Professional Documents
Culture Documents
*********Đáp án*********
A. stimulate /ˈstɪmjəleɪt/
B. graduate /ˈɡrædʒuət/
C. fluctuate /ˈflʌktʃueɪt/
D. stimulate /ˈstɪmjəleɪt/
Question 7: A. wide-ranging B. urbanization C. financial D. benefit
Đáp án D
A. wide-ranging /waɪdˈreɪndʒɪŋ/
B. urbanization /ɜːbənaɪˈzeɪʃən/
C. financial /faɪˈnænʃəl/
D. benefit /ˈbenɪfɪt/
Question 8: A. thousand B. counter C. country D. surround
Đáp án C
A. thousand /ˈθaʊzənd/
B. counter /ˈkaʊntər/
C. country /ˈkʌntri/
D. surround /səˈraʊnd/
Question 9: A. community B. musical C. reputation D. difficult
Đáp án D
A. community /kəˈmjuːnəti/
B. musical /ˈmjuːzɪkəl/
C. reputation /repjuːˈteɪʃən/
D. difficult /ˈdɪfɪkəlt/
Question 10: A. compose B. emotional C. together D. propose
Đáp án C
A. compose /kəmˈpəʊz/
B. emotional /ɪˈməʊʃənəl/
C. together /təˈɡeðər/
D.propose /prəˈpəʊz/
ĐÁP ÁN II
1. B 2. A 3. C 4. D 5. B 6. A 7. C 8. A 9. D 10. A
II. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the
primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. talented B. overloaded C. process D. migrant
Đáp án B
A. talented /ˈtæləntɪd/ (a): tài năng. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả
các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. overloaded /əʊvəˈləʊdɪd/ (a): quá tải. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc tiền tố
over- và đuôi ed- không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
C. process /ˈprəʊses/ (n): tiến trình. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với danh từ
hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. migrant /ˈmaɪɡrənt/ (n): Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi
vào nguyên âm đôi /aɪ/.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 2: A. bagpipe B. compete C. ability D. efficient
Đáp án A
A. bagpipe /ˈbæɡpaɪp/ (n): kèn túi. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ ghép
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. compete /kəmˈpiːt/ (v): hoàn thành. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
C. ability /əˈbɪləti/ (n): khả năng. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –y làm
trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
D. efficient /ɪˈfɪʃənt/ (a): hiệu quả. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 3: A. resistance B. potentially C. different D. facility
Đáp án C
A. resistance /rɪˈzɪstəns/ (n): sự chống cự. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –
ance làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. potentially /pəˈtenʃəli/ (adv): tiềm năng. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng
âm không rơi vào âm /ə/, đuôi -ly không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
C. different /ˈdɪfərənt/ (a): khác. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không
rơi vào âm /ə/.
D. facility /fəˈsɪləti/ (n): trang thiết bị. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –y làm
trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 4: A. summarize B. government C. prominent D. successful
Đáp án D
A. summarize /ˈsʌməraɪz/ (v): tóm tắt. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm
không rơi vào âm /ə/.
B. government /ˈɡʌvənmənt/ (n): chính phủ. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. prominent /ˈprɒmɪnənt/ (a): xuất chúng, lỗi lạc. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. successful /səkˈsesfəl/ (a): thành công. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng
âm không rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 5: A. determined B. medicine C. economy D. achievement
Đáp án B
A. determined /dɪˈtɜːmɪnd/ (a): quyết đoán. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng
âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
B. medicine /ˈmedɪsən/ (n): thuốc. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các
âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. economy /iˈkɒnəmi/ (n): kinh tế. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –y làm
trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
D. achievement /əˈtʃiːvmənt/ (n): thành công. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ một, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 6: A. generation B. mountainous C. prosperous D. amputate
Đáp án A
A. generation /dʒenəˈreɪʃən/ (n): thế hệ. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –ion
làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. mountainous /ˈmaʊntɪnəs/ (a): có nhiều núi. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aʊ/.
TAISACHONTHI.COM Page 178
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
C. prosperous /ˈprɒspərəs/ (a): thành công. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng
âm không rơi vào âm /ə/.
D. amputate /ˈæmpjəteɪt/ (v): cắt bỏ. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ate
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 7: A. distinguished B. congestion C. academic D. authority
Đáp án C
A. distinguished /dɪˈstɪŋɡwɪʃt/ (a): nổi bật. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
B. congestion /kənˈdʒesʃən/ (n): sự tắc nghẽn. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. academic /ækəˈdemɪk/ (a): học thuật. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –ic
làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. authority /ɔːˈθɒrəti/ (n): chính quyền. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –y
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 8: A. environmental B. recommend C. entertainment D. population
Đáp án A
A. environmental /ɪnvaɪrənˈmentəl/ (a): (thuộc) môi trường. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư. Vì
theo quy tắc đuôi –mental nhận trọng âm.
B. recommend /rekəˈmend/ (v): giới thiệu. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng
âm không rơi vào âm /ə/ và tiền tố de- không làm ảnh hưởng đến trọng âm.
C. entertainment /entəˈteɪnmənt/ (n): giải trí. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc
trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /eɪ/.
D. population /pɒpjəˈleɪʃən/ (n): dân số. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –ion
làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Question 9: A. carelessness B. infrastructure C. agriculture D. philosopher
Đáp án D
A. carelessness /ˈkeələsnəs/ (n): sự bất cẩn. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
trọng âm không rơi vào âm /ə/.
B. infrastructure /ˈɪnfrəstrʌktʃər/ (n): cơ sở hạ tầng. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. agriculture /ˈæɡrɪkʌltʃər/ (n): nền nông nghiệp. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. philosopher /fɪˈlɒsəfər/ (n): nhà triết lý. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 10: A. encyclopedic B. opportunity C. disadvantage D. exploitation
Đáp án A
A. encyclopedic /ɪnsaɪkləˈpiːdɪk/ (a): (thuộc) bộ sách bách khoa toàn thư. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ tư. Vì theo quy tắc đuôi –ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. opportunity /ɒpəˈtʃuːnəti/ (n): cơ hội. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –y
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. disadvantage /dɪsədˈvɑːntɪdʒ/ (n): bất lợi. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng
âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ɑː/
D. exploitation /eksplɔɪˈteɪʃən/ (n): sự khai thác. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc
đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
TAISACHONTHI.COM Page 179
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Question 3: Students who are hard-working and _____________ should be given more opportunities to
develop their skills.
Căn cứ vào tính từ “hard-working” trước “and” nên vị trí trống ta cần một tính từ.
Do đó, chỉ có hai từ phù hợp là “talented” và “conservative”.
Dịch nghĩa: Những học sinh người mà chăm chỉ và tài năng nên được trao cho nhiều cơ hội để phát triển các
kỹ năng của chúng.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Talented /ˈtæləntɪd/ (a): tài năng
=> Đáp án là: talented
Question 4: Jackson _______ to join the army and become a soldier so that he could fight for the country.
Căn cứ vào chủ ngữ “Jackson” nên vị trí trống cần một động từ để làm vị ngữ.
Do đó, chỉ có một từ phù hợp là “decided”.
Dịch nghĩa: Jackson quyết định gia nhập quân đội và trở thành một người lính để anh ta có thể chiến đấu
cho đất nước.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
decide /dɪˈsaɪd/ (v): quyết định
=> Đáp án là: decide
Question 5: People in the countryside are likely to be more _____________ and follow old-fashioned
practices like child marriage and gender discrimination.
Căn cứ vào cấu trúc “are likely to be” nên vị trí trống ta cần một tính từ.
Do đó, chỉ có hai từ phù hợp là “talented” và “conservative”.
Dịch nghĩa: Người dân ở vùng nông thôn có vẻ bảo thủ hơn và tuân theo những phong tục cũ như tảo hôn và
phân biệt giới tính.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Conservative /kənˈsɜːvətɪv/ (a): bảo thủ
=> Đáp án là: conservative
II. Use the correct form of the words in the brackets to complete the following questions.
Question 1: The urbanization rate in this city decreased ______________ during the economic crisis in 2008.
(SLIGHTNESS)
Căn cứ vào động từ “decreased” nên ta cần một trạng từ.
Do đó, SLIGHTNESS (n) => SLIGHTLY (adv)
=> Đáp án là: slightly
Dịch nghĩa: Tỷ lệ đô thị hóa tại thành phố này đã giảm nhẹ trong cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008.
Question 2: Adele's third studio album which had sold over 10 million albums in the United Kingdom is one
of her greatest _____________. (ACHIEVABLE)
Căn cứ vào tính từ “greatest” nên ta cần một danh từ.
Do đó, ACHIEVABLE (a) => ACHIEVEMENT (n)
=> Đáp án là: achievement
Dịch nghĩa: Album phòng thu thứ ba của Adele, cái mà đã bán được hơn 10 triệu bản tại Vương quốc Anh là
một trong những thành tựu lớn nhất của cô ấy.
Question 3: More and more people are migrating to urban areas to look for better job ______________ .
(OPPORTUNISM)
Căn cứ vào danh từ “job” nên ta cần một danh từ để tạo danh từ ghép.
Do đó, OPPORTUNISM (n) => OPPORTUNITY (n)
Cụm từ: job opportunities: cơ hội nghề nghiệp
=> Đáp án là: opportunities
Dịch nghĩa: Ngày càng có nhiều người di cư đến các khu vực thành thị để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn.
Question 4: Le Thanh Thuy ______________ different charity activities to relieve young cancer patients'
pain whenever she could move around. (ORGANIZATION)
Căn cứ vào chủ ngữ “Le Thanh Thuy” nên cần một động từ để làm vị ngữ.
Do đó, ORGANIZATIONAL (a) => ORGANIZE (v)
Căn cứ vào “could” - ở thì quá khứ đơn.
=> Đáp án là: organized
Dịch nghĩa: Lê Thanh Thủy đã tổ chức nhiều hoạt động từ thiện khác nhau để giảm bớt nỗi đau cho các bệnh
nhân ung thư trẻ tuổi bất cứ khi nào cô ấy có thể di chuyển.
Question 5: A problem caused by urbanization is the shortage of _____________ housing in big cities, which
can result in growth of slums with no sanitation or drinking water. (AFFORD)
Căn cứ vào danh từ “housing” nên cần một tính từ.
Do đó, AFFORDING (v-ing) => AFFORDABLE (a)
=> Đáp án là: affordable
Dịch nghĩa: Một vấn đề gây ra bởi quá trình đô thị hóa là tình trạng thiếu nhà ở giá rẻ ở các thành phố lớn,
có thể dẫn đến sự phát triển của các khu ổ chuột không có vệ sinh hoặc nước uống.
ĐÁP ÁN III
1. A 2. B 3. C 4. D 5. B 6. A 7. D 8. C 9. D 10. C
11. A 12. D 13. A 14. C 15. B
III. Find the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question.
Question 1: The impact of increased urbanization has been harmful to the environment and has led to the
growth of greenhouse gas emissions
A. detrimental B. beneficial C. advantageous D. favorable
Đáp án A
Tạm dịch: Tác động của quá trình đô thị hóa gia tăng đã gây hại cho môi trường và dẫn đến sự gia tăng của
khí thải nhà kính.
Harmful /ˈhɑːmfəl/ (a): có hại
Xét các đáp án:
A. detrimental /detrɪˈmentəl/ (a): có hại, gây hại
B. beneficial /benɪˈfɪʃəl/ (a): có lợi, giúp ích
C. advantageous /ædvænˈteɪdʒəs/ (a): có lợi
D. favorable /ˈfeɪvərəbəl/ (a): có ích, thuận lợi
Question 2: David got a well-paid job at a multinational corporation after he graduated from a prestigious
university in America.
A. unprofitable B. high-paying C. pointless D. insolvent
Đáp án B
Tạm dịch: David đã nhận được một công việc được trả lương cao tại một tập đoàn đa quốc gia sau khi anh
ấy tốt nghiệp tại một trường đại học danh tiếng ở Mỹ.
well-paid /welˈpeɪd/ (a): được trả nhiều tiền
Xét các đáp án:
A. unprofitable /ʌnˈprɒfɪtəbəl/ (a): không sinh ra lợi nhuận
B. high-paying (a): được trả nhiều tiền
C. pointless /ˈpɔɪntləs/ (a): cùn, vô nghĩa
D. insolvent /ɪnˈsɒlvənt/ (a): vỡ nợ
Question 3: The majority of the population were employed as agricultural laborers before the Industrial
Revolution in England.
A. municipal B. metropolitan C. agronomic D. rustic
Đáp án C
Tạm dịch: Phần lớn dân số đã được thuê để làm lao động nông nghiệp trước cuộc Cách mạng Công nghiệp ở
Anh.
Agricultural /æɡrɪˈkʌltʃərəl/ (a): (thuộc) nông nghiệp
Xét các đáp án:
A. municipal /mjuːˈnɪsɪpəl/ (a): (thuộc) thành phố
B. metropolitan /metrəˈpɒlɪtən/ (a): (thuộc) thủ đô
C. agronomic /ægrə'nɔmik/ (a): (thuộc) nông nghiệp
D. rustic /ˈrʌstɪk/ (a): mộc mạc, chất phác
Question 4: Inspired by the success of Vladimir Lenin’s Bolshevik, Ho Chi Minh joined the new French
Communist Party in 1920 and traveled to Moscow three years later.
A. Discouraged B. Suppressed C. Hindered D. Motivated
Đáp án D
Tạm dịch: Được truyền cảm hứng bởi thành công của Vladimir Lenin Bolshevik, Hồ Chí Minh đã gia nhập
Đảng Cộng sản Pháp mới vào năm 1920 và đi đến Moscow ba năm sau đó.
Inspire /ɪnˈspaɪər/ (v): truyền cảm hứng
Xét các đáp án:
A. Discourage /dɪˈskʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích
B. Suppress /səˈpres/ (v): tịch thu, chặn
C. Hinder /ˈhɪndər/ (v): cản trở
D. Motivate /ˈməʊtɪveɪt/ (v): thúc đẩy
Question 5: Not only do young people find well-paid jobs in the fast-growing industrial zones in city but also
have access to up-to-date facilities and technology.
A. out of fashion B. modern C. outdated D. antiquated
TAISACHONTHI.COM Page 183
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Đáp án B
Tạm dịch: Những người trẻ tuổi không chỉ tìm được việc làm được trả lương cao trong các khu công nghiệp
đang phát triển nhanh chóng trong các thành phố mà còn tiếp cận được với các cơ sở thiết bị và công nghệ
hiện đại.
Up-to-date /ʌptəˈdeɪt/ (a): hiện đại
Xét các đáp án:
A. out of fashion: lỗi thời
B. modern /ˈmɒdən/ (a): hiện đại
C. outdated /aʊtˈdeɪtɪd/ (a): lỗi thời
D. antiquated /ˈæntɪkweɪtɪd/ (a): cổ, cổ xưa
Question 6: Nowadays, our audience appear to be overcrowd with stories in the newspapers or on the
Internet - stories about celebrities, political figures, or even ordinary people around us.
A. overwhelmed B. sparse C. scattered D. meager
Đáp án A
Tạm dịch: Ngày nay, khán giả của chúng ta dường như tràn ngập với những câu chuyện trên báo hoặc trên
Internet - những câu chuyện về những người nổi tiếng, nhân vật chính trị, hoặc thậm chí những người bình
thường trên khắp Hoa Kỳ
Overcrowd /əʊvəˈkraʊd/ (a): tràn ngập
Xét các đáp án:
A. overwhelmed /əʊvəˈwelm/ (a): tràn ngập
B. sparse /spɑːs/ (a): thưa thớt
C. scattered /ˈskætəd/ (a): lác đác, thưa thớt
D. meager /ˈmiɡər/ (a): gầy gò, nghèo nàn
Question 7: Thanks to the process of urbanization, the living standard in cities and rural areas is more and
less the same.
A. specifically B. precisely C. accurately D. approximately
Đáp án D
Tạm dịch: Nhờ quá trình đô thị hóa, mức sống ở thành phố và vùng nông thôn ngày càng gần như bằng
nhau.
more and less: xấp xỉ, gần như
Xét các đáp án:
A. specifically /spəˈsɪfɪkəli/ (adv): đặc trưng, riêng biệt
B. precisely /prɪˈsaɪsli/ (adv): chính xác
C. accurately /ˈækjʊrətli/ (adv): chính xác
D. approximately /əˈprɒksɪmətli/ (adv): xấp xỉ
Question 8: Anonymous people often use celebrities’ private life in order to harm our reputation or just for
fun.
A. permanent B. horizon C. standing D. notoriety
Đáp án C
Tạm dịch: Những người vô danh thường sử dụng cuộc sống riêng tư của người nổi tiếng để làm tổn hại đến
danh tiếng của chúng tôi hoặc chỉ để mua vui.
Reputation /repjəˈteɪʃən/ (n): danh tiếng
Xét các đáp án:
A. permanent /ˈpɜːmənənt/ (a): cố định, lâu dài
B. horizon /həˈraɪzən/ (n): đường chân trời
C. standing /ˈstændɪŋ/ (n): vị trí, danh tiếng
D. notoriety /nəʊtərˈaɪəti/ (n): tai tiếng
TAISACHONTHI.COM Page 184
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Question 13: The urban areas become so overcrowded because many people are moving from their home
village.
A. going away B. coming up C. getting off D. turning into
Đáp án A
Tạm dịch: Các khu vực đô thị trở nên quá đông đúc vì nhiều người đang rời khỏi làng quê của họ đến sinh
sống.
move from: rời khỏi
Xét các đáp án:
A. go away: rời khỏi
B. come up: xảy ra
C. get off: rời đi bắt đầu chuyến đi, tan làm
D. turn into: biến thành, chuyển thành
Question 14: Due to answering all their questions about well-known historical figures, Sara’s friends call her
a walking encyclopedia.
A. nameless B. ordinary C. famous D. undetermined
Đáp án C
Tạm dịch: Bởi vì trả lời được tất cả các câu hỏi của họ về các nhân vật lịch sử nổi tiếng, bạn bè của Sara gọi
cô ấy là cuốn bách khoa toàn thư biết đi.
well-known /welˈnəʊn/ (a): nổi tiếng
Xét các đáp án:
A. nameless /ˈneɪmləs/ (a): vô danh
B. ordinary /ˈɔːdənəri/ (a): bình thường
C. famous /ˈfeɪməs/ (a): nổi tiếng
D. undetermined /ʌndɪˈtɜːmɪnd/ (a): lưỡng lự, không quả quyết
Question 15: Many people are unemployed and have to live in slums with poor sanitation as urban areas
become very crowded.
A. out of practice B. out of wok C. out of reach D. out of breath
Đáp án B
Tạm dịch: Nhiều người thất nghiệp và phải sống trong khu ổ chuột với điều kiện vệ sinh kém vì khu vực
thành thị trở nên rất đông đúc.
unemployed /ʌnɪmˈplɔɪd/ (a): thất nghiệp
Xét các đáp án:
A. out of practice: không rèn luyện
B. out of work: thất nghiệp
C. out of reach: ngoài tầm với
D. out of breath: hết hơi, hụt hơi
ĐÁP ÁN IV
1. A 2. D 3. B 4. C 5. B 6. A 7. C 8. B 9. A 10. D
11. C 12. B 13. A 14. B 15. D
IV. Find the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each question.
Question 1: The drawbacks of urbanization include the growth of slums, social issues such as drugs and
crime, traffic congestion, and environmental pollution.
A. plus sides B. demerits C. difficulties D. detriments
Đáp án A
Tạm dịch: Những hạn chế của đô thị hóa bao gồm sự phát triển của các khu ổ chuột, các vấn đề xã hội như
ma túy và tội phạm, tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm môi trường.
drawbacks /ˈdrɔːbæk/ (n): điều trở ngại, hạn chế, mặt tiêu cực
Xét các đáp án:
A. plus sides: mặt tích cực
B. demerits /ˌdiːˈmerɪts/ (n): sự lầm lỗi, đáng trách
C. difficulties /ˈdɪfɪkəltiz/ (n): khó khăn, thử thách
D. detriments /ˈdetrɪmənts/ (n): sự thiệt hại
Question 2: The charity will go under unless a generous donor can be found within the next few weeks.
A. whole-hearted B. munificent C. magnanimous D. parsimonious
Đáp án D
Tạm dịch: Tổ chức từ thiện sẽ đóng cửa trừ khi có thể tìm được một nhà tài trợ hào phóng trong vòng vài
tuần tới.
generous /ˈdʒenərəs/ (a): hào phóng, rộng lượng
Xét các đáp án:
A. whole-hearted /ˌhəʊlˈhɑːtɪd/ (a): toàn tâm, toàn ý, một lòng một dạ
B. munificent /mjuːˈnɪfɪsənt/ (a): hào phóng
C. magnanimous /mæɡˈnænɪməs/ (a): hào hiệp, cao thượng
D. parsimonious /mæɡˈnænɪməs/ (a): chi li, bủn xỉn, keo kiệt
Question 3: More and more people are migrating to urban areas in search of looking for better job
opportunities.
A. emigrating B. returning C. evacuating D. immigrating
Đáp án B
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều người di cư vào các khu vực đô thị để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn.
migrating /maɪˈɡreɪtɪŋ/ (v): di cư (ra khỏi nước mình và nhập cư ở nước khác)
Xét các đáp án:
A. emigrating /ˈemɪɡreɪtɪŋ/ (v): di cư (ra khỏi nước mình)
B. returning /rɪˈtɜːnɪŋ/ (v): trở lại, trở về
C. evacuating /ɪˈvækjueɪtɪŋ/ (v): di tản, sơ tán
D. immigrating /ˈɪmɪɡreɪtɪŋ/ (v): nhập cư (vào nước khác để nhập cư)
Question 4: In 1417, NguyenTrai joined the army of Le Loi, who was then leading the resistance movement in
the mountainous regions.
A. confrontation B. conflict C. surrender D. defiance
Đáp án C
Tạm dịch: Năm 1417, Nguyễn Trãi đã gia nhập quân đội Lê Lợi, người lúc đó đang lãnh đạo phong trào
kháng chiến ở miền núi.
resistance /rɪˈzɪstəns/ (n): sự chống cự, kháng cự
Xét các đáp án:
A. confrontation /ˌkɒnfrʌnˈteɪʃən/ (n): sự chạm trán, sự đương đầu
B. conflict /ˈkɒnflɪkt/ (n): sự xung đột, va chạm
C. surrender /sərˈendər/ (n): sự đầu hàng; sự từ bỏ
D. defiance /dɪˈfaɪəns/ (n): sự thách thức
Question 5: Before the 1950s, rapid urbanization took place in Europe and North America because it was the
period of industrialization in these areas.
A. transpired B. disappeared C. happened D. occurred
Đáp án B
Tạm dịch: Trước những năm 1950, quá trình đô thị hóa nhanh chóng diễn ra ở châu Âu và Bắc Mỹ vì đây là
thời kỳ công nghiệp hóa ở những khu vực này.
took place: diễn ra, xảy ra
TAISACHONTHI.COM Page 187
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Question 17: People can lose all or part of an arm or leg for a number of reasons but the device, which is
called a _____________, can help you to perform daily activities such as walking, eating, or dressing.
A. prosthesis B. prosthetic C. prostheses D. prosthetically
Đáp án A
A. prosthesis /ˈprɒsθiːsɪs/ (n): bộ phận giả
B. prosthetic /prɒsˈθetɪk/ (a): (thuộc) việc lắp bộ phận giả
C. prostheses: bộ phận giả (số nhiều)
D. prosthetically /prɒsˈθetɪkəli/ (adv): bằng phương pháp lắp bộ phận giả
Dịch nghĩa: Mọi người có thể mất tất cả hoặc một phần cánh tay hoặc chân vì một số lý do nhưng thiết bị
được gọi là một bộ phận giả có thể giúp bạn thực hiện các hoạt động hàng ngày như đi bộ, ăn uống hoặc mặc
quần áo.
Question 18: The decrease in rural populations means a shortage of workers who will be able to produce
_____________.
A. agriculture B. industry C. commerce D. mechanics
Đáp án A
A. agriculture /ˈæɡrɪkʌltʃər/ (n): nông nghiệp
B. industry /ˈɪndəstri/ (n): công nghiệp
C. commerce /ˈkɒmɜːs/ (n): thương mại
D. mechanics /məˈkænɪks/ (n): cơ khí
Dịch nghĩa: Dân số nông thôn giảm đồng nghĩa với việc thiếu hụt lao động, những người mà sẽ có thể sản
xuất nông nghiệp.
Question 19: Because of the severity of the accident, the patient who was badly injured required _______.
A. hospitalize B. hospitable C. hospital D. hospitalization
Đáp án D
A. hospitalize /ˈhɒspɪtəlaɪz/ (v): nhập viện
B. hospitable /hɒsˈpɪtəbəl/ (a): mến khách
C. hospital /ˈhɒspɪtəl/ (n): bệnh viện
D. hospitalization /hɒspɪtəlaɪˈzeɪʃən/ (n): sự nhập viện
Căn cứ vào động từ “required” nên vị trí trống cần điền một danh từ.
Do đó, chỉ có từ phù hợp cả về nghĩa là “hospitalization”.
Dịch nghĩa: Vì mức độ nghiêm trọng của vụ tai nạn mà bệnh nhân đã bị thương nặng phải nhập viện.
Question 20: Poor quality housing and low _____________ quality can also force people away from the big
cities.
A. environment B. environmentally C. environmental D. environmentalist
Đáp án C
A. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ (n): môi trường
B. environmentally /ɪnˌvaɪrənˈmentəli/ (adv): về phương diện môi trường
C. environmental /ɪnˌvaɪrənˈmentəl/ (a): thuộc về môi trường
D. environmentalist /ɪnˌvaɪrənˈmentəlɪst/ (n): nhà môi trường học
Căn cứ vào danh từ “quality” nên vị trí trống cần điền một tính từ.
Do đó, chỉ có từ phù hợp là “environmental”.
Dịch nghĩa: Nhà ở chất lượng kém và chất lượng môi trường thấp cũng có thể buộc mọi người phải tránh xa
các thành phố lớn.
Question 21: When Mary was first ______________ with ovarian cancer, doctors told her she might only
have a few months left to live.
A. determined B. diagnosed C. identified D. established
Đáp án B
TAISACHONTHI.COM Page 194
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Question 26: In urban areas there is better access to public health and general health care which is _______ in
many urban areas.
A. lacking B. glutting C. excessing D. overloading
Đáp án A
A. lacking /ˈlækɪŋ/ (v): thiếu thốn
B. glutting /ɡlʌtɪŋ/ (v): thừa, tràn ngập
C. excessing /ɪkˈsesɪŋ/ (v): vượt quá, quá mức
D. overloading /ˌəʊvəˈləʊdɪŋ/ (v): quá tải
Dịch nghĩa: Ở khu vực thành thị, việc tiếp cận tốt hơn với y tế công cộng và chăm sóc sức khỏe nói chung
đang thiếu thốn ở nhiều khu vực thành thị.
Question 27: Born in 1988, Le Thanh Thuy was ___________ the title ‘Ho Chi Minh City outstanding
Young Citizen’ in 2006, a year before she passed away.
A. rewarded B. prized C. awarded D. paid
Đáp án C
A. rewarded /rɪˈwɔːdɪd/ (v): thưởng, đền ơn
B. prized /praɪzd/ (v): đánh giá cao, quý trọng
C. awarded /əˈwɔːdɪd/ (v): trao tặng, thưởng
D. paid /peɪd/ (v): trả, nộp
Dịch nghĩa: Sinh năm 1988, Lê Thanh Thúy đã được trao tặng danh hiệu “Công dân trẻ xuất sắc của Thành
phố Hồ Chí Minh” vào năm 2006, một năm trước khi cô qua đời.
Question 28: _____________ refers to general increase in population and the amount of industrialization of a
settlement, which includes increase in the number and extent of cities.
A. Industrialization B. Urbanization C. Mechanization D. Computerization
Đáp án B
A. Industrialization /ɪnˌdʌstriəlaɪˈzeɪʃən/ (n): công nghiệp hoá
B. Urbanization /ˌɜːbənaɪˈzeɪʃən/ (n): đô thị hoá
C. Mechanization /ˌmekənaɪˈzeɪʃən/ (n): cơ giới hoá
D. Commercialization /kəˌmɜːʃəlaɪˈzeɪʃən/ (n): thương mại hoá
Dịch nghĩa: Đô thị hóa đề cập đến sự gia tăng chung về dân số và mức độ công nghiệp hóa của một khu định
cư, bao gồm sự gia tăng cả về số lượng và mức độ của các thành phố.
Question 29: King Le Loi was determined leader of Lam Son uprising against the Ming _____________ and
suffered hardship and difficulties.
A. partners B. followers C. supporters D. invaders
Đáp án D
A. partners /ˈpɑːtnərz/ (n): cộng sự, đối tác
B. followers /ˈfɒləʊərz/ (n): người theo dõi
C. supporters /səˈpɔːtərz/ (n): người ủng hộ
D. invaders /ɪnˈveɪdərz/ (n): kẻ xâm lược
Dịch nghĩa: Vua Lê Lợi là nhà lãnh đạo quả quyết của phong trào khởi nghĩa Lam Sơn chống lại quân xâm
lược nhà Minh, chịu những khó khăn gian khổ.
Question 30: People are often interested in the life of ___________ or famous people because they want to
know more about their idols.
A. nonentity B. mediocrity C. celebrity D. nobody
Đáp án C
A. nonentity /ˌnɒnˈentɪti/ (n): người vô giá trị, vô danh tiểu tốt
B. mediocrity /ˌmiːdiˈɒkrəti/ (n): người xoàng, người thường
C. celebrity /səˈlebrəti/ (n): người nổi tiếng
TAISACHONTHI.COM Page 196
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
C. GRAMMAR
I. Put the verbs into the correct form, simple past or past continuous.
Question 1: It was not until the 20th century that urbanization across the world _____________ (begin) to
increase rapidly.
Căn cứ vào cấu trúc “It was not until… that…) nên động từ trong câu này chia theo thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Mãi đến thế kỷ 20, đô thị hóa trên toàn thế giới bắt đầu tăng nhanh.
Đáp án: begin => began
Question 2: This time last year, I ________ (volunteer) for non-governmental organization in Germany.
Căn cứ vào cụm từ “This time last year” nên động từ trong câu này chia theo thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Giờ này năm ngoái, tôi đang làm tình nguyện cho tổ chức phi chính phủ ở Đức.
Đáp án: volunteer => was volunteering
Question 3: I am work in a travel agency now. Before that I _____________ (work) in a local orphanage in
South Africa.
Căn cứ vào cụm từ “before that” và nghĩa của câu nên động từ trong câu này chia theo thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Tôi đang làm việc trong một đại lý lữ hành. Trước đó tôi đã làm việc trong một trại trẻ mồ côi
địa phương ở Nam Phi.
Đáp án: work => worked
Question 4: American soldiers were ____________ (wound) while they ___________ (fight) southern
battlefield in Vietnam.
Căn cứ vào liên từ “while” và nghĩa của câu nên động từ trong câu này chia theo thì quá khứ đơn và quá khứ
tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Những người lính Mỹ đã bị thương trong khi họ đang chiến đấu ở chiến trường miền Nam Việt
Nam.
Đáp án: wound => wounded, fight => were fighting
Question 5: While the emperor and the officials ______________ (discuss) the war strategies, Tran Quoc
Toan ____________ (wait) outside the hall.
Dịch nghĩa: Trong khi nhà vua và các quan lại đang bàn về các chiến lược chiến tranh, Trần Quốc Toản vẫn
đang đợi bên ngoài đại sảnh.
Căn cứ vào liên từ “while” và nghĩa của câu nên động từ trong câu này chia theo thì quá khứ tiếp diễn.
Đáp án: discuss => were discussing, wait => was still waiting
Question 6: Before the industrial revolution, most people _________ (live) in villages and most economic
activity __________ (be) in agriculture and fishing, or in trades that supported it.
Dịch nghĩa: Trước cuộc cách mạng công nghiệp, hầu hết mọi người đã sống ở các ngôi làng và hầu hết các
hoạt động kinh tế là trong nông nghiệp và đánh bắt thuỷ sản, hoặc trong các ngành nghề hỗ trợ nó.
Căn cứ vào cụm từ “Before the industrial revolution” nên động từ trong câu này chia theo thì quá khứ đơn.
Đáp án: live => lived, be => was
Question 7: Wolfgang Amadeus Mozart _______________ (start) composing at the age of five and
____________ (write) more than 600 pieces of music.
Dịch nghĩa: Wolfgang Amadeus Mozart đã bắt đầu sáng tác từ năm năm tuổi và đã viết hơn 600 bản nhạc.
Căn cứ nghĩa của câu nên động từ trong câu này chia theo thì quá khứ đơn.
Đáp án: start => started, write => wrote
Question 8: Uruguay were in financial crisis. The government ____________ (not/ know) what to do.
Dịch nghĩa: Uruguay đã đang trong cuộc khủng hoảng tài chính. Chính phủ đã không biết phải làm gì.
Căn cứ vào từ “were” và nghĩa của câu nên động từ trong câu này chia theo thì quá khứ đơn.
Đáp án: not/ know => didn’t know
Question 9: We ____________ (see) a serious accident while we ____________ (drive) on the road.
TAISACHONTHI.COM Page 198
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã thấy một tai nạn nghiêm trọng khi đang lái xe trên đường.
Căn cứ vào liên từ “while” và nghĩa của câu nên động từ trong câu này chia theo thì quá khứ đơn.
Đáp án: see => saw, drive => were driving
Question 10: Zuckerberg ___________ (develop) an interest in computers at an early age when he was about
12, he ___________ (use) Atari BASIC to create a messaging program he named “Zucknet”.
Dịch nghĩa: Zuckerberg đã phát triển sở thích về máy tính của mình từ bé khi anh khoảng 12 tuổi, anh đã
dùng Atari BASIC để tạo ra một chương trình nhắn tin và đặt tên là “Zucknet”.
Căn cứ vào cụm từ “when he was about 12” và nghĩa của câu nên động từ trong câu này chia theo thì quá khứ
đơn.
Đáp án: develop => developed, use => used
II. Fill in the blanks with a/an/the. Put an X where none is required.
Question 1: I didn’t have time for ________________ breakfast this morning because I was in a hurry.
Ø
Dịch nghĩa: Tôi đã không có thời gian cho bữa sáng sáng nay bởi vì tôi đang vội.
Quy tắc: Không dùng mạo từ trước tên các bữa ăn.
Question 2: If David wear ___________ nice suit and __________ tie, he will look more respectable.
a/a
Dịch nghĩa: Nếu David mặc một bộ đồ vét đẹp với một chiếc cà vạt thì anh ấy sẽ trông đáng kính hơn.
Quy tắc: “a” dùng trước danh từ khi nó được nhắc đến lần đầu tiên, mang nghĩa là một.
Question 3: ________ man and _________ woman were sitting next to me. ________ man was Chinese and
_________ woman was Japanese.
A / a / the / the
Dịch nghĩa: Một người đàn ông và một người phụ nữ đang ngồi cạnh tôi. Người đàn ông là người Trung
Quốc và người phụ nữ là người Nhật.
Quy tắc:
- “a” dùng trước danh từ khi nó được nhắc đến lần đầu tiên, mang nghĩa là một.
- “the” dùng trước danh từ khi nó được nhắc đến lần thứ hai.
Question 4: Tom will be responsible for finding ________ information you need at _______ top of page 30.
the / the
Dịch nghĩa: Tom sẽ chịu trách nhiệm tìm kiếm thông tin mà bạn cần ở đầu trang 30.
Quy tắc:
- “the” dùng trước những danh từ khi nó được xác định bởi một mệnh đề ở phía sau.
- “the” dùng trong cụm từ: “at the top of”
Question 5: Do you know there are millions of stars in __________ space?
Ø
Dịch nghĩa: Bạn có biết có hàng triệu ngôi sao trong vũ trụ không?
Quy tắc: Không dùng mạo từ trước danh từ không đếm được (space ở đây mang nghĩa là vũ trụ nên không
đếm được).
Question 6: The Great Pyramid at Giza is ________ only one of seven wonders that is still standing today.
the
Dịch nghĩa: Kim tự tháp vĩ đại tại Giza là kỳ quan duy nhất trong bảy kỳ quan còn tồn tại đến ngày nay.
Quy tắc: “the” dùng trước số thứ tự
Question 7: This is ___________ first time I have ever seen such a gorgeous girl.
the
Dịch nghĩa: Đây là lần đầu tiên tôi thấy một cô gái tuyệt đẹp như vậy.
Quy tắc: “the” dùng trước số thứ tự
Question 8: I went to see the doctor because I’m finding it difficult to sleep at _________ night.
TAISACHONTHI.COM Page 199
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Ø
Dịch nghĩa: Tôi đã đến gặp bác sĩ vì tôi thấy khó ngủ vào ban đêm.
Quy tắc: Không dùng mạo từ vào các buổi của ngày và đêm.
Question 9: The two people who had ___________ strong influence on Doyle's writing career were his
mother and Dr Joseph Bell.
a
Dịch nghĩa: Hai người có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự nghiệp văn học của Doyle là mẹ của ông và bác sĩ
Joseph Bell.
Quy tắc: “a” dùng trước danh từ khi nó được nhắc đến lần đầu tiên.
Question 10: Volcanic eruption in ____________ Pacific Ocean was so large that it was photographed from
___________ space.
the / Ø
Dịch nghĩa: Vụ phun trào núi lửa ở Thái Bình Dương đã lớn đến mức nó được chụp từ không gian.
Quy tắc:
- “the” dùng trước tên của đại dương.
- Không dùng mạo từ trước danh từ không đếm được (space ở đây mang nghĩa là vũ trụ nên không đếm
được).
III. Complete these sentences with the correct form of verbs.
Question 1: Sara demanded measures _______________ (take) to solve the negative consequences of
overpopulation in mega-cities.
Dịch nghĩa: Sara đã yêu cầu các biện pháp được thực hiện để giải quyết những hậu quả tiêu cực của việc
quá tải dân số ở các siêu đô thị.
Cấu trúc câu giả định: S + V(ask, demand, insist,..) + that + S + V-inf.
Đáp án: take => be taken
Question 2: Liz insisted (that) her parent ___________ (have) dinner and ___________ (invite) them to stay
with her until next week.
Dịch nghĩa: Liz đã cứ khăng khăng đòi cha mẹ cô ăn tối và mời họ ở lại với cô ấy cho đến tuần sau.
Cấu trúc câu giả định: S + V(ask, demand, insist,..) + that + S + V-inf
=> Đáp án: have => have, invite => invite
Question 3: It is important that parents _____________ (allow) their children to pursue their dreams.
Dịch nghĩa: Điều quan trọng là cha mẹ cho phép con cái theo đuổi ước mơ của chúng.
Cấu trúc câu giả định: It + be + adj(important, advised,..) + that + S + V-inf.
Đáp án: allow => allow
Question 4: The government demanded many cities and towns __________ (solve) problems caused by
unplanned urban growth.
Dịch nghĩa: Chính phủ đã yêu cầu nhiều thành phố và thị trấn giải quyết các vấn đề gây ra bởi sự tăng
trưởng đô thị không có kế hoạch.
Cấu trúc câu giả định: S + V(ask, demand, insist,..) + that + S + V-inf
Đáp án: solve => solve
Question 5: It is essential that the infrastructure in rural areas __________ (upgrade) so that people have
access to education, health, social services and cultural activities.
Dịch nghĩa: Điều cần thiết là cơ sở hạ tầng ở nông thôn phải được nâng cấp để mọi người được tiếp cận với
giáo dục, y tế, dịch vụ xã hội và các hoạt động văn hóa.
Cấu trúc câu giả định: It + be + adj(vital, essential,..) + that + S + V-inf.
Đáp án: upgrade => be upgraded
Question 6: The workers at the factory are requesting that their wages __________ (raise).
Dịch nghĩa: Các công nhân tại nhà máy đang yêu cầu tăng lương.
Cấu trúc câu giả định: S + V(ask, request, insist,..) + that + S + V-inf.
Đáp án: raise => be raised
Question 7: It is essential the children on remote and mountainous areas _____________ (give) more
opportunities to fulfil their dreams.
Dịch nghĩa: Điều cần thiết là trẻ em ở vùng sâu vùng xa và miền núi nên được trao nhiều cơ hội hơn để thực
hiện ước mơ của chúng.
Cấu trúc câu giả định: It + be + adj(vital, essential,..) + that + S + V-inf.
Đáp án: give => be given
Question 8: Linda suggested that Kate __________ (buy) some clothes.
Dịch nghĩa: Linda gợi ý Kate nên mua một ít quần áo.
Cấu trúc câu giả định: S + V(ask, suggest,..) + that + S + V-inf.
Đáp án: buy => buy
Question 9: The landlord demands that the tenant _________ (pay) the rent by Friday at the latest.
Dịch nghĩa: Chủ nhà yêu cầu người thuê nhà trả tiền thuê muộn nhất là vào thứ Sáu.
Cấu trúc câu giả định: S + V(ask, demand, insist,..) + that + S + V-inf.
Đáp án: pay => pay
Question 10: Our friends recommend we __________ (spend) our vacation in the mountainous area.
Dịch nghĩa: Bạn bè của chúng tôi khuyên chúng tôi nên dành kỳ nghỉ của chúng tôi ở khu vực miền núi.
Cấu trúc câu giả định: S + V(demand, recommend,..) + that + S + V-inf.
Đáp án: spend => spend
ĐÁP ÁN IV
1. C 2. D 3. A 4. B 5. A 6. C 7. D 8. C 9. A 10. A
11. B 12. D 13. B 14. A 15. A 16. C 17. B 18. D 19. A 20. C
IV. Choose the best word or phrase to complete the following questions.
Question 1: The urbanization process has many advantages or benefits for the individuals, families and
companies that are ______________ it.
A. indulged in B. interested in C. involved in D. failed in
Đáp án C
A. indulged in: ham mê, say mê
B. interested in: quan tâm
C. involved in: có liên quan, dính líu đến
D. failed in: thất bại trong
Dịch nghĩa: Quá trình đô thị hóa có nhiều lợi thế hoặc lợi ích cho các cá nhân, gia đình và các công ty có
liên quan đến nó.
Question 2: Annie was ______________ lung cancer right before her 23rd birthday.
A. bored with B. crowded with C. impressed with D. diagnosed with
Đáp án D
A. bored with: chán, buồn chán
B. crowded with: đông đúc
C. impressed with: gây ấn tượng bằng
D. diagnosed with: được chẩn đoán
Dịch nghĩa: Annie đã được chẩn đoán mắc bệnh ung thư phổi ngay trước sinh nhật thứ 23 của cô ấy.
Question 3: Developing countries are ______________ a rapid growth in the urbanization.
A. going through B. going away C. going out D. going around
Đáp án A
Question 4: He always did good at school, in spite of having his early education disrupted by illness.
A B C D
Đáp án B
Dịch nghĩa: Anh ấy luôn học giỏi ở trường, mặc dù việc học hành chăm chỉ của anh ấy bị gián đoạn vì bệnh
tật.
Quy tắc: Đứng sau động từ là trạng từ.
Sửa lỗi: good => well
Question 5: The effects of sleep loss are subject to the number of popular misconceptions.
A B C D
Đáp án C
Dịch nghĩa: Hậu quả của việc mất ngủ đã phải hứng chịu từ những quan niệm sai lầm của quần chúng.
The number of… : số lượng những
A number of… : những
Sửa lỗi: the => a
Question 6: Now that he had been retired, he lives partly on his pension and partly on the wages in his
A B C
post office savings account.
D
Đáp án A
Dịch nghĩa: Bây giờ ông ấy đã nghỉ hưu, ông ấy sống một phần dựa vào tiền lương hưu và một phần dựa vào
tiền công trong tài khoản tiết kiệm bưu điện của mình.
Quy tắc: Sau “Now that” động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành.
Việc “nghỉ hưu” là chủ động.
Sửa lỗi: had been => has
Question 7: England is famous from its garden, and most people like gardening.
A B C D
Đáp án B
Dịch nghĩa: Nước Anh nổi tiếng về khu vườn của nó và hầu hết mọi người đều thích làm vườn.
Be famous for something: nổi tiếng về điều gì/ cái gì
Sửa lỗi: from => for
Question 8: When deciding to buy a new computer, people should be considered more than the amount of
A B C D
memory or type of screen.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Khi quyết định mua một cái máy tính mới, mọi người nên xem xét nhiều hơn dung lượng bộ nhớ
hoặc loại màn hình.
Việc “xem xét nhiều hơn dung lượng bộ nhớ hoặc loại màn hình” là chủ động.
Sửa lỗi: be considered => consider
Question 9: The overpopulation of towns causes by the drift of large numbers of people from rural areas.
A B C D
Đáp án B
Dịch nghĩa: Sự đông dân của các thị trấn được gây ra bởi sự đổ về của số lượng lớn người dân từ các vùng
nông thôn.
“Sự đông dân của các thị trấn được gây ra” là bị động.
Sửa lỗi: causes => is caused
Question 10: Hardly did the man left when the bomb explored.
A B C D
TAISACHONTHI.COM Page 206
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Đáp án A
Dịch nghĩa: Ngay khi người đàn ông rời đi thì quả bom phát nổ.
Cấu trúc: Hardly + had + S + V(PII) + when + S + V(past simple tense).
Sửa lỗi: did => had
I. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that
best fits each of the numbered blanks from 1 to 10.
David Beckham is an English footballer (1) ___________ has played for Manchester United and Real
Madrid, as well as (2) ________ his country 100 times. He moved to the Los Angeles Galaxy in 2007 to
increase the profile of football in America. He married Spice Girl Victoria Beckham and has become a
worldwide (3) ________, an advertising brand and a fashion icon.
Beckham was born in London in 1975. His parents were (4) __________ Manchester United
supporters. His talent was obvious from an early age and he signed with Manchester United on his fourteenth
birthday. He helped the youth team win several trophies and (5) ________ his first team debut in 1995. He
helped his team achieve (6) ________ success in his eleven seasons with them.
Beckham has been runner-up twice as world football's best player. He won many trophies with
Manchester United, (7) __________ the Champions League, and won a league title with Real Madrid. He also
captained his club and country. He was famously (8) ___________ in a match against Argentina in the 1998
World Cup. In 2003, Beckham received an honor for services to football from Britain's Queen.
Beckham has many interests off the soccer pitch and is rarely out of the headlines, (9) ________
concerning his marriage and children. He has established football academies in Los Angeles and London. In
2006 he was named a judge for the British Book (10) __________. He lives near Tom Cruise and the two are
best buddies. Beckham is also a United Nations Goodwill Ambassador.
(Source: https://famouspeoplelessons.com)
Question 1: A. whom B. who C. which D. whose
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ ở vị trí này được sử dụng để thay thế cho danh từ chỉ người do đó đáp án C, D sai.
Đáp án A. whom cũng được dùng để chỉ người trong câu như Who. Tuy nhiên, khác với Who, Whom dùng để
nói về người mà hành động trong câu hướng tới
Đáp án B. who: để chỉ người. Người được nhắc đến ở đầu là chủ thể gây ra hành động trong câu (Who +
Verb)
=> Đáp án B phù hợp nhất
Thông tin: David Beckham is an English footballer (1) ___________ has played for Manchester United and
Real Madrid
Tạm dịch: David Beckham là một cầu thủ bóng đá người Anh từng chơi cho Manchester United và Real
Madrid.
Question 2: A. represent B. to representing C. representing D. to represent
Đáp án C
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Sau “as well as” là một danh động từ V-ing. Do đó chỉ có đáp án C đúng.
Thông tin: David Beckham is an English footballer who has played for Manchester United and Real Madrid,
as well as (2) ________ his country 100 times.
Tạm dịch: David Beckham là một cầu thủ bóng đá người Anh đã chơi cho Manchester United và Real
Madrid, cũng như đại diện cho đất nước của mình 100 lần.
Question 3: A. celebrity B. celebration C. celebrate D. celebrator
Đáp án A
Thông tin: He won many trophies with Manchester United, (7) __________ the Champions League, and won
a league title with Real Madrid.
Tạm dịch: Anh ấy đã giành được nhiều danh hiệu với Manchester United, bao gồm cả Champions League,
và giành chức vô địch cùng Real Madrid.
Question 8: A. put off B. gave off C. called off D. sent off
Đáp án D
Kiến thức về phrasal verb
A. put off: trì hoãn
B. give off: phát ra sự ô nhiễm hoặc điều gì đó khó chịu
C. call off: hủy bỏ, ngừng lại, hoãn lại
D. send off: đuổi một vận động viên ra khỏi trận đấu
=> chỉ có đáp án D phù hợp về nghĩa
Thông tin: He was famously (8) ___________ in a match against Argentina in the 1998 World Cup.
Tạm dịch: Anh ấy bị đuổi khỏi sân trong trận đấu với Argentina ở World Cup 1998.
Question 9: A. specially B. special C. especially D. especial
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. Specially /'speʃ.əl.i/ (adv): đặc biệt, được dùng khi bạn muốn diễn đạt nghĩa “for a specific purpose” - vì
một mục đích cụ thể
B. special /'spe∫l/ (a): đặc biệt
C. Especially /ɪ'speʃ.əlɪ/ (adv): đặc biệt, được dùng với nghĩa “particularly”, “above all” - trong tất cả, nhất là
cái gì (giữa nhiều lựa chọn)
D. especial /i'spe∫l/ (a): đặc biệt
Ta cần điền một trạng từ để bổ sung cho động từ “concern” nên đáp án B, D sai. Xét về nghĩa ta thấy đáp án C
phù hợp hơn.
Thông tin: Beckham has many interests off the soccer pitch and is rarely out of the headlines, (9) ________
concerning his marriage and children.
Tạm dịch: Beckham có nhiều sở thích ngoài sân bóng và hiếm khi xuất hiện trên các mặt báo, đặc biệt là liên
quan đến hôn nhân và con cái của anh.
Question 10: A. Rewards B. Bonus C. Titles D. Awards
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. reward /ri'wɔ:d/ (n): phần thưởng, một thứ mà bạn nhận được, ghi nhận cho nỗ lực mà bạn có để hoàn
thành tốt công việc.
B. bonus /ˈboʊnəs/ (n): tiền thưởng thêm vào tiền lương, thù lao hay khoản thanh toán khi bạn làm việc tốt.
C. title /'taitl/ (n): tước vị, danh hiệu
D. award /əˈwɔːrd/ (n): phần thưởng - Giải thưởng hoặc một số tiền được trao cho một người nào đó sau một
quyết định chính thức. Thông thường award sẽ đi chung với tên giải thưởng cụ thể.
=> Đáp án D phù hợp nhất khi đặt trong ngữ cảnh
Thông tin: In 2006 he was named a judge for the British Book (10) __________.
Tạm dịch: Năm 2006, ông được bổ nhiệm làm giám khảo cho Giải thưởng Sách của Anh.
ĐÁP ÁN II
1. A 2. C 3. A 4. C 5. D
II. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 1 to 5.
Urbanization is often touted as a solution to the world’s various ills. It’s been heralded as a fix for
issues such as poverty, mass migration, and climate change. Cities are our inevitable future – or so we’re told.
While they indeed can vastly improve the way we live, and many of these ideas are important, there are
several myths caught up in the current hype.
It is true that urban centres are more productive in terms of their per capita Gross Domestic Product
(GDP). The problem is, urban firms aren’t just better, more productive versions of their rural counterparts. In
fact, their model of providing specialized, high-value goods or services is only viable in places with large
populations. So, urban economies have a fundamentally different structure to rural ones. Outside of a city,
many urban firms wouldn’t simply be less productive – they would be out of business.
Another one is that cities are more likely to go through a “boom and bust” cycle than experience long-
term stability, as they struggle to adapt to impacts of recessions and conflict. One striking example comes
from North America: of the ten largest US cities in 1950, eight had lost at least 20% of their population by
2010, after they failed to adapt to economic and political shifts. Even successful cities frequently encounter
problems. Some of the world’s most “livable” cities, such as Sydney, Vancouver and Auckland, are struggling
with overheated real estate markets, as urban property becomes an attractive financial investment.
Clearing away the myths around urbanization is crucial, if we’re to understand the nuanced forces that
are driving urban growth, and shape the future of our cities for the better. Let’s forge an urban future that
works for all.
(Source: https://theconversation.com/)
Question 1: Which could be the best title of the passage?
A. Myths about modern-day cities. B. Paradoxes and possibilities.
C. Misconceptions about urban planning. D. Entering the urban age.
Đáp án A
CHỦ ĐỀ VỀ: URBANIZATION
Cái nào có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Quan niệm sai lầm về các thành phố hiện đại.
B. Nghịch lý và những cơ hội.
C. Những quan niệm sai lầm về quy hoạch đô thị.
D. Bước vào thời đại đô thị.
=> Theo nội dung ngay từ đoạn đầu như sau:
“Urbanization is often touted as a solution to the world’s various ills. It’s been heralded as a fix for issues
such as poverty, mass migration, and climate change. Cities are our inevitable future – or so we’re told. While
they indeed can vastly improve the way we live, and many of these ideas are important, there are several
myths caught up in the current hype.”
(Đô thị hóa thường được xem là một giải pháp cho các vấn đề gây hại thế giới khác nhau. Nó đã được coi là
một sự cứu vãn cho các vấn đề như nghèo đói, di cư hàng loạt và biến đổi khí hậu. Các thành phố là tương lai
không thể tránh khỏi của chúng ta - hay chúng ta đã nói như vậy. Mặc dù chúng thực sự có thể cải thiện rất
nhiều cách sống của chúng ta, và nhiều ý tưởng trong số này rất quan trọng, có một số quan niệm sai lầm bị
cuốn vào sự cường điệu hiện tại.)
=> Hai đoạn tiếp theo là những huyền thoại về những thành phố ở thời hiện đại được cụ thể hóa. Và đoạn cuối
là lời khuyên của tác giả cũng như tầm quan trọng của việc cần xóa bỏ những huyền thoại sai lầm mà con
người vẫn hiểu về đô thị.
=> Do đó, tiêu đề tốt nhất ở đây là: Huyền thoại về các thành phố hiện đại.
*Xét các đáp án khác:
B. Chung chung không cụ thể hay nêu rõ vào vấn đề được nêu trong bài
C. Trong bài không đề cập đến những sai lầm về việc quy hoạch đô thị mà nói về những điều chúng ta nghĩ về
đô thị liệu có thực sự hoàn toàn đúng về việc năng suất của đô thị, sự ổn định lâu dài mà chẳng gặp phải vấn
TAISACHONTHI.COM Page 211
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
đề gì
D. Không được đề cập đến trong nội dung của bài và trong bài chỉ nói rằng các thành phố là tương lai không
thể tránh khỏi của chúng ta
Question 2: The word “they” in paragraph 1 refers to _____.
A. ideas B. ills C. cities D. issues
Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 1 ám chỉ đến _____________.
A. những ý tưởng
B. những vấn đề gây hại
C. những thành phố
D. những vấn đề cần giải quyết
=> Dựa vào ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu ở đoạn đầu:
“Cities are our inevitable future – or so we’re told. While they indeed can vastly improve the way we live,
and many of these ideas are important, there are several myths caught up in the current hype.”
(Các thành phố là tương lai mà chúng ta luôn mong chờ - hay chúng ta đã nói như vậy. Mặc dù chúng thực
sự có thể cải thiện rất nhiều cách sống của chúng ta, và nhiều ý tưởng trong số này rất quan trọng, có một số
quan niệm sai lầm bị cuốn vào sự cường điệu hiện tại.)
=> Do đó, “they” ở đây ám chỉ đến “cities”.
Question 3: According to the passage, one misconception about urbanization is that ___________.
A. Urban economies abound with productivity benefits for all.
B. There is a global shift towards living in the cities.
C. Metropolises will not grow and prosper but are doomed to fall.
D. Cities will make the society and their citizens healthier.
Đáp án A
Theo đoạn văn, một quan niệm sai lầm về đô thị hóa là đó là ___________.
A. Các nền kinh tế đô thị có rất nhiều lợi ích về năng suất cho tất cả mọi người.
B. Có một sự thay đổi toàn cầu đối với cuộc sống ở các thành phố.
C. Các đô thị sẽ không chỉ phát triển và thịnh vượng mà chắc chắn có suy thoái nữa.
D. Các thành phố sẽ làm cho xã hội và công dân của chúng khỏe mạnh và bền vững hơn.
=> Theo thông tin đoạn 2 và 3 như sau:
+ “It is true that urban centers are more productive in terms of their per capita Gross Domestic Product
(GDP). The problem is, urban firms aren’t just better, more productive versions of their rural
counterparts. In fact, their model of providing specialized, high-value goods or services is only viable in
places with large populations. So, urban economies have a fundamentally different structure to rural ones.
Outside of a city, many urban firms wouldn’t simply be less productive – they would be out of business.”
(Đúng là các trung tâm đô thị có năng suất cao hơn về tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu
người. Vấn đề là, các công ty đô thị không chỉ là phiên bản tốt hơn, năng suất hơn của chúng ở nông thôn.
Trên thực tế, mô hình cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ chuyên biệt, có giá trị cao của chúng chỉ có thể đạt
được thành công ở những nơi có quy mô dân số lớn. Vì vậy, các nền kinh tế đô thị có cấu trúc về cơ bản khác
so với những nền kinh tế nông thôn. Bên ngoài một thành phố, nhiều công ty đô thị sẽ không chỉ là có năng
suất kém hơn - chúng sẽ ngừng hoạt động kinh doanh vì không kiếm đủ tiền.)
+ “Another one is that cities are more likely to go through a “boom and bust” cycle than experience long-
term stability, as they struggle to adapt to impacts of recessions and conflict.”
(Một điều nữa là các thành phố có nhiều khả năng trải qua chu kỳ “bùng nổ và phá sản”, hơn là trải nghiệm
sự ổn định lâu dài, khi chúng phải vật lộn để thích nghi với các tác động của suy thoái và xung đột.)
=> Từ đó, ta có thể thấy rằng một quan niệm sai lầm về đô thị hóa đó là các nền kinh tế đô thị có rất nhiều lợi
ích về năng suất cho tất cả mọi người. Nó chỉ có lợi ích khi đặt trong một môi trường hay hoàn cảnh cụ thể
chứ không phải là cho tất cả
*Xét các đáp án còn lại:
B. Căn cứ vào thông tin đoạn 3 sau:
“One striking example comes from North America: of the ten largest US cities in 1950, eight had lost at least
20% of their population by 2010, after they failed to adapt to economic and political shifts. Even successful
cities frequently encounter problems. Some of the world’s most “livable” cities, such as Sydney, Vancouver
and Auckland, are struggling with overheated real estate markets, as urban property becomes an attractive
financial investment.”
(Một ví dụ nổi bật đến từ Bắc Mỹ: trong số mười thành phố lớn nhất của Mỹ năm 1950 thì có tám thành phố
đã mất ít nhất 20% dân số vào năm 2010, sau khi họ không thích nghi với sự thay đổi kinh tế và chính trị.
Ngay cả các thành phố thành công thường xuyên gặp phải vấn đề. Một số thành phố “đáng sống” trên thế
giới, như Sydney, Vancouver và Auckland, đang phải vật lộn với thị trường bất động sản đang biến động quá
nghiêm trọng, khi bất động sản đô thị trở thành một khoản đầu tư tài chính hấp dẫn.)
→ chúng ta thấy đoạn văn đưa ra nhiều thành phố trên thế giới đang trải qua sự thay đổi trong cuộc sống như
các vấn đề về kinh tế chính trị, bất động sản,… → dân số có giảm sút → có sự thay đổi toàn cầu
C. Căn cứ vào thông tin đầu đoạn 3:
“Another one is that cities are more likely to go through a “boom and bust” cycle than experience long-
term stability, as they struggle to adapt to impacts of recessions and conflict.”
(Một điều nữa là các thành phố có nhiều khả năng trải qua chu kỳ “bùng nổ và phá sản”, hơn là trải nghiệm
sự ổn định lâu dài, khi chúng phải vật lộn để thích nghi với các tác động của suy thoái và xung đột.)
Question 4: The word “nuanced” in paragraph 4 mostly means _______.
A. simple B. subtle C. varied D. shady
Đáp án C
Từ “nuanced” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _____________.
A. simple /ˈsɪmpl/ (a): đơn giản
B. subtle /ˈsʌtl/ (a): tinh vi, tinh tế, tế nhị, khó thấy, không rõ ràng
C. varied /ˈværid/ (a): đa dạng, nhiều loại
D. shady /ˈʃeɪdi/ (a): có bóng mát che chắn ánh sáng trực tiếp từ mặt trời
=> Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“Clearing away the myths around urbanization is crucial, if we’re to understand the nuanced forces that are
driving urban growth, and shape the future of our cities for the better. Let’s forge an urban future that works
for all.”
(Việc xóa bỏ những huyền thoại xung quanh quá trình đô thị hóa là rất quan trọng, nếu chúng ta hiểu được
các lực lượng khác nhau đang thúc đẩy sự tăng trưởng đô thị và định hình tương lai của các thành phố của
chúng ta tốt hơn. Hãy cùng nỗ lực để tạo ra một tương lai đô thị phù hợp với tất cả mọi người.)
=> Do đó: nuanced /ˈnuːɑːnst/ (a): khác nhau một chút, mang tính đa dạng gồm nhiều loại ~ varied
Question 5: Which of the following is TRUE about the cities and urbanization?
A. The world is still more rural than urban.
B. Big cities are definitely here to stay.
C. Cities are more productive than the suburbs.
D. History shows that cities are not stable systems.
Đáp án D
Điều nào sau đây là ĐÚNG về các thành phố và sự đô thị hóa?
A. Thế giới vẫn còn có tính chất nông thôn hơn thành thị.
B. Các thành phố lớn chắc chắn còn đó để con người sinh sống ở đó.
TAISACHONTHI.COM Page 213
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
REVISION – TEST 1
Number of questions: 35 – Time: 45 min.
Point:
Note:
Question 13: The government's trickiest challenge is how to _____________ (INDUSTRY), and move
people out of the lagging agricultural sector.
industrialize
Question 14: Scientists have concluded that temperature ____________ (FLUCTUATE) may increase the
spread of infectious disease.
fluctuations
Question 15: Energy ____________ (CONSERVE) reduces your fuel bills and helps the environment.
conservation
IV. Give the correct forms of verbs in brackets. (1 point)
Question 16: Professor Ngo Bao Chau (receive) _____________ Fields Medal in Mathematics in 2010.
received
Question 17: While I (walk) ________ home from work, I (stop) _________ to buy some food for dinner.
was walking – stopped
Question 18: The child insisted that her mother (buy) _________________ her a new toy.
buy
Question 19: John (report) ______________ the newest findings in his studies to the board of professors at
this time last week.
was reporting
Question 20: It was such a nice day that many students (suggest) ________ that we have lesson outside.
suggested
V. Read the passage and answer the questions. (2 points)
William Henry Gates III was born on October 28, 1955. He is one of the world's richest people and
perhaps the most successful businessman ever. He co-founded the software giant Microsoft and turned it into
the world’s largest software company. He is the best-known entrepreneur of the PC revolution. He has also
written two best-selling books and started his own charity with his wife.
Gates was fascinated with electronics from a young age. In 1975 he read about a small technology
company. He contacted them to see if they were interested in a computer programme he had written. This led
to the creation of Microsoft. Gates later struck a deal with IBM that put Microsoft's Windows on IBM
computers. This deal made Microsoft a major player in the IT industry.
Gates was in charge at Microsoft from 1975 until 2006. He was an active software developer at the
beginning. He had a vision that computers could change everyone’s life. He helped make this vision come
true and developed many products that are now part of modern life. His management style has been studied
and copied around the world.
Gates stepped down as Microsoft CEO in June 2008. He now spends his time with his wife, Melinda,
focusing on their charitable foundation. They provide funds for global problems that are ignored by
governments and other organizations. ‘Time’ magazine voted Gates as one of the biggest influences of the
20th Century. Scientists named the Bill Gates flower fly after him.
(Source from Wikipedia)
Question 21: How old is William Henry Gates until 2020?
______________________________________________________________________
65 (years old)
Question 22: What field is he successful in?
_______________________________________________________________________
software
Question 23: What brand of computer was Microsoft put on first?
_______________________________________________________________________
IBM
TAISACHONTHI.COM Page 216
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
REVISION – TEST 2
Number of questions: 40 – Time: 45 min.
Point:
Note:
ĐÁP ÁN TEST 2
1. D 2. A 3. B 4. D 5. A 6. C 7. D 8. B 9. B 10. A
11. D 12. A 13. B 14. D 15. B 16. C 17. B 18. A 19. C 20. A
21. D 22. B 23. A 24. C 25. A 26. B 27. D 28. C 29. C 30. B
31. B 32. D 33. A 34. D 35. B 36. B 37. C 38. D 39. C 40. A
I. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. geography B. generosity C. anonymous D. devote
Đáp án D
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. geography /dʒiˈɒɡ.rə.fi/
B. generosity /ˌdʒen.əˈrɒs.ə.ti/
C. anonymous /əˈnɒn.ɪ.məs/
D. devote /dɪˈvəʊt/
=> Đáp án D có nguyên âm được phát âm là /əʊ/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɒ/
Question 2: A. chemistry B. match C. chores D. charitable
Đáp án A
Kiến thức về phát âm
A. chemistry /ˈkem.ɪ.stri/
B. match /mætʃ/
C. chores /tʃɔː(r)/
D. charitable /ˈtʃær.ə.tə.bəl/
=> Đáp án A từ gạch chân được phát âm là /k/. Các đáp án còn lại được phát âm là /tʃ/
II. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in
the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. talented B. release C. mission D. amputate
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. talented /ˈtæləntɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm ngắn hết
thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. release /rɪˈliːs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm thường rơi vào nguyên
âm dài /iː/.
C. mission /ˈmɪʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ion làm trọng âm rơi
vào trước âm đó.
D. amputate /ˈæm.pjə.teɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ate làm trọng
âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Question 4: A. proportion B. imperative C. industrial D. finalize
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. proportion /prəˈpɔːʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ion làm trọng âm
rơi vào trước âm đó.
B. imperative /ɪmˈperətɪv/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ive làm trọng
âm rơi vào trước âm đó nhưng theo quy tắc /ə/ không nhận trọng âm.
C. industrial /ɪnˈdʌstriəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ial làm trọng âm
rơi vào trước âm đó.
D. finalize /ˈfaɪnəlaɪz/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ize làm trọng âm
dịch chuyển ba âm từ âm cuối tính lên
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
III. Mark the letter A, B, C or D to complete the sentences.
Question 5: ______________ who take part in the contest must be checked their body temperature prior to
the game.
A. Competitors B. Peasants C. Dwellers D. Philosophers
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. competitors /kəmˈpetɪtə(r)/ (n) : thí sinh, người tham gia (một cuộc thi), người cạnh tranh
B. peasants /ˈpeznt/ (n) : nông dân
C. dwellers /ˈdwelə(r)/ (n): cư dân (người sống ở một địa điểm cụ thể)
D. philosophers /fəˈlɒsəfə(r)/ (n): nhà triết học
Tạm dịch: Những người tham gia phải được kiểm tra thân nhiệt trước khi bắt đầu trò chơi.
*Note: prior to sth: trước cái gì
Question 6: A striking feature of Vietnam’s remarkable ________________ over the last decade is the rapid
pace of urbanisation.
A. expansion B. expectation C. progress D. definition
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. expansion /ɪkˈspænʃn/ (n) : sự nở ra, sự phồng ra, sự bành trướng, sự phát triển
B. expectation /ˌekspekˈteɪʃn/ (n) : sự trông chờ, sự hi vọng,
C. progress /ˈprəʊɡres/ (n) : sự tiến tới, sự tiến bộ
D. definition /ˌdefɪˈnɪʃn/(n) : sự định nghĩa
→ Dựa vào ngữ nghĩa của câu chọn C.
Tạm dịch: Một đặc điểm nổi trội của sự tiến bộ vượt bậc của Việt Nam trong suốt thập kỷ vừa qua là tốc độ
đô thị hóa nhanh chóng.
Question 7: The man said that they didn’t have enough money to deal with ___________ medical care.
A. low-cost B. cost-effective C. cost-high D. high-cost
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. low-cost (adj): giá rẻ
B. cost-effective (adj): có lãi, có lợi so với vốn bỏ ra
C. cost-high: không tồn tại từ này
D. high-cost (adj): giá cao
TAISACHONTHI.COM Page 219
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Tạm dịch: Người đàn ông nói rằng họ không có đủ tiền để xoay sở với dịch vụ chăm sóc y tế có chi phí cao.
*Note: deal with sth: giải quyết (vấn đề), xoay sở (làm gì đó để đạt được thứ gì)
Question 8: Last time the doctor _____________ that he _____________ the aspirins twice a day.
A. suggests / take B. suggested / take C. suggested / to take D. suggested / taking
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ và thức giả định
Xét vào trong câu ta thấy:
- Last time là dấu hiệu của thì quá khứ đơn → chọn suggested
- Thức giả định với động từ “suggest”:
Suggest + (that) + S + (should) + V(-)
=> Chọn đáp án B
Tạm dịch: Lần trước, bác sĩ đã khuyên anh ấy uống thuốc Aspirin hai lần một ngày.
Question 9: He lives in __________ south of ______________ Viet Nam.
A. Ø – the B. the – Ø C. the – the D. Ø – Ø
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
- Mạo từ xác định “The” dùng trước danh từ chỉ phương hướng → “the south”
- Mạo từ xác định “The” chỉ đứng trước tên của các quốc gia tận cùng bằng -s như: The United States of
America (USA)/ The United States (US), The United Kingdom (the UK), The Philippines hay một số quốc gia
có “republic, kingdom, states, union” (quốc gia gồm nhiều tiểu vùng, tiểu bang)
→ không dùng mạo từ trước “Viet Nam”
=> Chọn đáp án B
Tạm dịch: Anh ấy sống ở miền Nam của Việt Nam.
Question 10: The professor ______________ the effects of pollution on human health when she suddenly
____________ a heart attack.
A. was studying / had B. studied / had C. studied / was having D. studied / had
Đáp án A
Kiến thức về sự phối thì
When + S + V(quá khứ đơn), S + V(quá khứ tiếp diễn)
→ diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen vào
=> Chọn đáp án A
Tạm dịch: Nữ giáo sư đang nghiên cứu về ảnh hưởng của sự ô nhiễm đối với sức khỏe con người thì đột
nhiên bà ấy lên cơn đau tim.
Question 11: Nguyen Hue was one of the most genius ___________________ in the Feudal Period.
A. lead B. leading C. leadership D. leaders
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. lead /liːd/ (v): dẫn, hướng dẫn, chỉ huy
B. leading /ˈliː.dɪŋ/ (adj): rất quan trọng, hàng đầu
C. leadership /ˈliː.də.ʃɪp/ (n): khả năng lãnh đạo
D. leader /ˈliː.dər/ (n): người lãnh đạo
Sau genius (tính từ) ta cần dùng một danh từ → loại A, B
→ xét ngữ nghĩa chọn D.
Tạm dịch: Nguyễn Huệ là một trong những nhà lãnh đạo tài ba nhất thời Phong kiến.
Question 12: It’s essential that the students _______________ attention to the lessons because they will
probably understand every detail from the teacher’s lecture.
A. pay B. have C. get D. take
TAISACHONTHI.COM Page 220
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Pay attention to sb/sth: quan tâm, chú ý tới ai, cái gì
=> Chọn đáp án A
Tạm dịch: Điều cần thiết là sinh viên phải chú ý đến các bài học vì chúng sẽ có thể hiểu được tường tận mọi
chi tiết từ bài giảng của giảng viên.
Question 13: The English Channel is between _____________ France and ___________ Great Britain.
A. the – the B. Ø – Ø C. Ø – the D. a – a
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ
- Mạo từ xác định “The” chỉ đứng trước tên của các quốc gia tận cùng bằng -s như: The Philippines... và
the United States of America (USA)/ The United States (US), The United Kingdom (the UK)...
- Các quốc gia còn lại không dùng mạo từ.
=> Chọn đáp án B
Tạm dịch: English Channel nằm giữa France và Great Britain.
*Note: English channel là eo biển Manche - một đoạn eo biển dài thuộc Đại Tây Dương xen giữa đảo Anh và
bờ biển phía bắc của Pháp, liền với Bắc Hải.
Question 14: Peter ______________ a meeting when I ______________ him.
A. attending / phoned B. was attending / was phoning
C. attended / phone D. was attending / phoned
Đáp án D
Kiến thức về sự phối thì
Cấu trúc: When + S + V(quá khứ đơn), S + V(quá khứ tiếp diễn)
→ diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen vào
=> Đáp án D
Tạm dịch: Peter đang tham dự một cuộc họp khi tôi gọi điện cho anh ấy.
Question 15: The government demanded ________________________.
A. that everyone gathers and not go out without wearing masks during the quarantine.
B. that everyone not gather and not go out without wearing masks during the quarantine.
C. everyone not gather and not go out without wearing masks during the quarantine.
D. everyone doesn’t gather and go out without wearing masks during the quarantine.
Đáp án B
Kiến thức về thức giả định
- Cấu trúc: S + V(any tense) + that + S + (should) + (not) + V(present subjunctive)
- Dùng sau một số các động từ để thể hiện ý muốn, yêu cầu, đề nghị, gợi ý, ra lệnh như: advise (khuyên
bảo), demand (đòi hỏi, yêu cầu), prefer (thích hơn), require (đòi hỏi, yêu cầu)…
=> Chọn đáp án B theo cấu trúc trên.
Tạm dịch: Chính phủ yêu cầu tất cả mọi người không tụ tập và không ra ngoài mà không đeo khẩu trang
trong suốt thời gian cách ly.
Question 16: It is a/an ________________ washing machine which makes a lot of noise.
A. fat-free B. long-lasting C. down-market D. high-quality
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. fat-free (adj): không còn chứa chất béo, chất gây mập
B. long-lasting (adj): kéo dài, lâu dài
C. down-market (adj): chất lượng thấp và giá rẻ
D. high-quality (adj): chất lượng cao
TAISACHONTHI.COM Page 221
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Tạm dịch: “Throughout (26) ______ long course of his career, he created more than 20,000 paintings,
drawings, sculptures, ceramics and other items such as costumes and theater sets”
(Trong suốt chặng đường dài của sự nghiệp, ông ấy đã tạo tác ra hơn 20.000 bức tranh, bản vẽ, tác phẩm
điêu khắc, gốm sứ và các mặt hàng khác như trang phục và bộ nhà hát)
Question 27: A. to respect B. respecting C. respect D. respected
Đáp án D
Kiến thức về thể bị động
Cấu trúc bị động với make như sau:
Make sb do sth → Make sth done (by sb): bắt ai đó làm gì
→ dựa vào cấu trúc trên ta chọn D.
Tạm dịch : “Picasso's ability to produce works in an astonishing range of styles made him well (27)
__________ during his own lifetime.”
(Khả năng tạo ra các tác phẩm theo nhiều phong cách đáng kinh ngạc của Picasso đã khiến ông được kính
trọng trong suốt cuộc đời của mình)
VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of
the questions.
From the perspective of demography and economic geography, urbanization is understood as
migration from rural to urban areas, and increased concentration of people living in urban areas. The level of
urbanization of a nation is measured by the proportion of the population living in urban areas. In terms of
society, urbanization is understood as a process of restructuring of people’s residential environment.
However, urbanization not only changes the distribution of population and material factors, but also changes
socio-economic patterns, and diffuses urban lifestyles to rural areas, and to the whole society. Therefore,
urbanization not only occurs in quantitative terms through population growth, territorial expansion, and
production development, but also in qualitative terms through improvements in living standards, and
diversification of cultural patterns and needs.
After over 20 years of Renovation, Vietnam has undergone a dramatic period of urbanization.
According to information collected from 63 provinces and cities by the Department of Urban Development,
the national urban system has been experiencing changes in both quality and quantity. In 1990, there was only
about 500 urban areas nationwide, by 2000 this figure had increased to 649 and by 2003 it had reached 656.
The current urban system consists of 753 urban areas, including the 2 special urban areas of Hanoi and Ho
Chi Minh City, 9 urban areas of grade I, 12 urban areas of grade II, 45 of grade III, 41 of grade IV and 643 of
grade V (accounting for 86%). An initial chain of national and regional urban centres has taken form. National
urban centres include Hanoi, Ho Chi Minh City, Hai Phong, Da Nang, Hue, and Can Tho. Regional urban
centres include cities like: Bien Hoa, Vung Tau, Buon Ma Thuot, Nha Trang, Nam Dinh, Thai Nguyen, etc.
Provincial urban centres include cities and towns functioning as the centre of administration, politics,
economics, culture, tourism, services, and transportation networks; district urban centres; urban centres of
rural residential areas, new urban developments. The urban proportion of the population has increased from
23.7% in 1999 to 29.6% in 2009 (25.4 million urban residents among 85.8 million people in the national
population). Urban centres exist throughout the country. However, the process of urbanization has not taken
place evenly. Northern areas have substantially lower urban population than Southern area.
(Source from Migration and urbanization in Viet Nam)
Question 28: What is he definition of urbanization in term of society?
A. It is migration from rural to urban areas.
B. It is increased concentration of people living in urban areas.
C. It is a process of restructuring of people’s residential environment.
D. It is the proportion of the population living in urban areas.
Đáp án C
TAISACHONTHI.COM Page 225
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
CHỦ ĐỀ URBANIZATION
Định nghĩa về đô thị hóa xét về mặt xã hội của tác giả là gì?
Lưu ý câu hỏi: What is his definition of urbanization in terms of society?
A. Đó là sự di cư từ nông thôn lên thành thị.
B. Đó là sự tập trung đông đúc của những người sống ở khu vực thành thị.
C. Đó là một quá trình tái cơ cấu môi trường sống của dân cư.
D. Đó là tỷ lệ của dân số sống ở khu vực thành thị.
=> Dựa vào thông tin ở giữa đoạn 1:
“In terms of society, urbanization is understood as a process of restructuring of people’s residential
environment.”
(Xét về mặt xã hội, đô thị hóa được hiểu là quá trình tái cơ cấu môi trường sống của dân cư.)
Question 29: What does urbanization change?
A. the distribution of population and material factors
B. socio-economic patterns
C. Both A and B are correct.
D. Neither A nor B is correct.
Đáp án C
Đô thị hóa làm thay đổi điều gì?
A. sự phân bố dân cư và các yếu tố vật chất
B. hình thái kinh tế xã hội
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều không đúng.
=> Dựa vào thông tin đoạn 1:
“However, urbanization not only changes the distribution of population and material factors, but
also changes socio-economic patterns, and diffuses urban lifestyles to rural areas, and to the whole society.”
(Tuy nhiên, đô thị hóa không chỉ làm thay đổi sự phân bố dân cư và các yếu tố vật chất, mà còn thay đổi các
mô hình kinh tế - xã hội, và truyền bá lối sống thành thị đến các vùng nông thôn, và đến toàn thể xã hội.)
Question 30: How many urban areas did Viet Nam have in 2003?
A. 649 B. 656 C. 753 D. 500
Đáp án B
Việt Nam có bao nhiêu đô thị vào năm 2003?
Dựa vào thông tin ở đầu đoạn 2:
“In 1990, there was only about 500 urban areas nationwide, by 2000 this figure had increased to 649 and by
2003 it had reached 656.”
(Năm 1990, cả nước chỉ có khoảng 500 khu đô thị, đến năm 2000 con số này đã tăng lên tới 649 và đến năm
2003 thì đạt 656.)
“Regional urban centres include cities like: Bien Hoa, Vung Tau, Buon Ma Thuot, Nha Trang, Nam Dinh,
Thai Nguyen, etc”
(Trung tâm đô thị trực thuộc vùng bao gồm các thành phố như: Biên Hòa, Vũng Tàu, Buôn Ma Thuột, Nha
Trang, Nam Định, Thái Nguyên, v.v.)
Question 32: The word “evenly” in paragraph 2 is CLOSEST in meaning to _________?
A. easily B. quickly C. finally D. constantly
Đáp án D
Từ “evenly’’ trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. easily /ˈiː.zəl.i/ (adv): một cách dễ dàng
B. quickly /ˈkwɪk.li/ (adv): một cách nhanh chóng
C. finally /ˈfaɪ.nəl.i/ (adv): sau cùng, cuối cùng
D. constantly /ˈkɒn.stənt.li/ (adv): một cách liên tục, không đổi (staying the same, or not getting less or more)
Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“Urban centres exist throughout the country. However, the process of urbanization has not taken place evenly.
Northern areas have substantially lower urban population than Southern area.”
(Các trung tâm đô thị có mặt ở khắp cả nước. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa chưa diễn ra một cách đồng
đều. Các khu vực phía Bắc có lượng dân số sống ở đô thị thấp hơn đáng kể so với khu vực phía Nam.)
=> Do đó evenly ~ constantly
*Note: take place: diễn ra, xảy ra
VIII. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges.
Question 33: - Mike: “How lovely the present is!”
- Jane: “____________”
A. It’s lucky you love it. B. I think so.
C. Yes, it’s lovely. D. No. I don’t like it.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Mike: “Món quà thật đáng yêu làm sao!”
- Jane: “____________”
*Xét các đáp án:
A. It’s lucky you love it: Thật may vì bạn thích nó => Hợp lí
B. I think so: Tôi nghĩ vậy => Không phù hợp vì không đưa ra ý kiến gì ở trên cả.
C. Yes, it’s lovely: Vâng. Nó đáng yêu đấy => Không phù hợp vì không hỏi Yes/No question.
D. No. I don’t like it: Không. Tôi không thích nó => Không phù hợp vì không hỏi Yes/No question.
Question 34: - Sue: “Historic events are always hard to remember. Do you think so?”
- Harry: “_______”
A. I think it’s good. B. I am not intelligent.
C. I don’t think it will happen. D. I can’t agree with you more.
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Sue: “Những sự kiện lịch sử luôn khó nhớ. Bạn có nghĩ vậy không?”
- Harry: “_______”
A. I think it’s good: Tôi nghĩ nó tốt đấy. => Không phù hợp với nội dung của câu hỏi.
B. I am not intelligent: Tôi không thông minh => Không phù hợp vì câu hỏi không đề cập gì đến khả năng trí
tuệ
C. I don’t think it will happen: Tôi không nghĩ rằng nó sẽ diễn ra => Không phù hợp với nội dung của câu hỏi
D. I can’t agree with you more: Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn => Hợp lí (thường dùng để đồng ý với một ý
kiến/nhận định,… mà người khác đưa ra)
TAISACHONTHI.COM Page 227
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
IX. Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the
following questions.
Question 35: It’s vital that the children be risen in good educational environment and parents’ love.
A B C D
Đáp án B
Tìm lỗi sai - Kiến thức về từ dễ gây nhầm lẫn
Tạm dịch: Điều quan trọng là bọn trẻ phải được nuôi dưỡng trong môi trường giáo dục tốt và tình yêu
thương của cha mẹ.
Ta cần lưu ý phân biệt:
+ RISE là một nội động từ, do đó từ này không cần đi kèm tân ngữ, và vì thế không có dạng bị động.
+ RAISE là một ngoại động từ. Đặc điểm chung của ngoại động từ là luôn đi kèm tân ngữ, và có dạng bị
động.
=> Sửa lỗi: be risen → be raisen
*Note: thức giả định
- Cấu trúc: It + be ( any tense) + Adj + that + S + (should) + (not) + V(present subjunctive)
- Dùng sau một số tính từ: vital (quan trọng), important (quan trọng) , necessary (cần thiết, thiết yếu), urgent
(khẩn thiết), essential (cần thiết),…..
Question 36: There is the art gallery, a theatre and two shopping centres in my town.
A B C D
Đáp án B
Tìm lỗi sai - Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch : Có một phòng trưng bày nghệ thuật, một nhà hát và hai trung tâm mua sắm trong thị trấn của
tôi.
+ Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”.
+ Câu có tính liệt kê, song hành các cụm danh từ với số lượng.
=> Sửa lỗi: the → an
Question 37: The man went out of the house, taking a taxi to the police station.
A B C D
Đáp án C
Tìm lỗi sai - Kiến thức về cấu trúc song song
Tạm dịch: Người đàn ông bước ra khỏi nhà, đón taxi đến đồn cảnh sát.
Theo quy tắc về cấu trúc song song, khi liệt kê một loạt các từ loại có vai trò, chức năng như nhau thì chúng
phải chia cùng loại.
Ta có động từ ở vế trước dấu “,” chia thì quá khứ đơn, nên động từ vế sau cũng chia thì quá khứ đơn
→ thì quá khứ đơn diễn tả những hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
=> Sửa lỗi: taking → took
X. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
Question 38: Young people shouldn’t watch TV and play computer games too much.
A. It’s advisable that young people will not watch TV and play computer games too much.
B. It’s imperative that young people not watch TV and play computer games too much.
C. It’s crucial that young people not watch TV and play computer games too much.
D. It’s advisable that young people not watch TV and play computer games too much.
Đáp án D
Kiến thức về thức giả định
Tạm dịch: Những người trẻ tuổi không nên xem TV và chơi trò chơi điện tử quá nhiều.
=> Cấu trúc : It + be ( any tense)+ adj + that + S + (should) +(not) + V (-)
TAISACHONTHI.COM Page 228
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
- Dùng với một số tính từ: crucial (quan trọng), imperative (cấp bách), advisable (đúng đắn, thích hợp, đáng
theo, khôn ngoan), vital (quan trọng),…
Xét các đáp án:
A. Thật là đúng đắn rằng những người trẻ tuổi không nên xem TV và chơi trò chơi điện tử quá nhiều.
=> Sai cấu trúc “shouldn’t” → “should not”
B. Thật là cấp bách rằng những người trẻ tuổi không nên xem TV và chơi trò chơi điện tử quá nhiều.
=> Sai nghĩa câu gốc
C. Thật là quan trọng rằng những người trẻ tuổi không nên xem TV và chơi trò chơi điện tử quá nhiều.
=> Sai nghĩa câu gốc
D. Nó rất nên cho những người trẻ tuổi người trẻ không nên xem TV và chơi trò chơi điện tử quá nhiều.
=> Đúng nghĩa và đúng cấu trúc
Question 39: There has been a sharp rise in the number of cars in the town over some past years.
A. The number of cars has been sharply risen in the town over some past years.
B. The number of cars have been sharply risen in the town over some past years.
C. The number of cars has risen sharply in the town over some past years.
D. The number of cars rose sharply in the town over some past years.
Đáp án C
Kiến thức về lượng từ
Tạm dịch: Có một sự tăng mạnh về số lượng ô tô trong thị trấn suốt một vài năm qua.
+ The number of + N(dạng số nhiều) + V(dạng số ít) với nghĩa là số lượng.
+ “Rise” là một nội động từ, do đó từ này không cần đi kèm tân ngữ, và vì thế không có dạng bị động
Xét các đáp án:
A. Số lượng ô tô đã tăng mạnh ở thị trấn trong một vài năm qua.
=> Sai vì dùng thể bị động
B. Số lượng ô tô đã tăng mạnh ở thị trấn trong một vài năm qua.
=> Sai vì dùng thể bị động
C. Số lượng ô tô đã tăng mạnh ở thị trấn trong một vài năm qua.
=> Đúng cấu trúc và thì của động từ
D. Số lượng ô tô đã tăng mạnh ở thị trấn trong một vài năm qua.
=> Sai vì cách dùng thì ta có “over some past years” → HTHT (đã, đang và sẽ còn tăng nữa)
Question 40: “I will not leave until I meet the director and solve the problem,” he said to the shopkeeper.
A. He insisted that he meet the director and solve the problem.
B. He recommended that he meet the director and solve the problem.
C. He suggested that he meet the director and solve the problem.
D. He proposed that he meet the director and solve the problem.
Đáp án A
Kiến thức về thức giả định
Tạm dịch: “Tôi sẽ không rời đi cho đến khi tôi gặp được giám đốc và giải quyết vấn đề,” anh ấy nói với
người bán hàng.
- Cấu trúc: S + V( any tense) + that + S + (should) + (not) + V (-)
- Dùng sau một số các động từ để thể hiện ý muốn, yêu cầu, đề nghị, gợi ý, ra lệnh như: recommend, suggest
(đề nghị), advise (khuyên bảo), demand (đòi hỏi, yêu cầu), prefer (thích hơn), require (đòi hỏi, yêu cầu),
propose (đề xuất), insist (khăng khăng)…
Xét các đáp án:
A. Anh ấy cứ khăng khăng đòi gặp giám đốc và giải quyết vấn đề.
=> Đúng cấu trúc và đúng nghĩa câu gốc (sắc thái “I will not leave…”)
B. Anh ấy đề nghị gặp giám đốc và giải quyết vấn đề.
TAISACHONTHI.COM Page 229
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG