You are on page 1of 6

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

I. TỪ
1. DANH TỪ
a. Các loại danh từ
 Danh từ riêng(proper): chỉ người cụ thể, tên của một tôn giáo,
tên một địa điểm cụ thể, tên văn bản tôn giáo
Example: NewYord, Kiet, Christmas, Monday, Koran,…
 Danh từ chung (common): boy, girl, man, woman,…
 Danh từ trừu tượng(abstract): liên quan đến trí não hoặc bày tỏ
suy nghĩ
Example: delight, bravery,…
 Danh từ đếm được (countable)
 Danh từ không đếm được (uncountable)
b. Danh từ đếm được và không đếm được
 Các mạo từ chỉ đi được với danh từ đếm được: a/an, many, a
few
 Các mạo từ chỉ đi được với danh từ không đếm được: much,
little, a little bit of
 Các mạo từ dùng với cả 2 loại trên là: the, some, any, no, a lot
of, lots of, enough, plenty of.
 Một số danh từ không đếm được hay gặp
Flour (bột mì), meat (thịt), bread (bánh mì), cheese (phô mai), toast
(bánh mì nướng), pasta (rán), spaghetti (mỳ Ý), butter (bơ), honey
(mật ong), salt (muối), economic (kinh tế), ethics (đạo đức), civis
(công dân), architecture (kiến trúc), grammar (văn phạm),
commerce (thương mại), politics (chính trị), sociology (xã hội
học), psychology (tâm lý học), archaeolory (khảo cổ học), poetry
(thơ phú), fun (vui vẻ), recreation (giải trí), enjoyment (hưởng thụ),
patience (kiên nhẫn), progress (phát triển), courage (can đảm),
space (không gian), laughter (tiếng cười), thunder (sấm sét),
lightning (sét đánh), sleet (mưa tuyết), ice (băng), heat (nhiệt),
humidity (độ ẩm), hail (mưa đá), wind (gió), light (ánh sáng),
darkness (tối)…
c. Danh từ số nhiều (plural) và số ít (singular)
 Dạng có quy tắc
Kết thúc bằng sh, ch, ss, s, x, o => thêm es
Kết thúc bằng f => thêm ves
Kết thúc bằng y=> thêm ies
Còn lại => thêm s
 Dạng bất quy tắc
Foot => Feet
Tooth => Teeth
Woman=> Women
Man=> Men
Child => Children
Mouse => Mice
Person => People
Goose => Geese
Ox => Oxen
 Dạng đặc biệt ( hình thức số nhiều nhưng nghĩa số ít)
News : tin tức
Mumps : bệnh quai bị
Measles : bệnh sởi
Rickets : bệnh còi xương
Shingles : bệnh zona
Billiards : Bida
Darts : môn ném phi tiêu
Bowls : môn bóng gỗ
Draughts : môn cờ vua
Dominoes : Đô-mi-nô
The United States : hợp chủng quốc Hoa Kỳ
2. ĐỘNG TỪ
a. Động từ khiếm khuyết
 Can : khả năng hiện tại, tương lai (có thể xảy ra), dùng để xin
phép, yều cầu, đề nghị
 Could : diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
nhưng không chắc chắn, dùng để xin phép, yêu cầu lịch sự hơn
“can”
 May – Might : diễn tả một điều gì đó có thể là thật hoặc có khả
năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai => dùng để xin phép,
mang tính chất quan trọng hơn cả can-could
 Must : sự cần thiết bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai, diễn tả sự
bắt buộc đến từ phía người nói (cảm xúc và mong ước của
người nói). Mustn’t => cấm đoán
 Have to :
- Tương đương must diễn tả sự cần thiết
- Diễn tả sự bắt buộc do tình thế hoặc do điều kiện bên ngoài
- Trợ động từ “do” được dùng với “have to” trong câu hỏi và
câu phủ định
 Will :
- Diễn tả hoặc dự đoán sự việc, tình huống sẽ xảy ra trong
tương lai
- Đưa ra tại quyết định ngay tại thời điểm nói
- Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị, lời mời
 Would : diễn tả một giả định ở quá khứ hoặc một dự đoán về
một tình huống có thể xảy ra trong tương lai; dùng trong lời
mời, yêu cầu mang tính lịch sự
 Shall : dùng trong cấu trúc thì tương lai, diễn tả lời hứa, quả
quyết, đe dọa
 Should : dùng thay cho must khi không muốn diễn tả ý nghĩa
quá bắt buộc; dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương
đương với ought to; diễn tả hành động lẽ ra nên xảy ra trong
quá khứ nhưng thực thế không xảy ra
 Ought to :
- Gần giống should, có thể thay thế cho should
- Diễn tả sự gần đúng hoặc có thể đúng
- Dùng trong tương lai với các từ xác định như tomorrow,
next Monday,…
- Ought not have to + V3 : sự không tán đồng về một hành
động đã làm trong quá khứ
 Dare (dám, cả gan) : vừa và động từ khiếm khuyết lẫn động từ
thường; thành ngữ liên quan “I dare say” = “perhaps” = “it is
probable”
 Need : khi sử dụng need như một V khiếm khuyết thì nó mang
nghĩa như must, được sử dụng trong câu nghi vấn và phủ định,
khi sử dụng trong câu khẳng định cần có từ mang nghĩa phủ
định
 Used to : thường sử dụng did và didn’t trong câu phủ định và
nghi vấn cho used to, diễn tả sự liên tục mà nay không còn nữa
- Get/be used to V_inf : hành động liên tục trong QK
- Get/be used to V_ing : quen với việc gì
b. Nội động từ và ngoại động từ
Nội động từ (intransitive V) : không cần tân ngữ
Ngoại động từ : cần tân ngữ
3. TÍNH TỪ
a. Vị trí của tính từ
Trước danh từ
Sau động từ
Sau đại từ bất định
Một số trường hợp tính từ được sử dụng như danh từ để chỉ một
tập thể người
b. Tính từ -ing và –ed
Đuôi –ing diễn tả tính chất
Đuổi –ed chỉ người
c. Tính từ kép/ghép
d. OpSASCOMP
Op opinion
S size
A age
S sharp
C color
O origin
M material
P purpose
4. TRẠNG TỪ
Vị trí trạng từ: adv = adj + “ly”
Trước động từ thường
Giữa trợ động từ và động từ thường
Sau be/seem/look/… và trước tính từ
V + too + adv
V + adv + enough
V + so + adv + that
Đứng cuối câu
Không dùng giữa động từ và tân ngữ
Thứ tự trạng từ “nơi chốn + cách thức + tần suất + thời gian”
5. GIỚI TỪ
Sau tobe, trước danh từ
Sau động từ, tính từ
a. Chỉ thời gian
 At
- Tại (nơi chốn)
- Lúc (thời gian – giờ)
- Thành ngữ chỉ trạng thái : at + V
 On : vào (thường đi với ngày)
 In
- Chỉ nơi chốn
- Chỉ thời gian (tháng, năm, thế kỉ)
- Chỉ trạng thái
- Trường hợp đặc biệt
In such case : trong trường hợp như thế
In short, in brief : tóm lại
In fact : thật vậy
In other word : nói cách khác
In one word : nói tóm lại
In all : tổng cộng
In general : nói chung
In particular : nói riêng
 Before : trước
 After : sau
 During : trong khoảng
 To : đến(tiếp cận người và vật, địa chỉ)/để
 Into : đến tiếp cận và vào bên trong vật, địa điểm đó
 Onto : đến tiếp cận và tiếp xúc bên ngoài
 Above/over : trên
 From
- Từ (một nơi nào đó)
- Chỉ nguồn gốc
- Chỉ nguyên nhân
- Từ + thời gian
- Chỉ sự khác biệt
 Across : ngang qua
 Along : dọc theo
 Round/around : quanh
 About
- Xung quanh
- Khắp nơi, quanh quẩn
- Về
 With : với
 Without : không, không có
 According to : theo
 In spite of : mặc dù
 Instead of : thay vì
 In order to : để (mục đích)
 For
- Vì, cho
- Chỉ thời gian
- Chỉ nguyên do
- Chỉ chiều hướng
- Chỉ sự trao đổi
 So as to : để
 Thanks : nhờ ở
 Through : do, vì
 Because of : bởi vì
 Owing to : nhờ ở, do ở
 By means of : nhờ, bằng phương tiện
 Against
- Chống lại, trái với
- Đụng phải
- Dựa vào
- So vs
- Chuẩn bị
 By
- Kế bên, cạnh
- Trước
- Ngang qua
- Bởi
- Theo
- Chỉ sự đo lường
- Trường hợp đặc biệt
Little by little : dần dần
Day by day : ngày qua ngày
By mistake : do nhầm lẫn
Learn by heart : học thuộc lòng
 From
- Từ một nơi nào đó
- Chỉ nguồn gốc
- Chỉ sự khác biệt
- Từ + thời gian
- Chỉ nguyên nhân
II. CÂU

You might also like