You are on page 1of 5

NỐI ÂM TRONG TIẾNG ANH

1. Nối âm trong tiếng anh


Nối âm trong tiếng Anh (linking sounds/ linking between words/ liaison) các
từ trong tiếng Anh được kết nối với nhau khi nói giúp câu văn liền mạch và
dễ nói hơn.

Lưu ý: Nối âm trong tiếng Anh và nói nhanh là KHÁC NHAU. Khi người bản
xứ nối âm, họ không nhất thiết phải nói nhanh.

2. 6 cách nối âm trong tiếng anh

2.1. Nối âm giữa phụ âm với nguyên âm


Khi một từ kết thúc bằng một phụ âm và từ đứng sau nó bắt đầu bằng một
nguyên âm thì ta sẽ nối phụ âm đó với nguyên âm đằng sau. Nói theo cách
khác thì từ thứ 2 sẽ nghe giống như được bắt đầu bằng phụ âm.

Từ/ câu như này Phát âm như là

hold on whole don

I like it I lie kit

deep end depend

get up late get a plate

picked out pick doubt

check – in chec kin

Lưu ý:

- Khi một phụ âm có gió/ âm vô thanh như sau: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, /
t∫/, /h/). Phụ âm đó đứng trước một nguyên âm, để nối âm, hãy chuyển
phụ âm đó sang phụ âm không gió (hữu thanh) tương ứng. Ví dụ từ
“laugh” được phát âm /f/ ở tận cùng, nhưng nếu khi ta dùng trong một
cụm từ, ví dụ như “laugh at her”, hãy chuyển âm /f/ thành/v/ và đọc là
/la:v væt/ nhé.

- Nếu phụ âm /h/ đứng đầu, ví dụ một số từ như: he, his, him, her,.. thì
thường thường những phụ âm này sẽ không được phát âm nên nguyên âm
đầu tiên của những từ này sẽ được nối với phụ âm cuối của từ đứng trước
nó. Ví dụ cụ thể như: you shouldn’t (h)ave hay tell (h)im.

2.2.Nối giữa phụ âm và phụ âm

Khi phụ âm cuối của từ trùng với phụ âm đứng đầu của từ theo sau, ta
chỉ phát âm phụ âm này một lần. Chú ý không dừng lại giữa hai âm này,
mà hãy kéo dài âm thanh ra một chút hoặc nhấn vào đó thêm chút năng
lượng để phát âm được rõ ràng.

Từ/ câu như này Phát âm như là

She speaks Spanish She speak Spanish.

turned down turn down

help Paul help all

well lit well it

black cat black at

foreign name foreign aim

- Giữa từ kết thúc bằng phụ âm và từ bắt đầu bằng phụ âm, khi ngắt từ
các bạn không cần bật âm cuối quá mạnh. Vì điều đó sẽ tạo ra một
luồng khí đẩy ra khỏi miệng, tạo nên một âm tiết “thừa”.
Ví dụ:
Khi phát âm từ  “Help me” mà ta thả âm cuối “p” quá mạnh, sẽ nghe
giống như “help a me”.
Khi phát âm từ “Good time” mà ta thả âm cuối “d” quá mạnh, sẽ nghe
giống như “good a time”.
- /t/ + /j/ => /tʃ/. Ví dụ: but use your head! sẽ được phiên âm là /bətʃuːz
jɔː hed/.
- /d/ + /j/ => / dʒ/. Ví dụ: She had university students sẽ được phiên âm
là /ʃiː hædʒuːniːˈvɜːsɪti ˈstjuːdənts/

2.3.Nối âm giữa nguyên âm với nguyên âm


Khi một từ kết thúc bằng nguyên âm và từ tiếp theo cũng bắt đầu
bằng nguyên âm, ta KHÔNG DỪNG lại ở giữa mà sẽ chèn thêm các âm
để đảm bảo việc phát âm hoàn chỉnh của cả hai nguyên âm.

- Nếu từ thứ nhất kết thúc bằng các nguyên âm đơn /ɪ/ hoặc /iː/, hoặc các
nguyên âm đôi như /aɪ/, /eɪ/ và /ɔɪ/, từ tiếp theo đi sau bắt đầu bằng
nguyên âm bất kỳ, âm /j/ sẽ được sử dụng để nối 2 từ đó lại với nhau.
Ví dụ: “Say it” sẽ đọc là /sei jit/

- Nếu từ đầu tiên kết thúc bằng một nguyên âm tròn môi như:“OU”,
“U”, “AU”,…thì bạn cần thêm phụ âm “W” vào giữa để đọc. Ví dụ:
“do it” sẽ được đọc là /du: wit/

- Nếu từ đầu tiên kết thúc bằng một nguyên âm dài môi, nguyên âm dài
môi chính là khi bạn phát âm, môi sẽ kéo dài sang 2 bên, ví dụ như từ:
“E”, “I”, “EI”,…. Vậy nên, bạn phải thêm phụ âm “Y” vào giữa. Ví
dụ: “I ask” sẽ được đọc là /ai ya:sk/

3. Hiện tượng nuốt âm


Hiện tượng nuốt âm trong tiếng Anh hay còn được gọi là elision. Nuốt âm là
sự lược bỏ đi một hoặc nhiều âm, âm đó có thể là nguyên âm, phụ âm hoặc
thậm chí đó còn là âm tiết.

3.1. Nuốt âm nguyên


Âm /ə/ có thể bị lược bỏ sau một số phụ âm như: /p/, /t/, /k/

Cách phát âm
Từ/ câu Rút gọn Nghĩa
thường
khoai
potato /pəˈteɪtoʊ/ /pˈteɪtoʊ/
tây

polite /pəˈlaɪt/ /pˈlaɪt/ lịch sự

confuse /kənˈfjuːz/ /knˈfjuːz/ từ chối

tonight /təˈnaɪt/ /tˈnaɪt/ tối nay

quả cà
tomato /təˈmɑːtəʊ/ /tˈmɑːtəʊ/
chua

3.2. Nuốt phụ âm


 Khi 2 hay nhiều phụ âm đi với nhau, trường hợp nuốt phụ âm có thể sẽ
xảy ra. Âm /t/ và âm /d/ là 2 phụ âm thường xuyên bị nuốt nhất

Cách phát âm
Từ/ câu Rút gọn Nghĩa
thường

accepts /əkˈsepts/ /əkˈseps/ chấp nhận

căn hộ lớn
penthouse /ˈpenthaʊs/ /ˈpenhaʊs/
rên nóc

giữ yên
kept quiet /keptˈkwaɪət/ /kepˈkwaɪət/
lặng

spend money /spend ˈmʌni/ /spen ˈmʌni/ tiêu tiền

it seemed có vẻ rất
/ɪt siːmd ɡʊd/ /ɪt siːm ɡʊd/
good tốt

 Âm /v/ trong OF thường sẽ bị nuốt âm khi nó đứng trước phụ âm

Từ/ câu Cách phát âm Rút gọn Nghĩa


thường

cả 2
Both of them /boʊθ əv ðəm/ /boʊθ ə ðəm/
người

A lot of /ə lɒt ə nhiều


/ə lɒt əv ˈkændiz/
candies ˈkændiz/ kẹo

 Âm /h/ trong một số từ như: he, him, his, her(s) bị lược bỏ

Cách phát âm
Từ/ câu Rút gọn Nghĩa
thường

Where’s Anh ấy đâu


/wers hi/ /wers-i/
he? rồi?

I will call /aɪ wɪl Tôi sẽ gọi cho


/aɪ wɪl kɔːl hər/
her kɔːl-ər/ cô ấy.

You might also like