Professional Documents
Culture Documents
+ 13 nguyên âm đơn:
● 9 nguyên âm dài:
/i/- “i, y”: xin, ý tưởng /ε/- “e”: nem, xem /u/- “u”: ru ngủ
/ɯ/- “ư”: bền vững /a/- “a”: lan man /ɔ/ - “o, oo”: xoong
● 4 nguyên âm ngắn:
+ 3 nguyên âm đôi :
/ie̮/- “iê, ia”: xiên, rìa /uo̮/- “uô, ua”: buông, lúa
● 1 âm đệm:
+ 12 nguyên âm đơn:
● 5 nguyên âm dài:
/i:/: meet, need /a:/: after, last, ask
/u:/: school, moon /з:/: burst, word
/ɔ:/: for, more
● 7 nguyên âm ngắn:
/i/: lit, hit /æ/: apple, happen
/ʌ/: done, but /ʊ/: book, look
/e/: end, send /ə/: letter
/ɒ/: bond, cross
+ 8 nguyên âm đôi:
/ɪə/: appear, clear /eɪ/: veil, neighbor
/əʊ/: alone, episode /ai/: sky, my
/ɔɪ/: choice, avoid /aʊ/: mouth, house
/eə/: care, air /ʊə/: tour
+ 5 nguyên âm ba:
/eiə/: slayer, layer /əʊə/: blower, sewer
/aʊə/: allowance, hour /aiə/: inspire, Ireland
/ɔiə/: loyalty, royalty
3. Đối chiếu:
Nguyên âm dài /i/, /u/, /o/, /e/, /a/, /ɛ/, /ɔ/, /ɤ/, /ɯ/. /ɑ:/, /ɔ:/, /ɜ:/, /u:/, /i:/
Nguyên âm ngắn /ɛ̆/, /ɔ̌/, /ɤ̌/,/ă/ /i/, /e/, /æ/, /ʌ/, /ɒ/, /ʊ/, /ə/
Nguyên âm đôi /ie/, /ɯə/ và /uo/ /ɪə/, /eɪ/, /əʊ/, /ai/, /ɔɪ/, /aʊ/,
/eə/, /ʊə/
VD: miền, mương, suông
VD: veil, may, I
5 nguyên âm
7 nguyên âm đơn có trong tiếng Việt mà không có trong tiếng Anh: /ɯ/, /ɛ/,/ɔ/, /ɛ̆ /,
/ɤ̌/,/ă/, /ɔ̌/.
7 nguyên âm đơn có trong tiếng Anh mà không có trong tiếng Việt: /ɜ:/, /ʊ/, /ɑ:/, /e/, /æ/,
/ʌ/, /ɒ/.
Câu 10: Anh (chị) hãy đối chiếu các phụ âm tắc trong Tiếng Việt và Tiếng Anh
1. Khái niệm:
Định nghĩa: Phụ âm là những âm bao gồm tiếng động, luồng hơi trước khi thoát ra ngoài đã bị cản trở
theo những cách thức khác nhau.
Phụ âm tắc là phụ âm khi phát âm luồng không khí từ phổi đi ra bị cản trở hoàn toàn, phải phá vỡ sự cản
trở ấy để phát ra tạo thành tiếng nổ.
2. Mô tả:
-Phụ âm tắc trong Tiếng Việt mang tính chất bật hơi và tính chất mũi
+ Tính chất bật hơi thể hiện ở chỗ không khí trong cơ quan phát âm tạo ra tiếng nổ
đồng thời khi thoát ra có cọ xát ở khe hở giữa 2 mép dây thanh.
+ Tính chất mũi thể hiện khi luồng khí phát ra từ phổi lên phải qua mũi (khoang mũi)
- 6 vị trí: môi, đầu lưỡi bẹt, đầu lưỡi quặt, mặt lưỡi, gốc lưỡi, thanh hầu
-12 phụ âm tắc: /t’/, /t/, / ʈ/ (xem lại sách để viết đúng phiên âm chữ tr), /c/, /k/, / ʔ/, /b/, /d/, /m/, /n/, /
ɲ/, / ŋ/
/t/ Tắc ồn, đầu lưỡi bẹt, không bật hơi, vô thanh
/t/ Tắc ồn, đầu lưỡi quặt, không bật hơi, vô thanh
/c/ Tắc ồn, mặt lưỡi, không bật hơi, vô thanh
/k/ Tắc ồn, gốc lưỡi, không bật hơi, vô thanh
/b/ Tắc ồn, môi, không bật hơi, hữu thanh
/d/ Tắc ồn, đầu lưỡi bẹt, không bật hơi, hữu thanh
-Có 11 phụ âm tắc: / p/, /b/, /t/, /d/, /k/, /g/, /m/, /n/, /tʃ/, /ʤ/, / ŋ/
/ ŋ/
3. Đối chiếu
- Định nghĩa về phụ âm tắc trong tiếng Anh và tiếng Việt giống nhau
- Phụ âm tắc trong tiếng Việt và tiếng Anh có một vị trí cấu âm giống nhau là môi: /b/, /m/
- Các phụ âm tắc đều có tiêu chí vô thanh và hữu thanh để xác định
- Các phụ âm tắc có trong cả Tiếng Việt và Tiếng Anh: /b/, /t/, /d/, /k/
- Số lượng các phụ âm tắc trong Tiếng Việt nhiều hơn trong Tiếng Anh:
- Tiếng Anh có phụ âm tắc- xát, Tiếng Việt không có: /tʃ/, /ʤ/
- Những phụ âm tắc có trong Tiếng Việt mà Tiếng Anh không có: /t’/, / ʈ/, /c/, / ʔ/, /b/, /d/,
/m/, /n/, / ɲ/, / ŋ/
- Những phụ âm tắc có trong Tiếng Anh mà không có trong Tiếng Việt: / p/, /g/
- Những phụ âm tắc có phiên âm giống nhau trong Tiếng Việt và Tiếng Anh, nhưng chữ viết
khác nhau
+ /k/: Chữ viết trong tiếng Việt là c,k,q Vd: co (c) – kẹo (k) – quả (q)
/ŋ/: Chữ viết trong tiếng Việt là ng, ngh, nh (ngừng, minh, nghèo)
- Phần cấu âm của phụ âm tắc Tiếng Việt tập trung vào lưỡi, trong khi Tiếng Anh tập trung vào
nhiều chi tiết hơn: môi, răng, môi-răng, lợi, ngạc, ngạc- lợi, mạc
+ Tiếng Việt (âm lưỡi): /t’/, /t/, / ʈ/ (xem lại sách viết phiên âm chữ tr cho đúng nhá), /c/, /k/,
/d/, /n/, / ɲ/, /ŋ/
- Những vị trí cấu âm phụ âm tắc trong tiếng Anh có mà tiếng Việt không có: lợi (/t/, /d/), mạc
(/k/, /g/)
- Những vị trí cấu âm phụ âm tắc trong tiếng Việt có mà tiếng Anh không có: lưỡi (/t’/, /t/, / ʈ/,
/C/, /k/, /d/, /n/, / ɲ/, / ŋ/), thanh hầu (/ ʔ/)
- Trong lúc phụ âm /k/, /g/ Anh là tắc mạc thì /k/ Việt lại là tắc gốc lưỡi còn / g /lại xát gốc lưỡi.
Câu 11: Đối chiếu phụ âm xát trong tiếng Việt và tiếng Anh
1.1. Định nghĩa
Phụ âm xát là phụ âm hình thành do cọ xát, phát sinh do luồng không khí đi ra bị cản trở một phần, phải
lách qua khe hở để phát ra với sự cọ xát của bộ phận cấu âm.
Gồm 5 vị trí: môi, đầu lưỡi bẹt, đầu lưỡi quặt, gốc lưỡi, thanh hầu
1.3. Số lượng
Gồm 10 âm xát là: /f/, /v/, /s/, /z/, /h/, /l/, /χ/, /ş/, /ʐ/, /ɣ/
1.4. Mô tả phụ âm xát
(Dựa vào vị trí cấu âm và lực phát âm, âm thanh( vô thanh, hữu thanh) và trạng thái của vòm miệng để
miêu tả phụ âm xát )
+ đầu lưỡi- răng bẹt, xát, ồn, hữu thanh: /z/ (d/gi) ---------Da Diết---------Gà, gái
+ đầu lưỡi- răng bẹt, xát, ồn, vô thanh: /s/ (x)------- Xao Xuyến, xôi xéo
+ đầu lưỡi- răng bẹt, xát, vang bên: /l/ --------------Lưu Luyến,lung linh
+ đầu lưỡi- răng quặt, xát, ồn, vô thanh: /Ş/ (s)--------- Sao, sỏi,
+ đầu lưỡi- răng quặt, xát, ồn, hữu thanh: /ʐ/ (r)-------------- Ru rú
Phụ âm xát tiếng Anh là các phụ âm được tạo ra từ dòng khí bị cản trở một phần và luồng khí hẹp.
2.3. Số lượng
Số lượng phụ âm xát trong Tiếng Anh bao gồm 12 âm trong đó:
+ 10 âm xát: /ð/, /θ/, /v/, /f/, /ʒ/, /ʃ/, /z/, /s/, /h/, /l/
(Dựa vào vị trí cấu âm, phương thức cấu âm và trạng thái dây thanh để miêu tả phụ âm xát)
3. Đối chiếu
* Số lượng vị trí cấu âm: cả tiếng Anh và tiếng Việt đều có 5 vị trí cấu âm . Vị trí cấu âm giống nhau:
môi, thanh hầu (trong việt), họng (trong tiếng anh)
- Trạng thái dây thanh: đều được chia là 2 loại là vô thanh và hữu thanh.
-Các phụ âm xát trong tiếng Anh và tiếng Việt có hai cách thể hiện chữ viết:
+ Tiếng Anh: / ʒ/ ghi là “s” trong vision, television và “g” trong mirage
- Những phụ âm xát trong tiếng Anh có mà tiếng Việt không có đó là: /ð/, /θ/, /ʒ/, /ʃ/
Vô thanh:
+ Trong tiếng Anh có các phụ âm /θ/, /∫/, /t∫/ mà tiếng Việt không có
+ Trong tiếng Việt có các phụ âm /χ/, /ş/ mà tiếng Anh không có
Hữu thanh
*) Âm / ɣ / trong tiếng Việt là âm xát trong khi âm /g/ trong tiếng Anh là âm tắc
- Các phụ âm xát có cách phiên âm giống nhau trong tiếng Việt và tiếng Anh nhưng chữ viết khác nhau
đó là: /f/, /s/, /z/
Phiên âm
Chữ viết trong TV
Chữ viết trong TA
/s/ X s, c
/z/ d, gi z,s
VD: /f/: phung phí (ph) – fine (f), photograph (ph), cough (gh)
Câu 12: Đối chiếu các loại âm tiết trong tiếng Việt và tiếng Anh
a. Định nghĩa: Âm tiết là một tổ hợp các âm tố được cấu tạo bởi một hạt nhân (nguyên âm) và các âm
khác bao quanh (phụ âm) cùng với thanh điệu. Nói cách khác, âm tiết là đơn vị phát âm nhỏ nhất
b. Tiêu chí phân loại âm tiết: Dựa vào cách kết thúc âm tiết được chiaw làm 3 loại âm tiết mở, âm tiết
khép và âm tiết phụ âm
c. Các loại âm tiết: + Căn cứ vào cách kết thúc âm tiết, có 4 loại âm tiết
(1) Âm tiết mở (kết thúc bằng nguyên âm), Ví dụ: lô, nhô.
(2) Âm tiết nửa mở (kết thúc bằng bán nguyên âm /i̯ / /u̯/. Ví dụ: đại, nội, lẩu, ngày, nay
(3) Âm tiết khép (kết thúc bằng phụ âm không vang), như /p/, /t/, /k/... Ví dụ: tập, sát, thác, các...
(4) Âm tiết nửa khép (có âm kết thúc bằng phụ âm vang), như /m/, /n/, /ƞ/. Ví dụ: làm, ngang, tin...
- Tiếng Việt có thanh điệu: ngang, sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng -> làm thay đổi độ trầm bổn của âm tiết
- Âm tiết tiếng Việt là đơn âm tiết, không nối âm giữa các âm tiết. VD: đi làm, làm ăn
b. Định nghĩa:
Âm tiết là 1 đơn vị phát âm có chứa 1 nguyên âm, có thể có hoặc không có phụ âm đi kèm, tạo thành 1
từ hoặc 1 phần của 1 từ.
- Tiêu chí phân loại âm tiết: Cách kết thúc âm tiết hoặc khép/ mở để phân chia.
- Đặc điểm:
+) Âm tiết có thể mang các hiện tượng ngôn điệu như trọng âm (police) và ngữ điệu
+) Giữa các âm trong tiếng anh có sự nối âm (ví dụ: leave it)
– Âm tiết phụ âm: Những phụ âm có thể làm thành âm tiết trong tiếng anh là: /l/, /n/, /m/, /ŋ/ 3. Đối
chiếu
✓ Giống:
- Định nghĩa âm tiết của tiếng Việt và tiếng Anh tương đối giống nhau
✓ Khác
- Tiếng Việt có 4 loại âm tiết nhiều hơn tiếng Anh chỉ có 3 loại âm tiết
- Tiếng Việt có âm tiết nửa mở và âm tiết nửa khép nhưng trong Tiếng Anh không có loại này.
Ví dụ: âm tiết nửa mở (táy máy /tăḭ măḭ/, đầu lâu /daṷ laṷ/), âm tiết nửa khép (bần thần, bâng khuâng)
- Tiếng Anh có âm tiết phụ âm, tiếng Việt không có (table, doodle)
- Trong âm tiết Tiếng Việt có thanh điệu nhưng Tiếng Anh không có
-Trong âm tiết Tiếng Anh có sự nối âm giữa các âm tiết nhưng trong Tiếng Việt không có