You are on page 1of 14

SEMINAR: WORD STRESS (CHUYÊN ĐỀ TRỌNG ÂM TỪ)

Như chúng ta đã biết, cách phát âm và trọng âm của từ có mối quan hệ mật
thiết với nhau. Vì vậy trước khi đi vào phần trọng âm, chúng ta cần nắm vững được
các nguyên âm trong tiếng Anh. Bởi nguyên âm góp phần quan trọng để quyết định
trọng âm của từ.
Trong tiếng Anh có: 7 nguyên âm ngắn, 5 nguyên âm dài và 8 nguyên âm đôi. Đó là:
7 nguyên âm Ví dụ 5 nguyên Ví dụ 8 nguyên Ví dụ
ngắn dài âm đôi
/æ/ carry, /a:/ father, /ai/ device, deny
damage /iə/ appear,
/e/ decorate, /i:/ receive, merely
center teenage /ʊə/ tourist
/ʊ/ rural, sugar
/i/ eleven, /ɜ:/ further, /eə/ compare,
market prefer prepare
doctor, employ,
/ɒ/ /ɔi/
respond exploit
orphan, celebrate,
/ʌ/ /ɔ:/ /ei/
enough, August obey
become
abrupt, typhoon, /aʊ/ mountain,
/ə/ generous /u:/ remove powder
/əʊ/
moment,
although
tomato

Trọng âm của một từ được thể hiện qua cách đọc phần âm tiết có trọng âm sử
dụng năng lượng cơ học mạnh hơn khi đọc các âm tiết còn lại trong từ đó. Ta thường
ký hiệu trọng âm bằng cách đánh dấu phẩy trên đầu âm tiết được nhấn.
Ví dụ: soccer /'sɒkə/
Bài tập trọng âm là loại bài tập khá khó, có nhiều quy tắc lẻ. Để giúp học sinh
phân tích được tốt dạng bài tập này, chúng tôi đã phân tích ra 2 loại rõ ràng. Đó là:
Trọng âm của Simple words (TỪ ĐƠN) và Trọng âm của Complex words (TỪ
PHỨC).
1. Simple words – từ đơn/từ gốc:
Simple words là những từ không có tiền tố hoặc hậu tố hay còn gọi là từ gốc.
Ví dụ: cover /'kʌvə/
apply /ə'plai/
1.1. Two – syllable words: Từ có 2 âm tiết.
Một số từ vừa là danh từ vừa là động từ thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu nếu từ
đó là danh từ và trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu từ đó là động từ.
Ví dụ: N V
record /'rekɔ:d/ record /ri'kɔ:d/
import /'impɔ:t/ import /im'pɔ:t/
1
export /'ekspɔ:t/ export /ik'spɔ:t/
present /'prezənt/ present /pri'zent/
exploit /'eksplɔit/ exploit /ik'splɔit/
Bên cạnh đó còn có một số quy tắc sau:
a. Động từ:
- Trọng âm rơi vào âm tiết đầu khi:
+ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn và có một hoặc không có phụ âm cuối.
Ví dụ: study /'stʌdi/ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn: /i/.
damage /'dæmiʤ/ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn /i/ và 1 phụ
âm cuối /ʤ/.
+ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm /əʊ/.
Ví dụ: borrow /'bɒrəʊ/
follow /'fɒləʊ/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 khi:
+ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài.
Ví dụ: agree /ə'gri:/ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài /i:/.
depart /di'pa:t/ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài /ɑ:/.
+ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm đôi.
Ví dụ: deny /di'nai/ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm đôi /ai/.
obey /ə'bei/ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm đôi /ei/.
+ Âm tiết thứ 2 kết thúc bằng nhiều hơn 1 phụ âm.
Ví dụ: adjust /ə'ʤʌst/ Âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 2 phụ âm /st/.
attend /ə'tend/ Âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 2 phụ âm /nd/.
* Lưu ý: Âm tiết nào có nguyên âm /ə/ thì trọng âm không rơi vào âm tiết đó.
Ví dụ: challenge /'tʃælənʤ/
Exercise:
Identify the word whose stressed pattern is different from that of the others.
1. A. annoy B. reserve C. prefer D. polish
2. A. arrange B. describe C. injure D. appear
3. A. escape B. notice C. excite D. behave
4. A. enroll B. select C. occur D. offer
5. A. reduce B. struggle C. listen D. bother
6. A. challenge B. award C. compile D. surround
7. A. connect B. visit C. except D. invite
8. A. neglect B. affect C. measure D. collect
9. A. finish B. hurry C. gather D.contain
10. A. paddle B. follow C. perform D. fancy
Analysis:
1. Âm tiết thứ 2 của:
A có nguyên âm đôi /ɔɪ/; B, C có nguyên âm dài /ɜ:/
-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
D có nguyên âm ngắn /i/ và kết thúc bằng 1 phụ âm /ʃ/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
2
-> D
2. Âm tiết thứ 2 của:
A, B, D có nguyên âm đôi /ei/, /ai/, /iə/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
C có nguyên âm ngắn /ə/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> C
3. Âm tiết thứ 2 của:
A, C, D có nguyên âm đôi /ei/, /ai/, /ei/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
B có nguyên âm ngắn/i/ và kết bằng 1 phụ âm /s/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> B
4. Âm tiết thứ 2 của:
A có nguyên âm /əʊ/ và kết thúc bằng 1 phụ âm /l/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
B kết thúc bằng nhiều hơn 1 phụ âm /kt/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
C có nguyên âm dài /ɜ:/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
D có nguyên âm ngắn /ə/.-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> D
5. Âm tiết thứ 2 của:
A có nguyên âm dài /u:/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
B, C, D có nguyên âm ngắn /ə/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> A
6. Âm tiết thứ 2 của:
C, D có nguyên âm đôi /ai/, /aʊ/.-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
B có nguyên âm dài /ɔ:/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
A có nguyên âm ngắn /ə/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> A
7. Âm tiết thứ 2 của:
A, C tận cùng có nhiều hơn 1 phụ âm /kt/, /pt/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
D có nguyên âm đôi /ai/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
B có nguyên âm ngắn /i/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> B
8. Âm tiết thứ 2 của:
A, B, D tận cùng có nhiều hơn 1 phụ âm /kt/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
C có nguyên âm ngắn /ə/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> C
9. Âm tiết thứ 2 của:
B, C có nguyên âm ngắn /i/, /ə/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
A có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm /iʃ/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D có nguyên âm đôi /ei/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
3
-> D
10. Âm tiết thứ 2 của:
A, D có nguyên âm ngắn /ə/, /i/.-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B kết thúc bằng nguyên âm đôi /əʊ/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C có nguyên âm dài /ɔ:/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
-> C
b. Danh từ:
- Trọng âm rơi vào âm tiết đầu khi:
+ Âm tiết thứ 2 có 1 nguyên âm ngắn.
Ví dụ: parcel /'pa:səl/ : Âm tiết thứ 2 có 1 nguyên âm ngắn /ə/.
valley /'væli/ : Âm tiết thứ 2 có 1 nguyên âm ngắn /i/.
product /'prɒdʌkt/ : Âm tiết thứ 2 có 1 nguyên âm ngắn /ʌ/.
+ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm /əʊ/. (sau nó không có phụ âm)
Ví dụ: arrow /'ærəʊ/
shadow /'ʃædəʊ/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 khi:
+ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài.
Ví dụ: typhoon /tai'fu:n/
balloon /bə'lu:n/
+ Âm tiết thứ hai có nguyên âm đôi.
Ví dụ: advice /əd'vais/
device /di'vais/
c. Tính từ, trạng từ và giới từ: Có quy tắc đánh trọng âm như động từ.
Ví dụ: lovely /'lʌvli/ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn /i/.
correct /kə'rekt/ Âm tiết thứ 2 kết thúc bằng nhiều hơn 1 phụ âm /kt/.
* Lưu ý: Từ những quy tắc trên, chúng ta rút ra kết luận rằng trọng âm thường rơi
vào âm tiết có nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
Exercise:
Identify the word whose stressed pattern is different from that of the others.
1. A. device B. message C. socket D. wisdom
2. A. comment B. habit C. lunar D. machine
3. A. product B. sugar C. bamboo D. victim
4. A. fabric B. canoe C. metal D. import
5. A. nature B. lava C. prison D. parade
6. A. advice B. counsil C. marine D. support
7. A. concern B. degree C. manure D. temple
8. A. battle B. cartoon C. fellow D. coral
9. A. disease B. spinach C. nostril D. practice
10. A. cushion B. advance C. patient D. science
Analysis:
1. Âm tiết thứ 2 của:
B, C có nguyên âm ngắn /i/; D có nguyên âm ngắn /ə/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
A có nguyên âm đôi /ai/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
4
-> A
2. Âm tiết thứ 2 của:
A, B, C có nguyên âm ngắn /e/, /i/, /ə/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Âm tiết đầu của D có nguyên âm /ə/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
-> D
3. Âm tiết thứ 2 của:
A, B, D có nguyên âm ngắn /ʌ/, /ə/, /i/.-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C có nguyên âm dài /u:/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
-> C
4. Âm tiết thứ 2 của:
A, C có nguyên âm ngắn /i/, /ə/.-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D danh từ import. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B có nguyên âm dài /u:/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
-> B
5. Âm tiết thứ 2 của:
A, B, C có nguyên âm ngắn /ə/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D có nguyên âm đôi /ei/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
-> D
6. Âm tiết thứ 2 của:
A có nguyên âm đôi /ai/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
C, D có nguyên âm dài /i:/, /ɔ:/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
B có nguyên âm ngắn /ə/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> B
7. Âm tiết thứ 2 của:
A, B có nguyên âm dài /ɜ:/, /i:/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Âm tiết đầu của C có nguyên âm ngắn /ə/.-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
D có nguyên âm ngắn /ə/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> D
8. Âm tiết thứ 2 của:
A, D có nguyên âm ngắn /ə/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu
C có nguyên âm /əʊ/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B có nguyên âm dài /u:/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
-> B
9. Âm tiết thứ 2 của:
B, C, D có nguyên âm ngắn /i/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
A có nguyên âm dài /i:/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
-> A
10. Âm tiết thứ 2 của:
A, C, D có nguyên âm ngắn /ə/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B có nguyên âm dài /i:/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
-> B
Exercise: Tổng hợp động từ, danh từ, tính từ, trạng từ và giới từ. (2 âm tiết)
Identify the word whose stressed pattern is different from that of the others.
1. A. promote B. agree C. option D. prepare
2. A. luggage B. process C. police D. cover
5
3. A. exact B. envy C. contain D. accept
4. A. precise B. exhaust C. repeat D. nation
5. A. structure B. narrow C. beneath D. garden
6. A. color B. marvel C. manage D. request
7. A. between B. garbage C. around D. behind
8. A. instruct B. pretty C. number D. camel
9. A. creature B. easy C. bamboo D. tropic
10. A. beyond B. fallow C. expose D. device
Analysis:
1. Âm tiết thứ 2 của:
A có nguyên âm đôi /əʊ/và kết thúc bằng 1 phụ âm /t/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
B có nguyên âm dài /i:/; D có nguyên âm đôi /eə/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
C có nguyên âm ngắn /ə/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> C
2. Âm tiết thứ 2 của:
A, B, D có nguyên âm ngắn /i/, /e/, /ə/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Âm tiết đầu của C có nguyên âm ngắn /ə/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
-> C
3. Âm tiết thứ 2 của:
A, D kết thúc bằng nhiều hơn 1 phụ âm /kt/, /pt/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
C có nguyên âm đôi /ei/ -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
B có nguyên âm ngắn /i/ -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> B
4. Âm tiết thứ 2 của:
A có nguyên âm đôi /ai/; B, C có nguyên âm dài /ɔ:/, /i:/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
D có nguyên âm ngắn /ə/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> D
5. Âm tiết thứ 2 của:
A, D có nguyên âm ngắn /ə/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
B kết thúc bằng nguyên âm đôi /əʊ/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C có nguyên âm dài /i:/ -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
-> C
6. Âm tiết thứ 2 của:
A, B có nguyên âm ngắn /ə/; C có nguyên âm ngắn /i/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D kết thúc bằng nhiều hơn 1 phụ âm /st/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
-> D
6
7. Âm tiết thứ 2 của:
A có nguyên âm dài /i:/; C, D có nguyên âm đôi /aʊ/, /ai/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
B có nguyên âm ngắn /i/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> B
8. Âm tiết thứ 2 của:
B, có nguyên âm ngắn /i/; C, D có nguyên âm ngắn /ə/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
A kết thúc bằng nhiều hơn 1 phụ âm /kt/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
-> A
9. Âm tiết thứ 2 của:
B, D có nguyên âm ngắn /i/; A có nguyên âm ngắn /ə/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C có nguyên âm dài /u:/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
-> C
10. Âm tiết thứ 2 của:
C, D có nguyên âm đôi /əʊ/, /ai/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
A kết thúc bằng nhiều hơn 1 phụ âm /nd/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
B kết thúc bằng nguyên âm đôi /əʊ/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> B
1.2. Three – syllable words: Từ có 3 âm tiết.
a. Động từ, tính từ:
- Trọng âm rơi vào âm tiết cuối khi:
+ Âm tiết cuối có nguyên âm đôi.
Ví dụ: entertain /entə'tein/
volunteer /vɒlən'tiə/
+ Âm tiết cuối có nguyên âm dài.
Ví dụ: introduce /intrə'du:s/
+ Âm tiết cuối kết thúc bằng nhiều hơn 1 phụ âm.
Ví dụ: correspond /kɒri'spɒnd/
comprehend /kɒmpri'hend/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 khi:
+ Âm tiết cuối có 1 nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm.
Ví dụ: establish /i'stæbliʃ/
exhibit /ig'zibit/
- Trọng âm rơi vào âm tiết đầu khi:
+ Âm tiết cuối và âm tiết giữa có nguyên âm ngắn.
Ví dụ: similar /'similə/
* Lưu ý: Những từ tận cùng đuôi – ate /eit/, ise /aiz/, ice /ais/ thì trọng âm rơi vào
âm tiết đầu.
b. Danh từ:
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 khi:
7
+ Âm tiết cuối có nguyên âm ngắn mà âm tiết thứ 2 có nguyên âm đôi hoặc
nguyên âm dài.
Ví dụ: pagoda /pə'gəʊdə/
banana /bə'na:nə/
+ Âm tiết cuối có nguyên âm /əʊ/ mà âm tiết thứ 2 có nguyên âm đôi hoặc
nguyên âm dài.
Ví dụ: potato /pə'teitəʊ/
kimono /ki'məʊnəʊ/
- Trọng âm rơi vào âm tiết đầu khi:
+ Âm tiết thứ 2 và âm tiết cuối có 1 nguyên âm ngắn.
Ví dụ: family /'fæmili/
cinema /'sinəmə/
c. Trạng từ và giới từ: Có quy tắc đánh trọng âm như động từ.
Exercise: Tổng hợp động từ, danh từ, tính từ, trạng từ và giới từ. (3 âm tiết)
Identify the word whose stressed pattern is different from that of the others.
1. A. calendar B. imagine C. important D. comprehend
2. A. president B. determine C. difficult D. company
3. A. resurrect B. element C. hospital D. energy
4. A. definite B. assemble C. consequent D. encourage
5. A. generous B. sacrifice C. stimulate D. volunteer
6. A. factory B. evident C. exquisite D. separate
7. A. introduce B. century C. recognize D. primary
8. A. disaster B. family C. embroider D. tomato
9. A. advantage B. tragedy C. permanent D. veteran
10. A. recycle B. festival C. character D. demonstrate
Analysis:
1. A. calendar (n) : Âm tiết cuối và thứ 2 có nguyên âm ngắn /i/ và /ə/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. imagine (v) : Âm tiết cuối có 1 nguyên âm ngắn /i/ và kết thúc bằng 1
phụ âm /n/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
C. important (adj) : Âm tiết cuối có nguyên âm ngắn /ə/, âm tiết thứ 2 có
nguyên âm dài /ɔ:/.-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
D. comprehend (v) : Âm tiết cuối có nhiều hơn 1 phụ âm /nd/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết cuối.
-> D
2. A. president (n): Âm tiết cuối có nguyên âm ngắn /ə/ và /i/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. determine (v) : Âm tiết cuối có 1 nguyên âm ngắn /i/ và kết thúc bằng 1
phụ âm /n/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
C. difficult (adj) : Âm tiết cuối và thứ 2 có nguyên âm ngắn /ə/ và /ɪ/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. company (n) : Âm tiết cuối và thứ 2 có nguyên âm ngắn /i/ và /ə/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> B
8
3. A. resurrect (v) : Âm tiết cuối có nhiều hơn 1 phụ âm /kt/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết cuối.
B. element (n) và C. hospital (n): Âm tiết cuối và thứ 2 có nguyên âm
ngắn /ə/ và /i/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. energy (n) : Âm tiết cuối và thứ 2 có nguyên âm ngắn /ə/ và /i/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> A
4. A. definite (n) : Âm tiết cuối và thứ 2 có nguyên âm ngắn /i/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. assemble (v) : Âm tiết cuối và thứ 2 có nguyên âm ngắn /ə/ và /e/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. consequent (adj) : Âm tiết cuối và thứ 2 có nguyên âm ngắn /ə/ và /ɪ/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. encourage (v) : Âm tiết cuối có 1 nguyên âm ngắn /i/ và kết thúc
bằng 1 phụ âm /ʤ/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
-> D
5. A. generous (adj) : Âm tiết cuối và thứ 2 có nguyên âm ngắn /ə/
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. sacrifice (v) : Âm tiết cuối có đuôi -ice /ais/
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. stimulate (v) : Âm tiết cuối có đuôi – ate /eit/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. volunteer (v) : Âm tiết cuối có nguyên âm đôi /iə/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết cuối.
-> D
6. A. factory (n) : Âm tiết cuối và thứ 2 có nguyên âm ngắn /i/ và /ə/ .
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. evident (adj) : Âm tiết cuối và thứ 2 có nguyên âm ngắn /ə/ và /i/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. October (n) : Âm tiết cuối có nguyên âm ngắn /ə/ và âm tiết thứ 2
có nguyên âm đôi /əʊ/.-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
D. exquisite (adj) : Âm tiết cuối và thứ 2 có nguyên âm ngắn /i/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> C
7. A. introduce (v) : Âm tiết cuối có nguyên âm dài /u:/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết cuối.
B. century (n) : Âm tiết cuối và thứ 2 có nguyên âm ngắn /i/ và /ə/ .
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. detonate (v) : Âm tiết cuối có đuôi – ate /eit/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. recognise (v) : Âm tiết cuối có đuôi -ise /aiz/
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> A
8. A. disaster (v) : Âm tiết cuối có nguyên âm ngắn /ə/ và âm
tiết thứ 2 có nguyên âm dài /a:/.-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
9
B. family (n) : Âm tiết cuối và thứ 2 có nguyên âm ngắn /i/
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. embroider (v) : Âm tiết cuối có nguyên âm ngắn /ə/ và âm
tiết thứ 2 có nguyên âm đôi /ɔi/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
D. tomato (n) : Âm tiết cuối có nguyên âm đôi /əʊ/, âm tiết thứ 2 có
nguyên âm dài /a:/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
-> B
9. A. advantage (adj) : Âm tiết cuối có 1 nguyên âm ngắn /i/ và kết thúc
bằng 1 phụ âm /ʤ/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
B. tragedy (n) : Âm tiết cuối và thứ 2 có nguyên âm ngắn /i/ và /ə/ .
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. permanent (adj), D. veteran (n): Âm tiết cuối và thứ 2 có nguyên âm
ngắn /ə/. -> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> A
10. A. recycle (v) : Âm tiết cuối có nguyên âm ngắn /ə/ và âm
tiết thứ 2 có nguyên âm đôi /ai/.-> Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
B. festival (n) : Âm tiết cuối và thứ 2 có nguyên âm ngắn /ə/ và /i/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. character (n) : Âm tiết cuối và thứ 2 có nguyên âm ngắn /ə/ và /i/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. demonstrate (v) : Âm tiết cuối có đuôi – ate /eit/.
-> Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
-> A
1.3. Four – syllable words: Từ 4 âm tiết.
- Trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.
Ví dụ: temporary /'temprəri/
dormitory /'dɒmitri/
temperature /'temprətʃə/
- Trọng âm thường rơi vào âm tiết nào có nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi.
Ví dụ: environment /in'vairəmənt/
- Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 kể từ cuối lên với những từ có tận
cùng là –ate /eit/, -ise /aiz/.
Ví dụ: contaminate /kən'tæmineit/
apologise /ə'pɒləʤaiz/
Exercise: Tổng hợp
Identify the word whose stressed pattern is different from that of the others.
1. A. religion B. beauty C. divide D. impress
2. A. encourage B. environment C. intelligent D. animal
3. A. banyan B. concentrate C. complete D. standard
4. A. return B. industry C. primary D. reason
5. A. commerce B. document C. advantage D. paragraph
6. A. article B. pagoda C. radio D. modern
7. A. popular B. charity C. character D.determine
8. A. publish B. possible C. energy D. deposit
9. A. inhabit B. animal C. treasure D. factory
10
10. A. ocean B. banana C. dynamite D. sewage
Analysis:
1. A. /ri'liʤən/ B. /'bju:ti/ C. /di'vaid/ D. /im'pres/
-> B
2. A. /in'kʌriʤ/ B. /in'vairəmənt/ C. /in'teliʤənt/ D. /'æniməl/
-> D
3. A. /'bænɪən/ B./'kɒnsentreit/ C. /kəm'pli:t/ D. /'stændəd/
-> C
4. A. /ri'tɜ:n/ B. /'indəstri/ C. /'praiməri/ D. /'ri:zən/
-> A
5. A. /'kɒmɜ:s/ B. /'dɒkjumənt/ C. /əd'va:ntiʤ/ D. /'pærəgra:f/
-> C
6. A. /'a:tikl/ B. /pə'gəʊdə/ C. /'reidiəʊ/ D. /'mɒdən/
-> B
7. A. /'pɒpjulə/ B. /'tʃæriti/ C. /'kæriktə/ D. /di'tɜ:min/
-> D
8. A. /'pʌbliʃ/ B. /'pɒsəbl/ C. /'enəʤi/ D. /di'pɒzit/
-> D
9. A. /in'hæbit/ B. /'æniməl/ C. /'treʒə/ D. /'fæktəri/
-> A
10. A. /'əʊʃn/ B. /bə'na:nə/ C. /'dainəmait/ D. /'su:iʤ/
-> B
2. Complex words từ phức – từ có được cấu tạo bằng tiền tố hoặc hậu tố:
Complex words được chia làm 2 loại: Từ tiếp ngữ - Hay còn gọi là từ phát sinh
và từ ghép.
2.1. Từ tiếp ngữ: Là những từ được tạo thành tiền tố hay hậu tố vào từ gốc
Ví dụ: Từ gốc: agree
Thêm tiếp đầu ngữ ”dis”: disagree
Thêm tiếp vĩ ngữ ”ment”: agreement
a. Tiền tố:
Tiền tố hầu như không ảnh hưởng vị trí trọng âm của từ gốc.
Ví dụ: Từ gốc : connect /kə’nekt/
Thêm tiếp đầu ngữ ”dis” : disconnect /diskə’nekt/
Happy - unhappy
b. Hậu tố:
- Hậu tố không ảnh hưởng vị trí trọng âm.
-able : forget /fə'get/ -> forgettable /fə'getəbl/
-age : marry /'mæri/ -> marriage /'mæriʤ/
-al : refuse /ri'fju:z/ -> refusal /ri'fju:zl/
-ful: beauty /'bju:ti/ -> beautiful /'bju:tifl/
-ing: interest /'intrəst/ -> interesting /'intrəstiŋ/
-en,
-en’ : wide / / widen / /
11
‘-ful’ : wonder/ / wonderful/ /
‘-ing’: amaze / / amazing / /
‘-like’: bird / / birdlike/ child - childlike/
“-less”: power / / powerless / /
‘-ly’ : hurried / / hurriedly/ happy - happily/
‘-ment’ (trong danh từ): punish - punishment /entertain –
entertainment /
‘-ness’ : yellow / / yellowness / /
‘-ous’: poison - poisonous
‘-fy’, quality – qualify ‘-wise’, ‘-y’ sun – sunny, other – otherwise
‘use - useless
‘fool – foolish,
- Hậu tố ảnh hưởng vị trí trọng âm.
+ Trọng âm rơi vào âm tiết trước âm tiết có đuôi/hậu tố:
-ion: explanation /eksplə'neiʃn/ but, television /ˈtelɪvɪʒn/
-ial: magisterial /mædʒis'tiəriəl/ có quyền (quan toà)
-ity: practicality /prækti'kæləti/nation – nationality /ˌnæʃəˈnæləti/
-ify: liquify /'likwifai/
-ible: terrible /'terəbl/
-ian: magician /mə'dʒiʃn/ , music – musician /mjuˈzɪʃn/
-ience, science - /ˈsaɪəns/
-ient, client /ˈklaɪənt/
-ious, space - spacious/ˈspeɪʃəs/
-ic, ics economy - economics - /ˌiːkəˈnɒmɪks/
-ical. musical - /ˈmjuːzɪkl/
-tional international /ˌɪntəˈnæʃnəl/
-itive sense – sensitive - /ˈsensətɪv/
-ogy biology /- baɪˈɒlədʒi/, technology - /tekˈnɒlədʒi/
-acy democracy /dɪˈmɑːkrəsi
-ible possible - /ˈpɒsəbl/
-id stupid - /ˈstjuːpɪd/
- Trọng âm rơi vào chính hậu tố.
Khi có những tiếp vĩ ngữ sau:
-ain: entertain /entə'tein/
-ee: employee /implɔi'i:/ but, coffee, communitee
-eer: mountaineer /maunti'niə/
-ese: Vietnamese /vjetnə'mi:z/
-ette: kitchenette /kitʃi'net/, cigarette - /ˌsɪɡəˈret/
-esque: picturesque /piktʃə'resk/ , statue /ˌstætʃuˈesk/
12
-ique: unique /ju:'ni:k/
-oo bamboo – /ˌbæmˈbuː/
-metal fundamental- /ˌfʌndəˈmentl/= basic = main
-end comprehend- /ˌkɒmprɪˈhend/
-aire question- questionaire /ˌkwestʃəˈneə(r)/
2.2. Compound words: Từ ghép
Từ ghép là những từ do 2 hay nhiều từ đơn ghép lại.
Ví dụ: bookshelf
a. Danh từ và tính từ ghép: Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Ví dụ: coalmine /'kəʊlmain/
homesick /'həʊmsik/
b. Trạng từ ghép: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: downstream /daʊn'stri:m/
c. Tính từ ghép có từ đầu là tính từ hoặc trạng từ, từ thứ 2 dạng quá khứ phân từ :
Trọng âm rơi vào từ thứ 2.
Ví dụ: well – educated /wel'edju:keitid/
hot – tempered /hɒt'tempəd/
d. Từ để hỏi kết hợp với “ever”: Trọng âm rơi vào “ever”.
Ví dụ: whatever / wɒt'evə/
whoever / hu:'evə/
however / hau'evə/
Exercise:
Identify the word whose stressed pattern is different from that of the others.
1. A. gravitation B. substantial C. redundancy D. development
2. A. pollution B. numerous C. behavour D. advancement
3. A. informative B. entertainment C. disadvantage D. mathematics
4. A. university B. expectation C. influencial D. reasonable
5. A. fastener B. novelist C. minority D. logical
6. A. secondary B. independent C. accidental D. residential
7. A. optimistic B. priority C. instructmental D. capability
8. A. friendliness B. federation C. unpolluted D. disappear
9. A. tropical B. poisonous C. arrangement D. comfortable
10. A. fashionable B. hospitable C. shameful D. authority
Analysis:
1. A. /grævi'teiʃn/ B. /səb'stænʃəl/ C. /ri'dʌndənsi/ D. /di'veləpmənt/
-> A
2. A. /pə'lu:ʃn/ B. /'njumərəs/ C. /bi'heivə/ D. /əd'va:nsmənt/
-> B
3. A. /in'fɔ:mətiv/ B. /entə'teinmənt/ C. /disəd'va:ntiʤ/ D. /mæθə'mætiks/
-> A
4. A. /ju:ni'vɜ:səti/ B. /ekspek'teiʃn/ C. /influ'enʃəl/ D. /'ri:znəbl/
-> D
5. A. /'fa:snə/ B. /'nɒvəlist/ C. /mai'nɒriti/ D. /'lɒʤikəl/
-> C
13
6. A. /'sekəndri/ B. /indi'pendənt/ C. /æksi'dentl/ D. /rezi'denʃl/
-> A
7. A. /ɒpti'mistik/ B. /prai'ɒrəti/ C. /instru'mentl/ D. /keipə'biliti/
-> B
8. A. /'frendlinis/ B. /fedə'reiʃn/C. /ʌnpə'lu:tid/ D. /disə'piə/
-> A
9. A. /'trɒpikl/ B. /'pɔizənəs/ C. /ə'reinʤmənt/ D. /'kɒmfətəbl/
-> C
10. A. /'fæʃnəbl/ B. /'hɒspitəbl/ C. /'ʃeimfl/ D. /ɔ:'θɒriti/
-> D
Choose the word A, B, C or D which is stressed differently from the others.
1. A. publication B. competition C. infection D. contribution
2. A. hobby B. reduce C. prison D. quarter
3. A. tomorrow B. deliver C. difficult D. remember
4. A. across B. today C. tonight D. every
5. A. environment B. understanding C. populationD. conservation
6. A. tomorrow B. deliver C. difficult D. remember
7. A. animal B. refuse C. camera D. sentence
8. A. recycle B. allow C. suggest D. nation
9. A. climate B. divide C. impress D. depend
10.A. symbol B. fashtion C. relax D. gather
11.A. machine B. mobile C. movie D. theater
12.A. invent B. decorate C. comprise D. design
13.A. comic B. novel C. fashion D. admire
14.A. divide B. depend C. listen D. enjoy
15. A. garden B. beauty C. standard D. ago
16. A.access B. amount C. purpose D. campus
17. A.computer B. memory C. serious D. special
18. A. answer B. admire C. advise D. adjust
19. A.congratulate B. decorate C. nominate D. celebrate
20. A. champagne B. blanket C. exchange D. collection
21. A. limitation B. collection C. inspiration D. reputaion
22. A. puplication B. competition C. infection D. contribution
23. A. hobby B. reduce C. prison D. quarter

___The end___

14

You might also like