại => chia động từ ở thì hiện tại
hoàn thành với chủ ngữ là ngôi thứ nhất “I”
- Theo trình tự thời gian, hành động “nói tên” phải xảy ra và kết thúc
trước hành động “quên tên” => chia động từ ở thì quá khứ đơn
=> Đáp án là “told - have forgotten”
Tạm dịch: Anh ấy nói với tôi tên của anh ấy, nhưng tôi đã quên nó.

256 v TRANG ANH - MINH TRANG


10 hasn’t met Kiến thức về thì động từ
*Ta có:
- Dựa vào dấu hiệu nhận biết “for a long time” => chia động từ ở thì
hiện tại hoàn thành với chủ ngữ số ít “Jack”
=> Đáp án là “hasn’t met”
Tạm dịch: Jack đã không gặp ông bà của mình trong một thời gian dài.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 257


UNIT 5 - 45 MINUTE TEST

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN


1 A Kiến thức về phát âm phụ âm “g”
*Xét các đáp án
A. change /tʃeɪndʒ/
B. grandmother /ˈɡræn.mʌð.ɚ/
C. great /ɡreɪt/
D. integrate /ˈɪn.t̬ə.ɡreɪt/
=> Đáp án A có “g” được phát âm là /dʒ/. Các đáp án còn lại được
phát âm là ɡ/
2 A Kiến thức về phát âm nguyên âm “i”
*Xét các đáp án
A. time /taɪm/
B. difficult /ˈdɪf.ə.kəlt/
C. discuss /dɪˈskʌs/
D. invent /ɪnˈvent/
=> Đáp án A có nguyên âm “i” được phát âm là /aɪ /. Các đáp án
còn lại được phát âm là /ɪ/.
3 D Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án
A. display /dɪˈspleɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/.
B. control /kənˈtroʊl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. decide /dɪˈsaɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
D. basic /ˈbeɪ.sɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn
lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

258 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 A Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án
A. decision /dɪˈsɪʒ.ən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
nguyên tắc trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết trước “ion”
B. suitable /ˈsuː.t̬ə.bəl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo nguyên tắc trọng âm, trọng âm sẽ không nhấn vào âm /ə/
C. powerful /ˈpaʊ.ɚ.fəl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo nguyên tắc trọng âm, trọng âm sẽ không nhấn vào âm /ə/
D. processor /ˈprɑː.ses.ɚ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo nguyên tắc trọng âm, trọng âm sẽ nhấn vào nguyên âm dài.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn
lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

5 B A. information /ˌɪn.fɚˈmeɪ.ʃən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba


vì theo nguyên tắc trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết trước “ion”
B. interesting /ˈɪn.trə.stɪŋ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
vì từ này có trọng âm lấy từ trọng âm của từ gốc interest /ˈɪn.trə.st/
nhấn âm tiết thứ nhất vì theo nguyên tắc trọng âm, trọng âm sẽ không
nhấn vào âm /ə/
C. presentation /ˌprez.ənˈteɪ.ʃən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ
ba vì theo nguyên tắc trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết trước “ion”
D. education/ˌedʒ.əˈkeɪ.ʃən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì
theo nguyên tắc trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết trước “ion”
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn
lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

6 C Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Tôi chỉ biết một số bộ phận cơ bản của máy tính như phần
cứng, màn hình, chuột và bàn phím.
=> basic /ˈbeɪ.sɪk/ (a): cơ bản, nền tảng
*Xét các đáp án
A. central /ˈsen.trəl/ (a): trung tâm
B. supporting /səˈpɔːr.t̬ɪŋ/ (a): củng cố, hỗ trợ
C. fundamental /ˌfʌn.dəˈmen.t̬əl/ (a) : nền tảng, cơ bản, chính
D. minor /ˈmaɪ.nɚ/ (a): thiểu số
=> basic ~ fundamental
=> Đáp án C

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 259


7 A Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Gia đình này thấy rằng có máy tính xách tay tiện hơn máy
tính bảng.
=> convenient /kənˈviː.ni.ənt/ (a): thuận tiện, phù hợp
*Xét các đáp án
A. suitable /ˈsuː.t̬ə.bəl/ (a): phù hợp, tiện lợi
B. useless /ˈjuːs.ləs/ (a): vô dụng
C. inappropriate /ˌɪn.əˈproʊ.pri.ət/ (a): không phù hợp
D. fitting /ˈfɪt̬ .ɪŋ/ (a): vừa
=> convenient ~ suitable
=> Đáp án A

8 D Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Kinh nghiệm giảng dạy Toán và Tin học ở trường đại học
của anh ấy rất có giá trị. Nó giúp ích cho công việc kinh doanh của anh
ấy bây giờ.
=> valuable (a) /ˈvæl.jə.bəl/ (a): có giá trị
*Xét các đáp án
A. important /ɪmˈpɔːr.tənt/ (a): quan trọng
B. helpful /ˈhelp.fəl/ (a): giúp ích
C. beneficial /ˌben.əˈfɪʃ.əl/ (a): có ích, có lợi
D. worthless /ˈwɝːθ.ləs/ (a): không có giá trị gì
=> valuable >< worthless
=> Đáp án D

9 B Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Anh ấy đã muốn có một chiếc máy tính xách tay hoặc điện
thoại thông minh từ lâu vì cả hai đều rất hữu ích.
=> useful /ˈjuːs.fəl/ (a): có ích
*Xét các đáp án
A. fruitful /ˈfruːt.fəl/ (a): bội thu
B. ineffective /ˌɪn.ɪˈfek.tɪv/ (a): vô ích
C. practical /ˈpræk.tɪ.kəl/ (a): thực tế
D. profitable /ˈprɑː.fɪ.t̬ə.bəl/ (a): có lãi, có lời
=> useful >< ineffective
=> Đáp án B

260 v TRANG ANH - MINH TRANG


10 C Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án
A. educate /ˈedʒ.ə.keɪt/ (v): giáo dục
B. education /ˌedʒ.əˈkeɪ.ʃən/ (n): việc giáo dục
C. educational /ˌedʒ.əˈkeɪ.ʃən.əl/ (a): thuộc về giáo dục
D. educator /ˈedʒ.ə.keɪ.t̬ɚ/ (n): nhà giáo dục
Ta có: “app” là danh từ, vậy nên từ cần điền là một tính từ.
=> Đáp án C
Tạm dịch: Thật thú vị và thuận tiện khi học với các ứng dụng giáo dục
trên điện thoại thông minh.

11 A Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án
A. allow /əˈlaʊ/ sb to V: cho phép ai đó làm gì
B. let /let/ sb V: để cho ai đó làm gì
C. force /fɔːrs/ sb to V: bắt buộc ai đó làm gì
D. make/meɪk/ sb V: khiến ai đó làm gì
=> Xét về ý nghĩa ta chọn đáp án A
Tạm dịch: Máy tính xách tay cho phép chúng ta làm việc, học tập và
giao tiếp cùng một lúc ở mọi nơi.

12 D Ta có: “This is the second time” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn
thành
=> D là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Đây là lần thứ hai tôi sử dụng điện thoại thông minh. Nó rất
hữu ích cho học sinh và nhân viên văn phòng.

13 B Ta có cấu trúc
S + allow sb to V: ai cho phép ai làm gì
S + be allowed to V: ai đó được cho phép làm gì
=> B là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Con trai anh được phép xem video trên Youtube 30 phút mỗi
ngày.

14 C Ta có cấu trúc:
S + to be + adj + (for sb) + to V: như thế nào với ai để làm gì
=> C là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Điều rất quan trọng đối với cha mẹ là biết con cái họ làm gì
với điện thoại thông minh và máy tính xách tay của chúng.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 261


15 B Ta có: “Lately” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Put on weight: tăng cân >< lose weight: giảm cân
=> B là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Gần đây John hơi tăng cân và anh ấy đang cố gắng giảm cân.

16 C Ta có cấu trúc
Be able to V: có thể làm gì
=> C là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Nhiều trẻ em bây giờ có thể thiết kế mọi thứ trên máy tính
thành thạo.

17 A Kiến thức về giới từ


Ta có: Communicate with sb: giao tiếp với ai
=> A là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Robot hiện có thể giao tiếp với con người và hiểu chúng ta
muốn chúng làm gì.

18 B Kiến thức từ nối


*Xét các đáp án:
A. Because + clause: bởi vì
B. Thanks to + Noun/V-ing: nhờ có
C. Despite + Noun/V-ing: mặc dù
D. Instead of + Noun/ V-ing: thay vì
=> B là đáp án hợp lý
Tạm dịch: Nhờ có AI, các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống như giao
thông, nội trợ đã trở nên thuận tiện hơn rất nhiều.
19 D Kiến thức về từ loại
A. develop /dɪˈvel.əp/ (v): phát triển
B. developing /dɪˈvel.ə.pɪŋ/(a): đang phát triển
C. developed /dɪˈvel.əpt/ (a): phát triển, tiến bộ
D. development /dɪˈvel.əp.mənt/(n): sự phát triển
=> D là đáp án hợp lý
Tạm dịch: AI là sự nghiên cứu và phát triển máy móc có thể sao chép
trí thông minh của con người.

20 C Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án
A. expensive /ɪkˈspen.sɪv/(a): đắt
B. harmful /hɑːrm/(a): có hại

262 v TRANG ANH - MINH TRANG


20 C C. useful /ˈjuːs.fəl/(a): hữu ích
D. valuable /ˈvæl.jə.bəl/(a): có giá trị
=> C là đáp án hợp lý
Tạm dịch: Máy hút bụi là công cụ hữu ích để dọn dẹp nhà cửa một cách
nhanh chóng và tự động.

21 A Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án
A. store /stɔːr/ (v): cất giữ, lưu giữ
B. restore /rɪˈstɔːr/ (v): khôi phục
C. browse /braʊz/ (v): duyệt
D. delete /dɪˈliːt/ (v): xóa
Tạm dịch: Dung lượng lưu trữ cho biết máy tính có thể lưu trữ bao
nhiêu thông tin.
=> Đáp án A

22 D Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án
A. process /ˈprɑː.ses/ (n)/ (v): quá trình/ xử lí
B. processing: dạng V-ing của V: process
C. processes: dạng số nhiều của N: process
D. processor /ˈprɑː.ses.ɚ/(n): bộ xử lý
=> D là đáp án phù hợp
Tạm dịch: Bộ xử lý điều khiển tất cả các hoạt động của máy tính.

23 A Tạm dịch: Anh ấy chưa đưa ra quyết định sẽ tham gia hoạt động tình
nguyện nào vì anh ấy là người mới.
Ta thấy việc “chưa đưa ra quyết định” đang được nhấn mạnh.
=> sử dụng thì HTHT.
=> A sai
Sửa: doesn’t make => hasn’t made

24 A Tạm dịch: Học bằng điện thoại thông minh hoặc máy tính xách tay
thực sự rất tiện lợi.
Ta có động từ “study” ở dạng nguyên thể không thể đứng đầu câu làm
chủ ngữ phải chuyển thành danh động từ bằng cách thêm đuôi “ing”.
=> A sai
=> Sửa: study => studying

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 263


25 B Tạm dịch: Máy tính xách tay đã thay đổi hoàn toàn cuộc sống của
chúng ta trong 20 năm qua.
Ta có: adv đứng trước hoặc sau V để bổ nghĩa cho V.
=> B sai
=> Sửa: complete => completely

26 A Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. criminal /ˈkrɪmɪnl/ (n): kẻ tội phạm, người phạm tội
B. discrimination /dɪsˌkrɪmɪˈneɪʃᵊn/ (n): sự phân biệt (đối xử)
C. crime /kraɪm/ (n): tội, tội phạm, tội ác, vụ phạm tội, sự phạm tội
D. compliance /kəmˈplaɪəns/ (n): sự tuân thủ
Tạm dịch:
“Police forces are using it to map when and where (1) ________ is likely
to occur.”
(Lực lượng cảnh sát đang sử dụng nó để lập bản đồ khi nào và ở đâu
việc phạm tội có thể xảy ra.)
=> Đáp án: A

27 A Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Xét các đáp án:
A. when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian
B. who: đại từ quan hệ chỉ người
C. that: đại từ quan hệ thay thế cho các đại từ who, whom, which làm
chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định
D. which: đại từ quan hệ chỉ vật
=> Do phía sau chỗ trống là một mệnh đề, 2 mệnh đề nối với nhau
bằng quan hệ thời gian, nên ta chọn A.
Tạm dịch:
“Doctors can use it to predict (2) ________ a patient is most likely to
have a heart attack or stroke.”
(Các bác sĩ có thể sử dụng nó để dự đoán thời điểm nào bệnh nhân dễ
bị đau tim hoặc đột quỵ nhất.)
=> Đáp án: A

28 B Kiến thức về ngữ pháp so sánh


=> Do phía trước đã có “AI is almost always better” nên khi so sánh vế
sau cũng tương ứng ở thì và cấu trúc. Ở phía trước động từ “to be” ở
thì hiện tại đơn thì vế sau cũng như vậy. Do đó, ta chọn “are”.
Tạm dịch:
“Many decisions in our lives require a good forecast, and AI is almost
always better at forecasting than we (3) ________.”

264 v TRANG ANH - MINH TRANG


28 B (Nhiều quyết định trong cuộc sống của chúng ta đòi hỏi một dự báo
chuẩn xác và AI hầu như luôn dự đoán tốt hơn chúng ta.)
=> Đáp án: B

29 D Kiến thức về từ nối


*Xét các đáp án:
A. unless: trừ khi
B. because: bởi vì
C. although: mặc dù
D. even if: thậm chí nếu, ngay cả khi
Tạm dịch:
“Recent cases show that people don’t like relying on AI and prefer to
trust human experts, (4) ________ these experts are wrong.”
(Các trường hợp gần đây cho thấy mọi người không thích dựa vào
AI mà tin tưởng vào các chuyên gia con người hơn, ngay cả khi các
chuyên gia này mắc sai lầm.)
=> Đáp án: D

30 D Kiến thức về cụm từ cố định


=> Ta thấy phía trước chỗ trống có “in the first”, ta có cụm “in the first
place: ngay từ đầu, từ đầu.
Tạm dịch:
“To do that, we need to understand why people are so reluctant to
trust AI in the first (5) ________.”
(Để làm được điều đó, chúng ta cần hiểu tại sao mọi người lại miễn
cưỡng tin tưởng vào AI ngay từ đầu.)
=> Đáp án: D

DỊCH Trí tuệ nhân tạo (AI) đã có thể dự đoán tương lai. Lực lượng cảnh sát
đang sử dụng nó để lập bản đồ khi nào và ở đâu việc phạm tội có thể
xảy ra. Các bác sĩ có thể sử dụng nó để dự đoán thời điểm bệnh nhân
dễ bị đau tim hoặc đột quỵ nhất. Các nhà nghiên cứu thậm chí đang cố
gắng cung cấp trí tưởng tượng cho AI để nó có thể lên kế hoạch cho
những hậu quả bất ngờ.
Nhiều quyết định trong cuộc sống của chúng ta đòi hỏi một dự đoán
chuẩn xác và AI hầu như luôn dự đoán tốt hơn chúng ta. Tuy nhiên,
đối với tất cả những tiến bộ công nghệ này, chúng ta dường như vẫn
thiếu niềm tin sâu sắc vào các dự đoán của AI. Các trường hợp gần đây
cho thấy mọi người không thích dựa vào AI mà thích tin tưởng vào các
chuyên gia con người hơn, ngay cả khi các chuyên gia này mắc sai lầm.
Nếu muốn AI thực sự mang lại lợi ích cho con người, chúng ta cần tìm
cách khiến mọi người tin tưởng vào nó. Để làm được điều đó, chúng
ta cần hiểu tại sao mọi người lại miễn cưỡng tin tưởng vào AI ngay
từ đầu.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 265


31 A Câu nào sau đây có thể dùng làm tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn
văn?
A. Mạng xã hội – Một trong những phát minh vĩ đại nhất của thế kỷ 21.
B. Mạng xã hội thay đổi cuộc sống của chúng ta tích cực như thế nào?
C. Thuận lợi và bất lợi của mạng xã hội
D. Các phát minh quan trọng trong xã hội hiện đại
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The 21st century has become another important century for inventions
and discoveries. We are only on the 2nd decade of this century currently but
we have already witnessed many big innovations that have drastically
changed our way of living. (…) Social media is one of the most important
aspects that has affected each person in this modern time.
(Thế kỷ 21 đã trở thành một thế kỷ quan trọng với các phát minh và
khám phá. Hiện tại, chúng ta chỉ mới bước sang thập kỷ thứ 2 của thế
kỷ này, nhưng chúng ta đã chứng kiến rất nhiều phát minh lớn đã thay
đổi mạnh mẽ cách sống của chúng ta. (…) Mạng xã hội là một trong
những khía cạnh quan trọng nhất có ảnh hưởng đến mỗi người trong
thời đại hiện nay).

32 C Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?


A. thông tin B. cách thức
C. mạng xã hội D. sức mạnh
Căn cứ thông tin đoạn 2:
The social media has revolutionized and completely changed the way
we send and receive information. It is more interactive, can be done
in real time and uses a wide number of media like text, audio, video,
pictures, graphics and more.
(Mạng xã hội đã tạo ra một cuộc cách mạng và làm thay đổi hoàn toàn
cách chúng ta gửi và nhận thông tin. Nó có tính tương tác hơn, có thể
thực hiện trong thời gian thực tế và sử dụng đa dạng các phương tiện
như văn bản, âm thanh, video, hình ảnh, đồ họa và hơn thế nữa).
Như vậy, “it” ở đây là mạng xã hội.

33 D Dưới đây là những lợi ích từ mạng xã hội được đề cập trong đoạn
2, ngoại trừ __________.
A. kết nối mọi người trên khắp thế giới
B. giữ liên lạc với người khác qua nhiều cách khác nhau
C. giúp mọi người trao đổi thông tin theo cách dễ tương tác hơn
D. làm tăng sự xâm phạm quyền riêng tư của người dùng

266 v TRANG ANH - MINH TRANG


33 D Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
According to Heidi Cohen, Social Media are the platforms that enable
the interactive web by engaging users to participate in, comment
on and create content as means of communicating with their social
graph, other users and the public. The power of social media has
changed most of the things in our daily life. The social media has
revolutionized and completely changed the way we send and receive
information. It is more interactive, can be done in real time and uses
a wide number of media like text, audio, video, pictures, graphics and
more. With these sites, sending and received messages offline and in
real time, audio and video chatting, sharing picture, video and text,
going “Live” to many audience, meeting old friends and making new
has revolutionized our way of establishing connected with others.
(Theo Heidi Cohen, mạng xã hội là những nền tảng cho phép tương tác
trên web bằng cách thu hút người dùng tham gia, bình luận và đăng tải
nội dung như một cách để giao tiếp với các biểu đồ xã hội, những người
dùng khác và công chúng. Sức mạnh của mạng xã hội đã làm thay đổi
hầu hết mọi thứ trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Mạng xã hội
đã tạo ra một cuộc cách mạng và làm thay đổi hoàn toàn cách chúng ta
gửi và nhận thông tin. Nó có tính tương tác hơn, có thể thực hiện trong
thời gian thực tế và sử dụng đa dạng các phương tiện như văn bản, âm
thanh, video, hình ảnh, đồ họa và hơn thế nữa. Với những trang mạng
này, việc gửi và nhận tin nhắn ngoại tuyến và trực tuyến, gọi điện thoại
và gọi video, chia sẻ tranh ảnh, video và văn bản, phát trực tiếp với
khán giả, gặp gỡ bạn cũ và kết bạn mới đều đang tạo ra một cuộc cách
mạng trong cách chúng ta kết nối với người khác).

34 C Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?


A. Những phát minh mới duy trì cách mà chúng ta tương tác với nhau.
B. Mọi người không thể xử lý tài liệu trên mạng xã hội.
C. Sử dụng mạng xã hội không hợp lý sẽ làm tăng các vấn đề cho người
sử dụng.
D. Mọi người ngày nay gửi và nhận nhiều tin nhắn trực tuyến hơn
bình thường.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
There are also the negative sides of the innovation of social media
and their usage. Increase in cyber-crime, invasion of privacy, security
threats etc. are some of the issues associated with social networks.
But at the same time social networks are working themselves to cope
with the increasing problems that arise with the improper use of it.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 267


34 C (Ngoài ra còn có những mặt tiêu cực trong sự cải tiến của mạng xã
hội và cách sử dụng chúng. Gia tăng tội phạm mạng, xâm phạm quyền
riêng tư, các mối đe dọa về an ninh ,v.v... là một số vấn đề có liên quan
đến mạng xã hội. Nhưng đồng thời các trang mạng xã hội cũng đang
tích cực làm việc để tự mình xử lý các vấn đề ngày càng gia tăng do việc
sử dụng nó không đúng cách).

35 A Từ “boon” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ __________.


A. lợi ích B. khó khăn
C. thách thức D. tiến bộ
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
With more and more sophistication and versatility of use, social
media have undoubtly proved to be a boon to connectivity and
social interaction between people in this age of communication and
information technology.
(Với việc sử dụng ngày càng tinh vi và linh hoạt hơn, mạng xã hội
chắc chắn đã chứng tỏ được lợi ích trong việc kết nối và tương tác
xã hội giữa mọi người trong thời đại truyền thông và công nghệ
thông tin).

36 A Kiến thức về câu gián tiếp


Tạm dịch:
Tim đang ở cửa hàng máy tính.
Tim: Xin chào, tôi đang tìm một chiếc máy tính xách tay. Bạn có thể giới
thiệu một cái tốt cho tôi không?
Nhân viên bán hàng: __________
*Xét các đáp án
A. Certainly: Chắc chắn rồi.
B. Never mind: Không sao đâu, không cần lo lắng đâu
C. Not now: Không phải bây giờ.
D. That’s great: Điều đó thật tuyệt
=> A là đáp án hợp lý

37 D Kiến thức về câu gián tiếp


Tạm dịch:
Tim đang ở cửa hàng máy tính.
Tim: Tôi muốn một chiếc máy tính rẻ và nhẹ.
Nhân viên bán hàng: __________

268 v TRANG ANH - MINH TRANG


37 D *Xét các đáp án
A. Feel free to ask me: Cứ thoải mái hỏi tôi nhé
B. Let me know about it: Hãy cho tôi biết về nó.
C. Can you buy it?: Bạn có mua được nó không?
D. I think this laptop is the best one for you: Tôi nghĩ chiếc máy tính
xách tay này là chiếc tốt nhất cho bạn.
=> D là đáp án hợp lý

38 B Tạm dịch: Anh ấy chưa bao giờ lái một chiếc xe nào khác kể từ khi anh
ấy bắt đầu lái xe.
A. Đây là chiếc xe duy nhất anh ấy đã lái kể từ khi anh ấy bắt đầu lái xe.
=> sai về trật tự từ ( trật tự đúng phải là “the only car”)
B. Đây là chiếc xe duy nhất anh ấy lái kể từ khi anh ấy bắt đầu lái xe.
=> đúng
C. Đây là chiếc ô tô đầu tiên anh ấy lái kể từ khi bắt đầu lái xe.
=> sai về ngữ pháp vì có “since + mốc thời gian” (dấu hiệu thì HTHT)
thì phải sử dụng “has driven” thay vì “drove”
D. Chiếc xe đầu tiên anh ấy lái là chiếc này kể từ khi anh ấy bắt đầu
lái xe.
=> sai về ngữ pháp vì có “since + mốc thời gian” là dấu hiệu thì HTHT

39 D Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi xem TV là một tuần trước.
Ta có: The last time + S + V (QKĐ) + tobe (QKĐ) + time + ago
= S + haven’t/ hasn’t + Vp2 + for + time
A. Tôi đã xem TV được một tuần. => sai về nghĩa
B. Tôi đã không bao giờ xem xem TV trong một tuần. => sai về nghĩa
C. Tôi đã xem chương trình truyền hình cuối cùng cách đây một tuần.
=> sai về nghĩa
D. Tôi đã không xem TV trong một tuần. => đúng về ngữ nghĩa và ngữ pháp

40 A Tạm dịch: Chúng tôi chưa bao giờ trải qua một mùa đông lạnh như
vậy ở Việt Nam trước đây.
A. Đó là mùa đông lạnh nhất mà chúng tôi từng trải qua ở Việt Nam
trước đây. => đúng
B. Đó là một trong những mùa đông lạnh giá mà chúng tôi đã trải qua
ở Việt Nam. => sai về nghĩa
C. Một mùa đông lạnh giá mà chúng tôi đã trải qua ở Việt Nam là trước
năm nay. => chưa rõ nghĩa
D. Chúng tôi chưa từng trải qua một mùa đông lạnh giá nào ở Việt
Nam trước đây. => sai vì thiếu từ “such”.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 269


REVIEW 2

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN


PHÁT ÂM
1 C Kiến thức về phát âm nguyên âm đôi
* Xét các đáp án:
A. increase /ɪnˈkriːs/
B. lead /liːd/
C. head /hed/
D. heating /ˈhiː.tɪŋ/
=> Đáp án C có nguyên âm đôi được phát âm là /e/. Đáp án còn lại
được phát âm là /iː/.

2 A Kiến thức về phát âm nguyên âm


* Xét các đáp án:
A. enable /ɪˈneɪ.bəl/
B. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/
C. energy /ˈen.ə.dʒi/
D. help /help/
=> Đáp án A có nguyên âm được phát âm là /ɪ/. Đáp án còn lại
được phát âm là /e/.

3 B Kiến thức về phát âm nguyên âm


* Xét các đáp án:
A. able /ˈeɪ.bəl/
B. allow /əˈlaʊ/
C. same /seɪm/
D. educate /ˈedʒ.u.keɪt/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /ə/. Đáp án còn lại
được phát âm là /eɪ/.

270 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 A Kiến thức về phát âm nguyên âm
* Xét các đáp án:
A. improve /ɪmˈpruːv/
B. chocolate /ˈtʃɒk.lət/
C. software /ˈsɒft.weər/
D. modern /ˈmɒd.ən/
=> Đáp án A có nguyên âm được phát âm là /uː/. Đáp án còn lại
được phát âm là /ɒ/.
5 D Kiến thức về phát âm nguyên âm
* Xét các đáp án:
A. match /mætʃ/

B. check /tʃek/

C. chairman /ˈtʃeə.mən/
D. machine /məˈʃiːn/
=> Đáp án D có phụ âm được phát âm là /ʃ/. Đáp án còn lại được
phát ấm là /tʃ/
TRỌNG ÂM

1 D Kiến thức về trọng âm


* Xét các đáp án:
A. present /ˈprez.ənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/
B. smartphone /ˈsmɑːt.fəʊn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. Vì theo quy tắc, danh từ có hai âm tiết trọng âm thường rơi vào
âm tiết thứ nhất
C. money /ˈmʌn.i/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, danh từ có hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ
nhất (hoặc là trọng âm ít rơi vào âm tiết ngắn /i/)
D. become /bɪˈkʌm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, động từ có hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết
thứ hai (hoặc là trọng âm ít rơi vào âm tiết ngắn /ɪ/)
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 271


2 D Kiến thức về trọng âm
* Xét các đáp án:
A. modern /ˈmɒd.ən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/
B. clothes /kləʊðɪz/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm đôi /əʊ/
C. famous /ˈfeɪ.məs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/
D. result /rɪˈzʌlt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, trọng âm ít rơi vào âm tiết ngắn /ɪ/
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

3 C Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. charity /ˈtʃær.ə.ti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, hậu tố -ity làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó
B. gravity /ˈɡræv.ə.ti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, hậu tố -ity làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó
C. example /ɪɡˈzɑːm.pəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, danh từ có ba âm tiết mà âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm
yếu /ə/ hoặc /ɪ/ và âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài hoặc nguyên
âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
D. probably /ˈprɒb.ə.bəlɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, hậu tố -ly không ảnh hưởng đến trọng âm và trọng âm
không rơi vào âm /ə/
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn
lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
4 A Kiến thức về trọng âm
* Xét các đáp án:
A. discover /dɪˈskʌv.ər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ và ít rơi vào âm ngắn /ɪ/
B. scientist /ˈsaɪən.tɪst/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, danh từ có ba âm tiết trở lên, nếu âm tiết thứ hai có
chứa nguyên âm yếu /ə/ hoặc /ɪ/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ
nhất
C. energy /ˈen.ə.dʒi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, danh từ có ba âm tiết trở lên, nếu âm tiết thứ hai có chứa
nguyên âm yếu /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất

272 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 A D. mountainous /ˈmaʊn.tɪ.nəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ và ít rơi vào
âm ngắn /ɪ/
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

5 C Kiến thức về trọng âm


* Xét các đáp án:
A. community /kəˈmjuː.nə.ti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, hậu tố -ity làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó
B. experiment /ɪkˈsper.ɪ.mənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ và ít rơi vào âm ngắn /ɪ/
C. popularity /ˌpɒp.jəˈlær.ə.ti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
ba. Vì theo quy tắc, hậu tố -ity làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó
D. discovery /dɪˈskʌv.ər.i/: Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm
/ə/ và ít rơi vào âm ngắn /ɪ/
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

TỪ ĐỒNG NGHĨA
1 D Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Làm từ thiện không phải lúc nào cũng là một hành động vị
tha bởi vì các tình nguyện viên cũng có thể được hưởng lợi từ các hoạt
động tình nguyện.
=> selfless /ˈself.ləs/ (adj): không ích kỷ, vị tha, luôn nghĩ đến
người khác
* Xét các đáp án:
A. selfish /ˈsel.fɪʃ/ (adj): ích kỷ
B. open-minded /ˌəʊ.pənˈmaɪn.dɪd/ (adj): tư duy cởi mở, rộng rãi
C. charitable /ˈtʃær.ə.tə.bəl/ (adj): nhân đức, có lòng từ thiện
D. generous /ˈdʒen.ər.əs/ (adj): hào phóng, khoan dung
=> selfless (adj) ~ generous (adj)
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Note: volunteering activities: các hoạt động tình nguyện

2 B Kiến thức về từ đồng nghĩa


Tạm dịch: Anh ấy yêu thích đọc sách khi có thời gian rảnh rỗi. Đó là hoạt
động yêu thích của anh ấy.
=> fond of: yêu thích, yêu mến, quan tâm

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 273


2 B * Xét các đáp án:
A. excited about: hào hứng, thích thú, vui mừng
B. interested in: thú vị, quan tâm, chú ý đến
C. embarrassed at: lúng túng, bối rối, ngượng ngùng
D. surprised at: kinh ngạc, ngạc nhiên, sửng sốt
=> fond of ~ interested in
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
* Note: leisure /ˈleʒ.ər/ (adj): nhàn rỗi, giải trí

3 C Kiến thức về từ đồng nghĩa


Tạm dịch: Trường học khó để đến vì nó nằm ở vùng sâu vùng xa.
=> remote /rɪˈməʊt/ (adj): xa xôi, hẻo lánh, vùng sâu vùng xa
* Xét các đáp án:
A. central /ˈsen.trəl/ (adj): ở giữa, chính, trung tâm
B. nearby /ˌnɪəˈbaɪ/ (adj): ở gần, không xa; (adv): gần đây
C. faraway /ˌfɑː.rəˈweɪ/ (adj): xa xăm, xa xôi
D. neighbouring /ˈneɪ.bər.ɪŋ/ (adj): bên cạnh, ngay cạnh, láng giềng
=> remote (adj) ~ faraway (adj)
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
4 A Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Mọi người trong thôn sẽ hưởng lợi từ dự án nước sạch này.
=> benefit from: hưởng lợi, có lợi từ
* Xét các đáp án:
A. profit: có lợi từ, lợi nhuận từ
B. enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): nâng cao, tăng cường
C. injure /ˈɪn.dʒər/ (v): làm tổn thương, làm hại, bị thương
D. damage /ˈdæm.ɪdʒ/ (v): gây hại, làm hại, làm tổn hại
=> benefit ~ profit
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

5 D Kiến thức về từ đồng nghĩa


Tạm dịch: Ngoài ra, nó cung cấp các hoạt động tình nguyện khác, chẳng
hạn như trợ giúp tại một ngân hàng thực phẩm.
=> in addition: thêm vào, ngoài ra
* Xét các đáp án:
A. In contrast /ɪn ˈkɒn.trɑːst/: trái lại, ngược lại
B. However /ˌhaʊˈev.ər/: tuy nhiên
C. Therefore /ˈðeə.fɔːr/: do đó
D. Furthermore /ˌfɜː.ðəˈmɔːr/: ngoài ra, thêm vào
=> in addition = furthermore
=> Do đó, ta chọn đáp án D.

274 v TRANG ANH - MINH TRANG


TỪ TRÁI NGHĨA

1 B Kiến thức về từ trái nghĩa


Tạm dịch: Khi tôi thấy đau khổ và khó khăn, tôi cảm thấy biết ơn những
gì tôi có.
=> hardship /ˈhɑːd.ʃɪp/ (n): sự khó khăn, sự cơ cực
* Xét các đáp án:
A. trouble /ˈtrʌb.əl/ (n): sự rắc rối, sự khó khăn, sự làm phiền
B. aid /eɪd/ (n): sự hỗ trợ, sự giúp đỡ
C. difficulty /ˈdɪf.ɪ.kəl.ti/ (n): sự khó khăn, điều cản trở
D. misery /ˈmɪz.ər.i/ (n): sự nghèo khổ, sự đau đớn
=> hardship (n) >< aid (n)
=> Do đó, ta chọn đáp án B.

2 A Kiến thức về từ trái nghĩa


Tạm dịch: Các hoạt động tình nguyện giúp tôi xây dựng những kỹ năng
sống cần thiết.
=> essential /ɪˈsen.ʃəl/ (adj): cần thiết, thiết yếu
* Xét các đáp án:
A. unnecessary /ʌnˈnes.ə.ser.i/ (adj): không cần thiết, không quan trọng
B. vital /ˈvaɪ.təl/ (adj): quan trọng
C. crucial /ˈkruː.ʃəl/ (adj): cốt yếu, chủ yếu, chính
D. important /ɪmˈpɔː.tənt/ (adj): quan trọng, cấp thiết
=> essential (adj) >< unnecessary (adj)
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

3 C Kiến thức về từ trái nghĩa


Tạm dịch: Số tiền thu được từ việc bán đồ thủ công được sử dụng để xây
dựng một trung tâm địa phương dành cho trẻ mồ côi và người già vô gia cư.
=> collect /kəˈlekt/ (v): thu thập, sưu tầm
* Xét các đáp án:
A. gather /ˈɡæð.ər/ (v): tụ họp, tụ hôi, tập hợp
B. save /seɪv/ (v): an toàn; để dành, tiết kiệm
C. distribute /dɪˈstrɪb.juːt/ (v): phân loại, phân phát, phân bổ
D. assemble /əˈsem.bəl/ (v): tập hợp, tụ tập, lắp ráp
=> collect (v) >< distribute (v)
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- handmade /ˌhændˈmeɪd/ (adj): thủ công, làm bằng tay
- orphan /ˈɔː.fən/ (n): trẻ mồ côi

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 275


4 D Kiến thức về từ trái nghĩa
Tạm dịch: Tổ chức Cứu trợ Trẻ em cung cấp hỗ trợ thiết thực ở các khu
vực khác nhau.
=> practical /ˈpræk.tɪ.kəl/ (adj): thực tế, thiết thực
* Xét các đáp án:
A. experienced /ɪkˈspɪə.ri.ənst/ (adj): có kinh nghiệm, giàu kinh
nghiệm, hiểu biết
B. appropriate /əˈprəʊ.pri.ət/ (adj): phù hợp, thích hợp
C. impossible /ɪmˈpɒs.ə.bəl/ (adj): không có khả năng xảy ra
D. unworkable /ʌnˈwɜː.kə.bəl/ (adj): không thể làm được, không thực
hiện được
=> practical (adj) >< unworkable (adj)
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
5 D Kiến thức về từ trái nghĩa
Tạm dịch: Chúng ta vẫn nhập khẩu quá nhiều sản phẩm cái mà có thể
sản xuất được trong nước.
=> import /ɪmˈpɔːt/ (v): nhập khẩu
* Xét các đáp án:
A. buy in (ph.v): mua trữ
B. introduce /ˌɪn.trəˈdʒuːs/: giới thiệu, đưa vào
C. land /lænd/ (v): hạ cánh
D. export /ɪkˈspɔːt/ (v): xuất khẩu
=> import (v) >< export (v)
=> Do đó, ta chọn đáp án D.

TỪ LOẠI
1 inventions Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Nhiều phát minh hữu ích trên thế giới là kết quả của làm việc
chăm chỉ và thử nghiệm cẩn thận.
Ta có:
- invent /ɪnˈvent/ (v): phát minh, sáng chế, chế tạo
- invention /ɪnˈven.ʃən/ (n): sự phát minh, sự chế tạo
- inventor /ɪnˈven.tər/ (n): nhà phát minh, nhà sáng chế
Ta thấy chỗ trống cần một danh từ đứng sau tính từ “useful” (hữu ích,
hữu dụng) và danh từ mang số nhiều vì có lượng từ “many” phía trước.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, danh từ cần điền không chỉ người
=> Do đó, từ cần điền là “inventions”.
* Note: experiment /ɪkˈsper.ɪ.mənt/ (n): thí nghiệm, thử nghiệm

276 v TRANG ANH - MINH TRANG


2 useless Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Quần áo cũ dường như vô dụng nhưng một số người nghèo có
thể thích chúng, vì vậy bạn có thể quyên góp chúng cho tổ chức từ thiện.
Ta có:
- use /juːz/ (v): sử dụng, dùng, tiêu dùng
- useful /ˈjuːs.fəl/ (adj): hữu ích, hữu dụng
- useless /ˈjuːs.ləs/ (adj): vô ích, vô dụng, không dùng được
- usage /ˈjuː.sɪdʒ/ (n): cách dùng, cách sử dụng
Ta thấy chỗ trống cần một tính từ vì trước nó có động từ liên kết (liking
verbs) “seem” (dường như, có vẻ như)
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, tính từ cần điền là “useless”.
* Notes:
- be interested in: quan tâm, chú ý đến
- charity /ˈtʃær.ə.ti/ (n): hội từ thiện

3 discovery Kiến thức về từ loại


Tạm dịch: Việc phát minh hoặc khám phá ra điều gì đó không phải lúc
nào cũng là kết quả của việc thử nghiệm cẩn thận.
Ta có:
- discover /dɪˈskʌv.ər/ (v): khám phá, tìm ra, phát hiện ra
- discovery /dɪˈskʌv.ər.i/ (n): sự khám phá, sự phát hiện
- discoverable /dɪˈskʌv.ər.ə.bəl/ (adj): có thể khám phá ra được
Ta thấy chỗ trống cần một danh từ vì phía trước có từ nối “or” (hai vế
của “or” phải song song cùng từ loại, trước nó có danh từ “invention”
nên phía sau nó cũng phải là danh từ).
=> Do đó, từ cần điền là “discovery”.

4 excited Kiến thức về từ loại


Tạm dịch: Những đứa trẻ hào hứng với chuyến dã ngoại. Họ thích giúp
đỡ công việc trong trang trại.
Ta có:
- excite /ɪkˈsaɪt/ (v): kích thích, kích động
- excited /ɪkˈsaɪtd/ (adj): bị kích động, bị phấn khích; sôi nổi
- excitement /ɪkˈsaɪt.mənt/ (n): sự phấn khích, sự kích động, sự nhộn
nhịp
Ta thấy chỗ trống cần một tính từ sau động từ tobe “are”.
Ta có cụm từ: be excited about: hào hứng, vui mừng, phấn khởi về
=> Do đó, từ cần điền là “excited”.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 277


5 careful Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Bố tôi cẩn thận đến mức ông ấy luôn kiểm tra khóa cửa hai
lần trước khi đi ngủ.
Ta có:
- care /keər/ (n): sự chăm sóc, sự chăm non, sự cẩn trọng
- careful /ˈkeə.fəl/ (adj): cẩn thận, thân trọng, kỹ lưỡng, chu đáo
- careless /ˈkeə.ləs/ (adj): bất cẩn, cẩu thả; vô tư, không lo nghĩ
Ta thấy chỗ trống cần một tính từ dựa vào câu trúc “so… that” (quá
đến nỗi mà)
* Cấu trúc:
- S + be + so + adj + that + Clause
- S + V (thường) + so + adv + that + Clause
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, tính từ cần điền là “careful”.

TRẮC NGHIỆM

1 D Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Điện thoại thông minh cho phép chúng ta kết nối Internet ở
bất cứ đâu.
* Xét các đáp án:
A. entrance /ˈen.trəns/ (n): cổng vào, lối vào
B. entry /ˈen.tri/ (n): sự đi vào, cổng vào; sự tiếp nhận; sự ghi vào
C. browser /ˈbraʊ.zər/ (n): trình duyệt, chương trình cho phép đoc
thông tin
D. access /ˈæk.ses/ (n): sự kết nối; sự đến gần
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án D.
* Notes:
- allow sb + to do sth: cho phép ai đó làm gì
- access to: kết nối với

2 A Kiến thức về từ loại


Tạm dịch: Các thiết bị hiện đại đã thay đổi cách chúng ta giao tiếp.
* Xét các đáp án:
A. communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ (v): giao tiếp, truyền đạt
B. communication /kəˌmjuː.nɪˈkeɪ.ʃən/ (n): sự giao tiếp, sự truyền
thông tin
C. communicative /kəˈmjuː.nɪ.kə.tɪv/ (adj): dễ lan truyền; thích trò
chuyện

278 v TRANG ANH - MINH TRANG


2 A D. communicator /kəˈmjuː.nɪ.keɪ.tər/ (n): người truyền tin; bộ chuyển
mạch
Ta thấy, chỗ trống cần một động từ đứng sau chủ ngữ “we”.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

3 C Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Để giúp đỡ người nghèo, chúng ta có thể quyên góp tiền cho
một tổ chức từ thiện hoặc trở thành tình nguyện viên trong cộng đồng
của chúng ta.
* Xét các đáp án:
A. company /ˈkʌm.pə.ni/ (n): công ty; bằng hữu, bạn đồng hành
B. corporation /ˌkɔː.pərˈeɪ.ʃən/ (n): tập đoàn, đoàn thể
C. community /kəˈmjuː.nə.ti/ (n): cộng đồng
D. action /ˈæk.ʃən/ (n): hành động, hành vi, hoạt động
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án C.
* Note: charity /ˈtʃær.ə.ti/ (n): hội từ thiện

4 B Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Isaac Newton đã khám phá ra định luật hấp dẫn khi ông
đang ngồi dưới gốc cây táo và bị một quả táo rơi trúng đầu.
* Xét các đáp án:
A. explore /ɪkˈsplɔːr/ (v): thăm dò, thám hiểm, khảo sát, nghiên cứu
B. discover /dɪˈskʌv.ər/ (v): khám phá, tìm ra, phát hiện ra
C. invent /ɪnˈvent/ (v): phát minh, sáng chế, chế tạo
D. make /meɪk/ (v): làm, tạo, sai khiến
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- gravity /ˈɡræv.ə.ti/ (n): trọng lưc, tỉ trọng, sự hấp dẫn
- law of gravity: định luật hấp dẫn

5 C Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Alexander Fleming đã sử dụng penicillin trên khắp thế giới
để cứu sống hàng triệu người.
* Xét các đáp án:
A. grow /ɡrəʊ/ (v): tăng trưởng, phát triển, lớn lên
B. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn cản, ngăn ngừa
C. save /seɪv/ (v): cứu sống, giúp; để dành, tiết kiệm
D. raise /reɪz/ (v): nâng lên, nuôi nấng, tăng lên; kéo lên
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án C.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 279


6 A Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Nhờ một lần vô tình để nước giải khát ngoài trời lạnh, Frank
Epperson đã làm ra món kem que đầu tiên.
* Xét các đáp án:
A. Thanks to + N/V-ing : nhờ vào, nhờ có
B. Because + Clause: bởi vì
C. So that + Clause: để
D. In order to + V: để
Ta thấy phía sau chỗ trống là một cụm danh từ.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- soft drink: nước giải khát (có ga)
- popsicle /ˈpɒp.sɪ.kəl/ (n): kem que

7 B Kiến thức về cụm động từ


Tạm dịch: Đèn có thể bật hoặc tắt mà không cần sự điều khiển của con
người.
* Xét các đáp án:
A. come up (phr.v): đưa ra, đề xuất, đề cập
B. turn on (phr.v): bật
C. go on (phr.v): tiếp tục việc đang làm dở; tiến lên
D. turn up (phr.v): đến, xuất hiện
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án B.

8 C Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Một trong những loại hình dịch vụ cộng đồng là hình phạt. Ví
dụ, những người xả rác có thể bị buộc phải dọn dẹp đường phố.
* Xét các đáp án:
A. appreciation /əˌpriː.ʃiˈeɪ.ʃən/: sự đánh giá, sự nhận thức rõ
B. congratulation /kənˌɡrætʃ.əˈleɪ.ʃən/ (n): sự chúc mừng, sự khen ngợi
C. punishment /ˈpʌnɪʃmənt/ (n): sự trừng phạt, hình phạt
D. criticism /ˈkrɪtɪsɪzəm/: sự chỉ trích, sự phê bình
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án C.

9 A Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Các tình nguyện viên sẵn sàng làm những công việc giúp đỡ
mọi người, chẳng hạn như xây nhà cho người nghèo hay quyên góp cho
trẻ em miền núi.

280 v TRANG ANH - MINH TRANG


9 A * Xét các đáp án:
A. willing /ˈwɪl.ɪŋ/ (adj): sẵn lòng, sẵn sàng
B. convenient /kənˈviː.ni.ənt/ (adj): thuận lợi, thuận tiện
C. available /əˈveɪ.lə.bəl/ (adj): sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng
D. careful /ˈkeə.fəl/ (adj): cẩn thận, kỹ lưỡng
Ta có: be willing to do sth: sẵn lòng làm gì đó
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Note: mountainous /ˈmaʊn.tɪ.nəs/ (adj): có nhiều núi, [thuộc] vùng
núi; to lớn

10 B Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Mọi người có thể giúp đỡ người khác và giúp đỡ chính mình
trong các hoạt động tình nguyện.
* Xét các đáp án:
A. volunteer /ˌvɒl.ənˈtɪər/ (n/v): người tình nguyện/tình nguyện, xung
phong làm
B. volunteering (n): sự tình nguyện
C. voluntary /ˈvɒl.ən.tər.i/ (adj): tự ý, tự nguyện; tình nguyện
D. voluntarily /ˈvɒl.ən.trəl.i/ (adv): một cách tự nguyện, tình nguyện
Ta có: volunteering activities: các hoạt động tình nguyện
=> Do đó, ta chọn đáp án B.

11 A Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Anh ấy đang viết email để ứng tuyển vào công việc mà anh
ấy rất quan tâm.
* Xét các đáp án:
A. apply /əˈplaɪ/ (v): ứng dụng, áp dụng; thỉnh cầu, yêu cầu
B. thank /θæŋk/ (v): cảm ơn
C. require /rɪˈkwaɪər/ (v): yêu cầu, đòi hỏi; cần đến
D. order /ˈɔː.dər/ (v): ra lệnh; đặt hàng; sắp xếp
Ta có: apply for the job: xin việc
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

12 C Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Ứng dụng này rất thú vị và tôi thực sự quan tâm đến sự hiệu
quả của nó.
* Ta có:
- interesting /ˈɪn.trə.stɪŋ/ (adj): sử dụng để chỉ tính chất, sự thu hút,
thú vị của một điều hoặc thứ gì đó.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 281


12 C - interested /ˈɪn.trə.stɪd/ (adj): sử dụng khi bạn quan tâm đến một điều
gì đó và thích thú với nó.
=> Chỗ trống thứ nhất điền “interesting” (nói đến tính chất của
application); chỗ trống thứ hai điền “interested” (be interested in
sth: thích thú, quan tâm đến cái gì)
=> Do đó, ta chọn đáp án C là phù hợp.
* Note: effectiveness /ɪˈfek.tɪv.nəs/ (n): sự hiệu quả

13 D Kiến thức về từ loại


Tạm dịch: Anh ấy đang phân loại các đồ quyên góp thì nhận ra mọi
người thật là hào phóng.
* Xét các đáp án:
A. donate /dəʊˈneɪt/ (v): cho, tặng, quyên góp, ủng hộ
B. donating (dạng V-ing của donate)
C. donated (dạng V_ed của donate)
D. donations /dəʊˈneɪ.ʃən/ (n): sự tặng, sự cho, sự biếu; đồ tặng, đồ
cho, đồ biếu; đồ quyên góp
Ta thấy, chỗ trống cần điền một danh từ đứng sau mạo từ “the”.
=> Do đó, ta chọn đáp án D là phù hợp.
* Notes:
- realise /ˈrɪə.laɪz/ (v): thấy rõ, hiểu rõ, nhận thức rõ, nhận ra; thu được
- generous /ˈdʒen.ər.əs/ (adj): rộng rãi, hài phóng; rộng lượng
- sort /sɔːt/ (v): sắp xếp, phân loại

14 B Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Tất cả sinh viên có thể tham gia vào các hoạt động khác nhau
do câu lạc bộ tổ chức.
* Xét các đáp án:
A. join /dʒɔɪn/ (v): gia nhập (trở thành thành viên của một tổ chức, câu
lạc bộ, công ty)
B. participate /pɑːˈtɪs.ɪ.peɪt/ (v): tham gia (vào một hoạt động nào đó)
C. attend /əˈtend/ (v): tham dự (một sự kiện chính thức)
D. engage /ɪnˈɡeɪdʒ/ (v): thuê; dính líu, liên quan đến cái gì đó
Ta có: participate in sth: tham gia (hoạt động, sự kiện; và sự tham gia
này thường mang tính chủ động, thường không cần lời mời cho người
tham gia)
=> Do đó, ta chọn đáp án B là phù hợp.

282 v TRANG ANH - MINH TRANG


15 A Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Các hoạt động cung cấp cho họ cơ hội gặp gỡ những thanh
thiếu niên khác có cùng sở thích.
* Xét các đáp án:
A. opportunity /ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti/ (n): thời cơ, cơ hội (để bạn làm gì đó)
B. challenge /ˈtʃæl.ɪndʒ/ (n): thách thức, thử thách
C. obstacle /ˈɒb.stə.kəl/ (n): trở ngại, vật chướng ngại (vật thể hoặc phi
vật thể - đứng cản ngay trên đường của một tiến trinh)
D. difficulty /ˈdɪf.ɪ.kəl.ti/ (n): khó khăn, trở ngại
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án A.
* Note: provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì

TÌM LỖI SAI

1 C Kiến thức về từ dễ nhầm lẫn


Tạm dịch: Một trong những hoạt động phổ biến nhất của câu lạc bộ
chúng tôi là bán đồ thủ công để gây quỹ cho trại trẻ mồ côi địa phương.
* Ta cần phân biệt hai từ sau:
- rise /raɪz/ (v): dậy, đứng dậy; mọc; lên, lên cao, dâng lên (nội động
từ - không có tân ngữ đi kèm phía sau)
- raise /reɪz/ (v): làm tăng thêm; nâng lên, giơ lên, kéo lên; đưa ra, đề
xuất (ngoại động từ - luôn có tân ngữ đi kèm phía sau)
=> Câu trên sai ở “to rise money”
Sửa lỗi: to rise money => to raise money
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- handmade /ˌhændˈmeɪd/ (adj): sản xuất bằng tay, làm bằng tay
- orphanage /ˈɔː.fən.ɪdʒ/ (n): trại mồ côi

2 C Kiến thức về sự phối thì


Tạm dịch: Bố mẹ tôi đang xem một trận đấu bóng đá trong khi tôi đang
đi chơi với bạn vào thứ Bảy tuần trước.
Ta thấy, câu trên diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời (trong quá
khứ)
* Cấu trúc: S + V (quá khứ tiếp diễn) while + S + V (quá khứ tiếp
diễn).
=> Câu trên sai ở “went out”.
Sửa lỗi: went out => was going out
=> Do đó, ta chọn đáp án C là phù hợp.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 283


3 C Kiến thức về giới từ
Tạm dịch: Thanh thiếu niên bây giờ quan tâm nhiều hơn đến sự phát
triển cá nhân và cộng đồng.
* Ta có:
- care about sb/sth: quan tâm, chú ý đến ai/cái gì
- care for sb: chăm sóc ai đó (đang bị ốm, người già hoặc trẻ em)
=> Câu trên sai ở “with” (do care không đi với giới từ with)
Căn cứ vào nghĩa của câu, sửa lỗi: with => about
=> Do đó, ta chọn đáp án C là phù hợp.

4 A Kiến thức về giới từ


Tạm dịch: Nhờ vào những gì cô ấy đã làm cho chúng tôi, chúng tôi đã có
thể vượt qua tình huống khó khăn nhất.
* Ta cần phân biệt hai cụm sau:
- thanks for N/V-ing : cảm ơn vì điều gì đó
- thanks to N/V-ing : nhờ vào ai/cái gì đó
=> Câu trên sai ở “Thank for”.
Sửa lỗi: Thank for => Thanks to
=> Do đó, ta chọn đáp án A là phù hợp.
* Notes:
- overcome /ˌəʊ.vəˈkʌm/ (v): vượt qua; khắc phục, đánh bại (khó
khăn…)
- be able to do sth: có thể làm gì đó

5 C Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp


Tạm dịch: Sự tiến bộ trong chế tạo robot cho phép con người tìm thấy
các mẫu vật ở những nơi khắc nghiệt trên thế giới.
* Ta có cấu trúc sau:
enable sb to do sth: cho phép ai làm gì; cho ai cơ hội để làm gì
=> Câu trên sai ở “find”.
Sửa lỗi: find => to find
=> Do đó, ta chọn đáp án C là phù hợp.
* Notes:
- advancement /ədˈvɑːns.mənt/ (n): sự tiến bộ, sự tiến lên; sự thăng
cấp bậc
- sample /ˈsɑːm.pəl/ (n): mẫu, vật mẫu; ví dụ tiêu biểu

284 v TRANG ANH - MINH TRANG


NGỮ PHÁP
1 Kiến thức về sự phối thì
* Ta thấy, câu trên diễn tả về một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy
đến.
* Cấu trúc: While + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)
=> Do đó, chỗ trống thứ nhất điền là “were working”, chỗ trống thứ hai điền là “met”.
Tạm dịch: Trong khi bọn trẻ làm tình nguyện viên ở trung tâm cộng đồng, chúng đã
gặp một số người bạn mới thú vị.
* Notes:
- work as + a/an + N: làm việc với tư cách là…
- volunteer /ˌvɒl.ənˈtɪər/ (n/v): tình nguyện viên/tình nguyện, xung phong làm

2 Kiến thức về sự phối thì


* Ta thấy, câu trên diễn tả về một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy
đến.
* Cấu trúc: While + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn)
=> Do đó, chỗ trống thứ nhất điền là “was designing”, chỗ trống thứ hai điền là
“made”.
Tạm dịch: Trong khi thiết kế nhà thông minh cho gia đình mình, anh ấy đã tạo ra một
ngôi nhà độc nhất vô nhị.
* Notes:
- smart house: nhà thông minh
- unique /juːˈniːk/ (adj): duy nhất, độc nhất vô nhị, chỉ có một

3 Kiến thức về thì động từ


* Ta thấy, câu trên có dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành “just” (diễn tả một
hành động vừa mới xảy ra trong quá khứ)
=> Do đó, chỗ trống thứ nhất điền là “has just finished”.
Tạm dịch: Cô ấy vừa mới hoàn thành xong bài tập về nhà.

4 Kiến thức về thì động từ


* Ta thấy, vế thứ nhất có dấu hiệu của thì hiện tại đơn “ago” (một hành động đã xảy ra
và chấm dứt trong quá khứ)
=> Do đó, chỗ trống thứ nhất điền là “started”.
* Vế thứ hai có dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành “up to now” (cho đến
nay)
=> Do đó, chỗ trống thứ hai điền là “has become”.
Tạm dịch: Câu lạc bộ được thành lập cách đây 2 năm và cho đến nay nó đã trở nên phổ
biến với thanh thiếu niên ở khu vực này.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 285


5 Kiến thức về thì động từ
* Ta thấy, vế thứ nhất có dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành “since”.
* Cấu trúc:
- S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn)
- S + V (hiện tại hoàn thành) + since + mốc thời gian trong quá khứ
=> Do đó, chỗ trống thứ nhất điền là “has come”.
* Vế thứ hai diễn tả một hành động nối tiếp với hành động của vế thứ nhất nên cũng
chia ở thì hiện tại hoàn thành.
=> Do đó, chỗ trống thứ hai điền là “has made”.
Tạm dịch: Ứng dụng này đã xuất hiện từ tuần trước và nó đã tạo nên một xu hướng
trên Tiktok và Youtube.
* Notes:
- come up (ph.v): xuất hiện = happen (v)
- trend /trend/ (n): xu hướng, khuynh hướng

6 Kiến thức về động từ nguyên mẫu


Tạm dịch: Việc tập thể dục buổi sáng và buổi chiều rất tốt cho sức khỏe của bạn.
* Phân biệt V-ing và to V khi làm chủ ngữ trong câu:
- Khi “V-ing” làm chủ ngữ, người nói tập trung đến quá trình của hành động hoặc, trải
nghiệm chủ quan khi thực hiện hành động đó.
- Khi “to V” làm chủ ngữ, người nói tập trung đến tương lai (kết quả của hành động)
và thường tách mình ra để thể hiện quan điểm một cách khách quan.
=> Do đó, chỗ trống cần điền là “Doing”.
* Note: good for sb/sth: tốt cho ai/cái gì

7 Kiến thức về động từ nguyên mẫu


* Ta có: decide to V: quyết định làm gì đó
=> Do đó, chỗ trống cần điền là “to have”.
Tạm dịch: Họ quyết định nhờ một công ty xây dựng chuyên nghiệp thiết kế và thi công
ngôi nhà mới của họ.
* Notes:
- professional /prəˈfeʃ.ən.əl/ (adj): chuyên nghiệp, [thuộc] nghề nghiệp
- construction /kənˈstrʌk.ʃən/ (n): sự xây dựng; công trình xây dựng

8 Kiến thức về danh động từ


* Ta có: avoid + V-ing : tránh làm gì đó
=> Do đó, chỗ trống cần điền là “using”.
Tạm dịch: Mẹ tránh sử dụng thực phẩm không lành mạnh cho bữa ăn của trẻ.
* Note: unhealthy /ʌnˈhel.θi/ (adj): không lành mạnh, không tốt cho sức khỏe

286 v TRANG ANH - MINH TRANG


9 Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
* Ta có cấu trúc sau:
It is + tính từ + (for sb ) + to do sth: Thật là … (cho ai đó) để làm gì
=> Do đó, chỗ trống cần điền là “to buy”.
Tạm dịch: Thật dễ dàng để mua các thiết bị gia dụng trong siêu thị bây giờ. Có rất
nhiều đồ để lựa chọn.
* Note: household device: thiết bị gia dụng

10 Kiến thức về động từ nguyên mẫu


Tạm dịch: Để thu hút thanh thiếu niên tham gia các hoạt động cộng đồng cần sự giúp
đỡ từ cả nhà trường và các gia đình.
* Phân biệt V-ing và To V khi làm chủ ngữ trong câu:
- Khi “V-ing” làm chủ ngữ, người nói tập trung đến quá trình của hành động hoặc, trải
nghiệm chủ quan khi thực hiện hành động đó.
- Khi “to V” làm chủ ngữ, người nói tập trung đến tương lai (kết quả của hành động)
và thường tách mình ra để thể hiện quan điểm một cách khách quan.
=> Do đó, chỗ trống cần điền là “To engage”.
* Notes:
- engage (v): chiếm, thu hút; thuê một người; tham gia vào việc gì
- community activities: các hoạt động cộng đồng

LIÊN TỪ

1 while Kiến thức về sự phối thì


* Trong câu có 2 hành động xảy ra ở quá khứ:
- Hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác
xen ngang, cắt ngang, làm gián đoạn… (chia quá khứ đơn).
* Cấu trúc: S + V (quá khứ đơn) while + S + V (quá khứ tiếp diễn)
=> Do đó, chỗ trống cần điền là “while”.
Tạm dịch: Họ đã muốn ở lại lâu hơn để giúp dân làng khi họ đang đến
thăm một vùng núi xa xôi sau lũ lụt.
* Notes:
- remote /rɪˈməʊt/ (adj): xa xôi, hẻo lánh; xa về mối quan hệ, xa về mặt
họ hàng
- mountainous /ˈmaʊn.tɪ.nəs/ (adj): có núi, lắm núi; to lớn khổng lồ

2 when Kiến thức về sự phối thì


* Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn)
thì có hành động ngắn xen vào (chia quá khứ đơn).

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 287


2 when * Cấu trúc:
S + V (quá khứ tiếp diễn) when + S + V (quá khứ đơn)
=> Do đó, chỗ trống cần điền là “when”.
Tạm dịch: Anh ấy đang tìm kiếm thông tin trên Internet thì thấy một
quảng cáo việc làm trên một trang web việc làm.
* Note:
advert /ˈæd.vɜːt/ (n): quảng cáo

3 since Kiến thức về sự phối thì


Ta có, câu trên được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have lived and
worked)
*Cấu trúc:
- S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn)
- S + V (hiện tại hoàn thành) + since + mốc thời gian trong quá khứ
=> Do đó, chỗ trống cần điền là “since”.
Tạm dịch: Họ đã sống và làm việc tại đây từ năm 2017.

4 since Kiến thức về sự phối thì


Ta có, câu trên được chia ở thì hiện tại hoàn thành (has already started)
*Cấu trúc:
- S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn)
- S + V (hiện tại hoàn thành) + since + mốc thời gian trong quá khứ
=> Do đó, chỗ trống cần điền là “since”.
Tạm dịch: Con trai ông đã bắt đầu thuyết trình về các hoạt động tình
nguyện từ một giờ trước.
* Note: presentation /ˌprez.ənˈteɪ.ʃən/ (v): sự trình diễn; sự thuyết trình

5 when Kiến thức về sự phối thì


* Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn)
thì có hành động ngắn xen vào (chia quá khứ đơn).
* Cấu trúc:
When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn)
=> Do đó, chỗ trống cần điền là “when”.
Tạm dịch: Khi anh ấy bước vào hội trường, mọi người đang chăm chú
lắng nghe bài nói chuyện của diễn giả.
* Notes:
- hall /hɔːl/ (n): hội trường; ký túc xá; hành lang
- attentively /əˈten.tɪv.li/ (adv): một cách chăm chú, chú ý

288 v TRANG ANH - MINH TRANG


TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP
1 B Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Casie đang nói chuyện với Mai
Casie: Nhà thông minh làm cho cuộc sống của chúng ta thuận tiện hơn.
Mai: ______________________.
A. Mình không biết nhiều về cuộc sống.
B. Đúng vậy (hoàn toàn đồng ý với ai đó).
C. Mình chưa có kinh nghiệm xây nhà.
D. Nhà luôn là nơi an toàn.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh, ta chọn đáp án B.
* Note:
- make sth adj: làm cho cái gì như thế nào
- smart home: nhà thông minh

2 C Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Casie đang nói chuyện với Mai
Casie: Chuông báo động reo khi có người đột nhập vào nhà.
Mai: ______________________.
A. Nó không thành vấn đề.
B. Điều gì đang xảy ra?
C. Thật là đáng kinh ngạc.
D. Đừng nhắc đến nó.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh, ta chọn đáp án C.
* Note: break into (ph.v): đột nhập; đột nhiên bắt đầu làm gì đó

3 D Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Casie đang nói chuyện với Mai
Casie: Việc hệ thống sưởi ấm được điều khiển từ điện thoại di động cho
phép chúng ta tiết kiệm năng lượng và tiền bạc.
Mai: ______________________.
A. Điều đó không có ý nghĩa.
B. Nó sẽ rất tuyệt vời.
C. Không vấn đề gì.
D. Đó là những gì chúng ta nên làm cho tương lai.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh, ta chọn đáp án D.
* Note: control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát; quản lý; kìm nén

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 289


4 A Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Casie đang nói chuyện với Mai
Casie: Thanh thiếu niên có thể cải thiện các kỹ năng sống thiết yếu của
mình, chẳng hạn như các kỹ năng tìm việc hoặc kỹ năng quản lý thời
gian khi tham gia các hoạt động tình nguyện.
Mai: ________________________.
A. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn.
B. Mình phải suy nghĩ về điều này.
C. Bạn không nên nói điều đó lần nữa.
D. Không còn gì để nói.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- essential /ɪˈsen.ʃəl/ (adj): cần thiết, thiết yếu, cốt yếu
- time management: quản lý thời gian
- volunteering activities: các hoạt động tình nguyện

5 C Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Casie đang nói chuyện với Mai
Casie: Mình thích người máy vì chúng có thể thực hiện những nhiệm vụ
khó khăn hoặc nguy hiểm một cách hiệu quả.
Mai: ________________________.
A. Mình cũng vậy. (Đúng nghĩa nhưng sai cách dùng từ => Sửa “I am,
too” => “I do, too”)
B. Mình cũng không thích.
C. Mình cũng vậy.
D. Mình cũng không thích.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- effectively /ɪˈfek.tɪv.li/ (adv): có hiệu quả; thực tế, thực sự
- dangerous /ˈdeɪn.dʒər.əs/ (adj): nguy hiểm; hiểm nghèo (bệnh)

ĐỌC ĐIỀN

1 D Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Xét các đáp án
A. that: đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho
who, whom, which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định.
B. how: như thế nào

290 v TRANG ANH - MINH TRANG


1 D C. who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, được sử dụng
như một chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
D. when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian.
Tạm dịch: Technology will allow homes in the future to be “smart.”
Appliances /əˈplaɪəns/ will communicate with each other and with
you. Your stove /stəʊv/, for instance, will tell you (1)_______ your food
is cooked and ready to eat.
(Công nghệ sẽ cho phép các ngôi nhà trong tương lai trở nên “thông
minh”. Các thiết bị sẽ giao tiếp với nhau và với bạn. Ví dụ, bếp sẽ cho bạn
biết khi thức ăn đã chín và ăn được.)

2 A Kiến thức về cụm cố định


*Ta có cụm sau:
Keep track of st: theo dõi cái gì.
Tạm dịch: The technology is possible because of tiny information-
storing devices called RFID1 chips. People already use them to keep
(2)_______of pets and farm animals.
(Công nghệ này có thể thực hiện được nhờ các thiết bị lưu trữ thông tin
nhỏ xíu được gọi là chip RFID. Mọi người đã sử dụng chúng để theo dõi
(2) thú cưng và vật nuôi trang trại.)

3 A Kiến thức về lượng từ


*Xét các đáp án:
A. all /ɑːl/ + N (đếm được số nhiều hay không đếm được và cả danh từ
số ít): tất cả
e.g. I have worked hard all year
All the students in the class passed the exam.
B. every /ˈev.ri/ + N (đếm được số ít): mỗi, mọi; các vật, sự việc như
một nhóm, để chỉ đến cả nhóm, tập hợp.
C. any /ˈen.i/ + N (đếm được số ít hay không đếm được): bất kì, bất cứ
(trong câu khẳng định); trong câu nghi vấn, nó sẽ mang nghĩa “ai đó/
vật gì đó”, trong câu câu phủ định, any sẽ mang nghĩa “không một chút
nào/ không ai”
D. each /iːtʃ/ + N (số ít): mỗi, khi các vật, sự việc như những phần tử rời
rạc, riêng biệt hoặc có thể đứng một mình (Ví dụ: None of the stories is
the same. Each was different.)

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 291


3 A Tạm dịch: Future RFID chips will store information about (3)______
the items in your cabinets /ˈkæbɪnət/. For example, they will record
the date that you bought each item. Other devices will “read” this
information using radio waves. When you need more food, your
cabinets will tell you to buy it.
(Các chip RFID trong tương lai sẽ lưu trữ thông tin về tất cả các mặt
hàng trong tủ của bạn. Ví dụ, chúng sẽ ghi lại ngày mà bạn đã mua
từng mặt hàng. Các thiết bị khác sẽ “đọc” thông tin này bằng sóng
vô tuyến. Khi bạn cần thêm thực phẩm, tủ của bạn sẽ cho bạn biết để
mua nó.)

4 C Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. definitely /ˈdef.ən.ət.li/ (adv): dứt khoát, rõ ràng
B. really /ˈriː.ə.li/ (adv): thật sự
C. actually /ˈæk.tʃu.ə.li/ (adv): thực sự, trên thực tế (nhấn mạnh một sự
thật, một lời nhận xét hay cái gì đó là đúng); cho thấy sự tương phản
giữa những gì là sự thật và những gì ai đó tin tưởng, và để thể hiện sự
ngạc nhiên về điều đó
D. completely /kəmˈpliːt.li/ (adv): hoàn toàn
Tạm dịch: The walls will (4)____ be digital screens, like computer or
TV screens.
(Các bức tường sẽ thực sự là màn hình kỹ thuật số, giống như màn hình
máy tính hoặc TV.)

5 B Kiến thức về liên từ


*Xét các đáp án:
A. therefore /ˈðer.fɔːr/: do đó, vì vậy
B. also /ˈɑːl.soʊ/: cũng
C. still /stɪl/: vẫn
D. instead /ɪnˈsted/: thay vào đó
Tạm dịch: It will (5)_______ adapt to your preferences. Your house will
learn about your likes and dislikes. It will then use that knowledge to
control the environment.
(Nó cũng sẽ điều chỉnh theo sở thích của bạn. Ngôi nhà của bạn sẽ tìm
hiểu về những điều bạn thích và không thích. Sau đó, nó sẽ sử dụng kiến
thức đó để kiểm soát môi trường.)

292 v TRANG ANH - MINH TRANG


ĐỌC HIỂU

6 A Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Những lợi ích mà Facebook có thể mang lại cho bạn.
B. Những bất lợi mà Facebook gây ra trong cuộc sống hiện đại.
C. Những tầng lớp bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi Facebook.
D. Những chức năng được sử dụng nhiều nhất trên Facebook.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
There also are lots of reports extolling the site’s virtues. As the social
media giant prepares for its upcoming initial public offering, here are
some ways Facebook just might be good for you. (Có rất nhiều báo cáo
tán dương các lợi ích của trang web này. Vì mạng xã hội khổng lồ này
chuẩn bị cho đợt chào bán công khai ban đầu sắp tới, dưới đây là 1 số lợi
ích mà Facebook có thể mang lại cho bạn).

7 A Từ “sparked” trong đoạn 2 có thể có nghĩa là _______________.


A. tạo ra B. giảm xuống C. ngăn cản D. kiểm soát
Từ đồng nghĩa: sparked (sinh ra, tạo ra) = produce
In a study published earlier this year, researchers studied 30 students
and found that a natural high was sparked when they were on the
social media network that led to the relaxed heart rates and lower
levels of stress and tension. (Trong một nghiên cứu được công bố đầu
năm nay, các nhà nghiên cứu đã khảo sát 30 sinh viên và thấy rằng sự
cao hứng một cách tự nhiên được sinh ra khi họ dùng mạng truyền thông
xã hội dẫn đến nhịp tim thoải mái và mức độ căng thẳng thấp hơn.)
8 C Theo đoạn 2, các nhà khoa học đã phát hiện ra điều gì trong nghiên
cứu của họ?
A. Sử dụng quá nhiều thời gian trên Facebook có thể làm tăng mức độ
áp lực và bệnh tim mạch.
B. Học sinh thường chịu áp lực khi làm việc với những thứ liên quan
tới toán.
C. Facebook có thể khiến người dùng lạc quan và kích thích hơn.
D. Thành công của Facebook có thể thúc đẩy sự phát triển của các mạng
xã hội khác.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
In the study, the students were monitored in three situations: looking
at panoramic landscapes, performing complicated mathematical
equations and using Facebook. While the first situation was the most

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 293


8 C relaxing to students and the math problems were the most stressful, the
time on Facebook uncovered high levels of attractiveness and arousal.
The findings support the researchers’ hypothesis that Facebook’s
success, as well as that of other social media networks, correlates to
the specific positive mental and physical state users experience.
(Trong nghiên cứu, các sinh viên được theo dõi trong ba tình huống: nhìn
ngắm bao quát phong cảnh, giải các phương trình toán học phức tạp và
sử dụng Facebook. Trong khi tình huống đầu tiên là thư giãn nhất cho sinh
viên và các vấn đề toán học là căng thẳng nhất, thời gian dùng Facebook
lại tạo ra mức độ hấp dẫn và sự kích thích cao. Những phát hiện này ủng
hộ giả thuyết của các nhà nghiên cứu rằng sự thành công của Facebook,
cũng như của các mạng truyền thông xã hội khác, tương quan với trải
nghiệm tích cực cụ thể về tâm thần và thể chất của người dùng.)

9 B Từ “one” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?


A. nghiên cứu B. 1 nhóm C. Internet D. nghiên cứu
Từ “one” thay thế cho 1 nhóm trong câu phía trước.
The study examined workers in three groups: one that was allowed no
breaks, one that was allowed to do anything but use the Internet and
one that was allowed 10 minutes to use the Internet and Facebook.
(Nghiên cứu này khảo sát công nhân trong ba nhóm: một nhóm không
được phép nghỉ, một nhóm được phép làm bất cứ điều gì trừ sử dụng
Internet và một nhóm được phép sử dụng Internet và Facebook trong
10 phút.)

10 B Tại sao Facebook lại thúc đẩy năng suất của các công nhân?
A. Bởi vì Internet làm người dùng xao lãng để nghỉ giải lao.
B. Bởi vì nó giúp mọi người tỉnh táo đầu óc và sau đó nâng cao sự tập
trung vào công việc.
C. Bởi vì các công nhân hạnh phúc với những gì họ đọc được trên
Facebook.
D. Bởi vì họ được phép thư giãn sau 1 ngày làm việc vất vả.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
The Facebook group was found to be 16 percent more productive than
the group that was not allowed to use the Internet and nearly 40 percent
more productive than the group that was allowed no breaks. “Short
and unobtrusive breaks, such as a quick surf on the Internet, enables

294 v TRANG ANH - MINH TRANG


10 B the mind to rest itself, leading to a higher net total concentration for a
day’s work, and as a result, increased productivity,”
(Nhóm sử dụng Facebook được nhận thấy có hiệu suất cao hơn 16% so
với nhóm không được phép sử dụng Internet và gần 40% hiệu quả hơn
nhóm không được phép nghỉ giải lao. “Nghỉ giải lao ngắn và không phô
trương, chẳng hạn như lướt web nhanh trên Internet, cho phép tâm trí
tự nghỉ ngơi, dẫn đến sự tập trung cao hơn cho công việc trong một
ngày, và kết quả là, tăng năng suất”).

11 A Từ “courting” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ __________.


A. hẹn hò, tán tỉnh B. hôn nhân C. ly hôn D. làm quen
Từ đồng nghĩa: courting (tán tỉnh) = dating
Once the courting is over, nearly 40 percent of those social networking
adults will update their relationship status on Facebook, with just 24
percent telling their friends first. (Khi kết thúc quá trình tán tỉnh, gần
40% những người trưởng thành sử dụng mạng xã hội sẽ cập nhật trạng
thái mối quan hệ của họ trên Facebook, chỉ 24% người sử dụng sẽ nói với
bạn bè của họ trước tiên.)

12 C Câu nào trong các câu sau đây là không đúng về sự tác động của
Facebook lên mối quan hệ của những người sử dụng?
A. Hơn 1 nửa những người độc thân có khuynh hướng kết bạn mới sau
khi gặp mặt trực tiếp.
B. Những người đã kết hôn thường sử dụng Facebook để giữ liên lạc
với bạn đời.
C. Không nhiều người thay đổi trạng thái mối quan hệ của họ sang độc
thân sau khi đổ vỡ mối quan hệ.
D. Những người trưởng thành thường cập nhật trạng thái mối quan hệ
trên Facebook hơn là kể với bạn bè của họ về mối quan hệ đó.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Facebook is also in the business of matchmaking. Research shows that
nearly 60 percent of singles will friend someone new on Facebook
after meeting them in person. If they like what they see, 25 percent
are likely to contact their new love interest via Facebook. Once the
courting is over, nearly 40 percent of those social networking adults
will update their relationship status on Facebook, with just 24 percent
telling their friends first. Facebook use between couples will continue
through the dating process, the research shows. Throughout the day,

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 295


12 C 79 percent of couples said they send partners Facebook messages
or chat on the social network. In addition, more than 60 percent
would post romantic messages on their significant other’s Facebook
wall. When the relationship ends, more than half of those surveyed
immediately update their status to single, which automatically sends
out a notification to their friend list to start the dating cycle over again.
(Facebook cũng là 1 lĩnh vực mai mối. Nghiên cứu cho thấy gần 60%
người độc thân sẽ kết bạn với một người mới trên Facebook sau khi gặp
nhau trực tiếp. Nếu họ thích những gì họ thấy, 25% có khả năng liên hệ
với người họ mới thích thông qua Facebook. Khi kết thúc quá trình tán
tỉnh, gần 40% những người trưởng thành sử dụng mạng xã hội sẽ cập
nhật trạng thái mối quan hệ của họ trên Facebook, chỉ với 24% người sử
dụng sẽ nói với bạn bè của họ trước tiên. Các nghiên cứu cho thấy việc sử
dụng Facebook giữa các cặp vợ chồng sẽ tiếp tục thông qua quá trình hẹn
hò. Trong suốt cả ngày, 79% các cặp vợ chồng cho biết họ gửi tin nhắn
Facebook cho người bạn đời hoặc trò chuyện trên mạng xã hội. Ngoài ra,
hơn 60% sẽ đăng thông điệp lãng mạn trên tường Facebook của người
quan trọng với họ. Khi mối quan hệ kết thúc, hơn một nửa số người được
khảo sát ngay lập tức cập nhật trạng thái của họ thành độc thân, tự động
gửi thông báo đến danh sách bạn bè để bắt đầu lại chu kỳ hẹn hò.)

13 A Câu nào trong các câu sau miêu tả chính xác nhất giọng văn của
bài đọc?
A. cung cấp thông tin B. tranh luận
C. chế nhạo D. mỉa mai
Căn cứ vào nội dung cả bài:
Tác giả cung cấp những thông tin lý giải vì sao Facebook lại rất có ích
cho chúng ta. Vì vậy, giọng điệu của bài đọc là cung cấp thông tin.

DỊCH Người dùng Facebook dành trung bình hơn 15 giờ một tháng trên trang
mạng xã hội. Trong khi có rất nhiều người phản đối việc sử dụng quá
nhiều như vậy - và có một số nghiên cứu chi tiết về sự tổn hại mà Facebook
có thể gây ra - có rất nhiều báo cáo đã tán dương các lợi ích của trang web
này. Vì mạng xã hội khổng lồ này chuẩn bị cho đợt chào bán công khai ban
đầu sắp tới, dưới đây là 1 số lợi ích mà Facebook có thể mang lại cho bạn,
Dành thời gian trên Facebook có thể giúp mọi người thư giãn, làm chậm
nhịp tim và giảm mức độ căng thẳng, theo các nhà nghiên cứu từ Viện
Công nghệ Massachusetts và Đại học Milan. Trong một nghiên cứu được

296 v TRANG ANH - MINH TRANG


DỊCH công bố đầu năm nay, các nhà nghiên cứu đã khảo sát 30 sinh viên và thấy
rằng sự cao hứng một cách tự nhiên được sinh ra khi họ dùng mạng truyền
thông xã hội dẫn đến nhịp tim thoải mái và mức độ căng thẳng thấp hơn.
Trong nghiên cứu, các sinh viên được theo dõi trong ba tình huống: nhìn
ngắm bao quát phong cảnh, giải các phương trình toán học phức tạp và
sử dụng Facebook. Trong khi tình huống đầu tiên là thư giãn nhất cho sinh
viên và các vấn đề toán học là căng thẳng nhất, thời gian dùng Facebook
lại tạo ra mức độ hấp dẫn và kích thích cao. Những phát hiện này ủng hộ
giả thuyết của các nhà nghiên cứu rằng sự thành công của Facebook, cũng
như của các mạng truyền thông xã hội khác, tương quan với trải nghiệm
tích cực cụ thể về tâm thần và thể chất của người dùng.
Trong khi nhiều người cho rằng các mạng truyền thông xã hội chỉ làm
sao lãng nhân viên, thì nghiên cứu cho thấy điều ngược lại có thể đúng.
Nghiên cứu từ Keas.com phát hiện ra rằng 10 phút nghỉ ngơi trên
Facebook khiến cho nhân viên hạnh phúc hơn, khỏe mạnh và hiệu quả
hơn. Nghiên cứu này khảo sát công nhân trong ba nhóm: một nhóm
không được phép nghỉ, một nhóm được phép làm bất cứ điều gì trừ sử
dụng Internet và một nhóm được phép sử dụng Internet và Facebook
trong 10 phút. Nhóm sử dụng Facebook được nhận thấy có hiệu suất cao
hơn 16% so với nhóm không được phép sử dụng Internet và gần 40%
hiệu quả hơn nhóm không được phép nghỉ giải lao. “Nghỉ giải lao ngắn
và không phô trương, chẳng hạn như lướt web nhanh trên Internet, cho
phép tâm trí tự nghỉ ngơi, dẫn đến sự tập trung cao hơn cho công việc
trong một ngày, và kết quả là, tăng năng suất”, Brent Coker thuộc khoa
quản lý và tiếp thị tại Đại học Melbourne ở Úc cho biết.
Facebook cũng là 1 lĩnh vực mai mối. Nghiên cứu cho thấy gần 60 %
người độc thân sẽ kết bạn với một người mới trên Facebook sau khi gặp
họ trực tiếp. Nếu họ thích những gì họ thấy, 25 % có khả năng liên hệ
với người họ mới thích thông qua Facebook. Khi sự tán tỉnh đã kết thúc,
gần 40% những người lớn sử dụng mạng xã hội sẽ cập nhật trạng thái
mối quan hệ của họ trên Facebook, chỉ với 24% người sử dụng sẽ nói với
bạn bè của họ trước tiên. Các nghiên cứu cho thấy việc sử dụng Facebook
giữa các cặp vợ chồng sẽ tiếp tục thông qua quá trình hẹn hò. Trong suốt
cả ngày, 79% các cặp vợ chồng cho biết họ gửi tin nhắn Facebook cho
người bạn đời hoặc trò chuyện trên mạng xã hội. Ngoài ra, hơn 60% sẽ
đăng thông điệp lãng mạn trên tường Facebook của người quan trọng
của họ. Khi mối quan hệ kết thúc, hơn một nửa số người được khảo sát
ngay lập tức cập nhật trạng thái của họ thành độc thân, tự động gửi
thông báo đến danh sách bạn bè của họ để bắt đầu lại chu kỳ hẹn hò.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 297


END-OF-TERM 1 TEST

LƯU Ý NHỎ DÀNH CHO ĐỘC GIẢ


Do sơ suất trong quá trình in ấn, nên Đáp án trang 264 (bài END-OF-TERM 1 TEST) của
cuốn sách bị lặp lại 2 lần số thứ tự 15 dẫn đến các đáp án trong bài chưa chính xác. Quý độc
giả vui lòng tham khảo đáp án chính xác được bổ sung dưới đây.
Kính mong quý độc giả thứ lỗi cho sơ suất này!

1. B 2. C 3. B 4. D 5. C
6. A 7. D 8. B 9. B 10. D
11. C 12. A 13. D 14. B 15. A
16. C 17. B 18. A 19. C 20. A
21. D 22. C 23. B 24. B 25. A
26. A 27. D 28. B 29. C 30. B
31. A 32. C 33. B 34. D 35. B
36. B 37. C 38. C 39. D 40. B
41. D 42. A 43. A 44. B 45. C
46. D 47. A 48. B 49. C 50. A

ĐÁP
STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN
1 B Kiến thức về phát âm phụ âm “ch”:
A. chore /t∫ɔ:[r]/
B. character /’kærəktə[r]/
C. children /’t∫ɪldrən/
D. check /t∫ek/
=> Đáp án B âm “ch” được phát âm là /k/. Các đáp án còn lại được phát
âm là /t∫/.
2 C Kiến thức về phát âm nguyên âm “o”:
A. bond /bɒnd/
B. hobby /’hɒbi/
C. other /’ʌðə[r]/
D. top /tɒp/
=> Đáp án C âm “o” được phát âm là /ʌ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɒ/.

298 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 B Kiến thức về trọng âm
A. service /’sɜ:vɪs/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/.
B. apply /ə’plai/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc,
trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
C. useful /’ju:sfl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
đuôi -ful không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
D. local /’ləʊkl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng
âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
4 D Kiến thức về trọng âm
A. advertisement /ˌædvərˈtaɪzmənt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
ba. Vì theo quy tắc, đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và
trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
B. application /,æplɪ’keɪ∫n/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo
quy tắc, đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. volunteer /,vɒlən’tɪə[r]/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo
quy tắc, đuôi -eer làm trọng âm rơi vào chính nó.
D. successful /sək’sesfl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, đuôi -ful không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không
bao giờ rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng
âm rơi vào âm tiết thứ ba.
5 C Kiến thức về thì của động từ
Để diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại ta sử dụng thì
tương lai gần.
Cấu trúc: S + am/is/are + going to + V (bare)
Tạm dịch: Mark sắp bước vào. Tôi có thể nghe thấy tiếng bước chân của anh ấy.
=> Chọn đáp án C
6 A Kiến thức về từ vựng
A. breadwinner /’bredwinə[r]/ (n): người trụ cột (kiếm tiền nuôi cả gia đình)
B. homemaker /ˈhoʊmˌmeɪkɚ/ (n): người nội trợ
C. shopkeeper /’∫ɒpki:pə[r]/ (n): chủ hiệu
D. housekeeper /’haʊski:pə[r]/ (n): quản gia
Tạm dịch: Trong hầu hết các gia đình, người cha là trụ cột gia đình kiếm tiền lo
cho nhu cầu sinh hoạt và việc học hành của con cái.
=> Chọn đáp án A

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 299


7 D Kiến thức về thì của động từ
Để diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, ta sử dụng thì hiện tại
tiếp diễn. Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing
Tạm dịch: Tôi không nghĩ anh ấy có thể trả lời bạn bây giờ. Anh ấy đang đổ rác.
=> Chọn đáp án D
*Note: Put out: dập tắt thuốc lá hoặc lửa; đổ rác
8 B Kiến thức về danh động từ và thì của động từ
Ta dùng danh động từ để làm bổ ngữ cho động từ
Để diễn đạt một thói quen ở hiện tại ta sử dụng thì hiện tại đơn. Cấu trúc: S +
V/ V-s/es
Tạm dịch: Hoạt động giải trí yêu thích của cô ấy là xem phim hoạt hình với các
anh chị em của mình. Họ thường bình luận về các tình tiết với nhau.
=> Chọn đáp án B
*Note: Comment on sth: bình luận về cái gì
9 B Kiến thức về từ vựng
A. thought /θɔ:t/ (n): sự suy nghĩ, sự ngẫm nghĩ
B. awareness /əˈwernəs/ (n): sự nhận thức
C. comment /’kɒment/ (n): (+ about, on) lời bình luận
D. consideration /kən,sidə’rei∫n/ (n): sự xem xét, sự cân nhắc
Tạm dịch: Cần tổ chức nhiều chương trình hơn nữa để nâng cao nhận thức của
người dân về các vấn đề môi trường.
=> Chọn đáp án B
*Note: raise people’s awareness of: nâng cao nhận thức của người dân về cái gì
10 D Kiến thức về thể bị động
*Câu đề có chủ ngữ là “all appliances” là sự vật với động từ “turn off” là hành
động của con người => câu mang ý bị động.
Ta dùng bị động ở thì hiện tại đơn: S + am/is/are + Vp2
Tạm dịch: Đảm bảo rằng tất cả các thiết bị đã được tắt khi không sử dụng.
=> Chọn đáp án D
*Note:
- make sure: đảm bảo
- appliance /ə’plaiəns/ (n): thiết bị, dụng cụ
- turned off: tắt
- in use: được sử dụng
11 C Kiến thức về từ loại
A. chemist /’kemist/ (n): người bán dược phẩm, dược sĩ;nhà hóa học
B. chemistry /’kemistri/ (n): hóa học
C. chemicals /’kemikəlz/ (n): hoá chất, chất hoá học

300 v TRANG ANH - MINH TRANG


11 C D. chemical /’kemikl/ (adj): [thuộc] hóa học, [về] hóa học; (n): chất hóa học,
hóa chất
Ta cần một danh từ đứng sau tính từ “harmful”. Xét nghĩa cả câu để chọn
danh từ phù hợp.
Tạm dịch: Mua các sản phẩm hữu cơ giúp giảm việc sử dụng các hóa chất độc
hại trong thực phẩm.
=> Chọn đáp án C
*Note: organic /ɔ:’gænik/ (adj): hữu cơ
12 A Kiến thức về từ loại
A. participant /pɑ:’tisipənt/ (n): người tham gia, người tham dự
B. participate /pɑ:’tisipeit/ (v): tham gia, tham dự
C. participation /pɑ: tisi’pei∫n/ (n): sự tham gia, sự tham dự
D. participating: dạng danh động từ của “participate”
Ta cần một danh từ để làm chủ ngữ. Xét nghĩa cả câu để chọn danh từ
phù hợp.
Tạm dịch: Trong cuộc thi âm nhạc, người tham gia biểu diễn các bài hát và sau
đó nhận đánh giá ​​của ban giám khảo.
=> Chọn đáp án A
*Note: judge /’dʒʌdʒ/ (n): giám khảo
13 D Kiến thức về động từ nguyên mẫu
Ta có: allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Nhiều cuộc thi hát trực tiếp cho phép khán giả bình chọn cho phần
biểu diễn ưa thích của họ
=> Chọn đáp án D
*Note: vote for sth: bình chọn cho cái gì
14 B Kiến thức về liên từ
A. nor: mà cũng không (dùng sau neither hoặc not)
B. or: hoặc; hay [là]
C. but: nhưng
D. so: vì vậy
Tạm dịch: Ngày nay bạn có thể mua đồ trong các cửa hàng hoặc đặt hàng trực tuyến.
=> Chọn đáp án B
15 A Kiến thức về động từ nguyên mẫu
Ta có: decide to do sth: quyết định làm gì
Tạm dịch: Do thời tiết xấu, gia đình tôi quyết định hủy chuyến đi biển.
=> Chọn đáp án A
*Note: Due to + N/ V-ing: bởi vì

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 301


16 C Kiến thức về từ vựng
A. charity /’t∫ærəti/ (n): lòng nhân đức, lòng từ thiện; tổ chức từ thiện
B. kindness /’kaindnəs/ (n): sự tử tế, lòng tốt
C. donation /dəʊ’nei∫n/ (n): đồ tặng, đồ biếu, khoản quyên góp
D. distribution /,distri’bju:∫n/ (n): sự phân phối, sự phân phát
Tạm dịch: Có thể chấp nhận các loại đóng góp khác nhau như quần áo, sách, vở
và các vật dụng không cần thiết khác.
=> Chọn đáp án C
17 B Kiến thức về cụm động từ
A. set up: cài đặt, thiết lập
B. come Into: thừa kế
=> come into contact with: tiếp xúc
C. care about: quan tâm về
D. focus on: tập trung vào
Tạm dịch: Một trong những lợi ích của việc tham gia các hoạt động tình nguyện
là được tiếp xúc với những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích.
=> Chọn đáp án B
*Note: take part in: tham gia
18 A Kiến thức về thì của động từ
Trạng từ “just” thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + have/has + Vp2
Tạm dịch: Anh ấy vừa làm xong bài tập về nhà. Bây giờ anh ấy sẽ chuẩn bị
bữa trưa.
=> Chọn đáp án A
19 C Kiến thức về từ loại
A. invent /in’vent/ (v): phát minh, sáng chế
B. inventor /in’ventə[r]/ (n): nhà phát minh, nhà sáng chế
C. invention /in’ven∫n/ (n): sự phát minh, sự sáng chế; vật sáng chế, điều phát
minh
D. inventive /in’ventiv/ (adj): phát minh, sáng chế
Ta cần một danh từ đứng sau tính từ “important”. Xét nghĩa cả câu để
chọn danh từ phù hợp.
Tạm dịch: AI, một trong những phát minh quan trọng nhất của thế kỷ 21, đã
thay đổi công việc và cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
=> Chọn đáp án C

302 v TRANG ANH - MINH TRANG


20 A Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Trẻ em hiếm khi bày tỏ lòng biết ơn đối với những gì cha mẹ làm cho
chúng.
=> appreciation /ə,pri:∫i’ei∫n/ (n): sự cảm kích và biết ơn
A. gratitude /’grætitju:d/ (n): lòng biết ơn
B. valuation /,væljʊ’ei∫n/ (n): sự định giá; sự đánh giá
C. assessment /ə’səsmənt/ (n): sự đánh giá
D. enjoyment /in’dʒɔimənt/ (n): sự thích thú, sự khoái trá; điều thích thú,
điều vui thích
=> Chọn đáp án A

21 D Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa


Tạm dịch: Những quy định mới này chỉ áp dụng cho những nhân viên cũ đã làm
việc ở đây được 5 năm.
=> applicable /’æplikə’bl/ (adj): có thể áp (ứng) dụng được, thích hợp
A. suitable /’su:təbl/ (adj): thích hợp, hợp
B. proper /ˈprɑːpɚ/ (adj): thích hợp
C. useful /’ju:sfl/ (adj): có ích, hữu ích
D. relevant /’reləvənt/ (adj): có liên quan; gắn với vấn đề
=> Chọn đáp án D
*Note: regulation /regjʊ’lei∫n/ (n): quy tắc, điều lệ

22 C Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa


Tạm dịch: Chúng tôi đã gặp nhiều vấn đề khác nhau trong chuyến đi, bao gồm
cả việc bị xẹp lốp.
=> various /’veəriəs/ (adj): gồm nhiều thứ khác nhau, khác nhau
A. different /’difrənt/ (adj): khác
B. similar /’similə[r]/ (adj): giống nhau, tương tự
C. few /fju:/ (adj): ít, vài
D. alike /ə’laik/ (adj): giống nhau; tương tự
=> Chọn đáp án C
*Note:
-problem /ˈprɑːbləm/ (n): vấn đề
-journey /’dʒɜ:ni/ (n): cuộc hành trình
-including /in’klu:diŋ/: kể cả, bao gồm cả
-flat tyre: sự xẹp lốp

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 303


23 B Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
Tạm dịch: Tôi tình cờ tìm thấy lá thư của cô ấy khi đang tìm hồ sơ trên giá sách.
=> by accident: tình cờ
A. for a price: với một cái giá (tiền mặt) để trao đổi
B. on purpose: có chủ đích
C. by mistake: vô tình
D. in need: trong tình cảnh túng thiếu
=> Chọn đáp án B
*Note: Look for: tìm kiếm

24 B Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Hoa đang nói chuyện với Jane.
- Hoa: “Cuối tuần này cậu có kế hoạch gì chưa?”
- Jane: “____________.”
A. Có, tớ thích làm gì đó,
B. Chưa. Chúng ta hãy làm gì đó cùng nhau nhé.
C. Tớ thực sự không biết làm thế nào để làm điều này.
D. Không phải bây giờ.
=> Chọn đáp án B

25 A Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Hoa đang nói chuyện với Jane.
- Hoa: “Tình nguyện khiến tớ cảm thấy hạnh phúc.”
- Jane: “____________.”
A. Thật tuyệt khi nghe điều đó.
B. Thật tuyệt khi làm điều gì đó.
C. Nó hữu ích cho cậu.
D. Tớ hơi mệt.
=> Chọn đáp án A

26 A Kiến thức về đại từ quan hệ


*Xét các đáp án
A. that: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho who,
whom, which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định. (that không
dùng sau dấu phẩy/giới từ)
B. how: như thế nào
C. who: Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ
ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là
chủ ngữ hoặc là động từ.

304 v TRANG ANH - MINH TRANG


26 A D. why: tại sao
=> Đáp án A
Tạm dịch: Ngày nay, nhiều chính phủ đang thúc đẩy các phương pháp canh tác
hữu cơ hoặc tự nhiên cái mà tránh việc sử dụng thuốc trừ sâu và các sản phẩm
nhân tạo khác.

27 D Kiến thức về từ vựng/cụm từ


*Xét các đáp án
A. bring /brɪŋ/(v): mang
=> bring about: gây ra, mang lại
B. account /əˈkaʊnt/(v): giải thích, cắt nghĩa
C. take /teɪk/(v): đưa
D. care /ker/(v): quan tâm
=> care about: quan tâm
=> Đáp án D
Tạm dịch: Mục đích là để cho thấy rằng họ quan tâm đến môi trường và về sức
khỏe của mọi người. Nhưng đây có phải là cách tiếp cận đúng đắn không?

28 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án
A. agency /ˈeɪ.dʒən.si/ (n): đại lí
B. market /ˈmɑːr.kɪt/ (n): chợ, thị trường
C. enterprise /ˈen.t̬ɚ.praɪz/(n): doanh nghiệp
D. supermarket /ˈsuː.pɚˌmɑːr.kɪt/(n): siêu thị
=> Đáp án B
Tạm dịch: Châu Âu hiện là thị trường lớn nhất đối với thực phẩm hữu cơ trên
thế giới, mở rộng 25% một năm trong 10 năm qua.

29 C Kiến thức về lượng từ


*Xét các đáp án
A. most + N ( đếm được số nhiều/ không đếm được) /moʊst/: hầu hết
B. other + N ( đếm được số nhiều/ không đếm được) /ˈʌð.ɚ/: những thứ/người
khác
C. one /wʌn/: một (dùng để thay thế cho một cụm danh từ)
D. each + N số ít /iːtʃ/: mỗi
=> Đáp án C
Tạm dịch: Ăn đồ ăn hữu cơ là một cách để xác định bản thân là tự nhiên, lành
mạnh, chu đáo, khác với những người ham đồ ăn vặt.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 305


30 B Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án
A. Moreover /ˌmɔːrˈoʊ.vɚ/: hơn thế nữa
B. However /ˌhaʊˈev.ɚ/ : tuy nhiên
C. Although /ɑːlˈðoʊ/ : mặc dù
D. Because /bɪˈkɑːz/: bởi vì
=> Đáp án B
Tạm dịch: Các kỹ thuật như luân canh cây trồng giúp cải thiện chất lượng đất
và giúp nông dân trồng cây hữu cơ bù đắp cho việc không có hóa chất nhân
tạo. Tuy nhiên, vì việc sử dụng đất và lao động không hiệu quả, nên lượng thực
phẩm có thể được sản xuất ra rất hạn chế.

31 A Câu nào thích hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Đây là những gì tương lai sẽ trở thành
B. Lượng đất đai khổng lồ bị thiêu rụi
C. Biến đổi khí hậu gây ra hệ quả
D. Bảo vệ đa dạng sinh học thế giới
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“We would be extremely foolish, given all the evidence and the magnitude of
this event, to just laugh it off as a one-off phenomenon,” Dr. Bradstock said. “I
think we have to get ready to deal with a season like this again in the not-too-
distant future.”
(“Chúng ta sẽ vô cùng ngu ngốc khi tiếp nhận tất cả các bằng chứng và tính chất
nghiêm trọng của sự kiện này mà chỉ cười trừ xem nó như một hiện tượng chỉ
xảy ra một lần,” Tiến sĩ Bradstock cho biết, “Tôi nghĩ rằng chúng ta phải sẵn sàng
để đối phó với một mùa như thế này lặp lại trong tương lai không xa.”)
Như vậy, đoạn văn đang dự báo về tương lai của con người sẽ lại gặp thêm một
vụ cháy như vụ vừa xảy ra tại Úc.

32 C Theo đoạn 1, những gì có thể được kết luận về vụ cháy lớn ở Úc?
A. Các nhà khoa học trên thế giới bối rối trước mức độ của vụ việc
B. Môi trường sống tự nhiên ở Úc đã bị biến đổi đến không còn nhận ra được
C. Thế giới hiện đại chưa từng chứng kiến bất cứ điều gì giống như vụ cháy ở
Úc này.
D. Vụ tai nạn mang đến cho công dân toàn cầu cơ hội thể hiện nhận thức của họ
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
The bushfires in southeastern Australia this season have burned about eight
times as much land as the 2018 fires in California, which covered nearly two
million acres and were the worst in that state’s recorded history.

306 v TRANG ANH - MINH TRANG


32 C (Các vụ cháy rừng lớn ở đông nam nước Úc vào mùa này đã thiêu rụi diện tích
đất gấp tám lần so với vụ cháy năm 2018 ở California, bao phủ gần hai triệu mẫu
đất đai và là điều tồi tệ nhất trong lịch sử được ghi lại của bang.

33 B Theo đoạn 2, tiến sĩ Bradstock đã ám chỉ điều gì về vụ cháy rừng?


A. Con người là chất xúc tác chính cho các đám cháy ở Úc
B. Vụ cháy không được dự đoán từ sớm là sẽ tồi tệ như vậy
C. Vụ cháy lớn có cùng quy mô sẽ xảy ra trong nửa thế kỷ
D. Biến đổi khí hậu sẽ khiến cho những trận cháy rừng dữ dội hơn
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
“While scientists have long predicted that climate change would bring longer
and more intense fire seasons”, Dr. Bradstock said, “Under his projections,
Australia would not have seen this kind of devastation for another 40 to 50
years”.
(“Trong khi các nhà khoa học dự đoán xa rằng biến đổi khí hậu sẽ khiến mùa
cháy kéo dài và dữ dội hơn,” Tiến sĩ Bradstock cho biết. Theo dự đoán của ông,
Australia sẽ không chứng kiến sự tàn phá như này trong 40 đến 50 năm nữa.)

34 D Từ “unfolding” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .


A. tiến hóa
B. mở ra
C. làm sáng tỏ
D. xảy ra
Căn cứ vào ngữ cảnh sau trong đoạn 3:
“I guess I’m as shocked as anyone about what’s unfolding and, probably,
like everyone else who’s involved and affected, we’ll very quickly recalibrate
thinking about what we’re doing,” he said.
(Tôi đoán mình cũng bị sốc như bất kỳ ai khác về những gì đang xảy ra và có lẽ,
giống như những người có liên quan và bị ảnh hưởng, chúng ta sẽ nhanh chóng
thay đổi cách suy nghĩ về những gì chúng ta đang làm,” ông nói.)
=> unfold (diễn ra) ~ happen

35 B Từ “it” trong đoạn 4 đề cập đến .


A. bằng chứng
B. sự kiện
C. cường độ
D. mùa

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 307


35 B Căn cứ vào ngữ cảnh sau trong đoạn 4:
“We would be extremely foolish, given all the evidence and the magnitude
of this event, to just laugh it off as a one-off phenomenon,” Dr. Bradstock
said.
(“Chúng ta sẽ vô cùng ngu ngốc khi tiếp nhận tất cả các bằng chứng và tính chất
nghiêm trọng của sự kiện này mà chỉ cười trừ xem nó như một hiện tượng chỉ
xảy ra một lần,” Tiến sĩ Bradstock cho biết.)
=> Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ sự kiện được nhắc tới trước đó.

DỊCH Những gì chúng ta đang nhìn thấy ở Úc, trong một môi trường hoàn toàn khác,
là những đám cháy, cái mà đang tiến đến gần hoặc thậm chí vượt quá tính chất
nghiêm trọng của những thứ mà chúng ta chỉ thấy ở những khu vực rừng rậm
xa xôi nhất trên thế giới, ông Ross Bradstock, giám đốc của Trung tâm quản lý
rủi ro môi trường của các vụ cháy tại đại học Wollongong ở New South Wales
cho hay. Những con số từ Úc thấp hơn những con số từ một số đám cháy lớn nhất
trong những năm gần đây. (Các vụ cháy rừng lớn ở đông nam nước Úc vào mùa
này đã thiêu rụi diện tích đất gấp tám lần so với vụ cháy năm 2018 ở California,
bao phủ gần hai triệu mẫu đất đai và là điều tồi tệ nhất trong lịch sử được ghi
lại của bang.
Trong lịch sử Úc, hầu hết các mùa cháy tồi tệ đều trùng khớp với sự nóng lên của
mô hình El Niño. Nhưng điều đó không phải là trường hợp lần này, cho thấy mùa
này bất thường đến mức nào và mối nguy hiểm mà đất nước phải đối mặt với
các kiểu thời tiết khó lường hơn trong tương lai. “Trong khi các nhà khoa học dự
đoán xa rằng biến đổi khí hậu sẽ khiến mùa cháy kéo dài và dữ dội hơn,” Tiến sĩ
Bradstock cho biết. Theo dự đoán của ông, Australia sẽ không chứng kiến sự tàn
phá như này trong 40 đến 50 năm nữa.
“Tôi đoán mình cũng bị sốc như bất kỳ ai khác về những gì đang xảy ra và có lẽ,
giống như những người có liên quan và bị ảnh hưởng, chúng ta sẽ nhanh chóng
thay đổi cách suy nghĩ về những gì chúng ta làm,” ông nói. Việc hiệu chuẩn lại
tiếp tục dự đoán rằng những đám cháy kỳ lạ này sẽ tiếp tục xảy ra, đặc biệt là khi
hạn hán ở Úc có rất ít dấu hiệu sẽ chấm dứt và nhiệt độ dự kiến ​​sẽ tiếp tục tăng
sau thập kỷ nóng nhất được ghi nhận lại.
“Chúng ta sẽ vô cùng ngu ngốc khi tiếp nhận tất cả các bằng chứng và tính chất
nghiêm trọng của sự kiện này mà chỉ cười trừ xem nó như một hiện tượng chỉ
xảy ra một lần,” Tiến sĩ Bradstock cho biết, “Tôi nghĩ rằng chúng ta phải sẵn
sàng để đối phó với một mùa như thế này lặp lại trong tương lai không xa.”

308 v TRANG ANH - MINH TRANG


36 B Ý chính của bài văn là gì?
A. Trận động đất thảm khốc năm 2015 đã làm suy giảm hệ thống trường học
ở Nepal.
B. Một người đàn ông sinh ra trong hoàn cảnh nghèo khó ở Nepal đã truyền
cảm hứng cho hàng nghìn trẻ em hoàn thành việc học.
C. Thật không dễ dàng để được giáo dục bởi một người mẹ đơn thân trong một
xã hội nam quyền.
D. Nepal xóa mù chữ thành công nhờ sự hỗ trợ tài chính của Ngân hàng Thế giới.
=> Căn cứ vào các thông tin sau:
Đoạn 1: “An education pioneer born into rural poverty in Nepal has opened 30
schools in a bid to boost prospects for his country’s children.”
(Một nhà tiên phong trong lĩnh vực giáo dục sinh ra trong hoàn cảnh nghèo khó
ở vùng nông thôn của Nepal đã mở 30 trường học với nỗ lực thúc đẩy triển vọng
cho trẻ em của đất nước mình.)
=> Ta chọn đáp án B.
Đoạn 7: “The devastating earthquake in 2015 damaged 9,300 schools,
displacing hundreds of thousands of families and pushing 700,000 people into
poverty. As of January 2018, only 2,891 schools had been rebuilt.”
(Trận động đất kinh hoàng năm 2015 đã làm hư hại 9.300 trường học, khiến
hàng trăm nghìn gia đình phải di dời và đẩy 700.000 người vào cảnh nghèo đói.
Tính đến tháng 1 năm 2018, chỉ có 2.891 trường học được xây dựng lại.)
=> Dựa vào đoạn trích, đáp án A chỉ là một phần nhỏ trong đoạn trích, không
phải là ý chính của bài, đáp án C và D không được đề cập đến trong bài.

37 C Từ “tackling /ˈtækl/” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với _________.
A. discussing – discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận, bàn bạc
B. planning – plan /plæn/ (v): lập kế hoạch
C. addressing – address /əˈdres/ (v): giải quyết
D. suffering – suffer /ˈsʌfərɪŋ/ (v): chịu đựng
=> Dựa vào ngữ cảnh sau ở đoạn 3:
“Surya Karki and his charity United World Schools Nepal (UWS) are tackling
high illiteracy /ɪˈlɪtərəsi/ and poverty rates by funding and improving
education.”
(Surya Karki và tổ chức từ thiện United World Schools Nepal (UWS) của ông
đang giải quyết tỷ lệ mù chữ và nghèo đói ở mức cao bằng cách tài trợ và cải
thiện giáo dục.)
=> Do đó, “tackling – tackle /ˈtækl/ (v) ~ addressing

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 309


38 C Từ “there” trong đoạn văn đề cập đến ______.
A. Nhà của A. Karki ở Nepal
B. Ngôi trường ở Trung Quốc nơi Karki học bằng Thạc sĩ
C. Trường ở Kathmandu nơi Karki học
D. Trường ở Hoa Kỳ nơi Karki học bằng Thạc sĩ
=> Dựa vào ngữ cảnh sau ở đoạn 5:
“Karki’s mother was a firm believer in education, and at age eight Karki
secured a scholarship to study in the capital, Kathmandu. From there he
won scholarships and completed Master’s degrees in China and the United
States.”
(Mẹ của Karki là một người rất tin tưởng vào giáo dục, và khi 8 tuổi, Karki đã
nhận được học bổng du học ở thủ đô Kathmandu. Ở đó, ông đã giành được học
bổng và hoàn thành bằng Thạc sĩ ở Trung Quốc và Hoa Kỳ.)
=> Do đó, “there” ám chỉ đến “Trường học ở Kathmandu nơi Karki học”.

39 D Từ “displacing /dɪsˈpleɪs/” trong đoạn văn chủ yếu có nghĩa là _____.


A. khiến mọi người hoảng sợ
B. mang lại sự an toàn cho mọi người
C. làm cho mọi người mất phương hướng
D. làm cho mọi người trở thành vô gia cư
=> Dựa vào ngữ cảnh sau ở đoạn 6:
“The devastating earthquake in 2015 damaged 9,300 schools, displacing
hundreds of thousands of families and pushing 700,000 people into poverty.
As of January /ˈdʒænjuəri/ 2018, only 2,891 schools had been rebuilt.”
(Trận động đất kinh hoàng năm 2015 đã làm hư hại 9.300 trường học, khiến
hàng trăm nghìn gia đình phải di dời và đẩy 700.000 người vào cảnh nghèo đói.
Tính đến tháng 1 năm 2018, chỉ có 2.891 trường học được xây dựng lại.)
=> Do đó, “displacing – displace /dɪsˈpleɪs/ (v): chiếm chỗ, buộc mọi người
phải di chuyển khỏi nhà của họ đến một nơi khác” ~ making people
homeless

40 B Điều gì có thể biết được về Nepal từ bài văn?


A. Giáo dục tài trợ bởi chính phủ đã tiếp cận được đến ngay cả những ngôi làng
nông thôn hẻo lánh nhất.
B. Năm 2011, chỉ hơn 50% dân số biết đọc và viết.
C. Hiện dân số có dưới 10 triệu người.
D. Nơi đây từng có tỷ lệ biết chữ cao hơn 31 quốc gia khác trên thế giới.

310 v TRANG ANH - MINH TRANG


40 B => Dựa vào thông tin sau ở đoạn 2:
“The World Bank ranks Nepal as the globe’s 31st poorest country, with almost
10 million people living on daily incomes between £1.48 and £2.50. Many rural
villages remain unreached by government schooling and adult literacy stood
at just 60 percent in 2011.”
(Ngân hàng Thế giới xếp hạng Nepal là quốc gia nghèo thứ 31 trên toàn cầu, với
gần 10 triệu người sống có thu nhập hàng ngày từ 1,48 bảng đến 2,50 bảng. Giáo
dục của chính phủ còn chưa đến được nhiều ngôi làng ở nông thôn và tỷ lệ biết
chữ của người lớn chỉ ở mức 60% vào năm 2011.)
=> Dựa vào đoạn trích, ta loại đáp án A và chọn đáp án B. Ta loại đáp án D và C
vì không đề cập đến trong bài.

41 D Tất cả những điều sau đây đều ĐÚNG về Surya Karki NGOẠI TRỪ ________.
A. Ông ấy đã từng phải đi một quãng đường dài để đến trường.
B. Ông ấy đạt được thành tích học tập đầu tiên khi còn rất trẻ.
C. Ông ấy không được nuôi dưỡng bởi cha mình, đó là một bất lợi trong một xã
hội nam quyền.
D. Ông ấy và tổ chức từ thiện UWS của mình bắt đầu xây dựng trường học đầu
tiên của họ vào năm 2011.
*Dựa vào các thông tin sau ở đoạn 2 và 3:
“Surya Karki and his charity United World Schools Nepal (UWS) are tackling
high illiteracy and poverty rates by funding and improving education. The first
school opened in 2015…..”
(Surya Karki và tổ chức từ thiện United World Schools Nepal (UWS) của ông
đang giải quyết tỷ lệ mù chữ và nghèo đói còn cao bằng cách tài trợ và cải thiện
giáo dục. Trường đầu tiên được mở vào năm 2015.”)
=> Do đó ta chọn đáp án D.
*Dựa vào các thông tin ở đoạn 4 và 5:
“… I was raised by a single mother in a male- dominated society. The school
that I went to was approximately two hours walk away. My house was on top
of a hill and my mother had to drag me across rivers. We used to walk 10 miles
a day. The schooling was really bad.”
(… Tôi được nuôi dưỡng bởi một người mẹ đơn thân trong một xã hội nam
quyền. Ngôi trường mà tôi đến cách đó khoảng hai giờ đi bộ. Nhà tôi ở trên đỉnh
đồi và mẹ tôi phải kéo tôi qua sông. Chúng tôi đã từng đi bộ 10 dặm một ngày.
Trường thực sự rất tồi tệ.)
“Karki’s mother was a firm believer in education, and at age eight Karki secured a
scholarship to study in the capital, Kathmandu. From there he won scholarships
and completed Master’s degrees in China and the United States….”

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 311


41 D (Mẹ của Karki là một người tin tưởng vững chắc vào giáo dục, và lúc 8 tuổi,
Karki đã nhận được học bổng du học tại thủ đô Kathmandu. Từ đó, ông giành
được học bổng và hoàn thành bằng Thạc sĩ tại Trung Quốc và Hoa Kỳ…)
=> Do đó, đáp án A, B và C đều được nhắc đến trong bài.

42 A Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?


A. Karki và tổ chức của ông nói chung đã làm tốt hơn các trường học của chính
phủ Nepal trong việc truyền cảm hứng cho trẻ em tiếp tục đi học.
B. Những trở ngại mà các trường học ở Nepal gặp phải ngày càng nghiêm trọng
do thời tiết khắc nghiệt và trận động đất thảm khốc năm 2015.
C. Trường học do Karki lập ra có chất lượng cao hơn so với trường học cho học
sinh hiện tại ở Nepal.
D. Trẻ em đi học ở Nepal chán học các trường chính phủ và chọn học các trường
UWS ở các cấp cao hơn.
*Dựa vào thông tin sau ở đoạn 3:
“The first school opened in 2015. Since then 92 percent of children have
completed primary education, which finishes at age eight, and continued
into secondary education with UWS schools, in comparison to 39 percent of
students continuing education who attended government schools.”
(Trường học đầu tiên được mở vào năm 2015. Kể từ đó, 92% trẻ em đã hoàn
thành chương trình giáo dục tiểu học vào lúc 8 tuổi và tiếp tục học trung học tại
các trường UWS so với 39% học sinh giáo dục thường xuyên theo học các trường
công lập.)
=> Đoạn văn không đề cập đến việc học sinh ở Nepal chán học trường công lập,
do đó ta loại đáp án D.
*Dựa vào các thông tin sau ở đoạn 6 và 7:
“The devastating earthquake in 2015 damaged 9,300 schools, displacing
hundreds of thousands of families and pushing 700,000 people into poverty.
As of January 2018, only 2,891 schools had been rebuilt. Karki said: “We came
at a crucial time, where we could redo or undo what had been done badly.
Education was really bad in terms of infrastructure, quality of teachers and
training. It was an opportunity for us to really make things better.”
(“Trận động đất kinh hoàng năm 2015 đã làm hư hại 9.300 trường học, khiến
hàng trăm nghìn gia đình phải di dời và đẩy 700.000 người vào cảnh nghèo đói.
Tính đến tháng 1 năm 2018, chỉ có 2.891 trường học được xây dựng lại. Karki
nói: “Chúng tôi đến vào một thời điểm quan trọng, thời điểm chúng tôi có thể làm
lại hoặc hoàn tác những thứ đã được làm rất tệ. Nền giáo dục thực sự tệ về cơ sở
hạ tầng, chất lượng giáo viên và đào tạo. Đó là một cơ hội để chúng tôi thực sự
làm cho mọi thứ trở nên tốt đẹp hơn”.)

312 v TRANG ANH - MINH TRANG


42 A UWS Nepal has so far built 30 schools and has seven more in construction.
The schools run between 10 am and 3:30 pm and have an 86 percent average
attendance rate, which Karki says is almost double the attendance rate for
government schools in the vicinity. Sexual health classes are taught to the
children in the later years.”
(UWS Nepal cho đến nay đã xây dựng được 30 trường học và 7 trường học
nữa đang được xây dựng. Các trường học hoạt động trong khoảng thời gian
từ 10 giờ sáng đến 3 giờ 30 chiều và có tỷ lệ đi học trung bình là 86%, tỉ lệ mà
Karki cho biết là gần gấp đôi tỷ lệ đi học của các trường chính phủ ở vùng lân
cận. Các lớp học về sức khỏe giới tính được dạy cho bọn trẻ trong những năm
sau đó”.)
=> Do đó ta loại đáp án B, ta chọn đáp án A. Đáp án C không được đề cập đến.

DỊCH Một nhà tiên phong trong lĩnh vực giáo dục sinh ra trong hoàn cảnh nghèo khó
ở nông thôn thành phố Nepal đã mở 30 trường học với nỗ lực thúc đẩy tương lai
triển vọng cho trẻ em của đất nước mình.
Ngân hàng Thế giới xếp hạng Nepal là quốc gia nghèo thứ 31 trên toàn cầu, với
gần 10 triệu người sống có thu nhập hàng ngày từ 1,48 bảng đến 2,50 bảng.
Nhiều ngôi làng ở nông thôn vẫn chưa được chính phủ cho đi học và tỷ lệ biết
chữ của người lớn chỉ ở mức 60% vào năm 2011. Surya Karki và tổ chức từ thiện
United World Schools Nepal (UWS) của ông đang khắc phục tỷ lệ mù chữ và
nghèo đói đang còn cao bằng cách tài trợ và cải thiện giáo dục.
Trường học đầu tiên được mở vào năm 2015. Kể từ đó, 92% trẻ em đã hoàn
thành chương trình giáo dục tiểu học, vào lúc 8 tuổi và tiếp tục học trung học
tại các trường UWS, so với 39% học sinh giáo dục thường xuyên theo học các
trường công lập. Ông Karki sinh ra trong hoàn cảnh nghèo khó ở vùng nông thôn
Nepal. Phát biểu với Telegraph, ông nói: “Trường học là giải pháp duy nhất cho
vòng đói nghèo mà chúng ta đang sống. Tôi được nuôi dưỡng bởi một người mẹ
đơn thân trong một xã hội nam quyền. Ngôi trường mà tôi đến cách đó khoảng
hai giờ đi bộ. Nhà tôi ở trên đỉnh đồi và mẹ tôi phải kéo tôi qua sông. Chúng tôi
đã từng đi bộ 10 dặm một ngày. Trường thực sự rất tồi tệ.”
Mẹ của Karki là một người tin tưởng vững chắc vào giáo dục, và khi 8 tuổi, Karki
đã nhận được học bổng du học ở thủ đô Kathmandu. Ở đó, ông giành được học
bổng và hoàn thành bằng Thạc sĩ ở Trung Quốc và Hoa Kỳ. Ông trở lại Nepal vào
năm 2015 và quyết định ở lại và phát triển hệ thống giáo dục. Karki nói: “Bất
bình đẳng trong một quốc gia chỉ có thể được giảm bớt nếu có khả năng tiếp cận
kiến ​​thức”.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 313


DỊCH Trận động đất kinh hoàng năm 2015 đã làm hư hại 9.300 trường học, khiến hàng
trăm nghìn gia đình phải di dời và đẩy 700.000 người vào cảnh nghèo đói. Tính
đến tháng 1 năm 2018, chỉ có 2.891 trường học được xây dựng lại. Karki nói:
“Chúng tôi đến vào một thời điểm quan trọng, thời điểm chúng tôi có thể làm lại
hoặc hoàn tác những gì đã tồi tệ. Nền giáo dục thực sự tệ về cơ sở hạ tầng, chất
lượng giáo viên và đào tạo. Đó là một cơ hội để chúng tôi thực sự làm cho mọi
thứ trở nên tốt đẹp hơn.”
UWS Nepal cho đến nay đã xây dựng được 30 trường học và 7 trường học nữa
đang được xây dựng. Các trường học hoạt động trong khoảng thời gian từ 10 giờ
sáng đến 3 giờ 30 sáng và có tỷ lệ đi học trung bình là 86%, mà Karki nói là gần
gấp đôi tỷ lệ đi học của các trường chính phủ ở vùng lân cận. Các lớp học về sức
khỏe giới tính được dạy cho bọn trẻ trong những năm sau đó.

43 A Kiến thức về thì của động từ


Trạng từ “just” thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành. Cấu trúc: S + have/
has + Vp2
=> Chọn đáp án A
Sửa: just found => have just found
Tạm dịch: Họ vừa tìm ra một giải pháp phù hợp cho vấn đề.
*Note: Solution to sth: giải pháp cho cái gì

44 B Kiến thức về sự phối thì


Để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào trong
quá khứ với liên từ “when”:
S + V (quá khứ tiếp diễn) when + S + V (quá khứ đơn)
=> Chọn đáp án B
Sửa: so => when
Tạm dịch: Họ đang dọn dẹp đường phố khi trời bắt đầu mưa.

45 C Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn


Ta có:
- experiment /ik’sperimənt/ (n): thí nghiệm
- experience /ik’spiəriəns/ (n): kinh nghiệm
=> Chọn đáp án C
Sửa: experiment => experience
Tạm dịch: Hoạt động tình nguyện đã giúp tôi có được kinh nghiệm sống và tìm
thấy mục tiêu trong cuộc sống.
*Note: life experience: kinh nghiệm sống

314 v TRANG ANH - MINH TRANG


46 D Kiến thức về diễn đạt câu
Tạm dịch: Mẹ tôi thường nhờ tôi giúp nấu ăn.
A. Tôi thường được mẹ nhờ giúp nấu ăn. (Sai thì)
B. Tôi thường được mẹ nhờ giúp nấu ăn. (Sai thì)
C. Tôi thường được mẹ nhờ giúp nấu ăn. (Sai thì)
D. Tôi thường được mẹ nhờ giúp nấu ăn. (Đồng nghĩa)
=> Chọn đáp án D

47 A Kiến thức về diễn đạt câu


Tạm dịch: Chúng tôi đã không gặp bạn bè của mình ở trường cấp hai trong 10 năm.
A. Đã 10 năm kể từ lần cuối chúng tôi gặp bạn bè ở trường cấp hai. (Đồng nghĩa)
B. Chúng tôi đã gặp lại những người bạn của mình ở trường cấp hai từ 10 năm
trước. (Không đồng nghĩa)
C. 10 năm trước chúng tôi đã gặp lại những người bạn của mình ở trường cấp
hai. (Không đồng nghĩa)
D. Đã 10 năm kể từ khi chúng tôi gặp lại bạn bè ở trường cấp hai. (Sai thì)
=> Chọn đáp án A

48 B Kiến thức về diễn đạt câu


Tạm dịch: Thật thú vị và hữu ích khi học một ngoại ngữ.
A. Một ngoại ngữ rất thú vị và hữu ích vì vậy chúng ta nên học một ngoại ngữ.
(Không đồng nghĩa)
B. Học ngoại ngữ rất vui và bổ ích. (Đồng nghĩa)
C. Chúng ta nên học ngoại ngữ vì nó thú vị và hữu ích. (Không đồng nghĩa)
D. Học rất vui và bổ ích, nhất là học ngoại ngữ. (Không đồng nghĩa)
=> Chọn đáp án B

49 C Kiến thức về kết hợp câu


Tạm dịch: Người đàn ông tham gia một lễ hội văn hóa địa phương. Khi đó anh
ấy đang đến thăm một ngôi làng ở vùng núi.
A. Người đàn ông đã tham gia một lễ hội văn hóa địa phương và anh ấy đang đến
thăm một ngôi làng ở vùng núi. (Không đồng nghĩa)
B. Trong khi người đàn ông tham gia lễ hội văn hóa địa phương, anh ta đang đi
thăm một ngôi làng ở miền núi. (Không đồng nghĩa)
C. Người đàn ông đã tham gia một lễ hội văn hóa địa phương khi anh ta đến
thăm một ngôi làng ở miền núi. (Đồng nghĩa)
D. Người đàn ông tham gia một lễ hội văn hóa địa phương vì vậy anh ta đang
đến thăm một ngôi làng ở miền núi. (Không đồng nghĩa)
=> Chọn đáp án C

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 315


50 A Kiến thức về kết hợp câu
Tạm dịch: Rosie muốn đến lễ hội âm nhạc vào thứ Sáu này. Cô ấy có một bài kiểm
tra Toán vào ngày hôm đó.
A. Rosie muốn đến lễ hội âm nhạc vào thứ Sáu này nhưng cô ấy có bài kiểm tra
Toán vào ngày hôm đó. (Đồng nghĩa)
B. Rosie muốn đi dự lễ hội âm nhạc vào thứ Sáu này nên cô ấy có bài kiểm tra
Toán vào ngày hôm đó. (Không đồng nghĩa)
C. Rosie muốn đến lễ hội âm nhạc vào thứ Sáu này và cô ấy có một bài kiểm tra
Toán vào ngày hôm đó. (Không đồng nghĩa)
D. Rosie muốn đi dự lễ hội âm nhạc vào thứ Sáu này hoặc cô ấy có bài kiểm tra
Toán vào ngày hôm đó. (Không đồng nghĩa)
=> Chọn đáp án A

316 v TRANG ANH - MINH TRANG


UNIT 6_ GENDER EQUALITY

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN


PHÁT ÂM
1 D Kiến thức về phát âm của nguyên âm “i”
A. fighter /ˈfaɪtər/
B. arrive /əˈraɪv/
C. provide /prəˈvaɪd/
D. victim /ˈvɪktɪm/
=> Đáp án D có nguyên âm được phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /aɪ/.
2 A Kiến thức về phát âm của nguyên âm “o”
A. woman /ˈwʊmən/
B. promote /prəˈməʊt/
C. social /ˈsəʊʃl/
D. motion /ˈməʊʃn/
=> Đáp án A có nguyên âm được phát âm là /ʊ/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /əʊ/.
3 C Kiến thức về phát âm của phụ âm “c”
A. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/
B. community /kəˈmjuːnəti/
C. receive /rɪˈsiːv/
D. secondly /ˈsekəndli/
=> Đáp án C có phụ âm được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /k/.
4 A Kiến thức về phát âm của nguyên âm “a”
A. equal /ˈiːkwəl/
B. back /bæk/
C. marry /ˈmæri/
D. fantastic /fænˈtæs.tɪk/
=> Đáp án A có nguyên âm được phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /æ/.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 317


5 B Kiến thức về phát âm của phụ âm “gh”
A. laughter /ˈlæftər/
B. daughter /ˈdɔːtər/
C. tough /tʌf/
D. enough /ɪˈnʌf/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /t/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /f/.

TRỌNG ÂM
1 D Kiến thức về trọng âm
A. pilot /ˈpaɪlət/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
B. airline /ˈeəlaɪn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, danh từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
C. fitness /ˈfɪtnəs/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. improve /ɪmˈpruːv/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /uː/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

2 C Kiến thức về trọng âm


A. medical /ˈmedɪkl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm
tiết đầu tiên.
B. exercise /ˈeksərsaɪz/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc,đuôi –ise làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên.
C. encourage /ɪnˈkɜːrɪdʒ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
D. equally /ˈiːkwəli/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /iː/.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
3 B Kiến thức về trọng âm
A. opportunity /ˌɑːpərˈtuːnəti/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
ba. Vì theo quy tắc, đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ
cuối lên.
B. kindergarten /ˈkɪndərɡɑːrtn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. Vì theo quy tắc, danh từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

318 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 B C. beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì
theo quy tắc, đuôi –ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. celebration /ˌselɪˈbreɪʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Vì theo quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn
lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

4 B Kiến thức về trọng âm


A.equality /ɪˈkwɑːləti/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên.
B. physical /ˈfɪzɪkl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm
tiết đầu tiên.
C. important /ɪmˈpɔːrtnt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
D. society /səˈsaɪəti/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn
lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

5 D Kiến thức về trọng âm


A.education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì
theo quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B.operation /ˌɑːpəˈreɪʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì
theo quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. engineering /ˌendʒɪˈnɪrɪŋ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
ba. Vì theo quy tắc, đuôi –ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ
và đuôi –eer làm trọng âm rơi vào chính âm đó.
D. yesterday /ˈjestərdi/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm
tiết đầu tiên.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn
lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

TỪ ĐỒNG NGHĨA

1 C Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Vẫn còn những cô gái bị ép kết hôn trước 18 tuổi.
=> force /fɔːs/ (v): ép buộc, bắt ép

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 319


1 C Cấu trúc: be forced to do something: bị bắt ép làm gì
*Xét các đáp án:
A. overcome /ˌəʊvərˈkʌm/ (v): chiến thắng, khắc phục
B. convinced – convince /kənˈvɪns/ (v): thuyết phục
Collocations: convince somebody to do something: thuyết phục ai
làm gì
C. compelled – compel /kəmˈpel/ (v): bắt buộc
Collocations: compel somebody to do something: bắt buộc ai làm gì
D. persuaded – persuade /pərˈsweɪd/ (v): thuyết phục
Collocations: persuade somebody to do something: thuyết phục ai
làm gì
=> Do đó: forced ~ compelled

2 A Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Tảo hôn mang đến những rủi ro nghiêm trọng về sức
khỏe vì các bé gái chưa phát triển hết về thể chất để sinh con.
=> risk /rɪsk/ (n): rủi ro, nguy hiểm
*Xét các đáp án:
A. dangers – danger /ˈdeɪndʒər/ (n): sự nguy hiểm
B. chances – chance /tʃæns/ (n): cơ hội, sự may rủi, tình cờ
C. certainty /ˈsɜːrtnti/ (n): tính chắc chắn
D. possibilities – possibility /ˌpɑːsəˈbɪləti/ (n): khả năng
=> Do đó: risks ~ dangers
*Note: give birth to sb: sinh con

3 B Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Chính phủ, các tổ chức và cá nhân phải hợp tác để đạt được
bình đẳng giới.
=> achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được một mục tiêu hoặc chuẩn mực
cụ thể, nhất là sau khi đã nỗ lực
*Xét các đáp án:
A. complete /kəmˈpliːt/ (v): hoàn thành, làm xong
B. reach /riːtʃ/ (v): đạt đến, đạt được
C. conclude /kənˈkluːd/ (v): kết thúc, chấm dứt
D. realize /ˈrɪəlaɪz/ (v): nhận ra, thực hiện kế hoạch
=> Do đó: achieve ~ reach
*Note:
+ organization /ˌɔːrɡənəˈzeɪʃn/ (n): tổ chức
+ individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/ (n): cá nhân
+ gender equality /ˈdʒendər ɪˈkwɒləti/ (n): sự bình đẳng giới

320 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 A Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nam giới và phụ nữ có thể thực hiện các ca phẫu thuật kéo
dài và mệt nhọc.
=> tiring /ˈtaɪərɪŋ/ (a): mệt mỏi, mệt nhọc
*Xét các đáp án:
A. exhausting /ɪɡˈzɔːstɪŋ/ (a): mệt nhọc, kiệt sức
B. difficult /ˈdɪfɪkəlt/ (a): không dễ, yêu cầu nỗ lực hoặc kĩ năng để làm
hoặc hiểu
C. tough /tʌf/ (a): gay go, khốc liệt
D. painful /ˈpeɪnfl/ (a): đau đớn, đau khổ
=> Do đó: tiring ~ exhausting
*Note:
+ perform /pəˈfɔːm/ (v): thực hiện (công việc, nhiệm vụ...)
+ operation /ˌɑːpəˈreɪʃns/ (n): ca phẫu thuật

5 C Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Nam và nữ có năng lực học tập và vận dụng kiến thức y
khoa như nhau.
=> ability /əˈbɪləti/ (n): khả năng, năng lực

*Xét các đáp án:


A. powerlessness /ˈpaʊə.ləs.nəs/ (n): không có quyền hành; sự bất lực
B. weakness /ˈwiːk.nəs/ (n): tình trạng yếu ớt; tính nhu nhược
C. capabilities /ˌkeɪpəˈbɪləti/ (n): khả năng, năng lực
D. incompetence /ɪnˈkɑːm.pə.t̬əns/ (n): sự thiếu khả năng, sự kém cỏi
=> Do đó: abilities ~ capabilities

TỪ TRÁI NGHĨA

1 B Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Bóng đá nữ chuyên nghiệp đã phát triển đáng kể và Giải
vô địch bóng đá nữ thế giới đã thu hút sự quan tâm trên toàn thế giới.
=> significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/ (adv): một cách to lớn, đáng kể
*Xét các đáp án:
A. greatly /ˈɡreɪtli/ (adv): rất nhiều
B. unremarkably /ˌʌnrɪˈmɑːkəbli/ (adv): bình thường, không có gì nổi
bật
C considerably /kənˈsɪdərəbli/ (adv): đáng kể, nhiều
D. meaningfully /ˈmiːnɪŋfəli/ (adv): có ý nghĩa, quan trọng

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 321


1 B => Do đó: significantly >< unremarkably
*Note:
+professional /prəˈfeʃənl/ (a): chuyên nghiệp
+draw one’s interest/ attention: thu hút sự chú ý của ai

2 C Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Theo truyền thống, công việc của bác sĩ phẫu thuật thường
do nam giới đảm nhận vì phụ nữ thường không thể làm việc nhiều giờ.
=> traditionally /trəˈdɪʃənəli/ (adv): theo truyền thống, theo
chuẩn mực của một nhóm người cụ thể, không thay đổi trong
một thời gian dài
*Xét các đáp án:
A. historically /hɪˈstɒrɪkli/ (adv): về mặt lịch sử
B. contemporarily: không có từ này
C. unusually /ʌnˈjuːʒəli/ (adv): một cách khác thường, không giống
chuẩn mực thông thường
D. normally /ˈnɔːməli/ (adv): bình thường, thông thường
=> Do đó: traditionally >< unusually
*Note: surgeon /ˈsɜːrdʒən/ (n): sự phẫu thuật

3 D Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Ngày nay, giống như bóng đá nam, bóng đá nữ ngày càng
trở nên phổ biến.
=> popular /ˈpɑːpjələr/ (a): phổ biến, được nhiều người ưa chuộng
*Xét các đáp án:
A. famous /ˈfeɪməs/ (a): được nhiều người biết đến
B. approved /əˈpruːvd/ (a): được chấp thuận
C. well-liked /ˌwel ˈlaɪkt/ (a): được nhiều người yêu thích
D. unaccepted /ʌn əkˈseptɪd/ (a): không được chấp nhận
=> Do đó: popular >< unaccepted
*Note: become + adj: trở nên như thế nào

4 A Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Quảng cáo việc làm không nên đề cập đến trình độ của ứng
viên lý tưởng của họ.
=> ideal /aɪˈdiːəl/ (a): lý tưởng
*Xét các đáp án:
A. imperfect /ɪmˈpɜːfɪkt/ (a): không hoàn hảo, còn chứa lỗi hoặc thiếu sót
B. model /ˈmɒdl/ (n/v): bản sao của cái gì;hình mẫu cho ai; tạo một
bản sao

322 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 A C. classic /ˈklæsɪk/ (a): kinh điển
D. imaginary /ɪˈmædʒɪnəri/ (a): tưởng tượng
=> Do đó: imperfect >< ideal
*Note: qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ (n): phẩm chất, năng lực

5 B Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Một bác sĩ phẫu thuật giàu kinh nghiệm đã có thể làm lại
mũi của anh ấy sau tai nạn.
=> experienced /ɪkˈspɪriənst/ (a): giàu kinh nghiệm
*Xét các đáp án:
A. knowledgeable /ˈnɒlɪdʒəbl/ (a): biết nhiều
B. unqualified /ˌʌnˈkwɒlɪfaɪd/ (a): không đủ tiêu chuẩn, kinh nghiệm
hoặc bằng cấp
C. professional /prəˈfeʃənl/ (a): chuyên gia
D. skilled /skɪld/ (a): có đủ kĩ năng hoặc kinh nghiệm để làm gì đó tốt
=> Do đó: unqualified >< experienced
*Note: surgeon /ˈsɜːrdʒən/ (n): sự phẫu thuật

TỪ LOẠI

1 persuasion Ta có:
+persuade /pəˈsweɪd/ (v): thuyết phục
+ persuasion /pəˈsweɪʒn/ (n): hành động thuyết phục ai làm gì hoặc
tin gì
+ persuasive /pəˈsweɪsɪv/ (a): có khả năng thuyết phục ai làm gì hoặc
tin gì
+ persuasively /pərˈsweɪsɪvli/ (adv): theo cách có thể thuyết phục
được ai đó
=> Ta cần một danh từ để tạo thành một cụm danh từ đứng sau tính từ
“good”, đóng vai trò làm tân ngữ cho động từ “has”
=> Đáp án: persuasion
Tạm dịch: Cô ấy sẽ làm trợ lý cửa hàng vì mọi người thường nói rằng
cô ấy có kỹ năng thuyết phục tốt.

2 parachutist Ta có:
+parachute /ˈpærəʃuːt/ (n/v): cái dù; nhảy dù
+ parachutist /ˈpærəʃuːtɪst/ (n): người nhảy dù
=> Ta cần một danh từ đứng sau tính từ “talented” và mạo từ “a”
=> Đáp án: parachutist
Tạm dịch: Valentina Tereshkova tham gia một câu lạc bộ bay ở địa
phương và trở thành một vận động viên nhảy dù tài năng.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 323


3 mental Ta có:
+ mentality /menˈtæləti/ (n): thái độ hoặc suy nghĩ cụ thể của một
người hoặc một nhóm
+ mental /ˈmentl/ (a): (thuộc) trí tuệ, (thuộc) trí óc
+ mentally /ˈmentəli/ (adv): liên quan đến trí óc, tâm trí
=> Ta cần một tính từ để tạo cấu trúc song song “adj and adj” và đứng
trước để bổ nghĩa danh từ “strength”
=> Đáp án: mental
Tạm dịch: Ngoài kiến thức y học, bác sĩ phẫu thuật phải có thể lực và
trí lực.
*Note:
+surgeon /ˈsɜːdʒən/ (n): bác sĩ phẫu thuật
+Besides + N/V-ing: bên cạnh... thì còn…

4 recorded Ta có:
+ record /ˈrekɔːd/ (v/n): ghi chép, ghi âm; bản ghi âm, biên bản
+ recorded /rɪˈkɔːdɪd/ (a): được ghi chép, ghi âm lại
+ recordable /rɪˈkɔːdəbl/ (a): có thể ghi âm
=> Ta cần một tính từ đứng trước danh từ “football matches”
Tạm dịch: Các trận bóng đá nữ đầu tiên được ghi lại diễn ra vào những
năm 1890 ở Scotland và Anh.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án: recorded
*Note: take place (prv): diễn ra

5 medical Ta có:
+ medicine /ˈmedsn/ (n): thuốc, y học
+ medical /ˈmedɪkl/ (a): (thuộc) y khoa
+ medication /ˌmedɪˈkeɪʃn/ (n): sự bốc thuốc, sự cho thuốc; dược
phẩm
=> Ta cần một tính từ đứng trước danh từ “school”
=> Đáp án: medical
Tạm dịch: Tôi tự hào về em gái mình. Con bé đang học tại một trường y.
*Note: be proud of sb/sth: tự hào về ai/ cái gì

TRẮC NGHIỆM

1 B Kiến thức về từ loại


A. different /ˈdɪfrənt/ (a): khác nhau, khác biệt
B. differently /ˈdɪfrəntli/ (adv): một cách khác biệt
C. difference /ˈdɪfrəns/ (n): sự khác nhau

324 v TRANG ANH - MINH TRANG


1 B D. indifferent /ɪnˈdɪfrənt/ (a): lãnh đạm, thờ ơ. Thường đi với cấu trúc:
indifferent (to somebody/something): phớt lờ ai/ cái gì
=> Ta cần một trạng từ đứng sau bổ nghĩa cho động từ “treat”, do
đó ta chọn đáp án B
Tạm dịch: Cha mẹ không nên phân biệt đối xử giữa con trai với con gái.

2 D Kiến thức về từ loại


A. promote /prəˈməʊt/ (v): đẩy mạnh, xúc tiến
B. promoting – promote /prəˈməʊt/ (v): đẩy mạnh, xúc tiến
C. promotion /prəˈməʊʃn/ (n): sự đẩy mạnh, đề xướng
D. promoted – promote /prəˈməʊt/ (v): đẩy mạnh, xúc tiến
=> Ta cần một động từ mang nghĩa bị động là “được thúc đẩy”
Tạm dịch: Bình đẳng giới đã được thúc đẩy mạnh mẽ trên toàn thế
giới.
*Note: gender equality /ˈdʒendər iˈkwɒləti/ (n): sự bình đẳng giới

3 C Kiến thức về cụm từ


A. separation /ˌsepəˈreɪʃn/ (n): sự chia cách, sự ly thân
B. divorce /dɪˈvɔːs/ (n): sự ly hôn
C. marriage /ˈmærɪdʒ/ (n): cuộc hôn nhân
D. engagement /ɪnˈɡeɪdʒmənt/ (n): sự hứa hẹn, sự đính hôn
Ta có cụm từ: Child marriage: tảo hôn (hôn nhân chính thức giữa
một đứa trẻ dưới 18 tuổi và một người lớn hoặc một đứa trẻ khác.)
Tạm dịch: Ở nhiều nơi, các bậc cha mẹ có thể coi tảo hôn là một cách
để bảo vệ con gái họ khỏi bạo lực.
=> Dựa vào nghĩa cụm từ, ta chọn đáp án C
*Note:
+protect sb from sth/doing sth: bảo vệ ai khỏi cái gì/ làm gì
+violence /ˈvaɪələns/ (n): sự bạo lực

4 A Kiến thức về từ loại


A. uneducated /ʌnˈedʒukeɪtɪd/ (a): thiếu giáo dục, thất học
B. educate /ˈedʒukeɪt/ (v): giáo dục, dạy dỗ
C. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ (n): sự giáo dục
D. educated /ˈedʒukeɪtɪd/ (a): có giáo dục
=> Dựa vào nghĩa và ta cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ “people”,
ta chọn đáp án A
Tạm dịch: Hơn một nửa số người thất học trên thế giới là phụ nữ. Họ
có ít cơ hội đến trường hơn.
*Note: have a chance to do sth: có cơ hội làm gì

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 325


5 D Kiến thức về từ vựng
A. prey /preɪ/ (n): con mồi, nạn nhân (thường là do các mục đích
không trung thực, lừa gạt hoặc hãm hại ai)
B. survivor /səˈvaɪvə(r)/ (n): người sống sót
C. attacker /əˈtækə(r)/ (n): người tấn công
D. victim /ˈvɪktɪm/ (n): nạn nhân
Tạm dịch: Nhiều bé gái trở thành nạn nhân của bạo lực gia đình phải
chịu những tổn thương về tinh thần và thể chất.
=> Dựa vào nghĩa, ta loại đáp án B và C. Xét thấy, ta cần danh từ số
nhiều nên ta chọn đáp án D
*Note:
+domestic violence /dəˌmestɪk ˈ vaɪələns/ (n): bạo lực gia đình
+suffer from sth/sb: chịu đựng ai/cái gì

6 B Kiến thức về từ vựng


A. achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được một mục tiêu
B. receive /rɪˈsiːv/ (v): nhận hoặc chấp nhận cái gì được gửi đến hoặc
trao cho bạn
C. persuade /pərˈsweɪd/ (v): thuyết phục
D. produce /prəˈdjuːs/ (v): sản xuất, tạo ra
Tạm dịch: Những cô gái ít học có khả năng kết hôn sớm hơn và cũng có
thể có kỹ năng làm việc tốt hơn.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B

7 C Kiến thức về từ vựng


A. low-cost /ˌloʊˈkɑːst/ (a): rẻ, chi phí thấp
B. low-down /ˈləʊ daʊn/ (a): không trung thực
C. low-paying /ˈləʊ ˈpeɪɪŋ/ (a): trả lương thấp
D. low-context /ˈloʊˌkɑːn.tekst/ (a): giao tiếp phụ thuộc nhiều vào
ngôn ngữ rõ ràng và trực tiếp (nói thẳng vấn đề, không vòng vo).
Tạm dịch: Phụ nữ có xu hướng trở thành y tá, thư ký hoặc trợ lý cửa
hàng, những công việc được trả lương thấp trong khi đàn ông chọn
những công việc khác được trả nhiều tiền hơn.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C
*Note:
+ tend to do sth: có xu hướng làm gì
+ secretary /ˈsekrətri/ (n): thư kí

326 v TRANG ANH - MINH TRANG


8 A Kiến thức về giới từ
Ta có giới từ: equal to sb/sth: bình đẳng với ai/ cái gì
=> Dựa vào đó, ta chọn đáp án A
Tạm dịch: Ngày nay, phụ nữ vẫn không bình đẳng với nam giới trong
xã hội, chính phủ và tổ chức.

9 D Kiến thức về từ loại


A. equal /ˈiːkwəl/ (a): bình đẳng, ngang bằng
B. equally /ˈiːkwəli/ (adv): một cách công bằng
C. equalize /ˈiːkwəlaɪz/ (v): làm bằng nhau, làm ngang nhau
D. equality /iˈkwɒləti/ (n): tính ngang bằng
=> Ta cần một danh từ để tạo thành một cụm danh từ làm tân
ngữ cho động từ “achieve”, ta chọn đáp án D
Tạm dịch: Các cá nhân phải làm việc cùng nhau để đạt được bình
đẳng giới.

10 B Kiến thức về giới từ


Ta có cụm từ: under pressure: chịu áp lực làm gì; bị làm cho cảm
thấy lo lắng phải làm một cái gì đó
=> Dựa vào cụm từ, ta chọn đáp án B
Tạm dịch: Tôi tin rằng mình có thể làm việc tốt dưới áp lực và không
ngại làm việc nhiều giờ.
*Note: mind + V-ing: bận tâm, phiền lòng làm gì

11 A Kiến thức về từ loại


A. completing – complete /kəmˈpliːt/ (v): hoàn thành, làm xong
B. to complete /kəmˈpliːt/ (to-V): (v): hoàn thành, làm xong
C. completion /kəmˈpliːʃn/ (n): sự hoàn thành
D. completely /kəmˈpliːtli/ (adv): hoàn toàn, trọn vẹn
=> Ta cần một động từ V-ing đứng sau giới từ “after” và đứng trước
danh từ đóng vai trò làm tân ngữ “her training”.
Tạm dịch: Cô gia nhập Lực lượng Không quân Liên Xô và trở thành
nữ phi công đầu tiên sau khi hoàn thành khóa đào tạo và vượt qua kỳ
kiểm tra.
*Note: pass an examination: vượt qua kì thi, thi đậu >< fail an
examination: thi rớt

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 327


12 B Kiến thức về giới từ
Ta có cụm từ: travel to/into sth: đi đến đâu (thường là bằng máy
bay, phi thuyền,…)
Với tình huống của câu, danh từ “space” đứng sau là vô cùng rộng lớn
nên dùng giới từ “into” để biểu thị việc đang đi vào.
=> Dựa vào cụm từ, ta chọn đáp án B
Tạm dịch: Cô ấy đã du hành vào vũ trụ khi còn rất trẻ.

13 D Kiến thức về từ loại


A. beneficially /ˌbenɪˈfɪʃəli/ (adv): một cách hữu ích
B. benefits /ˈbenɪfɪt/ (v- s/es): hữu ích, có lợi
C. beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/ (a): có lợi, hữu ích
D. benefit /ˈbenɪfɪt/ (v): hữu ích, có lợi
Tạm dịch: Mọi người sẽ được hưởng lợi từ việc có cả bác sĩ phẫu thuật
nam và nữ?
=> Dựa vào cấu trúc thì tương lai đơn “Will + S + V-inf” , ta chọn
đáp án D
*Note: beneficial (to something/somebody): có lợi cho ai/ cái gì

14 C Kiến thức về từ loại


A. interesting /ˈɪntrestɪŋ/ (a): thú vị
B. interested /ˈɪntrestɪd/ (a): có hứng thú
C. interests /ˈɪntrests/ (a): lợi ích, lợi thế cho ai/ cái gì đó; sự quan tâm
D. uninterested /ʌnˈɪntrestɪd/ (a): không quan tâm, hờ hững
Tạm dịch: Giống như World Cup của nam giới, World Cup cho nữ giới
đã thu hút sự quan tâm trên toàn thế giới.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C
*Note:
+ interested in something/somebody: có hứng thú với ai/ cái gì
+ attract/draw one’s interest: thu hút sự chú ý của ai

15 A Kiến thức về cụm từ


A. take place: diễn ra, xảy ra
B. take action: hành động = take measures
C. take care: chăm sóc cho ai/ cái gì
D. take a consideration: cân nhắc
Tạm dịch: Giải vô địch bóng đá nam và nữ diễn ra bốn năm một lần.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A

328 v TRANG ANH - MINH TRANG


GIỚI TỪ
1 By Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ: by the way: nhận tiện, tiện thể
=> Do đó, ta chọn đáp án “by”
Tạm dịch: Nhân tiện, bạn muốn trở thành gì trong tương lai, Jack?

2 To Kiến thức về cụm từ cố định


Ta có cấu trúc chủ động: allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
=> Bị động: be allowed to do sth: được cho phép làm gì
=> Do đó, ta chọn đáp án “to”
Tạm dịch: Ở một số quốc gia, nữ giới có thể không được phép làm phi công.

3 To Kiến thức về cụm từ cố định


Ta có cụm từ: be lucky to do something: thật may mắn khi làm gì
=>Do đó, ta chọn đáp án “to”
Tạm dịch: Thật may mắn khi được sống ở một đất nước nơi các chàng
trai và cô gái được khuyến khích làm những gì họ muốn.
*Note: encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì

4 Of Kiến thức về cụm từ cố định


Ta có cụm từ: dream of/ about doing sth: mơ làm gì
=> Do đó, ta chọn đáp án “of/ about”
Tạm dịch: Nhiều cô gái trẻ ước mơ trở thành tiếp viên hàng không.
*Note: flight attendant /ˈflaɪt ətendənt/ (n): tiếp viên hàng không

5 On Kiến thức về cụm từ cố định


Ta có cụm từ: focus on sth/doing sth: tập trung vào cái gì/ làm gì
=> Do đó, ta chọn đáp án “on”
Tạm dịch: Anh ta cố gắng tập trung vào việc học và tập thể dục để tăng
cường sức khỏe.
*Note: try to do sth: cố gắng làm gì
TÌM LỖI SAI
1 C Kiến thức về từ vựng
+ Ta có, khi nói là giáo viên môn học nào đó, ta đặt tên môn học trước
“teacher” hoặc dùng cụm “teacher of + môn học”
Ví dụ: a science teacher hoặc a teacher of science
=> Sửa lỗi: teacher maths => teacher of maths
Tạm dịch: Rose muốn trở thành một giáo viên Toán và Vật lý trong
tương lai.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 329


2 A Kiến thức về từ loại
+ Xét thấy, ta cần một tính từ đặt trước danh từ “opportunities”, mà
“equally” là một trạng từ nên đáp án A là đáp án sai.
=>Sửa lỗi: Equally => Equal
Tạm dịch: Cơ hội bình đẳng trong giáo dục là những thay đổi quan
trọng trong xã hội.
*Note:
+equal /ˈiːkwəl/ (a): bình đẳng, ngang bằng
+change in sth: sự thay đổi trên cái gì
3 C Kiến thức về cụm từ
Ta có cụm từ:
+ do/ perform an operation: tiến hành phẫu thuật cho ai
+ have an operation: được phẫu thuật
=> “Operation” không đi với động từ “make” nên ta loại
=> Sửa lỗi: makes => does/performs
Tạm dịch: Một bác sĩ phẫu thuật là một bác sĩ thực hiện các ca phẫu
thuật trong bệnh viện.

4 B Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Một số phụ nữ có thể đọc hoặc viết vì họ không được phép
đi học.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B. Ta cần cụm từ mang nghĩa phủ
định của “be able to do sth: có thể làm gì” là “unable to do sth: không có
khả năng làm gì”
=> Sửa lỗi: are able to=> are unable to do sth
*Note: be allowed to do sth: được cho phép làm gì
5 C Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ: take care of sb/doing sth: chăm sóc ai/làm gì
=> Do đó, ta không dùng giới từ “for” trong trường hợp này
=> Sửa lỗi: for => of
Tạm dịch: Một bà mẹ trẻ bị bắt ở nhà và chăm sóc những đứa con nhỏ.
NGỮ PHÁP
1 C Kiến thức về câu bị động với động từ khuyết thiếu
- Do “gender discrimination” làm chủ ngữ nên nó không thể tự
“eliminate” => câu bị động
*Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu:
S + modal verbs + be + Vp2
Tạm dịch: Phân biệt giới tính phải bị loại bỏ để tạo nên một xã hội tốt
hơn.
Đáp án: C

330 v TRANG ANH - MINH TRANG


2 A Kiến thức về câu bị động với động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Công ty này có thể bị phạt vì sự phân biệt lương thưởng giữa
những công nhân có giới tính khác nhau.
- Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu này phải là câu bị động
*Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu:
S + modal verbs + be + Vp2
- Loại B, C, D vì không đúng cấu trúc
Đáp án: A

3 B Kiến thức về câu bị động với động từ khuyết thiếu


*Ta có:
- Vì cuối câu có “by governments” => câu bị động
*Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu:
S + modal verbs + be + Vp2
Tạm dịch: Những người phụ nữ nghèo ở các vùng khó khăn nên được
đề nghị hỗ trợ từ chính phủ.
Đáp án: B

4 A Kiến thức về câu bị động và modal verbs


Tạm dịch: Một lý do thông thường ai đó có thể được trả lương cho cùng
một công việc đó là vì kinh nghiệm hoặc thời gian làm việc.
- Dựa theo nghĩa của câu, ta loại đáp án B và D do không phù hợp
- Ta dùng “may” để diễn tả khả năng mà một sự việc có thể xảy ra hay
tồn tại => chọn A
Đáp án: A

5 C Kiến thức về câu bị động với động từ khuyết thiếu


Tạm dịch: Bình đẳng giới đúng nghĩa có thể được khi cả nam và nữ giới
đạt được sự cân bằng giữa công việc và gia đình.
- Câu trên không dùng should vì không hợp với nghĩa của câu => loại
B, D
- Dựa vào nghĩa của câu ta xác định được đây là câu bị động
.*Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu:
S + modal verbs + be + Vp2
- Loại A vì không phải là câu bị động
Đáp án: C

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 331


6 C Kiến thức về câu bị động với động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Tảo hôn phải bị ngăn chặn ở một số vùng trên thế giới bởi vì
nó hạn chế việc tiếp cận giáo dục và đào tạo.
- Ta thấy theo nghĩa của câu thì phải dùng câu bị động => loại A
*Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu:
S + modal verbs + be + Vp2
- Không thể dùng can vì không hợp với nghĩa của câu => loại D
- Không có cấu trúc will being => loại B
Đáp án: C

7 D Kiến thức về câu bị động với động từ khuyết thiếu


- Do trong câu có “by companies” => câu bị động
*Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu:
S + modal verbs + be + Vp2
- Loại A, B vì không phải là câu bị động
- Không dùng “may” vì không hợp với nghĩa của câu => loại C
Tạm dịch: Để giảm bớt bất bình đẳng giới trong xã hội ở Hàn Quốc, phụ
nữ nên được trao nhiều cơ hội hơn bởi các công ty.
Đáp án: D

8 D Kiến thức về câu bị động với động từ khuyết thiếu


Tạm dịch: Bình đẳng giới sẽ chỉ đạt được khi phụ nữ và nam giới có cơ
hội như nhau.
- Dựa vào nghĩa của câu, ta xác định được đây là câu bị động
*Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu:
S + modal verbs + be + Vp2
- Loại A, B, C do không phải là động từ ở dạng bị động
Đáp án: D

9 C Kiến thức về câu bị động với động từ khuyết thiếu


- Tạm dịch: Ở các nước Hồi giáo, những sự thay đổi phải được thực hiện
để cho phụ nữ những quyền bình đằng về tài nguyên tự nhiên hoặc kinh
tế, cũng như sự tiếp cận về quyền sở hữu.
- Theo nghĩa của câu, “changes” không thể tự bản thân “make” được
=> đây là câu bị động
*Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu:
S + modal verbs + be + Vp2
- Vì là câu bị động nên ta loại được A, B, D
Đáp án: C

332 v TRANG ANH - MINH TRANG


10 A Kiến thức về câu bị động với động từ khuyết thiếu
*Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu:
S + modal verbs + be + Vp2
- Loại B, C, D do không đúng cấu trúc bị động với modal verbs
Tạm dịch: Ở Ai Cập, học sinh nữ từ những gia đình khó khăn sẽ được
trao học bổng để tiếp tục việc học.
Đáp án: A

11 A Kiến thức về câu bị động với động từ khuyết thiếu


*Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu:
S + modal verbs + be + Vp2
- Loại B, C, D do sai cấu trúc
Tạm dịch: Sự phân biệt dựa trên giới tính nên bị loại bỏ khỏi nơi làm việc.
Đáp án: A

12 B Kiến thức về câu bị động với động từ khuyết thiếu


*Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu:
S + modal verbs + be + Vp2
- Loại A, C, D vì không có cấu trúc nào như vậy trong Tiếng Anh
Tạm dịch: Những bà mẹ là lao động nên được đối xử với sự tôn trọng vì
sự tận tụy của họ.
Đáp án: B

13 D Kiến thức về câu bị động với động từ khuyết thiếu


- Do trong câu có “by the law of UNICEF” => câu bị động
*Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu:
S + modal verbs + be + Vp2
- Dựa vào cấu trúc câu bị động với từ khuyết thiếu, ta loại được đáp án
A, B, C do chia sai dạng của động từ
Tạm dịch: Phụ nữ không thể bị ép buộc sinh con trai theo luật của
UNICEF.
Đáp án: D

14 B Kiến thức về câu bị động với động từ khuyết thiếu


Tạm dịch: Trong gia đình, việc nhà cần được chia sẻ công bằng hơn để
phụ nữ có thời gian nghỉ ngơi và thư giãn từ đó tránh bị kiệt sức vì công
việc và việc nhà.
- Dựa theo nghĩa của câu, ta thấy đây là câu bị động với động từ khuyết
thiếu “need”
*Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu:
S + modal verbs + be + Vp2
Đáp án: B

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 333


15 C Kiến thức về động từ khuyết thiếu
*Ta có
Cấu trúc động từ khuyết thiếu: S + modal verbs + V (bare)
- Dưa vào cấu trúc trên, ta loại được các đáp án A, B, D do chia sai dạng
của động từ
Tạm dịch: Người ta chứng minh được rằng phụ nữ và con gái có thể
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và sự phát triển về marketing.
Đáp án: C

TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP

1 A Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Lan đang nói chuyện với Mark
Lan: Thật tuyệt khi có thêm một tuần nữa với nhiều hoạt động và
chuyến đi cắm trại.
Mark: _____
A. Cậu nói đúng. => Đúng vì thể hiện sự đồng ý với nhận định nào đó
B. Tớ hài lòng với điều đó. => Sai vì vế trước không hỏi cảm nhận của
Mark, cấu trúc này thể hiện sự hài lòng với một cái gì đó bạn sở hữu
hoặc đã trải nghiệm
C. Đó sẽ là một ý tưởng tuyệt vời. => Sai vì vế trước không đưa ra gợi
ý làm gì
D. Đó là dành cho bạn. => Không hợp ngữ cảnh

2 C Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Lan đang nói chuyện với Mark
Lan: Tớ nghĩ tớ sẽ làm một giáo viên mẫu giáo.
Mark: _____
A. Hãy làm lại đi.
B. Tớ không chắc.
C. Điều đó thật tuyệt vời.
D. Cậu có thể thấy nó dễ dàng.
=> Dựa vào ngữ cảnh, ta cần từ bày tỏ sự ủng hộ, cổ vũ với ý kiến
người nào đó, do đó chỉ có đáp án C phù hợp.

3 D Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Lan đang nói chuyện với Mark
Lan: Nhân tiện, cậu muốn làm gì trong tương lai?
Mark: ____

334 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 D A. Tớ luôn muốn giàu có.
B. Tớ thích chơi.
C. Tớ có rất nhiều việc phải làm bây giờ.
D. Tớ luôn muốn trở thành bác sĩ phẫu thuật.
=> Dựa vào ngữ cảnh, ta cần câu trả lời đề cập đến nghề nghiệp
muốn làm, do đó chỉ có đáp án D phù hợp.

4 B Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Lan đang nói chuyện với Mark
Lan: Tớ hy vọng giấc mơ của cậu sẽ trở thành sự thật.
Mark: _____
A. Xin chúc mừng! => Sai vì cấu trúc này dùng để chúc mừng ai đó
B. Cảm ơn cậu. => Đúng, dùng để đáp lại lời chúc
C. Tớ sẽ. => Sai vì cấu trúc này dùng để thể hiện lời hứa
D. Đừng bận tâm. => Không phù hợp

5 C Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Lan đang nói chuyện với Mark
Lan: Chúng ta thật may mắn khi được sống ở một đất nước hòa bình.
Mark: _____
A. Tớ không đồng ý với anh ấy. => Sai, phải sửa “him” thành “you” để
câu có nghĩa hợp với ngữ cảnh.
B. Để xem nào.
C. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu.
D. Cẩn thận đấy!
=> Dựa vào ngữ cảnh, ta cần câu trả lời bày tỏ sự đồng ý với một
nhận định, chỉ có đáp án C phù hợp.

ĐỌC ĐIỀN

1 C Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. typical of: điển hình cho
B. instead of: thay vì
C. irrespective of: bất kể
D. capable of: có khả năng
Tạm dịch:
“Gender equality is an essential human right that every person should
be able to enjoy (1) ________ of their gender.” (Bình đẳng giới là một
quyền cơ bản của con người mà mọi người đều có thể được hưởng
không phân biệt giới tính.)
=> Đáp án: C

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 335


2 A Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. including: bao gồm (sử dụng để liệt kê một số đối tượng, không cần
liệt kê tất cả)
B. consisting: được cấu thành từ (đi với “of”)
C. comprising: được cấu thành từ (liệt kê những đối tượng cấu thành)
D. containing: chứa đựng
Tạm dịch:
“According to the United Nations, gender equality denotes that “men
and women have equal rights, responsibilities, and opportunities in
all spheres of life, (2)________economic participation and decision-
making.” (Theo Liên hợp quốc, bình đẳng giới có nghĩa là “nam giới và
phụ nữ có quyền, trách nhiệm và cơ hội ngang nhau trong mọi lĩnh vực
của cuộc sống, bao gồm cả việc tham gia kinh tế và đưa ra quyết định”.)
=> Đáp án: A

3 B Kiến thức về liên từ


*Xét các đáp án:
A. Although: mặc dù
B. However: tuy nhiên
C. Additionally: thêm vào đó
D. Therefore: vì vậy
Tạm dịch:
“(3) ________, historically, gender inequality has been prevalent in
various societies worldwide.” (Tuy nhiên, trong lịch sử, bất bình đẳng
giới đã phổ biến ở các xã hội khác nhau trên thế giới.)
=> Đáp án: B

4 A Kiến thức về lượng từ


*Xét các đáp án:
A. some: một số, một vài (+ danh từ đếm được hoặc không đếm được)
B. much: nhiều (+ danh từ không đếm được)
C. little: một ít (+ danh từ không đếm được)
D. any: một vài (dùng trong câu phủ định, nghi vấn, trong câu khẳng
định thì “any” mang nghĩa là “bất cứ”)
Tạm dịch:
“However, historically, gender inequality has been prevalent in
various societies worldwide, leading to the marginalization of women

336 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 A from (4)_______ aspects of life, including education, employment, and
politics.” (Tuy nhiên, về mặt lịch sử, bất bình đẳng giới đã phổ biến ở
nhiều xã hội khác nhau trên toàn thế giới, dẫn đến việc phụ nữ bị gạt ra
ngoài lề trong một số khía cạnh của cuộc sống, bao gồm giáo dục, việc
làm và chính trị.)
=> Đáp án: A

5 A Kiến thức về giới từ


*Xét các đáp án:
A. for: cho, vì, để (cho)
B. as: như là
C. of: của
D. like: như, như là
Tạm dịch:
“Gender equality is crucial (5) ________ promoting sustainable
development in societies.” (Bình đẳng giới là rất quan trọng cho việc
thúc đẩy sự phát triển bền vững trong xã hội.)
=> Đáp án: A
6 A Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/ (v): loại bỏ, loại trừ
B. abolish /əˈbɒlɪʃ/ (v): bãi bỏ
C. delete /dɪˈliːt/ (v): xóa bỏ, xóa, xóa sổ
D. erase /ɪˈreɪz/ (v): tẩy xóa, bôi, chùi
Tạm dịch:
“Gender equality is crucial for promoting sustainable development
in societies. It is just and fair to provide equal opportunities for all
genders and (6)________ any disparities based on gender.” (Bình đẳng
giới là rất quan trọng để thúc đẩy sự phát triển bền vững trong xã hội.
Việc đưa ra cơ hội bình đẳng cho mọi giới tính và loại bỏ bất kỳ sự bất
bình đẳng nào dựa trên giới tính là chính đáng và công bằng.)
=> Đáp án: A

7 A Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Xét các đáp án:
A. which: đại từ quan hệ thay thế cho vật, sự vật, sự việc
B. what: danh từ hoặc đại từ quan hệ
C. when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian
D. why: trạng từ quan hệ chỉ nguyên nhân
=> Ta thấy phía sau là động từ nên ta loại C và D. Căn cứ vào phía trước
là một sự việc nên ta chọn “which”.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 337


7 A Tạm dịch:
“Gender discrimination prevents women and girls from accessing
education, health care, and economic opportunities, (7) ________ ultimately
leads to poverty and inequality.” (Sự phân biệt đối xử về giới ngăn cản phụ
nữ và trẻ em gái tiếp cận giáo dục, chăm sóc sức khỏe và các cơ hội kinh tế,
điều này cuối cùng dẫn đến nghèo đói và bất bình đẳng.)
=> Đáp án: A

8 B Kiến thức về lượng từ


*Xét các đáp án:
A. Much: nhiều (+danh từ không đếm được)
B. Many: nhiều (+danh từ đếm được)
C. Another: một cái khác (được dùng như đại từ hoặc đi với danh từ
số nhiều hoặc ít)
D. Almost: gần như (dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, danh
từ, tính từ, trạng từ)
=> Do phía sau là danh từ “organizations” và “governments” (số nhiều,
đếm được) nên ta chọn “many”.
Tạm dịch:
“(8) ________ organizations and governments have been working
towards promoting gender equality through various measures,
including policy changes, increasing resources and opportunities for
women, and increasing awareness of gender discrimination.” (Nhiều
tổ chức và chính phủ đã và đang nỗ lực thúc đẩy bình đẳng giới thông
qua nhiều biện pháp khác nhau, bao gồm thay đổi chính sách, tăng
nguồn lực và cơ hội cho phụ nữ, đồng thời nâng cao nhận thức về phân
biệt đối xử giới.)
=> Đáp án: B

9 C Kiến thức về ngữ pháp


*Xét các đáp án:
A. discriminate /dɪsˈkrɪmɪneɪt/ (v): phân biệt (đối xử)
B. discriminating /dɪsˈkrɪmɪneɪtɪŋ/ (a): biết suy xét, đứng đắn
C. discrimination /dɪsˌkrɪmɪˈneɪʃᵊn/ (n): sự phân biệt (đối xử)
D. discriminatory /dɪsˈkrɪmɪnətəri/ (a): (mang tính chất) phân biệt
đối xử
Tạm dịch:

338 v TRANG ANH - MINH TRANG


9 C “Many organizations and governments have been working towards
promoting gender equality through various measures, including
policy changes, increasing resources and opportunities for women,
and increasing awareness of gender (9) ________.”
(Nhiều tổ chức và chính phủ đã và đang nỗ lực thúc đẩy bình đẳng giới
thông qua nhiều biện pháp khác nhau, bao gồm thay đổi chính sách,
tăng nguồn lực và cơ hội cho phụ nữ, đồng thời nâng cao nhận thức về
sự phân biệt đối xử giới.)
=> Đáp án: C

10 D Kiến thức về cụm từ cố định


=> Ta có cụm: have a role to play: có vai trò, đóng vai trò trong việc gì
đó
Tạm dịch:
“Everyone has a role to (10)_________ in promoting gender equality and
ensuring that every person, regardless of gender, enjoys equal rights
and opportunities.” (Mọi người đều có vai trò trong việc thúc đẩy bình
đẳng giới và đảm bảo rằng mọi người, không phân biệt giới tính, đều
được hưởng các quyền và cơ hội bình đẳng.)
=> Đáp án D

DỊCH Bình đẳng giới là một quyền cơ bản của con người mà mọi người đều có thể được
hưởng không phân biệt giới tính. Theo Liên hợp quốc, bình đẳng giới có nghĩa là “nam
giới và phụ nữ có quyền, trách nhiệm và cơ hội ngang nhau trong mọi lĩnh vực của cuộc
sống, bao gồm cả việc tham gia kinh tế và đưa ra quyết định”. Tuy nhiên, về mặt lịch sử,
bất bình đẳng giới đã phổ biến ở nhiều xã hội khác nhau trên toàn thế giới, dẫn đến
việc phụ nữ bị gạt ra ngoài lề trong nhiều khía cạnh của cuộc sống, bao gồm giáo dục,
việc làm và chính trị.
Bình đẳng giới là rất quan trọng để thúc đẩy phát triển bền vững trong xã hội. Việc
cung cấp cơ hội bình đẳng cho mọi giới tính và loại bỏ bất kỳ sự khác biệt nào dựa trên
giới tính là chính đáng và công bằng. Phân biệt đối xử về giới ngăn cản phụ nữ và trẻ
em gái tiếp cận giáo dục, chăm sóc sức khỏe và các cơ hội kinh tế, điều này cuối cùng
dẫn đến nghèo đói và bất bình đẳng.
Nhiều tổ chức và chính phủ đã và đang nỗ lực thúc đẩy bình đẳng giới thông qua nhiều
biện pháp khác nhau, bao gồm thay đổi chính sách, tăng nguồn lực và cơ hội cho phụ
nữ, đồng thời nâng cao nhận thức về phân biệt đối xử giới. Mọi người đều có vai trò
trong việc thúc đẩy bình đẳng giới và đảm bảo rằng mọi người, không phân biệt giới
tính, đều được hưởng các quyền và cơ hội bình đẳng.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 339


ĐỌC HIỂU

11 A Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc này là gì?


A. Phụ nữ có nên đi làm sau khi kết hôn?
B. Vai trò của phụ nữ trong xã hội.
C. Những công việc nào là phù hợp cho phụ nữ sau khi kết hôn?
D. Các đặc điểm cần thiết cho phụ nữ đi làm sau khi kết hôn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Should women be allowed to work after marriage then? The answer is
undoubtedly positive although this issue is highly debatable in terms
of the nature of the professions involved. If a woman pursues her
career but is at the same time able to care for her home and children,
one simply cannot find any reason why she should not be allowed to
do so. (Nếu phụ nữ được phép đi làm sau khi kết hôn thì sao? Câu trả lời
chắc chắn là tích cực mặc dù vấn đề này là rất gây tranh cãi xét về bản
chất của các ngành nghề liên quan. Nếu một người phụ nữ theo đuổi sự
nghiệp nhưng đồng thời có thể chăm sóc cho gia đình và con cái của,
thì không ai có thể tìm thấy bất kỳ lý do cho việc cô ấy không nên được
phép làm như vậy.)
=> Những thông tin sau đó đều tập trung làm nổi bật cho câu hỏi này.

12 C Thông tin nào về phụ nữ trong đoạn 1 sau đây là không chính
xác?
A. Vai trò chính của phụ nữ trong quá khứ là sinh con và chăm sóc gia
đình.
B. Phụ nữ sẽ có cơ hội làm việc bình đẳng nếu họ có đủ khả năng như
nam giới.
C. Việc phụ nữ ra ngoài đi làm không thay đổi bất kỳ điều gì trong cuộc
sống của gia đình họ.
D. Phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong gia đình của họ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Therefore, women began to make the scene and, eventually, there
was a steady flow of women leaving their homes. A certain vacuum
or emptiness was thus created in the households. No more could the
husbands turn to their wives after a hard day’s work. (Vì vậy, phụ nữ
bắt đầu thay đổi và cuối cùng, có 1 số lượng ổn định phụ nữ ra ngoài đi
làm. Một sự thiếu vắng và trống trải vì vậy được tạo ra trong các hộ gia
đình. Không còn nhiều người chồng có thể yêu cầu sự hỗ trợ từ vợ mình
sau một ngày làm việc vất vả nữa).

340 v TRANG ANH - MINH TRANG


13 A Từ “marveled” ở đoạn 1 có thể được thay thế bởi _______
A. ngạc nhiên B. hào hứng
C. mê hoặc D. tức giận
Từ đồng nghĩa: marveled (ngạc nhiên, kinh ngạc) = was amazed
(ngạc nhiên)

14 C Từ “this” trong đoạn 2 đề cập đến ______________


A. đứa con của người phụ nữ
B. sự ảnh hưởng của người phụ nữ ở nhà cô ấy
C. sự chăm sóc của người mẹ là điều cần thiết nhất cho con cô ấy
D. nghề nghiệp mà người phụ nữ muốn làm
Căn cứ thông tin đoạn 2:
What a child needs most is his mother’s care because how the child is
molded depends greatly on her. It is a real pity that women who leave
their homes solely in search of a career seldom give a thought to this.
(Điều 1 đứa trẻ cần nhất là sự chăm sóc của người mẹ bởi vì 1 đứa trẻ
được nuôi nấng như thế nào phụ thuộc rất lớn vào người mẹ đó. Có 1
sự thật đáng tiếc là những người phụ nữ bỏ lại gia đình để ra ngoài đi
làm lại ít khi nghĩ về điều này).

15 D Từ “matrimony” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _________


A. ly hôn B. tái hôn C. độc thân D. hôn nhân
Từ đồng nghĩa: matrimony (hôn nhân) = marriage.

16 D Theo đoạn văn, công việc nào là không phù hợp với phụ nữ sau
khi kết hôn?
A. y tá B. thư ký
C. nhân viên đánh máy D. nhân viên quan hệ công chúng
Căn cứ thông tin đoạn 4:
Nevertheless, there are many professions which would not be
advisable for women to indulge in after marriage. A public relations
officer spends almost three-quarters of her time in her career. She has
heavy tasks to shoulder which might require her to entertain others
till odd hours at night. (Tuy nhiên, có nhiều nghề nghiệp không khuyến
khích phụ nữ dấn thân vào sau khi kết hôn. Một nhân viên quan hệ công
chúng sử dụng gần ¾ thời gian của cô ấy cho công việc. Cô ấy có những
nhiệm vụ nặng nề phải gánh vác, cái có thể đòi hỏi cô ấy phải làm vui
lòng những người khác đến tận tối muộn.)

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 341


17 B Tại sao 1 nữ doanh nhân nên suy nghĩ kĩ trước khi bắt đầu sự
nghiệp của mình?
A. Bởi vì cô ấy có những nhiệm vụ nặng nề phải gánh vác đến tận tối
muộn.
B. Vì sẽ rất khó cho cô ấy hoàn thành cả 2 vai trò cùng một lúc.
C. Vì cô ấy phải sử dụng ¾ thời gian của mình vào kinh doanh.
D. Vì cô ấy phải đâm đầu vào công việc này.
Căn cứ thông tin đoạn 4:
Women who venture into the business world should think twice before
plunging into it. It would be beyond their means to fulfil two demanding
roles at the same time. (Những người phụ nữ muốn thử sức với kinh
doanh nên suy nghĩ kĩ trước khi lao đầu vào. Điều này sẽ vượt quá ý muốn
của họ là hoàn thành cả 2 vai trò khó khăn cùng một lúc).

18 D Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn cuối?


A. Phụ nữ nên ở nhà để hoàn thành trách nhiệm của họ.
B. Phụ nữ nên nghĩ về hậu quả trong nhà họ.
C. Phụ nữ không nên có sự nghiệp riêng.
D. Phụ nữ nên hoàn thành vai trò cơ bản của mình ở nhà trước khi bắt
đầu sự nghiệp riêng của mình.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
Unless and until she can fulfil the basic role of a housewife and mother,
she should not make a career her sole responsibility. (Trừ khi và cho
đến khi nào phụ nữ có thể hoàn thành vai trò cơ bản của một người vợ
và người mẹ, cô ấy mới nên có sự nghiệp của riêng mình).

DỊCH Có một thực tế không thể phủ nhận rằng vị trí của người phụ nữ đã
từng là ở nhà. Trong quá khứ, phụ nữ chỉ được yêu cầu hoàn thành vai
trò của mẹ và bà nội trợ. Ngày nay, tình trạng này đã thay đổi rất nhiều.
Nếu một người phụ nữ sở hữu các đặc tính và phẩm chất như nam giới,
cô ấy chắc chắn sẽ có cơ hội bình đẳng trong thị trường việc làm mà
không có nhiều thiên vị. Do đó, phụ nữ bắt đầu thay đổi và cuối cùng, có
một số lượng ổn định phụ nữ rời nhà đi làm. Sự thiếu vắng và trống trải
vì vậy được tạo ra trong các hộ gia đình. Không còn nhiều người chồng
có thể yêu cầu sự hỗ trợ từ vợ mình sau một ngày làm việc vất vả nữa.
Xã hội ngạc nhiên trước khả năng của phụ nữ, nhưng nó cũng phải chịu
đựng khi nhận ra vai trò quan trọng của phụ nữ trong gia đình. Nếu
phụ nữ được phép đi làm sau khi kết hôn thì sao? Câu trả lời chắc chắn

342 v TRANG ANH - MINH TRANG


DỊCH là tích cực mặc dù vấn đề này là rất gây tranh cãi xét về bản chất của
các ngành nghề liên quan. Nếu một người phụ nữ theo đuổi sự nghiệp
của mình nhưng đồng thời có thể chăm sóc cho gia đình và con cái của
mình, thì không ai có thể tìm thấy bất kỳ lý do tại sao cô ấy không nên
được phép làm như vậy.
Ảnh hưởng của một người phụ nữ là rất cần thiết trong nhà, với con cái.
Cái một đứa trẻ cần nhất là sự chăm sóc của người mẹ bởi vì một đứa
trẻ được nuôi nấng như thế nào phụ thuộc rất lớn vào người mẹ đó. Có
một sự thật đáng tiếc là những người phụ nữ bỏ lại gia đình để ra ngoài
đi làm lại ít khi nghĩ về điều này. Những đứa trẻ, là những sinh vật bất
lực và phụ thuộc, có thể không có ai để tâm sự ở nhà, ngoại trừ người
giúp việc hoặc người thân. Với người mẹ trở về chỉ sau một ngày làm
việc vất vả, những đứa trẻ chắc chắn không nhận được nhiều sự chú ý.
Việc một người phụ nữ nên tiếp tục làm việc sau khi kết hôn hay không
sẽ phụ thuộc vào bản chất của nghề nghiệp. Đó là một sự lãng phí tài
nguyên nếu phụ nữ, sau khi học đại học, ngay lập tức từ bỏ sự nghiệp
sau khi kết hôn. Nỗ lực của một người phụ nữ cũng có thể góp phần
vào sự thịnh vượng và phát triển của xã hội. Ở Malaysia, một giáo viên
chỉ được yêu cầu làm việc một tuần năm ngày với những kì nghỉ không
thường xuyên. Hơn nữa, họ chỉ đến trường nửa ngày. Nửa ngày còn lại
có thể được dành cho gia đình. Một giáo viên, ngoài việc giáo dục xã hội,
có thể hoàn thành vai trò của cả người mẹ và bà nội trợ. Có nhiều nghề
nghiệp khác như y tá, nhân viên và người đánh máy nơi phụ nữ có thể
hoàn thành vai trò kép.
Tuy nhiên, có rất nhiều nghề mà sẽ không được khuyến khích cho phụ
nữ dấn thân vào sau khi kết hôn. Một nhân viên quan hệ công chúng sử
dụng gần ¾ thời gian cho công việc. Cô ấy có những nhiệm vụ nặng nề
phải gánh vác, cái có thể đòi hỏi cô ấy phải làm vui lòng những người
khác đến tận tối muộn. Những người phụ nữ muốn thử sức kinh doanh
nên suy nghĩ kỹ trước khi lao vào. Điều này sẽ vượt quá ý muốn của họ
là hoàn thành hai vai trò khó khăn cùng một lúc.
Vì vậy, trách nhiệm quan trọng nhất của người phụ nữ vẫn nằm ở gia
đình. Không có cô ấy trong nhà, người ta không dám nghĩ về hậu quả.
Trừ khi và cho đến khi cô ấy có thể hoàn thành vai trò cơ bản của một
bà nội trợ và người mẹ, cô ấy mới nên có sự nghiệp cho riêng mình.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 343


UNIT 6 - 15-MINUTE TEST

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

1 Kiến thức về bị động


Tạm dịch câu gốc: Họ nên đối xử bình đẳng giữa con trai và con gái
trong nhà và ngoài xã hội.
*Ta có:
- Bị động của động từ khuyết thiếu: S + ĐTKT + be + Vp2 (+ O/by sb)
- Đưa tân ngữ “boys and girls” của câu gốc lên làm chủ ngữ của câu bị
động và giữ nguyên trạng từ chỉ nơi chốn
Đáp án: Boys and girls should be treated equally in their homes and in
society.

2 Kiến thức về bị động


Tạm dịch câu gốc: Tôi nghĩ cha mẹ không nên giữ con gái ở nhà.
*Ta có:
- Bị động của động từ khuyết thiếu: S + ĐTKT + be + Vp2 (+ O/by sb)
- Đưa tân ngữ “girls” của mệnh đề trong câu gốc lên làm chủ ngữ của
mệnh đề bị động và giữ nguyên chủ thể thực hiện hành động
Đáp án: I think girls mustn’t be kept at home by parents.

3 Kiến thức về bị động


Tạm dịch câu gốc: Chúng tôi sẽ ăn mừng thành công của cô ấy bằng một
bữa tiệc.
*Ta có:
- Bị động của thì tương lai đơn: S + will be + Vp2 (+ O/by sb)
- Đưa tân ngữ “her success” của câu gốc lên làm chủ ngữ của câu bị động
và giữ nguyên chủ thể thực hiện hành động
Đáp án: Her success will be celebrated with a party by us.

344 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 Kiến thức về bị động
Tạm dịch câu gốc: Họ có thể thúc đẩy cơ hội thu nhập bình đẳng cho nam
giới và phụ nữ.
*Ta có:
- Bị động của động từ khuyết thiếu: S + ĐTKT + be + Vp2 (+ O/by sb)
- Đưa tân ngữ “equal income opportunities” của mệnh đề trong câu gốc
lên làm chủ ngữ của mệnh đề bị động
Đáp án: Equal income opportunities may be promoted for men and
women.

5 Kiến thức về bị động


Tạm dịch câu gốc: Họ phải trả cho phụ nữ nhiều như nam giới với cùng
số giờ làm việc.
*Ta có:
- Bị động của cấu trúc “have to V”: have to + be + Vp2
- Đưa tân ngữ “women” của mệnh đề trong câu gốc lên làm chủ ngữ của
mệnh đề bị động
Đáp án: Women have to be paid as much as men with the same working
hours.

6 be caused Kiến thức về ngữ pháp


*Ta có:
- Cấu trúc với động từ khuyết thiếu “must”
+ may V (bare): có vẻ là làm gì => phù hợp với ngữ cảnh
+ may have Vp2: có lẽ đã làm gì trong quá khứ nhưng không dám chắc
vì không có bằng chứng
- Dựa vào dịch nghĩa => chia động từ ở dạng bị động: must be + Vp2
Tạm dịch: Rủi ro sức khỏe nghiêm trọng có thể xảy ra với những cô gái
nếu họ sinh con khi còn quá trẻ.

7 have - Kiến thức về ngữ pháp


earn *Ta có:
- Cấu trúc với động từ khuyết thiếu “can”
+ can V (bare): có thể làm gì => phù hợp với ngữ cảnh
- Dựa vào cấu trúc song song do có liên từ “and” => động từ “earn” để
nguyên dạng
Tạm dịch: Các cô gái ngày nay có thể có kỹ năng làm việc tốt hơn và kiếm
được nhiều tiền hơn.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 345


8 work Kiến thức về ngữ pháp
*Ta có:
- Cấu trúc: have to do sth: cần phải làm gì
Tạm dịch: Ở một số công ty, phụ nữ phải làm việc dài hơn nhưng nhận
được ít hơn nam giới.

9 be Kiến thức về ngữ pháp


provided *Ta có:
- Cấu trúc với động từ khuyết thiếu “should”
+ should V (bare): nên làm gì => phù hợp với ngữ cảnh
- Dựa vào dịch nghĩa => chia động từ ở dạng bị động: should be + Vp2
Tạm dịch: Cơ hội khác nhau trong giáo dục nên được cung cấp cho trẻ em
gái và phụ nữ trên toàn thế giới.

10 be solved Kiến thức về ngữ pháp


*Ta có:
- Cấu trúc với động từ khuyết thiếu “must”
+ must V (bare): phải làm gì => phù hợp với ngữ cảnh
+ must have Vp2: điều gì chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ và để lại
kết quả ở hiện tại
- Dựa vào dịch nghĩa => chia động từ ở dạng bị động: must be + Vp2
Tạm dịch: Bạo lực gia đình phải được giải quyết một cách thích đáng bởi
chính phủ.

346 v TRANG ANH - MINH TRANG


UNIT 6 - 45-MINUTE TEST

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

1 A Kiến thức về phát âm nguyên âm


* Xét các đáp án:
A. complete /kəmˈpliːt/
B. officer /ˈɒf.ɪ.sər/
C. operate /ˈɒp.ər.eɪt/
D. strong /strɒŋ/
=> Đáp án A có nguyên âm được phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /ɒ/.

2 B Kiến thức về phát âm phụ âm


* Xét các đáp án:
A. knowledge /ˈnɒl.ɪdʒ/
B. agree /əˈɡriː/
C. generous /ˈdʒen.ər.əs/
D. surgeon /ˈsɜː.dʒən/
=> Đáp án B có phụ âm được phát âm là /g/. Các đáp án còn lại được
phát âm là /dʒ/.
3 C Kiến thức về trọng âm
* Xét các đáp án:
A. marry /ˈmær.i/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm ít rơi vào âm ngắn /i/ và thường rơi vào nguyên âm
đôi /æ/
B. reason /ˈriː.zən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/
C. protect /prəˈtekt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/
D. pilot /ˈpaɪ.lət/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 347


4 B Kiến thức về trọng âm
* Xét các đáp án:
A. difference /ˈdɪf.ər.əns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/
B. engineer /ˌen.dʒɪˈnɪər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì
theo quy tắc, hậu tố -eer làm trọng âm rơi vào chính nó
C. violence /ˈvaɪə.ləns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/
D. firefighter /ˈfaɪəˌfaɪ.tər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, danh từ ghép làm trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

5 D Kiến thức về trọng âm


* Xét các đáp án:
A. traditionally /trəˈdɪʃ.ən.əl.i/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai. Vì theo quy tắc, đuôi -ly và đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm
của từ và hậu tố -ion làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó
B. communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai. Vì theo quy tắc, hậu tố -ate làm trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba
từ dưới lên
C. mentality /menˈtæl.ə.ti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, hậu tố -ity làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó
D. parachutist /ˈpær.əˌʃuː.tɪst/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

6 A Kiến thức về từ đồng nghĩa


Tạm dịch: Đây là loại thuốc đầu tiên dường như có công dụng đáng kể
đối với căn bệnh này.
=> significant /sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt/ (adj): quan trọng, đáng kể, đáng chú ý
* Xét các đáp án:
A. considerable /kənˈsɪd.ər.ə.bəl/ (adj): đáng kể, to tát, lớn lao
B. vital /ˈvaɪ.təl/ (adj): quan trọng; sinh động, năng động
C. meaningful /ˈmiː.nɪŋ.fəl/ (adj): đầy ý nghĩa
D. irrelevant /ɪˈrel.ə.vənt/ (adj): không liên quan, không thích hợp
=> significant ~ considerable
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Note: have effect on sb/sth: có ảnh hưởng, có tác dụng đến ai/cái gì

348 v TRANG ANH - MINH TRANG


7 C Kiến thức về từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Đôi khi đàn ông không linh hoạt tại nơi làm việc bằng phụ nữ.
=> flexible /ˈflek.sə.bəl/ (adj): linh hoạt, linh động; uyển chuyển
* Xét các đáp án:
A. tough /tʌf/ (adj): mạnh mẽ, cứng rắn; ngoan cố
B. fixed /fɪkst/ (adj): cố định, không thay đổi; đứng yên, bất động
C. adaptable /əˈdæp.tə.bəl/ (adj): có thể thích nghi, có thể thích ứng
D. bendable /ˈben.də.bəl/ (adj): dẽ uốn cong
=> flexible ~ adaptable
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes: workplace /ˈwɜːk.pleɪs/: nơi làm việc, chỗ làm việc

8 D Kiến thức về từ trái nghĩa


Tạm dịch: Cô ấy xinh đẹp, ở tuổi 43, có phần trẻ trung. Cô ấy trông như
mới ngoài đôi mươi.
=> ageless /ˈeɪdʒ.ləs/ (adj): trẻ mãi không già, trẻ trung; mãi mãi, vĩnh
viễn
* Xét các đáp án:
A. external /ɪkˈstɜː.nəl/ (adj): ở ngoài, bên ngoài
B. long-lasting /ˌlɒŋˈlɑː.stɪŋ/ (adj): lâu dài, kéo dài; bền bỉ
C. enduring /ɪnˈdʒʊə.rɪŋ/ (adj): chịu đựng, nhẫn nại, lâu dài
D. aged /ˈeɪ.dʒɪd/ (adj): có tuổi, già
=> ageless >< aged
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Note: somehow /ˈsʌm.haʊ/ (adj): không biết làm sao, theo cách chưa
được biết

9 B Kiến thức về từ trái nghĩa


Tạm dịch: Ở tuổi ba mươi, tôi đã có ba đứa con đáng yêu. Tôi cảm thấy
hạnh phúc khi chơi với chúng.
=> adorable /əˈdɔː.rə.bəl/ (adj): đáng yêu, đáng quý mến
* Xét các đáp án:
A. pleasing /ˈpliː.zɪŋ/ (adj): dễ chịu, thú vị, làm vui lòng
B. unlovable /ʌnˈlʌv.ə.bəl/ (adj): không đáng yêu, khó ưa
C. dear /dɪər/ (adj): thân mến, thân yêu
D. precious /ˈpreʃ.əs/ (adj): quý giá, quý báu
=> adorable >< unlovable
=> Do đó, ta chọn đáp án B.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 349


10 D Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bóng đá nữ trở nên rất phổ biến trong Chiến tranh thế giới thứ
nhất khi phụ nữ bắt đầu làm việc trong các nhà máy.
* Xét các đáp án:
A. common /ˈkɒm.ən/ (adj): chung, bình thường, phổ thông
B. respectful /rɪˈspekt.fəl/ (adj): tôn trọng, kính trọng, đáng kính
C. interesting /ˈɪn.trə.stɪŋ/ (adj): thú vị, hấp dẫn
D. popular /ˈpɒp.jə.lər/ (adj): phổ biến, được nhiều người ưa chuộng
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án D.
* Note: start doing sth: bắt đầu làm gì đó

11 C Kiến thức về từ loại


Tạm dịch: Bóng đá nữ chuyên nghiệp phát triển một cách đáng kể.
* Xét các đáp án:
A. profession /prəˈfeʃ.ən/ (n): sự chuyên nghiệp; nghề nghiệp
B. professor /prəˈfes.ər/ (n): giáo sư, chuyên gia
C. professional /prəˈfeʃ.ən.əl/ (adj): chuyên nghiệp, có kỹ năng
D. professionally /prəˈfeʃ.ən.əl.i/ (adv): một cách chuyên nghiệp
Ta thấy chỗ trống cần một tính từ đứng trước danh từ “football”.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.

12 A Kiến thức về cụm giới từ


Tạm dịch: Trẻ em luôn thích có những ngày cuối tuần đầy ắp các hoạt
động và những chuyến đi.
* Xét các đáp án:
A. full of: tràn đầy, đầy ắp
B. tired of: mệt mỏi, chán nản
C. fond of: yêu thích, ham mê, có cảm tình
D. made of: được làm bằng
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án A.

13 C Kiến thức về cấu trúc câu


Tạm dịch: Ước mơ của anh là sẽ trở thành trưởng phòng kinh doanh. Vì
vậy, anh ấy đã cố gắng làm việc chăm chỉ.
* Xét các đáp án:
A. to work: làm việc, hoạt động
B. to promote: thúc đẩy, khuyến khích

350 v TRANG ANH - MINH TRANG


13 C C. to become: trở nên, trở thành
D. to improve: cải thiện, nâng cao
Ta có cấu trúc: be to V (= will + V): chỉ một sự việc khả năng cao hay bắt
buộc phải diễn ra (“be” chia theo thì).
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- sale manager: trưởng phòng kinh doanh
- try to do sth: cố gắng, nỗ lực làm gì đó

14 B Kiến thức về từ loại


Tạm dịch: Trong gia đình, con trai và con gái nên được đối xử bình đẳng
và nhận được tình yêu thương như nhau từ cha mẹ.
* Xét các đáp án:
A. equal /ˈiː.kwəl/ (adj): bình đẳng, công bằng
B. equally /ˈiː.kwə.li/ (adv): một cách ngang bằng, một cách bình đẳng
C. equality /iˈkwɒl.ə.ti/ (n): sự bình đẳng, sự ngang bằng
D. inequality /ɪn.ɪˈkwɒl.ə.ti/ (n): bất bình đẳng, không công bằng
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- treat /triːt/ (v): đối xử, đối đãi; chữa trị (bệnh)
- receive /rɪˈsiːv/ (v): nhận, tiếp thu, tiếp đãi

15 D Kiến thức về cấu trúc câu


Tạm dịch: Bạn nên cảm thấy may mắn khi được sống trong một gia đình
có cha mẹ cởi mở trò chuyện với mình.
* Ta có cấu trúc: be lucky to do sth: may mắn khi làm gì
=> Do đó, ta chọn đáp án D.

16 B Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Những cơ hội bình đẳng trong giáo dục là những thay đổi quan
trọng trong xã hội.
* Xét các đáp án:
A. discovery /dɪˈskʌv.ər.i/ (n): sự khám phá, sự tìm ra, sự phát hiện ra
B. change /tʃeɪndʒ/ (n): sự thay đổi; tiền thừa hoàn lại (cho khách hàng)
C. strength /streŋθ/ (n): sức mạnh, sức lực; sức bền
D. opportunity /opportunity/ (n): cơ hội, thời cơ
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án B.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 351


17 D Kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta đã thảo luận về mọi thứ chúng ta cần - nhân
tiện, bây giờ là mấy giờ rồi?
* Xét các đáp án:
A. on the way: đang ở trong một chuyến đi, một hành trình nào đó
B. (get) in the way: chặn đường, ngáng đường, chặn một thứ gì đó hoặc
ngăn cản một điều gì đó có thể xảy ra
C. anyway /ˈen.i.weɪ/ (adv): dù sao đi nữa
D. by the way: tiện thể, nhân tiện (giới thiệu một vấn đề, một cái gì đó bạn
vừa mới nghĩ ra trong lúc đàm thoại)
=> Do đó, ta chọn đáp án D là phù hợp.
* Note: discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận; bàn cãi, tranh cãi

18 C Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Chính phủ dự định giải quyết vấn đề phân biệt giới tính như
thế nào?
* Xét các đáp án:
A. communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ (v): truyền đạt; giao thiệp, liên lạc
B. support /səˈpɔːt/ (v): ủng hộ, cổ vũ; nuôi nấng, nuôi dưỡng
C. deal /diːl/ (v): đối phó, giải quyết, xử lí; chia (bài); phân phát, phân phối
D. solve /sɒlv/ (v): giải quyết (khó khăn…); làm sáng tỏ (vấn đề)
Ta có: deal with: giải quyết, xử lí (vấn đề…)
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- intend to V: có ý định, có dự định làm gì
- discrimination /dɪˌskrɪm.ɪˈneɪ.ʃən/ (n): sự phân biệt đối xử

19 A Kiến thức về cụm từ cố định


Tạm dịch: Một bác sĩ phẫu thuật phải làm việc chăm chỉ. Anh ấy thường
làm phẫu thuật cả ngày.
* Ta có cụm từ có định sau: do/perform operation: làm phẫu thuật
=> Do đó, ta chọn đáp án A là phù hợp.

20 C Kiến thức về giới từ


Tạm dịch: Mặc dù những nỗ lực của chính quyền, phụ nữ vẫn không bình
đẳng với nam giới khi họ làm cùng một công việc.
* Ta có cụm từ sau:
- be equal to: bình đẳng, ngang bằng với
=> Do đó, ta chọn đáp án C là phù hợp.

352 v TRANG ANH - MINH TRANG


20 C * Notes:
- authority /ɔːˈθɒr.ə.ti/ (n): quyền lực, uy quyền; người/nhóm người có
quyền (ra lệnh, thi hành…)
- effort /ˈef.ət/ (n): sự cố gắng, sự nỗ lực

21 B Kiến thức về từ vựng:


Tạm dịch: Nhiều sinh viên tốt nghiệp mơ ước được làm một công việc
lương cao sau khi học xong đại học.
* Xét các đáp án:
A. low-paying (adj): lương thấp (công việc)
B. high-paying (adj): lương cao (công việc)
C. high-cost (adj): đắt đỏ, giá cao
D. low-context (adj): giao tiếp phụ thuộc nhiều vào ngôn ngữ rõ ràng và
trực tiếp (nói thẳng vấn đề, không vòng vo)
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án B.
* Note: graduate /ˈɡrædʒ.u.ət/ (n/v): người tốt nghiệp/tốt nghiệp, hoàn
thanh một khóa học với một bằng cấp

22 D Kiến thức về động từ khuyết thiếu


Tạm dịch: Chính phủ, các tổ chức và cá nhân phải cùng nhau hành động
để đạt được bình đẳng giới.
* Xét các đáp án:
A. have to: phải làm gì đó (mang tính khách quan)
B. can: có thể, có khả năng làm gì đó
C. used to: đã từng làm gì đó (không còn làm ở hiện tại)
D. must: phải làm gì đó (mang tính chủ quan)
=> Do đó, ta chọn đáp án D là phù hợp.
* Notes:
- take action: hành động
- gender equality: sự bình đẳng giới

23 B Kiến thức về cụm từ cố định


Tạm dịch: Thường có sự phân biệt giới tính ở các quốc gia nơi mà đàn
ông được tôn trọng hơn phụ nữ.
* Ta có cụm từ sau: gender discrimination: sự phân biệt giới tính
=> Câu trên sai ở “gender discriminating”.
Sửa lỗi: gender discriminating => gender discrimination
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
* Note: respect /rɪˈspekt/ (v): tôn trọng, kính trọng; khâm phục

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 353


24 D Kiến thức về giới từ
Tạm dịch: Nhiều bậc cha mẹ cho rằng tảo hôn là cách để bảo vệ con gái
họ khỏi bạo lực.
Ta có cụm từ sau: protect sb from sth: bảo vệ ai khỏi điều gì đó
=> Câu trên sai ở “with”.
Sửa lỗi: with => from
=> Do đó, ta chọn đáp án D.
* Notes:
- child marriage: tảo hôn
- violence /ˈvaɪə.ləns/ (n): bạo lực; sự ác liệt, sự dữ dội, tính thô bạo

25 B Kiến thức về động từ nguyên mẫu


Tạm dịch: Ở nhiều nơi, các cô gái buộc phải ở nhà và làm việc đồng áng
thay vì đến trường.
Ta có: force sb to V: bắt buộc, ép buộc ai làm gì (chủ động)
=> sb be forced to V: ai đó bị bắt buộc, ép buộc làm gì (bị động)
=> Câu trên sai ở “staying”.
Sửa lỗi: staying => to stay
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
* Note: instead of: thay vì, thay cho

26 A Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. progress /ˈprəʊɡrəs/ (n): tiến triển, sự tiến bộ
B. development /dɪˈvɛləpmənt/ (n): sự phát triển
C. recovery /rɪˈkʌvəri/ (n): sự hồi phục, bình phục
D. discovery /dɪsˈkʌvəri/ (n): sự khám phá
=> Ta có: make progress: tiến bộ, đạt được những tiến triển
Tạm dịch:
“Vietnam has made significant (1) _______ in promoting gender equality
in recent years, largely due to government policies and initiatives.”
(Việt Nam đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong việc thúc đẩy bình
đẳng giới trong những năm gần đây, phần lớn là nhờ các chính sách và
sáng kiến ​​của chính phủ.)
=> Đáp án: A

27 A Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Xét các đáp án:
A. which: đại từ quan hệ thay thế cho vật, sự vật, sự việc
B. that: đại từ quan hệ thay thế cho các đại từ who, whom, which làm chủ
ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định (không dùng sau dấu
phẩy)

354 v TRANG ANH - MINH TRANG


27 A C. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
D. whose: trạng từ quan hệ chỉ quan hệ sở hữu
=> Ta thấy phía sau là động từ nên ta loại C và D. Căn cứ vào phía trước
là danh từ “strategy” – chỉ vật nên ta chọn which (không chọn “that” vì
phía trước có dấu phẩy).
Tạm dịch:
“In 2006, Vietnam adopted a National Strategy on Gender Equality, (2)
_______ aims to promote and protect gender equality and to eliminate
violence against women and girls.”
(Năm 2006, Việt Nam đã thông qua Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới
nhằm thúc đẩy và bảo vệ bình đẳng giới và xóa bỏ bạo lực đối với phụ nữ
và trẻ em gái.)
=> Đáp án: A

28 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. demonstration /dɛmənsˈtreɪʃᵊn/ (n): trình diễn, cuộc biểu tình
B. representation /rɛprɪzɛnˈteɪʃᵊn/ (n): sự đại diện, thay mặt
C. location /ləʊˈkeɪʃᵊn/ (n): địa điểm
D. presentation /prɛzɛnˈteɪʃᵊn/ (n): bài thuyết trình, sự thuyết trình,
trình bày
Tạm dịch:
“As a result of these efforts, Vietnam has seen improvements in many
areas, including increased female (3) _______ in government and the
workforce, and reduced rates of domestic violence.”
(Kết quả của những nỗ lực này là Việt Nam đã có nhiều cải thiện trong
nhiều lĩnh vực, bao gồm tăng tỷ lệ nữ giới đại diện trong chính phủ và lực
lượng lao động, đồng thời giảm tỷ lệ bạo lực gia đình.)
=> Đáp án: B

29 D Kiến thức về từ nối


*Xét các đáp án:
A. Otherwise: Mặt khác
B. Although: Mặc dù
C. Therefore: Vì vậy, do đó
D. However: Tuy nhiên
Tạm dịch:
“(4) _______, there are still significant gender disparities in some areas,
particularly in rural areas and among ethnic minority groups.”
(Tuy nhiên, vẫn còn có sự chênh lệch về giới đáng kể ở một số khu vực, đặc
biệt là khu vực nông thôn và giữa các nhóm dân tộc thiểu số.)
=> Đáp án: D

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 355


29 D Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. right /raɪt/ (n): quyền, quyền lợi
B. entrance /ˈɛntrəns/ (n): lối vào, sự đi vào, sự vào
C. connection /kəˈnɛkʃᵊn/ (n): sự kết nối, kết nối
D. access /ˈæksɛs/ (n): sự truy cập, sự tiếp cận
Tạm dịch:
“Women in these areas often face limited (5) _______ to education,
healthcare, and economic opportunities.”
(Phụ nữ ở những khu vực này thường bị hạn chế trong sự tiếp cận giáo
dục, chăm sóc sức khỏe và các cơ hội kinh tế.)
=> Đáp án: D

30 A Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. progress /ˈprəʊɡrəs/ (n): tiến triển, sự tiến bộ
B. development /dɪˈvɛləpmənt/ (n): sự phát triển
C. recovery /rɪˈkʌvəri/ (n): sự hồi phục, bình phục
D. discovery /dɪsˈkʌvəri/ (n): sự khám phá
=> Ta có collocation: make progress: tiến bộ, đạt được những tiến triển
Tạm dịch:
“Vietnam has made significant (1) _______ in promoting gender equality
in recent years, largely due to government policies and initiatives.”
(Việt Nam đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong việc thúc đẩy bình
đẳng giới trong những năm gần đây, phần lớn là nhờ các chính sách và
sáng kiến ​​của chính phủ.)
=> Đáp án: A

DỊCH Việt Nam đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong việc thúc đẩy bình
đẳng giới trong những năm gần đây, phần lớn là nhờ các chính sách và
sáng kiến ​​của chính phủ. Năm 2006, Việt Nam đã thông qua Chiến lược
quốc gia về bình đẳng giới nhằm thúc đẩy và bảo vệ bình đẳng giới và xóa
bỏ bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái. Chiến lược này cũng tập trung
vào việc cải thiện khả năng tiếp cận giáo dục, chăm sóc sức khỏe và việc
làm của phụ nữ. Kết quả của những nỗ lực này là Việt Nam đã có nhiều cải
thiện trong nhiều lĩnh vực, bao gồm tăng tỷ lệ nữ giới tham gia chính phủ
và lực lượng lao động, đồng thời giảm tỷ lệ bạo lực gia đình. Tuy nhiên,
vẫn còn có sự chênh lệch giới đáng kể ở một số khu vực, đặc biệt là khu vực
nông thôn và giữa các nhóm dân tộc thiểu số. Phụ nữ ở những khu vực này
thường bị hạn chế sự tiếp cận giáo dục, chăm sóc y tế và các cơ hội kinh tế.
Cần có những nỗ lực không ngừng để xóa bỏ mọi hình thức bất bình đẳng
giới ở Việt Nam.

356 v TRANG ANH - MINH TRANG


31 A Câu nào trong các câu sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Phụ nữ đang dần dần khẳng định được vai trò quan trọng của họ trong
xã hội hiện đại.
B. Những trách nhiệm quan trọng nhất của phụ nữ là chăm sóc gia đình
và nuôi dạy con cái.
C. Lĩnh vực mà phụ nữ tham gia vào nhiều nhất là nông nghiệp.
D. Phong trào giải phóng phụ nữ đã làm tăng sự đóng góp của họ cho xã
hội.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Throughout history, the central role of women in society has ensured
the stability, progress and long-term development of nations. (Trong
suốt chiều dài lịch sử, vai trò trung tâm của phụ nữ trong xã hội đã đảm
bảo cho sự ổn định, tiến bộ và phát triển bền vững của các quốc gia).

32 C Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ____________.


A. thực tế B. thách thức
C. phụ nữ D. các nghiên cứu quốc tế
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
International studies demonstrate that when the economy and political
organization of a society change, women take the lead in helping the
family adjust to new realities and challenges. They are likely to be the
prime initiator of outside assistance, and play an important role in
facilitating (or hindering) changes in family life.
(Các nghiên cứu quốc tế chỉ ra rằng khi nền kinh tế và tổ chức chính trị của
một xã hội thay đổi, phụ nữ sẽ đi đầu trong việc giúp gia đình thích nghi
với những thực tế và thách thức mới. Họ có thể là người khởi xướng chính
cho sự trợ giúp bên ngoài, và đóng vai trò quan trọng trong việc tạo điều
kiện (hay cản trở) những thay đổi trong đời sống gia đình).
Như vậy: “they” ở đây là phụ nữ.

33 C Theo đoạn 3, những điều sau đây có thể được nâng cao nhờ giáo
dục, ngoại trừ _____________.
A. số lượng nông sản
B. địa vị của người phụ nữ trong xã hội
C. sự bùng nổ dân số
D. sự bảo tồn
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Research has shown that education can improve agricultural
productivity, enhance the status of girls and women, reduce population
growth rates, enhance environmental protection, and widely raise the
standard of living.
(Nghiên cứu chỉ ra rằng giáo dục có thể cải thiện năng suất nông nghiệp,
nâng cao địa vị của các bé gái và phụ nữ, làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số,
tăng cường việc bảo vệ môi trường và nâng mức sống lên cao hơn nhiều).
Như vậy. giáo dục làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số chứ không làm bùng nổ
dân số.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 357


34 A Từ “obstacles” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ ____________.
A. những khó khăn, trở ngại B. những thuận lợi
C. những thay đổi D. những trách nhiệm
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Women’s formal and informal labor can transform a community from a
relatively autonomous society to a participant in the national economy.
Despite significant obstacles, women’s small businesses in rural
developing communities not only can be an extended family’s lifeline,
but can form a networked economic foundation for future generations.
(Sự lao động chính thức và phi chính thức của phụ nữ có thể chuyển đổi
một cộng đồng từ một xã hội tương đối tự chủ sang người tham gia vào
nền kinh tế quốc gia. Mặc dù vẫn còn nhiều trở ngại, nhưng các doanh
nghiệp nhỏ của phụ nữ trong các cộng đồng đang phát triển ở nông thôn
không chỉ là huyết mạch của các đại gia đình, mà còn có thể hình thành
nền tảng kinh tế kết nối cho các thế hệ tương lai).

35 D Vai trò nào của phụ nữ sau đây không được đề cập trong đoạn văn?
A. nữ doanh nhân B. nhà giáo dục
C. nội trợ D. chính trị gia
Căn cứ vào các thông tin sau:
Đoạn 2: Women are the primary caretakers of children and elders in
every country of the world. (Phụ nữ là những người chăm sóc chính cho
trẻ em và người già ở mọi quốc gia trên thế giới).
Đoạn 3: The contribution of women to a society’s transition from pre-
literate to literate likewise is undeniable. (Sự đóng góp của phụ nữ trong
quá trình chuyển đổi của xã hội từ chưa biết chữ sang biết chữ là không
thể phủ nhận).
Đoạn 4: Despite significant obstacles, women’s small businesses in rural
developing communities not only can be an extended family’s lifeline,
but can form a networked economic foundation for future generations.
(Mặc dù vẫn còn nhiều trở ngại, nhưng các doanh nghiệp nhỏ của phụ nữ
trong các cộng đồng đang phát triển ở nông thôn không chỉ là huyết mạch
của các đại gia đình, mà còn có thể hình thành nền tảng kinh tế kết nối cho
các thế hệ tương lai).

36 A Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Mai đang nói chuyện với mẹ cô ấy.
Mai: Con muốn học trường y và trở thành bác sĩ phẫu thuật.
Mẹ: ___________________.

358 v TRANG ANH - MINH TRANG


36 A A. Mẹ e rằng mẹ không đồng ý.
B. Mẹ xin lỗi.
C. Con thì đúng.
D. Mẹ chắc chắn mẹ có thể.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, ta chọn đáp án A.

37 D Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Mai đang nói chuyện với mẹ cô ấy.
Mai: Thật không dễ dàng để trở thành một bác sĩ.
Mẹ: ___________________.
A. Đó là nó.
B. Tại sao con lại nói vậy?
C. Mẹ lo lắng về nó.
D. Chắc chắn rồi.
=> Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, ta chọn đáp án D.

38 C Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch: Cha mẹ nên cho trẻ bày tỏ ý kiến, suy nghĩ để trẻ tự tin hơn.
* Ta có: Should + V (chủ động) => Should + be + Vp2 (bị động)
* Xét các đáp án:
A. Các em nên biết cách bày tỏ ý kiến, suy nghĩ của mình để nâng cao sự
tự tin. => Sai về nghĩa
B. Các em nên bày tỏ ý tưởng và suy nghĩ của mình để nâng cao sự tự tin.
=>Sai về nghĩa
C. Trẻ em nên được phép bày tỏ ý tưởng và suy nghĩ của mình để nâng
cao sự tự tin của chúng. => Đúng
D. Ý tưởng và suy nghĩ của họ nên được bày tỏ để nâng cao sự tự tin của
họ. => Sai về nghĩa
=> Do đó, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- express /ɪkˈspres/ (v): bày tỏ, biểu lộ (tình cảm, cảm xúc…), phát biểu
ý kiến
- confidence /ˈkɒn.fɪ.dəns/ (n): sự tự tin; sự tin tưởng, sự tin cậy

39 B Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch: Bạn phải làm bài tập để áp dụng các công thức này.
* Ta có: Must + V (chủ động) => Must + be + Vp2 (bị động)
* Xét các đáp án:
A. Các bài tập phải được áp dụng các công thức này bởi bạn. => Sai về
nghĩa
B. Các bài tập phải được làm để áp dụng các công thức này bởi bạn. => Đúng

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 359


39 B C. Các bài tập phải được làm và áp dụng các công thức này bởi bạn. =>
Sai về nghĩa
D. Những công thức này phải được làm và áp dụng bởi bạn. => Sai về
nghĩa
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
* Note: formula /ˈfɔː.mjə.lə/ (n): công thức; kế hoạch, phương pháp

40 A Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch: Vợ chồng có thể chia sẻ công việc nhà để duy trì một bầu không
khí hạnh phúc trong gia đình.
* Ta có: May + V (chủ động) => May+ be + Vp2 (bị động)
* Xét các đáp án:
A. Công việc gia đình có thể được chia sẻ để duy trì một bầu không khí
hạnh phúc trong gia đình bởi vợ chồng. => Đúng
B. Công việc gia đình có thể chia sẻ để duy trì một bầu không khí hạnh
phúc trong gia đình bởi vợ chồng. => Sai về nghĩa
C. Một bầu không khí hạnh phúc có thể được chia sẻ việc nhà để duy trì
trong gia đình bởi vợ chồng. => Sai về nghĩa
D. Việc nhà có thể được duy trì trong gia đình bởi vợ chồng để có một
bầu không khí hạnh phúc. => Sai về nghĩa
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Note: maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì; giữ cho cái gì không thay đổi

360 v TRANG ANH - MINH TRANG


UNIT 7_ VIET NAM AND
INTERNATIONAL
ORGANIZATIONS

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

PHÁT ÂM

1 D Kiến thức về phát âm của nguyên âm


A. refuse /rɪˈfjuːz/
B. usual /ˈjuːʒəl/
C. future /ˈfjuːtʃər/
D. succeed /səkˈsiːd/
=> Đáp án D có nguyên âm được phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /juː/.

2 C Kiến thức về phát âm của phụ âm


A. local /ˈləʊkl/
B. career /kəˈrɪr/
C. certain /ˈsɜːrtn/
D. continue /kənˈtɪnjuː/
=> Đáp án C có phụ âm được phát âm là /s/. Các đáp án còn lại được
phát âm là /k/.

3 A Kiến thức về phát âm của phụ âm


A. essential /ɪˈsenʃl/
B. teenager /ˈtiːneɪdʒə(r)/
C. active /ˈæktɪv/
D. protect /prəˈtekt/
=> Đáp án A có phụ âm được phát âm là /ʃ/. Các đáp án còn lại được
phát âm là /t/.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 361


4 B Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. relation /rɪˈleɪʃn/
B. travel /ˈtrævl/
C. occasion /əˈkeɪʒn/
D. nation /ˈneɪʃn/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /æ/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /eɪ/.

5 D Kiến thức về phát âm của phụ âm


A. chance /tʃɑːns/
B. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/
C. reach /riːtʃ/
D. character /ˈkærəktə(r)/
=> Đáp án D có nguyên âm được phát âm là /k/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /tʃ/.

TRỌNG ÂM

1 D Kiến thức về trọng âm


A. nation /ˈneɪʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. country /ˈkʌntri/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
C. children /tʃɪldrən/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. advice /ədˈvaɪs/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy
tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên
âm đôi /aɪ/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

2 C Kiến thức về trọng âm


A. poverty /ˈpɒvəti/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên
B. technical /ˈteknɪkl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, đuôi -ical làm trọng âm rơi vào âm trước nó.
C. attractive /əˈtræktɪv/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, đuôi -ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

362 v TRANG ANH - MINH TRANG


2 C D. government /ˈɡʌvənmənt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

3 A Kiến thức về trọng âm


A. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. particular /pərˈtɪkjələr/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. economy /ɪˈkɒnəmi/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên
D. investor /ɪnˈvestər/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, tiền tố in- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

4 C Kiến thức về trọng âm


A.activity /ækˈtɪvəti/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên
B. participate /pɑːˈtɪsɪpeɪt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, đuôi –ate làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên
C. international /ˌɪntəˈnæʃnəl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Vì theo quy tắc, hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi
–ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. develop /dɪˈveləp/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, đối với động từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai nếu âm tiết thứ ba có nguyên âm ngắn.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại có
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

5 B Kiến thức về trọng âm


A.explanation /ˌekspləˈneɪʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Vì theo quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B.communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ tư. Vì theo quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 363


5 B C. population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì
theo quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. application /ˌæplɪˈkeɪʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì
theo quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư. Các đáp án còn lại có
trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

TỪ ĐỒNG NGHĨA

1 D Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Trách nhiệm của chúng tôi là giúp đỡ những trẻ em thiệt thòi nhất.
=> disadvantaged /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/ (a): thiệt thòi, thua thiệt
*Xét các đáp án:
A. disabled /dɪsˈeɪbld/ (a): tàn tật
B. developed /dɪˈveləpt/ (a): phát triển
C. nourished /ˈnɜːrɪʃt/ (a): được nuôi dưỡng
D. deprived /dɪˈpraɪvd/ (a): túng quẫn, thiếu thốn
=> Do đó: disadvantaged ~ deprived
*Note: responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm

2 C Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Việt Nam đã trở nên tích cực hơn và tham gia nhiều hoạt động
của LHQ kể từ khi gia nhập LHQ năm 1977.
=> active (adj): tích cực, chủ độngparticipate (v)tham gia
*Xét các đáp án:
A. lazy /ˈleɪzi/ (a): lười biếng
B. slow /sləʊ/ (a): chậm chạp
C. involved /ɪnˈvɒlvd/ (a): tham gia vào việc gì, là một phần tích cực, yêu thích
D. dull /dʌl/ (a): buồn chán; trời âm u
=> Do đó: active ~ involved
*Note:
+active /ˈæktɪv/ (a): tích cực, nhanh nhẹn
+be/get involved in sth/doing sth: tham dự vào cái gì/ làm gì

3 A Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Mục tiêu của UNICEF tại Việt Nam là bảo vệ trẻ em và đảm bảo
trẻ em được khỏe mạnh, được giáo dục và an toàn không bị tổn hại.
=> make sure (prv): đảm bảo

364 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 A *Xét các đáp án:
A. ensure /ɪnˈʃɔː(r)/ (v): bảo đảm, chắc chắn
B. verify /ˈverɪfaɪ/ (v): thẩm tra, kiểm lại
C. secure /sɪˈkjʊə(r)/ (v): đạt được một cái gì đó, đặc biệt sau rất nhiều
nỗ lực
D. check /tʃek/ (v): kiểm tra
=> Do đó: make sure ~ ensure
*Note: safe from sth/doing sth: an toàn khỏi cái gì/ làm gì

4 B Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm động từ


Tạm dịch: Bởi vì chúng ta là thành viên của WTO, hàng hóa của chúng ta
có thể gia nhập vào nhiều thị trường hơn.
=> enter /ˈentə(r)/ (v): gia nhập, tham dự
*Xét các đáp án:
A. go out (prv): đi ra khỏi nơi nào đó như căn phòng, nhà, hàng quán, cửa
tiệm
B. go into (prv): bắt đầu một hoạt động gì; tham dự vào cái gì
C. go through (prv): (luật pháp, dự án, …) được chính thức thông qua
D. go on (prv): tiếp tục, làm tiếp việc đang làm; diễn ra
=> Do đó: enter ~ go into
*Note:
+market /ˈmɑːkɪt/ (n): thị trường
+because + clause = because of + N/V-ing: bởi vì

5 D Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Chúng tôi dự định sử dụng các khoản đóng góp một cách hiệu
quả. Chúng tôi đã ký một thỏa thuận về điều này.
=> agreement /əˈɡriːmənt/ (n): sự thoả thuận, hợp đồng
*Xét các đáp án:
A. union /ˈjuːniən/ (n): sự hợp nhất, sự kết hợp
B. division /dɪˈvɪʒn/ (n): sự phân chia
C. conflict /ˈkɒnflɪkt/ (n): sự tranh chấp, sự xung đột
D. treaty /ˈtriːti/ (n): một thỏa thuận chính thức giữa hai hoặc nhiều
quốc gia
=> Do đó: agreement ~ treaty
*Note:
+intend to do sth: dự định làm gì
+donation /dəʊˈneɪʃn/ (n): sự quyên góp

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 365


TỪ TRÁI NGHĨA

1 B Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Liên Hợp Quốc hoạt động để xóa đói giảm nghèo và cải thiện
cuộc sống của người dân theo những cách khác.
=> poverty /ˈpɒvəti/ (n): tình trạng nghèo đói
*Xét các đáp án:
A. need /niːd/ (n): sự cần thiết, nhu cầu
B. wealth /welθ/ (n): sự giàu có
C destitution /ˌdestɪˈtjuːʃn/ (n): cảnh thiếu thốn, cảnh nghèo túng
D. necessity /nəˈsesəti/ (n): tính cấp thiết
=> Do đó: poverty >< wealth

2 C Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Thanh thiếu niên được đào tạo nghề và tư vấn nghề nghiệp
cũng như các kỹ năng cần thiết cho thị trường việc làm.
=> essential /ɪˈsenʃl/ (a): cần thiết, thiết yếu
*Xét các đáp án:
A. important /ɪmˈpɔːtnt/ (a): quan trọng, trọng đại
B. critical /ˈkrɪtɪkl/ (a): phê bình, phê phán
C. unnecessary /ʌnˈnesəsəri/ (a): không cần thiết
D. fundamental /ˌfʌndəˈmentl/ (a): cơ bản, chủ yếu
=> Do đó: essential >< unnecessary
*Note:
+ offer sb sth: gợi ý, đưa ra đề nghị ai cái gì
=> Bị động: Sb + tobe + offered + sth

3 B Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch Các dự án thiết thực do tổ chức Liên Hợp Quốc thực hiện giúp
cải thiện cuộc sống của người dân.
=> Practical /ˈpræktɪkl/ (a): có tính thực tiễn, thực tế
*Xét các đáp án:
A. realistic /ˌriːəˈlɪstɪk/ (a): thực tế
B. inefficient /ˌɪnɪˈfɪʃnt/ (a): không có tính hiệu quả; không tận dụng tốt
nhất thời gian, tiền bạc, năng lượng, v.v.
C. functional /ˈfʌŋkʃənl/ (a): hữu dụng, thiết thực
D. sensible /ˈsensəbl/ (a): hợp lý, đúng đắn

366 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 B => Do đó: practical >< inefficient
*Note:
+ conduct /kənˈdʌkt/ = carry out (prv): tiến hành, thực hiện
+ villager /ˈvɪlɪdʒə(r)/ (n): người dân, dân làng

4 D Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm từ


Tạm dịch: Rất nhiều đứa trẻ tôn trọng những giáo viên chăm sóc chúng
hàng ngày ở trường.
=> look up to (prv): tôn trọng, ngưỡng mộ
*Xét các đáp án:
A. look forward to ( + N/V-ing) (prv): trông đợi, trông mong
B. look onto (prv): có một cái nhìn rõ ràng và trực tiếp về một cái gì đó
hoặc một số nơi
C. look for (prv): tìm kiếm cái gì đó
D. look down on (prv): xem thường, khinh thường
=> Do đó: look up to >< look down on
*Note: take care of sb = look after sb: chăm sóc ai

5 A Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Quan hệ của Việt Nam với tất cả các nước khác là hòa bình.
Việt Nam muốn là bạn tốt của mọi nước.
=> peaceful/ˈpiːsfl/ (a): hoà bình, yên bình
*Xét các đáp án:
A. unfriendly /ʌnˈfrendli/ (a): không thân thiện, tử tế
B. nonviolent /ˌnɒn ˈvaɪələnt/ (a): không sử dụng bạo lực
C. harmonious /hɑːˈməʊniəs/ (a): hoà thuận, hài hoà
D. gentle /ˈdʒentl/ (a): hiền lành, dịu dàng
=> Do đó: peaceful >< unfriendly
*Note: relations with somebody/something: mối quan hệ với ai/ cái gì

TỪ LOẠI

1 Hunger Ta có:
+ hungry /ˈhʌŋɡri/ (a): đói bụng
+ hungrily /ˈhʌŋɡrəli/ (adv): một cách đói khát; thể hiện mong muốn
mạnh mẽ cái gì
+ hunger /ˈhʌŋɡə(r)/ (n): sự đói khát, không có đủ thức ăn để ăn
=> Ta cần một danh từ để tạo cấu trúc song song “N and N” làm tân ngữ
cho động từ “end”

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 367


1 Hunger => Đáp án: Hunger
Tạm dịch: FAO, được thành lập vào năm 1945, nhằm mục đích chấm dứt
nạn đói và nghèo bằng cách đảm bảo tất cả mọi người đều được tiếp cận
với thực phẩm lành mạnh.
*Note:
+aim to do sth: nhằm, hướng đến làm gì
+Have access to sth: tiếp cận được cái gì

2 Production Ta có:
+ produce /prəˈdjuːs/ (v): sản xuất, tạo ra
+ production /prəˈdʌkʃn/ (n): sự sản xuất; sản lượng
+ product /ˈprɒdʌkt/ (n): sản phẩm
+ producer /prəˈdjuːsə(r)/ (n): nhà/ công ty/ nước sản xuất
=> Ta cần một danh từ đứng sau mạo từ “the” và đứng trước giới từ “of”
Tạm dịch: Tổ chức cố gắng cải thiện việc sản xuất lương thực và nông
sản.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án: production
*Note:
+ try to do sth: cố gắng làm gì
+ agricultural /ˌæɡrɪˈkʌltʃərəl/ (a): về mặt nông nghiệp

3 Economic Ta có:
+ economy /ɪˈkɒnəmi/ (n): nền kinh tế
+ economize /ɪˈkɒnəmaɪz/ (v): chi tiêu một cách tiết kiệm
+ economic /ˌekəˈnɑːmɪk/ (a): (thuộc) về kinh tế
+ economical /ˌekəˈnɒmɪkl/ (a): tiết kiệm
=> Ta cần một tính từ đứng sau tính từ “this” và bổ nghĩa cho danh từ
“organisation”.
Tạm dịch: Nhật Bản là nhà cung cấp tài chính lớn nhất cho tổ chức kinh
tế này.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án: Economic
*Note:
+ financial /fəˈnænʃl/ (a): về mặt tài chính
+ provider /prəˈvaɪdə(r)/ (n): người hoặc là tổ chức cung cấp

368 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 Investors Ta có:
+ invest /ɪnˈvest/ (v): đầu tư
+ investment /ɪnˈvestmənt/ (n): sự đầu tư
+ investor /ɪnˈvestə(r)/ (n): nhà đầu tư hoặc tổ chức đầu tư
=> Ta cần một danh từ đứng sau tính từ bổ nghĩa “foreign”
Tạm dịch: Việt Nam đã trở thành điểm đến tin cậy của các nhà đầu tư
nước ngoài.
=> Dựa vào nghĩa và đây là danh từ số nhiều nên ta phải thêm s/es vào
danh từ, ta chọn đáp án: investors
*Note:
+ reliable /rɪˈlaɪəbl/ (a): đáng tin cậy
+ destination /ˌdestɪˈneɪʃn/ (n): điểm đến

5 Organising Ta có:
+ organise /ˈɔːɡənaɪz/ (v): tổ chức, thiết lập
+ organization /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/ (n): một tổ chức, cơ quan
+ organized /ˈɔːɡənaɪzd/ (a): liên quan đến một số lượng lớn người
làm việc cùng nhau để làm điều gì đó theo cách đã được lên kế hoạch
cẩn thận
=> Ta cần một danh động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ cho động từ
“helps”
=> Đáp án: organising
Tạm dịch: Tổ chức các lễ hội khác nhau giúp Việt Nam quảng bá các
phong tục và giá trị địa phương.
*Note:
+ help sb (to) do sth: giúp ai làm gì
+ promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy, quảng bá

TRẮC NGHIỆM

1 D Kiến thức về từ vựng


A. focuses /ˈfəʊkəsiz/ (v): tập trung
Collocations: focus on/upon sth/doing sth: tập trung vào cái gì/ làm gì
B. provides /prəˈvaɪdz/ (v): cung cấp, chuẩn bị
Collocations: provide something to/for somebody: cung cấp cái gì cho ai
C. supports /səˈpɔːrts/ (v): ủng hộ
Collocations: support somebody/something in something: ủng hộ ai/
cái gì về cái gì

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 369


1 D D. aims /eɪmz/ (v): nhắm đến, hướng đến
Collocations: aim to do something: hướng đến làm gì
Tạm dịch: Tổ chức đặc biệt hướng tới mục tiêu tạo cơ hội cho tất cả trẻ
em ở Việt Nam được đến trường, học tập và thành công.
=> Dựa vào nghĩa và cấu trúc, ta chọn đáp án D
*Note:
+ opportunity /ˌɑːpərˈtuːnəti/ (n): cơ hội
+ attend something: tham dự cái gì

2 B Kiến thức về từ vựng


A. slow-changing (a): thay đổi chậm
B. fast-changing (a): thay đổi nhanh
C. out-going /ˌaʊtˈɡəʊɪŋ/ (a): hướng ngoại
D. well-developed /ˌwel dɪˈveləpt/ (a): phát triển
Tạm dịch: Khi rời ghế nhà trường, họ cần có những kỹ năng và kiến thức
cần thiết để làm việc trong một thế giới đang thay đổi nhanh chóng.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B
*Note: + necessary /nesəsəri/ (a): cần thiết

3 A Kiến thức về cụm từ


A. drop /drɒp/ (v): làm rơi, ngã
B. play /pleɪ/ (v): chơi, nô đùa
C. run /rʌn/ (v): chạy
D. control /kənˈtrəʊl/ (v): điều khiển, kiểm soát
Ta có cụm từ: drop out of school: bỏ học
Tạm dịch: Nhiều thanh thiếu niên bỏ học và bắt đầu làm việc để kiếm
sống.
=> Dựa vào cấu trúc, ta chọn đáp án A
*Note:
+ start to do sth = start + V-ing: bắt đầu làm gì
+ earn/ make a living: kiếm sống

4 D Kiến thức về từ vựng


A. relatives /ˈrelətɪvz/ (n): họ hàng
B. relationships /rɪˈleɪʃnʃɪp/ (n): thường nhắc đến một mối quan hệ
thân thiết giữa những người cụ thể. Đặc biệt là giữa những cặp đôi, tình
cảm trong gia đình.

370 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 D C. relative /ˈrelətɪv/ (n): họ hàng
D. relations /rɪˈleɪʃns/ (n): mối quan hệ giữa hai người, hay quốc gia mà
tại đó họ tác động qua lại lẫn nhau
Tạm dịch: Việt Nam sẵn sàng phát triển quan hệ hữu nghị với các nước.
=> Ta cần một danh từ chia ở số nhiều và dựa vào nghĩa “quan hệ
giữa các quốc gia”, ta chọn đáp án D
*Note:
+ be willing to do sth: sẵn sàng làm gì
+ relation with sb: mối quan hệ với ai

5 C Kiến thức về từ vựng


A. businesses /ˈbɪznəsiz/ (n): sự kinh doanh
B. competitions /ˌkɒmpəˈtɪʃnz/ (n): sự cạnh tranh, cuộc thi
C. exchanges /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (n): sự đổi tiền, sự trao đổi
D. trips /trɪps/ (n): chuyến du lịch
Tạm dịch: Trao đổi văn hóa đa dạng giúp du khách biết thêm về đất
nước chúng ta.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C
*Note:
+ cultural /ˈkʌltʃərəl/ (a): thuộc văn hoá
+ visitor /ˈvɪzɪtə(r)/ (n): du khách

6 A Kiến thức về từ vựng


A. accept /əkˈsept/ (v): chấp nhận
B. accepted /əkˈseptɪd/ (a): thường được cho là đúng
C. acceptable /əkˈseptəbl/ (a): được chấp nhận bởi phần lớn mọi người
D. acceptance /əkˈseptəns/ (n): sự chấp nhận
Tạm dịch: Các trường cao đẳng và đại học của Việt Nam cũng có thể
chấp nhận sinh viên quốc tế.
=> Dựa vào nghĩa và ta cần động từ nguyên mẫu đứng sau động từ
khuyết thiếu “can”, ta chọn đáp án A
*Note: international /ˌɪntəˈnæʃnəl/ (a): quốc tế

7 D Kiến thức về cụm động từ


A. put out (prv): dập tắt ngọn lửa
B. taken up – take up (prv): bắt đầu một sở thích, thói quen; lấp đầy/
chiếm thời gian hoặc không gian

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 371


7 D C. given up (prv): từ bỏ
D. carried out – carry out (prv): tiến hành, thực hiện
Tạm dịch: Việt Nam đã thực hiện khoảng 400 dự án, bao gồm cả an ninh
lương thực và dinh dưỡng.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D
*Note: food security /ˌfuːd sɪˈkjʊr.ə.t̬i/ (n): một nơi có thể sản xuất hoặc
thu được đủ lương thực để nuôi sống dân số ở nơi đó

8 B Kiến thức về từ vựng


A. achieved – achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được, dành được
B. formed – form /fɔːm/ (v): hình thành, thành lập
C. organised – organise /ˈɔːɡənaɪz/ (v): tổ chức, lên kế hoạch cho công
việc và hoạt động của bạn/ai đó một cách hiệu quả
D. celebrated – celebrate /ˈselɪbreɪt/ (v): kỷ niệm
Tạm dịch: WTO - tổ chức kinh tế quốc tế lớn nhất thế giới, được thành
lập vào năm 1995.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B

9 C Kiến thức về từ loại


A. participating /pɑːˈtɪsɪpeɪt/ (v-ing): tham dự, gia nhập
B. participate /pɑːˈtɪsɪpeɪt/ (v): tham dự, gia nhập
C. participated /pɑːˈtɪsɪpeɪt/ (V3/ed): tham dự, gia nhập
D. to participate /pɑːˈtɪsɪpeɪt/ (to + V): tham dự, gia nhập
Tạm dịch: Việt Nam đã tham gia nhiều hoạt động quốc tế để ngày càng
nhiều người biết đến Việt Nam.
=> Dựa vào công thức thì hiện tại hoàn thành, ta cần một động từ
chia về dạng Vp2, ta chọn đáp án C

10 A Kiến thức về từ vựng


A. detailed /ˈdiːteɪld/ (a): cặn kẽ, tỉ mỉ
B. special /ˈspeʃl/ (a): đặc biệt, dành riêng cho ai
C. common /ˈkɒmən/ (a): xảy ra thường xuyên; tồn tại với số lượng lớn
hoặc ở nhiều nơi
D. general /ˈdʒenrəl/ (a): ảnh hưởng đến tất cả hoặc hầu hết mọi người;
thông thường (thường đứng trước danh từ)
Tạm dịch: Trách nhiệm của tổ chức môi trường này là bảo vệ các khu
rừng địa phương và tổ chức này có một kế hoạch chi tiết để đạt được
điều này.

372 v TRANG ANH - MINH TRANG


10 A => Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A
*Note:
+ environmental /ɪnˌvaɪrənˈmentl/ (a): về mặt môi trường
+ achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được, giành được
11 D Kiến thức về từ vựng
A. purchased /ˈpɜːrtʃəst/ (a): được thu mua
B. to complete /kəmˈpliːt/ (v): hoàn thành, làm xong
C. completion /kəmˈpliːʃn/ (v): sự hoàn thành
D. imported /ɪmˈpɔːtid/ (a): được nhập khẩu
Tạm dịch: Tại nhiều siêu thị, hàng nhập khẩu không đắt bằng hàng sản
xuất trong nước.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D
*Note:
+ goods /ɡʊdz/ (n): hàng hoá
+ S1 + be + not + as + adj + as + S2: cấu trúc so sánh không ngang bằng

12 B Kiến thức về từ loại


A. practice /ˈpræktɪs/ (v): luyện tập
B. practical /ˈpræktɪkl/ (a): có tính thực tiễn, thực tế
C. impractical /ɪmˈpræktɪkl/ (a): không thực tế; (người) không giỏi làm
những việc liên quan đến việc sử dụng tay
D. impracticable /ɪmˈpræktɪkəbl/ (a): không thể hoặc rất khó thực hiện;
không thực tế trong một tình huống cụ thể
Tạm dịch: Nâng cao thành tích học tập là một chương trình thiết thực
được hỗ trợ bởi UNICEF.
=> Ta cần một tính từ đứng sau mạo từ “a” và trước danh từ
“programme”. Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B
*Note: achievement /əˈtʃiːvmənt/ (n): thành tích

13 C Kiến thức về từ vựng


A. fortunes /ˈfɔːtʃuːnz/ (n): của cải, một số tiền lớn
B. achievements /əˈtʃiːvmənts/ (n): thành tích
C. challenges /ˈtʃælɪndʒiz/ (n): thử thách
D.ambitions /æmˈbɪʃns/ (n): hoài bão, khát vọng
Tạm dịch: Họ hy vọng rằng trẻ em có thể được chuẩn bị tốt hơn cho
những thách thức trong tương lai.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 373


14 A Kiến thức về giới từ
Ta có cụm từ: participation in something: sự tham dự vào cái gì
Tạm dịch: Trẻ em phải luôn được tham gia bình đẳng vào xã hội và một
nền văn hóa, nơi mọi người tôn trọng lẫn nhau.
=> Dựa vào cấu trúc, ta chọn đáp án A
*Note: respect /rɪˈspekt/ (v): tôn trọng

15 D Kiến thức về từ vựng


A. disadvantages /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒiz/ (n): sự bất lợi
B. awards /əˈwɔːdz/ (n): giải thưởng, phần thưởng
C. difficulties /ˈdɪfɪkəltiz/ (n): sự khó khăn
D. benefits /ˈbenɪfɪts/ (n): lợi ích, quyền lợi
Tạm dịch: Hãy quyết định chương trình hoặc dự án nào sẽ mang lại
nhiều lợi ích hơn cho người dân ở quê chúng ta.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D
*Note: bring somebody/something to something: mang ai/cái gì đến
cái gì

GIỚI TỪ

1 for Kiến thức về giới từ


Ta có cụm từ:
+programme for somebody: chương trình dành cho ai
+ programme about/on something: chương trình về cái gì
=> Ta có, “our village” là danh từ chỉ người , nên ta chọn đáp án “for”
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng Giáo dục cho Thanh thiếu niên có hoàn cảnh
khó khăn sẽ là một chương trình rất hữu ích cho quê chúng ta.
*Note: Disadvantaged disadvantaged /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/ (a): thiệt thòi,
thua thiệt

2 with Kiến thức về giới từ


Tạm dịch: Tại Việt Nam, UNDP hợp tác chặt chẽ với chính phủ để giảm
nghèo và cải thiện cuộc sống của người dân.
=> Ta cần từ mang nghĩa “cùng với” và dựa vào cụm từ: work with
somebody/something: làm việc cùng ai/cái gì
=> Do đó, ta chọn đáp án “with”

374 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 at Kiến thức về giới từ
Ta có cụm từ: aim to do sth = aim at doing sth: nhằm, hướng đến
làm gì
=> Phía sau từ cần tìm là một V-ing nên ta chọn đáp án “at”
Tạm dịch: Tổ chức nào nhằm mục đích giúp cải thiện sức khỏe và giáo
dục của trẻ em?

4 from Kiến thức về giới từ


Ta có cụm từ:
+ benefit from something: nhận được lợi ích từ việc gì
+ benefit by doing something: nhận được lợi ích bằng cách làm
việc gì
=> Phía sau từ cần tìm là một cụm danh từ, nên ta chọn đáp án “from”
Tạm dịch: Chương trình này mang đến cho trẻ em khuyết tật cơ hội
được hưởng lợi từ một nền giáo dục chất lượng.

5 with/ to Kiến thức về giới từ


Ta có cụm từ:
+ connected with/ to somebody/something: liên kết với ai/ cái gì
=> Do đó, ta chọn đáp án “with/ to”
Tạm dịch: Mọi ý tưởng của anh đều gắn liền với tình huống thực tế nên
được nhiều người ủng hộ.

TÌM LỖI SAI

1 C Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Việt Nam sẵn sàng chào đón các nhà đầu tư nước ngoài trong
các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế.
Cần phân biệt hai từ sau:
+ investment /ɪnˈvestmənt/ (n): sự đầu tư ( danh từ không đếm được
nên không thêm s/es).
+ investor /ɪnˈvestə(r)/ (n): nhà đầu tư hoặc tổ chức đầu tư
=> Ta cần một danh từ số nhiều, đứng sau tính từ “foreign” và dựa vào
nghĩa, ta thấy đáp án C sai.
=> Sửa lỗi: investments => investors
*Note: be pleased to do sth: hài lòng, sẵn sàng khi làm gì

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 375


2 D Kiến thức về so sánh hơn/kém
Tạm dịch: Do thiết kế bao bì kém nên sản phẩm của ta có sức cạnh
tranh hơn hàng nước ngoài.
Ta có cấu trúc so sánh hơn/kém: S + tobe + more/less + adj + than + S2
=> Ta thấy câu D sai nghĩa. Ta cần từ mang nghĩa “kém cạnh tranh hơn”.
=> Sửa lỗi: more competitive => less competitive
*Note:
+ because + clause = because of + N/V-ing: bởi vì
+ competitive /kəmˈpetətɪv/ (a): khả năng cạnh tranh; tốt như hoặc tốt
hơn những người khác

3 B Kiến thức về so sánh nhất


Tạm dịch: Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất thế giới.
Ta có công thức so sánh nhất của adj ngắn: S + tobe + the + adj- ngắn
+ est + N.
Ta có công thức so sánh nhất của adj dài: S + tobe + the + most + adj-
dài+ N.
=> Ta thấy, “large” là một tính từ ngắn nên ta thêm –est vào sau. Do đó,
đáp án B sai vì thừa “most”
=> Sửa lỗi: the most largest => the largest
*Note: Ta dùng “the” trước tên của tổ chức, nhiều bang: the United
Nations, the United States, the Asian.

4 C Kiến thức về cụm từ cố định


+Ta có cụm từ: the largest possible + N: cái gì đó lớn nhất.
Ví dụ: “What is the largest possible number that can be written using
the digits 4, 0, 7, 6?”
(Số lớn nhất có thể viết được bằng các chữ số 4, 0, 7, 6 là bao nhiêu?)
+Ta có cụm từ: the highest possible + N: cái gì đó cao nhất.
Ví dụ: “WHO’s objective is the by all people of the highest possible level
of health.”
(Mục tiêu của WHO là tất cả mọi người đều có mức độ sức khỏe cao
nhất có thể.)
Tạm dịch: UNICEF đã thực hiện các dự án trong nhiều lĩnh vực khác
nhau nhằm hỗ trợ lớn nhất có thể cho trẻ em ở nước ta.
=> Ta thấy, từ “highest” ở đây không hợp về nghĩa.
=> Sửa lỗi: the highest => the largest
*Note: run/start/launch a project: thực hiện một dự án

376 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 B Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Tạm dịch: Chương trình tập trung giúp đỡ thanh thiếu niên có hoàn
cảnh khó khăn tiếp tục con đường học vấn.
Ta có cấu trúc: focus on +V-ing: tập trung vào làm cái gì
=> Do đó, ta thấy đáp án B sai.
=> Sửa lỗi: help => helping
*Note: help sb (to) do sth: giúp ai tiếp tục làm gì

NGỮ PHÁP

1 A Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Giọng của Mary thì không hay như giọng của bạn.
* Ta có so ngang sánh bằng với tính từ và trạng từ:
- Thể khẳng định: S + V + as + adj/adv + as + …
- Thể phủ định: S + V + not + as/so + adj/adv + as + …
=> Ta thấy “beautiful” là tính từ nên ta sử dụng so sánh bằng với tính từ
và ở thể phủ định.
=> Loại B vì thiếu tobe; loại C vì as phải đứng sau not; loại D vì thiếu as/
so sau not.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

2 A Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Sống ở nông thôn yên bình hơn sống ở thành phố lớn.
* Ta có cấu trúc so sánh hơn:
- Tính từ/trạng từ dài: S + V + more + adj/adv + than + …
=> Ta thấy “peaceful” (yên bình) là tính từ dài và câu có từ “than” nên ta
sử dụng so sánh hơn với tính từ dài.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

3 A Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Vấn đề này dễ giải quyết hơn nhiều so với tôi nghĩ.
* Ta có cấu trúc so sánh hơn:
- Tính từ/trạng từ ngắn: S + V + adj/adv + er + than + …
* Lưu ý: những tính từ hai âm tiết kết thúc bằng chữ “y” thì bỏ “y” thêm
“ier” trong so sánh hơn và “iest” trong so sánh nhất.
=> Ta thấy “easy” là tính từ ngắn và câu có từ “than” nên ta sử dụng so
sánh hơn với tính từ ngắn.
=> Loại B và D do không phải là so sánh hơn; loại C vì thừa more.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 377


4 A Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Dâu tây chứa nhiều vitamin C hơn cam.
* Ta có so sánh hơn với danh từ:
- Cấu trúc: S + V + more + N + than + …
=> Ta thấy “vitamin” là danh từ và câu có từ “than” nên ta sử dụng so
sánh hơn với danh từ.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án A.

5 B Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu là một trong những điều tồi tệ nhất có
thể xảy ra.
* Ta có so sánh nhất với tính từ đặc biệt:
- Cấu trúc: S + V + the + adj (đặc biệt) + (N) + …
* Lưu ý: ta có một số tính từ đặc biệt không theo tuân theo quy tắc như:
+ good/well => the best
+ bad => the worst
+ old => the oldest/the eldest
=> Ta thấy, từ gốc “bad” là tính từ dạng đặc biệt và ta thấy không có “than”
nên theo nghĩa của của câu ta sử dụng so sánh nhất.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.
* Notes:
- global warming: sự nóng lên toàn cầu
- S + be + one of + the + adj + N (số nhiều) +…

6 A Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Trong ba khóa học tôi đã tham dự, đây là khóa học thú vị nhất.
* Ta có so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài:
- Cấu trúc: S + V + the most + adj/adv + (N) +…
=> Ta thấy, “interesting” là tính từ dài và câu có “of the three course” (3 là
số nhiều hơn 2) nên ta sử dụng so sánh nhất.
=> Loại B và D do thiếu the; loại C vì sai ở more (sửa thành most)
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

7 C Kiến thức về câu so sánh đặc biệt


Tạm dịch: Trong hai khóa học tôi đã tham dự, khóa học này thú vị hơn.
* Ta có câu so sánh bắt đầu bằng “Of the two”:
- Cấu trúc: Of the two + N (số nhiều), S + V + the + so sánh hơn

378 v TRANG ANH - MINH TRANG


7 C => Ta thấy, “interesting” (thú vị) là tính từ dài và câu có “of the two course”
(trong hai khóa học) nên ta sử dụng cấu trúc trên.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.

8 B Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Laptop Apple sành điệu thật nhưng giá đắt gấp đôi những
laptop khác.
* Ta có so sánh gấp nhiều lần:
- Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv +
(N) + as + N/pronoun
* Lưu ý: khi dùng loại so sánh này cần xác định rõ danh từ đó đếm được
hay không đếm được vì đằng trước chúng có “much” và “many”.
=> Loại A do không phù hợp về nghĩa; loại C và D do chi phí không đếm
được nên không dùng many.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.

9 A Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Lily không có nhiều tiền như chồng cô ấy.
* Ta có so ngang sánh bằng với danh từ:
- Danh từ số nhiều: S + V + as + many/few + N (số nhiều) + as + …
- Danh từ không đếm được: S + V + as + much/little + N (không đếm
được) + as + …
=> Ta thấy, sau danh từ “books” có từ “as” nên ta sử dụng so sánh ngang
bằng => loại C và D; “books” là danh từ đếm được nên ta dùng “many”
=> loại B.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

10 D Kiến thức về câu so sánh đặc biệt


Tạm dịch: Trong hai bộ phim tôi đã xem cuối tuần trước, The Blacklist
hấp dẫn hơn.
* Ta có câu so sánh bắt đầu bằng “Of the two”:
- Cấu trúc: Of the two + N (số nhiều), S + V + the + so sánh hơn
=> Ta thấy, “fascinating” (hấp dẫn) là tính từ dài và câu có “of the two
films” (trong hai bộ phim) nên ta sử dụng cấu trúc trên.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 379


11 C Kiến thức về câu so sánh hơn nhất
Tạm dịch: Người mình yêu cũng yêu mình là niềm hạnh phúc lớn lao nhất.
* Ta có so sánh hơn nhất với tính từ ngắn:
- Cấu trúc: S + V + the + adj (est) + (N) +…
=> Ta thấy, great” (lớn lao) là tính từ ngắn nên ta sử dụng cấu trúc trên.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.

12 A Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Các nhà khoa học và nhà nghiên cứu nói rằng khí hậu Trái đất
ngày càng nóng lên.
* Ta có so sánh lũy tiến (càng ngày càng) với tính từ ngắn:
- Cấu trúc: Adj + er + and + adj + er
=> Ta thấy, “warm” là tính từ ngắn và xét theo nghĩa của câu, ta sử dụng
cấu trúc so sánh lũy tiến.
=> Loại B và D vì sai cấu trúc; loại C vì warm là tính từ ngắn nên không
dùng more.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

13 A Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Ngày càng nhiều sinh viên Việt Nam chọn du học tại các trường
cao đẳng, đại học ở nước ngoài.
* Ta có so sánh lũy tiến (càng ngày càng) với tính từ dài:
- Cấu trúc: More/less and more/less + adj
=> Loại B và C vì sai câu trúc; loại D vì thừa the.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

14 A Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Bạn nên học tập chăm chỉ hơn ngay bây giờ. Giành được một
suất vào đại học ngày càng trở nên khó khăn hơn.
* Ta có so sánh lũy tiến (càng ngày càng) với tính từ dài:
- Cấu trúc: More/less and more/less + adj
=> Ta thấy, “difficult” là tính từ dài và xét theo nghĩa của câu, ta sử dụng
cấu trúc so sánh lũy tiến.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Note: win a place at university: trúng tuyển vào một trường địa học

380 v TRANG ANH - MINH TRANG


15 A Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Tom càng uống nhiều bia, anh ta càng trở nên bạo lực hơn.
* Ta có so sánh kép (càng… càng):
- Với danh từ: The more/less + N + S + V, the more/less + N + S + V.
- Với tính từ/trạng từ: The + (so sánh hơn) comparative adj/adv + S +
V, the + (so sánh hơn) comparative adj/adv + S + V
=> Ta thấy, câu trên vế trước dùng “the more beer” nên ta sử dụng cấu
trúc so sánh kép trong câu này.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

16 A Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Tôm không cao như anh trai của anh ấy.
* Ta có so sánh ngang bằng với tính từ và trạng từ:
- Thể khẳng định: S + V + as + adj/adv + as + …
- Thể phủ định: S + V + not + as/so + adj/adv + as + …
=> Ta thấy, “tall” là tính từ nên ta sử dụng cấu trúc so sánh bằng với tính
từ và ở thể phủ định.
=> Loại B vì thiếu as/so sau not; loại C vì not phải đứng trước as; loại D
vì thiếu tobe.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

17 A Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Vật lý thì khó hơn rất nhiều so với các môn khoa học khác.
* Ta có, từ chỉ số lượng dùng trước tính từ so sánh hơn để nhấn mạnh:
- Cấu trúc: S +V + much/ a lot/ far/ a little/ a bit… + so sánh hơn + than…
=> Ta thấy, câu trên có từ “than” nên ta sử dụng so sánh hơn, từ chỉ số
lượng “much” đứng trước để nhấn mạnh.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

18 A Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Công-te-nơ thì lớn hơn nhiều so với ô tô thông thường
* Ta có, từ chỉ số lượng dùng trước tính từ so sánh hơn để nhấn mạnh:
- Cấu trúc: S +V + much/ a lot/ far/ a little/ a bit… + so sánh hơn + than…
=> Ta thấy, câu trên có từ “than” nên ta sử dụng so sánh hơn, từ chỉ số
lượng “far” đứng trước để nhấn mạnh.
=> Loại B và D vì không phải so sánh hơn; loại C vì thừa more.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 381


19 A Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Tôi có nhiều sách hơn Peterson.
* Ta có so sánh hơn với danh từ:
- Cấu trúc: S + V + more + N + than + …
=> Ta thấy, “books” là danh từ và câu có từ “than” nên ta sử dụng so sánh
hơn với danh từ.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

20 B Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Johny là người chơi đá bóng giỏi nhất trong lớp của chúng tôi.
* Ta có so sánh nhất với tính từ đặc biệt:
- Cấu trúc: S + V + the + adj (đặc biệt) + (N) + …
* Lưu ý: ta có một số tính từ đặc biệt không theo tuân theo quy tắc như:
+ good/well => the best
+ bad => the worst
+ old => the oldest/the eldest
=> Ta thấy, từ gốc “good” là tính từ dạng đặc biệt và ta thấy không có
“than” nên theo nghĩa của của câu ta sử dụng so sánh nhất.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.

21 A Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Harry Potter là cuốn tiểu thuyết thú vị nhất mà tôi từng đọc.
* Ta có so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài:
- Cấu trúc: S + V + the most + adj/adv + (N) +…
=> Ta thấy, “interesting” là tính từ dài và câu không có “than” nên ta sử
dụng so sánh nhất.
=> Ta loại đáp án A và D do thiếu “the”.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

22 A Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Em gái tôi không đi bơi thường xuyên như tôi.
* Ta có so sánh ngang bằng với tính từ và trạng từ:
- Thể khẳng định: S + V + as + adj/adv + as + …
- Thể phủ định: S + V + not + as/so + adj/adv + as + …
=> Ta thấy, “go” là động từ trường nên ta sử dụng trạng từ để so sánh
ngang bằng trong câu phủ định (doesn’t).
=> Loại B vì “regular” là tính từ; loại C vì câu không có “than”; loại D vì
thiếu so/as trước trạng từ.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

382 v TRANG ANH - MINH TRANG


23 B Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Chiếc váy đó thì khá đẹp nhưng giá đắt gấp đôi chiếc váy này.
* Ta có so sánh gấp nhiều lần:
- Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv +
(N) + as + N/pronoun
* Lưu ý: khi dùng loại so sánh này cần xác định rõ danh từ đó đếm được
hay không đếm được vì đằng trước chúng có “much” và “many”.
=> Loại A vì thừa “as” sau “much”; loại C và D vì chi phí không đếm được
nên không dùng “many”.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.

24 D Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Lily không có nhiều tiền như chồng của cô ấy.
* Ta có so ngang sánh bằng với danh từ:
- Danh từ số nhiều: S + V + as + many/few + N (số nhiều) + as + …
- Danh từ không đếm được: S + V + as + much/little + N (không đếm
được) + as + …
=> Ta thấy, “money” là danh từ không đếm được nên ta loại đáp án A; loại
B vì thừa “as” sau “much”.
=> Do đó, ta chọn đáp án D.

25 B Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Các hoạt động môi trường xứng đáng được hỗ trợ nhiều hơn
những gì chúng đã nhận được cho đến nay.
* Ta có so sánh hơn với danh từ:
- Cấu trúc: S + V + more + N + than + …
=> Ta thấy, “support” là danh từ và câu có từ “than” nên ta sử dụng so
sánh hơn với danh từ.
=> Loại đáp án C và D do không đúng cấu trúc so sánh hơn.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án B.

26 C Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Linda là cô gái thông minh nhất trong lớp của cô ấy.
* Ta có so sánh nhất với tính từ và trạng từ ngắn:
- Cấu trúc: S + V + the + adj/adv + est + (N) + …
=> Ta thấy, “clever” là tính từ ngắn và câu không có “than” nên ta sử dụng
so sánh nhất.
=> Loại A vì “cleverer” là so sánh hơn; loại B vì “clever” là tính từ ngắn;
loại D vì thiếu “the”.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 383


27 A Kiến thức về câu so sánh
Tạm dịch: Đường phố đang trở nên càng ngày càng đông đúc vào giờ cao
điểm.
* Ta có so sánh lũy tiến (càng ngày càng) với tính từ dài:
- Cấu trúc: more/less and more/less + adj
=> Ta thấy, “crowded” (đông đúc) là tính từ dài và xét theo nghĩa của câu,
ta sử dụng cấu trúc so sánh lũy tiến.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Note: rush hour /ˈrʌʃ ˌaʊər/ (n): giờ cao điểm

28 A Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Ngày nay, ngày càng có nhiều học sinh nhận ra tầm quan trọng
của tiếng Anh và các ngoại ngữ khác.
* Ta có so sánh lũy tiến (càng ngày càng) với danh từ:
- Cấu trúc: more and more + N
=> Ta thấy, “students” là danh từ và xét theo nghĩa của câu, ta sử dụng cấu
trúc so sánh lũy tiến.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.
* Note: importance /ɪmˈpɔː.təns/ (n): tầm quan trọng

29 C Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Vào mùa đông, trời càng ngày càng lạnh về đêm.
* Ta có so sánh lũy tiến (càng ngày càng) với tính từ ngắn:
- Cấu trúc: Adj + er + and + adj + er
=> Ta thấy, “cold” là tính từ ngắn và xét theo nghĩa của câu, ta sử dụng cấu
trúc so sánh lũy tiến.
=> Loại A và D vì sai cấu trúc; loại B vì cold là tính từ ngắn nên không
dùng more.
=> Do đó, ta chọn đáp án C.

30 A Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Bạn càng trồng nhiều hoa, khu vườn của bạn sẽ càng rực rỡ
sắc màu.
* Ta có so sánh kép (càng… càng):
- Với danh từ: The more/less + N + S + V, The more/less + N + S + V.
- Với tính từ/trạng từ: The + (so sánh hơn) comparative adj/adv + S +
V, the + (so sánh hơn) comparative adj/adv + S + V

384 v TRANG ANH - MINH TRANG


30 A => Ta thấy, câu trên vế trước dùng “the more flowers…” => ta sử dụng cấu
trúc so sánh kép trong câu này.
=> Loại B vì sai ở most; loại C vì câu có be nên không dùng trạng từ
colorfully; loại D vì thiếu the.
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

31 Kiến thức về so sánh


Tạm dịch: Real Madrid chơi không tốt bằng Real Zaragoza.
+ Ta có thể đổi từ so sánh không ngang bằng sang so sánh hơn. Công
thức:
S + V + not + so/as + adj/adv + as + Noun/pronoun ó S + V + Adj/Adv
(so sánh hơn) + than + Noun/Pronoun
+ Xét thấy, “good” là trường hợp đặc biệt: good-better-the best
=> Đáp án: Real Zaragoza is better than Real Madrid.

32 Kiến thức về so sánh


Tạm dịch: Anh ấy cho rằng không có ngôn ngữ nào trên thế giới khó hơn
tiếng Trung Quốc.
+ Dựa vào nghĩa, ta có thể chuyển từ câu so sánh hơn sang câu so sánh
nhất và ngược lại với những trường hợp như “nobody, no one, …”
S + V + Adj/Adv (so sánh hơn) + than + Noun/Pronoun ó S + V + the
adj/adv (so sánh nhất) + Noun/Pronoun
+ Xét thấy, “difficult” là tính từ dài nên ta áp dụng công thức so sánh nhất
của tính từ dài: the most difficult.
=> Đáp án: He thinks Chinese is the most difficult language in the
world.

33 Kiến thức về so sánh


Tạm dịch: Anh ấy là nam sinh cao nhất trong lớp.
+ Dựa vào nghĩa, ta có thể chuyển từ câu so sánh hơn sang câu so sánh
nhất và ngược lại với những trường hợp như “nobody, no one, anybody
else…”
S + V + Adj/Adv (so sánh hơn) + than + Noun/Pronoun ó S + V + the
adj/adv (so sánh nhất) + Noun/Pronoun
+ Xét thấy, “tall” là tính từ ngắn nên ta áp dụng công thức so sánh hơn của
tính từ ngắn: taller.
=> Đáp án: No one in his class is taller than him.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 385


34 Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Cô ấy hát hay hơn bất kỳ ai khác trong lớp.
+ Dựa vào nghĩa, ta có thể chuyển từ câu so sánh hơn sang câu so sánh
nhất và ngược lại với những trường hợp như “nobody, no one, anybody
else…”.
S + V + Adj/Adv (so sánh hơn) + than + Noun/Pronoun ó S + V + the
adj/adv (so sánh nhất) + Noun/Pronoun
=> Đáp án: She is the best singer in the class.

35 Kiến thức về so sánh


Tạm dịch: Munnar đẹp hơn hầu hết các trạm trên đồi khác ở Ấn Độ.
+ Dựa vào nghĩa, ta có thể chuyển từ câu so sánh hơn sang câu so sánh
nhất và ngược lại với những trường hợp như “nobody, no one, anybody
else, any other, …”.
S + V + Adj/Adv (so sánh hơn) + than + Noun/Pronoun ó S + V + the
adj/adv (so sánh nhất) + Noun/Pronoun
=> Đáp án: Munnar is the prettiest hill station in India.

36 Kiến thức về so sánh


Tạm dịch: Mary cho rằng Melbourne là thành phố “đáng sống” nhất ở Úc.
+ Ta có thể chuyển từ câu so sánh hơn sang câu so sánh nhất và ngược lại
với những trường hợp như “nobody, no one, anybody else, any other…”
S + V + Adj/Adv (so sánh hơn) + than + Noun/Pronoun ó S + V + the
adj/adv (so sánh nhất) + Noun/Pronoun
=> Đáp án: Mary thinks Melbourne is more “liveable” than any
other city in Australia.

37 Kiến thức về so sánh


Tạm dịch: Phong cách sống ở Malaysia cũng giống như ở Thái Lan.
+ Trong một số câu ta có thể chuyển từ cấu trúc: as… as => the same… as
hoặc not different from…
S + V + as + adj/adv + as + Noun/pronoun (khẳng định) ó S + V + the
same + noun + as + N/pronoun ó S + tobe + different from + N /pronoun
=> Đáp án: Lifestyle in Malaysia is not different from Thailand.

386 v TRANG ANH - MINH TRANG


38 Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Bắc Kinh bận rộn hơn nhiều so với Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Ta có thể thay từ so sánh không ngang bằng sang so sánh hơn. Công
thức:
S + V + not + so/as + adj/adv + as + Noun/pronoun ó S + V + Adj/Adv
(so sánh hơn) + than + Noun/Pronoun
+ Ta có thể dùng “much, a lot…” để nhấn mạnh
=> Đáp án: Ho Chi Minh City is not as busy as Beijing.

39 Kiến thức về so sánh


Tạm dịch: Mọi người lái xe nhanh. Có nhiều tai nạn xảy ra.
+ Dựa vào nghĩa, ta có thể chuyển sang câu so sánh kép (càng…càng):
Công thức:
- Với danh từ: The more/less + N + S + V, The more/less + N + S + V.
- Với tính từ/trạng từ: The + (so sánh hơn) comparative adj/adv + S +
V, the + (so sánh hơn) comparative adj/adv + S + V
=> Đáp án: The faster people drive, the more accidents happen.

40 Kiến thức về so sánh


Tạm dịch: Nếu bạn đọc nhiều sách, bạn sẽ có nhiều kiến thức.
+ Dựa vào nghĩa, ta có thể chuyển sang câu so sánh kép (càng…càng):
Công thức:
- Với danh từ: The more/less + N + S + V, The more/less + N + S + V.
=> Đáp án: The more books you read, the more knowledge you have.

TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP

1 D Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Jack đang nói chuyện với Mai.
Jack: Chương trình này thực sự hữu ích cho những người trẻ tuổi.
Mai: _____
A. Điều đó nghe có vẻ lạ.
B. Nó quá tệ.
C. Tớ sẽ xem nó.
D. Cậu nói đúng đấy.
=> Dựa vào ngữ cảnh, ta cần từ thể hiện sự đồng tình hoặc phản đối
với một nhận định nào đó, do đó chỉ có đáp án D đúng.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 387


2 A Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Jack đang nói chuyện với Mai.
Jack: Cậu có biết tổ chức quốc tế nào dành cho trẻ em không?
Mai: _____
A. Tớ nghĩ là UNICEF.
B. Cái gì vậy?
C. Tớ không phiền.
D. Vâng, tớ biết. => Sai vì đây không phải là câu hỏi “Yes/No question”
=> Dựa vào ngữ cảnh, ta cần câu trả lời nêu tên cụ thể một tổ chức
quốc tế, do đó chỉ có đáp án A đúng.

3 C Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Jack đang nói chuyện với Mai.
Jack: Tớ sẽ giúp cậu tìm một số thông tin về Liên Hợp Quốc.
Mai: _____
A. Tớ không nghĩ nó sẽ xảy ra.
B. Chắc chắn là không.
C. Cậu thật là tốt bụng.
D. Nó không hoạt động.
=> Dựa vào ngữ cảnh, ta cần câu trả lời bày tỏ sự cảm ơn với lời đề
nghị, do đó chỉ có đáp án C đúng.

4 B Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Jack đang nói chuyện với Mai.
Jack: Tớ mới biết rằng Liên Hợp Quốc là một tổ chức của hầu hết các quốc
gia trên thế giới.
Mai: _____
A. Làm thế nào cậu có thể làm điều đó?
B. Thật sao?
C. Cậu sẽ nhận được nó.
D. Cậu nên làm điều này sớm hơn.
=> Chỉ có đáp án B phù hợp với ngữ cảnh, thể hiện sự ngạc nhiên với
một kiến thức nào đó.

5 A Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Jack đang nói chuyện với Mai.
Jack: Tổ chức nào được thành lập vào năm 1965 như một phần của Liên
Hợp Quốc?

388 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 A Mai: _____
A. Tớ không biết. => Đúng, bằng với “ I don’t know”
B. Hãy kiểm tra lại. => Không hợp ngữ cảnh
C. Tớ đã ghi chú nó. => Không hợp ngữ cảnh
D. Cậu đã làm được. => Không hợp nghĩa, câu này dùng để thể hiện bạn
đã thành công trong việc làm gì
=> Chỉ có đáp án A phù hợp với ngữ cảnh

ĐỌC ĐIỀN

1 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. party /ˈpɑːti/ (n): phe, đảng phái, nhóm hành khách
B. body /ˈbɒdi/ (n): tập thể, đoàn, đơn vị, cơ quan
C. company /ˈkʌmpəni/ (n): công ty
D. enterprise /ˈɛntəpraɪz/ (n): doanh nghiệp
Tạm dịch:
“International organizations are formal (1) _________ that include multiple
countries or entities that come together to collaborate and address
shared objectives or challenges.” (Các tổ chức quốc tế là các cơ quan
chính thức bao gồm nhiều quốc gia hoặc thực thể cùng hợp tác và giải
quyết các mục tiêu hoặc thách thức chung.)
=> Đáp án: B

2 A Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. conservation /kɒnsəˈveɪʃᵊn/ (n): sự bảo tồn, bảo vệ
B. conservative /kənˈsɜːvətɪv/ (a): bảo thủ
C. conservationist /ˌkɒnsəˈveɪʃᵊnɪst/ (n): nhà bảo tồn
D. conservatism /kənˈsɜːvətɪzᵊm/ (n): chủ nghĩa bảo thủ
=> Ta có: environmental conservation: sự bảo tồn môi trường
Tạm dịch:
“These organizations can have a range of goals, from promoting peace
and security to environmental (2) _________ or economic development. “
(Các tổ chức này có thể có nhiều mục tiêu, từ thúc đẩy hòa bình và an ninh
đến bảo tồn môi trường hoặc phát triển kinh tế.)
=> Đáp án: A

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 389


3 B Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. infamous /ˈɪnfəməs/ (n): mang tiếng xấu, nổi tiếng nhờ tai tiếng
B. well-known /wɛl-nəʊn/ (n): nổi tiếng (tích cực)
C. notorious /nəʊˈtɔːrɪəs/ (n): tai tiếng, mang tiếng xấu
D. unknown /ʌnˈnəʊn/ (n): không được biết đến
Tạm dịch:
“Some (3) _________ international organizations include the United
Nations, the World Health Organization, and the International Monetary
Fund.” (Một số tổ chức quốc tế nổi tiếng bao gồm Liên Hợp Quốc, Tổ chức
Y tế Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc tế.)
=> Đáp án: B
4 B Kiến thức về từ nối
*Xét các đáp án:
A. although: mặc dù
B. because: bởi vì
C. however: tuy nhiên
D. therefore: vì vậy, do đó
Tạm dịch:
“International organizations are important (4) _________ they provide a
platform for countries to coordinate and work collaboratively, helping to
overcome challenges that require global cooperation.” (Các tổ chức quốc
tế rất quan trọng vì họ cung cấp một nền tảng để các quốc gia phối hợp
và cộng tác với nhau, giúp vượt qua những thách thức đòi hỏi sự hợp tác
toàn cầu.)
=> Đáp án: B

5 D Kiến thức về từ vựng:


*Xét các đáp án:
A. make /meɪk/ (v): làm cho, làm ra, làm dược, làm
B. earn /ɜːn/ (v): kiếm được, kiếm ra
C. target /ˈtɑːɡɪt/ (v): mục tiêu, nhắm đến
D. pool /puːl/ (v): để chung vốn, tổng hợp, góp chung, tập hợp
Tạm dịch:
“Through these organizations, different countries can come together
to (5) _________ resources, share knowledge, and collaborate on projects
and initiatives that benefit all members.” (Thông qua các tổ chức này, các
quốc gia khác nhau có thể cùng nhau tập hợp các nguồn lực, chia sẻ kiến​​
thức và cộng tác trong các dự án và sáng kiến ​​mang lại lợi ích cho tất cả
các thành viên.)
=> Đáp án: D

390 v TRANG ANH - MINH TRANG


6 A Kiến thức về giới từ
=> Ta thấy trước chỗ trống là “guidance” nên ta dùng giới từ “on”
Tạm dịch:
“These organizations can also provide guidance (6) _________ global
policies, which they then work to implement and enforce.” (Các tổ chức
này cũng có thể cung cấp hướng dẫn về các chính sách toàn cầu, sau đó họ
làm việc để thực hiện và thi hành.)
=> Đáp án: A

7 C Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Xét các đáp án:
A. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
B. when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian
C. which: đại từ quan hệ thay thế cho vật, sự vật, sự việc
D. who: đại từ quan hệ chỉ người
=> Ta thấy phía sau là động từ nên ta loại A và B. Căn cứ vào phía trước
là danh từ “global policies” – chỉ vật nên ta chọn which.
Tạm dịch:
“These organizations can also provide guidance on global policies, (7)
_________ they then work to implement and enforce.” (Các tổ chức này
cũng có thể cung cấp hướng dẫn về các chính sách toàn cầu, cái mà sau đó
họ làm việc để thực hiện và thi hành.)
=> Đáp án: C

8 C Kiến thức về lượng từ


*Xét các đáp án:
A. other: khác (+ danh từ số nhiều, danh từ không đếm được)
B. few: một ít, rất ít (+ danh từ đếm được)
C. many: nhiều (+ danh từ đếm được)
D. much: nhiều (+ danh từ không đếm được)
=> Do phía sau là danh từ “goals” (số nhiều đếm được) nên ta loại D.
Ngay sau chỗ trống là giới từ “of” nên ta loại A. Còn đáp án B và C thì dựa
vào nghĩa của câu, ta chọn C.
Tạm dịch:
“While international organizations have been successful in achieving
(8)________of their goals, they can face challenges, including funding
constraints, bureaucratic inefficiencies, and occasional resistance from

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 391


8 C member states.” (Mặc dù các tổ chức quốc tế đã thành công trong việc đạt
được nhiều mục tiêu, nhưng họ có thể phải đối mặt với những thách thức,
bao gồm hạn chế về kinh phí, sự kém hiệu quả của bộ máy hành chính và
sự phản kháng đôi khi từ các quốc gia thành viên.)
=> Đáp án: C

9 D Kiến thức về từ nối


*Xét các đáp án:
A. Despite: mặc dù
B. Even: thậm chí
C. Although: mặc dù
D. However: tuy nhiên
Tạm dịch:
“(9) _________, despite these challenges, international organizations
remain a crucial part of the global governance system, working to
promote cooperation, collaboration, and progress towards shared
objectives.” (Tuy nhiên, bất chấp những thách thức này, các tổ chức quốc
tế vẫn là một phần quan trọng của hệ thống quản trị toàn cầu, hoạt động
để thúc đẩy hợp tác, cộng tác và tiến bộ hướng tới các mục tiêu chung.)
=> Đáp án: D

10 D Kiến thức về giới từ


=> Ta thấy phía trước chỗ trống là động từ “progress” (tiến triển, hướng
đến). Vì vậy, ta chọn “towards” vì “progress” đi chung với giới từ này.
Tạm dịch:
“However, despite these challenges, international organizations remain
a crucial part of the global governance system, working to promote
cooperation, collaboration, and progress (10) _________ shared objectives.”
(Tuy nhiên, bất chấp những thách thức này, các tổ chức quốc tế vẫn là một
phần quan trọng của hệ thống quản trị toàn cầu, hoạt động để thúc đẩy
hợp tác, cộng tác và tiến bộ hướng tới các mục tiêu chung.)
=> Đáp án: D

DỊCH Các tổ chức quốc tế là các cơ quan chính thức bao gồm nhiều quốc gia hoặc
thực thể cùng hợp tác và giải quyết các mục tiêu hoặc thách thức chung.
Các tổ chức này có thể có nhiều mục tiêu, từ thúc đẩy hòa bình và an ninh
đến bảo tồn môi trường hoặc phát triển kinh tế. Một số tổ chức quốc tế nổi
tiếng bao gồm Liên Hợp Quốc, Tổ chức Y tế Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc tế.

392 v TRANG ANH - MINH TRANG


DỊCH Các tổ chức quốc tế rất quan trọng vì họ cung cấp một nền tảng để các
quốc gia phối hợp và cộng tác với nhau, giúp vượt qua những thách thức
đòi hỏi sự hợp tác toàn cầu. Thông qua các tổ chức này, các quốc gia khác
nhau có thể cùng nhau tập hợp các nguồn lực, chia sẻ kiến ​​thức và cộng
tác trong các dự án và sáng kiến ​​mang lại lợi ích cho tất cả các thành viên.
Các tổ chức này cũng có thể cung cấp hướng dẫn về các chính sách toàn
cầu, sau đó họ làm việc để thực hiện và thi hành.
Mặc dù các tổ chức quốc tế đã thành công trong việc đạt được nhiều mục
tiêu, nhưng họ có thể phải đối mặt với những thách thức, bao gồm hạn
chế về kinh phí, sự kém hiệu quả của bộ máy hành chính và sự phản kháng
đôi khi từ các quốc gia thành viên. Tuy nhiên, bất chấp những thách thức
này, các tổ chức quốc tế vẫn là một phần quan trọng của hệ thống quản
trị toàn cầu, hoạt động để thúc đẩy hợp tác, cộng tác và tiến tới các mục
tiêu chung.

ĐỌC HIỂU

11 B Tiêu đề nào phù hợp nhất cho đoạn văn?


A. Lịch sử của WWF.
B. Những hành động của WWF trong bảo tồn tự nhiên.
C. Sự thành lập WWF.
D. Những sứ mệnh của WWF.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
The WWF provides money for conservation initiatives around the
world. These include programs focused on individual species, forests,
and freshwater, and marine issues as well as climate change and
responsible international trade. The group has also been involved in
efforts to provide a safe and sustainable habitat for the world’s peoples,
both urban and rural, including clean water, clean air, healthful food, and
rewarding recreation areas. Among the WWF’s notable achievements is
its use of debt-for-nature swaps, in which an organization buys some
of a country’s foreign debt at a discount, converts the money to local
currency, and then uses it to finance conservation efforts.
(WWF cung cấp tiền cho các sáng kiến ​​bảo tồn trên toàn thế giới. Chúng
bao gồm các chương trình tập trung vào các loài cá thể, rừng, và các vấn
đề nước ngọt và biển cũng như biến đổi khí hậu và thương mại quốc tế
có trách nhiệm. Nhóm cũng đã tham gia vào các nỗ lực để cung cấp môi

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 393


11 B trường sống an toàn và bền vững cho các dân tộc trên thế giới, cả thành
thị và nông thôn, bao gồm nước sạch, không khí trong lành, thực phẩm
lành mạnh và các khu vực giải trí bổ ích. Trong số những thành tựu đáng
chú ý của WWF là việc sử dụng các giao dịch hoán đổi nợ, trong đó một
tổ chức mua một số khoản nợ nước ngoài của một quốc gia với mức chiết
khấu, chuyển đổi tiền thành nội tệ và sử dụng nó để tài trợ cho các hoạt
động bảo tồn.)
=> Chọn đáp án B

12 C Từ “ensuing” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ ______.

A. đã qua
B. hiện nay
C. tiếp theo
D. hiện tại

Từ đồng nghĩa: ensuing (kế tiếp) = following.


=> Chọn đáp án C

13 D Theo đoạn văn, sứ mệnh hiện tại nào của WWF KHÔNG được đề cập
đến trong bài?
A. để bảo vệ sự đa dạng sinh học của thế giới.
B. để làm giảm ô nhiễm và sự tiêu thụ lãng phí.
C. để đảm bảo rằng nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo được sử
dụng một cách bền vững.
D. để bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và môi trường sống
của chúng.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn 2:
Today its mission statement is threefold: to conserve the
world’s biological diversity, to ensure that the use of renewable natural
resources is sustainable, and to promote the reduction of pollution and
of wasteful consumption.
(Ngày nay, sứ mệnh của tổ chức này gồm 3 phần: bảo tồn sự đa dạng sinh
học của thế giới, đảm bảo rằng việc sử dụng các nguồn tài nguyên thiên
nhiên có thể tái tạo là bền vững và thúc đẩy sự giảm thiểu ô nhiễm và sự
tiêu thụ lãng phí).
=> Chọn đáp án D

394 v TRANG ANH - MINH TRANG


14 A Từ “It” trong đoạn 2 đề cập đến ________?
A. Tổ chức B. Sự chú ý
C. Dữ liệu khoa học chắc chắn D. Hoạt động được tổ chức tốt
Căn cứ vào ngữ cảnh sau trong đoạn 2:
The organization has long included both conservationists and
businesspeople with the intention of combining solid scientific data with
well-managed action. It also seeks cooperation between nongovernmental
organizations, local governments, and local populations.
(Tổ chức này từ lâu đã bao gồm cả những nhà bảo tồn học và doanh nhân
với dự định kết hợp dữ liệu khoa học vững chắc với hoạt động được quản
lý chặt chẽ. Nó cũng tìm kiếm sự hợp tác giữa các tổ chức phi chính phủ,
chính quyền địa phương và người dân địa phương).
=> Chọn đáp án A

15 C Có thể suy ra từ đoạn văn này là ____________.


A. WWF được thành lập bởi một nhóm các nhà sinh vật học người Mỹ.
B. WWF đã hợp tác với nhiều tổ chức để đổi tên của nó.
C. WWF đã nỗ lực để cung cấp cho con người một thế giới bền vững.
D. WWF sử dụng dịch vụ hoán đổi nợ vì tự nhiên để cho các nước ngoài
mượn tiền.
Căn cứ vào các thông tin sau:
- Câu A sai vì theo thông tin đoạn 2: In 1960, a group of British naturalists—
most notably biologist Sir Julian Huxley, artist and conservationist Peter
Scott, and ornithologists Guy Mountfort and Max Nicholson—led an
effort to establish an organization that protected endangered species and
their habitats.
(Năm 1960, 1 nhóm các nhà tự nhiên học người Anh – đáng chú ý nhất là
nhà sinh vật học ông Julian Huxley, nhà hoạ sĩ và bảo tồn học Peter Scott
và những nhà điểu cầm học Guy Mountfort và Max Nicholson– đã cùng nỗ
lực thành lập 1 tổ chức để bảo vệ các loài động vật đang có nguy cơ tuyệt
chủng và môi trường sống của chúng.)
- Câu B sai vì không có thông tin nào trong bài cho biết tổ chức này hợp
tác với các tổ chức khác để đổi tên.
- Câu C đúng vì theo thông tin đoạn 3: The group has also been involved in
efforts to provide a safe and sustainable habitat for the world’s peoples,
both urban and rural, including clean water, clean air, healthful food, and
rewarding recreation areas.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 395


15 C (Tổ chức này cũng đã nỗ lực để cung cấp một môi trường sống bền vững
và an toàn cho các dân tộc trên thế giới, cả vùng đô thị và nông thôn, bao
gồm nước sạch, không khí trong lành, thức ăn lành mạnh và các khu vực
giải trí bổ ích).
- Câu D sai vì theo thông tin đoạn 3: Among the WWF’s notable
achievements is its use of debt-for-nature swaps, in which an organization
buys some of a country’s foreign debt at a discount, converts the money
to local currency, and then uses it to finance conservation efforts.
(Trong các thành tựu đáng kể của WWF là dịch vụ hoán đổi nợ vì tự nhiên,
trong đó, một tổ chức sẽ mua mọt số khoản nợ của một quốc gia khác với
mức chiết khấu, chuyển đổi thành nội tệ và sử dụng nó để cấp tài chính cho
các hoạt động bảo tồn).
=> Chọn đáp án C

16 A Cụm từ “focused on” trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi ________
A. tập trung vào B. phụ thuộc vào C. dựa vào D. căn cứ vào
*Căn cứ vào ngữ cảnh sau trong đoạn 3:
“The WWF provides money for conservation initiatives around the world.
These include programs focused on individual species, forests, and
freshwater and marine issues as well as climate change and responsible
international trade.”
(WWF cung cấp tiền cho các sáng kiến bảo tồn trên toàn thế giới. Chúng
bao gồm các chương trình tập trung vào các loài cá thể, rừng, và các vấn
đề nước ngọt và biển cũng như biến đổi khí hậu và thương mại quốc tế có
trách nhiệm.)
Từ đồng nghĩa: focused on (tập trung vào) = concentrated on
=> Chọn đáp án A

17 D Câu nào là ĐÚNG về tổ chức WWF?


A. Biểu trưng con gấu trúc của tổ chức này được tạo ra bởi 2 người đàn
ông, 1 hoạ sĩ và 1 nhà bảo tồn học.
B. Tổ chức này có hàng triệu người ủng hộ ở gần 100 quốc gia.
C. Trụ sở của tổ chức này ở Thuỵ Điển.
D. Các chương trình của tổ chức này bao gồm các vấn đề của cả khu vực
trên cạn lẫn dưới nước.

396 v TRANG ANH - MINH TRANG


17 D Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn 2:
- Câu A sai vì theo thông tin đoạn 2: The organization’s distinctive panda
logo was created by Scott (Logo con gấu trúc đặc biệt của tổ chức này
được tạo ra bởi Scott.) và thông tin “artist and conservationist Peter
Scott” (Peter Scott vừa là 1 hoạ sĩ vừa là 1 nhà bảo tồn học.)
- Câu B sai vì theo thông tin đoạn 4: At the beginning of the 21st century,
the WWF was active in more than 100 countries and had more than five
million supporters. (Đầu thế kỷ 21, tổ chức WWF đã hoạt động ở trên 100
quốc gia và có hơn 5 triệu người ủng hộ).
- Câu C sai vì theo thông tin đoạn 4: The organization’s international
headquarters are in Gland, Switz. (Tổ chức này có trụ sở quốc tế ở Gland,
Thuỵ Sĩ.)
- Câu D đúng vì theo thông tin đoạn 3: These include programs focused
on individual species, forests, and freshwater and marine issues as well
as climate change and responsible international trade.
(Các sáng kiến này gồm các chương trình tập trung vào các cá thể loài,
rừng, các vấn đề nước ngọt và biển cũng như thay đổi khí hậu và trách
nhiệm trong thương mại quốc tế).
=> Chọn đáp án D

DỊCH WWF, tên đầy đủ là Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên, tổ chức quốc tế cam
kết bảo tồn môi trường. Ở Bắc Mỹ, nó được gọi là Quỹ Động vật Hoang dã
Quốc tế.
Năm 1960, một nhóm các nhà tự nhiên học người Anh, đáng chú ý là nhà
sinh vật học nổi tiếng Sir Julian Huxley, hoạ sĩ và nhà bảo tồn Peter Scott,
và các nhà điểu cầm học Guy Mountfort và Max Nicholson đã nỗ lực thiết
lập một tổ chức bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng và môi trường sống
của chúng. Năm sau, Quỹ Động vật Hoang dã Quốc tế được thành lập; tên
quốc tế sau đó đã được đổi thành World Wide Fund for Nature vào năm
1989, mặc dù ở Hoa Kỳ và Canada, tên này vẫn giữ nguyên như tên sáng
lập. Logo gấu trúc đặc biệt của tổ chức được tạo ra bởi Scott. Khi đối mặt
với các mối đe dọa môi trường ngày càng tăng trong những năm tiếp theo,
các hoạt động của WWF mở rộng trong phạm vi. Ngày nay sứ mệnh của
tổ chức này gồm 3 phần: bảo tồn sự đa dạng sinh học của thế giới, đảm
bảo việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên tái tạo là bền vững, và thúc đẩy
sự giảm thiểu ô nhiễm và tiêu thụ lãng phí. Tổ chức từ lâu đã có sự tham
gia của cả các nhà bảo tồn và doanh nhân với mục đích kết hợp dữ liệu

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 397


DỊCH khoa học vững chắc với hành động được quản lý tốt. Nó cũng tìm kiếm sự
hợp tác giữa các tổ chức phi chính phủ, chính quyền địa phương và dân
số địa phương. WWF làm việc chặt chẽ với Liên minh Bảo tồn Thế giới và
đã hình thành quan hệ đối tác với Liên Hợp Quốc, Ngân hàng Thế giới và
Liên minh Châu Âu.
WWF cung cấp tiền cho các sáng kiến ​​bảo tồn trên toàn thế giới. Chúng
bao gồm các chương trình tập trung vào các loài cá thể, rừng, và các vấn
đề nước ngọt và biển cũng như biến đổi khí hậu và thương mại quốc tế
có trách nhiệm. Nhóm cũng đã tham gia vào các nỗ lực để cung cấp môi
trường sống an toàn và bền vững cho các dân tộc trên thế giới, cả thành
thị và nông thôn, bao gồm nước sạch, không khí trong lành, thực phẩm
lành mạnh và các khu vực giải trí bổ ích. Trong số những thành tựu đáng
chú ý của WWF là việc sử dụng các giao dịch hoán đổi nợ, trong đó một
tổ chức mua một số khoản nợ nước ngoài của một quốc gia với mức chiết
khấu, chuyển đổi tiền thành nội tệ và sử dụng nó để tài trợ cho các hoạt
động bảo tồn. Cuộc hoán đổi nợ thành công đầu tiên của WWF diễn ra vào
năm 1987 tại Ecuador.
Vào đầu thế kỷ 21, WWF đã hoạt động tại hơn 100 quốc gia và có hơn 5
triệu người ủng hộ. Trụ sở quốc tế của tổ chức này nằm ở Gland, Thuỵ Sĩ
và có hơn 90 văn phòng trên toàn thế giới.

398 v TRANG ANH - MINH TRANG


UNIT 7 - 15-MINUTE TEST

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN


1 more Kiến thức về so sánh hơn
demanding *Xét các đáp án:
- Dựa vào dấu hiệu “than” và trước đó là tính từ => xác định được đây
là câu so sánh hơn
- Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + V + more/less + adj + than
+ (N) + … => sử dụng “more” để hợp nghĩa hơn
- Trong so sánh hơn, người ta có thể thêm much/far/lots/a lot/…
vào trước so sánh để nhằm nhấn mạnh “hơn rất nhiều”
=> Đáp án là more demanding
Tạm dịch: Dạy mầm non có nhiều đòi hỏi khắt khe hơn hầu hết các
công việc khác.

2 the busiest Kiến thức về so sánh hơn nhất


*Ta có:
- Dựa vào dấu hiệu “of the big cities in Vietnam” => so sánh “Ho Chi
Minh City” với “các thành phố lớn khác ở Việt Nam” => so sánh một
đối tượng với cả nhóm (nhiều hơn 2 đối tượng) => xác định được đây
là câu so sánh hơn nhất
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ hai âm tiết tận cùng là -y: the
+ adj-est
=> Đáp án là the busiest
Tạm dịch: Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố lớn
sầm uất nhất Việt Nam.
3 less worried Kiến thức về so sánh hơn
*Xét các đáp án:
- Dựa vào dấu hiệu “than” và trước đó là tính từ => xác định được đây
là câu so sánh hơn
- Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + V + more/less + adj + than
+ (N) + … => sử dụng “less” để hợp nghĩa hơn

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 399


3 less worried => Đáp án là less worried
Tạm dịch: Trẻ nhỏ có thể ít lo lắng hơn người lớn về việc nói những
điều “không phù hợp”.

4 the most Kiến thức về so sánh nhất


crowded *Ta có:
- Dựa vào dấu hiệu “in China” => so sánh “the city” với “các thành phố
khác ở Trung Quốc” => so sánh một đối tượng với cả nhóm (nhiều
hơn 2 đối tượng) => xác định được đây là câu so sánh nhất
- Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + V + the + most + adj + (N)
+…
=> Đáp án là “the most crowded”
Tạm dịch: Thành phố này đông đúc nhất Trung Quốc.

5 more Kiến thức về so sánh hơn


*Xét các đáp án:
- Dựa vào dấu hiệu “than” => xác định được đây là câu so sánh hơn
- Cấu trúc so sánh hơn với danh từ: S + V + more/less/fewer + N(s)
+ than + (N) + …
- Dạng so sánh hơn của “many” là “more”
=> Đáp án là more
Tạm dịch: Dự án có nhiều người tham gia hơn chúng tôi mong đợi.

6 Kiến thức về so sánh


Tạm dịch câu gốc: Không nước nào ở Đông Nam Á sạch bằng
Singapore.
=> Suy luận: Singapore là nước sạch nhất ở Đông Nam Á => sử dụng
cấu trúc so sánh nhất
*Ta có:
- Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + V + the + adj-est + (N)
+…
- Đưa danh từ thứ hai ở câu gốc lên làm chủ ngữ ở câu viết lại, giữ
nguyên thì động từ và các thành phần còn lại
Đáp án: Singapore is the cleanest country in Southeast Asia.

400 v TRANG ANH - MINH TRANG


7 Kiến thức về so sánh
Tạm dịch câu gốc: Tổ chức quốc tế này đã điều hành nhiều dự án tại
Việt Nam nhất.
=> Suy luận: Không có tổ chức quốc tế nào điều hành nhiều dự án tại
Việt Nam hơn tổ chức này => sử dụng cấu trúc so sánh hơn
*Ta có:
- Cấu trúc so sánh hơn với danh từ: S + V + more/less/fewer + N(s)
+ than + (N) + … => sử dụng “more” để hợp nghĩa hơn
- Cấu trúc: No + S + V + so sánh hơn + than
+ …: không có cái nào hơn/kém so với…
Đáp án: No international organisation has run more projects in
Vietnam than this one.

8 Kiến thức về so sánh


Tạm dịch câu gốc: Các nhiệm vụ khác không khó bằng việc giúp trẻ em
gái đạt được bình đẳng giới.
=> Suy luận: Giúp trẻ em gái đạt được bình đẳng giới khó hơn so với
các nhiệm vụ khác => sử dụng cấu trúc so sánh hơn
*Ta có:
- Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + V + more/less + adj + than
+ (N) + … => sử dụng “more” để hợp nghĩa hơn
- Đưa danh từ thứ hai ở câu gốc lên làm chủ ngữ ở câu viết lại, giữ
nguyên thì động từ và các thành phần còn lại
Đáp án: Helping girls achieve gender equality is more challenging
than other tasks.

9 Kiến thức về so sánh


Tạm dịch câu gốc: Bài thuyết trình về biến đổi khí hậu của tôi không
thú vị bằng của bạn.
=> Suy luận: Bài thuyết trình về khí hậu của tôi kém thú vị hơn của
bạn => sử dụng cấu trúc so sánh hơn
*Ta có:
- Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + V + more/less + adj + than
+ (N) + … => sử dụng “less” để hợp nghĩa hơn
- Chuyển đổi giữa cấu trúc so sánh bằng và so sánh hơn
Đáp án: My presentation on climate change is less interesting than
yours.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 401


10 Kiến thức về so sánh
Tạm dịch câu gốc: Tôi chưa bao giờ có một nhiệm vụ khó khăn hơn
nhiệm vụ này.
=> Suy luận: Đây là nhiệm vụ khó khăn nhất mà tôi từng có => sử
dụng cấu trúc so sánh nhất
*Ta có:
- Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + V + the + most + adj + (N)
+…
- Cấu trúc: This is the + so sánh nhất: đây là… nhất
Đáp án: This is the most difficult mission I have ever had.

402 v TRANG ANH - MINH TRANG


UNIT 7 - 45-MINUTE TEST

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN


1 C Kiến thức về phát âm của nguyên âm “i”
A. member /’membə[r]/
B. educate /’edʒʊkeɪt/
C. respect /rɪ’spekt/
D. enter /’entə[r]/
=> Đáp án C có nguyên âm được phát âm là /ɪ/,các đáp án còn
lại được phát âm là /e/
2 A Kiến thức về phát âm của phụ âm”c”
A. accept /ək’sept/
B. custom /’kʌstəm/
C. encourage /ɪn’kʌrɪdʒ/
D. technical /’teknɪkl/
=> Đáp án A có phụ âm được phát âm là /s/,các đáp án còn lại
được phát âm là /k/
3 A Kiến thức về trọng âm
A. advice /əd’vaɪs/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
B. level /’levl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, danh từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ
nhất.
C. foreign /’fɔ:rən/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. people /’pi:pl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, danh từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết
thứ nhất.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn
lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 403


4 B Kiến thức về trọng âm
A. attractive /ə’træktɪv/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ và không ưu tiên
rơi vào âm /ɪ/.
B. injury /’ɪndʒəri/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ và không ưu tiên rơi
vào âm /ɪ/.
C. investor /ɪn’vestə[r]/ từ này có trọng âm rời vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ và không ưu tiên
rơi vào âm /ɪ/.
D. activity /æk’tɪvɪti/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch
chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án
còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

5 D Kiến thức về trọng âm


A. independent /,ɪndɪ’pendənt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ ba. Vì theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ và không
ưu tiên rơi vào âm /ɪ/.
B. population /ˌpɑːpjuˈleɪʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
ba. Vì theo quy tắc, hậu tố -tion làm trọng tâm rơi vào trước âm đó
C. popularity /pɒpjʊ’lærəti/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ ba. Vì theo quy tắc, những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm
dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
D. environmental /ɪnvaɪrən’mentl/ từ này có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ tư. Vì theo quy tắc, từ có hậu tố -al nhận trọng âm vào âm
ngay trước nó
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư, các đáp án
còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

6 C Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa


Tạm dịch: UNDP đã cam kết cung cấp cho Việt Nam sự hỗ trợ và tư
vấn kỹ thuật.
=> commit /kə’mit/ (v): cam kết
A. perform /pə’fɔ:m/ (v): làm, thực hiện; thi hành
B. confine /kən’fain/ (v): giam giữ, nhốt; (+ to) hạn chế
C. promise /’prɒmis/ (v): hứa, hẹn
D. enclose /in’khəʊz/ (v): bỏ kèm theo, gửi kèm theo (với thư
trong phong bì)
=> Chọn đáp án C

404 v TRANG ANH - MINH TRANG


7 A Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
Tạm dịch: Mục tiêu của UNICEF là đảm bảo trẻ em được an toàn
không bị tổn hại.
=> harm /hɑ:m/ (n): tổn hại
A. hurt /hɜ:t/ (n): sự làm tổn thương
B. loss /lɒs/ (n): sự mất
C. damage /’dæmidʒ/ (n): thiệt hại
D. misfortune /,mis’fɔ:t∫u:n/ (n): sự rủi ro, sự bất hạnh
=> Chọn đáp án A
*Note:
- aim to do sth: nhằm mục tiêu làm gì
- make sure: đảm bảo

8 B Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa


Tạm dịch: Bà mong muốn các dân tộc anh em trong vùng cùng
chung sống hòa bình
=> peaceful /’pi:sfl/ (adj): hòa bình, thái bình
A. friendly /frendli/ (adj): thân thiện; hữu nghị
B. warring /ˈwɔːrɪŋ/ (adj): mâu thuẫn; xung khắc
C. calm /’kɑ:lm/ (adj): bình tĩnh, điềm tĩnh
D. quiet /’kwaiət/ (adj): yên lặng, yên tĩnh; êm ả
=> Chọn đáp án B
*Note:
- ethnic /’eθnik/ (adj): [thuộc] dân tộc, [thuộc] bộ tộc
- coexistence /,kəʊig’zistəns/ (n): sự cùng tồn tại

9 D Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa


Tạm dịch: Bằng cấp là quan trọng nhưng kinh nghiệm thực tế luôn
là một điểm cộng.
=> practical /’præktikl/ (adj): thực tế; thực dụng; thiết thực
A. functional /’fʌη∫ənl/ (adj): thiết dụng (không phải để trang trí)
B. efficient /i’fi∫nt/ (adj): có năng lực, có khả năng
C. applied /ə’plaid/ (adj): ứng dụng
D. unrealistic (adj): không chân thật, phi hiện thực
=> Chọn đáp án D
*Note: qualification /kwɒlifi’kei∫n/ (n): chứng chỉ, bằng cấp

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 405


10 A Kiến thức về cụm động từ
A. set up: dựng nên, thiết lập, thành lập
B. start up: khởi nghiệp
C. take up: bắt đầu một thói quen, sở thích; tiếp tục một công việc
bỏ dở
D. make up: lập, dựng; bịa đặt, bịa; trang điểm; làm hoà; bồi thường;
gộp thành, hợp lại, gói ghém
Tạm dịch: UNICEF thành lập văn phòng năm 1975 tại Việt Nam.
=> Chọn đáp án A

11 D Kiến thức về danh động từ


Ta có: aim at doing sth: nhằm mục tiêu làm gì
Tạm dịch: Tổ chức đặc biệt hướng tới mục tiêu tạo cơ hội cho tất cả
trẻ em ở Việt Nam được đến trường, học tập và thành công.
=> Chọn đáp án D
*Note: opportunity /,ɒpə’tu:nəti/ (n): cơ hội, thời cơ

12 C Kiến thức về từ loại


A. participate /pɑ:’tisipeit/ (v): tham gia, tham dự
B. participant /pɑ:’tisipənt/ (n): người tham gia, người tham dự
C. participation /pɑ: tisi’pei∫n/ (n): sự tham gia, sự tham dự
D. participating: dạng danh động từ của participate
Căn cứ vào tính từ “equal” => chỗ trống cần một danh từ
Tạm dịch: Chương trình giúp thúc đẩy sự tham gia bình đẳng trong
xã hội và một nền văn hóa mà mọi người yêu thương nhau.
Dựa vào dịch nghĩa, ta chọn “participation”
=> Chọn đáp án C
*Note:
-help do sth: giúp làm gì
-equal /’i:kwəl/ (adj): ngang nhau, bằng nhau

13 A Kiến thức về từ vựng


A. poverty /’pɒvəti/ (n): sự nghèo, cảnh nghèo khổ
B. wealth /welθ/ (n): sự giàu có; của cải
C. health /helθ/ (n): sức khỏe
D. success /sək’ses/ (n): thành công
Tạm dịch: Nhiệm vụ của LHQ là xóa đói giảm nghèo và cải thiện cuộc
sống của người dân trên toàn thế giới.
=> Chọn đáp án A

406 v TRANG ANH - MINH TRANG


14 B Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Kể từ khi Việt Nam gia nhập LHQ năm 1977, đất nước
chúng ta đã trở nên năng động hơn.
Khi so sánh hơn, ta dùng “adj/adv + er “ với tính từ và trạng từ ngắn
hoặc “more + adj/adv” với tính từ và trạng từ dài. “active” là tính từ
dài nên dạng so sánh hơn của “active” là “more active”.
=> Chọn đáp án B

15 D Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch: UNDP, một bộ phận của LHQ, được thành lập năm 1965.
Ta có:
Chủ ngữ ở đây là “UNDP” – là một tổ chức (The United Nations
Development Program: Chương trình Phát triển của Liên Hợp
Quốc.)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ở đây đang sử dụng cấu trúc bị động.
Trong câu xuất hiện mốc thời gian trong quá khứ “1965” nên câu ở
thì quá khứ.
=> Chọn đáp án D

16 A Kiến thức về từ loại


A. economy /i’kɒnəmi/ (n): kinh tế
B. economic /,i:kə’nɒmik/ (adj): thuộc kinh tế
C. economical /,i:kə’nɒmikl/ (adj): tiết kiệm
D. economist /i’kɒnəmist/ (n): nhà kinh tế học
Căn cứ vào sở hữu cách “Vietnam’s” => chỗ trống cần một danh
từ
Tạm dịch: Nền kinh tế Việt Nam đã đạt mức tăng trưởng cao kể từ
năm 2007 khi Việt Nam trở thành thành viên WTO.
Dựa vào dịch nghĩa, ta chọn “economy”
=> Chọn đáp án A

17 C Kiến thức về so sánh


Tạm dịch: Việt Nam với mức tăng trưởng cao ngày càng hấp dẫn
các nhà đầu tư nước ngoài.
Khi so sánh hơn, ta dùng “adj/adv + er “ với tính từ và trạng từ ngắn
hoặc “more + adj/adv” với tính từ và trạng từ dài. “attractive” là tính
từ dài nên dạng so sánh hơn của”attractive” là “more attractive”
=> Chọn đáp án C

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 407


18 B Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: WTO là tổ chức kinh tế quốc tế lớn nhất thế giới.
Khi so sánh nhất, ta dùng “the adj/adv + est “ với tính từ và trạng từ
ngắn hoặc “the most + adj/adv” với tính từ và trạng từ dài. “large”
là tính từ ngắn nên dạng so sánh nhất của “large” là “the largest”
=> Chọn đáp án B

19 D Kiến thức về từ vựng


A. determine /di’tɜ:min/ (v): định, xác định, định rõ
B. admit /ə’mit/ (v): nhận, thừa nhận, thú nhận
C. disagree /,disə’gri:/ (v): bất đồng ý kiến
D. commit /kə’mit/ (v): cam kết
Tạm dịch: UNDP đã cam kết cung cấp cho Việt Nam sự hỗ trợ và tư
vấn kỹ thuật.
Xét về ý nghĩa,
=> Chọn đáp án D

20 C Kiến thức về từ vựng


A. contract /’kɒntrækt/ (n): hợp đồng
B. disagreement /,disə’gri:mənt/ (n): (+ about, on) sự không đồng
ý kiến, sự bất đồng
C. agreement /ə’gri:mənt/ (n): sự thỏa thuận
D. document /’dɒkjʊmənt/ (n): văn kiện, tư liệu
Tạm dịch: Chúng tôi đã ký một thỏa thuận về việc sử dụng các khoản
đóng góp một cách hiệu quả.
Xét về ý nghĩa,
=> Chọn đáp án C
*Note: donation /dəʊ’nei∫n/ (n): đồ tặng, đồ biếu, khoản quyên góp

21 B Kiến thức về từ vựng


A. quantity /’kwɒntəti/ (n): lượng, số lượng, số
B. quality /’kwɒləti/ (n): chất lượng
C. qualification /kwɒlifi’kei∫n/ (n): chứng chỉ, bằng cấp
D. production /’prɒdʌk∫n/ (n): sự sản xuất; sự chế tạo
Tạm dịch: Cần cải thiện chất lượng hàng hóa và dịch vụ nếu chúng
ta muốn thâm nhập thị trường mới.
Xét về ý nghĩa,
=> Chọn đáp án B

408 v TRANG ANH - MINH TRANG


22 C Kiến thức về cụm từ cố định
A. receive /ri’si:v/ (v): nhận
B. pay /pei/ (v): trả
C. earn /ɜːrn/ (v): kiếm được (tiền…) (nhờ làm việc, cho vay…)
D. hire /’haiə[r]/ (v): thuê, mướn
Ta có: earn a living: kiếm sống
Tạm dịch: Nhiều thanh thiếu niên ở đây bỏ học và bắt đầu làm việc
để kiếm sống.
=> Chọn đáp án C
*Note: Drop out of: bỏ học giữa chừng

23 C Kiến thức về so sánh


Cấu trúc:
S + V + more + adj/ adv + than + ... (tính từ và trạng từ dài)
S + V + adj/ adv + er + than + ... (tính từ và trạng từ ngắn)
Tạm dịch: Tại nhiều siêu thị, hàng ngoại nhập đắt hơn hàng sản xuất
trong nước.
=> Chọn đáp án C
Sửa: As => than
*Note: import /im’pɔ:t/ (v): nhập khẩu

24 B Kiến thức về từ loại


Căn cứ vào danh từ “programmes” suy ra ta cần tính từ để bổ nghĩa
Tạm dịch: UNICEF giúp Việt Nam tham gia các chương trình giáo
dục khu vực để cải thiện thành tích học tập của trẻ em.
=> Chọn đáp án B
Sửa: education => educational

25 B Kiến thức về từ loại


Căn cứ vào giới từ “with” suy ra ta cần danh từ để bổ nghĩa
Tạm dịch: Chương trình mang đến cho trẻ em khuyết tật cơ hội được
tiếp cận và hưởng lợi từ một nền giáo dục chất lượng.
=> Chọn đáp án B
Sửa: disabled => disability
*Note:
-get access to sth: tiếp cận cái gì
-benefit from sth: hưởng lợi từ cái gì

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 409


26 A Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Xét các đáp án:
A. that: đại từ quan hệ thay thế cho các đại từ who, whom, which làm
chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định
B. who: đại từ quan hệ chỉ người
C. whom: đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ
D. when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian
=> Phía sau là động từ nên ta loại đáp án C và D. Phía trước chỗ
trống là danh từ “organization” (chỉ vật) nên ta chọn đáp án A.
Tạm dịch:
“The Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) is a regional
intergovernmental organization (1) _______ was established in 1967.”
(Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức liên chính
phủ có tính chất khu vực được thành lập vào năm 1967.)
=> Đáp án: A

27 A Kiến thức về giới từ


=> Ta thấy phía trước là động từ “commit” nên ta chọn “to”.
Tạm dịch:
“ASEAN is committed (2) _______ promoting peace, stability, and
sustainable development in the region, and has made significant
progress in achieving these goals in recent years.”
(ASEAN cam kết thúc đẩy hòa bình, ổn định và phát triển bền vững
trong khu vực và đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong việc đạt
được những mục tiêu này những năm gần đây.)
=> Đáp án: A

28 C Kiến thức về từ nối


*Xét các đáp án:
A. In spite of: mặc dù, bất kể
B. In terms of: vể mặt
C. In addition to: ngoài…ra, bên cạnh
D. With regard to: đối với
Tạm dịch:
“(3) _______ economic cooperation, ASEAN also focuses on social
and cultural initiatives, including promoting human rights,
environmental sustainability, and gender equality.”
(Bên cạnh hợp tác kinh tế, ASEAN cũng tập trung vào các sáng kiến​​
xã hội và văn hóa, bao gồm thúc đẩy nhân quyền, môi trường bền
vững và bình đẳng giới.)
=> Đáp án: C

410 v TRANG ANH - MINH TRANG


29 B Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. adapt /əˈdæpt/ (v): thích nghi, thích ứng
B. adopt /əˈdɒpt/ (v): nhận nuôi, nhận một đề nghị, ý kiến
C. abandon /əˈbændən/ (v): bỏ rơi, bãi bỏ
D. reject /ˈriːʤɛkt/ (v); từ chối
Tạm dịch:
“The ASEAN Declaration on the Elimination of Violence Against
Women and Children was (4) _______ in 2004 and provides a
framework for addressing issues related to gender-based violence
and discrimination within the region.”
(Tuyên bố ASEAN về Xóa bỏ Bạo lực đối với Phụ nữ và Trẻ em được
thông qua năm 2004 và đưa ra một khuôn khổ để giải quyết các vấn
đề liên quan đến bạo lực và phân biệt đối xử trên cơ sở giới trong
khu vực.)
=> Đáp án: B

30 D Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. sustain /səsˈteɪn/ (v): duy trì
B. retain /rɪˈteɪn/ (v): giữ lại, duy trì
C. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
D. remain /rɪˈmeɪn/ (v): còn lại, ở lại, duy trì
Tạm dịch:
“While challenges (5) _______, ASEAN’s commitment to cooperation
and collaboration holds promise for addressing issues of mutual
concern and creating positive change in the region.”
(Trong khi những thách thức vẫn còn, cam kết hợp tác và cộng tác
của ASEAN hứa hẹn sẽ giải quyết các vấn đề cùng quan tâm và tạo ra
sự thay đổi tích cực trong khu vực.)
=> Đáp án: D

DỊCH Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức liên chính
phủ có tính chất khu vực được thành lập vào năm 1967. Mục tiêu
chính của nó là thúc đẩy hợp tác kinh tế, chính trị và an ninh giữa
mười quốc gia thành viên, bao gồm Brunei, Campuchia, Indonesia,
Lào, Malaysia , Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt
Nam. ASEAN cam kết thúc đẩy hòa bình, ổn định và phát triển bền
vững trong khu vực và đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong việc
đạt được những mục tiêu này những năm gần đây.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 411


DỊCH Bên cạnh hợp tác kinh tế, ASEAN cũng tập trung vào các sáng kiến ​​xã
hội và văn hóa, bao gồm thúc đẩy nhân quyền, môi trường bền vững
và bình đẳng giới. Tuyên bố ASEAN về Xóa bỏ Bạo lực đối với Phụ nữ
và Trẻ em được thông qua năm 2004 và đưa ra một khuôn khổ để
giải quyết các vấn đề liên quan đến bạo lực và phân biệt đối xử giới
tính trong khu vực. Trong khi những thách thức vẫn còn, cam kết
hợp tác và cộng tác của ASEAN hứa hẹn sẽ giải quyết các vấn đề cùng
quan tâm và tạo ra sự thay đổi tích cực trong khu vực.

31 A Câu nào trong các câu sau đây có thể là tiêu đề chính của đoạn
văn?
A. Saola - Linh vật chính thức của SEA Games 31
B. Saola - Loài động vật có vú đang có nguy cơ tuyệt chủng nghiêm
trọng của Việt Nam
C. Những điều chúng ta chưa biết về Saola
D. Saola - nguồn cảm hứng của nhà thiết kế
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The Saola, a type of bovine that is native to the Truong Son mountain
range in Vietnam’s central region and is listed as endangered, has
been unveiled as the official mascot for the upcoming SEA Games
and ASEAN PARA Games 11.
(Saola, một loại thuộc họ bò có nguồn gốc từ dãy Trường Sơn ở khu
vực miền Trung Việt Nam và đã được đưa vào danh sách các loài
đang bị đe dọa, đã được công bố trở thành linh vật chính thức cho
SEA Games sắp tới và ASEAN PARA Games 11.)

33 D Theo các nhà tổ chức SEA Games 31, saola được lựa chọn làm
linh vật nhằm ___________.
A. tạo ra một bức tranh sống động về loài động vật quý hiếm ở miền
Trung Việt Nam.
B. tìm ra người chiến thắng trong cuộc thi thiết kế linh vật SEA Games.
C. nâng cao nhận thức của mọi người về sự đa dạng sinh học ở dãy
Trường Sơn.
D. thúc đẩy sự bảo tồn các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng trên
khắp cả nước.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
According to the event’s organisers, the reason for choosing Saola
as mascot is primarily to promote biodiversity throughout the
country as it is a rare animal listed in the Vietnamese Red Book.
(Theo các nhà tổ chức sự kiện, nguyên nhân lựa chọn Saola là linh
vật trước hết là để thúc đẩy sự bảo vệ đa dạng sinh học trên khắp
cả nước, vì đây là một loài động vật quý hiếm có tên trong Sách Đỏ
Việt Nam).

412 v TRANG ANH - MINH TRANG


33 B Từ “nimble” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ____________.
A. hòa đồng B. nhanh trí
C. đáng tin cậy D. kiên cường
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Saola represents a friendly, flexible, and nimble character that
serves to perfectly demonstrate the characteristics needed when
engaging in sporting activities.
(Saola tượng trưng cho 1 nhân vật thân thiện, linh hoạt và nhanh trí,
phù hợp để thể hiện một cách toàn diện các đức tính cần có của các
vận động viên tham gia vào các hoạt động thể thao).
Từ đồng nghĩa: nimble (nhanh trí) = quick-witted.

34 C Câu nào sau đây là không đúng về saola?


A. Lần đầu tiên Saola được tìm thấy ở Việt Nam là vào năm 1992.
B. Loài động vật hiếm thấy này chỉ tồn tại trong tự nhiên.
C. Rất nhiều thông tin quý giá về Saola đã được tiết lộ kể từ khi
chúng được phát hiện.
D. Saola đánh dấu lãnh thổ bằng những mảng trắng nổi bật trên mặt
và các tuyến xương hàm trên lớn.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Đoạn 2: Khoi said he chose the saola because it is an endangered
animal that was first discovered in Vietnam in 1992. (Khôi cho biết
anh lựa chọn saola là vì nó là loài có nguy cơ tuyệt chủng đã được tìm
thấy ở Việt Nam lần đầu tiên vào năm 1992).
Đoạn 4: Often called the Asian unicorn, little is known about
the enigmatic saola in the two decades since its discovery. None
exist in captivity and this rarely-seen mammal is already critically
endangered. (Thường được gọi là kỳ lân Châu Á, các thông tin về loài
Saola bí ẩn này rất ít được biết đến trong 2 thập kỷ kể từ khi nó được
phát hiện).
Đoạn 5: Saola have striking white markings on the face and large
maxillary glands on the muzzle, which could be used to mark
territory or attract mates. (Saola có các mảng trắng lớn trên mặt và
các tuyến xương hàm trên lớn, cái mà có thể được sử dụng để đánh
dấu lãnh thổ hay thu hút bạn tình).

35 B Từ “which” trong đoạn cuối đề cập tới ___________.


A. các đầu nhọn B. 2 sừng song song
C. Saola D. con đực và con cái
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Saolas are recognized by two parallel horns with sharp ends,
which can reach 20 inches in length and are found on both males
and females. (Saola được nhận biết bởi cặp sừng song song với các
đầu nhọn, có thể dài tới 20 inch và có ở cả con đực lẫn con cái).
Vậy: which ở đây là cặp sừng song song.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 413


36 D Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Peter đang nói chuyện với May
Peter: Cậu có muốn tham gia dự án do UNICEF tổ chức cho các trẻ em
có hoàn cảnh khó khăn tối nay không?
May: __________
A. Có, mọi người đều thích nó.
B. Không, tớ không.
C. Cảm ơn vì tất cả.
D. Có, tớ muốn.
=> Chọn đáp án D

37 A Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Peter đang nói chuyện với May
Peter: Chúng ta hãy đến thư viện để tra cứu một số thông tin về tổ
chức này.
May: __________
A. Ồ, tớ rất muốn nhưng tớ phải về nhà.
B. Tại sao?
C. Chắc chắn rồi. Cậu đúng.
D. Xin lỗi vì đến muộn.
=> Chọn đáp án A
*Note: look up: tra cứu

38 A Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Tôi nghĩ Indonesia là quốc gia phát triển nhất ở Đông
Nam Á.
A. Tôi nghĩ Indonesia phát triển hơn bất kỳ quốc gia nào ở Đông
Nam Á.
B. Tôi nghĩ rằng không có quốc gia nào phát triển nhất ở Đông Nam
Á. (Không đồng nghĩa)
C. Tôi nghĩ rằng Đông Nam Á là phát triển nhất. (Không đồng nghĩa)
D. Tôi nghĩ tất cả các quốc gia đều phát triển hơn Indonesia ở Đông
Nam Á. (Không đồng nghĩa)
=> Chọn đáp án A

39 C Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Không cậu bé nào thông minh như Peter trong lớp tôi.
A. Peter kém thông minh hơn bất kỳ cậu bé nào trong lớp tôi.
(Không đồng nghĩa)

414 v TRANG ANH - MINH TRANG


39 C B. Peter thông minh như bất kỳ cậu bé nào trong lớp tôi. (Không
đồng nghĩa)
C. Peter là người thông minh nhất trong lớp tôi.
D. Bất kỳ cậu bé nào trong lớp tôi thông minh hơn Peter. (Không
đồng nghĩa)
=> Chọn đáp án C

40 D Kiến thức về câu so sánh


Tạm dịch: Nhân viên mới cẩn thận hơn nhân viên cũ.
A. Nhân viên cũ cẩn thận như nhân viên mới. (Không đồng nghĩa)
B. Nhân viên cũ cẩn thận hơn nhân viên mới. (Không đồng nghĩa)
C. Không có nhân viên cũ nào bất cẩn hơn nhân viên mới. (Không
đồng nghĩa)
D. Nhân viên cũ kém cẩn thận hơn nhân viên mới.
=> Chọn đáp án D

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 415


UNIT 8_ NEW WAYS TO LEARN

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

PHÁT ÂM

1 D Kiến thức về phát âm của nguyên âm


A. feature /ˈfiːtʃər/
B. teacher /ˈtiːtʃər/
C. theatre /ˈθiːətər/
D. measure /ˈmeʒər/
=> Đáp án D có nguyên âm được phát âm là /e/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /iː/.

2 A Kiến thức về phát âm của nguyên âm


A. access /ˈækses/
B. attend /əˈtend/
C. another /əˈnʌðər/
D. award /əˈwɔːrd/
=> Đáp án A có nguyên âm được phát âm là /æ/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /ə/.

3 D Kiến thức về phát âm của nguyên âm


A. mountain /ˈmaʊntən/
B. sound /saʊnd/
C. thousand /ˈθaʊznd/
D. cousin /ˈkʌzn/
=> Đáp án D có nguyên âm được phát âm là /ʌ/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /aʊ/.

416 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 B Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. device /dɪˈvaɪs/
B. relative /ˈrelətɪv/
C. idea /aɪˈdiːə/
D. find /faɪnd/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /aɪ/.

5 C Kiến thức về phát âm của phụ âm


A. survey /ˈsɜːrveɪ/
B. use /juːz/ (v) => use /juːs/(n)
C. result /rɪˈzʌlt/
D. social /ˈsəʊʃl/
=> Vì 2 đáp án A và D có phụ âm /s/ được phát âm là /s/ nên để có đáp
án đúng, ta chọn đáp án C ở dạng danh từ.
=> Đáp án C có phụ âm được phát âm là /z/. Các đáp án còn lại được
phát âm là /s/.

TRỌNG ÂM

1 C Kiến thức về trọng âm


A. global /ˈɡləʊbl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu
tiên.
B. topic /ˈtɒpɪk/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu
tiên.
C. discuss /dɪˈskʌs/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, động từ hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
D. project /ˈprɑːdʒekt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, danh từ 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu
tiên. Hơn nũa, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 417


2 A Kiến thức về trọng âm
A. purpose /ˈpɜːpəs/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/ và trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
B. intend /ɪnˈtend/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, động từ hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
C. upload /ˌʌpˈləʊd/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, động từ hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai và
trọng âm không bao giờ rơi vào /ə/ hay /əʊ/.
D. prepare /prɪˈper/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, động từ hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

3 A Kiến thức về trọng âm


A. strategy /ˈstrætədʒi/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên.
B. specific /spəˈsɪfɪk/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, đuôi –ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. advantage /ədˈvæntɪdʒ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, đuôi –age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng
âm không rơi vào âm /ə/
D. intention /ɪnˈtenʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

4 B Kiến thức về trọng âm


A. conversation /ˌkɒnvəˈseɪʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
ba. Vì theo quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. interesting /ˈɪntrestɪŋ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, đuôi –ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu
tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
C. information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Vì theo quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. presentation /ˌpriːznˈteɪʃn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Vì theo quy tắc, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.

418 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 C Kiến thức về trọng âm
A. successful /səkˈsesfl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, đuôi –ful không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng
âm không rơi vào âm /ə/.
B. responsible /rɪˈspɑːnsəbl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, đuôi –ible làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. understand /ˌʌndəˈstænd/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Vì theo quy tắc, động từ ghép trọng âm rơi vào từ thứ hai.
D. materials /məˈtɪəriəl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm không rơi vào âm /ə/ và đuôi –ial làm trọng âm
rơi vào trước âm đó
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

TỪ ĐỒNG NGHĨA

1 B Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Bạn bè của tôi thường có rất nhiều ý tưởng mới lạ, thú vị về
các chủ đề mà chúng tôi thảo luận trong nhóm.
=> original /əˈrɪdʒənl/ (a): mới lạ và thú vị theo cách khác với mọi
thứ đã tồn tại trước đây
*Xét các đáp án:
A. familiar /fəˈmɪliər/ (a): quen thuộc, thân thiết
B. creative /kriˈeɪtɪv/ (a): sáng tạo
C. unknown /ˌʌnˈnəʊn/ (a): không biết, không được nhận ra
D. normal /ˈnɔːml/ (a): bình thường
=> Do đó: original ~ creative

2 D Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Bạn cần có chiến lược cụ thể để cải thiện kỹ năng nói tiếng
Anh của mình.
=> specific /spəˈsɪfɪk/ (a): cụ thể
*Xét các đáp án:
A. obvious /ˈɒbviəs/ (a): hiển nhiên, rõ ràng
B. measurable /ˈmeʒərəbl/ (a): có thể đo lường được
C. special /ˈspeʃl/ (a): khác biệt, đặc biệt
D. particular /pəˈtɪkjələ(r)/ (a): cụ thể, riêng biệt
=> Do đó: specific ~ particular
*Note: strategy /ˈstrætədʒi/ (n): chiến lược

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 419


3 C Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nhược điểm duy nhất của học tập kết hợp là chúng ta thực sự
cần có kết nối Internet nhanh.
=> connection /kəˈnekʃn/ (n): kết nối
*Xét các đáp án:
A. communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ (n): sự giao thiệp, sự liên lạc
B. relation /rɪˈleɪʃn/ (n): mối quan hệ
C. link /lɪŋk/ (n): mối liên kết, sự kết nối hai hay nhiều thứ/ người
D. correspondence /ˌkɒrəˈspɒndəns/ (n): sự tương ứng
=> Do đó: connection ~ link
*Note:
+ blend /blend/ (v): kết hợp, pha trộn
Ví dụ: Blended learning is is a way of learning that combines online
materials with traditional classroom methods. (Học tập kết hợp là
phương pháp kết hợp giữa việc học truyền thống trên lớp và cách học
trực tuyến qua mạng.

4 A Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Các trường học hiện đại khuyến khích và thử thách học sinh
trở thành những cá nhân có trách nhiệm và tự tin.
=> challenge /ˈtʃælɪndʒ/ (v): thử thách, thách thức
*Xét các đáp án:
A. dare /deə(r)/ (v): thách thức, thuyết phục ai đó làm điều gì đó nguy
hiểm, khó khăn
B. question /ˈkwestʃən/ (v): hỏi, chất vấn
C. test /test/ (v): kiểm tra, thử nghiệm
D. confront /kənˈfrʌnt/ (v): đối mặt, đương đầu với
=> Do đó: challenge ~ dare
*Note:
+ encourage /ɪnˈkɜːrɪdʒ/ (v): cổ vũ, khuyến khích
=> encourage somebody to do something: cổ vũ ai làm gì
+ confident /ˈkɒnfɪdənt/ (a): tự tin

5 B Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Thảo luận trong lớp là một đặc trưng chính của các trường
học hiện đại.
=> feature /ˈfiːtʃə(r)/ (n): nét đặc biệt, nét đặc trưng

420 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 B *Xét các đáp án:
A. report /rɪˈpɔːt/ (v): bản báo cáo, tường thuật
B. characteristic /ˌkærəktəˈrɪstɪk/ (v): một tính năng/ đặc tính điển
hình mà một cái gì đó/ai đó có
C. comment /ˈkɒment/ (v): bình luận
D. attraction /əˈtrækʃn/ (v): sự thu hút, sự hấp dẫn
=> Do đó: feature ~ characteristic

TỪ TRÁI NGHĨA

1 C Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Anh ấy đang nói chuyện với những sinh viên có bài thuyết
trình thực sự ấn tượng.
=> impressive /ɪmˈpresɪv/ (a): gây ấn tượng
*Xét các đáp án:
A. superb /suːˈpɜːb/ (a): xuất sắc, có chất lượng tốt
B. excellent /ˈeksələnt/ (a): xuất sắc, vô cùng tốt
C. ordinary /ˈɔːdnri/ (a): bình thường
D. splendid /ˈsplendɪd/ (a): rất ấn tượng; rất đẹp
=> Do đó: impressive >< ordinary
*Note: presentation /ˌpriːznˈteɪʃn/ (n): bài thuyết trình

2 A Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Học sinh cũng tham gia các buổi cắm trại của trường để
kết bạn với những học sinh khác và phát triển kỹ năng sống trong môi
trường xa lạ.
=> unfamiliar /ˌʌnfəˈmɪliə(r)/ (a): không quen biết, xa lạ
*Xét các đáp án:
A. accustomed /əˈkʌstəmd/ (a): quen thuộc với một cái gì đó và chấp
nhận nó như bình thường
B. uncommon /ʌnˈkɒmən/ (a): không bình thường, mới lạ
C. unusual /ʌnˈjuːʒəl/ (a): khác với những gì bình thường = uncommon
D. curious /ˈkjʊəriəs/ (a): hứng thú
=> Do đó: unfamiliar >< accustomed
*Note:
+ make friends: kết bạn
+ develop /dɪˈveləp/ (v): xây dựng, phát triển

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 421


3 D Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Thật dễ dàng để tải xuống các ứng dụng để học tiếng Anh
ngày nay.
=> download /ˌdaʊnˈləʊd/ (v): tải về từ một cái gì khác, thường sử
dụng Internet.
*Xét các đáp án:
A. upgrade /ˌʌpˈɡreɪd/ (v): nâng cấp máy móc, hệ thống máy tính hoặc
tình trạng của một toà nhà
B. update /ˌʌpˈdeɪt/ (v): nâng cấp bằng cách thêm những phần mới; phổ
biến kiến thức mới nhất cho ai
C. connect /kəˈnekt/ (v): liên kết, kết nối
D. upload /ˌʌpˈləʊd/ (v): gửi dữ liệu đến một máy tính khác
=> Do đó: download >< upload

4 C Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Học nhóm là đặc điểm chung của cách học hiện đại.
=> common /ˈkɒmən/ (a): bình thường, chung, được chia sẻ bởi
hoặc thuộc về hai hoặc nhiều người
*Xét các đáp án:
A. ordinary /ˈɔːdnri/ (a): bình thường
B. standard /ˈstændəd/ (a): tiêu chuẩn
C. unusual /ʌnˈjuːʒəl/ (a): khác với những gì bình thường, thông thường
D. frequent /ˈfriːkwənt/ (a): thường xuyên
=> Do đó: common >< unusual
*Note: Feature /ˈfiːtʃə(r)/ (n): nét đặc biệt, nét đặc trưng

5 B Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Tôi không thích học trực tuyến vì khó kết bạn với các bạn
cùng lớp.
=> hard /hɑːd/ (a): khó khăn, vất vả
*Xét các đáp án:
A. challenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/ (a): khó khăn theo một cách thú vị để kiểm
tra khả năng của bạn
B. easy /ˈiːzi/ (a): đơn giản, dễ dàng
C. difficult /ˈdɪfɪkəlt/ (a): khó khăn
D. generous /ˈdʒenərəs/ (a): hào phóng
=> Do đó: hard >< easy
*Note: classmate /ˈklɑːsmeɪt/ (n): bạn cùng lớp

422 v TRANG ANH - MINH TRANG


TỪ LOẠI

1 traditional *Ta có:


+ tradition /trəˈdɪʃn/ (n): truyền thống
+ traditional /trəˈdɪʃənl/ (a): thuộc về truyền thống
+ traditionalism /trəˈdɪʃənəlɪzəm/ (n): niềm tin rằng phong tục và
truyền thống quan trọng đối với một xã hội hơn những ý tưởng hiện đại
+ traditionalist /trəˈdɪʃənəlɪst/ (n): một người thích truyền thống hơn
những ý tưởng hoặc cách làm việc hiện đại
=> Ta cần một tính từ đứng sau mạo từ “a” và trước danh từ “classroom”
Đáp án: Traditional
Tạm dịch: Học trong lớp học truyền thống ít bị phân tâm hơn so với học
trực tuyến.
*Note: distraction /dɪˈstrækʃn/ (n): sự phân tâm

2 discussion *Ta có:


+ discuss /dɪˈskʌs/ (v): thảo luận
+ discussion /dɪˈskʌʃn/ (n): sự thảo luận, sự bàn cãi
=> Ta cần một danh từ để tạo thành một cụm danh từ đứng sau mạo từ
“an” và tính từ “online”
Đáp án: discussion
Tạm dịch: Có bảng thảo luận trực tuyến, nơi người học có thể trao đổi ý
kiến và nhận xét về bài học với các bạn cùng lớp.
*Note:
+ exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v): trao đổi
=> exchange something with somebody: trao đổi cái gì với ai

3 suitable *Ta có:


+ suit /suːt/ (v/n): phù hợp, thích hợp; bộ com lê
+ suitable /ˈsuːtəbl/ (a): phù hợp. Cấu trúc: suitable for something/
somebody: phù hợp cho ai/ cái gì
+ suitability /ˌsuːtəˈbɪləti/ (n): khả năng đúng hoặc thích hợp cho một
mục đích hoặc dịp cụ thể
=> Ta cần một tính từ đứng sau động từ “to be” và tính từ “not”
Đáp án: suitable
Tạm dịch: Học tập kết hợp không phù hợp với học sinh không có kết nối
Internet hoặc máy tính.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 423


4 digital *Ta có:
+ digit /ˈdɪdʒɪt/ (n): bất kỳ số nào từ 0 đến 9
+ digital /ˈdɪdʒɪtl/ (a): liên quan tới việc sử dụng công nghệ máy tính,
đặc biệt là Internet
=> Ta cần một tính từ đứng trước bổ nghĩa cho cụm danh từ “learning
resources”
Đáp án: digital
Tạm dịch: Trong các trường học hiện đại, giáo viên và học sinh sử dụng
máy tính để truy cập các tài nguyên học tập kỹ thuật số.

5 participate *Ta có:


+ participation /pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃn/ (n): sự tham dự, tham gia
+ participate /pɑːˈtɪsɪpeɪt/ (v): tham gia
+ participant (n): người tham dự, tham gia
=> Ta cần một động từ nguyên mẫu đứng sau “to”
Đáp án: participate
Tạm dịch: Vượt trội trong lớp học, học sinh có cơ hội tham gia các chuyến
dã ngoại đến những địa điểm nổi tiếng.
*Note:
+outshine /ˌaʊtˈʃaɪn/ (v): tốt hơn hoặc gây ấn tượng hơn ai/cái gì
+have a chance to do sth: có cơ hội làm gì
+participate in sth: tham dự vào cái gì

TRẮC NGHIỆM

1 B Kiến thức về từ vựng


A. Online /ˌɒnˈlaɪn/ (a): trực tuyến
B. Blended /ˌblendɪd/ (a): hỗn hợp, kết hợp
C. Distant /ˈdɪstənt/ (a): xa cách, có thái độ xa cách
D. Face-to-face /ˌfeɪs tə ˈfeɪs/ (a): trực diện, mặt đối mặt
Tạm dịch: Học tập kết hợp là cách học kết hợp tài liệu trực tuyến với
phương pháp lớp học truyền thống.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B
*Note:
+ material /məˈtɪəriəl/ (n): tài liệu, vật liệu
+ method /ˈmeθəd/ (n): phương pháp

424 v TRANG ANH - MINH TRANG


2 D Kiến thức về từ vựng
A. disadvantage /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒ/ (a): sự thiệt hại, sự bất lợi
B. reason /ˈriːzn/ (a): lý do, nguyên lí
C. challenge /ˈtʃælɪndʒ/ (a): thử thách
D. benefit /ˈbenɪfɪt/ (a): lợi ích, quyền lợi
Tạm dịch: Một lợi ích của học tập kết hợp là bạn có thể học mọi lúc, mọi
nơi.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D

3 A Kiến thức về cụm từ cố định


A. taking – take /teik/ (v): cầm, nắm, lấy
B. making – make /meik/ (v): làm, chế tạo
C. having – have /həv/ (v): có
D. getting – get /ɡet/ (v): đạt được, có được
Ta có cụm từ: make note: viết hoặc ghi lại điều gì đó một cách nhanh
chóng để ghi nhớ.
Tạm dịch: Bạn có giỏi ghi chú khi học trên lớp không?
=> Do đó, ta chọn đáp án A
*Note: be good at + V-ing: giỏi làm gì >< be bad at doing sth: không giỏi
làm gì

4 C Kiến thức về từ vựng


A. experiments /ɪkˈsperɪmənts/ (n): thí nghiệm
B. essays /ˈeseɪz/ (n): bài tiểu luận
C. projects /ˈprɑːdʒekts/ (n): công trình (nghiên cứu), dự án
D. methods /ˈmeθədz/ (n): phương pháp
Ta có cụm từ: do a project (on sth): thực hiện các công trình nghiên
cứu về đề tài gì
Tạm dịch: Làm nhiều nghiên cứu giúp chúng em hiểu bài hơn và tự tin
hơn.
=> Dựa vào nghĩa và cụm từ, ta chọn đáp án C
*Note:
+help sb (to) do sth: giúp ai làm gì
+become + adj: trở nên như thế nào
=> become confident: trở nên tự tin

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 425


5 B Kiến thức về giới từ
Ta có cụm từ: prepare for something: chuẩn bị cho cái gì
Tạm dịch: Con gái tôi đang chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kỳ 1.
=> Dựa vào cụm từ, ta chọn đáp án B

6 D Kiến thức về từ vựng


A. script /skrɪpt/ (n): kịch bản phim, truyện, cuộc trò chuyện,…
B. video /ˈvɪdiəʊ/ (n): phương tiện điện tử thu hoặc phát sóng và hiển
thị hình ảnh chuyển động được lưu trữ trong các phương tiện.
C. writing /ˈraɪtɪŋ/ (n): hoạt động viết sách, bài báo, v.v… đặc biệt là
công việc
D. outline /ˈaʊtlaɪn/ (n): bản phát thảo, dàn ý
Tạm dịch: Lập dàn ý cho bài thuyết trình của chúng ta là một cách hay
để ghi nhớ những điểm chính trong bài thuyết trình.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D
*Note: memorise /ˈmeməraɪz/ (v): ghi nhớ, học thuộc lòng

7 C Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu


Ta có cụm từ: encourage somebody to do something: cổ vũ, khuyến
khích ai làm gì
Tạm dịch: Các giáo viên luôn khuyến khích học sinh hoàn thành bài tập
về nhà trước khi đến lớp.
=> Dựa vào cụm từ, ta chọn đáp án C

8 A Kiến thức về giới từ


Ta có cụm từ:
+ ask for sth: hỏi, yêu cầu ai đưa cái gì cho bạn
+ ask about somebody/something: hỏi về ai/ cái gì
Tạm dịch: Khi gặp khó khăn trong lúc học trực tiếp, tôi có thể hỏi đáp án
hoặc yêu cầu sự giúp đỡ ngay tức khắc.
=> Dựa vào nghĩa cụm từ, nếu dùng nghĩa “hỏi về sự giúp đỡ” sẽ
không hợp lý, do đó ta chọn đáp án A

9 B Kiến thức về từ vựng


A. attracted – attract /əˈtrækt/ (v): thu hút, hấp dẫn
B. focused – focus /ˈfəʊkəs/ (v): tập trung
=> focused /ˈfəʊkəst/ (a): với sự tập trung, chú ý vào cái gì
C. mentioned – mention /ˈmenʃn/ (v): đề cập, nhắc đến
D. consisted – consist ( + of) /kənˈsɪst/ (v): bao gồm

426 v TRANG ANH - MINH TRANG


9 B Ta có cụm từ: keep sb/sth adj: khiến ai/ cái gì như thế nào
=> Do đó, chỉ có đáp án B là tính từ.
Tạm dịch: Giáo viên luôn có nhiều chiến lược để học sinh tập trung vào
bài học.
*Note: strategy /ˈstrætədʒi/ (n): chiến lược

10 C Kiến thức về giới từ


A. between: giữa
B. near: gần
C. in front of: trước
D. behind: phía sau
Tạm dịch: Học trực tuyến đồng nghĩa với việc chúng ta phải ngồi trước
máy tính nhiều giờ và điều này không tốt cho mắt và lưng.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C
*Note: healthy /ˈhelθi/ (a): tốt cho sức khoẻ

11 B Kiến thức về cụm động từ


A. log out (prv): tắt máy, chấm dứt, đăng xuất khỏi hệ thống máy tính
B. log in (prv): đặng nhập vào một hệ thống máy tính
C. shut down (prv): tắt nguồn một máy tính
D. restart /ˈriːstɑːt/ (v): khởi động lại máy tính
Tạm dịch: Trước khi bắt đầu các bài học E-learning, bạn phải đăng nhập
vào tài khoản của mình.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B

12 D Kiến thức về từ loại


A. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp
B. communicator /kəˈmjuːnɪkeɪtə(r)/ (n): người truyền tin, người
truyền đạt
C. communicated - communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (V-ed): giao tiếp
D. communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ (n): sự truyền đạt, sự giao tiếp
=> Dựa vào cấu trúc song song “ N and N” và vị trí cần điền đứng sau
tính từ “better”, do đó ta cần một danh từ
Tạm dịch: Học sinh có thể phát triển kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm
tốt hơn.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D
*Note: teamwork /ˈtiːmwɜːk/ (n): hoạt động nhóm

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 427


13 A Kiến thức về từ vựng
A. available /əˈveɪləbl/ (a): có sẵn
B. valuable /ˈvæljuəbl/ (a): có giá trị lớn, quý giá
C. incredible /ɪnˈkredəbl/ (a): không thể tin được
D. specific /spəˈsɪfɪk/ (a): cụ thể
Tạm dịch: Tài liệu học tập luôn có sẵn trực tuyến.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A
*Note: at all time: liên tục, luôn luôn

14 C Kiến thức về giới từ


Ta có cụm từ: be absent from sth: vắng, không ở chỗ nào đó đáng lẽ
phải đến vì bệnh hoặc vì lý do khác
Tạm dịch: Học sinh nghỉ học sẽ không bỏ lỡ các bài học khi họ chọn học
kết hợp.
=> Dựa vào cụm từ, ta chọn đáp án C

15 A Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu


Ta có cụm từ: enable sb to do sth: cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Học tập kết hợp cho phép người học học tập khi họ có thời
gian rảnh.
=> Dựa vào cụm từ, ta chọn đáp án A

GIỚI TỪ
1 For Kiến thức về cụm từ
Ta có cụm từ: search for sth: tìm kiếm cái gì
=> Dựa vào cụm từ, ta chọn đáp án “for”
Tạm dịch: Bạn có thể xem video nhiều lần và cũng có thể tìm kiếm thêm
thông tin tại nhà.
*Note: information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ (n): thông tin
2 To Kiến thức về cụm từ
Ta có cụm từ:
+ ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
+ ask sb about sth: hỏi ai về cái gì
+ ask sb for sth: hỏi, yêu cầu ai đưa gì cho bạn
=> Dựa vào vị trí phía sau là động từ nguyên mẫu nên ta chọn cụm từ
“ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì”
Tạm dịch: Giáo viên của tôi thường yêu cầu chúng tôi chuẩn bị tài liệu ở
nhà và thảo luận trên lớp.
*Note: material /məˈtɪəriəl/ (n): tài liệu, vật liệu

428 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 Over /of Kiến thức về cụm từ
Ta có cụm từ: control of/ over somebody/something: điều khiển,
kiểm soát ai/ cái gì
=> Dựa vào cụm từ, ta chọn đáp án “over/ of”
Tạm dịch: Cách học này khá hữu ích vì cho phép chúng ta kiểm soát
nhiều hơn việc học của chính mình.

4 On Kiến thức về cụm từ


Ta có cụm từ:
+ work on something: tập trung nghiên cứu
+ work for somebody/something: làm việc cho ai/cái gì
Tạm dịch: Bây giờ anh ấy đang tập trung vào bài nghiên cứu để chuẩn
bị cho bài thuyết trình của mình.
=> Dựa vào nghĩa cụm từ, ta chọn đáp án “on”

5 For Kiến thức về cụm từ


Ta có cụm từ: outline for + N: bản dàn ý, phác thảo dành cho ai/ cái gì
=> Dựa vào cụm từ, ta chọn đáp án “for”
Tạm dịch: Cần phải lập dàn ý cho bài thuyết trình của mình.
*Note: It’s necessary (for sb) to do sth: ai đó cần thiết phải làm gì

TÌM LỖI SAI

1 C Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu


Ta có cụm từ: give sb a chance to do sth: cho ai cơ hội làm gì
=> Do đó, ta chọn đáp án C vì chia về dạng V-ing
=> Sửa lỗi: discussing => to discuss
Tạm dịch: Làm việc theo nhóm cho tôi cơ hội thảo luận với các bạn cùng
lớp, những người có thể có những ý tưởng hay.
*Note:
+ Danh động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ thì động từ được chia giống
như đại từ ngôi thứ ba số ít (he/she/it).
+ discuss (something) with somebody: thảo luận cái gì với ai

2 C Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu


Ta có cụm từ: allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
=> Do đó, ta chọn đáp án C vì ta cần một động từ nguyên mẫu đứng sau “to”
=> Sửa lỗi: communication=> communicate
Tạm dịch: Học trực tiếp cho phép chúng ta giao tiếp với giáo viên ngay
lập tức và trực tiếp.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 429


3 B Kiến thức về từ loại
Cần phân biệt hai từ sau
+advantage /ˌədˈvɑːntɪdʒ/ (n): lợi ích
+advantageous/ˌædvənˈteɪdʒəs/ (a): có lợi, thuận lợi. Ta có cụm từ:
advantageous (to somebody): có lợi cho ai
=> Ta cần một danh từ số nhiều đứng sau động từ “has” và tính từ so
sánh hơn “more”, do đó đáp án B sai.
=> Sửa lỗi: advantageous => advantages
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng học trực tuyến có nhiều lợi thế hơn vì bạn có thể
học mọi lúc mọi nơi.

4 D Kiến thức về từ loại


Cần phân biệt hai từ sau
+ success /səkˈses/ (n): sự thành công
+ successful /səkˈsesfl/ (a): thành công, thắng lợi . Ta có cụm từ:
successful at doing something: thành công làm gì
=> Do đó, đáp án D sai vì ta cần một tính từ đứng sau động từ tobe.
=> Sửa lỗi: success => successful
Tạm dịch: Các trường học hiện đại được thiết kế để giúp mỗi học sinh
thành công.
*Note:
+be designed for something/ to do sth: được thiết kế cho cái gì/ làm gì
+help sb (to) do sth: giúp ai làm gì

5 D Kiến thức về từ loại


Cần phân biệt hai từ sau
+ person /ˈpɜːsn/ (n): con người
+ personal /ˈpɜːsənl/ (a): thuộc về cá nhân.
=> Do đó, đáp án D sai vì ta cần một tính từ đứng trước bổ nghĩa cho
danh từ “opinions”
=> Sửa lỗi: person => personal
Tạm dịch: Học sinh được kỳ vọng sẽ tham gia vào các cuộc thảo luận và
bày tỏ ý kiến cá nhân.
*Note:
+be expected to do sth: được trông mong làm gì
+take part in = participate in sth: tham dự, tham gia

430 v TRANG ANH - MINH TRANG


NGỮ PHÁP

1 D Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Ta có:
- Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm
chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Theo
sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
- Trong câu ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho “new teacher” =>
Loại C
- Không dùng “that” sau dấu phẩy => loại A
- Ở câu trên ta đang thiếu thành phần chủ ngữ => Chọn D
Đáp án: D
Tạm dịch: “Người nào ở đằng kia vậy ?” – “Ồ, đó là giáo viên mới của
chúng ta, thầy ấy vừa mới bắt đầu công việc hôm nay”.

2 D Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Ta có:
- Which là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân
ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một
chủ ngữ.
- Trong câu ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho “the one” ở đây là
CD => loại B và C
- Sau chỗ trống ta thấy có động từ “said” => cần có chủ ngữ => chọn D
Đáp án: D
Tạm dịch: “Cuối cùng thì bạn lấy cho Marcus cái đĩa CD nào?”– “Tôi lấy
cho anh ấy cái mà anh ấy bảo anh ấy rất muốn nghe”.

3 C Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Ta có:
- Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người
hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm
với một danh từ.
- Trước chỗ trống là một danh từ => loại A
- Mệnh đề phía sau đã có tân ngữ => loại B
- Sau whose phải là một danh từ => loại D
Đáp án: C
Tạm dịch: “Bạn đã gửi thiệp Valentine cho ai vậy ?” – “Tôi sẽ không nói
cho bạn đâu, nhưng đó là một người có tên bắt đầu bằng chữ ‘B’”.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 431


4 A Kiến thức về mệnh đề quan hệ và giới từ
*Ta có:
- Ta đặt giới từ trước đại từ quan hệ trong văn phong trang trọng,
Nhưng, ta chỉ đặt giới từ trước hai đại từ quan hệ là whom và which
- Trước chỗ trống là giới từ “in” => loại B
- Cần thay thế cho “the one” ở đây là “film” => loại C
- Không chọn D vì như vậy chủ ngữ sẽ là “film” => không phù hợp về
nghĩa của câu
Đáp án: A
Tạm dịch: “Bạn đã xem phim mới nhất của Jason Green chưa?” – “Có
phải là bộ phim mà trong đó anh ấy gia nhập FBI không ?”

5 B Kiến thức về mệnh đề quan hệ và giới từ


*Ta có:
- Giới từ có thể đặt trước đại từ quan hệ, tuy nhiên chỉ đặt giới từ trước
hai đại từ quan hệ là whom và which => loại C và D
- Trong câu cần một đại từ quan hệ để thay thế cho “people” => loại A
Đáp án: B
Tạm dịch: “Tại sao bạn thích Tania nhiều vậy?” – “Cô ấy là một trong số
ít những người tôi thực sự có thể trò chuyện.”

6 A Kiến thức về mệnh đề quan hệ


- Which là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân
ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một
chủ ngữ
- Trong câu ta đang cần một đại từ quan hệ thay thế cho “new restaurant”
và làm chủ ngữ => Chọn A
Đáp án: A
Tạm dịch: “Tại sao chúng ta không đến Lionel cho bữa tối nay nhỉ?” –”Đó
có phải là nhà hàng mới vừa mở cửa ở bên phía kia của thị trấn không?”

7 C Kiến thức về đại từ quan hệ


*Ta có:
- Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng
thay cho “for which”
- Trước chỗ trống có “reason” => dùng đại từ quan hệ “why”
Đáp án: C
Tạm dịch: “Bạn có thể cho tôi vay tiền được không?” – “Tôi muốn bạn
cho tôi một lý do tôi nên làm vậy”.

432 v TRANG ANH - MINH TRANG


8 D Kiến thức về đại từ quan hệ
* Ta có:
- Who là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người
- That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật
- Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
- When là trạng từ quan hệ chỉ thời gian
- Trong câu cần một đại từ quan hệ để làm chủ ngữ => loại B, C
- Từ cần thay thế trong câu không phải là người => loại A
Đáp án: D
Tạm dịch: “Bạn muốn làm gì vào mùa hè này?” – “ Tôi nghĩ chúng ta nên
đi đâu đó có nhiều nắng và cát.”

9 D Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Ta có:
- That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho
who, whom, which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định
(Restricted Clause)
- Trong câu cần một đại từ quan hệ để làm chủ ngữ => chọn D
Đáp án: D
Tạm dịch: Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng là
những thiết bị hiện đại đã thay đổi cách chúng ta suy nghĩ.

10 C Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Ta có:
- Which là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân
ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một
chủ ngữ
- Which còn được dùng để tách hai mệnh đề nối tiếp.
- Không dùng “that” sau dấu phẩy => loại B
- Sau “whose” là một danh từ => loại D
- Ta lược bỏ đại từ quan hệ khi nó thay thế cho tân ngữ => không dùng A
Đáp án: C
Tạm dịch: Học sinh dùng điện thoại thông minh để ghi âm những cuộc
gọi, sau đó họ chia sẻ với cả lớp.

11 D Kiến thức về mệnh đề quan hệ


- Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người
hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm
với một danh từ.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 433


11 D - Ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho people => loại C
- Sau chỗ trống là một danh từ mà theo sau “who” chỉ có thể là chủ ngữ
hoặc động từ => loại A
- Không lược bỏ được đại từ quan hệ do không nằm trong các trường
hợp có thể lược bỏ => loại B
Đáp án: D
Tạm dịch: Một chiếc máy tính bảng là hoàn hảo cho những người mà
công việc của họ là vẽ và viết.

12 B Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Ta có:
- That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho
who, whom, which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định
(Restricted Clause)
- Trong câu cần một đại từ quan hệ thay thế cho “program and
information” => loại D
- What không dùng để thay thế cho danh từ như đại từ quan hệ => loại A
- Không lược bỏ mệnh đề quan hệ ở đây vì sau đó có “can” => loại C
Đáp án: B
Tạm dịch: Bạn có thể truy cập Internet, tải những chương trình và thông
tin cái mà có thể giúp bạn nắm được kiến thức và mở rộng hiểu biết.

13 A Kiến thức về trạng từ quan hệ


*Ta có:
- Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn,
thay cho at/on/in + which/there
- Không dùng “when” vì “when” là trạng từ chỉ thời gian => loại B
- Ở mệnh đề phía sau đã đủ cả chủ ngữ và tân ngữ => loại C và D
Đáp án: A
Tạm dịch: Có những trang web nơi mà bạn có thể ghi âm giọng nói của
bạn và tự nghe nó.

14 C Kiến thức về mệnh đề quan hệ


- Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm
chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Theo
sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
- Đây là mệnh đề quan hệ không xác định nên khi rút gọn phải dùng
cụm danh từ => loại A

434 v TRANG ANH - MINH TRANG


14 C - Cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ => loại D
- Không chọn B vì khi đó “who” làm tân ngữ
Đáp án: C
Tạm dịch: Cô giáo của tôi, người đã dạy học hơn 25 năm, thấy khó khăn
trong việc sử dụng thiết bị điện tử cho việc giảng dạy.

15 D Kiến thức về mệnh đề quan hệ


- Which là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân
ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một
chủ ngữ.
- Không dùng “that” sau dấu phẩy => loại B
- Mệnh đề quan hệ không xác định có thể rút gọn bằng cách dùng cụm
danh từ => loại A
- What không phải đại từ quan hệ, nó không thể dùng như một đại từ
quan hệ thông thường sau danh từ hoặc đại từ nhưng có chức năng như
danh từ + đại từ quan hệ với nghĩa là “điều mà” => loại C
Đáp án: D
Tạm dịch: Trình đa phương tiện, cái mà tôi thường dùng để luyện tập
tiếng Anh, có một vài ứng dụng tốt.

16 C Kiến thức về mệnh đề quan hệ


* Ta có:
- Which có thể được dùng để tách hai mệnh đề quan hệ nối tiếp và mệnh
đề này chỉ đứng ở cuối câu => chọn C
Đáp án: C
Tạm dịch: Bảng tương tác cần học sinh làm việc trực tiếp trước bảng,
điều mà phần lớn họ thích.

17 D Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Ta có:
- Which và that đều có thể thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ
hoặc tân ngữ
- Trong câu này không rút gọn được mệnh đề quan hệ vì không thuộc
các trường hợp như “V-ing, to V…” => loại B
Đáp án: D
Tạm dịch: Chứng chỉ là những kết quả kiểm tra cái chứng minh bạn đã
đạt đến một mức độ nhất định.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 435


18 B Kiến thức về mệnh đề quan hệ
- Which là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân
ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một
chủ ngữ
- Không dùng “that” sau dấu phẩy => loại A
- Cần thay thế cho “a public school” nên ta không dùng “who” => loại C
- Sau chỗ trống là “is run” nên không phải là rút gọn mệnh đề quan hệ
=> loại D
Đáp án: B
Tạm dịch: Ở Hoa Kỳ, một trường công là trường tiểu bang, được vận
hành bởi chính phủ và nhập học miễn phí.

19 D Kiến thức về mệnh đề quan hệ và giới từ


- Giới từ có thể đặt trước đại từ quan hệ, tuy nhiên chỉ đặt giới từ trước
hai đại từ quan hệ là whom và which => chọn D
Đáp án: D
Tạm dịch: Đây là quyển sách mà trong đó Foster đã miêu tả trải nghiệm
của ông về chiến tranh.

20 A Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Ta có:
- Trong câu có hai chủ ngữ, một là “the boy” hai là “father” => không thể
chọn his mà phải dùng đại từ quan hệ => loại B
- Trước chỗ trống là một danh từ => không dùng được “which” và “that”
Đáp án: A
Tạm dịch: Đó có phải là Tim, cậu bé có bố sở hữu một chiếc thuyền buồm
lớn không?

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
1 - Thành phần giống nhau của hai mệnh đề này là “The student” và “He”.
“The student” là danh từ chỉ người, “he” làm chức năng chủ ngữ nên ta
dùng đại từ quan hệ who đặt ngay sau “the student”.
Đáp án: The student who/that sits next to me is from China.
Tạm dịch: Học sinh này đến từ Trung Quốc. Cậu ấy ngồi cạnh tôi.

2 - Ta thấy thành phần giống nhau giữa 2 mệnh đề là “the woman” và”This
woman” . “The woman” là danh từ chỉ người, “This woman” làm chức
năng chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ who đặt ngay sau “the woman”
Đáp án: I thanked the woman who/that had helped me.
Tạm dịch: Tôi đã cảm ơn người phụ nữ. Người phụ nữ này đã giúp tôi.

436 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 - “The professor” là danh từ chỉ người, “course” là danh từ thuộc sở hữu
của “the professor” nên ta dùng đại từ quan hệ whose
Đáp án: The professor whose course I’m taking is excellent.
Tạm dịch: Giáo sư thật xuất sắc. Tôi đang học khóa học của ông ấy.

4 - “Instruction book” và “It” là hai thành phần giống nhau ở hai mệnh đề.
“instruction book” là danh từ chỉ vật, “It” là chủ ngữ nên ta dùng đại từ
quan hệ which đặt ngay sau “instruction book”
Đáp án: My cousin gave me an instruction book which/that explains
how to use voice recorders.
Tạm dịch: Cháu tôi đưa tôi một quyển sách hướng dẫn. Nó giải thích
cách dùng máy ghi âm giọng nói.

5 - Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề là “people and
horses” và “they”. Vì “people and horses” là danh từ chỉ cả vật lẫn người
=> ta phải dùng đại từ quan hệ that
Đáp án: I saw a lot of people and horses that went to the market.
Tạm dịch: Tôi đã thấy rất nhiều người và ngựa. Họ vào chợ.

6 - Thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề là “the music” và “It”. “the
music” là danh từ chỉ vật và “It” làm chủ ngữ nên ta dùng which để nối
hai mệnh đề
Đáp án: Do you know the music which/that is being played on the radio?
Tạm dịch: Bạn có biết bản nhạc không ? Cái mà đang được phát trên
đài ý.

7 - “the most intelligent woman” và “this woman” là hai thành phần giống
nhau. “this woman” làm chức năng tân ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ whom
Đáp án: She is the most intelligent woman whom I’ve ever met.
Tạm dịch: Cô ấy là người phụ nữ thông minh nhất. Tôi đã từng gặp
người phụ này.

8 - Ta có:
Cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ:
All/most/none/neither/any/either/some/(a) few/ both/ half/
each/one/two/several/many/much/+ of which/whom.
Đáp án: I’ve sent him two letters, neither of which he has received.
Tạm dịch: Tôi đã gửi anh ấy hai bức thư. Anh ấy chưa nhận được cái
nào cả.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 437


9 - “Peter” và “he” là hai thành phần giống nhau của hai mệnh đề. “Peter”
là danh từ chỉ người và “he” làm chủ ngữ nên ta dùng who, do Peter là
tên riêng nên đây là mệnh đề quan hệ không xác định
Đáp án: Peter, who is studying with me at high school, is an excellent
student.
Tạm dịch: Peter là một học sinh xuất sắc. Anh ấy học cùng với tôi ở trung
học phổ thông.

10 - “Mr Pike” và “he” là hai thành phần giống nhau. “Mr Pike” là danh từ
chỉ người, “he” làm chủ ngữ nên ta dùng who. Mr Pike là tên riêng nên
đây là mệnh đề quan hệ không xác định
Đáp án: Mr Pike, who is talking to my mother over there, is my Maths
teacher.
Tạm dịch: Mr Pike là thầy dạy Toán của tôi. Ông ấy đang nói chuyện với
mẹ tôi ở đằng kia.

TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP


1 B Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hoa đang nói chuyện với Linh
Hoa: Bạn có thể chỉ cho mình cách cài đặt ứng dụng này trên điện thoại
của mình không?
Linh: _____
A. Không có gì. => Sai vì thường dùng để đáp lại lời cảm ơn
B. Tất nhiên là được rồi. => Đúng để thể hiện sự đồng ý hoặc để cho
phép ai đó làm điều gì đó
C. Không đời nào. => Sai vì thường dùng để nói rằng điều gì là vô lý
D. Đúng vậy. => Sai vì thường dùng để nói rằng cái gì là chính xác

2 A Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Hoa đang nói chuyện với Linh
Hoa: Đầu tiên, hãy vào mục cửa hàng và sau đó nhập ứng dụng bạn muốn.
Linh: _____
A. Để mình thử xem.
B. Không, mình không thể.
C. Nó không dễ dàng.
D. Đúng, bạn làm được rồi.
=> Chỉ có đáp án A hợp ngữ cảnh.

438 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 C Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hoa đang nói chuyện với Linh
Hoa: Nhớ đợi cho nó tải về hết nhé.
Linh: _____
A. Đừng bận tâm. => Sai vì dùng để nói với ai đó đừng lo lắng về điều gì
đó vì nó không quan trọng.
B. Không sao đâu. => Sai vì thường dùng để đáp lại lời cảm ơn
C. Tôi sẽ. => Đúng, thể hiện lời hứa sẽ làm gì
D. Không có chi. = > Sai vì thường dùng để đáp lại lời cảm ơn

4 D Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Hoa đang nói chuyện với Linh
Hoa: Chúng ta sẽ làm việc theo nhóm và thảo luận về chủ đề này trong lớp.
Linh: _____
=> Ta cần câu trả lời cho một lời yêu cầu, đề nghị
A. Điều đó có thật không?
B. Đừng bao giờ nói lại điều đó.
C. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn. => Sai vì cấu trúc này dùng để bày tỏ
sự đồng tình với một câu nhận định, bày tỏ quan điểm
D. Nghe có vẻ thú vị đấy. => Hợp ngữ cảnh

5 A Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Hoa đang nói chuyện với Linh
Hoa: Mình không giỏi ghi chú nhanh trong lớp.
Linh: _____
A. Không phải lo lắng. Mình sẽ chỉ cho bạn. => Đúng vì dùng để động
viên, đề nghị giúp đỡ
B. Không sao cả. => Sai vì thường dùng để đáp lại lời cảm ơn
C. Chuyện nhỏ ấy mà. =>Sai vì thường dùng để đáp lại lời cảm ơn
D. Mình sẽ giải quyết cho bạn. => Sai vì không hợp ngữ cảnh

ĐỌC ĐIỀN

1 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. fame /fame/ (n): danh tiếng
B. popularity /pɒpjəˈlærəti/ (n): sự nổi tiếng
C, notability /nəʊtəˈbɪləti/ (n): sự khét tiếng
D. population /pɒpjʊˈleɪʃᵊn/ (n): dân số

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 439


1 B Tạm dịch:
“A new way to learn that has gained (1) ________ in recent years is called
‘microlearning.’” (Một cách học mới đã trở nên phổ biến trong những
năm gần đây được gọi là “microlearning”.)
=> Đáp án: B

2 A Kiến thức về cụm động từ


*Xét các đáp án:
A. break down sth into sth: chia nhỏ, chia ra
B. break up: chia tay, tan vỡ
C. break off: dừng lại, kết thúc mối quan hệ
D. break out: bùng nổ
Tạm dịch:
“This approach involves breaking (2) ________ complex topics into
smaller, more manageable pieces, which can then be delivered through
short, bite-sized lessons.” (Cách tiếp cận này liên quan đến việc chia nhỏ
các chủ đề phức tạp thành các phần nhỏ hơn, dễ quản lý hơn, sau đó có
thể được chuyển tải qua các bài học ngắn, nhỏ gọn.)
=> Đáp án: A

3 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. managed /ˈmænɪʤd/ (a): được quản lý
B. manageable /ˈmænɪʤəbᵊl/ (a): có thể quản lý, dễ dàng quản lý
C. managing /ˈmænɪʤɪŋ/ (a): quản lý, coi sóc
D. managerial /ˈmænɪʤɪŋ/ (a): thuộc về chức quản lý
Tạm dịch:
“This approach involves breaking down complex topics into smaller,
more (3) ________ pieces, which can then be delivered through short,
bite-sized lessons.” (Cách tiếp cận này liên quan đến việc chia nhỏ các
chủ đề phức tạp thành các phần nhỏ hơn, dễ quản lý hơn, sau đó có thể
được truyền tải qua các bài học ngắn và nhanh gọn.)
=> Đáp án: B

4 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. lengthen /ˈlɛŋθən/ (v): kéo dài
B. enhance / ɪnˈhɑːns/ (v): nâng cao
C. widen /ˈwaɪdn/ (v): làm rộng ra
D. enrich /ɪnˈrɪʧ/ (v): làm giàu

440 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 B Tạm dịch:
“By breaking down larger topics into smaller chunks, microlearning
makes it easier for learners to absorb and retain information, which
can (4) ________ the overall learning experience.” (Bằng cách chia nhỏ
các chủ đề lớn hơn thành các phần nhỏ hơn, microlearning giúp người
học tiếp thu và lưu giữ thông tin dễ dàng hơn, điều này có thể nâng cao
trải nghiệm học tập tổng thể.)
=> Đáp án: B

5 D Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. distribute /dɪˈstrɪbjuːt/ (v): phân phối phân phát
B. provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp
C. bring /brɪŋ/ (v): đem đến, đem lại
D. deliver /dɪˈlɪvə/ (v): truyền đạt, truyền tải
Tạm dịch:
“Microlearning is often (5) ________ through digital platforms, such
as learning management systems, online courses, or mobile apps.”
(Microlearning thường được truyền tải thông qua các nền tảng kỹ thuật
số, chẳng hạn như hệ thống quản lý học tập, khóa học trực tuyến hoặc
ứng dụng dành cho thiết bị di động.)
=> Đáp án: D

6 A Kiến thức về từ nối


*Xét các đáp án:
A. such as: như là
B. as: như, bởi vì
C. for: vì, để
D. for instance: cho ví dụ
Tạm dịch:
“These platforms can offer a range of multimedia tools, (6) ________
videos, infographics, and interactive quizzes, making the learning
experience more engaging and dynamic.” (Các nền tảng này có thể cung
cấp nhiều công cụ đa phương tiện, chẳng hạn như video, đồ họa thông
tin và các câu đố tương tác, giúp trải nghiệm học tập trở nên hấp dẫn và
năng động hơn.)
=> Đáp án: A

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 441


7 C Kiến thức về mệnh đề quan hệ rút gọn
=> Ta thấy vế câu phía trước chỗ trống đã đầy đủ các thành phần chức vị.
Còn vế phía sau thì chưa có động từ. Ta nghĩ đến đây là ngữ pháp mệnh đề
quan hệ rút gọn. Theo đó, chủ từ ở dạng chủ động nên ta chọn “making”.
Tạm dịch:
“These platforms can offer a range of multimedia tools, such as
videos, infographics, and interactive quizzes, (7) ________ the learning
experience more engaging and dynamic.” (Các nền tảng này có thể cung
cấp nhiều công cụ đa phương tiện, chẳng hạn như video, đồ họa thông
tin và các câu đố tương tác, giúp trải nghiệm học tập trở nên hấp dẫn và
năng động hơn.)
=> Đáp án: C

8 A Kiến thức về cụm từ cố định


*Xét các đáp án:
A. pace /peɪs/ (n): nhịp độ, nhịp, bước
B. step /stɛp/ (n): bước, bước chân
C. stage /steɪʤ/ (n): giai đoạn
D. way /weɪ/ (n): đường, con đường, lối đi
=> Ta có cụm từ cố định: at one’s own pace: theo nhịp độ, tiến độ riêng
của ai đó
Tạm dịch:
“One of the key advantages of microlearning is flexibility. Learners can
complete lessons at their own (8) ________ and on their own schedule,”
(Một trong những lợi thế chính của microlearning là tính linh hoạt. Người
học có thể hoàn thành các bài học theo tốc độ và lịch trình riêng của họ,)
=> Đáp án: A

9 C Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Xét các đáp án:
A. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
B. when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian
C. which: đại từ quan hệ chỉ vật
D. who: đại từ quan hệ chỉ người
=> Phía sau là động từ “can” nên ta loại đáp án A và B. Phía trước chỗ
trống là một sự vật, sự việc nên ta chọn “which”.
Tạm dịch:
“Learners can complete lessons at their own pace and on their own
schedule, (9) ________ can be particularly beneficial for busy individuals

442 v TRANG ANH - MINH TRANG


9 C who may not have time to devote to traditional classroom-style
learning.” (Người học có thể hoàn thành các bài học theo tốc độ và lịch
trình riêng của họ, điều này có thể đặc biệt có lợi cho những người bận
rộn không có thời gian dành cho việc học theo kiểu lớp học truyền thống.)
=> Đáp án: C

10 D Kiến thức về giới từ


=> Ta thấy phía trước là động từ “devote” nên ta chọn “to” vì hai từ này
đi cùng với nhau.
+ devote to: tận tụy, cống hiến cho cái gì, dành cho
Tạm dịch:
“Learners can complete lessons at their own pace and on their own
schedule, which can be particularly beneficial for busy individuals who
may not have time to devote (10) _______ traditional classroom-style
learning.” (Người học có thể hoàn thành các bài học theo tốc độ và lịch
trình riêng của họ, điều này có thể đặc biệt có lợi cho những người bận
rộn không có thời gian dành cho việc học theo kiểu lớp học truyền thống.)
=> Đáp án: D

DỊCH Một cách học mới đã trở nên phổ biến trong những năm gần đây được
gọi là “microlearning”. Cách tiếp cận này liên quan đến việc chia nhỏ các
chủ đề phức tạp thành các phần nhỏ hơn, dễ quản lý hơn, sau đó có thể
được truyền tải qua các bài học ngắn và nhanh gọn. Bằng cách chia nhỏ
các chủ đề lớn thành các phần nhỏ hơn, microlearning giúp người học
tiếp thu và lưu giữ thông tin dễ dàng hơn, điều này có thể nâng cao trải
nghiệm học tập tổng thể.
Microlearning thường được phân phối thông qua các nền tảng kỹ thuật
số, chẳng hạn như hệ thống quản lý học tập, khóa học trực tuyến hoặc
ứng dụng dành cho thiết bị di động. Các nền tảng này có thể cung cấp
nhiều công cụ đa phương tiện, chẳng hạn như video, đồ họa thông tin và
các câu đố tương tác, giúp trải nghiệm học tập trở nên hấp dẫn và năng
động hơn.
Một trong những lợi thế chính của microlearning là tính linh hoạt. Người
học có thể hoàn thành các bài học theo tốc độ và lịch trình riêng của họ,
điều này có thể đặc biệt có lợi cho những người bận rộn không có thời
gian dành cho việc học theo kiểu lớp học truyền thống. Microlearning có
thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, từ các chương trình
đào tạo của công ty đến hành trình học tập cá nhân, khiến nó trở thành
một phương pháp giáo dục linh hoạt và dễ tiếp cận.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 443


ĐỌC HIỂU

11 B Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của bài báo?
A. Những lợi ích và bất lợi của các giáo viên trực tuyến.
B. Những khó khăn của việc học trực tuyến.
C. Lớp học trực tuyến – Sự lựa chọn hoàn hảo tại thời điểm này.
D. Cách để học trực tuyến hiệu quả.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
However, teachers say distance learning has many issues which need to
be solved to achieve the set goals. (Tuy nhiên, các giáo viên cho biết rằng
việc học trực tuyến vẫn còn nhiều vấn đề cần được giải quyết nhằm đạt
được những mục tiêu đã đề ra).

12 A Theo bài báo, câu nào sau đây được đề cập đến như là lợi ích của
các bài giảng trực tuyến?
A. Học sinh có thể ôn lại bài bất cứ khi nào chúng muốn.
B. Tất cả tài liệu cho các bài học sẽ bị khóa sau giờ học.
C. Bài học được phát trực tiếp, vì vậy số lượng người tham gia lớp học
bị giới hạn.
D. Giáo viên có thể kiểm soát sự tham gia của học sinh trong suốt giờ học.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
The biggest advantage of online classes is that all materials, discussion
questions and tests are stored on an online platform; therefore, students
can easily access these contents anytime and anywhere. Lectures will
be broadcast live for many students at the same time and could be
recorded to be replayed.
(Thuận lợi lớn nhất của các lớp học trực tuyến là tất cả tài liệu, câu hỏi
thảo luận và bài kiểm tra được lưu trữ trên một diễn đàn trực tuyến; do
đó, học sinh có thể dễ dàng tiếp cận các nội dung này bất kì khi nào và ở
bất kì đâu. Các bài giảng sẽ được phát trực tiếp cho nhiều học sinh cùng
lúc và có thể được ghi lại để phát lại sau).

13 D Ông Đào Văn Điệp đã chỉ ra một số yếu tố can thiệp vào hiệu quả
của việc học trực tuyến, NGOẠI TRỪ _____________.
A. thiết bị
B. đường truyền
C. những khó khăn trong việc giao tiếp với học sinh
D. sự chuẩn bị bài giảng của giáo viên

444 v TRANG ANH - MINH TRANG


13 D Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“In addition, there are some other barriers such as equipment,
transmission lines, interactions between learners and teachers.
As students are not familiar with the online method, it’s hard to get
their focus on the lecture which sometimes is interrupted due to poor
transmission speed.”
(Thêm vào đó, có một số rào cản khác như thiết bị học tập, đường truyền,
tương tác giữa giáo viên và học sinh. Vì học sinh không quen với phương
pháp học trực tuyến, nên rất khó để khiến các em tập trung vào bài học
mà thỉnh thoảng lại bị gián đoạn vì tốc độ đường truyền kém.)

14 C Từ “their” trong đoạn 3 đề cập đến ___________.


A. của giáo viên B. của người học và người dạy
C. của học sinh D. của giảng viên
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn 3:
As students are not familiar with the online method, it’s hard to get
their focus on the lecture which sometimes is interrupted due to poor
transmission speed. (Vì học sinh không quen với phương pháp học trực
tuyến, nên rất khó để khiến các em tập trung vào bài học mà thỉnh thoảng
lại bị gián đoạn vì tốc độ đường truyền kém.
Như vậy, their là chỉ học sinh.

15 A Từ “shortcoming” trong đoạn thứ 4 gần nghĩa nhất với từ ___________.


A. khuyết điểm, nhược điểm B. ưu điểm, điểm mạnh
C. chất lượng D. điểm tốt
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn 4:
The biggest shortcoming of online classes is the way of testing and
evaluating students. (Khuyết điểm lớn nhất của lớp học trực tuyến là
cách kiểm tra và đánh giá học sinh).
Từ đồng nghĩa: shortcoming (khuyết điểm) = defect

16 B Có thể suy ra từ ý kiến của ông Điệp điều gì về cách kiểm tra và
đánh giá học sinh trực tuyến?
A. Giáo viên có thể giới hạn thời gian học sinh phải làm trong giờ kiểm
tra trực tuyến.
B. Các bài kiểm tra trực tuyến có thể không đánh giá chính xác việc học
vì sự không trung thực của một số học sinh.
C. Mỗi giáo viên sẽ có một cách riêng để đánh giá học sinh trong các kì
thi trực tuyến.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 445


16 B D. Kết quả của các bài kiểm tra và thi trực tuyến không nên được dùng
để đánh giá cả quá trình học tập của học sinh.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
When we let students take the test from a distance, it is very difficult
to ensure they do the test honestly. (Khi chúng ta cho học sinh làm kiểm
tra trực tuyến, thật khó để đảm bảo rằng chúng làm kiểm tra một cách
trung thực).

17 B Từ “implement” trong đoạn 5 có thể có nghĩa là ______________.


A. tiếp tục B. thực hiện C. hoàn thành D. thông qua
Căn cứ vào ngữ cảnh đoạn 5:
However, since the municipal Department of Education and Training
has prohibited schools from collecting tuition fees, it is difficult to
implement because schools with paid education do not have a backup
funding for free teaching. (Tuy nhiên, từ khi Sở Giáo dục và Đào tạo
thành phố cấm các trường thu học phí, thật khó để thực hiện việc dạy
học trực tuyến vì các trường phải trả lương cho giáo viên không có
nguồn kinh phí dự phòng để dạy học miễn phí).
Từ đồng nghĩa: implement (thực hiện) = carry out

18 D Theo bài báo, câu nào sau đây là ĐÚNG?


A. Thiếu nguồn hỗ trợ tài chính là một trong những thuận lợi mà các
trường đang đối mặt khi dạy trực tuyến.
B. Không có nhiều trường đầu tư nhiều tiền vào các trang thiết bị dạy
học trực tuyến.
C. Tất cả giáo viên hiện nay đã được đào tạo toàn diện để dạy học trực
tuyến.
D. Học sinh rất khó sắp xếp lịch cho các lớp học trực tuyến vì không có
thời khóa biểu cụ thể.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3 và 5:
Đoạn 3: The most outstanding one is that in the online environment,
teachers cannot remind their students, and there is not any specific
timetable so that students can follow. (Bất lợi rõ nhất là trong môi
trường trực tuyến, giáo viên không thể nhắc nhở học sinh của mình, và
không có một thời khóa biểu cụ thể nào để học sinh có thể tuân theo).
Đoạn 5: However, since the municipal Department of Education and
Training has prohibited schools from collecting tuition fees, it is difficult
to implement because schools with paid education do not have

446 v TRANG ANH - MINH TRANG


18 D a backup funding for free teaching. (Tuy nhiên, từ khi Sở Giáo dục và
Đào tạo thành phố cấm các trường thu học phí, thật khó để thực hiện việc
dạy học trực tuyến vì các trường phải trả lương cho giáo viên không có
nguồn kinh phí dự phòng để dạy học miễn phí). => Đây là bất lợi, không
phải thuận lợi.
Thông tin câu B và C không được đề cập trong bài.

DỊCH Các bài giảng trực tuyến là lựa chọn hàng đầu trong bối cảnh đại dịch
Covid-19 kéo dài và phức tạp nhờ những ưu điểm của chúng. Tuy nhiên,
các giáo viên cho biết rằng việc học trực tuyến vẫn còn nhiều vấn đề cần
được giải quyết nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra.
Thuận lợi lớn nhất của các lớp học trực tuyến là tất cả tài liệu, câu hỏi
thảo luận và bài kiểm tra được lưu trữ trên một diễn đàn trực tuyến; do
đó, học sinh có thể dễ dàng tiếp cận các nội dung này bất kì khi nào và ở
bất kì đâu. Các bài giảng sẽ được phát trực tiếp cho nhiều học sinh cùng
lúc và có thể được ghi lại để phát lại sau.
Tuy nhiên, trao đổi với Hanoitimes, ông Đào Văn Điệp, giáo viên trường
Tiểu học Lomonosov Mỹ Đình, Hà Nội đã chỉ ra một số nhược điểm của
lớp học trực tuyến. “Nổi cộm nhất là trên môi trường trực tuyến, giáo
viên không thể nhắc nhở học sinh, không có thời khóa biểu cụ thể để học
sinh có thể làm theo”, ông Điệp nói. Thêm vào đó, có một số rào cản khác
như thiết bị học tập, đường truyền, tương tác giữa giáo viên và học sinh.
Vì học sinh không quen với phương pháp học trực tuyến, nên rất khó để
khiến các em tập trung vào bài học mà thỉnh thoảng lại bị gián đoạn vì
tốc độ đường truyền kém.
“Khuyết điểm lớn nhất của lớp học trực tuyến là cách kiểm tra và đánh
giá học sinh. Tôi đang loay hoay không biết nên sử dụng loại bài kiểm tra
nào để đánh giá tốt nhất học sinh của mình. Khi chúng ta cho học sinh
làm bài kiểm tra từ xa thì rất khó đảm bảo các em làm bài một cách trung
thực. Chúng tôi cần sự chỉ đạo của Bộ GD-ĐT về việc này “, ông Điệp nói.
Trả lời phỏng vấn Hanoitimes qua điện thoại, bà Trần Thị Hải Yến, Giám
đốc Điều hành Alpha School tại Hà Nội cho biết trường của bà đã đầu tư
lớn vào cơ sở hạ tầng dạy học trực tuyến và xây dựng kế hoạch dạy học
trực tuyến trong thời kỳ đại dịch Covid-19. Tuy nhiên, từ khi Sở Giáo dục
và Đào tạo thành phố cấm các trường thu học phí, thật khó để thực hiện
việc dạy học trực tuyến vì các trường phải trả lương cho giáo viên không
có nguồn kinh phí dự phòng để dạy học miễn phí.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 447


UNIT 8 - 15-MINUTE TEST

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN


1 which/ Kiến thức về mệnh đề quan hệ
that *Ta có:
- Cần 1 đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “a film” và làm tân
ngữ cho mệnh đề phía sau => điền “which/that” vào chỗ trống
Tạm dịch: Có một bộ phim vào tối nay mà tôi thực sự muốn xem.

2 who/that Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Ta có:
- Cần 1 đại từ quan hệ thay thế cho đại từ “the one” và làm chủ ngữ cho
mệnh đề phía sau => điền “who/that” vào chỗ trống
Tạm dịch: Bạn có nhớ người đã nói cho tôi về cách học mới không?

3 whose Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Ta có:
- Cần 1 đại từ quan hệ đứng sau đại từ “anyone” và thay cho tính từ sở
hữu đứng trước danh từ “mother” => điền “whose” vào chỗ trống
Tạm dịch: Tôi chưa từng gặp ai có mẹ nổi tiếng cả.

4 that Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Ta có:
- Cần 1 đại từ quan hệ thay thế cho những danh từ chỉ cả người lẫn vật
“some people and their dogs” và làm chủ ngữ cho mệnh đề phía sau =>
điền “that” vào chỗ trống
Tạm dịch: Tôi thấy một số người và chó của họ tham gia cuộc thi đang
tập luyện đằng kia.

5 whose Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Ta có:
- Cần 1 đại từ quan hệ thay cho tính từ sở hữu đứng trước danh từ
“English” => điền “whose” vào chỗ trống
Tạm dịch: Carla, người có tiếng Anh rất tốt, là bạn hàng xóm của tôi.

448 v TRANG ANH - MINH TRANG


6 Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Tạm dịch câu gốc: Bạn tôi Michael thường đến chơi với tôi. Anh ấy đã không còn đi
học nữa.
=> Suy luận: thành phần giống nhau giữa 2 câu này là “My friend Michael” và “He”
*Ta có:
- “He” là chủ ngữ của câu thứ 2 nên ta phải dùng đại từ quan hệ “who” và đặt ngay sau
“My friend Michael” ngăn cách bằng dấu phẩy
- Sau đó ta viết phần còn lại của câu thứ 1 xong mới viết sang câu thứ 2 và bỏ đi chủ ngữ “He”
Đáp án: My friend Michael, who often comes to play with me, hasn’t gone to school anymore.

7 Kiến thức về mệnh đề quan hệ


Tạm dịch câu gốc: Cuốn sách này bị trầy xước. Tôi đã mua nó vào ngày hôm qua.
=> Suy luận: thành phần giống nhau giữa 2 câu này là “This book” và “it”
*Ta có:
- “This book” là danh từ chỉ vật nên ta dùng đại từ quan hệ “which/that” và đặt ngay
sau nó
- Sau đó ta viết câu thứ 2 (bỏ “it”) xong quay lại viết phần còn lại của câu thứ 1
Đáp án: This book which/that I bought yesterday is scratched.

8 Kiến thức về mệnh đề quan hệ


Tạm dịch câu gốc: Bài thuyết trình của tôi là về sự nóng lên toàn cầu. Giáo viên của tôi
đã yêu cầu tôi làm nó dưới dạng video.
=> Suy luận: thành phần giống nhau giữa 2 câu này là “My presentation” và “it”
*Ta có:
- “My presentation” là danh từ chỉ vật nên ta dùng đại từ quan hệ “which/that” và đặt
ngay sau nó
- Sau đó ta viết câu thứ 2 (bỏ “it”) xong quay lại viết phần còn lại của câu thứ nhất
Đáp án: My presentation which/that my teacher asked me to make as a video is about
global warming.

9 Kiến thức về mệnh đề quan hệ


Tạm dịch câu gốc: Cách học này giúp tôi có cơ hội thảo luận với các bạn cùng lớp. Họ
có những ý tưởng hay về các dự án khác nhau.
=> Suy luận: thành phần giống nhau giữa 2 câu này là “my classmates” và “They”
*Ta có:
- Giữ nguyên câu thứ nhất
- “They” là chủ ngữ của câu thứ 2 nên ta phải dùng đại từ quan hệ “who” và đặt ngay
sau “my classmates”
- Sau đó ta viết phần còn lại của câu thứ 2 và bỏ đi chủ ngữ “They”
Đáp án: This way of learning gives me a chance to discuss with my classmates who
have good ideas on different projects.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 449


10 Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Tạm dịch câu gốc: Jill là một giáo viên nổi tiếng. Học sinh của cô đạt nhiều giải quốc
gia và quốc tế.
=> Suy luận: “Jill” và “Her students” là 2 thành phần có mối quan hệ sở hữu
*Ta có:
- “Her students” là chủ ngữ của câu thứ 2 nên ta phải dùng đại từ quan hệ “whose” và
đặt ngay sau “Jill” ngăn cách bằng dấu phẩy
- Sau đó ta viết phần còn lại của câu thứ 2 (bỏ “Her”) xong mới viết sang câu thứ 1
Đáp án: Jill, whose students achieve many national and international prizes, is a
famous teacher.

450 v TRANG ANH - MINH TRANG


UNIT 8 - 45-MINUTE TEST

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN


1 B Kiến thức về phát âm phụ âm
*Xét các đáp án:
A. technical /ˈtek.nɪ.kəl/
B. search /sɜːtʃ/
C. chaos /ˈkeɪ.ɒs/
D. school /skuːl/
=> Đáp án B có phụ âm được phát âm là /tʃ/. Các đáp án còn lại được
phát âm là /k/.

2 B Kiến thức về phát âm nguyên âm


*Xét các đáp án:
A. subject /ˈsʌb.dʒekt/
B. student /ˈstjuː.dənt/
C. result /rɪˈzʌlt/
D. button /ˈbʌt.ən/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /juː/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /ʌ/.

3 C Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. classroom /ˈklɑːs.ruːm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào danh từ đầu tiên.
B. question /ˈkwes.tʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, đuôi /ion/ làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm đôi.
D. comment /ˈkɒm.ent/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 451


4 D Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án:
A. familiar /fəˈmɪl.i.ər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, nhưng
trọng âm thường không rơi vào nguyên âm /ə/ nên phải lùi xuống 1 âm tiết.
B. communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, đuôi /ate/ làm trọng âm dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên.
C. traditional /trəˈdɪʃ.ən.əl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, đuôi /al/ không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi
/ion/ làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. advantageous /ˌæd.vænˈteɪ.dʒəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
ba. Vì theo quy tắc, đuôi /eous/ làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

5 B Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án:
A. discussion /dɪˈskʌʃ.ən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, đuôi /ion/ làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. Internet /ˈɪn.tə.net/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. connection /kəˈnek.ʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, đuôi /ion/ làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. attention /əˈten.ʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, đuôi /ion/ làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

6 A Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Phần mềm điện thoại di động được cập nhật liên tục, mang lại
cho người dùng một số tiện ích.
- update /ʌpˈdeɪt/ (v): cập nhật
*Xét các đáp án:
A. upgraded /ʌpˈɡreɪd/ (v): nâng cấp
B. advised /ədˈvaɪz/ (v): khuyên bảo
C. informed /ɪnˈfɔːm/ (v): thông báo
D. amended /əˈmend/ (v): sửa đổi
=> updated ~ upgraded
Do đó, A là đáp án phù hợp

452 v TRANG ANH - MINH TRANG


7 D Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tuổi thơ bất hạnh của cô là nguồn gốc cho khó khăn sau này của
cô trong cuộc sống.
- origin /ˈɒr.ɪ.dʒɪn/ (n): nguồn gốc
*Xét các đáp án:
A. fountain /ˈfaʊn.tɪn/ (n): nguồn cung cấp dồi dào của cái gì
B. outcome /ˈaʊt.kʌm/ (n): kết cục
C. conclusion /kənˈkluː.ʒən/ (n): phần kết luận
D. source /sɔːs/ (n): nguồn
=> origin ~ source
Do đó, D là đáp án phù hợp

8 B Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Không tắt máy tính cho đến khi cài đặt hoàn thành.
- complete /kəmˈpliːt/ (a): hoàn thành
*Xét các đáp án:
A. achieved /əˈtʃiːvd/ (a): đạt được
B. unfinished /ʌnˈfɪn.ɪʃt/ (a): dang dở
C. fulfilled /fʊlˈfɪld/ (a): hài lòng
D. finished /ˈfɪn.ɪʃt/ (a): xong xuôi
=> complete >< unfinished
Do đó, B là đáp án phù hợp

9 A Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Các trường học được thiết kế để giúp học sinh trở thành những
cá nhân có trách nhiệm và tự tin.
- responsible /rɪˈspɒn.sə.bəl/ (a): có trách nhiệm
*Xét các đáp án:
A. undependable /ˌʌndɪˈpen.də.bəl/ (a): không đáng tin cậy
B. mature /məˈtʃʊər/ (a): trưởng thành
C. reliable /rɪˈlaɪ.ə.bəl/ (a): đáng tin cậy
D. sensible /ˈsen.sə.bəl/ (a): hợp lý
=> responsible >< undependable
Do đó, A là đáp án phù hợp

10 D Kiến thức về từ loại


*Xét các đáp án:
A. connect /kəˈnekt/ (v): kết nối
B. connected /kəˈnek.tɪd/ (a): được kết nối; có liên quan tới
C. connecting /kəˈnek.tɪŋ/ (a): nối với nhau
D. connection /kəˈnek.ʃən/ (n): sự kết nối

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 453


10 D *Ta có:
- Theo sau danh từ là một danh từ khác để tạo thành cụm danh từ => chỉ
có đáp án D phù hợp
Tạm dịch: Một trong những yếu tố quan trọng khi bạn tham gia khóa học
trực tuyến là kết nối Internet nhanh.
Do đó, D là đáp án phù hợp
11 C Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. improving /ɪmˈpruːvɪŋ/ (a): mang tính cải thiện
B. improved /ɪmˈpruːvd/ (a): được cải thiện
C. improve /ɪmˈpruːv/ (v): cải thiện
D. improvement /ɪmˈpruːv.mənt/ (n): sự cải thiện
*Ta có:
- Cấu trúc: help sb (to) do sth: giúp đỡ ai đó làm gì => chỉ có đáp án C phù hợp
Tạm dịch: Dự án giúp học sinh nâng cao kỹ năng làm việc nhóm.
Do đó, C là đáp án phù hợp

12 A Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. award /ə’wɔ:d/ (n): một giải thưởng hay một khoản tiền mà một người
hay một tổ chức nhận được cho thành tích của họ và giải thưởng ấy
được công nhận và đánh giá cao
B. reward /rɪ’wɔ:d/ (n): một phần thưởng ghi nhận cho sự nỗ lực của bạn
để hoàn thành một công việc nào đó; phần thưởng không chỉ ở dạng vật
chất mà còn ở trạng thái tinh thần; là sổ tiền thưởng trao cho người cung
cấp thông tin quan trọng cho cảnh sát về một điều gì đó
C. medal /ˈmedl/ (n): huân/huy chương được trao cho người chiến thắng
trong cuộc thi hoặc cho người dũng cảm trong chiến tranh
D. trophy /ˈtrəʊfi/ (n): cúp được trao như một giải thưởng cho người chiến
thắng trong một cuộc thi
Tạm dịch: Giáo viên đã nhận được một giải thưởng cho công tác giảng dạy
xuất sắc của mình.
Do đó, A là đáp án phù hợp
13 D Kiến thức về cụm từ
*Ta có:
- Cấu trúc: be popular with sb: phổ biến với ai
Tạm dịch: Chúng tôi được mời tham dự một chương trình trò chuyện phổ
biến với thanh thiếu niên.
Do đó, D là đáp án phù hợp

454 v TRANG ANH - MINH TRANG


14 B Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Ta có:
- Cần 1 đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “The projects” và làm
tân ngữ cho mệnh đề phía sau => chỉ có đáp án B phù hợp
Tạm dịch: Các dự án mà giáo viên của tôi đưa ra vào tuần trước sẽ được
hoàn thành vào thứ Sáu này.
Do đó, B là đáp án phù hợp

15 A Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Ta có:
- Cần 1 đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “My English teacher
Jim” và làm chủ ngữ cho mệnh đề phía sau => chỉ có đáp án A phù hợp
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh Jim của tôi, người đã giảng dạy được 15 năm,
luôn khuyến khích chúng tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh.
Do đó, A là đáp án phù hợp

16 C Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Ta có:
- Cần 1 đại từ quan hệ thay thế cho đại từ “someone” => chỉ có đáp án C phù
hợp Tạm dịch: Anh ấy nhìn thấy một người trông giống anh họ của mình
trong hội chợ Tết chiều nay.
Do đó, C là đáp án phù hợp

17 D Kiến thức về cụm từ


*Ta có:
- Cấu trúc: on a/the list: ở trong danh sách
Tạm dịch: Các bạn sinh viên có tên trong danh sách sẽ tham gia chuyến dã
ngoại.
Do đó, D là đáp án phù hợp

18 A Kiến thức về cụm từ


*Ta có:
- Cấu trúc: use for (doing) sth: dùng để làm gì/cho cái gì => phù hợp với
ngữ cảnh
make for sth: tiến thẳng về phía trước với tốc độ nhanh
take (sb) for sth: xem (ai đó) là như thế nào
aim for (doing) sth: hướng tới mục tiêu kế hoạch gì
Tạm dịch: Học sinh sử dụng thiết bị điện tử nào để học tập và thư giãn?
Do đó, A là đáp án phù hợp

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 455


19 C Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. preparation /ˌprep.ərˈeɪ.ʃən/ (n): sự chuẩn bị
B. preparing /prɪˈpeərɪŋ/ (a): đang chuẩn bị
C. prepare /prɪˈpeər/ (v): chuẩn bị
D. prepared /prɪˈpeəd/ (a): đã chuẩn bị
*Ta có:
- Cấu trúc: have to do sth: phải làm gì => chỉ có đáp án C phù hợp
Tạm dịch: Sinh viên luôn phải chuẩn bị tài liệu thảo luận trước khi đến lớp.
Do đó, C là đáp án phù hợp

20 B Kiến thức về cụm động từ


*Xét các đáp án:
A. take up: bắt đầu 1 sở thích
B. work on: cố gắng để cải thiện hoặc đạt được điều gì
C. put up with: chịu đựng
D. turn on: bật máy; gây hứng thú
Tạm dịch: Trong một lớp học hiện đại, sinh viên có cơ hội để được làm nhiều
dự án.
Do đó, B là đáp án phù hợp

21 D Kiến thức về cụm từ


*Ta có:
- Cấu trúc: be bad at (doing) sth: kém/không giỏi làm cái gì
be surprised at sb/sth: bị ngạc nhiên bởi ai/cái gì đó
be embarrassed about sth: lúng túng, bối rối về cái gì
be good at (doing) sth: giỏi làm cái gì => phù hợp với ngữ
cảnh
Tạm dịch: Học sinh của ông giỏi nói và các kỹ năng giao tiếp khác vì họ thực
hành nhiều trong lớp.
Do đó, D là đáp án phù hợp

22 A Kiến thức về cụm từ


*Ta có:
- Cấu trúc: take note: viết ghi chú
Tạm dịch: Một kỹ năng mà sinh viên nên biết là ghi chú. Nó giúp họ học tập
hiệu quả hơn.
Do đó, A là đáp án phù hợp

456 v TRANG ANH - MINH TRANG


23 B Kiến thức về sửa lỗi sai
*Ta có:
- Cần 1 trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ địa điểm “the places” =>
không dùng được “which” vì “which” là đại từ quan hệ thay thế cho danh
từ chỉ vật
- where = at/in/on + which
Tạm dịch: Trường học là nơi học sinh học tập, tham gia các hoạt động và
kết bạn với các học sinh khác.
Do đó, B là đáp án phù hợp: which => where

24 A Kiến thức về sửa lỗi sai


*Ta có:
- Cấu trúc: expect to do sth: mong chờ làm gì
Tạm dịch: Học sinh được kỳ vọng sẽ bày tỏ ý kiến ​​cá nhân của mình trong
các hoạt động hoặc dự án chung.
Do đó, A là đáp án phù hợp: expressing => to express

25 C Kiến thức về sửa lỗi sai


*Ta có:
- “Blended/Hybrid learning” là hình thức học kết hợp linh hoạt giữa 2 hình
thức trực tiếp và trực tuyến, đảm bảo sự tương tác giữa học viên – giảng
viên. Khi tham gia hình thức học này, lớp học có thể diễn ra dưới dạng trực
tuyến-trực tiếp tùy vào một số lý do (khoảng cách, thời tiết, sức khỏe…)
=> học sinh vẫn có thể tham gia được các lớp học trực tiếp chứ không phải
không tham gia được
Tạm dịch: Với học tập kết hợp, học sinh có thể tham dự các lớp học trực tiếp.
Do đó, C là đáp án phù hợp: unable => able

26 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. road /rəʊd/ (n): con đường, đường
B. approach /əˈprəʊʧ/ (n): cách tiếp cận, sự tiếp cận
C. access /ˈæksɛs/ (n): sự truy cập, tiếp cận
D. mean /miːn/ (n): nghĩa, ý nghĩa
Tạm dịch:
“Flipped classroom learning is a new (1) ______ to education that has
emerged in recent years.”
(Lớp học đảo ngược là một cách tiếp cận giáo dục mới xuất hiện trong
những năm gần đây.)
=> Đáp án: B

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 457


27 B Kiến thức về thành ngữ
=> Ta có thành ngữ: turn sth on its/their head: đảo lộn cái gì đó, làm thứ
gì đó đảo ngược lại, đảo ngược, thay đổi hoàn toàn
Tạm dịch:
“In a flipped classroom, traditional teaching methods are turned on their
(2) ______.”
(Trong một lớp học đảo ngược, các phương pháp giảng dạy truyền thống
được thay đổi hoàn toàn.)
=> Đáp án: B

28 A Kiến thức về cụm động từ


*Xét các đáp án:
A. work through: thành công đối phó với cái gì đó, làm qua cái gì đó
B. work by: không có phrasal verb này
C. work around: tìm cách để trải qua hoặc tránh đi khó khăn, vấn đề
D. work off: thoát khỏi cảm xúc (mạnh mẽ), thanh toán một khoản nợ bằng
cách làm việc
Tạm dịch:
“Then, during class sessions, students are given more time to work (3)
______ problems, engage in group projects or receive one-on-one support
from their instructors.”
(Sau đó, trong các buổi học, sinh viên có thêm thời gian để giải quyết các vấn
đề, tham gia vào các dự án nhóm hoặc nhận hỗ trợ trực tiếp từ giáo viên
hướng dẫn của họ.)

29 D Kiến thức về từ nối


*Xét các đáp án:
A. in spite of: mặc dù
B. instead of: thay vì
C. regardless of: bất kể
D. due to: bởi vì
Tạm dịch:
“The flipped classroom approach has gained momentum in recent years
(4) ______ its effectiveness in promoting active learning and student
engagement.”
(Phương pháp lớp học đảo ngược đã đạt được đà phát triển trong những
năm gần đây nhờ vào tính hiệu quả trong việc thúc đẩy học tập tích cực và
sự tham gia bài giảng của học sinh.)
=> Đáp án: D

458 v TRANG ANH - MINH TRANG


30 A Kiến thức về mệnh đề quan hệ
*Xét các đáp án:
A. who: đại từ quan hệ chỉ người
B. whom: đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ
C. which: đại từ quan hệ chỉ vật
D. whose: đại từ quan hệ sở hữu
=> Vì phía sau chỗ trống là động từ nên ta loại đáp án B và D. Do danh từ
phía trước chỗ trống là “students” – là người nên ta chọn “who”
Tạm dịch:
“Additionally, the flexibility of being able to view lectures and course
materials outside of class time can help students (5)_______may struggle
with traditional classroom learning methods.”
(Ngoài ra, tính linh hoạt của việc có thể xem các bài giảng và tài liệu khóa
học ngoài giờ học có thể giúp ích cho những sinh viên gặp khó khăn với các
phương pháp học tập trên lớp truyền thống.)

DỊCH Lớp học đảo ngược là một cách tiếp cận giáo dục mới xuất hiện trong những
năm gần đây. Trong một lớp học đảo ngược, các phương pháp giảng dạy
truyền thống được thay đổi hoàn toàn. Thay vì giảng bài trong lớp, học sinh
được cho phép tiếp cận vào các bài giảng được ghi sẵn hoặc các tài liệu khác
ngoài giờ học. Sau đó, trong các buổi học, sinh viên có thêm thời gian để giải
quyết các vấn đề, tham gia vào các dự án nhóm hoặc nhận hỗ trợ trực tiếp
từ giáo viên hướng dẫn của họ.

Phương pháp lớp học đảo ngược đã đạt được đà phát triển trong những
năm gần đây do tính hiệu quả trong việc thúc đẩy học tập tích cực và sự
tham gia của học sinh. Với nhiều thời gian trên lớp dành riêng cho các hoạt
động tương tác và thảo luận, học sinh được trang bị tốt hơn để áp dụng
các khái niệm theo cách có ý nghĩa hơn. Ngoài ra, tính linh hoạt của việc
có thể xem các bài giảng và tài liệu khóa học ngoài giờ học có thể giúp ích
cho những sinh viên gặp khó khăn với các phương pháp học tập trên lớp
truyền thống.

31 A Đoạn văn trả lời câu hỏi nào sau đây?


A. Cha mẹ làm cách nào để duy trì việc học của con trong đại dịch?
B. Cha mẹ nên làm gì để giúp con mình giảm căng thẳng?
C. Đại dịch ảnh hưởng đến việc học của bọn trẻ như thế nào?
D. Những phương pháp học tập mới trong đại dịch COVID-19 là gì?

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 459


31 A Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The coronavirus disease (COVID-19) pandemic has upended family life
around the world. School closures, working remotely, physical distancing
— it’s a lot for parents to navigate. Robert Jenkins, UNICEF’s Global Chief
of Education, offers some tips to help keep children’s education on track
while they’re staying home.
(Dịch bệnh corona (COVID-19) đã đảo lộn cuộc sống của các gia đình trên
toàn thế giới. Trường học đóng cửa, làm việc từ xa, giãn cách về thể chất – có
rất nhiều điều cần phụ huynh điều hướng. Robert Jenkins, Giám đốc Giáo dục
Toàn cầu của UNICEF, đã đưa ra 1 số lời khuyên để giúp việc học hành của
bọn trẻ đi đúng hướng khi chúng ở nhà).

32 D Theo đoạn 2, Robert Jenkins đã đề xuất cha mẹ nên làm gì?


A. Tách rời việc học trực tuyến với các hoạt động hằng ngày.
B. Để bọn trẻ tự do trong thời gian giải trí.
C. Không bắt bọn trẻ làm việc nhà.
D. Lập 1 kế hoạch linh hoạt phù hợp với độ tuổi của con cái
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
First, plan a routine together. Try to establish a routine that factors in age-
appropriate education programmes that can be followed online, on the
television or through the radio. Also, factor in play time and time for reading.
Use everyday activities as learning opportunities for your children. Although
establishing a routine and structure is critically important for children and
young people, in these times you may notice your children need some level
of flexibility. If your child seems restless and agitated when you’re trying to
follow an online learning programme with them, flip to a more active option.
Do not forget that planning and doing house chores together safely is great
for development of fine and gross motor functions.
(Đầu tiên, hãy lập kế hoạch cho thói quen hằng ngày cùng nhau. Cố gắng
thiết lập một thói quen dựa trên các chương trình giáo dục phù hợp với lứa
tuổi có thể theo dõi trực tuyến, trên tivi hay qua đài. Ngoài ra, hãy cân nhắc
đến thời gian vui chơi và đọc sách của trẻ. Sử dụng các hoạt động thường
ngày như những cơ hội học tập cho trẻ. Mặc dù việc thiết lập thói quen và
khuôn mẫu là rất quan trọng cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên, trong những
giai đoạn này bạn nên chú ý đến việc con bạn cần một sự linh hoạt nhất định.
Nếu trẻ có vẻ bồn chồn và kích động khi đang cùng bạn thử theo học một
chương trình trực tuyến, hãy chuyển sang 1 lựa chọn tích cực hơn. Đừng
quên rằng việc lập kế hoạch và làm việc nhà một cách an toàn cùng nhau là
rất tốt cho sự phát triển của các chức năng vận động thô và tinh).

460 v TRANG ANH - MINH TRANG


33 B Từ “agitated” ở đoạn 2 có nghĩa là _________.
A. hào hứng và thích thú
B. lo lắng và căng thẳng
C. mệt mỏi và nhàm chán
D. thư giãn và thoải mái
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
If your child seems restless and agitated when you’re trying to follow an
online learning programme with them, flip to a more active option. (Nếu
con bạn trông có vẻ bồn chồn và kích động khi bạn đang cùng học một
chương trình trực tuyến, hãy chuyển sang 1 lựa chọn tích cực hơn.)
Từ đồng nghĩa: agitated (kích động) = trạng thái tâm lý lo lắng và căng thẳng

34 D Theo đoạn văn, những câu sau đây là các biện pháp để có những cuộc
trò chuyện cởi mở với bọn trẻ, ngoại trừ ____________.
A. Khuyến khích bọn trẻ đặt câu hỏi và bày tỏ cảm xúc của chúng
B. Nắm được mức độ hiểu biết hiện tại của bọn trẻ
C. Nói chuyện trong một môi trường an toàn
D. Phản ứng theo nhiều cách khác nhau với sự căng thẳng của trẻ
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Next, have open conversations. Encourage your children to ask questions
and express their feelings with you. Remember that your child may have
different reactions to stress, so be patient and understanding. Start by
inviting your child to talk about the issue. Find out how much they already
know and follow their lead. Discuss good hygiene practices. You can use
everyday moments to reinforce the importance of things like regular and
thorough handwashing. Make sure you are in a safe environment and allow
your child to talk freely. Drawing, stories and other activities may help to
open a discussion.
(Kế tiếp, hãy trò chuyện cởi mở. Khuyến khích con bạn đặt câu hỏi và thể hiện
cảm xúc của chúng với bạn. Hãy nhớ rằng con bạn có thể có những phản ứng
khác nhau với căng thẳng, vì vậy hãy kiên nhẫn và thấu hiểu. Hãy bắt đầu
bằng việc mời con bạn nói về vấn đề này. Cố gắng nắm được là chúng đã hiểu
vấn đề được bao nhiêu và hướng theo sự dẫn dắt của chúng. Hãy thảo luận
về các hoạt động giữ vệ sinh hiệu quả. Bạn có thể sử dụng những khoảnh
khắc hàng ngày để củng cố tầm quan trọng của việc rửa tay thường xuyên
và kĩ lưỡng. Hãy đảm bảo rằng bạn đang ở trong một môi trường an toàn và
cho phép con bạn nói thoải mái. Vẽ, kể chuyện và các hoạt động khác cũng có
thể giúp bắt đầu một cuộc thảo luận).

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 461


35 A Từ “it” trong đoạn cuối đề cập đến _________.
A. Internet B. sự riêng tư
C. sự an toàn D. rủi ro
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Discuss the Internet with your children so that they know how it works,
what they need to be aware of, and what appropriate behavior looks like
on the platforms they use, such as video calls.
(Hãy thảo luận về Internet với con bạn để chúng biết nó hoạt động như thế
nào, chúng cần nhận thức về điều gì, và hành vi nào là phù hợp trên nền tảng
chúng sử dụng, như gọi video).
Như vậy: “it” ở đây là Internet.
36 A Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:
A. Let me see: Để mình xem
B. That makes sense: Có lý nha
C. Forget it: Hãy quên đi
D. I could: Mình có thể
Tạm dịch: Peter đang nói chuyện với May
- Peter: Bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng ứng dụng này không?
- May: Để mình xem nào.
Do đó, A là đáp án phù hợp
37 B Kiến thức về tình huống giao tiếp
*Xét các đáp án:
A. Oh, let me think about that: Ồ, để mình suy nghĩ nha
B. Yes, of course: Có, đương nhiên rồi
C. No, I will do it: Không, mình sẽ làm điều đó
D. You did it: Bạn làm được rồi
Tạm dịch: Peter đang nói chuyện với May
- Peter: Mình có phải đợi cho đến khi quá trình tải xuống hoàn tất không?
- May: Có, đương nhiên rồi.
Do đó, B là đáp án phù hợp
38 B Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Tạm dịch câu gốc: Ông tôi là một phi công của hãng hàng không. Ông năm
nay sáu mươi lăm tuổi.

462 v TRANG ANH - MINH TRANG


38 B *Xét các đáp án:
A. My grandfather who is sixty-five years old now was an airline pilot =>
sai do phải sử dụng dấu phẩy khi có sở hữu đứng trước danh từ
B. My grandfather, who is sixty-five years old now, was an airline pilot =>
đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa
C. My grandfather, which is sixty-five years old now, was an airline pilot =>
sai đại từ quan hệ
D. My grandfather, whose is sixty-five years old now, was an airline pilot =>
sai đại từ quan hệ
Do đó, B là đáp án phù hợp

39 D Kiến thức về mệnh đề quan hệ


Tạm dịch câu gốc: Hàng xóm của chúng tôi chưa bao giờ mời chúng tôi ăn
tối. Nhà của họ đối diện với nhà chúng tôi.
*Xét các đáp án:
A. Our neighbours whose house is directly opposite ours have never
invited us to dinner => sai do phải sử dụng dấu phẩy khi có sở hữu đứng
trước danh từ
B. Our neighbours, who house is directly opposite ours, have never invited
us to dinner => sai đại từ quan hệ
C. Our neighbours, which house is directly opposite ours, have never
invited us to dinner => sai đại từ quan hệ
D. Our neighbours, whose house is directly opposite ours, have never
invited us to dinner => đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa
Do đó, D là đáp án phù hợp

40 A Kiến thức về mệnh đề quan hệ


Tạm dịch câu gốc: Chương trình nói về một người phụ nữ. Cô ấy đã phát
minh ra một ứng dụng học tiếng Anh.
*Xét các đáp án:
A. The programme was about the women who invented an app for English
learning => đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa
B. The programme was about the women whose invented an app for
English learning => sai đại từ quan hệ
C. The programme was about the women which invented an app for English
learning => sai đại từ quan hệ
D. The programme was about the women which invented an app for
English learning => sai đại từ quan hệ
Do đó, A là đáp án phù hợp

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 463


REVIEW 3

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN


PHÁT ÂM
1 A Kiến thức về phát âm phụ âm “t”
A. relation /rɪ’leɪ∫n/
B. active /’æktɪv/
C. select /sɪ’lekt/
D. today /tə’deɪ/
=> Đáp án A âm “t” được phát âm là /∫/. Các đáp án còn lại được
phát âm là /t/
2 A Kiến thức về phát âm nguyên âm “o”
A. remote /rɪ’məʊt/
B. product /’prɒdʌkt/
C. opportunity /ˌɒpə’tju:nəti/
D. job /dʒɑb/
=> Đáp án A âm “o” được phát âm là /əʊ/. Các đáp án còn lại được
phát âm là /ɑ/
3 D Kiến thức về phát âm nguyên âm “i”
A. provide /prə’vaɪd/
B. organise /’ɔ:gənaɪz/
C. life /laɪf/
D. tradition /trə’dɪ∫n/
=> Đáp án D âm “i” được phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại được
phát âm là /aɪ/

4 C Kiến thức về phát âm nguyên âm “e”


A. present /’preznt/
B. medical /’medɪkl/
C. women /ˈwɪmɪn/
D. accept /ək’sept/
=> Đáp án C âm “e” được phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại được
phát âm là /e/

464 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 A Kiến thức về phát âm phụ âm “g”
A. guide /gaɪd/
B. region /’rɪ:dʒən/
C. gender /’dʒendə[r]/
D. general /ˈdʒen.ər.əl/
=> Đáp án A âm “g” được phát âm là /g/. Các đáp án còn lại được
phát âm là /dʒ/

TRỌNG ÂM
1 C Kiến thức về trọng âm
A. powerful /’paʊəfl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và đuôi -ful
không ảnh hưởng trọng âm của từ.
B. primary /’praɪməri/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi.
C. important /ɪm’pɔ:tnt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi.
D. recently /’ri:sntli/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

2 D Kiến thức về trọng âm


A. female /’fi:meɪl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi.
B. teacher /’ti:t∫ə[r]/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
C. honour /’ɒnə[r]/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. reject /rɪ’dʒekt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

3 A Kiến thức về trọng âm


A. create /kri:’eɪt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
B. rugby /’rʌgbi/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /i/.
C. healthy /’helθi/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /i/.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 465


3 A D. knowledge /’nɒlɪʤ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

4 A Kiến thức về trọng âm


A. qualified /ˈkwɑːlɪfaɪd/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. encourage /ɪn’kʌrɪdʒ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/ và đuôi -en không
ảnh hưởng trọng âm của từ.
C. discover /dɪs’kʌvə[r]/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/, trọng âm không
ưu tiên rơi vào âm /ɪ/.
D. particular /pə’tɪkjʊlə[r]/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

5 B Kiến thức về trọng âm


A. conclusion /kən’klu:ʒn/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. summary /’sʌməri/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/, trọng âm không
ưu tiên rơi vào âm /i/.
C. development /dɪ’veləpmənt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/, trọng âm
không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/.
D. behaviour /bɪ’heɪvjə[r]/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/, trọng âm
không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn
lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

TỪ ĐỒNG NGHĨA
1 B Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Mục tiêu chính của FAO là chấm dứt nạn đói và nghèo bằng
cách đảm bảo tất cả mọi người đều được tiếp cận với thực phẩm lành
mạnh.
=> access /’ækses/ (n): sự đến gần; sự tiếp cận; chạm tới

466 v TRANG ANH - MINH TRANG


1 B A. path /pɑ:θ/ (n): đường đi; con đường
B. admission /ədˈmɪʃn/ (n): sự cho phép, sự thừa nhận, vào cửa
C. attack /ə’tæk/ (n): sự tấn công
D. procedure /prə’si:dʒə[r]/ (n): thủ tục
=> Chọn đáp án B
*Note:
-hunger /’hʌηgə[r]/ (n): sự đói; cơn đói
-making sure: đảm bảo
-have access to sth: tiếp cận cái gì

2 A Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa


Tạm dịch: Dinh dưỡng tốt hoặc ăn loại thực phẩm phù hợp là điều cần
thiết cho sự tăng trưởng và phát triển bình thường.
=> right /rait/ (adj): hợp, thích hợp
A. proper /ˈprɑːpɚ/ (adj): thích hợp
B. convenient /kən’vi:nɪənt/ (adv): (+ for) tiện lợi, thuận tiện
C.disadvantageous /,dɪsædvɑ:n’teidʒəs/ (adj): bất lợi
D. unfair /,ʌn’feə[r]/ (adj): bất công
=> Chọn đáp án A
*Note:
-nutrition /nju:’trɪ∫n/ (adj): sự dinh dưỡng
-essential /ɪ’sen∫l/ (adj): thiết yếu; cốt yếu; cơ bản

3 D Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa


Tạm dịch: Đất nước chúng tôi cam kết hợp tác chặt chẽ với các tổ chức
này để đạt được mục tiêu của họ.
=> closely /’kləʊsli/ (adv): [một cách] chặt chẽ, [một cách] sát sao
A. attentively /ə’tentɪvli/ (adv): [một cách] chăm chú, [một cách] ân cần
B. mostly /’moustli/ (adv): hầu hết, phần lớn
C. nearly /’nɪəli/ (adv): gần, suýt
D. strictly /’strɪktli/ (adv): [một cách] nghiêm ngặt
=> Chọn đáp án D
*Note:
-commit /kə’mit/ (v): cam kết
-achieve one’s aims: đạt được mục tiêu

4 C Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa


Tạm dịch: Trách nhiệm của chúng tôi là giúp đỡ các em nhỏ vùng sâu,
vùng xa nơi cơ sở vật chất còn thiếu thốn đủ điều kiện để các em học
tập và sinh hoạt.
=> remote /ri’məʊt/ (adj): xa, xa xôi, xa xăm

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 467


4 C A. irrelevant /ɪ’reləvənt/ (adj): không thích hợp; không liên quan tới
B. slight /slaɪt/ (adj): nhẹ, nhỏ
C. distant /’dɪstənt/ (adj): xa
D. unlikely /ʌn’laɪkli/ (adj): không chắc
=> Chọn đáp án C
*Note:
- responsibility /rɪ,spɒnsə’bɪləti/ (n): (+ for) trách nhiệm
- facility /fə’sɪləti/ (n): tiện nghi, phương tiện

5 B Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa


Tạm dịch: Việt Nam là thành viên tích cực của nhiều tổ chức quốc tế.
=> active /’æktiv/ (adj): tích cực hoạt động
A. busy /’bɪzi/ (adj): nhộn nhịp, bận rộn
B. enthusiastic /ɪn,θju:zɪ’æstɪk/ (adj): (+ about, over) đầy nhiệt tình
C. vibrant /’vaɪbrənt/ (adj): sôi động, đầy khí lực
D. vital /vaɪtl/ (adj): (+ to, for) quan trọng; trọng yếu
=> Chọn đáp án B

TỪ TRÁI NGHĨA
1 D Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
Tạm dịch: Thể thao có thể được sử dụng như một công cụ mạnh mẽ để
bác bỏ vai trò giới tính và xây dựng lối sống lành mạnh.
=> powerful /’paʊəfl/ (adj): mạnh, mạnh mẽ
A. potent /’pəʊtnt/ (adj): có tác dụng mạnh
B. energetic /,enə’dʒetɪk/ (adj): mạnh mẽ, hoạt bát, đầy sinh lực
C. effective /ɪ’fektɪv/ (adj): hữu hiệu
D. powerless /’paʊəlɪs/ (adj): không có sức mạnh
=> Chọn đáp án D
*Note: reject /ri’dʒekt/ (v): không chấp thuận, bác bỏ

2 C Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa


Tạm dịch: Cô vừa đủ khả năng làm huấn luyện viên và huấn luyện viên
kỹ năng sống cho chương trình thể thao này.
=> qualified /kwɒlɪfaɪd/ (adj): có đủ khả năng; có đủ tư cách
A. empowered /ɪm’paʊə[r]d/ (adj): được cho quyền, cho phép
B. trained /treɪnd/ (adj): lành nghề; có tay nghề
C. prevented /prɪ’ventɪd/ (adj): bị ngăn cản
D. restricted /rɪs’trɪktɪd/ (adj): bị hạn chế; có giới hạn
=> Chọn đáp án C

468 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 B Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
Tạm dịch: Bóng bầu dục và các môn thể thao khác không thể giúp thay
đổi hành vi được mong đợi đối với nam giới và nữ giới ở Fiji.
=> expected /ɪk’spektɪd/ (adj): được mong đợi, được chờ mong
A. predicted /prɪ’dɪktɪd/ (adj): được tiên đoán, đoán trước
B. unexpected /,ʌnɪks’pektɪd/ (adj): bất ngờ
C. awaited /ə’weɪtɪd/ (adj): được chờ đợi, chờ
D. anticipated /æn’tɪsɪpeɪtɪd/ (adj): được lường trước, dự tính
=> Chọn đáp án B

4 A Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa


Tạm dịch: Kitiana Kaitu hiện là một trong những huấn luyện viên có
tay nghề cao đang khám phá ra những cách mới để khuyến khích cả
nam và nữ ở Fiji chơi bóng bầu dục.
=> skilled /skɪld/ (adj): có tay nghề cao, được rèn luyện; có kinh
nghiệm
A. inexperienced /,ɪnɪk’spɪəriənst/ (adj): thiếu kinh nghiệm
B. trained /treɪnd/ (adj): lành nghề; có tay nghề
C. professional /prə’fe∫ənl/ (adj): chuyên nghiệp; nhà nghề
D. knowledgeable /’nɒlɪʤəbl/ (adj): knowledgeable [about something]
am hiểu
=> Chọn đáp án A
*Note: Encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì

5 C Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa


Tạm dịch: Gia nhập các tổ chức quốc tế sẽ mang lại nhiều lợi ích cho
một quốc gia.
=> benefit /’benifit/ (n): lợi, lợi ích
A. advantage /əd’vɑ:ntɪdʒ/ (n): lợi; lợi thế
B. achievement /ə’tʃi:vmənt/ (n): thành quả, thành tựu
C. disadvantage /,dɪsəd’vɑ:ntɪdʒ/ (n): thế bất lợi; điều bất lợi
D. export /’ekspɔ:t/ (n): sự xuất khẩu; ngành xuất khẩu
=> Chọn đáp án C
*Note: bring benefits to sb/sth: đem lại lợi ích cho ai/ cái gì

TỪ LOẠI
1 disabled Kiến thức về từ loại
Ta có:
+ able /’eɪbl/ (adj): be able to do something có thể
+ disable /dɪs’eɪbl/ (v): làm tàn tật, làm què quặt

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 469


1 disabled + disabled /dɪs’eɪbld/ (adj): tàn tật, què quặt
+ ability /ə’bɪləti/ (n): khả năng
+ disability /,dɪsə’bɪləti/ (n): sự tàn tật
=> Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “people”. Xét nghĩa cả
câu để chọn tính từ có nghĩa phù hợp.
=> Đáp án: disabled
Tạm dịch: Các tổ chức của LHQ tạo cơ hội cho trẻ em, người tàn tật và
người nghèo cải thiện cuộc sống.

2 poverty Kiến thức về từ loại


Ta có:
+ poor /pɔ:[r]/ (adj): nghèo
+ impoverish /ɪm’pɒvərɪʃ/ (v): bần cùng hóa
+ poverty /’pɒvəti/ (n): sự nghèo, cảnh nghèo khổ
=> Ta cần một danh từ bổ nghĩa cho tính từ “great”.
=> Đáp án: poverty
Tạm dịch: Hai triệu người trong thành phố sống trong cảnh rất
nghèo khổ.

3 competitive Kiến thức về từ loại


Ta có:
+ compete /kəm’pi:t/ (v): ganh đua, cạnh tranh
+ competition /,kəmpə’tɪ∫n/ (n): cuộc tranh tài, cuộc thi đấu
+ competitive /kəm’petətɪv/ (adj): đua tranh, cạnh tranh
=> Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho động từ tobe “been”.
=> Đáp án: competitive
Tạm dịch: Các quốc gia trong một khu vực luôn có tính cạnh tranh,
nhưng họ cũng rất hỗ trợ lẫn nhau.
*Note: supportive /sə’pɔ:tiv/ (n): giúp đỡ, đỡ đần

4 hunger Kiến thức về từ loại


Ta có:
+ hungry /’hʌηgri/ (adj): đói
+ hunger /’hʌηgə[r]/ (n): sự đói; cơn đói
+ hungrily /’huηgrəli/ (adv): [thuộc] đói ăn
=> Ta cần một danh từ bổ nghĩa cho giới từ “of”.
=> Đáp án: hunger
Tạm dịch: Rất nhiều người chết vì đói trên toàn thế giới mỗi ngày.

470 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 impressions Kiến thức về từ loại
Ta có:
+ impress /ɪm’pres/ (v): gây ấn tượng; làm cảm động, làm cảm kích
+ impressive /ɪm’presɪv/ (adj): gây ấn tượng mạnh mẽ; hùng vĩ, bề thế
+ impression /ɪm’preʃn/ (n): ấn tượng
=> Ta cần một danh từ bổ nghĩa cho giới từ “of”.
=> Đáp án: impressions
Tạm dịch: Tôi không có nhiều ấn tượng về ngôi trường vì tôi còn quá
nhỏ để nhớ mọi thứ.

TRẮC NGHIỆM

1 C Kiến thức về từ loại


A. economy /ɪ’kɒnəmi/ (n): kinh tế
B. economics /,i:kə’nɒmɪks/ (n): kinh tế học
C. economic /,i:kə’nɒmɪk/ (adj): thuộc kinh tế
D. economical /,i:kə’nɒmɪkl/ (adj): tiết kiệm
=> Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “benefits”. Xét nghĩa
cả câu để chọn tính từ có nghĩa phù hợp.
Tạm dịch: Công ty chúng tôi đã thu được lợi ích kinh tế từ việc bán các
sản phẩm địa phương.
=> Chọn đáp án C
*Note: gain /geɪn/ (v): thu được, đạt được; có thêm

2 A Kiến thức về từ vựng


A. activity /æk’tɪvəti/ (n): hoạt động
B. material /mə’tɪəriəl/ (n): vật liệu
C. resource /rɪ’sɔ:s/ (n): tài nguyên
D. regulation /regjʊ’leɪ∫n/ (n): quy tắc, điều lệ
Tạm dịch: Hiện nay có rất nhiều hoạt động học tập mới mà học sinh có
thể tham gia tại các trường học.
=> Chọn đáp án A
*Note: take part in: tham gia

3 D Kiến thức về từ loại


A. treat /tri:t/ (v): đối xử, đối đãi
B. treatment /’tri:tmənt/ (v): cách đối xử
C. treating: dạng danh động từ của “treat”
D. treated: dạng V-ed của “treat”

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 471


3 D => Ta cần một động từ bổ nghĩa cho trạng từ “equally”. Xét nghĩa
cả câu để chọn động từ có nghĩa phù hợp.
Tạm dịch: Đàn ông và phụ nữ nên được đối xử bình đẳng tại nơi làm
việc.
=> Chọn đáp án D
*Note: equally /’i:kəli/ (adv): [một cách] bằng nhau, [một cách] ngang
nhau

4 B Kiến thức về từ loại


A. tradition /trə’dɪ∫n/ (n): truyền thống
B. traditionally /trə’dɪ∫ənəli/ (adv): theo truyền thống
C. traditional /trə’dɪ∫ənl/ (adj): theo truyền thống; cổ truyền
D. traditionalism /trə’dɪ∫ənəlɪzəm/ (n): chủ nghĩa truyền thống
=> Ta cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “done”.
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều đàn ông đảm nhận những công việc mà
phụ nữ thường làm.
=> Chọn đáp án B

5 C Kiến thức về từ loại


A. educate /’edʒʊkeɪt/ (v): educate somebody [in something] giáo
dục, dạy dỗ
B. educator /ˈedʒ.ə.keɪ.tə(r)/ (n): nhà sư phạm
C. education /ˌedʒ.əˈkeɪ.ʃən/ (n): nền giáo dục; hệ thống giáo dục
D. educational /ˌedʒ.əˈkeɪ.ʃən.əl/ (adj): [thuộc] giáo dục, để giáo dục
=> Ta cần một danh từ bổ nghĩa cho động từ “gives”. Xét nghĩa cả
câu để chọn danh từ có nghĩa phù hợp.
Tạm dịch: Giáo dục mang đến cho các cô gái cơ hội để có một cuộc sống
tốt đẹp hơn.
=> Chọn đáp án C

6 A Kiến thức về đại từ quan hệ


A. that: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay
cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác
định (Restricted Clause).
B. who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ/
tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
C. whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ
trong mệnh đề quan hệ

472 v TRANG ANH - MINH TRANG


6 A D. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ
người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn
đi kèm với một danh từ.
=> Ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho “all the materials ” –
chỉ vật đứng trước, chỉ có “that” phù hợp.
Tạm dịch: Anh ấy đã mua tất cả các tài liệu mà anh ấy cần cho khóa
học tiếng Anh của mình.
=> Chọn đáp án A

7 D Kiến thức về từ vựng


A. harmful /’hɑ:mful/ (adj): (+ to) gây tai hại cho, có hại cho
B. healthy /’helθi/ (adj): khỏe mạnh
C. useless /’ju:slis/ (adj): vô ích, vô dụng
D. helpful /’helfl/ (adj): giúp đỡ, giúp ích; hữu ích
Tạm dịch: Bạn có thể tìm thấy rất nhiều trang web hữu ích để học tiếng
Anh.
=> Chọn đáp án D

8 B Kiến thức về từ vựng


A. outcome /’aʊtkʌm/ (n): kết quả cuối cùng của một quá trình, một
cuộc họp, hoạt động
B. result /ri’zʌlt/ (n): kết quả, một điều gì được gây ra hoặc tạo ra
(trực tiếp) bởi một điều gì đó khác ; số điểm có được trong kì thi.
C. achievement /ə’tʃi:vmənt/ (n): thành quả, thành tựu
D. income /’iŋkʌm/ (n): thu nhập
Tạm dịch: Bạn có thể kiểm tra kết quả của mình ngay sau khi hoàn
thành các bài tập hoặc bài kiểm tra trực tuyến.
=> Chọn đáp án B

9 A Kiến thức về từ vựng


A. save /seiv/ (v): tiết kiệm
B. waste /weist/ (v): lãng phí, phung phí
C. earn /ɜːn/ (v): kiếm được (tiền…) (nhờ làm việc, cho vay…)
D. use /ju:z/ (v): use something [for something (doing something)]
use something [as something] dùng, sử dụng
Tạm dịch: Chúng ta có thể tiết kiệm giấy vì sách giáo khoa, bài tập và
từ điển đều là kỹ thuật số.
=> Chọn đáp án A
*Note: assignment /ə’sainmənt/ (n): bài tập

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 473


10 C Kiến thức về động từ nguyên mẫu
Ta có: allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
Tạm dịch: Tôi nghĩ việc học trực tuyến dễ dàng và hiệu quả hơn vì nó
cho phép chúng ta học theo tốc độ của riêng mình.
=> Chọn đáp án C

11 B Kiến thức về động từ nguyên mẫu


Ta có: enable sb to do sth: làm cho ai có thể làm điều gì
Tạm dịch: Tại đảo Fiji ở Thái Bình Dương, một chương trình thể thao
mới cho phép cả nam và nữ giáo viên được đào tạo thành huấn luyện
viên.
=> Chọn đáp án B

12 C Kiến thức về so sánh


Tạm dịch: Indonesia là quốc gia đang phát triển nhất ở Đông Nam Á.
Khi so sánh nhất, ta dùng “the adj/ adv + est” với tính từ và trạng
từ ngắn hoặc “the most + adj/ adv” với tính từ và trạng từ dài.
“developing” là tính từ dài nên dạng so sánh nhất của “developing” là
“the most developing”
=> Chọn đáp án C

13 D Kiến thức về so sánh


Tạm dịch: Không ai trong khóa học trực tuyến chăm chỉ hơn anh ấy.
Khi so sánh hơn, ta dùng “adj/ adv + er” với tính từ và trạng từ ngắn
hoặc “more + adj/ adv” với tính từ và trạng từ dài. “hard-working” là
tính từ dài nên dạng so sánh hơn của “hard-working” là “more hard-
working”
=> Chọn đáp án D

14 A Kiến thức về đại từ quan hệ


A. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ
người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn
đi kèm với một danh từ.
B. which: Là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc
làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể
là một động từ hoặc một chủ ngữ
C. that: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay
cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác
định (Restricted Clause).

474 v TRANG ANH - MINH TRANG


14 A D. who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ/
tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
=> Ta cần một đại từ quan hệ chỉ quan hệ sở hữu (“the new
teacher” là danh từ, “teaching method” là danh từ thuộc sở hữu
của “the new teacher”), chỉ có “whose” phù hợp.
Tạm dịch: Cô giáo mới có phương pháp giảng dạy thú vị được hầu hết
học sinh trong lớp yêu thích.
=> Chọn đáp án A

15 B Kiến thức về đại từ quan hệ


A. whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ
người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn
đi kèm với một danh từ.
B. which: Là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc
làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể
là một động từ hoặc một chủ ngữ
C. whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ
trong mệnh đề quan hệ
D. who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ/
tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
=> Ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho “The activities” – chỉ
vật đứng trước, chỉ có “which” phù hợp.
Tạm dịch: Các hoạt động mà học sinh thích tham gia là đóng kịch, dự
án và câu chuyện.
=> Chọn đáp án B
*Note: Like to do sth: thích làm gì

TÌM LỖI SAI


1 B Kiến thức về so sánh
Tạm dịch: Họ đã mua chiếc bánh rẻ nhất trong nhà hàng vào tuần
trước.
Khi so sánh nhất, ta dùng “the adj/ adv + est” với tính từ và trạng từ
ngắn hoặc “the most + adj/ adv” với tính từ và trạng từ dài. “cheap” là
tính từ ngắn nên dạng so sánh nhất của “cheap” là “the cheapest”
=> Chọn đáp án B
Sửa: the most cheapest => the cheapest

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 475


2 C Kiến thức về đại từ quan hệ
Ta có:
+that: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho
who, whom, which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định
(Restricted Clause).; không dùng that sau dấu phẩy
+which: Là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc
làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể
là một động từ hoặc một chủ ngữ
Tạm dịch: Anna nói với tôi về công việc mới, cái mà cô ấy rất thích.
=> Chọn đáp án C
Sửa: that => which

3 B Kiến thức về từ loại


-healthy /’helθi/ (adj): khỏe mạnh; có lợi cho sức khỏe
-health /helθ/ (n): sức khỏe
=> Ta cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ “health
risks: những rủi ro về sức khỏe”
Tạm dịch: Tảo hôn cũng tiềm ẩn những nguy cơ nghiêm trọng đối với
sức khỏe vì các bé gái chưa phát triển về thể chất để sinh con.
=> Chọn đáp án B
Sửa: healthy => health
*Note: give birth: sinh con

4 B Kiến thức về động từ nguyên mẫu


Ta có: aim to do sth: mục đích làm gì
Tạm dịch: Nó đặc biệt nhằm mục đích hỗ trợ những trẻ em có hoàn
cảnh khó khăn nhất trên toàn thế giới.
=> Chọn đáp án B
Sửa: supporting => to support

5 C Kiến thức về từ loại


-know /nəʊ/ (v): biết
-knowledge /’nɒlɪʤ/ (n): sự hiểu biết, kiến thức
=> Ta cần một danh từ để hai vế cân nhau
Tạm dịch: Khi rời ghế nhà trường, họ cần có những kỹ năng và kiến
thức cần thiết để làm việc trong một thế giới đang thay đổi nhanh chóng.
=> Chọn đáp án C
Sửa: Know => knowledge

476 v TRANG ANH - MINH TRANG


CÂU BỊ ĐỘNG
1 Tạm dịch: Cha mẹ không nên giữ con ở nhà mọi lúc.
Trong câu này, “their children” đứng sau động từ “keep” nên là tân ngữ và được đưa
lên làm chủ ngữ của câu bị động. “shouldn’t” là động từ khuyết thiếu nên khi chuyển
về bị động được biến đổi thành “ shouldn’t be kept”. “By parents” có thể bỏ.
=> Đáp án: Their children shouldn’t be kept at home all the time.

2 Tạm dịch: Không ai có thể đối xử bất bình đẳng với các cô gái.
Trong câu này, “girls” đứng sau động từ “treat” nên là tân ngữ và được đưa lên làm chủ
ngữ của câu bị động. “can” là động từ khuyết thiếu nên khi chuyển về bị động được
biến đổi thành “cannot (can’t) be treated”.
=> Đáp án: Girls cannot (can’t) be treated unequally.

3 Tạm dịch: Chính phủ nên trao cho nhiều cô gái cơ hội có cuộc sống tốt hơn.
Trong câu này, “more girls” đứng sau động từ “give” nên là tân ngữ và được đưa lên
làm chủ ngữ của câu bị động. “should” là động từ khuyết thiếu nên khi chuyển về bị
động được biến đổi thành “should be given”. Đặt “by + the government” rồi đưa xuống
cuối câu bị động.
=> Đáp án: More girls should be given the opportunity to have a better life by the
government.

4 Tạm dịch: Họ phải dọn phòng sau buổi học.


Trong câu này, “the room” đứng sau động từ “tidy up” nên là tân ngữ và được đưa lên
làm chủ ngữ của câu bị động. “have to” là động từ khuyết thiếu nên khi chuyển về bị
động được biến đổi thành “has to be tidied up”. “By them” có thể bỏ.
=> Đáp án: The room has to be tidied up after the lesson.

5 Tạm dịch: Bạn thân của tôi có thể làm những bài tập này rất nhanh.
Trong câu này, “these exercises” đứng sau động từ “do” nên là tân ngữ và được đưa
lên làm chủ ngữ của câu bị động. “can” là động từ khuyết thiếu nên khi chuyển về bị
động được biến đổi thành “ can be done”. Đặt “by + my best friend” rồi đưa xuống cuối
câu bị động.
=> Đáp án: These exercises can be done very quickly by my best friend.

6 Tạm dịch: Họ phải xuất trình chứng minh thư khi vào công viên.
Trong câu này, “their identity cards” đứng sau động từ “show” nên là tân ngữ và được
đưa lên làm chủ ngữ của câu bị động. “must” là động từ khuyết thiếu nên khi chuyển
về bị động được biến đổi thành “must be shown”. “By them” có thể bỏ.
=> Đáp án: Their identity cards must be shown when they enter the park.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 477


7 Tạm dịch: Không ai tưới cây cho tôi khi tôi ở Paris.
Trong câu này, “my plants” đứng sau động từ “water” nên là tân ngữ và được đưa lên
làm chủ ngữ của câu bị động. “will water” là thì tương lai đơn nên khi chuyển về bị
động được biến đổi thành “will not (won’t) be watered”.
=> Đáp án: My plants will not (won’t) be watered when I am in Paris.

8 Tạm dịch: Bạn có thể chọn cách bạn sống.


Trong câu này, “the way you live” đứng sau động từ “choose” nên là tân ngữ và được
đưa lên làm chủ ngữ của câu bị động. “may” là động từ khuyết thiếu nên khi chuyển về
bị động được biến đổi thành “may be chosen”. “By you” có thể bỏ.
=> Đáp án: The way you live may be chosen.

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
1 Tạm dịch: Một người phục vụ phục vụ chúng tôi. Anh ta bất lịch sự và thiếu kiên nhẫn.
Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là “A waiter” và “he”.
“A waiter” là danh từ chỉ người, “he” làm chức năng chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ who.
=> Đáp án: The waiter who served us was impolite and impatient.

2 Tạm dịch: Một tòa nhà bị phá hủy trong cơn bão. Bây giờ nó đã được xây dựng lại.
Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là “A building” và “it”.
“A building” là danh từ chỉ vật, “it” làm chức năng chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ which.
=> Đáp án: The building which was destroyed in the storm has now been rebuilt.

3 Tạm dịch: Một người phụ nữ sống cạnh nhà tôi. Cô ấy là bác sĩ.
Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là “a woman” và “she”.
“A woman” là danh từ chỉ người, “she” làm chức năng chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan
hệ who.
=> Đáp án: The woman who lives next door to me is a doctor.

4 Tạm dịch: Họ nói với tôi tất cả mọi thứ. Đó là sự thật.


Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là “everything” và “it”.
“Everything” là danh từ chỉ vật, “it” làm chức năng chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ
that (dùng that sau các đại từ bất định).
=> Đáp án: They told me everything that was the truth.

5 Tạm dịch: Người phụ nữ đó là bạn của mẹ tôi. Con trai cô đang học tiếng Ả Rập.
Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là “that lady” và “her”.
“That lady” là danh từ chỉ người và “son” là danh từ thuộc sở hữu của “that lady” nên
ta dùng đại từ quan hệ whose
=> Đáp án: That lady whose son is learning Arabic is my mother’s friend.

478 v TRANG ANH - MINH TRANG


6 Tạm dịch: Một số người đã bị bắt. Bây giờ họ đã được thả.
Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là “Some people” và “they”.
“Some people” là danh từ chỉ người, “they” làm chức năng chủ ngữ nên ta dùng đại từ
quan hệ who.
=> Đáp án: The people who were arrested have now been released.
*Note:
- arrest /ə’rest/ (v): bắt giữ
- release /ri’li:s/ (v): tha, thả
7 Tạm dịch: Máy bị hỏng. Nó đang hoạt động trở lại ngay bây giờ.
Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là “The machine” và “it”.
“The machine” là danh từ chỉ vật, “it” làm chức năng chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan
hệ which.
=> Đáp án: The machine which broke down is working again now.
*Note: Break down: hư, hỏng
8 Tạm dịch: Tôi đã gặp người bạn cũ của tôi. Vợ anh là một nữ diễn viên nổi tiếng.
Ta thấy thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là “my old friend” và “his”.
“My old friend” là danh từ chỉ người và “wife” là danh từ thuộc sở hữu của “my old
friend” nên ta dùng đại từ quan hệ whose
=> Đáp án: I met my old friend whose wife is a famous actress.
CÂU SO SÁNH

1 Tạm dịch: Tôi muốn có một chiếc xe đáng tin cậy hơn. Cái tôi có đã quá cũ.
Khi so sánh hơn, ta dùng “adj/ adv + er” với tính từ và trạng từ ngắn hoặc “more +
adj/ adv” với tính từ và trạng từ dài. “reliable” là tính từ dài nên dạng so sánh hơn của
“reliable” là “more reliable”
=> Đáp án: more reliable
*Note: reliable /ri’laiəbl/ (adj): đáng tin cậy
2 Tạm dịch: Thật không may, vấn đề nghiêm trọng hơn tôi mong đợi.
Khi so sánh hơn, ta dùng “adj/ adv + er” với tính từ và trạng từ ngắn hoặc “more +
adj/ adv” với tính từ và trạng từ dài. “serious” là tính từ dài nên dạng so sánh hơn của
“serious” là “more serious”
=> Đáp án: more serious
3 Tạm dịch: Tôi thích chiếc giường này hơn những chiếc khác. Nó thoải mái nhất.
Khi so sánh nhất, ta dùng “the adj/ adv + est” với tính từ và trạng từ ngắn hoặc “the
most + adj/ adv” với tính từ và trạng từ dài. “comfortable” là tính từ dài nên dạng so
sánh nhất của “comfortable” là “the most comfortable”
=> Đáp án: the most comfortable

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 479


4 Tạm dịch: Đây là kỳ nghỉ thú vị nhất mà tôi từng có.
Khi so sánh nhất, ta dùng “the adj/ adv + est” với tính từ và trạng từ ngắn hoặc “the
most + adj/ adv” với tính từ và trạng từ dài. “enjoyable” là tính từ dài nên dạng so sánh
nhất của “enjoyable” là “the most enjoyable”
=> Đáp án: the most enjoyable

5 Tạm dịch: Tôi thích sống trong quê. Nó yên bình hơn là sống trong một thị trấn.
Khi so sánh hơn, ta dùng “adj/ adv + er” với tính từ và trạng từ ngắn hoặc “more + adj/
adv” với tính từ và trạng từ dài. “peaceful” là tính từ dài nên dạng so sánh hơn của
“peaceful” là “more peaceful”
=> Đáp án: more peaceful

6 Tạm dịch: Cô ấy đã có những màn trình diễn thú vị nhất trong số những người tham
gia chương trình.
Khi so sánh nhất, ta dùng “the adj/ adv + est” với tính từ và trạng từ ngắn hoặc “the
most + adj/ adv” với tính từ và trạng từ dài. “interesting” là tính từ dài nên dạng so
sánh nhất của “interesting” là “the most interesting”
=> Đáp án: the most interesting
*Note: participant /pɑ:’tisipənt/ (n): người tham gia, người tham dự

7 Tạm dịch: Kate không học hành chăm chỉ lắm. Cô ấy quan tâm nhiều hơn đến việc có
một khoảng thời gian vui vẻ.
Khi so sánh hơn, ta dùng “adj/ adv + er” với tính từ và trạng từ ngắn hoặc “more + adj/
adv” với tính từ và trạng từ dài. “interested” là tính từ dài nên dạng so sánh hơn của
“interested” là “more interested”
=> Đáp án: more interested
*Note: Be interested in sth: hứng thú, quan tâm điều gì

8 Tạm dịch: Quyết định quan trọng nhất bạn từng đưa ra là gì?
Khi so sánh nhất, ta dùng “the adj/ adv + est” với tính từ và trạng từ ngắn hoặc “the
most + adj/ adv” với tính từ và trạng từ dài. “important” là tính từ dài nên dạng so
sánh nhất của “important” là “the most important”
=> Đáp án: the most important
*Note: Make a decision: đưa ra quyết định

VIẾT LẠI CÂU


1 Tạm dịch: Bộ phim này nhàm chán hơn những bộ phim tôi từng xem.
Chuyển câu: No + so sánh hơn => so sánh nhất, “boring” là tính từ dài nên dạng so
sánh nhất của “boring” là “the most boring”
=> Đáp án: This is the most boring movie I’ve ever seen.

480 v TRANG ANH - MINH TRANG


2 Tạm dịch: Cà phê này là loại cà phê ngon nhất tôi từng nếm.
Chuyển câu: so sánh nhất => Never + so sánh hơn. Dạng so sánh hơn của “good” là
“better”
=> Đáp án: I’ve never tasted a better coffee than this one.

3 Tạm dịch: Phòng này là sang trọng nhất trong khách sạn.
Chuyển câu: so sánh nhất => No + so sánh hơn, “luxurious” là tính từ dài nên dạng so
sánh hơn của “luxurious” là “more luxurious”
=> Đáp án: No room is more luxurious than this one in the hotel.
*Note: luxurious /lʌg’ʒʊəriəs/ (adj): sang trọng, xa hoa

4 Tạm dịch: Bức tranh này có giá trị hơn bất kỳ bức tranh nào khác trong viện bảo tàng.
Chuyển câu: so sánh hơn + any other => so sánh nhất, “valuable” là tính từ dài nên
dạng so sánh nhất của “valuable” là “the most valuable”
=> Đáp án: This picture is the most valuable in the museum.
*Note: valuable /’væljʊəbl/ (adj): có giá trị lớn, quý báu

5 Tạm dịch: Không có môn thể thao nào phổ biến hơn bóng đá ở thị trấn của tôi.
Chuyển câu: no + so sánh hơn => so sánh nhất, “popular” là tính từ dài nên dạng so
sánh nhất của “popular” là “the most popular”
=> Đáp án: Football is the most popular in my town.

TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP

1 D Tạm dịch: Casie đang nói chuyện với bố cô ấy


Casie: Bố ơi, con muốn làm y tá.
Cha: __________.
A. Điều đó không đúng.
B. Đừng đề cập đến việc đó.
C. Bố phải nói rằng bố thích nó.
D. Bố e rằng bố không đồng ý.
=> Chọn đáp án D

2 B Tạm dịch: Thật không dễ để trở thành một bác sĩ.


Casie: __________.
A. Đừng bận tâm.
B. Con biết nhưng con chắc chắn mình có thể làm được.
C. Con có thể giúp gì không?
D. Đừng giận.
=> Chọn đáp án B

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 481


3 C Tạm dịch: Casie đang nói chuyện với Mai
Casie: Chúng ta hãy đi xem buổi hòa nhạc tối nay.
Mai: __________.
A. Hẹn gặp lại
B. Tớ không ngại làm việc đó.
C. OK, mấy giờ?
D. Tớ thích đi dạo.
=> Chọn đáp án C

4 B Tạm dịch: Casie đang nói chuyện với Mai


Casie: Mai, tớ xin lỗi vì đã không đi mua sắm với cậu chiều nay.
Mai: __________.
A. Tuyệt vời!
B. Đừng bận tâm. Lần khác vậy.
C. Tớ có rất nhiều thời gian.
D. Được, tớ sẽ đến đúng giờ.
=> Chọn đáp án B

5 A Tạm dịch: Casie đang nói chuyện với Mai


Casie: Tớ gặp vấn đề với bài tập của mình. Cậu có thể cho tớ một lời khuyên?
Mai: __________.
A. Tớ khuyên cậu nên hỏi giáo viên của cậu.
B. Sẽ thật tuyệt nếu cậu có thể làm được.
C. Đến lượt tớ.
D. Chỉ đường cho tớ.
=> Chọn đáp án A

ĐỌC ĐIỀN

1 A Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án
A. immediate family ~ the one members of which are related by blood or share a
bond through marriage, adoption, cohabitation, or civil partnership: thành viên
có quan hệ huyết thống (gia đình ruột thịt; bao gồm ba, mẹ & anh chị em ruột)
hoặc chia sẻ mối ràng buộc thông qua hôn nhân, nhận con nuôi, chung sống...
B. extended family ~ a family group with a close relationship among the
members that includes not only parents and children but also uncles, aunts,
grandparents, etc: đại gia đình, gia đình nhiều thế hệ, gia đình mở rộng (kiểu
gia đình có từ ba thế hệ trở lên cùng chung sống với nhau (bao gồm ông bà,
cô chú bác, cậu, mợ...)

482 v TRANG ANH - MINH TRANG


1 A C. nuclear family ~ a family that consists of father, mother and children,
when it is thought of as a unit in society: gia đình hạt nhân (gia đình 2 thế
hệ, gồm bố mẹ và con cái.)
D. present /prezәnt/ (a,n): có mặt, hiện diện; hiện nay, hiện tại => không đi
với “family”
Ta thấy, gia đình của Noah, bao gồm “his wife, three sons, and the sons’
wives” (vợ ông, ba con trai và vợ của các con trai ông) là “immediate family”.
=> Đáp án A
*Notes:
- Survive /sə’vaiv/ (v): sống sót, tồn tại
- Along with: cùng với
Tạm dịch:
Only Noah’s (1) immediate family, including his wife, three sons, and the
sons’ wives, survived the flood, along with all of the animals on his boat.
(Chỉ có gia đình trực hệ của Noah, bao gồm vợ ông, ba con trai và vợ của các
con trai ông, sống sót sau trận lụt cùng với tất cả các loài động vật trên thuyền
của ông.)
2 C Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án
A. down => wipe down: lau sạch bằng khăn
B. off => wipe off: làm mất đi, xoá đi
C. out => wipe out: phá hủy, càn quét, làm biến mất; tiêu diệt hoặc loại bỏ ai
đó/cái gì đó hoàn toàn
D. away => wipe away: tẩy (vết bẩn); lau sạch (nước mắt)
=> Đáp án C
*Notes:
- Actually /’æktjuəli/ (v): thực sự, trên thực tế
- Almost /ɔlˈmoʊst/: hầu như, gần như, suýt
Tạm dịch:
Actually, many cultures have similar stories about a great flood that wiped
(2) out almost everyone on Earth.
(Trên thực tế, nhiều nền văn hóa có những câu chuyện tương tự về trận đại
hồng thủy đã quét sạch hầu hết mọi người trên Trái đất.)

3 B Kiến thức về liên từ


*Xét các đáp án:
A. In addition: ngoài ra, bên cạnh cái gì đó (phân cách mệnh đề chính bằng
dấu phẩy)
B. Nonetheless: tuy nhiên, mặc dù

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 483


3 B C. On the contrary: ngược lại (ám chỉ 1 đối tượng nhưng có 2 nghĩa ngược
nhau)
D. In contrast: ngược lại (so sánh hai đối tượng khác nhau)
=> Đáp án B
Notes:
- Legend /’leʤ(ə)nd/ (n): truyền thuyết
- Striking /’straikiɳ/ (a): nổi bật; đáng chú ý, gây ấn tượng
Tạm dịch:
Many people today believe that the great flood is only a legend. (3) Nonetheless,
other people say that the striking similarities among all of the flood legends
suggest that a real flood covered the Earth at some point long ago.
(Ngày nay, nhiều người tin rằng trận đại hồng thủy chỉ là một truyền thuyết.
Tuy nhiên, những người khác nói rằng những điểm giống nhau nổi bật giữa
tất cả các truyền thuyết về lũ lụt cho thấy rằng một trận lụt thực sự đã bao phủ
Trái đất vào một thời điểm nào đó từ cách đây rất lâu.)

4 C Kiến thức về thì của động từ


Căn cứ vào ngữ cảnh của câu và các từ “in fact” (trên thực tế), “are now
frozen” (hiện đang đóng băng) nên ở chỗ trống ta cần chia động từ ở thì hiện
tại đơn (diễn tả sự thật).
“Some scientists” là danh từ số nhiều nên động từ chia ở dạng số nhiều
=> speculate.
=> Đáp án C
*Notes:
- Frozen /ˈfrəʊzn/ (a): đóng băng
- Glacier /´glæsiə/ (n): sông băng
- Pole /poul/ (n): cực (của Trái đất)
Tạm dịch:
In fact, some scientists (4) speculate that the ancient flood waters are now
frozen in glaciers at the poles of the Earth.
(Trên thực tế, một số nhà khoa học suy đoán rằng nước lũ cổ đại hiện đang
đóng băng trong sông băng ở hai cực Trái đất.)

5 D Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án
A. alter /ˈɔːltər/ (v): thay đổi(thường là thay đổi nhẹ về tính cách, đặc điểm
của ai, cái gì)
B. convert /kənˈvɜːrt/ (v): chuyển đổi (từ dạng/mục đích/hệ thống… này
sang dạng… khác)

484 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 D C. perpetuate /pərˈpetʃueɪt/ (v): duy trì, làm cho tồn tại
D. bequeath /bɪˈkwiːð/: truyền lại (cho đời sau)
=> Đáp án D
*Notes:
- Oral /ˈɔːrəl/ (a): bằng lời nói, nói miệng
- Retell /¸ri:´tel/ (v): kể lại, thuật lại
Tạm dịch:
The flood happened long before humans could write, so the story of the
flood could only be (5) bequeathed through generations by oral retellings.
(Lũ lụt xảy ra rất lâu trước khi con người biết viết nên câu chuyện về lũ lụt chỉ
có thể được truyền miệng qua nhiều thế hệ.)

DỊCH Bạn đã nghe nói về trận lụt lớn chưa? Có lẽ bạn đã nghe nói về một người đàn
ông tên là Nô-ê, người đã đóng một chiếc thuyền khổng lồ để thoát khỏi trận
lụt. Trong truyền thuyết về trận lụt lớn này, nước bao phủ khắp mặt đất, giết
chết hầu hết người dân và động vật trên Trái đất. Chỉ có gia đình trực hệ của
Nô-ê, bao gồm vợ ông, ba con trai và vợ của các con trai ông, sống sót sau
trận lụt cùng với tất cả các loài động vật trên thuyền của ông. Sau khi nước
lũ rút đi, con người và động vật trên thuyền của Nô-ê bắt đầu phục hồi dân số
cho Trái đất. Truyền thuyết về Nô-ê và gia đình ông đã quen thuộc với nhiều
người. Tuy nhiên, đó không phải là truyền thuyết duy nhất về trận lụt lớn. Trên
thực tế, nhiều nền văn hóa có những câu chuyện tương tự về trận đại hồng
thủy đã quét sạch hầu hết mọi người trên Trái đất.
Ngày nay, nhiều người tin rằng trận đại hồng thủy chỉ là một truyền thuyết.
Tuy nhiên, những người khác nói rằng những điểm giống nhau nổi bật giữa
tất cả các truyền thuyết về lũ lụt cho thấy rằng một trận lụt thực sự đã bao
phủ Trái đất vào một thời điểm nào đó từ cách đây rất lâu. Trên thực tế, một
số nhà khoa học suy đoán rằng nước lũ cổ đại hiện đang đóng băng trong
sông băng ở hai cực Trái đất. Nhưng tại sao các truyền thuyết không giống
nhau? Lũ lụt xảy ra rất lâu trước khi con người biết viết nên câu chuyện về
lũ lụt chỉ có thể được truyền miệng qua nhiều thế hệ. Khi được truyền miệng,
câu chuyện có thể đã thay đổi khi nhiều nền văn hóa khác nhau biết về nó.
Điều này có thể giải thích tại sao một số phần của truyền thuyết lại khác nhau.
Tuy nhiên, thông qua việc xem xét cẩn thận các yếu tố tương tự trong những
truyền thuyết này, một số sự thật nhất định về một trận lũ lụt thảm khốc có
thể được tiết lộ.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 485


6 A Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?
A. Hiệu quả của giáo dục trực tuyến.
B. Một cách tiếp cận mới với giáo dục.
C. Cốt lõi của việc học trực tuyến.
D. Một điều cần thiết trong thời đại dịch.
Ngay ở đoạn 1, tác giả đã đưa ra quan điểm chung: “There is the perception
that no form of digital learning experience can surpass the classroom
experience.” (Có quan điểm cho rằng không có hình thức trải nghiệm học tập
kỹ thuật số nào có thể vượt qua trải nghiệm tại lớp học.).
Sau đó, tác giả đưa ra các nghiên cứu về hiệu quả của việc giáo dục trực tuyến
so với giáo dục ngoại tuyến để chứng minh giáo dục trực tuyến có hiệu quả.
=> Đáp án A

7 B Từ “These” trong đoạn 2 dùng để chỉ _______.


A. các khóa học đại học B. các mô hình STEM
C. các chuyên gia D. việc bố trí lớp học
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
The reason for the STEM focus is due to a current shortage of highly skilled
professionals in these areas. These are sectors seen as importance for the
global recovery. (Lý do cho việc tập trung về mô hình STEM là sự thiếu hụt
hiện tại của các chuyên gia có tay nghề cao trong các lĩnh vực này. Đây là
những lĩnh vực được coi là quan trọng đối với sự phục hồi toàn cầu.)
=> Từ “These” trong đoạn 2 dùng để chỉ mô hình STEM.

8 A Khẳng định nào sau đây là đúng?


A. Phương pháp kết hợp là sự kết hợp giữa các buổi học kỹ thuật số và trực tiếp.
B. Học trực tuyến có thể giải quyết các vấn đề về chi phí vận hành và tình
trạng thiếu giảng viên.
C. Lớp học trực tiếp đòi hỏi nhiều sự sáng tạo hơn so với lớp học trực tuyến.
D. Những học sinh gặp khó khăn trong lớp học ngoại tuyến sẽ chật vật với
các lớp học trực tuyến.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Similar savings (albeit only of 20 percent) can be made from a hybrid
approach. (Những khoản tiết kiệm tương tự (mặc dù chỉ chiếm 20%) có thể
được thực hiện từ một cách tiếp cận kết hợp.)
Đoạn văn không đề cập đến thông tin trong các phương án B, C, D. Ta có thể
suy luận phương pháp kết hợp là sự kết hợp giữa các buổi học trực tuyến
qua nền tảng kỹ thuật số và trực tiếp.
=> Đáp án A.

486 v TRANG ANH - MINH TRANG


9 C Từ “equivalency” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với ________.
A. tính nhất quán B. sự phù hợp C. sự giống nhau D. sự sắp hàng
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Despite the equivalency in learning outcomes, there are other aspects of
attending school or college that cannot be adequately catered for online.
(Mặc dù có sự tương đương về kết quả học tập, nhưng những khía cạnh
khác của việc tham gia lớp học ở trường lớp không thể được cung cấp đầy đủ
khi học trực tuyến.)
Từ đồng nghĩa: equivalency (sự tương đương) = similarity.

10 B Có thể kết luận điều gì từ đoạn văn?


A. Nhiều trường đại học, trong đó có cả Đại học Cornell, đã áp dụng phương
pháp học kỹ thuật số.
B. Nghiên cứu mới dường như mâu thuẫn với quan điểm chung về việc học
trực tuyến.
C. Tham gia khóa học trực tuyến hiệu quả hơn so với lớp học truyền thống
về mọi mặt.
D. Giáo dục trực tuyến đòi hỏi sự cam kết mạnh mẽ về thời gian, công sức và
tiền bạc.
Căn cứ vào các đoạn thông tin:
Đoạn 1: There is the perception that no form of digital learning experience
can surpass the classroom experience. (Có quan điểm cho rằng không có
hình thức trải nghiệm học tập kỹ thuật số nào có thể vượt qua trải nghiệm tại
lớp học.)
Đoạn 3: In making this point for the relative success of e-learning, the
Cornell University researchers say that online learning can also be delivered
at a fraction of the cost of the traditional school setting (around an 80
percent reduction, on average). Similar savings (albeit only of 20 percent)
can be made from a hybrid approach. The study used some 300 students
based in Russia. To evaluate the data, scientists the researchers developed
a controlled, randomized trial to test if students learned as much in online
classes compared with traditional in-person classes. It was found that final
exam scores did not differ significantly among the three versions. (Khi đưa
ra quan điểm này cho sự thành công tương đối của việc học trực tuyến, các
nhà nghiên cứu của Đại học Cornell cho rằng học trực tuyến cũng có thể được
cung cấp với một phần nhỏ chi phí so với việc bố trí trường học truyền thống
(giảm trung bình khoảng 80%). Những khoản tiết kiệm tương tự (mặc dù chỉ
chiếm 20%) có thể được thực hiện từ một cách tiếp cận kết hợp. Nghiên cứu

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 487


10 B này được thực hiện với khoảng 300 sinh viên ở Nga. Để đánh giá dữ liệu, các
nhà khoa học và nhà nghiên cứu đã phát triển một cuộc thử nghiệm ngẫu
nhiên có đối chứng để kiểm tra xem sinh viên có học được nhiều hơn trong
các lớp học trực tuyến so với các lớp học trực tiếp truyền thống hay không. Họ
thấy rằng điểm thi cuối kỳ không có sự khác biệt đáng kể giữa ba phiên bản.)
=> Tác giả đưa ra các cuộc nghiên cứu và kết quả của nó để chứng minh quan
điểm đưa ra ở đoạn 1 là chưa thực sự chính xác.
=> Đáp án B

DỊCH Đại dịch coronavirus đã làm gia tăng sự cần thiết của việc học trực tuyến và
kỹ thuật số, khi hầu hết học sinh và sinh viên dành nhiều thời gian ở nhà hơn
ở trường. Nhiều nhà giáo dục và phụ huynh đã kêu gọi trẻ em quay trở lại lớp
học. Có quan điểm cho rằng không có hình thức trải nghiệm học tập kỹ thuật
số nào có thể vượt qua trải nghiệm tại lớp học.
Một nghiên cứu có tên “Các nền tảng giáo dục trực tuyến mở rộng quy mô
giảng dạy STEM bậc đại học cho kết quả tương đương với chi phí thấp hơn”
đã phát hiện ra rằng học sinh học được nhiều từ các khóa học trực tuyến theo
mô hình STEM (khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học) bậc đại học khi so
sánh với việc bố trí các lớp học truyền thống. Lý do cho việc tập trung về mô
hình STEM là sự thiếu hụt hiện tại của các chuyên gia có tay nghề cao trong
các lĩnh vực này. Đây là những lĩnh vực được coi là quan trọng đối với sự phục
hồi toàn cầu.
Khi đưa ra quan điểm này cho sự thành công tương đối của việc học trực
tuyến, các nhà nghiên cứu của Đại học Cornell cho rằng học trực tuyến cũng
có thể được cung cấp với một phần nhỏ chi phí so với việc bố trí trường học
truyền thống (giảm trung bình khoảng 80%). Những khoản tiết kiệm tương
tự (mặc dù chỉ chiếm 20%) có thể được thực hiện từ một cách tiếp cận kết
hợp. Nghiên cứu này được thực hiện với khoảng 300 sinh viên ở Nga. Để đánh
giá dữ liệu, các nhà khoa học và nhà nghiên cứu đã phát triển một cuộc thử
nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng để kiểm tra xem sinh viên có học được nhiều
hơn trong các lớp học trực tuyến so với các lớp học trực tiếp truyền thống hay
không. Họ thấy rằng điểm thi cuối kỳ không có sự khác biệt đáng kể giữa ba
phiên bản. Một lợi ích khác là nơi học trực tuyến dựa trên hoạt động, thay vì
dựa trên bài giảng, sẽ nâng cao khả năng sáng tạo của học sinh.
Mặc dù có sự tương đương về kết quả học tập, nhưng những khía cạnh khác
của việc tham gia lớp học ở trường hoặc học đại học không thể được cung cấp
đầy đủ khi trực tuyến. Người ta phát hiện ra rằng sinh viên trực tuyến ít hài
lòng hơn với trải nghiệm khóa học khi so với sinh viên trong các lớp học trực
tiếp và kết hợp.

488 v TRANG ANH - MINH TRANG


UNIT 9_ PROTECTING
THE ENVIRONMENT

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN


PHÁT ÂM
1 C Kiến thức về phát âm nguyên âm “o”
A. second /’sekənd/
B. conclude /kən’klu:d/
C. solve /’sɒlv/
D. today /tə’dei/
=> Đáp án C âm “o” được phát âm là /ɒ/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /ə/

2 B Kiến thức về phát âm phụ âm “h”


A. hard /hɑ:d/
B. vehicle /’vɪəkl/
C. happen /’hæpən/
D. habitat /’hæbɪtæt/
=> Đáp án B âm “h” là âm câm. Các đáp án còn lại được
phát âm là /h/
3 A Kiến thức về phát âm nguyên âm “ea”
A. weather /’weðə[r]/
B. increase /ɪn’kri:s/
C. each /i:t∫/
D. deal /di:l/
=> Đáp án A âm “ea” được phát âm là /e/. Các đáp án còn
lại được phát âm là /i:/

4 C Kiến thức về phát âm phụ âm “a”


A. facing /’feɪsɪη/
B. change /t∫eɪndʒ/
C. natural /’næt∫rəl/
D. nature /’neɪt∫ə[r]/
=> Đáp án C âm “a” được phát âm là /æ/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /eɪ/

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 489


5 D Kiến thức về phát âm phụ âm “s”
A. forest /’fɒrɪst/
B. destroy /dɪ’strɔi/
C. soil /sɔɪl/
D. rise /raɪz/
=> Đáp án D âm “s” được phát âm là /z/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /s/

TRỌNG ÂM

1 D Kiến thức về trọng âm


A. problem /ˈprɑːbləm/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm
/ə/.
B. number /’nʌmbə[r]/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
C. balance /’bæləns/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. appear /ə’pɪə[r]/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp
án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

2 C Kiến thức về trọng âm


A. water /’wɔ:tə[r]/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
B. major /’meɪdʒə[r]/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
C. destroy /dɪ’strɔi/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/.
D. cancer /’kænsə[r]/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
từ
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án
còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

3 B Kiến thức về trọng âm


A. addition /ə’dɪ∫n/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. factory /’fæktəri/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Vì theo
quy tắc đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên

490 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 B C. endangered /ɪn’deɪndʒə[r]d/ từ này có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm
/ə/, trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/ và đuôi -ed không
ảnh hưởng trọng âm
D. survival /sə’vaɪvl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên
âm đôi.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp
án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

4 B Kiến thức về trọng âm


A. respiratory /rə’spɪrətri/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi –y làm trọng âm dịch chuyển ba
âm tính từ cuối lên.
B. ecosystem /’i:kəʊsɪstəm/ từ này có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi
vào âm /ə/, trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/
C. environment /ɪn’vaɪərənmənt/ từ này có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào
nguyên âm dài/nguyên âm đôi
D. diversity /daɪ’vɜ:səti/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai. Vì theo quy tắc đuôi –ity làm trọng âm dịch chuyển ba âm
tính từ cuối lên
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp
án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

5 A Kiến thức về trọng âm


A. introduce /,ɪntrə’dju:s/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ ba. Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm
dài/nguyên âm đôi.
B. recycle /ri:’saɪkl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên
âm đôi.
C. material /mə’tɪəriəl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai. Vì theo quy tắc, đuôi -ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. illegal /ɪ’li:gl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên
âm đôi.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án
còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 491


TỪ ĐỒNG NGHĨA

1 B Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa


Tạm dịch: Dịch vụ này cung cấp cho những người trẻ tuổi
những lời khuyên thiết thực về việc tìm kiếm một công việc.
=> practical /’præktɪkl/ (adj): thực hành (đối với lý
thuyết); thực tế; thực dụng; thiết thực
A. theoretical /,θɪə’retɪkl/ (adj): [thuộc] lý thuyết
B. realistic /rɪə’lɪstɪk/ (adj): hiện thực, thực tế
C. possible /’pɒsəbl/ (adj): có thể ; có thể được; có khả năng
xảy ra
D. useless /’ju:sləs/ (adj): vô ích, vô dụng
=> Chọn đáp án B
*Note:
-offer sb sth: cung cấp cho ai cái gì
-advice on sth: lời khuyên về việc gì

2 D Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa


Tạm dịch: Ô nhiễm không khí là nguyên nhân chính gây ra các
bệnh về đường hô hấp hay ung thư phổi.
=> major /’meɪdʒə[r]/ (adj): lớn [hơn], trọng đại, chủ yếu
A. outstanding /,aʊt’stændɪŋ/ (adj): xuất sắc; nổi bật; đập vào mắt
B. extensive /ɪk’stensɪv/ (adj): rộng, rộng lớn
C. head /hed/ (n): cái đầu
D. main /meɪn/ (adj): chính, chủ yếu, quan trong nhất
=> Chọn đáp án D
*Note:
- respiratory /rə’spɪrətri/ (adj): [về] hô hấp, [để] hô hấp
- lung /lʌη/ (n): phổi

3 A Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa


Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu có thể gây ra những hậu quả
nghiêm trọng như mực nước biển dâng cao, băng tan ở hai cực
và thời tiết khắc nghiệt.
=> consequence /’kɒnsikwəns/ (n): hậu quả
A. result /rɪ’zʌlt/ (n): kết quả
B. summary /’sʌməri/ (n): bản tóm tắt
C. conclusion /kən’klu:ʒn/ (n): kết luận
D. moment /’məʊmənt/ (n): chốc, lúc, lát
=> Chọn đáp án A

492 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 A *Note:
- global warming: sự nóng lên toàn cầu
- rising sea levels: mực nước biển dâng cao
- ice melting: băng tan
- extreme weather: thời tiết khắc nghiệt
4 C Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Việc mất rừng có thể làm tổn hại đến môi trường
sống tự nhiên của nhiều loài động vật và khiến động vật hoang
dã gặp nguy hiểm.
=> damage /’dæmidʒ/ (v): làm thiệt hại, làm tổn hại, làm
hỏng
A. improve /ɪm’pru:v/ (v): cải tiến, cải thiện; trở nên tốt hơn
B. fix /fɪks/ (v): sửa
C. demolish /dɪ’mɒlɪ∫/ (v): phá hủy, đánh đổ
D. abuse /ə’bju:z/ (v): lạm dụng
=> Chọn đáp án C
*Note: put sth in danger: đặt cái gì vào nguy hiểm

5 B Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa


Tạm dịch: Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên hướng đến việc ngăn
chặn quá trình hủy hoại môi trường tự nhiên của hành tinh và
xây dựng một tương lai trong đó con người tôn trọng thiên nhiên.
=> process /’prəʊses/ (n): quá trình; tiến trình
A. action /’æk∫n/ (n): hoạt động, hành động
B. procedure /prə’si:dʒə[r]/ (n): tiến trình, quy trình
C. preparation /prepə’reɪ∫n/ (n): sự sửa soạn, sự chuẩn bị
D. management /’mænɪdʒmənt/ (n): sự quản lý, sự điều hành
=> Chọn đáp án B
*Note: Aim to do sth: hướng đến làm gì

TỪ TRÁI NGHĨA

1 D Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa


Tạm dịch: Săn bắn và câu cá trong Vườn quốc gia là bất hợp
pháp.
=> illegal /ɪ’li:gl/ (adj): bất hợp pháp, trái luật
A. banned /’bænd/ (adj): bị cấm
B. prohibited /prəʊ’hɪbɪtɪd/ (adj): bị cấm, cấm chỉ

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 493


1 D C. outlaw /’aʊtlɔ:/ (v): đặt (ai) ra ngoài vòng pháp luật
D. lawful /’lɔ:fl/ (adj): hợp pháp
=> Chọn đáp án D
*Note: hunt /hʌnt/ (v): săn, săn bắn

2 A Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa


Tạm dịch: Chính phủ nên đưa ra các luật nghiêm khắc để ngăn
chặn việc chặt phá rừng tự nhiên.
=> strict /strɪkt/ (adj): nghiêm ngặt; nghiêm khắc
A. moderate /’mɒdərət/ (adj): vừa phải, phải chăng; có mức độ
B. severe /sɪ’vɪə[r]/ (adj): nghiêm khắc; khắc nghiệt
C. harsh /hɑ:∫/ (adj): khe khắt, cay nghiệt; nhẫn tâm
D. firm /’fɜ:m/ (adj): chắc, rắn chắc; vững chắc, bền vững
=> Chọn đáp án A

3 A Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa


Tạm dịch: Được tổ chức hàng năm, nó khuyến khích mọi người
và doanh nghiệp tắt đèn và các thiết bị điện không cần thiết
khác trong một giờ.
=> unnecessary /ʌn’nesəsri/ (adj): không cần thiết, thừa
A. essential /ɪ’sen∫l/ (adj): thiết yếu; cốt yếu; cơ bản
B. useless /’ju:sləs/ (adj): vô ích, vô dụng
C. pointless /’pɒɪntlɪs/ (adj): vô nghĩa; không mục đích
D. wasteful /’weɪstfl/ (adj): gây lãng phí
=> Chọn đáp án A
*Note: Encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì

4 D Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa


Tạm dịch: Bên cạnh việc tắt đèn, mọi người có thể tham gia
một số hoạt động nhằm nâng cao nhận thức về các vấn đề môi
trường.
=> switch off: tắt
A. turn off: tắt
B. turn down: từ chối
C. turn up: xuất hiện
D. turn on: bật
=> Chọn đáp án D
*Note:
- take part in: tham gia
- raise awareness of sth: nâng cao nhận thức về điều gì

494 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 C Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
Tạm dịch: Nó cũng thu hút sự chú ý đến biến đổi khí hậu và các
vấn đề năng lượng toàn cầu, đồng thời thúc đẩy các hoạt động
xanh trên toàn thế giới.
=> promote /prə’məʊt/ (v): thúc đẩy, đẩy mạnh
A. assist /ə’sɪst/ (v): giúp, giúp đỡ
B. stimulate /’stɪmjʊleɪt/ (v): kích thích
C. prevent /prɪ’vent/ (v): ngăn ngừa; ngăn
D. nurture /’nɜ:t∫ə[r]/ (v): nuôi dưỡng
=> Chọn đáp án C
*Note: draw attention to: thu hút sự chú ý tới

TỪ LOẠI

1 environmental Kiến thức về từ loại


Ta có:
+ environment /ɪn’vaiərənmənt/ (n): môi truờng
+ environmental /ɪnvaɪrən’mentl/ (adj): [thuộc] môi trường
+ environmentalist /ɪn,vaɪərən’mentɔlɪst/ (n): nhà môi
trường học
=> Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “problems”.
=> Đáp án: environmental
Tạm dịch: Một trong những vấn đề môi trường là nạn chặt phá
rừng tự nhiên.

2 pollution Kiến thức về từ loại


Ta có:
+ pollute /pə’lu:t/ (v): làm ô nhiễm
+ pollution /pə’lu:∫n/ (n): sự ô nhiễm
+ pollutant /pə’lu:tənt/ (n): chất [gây] ô nhiễm
=> Ta cần một danh từ để taọ thành cụm danh từ với từ “air”.
Xét nghĩa cả câu để chọn danh từ có nghĩa phù hợp.
=> Đáp án: pollution
Tạm dịch: Ô nhiễm không khí chủ yếu là do khí thải thoát ra từ
xe cộ, máy móc hoặc các nhà máy.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 495


3 disappear Kiến thức về từ loại
Ta có:
+ appear /ə’pɪə[r]/ (v): xuất hiện
+ disappear /,dɪsə’pɪə[r]/ (v): biến đi, biến mất
+ appearance /ə’pɪərəns/ (n): sự xuất hiện
+ disappearance /,dɪsə’pɪərəns/ (n): sự biến mất
=> Ta cần một động từ bổ nghĩa cho chủ ngữ “Many animals
and plants”. Xét nghĩa cả câu để chọn tính từ có nghĩa phù hợp.
=> Đáp án: disappear
Tạm dịch: Nhiều loài động vật và thực vật biến mất vì ô nhiễm
và biến đổi khí hậu.
*Note: climate change: biến đổi khí hậu

4 illegally Kiến thức về từ loại


Ta có:
+ legal /’li:gl/ (adj): hợp pháp; theo luật pháp
+ illegal /ɪ’li:gl/ (adj): bất hợp pháp, trái luật
+ illegally /ɪ’li:gəli/ (adv): [một cách] bất hợp pháp, [một
cách] trái luật
=> Ta cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “hunt”. Xét nghĩa
cả câu để chọn tính từ có nghĩa phù hợp.
=> Đáp án: illegally
Tạm dịch: Con người săn bắn, giết hại trái phép động vật, đánh
bắt quá nhiều cá cùng một lúc làm đảo lộn cân bằng tự nhiên
của các hệ sinh thái.

5 solution Kiến thức về từ loại


Ta có:
+ solve /’sɒlv/ (v): giải, tìm ra đáp án (cho một vấn đề…)
+ solution /sə’lu:∫n/ (n): giải pháp
+ solvable /’sɒlvəbl/ (adj): có thể giải quyết được
=> Ta cần một danh từ bổ nghĩa cho từ “One”.
=> Đáp án: solution
Tạm dịch: Một giải pháp giúp giảm lượng khí thải là sử dụng xe
điện hoặc phương tiện giao thông công cộng.
*Note: emission /i’mi∫n/ (n): sự thải ra, sự phát ra, sự bốc ra,
sự tỏa ra

496 v TRANG ANH - MINH TRANG


TRẮC NGHIỆM
1 B Kiến thức về từ loại
A. unaware /,ʌnəweə[r]/ (adj): unaware of something
(that…)
không biết, không ý thức được
B. aware /ə’weə[r]/ (adj): aware of something (that…) nhận
biết, biết
C. awareness /əˈweənəs/ (n): nhận thức
D. unawareness /ˌʌnəˈwernəs/ (n): sự không biết, sự không
hay
=> Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho động từ “to be”. Xét nghĩa cả
câu để chọn tính từ có nghĩa phù hợp.
Tạm dịch: Chúng ta cần nhận thức được những vấn đề mà môi
trường đang phải đối mặt.
=> Chọn đáp án B

2 D Kiến thức về từ loại


A. danger /’deɪndʒə[r]/ (n): sự nguy hiểm; mối nguy hiểm
B. endanger /ɪn’deɪndʒə[r]/ (v): gây nguy hiểm
C. in danger: gặp nguy hiểm
D. endangered /ɪn’deɪndʒə[r]d/ (adj): bị đe dọa
=> Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “species”.
Tạm dịch: Số lượng các loài có nguy cơ tuyệt chủng đang tăng
lên và nhiều loài trong số chúng đã bị tuyệt chủng.
=> Chọn đáp án D
*Note:
- endangered specie: loài có nguy cơ tuyệt chủng
- become extinct: bị tuyệt chủng

3 C Kiến thức về từ loại


A. support /sə’pɔ:t/ (v): nâng đỡ; ủng hộ
B. supporting /sə’pɔ:tiη/ (adj): phụ
C. supporter /’sə’pɔ:tə[r]/ (n): người ủng hộ
D. supported: dạng quá khứ của động từ “support”
=> Ta cần một danh từ bổ nghĩa cho tính từ “keen”.
Tạm dịch: Việt Nam tham gia sự kiện Giờ Trái đất năm 2009 và
là một thành viên ủng hộ tích cực và nhiệt tình kể từ đó.
=> Chọn đáp án C
*Note: keen /ki:n/ (adj): mãnh liệt, nồng nhiệt

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 497


4 A Kiến thức về từ vựng
A. negative /’negətɪv/ (adj): tiêu cực, phủ nhận; phủ định; từ
chối; khước từ
B. positive /’pɒzətɪv/ (adj): tích cực
C. advantageous /ædvən’teɪdʒəs/ (adj): có lợi
D. disadvantageous /,dɪsædvæn’teɪdʒəs/ (adj): bất lợi
Tạm dịch: Việc mất rừng có thể có tác động tiêu cực đến môi trường.
=> Chọn đáp án A
*Note: Have an impact on sth: có tác động đến cái gì

5 D Kiến thức về từ vựng


A. habitat /’hæbɪtæt/ (n): môi trường sống, nơi sống (của
động vật cây cối)
B. ecosystem /’i:kəʊsɪstəm/ (n): hệ sinh thái
C. wildlife /’waɪldlaɪf/ (n): động vật hoang dã
D. biodiversity /ˌbajoʊdəˈvɚsəti/ (n): sự đa dạng sinh học
Tạm dịch: Đa dạng sinh học là sự đa dạng của thực vật và động
vật trong một khu vực cụ thể.
=> Chọn đáp án D

6 A Kiến thức về từ vựng


A. habitat /’hæbɪtæt/ (n): môi trường sống, nơi sống (của
động vật cây cối)
B. ecosystem /’i:kəʊsɪstəm/ (n): hệ sinh thái
C. wildlife /’waɪldlaɪf/ (n): động vật hoang dã
D. climate change: biến đổi khí hậu
Tạm dịch: Môi trường tự nhiên mà thực vật hoặc động vật sống
được gọi là môi trường sống.
=> Chọn đáp án A

7 B Kiến thức về từ vựng


A. habitat /’hæbɪtæt/ (n): môi trường sống, nơi sống (của
động vật cây cối)
B. ecosystem /’i:kəʊsɪstəm/ (n): hệ sinh thái
C. wildlife /’waɪldlaɪf/ (n): động vật hoang dã
D. biodiversity /ˌbajoʊdəˈvɚsəti/ (n): sự đa dạng sinh học
Tạm dịch: Hệ sinh thái bao gồm tất cả các loài thực vật và động
vật trong một khu vực và cách chúng ảnh hưởng đến nhau và
đến môi trường.
=> Chọn đáp án B
*Note: consist of: bao gồm

498 v TRANG ANH - MINH TRANG


8 D Kiến thức về giới từ
Ta có: Have an impact on sth: có tác động đến cái gì
Tạm dịch: Rất nhiều hoạt động của con người có tác động đến
môi trường.
=> Chọn đáp án D

9 A Kiến thức về từ vựng


A. wildlife /’waɪldlaɪf/ (n): cuộc sống hoang dã
B. ecosystem /’i:kəʊsɪstəm/ (n): hệ sinh thái
C. habitat /’hæbɪtæt/ (n): môi trường sống, nơi sống (của động
vật cây cối)
D. park /pɑ:k/ (n): công viên; vườn hoa
Tạm dịch: Điều kiện tự nhiên mà động vật và thực vật phát
triển được gọi là động vật hoang dã.
=> Chọn đáp án A

10 B Kiến thức về từ vựng


A. afforestation /ə’fɔrɪs’teɪ∫n/ (n): sự trồng rừng
B. deforestation /di:fɔ:ri’steɪ∫n/ (n): sự phá rừng; sự phát
quang
C. forestry /’fɒrɪstri/ (n): lâm học
D. reforestation /ri: fɔ:rɪ’steɪ∫n/ (n): tái trồng rừng
Tạm dịch: Phá rừng đang phá hủy diện tích rừng lớn của con
người.
=> Chọn đáp án B

11 C Kiến thức về từ loại


A. education /,edjʊ’keɪ∫n/ (n): nền giáo dục; hệ thống giáo
dục
B. educate /’edjʊkeɪt/ (v): educate somebody [in something]
giáo dục, dạy dỗ
C. educational /,edjʊ’keɪ∫ənl/ (adj): [thuộc] giáo dục, để giáo
dục
D. educator /’edjʊkeɪtə[r]/ (n): nhà giáo
=> Ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “series”.
Tạm dịch: Loạt chương trình giáo dục mới cho thấy tầm quan
trọng của đa dạng sinh học đối với con người.
=> Chọn đáp án C

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 499


12 A Kiến thức về từ vựng
A. weather /’weðə[r]/ (n): thời tiết
B. nature /’neɪt∫ə[r]/ (n): thiên nhiên, tự nhiên, tạo hóa
C. problem /ˈprɑːbləm/ (n): vấn đề
D. condition /kən’dɪ∫n/ (n): tình trạng, điều kiện
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu có thể gây ra thời tiết cực đoan
như lũ lụt hoặc sóng nhiệt.
=> Chọn đáp án A
*Note: extreme weather: thời tiết cực đoan

13 B Kiến thức về từ vựng


A. improve /ɪm’pru:v/ (v): cải tiến, cải thiện; trở nên tốt
hơn
B. damage /’dæmɪdʒ/ (v): làm thiệt hại, làm tổn hại, làm
hỏng
C. discourage /dɪ’skʌrɪdʒ/ (v): làm nản lòng => discourage
somebody from doing something
D. ban /bæn/ (v): cấm => ban something from something
Tạm dịch: Khi nhiều loài động vật biến mất, điều này làm mất
cân bằng tự nhiên của hệ sinh thái.
=> Chọn đáp án B

14 D Kiến thức về từ vựng


A. escape /ɪ’skeɪp/ (n): sự trốn thoát, sự thoát; vụ trốn thoát,
vụ đào tẩu
B. production /’prɒdʌk∫n/ (adj): sự sản xuất; sự chế tạo
C. transportation /,trænspɔ:’teɪ∫n/ (adj): sự vận chuyển
D. emission /ɪ’mɪ∫n/ (n): sự thải ra, sự phát ra, sự bốc ra, sự
tỏa ra
Tạm dịch: Khí thải từ phương tiện cá nhân dẫn đến ô nhiễm
không khí.
=> Chọn đáp án D
*Note:
-gas emission: khí thải
-lead to sth: dẫn tới điều gì

500 v TRANG ANH - MINH TRANG


15 C Kiến thức về từ vựng
A. solve /’sɒlv/ (v): giải, tìm ra đáp án (cho một vấn đề…)
B. solvable /’sɒlvəbl/ (adj): có thể giải quyết được
C. solution /sə’lu:∫n/ (n): giải pháp
D. solving: dạng danh động từ của động từ “solve”
=> Ta cần một danh từ bổ nghĩa cho mạo từ “the”
Tạm dịch: Các sinh viên đã có một bài thuyết trình về các giải
pháp cho một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất - ô nhiễm
không khí.
=> Chọn đáp án C
*Note: solution to sth: giải pháp cho cái gì

GIỚI TỪ

1 with Kiến thức về giới từ


Ta có:
- Come up with: nghĩ ra, nảy ra một ý tưởng, một kế hoạch
Do đó, with là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Bạn nên bắt đầu từ những hành động nhỏ trước khi
nghĩ ra những ý tưởng lớn cần nhiều công sức hoặc tiền bạc để
thành công.
*Note: effort /’efət/ (n): sự cố gắng, sự ráng sức; công sức

2 on Kiến thức về giới từ


Ta có:
- research on something/somebody: nghiên cứu về ai/ cái gì
Do đó, on là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Giáo viên của tôi đã hướng dẫn tôi thực hiện một số
nghiên cứu về bảo vệ môi trường.
*Note: Do research: thực hiện, làm nghiên cứu

3 on Kiến thức về giới từ


Ta có:
- depend on something/somebody: phụ thuộc vào ai/ cái gì
Do đó, on là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Đa dạng sinh học rất quan trọng vì thực vật và động
vật phụ thuộc vào nhau để tồn tại.
*Note: survive /sə’vaiv/ (v): sống sót

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 501


4 with Kiến thức về giới từ
Ta có:
- deal with something/somebody: giải quyết, đối phó với ai/
cái gì
Do đó, with là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Các quốc gia cần hợp tác với nhau để đối phó với các
vấn đề toàn cầu.

5 to Kiến thức về giới từ


Ta có:
- lead to something: dẫn tới cái gì
Do đó, to là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Các nhà khoa học cho rằng việc đốt than dẫn đến ô
nhiễm không khí

TÌM LỖI SAI


1 A Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Khi những khí độc hại này kết hợp với nước trong
không khí, chúng tạo thành mưa hoặc tuyết, có thể gây hại cho
mọi dạng sống.
Ta có:
- harmless /’hɑ:mlɪs/ (adj): vô hại
- harmful /’hɑ:mful/ (adj): (+ to) gây tai hại cho, có hại cho
Do đó, A là đáp án hợp lý.
Sửa: harmless => harmful

2 C Kiến thức về từ vựng


Ta có: Cause something: gây ra cái gì
Do đó, C là đáp án hợp lý.
Sửa: Cause to => Cause
Tạm dịch: Sự mất cân bằng của hệ sinh thái có thể gây ra sự
biến mất của sự sống.

3 D Kiến thức về câu gián tiếp


Khi chuyển sang câu gián tiếp phải đổi trạng từ chỉ thời gian
“yesterday”
Do đó, D là đáp án hợp lý.
Sửa: yesterday => the day before/ the previous day
Tạm dịch: Phong nói anh ấy đã nộp dự án ngày hôm qua.

502 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 B Kiến thức về giới từ
Ta có: have effects on something/somebody: có ảnh hưởng
đến ai/cái gì
Do đó, B là đáp án hợp lý.
Sửa: for => on
Tạm dịch: Ô nhiễm có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự cân
bằng của hệ sinh thái.

5 C Kiến thức về câu bị động


Tạm dịch: Nam tin rằng có thể ngăn chặn nạn săn bắt trái phép
bằng cách cấm buôn bán động vật hoang dã.
Dựa vào dịch nghĩa, suy ra câu ở dạng bị động. Ta có cấu trúc
câu bị động: Subject + be + Vp2/ed + (by …)
Do đó, C là đáp án hợp lý.
Sửa: preventing => prevented

NGỮ PHÁP

1 D Kiến thức về câu trần thuật


Câu hỏi có từ để hỏi thì ta theo công thức: Từ để hỏi + S + V.
Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi tương lai đơn “will”
thành “would” trong câu gián tiếp.
Tạm dịch: Bob muốn biết khi nào kỳ thi sẽ diễn ra.
=> Chọn đáp án D

2 B Kiến thức về câu trần thuật


Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi hiện tại tiếp diễn thành
quá khứ tiếp diễn trong câu gián tiếp và đổi “We => They”.
Tạm dịch: Cặp song sinh nói rằng họ đang xem TV.
=> Chọn đáp án B
*Note: twin /twin/ (n): trẻ sinh đôi

3 D Kiến thức về câu trần thuật


Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi hiện tại hoàn thành
tiếp diễn thành quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong câu gián
tiếp, đổi “you => I” và đổi “me => her”.
Tạm dịch: Mẹ tôi nói rằng tôi đã làm phiền bà cả ngày.
=> Chọn đáp án D
*Note: annoy /ə’nɔi/ (v): làm bực mình; quấy rầy, làm phiền

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 503


4 A Kiến thức về câu trần thuật
Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi quá khứ tiếp diễn
thành quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong câu gián tiếp và đổi
“I => she”.
Tạm dịch: Molly nói rằng cô ấy đang ăn trưa lúc một giờ.
=> Chọn đáp án A

5 D Kiến thức về câu trần thuật


Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi tương lai đơn “will”
thành “would” trong câu gián tiếp đổi “you => I”.
Tạm dịch: Bố nói rằng tôi sẽ bị ướt nếu không có ô.
=> Chọn đáp án D

6 D Kiến thức về câu trần thuật


Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi “can” => “could” trong
câu gián tiếp.
Tạm dịch: Angie cho biết anh có thể tung hứng năm quả bóng.
=> Chọn đáp án D
*Note: juggle /’dʒʌgl/ (v): tung hứng

7 C Kiến thức về câu trần thuật


Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi “must” => “had to”
trong câu gián tiếp khi nó diễn tả sự bắt buộc, đổi “you => we”,
đổi “me => her” và đổi “your => our”.
Tạm dịch: Bà Vine nói chúng tôi phải nộp bài luận cho bà.
=> Chọn đáp án C

8 C Kiến thức về câu trần thuật


Ta có: ask sb + to V: yêu cầu ai làm gì
Tạm dịch: Tôi nhờ người đàn ông bên cạnh đưa muối cho tôi.
=> Chọn đáp án C

9 A Kiến thức về câu trần thuật


Ta có: ask sb + to V: yêu cầu ai làm gì
Tạm dịch: Nhân viên bán hàng yêu cầu người phụ nữ chờ một
lát.
=> Chọn đáp án A
*Note:
- mind + doing sth: phiền lòng, ngại khi làm gì đó
- shop assistant:nhân viên bán hàng

504 v TRANG ANH - MINH TRANG


10 B Kiến thức về câu trần thuật
Ta có: tell sb + to V: bảo ai làm gì
Cần đổi your => his
Tạm dịch: Mẹ bảo Doug không được để đôi ủng bóng đá bẩn
của anh ấy trong hành lang.
=> Chọn đáp án B
11 D Kiến thức về câu trần thuật
Ta có: ask sb + to V: yêu cầu ai làm gì
Cần đổi you => he
Tạm dịch: Viên cảnh sát yêu cầu Barry nói cho ông ta biết anh
ta đã ở đâu lúc sáu giờ.
=> Chọn đáp án D
*Note: police officer: cảnh sát
12 A Kiến thức về câu trần thuật
Ta có: ask sb + to V: yêu cầu ai làm gì
Cần đổi your => her
Tạm dịch: Tôi yêu cầu Mariella cho tôi địa chỉ e-mail của cô ấy.
=> Chọn đáp án A
*Note: address /ə’dres/ (n): địa chỉ

13 B Kiến thức về câu trần thuật


Câu hỏi “yes/ no” nên ta dùng “if” hoặc “whether”.
Cần đổi hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn.
Tạm dịch: Tôi hỏi Martha liệu cô ấy có dự định tham gia Câu lạc
bộ Xanh không.
=> Chọn đáp án B
*Note: Plan to do sth: có dự định, kế hoạch làm gì
14 D Kiến thức về câu trần thuật
Câu hỏi có từ để hỏi thì ta theo công thức: từ để hỏi + S + V.
Cần đổi “your => my”, hiện tại đơn => quá khứ đơn
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi tên gì.
=> Chọn đáp án D
15 B Kiến thức về câu trần thuật
Câu hỏi “yes/ no” nên ta dùng “if” hoặc “whether”.
Cần đổi hiện tại đơn => quá khứ đơn.
Tạm dịch: Người đàn ông muốn biết liệu cậu bé có phải là sinh
viên hay không.
=> Chọn đáp án B

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 505


16 D Kiến thức về câu trần thuật
Câu hỏi có từ để hỏi thì ta theo công thức: từ để hỏi + S + V.
Cần đổi “you => I”, hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn
Tạm dịch: Anh ấy muốn biết tôi sẽ học trường nào.
=> Chọn đáp án D

17 D Kiến thức về câu trần thuật


Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi tương lai đơn “will”
thành “would” trong câu gián tiếp, đổi “have to => had to”, đổi
“he => I” và đổi “this evening => that evening”
Tạm dịch: Mike nói rằng anh ấy sẽ không ở nhà vào buổi tối
hôm đó vì anh ấy phải làm việc muộn.
=> Chọn đáp án D

18 C Kiến thức về câu trần thuật


Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi “can” => “could” trong
câu gián tiếp và đổi đổi “you => I”.
Tạm dịch: Nữ phục vụ nói tôi có thể ngồi ở đó.
=> Chọn đáp án C
*Note: stewardess /’stjuədis/ (n): nữ phục vụ (trên máy bay,
tàu thủy)
19 D Kiến thức về câu trần thuật
Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi quá khứ đơn thành quá
khứ hoàn thành trong câu gián tiếp và đổi “ago” => “before”.
Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng Anna đã rời khỏi đó một giờ
trước đó.
=> Chọn đáp án D

20 B Kiến thức về câu trần thuật


Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi hiện tại đơn thành quá
khứ đơn trong câu gián tiếp; đổi “I => he” và đổi “now => then”
Tạm dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy không muốn ăn gì cả.
=> Chọn đáp án B
21 B Kiến thức về câu trần thuật
Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi hiện tại hoàn thành
sang quá khứ hoàn thành trong câu gián tiếp, đổi “I => he”, đổi
“this => that” và đổi “yesterday => the day before”
Tạm dịch: Karen nói rằng anh ấy chỉ mới có chiếc xe đạp mới
đó từ ngày hôm trước.
=> Chọn đáp án B

506 v TRANG ANH - MINH TRANG


22 D Kiến thức về câu trần thuật
Ta có: tell sb + to V: bảo ai làm gì
Tạm dịch: Mẹ bảo Mary không được lãng phí nước.
=> Chọn đáp án D
23 B Kiến thức về câu trần thuật
Ta có: Advise sb to V: khuyên ai đó làm gì
Cần đổi your => their
Tạm dịch: Giáo viên khuyên học sinh không nên sử dụng ô tô
cho quãng đường ngắn.
=> Chọn đáp án B
*Note: distance /’distəns/ (n): khoảng cách, quãng đường
24 C Kiến thức về câu trần thuật
Ta có: Promise + to V: hứa làm gì
Cần đổi this week => that week
Tạm dịch: Anh ấy hứa sẽ hoàn thành nó vào cuối tuần đó.
=> Chọn đáp án C
25 A Kiến thức về câu trần thuật
Ta có: Remind sb + to V: nhắc nhở ai làm gì
Cần đổi you => I, hiện tại đơn => quá khứ đơn
Tạm dịch: Bà nhắc tôi tắt vòi trước khi tôi rời đi.
=> Chọn đáp án A
*Note:
- turn off: tắt
- tap /tæp/ (n): vòi nước

26 Kiến thức về câu trần thuật


Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi hiện tại tiếp diễn
thành quá khứ tiếp diễn trong câu gián tiếp, đổi “we => they”
và đổi “now => then”.
=> Đáp án: They said that they were learning English then.
Tạm dịch: Họ nói rằng lúc đó họ đang học tiếng Anh.

27 Kiến thức về câu trần thuật


Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi hiện tại tiếp diễn thành
quá khứ tiếp diễn trong câu gián tiếp, đổi “my => his” và đổi
“next week => the week after/ the next week/ the following
week. “
=> Đáp án: Tom said his friend was coming the week after.
Tạm dịch: Tom nói bạn của anh ấy sẽ đến vào tuần tới.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 507


28 Kiến thức về câu trần thuật
Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi tương lai đơn “will”
thành “would” trong câu gián tiếp, đổi “I => she”, đổi “my =>
her” và đổi “this weekend => that weekend”
=> Đáp án: She said she would help her mum with the
housework that weekend.
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ giúp mẹ làm việc nhà vào cuối
tuần đó.
29 Kiến thức về câu trần thuật
Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi tương lai đơn “will” thành
“would” trong câu gián tiếp, đổi “these => those” và đổi “next
week => the week after/ the next week/ the following week”
=> Đáp án: The teacher said to his students (that) they would
have to finish all those exercises before the next week.
Tạm dịch: Giáo viên nói với học sinh của anh ta rằng họ sẽ phải
hoàn thành những bài tập đó trước tuần tới.

30 Kiến thức về câu trần thuật


Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi quá khứ đơn thành
quá khứ hoàn thành trong câu gián tiếp, đổi “here => there” và
đổi “yesterday => the previous day/ the day before”
=> Đáp án: She said she had come back there early the
previous day.
Tạm dịch: Cô ấy nói cô ấy đã trở lại nơi đó vào sớm ngày hôm
trước.

31 Kiến thức về câu trần thuật


Câu trần thuật trong câu trực tiếp sẽ đổi hiện tại đơn thành quá
khứ đơn trong câu gián tiếp, đổi “I => he” và đổi “this => that “
=> Đáp án: Johnny said to his mother he didn’t know how to
do that exercise
Tạm dịch: Johnny nói với mẹ cậu là cậu ấy không biết cách làm
bài tập đó.

32 Kiến thức về câu trần thuật


Câu hỏi “yes/ no” nên ta dùng “if” hoặc “whether”.
Cần đổi hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành, you => I
=> Đáp án: He asked me if I had travelled abroad much.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi có đi du lịch nước ngoài nhiều không.

508 v TRANG ANH - MINH TRANG


33 Kiến thức về câu trần thuật
Câu hỏi có từ để hỏi thì ta theo công thức: từ để hỏi + S + V.
Cần đổi “this => that”, hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn
thành
=> Đáp án: The boss asked the secretary who had written that
note.
Tạm dịch: Ông chủ hỏi thư ký ai đã viết ghi chú đó.
*Note: secretary /’sekrətri/ (n): thư ký

34 Kiến thức về câu trần thuật


Câu hỏi có từ để hỏi thì ta theo công thức: từ để hỏi + S + V.
Cần đổi quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành, “ago => before “
=> Đáp án: He wondered why he hadn’t remembered meeting
her 2 days before.
Tạm dịch: Anh ta tự hỏi tại sao anh ta không nhớ đã gặp cô ta
2 ngày trước
*Note:
Remember doing sth: nhớ đã làm gì
# remember to do sth: nhớ để làm gì

35 Kiến thức về câu trần thuật


Câu hỏi “yes/ no” nên ta dùng “if” hoặc “whether”.
Cần đổi quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành, “this => that”,
“your => his”
=> Đáp án: The policeman asked the boy whether he had
really seen that happen with his own eyes.
Tạm dịch: Cảnh sát hỏi cậu bé có phải thực sự cậu ấy tận mắt
nhìn thấy việc đó diễn ra hay không.

36 Kiến thức về câu trần thuật


Câu hỏi “yes/ no” nên ta dùng “if” hoặc “whether”.
Cần đổi quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành, “yesterday =>
the day before/the previous day”
=> Đáp án: He asked her whether/if she had watched the
detective film on TV the day before/the previous day.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi cô ấy đã xe bộ phim trinh thám trên ti vi
tối hôm trước chưa.
*Note: detective /di’tektiv/ (n): cảnh sát điều tra, trinh thám

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 509


37 Kiến thức về câu trần thuật
Câu hỏi có từ để hỏi thì ta theo công thức: từ để hỏi + S + V.
Cần đổi “this => that”, quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành
=> Đáp án: Tom asked the girl when she had had that picture
taken.
Tạm dịch: Tom hỏi cô gái xem cô đã chụp bức ảnh đó khi nào.

38 Kiến thức về câu trần thuật


Ta có: suggest + V-ing: gợi ý làm gì
=> Đáp án: Tom suggested going somewhere for a cup of
coffee after class.
Tạm dịch: Tom gợi ý đi đâu đó uống cà phê sau giờ học.

39 Kiến thức về câu trần thuật


Ta có: invite sb for sth: mời ai cái gì một cách thân mật.
=> Đáp án: The landlady invited the guest for another cup of
tea.
Tạm dịch: Bà chủ nhà mời vị khách một tách trà nữa.
*Note: landlady /’lændleidi/ (n): bà chủ nhà (nhà cho thuê)

40 Kiến thức về câu trần thuật


Câu hỏi “yes/ no” nên ta dùng “if” hoặc “whether”.
Cần đổi hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành, you => I
=> Đáp án: She asked me whether I had ever seen a flying
saucer.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi đã từng thấy đĩa bay bao giờ chưa.
*Note: flying saucer: đĩa bay

TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP

1 B Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Hà đang nói chuyện với Nam
Hà: Tớ muốn xin lỗi vì đã nộp bài tập muộn. Tớ rất tiếc.
Nam: _____
A. Đúng vậy.
B. Không sao đâu.
C. Điều đó có lý.
D. Thế là đủ.
=> Chọn đáp án B

510 v TRANG ANH - MINH TRANG


2 A Kiến thức về tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hà đang nói chuyện với Nam
Ha: Tớ xin lỗi đã để cậu đợi lâu. Cuộc nói chuyện kéo dài hơn dự
kiến.
Nam: _____
A. Đừng bận tâm.
B. Nó rất đẹp.
C. Chúng ta đã có thời gian.
D. Tại sao cậu lại làm như vậy?
=> Chọn đáp án A

3 D Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Hà đang nói chuyện với Nam
Ha: Tớ nghĩ cậu nên xác định một số vấn đề về môi trường trước
tiên trong bài thuyết trình của mình.
Nam: _____
A. Cậu sai rồi.
B. Điều đó có tốt không?
C. Cảm ơn cậu đã nói chuyện.
D. Đó là một ý kiến hay.
=> Chọn đáp án D

4 C Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Hà đang nói chuyện với Nam
Ha: Tại sao cậu không tập trung vào từng vấn đề, giải thích
nguyên nhân chính của nó và sau đó đề xuất giải pháp?
Nam: _____
A. Tớ sẽ làm điều đó sau.
B. Đúng vậy.
C. Thật là hợp lý. Cảm ơn cậu.
D. Nó có vẻ nhàm chán.
=> Chọn đáp án C

5 A Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Hà đang nói chuyện với Nam
Ha: Cậu nên làm theo lời khuyên của giáo viên.
Nam: _____
A. Cậu nói đúng.
B. Cảm ơn.
C. Chúc may mắn!
D. Ừ, tớ sẽ.
=> Chọn đáp án A

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 511


ĐỌC ĐIỀN

1 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. control /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát
B. safeguard /ˈseɪfɡɑːd/ (v): bảo vệ, che chở, giữ gìn
C. manage /ˈmænɪʤ/ (v): quản lý
D. remain /rɪˈmeɪn/ (v): còn, còn lại, duy trì
Tạm dịch:
“One way to (1) ________ the environment is through sustainable
practices, which involve using resources in a way that meets
present needs without compromising the ability of future
generations to meet their own needs.”
(Một cách để bảo vệ môi trường là thông qua các hoạt động bền
vững, bao gồm việc sử dụng tài nguyên theo cách đáp ứng nhu
cầu hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu
cầu của các thế hệ tương lai.)
=> Đáp án: B

2 A Kiến thức về mệnh đề quan hệ


*Xét các đáp án:
A. which: đại từ quan hệ chỉ vật
B. that: đại từ quan hệ thay thế cho các đại từ who, whom,
which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác
định, không dùng khi phía trước có dấu phẩy
C. who: đại từ quan hệ chỉ người
D. what: đại từ hoặc trạng từ quan hệ
=> Vì vế phía trước có dấu phẩy nên ta loại “that”. Ngoài ra, danh
từ ở trước chỗ trống là “practices” - chỉ vật nên ta chọn “which”
Tạm dịch:
“One way to safeguard the environment is through sustainable
practices, (2) ________ involve using resources in a way that
meets present needs without compromising the ability of
future generations to meet their own needs.”
(Một cách để bảo vệ môi trường là thông qua các hoạt động bền
vững, bao gồm việc sử dụng tài nguyên theo cách đáp ứng nhu
cầu hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu
cầu của các thế hệ tương lai.)
=> Đáp án: A

512 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 B Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. exchange /ɪksˈʧeɪnʤ/ (v): trao đổi
B. compromise /ˈkɒmprəmaɪz/ (v): thỏa hiệp, hi sinh cái gì vì
cái gì
C. better /ˈbɛtə/ (v): làm cho trở nên tốt hơn, cải thiện
D. trade /treɪd/ (v): buôn bán, ngoại thương
Tạm dịch:
“One way to safeguard the environment is through sustainable
practices, which involve using resources in a way that meets
present needs without (4) ________ the ability of future
generations to meet their own needs.”
(Một cách để bảo vệ môi trường là thông qua các hoạt động bền
vững, bao gồm việc sử dụng tài nguyên theo cách đáp ứng nhu
cầu hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu
cầu của các thế hệ tương lai.)
=> Đáp án: B

4 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. gass /ˈɡæsɪz/ (n): khí gas
B. emission /ɪˈmɪʃᵊn/ (n): (lượng) khí thải
C. release /rɪˈliːs/ (n): sự giải phóng
D. moisture /ˈmɔɪsʧə/ (n): độ ẩm, hơi nước
=> Ta có: carbon emission: lượng khí thải carbon
Tạm dịch:
“Sustainable practices can include reducing carbon (4) ________
by using renewable energy sources, such as solar or wind
power, conserving water by installing efficient fixtures, or
using biodegradable materials to reduce waste.”
(Các thực hành bền vững có thể bao gồm giảm lượng khí thải
carbon bằng cách sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, chẳng
hạn như năng lượng mặt trời hoặc gió, tiết kiệm nước bằng
cách lắp đặt các thiết bị hiệu quả hoặc sử dụng vật liệu có thể
phân hủy sinh học để giảm chất thải.)
=> Đáp án: B

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 513


5 A Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. biodegradable /baɪəʊdɪˈɡreɪdəbᵊl/ (a): (có thể) phân hủy
(sinh học)
B. indissoluble /ɪndɪˈsɒljʊbᵊl/ (a): không thể hòa tan
C. inorganic /ɪnɔːˈɡænɪk/ (a): vô cơ
D. non-biodegradable /nɒn-ˌbaɪəʊdɪˈɡreɪdəbᵊl/ (a): không
phân hủy sinh học
Tạm dịch:
“Sustainable practices can include reducing carbon emissions
by using renewable energy sources, such as solar or wind
power, conserving water by installing efficient fixtures, or
using (5) ________ materials to reduce waste.”
(Các thực hành bền vững có thể bao gồm giảm lượng khí thải
carbon bằng cách sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, chẳng
hạn như năng lượng mặt trời hoặc gió, tiết kiệm nước bằng
cách lắp đặt các thiết bị hiệu quả hoặc sử dụng vật liệu có thể
phân hủy sinh học để giảm chất thải.)
=> Đáp án: A

6 B Kiến thức về lượng từ


*Xét các đáp án:
A. other: đi với danh từ số nhiều
B. another: được sử dụng như đại từ, another + số đếm + danh
từ số nhiều
C. others: được sử dụng như đại từ mang nghĩa “những người
khác”
D. the other: cái còn lại trong hai cái hoặc người còn lại trong
hai người
=> Phía sau là danh từ số ít “aspect” và dựa vào nghĩa nên ta
chọn “Another”
Tạm dịch:
“(6) ________ important aspect of protecting the environment is
conservation.”
(Một khía cạnh quan trọng khác của việc bảo vệ môi trường là
sự bảo tồn.)
=> Đáp án: B

514 v TRANG ANH - MINH TRANG


7 D Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. habitable /ˈhæbɪtəbᵊl/ (a): có thể ở được, có thể cư trú được
B. habit /ˈhæbɪt/ (n): thói quen
C. habitation /hæbɪˈteɪʃᵊn/ (n): chỗ cư trú, chỗ ở, nhà ở
D. habitat /ˈhæbɪtæt/ (n): môi trường sống
Tạm dịch:
“This involves preserving natural areas and ecosystems, such
as forests, wetlands, and wildlife (7) ________, to ensure that
they continue to thrive over time.”
(Điều này liên quan đến việc bảo tồn các khu vực tự nhiên và
hệ sinh thái, chẳng hạn như rừng, vùng đất ngập nước và môi
trường sống của động vật hoang dã, để đảm bảo rằng chúng
tiếp tục phát triển theo thời gian.)
=> Đáp án: D
8 C Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. attribute to: gán cho, nói rằng cái gì đó là do cái gì đó gây ra
B. help to: giúp đỡ, hỗ trợ cho
C. contribute to: đóng góp vào, góp phần
D. access to: tiếp cận đến, truy cập vào
Tạm dịch:
“Individuals can also (8) ________ protecting the environment by
making simple changes to their daily routines, such as reducing
plastic use, taking public transportation, or conserving energy
by turning off lights and electronics when not in use.”
(Các cá nhân cũng có thể góp phần bảo vệ môi trường bằng cách
thực hiện những thay đổi đơn giản đối với thói quen hàng ngày
của họ, chẳng hạn như giảm sử dụng nhựa, sử dụng phương
tiện giao thông công cộng hoặc tiết kiệm năng lượng bằng cách
tắt đèn và thiết bị điện tử khi không sử dụng.)
=> Đáp án: C

9 C Kiến thức về cụm động từ:


*Xét các đáp án:
A. put off: trì hoãn, dời một sự kiện nào đó về sau
B. call off: hủy bỏ, chấm dứt (một sự kiện, sự thỏa thuận,…)
C. turn off: tắt (đèn, TV, máy móc, thiết bị,…)
D. take off: bỏ ra, cởi ra

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 515


9 C Tạm dịch:
“Individuals can also contribute to protecting the environment
by making simple changes to their daily routines, such
as reducing plastic use, taking public transportation, or
conserving energy by (9) ________ off lights and electronics
when not in use.”
(Các cá nhân cũng có thể góp phần bảo vệ môi trường bằng cách
thực hiện những thay đổi đơn giản đối với thói quen hàng ngày
của họ, chẳng hạn như giảm sử dụng nhựa, sử dụng phương
tiện giao thông công cộng hoặc tiết kiệm năng lượng bằng cách
tắt đèn và thiết bị điện tử khi không sử dụng.)
=> Đáp án: C

10 D Kiến thức về cụm từ cố định


*Xét các đáp án:
A. in turn: lần lượt
B. in hand: nhận được hoặc yêu cầu sự chú ý ngay lập tức; có
sẵn, dự trữ
C. in case: trong trường hợp
D. in use: trong khi sử dụng, sử dụng
Tạm dịch:
“Individuals can also contribute to protecting the environment
by making simple changes to their daily routines, such
as reducing plastic use, taking public transportation, or
conserving energy by turning off lights and electronics when
not in (10) ________.”
(Các cá nhân cũng có thể góp phần bảo vệ môi trường bằng cách
thực hiện những thay đổi đơn giản đối với thói quen hàng ngày
của họ, chẳng hạn như giảm sử dụng nhựa, sử dụng phương
tiện giao thông công cộng hoặc tiết kiệm năng lượng bằng cách
tắt đèn và thiết bị điện tử khi không sử dụng.)
=> Đáp án: D

DỊCH Bảo vệ môi trường là rất quan trọng để giữ gìn sức khỏe và
hạnh phúc của cả con người và các sinh vật khác. Một cách để
bảo vệ môi trường là thông qua các hoạt động bền vững, bao
gồm việc sử dụng tài nguyên theo cách đáp ứng nhu cầu hiện tại
mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các
thế hệ tương lai.

516 v TRANG ANH - MINH TRANG


DỊCH Các thực hành bền vững có thể bao gồm giảm lượng khí thải
carbon bằng cách sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, chẳng
hạn như năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió, tiết kiệm
nước bằng cách lắp đặt các thiết bị hiệu quả hoặc sử dụng vật
liệu có thể phân hủy sinh học để giảm chất thải.
Một khía cạnh quan trọng khác của việc bảo vệ môi trường là
bảo tồn. Điều này liên quan đến việc bảo tồn các khu vực tự
nhiên và hệ sinh thái, chẳng hạn như rừng, vùng đất ngập nước
và môi trường sống của động vật hoang dã, để đảm bảo rằng
chúng tiếp tục phát triển theo thời gian. Các nỗ lực bảo tồn có
thể bao gồm giảm nạn phá rừng hoặc bảo vệ các loài có nguy cơ
tuyệt chủng.
Các cá nhân cũng có thể góp phần bảo vệ môi trường bằng cách
thực hiện những thay đổi đơn giản đối với thói quen hàng ngày
của họ, chẳng hạn như giảm sử dụng nhựa, sử dụng phương
tiện giao thông công cộng hoặc tiết kiệm năng lượng bằng cách
tắt đèn và thiết bị điện tử khi không sử dụng.

ĐỌC HIỂU

11 B Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?


A. Định nghĩa về phá rừng.
B. Những tác động tiêu cực của việc phá rừng.
C. Những nguyên nhân khiến nạn phá rừng xảy ra thường
xuyên.
D. Các giải pháp hữu hiệu để giải quyết nạn phá rừng trên toàn
thế giới.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The loss of trees and other vegetation can cause climate
change, desertification, soil erosion, fewer crops, flooding,
increased greenhouse gases in the atmosphere, and a host of
problems for indigenous people.
(Việc mất cây cối và các thảm thực vật khác có thể gây ra biến
đổi khí hậu, sa mạc hóa, xói mòn đất, ít cây trồng hơn, lũ lụt,
tăng khí nhà kính trong khí quyển và một loạt các vấn đề đối với
người dân bản địa.).

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 517


12 C Từ “indigenous” trong đoạn 1 có thể có nghĩa là :
A. nước ngoài B. nông dân C. bản địa D. vùng núi
Căn cứ vào ngữ cảnh sau trong đoạn 1:
The loss of trees and other vegetation can cause climate
change, desertification, soil erosion, fewer crops, flooding,
increased greenhouse gases in the atmosphere, and a host of
problems for indigenous people.
(Việc mất cây cối và các thảm thực vật khác có thể gây ra biến
đổi khí hậu, sa mạc hóa, xói mòn đất, ít cây trồng hơn, lũ lụt,
tăng khí nhà kính trong khí quyển và một loạt các vấn đề đối với
người dân bản địa.)
=> Từ đồng nghĩa: indigenous (bản địa) = native

13 D Câu nào trong các câu sau KHÔNG được nhắc đến như là
nguyên nhân của nạn phá rừng trong đoạn 2?
A. chặt cây lấy gỗ B. chăn nuôi gia súc
C. trồng trọt D. săn bắt lấy thức ăn
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Deforestation occurs for a number of reasons, including:
farming, mostly cattle due to its quick turn around; and
logging for materials and development. It has been happening
for thousands of years, arguably since man began converting
from hunter/gatherer to agricultural based societies, and
required larger, unobstructed tracks of land to accommodate
cattle, crops, and housing. It was only after the onset of the
modern era that it became an epidemic.
(Nạn phá rừng xảy ra vì một số lý do, bao gồm: chăn nuôi, chủ
yếu là gia súc do sự quay vòng nhanh; và khai thác gỗ làm vật
liệu và phát triển. Nó đã xảy ra hàng ngàn năm, được cho là kể
từ khi con người bắt đầu chuyển đổi từ săn bắt/ hái lượm sang
xã hội dựa trên nông nghiệp, và cần đến những thửa đất rộng
lớn, không bị cản trở để chứa gia súc, cây trồng và nhà ở. Chỉ sau
khi bắt đầu thời hiện đại, nó đã trở thành một đại dịch.)

14 B Từ “others” trong đoạn văn số 3 ám chỉ __________?


A. mái hiên, chỗ che
B. loài vật
C. rừng rậm nhiệt đới

518 v TRANG ANH - MINH TRANG


14 B D. cây cối
Căn cứ vào ngữ cảnh sau trong đoạn 3:
The trees of the rainforest that provide shelter for some species
also provide the canopy that regulates the temperature, a
necessity for many others.
(Những cây trong rừng nhiệt đới cung cấp nơi trú ẩn cho một
số loài cũng cung cấp những tán cây điều hòa nhiệt độ, một nhu
cầu cần thiết cho nhiều loài khác.).

15 D Những câu sau đây là tác hại của nạn phá rừng, NGOẠI
TRỪ_____ .
A. Nhiều loài thực vật và động vật đã bị tuyệt chủng trước khi
chúng ta tìm ra chúng.
B. Sự biến đổi nhiệt độ trong một ngày hoàn chỉnh đang trở
nên khắc nghiệt hơn do mất cây xanh.
C. Đất không còn màu mỡ để canh tác vụ mùa bởi vì thiếu mưa
và xói mòn.
D. Ngày càng nhiều động vật phải tìm nơi trú ẩn dưới vòm lá
cây.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Đoạn 3: One of the most dangerous and unsettling effects of
deforestation is the loss of animal and plant species due to
their loss of habitat; not only do we lose those known to us,
but also those unknown, potentially an even greater loss.
(Một trong những tác động nguy hiểm nhất và bất ổn nhất của
nạn phá rừng là sự biến mất của các loài động vật và thực vật
do mất môi trường sống; chúng ta không chỉ mất những loài đã
được biết đến, mà còn cả những loài chưa biết, có khả năng sự
mất mát còn lớn hơn nữa.)
Đoạn 3: Its removal through deforestation would allow a more
drastic temperature variation from day to night, much like a
desert, which could prove fatal for current inhabitants.
(Việc loại bỏ vòm cây thông qua phá rừng sẽ khiến cho sự biến
đối nhiệt độ mạnh hơn từ ngày sang đêm, giống như một sa
mạc, có thể gây tử vong cho cư dân đang sống.)
Đoạn 5: With fewer trees left, due to deforestation, there is less
water in the air to be returned to the soil. In turn, this causes

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 519


15 D dryer soil and the inability to grow crops, an ironic twist when
considered against the fact that 80% of deforestation comes
from small-scale agriculture and cattle ranching.
(Với số ít cây còn lại, do mất rừng, sẽ có ít nước trong không khí được
trả lại đất. Đổi lại, điều này khiến cho đất khô cằn và không có khả
năng trồng trọt, một điều mỉa mai khi xét đến thực tế rằng 80% nạn
phá rừng đến từ nông nghiệp quy mô nhỏ và chăn nuôi gia súc.)
Đoạn 6: Further effects of deforestation include soil erosion
and coastal flooding.
(Những ảnh hưởng xa hơn của nạn phá rừng bao gồm xói mòn
đất và lũ lụt ở vùng duyên hải.)

16 A Từ “perpetuate” ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với ________


A. duy trì
B. dừng lại
C. ngăn chặn
D. bắt đầu
Căn cứ vào ngữ cảnh sau trong đoạn cuối:
Without them, the soil erodes and washes away, causing
farmers to move on and perpetuate the cycle.
(Nếu không có chúng, đất sẽ bị xói mòn và rửa trôi, khiến người
nông dân phải tiếp tục và duy trì chu kỳ.)

17 A Đoạn văn tiếp theo đoạn cuối cùng trong đoạn văn có thể
thảo luận về __________.
A. một số bất lợi mà nạn phá rừng gây ra cho người dân địa
phương.
B. một số biện pháp quyết liệt cần được thực hiện để đối phó
với nạn phá rừng.
C. thực trạng phá rừng ở một số quốc gia cụ thể.
D. quan điểm của một số nhà khoa học về nạn phá rừng.
Căn cứ vào thông tin sau đoạn cuối:
The barren land which is left behind in the wake of these
unsustainable agricultural practices is then more susceptible
to flooding, specifically in coastal regions. Coastal vegetation
lessens the impact of waves and winds associated with a storm
surge. Without this vegetation, coastal villages are susceptible
to damaging floods.

520 v TRANG ANH - MINH TRANG


17 A (Vùng đất cằn cỗi bị bỏ lại sau sự trỗi dậy của những hoạt động
nông nghiệp không bền vững này thì dễ bị ngập lụt hơn, đặc biệt
ở các vùng ven biển. Thảm thực vật ven biển làm giảm tác động
của sóng và gió từ một cơn bão. Nếu không có thảm thực vật
này, các làng ven biển dễ thiệt hại do lũ lụt.)

DỊCH Phá rừng là việc phát quang, phá hủy hoặc loại bỏ cây cối thông
qua các biện pháp cố ý, tự nhiên hoặc tình cờ. Nó có thể xảy ra ở
bất kỳ khu vực nào đông dân cư bởi cây cối và các loài thực vật
khác, nhưng phần lớn hiện tượng này đang xảy ra ở rừng nhiệt
đới Amazon. Việc mất cây cối và các thảm thực vật khác có thể
gây ra biến đổi khí hậu, sa mạc hóa, xói mòn đất, ít cây trồng
hơn, lũ lụt, tăng khí nhà kính trong khí quyển và một loạt các
vấn đề đối với người dân bản địa.
Việc phá rừng xảy ra do một số nguyên nhân, bao gồm: làm
ruộng, chủ yếu là gia súc do quay vòng nhanh; và ghi nhật ký tài
liệu và phát triển. Nó đã xảy ra hàng nghìn năm, được cho là kể
từ khi con người bắt đầu chuyển đổi từ săn bắt/hái lượm sang
các xã hội dựa trên nông nghiệp và đòi hỏi những vùng đất rộng
hơn, không bị cản trở để có gia súc, cây trồng và nhà ở. Chỉ sau
khi kỷ nguyên hiện đại bắt đầu, nó đã trở thành một bệnh dịch.
Một trong những tác động nguy hiểm nhất và bất ổn nhất của
nạn phá rừng là sự biến mất của các loài động vật và thực vật
do mất môi trường sống; chúng ta không chỉ mất những loài đã
được biết đến, mà còn cả những loài chưa biết, có khả năng sự
mất mát còn lớn hơn nữa. 70% động vật và thực vật trên đất
liền sống trong rừng và nhiều loài không thể sống sót sau nạn
phá rừng phá hủy nhà cửa của họ. Những cây trong rừng nhiệt
đới cung cấp nơi trú ẩn cho một số loài cũng cung cấp những
tán cây điều hòa nhiệt độ, một nhu cầu cần thiết cho nhiều loài
khác. Việc loại bỏ nó thông qua việc phá rừng sẽ cho phép sự
thay đổi nhiệt độ mạnh hơn từ ngày sang đêm, giống như một sa
mạc, có thể gây tử vong cho những cư dân hiện tại.
Ngoài việc mất môi trường sống, việc thiếu cây xanh cũng cho
phép một lượng lớn khí nhà kính được thải vào khí quyển. Hiện
tại, các khu rừng mưa nhiệt đới ở Nam Mỹ chiếm 20% lượng oxy
của Trái đất và chúng đang biến mất với tốc độ 4 ha trong một
thập kỷ. Nếu các tỷ lệ này không được ngăn chặn và đảo ngược,
hậu quả sẽ càng nặng nề hơn.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 521


DỊCH Cây xanh cũng giúp kiểm soát mức nước trong khí quyển bằng
cách giúp điều hòa chu trình nước. Cây cối còn lại ít hơn, do nạn
phá rừng, lượng nước trong không khí được trả lại cho đất sẽ
ít hơn. Đổi lại, điều này làm cho đất khô cằn và không thể trồng
trọt, một điều mỉa mai khi xét đến thực tế rằng 80% nạn phá
rừng là do nông nghiệp quy mô nhỏ và chăn nuôi gia súc.
Các tác động khác của việc phá rừng bao gồm xói mòn đất và
lũ lụt ven biển. Ngoài các vai trò đã đề cập trước đây, cây còn
có chức năng giữ nước và lớp đất mặt, cung cấp các chất dinh
dưỡng phong phú để duy trì sự sống của rừng. Nếu không có
chúng, đất sẽ bị xói mòn và rửa trôi, khiến người nông dân phải
tiếp tục và duy trì chu kỳ. Đất đai cằn cỗi bị bỏ lại sau các hoạt
động nông nghiệp không bền vững này sau đó dễ bị ngập lụt
hơn, đặc biệt là ở các vùng ven biển. Thảm thực vật ven biển
làm giảm tác động của sóng và gió liên quan đến triều cường.
Nếu không có thảm thực vật này, các làng ven biển rất dễ thiệt
hại do lũ lụt.

522 v TRANG ANH - MINH TRANG


UNIT 9 - 15-MINUTE TEST

ĐÁP
STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN
1 C Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ gọi cho tôi khi cô ấy về nhà.
Ở đây, trong câu có dấu hiệu là mệnh đề trạng ngữ “When” nên ta suy ra
được ở câu trực tiếp có sự kết hợp thì tương lai đơn và hiện tại đơn(diễn tả
hành động xảy ra nối tiếp trong tương lai): When + S + V (hiện tại đơn), S
+ V (tương lai đơn)
Ta thấy, mệnh đề đi với when đã được lùi một thì từ “hiện tại đơn - get” về
“quá khứ đơn” là “got”, nên ở chỗ trống ta cũng cần lùi thì “tương lai đơn –
will call” sang gián tiếp là “would call”. Có thể hiểu câu gốc là: “I will call
you when I get home”, She said.
- Thay đổi về thì: Thì tương lai đơn (S + will/shall + V) => (S +would + V)
* Xét các đáp án:
A. will call => sai vì chưa lùi thì
B. called => sai về cấu trúc
C. would call => đúng về cả cấu trúc và ngữ nghĩa
D. has called => sai vì chưa lùi thì
=> Do đó, C là đáp án phù hợp
2 A Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Cậu bé hỏi tôi có thể chạy nhanh không.
Ta có:
Đây là câu tường thuật loại Yes/No Question nên khi chuyển sang gián tiếp
phải đưa về dạng khẳng định và lùi thì, từ hiện tại đơn về quá khứ đơn. Ở
đây có thể thấy hoàn cảnh giao tiếp đang ở hiện tại. Có thể hiểu câu gốc là:
“Can you run fast?”, The boy asked.
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked/wanted
to know/wondered + O + if/whether + S + V (lùi thì) + O
- Trong câu gián tiếp “can” chuyển thành “could”
=> Do đó, A là đáp án phù hợp

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 523


3 D Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: Bạn tôi đề nghị tôi nên tập trung vào nội dung bài thuyết trình.
Ta thấy, trong câu tường thuật should giữ nguyên, không đổi. Ta chia động
từ chính ở thì quá khứ đơn (diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong
quá khứ). Có thể hiểu câu gốc là: “You should focus on the content of the
presentation.”, My friend suggested.
S + suggested + that + S+ (should) + V: ai đó gợi ý, đề xuất ai khác nên làm
gì (người đề xuất không tham gia vào hành động đó)
=> Do đó, D là đáp án phù hợp

4 B Kiến thức về câu tường thuật


Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi làm việc và sống ở đâu.
Căn cứ vào cấu trúc câu tường thuật với dạng “Wh-question”.
- S1 + (ask/ want to know/ wonder) + Wh-question + S + V.
Có thể hiểu câu gốc là: “Where do you live and work?”, She asked.
- Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn => thì quá khứ đơn:
- S + V (bare)/V (s,es) => S + V-ed/V (cột 2)
- S + am/is are => S + was/were
* Xét các đáp án:
A. said: nói, không phù hợp với hoàn cảnh và cấu trúc
B. asked: hỏi, phù hợp với hoàn cảnh và cấu trúc
C. advised: khuyên, không phù hợp với hoàn cảnh và cấu trúc
D. denied: phủ nhận, không phù hợp với hoàn cảnh và cấu trúc
=> Do đó, B là đáp án phù hợp

5 A Kiến thức về câu tường thuật


Tạm dịch: Họ nói rằng họ sẽ hoàn thành dự án vào tuần tới.
Ở đây, ta thấy câu tường thuật đã được lùi thì động từ “will => would”, nên
ở chỗ trống ta cần thay đổi trạng từ thời gian “next week => the following
week”.
Có thể hiểu câu gốc là: “We will finish the project next “, They said.
- Thay đổi về thì: Thì tương lai đơn (S + will/shall + V) => (S +would + V)
* Xét các đáp án:
A. the following week => đúng về cả cấu trúc và ngữ nghĩa
B. next week => sai vì chưa thay đổi trạng từ thời gian
C. the past week => sai trạng từ thời gian
D. next month => sai vì chưa thay đổi trạng từ thời gian
=> Do đó, A là đáp án phù hợp

524 v TRANG ANH - MINH TRANG


6 Tạm dịch: “Khí thải từ phương tiện giao thông là nguyên nhân chính gây ô nhiễm
không khí,” anh ấy nói.
Ta có:
Câu tường thuật, lùi thì động từ (is => was)
Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn => thì quá khứ đơn:
- S + V (bare)/V (s,es) => S + V-ed/V (cột 2)
- S + am/is are => S + was/were
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: He said that gas emissions from vehicles were the
main cause of air pollution.
(Anh ấy nói rằng khí thải từ các phương tiện giao thông là nguyên nhân chính gây ô
nhiễm không khí.)
*Note:
- emission /ɪˈmɪʃn/ (n): sự phát ra(ánh sáng, nhiệt)
=> gas emission: khí thải
- cause (of something): nguyên nhân

7 Tạm dịch: “Tôi có thể phát biểu về biến đổi khí hậu mà không cần chuẩn bị gì cả,” Nam
nói.
Ta có:
Câu tường thuật, lùi thì động từ (can => could), đổi ngôi (I => He)
- Trong câu gián tiếp “can” chuyển thành “could”
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: Nam said that he could make a speech about climate
change without preparation.
(Nam nói rằng cậu ấy có thể phát biểu về biến đổi khí hậu mà không cần chuẩn bị trước.)
*Note: climate change /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ (n): biến đổi khí hậu

8 Tạm dịch: “Em sẽ hoàn thành bài tập tiếng Anh vào ngày mai chứ?” giáo viên nói với Mike.
Ta có:
Câu tường thuật, lùi thì động từ (will=> would), đổi ngôi ( you => he) (Mike ở đây
tương đương ngôi “he”), thay đổi (your => his), thay đổi trạng từ
thời gian (tomorrow=> the next day/ the following day).
Dùng “if/ whether” trong câu hỏi “yes/ no question”.
- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked/wanted to know/
wondered + O + if/whether + S + V (lùi thì) + O
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: The teacher asked Mike if he would finish his English
exercises the following day.
(Giáo viên hỏi Mike liệu anh ấy có hoàn thành bài tập tiếng Anh vào ngày hôm sau không.)

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 525


9 Tạm dịch: “Ai đang nói về thiên tai trong cuộc họp hôm nay?” Linda hỏi.
Ta có:
Đây là câu tường thuật loại câu hỏi Wh – question, phải đưa về dạng khẳng định và
lùi thì.
Câu tường thuật, lùi thì động từ (is talking => was talking), thay đổi trạng từ
thời gian (today => that day).
Cấu trúc câu tường thuật với dạng “Wh-question”.
- S1 + (ask/ want to know/wonder) + Wh-question + S + V.
- Thay đổi về thì: Thì hiện tại tiếp diễn => thì quá khứ tiếp diễn:
- S + is/are/am + V-ing => S + was/were + V-ing
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: Linda asked who was talking about natural disasters
in the meeting that day.
(Linda hỏi ai đang nói về thiên tai trong cuộc họp ngày hôm đó.)
*Note: natural disaster /ˌnætʃrəl dɪˈzæstər/ (n): thiên tai, thảm họa thiên nhiên

10 Tạm dịch: Cô ấy nói: “Chúng ta thải hàng tấn rác ra sông và đại dương mỗi ngày.
Ta có:
Câu tường thuật, lùi thì động từ (release => released), đổi ngôi (we => we/they).
Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn => thì quá khứ đơn:
- S + V (bare)/V (s,es) => S + V-ed/V (cột 2)
- S + am/is are => S + was/were
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: She said that we/they release tons of rubbish into
rivers and oceans every day.
(Cô ấy nói rằng chúng ta/họ thải hàng tấn rác ra sông và đại dương mỗi ngày.)
*Note:
- release /ri’li:s/ (v): thải ra; thả; phát hành
- rubbish /ˈrʌbɪʃ/ (n): rác

526 v TRANG ANH - MINH TRANG


UNIT 9 - 45-MINUTE TEST

ĐÁP
STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN
1 B Kiến thức về phát âm nguyên âm “e”
A. essay /’esei/
B. endangered /ɪn’deɪndʒə[r]d/
C. project /’prədʒekt/
D. next /nekst/
=> Đáp án B âm “e” được phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại được phát
âm là /e/

2 A Kiến thức về phát âm nguyên âm “i”


A. issue /’ɪsju:/
B. identify /aɪ’dentɪfaɪ/
C. environment /ɪn’vaɪərənmənt/
D. organise /’ɔ:gənaɪz/
=> Đáp án A âm “i” được phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại được phát âm
là /aɪ/

3 A Kiến thức về trọng âm


A. research /rɪ’sɜ:t∫/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy
tắc, trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/.
B. focus /’fəʊkəs/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
trọng âm không bao giờ rơi vào âm /əʊ/.
C. global /’gləʊbl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
trọng âm không bao giờ rơi vào âm /əʊ/.
D. warming /’wɔ:mɪɳ/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc, trọng âm không ưu tiên rơi vào âm /ɪ/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại trọng
âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 527


4 A Kiến thức về trọng âm
A. practical /’præktɪkl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo
quy tắc từ có đuôi -al có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
B. pollution /pə’lu:∫n/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy
tắc, đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. solution /sə’lu:∫n/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy
tắc, đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. variety /və’raɪəti/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy
tắc, từ có đuôi -y có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

5 D Kiến thức về trọng âm


A. atmosphere /’ætməsfɪə[r]/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. consequence /’kɒnsɪkwəns/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/, trọng âm không ưu
tiên rơi vào âm /ɪ/
C. vehicle /’vɪəkl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. disappear /,dɪsə’pɪə[r]/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo
quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/, trọng âm không ưu tiên rơi
vào âm /ɪ/
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại trọng
âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

6 B Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa


Tạm dịch: Môi trường chúng ta sống đang phải đối mặt với nhiều vấn đề
nghiêm trọng, chẳng hạn như ô nhiễm và sự nóng lên toàn cầu.
=> serious /’siəriəs/ (adj): trầm trọng, nghiêm trọng
A. important /im’pɔ:tnt/ (adj): quan trọng
B. alarming /ə’lɑ:miη/ (adj): gây lo lắng; gây sợ hãi
C. thoughtful /θɔ:tfl/ (adj): trầm tư, tư lự
D. significant /sig’nifikənt/ (adj): có ý nghĩa; đầy ý nghĩa; (n): trọng, đáng kể
=> Chọn đáp án B
*Note: global warming: sự nóng lên toàn cầu

528 v TRANG ANH - MINH TRANG


7 D Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ trung bình của bầu khí
quyển Trái đất.
=> rise /raiz/ (n): sự tăng
A. decrease /’di:kri:s/ (n): (+ in) sự giảm
B. decline /di’klain/ (n): sự sụt; sự giảm sút, sự suy sụp
C. downturn /ˈdaʊntɜːrn/ (n): sự suy sụp [trong hoạt động (kinh tế)]
D. increase /’iŋkri:s/ (n): sự tăng; lượng tăng
=> Chọn đáp án D
8 C Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
Tạm dịch: Săn bắn trái phép đang làm đảo lộn sự cân bằng tự nhiên của các hệ
sinh thái, có thể gây hại cho tất cả vật sống và vật không sống.
=> harmful /’hɑ:mful/ (adj): (+ to) gây tai hại cho, có hại cho
A. healthy /’helθi/ (adj): khỏe mạnh
B. damaging /’dæmidʒiη/ (adj): làm hại, có hại
C. beneficial /,beni’fi∫l/ (adj): có ích, có lợi; tốt
D. destructive /di’strʌktiv/ (adj): phá hủy, tàn phá, hủy diệt
=> Chọn đáp án C
*Note:
-illegal /i’li:gl/ (adj): bất hợp pháp, trái luật
-hunting /’hʌntiη/ (n): sự đi săn;(thể thao) môn săn bắn
9 A Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
Tạm dịch: Sử dụng xe điện hoặc phương tiện giao thông công cộng giúp giảm
ô nhiễm không khí vì ít khí thải vào không khí hơn.
=> emit /i’mit/ (v): thải ra, phát ra, bốc ra, tỏa ra
A. absorb /əb’sɔ:b’/ (v): hút, hấp thu
B. discharge /dis’t∫ɑ:dʒ/ dỡ [hàng] (tàu thủy…); đổ ra, tuôn ra, phóng ra
C. release /ri’li:s/ (v): tha, thả; tha, miễn, giải; giải thoát
D. issue /’isju:/ (v): phát ra, để chảy ra; chảy ra phát, phân phát
=> Chọn đáp án A
*Note: air pollution: ô nhiễm không khí

10 C Kiến thức về từ loại


A. protect /prə’tekt/ (v): bảo vệ, che chở
B. protection /prə’tekt∫n/ (n): sự bảo vệ, sự che chở
C. protecting: dạng danh động từ của protect
D. protected /prə’tektid/ (adj): được bảo vệ, che chở
=> Ta cần dạng danh động từ để hai vế cân nhau.
Tạm dịch: Công việc của họ liên quan đến việc bảo vệ và tạo môi trường sống
tự nhiên cho thực vật và động vật.
=> Chọn đáp án C

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 529


11 B Kiến thức về từ loại
A. survival /sə’vaivl/ (n): sự sống sót
B. survive /sə’vaiv/ (v): sống sót
C. survivor /sə’vaivə[r]/ (n): người sống sót
D. surviving: dạng danh động từ của “survive”
=> Ta cần động từ để bổ nghĩa cho giới từ “to”
Tạm dịch: Đa dạng sinh học rất quan trọng vì thực vật và động vật phụ thuộc
vào nhau để tồn tại.
=> Chọn đáp án B
*Note:
- depend on something/somebody: phụ thuộc vào ai/ cái gì
- biodiversity /ˌbajoʊdəˈvɚsəti/ (n): sự đa dạng sinh học

12 B Kiến thức về từ loại


A. produce /prə’dju:s/ (v): sản xuất; tạo ra
B. produces: dạng Vs/es của động từ “produce”
C. product /’prɒdʌkt/ (n): sản phẩm
D. production /’prɒdʌk∫n/ (n): sự sản xuất; sự chế tạo
=> Ta cần động từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ “Burning leaves, rubbish and other
materials”. Do chủ ngữ “Burning leaves, rubbish and other materials” là số ít
nên chia động từ ở thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Đốt lá, rác và các vật liệu khác tạo ra khói trong không khí.
=> Chọn đáp án B

13 A Kiến thức về câu gián tiếp


Tạm dịch: Cô ấy nói rằng nhiều con voi sẽ chết vì săn bắn và mất môi trường
sống.
Câu gốc ở thì tương lai đơn. Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi một thì nên
“will die” => “would die”
=> Chọn đáp án A

14 C Kiến thức về giới từ


Ta có: research on something/somebody: nghiên cứu về ai/cái gì
Tạm dịch: Họ đang hợp tác với các nhà khoa học và chuyên gia để tiến hành
nghiên cứu về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
=> Chọn đáp án C
*Note:
- do/ conduct research: tiến hành, thực hiện, làm nghiên cứu
- endangered animals: các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng

530 v TRANG ANH - MINH TRANG


15 B Kiến thức về liên từ
A. because of + N/V-ing: bởi vì
B. in case + clause: phòng khi
C. unless + clause: trừ khi
D. due to + N/V-ing: bởi vì
Tạm dịch: Bạn nên hoàn thành dự án sớm hơn và có một bản sao dự phòng
trong trường hợp gặp bất kỳ sự cố kỹ thuật nào đó.
=> Chọn đáp án B
*Note: back-up /’bækʌp/ (n): bản sao dự phòng

16 D Kiến thức về từ vựng


A. awareness /əˈweənəs/ (n): nhận thức
B. knowledge /’nɒliʤ/ (n): sự biết, kiến thức
C. problem /ˈprɑːbləm/ (n): vấn đề
D. attention /ə’ten∫n/ (n): sự chú ý, sự quan tâm
Tạm dịch: Giờ Trái đất thu hút sự quan tâm đến biến đổi khí hậu và các vấn đề
năng lượng toàn cầu, đồng thời thúc đẩy các hoạt động xanh trên toàn thế giới.
=> Chọn đáp án D
*Note:
- promote /prə’məʊt/ (v): thúc đẩy, đẩy mạnh
- draw attention to: thu hút sự quan tâm tới

17 C Kiến thức về giới từ


Ta có: call for: kêu gọi, đòi hỏi/yêu cầu làm gì
Tạm dịch: Giờ Trái đất kêu gọi hành động vì khí hậu, con người và thiên nhiên.
=> Chọn đáp án C

18 B Kiến thức về từ vựng


A. legal /’li:gl/ (adj): hợp pháp; theo luật pháp
B. illegal /i’li:gl/ (adj): bất hợp pháp, trái luật
C. lawful /’lɔ:fl/ (adj): hợp pháp
D. allowable /ə’laʊəbl/ (adj): có thể [do pháp luật, luật lệ] cho phép
Tạm dịch: Các loài động vật hoang dã đang bị đe dọa vì nạn săn bắt trái phép
và buôn bán bộ phận cơ thể.
=> Chọn đáp án B
*Note: trade /treid/ (n): thương mại, mậu dịch, sự buôn bán

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 531


19 D Kiến thức về từ loại
A. appear /ə’pɪə[r]/ (v): xuất hiện
B. disappear /,dɪsə’pɪə[r]/ (v): biến đi, biến mất
C. disappearance /,dɪsə’pɪərəns/ (n): sự biến mất
D. disappearing: dạng danh động từ của “disappear”
Tạm dịch: Bạn có biết tại sao rất nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng
đang biến mất không?
=> Ta cần động từ chia theo thì của câu để bổ nghĩa cho chủ ngữ “so
many endangered animals”.
=> Chọn đáp án D

20 A Kiến thức về từ vựng


A. ask /ɑ:sk/ (v): hỏi
B. suggest /sə’dʒest/ (v): gợi ý, đề nghị
C. advise /əd’vaɪz/ (v): khuyên, bảo
D. say /sei/ (v): nói; bảo
Tạm dịch: Jack hỏi tôi sống ở đâu ngày hôm trước.
=> Chọn đáp án A

21 A Kiến thức về câu gián tiếp


Tạm dịch: Giáo viên nói với họ rằng họ sẽ có một bài kiểm tra 15 phút vào tuần
sau.
Câu gốc ở thì tương lai đơn. Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi một thì nên
“will have” => “would have”
=> Chọn đáp án A

22 C Kiến thức về câu gián tiếp


Tạm dịch: Mẹ cô ấy nói rằng cô ấy đã đến thư viện để tìm kiếm một số thông tin
về thảm họa thiên nhiên hai ngày trước.
Câu gốc ở thì quá khứ đơn. Khi chuyển sang câu gián tiếp phải thay đổi trạng
từ chỉ thời gian từ “two days ago” => “two days before”
=> Chọn đáp án C
*Note: natural disasters: thảm họa thiên nhiên
23 D Kiến thức về giới từ
Ta có: impact on sth: sự tác động đến cái gì
Sửa: In => on
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang tìm cách giảm tác động môi trường của ô
nhiễm không khí đối với cộng đồng địa phương
=> Chọn đáp án D

532 v TRANG ANH - MINH TRANG


24 C Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn
Tạm dịch: Tobby hỏi tôi có muốn tham gia sự kiện vào cuối tuần đó không.
Ta có:
- interesting /’intrəstiŋ/ (adj): thú vị (chỉ tính chất, sự thu hút, thú vị của một
điều hoặc thứ gì đó)
- interested /’intrəstid/ (adj): lộ vẻ quan tâm (chú ý, thích thú)
Sửa: interesting => interested
=> Chọn đáp án C
*Note: Be interested in sth: quan tâm, hứng thú cái gì

25 D Kiến thức về cụm từ cố định


Ta có: Put something/somebody in danger: đặt cái gì đó trong tình trạng nguy
hiểm
Tạm dịch: Thời tiết khắc nghiệt và sự tàn phá rừng của con người khiến thực
vật và động vật gặp nguy hiểm.
=> Chọn đáp án D
Sửa: to danger => in danger
*Note: destruction /dis’trʌkʃn/ (n): sự phá hoại, sự phá huỷ, sự tiêu diệt

26 C Kiến thức về lượng từ


*Xét các đáp án:
A. many + N (đếm được, số nhiều): nhiều người/cái gì
B. few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ
định)
C. a number of + N (đếm được số nhiều): một vài, một vài những
D. some + N (đếm được, không đếm được): một số, một vài (dùng trong câu
khẳng định và trong câu nghi vấn khi mang ý mời/đề nghị)
Ta thấy “problems” là danh từ số nhiều; hơn nữa, trước chỗ trống là “a” và sau
chỗ trống là “of” nên ta chọn đáp án C, ta loại đáp án A, D “a many of, a some
of” vì sai về cấu trúc, loại đáp án B vì sai về ngữ nghĩa.
=> Đáp án C
Notes:
- aware /ә’weә(r)/ (a): biết, nhận thấy, nhận thức thấy
- aware of something: hiểu biết về cái gì hay nhận thức rằng có gì đó tồn tại
hoặc có kiến thức, kinh nghiệm về một sự vật, hành động cụ thể nào đó
- environmental /ɪn,vaɪrən’mentl/ (a): thuộc về môi trường
- impact /ˈɪmpækt/ (n): tác động, ảnh hưởng

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 533


26 C - responsible /rɪˈspɑːnsəbl/ (a): chịu trách nhiệm
- to be responsible for something: chịu trách nhiệm về việc gì
Tạm dịch:
These days, most people are aware of the environmental impact of motor
vehicles, and they realise that cars are responsible for a (26) number of
problems facing their cities.
(Ngày nay, hầu hết mọi người đều nhận thức được tác động môi trường của
phương tiện cơ giới và họ nhận ra rằng ô tô là nguyên nhân gây ra một số vấn
đề mà thành phố đang phải đối mặt.)

27 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án
A. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v) trao đổi, đổi chác... => trao cái gì đó để nhận/lấy
cái khác tương đương; thay thế cái này bằng cái khác cùng loại...
B. change /tʃeɪndʒ/ (v) thay đổi, biến đổi, chuyển tiếp/chuyển đổi... (hình
dạng, trạng thái, màu sắc, tâm tính...)
C. adapt /əˈdæpt/ (v) (~to sth) thay đổi cho phù hợp; thích nghi, thích ứng
D. alter /ˈɔːltər/ (v) thay đổi, làm thay đổi (về đặc điểm, tính chất) (thay đổi
một vài phần như diện mạo, tính chất, quy mô nhưng thường thì vẫn giữ
nguyên đặc tính cơ bản)
Thay đổi từ “driving to cycling” là sự thay đổi về trạng thái nên ta dùng
“change”. Ta có, “change from A to/into B”: thay đổi, biến đổi, đổi thành
=> Đáp án B
Notes:
- Stop + To V: dừng một việc gì đó đang làm để làm việc khác
- Stop + V-ing: ngừng, chấm dứt hoàn toàn hay thôi làm một hành động nào đó
Tạm dịch:
Not many people, however, ever stop to think about how much money they
would save by (27) changing from driving to cycling.
(Tuy nhiên, không có nhiều người từng dừng lại để nghĩ xem họ sẽ tiết kiệm
được bao nhiêu tiền bằng cách chuyển từ lái xe sang đạp xe.)

28 A Kiến thức về đại từ


*Xét các đáp án:
A. them (đại từ): chúng, chúng nó, họ
B. which: là đại từ quan hệ chỉ vật , đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ
hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

534 v TRANG ANH - MINH TRANG


28 A C. that: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho who,
whom, which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề
xác định)
D. whom: là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người
để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Ta thấy, trước chỗ trống là All of nên ko thể dùng đại từ quan hệ nào để thay
thế được. Ta dùng đại từ để thay thế cho cụm danh từ đẳng trước “running
costs such as repair bills, tax and insurance”.
All of sb/st + động từ chia ở số nhiều
Với các đại từ nhân xưng, chúng ta dùng all of + us/you/them.
All of us/you/them có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ..
=> Đáp án A
Notes:
- investment /ɪn’vestmənt/ (n): sự đầu tư; vốn đầu tư
- insurance /ɪn’ʃuərəns/ (n): sự bảo hiểm
- tax /tæks/ (n): thuế
- go up (phr v) ~ if the price of something, the temperature, etc. goes up, it
becomes higher: tăng lên
- on top of that ~ additionally; furthermore: hơn thế, thêm nữa, ngoài ra
Tạm dịch:
Cars cost a lot to buy, and unlike other major investments such as houses, they
quickly lose their value. On top of that, there are running costs such as repair
bills, tax and insurance. All of (28) them seem to go up every year.
(Ô tô tốn rất nhiều tiền để mua và không giống như các khoản đầu tư lớn khác
như nhà cửa, chúng nhanh chóng mất giá. Ngoài ra, còn có các chi phí vận hành
như hóa đơn sửa chữa, thuế và bảo hiểm. Tất cả chúng dường như tăng lên
hàng năm.)

29 D Kiến thức về liên từ


*Xét các đáp án:
A. for example: (adv): ví dụ (được dùng để mở đầu một câu mới, và có dấu
phẩy phía sau)
B. in contrast to sth/sth: trái ngược với điều gì, cái gi
C. therefore (adv): do đó, bởi vậy, cho nên
D. on the other hand: mặt khác, ở khía cạnh khác
Ta thấy, trước và sau chỗ trống là hai mệnh đề trái ngược nhau nên ta chọn
“on the other hand”.
=> Đáp án D

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 535


29 D Notes:
- purchase /’pə:t∫əs/ (v): mua, sắm, tậu
- maintain /meɪn´teɪn/ (v): giữ gìn, duy trì; bảo vệ
Tạm dịch:
Bicycles, (29) on the other hand, are far less expensive to purchase and
maintain, do not require petrol and are easy to park
(Mặt khác, xe đạp rẻ hơn rất nhiều để mua và bảo dưỡng, không cần xăng và
dễ đỗ.)

30 A Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án
A. adopt /əˈdɒpt/ (v): thông qua, chấp nhận, làm theo
B. nurture /ˈnɜːrtʃər/ (v): chăm sóc, nuôi dưỡng
C. develop /dɪˈvel.əp/ (v): phát triển
D. foster /ˈfɑːstər/ (v): (to encourage sth to develop) khuyến khích, cổ vũ;
nhận nuôi, cưu mang
=> Đáp án A
Notes:
- spend something on something/doing something: chi tiêu một cái gì đó vào
một cái gì đó
- resources /rɪ’sɔ:s/ (n) : nguồn tài nguyên
Tạm dịch:
And if a lot more people (30) adopt cycling, the government could spend less
of the nation’s resources on roads, which at present their taxes help pay for
whether they drive on them or not.
(Và nếu nhiều người đi xe đạp hơn, chính phủ có thể tiêu tốn ít nguồn lực quốc
gia hơn cho đường bộ, cái mà hiện tại thuế của họ giúp chi trả cho việc họ có lái
xe hay không.)

DỊCH Ngày nay, hầu hết mọi người đều nhận thức được tác động môi trường của
phương tiện cơ giới và họ nhận ra rằng ô tô là nguyên nhân gây ra một số vấn
đề mà thành phố của họ phải đối mặt. Tuy nhiên, không nhiều người từng dừng
lại để nghĩ xem họ sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền bằng cách chuyển từ lái xe
sang đạp xe.
Ô tô tốn rất nhiều tiền để mua và không giống như các khoản đầu tư lớn khác
như nhà cửa, chúng nhanh chóng mất giá trị. Ngoài ra, còn có các chi phí vận
hành như hóa đơn sửa chữa, thuế và bảo hiểm. Tất cả chúng dường như tăng
lên hàng năm. Mặt khác, xe đạp rẻ hơn rất nhiều để mua và bảo dưỡng, không

536 v TRANG ANH - MINH TRANG


cần xăng và dễ đỗ. Và nếu nhiều người hơn đi xe đạp, chính phủ có thể tiêu tốn
ít nguồn lực quốc gia hơn cho đường bộ, hiện tại thuế của họ giúp chi trả cho
việc họ có lái xe hay không.
31 B Đoạn văn này chủ yếu nói về điều gì?
A. Lối sống có hại cho môi trường
B. Lối sống tốt cho môi trường
C. Một bài báo về ô nhiễm
D. Một thùng rác cũ đầy rác
Căn cứ vào các thông tin sau:
- Đoạn 1:
The dustbin is full to the top with coloured plastic. In fact, it is so full that it
is difficult to put the lid on. But the Strauss family, who own this dirty, old
dustbin, are very proud of it. Why? Because it contains all the family’s rubbish
for a whole year!
(Thùng rác được chất đầy đến đỉnh bởi túi ni lông màu. Trên thực tế, nó đầy
đến mức rất khó để đậy nắp. Nhưng gia đình Strauss, những người sở hữu chiếc
thùng rác cũ kỹ và bẩn thỉu này, lại rất đỗi tự hào về nó. Tại sao? Bởi vì nó chứa
rác rưởi của cả gia đình trong suốt một năm!)
- Đoạn 2:
Two years ago, this family read an article about plastic bags and how they
cause pollution and harm sea creatures. They decided to stop using plastic
bags completely.
(Hai năm trước, gia đình này đọc một bài báo nói về túi ni lông và cách chúng
gây ô nhiễm và gây hại những sinh vật biển. Họ quyết định ngừng sử dụng túi
ni lông hoàn toàn.)
=> Toàn bài nói về lối sống tốt cho môi trường, cụ thể hơn là họ ngừng sử
dụng túi ni lông, tự sử dụng túi cá nhân, tái chế…

32 D Từ “contains” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________.


A. throw /θrəʊ/ (v): ném, vứt, quăng
B. give /gɪv/ (v): cho, đưa; biếu, tặng
C. use /ju:z/ (v): dùng, sử dụng
D. keep /ki:p/ (v): giữ, giữ lại
Căn cứ vào ngữ cảnh sau ở đoạn 1:
The dustbin is full to the top with coloured plastic. In fact, it is so full that
it is difficult to put the lid on. But the Strauss family, who own this dirty,
old dustbin, are very proud of it. Why? Because it contains all the family’s
rubbish for a whole year!

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 537


32 D (Thùng rác được chất đầy đến đỉnh bởi túi ni lông màu. Trên thực tế, nó đầy
đến mức rất khó để đậy nắp. Nhưng gia đình Strauss, những người sở hữu chiếc
thùng rác cũ kỹ và bẩn thỉu này, lại rất đỗi tự hào về nó. Tại sao? Bởi vì nó chứa
rác rưởi của cả gia đình trong suốt một năm!)
=> contain /kən’tein/ (v): chứa ~ keep
=> Đáp án D hợp lý.

33 C Theo đoạn 2, gia đình Strauss đã đọc một bài báo về ___________.
A. túi ni lông và cách làm môi trường sạch sẽ
B. túi nhựa và cách sản xuất chúng
C. túi ni lông và cách chúng gây hại cho môi trường
D. túi nhựa và cách chúng cứu động vật biển
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Two years ago, this family read an article about plastic bags and how they
cause pollution and harm sea creatures.
(Hai năm trước, gia đình này đọc một bài báo nói về túi ni lông và cách chúng
gây ô nhiễm và gây hại những sinh vật biển.)
=> Đáp án C hợp lý.

34 A Theo đoạn 2, đồ vật nào sau đây KHÔNG được đề cập đến là đồ vật mà
gia đình Strauss tái chế?
A. thực phẩm
B. chai
C. giấy
D. lon
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
They recycle as much as they can - glass bottles, plastic bottles, paper,
cardboard, cans. (Họ tái chế càng nhiều càng tốt - chai thủy tinh, chai nhựa,
giấy, bìa cứng, lon.)
=> Đáp án A hợp lý.

35 D Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến ___________.


A. môi trường
B. gia đình
C. chất thải
D. ghi chép
Căn cứ vào ngữ cảnh sau ở đoạn 1:
The family are keeping a record of their lifestyle on their website. They hope
that other people will read it and reduce their waste.

538 v TRANG ANH - MINH TRANG


35 D (Gia đình này đang ghi lại lối sống của họ trên trang web. Họ hy vọng rằng
những người khác sẽ đọc nó và giảm sự lãng phí rác thải nhựa.)
=> Đại từ “it” đang thay thế cho “a record of their lifestyle”.
=> Đáp án D.

DỊCH Thùng rác được lấp đầy đến đỉnh bởi túi ni lông màu. Trên thực tế, nó đầy đến
mức rất khó để đậy nắp. Nhưng gia đình Strauss, những người sở hữu chiếc
thùng rác cũ kỹ và bẩn thỉu này, lại rất đỗi tự hào về nó. Tại sao? Bởi vì nó chứa
rác rưởi của cả gia đình trong suốt một năm!
Hai năm trước, gia đình này đọc một bài báo nói về túi ni lông và cách chúng
gây ô nhiễm và gây hại những sinh vật biển. Họ quyết định ngừng sử dụng túi ni
lông hoàn toàn. Bây giờ, khi họ mua thực phẩm, họ sử dụng lại túi riêng. Họ tái
chế càng nhiều càng tốt - chai thủy tinh, chai nhựa, giấy, bìa cứng, lon - và họ
chỉ đơn giản là không mua những mặt hàng nào mà họ không thể tái chế bao bì.
Gia đình này đang lưu giữ một bản ghi về lối sống của họ trên trang web. Họ hy
vọng rằng những người khác sẽ đọc nó và giảm sự lãng phí rác thải nhựa. Nếu
mọi người tái chế nhiều hơn một chút, nó sẽ làm cho môi trường tốt đẹp hơn.

36 A Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Peter đang nói chuyện với May
Peter: Tớ muốn xin lỗi vì đã nộp bài muộn.
May: __________
A. Đừng lo lắng về điều đó.
B. Thật đáng tiếc!
C. Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu.
D. Không có gì.
=> Chọn đáp án A
*Note: apologize to somebody for something: xin lỗi ai vì điều gì

37 D Kiến thức về tình huống giao tiếp


Tạm dịch: Peter đang nói chuyện với May
Peter: Xin lỗi vì đã không gọi cho cậu sớm hơn.
Có thể: __________
A. Cảm ơn rất nhiều.
B. Chắc chắn rồi.
C. Tại sao không?
D. Không sao đâu.
=> Chọn đáp án D

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 539


38 C Kiến thức về câu gián tiếp
Tạm dịch: “Con đang chuẩn bị một bài thuyết trình cho lớp địa lý của con,” Nam
nói với bố.
A. Nam nói với bố rằng anh ấy đang chuẩn bị một bài thuyết trình cho lớp học
địa lý của mình. (Said to phải đổi thành told to)
B. Nam hỏi bố rằng anh ấy đang chuẩn bị một bài thuyết trình cho lớp học địa
lý của mình. (Không đồng nghĩa)
C. Nam nói với bố rằng anh ấy đang chuẩn bị một bài thuyết trình cho lớp học
địa lý của mình. (Đồng nghĩa)
D. Nam nói với bố rằng anh ấy đang chuẩn bị một bài thuyết trình cho lớp học
địa lý của mình. (Chưa lùi thì)
=> Chọn đáp án C

39 B Kiến thức về câu gián tiếp


Tạm dịch: “Con đã xin lời khuyên từ giáo viên của mình chưa?” người cha nói
với con trai.
A. Người cha hỏi người con trai rằng con đã xin lời khuyên từ giáo viên chưa.
(Chưa lùi thì)
B. Người cha hỏi người con trai rằng con đã xin lời khuyên của cô giáo chưa.
(Đồng nghĩa)
C. Người cha nói với người con trai nếu con đã xin lời khuyên từ giáo viên của
mình. (Không đồng nghĩa)
D. Người cha hỏi người con có hỏi ý kiến thầy không? (Chưa lùi thì)
=> Chọn đáp án B
*Note: Ask sb for advice: xin lời khuyên của ai

40 D Kiến thức về câu gián tiếp


Tạm dịch: “Cậu nên trình bày nó vào tuần tới,” cô ấy nói với tôi.
A. Cô ấy nói với tôi rằng cậu nên trình bày nó vào tuần sau. (Không đồng
nghĩa)
B. Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy nên trình bày nó vào tuần sau. (Không đồng
nghĩa)
C. Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy nên trình bày nó vào tuần sau. (Không đồng
nghĩa)
D. Cô ấy nói với tôi rằng tôi nên trình bày nó vào tuần sau. (Đồng nghĩa)
=> Chọn đáp án D

540 v TRANG ANH - MINH TRANG


UNIT 10_ ECOTOURISM

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN


PHÁT ÂM
1 B Kiến thức về phát âm
A. local /ˈləʊkl/
B. collect /kəˈlekt/
C. ecotour /ˈiːkəʊˌtʊə/
D. role /rəʊl/
=> Đáp án B âm “o” được phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /əʊ/
2 A Kiến thức về phát âm
A. tourist /ˈtʊrɪst/
B. thousand /ˈθaʊznd/
C. mountain /ˈmaʊntn/
D. about /əˈbaʊt/
=> Đáp án là A âm “ou” được phát âm là /ʊ/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /aʊ/
3 D Kiến thức về phát âm
A. protect /prəˈtekt/
B. duty /ˈduːti/
C. positive /ˈpɑːzətɪv/
D. culture /ˈkʌltʃər/
=> Đáp án D âm “t” được phát âm là /tʃ/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /t/
4 B Kiến thức về phát âm
A. more /mɔːr/
B. work /wɜːrk/
C. form /fɔːrm/
D. morning /ˈmɔːrnɪŋ/
=> Đáp án B âm “o” được phát âm là /ɜː/. Các đáp án còn lại
được phát âm là /ɔː/

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 541


5 C Kiến thức về phát âm
A. diving /ˈdaɪvɪŋ/
B. idea /aɪˈdiːə/
C. instead /ɪnˈsted/
D. kind /kaɪnd/
=> Đáp án C âm “i” được phát âm là /ɪ/. Các đáp án còn lại được
phát âm là /aɪ/
TRỌNG ÂM

1 B Kiến thức về trọng âm


A. hundred /ˈhʌndrəd/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
B. reduce /rɪˈduːs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc thì trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài .
C. product /ˈprɑːdʌkt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc thì trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài.
D. carbon /ˈkɑːrbən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc thì trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài.
=> Đáp án là B

2 D Kiến thức về trọng âm


A. grandmother /ˈɡrænmʌðər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu là danh từ ghép thì trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất.
B. vegetable /ˈvedʒtəbl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. different /ˈdɪfrənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. collection /kəˈlekʃn/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc thì các từ tận cùng bằng đuôi -ion trọng âm rơi vào âm
tiết ngay trước nó.
=> Đáp án là D

3 A Kiến thức về trọng âm


A. explore /ɪkˈsplɔːr/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc thì trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài.
B. damage /ˈdæmɪdʒ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc nếu tất cả các âm đều ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.

542 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 A C. friendly /ˈfrendli/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc nếu tất cả các âm đều ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất.
D. litter /ˈlɪtər/: /: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án là A

4 B Kiến thức về trọng âm


A. experience /ɪkˈspɪriəns/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai. Vì theo quy tắc thì các từ có hậu tố là -ence thì trọng âm nhấn
vào âm tiết ngay trước.
B. educational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ
ba. Vì theo quy tắc thì các từ có hậu tố là –al thì trọng âm nhấn vào
âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.
C. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai. Vì theo quy tắc thì trọng âm thường rơi vào âm tiết nào có
nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
D. responsible /rɪˈspɑːnsəbl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai. Vì theo quy tắc thì trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài.
=> Đáp án là B
5 C Kiến thức về trọng âm
A. understand /ˌʌndərˈstænd/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ
ba. Vì theo quy tắc nếu âm tiết cuối của động từ có kết thúc bằng
hơn một phụ âm, thì âm tiết đó được nhận trọng âm.
B. documentary /ˌdɑːkjuˈmentri/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết
thứ ba. Vì theo quy tắc thì trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ 4 từ
dưới đếm lên nếu tận cùng bằng hậu tố -ary. Tuy nhiên documentary
là trường hợp ngoại lệ, nên cần phải lưu ý.
C. community/kəˈmjuːnəti/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai . Vì theo quy tắc các từ có hậu tố -ity thì trọng âm nhấn vào âm
tiết ngay trước.
D. electricity/ɪˌlekˈtrɪsəti/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Vì theo quy tắc các từ có hậu tố -ity thì trọng âm nhấn vào âm tiết
ngay trước.
=> Đáp án là C

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 543


TỪ ĐỒNG NGHĨA

1 D Kiến thức về từ đồng nghĩa


Xét các đáp án:
A. estimation /ˌestɪˈmeɪʃn/ (n) sự đánh giá, sự ước lượng
B. kindness /ˈkaɪndnəs/ (n) sự tử tế, tốt bụng
C. consideration /kənˌsɪdəˈreɪʃn/ (n) sự xem xét
D. admiration /ˌædməˈreɪʃn/ (n) sự ngưỡng mộ (cảm giác tôn
trọng, đồng ý với ai/ cái gì)
Ta có:
Respect /rɪˈspekt/ (n) sự tôn trọng = admiration
=> Đáp án D
Tạm dịch: Du lịch sinh thái thúc đẩy sự tôn trọng của khách du lịch
đối với cộng đồng địa phương.

2 A Kiến thức về từ đồng nghĩa


Xét các đáp án:
A. occupying - occupy /ˈɑːkjupaɪ/ (v) chiếm, cư trú, chiếm đóng
B. piling - pile /paɪl/ (v) chất gì đó lên cái gì
C. pushing - push /pʊʃ/ (v) đẩy, xô
D. pressing - pres /pres/ (v) thúc ép, gây áp lực
Ta có:
Crowd /kraʊd/ (v) tụ tập = occupy
=> Đáp án A
Tạm dịch: Du lịch đại chúng là một loại hình du lịch có sự tham gia
của hàng chục nghìn người tụ tập ở những nơi giống nhau vào cùng
một thời điểm trong năm.

3 B Kiến thức về từ đồng nghĩa


Xét các đáp án:
A. busy /ˈbɪzi/ (a) bận rộn,
B. involved /ɪnˈvɑːlvd/ (a) liên quan, tham gia vào, dính dáng vào
C. energetic /ˌenərˈdʒetɪk/ (a) mạnh mẽ, đầy nghị lực, đầy năng
lượng
D. vital /ˈvaɪtl/ (a) cần thiết, thiết yếu
Ta có:
Active /ˈæktɪv/ (a) tham gia vào; nỗ lực hết mình và không để điều
gì đó tự xảy ra = involved
=> Đáp án B
Tạm dịch: Du lịch có trách nhiệm nhấn mạnh vai trò tham gia và
hành động cụ thể của du khách trong việc bảo vệ môi trường.

544 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 A Kiến thức về từ đồng nghĩa
Xét các đáp án:
A. eco-friendly /ˌiːkəʊ ˈfrendli/ (a) thân thiện với môi trường
B. harmful /ˈhɑːrmfl/ (a) gây hại, có hại
C. beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/ (a) có lợi, tốt
D. disadvantageous /ˌdɪsædvənˈteɪdʒəs/ (a) bất lợi, thiệt thòi
Ta có:
Environmentally- friendly (Environment-friendly) /
ɪnˌvaɪrənmentəli ˈfrendli/ (a) thân thiện với môi trường = eco-
friendly
=> Đáp án A
Tạm dịch: Mặc dù du lịch thường được gọi là “ngành công nghiệp
không khói”, hoặc một ngành công nghiệp thân thiện với môi trường,
nhưng nó thực sự có thể gây hại cho thiên nhiên.

5 D Kiến thức về từ đồng nghĩa


Xét các đáp án:
A. damages /ˈdæmɪdʒ/ (n) sự hư hại, thiệt hại
B. disadvantages /ˌdɪsədˈvæntɪdʒ/ (n) bất lợi, nhược điểm
C. depletions /dɪˈpliːʃn/ (n) sự suy giảm, thụt giảm, suy yếu
D. earnings /ˈɜːrnɪŋz/ (n) thu nhập, tiền lương, lợi nhuận
Ta có:
Profit /ˈprɑːfɪt/ (n) lợi nhuận = earnings
=> Đáp án D
Tạm dịch: Khách du lịch, những người nhận thức được vai trò của
họ khi đi du lịch, giúp cải thiện lợi nhuận cho người dân địa phương.

TỪ TRÁI NGHĨA

1 A Kiến thức về từ trái nghĩa


Xét các đáp án:
A. negative /ˈneɡətɪv/ (a) tiêu cực, tồi tệ
B. harmless /ˈhɑːrmləs/ (a) vô hại
C. practical /ˈpræktɪkl/ (a) thực tế, thực tiễn
D. hopeful /ˈhəʊpfl/ (a) có hy vọng, mong đợi rằng
Ta có:
Positive /ˈpɑːzətɪv/ (a) tích cực, tốt, hữu dụng >< negative
=> Đáp án A
Tạm dịch: Du lịch sinh thái là một hình thức du lịch bền vững vì nó
có tác động tích cực đến môi trường.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 545


2 C Kiến thức về từ trái nghĩa
Xét các đáp án:
A. support /səˈpɔːrt/ (v) ủng hộ, hỗ trợ
B. encourage /ɪnˈkɜːrɪdʒ/ (v) khuyến khích, thúc đẩy
C. discourage /dɪsˈkɜːrɪdʒ/ (v) làm mất hết can đảm, làm chán nản
D. recommend /ˌrekəˈmend/ (v) giới thiệu, tiến cử
Ta có:
Promote /prəˈmoʊt/ (v) làm tăng tiến, đẩy mạnh, xúc tiến ><
discourage
=> Đáp án C
Tạm dịch: Một số loại hình du lịch thúc đẩy nhận thức của khách du
lịch đối với cộng đồng địa phương.

3 C Kiến thức về từ trái nghĩa


Xét các đáp án:
A. trustworthy /´trʌst¸wə:ði/ (a) đáng tin cậy, xứng đáng với sự tin
cậy
B. accountable /ə,kauntə’bl/ (a) chịu trách nhiệm, có trách nhiệm
giải thích
C. undependable /¸ʌndi´pendəbl/ (a) không đáng tin cậy, không
thể tin cậy được
D. stable /steibl/ (a) vững chắc, ổn định
Ta có:
Responsible /ri’spɔnsəbl/ (a) chịu trách nhiệm về hành vi của
mình >< undependable
=> Đáp án C
Tạm dịch: Du lịch có trách nhiệm khuyến khích khách du lịch nhiều
hơn khách tham quan.

4 A Kiến thức về từ trái nghĩa


Xét các đáp án:
A. inadequate /in´ædikwit/ (a) không thích đáng, không đủ tốt
B. sufficient /sə’fi∫nt/ (a) đủ, thích đáng
C. unimpressive /ʌnim’presiv/ (a) bình thường, không đặc biệt,
không gây ấn tượng
D. incompetent /in’kompit(ә)nt/ (a) thiếu khả năng, thiếu trình
độ, kém cỏi
Ta có:
Effective /’ifektiv/ (a) có hiệu lực; có tác động, có ảnh hưởng ><
inadequate
=> Đáp án A
Tạm dịch: Các quy định này có hiệu quả chống lại thiệt hại môi
trường do khách du lịch gây ra.

546 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 B Kiến thức về từ trái nghĩa
Xét các đáp án:
A. plentiful /’plentiful/ (a) sung túc, dồi dào, phong phú
B. unfruitful /ʌn´fru:tful/ (a) không tốt, không màu mỡ
C. creative /kri´eitiv/ (a) sáng tạo
D. dynamic /daɪˈnæmɪk/ (a) năng động, sôi nổi, năng nổ
Ta có:
Productive /prəˈdʌktɪv/ (a) màu mỡ, phong phú (đất…) ><
unfruitful
=> Đáp án B
Tạm dịch: Để biến các sa mạc thành vùng đất màu mỡ và năng suất,
các kỹ sư đã xây dựng một kênh đào 800 dặm.

TỪ LOẠI

1 attractions Ta có cấu trúc:


One of + danh/đại từ số nhiều: chỉ một ai/cái gì đó trong nhóm/
nhiều cái khác
Bên cạnh đó, ta cũng cần một danh từ để bổ nghĩa cho the best.
=> Dùng attractions
Tạm dịch: Động Phong Nha là một trong những điểm tham quan nổi
tiếng nhất ở tỉnh Quảng Bình, Việt Nam.
2 responsible Ta có cấu trúc:
Be responsible for doing sth: chịu trách nhiệm, có trách nhiệm làm gì
=> Dùng responsible
Tạm dịch: Cô ấy có trách nhiệm bảo vệ môi trường nên tôi sẽ nói với
mọi người về tác động tích cực và tiêu cực của du lịch đến môi trường.

3 tourists Tạm dịch: Nhiều khách du lịch không nhận thức được tác động của
hành động của họ đối với cộng đồng địa phương.
Ở chỗ trống, ta cần một danh từ số nhiều đếm được (vì Many + danh
từ số nhiều đếm được) và phải phù hợp với ngữ nghĩa của câu.
=> Dùng tourists

4 travellers Tạm dịch: Du lịch sinh thái giúp bảo vệ môi trường và giáo dục khách
tham quan tại địa phương về vấn đề môi trường.
Ta có cấu trúc:
Educate sb on sth: giáo dục ai đó về điều gì
Do đó, ta dùng traveller là hợp lý. Tuy nhiên thì ta cần phải thêm s vì
xét ngữ nghĩa của câu thì ta cần phải giáo dục cho nhiều người chứ
không chỉ riêng một.
=> Dùng travellers

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 547


5 protect Ở chỗ trống ta cần một V để đáp ứng cấu trúc to do sth
=> Dùng protect
Tạm dịch: Mục đích của du lịch bền vững là bảo vệ môi trường, tôn
trọng văn hóa địa phương, và giữ lợi nhuận địa phương.

TRẮC NGHIỆM

1 A Kiến thức về nghĩa của từ


Xét các đáp án:
A. Stalactite /’stæləktait/ (n) thạch nhũ
B. Wall /wɔ:l/ (n) tường, vách
C. Mountain /ˈmaʊntn/ (n) núi
D. Cave /keiv/ (n) hang, động
Dựa vào nghĩa của câu, ta dùng Stalactite
Tạm dịch: Thạch nhũ là một cột đá treo trên nóc hang và được hình
thành trong một khoảng thời gian rất dài.
=> Đáp án A
2 D Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án
A. explorer /iks´plɔ:rə/ (n) người thăm dò, người thám hiểm
B. exploration /¸eksplə´reiʃən/ (n) sự thăm dò, thám hiểm
C. exploratory /eks´plɔ:rətəri/ (a)
D. explore /iks´plɔ:/ (v) thăm dò, thám hiểm
Phía sau chỗ trống là “and + V”, ta cần có một V để cân bằng về mặt
từ loại với ‘’and learn” => ta dùng explore
Tạm dịch: Tham gia một chuyến đi thực địa thân thiện với môi
trường có nghĩa là chúng ta sẽ tận hưởng, khám phá và tìm hiểu về
nơi này, nhưng sẽ không gây hư hại đến nó.
=> Đáp án D

3 B Kiến thức về cụm từ


Ta có:
As a whole: tổng thể, nói chung
=> Đáp án B
Tạm dịch: Bền vững đề cập đến các hành động của ngành công
nghiệp du lịch nói chung.

548 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 A Kiến thức về nghĩa của từ
Xét các đáp án:
A. litter /ˈlɪtər/ (n) rác rưởi
B. equipment /ɪˈkwɪpmənt/ (n) đồ trang bị, thiết bị, dụng cụ
C. companion /kəmˈpænjən/ (n) bạn đồng hành
D. tool /tuːl/ (n) dụng cụ
Dựa vào nghĩa của câu, ta dùng litter.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ hủy hoại môi trường nếu chúng ta xả rác khi
đi du lịch.
=> Đáp án A

5 C Kiến thức về nghĩa của từ


Xét các đáp án:
A. profit /ˈprɑːfɪt/ (n) lợi nhuận
B. impact /ˈɪmpækt/ (n) sự tác động, ảnh hưởng
C. duty /ˈduːti/ (n) bổn phận, nhiệm vụ, trách nhiệm
D. product /ˈprɑːdʌkt/ (n) sản phẩm
Dựa vào nghĩa của câu, ta dùng duty.
Tạm dịch: Nhiệm vụ của chúng ta là bảo vệ môi trường.
=> Đáp án C

6 B Kiến thức về nghĩa của từ


Xét các đáp án:
A. range /reɪndʒ/ (n) loại
B. reef /riːf/ (n) đá ngầm, rạn
C. level /ˈlevl/ (n) mặt phẳng
D. base /beɪs/ (n) đáy, chân đế
Ta có cụm từ:
Coral reef: rạn san hô
=> Đáp án B
Tạm dịch: Bạn có thể lặn để khám phá rạn san hô đẹp nhất thế giới
khi đến Úc.

7 D Kiến thức về tính từ ghép


Cách tạo tính từ ghép:
Số_danh từ đếm được số ít
Ex: a four-room apartment, a 2-day trip …
=> Đáp án D
Tạm dịch: Họ cung cấp một chuyến đi bộ ba ngày cho quãng đường
dài 20 km mỗi ngày qua những ngọn núi ở phía bắc của Việt Nam.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 549


8 B Kiến thức về nghĩa của từ/ cụm từ
Xét các đáp án:
A. on top: dẫn đầu; thêm vào đó
B. open-top /ˌəʊpən ˈtɑːp/ (a) mui trần (phương tiện)
C. rooftop /ˈruːftɑːp/ (n) nóc nhà
D. top /tɑːp/ (n) hạng đầu, đỉnh cao nhất, ngọn
Dựa vào nghĩa của câu, ta dùng open-top.
Tạm dịch: Nếu bạn đến thăm công viên quốc gia ở Zimbabwe, bạn có
thể khám phá công viên bằng một chiếc xe jeep mui trần.
=> Đáp án B

9 A Kiến thức về nghĩa của từ


Xét các đáp án:
A. jump /dʒʌmp/ (v) nhảy, nhảy lên
B. hop /hɑːp/ (v) nhảy lò cò
C. skip /skɪp/ (v) nhảy (dây), nhảy bước nhỏ
D. run /rʌn/ (v) nhảy
Dựa vào nghĩa của câu, ta dùng jump.
Tạm dịch: Ở Hawaii, bạn có thể xem động vật nhảy múa và chạy khỏi
nước để chào đón bạn.
=> Đáp án A

10 D Kiến thức về giới từ


Ta có:
Be suitable for sb: phù hợp với ai đó
=> Đáp án D
Tạm dịch: Tour này không phù hợp với các gia đình có trẻ em vì mọi
người nên di chuyển nhiều.

11 C Kiến thức về nghĩa của từ


Xét các đáp án:
A. research /rɪˈsɜːrtʃ/ (n) nghiên cứu
B. practice /ˈpræktɪs/ (v) thực hành, luyện tập
C. work /wɜːrk/ (v) làm việc
D. visit /ˈvɪzɪt/ (v) tham quan, thăm viếng
Dựa vào nghĩa của câu, ta dùng work
Tạm dịch: Khách du lịch có thể làm việc tại một trang trại địa phương
vào buổi sáng trong một chuyến du lịch sinh thái.
=> Đáp án C

550 v TRANG ANH - MINH TRANG


12 A Kiến thức về nghĩa của từ
Xét các đáp án:
A. effects /ɪˈfekt/ (n) sự ảnh hưởng
B. influences /ˈɪnfluəns/ (n) sự ảnh hưởng, tầm ảnh hưởng
C. results /rɪˈzʌlt/ (n) kết quả
D. lessons /ˈlesn/ (n) bài học, tiết học
Phân biệt giữa influence và effect, influence được dùng để chỉ sự tác
động mạnh mẽ làm thay đổi cách nghĩ, hành động của một người
hay sự phát triển của sự việc. Trong khi đó, effect nhấn mạnh đến
hậu quả do sự ảnh hưởng.
Dựa vào nghĩa của câu, ta dùng effects (nhấn mạnh hậu quả do ảnh
hưởng của các loại hình du lịch khác nhau) .
Tạm dịch: Các loại hình du lịch khác nhau có thể có những tác động
khác nhau đến môi trường.
=> Đáp án A

13 D Kiến thức về cấu trúc câu


Ta có:
Provide sb with sth= Provide sth for sb: cung cấp cho ai cái gì
=> Đáp án D
Tạm dịch: Du lịch sinh thái mang đến cho khách du lịch cơ hội khám
phá thiên nhiên, đồng thời giúp bảo vệ môi trường.

14 C Kiến thức về từ loại


Xét các đáp án:
A. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ (n) nền giáo dục, sự giáo dục
B. educators /ˈedʒukeɪtər/ (n) nhà sư phạm, thầy dạy
C. educates /ˈedʒukeɪt/ (v) giáo dục
D. educational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/ (a) thuộc giáo dục
Ở chỗ trống, ta cần phải có một động từ để đảm bảo cấu trúc S + V +
O của câu, vậy nên ta dùng educates.
=> Đáp án C
Tạm dịch: Du lịch sinh thái giáo dục du khách về các vấn đề môi
trường địa phương.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 551


15 B Kiến thức về cụm từ
Xét các đáp án:
A. sustainable tourism: du lịch bền vững
B. mass tourism: du lịch đại chúng
C. ecotourism: du lịch sinh thái
D. responsible tourism: du lịch có trách nhiêm
Dựa vào nghĩa của câu, ta dùng mass tourism.
Tạm dịch: Xả rác từ khách du lịch và ô nhiễm từ giao thông là một số
tác động tiêu cực đến khu vực địa phương, cái mà thường thấy trong
các loại hình du lịch đại chúng.
=> Đáp án B

GIỚI TỪ

1 behind Kiến thức về cụm động từ


Ta có:
Leave behind: bỏ quên, bỏ lại, lưu lại
=> Đáp án behind
Tạm dịch: Tôi không muốn bỏ lại rác rưởi . Nó không tốt cho môi
trường.

2 of Ta có cấu trúc:
Be aware of sth: có ý thức về điều gì
=> Đáp án of
Tạm dịch: Chúng ta nên nhận thức được những thiệt hại mà chúng
ta có thể gây ra cho môi trường.

3 about Ta có cấu trúc:


Learn about sth: học hỏi điều gì, biết được về
=> Đáp án about
Tạm dịch: Du lịch sinh thái giúp người dân tìm hiểu về tác động môi
trường của du lịch.

4 for Ta có cấu trúc:


Be responsible for sth: chịu trách nhiệm cho điều gì
=> Đáp án for
Tạm dịch: Cả người dân địa phương và khách du lịch phải có trách
nhiệm bảo vệ môi trường.

552 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 on Ta có cấu trúc:
Run on sth: (máy móc) chạy bằng
=> Đáp án on
Tạm dịch: Trong chuyến tham quan Công viên Quốc gia của
Zimbabwe, nếu khách du lịch chọn ô tô điện thay vì xe jeep chạy bằng
nhiên liệu, chúng sẽ thân thiện với môi trường hơn.

TÌM LỖI SAI

1 B Ta có cấu trúc:
Be well-known for sth: nổi tiếng với, được biết đến là
=> Do đó, đáp án B sai khi dùng with
Tạm dịch: Phố cổ Hội An nổi tiếng với những vườn rau và thảo mộc tuyệt đẹp.

2 D Cấu trúc song hành với liên từ đẳng lập (for, and, nor, but, or, yet, so)
Khi dùng liên từ đẳng lập để nối 2 từ, 2 cụm từ hay 2 mệnh đề trong câu, những
thông tin liệt kê trong cùng một câu phải giống nhau về loại từ hoặc thì khi thời
gian trong các mệnh đề là như nhau (noun-noun, adj-adj, adv-adv …)
Dựa vào kiến thức về cấu trúc song hành, ta thấy đáp án D sai vì cần phải
sử dụng danh từ để có thể cân bằng về mặt từ loại.
=> Đáp án D
Sửa: polluted => pollution
Tạm dịch: Du lịch đại chúng có nhiều tác động tiêu cực đến khu vực địa
phương, chẳng hạn như rác thải từ khách du lịch và ô nhiễm từ giao thông.

3 B Tạm dịch: Du lịch có trách nhiệm thường liên quan đến các hành động cụ
thể của các cá nhân, doanh nghiệp và cộng đồng
Ta thấy, câu này đang nói đến một sự thật hiển nhiên về du lịch có trách
nhiệm nên ta cần phải dùng thì hiện tại đơn
Sửa: related => relates
=> Đáp án B

4 C Kiến thức về câu điều kiện loại 2


Câu điều kiện loại 2 là loại câu dùng để nói về điều kiện không có thật, hoặc
trái với thực tế ở hiện tại.
If + S + V-ed/V2, S + would/could/should + V bare
Dựa vào nghĩa của câu, ta có thể thấy rằng việc ba mẹ tôi trẻ hơn 10 tuổi là
việc không có thật, trái với thực tế ở hiện tại nên ta phải dùng điều kiện loại 2
Do đó, ta sửa will => would
=> Đáp án C
Tạm dịch: Nếu bố mẹ tôi trẻ hơn 10 tuổi, họ sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 553


5 A Kiến thức về câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở
hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.
If + S + V (s/es), S + will/can/shall + V bare
Dựa vào nghĩa của câu, ta có thể thấy rằng việc “du khách mua sản phẩm
địa phương có thể đóng góp cho cộng đồng” là một việc có thể xảy ra nên
ta dùng câu điều kiện loại 1
Do đó, theo cấu trúc, ta sửa bought => buy
=> Đáp án A
Tạm dịch: Nếu khách du lịch mua các sản phẩm địa phương, họ sẽ đóng góp
cho cộng đồng.

NGỮ PHÁP

1 B Kiến thức về câu điều kiện


Câu điều kiện loại 1 diễn tả về tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đi cắm trại vào ngày mai nếu thời tiết tốt.
=> Chọn đáp án B
*Note: go camping: đi cắm trại

2 A Kiến thức về câu điều kiện


Câu điều kiện loại 2 diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + V
Tạm dịch: Tôi sẽ học chơi một loại nhạc cụ nếu tôi có nhiều thời gian rảnh
hơn.
=> Chọn đáp án A
*Note: musical instrument: nhạc cụ

3 B Kiến thức về câu điều kiện


Câu điều kiện loại 2 dùng để thay thế cho lời khuyên.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S + were + S + would/could/might + V
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nộp đơn cho công việc đó.
=> Chọn đáp án B
*Note: apply for sth: nộp đơn, ứng tuyển cho cái gì

554 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 A Kiến thức về câu điều kiện
Câu điều kiện loại 2 diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + V
Tạm dịch: Nếu bạn ở trong hoàn cảnh của tôi, tôi cá là bạn sẽ từ chối lời đề
nghị của anh ấy.
=> Chọn đáp án A
*Note:
- situation /,sit∫ʊ’ei∫n/ (n): tình thế, tình hình
- bet /bet/ (v): đánh cuộc, cá cược
- refuse /re’fju:s/ (v): từ chối, khước từ

5 B Kiến thức về câu điều kiện


Câu điều kiện loại 3 diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vp2
Tạm dịch: Nếu John không giúp, tôi đã không thể giải được bài toán này.
=> Chọn đáp án B
*Note:
- be able to do sth: có thể làm gì
- solve /’sɒlv/ (v): giải, tìm ra đáp án (cho một vấn đề…)

6 A Kiến thức về câu điều kiện


Ta thấy câu đề bài là câu khuyên bảo nên có viết lại bằng câu điều kiện loại 2.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S + were + S + would/could/might + V
Tạm dịch: “Tôi nghĩ bạn nên đi gặp nha sĩ.”
=> Chọn đáp án A
7 A Kiến thức về câu điều kiện
Câu điều kiện loại 3 diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá
khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vp2
Tạm dịch: Nếu tôi biết thời gian bữa tiệc bắt đầu, tôi đã nói với bạn rồi.
=> Chọn đáp án A

8 A Kiến thức về câu điều kiện


Để nhấn mạnh danh từ trong câu điều kiện loại 3, ta có cấu trúc:
If it hadn’t been for + N, S + would/could/might + have + Vp2
= Had it not been for + N, S + would/could/might + have + Vp2
= But for/without + N, S + would/could/might + have + Vp2
Tạm dịch: Nếu không có sự hỗ trợ của cha mẹ tôi, tôi sẽ không thành công.
=> Chọn đáp án A
*Note: successful /sək’sesfl/ (adj): thành công

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 555


9 A Kiến thức về câu điều kiện
Ta có: V + O + or + S + will + V = If + S + don’t + V, S + will + V
Tạm dịch: Nhanh lên nếu không chúng ta sẽ trễ chuyến tàu cuối cùng.
=> Chọn đáp án A

10 B Kiến thức về câu điều kiện


Câu điều kiện loại 1 diễn tả về tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V
Tạm dịch: Tôi sẽ trả gấp đôi cho bạn nếu bạn hoàn thành công việc trước
thứ Hai.
=> Chọn đáp án B
11 A Kiến thức về câu điều kiện
Câu điều kiện loại 2 diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + V
Tạm dịch: Nếu họ trả cho tôi gấp đôi mức lương hiện tại của tôi, tôi sẽ xem
xét làm việc cho họ.
=> Chọn đáp án A
*Note:
- salary /’sæləri/ (n): lương
- consider /kən’sidə[r]/ (v): xem xét, cân nhắc
- work for sb: làm việc cho ai
12 A Kiến thức về câu điều kiện
Câu điều kiện loại 3 diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá
khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vp2
Tạm dịch: Chúng tôi đáng lẽ sẽ tham gia bữa tiệc nếu lớp học không kết
thúc muộn như vậy.
=> Chọn đáp án A

13 A Kiến thức về câu điều kiện


Câu điều kiện loại 3 diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá
khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vp2
Tạm dịch: Nếu tôi không bị ốm vào cuối tuần trước, tôi đã đến dự tiệc sinh
nhật của bạn.
=> Chọn đáp án A

556 v TRANG ANH - MINH TRANG


14 B Kiến thức về câu điều kiện
Câu điều kiện loại 1 diễn tả về tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V
Tạm dịch: Nếu bạn xem bộ phim này, bạn sẽ tìm hiểu về văn hóa của các
nước Châu Âu.
=> Chọn đáp án B

15 A Kiến thức về câu điều kiện


Để nhấn mạnh danh từ trong câu điều kiện loại 3, ta có cấu trúc:
If it hadn’t been for + N, S + would/could/might + have + Vp2
= Had it not been for + N, S + would/could/might + have + Vp2
= But for/without + N, S + would/could/might + have + Vp2
Tạm dịch: Nếu không nhờ tài năng xuất chúng, Kelvin đã không giành được
giải nhất.
=> Chọn đáp án A

TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP

1 B Tình huống: Một người phụ nữ đang nói chuyện với hướng dẫn viên.
Người phụ nữ: Cô nghĩ chúng ta nên mặc gì vào ngày mai?
A. Tôi không nghĩ vậy.
B. Nếu tôi là chị, tôi sẽ mang một chút quần áo ấm.
C. Đó là một chiếc áo khoác ấm.
D. Tôi có thấy quần áo ở đằng đó.
=> Đáp án B

2 A Tình huống: Một người phụ nữ đang nói chuyện với hướng dẫn viên.
Người phụ nữ: Tôi rất hứng thú với môn lặn. Tôi có thể mang theo thiết bị
của mình không?
A. Tôi không nghĩ đó là một ý tưởng hay.
B. Cũng không quá tệ.
C. Chị làm tốt lắm.
D. Các thiết bị của chị còn mới chứ ?
=> Đáp án A

3 D Tình huống: Một người phụ nữ đang nói chuyện với hướng dẫn viên.
Người phụ nữ: Tôi có thể thuê ván lướt sóng và đồ lặn ở đâu?
A. Ngay bây giờ.
B. Ở trên biển.
C. Qua đêm.
D. Tại cửa hàng bãi biển.
=> Đáp án D

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 557


4 A Tình huống: Một người phụ nữ đang nói chuyện với một người đàn ông
Người phụ nữ: Anh sắp đi thực tế đến động Phong Nha phải không?
A. Đúng rồi. Vào tuần tới
B. Điều đó không đúng
C. Thật thú vị
D. Chắc là sẽ vui lắm
=> Đáp án A

5 B Tình huống: Một người phụ nữ đang nói chuyện với một người đàn ông
Người phụ nữ: Tôi sẽ không mang theo đồ ăn nhẹ để không xả rác trong
hang.
A. Đó là ý mà tôi muốn nói
B. Đó là một ý kiến hay
C. Tôi ổn
D. Hãy tự làm đi
=> Đáp án B

ĐỌC ĐIỀN
1 B Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. remuneration /rɪˌmjuːnəˈreɪʃᵊn/ (n): thù lao, tiền thưởng
B. revenue /ˈrɛvɪnjuː/ (n): doanh thu, lợi nhuận
C. pension /ˈpɛnʃᵊn/ (n): lương hưu, tiền phụ cấp
D. money /ˈmʌni/ (n): tiền bạc, tiền tệ, tiền
=> Ta có geneate revenue: tạo ra doanh thu
Tạm dịch:
“It provides a significant contribution to economies, creating jobs
and generating (1) _________, particularly in developing countries.”
(Nó đóng góp đáng kể cho các nền kinh tế, tạo việc làm và tạo doanh
thu, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.)
=> Đáp án: B

2 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. tradition /trəˈdɪʃᵊn/ (n): truyền thống
B. attraction /əˈtrækʃᵊn/ (n): sự thu hút, điểm đến thu hút , điểm
du lịch
C. wonder /ˈwʌndə/ (n): kì quan
D. attractiveness /əˈtræktɪvnəs/ (n): sự hấp dẫn

558 v TRANG ANH - MINH TRANG


2 B Tạm dịch:
“Tourists travel for different reasons, such as relaxation, adventure,
culture, and business. They visit natural or cultural (2) _________,
enjoy local cuisines, and participate in various activities.”
(Khách du lịch đi du lịch vì những lý do khác nhau, chẳng hạn như
thư giãn, phiêu lưu, văn hóa và kinh doanh. Họ đến thăm các điểm
du lịch tự nhiên hoặc văn hóa, thưởng thức các món ăn địa phương
và tham gia vào các hoạt động khác nhau.)
=> Đáp án B

3 B Kiến thức về ngữ pháp


*Xét các đáp án:
A. damages (n): khoản tiền bồi thường thiệt hại
B. damage (n): sự thiệt hại, hư hại, hư tổn
C. damaged (a): bị thiệt hại
D. damaging (a): gây hại
Tạm dịch:
“However, tourism can also have negative impacts, including
environmental (3)_________, cultural homogenization, and the
displacement of local residents.”
(Tuy nhiên, du lịch cũng có thể có những tác động tiêu cực, bao
gồm hủy hoại môi trường, đồng nhất văn hóa và di dời cư dân địa
phương.)
=> Đáp án B

4 A Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. over /ˈəʊvə/ (a): qua, đã qua, kết thúc
B. by /baɪ/: bởi
C. out /aʊt/: ngoài
D. up /ʌp/: trên, lên trên, ở trên
Tạm dịch:
“Despite these challenges, tourism is expected to recover once the
pandemic is (4)_______, with new opportunities for innovation and
sustainability.”
(Bất chấp những thách thức này, du lịch dự kiến ​​sẽ phục hồi sau khi
đại dịch kết thúc, với những cơ hội mới cho sự đổi mới và bền vững.)
=> Đáp án: A

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 559


5 D Kiến thức về từ nối
*Xét các đáp án:
A. Nonetheless: Tuy nhiên
B. In addition: Hơn nữa, thêm vào đó
C. On the contrary: Ngược lại
D. Therefore: Vì vậy, do vậy
Tạm dịch:
“Despite these challenges, tourism is expected to recover once
the pandemic is over, with new opportunities for innovation and
sustainability. (5) _________, it is crucial to ensure that tourism
benefits not only tourists but also local communities and the
environment.”
(Bất chấp những thách thức này, du lịch dự kiến ​​sẽ phục hồi sau khi đại
dịch kết thúc, với những cơ hội mới cho sự đổi mới và bền vững. Do đó,
điều quan trọng là đảm bảo rằng du lịch mang lại lợi ích không chỉ cho
khách du lịch mà còn cho cộng đồng địa phương và môi trường.)
=> Đáp án: D

DỊCH Du lịch là một ngành công nghiệp phổ biến và quan trọng trên toàn thế giới. Nó đóng
góp đáng kể cho các nền kinh tế, tạo việc làm và tạo doanh thu, đặc biệt là ở các nước
đang phát triển. Khách du lịch đi du lịch vì những lý do khác nhau, chẳng hạn như thư
giãn, phiêu lưu, văn hóa và kinh doanh. Họ đến thăm các điểm du lịch tự nhiên hoặc
văn hóa, thưởng thức các món ăn địa phương và tham gia vào các hoạt động khác
nhau. Tuy nhiên, du lịch cũng có thể có những tác động tiêu cực, bao gồm hủy hoại môi
trường, đồng nhất văn hóa và di dời cư dân địa phương. Hơn nữa, đại dịch COVID-19
đã đặt ra những thách thức chưa từng có đối với ngành này, đe dọa sự tồn tại của
nhiều doanh nghiệp và gây ra tình trạng mất việc làm đáng kể. Bất chấp những thách
thức này, du lịch dự kiến ​​sẽ phục hồi sau khi đại dịch kết thúc, với những cơ hội mới
cho sự đổi mới và bền vững. Do đó, điều quan trọng là đảm bảo rằng du lịch mang lại
lợi ích không chỉ cho khách du lịch mà còn cho cộng đồng địa phương và môi trường.

ĐỌC HIỂU

6 A Tác giả chủ yếu thảo luận về điều gì trong đoạn văn?
A. Các bất lợi của du lịch sinh thái
B. Các lợi ích của du lịch sinh thái lên địa phương
C. Du lịch sinh thái: Một xu hướng mới cho du khách
D. Những biện pháp để phát triển du lịch sinh thái tiềm năng

560 v TRANG ANH - MINH TRANG


6 A => Dựa vào thông tin trong đoạn 1 như sau:
“The main idea behind ecotourism is to educate tourists about conservation
efforts and research developments in fragile natural areas, while also offering
travelers a chance to experience those areas firsthand. Unfortunately, when
those fragile areas start to receive a lot of traffic from tourists, it can negatively
impact their ecosystems.”
(Ý tưởng chính đằng sau du lịch sinh thái là nhằm giáo dục du khách về nỗ lực
bảo tồn và nghiên cứu sự phát triển ở những khu vực tự nhiên dễ bị hủy hoại,
đồng thời mang đến cho du khách một cơ hội trải nghiệm tận mắt ở những khu
vực đó. Thật không may, khi những khu vực dễ bị hủy hoại này bắt đầu thu hút
được nhiều lưu lượng giao thông từ du khách, nó có thể tác động tiêu cực đến
hệ sinh thái của chúng).
=> Đọc lướt qua đoạn 1 cũng như cả bài, ta thấy tác giả bàn về những bất cập,
mặt trái của du lịch sinh thái (ecotourism).
=> Do đó, ta chọn đáp án A.

7 C Từ “which” trong đoạn 2 đề cập đến ________.


A. quê nhà
B. các hoạt động công nghiệp du lịch
C. những nhóm người bản địa và người dân địa phương phải rời bỏ quê nhà
D. các khu vực tự nhiên trở nên phổ biến trong ngành du lịch.
=> Dựa vào thông tin trong đoạn 2 như sau:
“These activities sometimes displace indigenous groups and local people
from their homelands, which not only damages the integrity of those local
communities, but prevents its members from benefiting from the economic
benefits of a growing tourism industry.”
(Đôi khi những hoạt động này lại khiến những nhóm người bản địa và người
dân địa phương rời khỏi quê nhà, điều này không chỉ gây tổn thất đến tính toàn
vẹn của các cộng đồng địa phương đó, mà còn ngăn cản các thành viên trong
cộng đồng đó hưởng lợi từ các lợi ích kinh tế của ngành du lịch đang phát triển).
=> Như vậy, “which” ở đây chính là việc những nhóm người bản địa và người
dân địa phương rời khỏi quê nhà.
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C.

8 B Theo đoạn văn, mục tiêu chính của du lịch sinh thái là gì?
A. nhằm làm tăng tỉ lệ việc làm cho người dân địa phương.
B. nhằm thúc đẩy sự bảo tồn môi trường sống tự nhiên.
C. nhằm nâng cao kiến thức của du khách về vẻ đẹp của thế giới hoang dã xung
quanh.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 561


8 B D. nhằm làm giảm lượng đi bộ gây tác động lên chất lượng đất đai.
=> Dựa vào thông tin trong đoạn 3 như sau:
“It’s ironic, given that ecotourism aims to educate ecotourists and promote
the conservation of natural habitats, but, for some species, the increased
presence of humans may by default negatively impact their natural behaviors.”
(Thật mỉa mai, vì du lịch sinh thái nhằm mục đích giáo dục du khách và
thúc đẩy sự bảo tồn các môi trường sống tự nhiên, nhưng đối với một số
loài, sự hiện diện ngày càng nhiều của con người có thể mặc định tác động tiêu
cực đến các hành vi tự nhiên của chúng).
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B.

9 B Tác động tiêu cực nào của du lịch sinh thái sau đây không được đề cập
đến trong đoạn văn?
A. Một số nhóm người bản địa và người dân địa phương có thể không nhận
được các lợi ích kinh tế từ du lịch sinh thái.
B. Sự gia tăng về số xe cộ sẽ khiến ô nhiễm trầm trọng hơn.
C. Một vài tổ chức du lịch không thực sự cung cấp các tour du lịch thân thiện
với môi trường.
D. Thế giới hoang dã xung quanh có thể bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện thường
xuyên của con người.
=> Dựa vào các thông tin trong bài như sau:
Đoạn 2: “These activities sometimes displace indigenous groups and local
people from their homelands, which not only damages the integrity of those
local communities, but prevents its members from benefiting from the economic
benefits of a growing tourism industry.” (Đôi khi những hoạt động này lại khiến
những nhóm người bản địa và người dân địa phương rời khỏi quê nhà, điều này
không chỉ gây tổn thất đến tính toàn vẹn của các cộng đồng địa phương đó, mà
còn ngăn cản các thành viên trong cộng đồng đó hưởng lợi từ các lợi ích kinh tế
của ngành du lịch đang phát triển). => Ý A có được đề cập đến.
Đoạn 3: It’s ironic, given that ecotourism aims to educate ecotourists and
promote the conservation of natural habitats, but, for some species, the
increased presence of humans may by default negatively impact their natural
behaviors. (Thật mỉa mai, vì du lịch sinh thái nhằm mục đích giáo dục du khách
và thúc đẩy sự bảo tồn các môi trường sống tự nhiên, nhưng đối với một số loài,
sự hiện diện ngày càng nhiều của con người có thể mặc định tác động tiêu cực
đến các hành vi tự nhiên của chúng). => Ý D có được đề cập đến.
Đoạn 4: Finally, not all travel organizations that market themselves as
ecotourist programs are actually environmentally friendly. (Cuối cùng, không
phải tất cả các tổ chức du lịch tự quảng cáo là các chương trình du lịch sinh thái
đều thực sự thân thiện với môi trường). => Ý C có được đề cập đến.
=> Do đó, ta chọn đáp án B.

562 v TRANG ANH - MINH TRANG


10 D Tác giả có ý gì khi đề nghị các du khách nên “do their homework” ?
A. Du khách nên tham dự các khóa học về du lịch sinh thái.
B. Du khách nên hoàn thành công việc ở trường trước chuyến đi.
C. Du khách nên tận dụng các chuyến đi để hiểu thêm về các bài học ở trường.
D. Du khách nên tìm hiểu thông tin về du lịch sinh thái và tổ chức du lịch trước
khi đi.
=> Dựa vào thông tin trong đoạn cuối như sau:
“Finally, not all travel organizations that market themselves as ecotourist
programs are actually environmentally friendly. These organizations know
ecotourism is growing in popularity and may take advantage of that fact by
parading as ecotouristic when in reality they ignore eco-friendly practices.
For that reason, it’s important that would-be ecotourists do their homework
before giving an organization their business.”
(Cuối cùng, không phải tất cả các tổ chức du lịch tự quảng cáo là các chương
trình du lịch sinh thái đều thực sự thân thiện với môi trường. Các tổ chức này
biết rằng du lịch sinh thái đang ngày càng phổ biến và có thể tận dụng thực tế
đó bằng cách tự mô tả là du lịch sinh thái, trong khi trên thực tế thì lại bỏ qua
các hoạt động thân thiện với môi trường. Vì lý do đó, điều quan trọng là các du
khách nên “tìm hiểu sẵn ở nhà” trước khi giao chuyến đi của họ vào tay 1 tổ
chức nào đó).
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án D.

DỊCH Ý tưởng chính đằng sau du lịch sinh thái là nhằm giáo dục du khách về nỗ lực
bảo tồn và nghiên cứu sự phát triển ở những khu vực tự nhiên dễ bị hủy hoại,
đồng thời mang đến cho du khách một cơ hội trực tiếp trải nghiệm tại những
khu vực đó. Thật không may, khi những khu vực dễ bị hủy hoại này bắt đầu thu
hút được nhiều lưu lượng giao thông từ du khách, nó có thể tác động tiêu cực
đến hệ sinh thái tại những nơi đó.
Du lịch chắc chắn dẫn đến sự phát triển – ngay cả trong các nỗ lực du lịch sinh
thái. Khi các khu vực tự nhiên trở nên phổ biến trong ngành du lịch, chúng
thường trở thành địa điểm của các khách sạn, công cuộc khai quật và các hoạt
động khác của ngành du lịch. Những hoạt động này đôi khi đẩy các nhóm bản
địa và người dân địa phương ra khỏi quê hương của họ, điều này không chỉ làm
tổn hại đến tính toàn vẹn của các cộng đồng địa phương đó mà còn ngăn cản
các cộng đồng được hưởng lợi từ những lợi ích kinh tế của ngành du lịch đang
phát triển. Ngoài những tác động tiềm tàng của du lịch sinh thái đối với người

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 563


DỊCH dân địa phương, ngành công nghiệp này cũng có thể gây thiệt hại cho động vật
hoang dã xung quanh. Thật trớ trêu, vì du lịch sinh thái nhằm mục đích giáo dục
những người làm du lịch sinh thái và thúc đẩy việc bảo tồn môi trường sống tự
nhiên, nhưng đối với một số loài, sự hiện diện ngày càng nhiều của con người có
thể mặc nhiên tác động tiêu cực đến các hành vi tự nhiên của chúng. Giao thông
đi bộ tăng lên cũng có thể ảnh hưởng đến chất lượng đất và đời sống thực vật
nói chung, làm tổn hại đến hệ sinh thái tổng thể của khu vực.
Cuối cùng, không phải tất cả các tổ chức du lịch tự quảng cáo là các chương
trình du lịch sinh thái đều thực sự thân thiện với môi trường. Các tổ chức này
biết du lịch sinh thái đang ngày càng phổ biến và có thể lợi dụng thực tế đó bằng
cách phô trương là du lịch sinh thái trong khi thực tế họ bỏ qua các hoạt động
thân thiện với môi trường. Vì lý do đó, điều quan trọng là những người sắp trở
thành khách du lịch sinh thái phải “tìm hiểu sẵn ở nhà” trước khi giao chuyến đi
của họ cho một tổ chức.

564 v TRANG ANH - MINH TRANG


UNIT 10 - 15-MINUTE TEST

STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

1 Kiến thức về câu điều kiện


Căn cứ vào ngữ nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện
tại hoặc tương lai.
=> Sử dụng câu điều kiện loại 1.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
- If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/might/may/have to V.
Chủ ngữ của vế chứa “If” là “I”. => chia động từ thì hiện tại đơn: “visit”, “mệnh đề
chính” chia: will + V (bare).
=> Đáp án: visit - will buy
Tạm dịch: Nếu mình ghé thăm bảo tàng Louvre khi ở Paris, mình sẽ mua cho cậu một
tấm áp phích.

2 Kiến thức về câu điều kiện


Căn cứ vào ngữ nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả giả thuyết không có thật ở hiện tại.
=> Sử dụng câu điều kiện loại 2
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
- If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could +V (bare) + O.
* Chú ý: Trong câu điều kiện loại 2, nếu động từ là “be” dùng “were” cho tất cả các ngôi.
=> Đáp án: were - would apologise
Tạm dịch: Nếu mình là cậu, mình sẽ xin lỗi họ.
*Note: “in someone’s shoes” ~ to be in the situation, usually a bad or difficult situation,
that another person is in = ở trong giày của ai => nghĩa là ở trong vị trí, hoàn cảnh hay
tình thế của ai.

3 Kiến thức về câu điều kiện


Căn cứ vào ngữ nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện
tại hoặc tương lai.
=> Ta có cấu trúc câu điều kiện: V/Don’t + V + O + or + S + will + V
=> If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/might/may/have to V.
Hurry up or we will miss the train.
=> If you don’t hurry up, we will miss the train.
=> Đáp án: will miss
Tạm dịch: Nhanh lên, nếu không chúng ta sẽ lỡ chuyến tàu.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 565


4 Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào ngữ nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả giả thuyết không có thật ở hiện tại.
=> Sử dụng câu điều kiện loại 2
Cấu trúc câu điều kiện loại 2:
- If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could +V (bare) + O.
* Chú ý: Trong câu điều kiện loại 2, nếu động từ là “be” dùng “were” cho tất cả các ngôi.
=> Đáp án: had - would go
Tạm dịch: Nếu bây giờ có tiền và thời gian, anh ấy sẽ đi đâu đó để thư giãn.

5 Kiến thức về câu điều kiện


Căn cứ vào ngữ nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện
tại hoặc tương lai.
=> Sử dụng câu điều kiện loại 1.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1:
- If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/might/may/have to V.
Chủ ngữ của vế chứa “If” là “she” => chia động từ thì hiện tại đơn: “leaves”, “mệnh đề
chính” chia: will (not) + V (bare).
Ta có: unless = if... not
=> Đáp án: leaves - won’t be
Tạm dịch: Trừ khi cô ấy rời đi ngay bây giờ, nếu không cô ấy sẽ không thể đến sân bay
đúng giờ.

6 Tạm dịch: Anh ấy dậy muộn vì vậy anh ấy không bao giờ đi làm sớm.
Ta có:
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “so” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề trước “so”.
- Động từ trong mệnh đề trước “so” là “gets up” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V (bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương
ứng trong câu tình huống.
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: If he didn’t get up late, he would go to work early.
(Nếu anh ấy không dậy muộn, anh ấy sẽ đi làm sớm.)

7 Tạm dịch: Đừng thức quá khuya vì bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi.
Ta có:
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề
“because”.

566 v TRANG ANH - MINH TRANG


7 => Căn cứ vào “will” => câu điều kiện loại 1
Công thức của điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may… + V (bare)
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: If you stay up too late, you will get tired.
(Nếu bạn thức quá khuya, bạn sẽ mệt mỏi.)

8 Tạm dịch: Hôm nay chúng ta không thể đi bộ đường dài vì trời lạnh.
Ta có:
Quy tắc:
- Hai mệnh đề liên kết bằng liên từ “because” nên ta viết câu điều kiện bằng mệnh đề
sau “because”.
- Động từ trong mệnh đề “because” là “can’t” – hiện tại đơn => điều kiện loại 2
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V (bare)
- Thể của các mệnh đề trong câu điều kiện phải ngược với thể của các mệnh đề tương
ứng trong câu tình huống.
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: If it weren’t freezing, we could go hiking today/
that day.
(Nếu trời không lạnh, hôm nay/hôm đó chúng ta có thể đi bộ đường dài.)
*Note:
- go hiking: to spend time hiking for pleasure ~ dành thời gian đi bộ đường dài để giải
trí
- freezing /´fri:ziη/ (a): giá lạnh, băng giá, rét mướt

9 Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng bạn không nên uống quá nhiều cà phê.
Ta có:
- Đây là cấu trúc một lời khuyên, nên ta sẽ dùng câu điều kiện loại 2.
* If I were…, I would/could + Vo: Nếu… thì…
Công thức của điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V (bare)
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: If I were you, I wouldn’t drink so much coffee.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không uống nhiều cà phê như vậy.)

10 Tạm dịch: Nói cho tôi biết bạn muốn gì cho chuyến đi hoặc tôi sẽ quên mất.
Ta có:
Căn cứ vào ngữ nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện
tại hoặc tương lai.
=> Ta có cấu trúc câu điều kiện: V/Don’t + V + O + or + S + will + V
=> If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/might/may/have to V.
=> Do đó, ta viết lại câu như sau: If you don’t tell me what you want for the trip, I
will forget it.
(Nếu bạn không nói cho tôi biết bạn muốn gì cho chuyến đi, tôi sẽ quên mất.)

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 567


UNIT 10 - 45-MINUTE TEST

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

1 B Kiến thức về phát âm nguyên âm


*Xét các đáp án
A. cave /keɪv/
B. small /smɑːl/
C. take /teɪk/
D. place/pleɪs/
=> Đáp án B có “a” được phát âm là /ɑː/. Các đáp án còn lại được
phát âm là /eɪ/

2 B Kiến thức về phát âm nguyên âm


*Xét các đáp án
A. touch /tʌtʃ/
B. thousand /ˈθaʊ.zənd/
C. young /jʌŋ/
D. countryside /ˈkʌn.trɪ.saɪd/
=> Đáp án B có nguyên âm “ou” được phát âm là /aʊ/. Các đáp án
còn lại được phát âm là /ʌ/.

3 B Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án
A. province /ˈprɑː.vɪns/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm dài /ɑː/.
B. behind /bɪˈhaɪnd/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
C. tourist /ˈtʊr.ɪst/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm sẽ không rơi vào nguyên âm yếu /ɪ/
D. package /ˈpæk.ɪdʒ/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi /æ/.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn
lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

568 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 D Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án
A. money /ˈmʌni/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm sẽ không rơi vào nguyên âm yếu /i/
B. footprint /ˈfʊt.prɪnt/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ không rơi vào nguyên âm yếu /ɪ/
C. photo /ˈfoʊ.t̬oʊ/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết 1 nếu từ đó là danh từ có
hai âm tiết.
D. research /rɪˈsɝːtʃ/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm sẽ không rơi vào nguyên âm yếu /ɪ/ và thường
sẽ rơi vào nguyên âm dài /ɝː/
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn
lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
5 C Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án
A. beautiful /ˈbjuː.t̬ə.fəl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ không rơi vào nguyên âm yếu /ə/
B. animal /ˈæn.ɪ.məl/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ không rơi vào nguyên âm yếu /ə/ và /ɪ/
C. souvenir /ˌsuː.vəˈnear/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
ba. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ không rơi vào nguyên âm yếu /ə/ ưu
tiên rơi vào nguyên âm đôi /ea/
D. national/ˈnæʃ.nəl/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, đuôi -al không ảnh hưởng tới trọng âm, nên từ gốc sẽ
là nation, tận cùng là đuôi -ion thì trọng âm sẽ rơi vào âm trước nó.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn
lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.

6 A Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Bạn có thể ngắm nhìn những loài động vật xinh đẹp và
thân thiện nhất trên Trái đất từ những con thuyền cao tốc ở Hawaii.
=> high-speed /ˌhaɪˈspiːd/(a): tốc độ cao, cao tốc
*Xét các đáp án
A. express /ɪkˈspres/ (a): nhanh, hỏa tốc
B. slow /sloʊ/ (a): chậm
C. lively /ˈlaɪv.li/ (a): sống động
D. active /ˈæk.tɪv/ (a): chủ động, sôi động
=> high-speed ~ express
=> Đáp án A

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 569


7 D Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bạn có thể mua đồ thủ công mỹ nghệ để góp phần bảo vệ
môi trường.
=> Protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
*Xét các đáp án
A. attack /əˈtæk/(v): tấn công
B. foster /ˈfɑː.stɚ/(v): nuôi dưỡng
C. threaten /ˈθret.ən/(v): đe dọa
D. preserve /prɪˈzɝːv/(v): giữ gìn, bảo tồn
=> protect ~ preserve
=> Đáp án D

8 A Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Có phải khách du lịch đang hủy hoại môi trường bằng cách
xả rác trên bãi biển hoặc núi khi họ đi du lịch không?
=> Damaging => damage /ˈdæm.ɪ.dʒ/(v) :phá hủy
*Xét các đáp án
A. repairing => repair /rɪˈper/ (v): sửa chữa
B. destroying => repair /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy
C. weakening => weaken /ˈwiː.kən/ (v): làm suy yếu
D. ruining => ruin /ˈruː.ɪn/ (v): hủy hoại
=> damaging >< repairing
=> Đáp án A
9 C Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Biển có thể sẽ động vào ngày mai nên chúng tôi sẽ không
đi bơi.
=> Rough /rʌf/(a): biến động , gồ ghề
*Xét các đáp án
A. stormy /ˈstɔːr.mi/(a): bão tố
B. violent /ˈvaɪə.lənt/ (a): bạo lực
C. quiet /ˈkwaɪ.ət/ (a): yên, tĩnh lặng
D. wild /waɪld/ (a): hoang dã
=> rough >< quiet
=> Đáp án C
10 A Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án
Ta có cấu trúc thì tương lai đơn: S + will + V (inf): sẽ làm gì
=> A là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Chuyến đi thực tế thân thiện với môi trường là chuyến đi
mà chúng ta sẽ tận hưởng, khám phá và tìm hiểu về địa điểm, nhưng
theo cách không gây thiệt hại tới môi trường.

570 v TRANG ANH - MINH TRANG


11 C Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại I:
If + S + V (HTĐ), S + will/can/should/…+ V
Diễn tả hành động có thể sẽ xảy ra trong tương lai
=> C là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Nếu tôi thêm một số mảnh thạch nhũ nhỏ vào bộ sưu tập đá
của mình, nó sẽ trở thành bộ sưu tập đẹp nhất trường.

12 D Kiến thức về từ loại


Xét các đáp án
A. educate /ˈedʒ.ə.keɪt/ (v): giáo dục
B. educator /ˈedʒ.ə.keɪ.t̬ɚ/ (n): nhà giáo dục
C. education /ˌedʒ.əˈkeɪ.ʃən/ (n): giáo dục
D. educational /ˌedʒ.əˈkeɪ.ʃən.əl/ (a): thuộc về giáo dục
Sau chỗ trống là một N
Chỗ trống cần một adj bổ ngữ cho N
=> D là đáp án hợp lý
Tạm dịch: Tôi hy vọng chuyến đi thực tế của chúng tôi sẽ là một kinh
nghiệm giáo dục thú vị cho tất cả mọi người.

13 B Kiến thức về từ loại


Xét các đáp án
A. package /ˈpæk.ɪdʒ/ (n): bưu kiện
B. packaging /ˈpæk.ɪ.dʒɪŋ/ (n): bao bì
C. pack /pæk/ (v): đóng gói
D. unpack /ʌnˈpæk/ (v): mở kiện hàng
Ta có: A lot of + N đếm được số nhiều/không đếm được: rất nhiều
=> Loại C và D. Dựa vào ngữ nghĩa ta chọn B
Tạm dịch: Mai sẽ mang theo đồ ăn nhẹ với nhiều túi đựng trong
chuyến đi.

14 A Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án
A. earn /ɝːn/(v): kiếm tiền
B. pay /peɪ/ (v): trả
C. spend /spend/(v): tiêu, dành
D. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/(v): trao đổi

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 571


14 A Help sb do sth: giúp ai đó làm gì
=> Xét về nghĩa, chọn đáp án A
Tạm dịch: Chúng ta nên mua những thứ để giúp các nghệ sĩ và thợ
thủ công địa phương kiếm được một số tiền và giới thiệu văn hóa của
họ với nhiều người hơn.

15 C Ta có câu điều kiện loại 2


If + S + V (QKĐ), S + would/could + V nguyên thể
=> Diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.
Dạng của “be” luôn ở dạng giả định là “were”
=> Đáp án C
Tạm dịch: Nếu tôi ở vị trí của bạn, tôi sẽ không mang theo chiếc vali đó.

16 B Kiến thức về từ vựng


Xét các đáp án
A. international /ˌɪn.t̬ɚˈnæʃ.ən.əl/ (a): quốc tế
B. local /ˈloʊ.kəl/ (a): địa phương
C. native /ˈneɪ.t̬ɪv/ (a): bản địa
D. ethnic/ˈeθ.nɪk/ (a) : dân tộc
=> Xét về ý nghĩa ta chọn đáp án B
Tạm dịch: Ở với người dân địa phương là một cách hay để tìm hiểu về
văn hóa của họ và thưởng thức ẩm thực.

17 D Kiến thức về cấu trúc câu


Ta có cấu trúc:
Unless = If… not: nếu không thì
Mệnh đề chính là ở tương lai đơn => Câu điều kiện loại 1.
Động từ ở mệnh đề điều kiện ở thì hiện tại đơn.
=> Đáp án D
Tạm dịch: Trừ khi bạn nhanh chóng, nếu không bạn sẽ bị muộn hội
nghị về động vật hoang dã.

18 A Kiến thức về cụm cố định


Ta có cụm:
Be interested in: thích thú với, có niềm yêu thích với
=> Đáp án A
Tạm dịch: Cô ấy thích đi bộ và cắm trại trong rừng.

572 v TRANG ANH - MINH TRANG


19 C Kiến thức về từ loại
A. explorer /ɪkˈsplɔːr.ɚ/ (n): nhà thám hiểm
B. exploration /ˌek.spləˈreɪ.ʃən/ (n) : sự khám phá
C. explore/ɪkˈsplɔːr/ (v): khám phá
D. exploring /ɪkˈsplɔːring/ (a): có tính khám phá
Ta có: các từ để hỏi (how/what/where…) + to V
=> Đáp án C
Tạm dịch: Du khách biết cách khám phá môi trường và được giáo dục
về các vấn đề môi trường địa phương.

20 B Ta có cấu trúc
relate to: có liên quan với, liên quan đến
Tạm dịch: Du lịch có trách nhiệm thường liên quan đến hành động cụ
thể của các cá nhân, doanh nghiệp và cộng đồng.
=> Đáp án C

21 A Kiến thức về từ loại


*Xét các đáp án
A. aware /əˈwer/(a): nhận thức
B. unaware /ˌʌn.əˈwer/(a): không nhận thức
C. awareness /əˈwer.nəs/(n): sự nhận thức
D. unawareness/ˌʌn.əˈwer.nəs/(n): sự không nhận thức
Vị trí cần điền là tính từ do sau động từ “be”
Ta có cấu trúc be aware/unaware of
Xét về ý nghĩa và cấu trúc, ta chọn A
Tạm dịch: Ngày nay, khách du lịch đã ý thức được vai trò của mình
trong việc bảo tồn các điểm tham quan du lịch.

22 C Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án
A. mass /mæs/ (a): đông
B. stable /ˈsteɪ.bəl/ (a): ổn định
C. sustainable /səˈsteɪ.nə.bəl/(a): bền vững
D. external/ɪkˈstɝː.nəl/(a): bên ngoài
Xét về ý nghĩa, ta chọn đáp án C
Tạm dịch: Mục đích của du lịch bền vững là bảo vệ môi trường, tôn
trọng văn hóa địa phương và giữ lợi nhuận cho địa phương.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 573


23 C Kiến thức về giới từ
Tạm dịch: Tôi nghĩ du lịch sinh thái không phù hợp với gia đình có
trẻ em.
Ta có : suitable + for: phù hợp, thích hợp với
=> Sửa “with” => “for”

24 A Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Các loại hình du lịch khác nhau có thể có tác động khác
nhau đến môi trường do quy mô và hình thức của họ.
Ta có trong câu trên nhắc đến các loại hình du lịch khác nhau nên A
sai về ngữ nghĩa.
Sửa “tourists” => “tourisms”

25 C Kiến thức về câu điều kiện loại II


Tạm dịch: Nếu mọi người ngừng bay, họ sẽ giảm lượng khí thải carbon.
Ta có câu trên diễn tả một điền kiện trái với hiện tại, không có thực ở
hiện tại, câu trên là câu điều kiện loại 2: If + S + V (QKĐ), S + would/
could + V nguyên thể
=> Sửa “will” => “would”

26 C Kiến thức về lượng từ


*Xét các đáp án:
A. many + N (đếm được số nhiều): nhiều
B. a/the number of + N (số nhiều): nhiều
C. much + N (không đếm được): nhiều
D. every + N (đếm được số ít): mỗi, được sử dụng khi muốn chỉ các
sự vật, sự việc như một nhóm
=> Xét thấy danh từ “research” là danh từ không đếm được, do
đó chỉ có đáp án C là phù hợp
Tạm dịch:
“Before your departure, make sure you do as (26) __________ research
about your destination as you can.”
(Trước khi khởi hành, hãy đảm bảo rằng bạn đã nghiên cứu càng
nhiều càng tốt về điểm đến của mình.)

27 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. common /ˈkɒmən/ (a): thông thường, bình thường
B. special /ˈspeʃl/ (a): đặc biệt, riêng biệt

574 v TRANG ANH - MINH TRANG


27 B C. traditional /trəˈdɪʃənl/ (a): truyền thống
D. typical /ˈtɪpɪkl/ (a): có những đặc tính tiêu biểu
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B
Tạm dịch:
“Find out if you require any (27) __________ visas or permits to travel
there. Think about currency as well.”
(Tìm hiểu xem liệu bạn có cần bất kỳ thị thực hoặc giấy phép đặc biệt
nào để đến đó không. Cũng nên nghĩ đến vấn đề tiền tệ.)

28 A Kiến thức về liên từ


A. as + clause: bởi vì
B. so + clause: vì vậy, do đó
C. but + clause: nhưng, tuy vậy
D. or + clause: hoặc là
=> Dựa vào ngữ cảnh, ta cần liên từ mang nghĩa giải thích cho ý
trước đó. Do đó, ta chọn đáp án A
Tạm dịch:
“Think about eating larger lunches and smaller evening meals to
help make your spending money go further, (28) __________ lunch is
generally cheaper.”
(Hãy nghĩ đến việc ăn bữa trưa nhiều hơn và bữa tối ít hơn để giúp
số tiền bạn cần chi tiêu còn nhiều, bởi vì bữa trưa nhìn chung rẻ hơn.)

29 A Kiến thức về từ vựng


A. identified – identify (v): nhận diện, phân biệt được ai/ cái gì bằng
mắt
B. realized – realize /ˈriːəlaɪz/ (v): cảm nhận, nhận thức được, hiểu ra
được thông qua việc cân nhắc, trong tâm trí
C. acknowledged – acknowledge /əkˈnɒlɪdʒ/ (v): thừa nhận rằng cái
gì là sự thật
D. determined – determine /dɪˈtɜːmɪn/ (v): khám phá sự thật về một
cái gì đó; tính toán một cái gì đó chính xác
=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A
Tạm dịch:
“Label your suitcases clearly so that they can be easily (29) ___________
as yours.”
(Dán nhãn một cách rõ ràng trên vali của bạn để chúng có thể được
nhận ra là của bạn một cách dễ dàng.)

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 575


30 D Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. who: đại từ quan hệ làm chủ ngữ thay thế cho chủ ngữ chỉ người
trong mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.
B. when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian
C. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng
làm tân ngữ hoặc chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định và không
xác định.
D. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
=> Dựa vào ngữ cảnh, ta cần một trạng từ chỉ nơi chốn, do đó ta
chọn đáp án D. Vị trí cần điền không cần đại từ quan hệ để thay thế
cho danh từ phía trước, do đó ta loại đáp án A và C.
Tạm dịch:
“lt can be useful to store a copy of your itinerary in a prominent place
in your suitcase so that the airline will know (30) ___________ to find
you if your luggage gets lost.”
(Sẽ rất hữu ích nếu bạn giữ bản sao hành trình của mình ở một nơi dễ
thấy trong vali để hãng hàng không biết tìm bạn ở đâu nếu hành lý
của bạn bị thất lạc.)

DỊCH Giá của các kì nghỉ có thể dao động rất nhiều trong năm, vì vậy hãy
cố gắng linh hoạt ngày đi và tránh thời gian cao điểm của kỳ nghỉ lễ.
Nó cũng có thể rẻ hơn nếu bạn đặt trước. Trước khi khởi hành, hãy
đảm bảo rằng bạn đã nghiên cứu càng nhiều càng tốt về điểm đến của
mình. Tìm hiểu xem liệu bạn có cần bất kỳ thị thực hoặc giấy phép đặc
biệt nào để đến đó không. Cũng nên nghĩ đến vấn đề tiền tệ. Bạn sẽ có
thể sử dụng tiền riêng một cách dễ dàng hay bạn sẽ cần phải mang
theo tiền mặt? Hãy nghĩ đến việc ăn bữa trưa nhiều hơn và bữa tối
ít hơn để hợp lý việc chi tiêu hơn, bởi vì bữa trưa nhìn chung rẻ hơn.
Đảm bảo rằng bạn luôn mang theo đầy đủ giấy tờ tùy thân. Việc gửi
bản sao chi tiết hộ chiếu của bạn vào email trong trường hợp bị mất
hoặc bị đánh cắp cũng có thể hữu ích. Ghi nhãn vali của bạn một cách
rõ ràng để chúng có thể dễ dàng được nhận ra là của bạn. Sẽ rất hữu
ích nếu bạn cất bản sao hành trình của mình ở một nơi dễ thấy trong
vali để hãng hàng không biết tìm bạn ở đâu nếu hành lý của bạn bị
thất lạc. Đảm bảo đóng gói bất kỳ loại thuốc hoặc các vật dụng cần
thiết khác trong hành lý xách tay của bạn. Nếu chuyến bay của bạn bị
hoãn hoặc hành lý của bạn bị thất lạc, bạn có thể khó lấy được những
hành lý này ở sân bay hoặc nước ngoài.

576 v TRANG ANH - MINH TRANG


31 B Đoạn văn chủ yếu là về ________ .
A. Những gì khách sạn sinh thái giúp ích cho môi trường
B. Khách sạn sinh thái là gì và nó hoạt động như thế nào
C. Khách sạn sinh thái giống khách sạn xanh như thế nào
D. Khách sạn sinh thái tốt hơn khách sạn xanh như thế nào
Căn cứ vào thông tin trong bài:
Đoạn 1: “The biggest difference between an eco-lodge /iː.kəʊ-
lɒdʒ/ and a green hotel is the setting in which you’ll find them. Eco
lodges tend to be more remote, located in relatively pristine /ˈprɪs.
tiːn/ natural environments such as beaches, jungles and mountains.
Green hotels, on the other hand, are more often associated with
cities and towns.”
(Sự khác biệt lớn nhất giữa khách sạn sinh thái và khách sạn xanh đó
là vị trí mà bạn sẽ tìm thấy chúng. Các khách sạn sinh thái có xu hướng
ở xa trung tâm hơn, tọa lạc ở những môi trường gần như nguyên
sơ như bãi biển, rừng nhiệt đới và núi. Các khách sạn xanh, trái lại,
thường xuyên có liên kết với các thành phố và thị trấn.)
Đoạn 3: “But eco lodges tend to be more dependent on the natural
environment than green hotels. They are also generally more active in
nature and wildlife conservation, more focused on educating visitors
about the flora and fauna of local ecosystems, and more deeply
connected with the area’s indigenous culture (whose influence is
often incorporated into the lodge’s decor and restaurant menu).”
(Nhưng các khách sạn sinh thái có xu hướng phụ thuộc nhiều vào môi
trường thiên nhiên hơn là các khách sạn xanh. Nhìn chung, chúng
cũng tích cực hơn trong hoạt động bảo tồn động vật hoang dã và thiên
nhiên, chú trọng hơn vào việc giáo dục các du khách về thực vật và
động vật của hệ sinh thái địa phương, và liên kết sâu sắc hơn với nền
văn hóa của người bản địa (sự ảnh hưởng của họ có thể có liên hệ với
phong cách bày trí của khách sạn và thực đơn của nhà hàng.)
=> Như vậy ta thấy cả đoạn văn nói giới thiệu về khách sạn sinh thái
và nó hoạt động như thế nào.

32 D Từ “ones” trong đoạn văn đề cập tới ________ .


A. Các khách sạn sinh thái
B. Các khách sạn xanh
C. Các yếu tố
D. Các khách sạn sinh thái và các khách sạn xanh

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 577


32 D Căn cứ vào ngữ cảnh trong đoạn thứ 2:
“Eco lodges and green hotels both emphasize elements such as
environmental responsibility and minimizing negative impact.
The best ones offer renewable energy sources, recycling services,
eco-friendly toiletries, energy efficient lighting, locally sourced
food, organic linens and towels, non-toxic cleaning supplies, non-
disposable dishes, water
conservation methods and various other sustainability-focused
initiatives.”
(Cả khách sạn sinh thái và các khách sạn xanh đều nhấn mạnh vào các
yếu tố như là trách nhiệm với môi trường và làm giảm hết mức có thể
các tác hại tiêu cực. Những khách sạn sinh thái và khách sạn xanh
tốt nhất đều cung cấp các nguồn năng lượng tái tạo, dịch vụ tái chế,
dịch vụ chăm sóc cá nhân thân thiện với môi trường, bóng đèn tiết
kiệm năng lượng, thức ăn có nguồn gốc từ địa phương, ga giường và
khăn tắm được làm từ chất hữu cơ, nguồn cung cấp cho việc dọn dẹp
không độc hại, chén dĩa tái sử dụng, phương pháp tiết kiệm nước và
các sáng kiến khác tập trung vào sự bền vững.)

33 B Từ “initiatives /ɪˈnɪʃ.ə.tɪv/ “ trong đoạn văn gần nghĩa với _______ .


A. Các đạo luật, các hành động cụ thể mà ai đó làm
B. Các kế hoạch
C. Các hành động (để làm chuyện gì xảy ra hoặc giải quyết một tình
huống nào đó)
D. Sự vận hành
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 2:
“The best ones offer renewable energy sources, recycling services,
eco-friendly toiletries, energy efficient lighting, locally sourced
food, organic linens and towels, non-toxic cleaning supplies, non-
disposable dishes, water conservation methods and various other
sustainability-focused initiatives.”
(Những khách sạn sinh thái và khách sạn xanh tốt nhất đều cung cấp
các nguồn năng lượng tái tạo, dịch vụ tái chế, dịch vụ chăm sóc cá
nhân thân thiện với môi trường, bóng đèn tiết kiệm năng lượng, thức
ăn có nguồn gốc từ địa phương, ga giường và khăn tắm được làm từ
chất hữu cơ, nguồn cung cấp cho việc dọn dẹp không độc hại, chén dĩa
tái sử dụng, phương pháp tiết kiệm nước và các sáng kiến khác tập
trung vào sự bền vững.)

578 v TRANG ANH - MINH TRANG


34 A Theo đoạn văn, tất cả điều sau đây là đúng về các khách sạn sinh
thái NGOẠI TRỪ _________ .
A. Chúng tọa lạc tại những thị trấn và thành phố nhỏ
B. Chúng tạo việc làm cho những người dân địa phương
C. Chúng gần như có sự liên kết với văn hóa địa phương
D. Chúng giáo dục du khách về hệ sinh thái địa phương
Căn cứ vào thông tin trong đoạn 1:
“The biggest difference between an eco-lodge and a green hotel is
the setting in which you’ll find them. Eco lodges tend to be more
remote, located in relatively pristine natural environments such as
beaches, jungles and mountains. Green hotels, on the other hand, are
more often associated with cities and towns.”
(Sự khác biệt lớn nhất giữa khách sạn sinh thái và khách sạn xanh đó
là vị trí mà bạn sẽ tìm thấy chúng. Các khách sạn sinh thái có xu hướng
ở xa trung tâm hơn, tọa lạc ở những môi trường gần như nguyên sơ
như là bãi biển, rừng nhiệt đới và núi. Các khách sạn xanh, trái lại,
thường xuyên có liên kết với các thành phố và thị trấn.)
=> Như vậy ta thấy chỉ những khách sạn xanh mới tọa lạc gần những
thành phố và thị trấn, còn các khách sạn sinh thái thì lại tọa lạc tại
những nơi hẻo lánh hơn.

35 D Từ “they” trong đoạn văn đề cập tới ______ .


A. Phong tục địa phương
B. Các du khách
C. Các hoạt động
D. Các khách sạn sinh thái
Căn cứ vào ngữ cảnh trong đoạn cuối:
“The best eco lodges also work to ensure positive relationships with
the local people. They train and employ them at fair wages, take
part in community development initiatives, offer activities that help
visitors conserve and appreciate local customs, and contribute to the
local economy. In this way, they reinforce the notion of ecotourism
as a more sustainable long-term business model than altering or
destroying habitats for quick financial gains.”
(Các khách sạn sinh thái tốt nhất cũng nỗ lực để thêm thắt chặt mối
quan hệ với người dân địa phương. Họ cũng đào tạo và thuê người
dân địa phương với mức lương hợp lý, tham gia vào các sáng kiến
để phát triển cộng đồng, cung cấp các hoạt động mà có thể giúp cho

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 579


35 D những du khách bảo tồn và nâng cao giá trị của văn hóa địa phương,
và góp phần vào nền kinh tế địa phương. Theo cách đó, các khách sạn
sinh thái củng cố khái niệm du lịch sinh thái như một việc kinh doanh
lâu dài và bền vững hơn là thay thế và phá hủy môi trường sống chỉ để
đổi lấy những lợi ích kinh tế nhất thời.)

36 D Kiến thức về giao tiếp


Tạm dịch:
Jack đang nói chuyện với Linda
Jack: Tớ có nên đặt một tour du lịch sinh thái đến Sapa bây giờ không?
Linda: __________
*Xét các đáp án
A. Cậu không nên làm điều đó.
B. Nó không tốt cho cậu.
C. Đừng đi bằng xe buýt.
D. Sao cậu không tự đi?
Đưa ra lời gợi ý là thay vì book tour thì tự đi tới đó.
=> Đáp án D

37 C Kiến thức về câu gián tiếp


Tạm dịch:
Jack đang nói chuyện với Linda
Jack: Cậu nghĩ tớ nên mang theo gì cho một chuyến đi thực địa thân
thiện với môi trường?
Linda: __________
*Xét các đáp án
A. Tớ e là cậu không làm được,
B. Cậu không nên đi.
C. Nếu tớ là cậu, tớ sẽ mang theo một số quần áo và thức ăn.
D. Nếu tớ ở vị trí của cậu, tớ sẽ đến đó.
Đưa ra lời khuyên, ta có cấu trúc “If I were you, I would…” là dạng câu
để chỉ lời khuyên/đưa ra gợi ý.
=> Đáp án C

38 D Don’t leave litter behind or you will damage the environment.


Tạm dịch: Đừng bỏ rác ở lại nếu không bạn sẽ làm hỏng môi trường.
Xét đáp án

580 v TRANG ANH - MINH TRANG


38 D A. Nếu bạn không bỏ rác ở lại, bạn sẽ hủy hoại môi trường. => sai về nghĩa
B. Nếu bạn không để lại rác, bạn sẽ hủy hoại môi trường. => sai về nghĩa
C. Bạn sẽ hủy hoại môi trường trừ khi bạn bỏ lại rác. => sai về nghĩa
D. Nếu bạn bỏ rác ở lại, bạn sẽ hủy hoại môi trường. (câu điều kiện
loại 1: If + S + V (HTĐ), S + will/should/ can/… + V nguyên thể:
diễn tả điều có thể xảy ra trong tương lai)

39 A I know that I may damage the environment when I travel so I use


recycled bottles.
Tạm dịch: Tôi biết rằng tôi có thể hủy hoại môi trường khi đi du lịch
nên tôi sử dụng chai tái chế.
Ta có câu đề bài đang nói về một sự thật nên khi đặt câu điều kiện có
giả thiết trái với hiện tại, ta dùng câu điều kiện loại 2
Xét đáp án
A. Nếu tôi không biết rằng tôi có thể hủy hoại môi trường khi đi du
lịch, tôi đã không sử dụng chai tái chế. => đúng
Câu điều kiện loại II: If + S + V (QKĐ), S + would/ could + V
nguyên thể
=> Diễn tả điều trái ngược với thực tế ở hiện tại
B. Nếu tôi không biết rằng tôi có thể hủy hoại môi trường khi đi du
lịch, tôi sẽ không sử dụng chai tái chế. => sai về cấu trúc vì nếu diễn
tả điều trái với thực tế ở hiện tại thì phải dùng câu điều kiện loại 2.
C. Nếu tôi biết rằng tôi có thể hủy hoại môi trường khi đi du lịch, tôi
đã không sử dụng chai tái chế. => sai về nghĩa
D. Nếu tôi không biết rằng tôi có thể hủy hoại môi trường khi đi du
lịch, tôi sẽ sử dụng chai tái chế. => sai về ngữ nghĩa và cấu trúc vì nếu
muốn diễn tả điều trái với thực tế ở hiện tại thì phải dùng câu điều
kiện loại II.

40 C Tạm dịch: Họ không sống ở nông thôn, vì vậy họ không biết cách
trồng rau.
=> Ta có câu đề bài đang nói về một sự thật nên khi đặt câu điều kiện
có giả thiết trái với hiện tại, ta dùng câu điều kiện loại 2
A. Nếu họ sống ở nông thôn, họ sẽ biết cách trồng rau => sai cấu trúc
vì nếu muốn diễn tả điều trái với thực tế ở hiện tại thì phải dùng câu
điều kiện loại II.
B. Nếu không ở quê, họ sẽ không biết trồng rau => sai về nghĩa
C. Nếu họ sống ở nông thôn, họ sẽ biết cách trồng rau. => đúng
Câu điều kiện loại II: If + S + V (QKĐ), S + would/could + V nguyên thể
=> Diễn tả điều trái ngược với thực tế ở hiện tại
D. Nếu họ sống ở nông thôn, họ sẽ biết cách trồng rau => sai cấu trúc
câu điều kiện loại II

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 581


REVIEW 4

STT ĐÁP ÁN GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN

PHÁT ÂM
1 B Kiến thức về phát âm nguyên âm
*Xét các đáp án
A. food /fuːd/
B. cook /kʊk/
C. pool /puːl/
D. mood/muːd/
=> Đáp án B có “oo” được phát âm là /ʊ/. Các đáp án còn lại được
phát âm là /uː/

2 C Kiến thức về phát âm phụ âm


*Xét các đáp án
A. herb /ɝːb/
B. beach /biːtʃ/
C. climb /klaɪm/
D. because /bɪˈkɑːz/
=> Đáp án C có “b” được phát âm câm. Các đáp án còn lại được
phát âm là /b/

3 A Kiến thức về phát âm nguyên âm


*Xét các đáp án
A. idea /aɪˈdɪə/
B. instead /ɪnˈsted/
C. threat /θret/
D. bread /bred/
=> Đáp án A có “ea” được phát âm là /ɪə/. Các đáp án còn lại được
phát âm là /e/

582 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 D Kiến thức về phát âm nguyên âm
*Xét các đáp án
A. windy /ˈwɪn.di/
B. bring /brɪŋ/
C. interest /ˈɪn.trɪst/
D. diving/ˈdaɪ.vɪŋ/
=> Đáp án D có “i” được phát âm là /aɪ/. Các đáp án còn lại được
phát âm là /ɪ/

5 C Kiến thức về phát âm nguyên âm


*Xét các đáp án
A. rent /rent/
B. wetsuit /ˈwet.suːt/
C. effect /əˈfekt/
D. negative /ˈneɡ.ə.t̬ɪv/
=> Đáp án C có “e” được phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại được
phát âm là /e/

TRỌNG ÂM
1 D Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án
A. disturb /dɪˈstɝːb/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm dài /ɝː/.
B. avoid /əˈvɔɪd/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/.
C. attract /əˈtrækt/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm sẽ không rơi vào nguyên âm yếu /ə/
D. nature /ˈneɪ.tʃɚ/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi /eɪ/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm đầu. Các đáp án còn lại có
trọng âm rơi vào âm thứ hai.

2 A Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án
A. transport /ˈtræn.spɔːrt/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất. Vì theo quy tắc, đa số danh từ có hai âm tiết, trọng âm sẽ rơi
vào âm tiết thứ nhất.
B. reduce /rɪˈduːs/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm dài /uː/.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 583


2 A C. advice /ədˈvaɪs/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi/aɪ/.
D. allow /əˈlaʊ/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo
quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi/aʊ/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm đầu. Các đáp án còn lại có
trọng âm rơi vào âm thứ hai.

3 A Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án
A. suitable /ˈsuː.t̬ə.bəl/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm dài /uː/.
B. encourage /ɪnˈkɝː.ɪdʒ/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm dài /ɝː/.
C. organic /ɔːrˈɡæn.ɪk/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, tận cùng là đuôi -ic thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay
trước nó.
D. activity /ækˈtɪv.ə.t̬ i/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc, tận cùng là đuôi -ity, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết
trước nó.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm đầu. Các đáp án còn lại có
trọng âm rơi vào âm thứ hai.

4 C Kiến thức về trọng âm


*Xét các đáp án
A. business /ˈbɪz.nɪs/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, trọng âm phụ tố ‘ness’ không nhận trọng âm, hai âm
tiết còn lại đều chứa nguyên âm /ɪ/, ta ưu tiên trọng âm rơi vào âm
đầu tiên.
B. negative /ˈneɡ.ə.t̬ɪv/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ không rơi vào nguyên âm yếu /ə/ và /ɪ/
C. traditional /trəˈdɪʃ.ən.əl/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết trước “tion”
D. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì
theo quy tắc, nếu từ chứa các nguyên âm ngắn thì trọng âm rơi vào
âm tiết đầu tiên.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm đầu. Các đáp án còn lại có
trọng âm rơi vào âm thứ hai.

584 v TRANG ANH - MINH TRANG


5 D Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án
A. mountainous /ˈmaʊn.tən.əs/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm đôi /aʊ/
B. Wednesday /ˈwenz.deɪ/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
C. family /ˈfæm.əl.i/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. suggestion/səˈdʒes.tʃən/từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai. Vì theo quy tắc, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết trước -tion.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm hai. Các đáp án còn lại có
trọng âm rơi vào âm thứ đầu.

TỪ ĐỒNG NGHĨA

1 A Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Bao bọc con cái quá mức là điều rất dễ phạm phải. Chúng
có thể trở nên phụ thuộc hơn.
=> protective/prəˈtek.tɪv/ (a): bao bọc, che chở
*Xét các đáp án
A. covering /ˈkʌv.ɚ.ɪŋ/ (a): bao phủ, bao bọc
B. intended /ɪnˈten.dɪd/(a): chỉ định, chủ tâm
C. related /rɪˈleɪ.t̬ɪd/ (a): liên kết, liên quan
D. defensive /dɪˈfen.sɪv/(a): bảo vệ, phòng bị
=> protective ~ covering
=> Đáp án A

2 C Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Ba mẹ thằng bé sẽ không cho phép thằng bé chơi khúc côn
cầu trên băng vì họ nghĩ vậy là quá nguy hiểm. Thằng bé có thể bị
thương.
=> dangerous /ˈdeɪn.dʒɚ.əs/(a): nguy hiểm
*Xét các đáp án
A. careless /ˈker.ləs/(a): bất cẩn
B. severe /səˈvɪr/(a): nghiêm trọng
C. threatening /ˈθret.nɪŋ/(a): đe dọa, nguy hiểm
D. alarming /əˈlɑːr.mɪŋ/(a): báo động
=> dangerous ~ threatening
=> Đáp án C

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 585


3 B Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Không ai giải quyết được vấn đề phải làm gì với chất thải
phóng xạ.
=> solve /sɑːlv/ (v): giải quyết
*Xét các đáp án
A. question /ˈkwes.tʃən/ (v): hỏi
B. answer /ˈæn.sɚ/ (v): giải đáp, trả lời
C. work /ˈwɝː.kɪŋ/ (v): làm việc
D. obtain /əbˈteɪn/ (v): đạt được
=> solved ~ answered
=> Đáp án B

4 D Từ đồng nghĩa – Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Anh ấy sử dụng một thiết bị giám sát ban đêm để nhận thấy
tín hiệu của sự tỏa nhiệt.
=> emission /iˈmɪʃ.ən/ (n): sự thải ra
*Xét các đáp án
A. absorbing /əbˈzɔːr.bɪŋ/(a): hấp thụ
B. transmission /trænˈsmɪʃ.ən/(n): sự truyền tải
C. ejection /iˈdʒek.ʃən/(n): sự phóng ra
D. release /rɪˈliːs/(n): sự thải ra
=> emissions ~ releases
=> Đáp án D

5 A Từ đồng nghĩa – Kiến thức về cụm động từ


Tạm dịch: Chính phủ dự định giải quyết vấn đề ô nhiễm nước như thế
nào?
=> deal with (p.v): giải quyết
*Xét các đáp án
A. cope with /koʊp/(pv): giải quyết đối mặt
B. consider /kənˈsɪd.ɚ/(v): xem xét
C. be concerned with: về, liên quan tới…
D. write about /raɪt/: viết về
=> deal with ~ cope with
=> Đáp án A

586 v TRANG ANH - MINH TRANG


TỪ TRÁI NGHĨA

1 C Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Chúng tôi đã có một cuộc họp rất hiệu quả. Tôi cảm thấy
chúng tôi đã giải quyết được rất nhiều vấn đề.
=> productive /prəˈdʌk.tɪv/(a): hiệu quả
*Xét các đáp án
A. creative /kriˈeɪ.t̬ɪv/(a): sáng tạo
B. infertile /ɪnˈfɝː.t̬əl/(a): vô sinh
C. ineffective /ˌɪn.ɪˈfek.tɪv/(a): không hiệu quả
D. poor /pʊr/(a): nghèo
=> productive >< ineffective
=> Đáp án C

2 D Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Đó là một con đường núi gồ ghề, đầy đá và những hố to. Tôi
đã rất hoảng sợ.
=> rough /rʌf/(a): gồ ghề
*Xét các đáp án
A. uneven /ʌnˈiː.vən/(a): không cân bằng, bằng phẳng, gồ ghề
B. broken /ˈbroʊ.kən/(a): vỡ
C. rocky /ˈrɑː.ki/(a): đá, gồ ghề
D. smooth /smuːð/(a): bằng phẳng
=> rough >< smooth
=> Đáp án D

3 A Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng anh ấy thực sự đủ kinh nghiệm cho
loại công việc này.
=> experienced /ɪkˈspɪə.ri.ənst/(a): giàu kinh nghiệm
*Xét các đáp án
A. unskilled /ʌnˈskɪld/(a): không có kĩ năng
B. familiar /fəˈmɪl.i.jɚ/(a): quen thuộc
C. competent /ˈkɑːm.pə.t̬ənt/(a): có tài năng
D. master /ˈmæs.tɚ/(a): có tay nghề
=> experienced >< unskilled
=> Đáp án A

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 587


4 B Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Dành mười hai giờ trên máy bay không phải là một viễn
cảnh hấp dẫn lắm.
=> attractive /əˈtræk.tɪv/(a): thu hút, hấp dẫn
*Xét các đáp án
A. pleasant /ˈplez.ənt/(a): thú vị
B. unpleasant /ʌnˈplez.ənt/(a): khó chịu
C. gorgeous /ˈɡɔːr.dʒəs/(a): đẹp, thu hút
D. ugly /ˈʌɡ.li/(a): xấu xí
=> attractive >< unpleasant
=> Đáp án B
5 D Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Hội đồng đang khuyến khích phát triển cả việc làm và giải trí.
=> encourage /ɪnˈkɝː.ɪ.dʒ/(v): động viên, cổ vũ
*Xét các đáp án
A. promote /prəˈmoʊt/(v): thúc đẩy, quảng bá
B. stimulate /ˈstɪm.jə.leɪ.t̬ɪŋ/(v): kích thích
C. enable/ɪˈneɪblɪŋ/(v): khiến cho có thể, dễ dàng hơn
D. discourage /dɪˈskɝː.ɪ.dʒɪŋ/(v): làm chán nản, nhụt chí
=> encouraging >< discouraging
=> Đáp án D

TỪ LOẠI

1 Destruction Ta có sau mạo từ “the” cần 1 danh từ


=> Danh từ của “destroy”: destruction
Tạm dịch: Ô nhiễm là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến
tình trạng bị tàn phá của các khu du lịch sinh thái.

2 Loss Ta có vị trí cần điền đóng vai trò là Chủ ngữ nên ta cần 1 danh từ để
kết hợp cùng với N “habitat” ta được N ghép.
Danh từ của “lose”: loss
Tạm dịch: Mất môi trường sống là một trong những mối đe dọa lớn
nhất đối với đa dạng sinh học.

3 Produces Ta có “flying” (bay) là một N đang đóng vai trò là một S => vế câu đầu
tiên thiếu một V => chỗ trống ta cần một V.
=> Động từ của “product”: produces (vì chủ ngữ là danh từ số ít)
Tạm dịch: Vì máy bay tạo ra nhiều lượng phát thải khí nhà kính hơn bất
kỳ phương tiện giao thông nào khác, bạn chỉ nên bay khi chuyến đi dài.

588 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 Beauty Ta có sau mạo từ “the” cần 1 danh từ
=> Danh từ của “beautiful”: beauty
Tạm dịch: Di chuyển bằng phương tiện công cộng giúp giữ môi trường
trong sạch và cho phép bạn tận hưởng vẻ đẹp của thiên nhiên.

5 Harm Ta có “that” là đại từ quan hệ thay cho N “things” phía trước, đóng vai
trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, vì vậy sau “that” ta cần một
động từ ở dạng số nhiều.
=> Động từ của “harmful”: harm
Tạm dịch: Các hoạt động thân thiện với môi trường sẽ giúp các bạn
hiểu và tôn trọng thiên nhiên hơn và ngừng làm những việc gây hại
cho môi trường.

TRẮC NGHIỆM

1 D Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án
A. ecosystem /ˈe.koʊˌsɪs.təm/(n): hệ sinh thái
B. eco-friendly /ˈek.oʊˌfrend.li/ (a): thân thiện với môi trường
C. eco-footprint /ˈiː.koʊˌfʊt.prɪnt/ (n): dấu chân sinh thái (một thước
đo nhu cầu về các diện tích đất, nước có khả năng cho năng suất sinh
học cần thiết để cung cấp thực phẩm, gỗ cho con người, bề mặt xây
dựng cơ sở hạ tầng, diện tích hấp thụ cacbon dioxide, khả năng chứa
đựng và đồng hóa chất thải.)
D. ecotour/ˈe.koʊˌtʊr/(n): du lịch sinh thái
Xét về ý nghĩa và vị trí từ cần điền là 1 danh từ
=> Đáp án là D
Tạm dịch: Đừng xả rác khi đi du lịch sinh thái.

2 B Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án
A. protect /prəˈtek.t/ (v): bảo vệ
B. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn chặn
C. explore /ɪkˈsplɔːr/ (v): khám phá
D. discover /dɪˈskʌv.ɚ/ (v): phát hiện
Xét về ý nghĩa => Đáp án là B
Tạm dịch: Nếu không ngăn chặn được việc săn bắt trái phép các loài
động vật có nguy cơ tuyệt chủng thì sự cân bằng của hệ sinh thái sẽ bị
phá vỡ.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 589


3 C Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án
A. tremendous /trɪˈmen.dəs/ (a): lớn lao, khổng lồ
B. enormous /əˈnɔːr.məs/(a): to lớn
C. extreme /ɪkˈstriːm/ (a): cực đoan, khắc nghiệt
D. fantastic /fænˈtæs.tɪk/(a): tuyệt vời
Ta có cụm: extreme weather: thời tiết cực đoan
Xét về ý nghĩa => Đáp án là C
Tạm dịch: Nhiệt độ cao hơn và các sự kiện thời tiết khắc nghiệt hơn
là do sự nóng lên toàn cầu.

4 B Kiến thức về từ loại


*Xét các đáp án
A. Environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ (n): môi trường
B. Environmental /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.t̬əl/ (a): thuộc về môi trường
C. Environmentalist /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.t̬əl.ɪst/ (n): nhà môi trường học
D. Environmentalism /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.t̬əl.ɪ.zəm/ (n): chủ nghĩa môi
trường
Sau chỗ trống là một N => Chỗ trống cần một Adj để bổ nghĩa cho N.
=> Đáp án là B
Tạm dịch: Các chương trình bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu các
rủi ro đối với môi trường.

5 D Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án
A. school tour: chuyến tham quan trường học
B. city tour: chuyến tham quan thành phố
C. campus tour: chuyến tham quan khuôn viên trường
D. fieldtrip /ˈfiːld ˌtrɪp/ (n): dã ngoại
Xét về ý nghĩa => Đáp án là D
Tạm dịch: Cuối tuần này, chúng tôi sẽ có một chuyến dã ngoại thân
thiện với môi trường đến vùng nông thôn.

6 A Kiến thức về câu bị động


*Ta có cấu trúc: S + tobe + (not) allowed + to V: … (không) được
phép làm gì.
=> A là đáp án hợp lý.
Tạm dịch: Du khách không được xả rác trong công viên.

590 v TRANG ANH - MINH TRANG


7 C Kiến thức về câu điều kiện
Ta có: Vế trước của câu có “if” và V là “use” ở thì HTĐ => dấu hiệu của
câu điều kiện loại 1.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1:
If S + V (HTĐ), S + will/should/can/… + V nguyên thể: diễn tả điều
kiện có thể xảy ra trong tương lai
=> Đáp án là C
Tạm dịch: Nếu họ sử dụng phương tiện giao thông công cộng nhiều
hơn, các thành phố của chúng ta sẽ sạch hơn.

8 A Kiến thức câu điều kiện


Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2
If S+ V (QKĐ), S + would/could + V nguyên thể: diễn tả giả thiết
không có thật ở hiện tại.
=> Đáp án A
Tạm dịch: Nếu không có không khí và nước, sẽ không có sự sống trên
Trái đất.

9 D Ta có cấu trúc câu gián tiếp


Dấu hiệu trong câu gián tiếp là” the following day”, đây là dạng sau
khi đã được biến đổi của “tomorrow” trong câu trực tiếp.
=> Câu trực tiếp sử dụng thì tương lai đơn => thì ở câu gián tiếp sẽ
phải lùi xuống “would + V (nguyên thể)
=> S + said+ that + S + would +V nguyên thể
Ngoài ra ta có “any more” thường được dùng trong câu phủ định
=> Đáp án D là đáp án chính xác
Tạm dịch: Peter nói rằng lớp của anh ấy sẽ không đến viện bảo tàng
vào ngày hôm sau nữa.

10 C Kiến thức về động từ nguyên mẫu


Ta có cấu trúc
Allow sb to V: cho phép ai làm gì
=> C là đáp án hợp lý
Tạm dịch: Bạn nên tránh các hoạt động cho phép bạn chạm hoặc cưỡi
động vật vì điều đó làm xáo trộn dáng vẻ tự nhiên của chúng và thu
hút nhiều người.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 591


11 B Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án
A. increase/ɪnˈkriːs/ (v): tăng
B. reduce /rɪˈduːs/ (v): giảm
C. raise /reɪz/(v): nâng cao
D. improve /ɪmˈpruːv/(v): cải thiện
Xét về ý nghĩa, đáp án là B
Tạm dịch: Một cách dễ dàng để giảm lượng khí thải carbon của bạn
là đi xe đạp hoặc đi bộ.

12 A Kiến thức về giới từ


Ta có cấu trúc
Add to: thêm vào, làm cái gì đó lớn hơn
Tạm dịch: Khi đến một nơi mới, tôi thích thu thập thứ gì đó để thêm
vào bộ sưu tập những món đồ mang giá trị văn hóa của mình.

13 D Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án
A. keep /kiːp/ (v): giữ
B. put/pʊt/ (v): đặt
C. turn /tɝːn/ (v): lần lượt
D. leave /liːv/(v): bỏ lại
Xét về ý nghĩa, đáp án là D
Tạm dịch: Sẽ có hại cho môi trường nếu chúng ta bỏ lại rác thải sau
chuyến đi.

14 B Kiến thức về câu điều kiện


Ta thấy mệnh đề chính có “would + V nguyên thể => Dấu hiệu câu
điều kiện loại 2.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2
If + S+ V (QKĐQ), S + would/could +V nguyên thể: diễn tả giả thiết
không có thật ở hiện tại.
=> Đáp án B
Tạm dịch: Nếu mọi người nhận thức được những thiệt hại mà họ gây
ra cho môi trường, họ sẽ ngừng phá hủy nó.

592 v TRANG ANH - MINH TRANG


15 C Kiến thức về câu gián tiếp
Đối với dạng câu hỏi dùng từ để hỏi ở thì hiện tại đơn, ta sẽ dùng
động từ “asked” và lùi 1 thì động từ. Lưu ý, do câu hỏi đã có từ để hỏi
nên ta không cần dùng từ nối “if/whether” nữa.
=> S + asked + Wh (từ để hỏi) + S + V (lùi 1 thì so với câu trực
tiếp)..
=> Đáp án đúng là C
Tạm dịch: Giáo viên của tôi hỏi tôi sẽ làm nghề gì trong tương lai.

TÌM LỖI SAI

1 C Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu


Tạm dịch: Lũ trẻ rất mong được đến thăm bãi biển Nha Trang vào
tuần tới.
Ta có : looking forward to + V-ing : mong đợi, mong chờ làm gì
=> C sai
Sửa “visit “ => “visiting”

2 D Kiến thức về cụm cố định


Tạm dịch: Nhiều năm qua, bảo tàng lịch sử đã trở thành một điểm thu
hút khách du lịch lớn của thành phố.
Ta có cụm cố định: Tourist attraction : điểm thu hút khách du lịch
=> D sai
Sửa “tour attraction” => “tourist attraction”

3 D Kiến thức về câu điều kiện


Tạm dịch: Nếu cuối tuần này thời tiết tốt hơn, tôi sẽ đi dã ngoại.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1:
If + S + V (HTĐ), S + will/ should/can/…+ V nguyên thể: Diễn tả
một hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai.
=> D sai
Sửa “would” => “will”

4 B Kiến thức về câu gián tiếp


Tạm dịch: Cô ấy hỏi liệu tôi có thể cho cô ấy mượn cuốn sách mà tôi
đã mua tuần trước không.
Đối với dạng câu hỏi “yes/no question” ở thì hiện tại đơn, ta sẽ
dùng động từ “asked” và từ nối “if/whether” trong câu. Ngoài ra sẽ
lùi 1 thì động từ so với câu trực tiếp.
=> S + asked + if/whether + S1 + V (lùi 1 thì so với câu trực tiếp)
=> B sai
Sửa “could I’ => “ I could”

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 593


5 B Kiến thức về cụm cố định
Tạm dịch: Một trong những lợi ích của du lịch có trách nhiệm là tạo
cơ hội việc làm cho dân địa phương.
Ta có cụm cố định: Responsible tourism : du lịch có trách nhiệm
=> B sai
Sửa “ responsibility” => “responsible”

CÂU GIÁN TIẾP

1 Kiến thức về câu gián tiếp


Các bước cơ bản chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp
Bước 1: Xác định từ tường thuật.
Bước 2: Lùi 1 thì của động từ trong câu tường thuật
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu.
Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn.
Tạm dịch: “Tớ sẽ tìm thêm thông tin về du lịch sinh thái”, bạn của tôi nói.
Ta có: Đối với dạng câu trần thuật ở thì tương lai đơn, ta sử dụng
động từ tường thuật “said/told” và lùi 1 thì.
=> S + said + S/S1 + would +V nguyên thể
=> My friend said that she/he would find more information about
ecotour.
2 Kiến thức về câu gián tiếp
Tạm dịch: “Cậu có thích đọc sách về thiên nhiên và động vật hoang dã
không, Minh?” Nam hỏi.
Ta có: Đối với dạng câu hỏi “yes/no question” ở thì hiện tại đơn, ta
sẽ dùng động từ “asked” và từ nối “if/whether” trong câu. Ngoài ra sẽ
lùi thì động từ về quá khứ đơn.
=> S + asked + if/ whether + S1 + V (QKĐ)
=> Nam asked Minh if he liked reading books about wildlife and nature.

3 Kiến thức về câu gián tiếp


Tạm dịch: “Cháu có thể làm gì để giúp giảm thiểu tác động của ô
nhiễm không khí trong khu vực này, thưa ngài Parker?” Linda hỏi.
Ta có: Đối với dạng câu hỏi dùng từ để hỏi ở thì hiện tại đơn, ta sẽ
dùng động từ “asked” và lùi thì động từ về quá khứ đơn. Lưu ý, do câu
hỏi đã có từ để hỏi nên ta không cần dùng từ nối “if/whether” nữa.
=> S + asked + Wh (từ để hỏi) + S + V (QKĐ).
=> Linda asked Mr Parker what she could do to help reduce the
impact of air pollution in this area.

594 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 Kiến thức về câu gián tiếp
Tạm dịch: “Chúng tôi đã tổ chức nhiều hoạt động làm sạch đường
phố, kênh ngòi trong thành phố”, thư kí của câu lạc bộ cho biết.
Ta có: Đối với dạng câu trần thuật ở thì HTHT, ta sử dụng động từ
tường thuật “said/told” và lùi 1 thì.
=> S + said + S/S1 + had + Vp2
=> The club’s secretary said that they had organised a lot of activities
cleaning the road and the canals in the city.

5 Kiến thức về câu gián tiếp


Tạm dịch: “Những con vật này sẽ chết bởi thời tiết cực đoan trên thế
giới”, giáo viên nói.
Ta có: Đối với dạng câu trần thuật ở thì tương lai đơn, ta sử dụng
động từ tường thuật “said/told” và lùi 1 thì.
=> S + said + S/S1 + would + V nguyên thể
=> The teacher said that the animals would die because of the
extreme wearther all over the world.

6 Kiến thức về câu gián tiếp


Tạm dịch: “Mình đã tham gia một câu lạc bộ tình nguyện để góp phần
vào bảo vệ môi trường”, Jack nói.
Ta có: Đối với dạng câu trần thuật ở thì QKĐ, ta sử dụng động từ
tường thuật “said/told” và lùi 1 thì.
=> S + said + S/S1 + had + Vp2
=> Jack said that he had joined a voluntary club to contribute to
protecting the environment.

7 Kiến thức về câu gián tiếp


Tạm dịch: “Cậu đã xem video mới nhất của tớ trên Tiktok chưa Mai?”,
Casie hỏi
Ta có: Đối với dạng câu hỏi “yes/no question” ở thì QKĐ, ta sẽ dùng
động từ “asked” và từ nối “if/whether” trong câu. Ngoài ra sẽ lùi thì
động từ về quá khứ hoàn thành.
=> S + asked + if/whether + S1 + V (QKHT)
=> Casie asked Mai if she had watched her videos on Tiktok.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 595


8 Kiến thức về câu gián tiếp
Tạm dịch: “Mọi người cần có nhận thức về tác động của nóng lên toàn
cầu đối với cuộc sống của chúng ta,” cô giáo nói với chúng tôi.
Ta có: Đối với dạng câu trần thuật ở thì hiện tại đơn, ta sử dụng động
từ tường thuật “said/told” và lùi 1 thì.
=> S + said + S/S1 + V (QKĐ)
Lưu ý: should” khi chuyển sang QKĐ thì vẫn là “should”
=> The teacher told us everyone should be aware of the impact of
global warming on our life.

CÂU ĐIỀU KIỆN

1 Kiến thức về câu điều kiện


Tạm dịch: Tiếp tục chặt rừng sẽ làm cho nạn phá rừng ngày càng
nghiêm trọng.
Câu điều kiện loại 1 :
If S + V ( HTĐ), S + will/may/can/should/… + V nguyên thể: diễn
tả điều kiện có thể xảy ra trong tương lai.
=> If they keep cutting down forests, deforestation will be more
serious.

2 Kiến thức về câu điều kiện


Tạm dịch: Chúng ta không sử dụng phương tiện công cộng vì thế vấn
đề ô nhiễm không khí vẫn chưa thể giải quyết.
Ta thấy trong câu, việc “không sử dụng phương tiện công cộng” là sự
việc diễn ra ở hiện tại.
=> Giả sử điều ngược với hiện tại, ta dùng câu điều kiện loại 2.
Câu điều kiện loại 2:
If S+ V (QKĐ), S + would/ could+ V nguyên thể: diễn tả điều kiện
không có thực ở hiện tại, trái với hiện thực.
=> If we used public transportations, air pollution could be solved.

3 Kiến thức về câu điều kiện


Tạm dịch: Giải quyết vấn đề này đi nếu không cậu sẽ gặp rắc rối với
nó đấy.
Câu điều kiện loại 1 :
If S + V ( HTĐ), S + will/may/can/should/… + V nguyên thể: diễn
tả điều kiện có thể xảy ra trong tương lai.
=> If you don’t solve this problem, you will get troubles with it.

596 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Thành phố sẽ bị ô nhiễm bởi rác thải bị vứt khắp nơi.
Ta thấy trong câu, việc “rác thải bị vứt” là sự việc diễn ra ở hiện tại =>
Giả sử điều ngược với hiện tại, ta dùng câu điều kiện loại 2.
Câu điều kiện loại 2:
If S+ V (QKĐ), S + would/could+ V nguyên thể: diễn tả điều kiện
không có thực ở hiện tại, trái với hiện thực.
=> If litter weren’t thrown everywhere, the city wouldn’t be polluted.

5 Kiến thức về câu điều kiện


Tạm dịch: Du khách mua các sản phẩm địa phương để đóng góp cho
cộng đồng.
Ta thấy trong câu, việc “mua sản phẩm địa phương” là sự việc diễn ra
ở hiện tại. Giả sử điều ngược với hiện tại, ta dùng câu điều kiện loại 2.
Câu điều kiện loại 2:
If S+ V (QKĐ), S + would/could+ V nguyên thể: diễn tả điều kiện
không có thực ở hiện tại, trái với hiện thực.
=> If tourists didn’t buy local products, their money wouldn’t stay in
the community.

6 Kiến thức về câu điều kiện


Tạm dịch: Uống thuốc này đi nếu không bệnh cảm của cậu sẽ nặng
thêm đấy.
Câu điều kiện loại 1 :
If S + V (HTĐ), S + will/may/can/should/… + V nguyên thể: diễn
tả điều kiện có thể xảy ra trong tương lai.
=> If you don’t take this medicine, your cold will get worse.

7 Kiến thức về câu điều kiện


Tạm dịch: Bố tôi thường hút thuốc rất nhiều vì thế nên ông ấy hay ho.
Ta thấy trong câu, việc “hút thuốc” và “ho” là sự việc diễn ra ở hiện tại
=> Giả sử điều ngược với hiện tại, ta dùng câu điều kiện loại 2.
Câu điều kiện loại 2:
If S+ V (QKĐ), S + would/could+ V nguyên thể: diễn tả điều kiện
không có thực ở hiện tại, trái với hiện thực.
=> If my father didn’t smoke a lot, he wouldn’t often cough.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 597


8 Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Các con của chúng tôi không thể nhìn thấy một con trâu
thật bởi chúng không sống ở nông thôn.
Ta thấy trong câu, việc “không thể nhìn thấy trâu thật” và “không
sống ở nông thôn” là sự việc diễn ra ở hiện tại. Giả sử điều ngược với
hiện tại, ta dùng câu điều kiện loại 2.
Câu điều kiện loại 2:
If S + V (QKĐ), S + would/could+ V nguyên thể: diễn tả điều kiện
không có thực ở hiện tại, trái với hiện thực.
=> If our children lived in the countryside, they could see a real
buffalo.

TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP

1 A Kiến thức về giao tiếp


Tạm dịch:
Casie đang nói chuyện với Mai
Casie: Tớ xin lỗi vì đã không mang cho cậu cuốn sách.
Mai: __________.
*Xét các đáp án
A. Không sao đâu. Cậu mang nó tới vào ngày mai cũng được.
B. Điều đó thật thú vị.
C. Đừng làm tớ thất vọng.
D. Tại sao cậu có thể làm điều đó ?
=> Đáp án A

2 C Kiến thức về giao tiếp


Tạm dịch:
Casie đang nói chuyện với Mai
Casie: Chúng tớ muốn xin lỗi vì đã đến muộn.
Mai: __________.
*Xét các đáp án
A. Tớ hoàn toàn đồng ý.
B. Vấn đề lớn đấy.
C. Không sao đâu.
D. Tớ sẽ rất vui.
=> Đáp án C

598 v TRANG ANH - MINH TRANG


3 D Kiến thức về giao tiếp
Tạm dịch:
Casie đang nói chuyện với Mai
Casie: Tớ có nên gọi cho anh ấy để xin lỗi không?
Mai: __________.
*Xét các đáp án
A. Thật là tệ quá.
B. Tớ sẽ làm điều đó.
C. Cố gắng hết sức nhé.
D. Nếu tớ là cậu, tớ sẽ làm vậy.
=> Đáp án D
*Note: If I were you, I would…: thường được dùng với chức năng
khuyên nhủ ai đó nên làm gì.

4 A Kiến thức về giao tiếp


Tạm dịch:
Casie đang nói chuyện với Mai
Casie: Tớ gặp chút vấn đề và tớ cần lời khuyên của cậu.
Mai: __________.
*Xét các đáp án
A. Tớ đang lắng nghe cậu đây.
B. Tớ biết rồi.
C. Tớ nghĩ vậy.
D. Không sao đâu.
=> Đáp án A

5 B Kiến thức về giao tiếp


Tạm dịch:
Casie đang nói chuyện với Mai
Casie: Cậu nghĩ tớ nên làm gì nếu bạn của tớ không muốn tớ học chăm
chỉ hơn cô ấy?
Mai: __________.
*Xét các đáp án
A. Tớ đoán cô ấy giỏi Toán.
B. Tớ nghĩ cậu nên nói chuyện với cô ấy.
C. Theo dõi cô ấy thì thế nào?
D. Tớ khuyên cậu nên xin cô ấy vài lời khuyên.
=> Đáp án B

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 599


ĐỌC ĐIỀN
1 A Kiến thức về giới từ
=> Ta thấy phía trước là động từ “focus” nên ta chọn “on”
=> “focus on”: tập trung vào cái gì
Tạm dịch:
“Ecotourism is a type of tourism focused (1) ________ environmentally
responsible travel to natural areas while conserving the environment
and improving the well-being of local people.”
(Du lịch sinh thái là một loại hình du lịch tập trung vào việc du lịch
có trách nhiệm với môi trường đến các khu vực tự nhiên đồng thời
bảo tồn môi trường và cải thiện phúc lợi của người dân địa phương.)
=> Đáp án A
2 B Kiến thức về ngữ pháp
*Xét cá đáp án:
A. nor /nɔ:/: mà... cũng không, và... không...
B. both /bouθ/: cả hai, cả... lẫn; vừa... vừa...
C. either: hoặc cái này hoặc cái kia
D. neither: không cái này cũng không cái kia
=> Dựa vào nghĩa, ta thấy câu mang nghĩa khẳng định và muốn nói ý
vừa có thuận lợi vừa có bất lợi nên ta chọn “both”.
Tạm dịch:
“It can have (2) ________ advantages and disadvantages for the
environment and local communities.”
(Nó có thể có cả thuận lợi và bất lợi đối với môi trường và cộng đồng
địa phương.)
=> Đáp án: B
3 A Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. creation /kriˈeɪʃᵊn/ (n): sự kiến tạo, sự tạo nên
B. creativity /kriːeɪˈtɪvəti/ (n): tính sáng tạo, sự sáng tạo
C. creativeness /kriˈeɪtɪvnəs/ (n): sự sáng tạo
D. creator /kriˈeɪtə/ (n): người kiến tạo, tạo ra, người sáng tạo
Tạm dịch:
“On the positive side, ecotourism can create economic benefits
for local communities, such as through job (3) ________ and sales of
locally made goods.”
(Về mặt tích cực, du lịch sinh thái có thể tạo ra lợi ích kinh tế cho cộng
đồng địa phương, chẳng hạn như thông qua tạo việc làm và bán hàng
hóa sản xuất tại địa phương.)
=> Đáp án: A

600 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 B Kiến thức về từ vựng:
*Xét các đáp án:
A. consideration /kənˌsɪdəˈreɪʃᵊn/ (n): sự cân nhắc, suy xét
B. awareness /əˈweənəs/ (n): nhận thức, sự nhận biết
C. thought /θɔːt/ (n): suy nghĩ, ý nghĩ
D. emotion /ɪˈməʊʃᵊn/ (n): cảm xúc
Tạm dịch:
“Additionally, it increases (4) ________ and appreciation for the
environment and cultural diversity.”
(Ngoài ra, nó làm tăng nhận thức và đánh giá cao về môi trường và
sự đa dạng văn hóa.)
=> Đáp án: B

5 C Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. heritage /ˈhɛrɪtɪʤ/ (n): di sản
B. custom /ˈkʌstəm/ (n): phong tục, tục lệ
C. diversity /daɪˈvɜːsəti/ (n): sự đa dạng
D. tradition /trəˈdɪʃᵊn/ (n): truyền thống
=> cultural diversity: sự đa dạng văn hóa
Tạm dịch:
“Additionally, it increases awareness and appreciation for the
environment and cultural (5) ________.”
(Ngoài ra, nó làm tăng nhận thức và đánh giá cao về môi trường và
sự đa dạng văn hóa.)
=> Đáp án: C

6 A Kiến thức về từ nối


*Xét các đáp án:
A. However: tuy nhiên
B. Therefore: Vì vậy
C. Hence: Do đó
D. Although: Mặc dù
=> Vì các đoạn trước đề cập đến những lợi ích của “ecotourism”
nhưng ở câu này lại bàn về “negative impacts” vậy nên ta chọn
“however”.
Tạm dịch:
“(6) ________, there can also be negative impacts associated with
ecotourism.”

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 601


6 A (Tuy nhiên, cũng có thể có những tác động tiêu cực liên quan đến du
lịch sinh thái.)
=> Đáp án: A

7 D Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. overdose /ˈəʊvədəʊs/ (n/v): (việc) sử dụng quá liều (thuốc)
B. overtime /ˈəʊvətaɪm/ (a/adv/n): giờ làm thêm, tăng ca, thời gian
làm thêm
C. misuse /ˌmɪsˈjuːs/ (n/v): (việc) sử dụng (cái gì đó) sai cách, sai
mục đích
D. overuse /əʊvəˈjuːz/ (n/v): (việc) sử dụng quá mức
Tạm dịch:
“It can lead to the (7)______ of natural resources, damage to fragile
ecosystems, and displacement of local communities.”
(Nó có thể dẫn đến việc sử dụng quá mức các nguồn tài nguyên
thiên nhiên, gây thiệt hại cho các hệ sinh thái dễ bị tổn thương và
khiến các cộng đồng địa phương phải di dời.)
=> Đáp án: D

8 D Kiến thức về từ nối


*Xét các đáp án:
A. In contrast: Ngược lại
B. Therefore: Do đó, vì vậy
C. However: Tuy nhiên
D. Moreover: Hơn nữa, thêm nữa
Tạm dịch:
“It can lead to the overuse of natural resources, damage to fragile
ecosystems, and displacement of local communities. (8) ________,
sometimes the focus on environmentally responsible travel can lead
to the exploitation of nature or cultural traditions for the sake of
tourism.”
(Nó có thể dẫn đến việc sử dụng quá mức các nguồn tài nguyên thiên
nhiên, gây thiệt hại cho các hệ sinh thái dễ bị tổn thương và khiến các
cộng đồng địa phương phải di dời. Hơn nữa, đôi khi việc tập trung
vào du lịch có trách nhiệm với môi trường có thể dẫn đến việc khai
thác thiên nhiên hoặc truyền thống văn hóa vì mục đích du lịch.)
=> Đáp án: D

602 v TRANG ANH - MINH TRANG


9 D Kiến thức về cụm từ cố định:
=> Ta thấy phía trước chỗ trống là “for the sake”, các đáp án là các
giới từ. Ta có cụm từ cố định: “for the sake of sth”: vì mục đích của
cái gì, mục đích gì.
Tạm dịch:
“It can lead to the overuse of natural resources, damage to fragile
ecosystems, and displacement of local communities. Moreover,
sometimes the focus on environmentally responsible travel can lead
to the exploitation of nature or cultural traditions for the sake (9)
________ tourism.”
(Nó có thể dẫn đến việc sử dụng quá mức các nguồn tài nguyên thiên
nhiên, gây thiệt hại cho các hệ sinh thái dễ bị tổn thương và khiến các
cộng đồng địa phương phải di dời. Hơn nữa, đôi khi việc tập trung vào
du lịch có trách nhiệm với môi trường có thể dẫn đến việc khai thác
thiên nhiên hoặc truyền thống văn hóa vì mục đích du lịch.)
=> Đáp án: D

10 C Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. liability /laɪəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm (pháp lý)
B. registration /rɛʤɪsˈtreɪʃᵊn/ (n): sự đăng ký, ghi tên
C. stewardship /ˈstjʊədʃɪp/ (n): sự quản lý
D. ownership /ˈəʊnəʃɪp/ (n): quyền sở hữu, sự sở hữu
Tạm dịch:
“In conclusion, while ecotourism can have advantages and
disadvantages, it is important to approach it with a critical lens and
prioritize responsible (10) ________ of the environment and respect
for local cultures.”
(Tóm lại, trong khi du lịch sinh thái có thể có những thuận lợi và bất
lợi, điều quan trọng là phải tiếp cận nó với lăng kính phản biện và ưu
tiên sự quản lý có trách nhiệm đối với môi trường và tôn trọng các
nền văn hóa địa phương.)

DỊCH Du lịch sinh thái là một loại hình du lịch tập trung vào việc du lịch có
trách nhiệm với môi trường đến các khu vực tự nhiên đồng thời bảo
tồn môi trường và cải thiện phúc lợi của người dân địa phương. Nó
có thể có cả thuận lợi và bất lợi đối với môi trường và cộng đồng địa
phương.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 603


DỊCH Về mặt tích cực, du lịch sinh thái có thể tạo ra lợi ích kinh tế cho cộng
đồng địa phương, chẳng hạn như thông qua sự tạo ra việc làm và bán
hàng hóa sản xuất tại địa phương. Nó cũng giúp bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên, giảm tác động tiêu cực đến môi trường và thúc đẩy các nỗ
lực bảo tồn. Ngoài ra, nó làm tăng nhận thức và đánh giá cao về môi
trường và sự đa dạng văn hóa.
Tuy nhiên, cũng có thể có những tác động tiêu cực liên quan đến du
lịch sinh thái. Nó có thể dẫn đến việc sử dụng quá mức các nguồn tài
nguyên thiên nhiên, gây thiệt hại cho các hệ sinh thái dễ bị tổn thương
và khiến các cộng đồng địa phương phải di dời. Hơn nữa, đôi khi việc
tập trung vào du lịch có trách nhiệm với môi trường có thể dẫn đến
việc khai thác thiên nhiên hoặc truyền thống văn hóa vì mục đích du
lịch.
Tóm lại, trong khi du lịch sinh thái có thể có những thuận lợi và bất
lợi, điều quan trọng là phải tiếp cận nó với góc nhìn phản biện và ưu
tiên quản lý có trách nhiệm đối với môi trường và tôn trọng các nền
văn hóa địa phương.

ĐỌC HIỂU

11 A Câu nào sau đây thể hiện tốt nhất ý chính của đoạn văn?
A. Cháy rừng ở Australia: nguyên nhân và giải pháp
B. Hậu quả của cháy rừng ở Australia
C. Vụ cháy rừng tàn phá nhất ở Australia
D. Sự nóng lên toàn cầu và ảnh hưởng của nó đến cháy rừng ở
Australia
Căn cứ vào các thông tin sau:
Đoạn 1: Australia is no stranger to wildfires, but this season has
been unprecedented in scale and intensity - and the summer is far
from over. (Australia không còn lạ với các vụ cháy rừng, nhưng vụ
cháy với quy mô và cường độ như năm nay là chưa từng có – và mùa
hè còn lâu mới kết thúc).
Đoạn 2: So what has caused the blazes which have devastated such
huge swathes of the country? (Vậy điều gì đã gây ra vụ cháy, cái đã
tàn phá những vùng đất rộng lớn của nước này như vây?)
Đoạn 3: Bushfires are a regular feature in Australia’s calendar - often
triggered by natural causes such as lightning strikes - and cannot
be blamed on climate change or rising greenhouse gas emissions
alone. (Cháy rừng là hiện tượng thường gặp trong năm ở Australia
– thường bị gây ra bởi các nguyên nhân tự nhiên như sét đánh – và
không thể chỉ đổ lỗi do biến đổi khí hậu hay sự tăng lên của hiệu ứng
nhà kính).
Đoạn 4: So far the response has been largely reactive - aimed
at evacuating residents to safety and stopping the blazes from
spreading. (Cho đến nay, các phản ứng chủ yếu là tác động ngược trở
lại – mục đích là nhằm sơ tán người dân đến nơi an toàn và ngăn chặn
đám cháy lan rộng).

604 v TRANG ANH - MINH TRANG


12 B Từ “fueled” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. giảm xuống B. tiếp thêm, làm tăng C. dập tắt D. bắt đầu
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Australia’s deadly fires have been fueled by a combination of
extreme heat, prolonged drought and strong winds. (Những đám
cháy chết người của Australia đã được tiếp thêm bởi sự kết hợp của
nhiệt độ cực cao, hạn hán kéo dài và gió mạnh).

13 D Cụm từ “these conditions” trong đoạn 2 đề cập đến ____________.


A. những đám cháy và các vùng đất rộng lớn của đất nước
B. nhiệt độ cực cao và gió mạnh
C. hạn hán kéo dài và gió mạnh
D. đợt nắng nóng và nhiệt độ cao
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
The country is in the grip of a heatwave, with record-breaking
temperatures over the last three months. In mid-December, the
nation saw the hottest day in history - the average temperature
was 41.9 degrees Celsius. These conditions, which show few signs
of abating in the next few weeks, have been accompanied by brisk
winds which fan the flames and push the smoke across Australia’s
major cities.
(Đất nước này đang chịu sự tác động của một đợt nắng nóng, với
nhiệt độ phá kỷ lục trong suốt 3 tháng qua. Vào giữa tháng 12, cả
nước đã chứng kiến ngày nóng nhất trong lịch sử - nhiệt độ trung
bình lên tới 41,9 độ C. Những điều kiện này, cái mà có rất ít dấu hiệu
sẽ giảm trong vài tuần tới, đi kèm với những trận gió to đã thổi bùng
ngọn lửa và đẩy khói về khắp các thành phố lớn ở Australia).
Những điều kiện này chính là đợt nắng nóng và nhiệt độ cao.

Theo đoạn 2, câu nào sau đây là đúng?


A. Nước này sẽ hứng chịu thêm một đợt nắng nóng khác trong 3
tháng tới.
B. 41,9 độ C là nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất trong lịch sử.
C. Trong 120 năm trở lại đây, mùa xuân này là mùa khô hạn nhất ở
nước này.
D. Lượng mưa ở nhiều nơi ở New South Wales và Queensland tăng
lên mỗi năm.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 605


14 C Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
The country is in the grip of a heatwave, with record-breaking
temperatures over the last three months. In mid-December, the
nation saw the hottest day in history - the average temperature
was 41.9 degrees Celsius. These conditions, which show few signs
of abating in the next few weeks, have been accompanied by brisk
winds which fan the flames and push the smoke across Australia’s
major cities. Authorities say that wind speeds have been recorded at
60 miles per hour. All this follows the country’s driest spring since
records began 120 years ago, with much of New South Wales and
Queensland experiencing rainfall shortfalls since early 2017.
(Đất nước này đang chịu sự tác động của một đợt nắng nóng, với
nhiệt độ phá kỷ lục trong suốt 3 tháng qua. Vào giữa tháng 12, cả
nước đã chứng kiến ngày nóng nhất trong lịch sử - nhiệt độ trung
bình lên tới 41,9 độ C. Những điều kiện này, cái mà có rất ít dấu hiệu
sẽ giảm bớt trong vài tuần tới, đi kèm với những trận gió to đã thổi
bùng ngọn lửa và đẩy khói về khắp các thành phố lớn ở Australia.
Các nhà chức trách cho biết tốc độ gió đo được lên đến 60 dặm/
giờ. Tất cả những điều này theo sau mùa xuân khô hạn nhất của
đất nước này tính từ kỷ lục cách đây 120 năm trước, với nhiều nơi
ở New South Wales và Queensland đã chứng kiến sự thiếu hụt về
lượng mưa từ đầu năm 2017).

15 D Những câu sau đây là nguyên nhân cháy rừng ở Australia được
đề cập trong đoạn 3, ngoại trừ ______________.
A. sét đánh
B. biến đổi khí hậu
C. lượng khí thải hiệu ứng nhà kính tăng lên
D. sự hung dữ của ngọn lửa
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Bushfires are a regular feature in Australia’s calendar - often
triggered by natural causes such as lightning strikes - and cannot be
blamed on climate change or rising greenhouse gas emissions alone.
But experts say that the changing climate is the key to understanding
the ferocity of this year’s blazes - hotter, drier conditions are making
the country’s fire season longer and much more dangerous. And
Australia’s climate is definitely changing.

606 v TRANG ANH - MINH TRANG


15 D (Cháy rừng là hiện tượng thường gặp trong năm ở Australia – thường
bị gây ra bởi các nguyên nhân tự nhiên như sét đánh – và không thể
chỉ đổ lỗi do biến đổi khí hậu hay sự tăng lên của hiệu ứng nhà kính.
Nhưng các chuyên gia cho biết sự biến đổi khí hậu là chìa khóa giải
đáp cho sự hung dữ của ngọn lửa năm nay – các điều kiện nóng hơn,
khô hơn đang làm cho mùa cháy rừng của nước này dài hơn và nguy
hiểm hơn nhiều. Và khí hậu của Australia chắc chắn đang thay đổi).

16 B Cụm từ “around the clock” trong đoạn cuối có nghĩa là __________.


A. di chuyển xung quanh đồng hồ
B. diễn ra suốt cả ngày và đêm
C. làm việc vất vả
D. làm việc trong một khu vực hình tròn
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Australia relies on hundreds of thousands of volunteer firefighters,
who have been working around the clock to try and bring the fires
under control for months. (Australia đã phải nhờ vào hàng trăm
ngàn tình nguyện viên lính cứu hỏa, những người đang làm việc suốt
ngày đêm để cố gắng khống chế đám cháy trong nhiều tháng).

17 A Về lâu dài, chúng ta nên làm gì để bảo vệ người dân khỏi các vụ
cháy rừng?
A. Mọi người nên xem lại tiêu chuẩn xây dựng trong khu vực cháy
rừng để xây những ngôi nhà kiên cố và tạo ra khu vực an toàn giữa
các khu rừng và tài sản của người dân.
B. Chính phủ chủ yếu nên có những phản ứng ngược lại để di dời dân
cư đến nơi an toàn và ngăn chặn sự lây lan của đám cháy.
C. Chính phủ nên khuyến khích các tình nguyện viên lính cứu hỏa nỗ
lực kiểm soát đám cháy trong thời gian dài.
D. Mọi người nên chung tay để làm giảm biến đổi khí hậu và sự nóng
lên toàn cầu.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
But in the long term, experts have said that there should be a review
of building standards in bushfire zones to create resilient homes
and larger buffer zones between the bush and properties. (Nhưng
về lâu dài, các chuyên gia cho biết nên xem lại tiêu chuẩn xây dựng
trong khu vực cháy rừng để xây nên những ngôi nhà kiên cố và tạo
vùng đệm lớn hơn ngăn giữa rừng cây và tài sản người dân).

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 607


END-OF-TERM 2 TEST

ĐÁP
STT GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN

1 D Kiến thức về phát âm


* Xét các đáp án:
A. kindergarten /ˈkɪn.dəˌɡɑː.tən/ (n): nhà trẻ, mầm non, mẫu giáo
B. great /ɡreɪt/ (adj): tuyệt vời, lớn, quan trọng
C. agree /əˈɡriː/ (v): đồng ý, đồng tình
D. surgeon /ˈsɜː.dʒən/ (n): sự phẫu thuật
Ta thấy, đáp án A, B, C phần gạch chân được phát âm là “ɡ”, đáp án D phần
gạch chân được phát âm là “dʒ”
=> Do vậy, ta chọn đáp án D
2 C Kiến thức về phát âm
* Xét các đáp án:
A. pilot /ˈpaɪ.lət/ (n): phi công
B. airline/ˈeə.laɪn/ (n): máy bay, ngành hàng không
C. improve /ɪmˈpruːv/ (v): cải thiện
D. tidy /ˈtaɪ.di/ (adj): sạch sẽ, gọn gàng
Ta thấy đáp án A, B, D phần gạch chân được phát âm là “aɪ” còn đáp án C,
phần gạch chân được phát âm là “ɪ”.
=> Do vậy, ta chọn đáp án C
3 C Kiến thức về trọng âm:
* Xét các đáp án:
A. gender /ˈdʒen.dər/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
B. equal /ˈiː.kwəl/ (adj): trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
C. behave /bɪˈheɪv/ (v): trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
D. women /ˈwɪm.ɪn/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ta thấy đáp án A, B, D trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ nhất còn đáp án
C trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ 2.
=> Do vậy, ta chọn đáp án C

608 v TRANG ANH - MINH TRANG


4 B Kiến thức về trọng âm:
* Xét các đáp án:
A. opportunity /ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba
B. professional /prəˈfeʃ.ən.əl/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
C. international /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl/ (adj): trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
D. competition /ˌkɒm.pəˈtɪʃ.ən/ (n): trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba
Ta thấy đáp án A, C, D trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ 3 còn đáp án B
trọng âm vào âm tiết thứ 2.
=> Do vậy, ta chọn đáp án B

5 B Kiến thức về câu bị động:


* Xét các đáp án:
A. must prepare: phải chuẩn bị
B. must be prepared: phải được chuẩn bị
C. will prepare: sẽ chuẩn bị
D. can prepare: có thể chuẩn bị
Ta thấy chủ ngữ trong câu “all the food” là đồ vật và động từ chính là “prepare”
nên câu phải được viết dưới dạng câu bị động.
=> Do vậy, ta chọn đáp án B
Tạm dịch: Mọi món ăn phải được chuẩn bị tươm tất trước khi những vị khách đến.

6 D Kiến thức về collocation:


Ta có cụm từ cố định:
- domestic violence: bạo lực gia đình
=> Do vậy, ta chọn đáp án D
Tạm dịch: Bạo lực gia đình là một trong những vấn đề cần được chính phủ
giải quyết một cách triệt để.
* Note: solve /sɒlv/ (v): giải quyết = tackle with = handle: xử lý, giải quyết

7 C Kiến thức về từ loại:


* Xét các đáp án:
A. educate /ˈedʒ.u.keɪt/ (v): giáo dục, dạy học
B. educated /ˈedʒ.u.keɪ.tɪd/ (adj): được giáo dục
C. uneducated /ʌnˈedʒ.u.keɪ.tɪd/ (adj): không được giáo dục
D. education /ˌedʒ.ʊˈkeɪ.ʃən/ (n): sự giáo dục
Tạm dịch: Nhiều phụ nữ ở vùng sâu vùng xa vẫn không được đi học vì sự
nghèo đói và phân biệt giới tính của cha mẹ họ.
=> Do đó, ta chọn đáp án C
* Note:
- remote region: khu vực xa xôi, hẻo lánh
- gender discrimination: phân biết giới tính

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 609


8 A Kiến thức về cùng trường nghĩa:
* Xét các đáp án:
A. relationship /rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ (n): mối quan hệ (tình cảm, gia đình, quốc gia)
B. link /lɪŋk/(n): liên kết, nối kết, mối liên kết, đường truyền
C. conversation /ˌkɒn.vəˈseɪ.ʃən/ (n): cuộc hội thoại, cuộc trò chuyện
D. connection /kəˈnek.ʃən/ (n): quan hệ xa trong gia đình, điều kết nối (hai sự
thật, giả thuyết, lý tưởng) với nhau
Tạm dịch: Đất nước chúng ta đặt mục tiêu có mối quan hệ tốt đẹp với tất cả
các nước láng giềng và các nước trên toàn thế giới trong mọi lĩnh vực.
=> Do đó, ta chọn đáp án A
* Note:
- aim to do sth: đặt mục tiêu làm gì
- have a good relationship with sb/sth: có mối quan hệ tốt với ai, cái gì

9 A Kiến thức về câu so sánh hơn nhất:


Ta có cấu trúc câu so sánh hơn nhất với tính từ ngắn:
S + to be + the + adj-est
Ta thấy trong câu không xuất hiện chủ ngữ 2 hay “than” nên câu thuộc kiến
thức so sánh hơn nhất của tính từ ngắn.
Tạm dịch: Tổ chức thương mại này bao gồm hai trong số các nền kinh tế lớn
nhất thế giới: Hoa Kỳ và Trung Quốc.
=> Do đó, ta chọn đáp án A
* Note: trade organization: tổ chức thương mại

10 C Kiến thức về từ vựng:


* Xét các đáp án:
A. competition /ˌkɒm.pəˈtɪʃ.ən/ (n): cuộc thi đấu, sự cạnh tranh, sự tranh
giành (địa vị)
B. achievement /əˈtʃiːv.mənt/ (n): thành tích, thành tựu, sự hoàn thành, huy
hiệu
C. participation /pɑːˌtɪs.ɪˈpeɪ.ʃən/ (n) sự tham dư, sự tham gia, sự góp phần
D. education /ˌedʒ.ʊˈkeɪ.ʃən/ (n): sự giáo dục, sự rèn luyện
Tạm dịch: Chương trình giúp thúc đẩy sự tham gia bình đẳng trong xã hội và
một nền văn hóa trong đó mọi người tôn trọng lẫn nhau.
=> Do đó, ta chọn đáp án C
* Note:
- help do sth: giúp thành điều gì
- respect /rɪˈspekt/ (v): bày tỏ lòng thành kính, kính trọng với ai

610 v TRANG ANH - MINH TRANG


11 B Kiến thức về câu so sánh hơn với tính từ dài:
Ta có cấu trúc:
S1 + to be + more + adj + than + S2
Ta thấy tính từ trong câu là “flexible” và “than” nên câu được viết dưới dạng
so sánh hơn với tính từ dài.
Tạm dịch: Học tập kết hợp linh hoạt hơn học trực tiếp vì nó cung cấp cho
người học rất nhiều tài liệu trực tuyến.
=> Do vậy, ta chọn đáp án B
* Note:
- blended learning: học tập kết hợp ( việc học tập được bổ sung thêm bởi các
hoạt động trực tuyến, mang tính định hướng, tự học)
- face-to-face learning: học trực tiếp (mặt đối mặt)
- provide sb with sth: cung cấp cho ai đó điều gì

12 D Kiến thức về đại từ quan hệ:


Ta thấy:
A. who: đai từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ là danh từ chỉ người
B. whose: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật (giữ vai trò
sở hữu)
C. whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (tân ngữ)
D. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Ta thấy đại từ quan hệ ở đây cần thay thế cho danh từ “plan” (kế hoặch) là
danh từ chỉ vật.
=> Do vậy, ta chọn đáp án D
Tạm dịch: Chiến lược là một kế hoạch được dự định giúp chúng ta đạt được
một mục đích cụ thể.

13 A Kiến thức về collocation:


Ta có cụm động từ cố định:
- communicate with sb: giao tiếp với ai đó
Tạm dịch: Học trực tiếp cho phép chúng ta giao tiếp với giáo viên ngay lập tức
và trực tiếp.
=> Do vậy, ta chọn đáp án A
* Note: allow sb to do sth: cho phép ai làm gì

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 611


14 A Kiến thức về đại từ quan hệ:
* Xét các đáp án:
A. who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (chủ ngữ)
B. whose: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật (giữ vai trò
sở hữu)
C. whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (tân ngữ)
D. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (chủ ngữ hoặc tân ngữ)
Ta thấy trước đại từ quan hệ là danh từ chỉ người “Mr Smith” nên ta cần chọn
đại từ quan hệ “who”.
Tạm dịch: Ông Smith, người đang nói chuyện với các sinh viên, là một người
dẫn chương trình rất nổi tiếng.
=> Do đó, ta chọn đáp án A
* Note: talk to sb: nói chuyện với ai đó

15 C Kiến thức về câu đề nghị với suggest


* Xét các đáp án:
A. ask /ɑːsk/ (v): hỏi
B. deny /dɪˈnaɪ/ (v): phủ nhận
C. suggest /səˈdʒest/ (v): đề nghị, gợi ý
D. insist /ɪnˈsɪst/ (v): khăng khăng
Ta có cấu trúc:
- suggest that + S + should + V: gợi ý ai đó nên làm gì
Tạm dịch: Cha của Nam đề nghị Nam nên tập trung vào một khía cạnh của
vấn đề.
=> Do đó, ta chọn đáp án C

16 B Kiến thức về từ vựng:


* Xét các đáp án:
A. danger /ˈdeɪn.dʒər/ (n): sự nguy hiểm, mối hiểm nguy
B. endangered /ɪnˈdeɪn.dʒəd/ (adj): gây nguy hiểm, có nguy cơ tuyệt chủng
C. dangerous /ˈdeɪn.dʒər.əs/ (adj): nguy hiểm, hiểm nghèo
D. endanger /ɪnˈdeɪn.dʒər/ (v): khiến ai đó gặp nguy hiểm
Ta có:
- be becoming + adj: đang trở nên như thế nào
Tạm dịch: Nhiều loài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng vì ô nhiễm môi
trường và biến đổi khí hậu.
=> Do đó, ta chọn đáp án B

612 v TRANG ANH - MINH TRANG


17 A Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:
* Xét các đáp án:
A. hurdle /ˈhɜː.dəl/ (n): bức rào tạm thời, cuộc chạy đua tạm thời
B. barrier /ˈbær.i.ər/ (n): thanh chắn, rào cản (ngôn ngữ, sự ngại ngùng)
C. obstruction /əbˈstrʌk.ʃən/ (n): sự trở ngại, điều cản trở, sự bế tắc (vật cản
làm tắc nghẽn hoàn toàn hoặc một phần gì đó)
D. hindrance /ˈhɪn.drəns/ (n): sự cản trở, trở lực, chướng ngại vật (ngăn chặn
bằng cách can thiệp và trì hoãn)
Tạm dịch: Mặc dù có rào cản về ngôn ngữ, họ vẫn sớm trở thành những người
bạn tốt.
=> Do đó, ta chọn đáp án A
* Note: language barrier: rào cản ngôn ngữ

18 C Kiến thức về cụm động từ:


* Xét các đáp án:
A. be involved in: tham gia, góp mặt vào việc gì
B. relate to: liên quan đến
C. lead to: dẫn đến điều gì
D. deal with: giải quyết, xử lý tình thế
Tạm dịch: Phân bón có thể phá hủy đất tự nhiên và dẫn đến biến đổi khí hậu.
=> Do đó, ta chọn đáp án C
* Note:
- fertiliser /ˈfɜː.tɪ.laɪ.zər/ (n): phân bón
- climate change: biến đổi khí hậu

19 B Kiến thức về câu điều kiện loại 2:


Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2:
- If + S + V (thì quá khứ đơn), S + would + V: câu giả định trong quá khứ
Tạm dịch: Nếu bạn hái hoa trong công viên, bạn sẽ bị phạt đấy.
=> Do vậy, ta chọn đáp án B
* Note:
- pick (v): hái, lượm, nhặt
- pick sth/sb up: đón ai đó, thu lượm, học kĩ năng hay ngôn ngữ mới

20 A Kiến thức về từ vựng - đồng nghĩa:


Tạm dịch: Cô ấy hy vọng các dân tộc khác nhau trong khu vực có thể cùng
nhau chung sống hòa bình.
Ta có:
- peaceful /ˈpiːs.fəl/ (adj): hòa bình, yên bình, bình an

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 613


20 A * Xét các đáp án:
A. nonviolent /ˌnɑːnˈvaɪə.lənt/ (adj): không bạo lực
B. calm /kɑːm/ (adj): bình tĩnh, từ tốn
C. pleasant /ˈplez.ənt/ (adj): thú vị, cuốn hút, hấp dẫn, hân hoan
D. disturbed /dɪˈstɜːbd/ (adj): quấy rầy, làm phiền
=> Do vậy, ta chọn đáp án A

21 C Kiến thức về từ vựng - đồng nghĩa:


Tạm dịch: Caribbean là một điểm đến phổ biến cho kì nghỉ lễ. Hàng ngàn
người ghé thăm nơi đây mỗi năm.
Ta có:
- destination /ˌdes.tɪˈneɪ.ʃən/ (n): điểm đến cuối cùng, đích đến (du lịch)
* Xét các đáp án:
A. goal /ɡəʊl/ (n): mục đích
B. aim /eɪm/ (n): kết quả của kế hoạch, mục tiêu chiến đấu
C. journey’s end: đích đến cuối của hành trình
D. objective /əbˈdʒek.tɪv/ (n): mục tiêu cho kế hoạch
=> Do vậy, ta chọn đáp án C

22 A Kiến thức về từ vựng - trái nghĩa:


Tạm dịch: Trẻ em thường ngưỡng mộ các ngôi sao ca sĩ và chúng thể hiện cảm
xúc với họ một cách mạnh mẽ.
Ta có:
- look up to: kính trọng, ngưỡng mộ
* Xét các đáp án:
A. look down on: coi thường, khinh bỉ
B. look for: tìm kiếm
C. turn up: xuất hiện
D. come up with: nảy ra ý tưởng
=> Do vậy, ta chọn đáp án A
* Note: express emotion: bày tỏ cảm xúc

23 D Kiến thức về từ vựng - trái nghĩa:


Tạm dịch: Đó là màn trình diễn ấn tượng của một tay vợt trẻ .Mọi người đều
vô cùng hào hứng với nó.
Ta có:
- impressive /ɪmˈpres.ɪv/ (adj): ấn tượng

614 v TRANG ANH - MINH TRANG


23 D * Xét các đáp án:
A. outstanding /ˌaʊtˈstæn.dɪŋ/ (adj): nổi bật, xuất chúng
B. wonderful /ˈwʌn.də.fəl/ (adj): tuyệt vời, xuất sắc
C. dramatic /drəˈmæt.ɪk/ (adj) đột ngột gây cảm xúc mạnh mẽ, ấn tượng
sâu sắc
D. ordinary /ˈɔː.dən.əri/ (adj): thông thường, tầm thường, bình thường
=> Do vậy, ta chọn đáp án D
* Note: be excited about sth: hào hứng, phấn khích về điều gì

24 B Kiến thức về câu giao tiếp:


Tạm dịch: Hoa đang nói chuyện với Jack.
Hoa: Bạn có muốn đi ăn tối ở ngoài không?
Jack: ____________.
* Xét các đáp án:
A. Chắc chắn rồi. Mình sẽ ở đó.
B. Có, mình rất thích.
C. Oh. Mình rất thích ăn.
D. Chẳng có gì để ăn hết.
=> Dựa vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án B

25 D Kiến thức về câu giao tiếp:


Tạm dịch: Mark đang nói chuyện với mẹ của anh ấy.
- Mark: Mẹ à, con muốn xin lỗi mẹ vì không thể đạt được điểm 10 môn Toán.
- Mother: _________
* Xét các đáp án:
A. Tại sao không?
B. Điều đó có đúng không?
C. Mẹ không thể đồng ý với con.
D. Đừng lo lắng về điều ấy.
=> Dựa vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án D

26 B Kiến thức về đại từ và trạng từ quan hệ


A. who: thay cho danh từ chỉ người trong câu đóng vai trò như chủ ngữ hoặc
tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
B. that: sử dụng that thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác
định. Điều này có nghĩa that có thể thay thế cho cả danh từ chỉ người, danh từ
chỉ vật hoặc cả người và vật.
C. when: trạng từ quan hệ chỉ thời gian
D. why: trạng từ quan hệ chỉ lý do

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 615


26 B - Trong chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “parts of
the world” được nhắc đến trước đó.
Tạm dịch:
“Participants are given the chance to visit parts of the world (26) _______ are
untouched by human intervention and to engage in conversation work and
various other kinds of environmental projects.”
(Những người tham gia được có cơ hội đến thăm các khu vực trên thế giới, nơi
không bị ảnh hưởng bởi sự can thiệp của con người và tham gia vào các cuộc
trò chuyện và nhiều loại dự án môi trường khác.)

27 D Kiến thức về từ vựng


A. advent /ˈædvent/ (n): sự đến, sự tới (của một sự việc, nhân vật, người, sự
phát minh quan trọng)
B. intent /ɪnˈtent (n): ý định
C. access /ˈækses/ (n): sự tiếp cận
D. insight /ˈɪnsaɪt/ (n): sự hiểu biết
=> Cấu trúc: insight into sth: sự hiểu biết về cái gì đó
Tạm dịch:
“Visitors benefit by gaining an appreciation of natural habitats and an (27)
________ into the impact of human beings on the environment.”
(Du khách được hưởng lợi bằng cách đạt được sự nhận thức về môi trường
sống tự nhiên và sự hiểu biết sâu sắc về tác động của con người đối với môi
trường.)

28 A Kiến thức về lượng từ


A. other /ˈʌðər/: những cái/người khác (+ danh từ số nhiều)
B. another /əˈnʌðər/: cái/người khác (+ danh từ số ít)
C. every /ˈevri/: mỗi, mọi (+ danh từ số ít)
D. one /wʌn/: một
Tạm dịch:
“Local communities gain financially but also in (28) ______ ways, since not
only monuments but other buildings as well, such as bridges or windmills,
are restored in order to attract more visitors.”
(Các cộng đồng địa phương không chỉ đạt được lợi ích tài chính mà còn trong
các lĩnh vực khác, vì không chỉ các di tích mà các công trình kiến ​​trúc, chẳng
hạn như cầu hoặc cối xay gió, đều được trùng tu để thu hút nhiều du khách.)

616 v TRANG ANH - MINH TRANG


29 C Kiến thức về liên từ
A. Although /ɔːlˈðəʊ/: mặc dù
B. Therefore /ˈðeəfɔːr/: do đó
C. However /haʊˈevər/: tuy nhiên
D. Moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn nữa
- Ta thấy ở đoạn một, tác giả đang nói về các mặt lợi của “ecotourism”, mà
ngay câu đầu đoạn hai tác giả lại đề cập đến những bất lợi (disadvantages)
=> 2 đoạn văn này có ý trái ngược nhau => cần dùng một liên từ mang chỉ ý
trái ngược.
Tạm dịch:
“(29) _______, there are also disadvantages to this type of tourism. There have been
cases in which tourism has been allowed to develop with no control or limits.”
(Tuy nhiên, cũng có những bất lợi đối với loại hình du lịch này. Đã có những trường
hợp, du lịch được phép phát triển mà không có sự kiểm soát hay giới hạn.)

30 C Kiến thức về từ vựng


A. primary /ˈpraɪməri/ (a): cơ bản, chính yếu, nguyên thuỷ, đầu, đầu tiên
B. peculiar /pɪˈkjuːliər/ (a): lạ, kỳ lạ, thường theo cách gây khó chịu hoặc
khiến bạn lo lắng
C. indigenous /ɪnˈdɪdʒɪnəs/ (a): bản xứ
D. exotic /ɪɡˈzɒtɪk/ (a): kỳ lạ, ngoại lai, ở nước ngoài đưa vào
Tạm dịch:
“As a result, (30) _______ cultures have been affected or even threatened by
foreign lifestyles.”
(Kết quả là, nền văn hóa bản xứ đã bị ảnh hưởng hoặc thậm chí là bị đe dọa
bởi lối sống nước ngoài.)

31 A Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề nào?


A. Chấp nhận lỗi sai trong học tập
B. Phớt lờ lỗi sai trong lớp học
C. Cách tốt nhất để tránh mắc lỗi
D. Tầm quan trọng của mắc lỗi
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
A different way to approach mistakes is to embrace them. By coming to terms
with the fact that mistakes are part of the learning process, you can see them
as opportunities. (Một cách tiếp cận lỗi sai khác là hãy chấp nhận chúng. Bằng
cách chấp nhận sự thật là mắc lỗi sai là một phần của quá trình học tập, bạn
có thể sẽ thấy chúng như là cơ hội).

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 617


32 B Từ “them” trong đoạn 1 đề cập tới __________.
A. thuật ngữ B. lỗi sai C. cơ hội D. nhiệm vụ
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
By coming to terms with the fact that mistakes are part of the learning process,
you can see them as opportunities. (Bằng cách chấp nhận sự thật là mắc lỗi sai
là một phần của quá trình học tập, bạn có thể sẽ thấy chúng như là cơ hội).

33 A Theo đoạn 2, phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Các hướng dẫn từng bước là những cách hay để học từ lỗi sai.
B. Những học sinh thừa nhận rằng lỗi sai là không thể tránh được thường học
rất tích cực và hiệu quả.
C. Học sinh không nên có cảm xúc tiêu cực nếu họ mắc lỗi sai.
D. Lỗi sai có thể là những gợi ý về điểm mạnh và điểm yếu của bạn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Teachers with this mindset provide learning tasks where students have some
basic guidelines to follow rather than step-by-step instructions. Students
with this mindset tend to engage in active learning methods and study skills.
The idea that mistakes are okay frees you to actively explore a topic or task.
When you do make a mistake, reminding yourself that mistakes are a natural
part of learning can help prevent negative emotions from creeping in. You
can focus on the mistake as information about what you know, and what you
need to learn more about.
(Những giáo viên có tư duy như này thường đưa ra những nhiệm vụ học tập
trong đó học sinh chỉ có một vài hướng dẫn cơ bản để làm theo thay vì các
hướng dẫn chi tiết từng bước. Học sinh có tư duy kiểu này thường tham gia
vào phương pháp học tập tích cực và các kĩ năng học tập. Suy nghĩ rằng mắc
lỗi sai là bình thường sẽ giải phóng bạn để bạn chủ động khám phá chủ đề
hay nhiệm vụ. Khi bạn thật sự mắc lỗi, việc nhắc nhở bản thân rằng mắc lỗi là
1 phần tự nhiên của việc học có thể giúp ngăn cản các cảm xúc tiêu cực xuất
hiện. Bạn có thể tập trung vào lỗi sai như là thông tin về những gì bạn đã biết
và những gì bạn cần phải tìm hiểu thêm)

34 D Cụm từ “creeping in” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ ____________.
A. lan ra B. kết thúc C. tiếp tục D. xảy ra
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
When you do make a mistake, reminding yourself that mistakes are a natural
part of learning can help prevent negative emotions from creeping in. (Khi
bạn thật sự mắc lỗi, việc nhắc nhở bản thân rằng lỗi sai là 1 phần tự nhiên của
việc học có thể giúp ngăn cản các cảm xúc tiêu cực xuất hiện.)
Từ đồng nghĩa: creep in (xảy ra, xuất hiện) = happen.

618 v TRANG ANH - MINH TRANG


35 C Theo đoạn 3, lợi ích của việc chấp nhận lỗi lầm là gì?
A. Mọi người được yêu cầu phải tìm ra giải pháp để kiểm soát cảm xúc tiêu cực.
B. Mọi người không thể học được các điều quý giá nếu họ không tuân theo
các hướng dẫn cứng nhắc.
C. Mọi người phải tìm 1 cách khác để giải quyết nhiệm vụ và sẽ hiểu nhiệm
vụ đó toàn diện hơn.
D. Mọi người không thể trả lời bài kiểm tra nếu họ được hỏi một câu hỏi khác
nhưng có liên quan tới chủ đề đó.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Mistakes require the generation of a solution. This prompts investigation of
different aspects of the task or topic to find a solution. In this way, you may learn
things that you wouldn’t have if you were merely following rigid instructions.
In the end, you will have a better overall understanding of a task or topic.
(Mắc lỗi đòi hỏi phải đưa ra một cách giải quyết. Điều này nhắc nhở chúng ta
tìm hiểu các khía cạnh khác nhau của nhiệm vụ hay chủ đề để tìm giải pháp.
Bằng cách này, bạn có thể học được những điều mà bạn sẽ không có được nếu
tuân theo các hướng dẫn cứng nhắc. Cuối cùng, bạn sẽ có 1 hiểu biết tổng thể
hơn về nhiệm vụ hay chủ đề đó)

36 B Bài báo chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?


A. Sự chuyển đổi từ tiếp xúc trực tiếp qua tiếp xúc trên mạng Internet
B. Những lợi ích và khó khăn mà hoạt động trực tuyến tác động đến giáo dục
và kinh doanh.
C. Doanh nghiệp và trường học tiếp tục hoạt động trong đại dịch như thế nào
D. Sự khác nhau giữa tác động của đại dịch lên giáo dục và doanh nghiệp
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
This shift to Internet-based work presents both advantages, challenges, and
potentially a detriment to the education and business communities. (Sự
chuyển đổi sang hoạt động trực tuyến thể hiện cả thuận lợi, thách thức và tiềm
ẩn bất lợi với hệ thống giáo dục và kinh doanh)

37 C Từ “lease” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ ____________.


A. mua B. xây dựng C. thuê D. tìm kiếm
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Imagine a company that can run its entire operation staffed by workers who
work from home. No need to lease large office spaces. (Hãy tưởng tượng
một công ty có thể điều hành toàn bộ hoạt động khi nhân viên làm việc tại nhà.
Không cần thiết phải thuê các văn phòng lớn).
Từ đồng nghĩa: lease (thuê) = rent.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 619


38 D Theo đoạn 2, một công ty có thể nhận được lợi ích gì nếu toàn bộ nhân
viên làm việc ở nhà?
A. Nhân viên có thể có thêm thời gian để làm việc thay vì di chuyển hàng dặm
để đến văn phòng.
B. Nhân viên có thể không phải chịu áp lực công việc ở văn phòng.
C. Công ty có thể dễ dàng kiểm soát được thời gian và hiệu quả công việc của
nhân viên.
D. Công ty có thể tuyển nhân viên ở bất kì nơi nào trên thế giới mà không phải
lo lắng về chỗ ăn ở của họ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Imagine a company that can run its entire operation staffed by workers
who work from home. No need to lease large office spaces. No need for long
commutes. Flexible hours and working in your pajamas (or anything you want
to wear). With telecommuting, you can hire a geographically diverse group of
employees without worrying about where to house them or relocate them.
(Hãy tưởng tượng một công ty có thể điều hành toàn bộ hoạt động khi nhân
viên làm việc tại nhà. Không cần thiết phải thuê các văn phòng lớn. Không cần
phải di chuyển xa. Thời gian làm việc linh động và có thể làm việc trong bộ đồ
ngủ (hay bất cứ trang phục nào bạn muốn mặc). Với hoạt động làm việc từ xa,
bạn có thể thuê một nhóm nhân viên từ nhiều nơi khác nhau mà không phải lo
lắng về nơi cho họ ở hay chuyển chỗ ở cho họ.)

39 D Cụm từ “make up” trong đoạn 3 có nghĩa là ____________.


A. trao đổi bài học B. chuẩn bị bài mới
C. làm bài tập D. học bù sau đó
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
By letting students learn from home, colleges can allow more students to
take the same class simultaneously, while students who missed lectures for
any reason can make up with video streaming. (Bằng việc cho học sinh học
ở nhà, các trường có thể cho phép nhiều học sinh cùng tham dự một lớp học
hơn, trong khi những học sinh bỏ lỡ bài giảng vì bất kì lý do gì cũng có thể học
bù qua các video phát lại.)
Như vậy: make up (bọc bù) = study the lesson later.

40 A Tác giả dự đoán rằng các trang mạng giao hàng như Amazon và UberEats
_____________.
A. sẽ trải qua một tốc độ tăng trưởng nhanh chóng trong đại dịch
B. sẽ chứng kiến một xu hướng giảm mạnh trong kinh doanh

620 v TRANG ANH - MINH TRANG


40 A C. sẽ có nhiều gói hàng bị trả về
D. sẽ bị thiệt hại nghiêm trọng khi dịch COVID-19 lan ra nhanh chóng
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Although, I suspect delivery platforms such as Amazon and UberEats are
likely to see a boom in business as people are confined to their homes. (Dù
vậy, tôi ngờ rằng các trang mạng giao hàng như Amazon và UberEats có thể
sẽ chứng kiến một sự tăng trưởng vượt bậc trong kinh doanh khi mọi người bị
hạn chế phải ở trong nhà).

41 C Theo đoạn văn, câu nào sau đây không đúng?


A. Trước khi xuất hiện COVID-19, nhiều trường trung học và cao đẳng phản
đối việc dạy học trực tuyến.
B. Làm việc trực tuyến trên mạng có thể ảnh hưởng tiêu cực đến một số
ngành kinh doanh vì thiếu sự tương tác cá nhân.
C. Học sinh có thể học bất kì kĩ năng hay bài học nào với sự giúp đỡ của giáo
viên thông qua mạng Internet.
D. Số lượng học sinh đồng thời tham gia một lớp học trực tuyến không bị giới hạn.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Đoạn 3: For a long time, schools and colleges have resisted online instruction,
and institutions that do have been regarded as inferior. (…)By letting students
learn from home, colleges can allow more students to take the same class
simultaneously, while students who missed lectures for any reason can make
up with video streaming. (Trong một khoảng thời gian dài, nhiều trường
trung học và cao đẳng phản đối việc hướng dẫn học trực tuyến, những đơn vị
thực hiện dạy trực tuyến đều bị coi là kém cỏi. (…)Bằng việc cho học sinh học
ở nhà, các trường có thể cho phép nhiều học sinh cùng tham dự một lớp học
hơn, trong khi những học sinh bỏ lỡ bài giảng vì bất kì lý do gì cũng có thể học
bù qua các video phát lại)
Đoạn 4: Businesses in personal services, retail, and food and beverage
businesses will suffer under this crisis, as personal interaction is still an
essential part of those industries. (Những ngành kinh doanh dịch vụ cá nhân,
bán lẻ, thực phẩm và đồ uống sẽ chịu thiệt hại trong đợt khủng hoảng này, vì
tương tác cá nhân vẫn là một phần tất yếu trong các ngành kinh doanh đó)
Đoạn 5: Meanwhile, although some classes can be successfully taught online,
specific disciplines are impossible to instruct through the Internet. From lab
work for chemistry to the arts, these classes must be conducted in person.
(Trong khi đó, dù một vài lớp học có thể được giảng dạy trực tuyến rất thành
công, nhưng một số môn học đặc thù lại không thể hướng dẫn qua Internet. Từ
phòng thí nghiệm hóa học đến các môn nghệ thuật, những lớp học này phải
được thực hiện trực tiếp)

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 621


42 B Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến _________.
A. sự đóng của trường học B. sinh viên du học quốc tế
C. các trường cao đẳng D. học sinh
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Worse, for many international scholars, campus closures might mean they
have nowhere to go. (Tệ hơn là, với những sinh viên du học quốc tế, việc đóng
cửa trường học có thể đồng nghĩa với việc họ không còn nơi nào để đi.)
Như vậy: “they” là những sinh viên du học quốc tế.

43 A Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong câu điều kiện
loại 2:
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2:
- If + S + V (quá khứ), S + would + V
Cụ thể trong câu khuyện nhủ:
- If I were you, I would + V
Sửa: was => were
=> Do đó, đáp án A hợp lý
Tạm dịch: Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ tái chế chai lọ và một số quần áo cũ.

44 D Kiến thức về tìm lỗi sai - câu gián tiếp:


Ta có cách chuyển đổi câu gián tiếp:
- S + said + that + Mệnh đề tường thuật (lùi 1 thì) + trạng ngữ (lùi thì)
Ta thấy câu được viết lại với câu gián tiếp “said”, do vậy ta cần lùi thì của động
từ và cả trạng từ.
Sửa: next week => the following week
=> Do đó, đáp án D hợp lý
Tạm dịch: Tuấn cho biết anh sẽ hoàn thành dự án về các vấn đề môi trường
vào tuần tới.
* Note: the project on sth: dự án về vấn đề gì

45 B Kiến thức về tìm lỗi sai - từ vựng:


Ta thấy “rising sea levels, polar ice melting and extreme weather” là những
hậu quả nghiêm trọng, có tác động tiêu cực.
Do đó, “success” (thành công), mang nghĩa tích cực nên được sử dụng trong
câu là sai.
Sửa: success => consequences
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu có thể mang đến những hậu quả nghiêm trọng
như mực nước biển dâng cao, băng tan ở vùng cực và thời tiết khắc nghiệt.
* Note: global warming: nóng lên toàn cầu

622 v TRANG ANH - MINH TRANG


46 B Kiến thức về viết lại câu - câu bị động
Tạm dịch: Trẻ em và thanh thiếu niên nên tập thể dục nhiều hơn để cải thiện
sức khỏe.
* Xét các đáp án:
A. cần thực hiện nhiều bài tập hơn để cải thiện sức khỏe của trẻ em và thanh
thiếu niên.
B. nhiều bài tập nên được thực hiện để cải thiện sức khỏe của trẻ em và thanh
thiếu niên.
C. nhiều bài tập để cải thiện sức khỏe của trẻ em và thanh thiếu niên nên
được thực hiện.
D. nhiều bài tập hơn nên thực hiện để cải thiện sức khỏe của họ cho trẻ em
và thanh thiếu niên.
Ta thấy câu chủ động được viết ở dạng “should” nên câu bị động cũng phải
được chuyển ở dạng “should” => should be done
=> Do vậy, ta chọn đáp án B

47 A Kiến thức về viết lại câu - so sánh hơn nhất:


Tạm dịch: Không ai trong câu lạc bộ nhiệt huyết hơn Mark.
* Xét các đáp án:
A. Mark là người nhiệt huyết nhất trong câu lạc bộ
B. Mark là người tốt nhất trong câu lạc bộ
C. Mark không nhiệt huyết hơn bất cứ ai
D. Mark thiếu nhiệt tình nhất trong câu lạc bộ
Ta thấy:
- no one… is more… than S = S is the most…
Ta thấy tính từ được nhắc đến trong câu gốc là “enthusiastic” nên câu được
viết lại cũng phải sử dụng tính từ “enthusiastic”
=> Do vậy, ta chọn đáp án A

48 D Kiến thức về viết lại câu - câu trực tiếp => câu gián tiếp:
Tạm dịch: “Du lịch bền vững có phải là một cách hay để bảo vệ môi trường của
chúng ta không?” một du khách đã đặt câu hỏi.
* Xét các đáp án:
A. Một khách du lịch nói rằng du lịch bền vững là một cách hay để bảo vệ môi
trường của chúng ta.
B. Một khách du lịch đã hỏi rằng du lịch bền vững là một cách hay để bảo vệ
môi trường của chúng ta.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 623


48 D C. Một khách du lịch nói rằng du lịch bền vững là một cách hay để bảo vệ môi
trường của chúng ta.
D. Một khách du lịch đã hỏi liệu du lịch bền vững có phải là một cách hay để
bảo vệ môi trường của chúng ta hay không.
Ta có cấu trúc viết lại câu gián tiếp với câu hỏi yes/no là:
S + asked (sb)/wondered/wanted to know + if/whether + Clause (lùi thì)
=> Do vậy, đáp án đúng là D
* Note: sustainable tourism: du lịch sinh thái bền vững

49 D Kiến thức về viết lại câu - đại từ quan hệ:


Tạm dịch: Chúng tôi đã xem một bộ phim rất hay ngày hôm qua. Những nhân
vật chính trong bộ phim ấy rất nổi tiếng.
* Xét các đáp án:
A. Chúng tôi đã xem một bộ phim rất thú vị mà các nhân vật chính rất nổi
tiếng ngày hôm qua.
B. Chúng tôi đã xem một bộ phim rất thú vị mà các nhân vật chính rất nổi
tiếng ngày hôm qua.
C. Chúng tôi đã xem một bộ phim rất thú vị, nhân vật chính của phim rất nổi
tiếng ngày hôm qua.
D. Chúng tôi đã xem một bộ phim rất thú vị mà nhân vật chính của phim rất
nổi tiếng ngày hôm qua.
Ta thấy câu văn gốc xuất hiện “its main characters” là cụm danh từ, do vậy câu
phải được viết lại với đại từ quan hệ “whose”. Hơn nữa, chúng ta không thể
biết “an interesting film” là bộ phim nào nên không thể có dấu “,” phân cách.
=> Do vậy, ta chọn đáp án D

50 A Kiến thức về viết lại câu - câu điều kiện loại 2:


Tạm dịch: Chúng tôi muốn tìm hiểu về văn hóa và ẩm thực ở những nơi mới.
Đó là lý do tại sao chúng tôi sẽ chọn du lịch sinh thái.
* Xét các đáp án:
A. nếu chúng tôi không muốn tìm hiểu về văn hóa và ẩm thực ở những nơi
mới, chúng tôi sẽ không chọn du lịch sinh thái.
B. nếu chúng ta không muốn tìm hiểu về văn hóa và ẩm thực ở những nơi
mới, chúng ta sẽ không chọn du lịch sinh thái.
C. nếu chúng ta không muốn tìm hiểu về văn hóa và ẩm thực ở những nơi
mới, chúng ta sẽ không chọn du lịch sinh thái.
D. nếu chúng ta không muốn tìm hiểu về văn hóa và ẩm thực ở những nơi
mới, chúng ta sẽ không chọn du lịch sinh thái.

624 v TRANG ANH - MINH TRANG


50 A Ta thấy ở câu gốc, tác giả đang học về “want to learn about culture and food
in new places”, do vậy, câu viết lại sẽ được viết ở câu điều kiện loại 2.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2:
- If + S + V (QKĐ), S + would/could/might + V (câu điều ước không có
thật trong quá khứ)
=> Do vậy, ta chọn đáp án A

___HẾT___

ĐÁP ÁN CHI TIẾT - HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 v 625

You might also like