You are on page 1of 24

2Chapter 8: Pronounce

Vowels: Nguyên âm
Monophthongs: Nguyên âm đơn
Dipthongs: nguyên âm đôi
Consonants: phụ âm

Low context
High context
IPA

* 5 nguyên âm: a , e , o , i , u .
* 21 phụ âm: b , c , d , f , g , h , j , k , l , m , n , p , q , r , s , t , v , w , x , y , z .
1. Nguyên âm
/ɛ, e/ - âm e

/I:/ - âm i dài
/i/ - (i ngắn đọc như ê)

/3:/ - (âm ơ cong lưỡi)


/ə/ - (âm ơ)

ɒ - (âm o)
/ɔː/ - (âm o cong lưỡi) lưu ý, với nguyên âm đôi đọc
như o bình thường.

/ʊ/ - (u ngắn đọc là ư) lưu ý, với nguyên âm đôi, ư


đọc thành u
/u:/ - (đọc là u)

/ʌ/ (âm ă nhẹ)


/a:/ (đọc là a cong lưỡi)

/ae/ (hơi giống âm ạ - mở rộng khẩu hình miệng)

Lưu ý: nguyên âm đôi không cong lưỡi

2. Phụ âm

- p: như âm p (thì thầm)


- b: như âm b trong tiếng việt
- t: đọc như âm t nhưng thì thầm
- d: như âm đ

- k: như âm k đọc thì thầm


- g: như âm g

Lí do tại sao nên học:

- Giúp cho huy phát âm tốt hơn (mục tiêu dài hạn)
- Giúp cho huy làm bài tập phát âm (mục tiêu ngắn
hạn)
I. Nguyên âm đơn

 /i:/: Đọc là “i” phát âm hơi kéo dài (VD: bee /biː/); hơi cười, giống âm i
trong tiếng việt Beach /i:/
 /ɪ/: Đọc là “hơi giống âm ê” phát âm ngắn gọn (VD: bit /bɪt/);

 Sheep - Ship
 Leak - Lick
 Cheeks - Chicks
 Peel - Pill
 Bean - Bin
 Leave - Live

 /e/: Đọ c là “e”, phá t â m ngắ n gọ n (VD: bet /bet/)

Head /hed/: đầu

Bread /bred/: bánh mỳ

Spread /spred/: trải ra, giãn ra


Treadmill /ˈtred.mɪl/: cối xay gió

Fair /feə/: hội chợ

Pair /peə/: đôi, cặp

Fare /feə/: vé

Care /keə/: chăm sóc, quan tâm

 /æ/: Đọ c là “a”, phá t â m ngắ n gọ n, miệng hơi khép lạ i, â m phá t ra ở phầ n


trướ c lưỡ i (VD: bat /bæt/)

Bad /bæd/: tồi, xấu

Hang /hæŋ/: treo

Ban /bæn/: cấm

Man /mæn/: một người đàn ông

Sat /sæt/: ngồi (quá khứ của Sit)

Lack /læk/: thiếu

Pan /pæn/: cái chảo

Fat /fæt/: béo, mỡ

 /ʌ/: Đọ c gầ n giố ng â m “ắ ” (VD: but /bʌt/);


 Âm / ʌ/ (a ngắn): 

come /kʌm/ đến

some /sʌm/ một vài

love /lʌv/ yêu

dove /dʌv/ chim bồ câu


other /ˈʌðə/ một cái khác

among /əˈmʌŋ/ trong số

monkey /ˈmʌŋki/ khỉ

mother /ˈmʌðə/ mẹ

but /bʌt/ nhưng

cup /kʌp/ cái ly

cult /kʌlt/ mốt hoặc sự đam mê


phổ biến

dust /dʌst/ bụi

gun /gʌn/ súng

skull /skʌl/ hộp sọ

smug /smʌg/ thiển cận 

âm a dài: 
bar /bɑːr/ thanh, then
cửa

car /kɑːr/ xe hơi

carp /kɑːrp/ cá chép

cart /kɑːrt/ xe bò, xe


ngựa

charge / gánh nặng,


tʃɑːrdʒ/ tiền trả

chart /tʃɑːrt/ hải đồ

large /lɑːrdʒ/ rộng lớn

mars /mɑːrz/ làm hỏng

star /stɑːr/ ngôi sao


start /stɑːrt/ bắt đầu


 /ɑ:/: Đọ c là “a”, phá t â m hơi kéo dà i, miệng hơi mở ra, â m phá t ra ở phầ n sau
lưỡ i (VD: bath /bɑːθ/:)

 /ə/: Đọ c là “ơ”, phá t â m ngắ n gọ n (VD: better /ˈbetə/);


 /ɜ:/: Đọ c là “ơ”, phá t â m hơi kéo dà i (VD: bird /bɜːd/);

bird /bɜːrd/
turn /tɜːrn/
first /fɜːrst/
work /wɜːrk/
verb /vɜːrb/
occur /əˈkɜːr/
early /ˈɜːrli/
thirty /ˈθɜːrti/
journey /ˈdʒɜːrni/
worship /ˈwɜːrʃɪp/
curtain /ˈkɜːrtn/

ơ ngắ n:

accept (v)
woman (n)
mother (n)
answer (v)
complete (v)
handsome (adj)
suggest (v)
anxious (adj)
responsible (adj)
[Tậ p tin: 13 Track 13.mp3]

 /ɒ/: Đọ c là “o”, phá t â m ngắ n gọ n, miệng hơi khép lạ i khi phá t â m (VD: bog
/bɒg/);
clock (n) đồng hồ
cross (n) dấu gạch chéo
coffee (n) cà phê
wash (v) giặt, rửa
chocolate (n) sôcôla
bottle (n) chai, lọ
hospital (n) bệnh viện
possible (adj) có thể


 /ɔː/: Đọ c là “o”, phá t â m hơi kéo dà i, hai mô i trên và dướ i trò n lạ i khi phá t â m
(VD: bore /bɔː/);

ball /bɔːl/ water /ˈwɔːtər/


saw /sɔː/ daughter /ˈdɔːtər/
talk /tɔːk/ corner /ˈkɔːrnər/
short /ʃɔːrt/ before /bɪˈfɔːr/
door /dɔːr/ autumn /ˈɔːtəm/

 /ʊ/: Đọ c là “u”, phá t â m ngắ n gọ n (VD: book /bʊk/);


 /uː/: Đọ c là “u”, phá t â m hơi kéo dà i (VD: boots /buːts/);

foot - food /fʊt - fuːd/ 

full - fool /fʊl - fuːl/ 

wood - wooed /wʊd - wuːd/ 


look - luke /lʊk - /lu:k/ 

stood - stewed /stʊd - stjuːd/

II. Nguyên âm đôi

 Nhó m tậ n cù ng là ə: /ɪə/ (here), /eə/ (hair), /ʊə/ (tour).


 Nhó m tậ n cù ng là ɪ: /eɪ/ (say), /ai/ (hi), /ɔɪ/ (toy).
 Nhó m tậ n cù ng là ʊ: /əʊ/ (cold), /aʊ/ (how).

Tuy đượ c tạ o thà nh từ cá c â m đơn ghép lạ i nhưng cá ch phá t â m củ a nó khô ng theo


kiểu từ ng â m riêng rẻ. Trong nguyên â m đô i, â m đầ u tiên là â m chính, â m thứ hai là
â m khép. Nghĩa là khi bạ n đọ c xong â m phá t đầ u tiên miệng khép lạ i theo khẩ u hình
củ a â m thứ hai chứ khô ng phá t ra â m thứ hai. 

II. Phụ âm
1. Cách phát âm phụ âm /p/:

 Âm /p/ được tạo ra bằng cách cách mím chặt hai môi khiến dòng khí đi lên bị
chặn lại, sau đó hai môi mở đột ngột để luồng khí bật ra ngoài. Do âm /p/ là âm
vô thanh, dây thanh sẽ không rung lên khi bạn phát âm phụ âm này.
 Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước
khoang miệng.
 Phương thức cấu âm: Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra
ngoài.
 Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra, nếu không có âm rung là đúng.
 Ví dụ:

Pop      /pɒp/               Pen      /pen/

Open   /ˈəʊpən/          Put       /pʊt/

2. Cách phát âm phụ âm /b/:

 Âm /b/ cũng được tạo ta bằng cách mím chặt 2 môi, sau đó hai môi mở đột ngột
để luồng khí bật ra ngoài . Tuy nhiên, đây là âm hữu thanh, tức là dây thanh sẽ
rung lên khi bạn phát âm âm này. Hãy thử đặt tay vào cổ họng để cảm nhận độ
rung của dây thanh nhé.
 Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước
khoang miệng. Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra
ngoài.
 Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể dùng một mảnh giấy phía trước miệng
khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.
 Ví dụ:

Buy      /baɪ/                But       /bʌt/

Ban      /bæn/             Big       /bɪɡ/

3. Cách phát âm phụ âm /f/:

 Khi phát âm phụ âm /f/, môi dưới và hàm răng trên chuyển động rất gần nhau
nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ từ từ đi ra ngoài qua khe hở nhỏ giữa
hàm răng trên và môi dưới. Đây là một phụ âm vô thanh nên khi phát âm âm này,
dây thanh sẽ không rung.
 Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.
 Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.
 Khi phát âm, dây thanh không rung.
 Ví dụ:

Flower  /ˈflaʊər/            Fan        /fæn/

Coffee   /ˈkɒfɪ/               Leaf       /liːf/

Chạm răng hàm trên vào môi dưới, thổi âm qua kẽ răng.

/f/ là âm vô thanh, /v/ là âm hữu thanh

Cách phát âm phụ âm /v/:

 Khi phát âm phụ âm /v/, môi dưới và hàm răng trên chuyển động rất gần nhau
nhưng không chạm vào nhau. Luồng hơi sẽ từ từ đi ra ngoài qua khe hở rất hẹp
giữa hàm răng trên và môi dưới, đồng thời dây thanh cũng rung lên, tạo thành
âm /v/. Đây là một phụ âm hữu thanh nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ rung
lên
 Vị trí cấu âm: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.
 Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.
 Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
 Ví dụ:

Visit      /ˈvɪzɪt/               Voice    /vɔɪs/

Silver    /ˈsɪlvər/             Move    /muːv/

 Cách phát âm phụ âm /h/

 Khi phát âm âm /h/, miệng hơi mở, môi thư giãn, luồng hơi đi ra chỉ nhẹ nhàng
như một hơi thở. Đây là phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi ta
phát âm phụ âm này.
 Vị trí cấu âm: Lưỡi không chạm vào ngạc trên của miệng.
 Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.
 Ví dụ:

Hate    /heɪt/                  Hat     /hæt/

Hope     /hoʊp/              Hood    /hʊd/

Mở rộng mồm và đẩy toàn bộ âm ra.

/h/ là âm vô thanh.

Cách phát âm phụ âm /j/

 Khi phát âm âm /j/,phần thân lưỡi được nâng cao chạm vào phần ngạc cứng ở
phía trên. Lưỡi từ từ chuyển động xuống dưới, cùng với dây thanh rung lên, tạo
thành âm /j/. Đây là một phụ âm hữu thanh.
 Miệng mở sang hai bên, lưỡi đưa ra phía trước, giống như khi phát âm /i:/
 Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý không chạm lưỡi vào ngạc trên.
 Ví dụ:

Yard       /jɑːd/             Yacht     /jɑːt/


Yes        /jes/              Young    /jʌŋ/

Khẩu hình giống như chuẩn bị phát âm âm /i:/ nhưng nhanh chóng chuyển sang âm sau
đó.

Cách phát âm phụ âm /k/

 Khi phát âm âm này, miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần
ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra. Sau đó, lưỡi nhanh chóng hạ xuống để
luồng hơi thoát ra, tạo thành âm /k/. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ
không rung lên khi phát âm âm này.
 Khi bắt đầu cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía
trước khoang miệng.
 Khi phát âm, dây thanh không rung.
 Ví dụ:

Kitchen /ˈkɪtʃɪn/             King      /kɪŋ/

Like      /laɪk/                  Cake     /keɪk/

Đẩy lưỡi về phía sau chạm vào vòm miệng, bật hơi ra ngoài.

/k/ là âm vô thanh, /g/ là âm hữu thanh.

Cách phát âm phụ âm /g/

 Khi phát âm âm /g/, miệng hơi mở ra, phần cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần
ngạc mềm ở trên, chặn luồng hơi đi ra. Sau đó, lưỡi nhanh chóng hạ xuống để
luồng hơi thoát ra, đồng thời dây thanh rung lên tạo thành âm /g/. Đây là một phụ
âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên khi phát âm âm này
 Cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước
khoang miệng.
 Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
 Ví dụ:

Game    /ɡeɪm/              Gate      /ɡeɪt/

Gossip /ˈɡɑːsɪp/            Guess   /ges/


 Cách phát âm phụ âm /l/

 Để phát âm được phụ âm /l/, thả lỏng môi, đặt đầu lưỡi vào phần lợi phía sau hàm
răng trên, luồng hơi sẽ đi ra qua hai bên của lưỡi. Đây là một phụ âm hữu thanh
nên dây thanh sẽ rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
 Vị trí cấu âm: Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa.
 Phương thức cấu âm: Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi.
 Ví dụ:

Love      /lʌv/                 Long      /lɒŋ/

Help       /help/              Believe  /bɪˈliːv/

Uốn cong lưỡi lên, đẩy về phía sau,

hơi thoát ra từ 2 bên lưỡi.

Cách phát âm phụ âm /m/

 Với âm /m/ chúng ta phải mím 2 môi để luồng không khí đi qua mũi chứ không
phải miệng
 Ví dụ:

Money  /ˈmʌni/              Milk       /mɪlk/

Animal  /ˈænɪml/           Time     /taɪm/

Mím môi lại. /m/ là âm hữu thanh.

Cách phát âm phụ âm /n/

 Với âm /n/, đầu lưỡi chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên, luồng hơi thoát ra
ngoài qua mũi chứ không qua miệng.
 Ví dụ:

News    /nuːz/             Lunch   /lʌntʃ/


Noon    /nuːn/             Thin      /θɪn/

Đặt lưỡi chạm vào hàm trên và phát âm.

Cách phát âm phụ âm /ŋ/

 Khi phát âm âm /ŋ/, cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở phía trên,
luồng hơi sẽ thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng.
 Ví dụ:

Hunger /ˈhʌŋɡə/                  Strong  /strɒŋ/

Sing      /sɪŋ/               King      /kɪŋ/

Đẩy lưỡi lùi về sau chạm vào vòm họng.

/ŋ/ là âm hữu thanh

Cách phát âm phụ âm /r/

 Để phát âm đúng phụ âm /r/, miệng hơi mở ra. Đầu lưỡi chuyển động lên trên rồi
nhẹ nhàng chuyển động tiếp về phía sau, cùng với dây thanh rung lên, tạo thành
âm /r/. Chú ý không để đầu lưỡi chạm vào vòm miệng.
 Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm
răng trên.
 Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý đầu lưỡi
không chạm vào ngạc trên.
 Ví dụ

Road     /rəʊd/               Read     /riːd/

Green    /ɡriːn/               Through /θruː/

Uốn cong lưỡi lên nhưng không chạm vào hàm trên, khẩu hình thu lại.
Cách phát âm phụ âm /s/

 Khi phát âm phụ âm /s/ hai hàm răng chuyển động gần nhau nhưng không chạm
vào nhau. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa hai hàm răng. Do âm
/s/ là âm vô thanh, dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
 Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào
ngạc trên.
 Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên
 Ví dụ

Speak /spiːk/               Most    /məʊst/

Class   /klæs/              Center /ˈsentər

Phát âm giống như âm x trong tiếng Việt. 2 hàm răng khép lại, cạnh lưỡi gần chạm hàm
trên và đẩy hơi ra.

/s/ là âm vô thanh, /z/ là âm hữu thanh

Cách phát âm phụ âm /z/

 Khi phát âm phụ âm /z/ hai hàm răng chuyển động gần nhau nhưng không chạm
vào nhau. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa hai hàm răng. Do
âm /z/ là âm hữu thanh, dây thanh sẽ rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
 Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào
ngạc trên.
 Phương thức cấu âm: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng
cửa trên.
 Ví dụ

Size      /saɪz/                Zipper  /ˈzɪpər/

Nose    /nəʊz/               Rise     /raɪz/

Cách phát âm phụ âm /ʃ/

 Khi phát âm âm /ʃ/, hai hàm răng ở vị trí rất gần nhau nhưng không chạm vào
nhau, hai môi chuyển động rõ ràng về phía trước. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe
hở hẹp giữa hai hàm răng. Đây là một phụ âm vô thanh nên dây thanh sẽ không
rung lên khi bạn phát âm phụ âm này.
 Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang
miệng một chút.
 Khi phát âm, dây thanh không rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm
tra. Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra
ngoài, mảnh giấy sẽ rung.
 Ví dụ:

Sharp     /ʃɑːp/            Shop      /ʃɒp/

Push      /pʊʃ/              Dish       /dɪʃ/

Khẩu hình gần giống âm /s/ nhưng môi thu lại, lưỡi đẩy về phía sau một chút.

/ʃ/ là âm vô thanh, /ʒ/ là âm hữu thanh

Cách phát âm phụ âm /ʒ/

 Khi phát âm âm /ʒ /, hai hàm răng ở vị trí rất gần nhau nhưng không chạm vào
nhau, hai môi chuyển động rõ ràng về phía trước. Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe
hở hẹp giữa hai hàm răng, cùng với dây thanh quản rung lên, tạo ra âm /ʒ/. Đây là
một phụ âm hữu thanh.
 Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang
miệng một chút.
 Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.
 Ví dụ:

Asia     /ˈeɪʒə/                Beige   /beɪʒ/

Vision  /ˈvɪʒn/                Rouge  /ruːʒ/

Cách phát âm phụ âm /t/

 Khi phát âm âm /t/, đầu lưỡi nâng lên và chạm vào phần lợi phía sau hàm răng
trên. Luồng không khí đi ra bị lưỡi chặn lại. Khi đầu lưỡi đột ngột chuyển động
xuống dưới, luồng hơi sẽ bật ra, tạo thành âm /t/. Đây là một phụ âm vô thanh nên
dây thanh sẽ không rung lên khi phát âm âm này.
 Vị trí cấu âm: Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy
ra phía trước khoang miệng.
 Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.
 Ví dụ:

Talk      /tɔːk/                  Take     /teɪk/

Hat       /hæt/                 Fate     /feɪt/

Cách phát âm phụ âm /d/

 Khi phát âm âm /d/, đầu lưỡi nâng lên và chạm vào phần lợi phía sau hàm răng
trên. Luồng không khí đi ra bị lưỡi chặn lại. Khi đầu lưỡi đột ngột chuyển động
xuống dưới, luồng hơi sẽ bật ra, cùng với dây thanh quản rung lên, tạo thành
âm /d/. Đây là một phụ âm hữu thanh
 Ví dụ:

Date      /deɪt/                Duck     /dʌk/

Dog       /dɒɡ/                Credit    /ˈkredɪt/

Cách phát âm phụ âm /tʃ/

 Phụ âm /tʃ/ được phát âm bằng cách khép hàm, hai môi chuyển động về phía
trước. Đầu lưỡi đặt ở phần lợi phía sau hàm răng trên. Sau đó, đầu lưỡi nhanh
chóng hạ xuống, luồng hơi bật ra, tạo thành âm /tʃ/. Đây là một phụ âm vô thanh
nên khi phát âm âm này, dây thanh sẽ không rung.
 Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ lưỡi
xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.
 Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
 Ví dụ

Chat     /tʃæt/                 Cheer   /tʃɪə(r)/

Church /tʃɜːrtʃ/               Future  /ˈfjuːtʃər/

Khẩu hình giống âm /t/, sau đó đưa lưỡi xuống khẩu hình âm /ʃ/. Phát âm âm /tʃ/ nhẹ hơn
âm tr trong tiếng Việt.

/tʃ/ là âm vô thanh, /dʒ/ là âm hữu thanh.


Cách phát âm phụ âm /dʒ/

 Phụ âm /dʒ/ được phát âm bằng cách khép hàm, hai môi chuyển động về phía
trước. Đầu lưỡi đặt ở phần lợi phía sau hàm răng trên. Sau đó, đầu lưỡi nhanh
chóng hạ xuống, luồng hơi bật ra, cùng với dây thanh rung lên, tạo thành âm /dʒ/.
Đây là một phụ âm hữu thanh nên khi phát âm âm này, bạn sẽ cảm nhận được độ
rung của dây thanh.
 Ví dụ

Jacket /ˈdʒækɪt/            Joke    /dʒəʊk/

Germ   /dʒɜːrm/             Village /ˈvɪlɪdʒ/

Cách phát âm phụ âm /ð/

 Phụ âm /ð/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi giữa hai hàm răng, Luồng hơi từ từ
thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa mặt lưỡi và làm răng trên.
 Do âm /ð/ là âm hữu thanh, dây thanh sẽ rung lên khi bạn phát âm phụ âm này. Ta
có thể kiểm tra việc dây thanh rung lên hay không bằng cách đặt tay lên cổ họng
rồi phát âm âm /ð/, nếu cảm nhận được dây thanh rung lên tức là bạn đã phát âm
đúng âm này rồi đấy.
 Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới.
 Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
 Ví dụ:

This      /ðɪs/                  Their     /ðeə/

Than     /ðæn/               Gather /ˈɡæðər/

Đặt lưỡi giữa 2 hàm răng, đẩy hơi qua kẽ giữa hàm trên và lưỡi.

/θ/ là âm vô thanh, /ð/ là âm hữu thanh

Cách phát âm phụ âm /θ/

 Cũng như âm /ð/, Phụ âm /θ/ được phát âm bằng cách đặt lưỡi giữa hai hàm răng,
luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở rất hẹp giữa mặt lưỡi và hàm răng trên. Tuy
nhiên, vì đây là một âm vô thanh nên dây thanh sẽ không rung lên khi ta phát âm
phụ âm này.
 Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Tiếp đó, đẩy luồng hơi từ từ
ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.
 Khi phát âm, dây thanh không rung.
 Ví dụ

Thank    /θæŋk/            Think     /θɪŋk/

Nothing /ˈnʌθɪŋ/            Bath       /bæθ/

Cách phát âm phụ âm /w/

 Khi phát âm âm /w/, môi hơi tròn và hướng về phía trước. Đây là âm hữu thanh
nên dây thanh sẽ rung lên trong quá trình phát âm.
 Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi phát âm /u:/
 Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi
phát âm. Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm
nhận độ rung.
 Ví dụ:

We       /wiː/                   Wait     /weɪt/

Water   /ˈwɑːtər/            Want    /wɑːnt/

Âm đẩy ra gần giống âm /g/ nhưng tròn môi lại và mở ra khi đẩy hơi.

s/es
1. Quy tắc thêm s/es

* Động từ, danh từ tận cùng o, s, x, z, ch, sh thì thêm đuôi es.
Eg: Watches, Tomatoes, Kisses, Washes, Boxes.

* Động từ, Danh từ tận cùng y :

a) Trường hợp 1: -y là một nguyên âm, ta thêm s vào danh từ.


Eg: Plays |pleɪ|, Boys |bɔɪ|, Days |deɪ|

Nguyên âm đơn trong tiếng Anh:


Nguyên âm ngắn Nguyên âm dài
/i/ / i: /
/e/ /æ/
/ɔ/ / ɔ: /
/ʊ/ / u: /
/ʌ/ / a: /
/ə/ /ɜ:/
Nguyên âm đôi :
Nguyên âm Nguyên âm
/ ei / / ɑi /
/ ɔʊ / / ɑʊ /
/ eə / / iə /
/ ʊə / / ɔi /

b) Trường hợp 2: -y là một phụ âm, ta bỏ -y thêm –ies:


Eg: Fly, Sky, Baby, Country,..
 Flies, Skies, Babies, Countries,...

* Note:
 Phụ âm là các âm không nằm trong bảng nguyên âm ở trên.
 Đối với tất cả các danh từ nằm ngoài hai trường hợp trên, thêm –s
 Để xác định đâu là phụ âm và đâu là nguyên âm cần tra từ điển.

day |deɪ|
Nguyên â m cầ n xá c định

Phầ n cầ n tra
Cách đọc âm s/es

d/ed

Quy tắc thêm ED

Đuô i “ed” đượ c thêm và o đố i vớ i độ ng từ hợ p quy tắ c, là độ ng từ ở  thì quá khứ


đơn (thể củ a độ ng từ trong thì quá khứ đơn) hoặ c quá khứ phâ n từ (thể củ a độ ng từ
trong thì hiện tạ i hoà n thà nh, quá khứ hoà n thà nh, câ u bị độ ng...).
1. Quy tắc thêm đuôi “ed”

 Thêm “d” vào động từ kết thúc bằng “e”:


Ex: 
Live → lived
Agree → agreed
Like → liked
Move → moved

 Thêm “ed” vào động từ còn lại:


Ex:
Work → worked
Learn → learned
Happen → happened
Look → looked

 Đối với các động từ kết thúc bằng một phụ âm mà phía trước nó có một
nguyên âm (u, e, o, a, i): 
- Độ ng từ kết thú c bằ ng phụ â m h, w, y, x: chỉ thêm “ed” mà khô ng gấ p đô i phụ â m
Stay → stayed
Play → played
Allow → allowed
Follow → followed

- Động từ kết thúc bằng các phụ âm còn lại: 


  

+ Đố i vớ i động từ 1 âm tiết và động từ 2 âm tiết (trọ ng â m ở sau) : gấ p đô i phụ


â m rồ i thêm “ed” 

Ex: 
Fit → Fitted
Stop → stopped
Hug → hugged
Rub → rubbed
Permit → permitted
Travel → travelled

    + Đố i vớ i độ ng từ có 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu: chỉ thêm “ed” mà


khô ng gấ p đô i phụ â m 
Ex: 
Listen → listened
Enter → entered
 Độ ng từ kết thú c bằ ng phụ â m “y”
- Trướ c â m “y” có mộ t nguyên â m: chỉ thêm “ed”
Ex: 
Play → played
Obey → obeyed
- Trướ c â m “y” là mộ t phụ â m: biến “y” thà nh “i” rồ i thêm “ed”
Ex:
Study → studied
Deny → denied
Hurry → hurried
Carry → carried

3. Cá c trườ ng hợ p đặ c biệt trong phá t â m “ed”


Có nhiều trườ ng hợ p khô ng tuâ n theo quy tắ c như trên mà chú ng ta cầ n phả i chú ý.
Sau đâ y là list cá c từ có cá ch phá t â m “ed” đặ c biệt:

 Naked (adj) "ed" đọc là /id/: không quần áo


 Wicked (adj) "ed" đọc là /id/: gian trá
 Beloved (adj) "ed" đọc là /id/: đáng yêu
 Sacred (adj) "ed" đọc là /id/: thiêng liêng
 Hatred (adj) "ed" đọc là /id/: lòng căm thù
 Wretched (adj) "ed" đọc là /id/: khốn khổ
 Rugged (adj) "ed" đọc là /id/: lởm chởm, ghồ ghề
 Ragged (adj) "ed" đọc là /id/: rách rưới, tả tơi
 Dogged (adj) "ed" đọc là /id/: gan lì
 Learned (adj) "ed" đọc là /id/
 learned (v) "ed" đọc là /d/

 Blessed (adj) "ed" đọc là /id/: may mắn


 blessed (v) "ed" đọc là /t/:ban phước lành
 Cursed (v) "ed" đọc là /t/: nguyền rủa
 Cursed (adj) "ed" đọc là /id/: đáng ghét
 Crabbed (adj) "ed" đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọc
 crabbed (v) "ed" đọc là /d/: càu nhàu, gắt gỏng
 Crooked (adj) "ed" đọc là /id/: xoắn, quanh co
 Crooked (V) "ed" đọc là /t/: lừa đảo
 Used (adj) "ed" đọc là /t/: quen
 Used (v) "ed" đọc là /d/: sử dụng

You might also like