Professional Documents
Culture Documents
Chuyen de 13 Trong Am
Chuyen de 13 Trong Am
Trang 2
A. supportive B. connection tiết thứ hai) nên trọng âm của từ supportive
C. attention D. seasonal rơi vào âm tiết thứ hai.
Bạn chọn B. Phương án B và C chứa hậu tố -tion nên
Giải thích: Do bạn không chú ý đến các hậu tố của các trọng âm của từ connection và attention rơi
phương án trên cho nên không xác định đúng trọng âm vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố này là
của các từ và chọn sai đáp án âm tiết thứ hai.
Phương án D chứa hậu tố -al không làm ảnh
hưởng đến trọng âm của từ gốc season
(danh từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất) nên trọng âm của từ seasonal
rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án là D.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
SƠ ĐỒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CỦA TỪ
* Từ cần xác định trọng âm của từ
1. Từ có 2 âm tiết
- Động từ
- Danh từ
- Tính từ
- Từ ghép
- Các đuôi đặc biệt
2. Từ có 3 âm tiết trở lên
- Động từ
- Danh từ
- Tính từ
- Từ ghép
- Tiền tố và hậu tố
A. LÝ THUYẾT
1. Từ có hai âm tiết
1.1. Động từ có 2 âm tiết: Trọng âm thường rơi vào Ví dụ:
âm tiết thứ hai begin, forgive, invite, agree, etc.
Một số trường hợp ngoại lệ: answer, enter, happen,
offer, open, visit, carry, etc.
1.2. Danh từ có 2 âm tiết: Trọng âm thường rơi vào Ví dụ:
âm tiết thứ nhất father, table, sister, office, mountain, etc.
Một số trường hợp ngoại lệ: advice, machine,
Trang 3
mistake, hotel, police, etc.
1.3. Tính từ có 2 âm tiết: Trọng âm thường rơi vào Ví dụ:
âm tiết thứ nhất happy, busy, careful, lucky, healthy, etc.
Một số trường hợp ngoại lệ: alone, amazed, etc
Lưu ý: Một số từ hai âm tiết vừa là động từ vừa là danh từ hoặc tính từ. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
khi là động từ và trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất khi là danh từ hoặc tính từ.
24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng
liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé
Trang 4
2.1. Động từ
- Âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn /i/ hoặc /ə/ → Ví dụ:
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Encounter /ɪnˈkaʊntə(r)/, determine /dɪˈtɜːmɪn/
- Âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm Ví dụ:
đôi → Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất exercise /ˈeksəsaɪz/, compromise /ˈkɒmprəmaɪz/,
etc.
Một số trường hợp ngoại lệ: entertain /ˌentəˈteɪn/,
comprehend /ˌkɒmprɪˈhend/, etc.
2.2. Danh từ
Âm tiết thứ hai có chứa âm ngắn /ə/ hoặc /i/ → Ví dụ:
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. paradise /ˈpærədaɪs/, pharmacy /ˈfɑːməsi/,
holiday /ˈhɒlədeɪ/, resident /ˈrezɪdənt/, etc.
Âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hoặc /i/) hoặc Ví dụ:
có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm Computer /kəmˈpjuːtə(r)/, potato /pəˈteɪtəʊ/, banana
đôi → Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. /bəˈnɑːnə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/, etc.
2.3. Tính từ: tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ Ví dụ: productive /prəˈdʌktɪv/ etc.
Lưu ý: Ví dụ:
- Một số hậu tố đặc biệt: Trọng âm được đặt ở âm critical, succession, suggestion, musician, etc.
tiết ngay trước các hậu tố: -ic, -ical, -sion, -tion, -
aphy, -ogy, -ity, -acy, ian, -id, -ish.
Các từ tận cùng bằng đuôi -ade, -ee, -ese, -eer, - Ví dụ:
ette, -oo, -oon, -ain, -esque, -isque, -aire ,-mental, lemonade, Chinese, pioneer, kangaroo, typhoon,
-ever, -self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này. whenever, environmental, , etc.
Lưu ý:
Một số trường hợp ngoại lệ: committee, etc.
3. Từ ghép
- Danh từ ghép: trọng âm rơi vào phần thứ nhất. Ví dụ:
DOORman, TYPEwriter, FOOTball, book-
case, etc.
- Tính từ ghép: Ví dụ:
+ Nếu danh từ đứng trước, trọng âm rơi vào phần + HOMEsick, CARsick, HEARTbroken, etc.
thứ nhất.
+ Nếu có tính từ hoặc trạng từ đứng trước, trọng âm + good-LOOKing, old-FAshioned,
chính thường rơi vào phần thứ hai. fast-CHANGing, etc.
- Động từ ghép: trọng âm rơi vào phần thứ hai Ví dụ:
underSTAND, overFLOW, etc.
Trang 5
4. Các tiền tố (prefix) và hậu tố (suffix) thường không làm thay đổi trọng âm của từ gốc
+ Tiền tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:
Trang 6
24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng
liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé
Nhóm tiền tố
mang nghĩa phủ Ví dụ Nhóm tiền tố Ví dụ
định phổ biến khác
unsuitable (không thích hợp) Rewrite (v): viết lại
un- re-
unhappy (không vui) Review (n): ôn tập
impure (không tinh khiết) Miswrite (v): viết sai
im- mis-
impossible (không thể) Mistake (n): lỗi sai
inexpensive (không đắt) Prehistory (n): tiền sử
in- pre- Predict (v): báo trước,
informal (không trang trọng)
đoán trước
dislike (không thích) Tricycle (n): xe đạp ba
dis- tri-
disappear (biến mất) bánh
Non-smoking (không hút
thuốc) Bicycle (n): xe đạp hai
non- bi-
bánh
non-profit (phi lợi nhuận)
Multimedia (n): đa
irregular (không theo quy
phương tiện
ir- luật) multi-
Multicultural (adj): đa
irrelevant (không thích đáng)
văn hóa
illegal (bất hợp pháp) Superman (n): siêu nhân
il- super-
illogical (không logic, phi lý) Supermarket (n): siêu thị
+ Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:
Hậu tố Ví dụ
beautiful (adj): đẹp
-ful
wonderful (adj): tuyệt vời
careless (adj): bất cẩn
-less
hopeless (adj): không có hy vọng
comfortable (adj): thoải mái
-able
portable (adj): có thể xách tay
seasonal (adj): theo mùa
-al
traditional (adj): truyền thống
dangerous (adj): nguy hiểm
-ous
poisonous (adj): có độc
similarly (adv): một cách tương tự
-ly
directly (adv): một cách trực tiếp
actor (n): diễn viên
-er / -or
teacher (n): giáo viên
memorize (v): ghi nhớ
-ise/ -ize
modernize (v): hiện đại hóa
Trang 7
lengthen (v): làm dài ra
-en
strengthen (v): tăng cường
enjoyment (n): sự hưởng thụ
-ment
amusement (n): sự giải trí
happiness (n): niềm hạnh phúc
-ness
carefulness (n): sự cẩn thận
relationship (n): mối quan hệ
-ship
friendship (n): tình bạn
neighborhood (n): vùng lân cận
-hood
brotherhood (n): tình anh em
B. BÀI TẬP MINH HỌA
24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng
liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of primary stress in each of the following questions.
Câu 1. (Trích “Đề thi THPT QG 2017”)
A. possible B. cultural C. confident D. supportive
Hướng dẫn:
- Phương án A: Từ possible /ˈpɒsəbl/ là tính từ 3 âm tiết có âm tiết thứ 2 chứa âm /ə/ nên trọng âm rơi
vào âm tiết 1.
- Phương án B: Từ cultural /ˈkʌltʃərəl/ là tính từ 3 âm tiết có âm tiết thứ 2 chứa âm /ə/ nên trọng âm rơi
vào âm tiết 1.
- Phương án C: Từ confident /ˈkɒnfɪdənt/ là tính từ 3 âm tiết có âm tiết thứ 2 chứa âm /ɪ/ nên trọng âm rơi
vào âm tiết 1.
- Phương án D: Từ supportive là tính từ 3 âm tiết có hậu tố ive nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước
hậu tố ive. Vì vậy trọng âm của từ supportive rơi vào âm tiết 2.
Chọn D.
Câu 2. (Trích “Đề thi THPT QG 2017”- Mã đề 402)
A. office B. nature C. result D. farmer
Hướng dẫn:
- Phương án A: Từ office /ˈɒfɪs/ là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.
- Phương án B: Từ nature /ˈneɪtʃə(r)/ là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.
- Phương án C: Từ result /rɪˈzʌlt/ vừa là danh từ vừa là động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2.
- Phương án D: Từ farmer /ˈfɑːmə(r)/ là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.
Chọn C.
Câu 3. (Trích “Đề thi THPT QG 2017”-Mã đề 401)
A. teacher B. lesson C. action D. police
Trang 8
Hướng dẫn:
24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng
liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé
- Phương án A: Từ teacher /ˈtiːtʃə(r)/ là danh từ hai âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Phương án B: Từ lesson /ˈlesn/ là danh từ hai âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết nhất.
- Phương án C: Từ action /ˈækʃn/ là danh từ hai âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết nhất.
- Phương án D: Từ police /pəˈliːs/ là danh từ hai âm tiết tuy nhiên âm tiết 1 chứa nguyên âm /ə/ và âm tiết
thứ hai chứa nguyên âm dài /i:/ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn D.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng
liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of the primary stress in each of the following questions.
1. A. government B. musician C. disgusting D. exhausting
2. A. beautiful B. delicious C. important D. exciting
3. A. information B. recreation C. entertainment D. literature
4. A. expertise B. recipe C. cinema D. similar
5. A. scholarship B. negative C. develop D. purposeful
6. A. acceptable B. ability C. education D. community
7. A. scientific B. material C. experience D. commercial
8. A. courageous B. dangerous C. character D. incident
9. A. successful B. interest C. disaster D. arrangement
10. A. education B. academic C. optimistic D. impossible
11. A. industry B. provision C. importance D. performance
12. A. contain B. express C. carbon D. discuss
13. A. successful B. humorous C. arrangement D. attractive
14. A. abandon B. practical C. scientist D. furniture
15. A. remember B. expression C. positive D. convenient
16. A. national B. musician C. popular D. natural
17. A. typical B. purposeful C. humorous D. construction
18. A. romantic B. illusion C. description D. accident
19. A. different B. tradition C. expensive D. apartment
20. A. compose B. purchase C. advise D. devote
21. A. doorman B. greenhouse C. carsick D. overflow
Trang 9
22. A. importance B. happiness C. employment D. relation
23. A. characterise B. ability C. experience D. material
24. A. element B. regular C. believing D. policy
25. A. attraction B. goverment C. borrowing D. visitor
26. A. mountaineer B. edition C. responsive D. suggestion
27. A. arrive B. fortune C. contain D. enjoy
28. A. attract B. decide C. reject D. beauty
29. A. delicate B. promotion C. volcanic D. resources
30. A. logical B. contribute C. argument D. sensitive
31. A. survival B. confident C. benefit D. habitat
32. A. encounter B. contestant C. example D. sensible
33. A. education B. independence C. entertainment D. impractical
34. A. commercial B. constructive C. essential D. national
35. A. expensive B. potato C. promising D. embarrass
36. A. generous B. suspicious C. constancy D. sympathy
37. A. acquaintance B. unselfish C. attraction D. humorous
38. A. loyal B. success C. police D. sincere
39. A. carefully B. correctly C. seriously D. personal
40. A. excited B. interested C. confident D. cultural
41. A. action B. nature C. divorce D. promise
42. A. refreshment B. horrible C. exciting D. intention
43. A. national B. maximum C. athletics D. marathon
44. A. difficult B. relevant C. volunteer D. Interesting
45. A. confidence B. supportive C. solution D. inflation
46. A. whenever B. mischievous C. hospital D. separate
47. A. comprehend B. delegate C. marvelous D. currency
48. A. develop B. conduction C. partnership D. attendance
49. A. counterpart B. measurement C. accurate D. attractive
50. A. expression B. Egyptian C. enrichment D. century
24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng
liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé
Trang 10
ĐÁP ÁN
Mark the letter A, B, C, or D on yotsr answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of the primary stress in each of the following questions.
24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng
liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé
1. Đáp án. A
Giải thích: Vì từ government có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.
- Từ government có hậu tố ment không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc govern là động từ 2
âm tiết nhưng âm tiết thứ 2 chứa là âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ government
có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
- Từ musician có hậu tố -ian nên có trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước hậu tố. Vì vậy từ musician có
trọng âm rơi vào âm tiết 2.
- Từ disguisting và exhausting có hậu tố -ing không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc
disgust và exhaust là động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ disguisting và
exhausting có trọng âm rơi vào âm tiết 2.
2. Đáp án. A
Giải thích: Vì từ beautiful có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.
- Từ beautiful có hậu tố -ful không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc beauty là danh từ 2 âm
tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ beautiful có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
- Từ delicious là tính từ ba âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm ngắn /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết
2.
- Từ important là tính từ ba âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm ngắn /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết
2.
- Từ exciting có hậu tố -ing không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc excite là động từ 2 âm
tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ exciting có trọng âm rơi vào âm tiết 2.
24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng
liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé
3. Đáp án. D
Giải thích: Vì từ literature có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 3.
- Từ information chứa hậu tố -tion có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố nên có trọng âm
rơi vào âm tiết 3.
- Từ recreation chứa hậu tố -tion có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố nên có trọng âm rơi
vào âm tiết 3.
- Từ entertainment có hậu tố -ment không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc entertain có
trọng âm rơi vào âm tiết 3. Vì vậy từ entertainment có trọng âm rơi vào âm tiết 3.
Trang 11
4. Đáp án. A
Giải thích: Vì từ expertise có trọng âm rơi vào âm tiết 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
- Từ expertise là là trường hợp đặc biệt của danh từ 3 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 3.
- Từ recipe là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
- Từ cinema là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
- Từ similar là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng
liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé
5. Đáp án. C
Giải thích: Vì từ develop có trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
- Từ scholarship có hậu tố -ship không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc scholar là danh từ 2
âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ scholarship có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
- Từ negative là tính từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
- Từ develop là động từ 3 âm tiết có âm tiết 3 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc bằng một phụ âm nên
trọng âm rơi vào âm tiết 2.
- Từ purposeful có hậu tố -ful không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc purpose là danh từ 2
âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ purposeful có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng
liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé
6. Đáp án. C
Giải thích: Vì từ education có trọng âm rơi vào âm tiết 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.
- Từ acceptable có hậu tố -able không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc accept là động từ 2
âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2. Vì vậy từ acceptable có trọng âm rơi vào âm tiết 2.
- Từ ability chứa hậu tố -ity nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.
- Từ education chứa hậu tố -tion có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố nên có trọng âm rơi
vào âm tiết 3.
- Từ community chứa hậu tố -ity nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2
7. Đáp án. A
Giải thích: Vì từ scientific có trọng âm rơi vào âm tiết 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.
- Từ scientific chứa hậu tố -ic nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 3.
- Từ material là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 2.
- Từ experience là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết
2.
- Từ commercial chứa hậu tố -ial nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.
8. Đáp án. A
Trang 12
Giải thích: Vì từ courageous, trọng âm rơi vào âm tiết 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
- Từ courageous là trường hợp đặc biệt chứa hậu tố -ous nhưng không giữ trọng âm của từ danh từ gốc
courage mà trọng âm chuyển sang âm tiết 2.
- Từ dangerous có hậu tố -ous không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc danger là danh từ 2
âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ dangerous có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
- Từ character là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết
1.
- Từ incident là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ nên có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng
liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé
Trang 13
- Từ suspicious là tính từ 3 âm tiết kết thúc là hậu tố -ious nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước
hậu tố này là âm tiết 2.
- Từ constancy là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.
- Từ sympathy là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 2 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.
37. Đáp án. D
Giải thích: Vì từ humorous có trọng âm rơi vào âm tiết 1, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.
- Từ acquaintance là danh từ 3 âm tiết có âm tiết 1 chứa nguyên âm yếu /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết
2.
- Từ unselfish có tiền tố -un không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc selfish là tính từ 2 âm
tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ unselfish có trọng âm rơi vào âm tiết 2.
- Từ attraction có hậu tố -tion nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố là âm tiết 2.
- Từ humorous có hậu tố -ous không làm ảnh hưởng đến trọng âm từ gốc. Từ gốc humour là tính từ 2 âm
tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1. Vì vậy từ humorous có trọng âm rơi vào âm tiết 1.
24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng
liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé
Trang 14