You are on page 1of 11

Ký hiệu:

- Vowels - Nguyên âm
- Consonants: Phụ âm
- Monophthongs: Nguyên âm ngắn
- Diphthongs: Nguyên âm dài

1. Tiếng anh có tổng cộng bao nhiêu phụ âm và nguyên âm?


 44
2. Trong đó có bao nhiêu phụ âm và bao nhiêu nguyên âm
 20 nguyên âm và 24 phụ âm
 Nguyên âm: là những âm khi phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản
trở. Đây gọi là những âm được tạo ra bởi dao động của thanh quản.
Nguyên âm có thể đứng riêng hoặc kết hợp cùng các phụ âm để tạo thành tiếng - trên
mặt chữ là các từ. Dựa theo âm từ thanh quản nên khi phát âm, bạn cần cử động lưỡi,
môi, lấy hơi để phát âm chuẩn. Trên mặt chữ, nguyên âm chủ yếu là a, o, i, u, e và thêm
bán nguyên âm y,w. Còn đọc theo phiên âm, 20 nguyên âm như sau:
- /ɪ/: Đây là âm i ngắn, phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn, bật
nhanh.
Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: his /hiz/,  kid /kɪd/, Bin /bɪn/, Fish /fɪʃ/,
Him /hɪm/, Gym /gɪm/ , Six /sɪks/, Begin /bɪˈɡɪn/,
Minute /ˈmɪnɪt/, Dinner /ˈdɪnər/, Chicken /ˈtʃɪkɪn/, Fifty /ˈfɪfti/
Miss Smith is thin./mɪs smɪθ ɪz θɪn/
Jim is in the picture./dʒɪm ɪz ɪn ðə ˈpɪktʃər/
Bring chicken for dinner. /brɪŋ ˈtʃɪkɪn fər ˈdɪnər/
Listen to this ridiculous list. /ˈlɪsn tə ðɪs rɪˈdɪkjələs lɪst/
The pretty women are busy in the gym. /ðə ˈprɪti ˈwɪmɪn ər ˈbɪzi ɪn ðə gɪm/
- /i:/: Là âm i dài. Môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên. 
Ví dụ: sea /siː/, green /ɡriːn/  Sheep /ʃiːp / Agree /əˈɡriː/
Complete /kəmˈpliːt/ Receive /rɪˈsiːv/ Believe /bɪˈliːv/
Vietnamese /vjetnəˈmiːz/
See /siː/ Bean /biːn/ Eat /iːt/ Key /kiː/
Peter’s in the team./ˈpiːtərz in ðə ti:m/
Can you see the sea?/kæn ju siː ðə siː/
A piece of pizza, please./ə piːs əv ˈpiːtsə pliːz/
She received her teaching degree. /ʃiː rɪˈsiːvt hər tiːtʃɪŋ dɪˈɡriː/
There are only three people in the museum. /ðer ər ˈəʊnli θriːˈpiːpl ɪn ðə mjuˈziːəm/
- /e/: Tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách phát âm cũng ngắn hơn. Môi mở rộng sang
hai bên rộng hơn so với âm / ɪ /, lưỡi hạ thấp hơn âm / ɪ /
Ví dụ: bed /bed/, head /hed/
Check /tʃek/ Member /'membər/ Jealous /'dʒeləs/
Ready /'redi/ Many /'meni/ Breakfast /'brekfəst/
Scent /sent/ Met /met/ Bell /bel/
Send his friend a letter! /send hɪz frend ə 'letər/
Let's rent a tent. /lets rent ə tent/
Ben never gets upset. /ben nevər gets ʌp'set/
Fred said it again and again. /fred sed ɪt ə'gen ən ə'gen/
Peg slept from six until ten and then left. /peg slept frəm sɪks ʌn'tɪl ten ən ðen left/
- ə/: Âm ơ ngắn, phát như âm ơ tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Môi hơi mở rộng,
lưỡi thả lỏng
 Ví dụ: banana /bəˈnɑːnə/,  doctor /ˈdɒktə(r)/ Ago /əˈɡəʊ/
Open /ˈəʊpən/ Sofa /səʊˈfə/ Around /əˈraʊnd/ Zebra /ˈziːbrə/
Mother /ˈmʌðər/ Picture /ˈpɪktʃər/ Banana /bəˈnænə/
Famous /ˈfeɪməs/ Accident /ˈæksɪdənt/
I suppose it's possible. /aɪ səˈpəʊz ɪts ˈpɒsəbl/
That's an excellent question. /ðæts ən ˈeksələnt ˈkwestʃən/
My cousin will arrive at seven. /maɪ ˈkʌzn wɪl əˈraɪv ət ˈsevn/
Complete today's lesson please. /kəmˈpliːt təˈdeɪz ˈlesn pliːz/
Don’t complain about the problem /dəʊnt kəmˈpleɪn əˈbaʊt ðə ˈprɒbləm/
- /ʊ/: Âm u ngắn, khá giống âm u của tiếng Việt. Khi phát âm, không dùng môi mà
đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/  Put /pʊt/ wolf /wʊlf/
Foot /fʊt/ Should /ʃʊd/ Good /gʊd/ Sugar /'ʃʊgər/
Woman /'wʊmən/ Cooker /'kʊkər/ Cushion /'kʊʃn/ Butcher /'bʊtʃər/
My bag’s full. /maɪ bæɡz fʊl/
He would if he could. /hi wʊd ɪf hi kʊd/
It should be good wool. /ɪt ʃʊd bi gʊd wʊl/
The woman took a good look at the wolf. /ðə 'wʊmən tʊk ə gʊd lʊk ət ðə wʊlf/
Look at the cookbook for a good pudding. /lʊk ət ðə 'kʊkbʊk fɔːr ə gʊd 'pʊdɪŋ/
- /u:/: Âm u dài, âm phát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u
ngắn. Môi tròn, lưỡi nâng cao lên
Ví dụ:  goose /ɡuːs/,  school /sku:l/ Too /tuː/ Food /fuːd/
Soon /suːn/ Route /ruːt/ Flute /fluːt/ Recruit /rɪˈkruːt/
Lunar /ˈluːnər/ Remove /rɪˈmuːv/ Bamboo /bæmˈbuː/ Music /'mjuːzɪk/
Are you doing anything on Tuesday? /ɑːr juː 'duːɪŋ 'eniθɪŋ ɒn ˈtuːzdeɪ/
You must chew your food. /juː mʌst tʃuː jɔːr fuːd/
He proved he knew the truth. /hi pruːvd hi nuː ðə truːθ/
The group flew to New York in June. /ðə gruːp fluː tuː njuː jɔːrk ɪn dʒuːn/
Who ruined my new blue shoes? /wuː 'ruːɪnd maɪ njuː bluː ʃuːz/
-  /ɔ:/: Phát âm như âm o tiếng Việt nhưng rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang
miệng. Tròn môi, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm
Ví dụ:   ball /bɔːl/, law /lɔː/ ball /bɔːl/ saw /sɔː/
talk /tɔːk/ short /ʃɔːrt/ door /dɔːr/ water /ˈwɔːtər/
daughter /ˈdɔːtər/ corner /ˈkɔːrnər/ before /bɪˈfɔːr/ autumn /ˈɔːtəm/
It's all wrong. /ɪts ɔːl rɔːŋ/
Is Paul's hair long or short? /ɪz pɔːlz heər lɔːŋ ɔːr ʃɔːrt/
How much does coffee cost? /haʊ mʌtʃ dəz ˈkɔːfi kɔːst/
What is the reward for the lost dog? /wɑːt ɪz ðə rɪˈwɔːrd fər ðə lɔːst dɔːɡ/
George talked to Corey at the airport. /dʒɔːdʒ tɔːkt tə 'kɔːri ət ði ˈerpɔːrt/
- /ʌ/: Âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi
ra. Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao
Ví dụ: come /kʌm/, love /lʌv/, sun, front, rush, flood,
- /ɑ:/: Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng. Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp
Ví dụ:  start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)/ Card /kɑːrd/
Start /stɑːrt/ Bar /bɑːr/ Guard /gɑːrd/
Aunt /ɑːnt/ Father /'fɑːðər/ Sharpen /'ʃɑːrpən/
Garden /'gɑːrdən/ Artist /'ɑːrtɪst/ Tomato /təˈmɑːtəʊ/
It's a farm cart. /ɪts ə fɑːrm kɑːrt/
I park the car. /aɪ pɑːrk ðə kɑːr/
Are the stars from Mars?. /ɑːr ðə stɑːrz frəm mɑːrz/
He carved a large heart in the bark. /hi cɑːrvd ə lɑːrdʒ hɑːrt ɪn ðə bɑːrk/
The hard part is to start the car /ðə hɑːrd pɑːrt ɪz tə stɑːrt ðə cɑːr/
- /æ/: Âm a bẹt, hơi giống âm a và e, âm có cảm giác bị nén xuống. Miệng mở rộng,
môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp
Ví dụ:  trap /træp/, bad /bæd/ Cat /kæt/ Bag /bæg/
Black /blæk/ Hand /hænd/ Map /mæp/ Candle /ˈkændl/
Narrow /ˈnærəʊ/ Latter /ˈlætər/ Captain /ˈkæptɪn/ Manner /ˈmænər/
Pack the bags! /pæk ðə bæɡz/
Pat's cat is fat. /pæts kæt ɪz fæt/
Have a snack, Jack? /hæv ə snæk, dʒæk/
Sad is the opposite of happy. /sæd ɪz ðɪ ˈɒpəzɪt əv ˈhæpi/
There is a man with black pants. /ðer ɪz ə mæn wɪð blæk pænts/
- /eɪ/: Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.
H /eɪtʃ/ Eight/eɪt/ Rain /reɪn/ Plane/pleɪn/
Wait /weɪt/ Later /ˈleɪtər/ Tasty /ˈteɪsti/ Danger /ˈdeɪndʒər/
Explain /ɪkˈspleɪn/ Exchange/ ɪksˈtʃeɪndʒ/
He came a day later. /hi keɪm ə deɪ ˈleɪtər/
It was the grey day in May. /ɪt wəz ðə ɡreɪ deɪ ɪn meɪ/
Is this the way to the station? /ɪs ðɪs ðə weɪ tə ðə ˈsteɪʃn/
We pray the grey day will go away. /wi preɪ ðə greɪ deɪ wɪl ɡəʊ əˈweɪ/
Wait at the gate, I'll be there at eight. /weɪt ət ðə geɪt aɪl bi ðeər ət eɪt/
-  /ɔɪ/ : Phát âm bằng cách đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước
Âm dài hơi,
ví dụ: choice /tʃɔɪs/ , boy /bɔɪ/ Toy /tɔɪ/ Boy /bɔɪ/
Coin /kɔɪn/ Voice /vɔɪs/ Choice /tʃɔɪs/ Noisy /'nɔɪzi/
Enjoy /ɪn'dʒɔɪ/ Destroy /dɪˈstrɔɪ/ Employee /ɪm'plɔɪiː/
Appointment /ə'pɔɪntmənt/
Boy's toys are noisy. /bɔɪz tɔɪz ər 'nɔɪzi/
Troy’s ploy was foiled. /tʃɔɪz plɔɪ wəz fɔɪld/
Those are coins, not toys. /ðəʊz ər kɔɪz nɒt tɔɪz/
The boy pointed to the poison. /ðə bɔɪ pɔɪntd tə ðə 'pɔɪzn/
The spoiled boys destroy Floyd’s joy /ðə spɔɪld bɔɪz dɪˈstrɔɪ flɔɪdz dʒɔɪ/
- /aɪ/Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi dẹt dần sang hai
bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước. Âm dài hơi.
Ví dụ: nice /naɪs/, try /traɪ/ die /daɪ/ like /laɪk/
why /waɪ/ high /haɪ/ night /naɪt/ fighting /ˈfaɪtɪŋ/
surprise /sərˈpraɪz/ childhood /ˈtʃaɪldhʊd/ tour guide /tʊər ɡaɪd/
Drive on the right . /draɪv ɒn ðə raɪt/
Why don't you try? /waɪ dəʊnt juː traɪ/
Do you like dry wine? /du ju laɪk draɪ waɪn/
I'm twice your size, Lisa /aɪm twaɪs jʊr saɪz 'lɪzə/
That guy might buy my cycle. / ðæt ɡaɪ maɪt baɪ maɪ 'saɪkl/
- /əʊ/ Phát âm bằng cách đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Môi từ hơi mở đến
hơi tròn.  Lưỡi lùi dần về phía sau
Ví dụ: goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/ Go /ɡəʊ/ Road /rəʊd/
Old /əʊld/ Boat /bəʊt/ Phone /fəʊn/ Joking /dʒəʊkɪŋ/
Shoulder /ˈʃəʊldər/ October /ɒkˈtəʊbər/ Potato /pəˈteɪtəʊ/
Tomorrow /təˈmɔːroʊ/
I don’t know. /aɪ dəʊnt nəʊ/
My toes are cold /maɪ təʊz ər kəʊld/
Is the window open? /ɪz ðə ˈwɪndəʊ ˈəʊpən/
She phoned me in October. /ʃi fəʊnd mi ɪn ɒkˈtəʊbər/
They showed us their home. /ðeɪ ʃəʊd əs ðer həʊm/
-  /aʊ/: Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Môi Tròn dần.
Lưỡi hơi thụt về phía sau Âm dài hơi,
Ví dụ: mouth/maʊθ/, cow /kaʊ/ How /haʊ/ Now /naʊ/
Loud /laʊd/ Mouse /maʊs/ Sound /saʊnd/ About /əˈbaʊt/
Aloud /əˈlaʊd/ Counting /ˈkaʊtɪŋ/ mountain /ˈmaʊtn/ British Council /ˈbrɪtɪʃ
ˈkaʊnsl/
Our townhouse has a brown mouse. /ˈaʊər ˈtaʊnhaʊs hæz ə braʊn maʊs/
Are we allowed to speak aloud? /ɑːr wi əˈlaʊd tə spiːk əˈlaʊd/
We found our gowns downtown. /wi faʊnd ˈaʊər gaʊnz 'daʊntaʊn/
Shower the flower for an hour. /ˈʃaʊər ðə ˈflaʊər fɔːr ən ˈaʊər/
How’s the loud vowel sound? /haʊz ðə laʊd ˈvaʊəl saʊnd/
Các nguyên âm bị ảnh hưởng bởi /r/
- /ɜ:/ Âm ơ bị ảnh hưởng bởi r. Âm này đọc là âm ơ nhưng cong lưỡi. Phát âm / ə / rồi
cong lưỡi lên, phát âm từ trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi
chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm
Ví dụ: burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/ bird /bɜːrd/turn /tɜːrn/
first /fɜːrst/work /wɜːrk/verb /vɜːrb/ occur /əˈkɜːr/
early /ˈɜːrli/thirty /ˈθɜːrti/journey /ˈdʒɜːrni/worship /ˈwɜːrʃɪp/curtain /ˈkɜːrtn/
The girl saw the circus first. /ðə ɡɜːrl sɔː ðə ˈsɜːrkəs fɜːrst/
My birthday's on Thursday the thirty first. /maɪ ˈbɜːrθdeɪz ɔːn ˈθɜːrzdeɪ ðə ˈθɜːrti fɜːrst/
That is the worst journey in the world. /ðæt ɪz ðə wɜːrst ˈdʒɜːrni ɪn ðə wɜːrld/
Have you ever heard this word? /hæv juː ˈevər hɜːrd ðɪs wɜːrd/
She has learnt German for thirteen months. /ʃi həz lɜːrnt ˈdʒɜːrmən fər ˌθɜːrˈtiːn mʌnθs/
-  /ɪə/: Nguyên âm đôi.Phát âm chuyển từ âm / ʊ / rồi dần sang âm /ə/. Môi mở rộng
dần nhưng không rộng quá. Lưỡi đẩy dần ra về phía trước
Ví dụ: near /nɪə(r)/ , here /hɪə(r)/ ear /ɪər/ hear /hɪər/
beer /bɪər/ clear /klɪər/ year /jɪər/ really /ˈrɪəli/
cheerful /ˈtʃɪəfl/ career /kəˈrɪər/ engineer /endʒɪˈnɪər/ superior /suːˈpɪəriər/
We're here. /wɪər hɪər/
Have a beer, cheer! / hæv ə bɪər tʃɪər/
Is there a bank near here? /ɪz ðeər ə bæŋk nɪər hɪər/
The meaning isn't really clear. /ðə ˈmiːnɪŋ ˈɪznt ˈrɪəli klɪər/
I have these ears a hundred years. /aɪ hæv ðiːz ɪərz ə ˈhʌndrəd jɪərz/
- /eə/: Phát âm bằng cách đọc âm  / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Môi hơi thu hẹp.
Lưỡi thụt dần về phía sau. Âm dài hơi,
ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/ air /eər/ care /keər/ hair /heər/
share /tʃeər/ wear /weər/ airport / ˈeəpɔːt/ barely /ˈbeəli/
upstairs /ʌpˈsteəz/ fairy tale /ˈfeəri teɪl/
Look at that airplane. /lʊk ət ðæt ˈeəpleɪn/
Up there, in the air, of course./ʌp ðeər ɪn ði eər əv kɔːrs/
The fair hair man ran in the sand./ðə feər heər mæn ræn ɪn ðə sænd/
Where are the spare pairs Stan and Dan wear? /weər ər ðə speər peərz stæn ən dæn
weər/
They're cramming for their exam over there. /ðeər 'kræmɪŋ fər ðeər ɪɡˈzæm ˈəʊvər
ðeər/
-  /ʊə/ chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè,
hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc
trên. Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.
Ví dụ:  tour /tʊər/ cure /kjʊər/ poor /pʊər/ spoor /spʊər/
doer /dʊər/ truer /trʊər/ sure /ʃʊər / jury /ˈdʒʊəri/
tourist /ˈtʊərɪst/ tournament /ˈtʊənəmənt/
He's very poor. /hiz 'veri pʊər/
I served on a jury. /aɪ sɜːrvd ɒn ə ˈdʒʊəri/
The dirty water goes into the sewer. /ðə ˈdɜːrti ˈwɑːtər ɡəʊz ˈɪntə ðə sʊər/
I take a tour to Kualalumpur. /aɪ teɪk ə tʊər tə Kʊələ'lʌmpə/
Will we be able to cure him, Doctor? /wɪl wi ˈeɪbl tə kjʊər hɪm ˈdɒktər/
 Phụ âm: là âm phát ra mà luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở như răng, môi
va chạm, lưỡi cong chạm môi…Đây gọi là âm phát từ thanh quản qua miệng. Phụ
âm không được sử dụng riêng lẻ mà phải đi cùng nguyên âm tạo thành từ mới phát
được thành tiếng trong lời nói.
Có 24 phụ âm, với mặt chữ tương tự chữ cái còn lại.
-  /p/: Đọc gần giống âm P của tiếng Việt, hai môi chặn luồng không khí trong miệng
sau đó bật ra. Cảm giác dây thanh quản rung nhẹ
Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒpi/
- /b/: Đọc tương tự âm B trong tiếng Việt. Để hai môi chặng không khí từ trong miệng
sau đó bật ra. Thanh quản rung nhẹ.
Ví dụ: back /bæk/, job /dʒɒb/
- /t/: Đọc giống âm T trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn. Khi phát âm, bạn đặt
đầu lưỡi dưới nướu. Khi bật luồng khí ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai
răng khít chặt, mở luồng khí thoát ra, tạo sự rung ở dây thanh quản.
Ví dụ: tea /tiː/, tight /taɪt/ 
- /d/: Phát âm giống âm /d/ tiếng Việt, vẫn bật hơi mạnh hơn. Bạn đặt đầu lưỡi dưới
nướu, khi luồng khí bật ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Và hai răng khít, mở
ra luồng khí và tạo độ rung cho thanh quản như đọc âm trên. 
Ví dụ: day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)/
- /t∫/: Cách đọc tương tự âm CH. Nhưng khác là môi hơi tròn, khi ói phải chu ra về
phía trước. Khi luồng khí thoát ra thì môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới,
để khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà không ảnh hưởng đến dây thanh.
Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/
- /dʒ/: Phát âm giống / t∫ / nhưng có rung dây thanh quản. Cách đọc tương tự: Môi hơi
tròn, chi về trước. Khi khí phát ra, môi nửa tròn, lưỡi thẳng, chạm hàm dưới để luồng
khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
Ví dụ: age /eiʤ/, gym /dʒɪm/
-  /k/: Phát âm giống âm K của tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh bằng cách nâng phần
sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra và không tác động
đến dây thanh.
Ví dụ: key /ki:/, school /sku:l/
-  /g/: Phát âm như âm G của tiếng Việt. Khi đọc, bạn nâng phần sau của lưỡi, chạm
ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra sao cho rung dây thanh.
Ví dụ:  get /ɡet/, ghost /ɡəʊst/
-  /f/: Đọc âm tương tự PH trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên chạm nhẹ vào môi
dưới.
Ví dụ: fat /fæt/, coffee /ˈkɒfi/ 
- /v/: Đọc như âm V trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi
dưới.
Ví dụ: view /vjuː/, move /muːv/
- /ð/: Cách phát âm là đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi
và 2 hàm răng, thanh quản rung.
Ví dụ: this /ðɪs/, other /ˈʌðə(r)/
- /θ/: Khi đọc âm này, nên đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa
lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản không rung. 
Ví dụ: thin /θɪn/, path /pɑːθ/
-  /s/: Cách phát âm như âm S. Bạn để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng,
luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nên không rung thanh quản.   
Ví dụ: soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)/
-  /z/: Bạn phát âm bằng cách để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí
thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lại làm rung thanh quản.
Ví dụ: zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/
- /∫/: Khi đọc âm này, thì môi chu ra, hướng về phía trước và môi tròn. Mặt lưỡi chạm
lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên.
Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/ 
- /ʒ/: Môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi. Để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và
nâng phần phía trước của lưỡi lên và đọc rung thanh quản
Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/
- /m/: Đọc giống âm M trong tiếng Việt, hai môi ngậm lại, luồng khí thoát ra bằng mũi
Ví dụ: money /ˈmʌn.i/ mean /miːn/
- /n/: Đọc như âm N nhưng khi đọc thì môi hé, đầu lưỡi chạm lợi hàm trên, chặn để khí
phát ra từ mũi.
Ví dụ: nice /naɪs/, sun /sʌn/ 
- /ŋ/: Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí phát ra từ mũi, môi hé, thanh quản
rung, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc mềm
Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/
- /h/: Đọc như âm H tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để khí thoát ra, thanh quản
không rung
Ví dụ: hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/ 
- /l/: Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng hoàn toàn,
đầu lưỡi cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên.
Ví dụ:  light /laɪt/, feel /fiːl/
- /r/: Đọc khác âm R tiếng Việt nhé. Khi phát âm, bạn cong lưỡi vào trong, môi tròn,
hơi chu về phía trước, Khi luồng khí thoát ra thì lưỡi thả lỏng, môi tròn mở rộng
Ví dụ: right /raɪt/, sorry /ˈsɒri/
- /w/: Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng. Khi luồng khí phát ra thì môi mở
rộng, lưỡi vẫn thả lỏng
Ví dụ: wet /wet/, win /wɪn/
- /j/: Khi phát âm, nâng phần trước lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy khí thoát ra giữa phần
trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí, làm rung
dây thanh quản ở cổ họng. Môi hơi mở. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, phần
giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng.
Ví dụ: yes /jes/, use /ju:z/
Bài nói 1:
I am an excellent English speaker. I follow the Effortless English five day training
method. Every day I improve my English pronunciation. Every day I use the Effortless
English Pronunciation method. I practice every unit for at least five days.

aɪ æm ən ˈɛksələnt ˈɪŋglɪʃ ˈspiːkə. aɪ ˈfɒləʊ ði ˈɛfətlɪs ˈɪŋglɪʃ faɪv deɪ ˈtreɪnɪŋ ˈmɛθəd. 
ˈɛvri deɪ aɪ ɪmˈpruːv maɪ ˈɪŋglɪʃ prəˌnʌnsɪˈeɪʃən. ˈɛvri deɪ aɪ juːz ði ˈɛfətlɪs ˈɪŋglɪʃ prəˌnʌnsɪ
ˈeɪʃən ˈmɛθəd. aɪ ˈpræktɪs ˈɛvri ˈjuːnɪt fɔːr æt liːst faɪv deɪz.

On day 1, I watch the lesson video. I practice the skills and take notes. Then I
listen to the training audio or the unit. I listen very carefully. I try to hear all the sounds
exactly. I also listen to the rhythm, speed, and intonation. I listen carefully at least five
times.

ɒn deɪ 1, aɪ wɒʧ ðə ˈlɛsn ˈvɪdɪəʊ. aɪ ˈpræktɪs ðə skɪlz ænd teɪk nəʊts. ðɛn aɪ ˈlɪsn tu
ː ðə ˈtreɪnɪŋ ˈɔːdɪˌəʊ ɔː ðə ˈjuːnɪt. aɪ ˈlɪsn ˈvɛri ˈkeəfli. aɪ traɪ tuː hɪər ɔːl ðə saʊndz ɪgˈzæktli. 
aɪ ˈɔːlsəʊ ˈlɪsn tuː ðə ˈrɪðəm, spiːd, ænd ˌɪntəʊˈneɪʃən. aɪ ˈlɪsn ˈkeəfli æt liːst faɪv taɪmz.
On day 2, I listen to the same training audio again. I pause after every sentence
and copy the speaker. I speak loudly and try to sound exactly like the audio. I do this five
times or more.

ɒn deɪ 2, aɪ ˈlɪsn tuː ðə seɪm ˈtreɪnɪŋ ˈɔːdɪˌəʊ əˈgɛn. aɪ pɔːz ˈɑːftər ˈɛvri ˈsɛntəns æn
d ˈkɒpi ðə ˈspiːkə. aɪ spiːk ˈlaʊdli ænd traɪ tuː saʊnd ɪgˈzæktli laɪk ði ˈɔːdɪˌəʊ. aɪ duː ðɪs faɪv 
taɪmz ɔː mɔː.

On day 3, I read the text for the training audio out loud with a strong voice. I
record myself. Then I compare my recording to AJ’s pronunciation. I notice where my
pronunciation is different than AJ’s. I do this five times or more.

ɒn deɪ 3, aɪ riːd ðə tɛkst fɔː ðə ˈtreɪnɪŋ ˈɔːdɪˌəʊ aʊt laʊd wɪð ə strɒŋ vɔɪs. aɪ ˈrɛkɔːd 
maɪˈsɛlf. ðɛn aɪ kəmˈpeə maɪ rɪˈkɔːdɪŋ tuː eɪʤeɪz prəˌnʌnsɪˈeɪʃən. aɪ ˈnəʊtɪs weə maɪ prə
ˌnʌnsɪˈeɪʃən ɪz ˈdɪfrənt ðæn eɪ-ʤeɪz. aɪ duː ðɪs faɪv taɪmz ɔː mɔː.

On days 4 and 5, I track the training audio. While listening to the audio, I speak
out loud. I try to speak at the same time as AJ and I try to exactly copy AJ’s
pronunciation. I speak loudly and walk while doing tracking whenever possible. I do this
tracking technique at least five times a day. More is better.

ɒn deɪz 4 ænd 5, aɪ træk ðə treɪnɪŋ ˈɔːdɪˌəʊ. waɪl ˈlɪsnɪŋ tuː ði ˈɔːdɪˌəʊ, aɪ spiːk aʊt l
aʊd. aɪ traɪ tuː spiːk æt ðə seɪm taɪm æz eɪ-ʤeɪ ænd aɪ traɪ tuː ɪgˈzæktli ˈkɒpi eɪ-ʤeɪz prə
ˌnʌnsɪˈeɪʃən. aɪ spiːk ˈlaʊdli ænd wɔːk waɪl ˈdu(ː)ɪŋ ˈtrækɪŋ wɛnˈɛvə ˈpɒsəbl. aɪ dəʊ ðɪs ˈtræ
kɪŋ tɛkˈniːk æt liːst faɪv taɪmz ə deɪ. mɔːr ɪz ˈbɛtə.

Finally, the next day I am ready for a new unit. I start the next unit on day 1. I
watch the lesson video and take notes. Then I listen to the new training audio carefully.
My pronunciation is improving.

ˈfaɪnəli, ðə nɛkst deɪ aɪ æm ˈrɛdi fɔːr ə njuː ˈjuːnɪt. aɪ stɑːt ðə nɛkst ˈjuːnɪt ɒn deɪ 1. a
ɪ wɒʧ ðə ˈlɛsn ˈvɪdɪəʊ ænd teɪk nəʊts. ðɛn aɪ ˈlɪsn tuː ðə njuː ˈtreɪnɪŋ ˈɔːdɪˌəʊ ˈkeəfli. maɪ pr
əˌnʌnsɪˈeɪʃən ɪz ɪmˈpruːvɪŋ.

Bài nói 2:
I am an excellent English speaker. I follow the Effortless English five day training
method. Every day I improve my English pronunciation. Every day I use the Effortless
English Pronunciation method. I practice every unit for at least five days.
aɪ æm ən ˈɛksələnt ˈɪŋglɪʃ ˈspiːkə. aɪ ˈfɒləʊ ði ˈɛfətlɪs ˈɪŋglɪʃ faɪv deɪ ˈtreɪnɪŋ ˈmɛθəd. 
ˈɛvri deɪ aɪ ɪmˈpruːv maɪ ˈɪŋglɪʃ prəˌnʌnsɪˈeɪʃən. ˈɛvri deɪ aɪ juːz ði ˈɛfətlɪs ˈɪŋglɪʃ prəˌnʌnsɪ
ˈeɪʃən ˈmɛθəd. aɪ ˈpræktɪs ˈɛvri ˈjuːnɪt fɔːr æt liːst faɪv deɪz.

Bài nói 3:
Remember, on day 1, listen carefully to the pronunciation five times or more.

rɪˈmɛmbə, ɒn deɪ 1, ˈlɪsn ˈkeəfli tuː ðə prəˌnʌnsɪˈeɪʃən faɪv taɪmz ɔː mɔː.

On day 2, I pause after every sentence then copy the pronunciation out loud. I do
this five times or more.

ɒn deɪ 2, aɪ pɔːz ˈɑːftər ˈɛvri ˈsɛntəns ðɛn ˈkɒpi ðə prəˌnʌnsɪˈeɪʃən aʊt laʊd. aɪ duː ðɪ
s faɪv taɪmz ɔː mɔː.

On day 3, I read the training text aloud and record myself. I compare my
pronunciation to AJ’s. I do this five times or more.

ɒn deɪ 3, aɪ riːd ðə ˈtreɪnɪŋ tɛkst əˈlaʊd ænd ˈrɛkɔːd maɪˈsɛlf. aɪ kəmˈpeə maɪ prə
ˌnʌnsɪˈeɪʃən tuː eɪ-ʤeɪz. aɪ duː ðɪs faɪv taɪmz ɔː mɔː.

On days 4 and 5, I track AJ’s audio. I listen and speak at the same time with no
pausing. I copy AJ exactly with a loud voice.

ɒn deɪz 4 ænd 5, aɪ træk eɪ-ʤeɪz ˈɔːdɪˌəʊ. aɪ ˈlɪsn ænd spiːk æt ðə seɪm taɪm wɪð n
əʊ ˈpɔːzɪŋ. aɪ ˈkɒpi eɪ-ʤeɪ ɪgˈzæktli wɪð ə laʊd vɔɪs.

Am I learning to speak with a clear accent? Yes, I am. Why? Why am I


improving? I’m improving because practice. I practice every day, every single day.

æm aɪ ˈlɜːnɪŋ tuː spiːk wɪð ə klɪər ˈæksənt? jɛs, aɪ æm. waɪ? waɪ æm aɪ ɪmˈpruːvɪŋ? 
aɪm ɪmˈpruːvɪŋ bɪˈkɒz ˈpræktɪs. aɪ ˈpræktɪs ˈɛvri deɪ, ˈɛvri ˈsɪŋgl deɪ.

You know why? Because I love practicing my English pronunciation. I love


practicing pitch, volume, and rhythm.

juː nəʊ waɪ? bɪˈkɒz aɪ lʌv ˈpræktɪsɪŋ maɪ ˈɪŋglɪʃ prəˌnʌnsɪˈeɪʃən. aɪ lʌv ˈpræktɪsɪŋ pɪʧ, ˈvɒlj
ʊm, ænd ˈrɪðəm.

I love improving my accent and I’m excited about sounding just like an American
aɪ lʌv ɪmˈpruːvɪŋ maɪ ˈæksənt ænd aɪm ɪkˈsaɪtɪd əˈbaʊt ˈsaʊndɪŋ ʤʌst laɪk ən əˈmɛrɪkən

Am I perfect now? Of course not, but I am improving day after day after day after
day.

æm aɪ pəˈfɛkt naʊ? ɒv kɔːs nɒt, bʌt aɪ æm ɪmˈpruːvɪŋ deɪ ˈɑːftə deɪ ˈɑːftə deɪ ˈɑːftə d
eɪ.
I’m getting better, and better, and better, and better. Ifeel great. Why? Because I
know I am succeeding.

aɪm ˈgɛtɪŋ ˈbɛtə, ænd ˈbɛtə, ænd ˈbɛtə, ænd ˈbɛtə. Ifeel greɪt. waɪ? bɪˈkɒz aɪ nəʊ aɪ 
æm səkˈsiːdɪŋ.

Bài nói 4:
You’re gonna have a perfect American accent. Ya know you have to practice
every day and ya need to use all of your energy every time you practice. Didja know that
anyone can develop a clear accent? Whates it takes to speak with a clear accent? Whatdya
haveta do? Well, you gotta follow the Effortless English pronunciation five-day method.
You oughta repeat each step at least five times a day. Though more is better. If you
wanna improve faster ya needta practice even more every day. Areya willing to focus
every day? Wontcha trust me and follow the system? Didntcha buy this course because
ya wanna speak with the perfect American accent? You got this course because ya need
it. Be patient. Don’t stop it before you finish. Success takes time and everyone hasta
practice to improve. Keep going and you’ll do it. You are gonna succeed.

You might also like