You are on page 1of 53

www.dol.

vn

IELTS GRAMMAR TOÀN TẬP


Các điểm ngữ pháp quan trọng cần lưu ý trong IELTS 2
Thì 4
Thì hiện tại đơn – Simple Present tens 5
Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous 6
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous 7
Thì quá khứ đơn– Simple Past 9
Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous 9
Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect 11
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous 11
Thì tương lai đơn – Simple Future 12
Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous 13
Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect 14
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous 15
Mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh 16
Mệnh đề quan hệ 18
Tổng quan về Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) 18
Đại từ quan hệ 19
Trạng từ quan hệ 21
3 lỗi sai thường gặp khi sử dụng mệnh đề quan hệ 22
Lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ 23
Mệnh đề quan hệ trong IELTS 25
Phrasal Verb 26
Phrasal verb là gì? 26
Cách sử dụng phrasal verb 26
Các cấu trúc câu phức 28
Complex Sentence trong tiếng Anh 28
Cách biến simple sentence thành complex sentence 31
Câu điều kiện 32
Câu điều kiện là gì? 32
Trường hợp đặc biệt 35
Câu điều kiện trong IELTS 36
Conjunctions - Từ nối - Liên từ 37
Tổng quan về liên từ trong tiếng Anh (Conjunctions) 37
Cách học Ngữ pháp hiệu quả nhờ Linearthinking 44
Vấn đề học viên mắc phải trong Grammar 44
Cách áp dụng Linearthinking 44
Kết luận lợi ích của Linearthinking trong Grammar 51

Group: Tự học IELTS 8.5


www.dol.vn

Lời nói đầu,

Bạn thân mến, bạn đang cầm trên tay Ebook học IELTS miễn phí
của @Tự học IELTS 8.5 - một cộng đồng HỌC IELTS trên facebook
dành cho tất cả những bạn đã và đang hoặc mong muốn tự học IELTS
mà chưa biết bắt đầu từ đâu. Group sẽ là nơi chia sẻ tất tần tật các tài
liệu IELTS, tips, mẹo học tập, lộ trình học IELTS chi tiết từ 0-8.0 mà bạn
cần! Đặc biệt nhất, group còn có các thầy cô 8.5 IELTS, Musketeer tại
IELTS Faceoff,..tham gia giảng dạy, livestream miễn phí hàng tuần.

Bạn nhận được gì khi tham gia cộng đồng học IELTS của chúng
mình:

Kho tài liệu tự luyện IELTS khổng lồ lên đến hơn 100GB sẽ được
chia sẻ hàng ngày trong group.

Lộ trình tự học IELTS 0-8.0+ chi tiết, cụ thể và hoàn toàn miễn phí

Tự học IELTS 8.5


cho thành viên.

Tất tần tật các tips, mẹo, kinh nghiệm “xương máu” để học tập
IELTS hiệu quả mà không quá vất vả.

Đặc biệt là những dự án học tập miễn phí được xây dựng, hỗ trợ,
tham gia của các thầy cô là các chuyên gia IELTS có trình độ 8.0, 8.5
chắc chắn sẽ là những bài học hữu ích dành riêng cho thành viên của
cộng đồng.

Thay vì cứ vật vã, mất ăn mất ngủ vì IELTS hoặc lạc lối trong biển
kiến thức IELTS rộng lớn mà không có người hỗ trợ, sao không bạn
không join cộng đồng học tâp của chúng mình để cùng nhau học tập,
chia sẻ và được các thầy cô hỗ trợ, update các kiến thức IELTS hữu ích
hàng ngày nhỉ?
Hẹn gặp lại các bạn trong group nha.

Group: Tự học IELTS 8.5 1


www.dol.vn

1. Các điểm ngữ pháp quan trọng


cần lưu ý trong IELTS
a. Thì
Thì hiê ̣n tại đơn – Simple Present tens

Đinh
̣ nghiã
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một
hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

Công thức

Loại câu Tự học IELTS 8.5


Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”

Khẳng định S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O

Phủ định S + do not /does not + V_inf S + be (am/is/are) + not + O

Nghi vấn Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O?

Group: Tự học IELTS 8.5 2


www.dol.vn

Ví Dụ
● She gets up at 6 o’clock. ● She is a student.

(Cô thức dậy lúc 6 giờ) ( cô ấy là học sinh)

● She doesn’t eat ● She is not a teacher


chocolate.

( cô ấy không phải là giáo viên)


(Cô ấy không ăn sô cô la.)

● Is she a student?
● Does she eat pastries?

( Cô ấy có phải là học sinh không)


(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)

Tự học IELTS 8.5


Cá ch dù ng

● Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
● Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện
tại.
● Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
● Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người
● Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong
tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

Ví dụ

● Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông
và lặn ở hướng Tây)
● Ex: Anna often goes to school by bicycle.(Anna thường đến trường bằng xe
đạp)

He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)

Group: Tự học IELTS 8.5 3


www.dol.vn

● Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)
● Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn


Thì hiện tại đơn trong câu thường sẽ có những từ sau: Every, always, often, rarely,
generally, frequently,…

Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous

Đinh
̣ nghiã
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay
xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục
diễn ra).

Công thức

● Khẳng định: S + am/is/are + V_ing

Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)

Tự học IELTS 8.5


● Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)

● Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )

Cách dùng

● Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
● Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
● Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS
● Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand
(hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua),
feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra),
seem(dường như), remember(nhớ), forget(quên), etc.

Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.

Group: Tự học IELTS 8.5 4


www.dol.vn

Ví dụ

● Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
● Ex: – Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

– Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở
phòng bên cạnh.).

● Ex : She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô
ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.).
● Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ
đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

Dấu hiệu nhận biết:.

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, now, right
now, at the moment, at, look, listen…

Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect

Đinh
̣ nghiã Tự học IELTS 8.5
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc
đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong
tương lai.

Công thức

● Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O

Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)

She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)

● Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O

Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)

She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được
giao)

● Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

Group: Tự học IELTS 8.5 5


www.dol.vn

Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)

Has she visited the children at the orphanage? ( cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại
trẻ mồ côi chưa)

Cá ch dù ng

● Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác
định trong quá khứ.
● Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
● Được dùng với since và for.

– Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng
since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

– For khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải
tính thời gian là bao lâu.

Ví dụ

Tự học IELTS 8.5


Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)

She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời).

Dấu hiệu nhận biết


Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never,
since, for, recently, before…

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous

Đinh
̣ nghiã
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục
ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn
lưu lại hiện tại.

Công thức

● Khẳng định: S + have/has + been + V_ing

Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)

● Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing

Group: Tự học IELTS 8.5 6


www.dol.vn

Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)

● Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?

Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )

Cá ch dù ng

● Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp
diễn đến hiện tại.
● Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của
hành động ấy.

Ví dụ
Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)

Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm
việc cả ngày)

Dấu hiệu nhận biết


Tự học IELTS 8.5
Đối với những câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện những từ sau:
All day, all week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, and so far,
up until now, almost every day this week, in recent years.

Thì quá khứ đơn– Simple Past

Đinh
̣ nghiã
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và
kết thúc trong quá khứ.

Công thức

Loại Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
câu

Group: Tự học IELTS 8.5 7


www.dol.vn

Khẳng S + V2/ed + O S + was/were + O


định

Phủ S + didn’t + V_inf + O S + was/were + not + O


định

Nghi Did + S + V_inf + O? Was/were + S + O?


vấn

Ví Dụ
● I saw Peter yesterday. ● I was tired yesterday. (Ngày
hôm qua tôi đã rất mệt)

Tự học IELTS 8.5


(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy
● The supermarket was not full
yesterday. (Ngày hôm qua,
siêu thị không đông)
Peter)
● Were you absent yesterday?
(Hôm qua bạn vắng phải
không?
● I didn’t go to school
yesterday.

(Ngày hôm qua tôi đã không đi học)

-Did you visit Mary last week?


(Tuần trước bạn đến thăm Mary
phải không ?)

Cá ch dù ng

Group: Tự học IELTS 8.5 8


www.dol.vn

● Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.


● Diễn tả thói quen trong quá khứ.
● Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp
● Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ví dụ

● Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem
phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)
● Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi
đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)
● Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh
răng rồi ăn sáng)
● Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học
hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)

Dấu hiệu nhận biết


Trong các câu ở thì quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của:

Tự học IELTS 8.5


● yesterday, last (week, year, month), ago, in the past, the day before, với những
khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this afternoon, this evening).
● Sau as if, as though (như thể là), if only, wish (ước gì), it’s time (đã đến lúc),
would sooner/rather (thích hơn)

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn bao gồm: Yesterday, ago, last night/ last
month/ last week/last year, ago (cách đây), when.

Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous

Đinh
̣ nghiã
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc
đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Công thức

● Khẳng định: S + was/were + V_ing + O

Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem
tv)

Group: Tự học IELTS 8.5 9


www.dol.vn

● Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O

Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không
xem tv)

● Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?

Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy
đang xem TV?)

Cá ch dù ng

● Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
● Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen
vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
● Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ví dụ

● Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm
qua)
● Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi

Tự học IELTS 8.5


Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)
● Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)

Dấu hiệu nhận biết

○ Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành
động khác chen ngang vào.
○ Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định:
■ At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
■ At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks
ago, …)
■ In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
■ In the past

Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect

Group: Tự học IELTS 8.5 10


www.dol.vn

Đinh
̣ nghiã
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra
trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá
khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Công thức

● Khẳng định: S + had + V3/ed + O


● Phủ định: S + had + not + V3/ed + O
● Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O

Cá ch dù ng

● Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
● Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ.
Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau
dùng thì quá khứ đơn.
● Dùng trong câu điều kiện loại 3.

Ví dụ
Tự học IELTS 8.5
● Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm
qua)
● Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi
ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)
● Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination.
(Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)

Dấu hiệu nhận biết:


Trong những câu quá khứ hoàn thành thường có sự xuất hiện của các từ sau đây:
After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for…

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous

Group: Tự học IELTS 8.5 11


www.dol.vn

Đinh
̣ nghiã
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một
hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động
cũng xảy ra trong quá khứ.

Công thức

● Khẳng định: S + had been + V_ing + O

Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)

● Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

Ex: He hadn’t been watching films.

● Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?

Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)

Tự học IELTS 8.5


Cá ch dù ng
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành
động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết
thúc trong quá khứ.

Ví dụ

● Ex: Sam gained weight because he had been overeating (Sam tăng cân là vì
anh ấy đã ăn quá nhiều)

I had been thinking about that before you mentioned it (Tôi đã nghĩ về vấn đề đó từ
trước khi cậu nhắc đến rồi)

Dấu hiệu nhận biết


Đối với những câu ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có những từ sau: Until then, by
the time, prior to that time, before, after.

Thì tương lai đơn – Simple Future

Đinh
̣ nghiã

Group: Tự học IELTS 8.5 12


www.dol.vn

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế
hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát
tại thời điểm nói.

Công thức

● Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O


● Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O
● Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?

Cách dùng

● Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.


● Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.
● Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.
● Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

Ví dụ

Tự học IELTS 8.5


● Ex: I think It will rain. (Tôi nghĩ là trời sẽ mưa).
● Ex: I will never speak to you again. (Tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với bạn
nữa)
● Ex: If you don’t hurry, you will be late. (Nếu bạn không nhanh lên thì sẽ trễ đó)

Dấu hiệu nhận biết


Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: Tomorrow, Next day/
Next week/ next month/ next year, in + thời gian…

Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous

Đinh
̣ nghiã
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự
việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Group: Tự học IELTS 8.5 13


www.dol.vn

Công thức

● Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing


● Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
● Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

Cá ch dù ng
Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai
hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.

Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một
phần trong thời gian biểu.

Ví dụ
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday. (Cô ấy sẽ đang leo
núi vào lúc này thứ bảy tuần sau)

The party will be starting at nine o’clock. (Buổi tiệc sẽ bắt đầu lúc 9 giờ)

Tự học IELTS 8.5


Dấu hiệu nhận biết
Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất
hiện trong câu tương lai tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect

Đinh
̣ nghiã
Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect dùng để diễn tả một hành động hay sự việc
hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Công thức

● Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle


● Phủ định: S + shall/will + NOT + have + Past Participle
● Nghi vấn: shall/will + S + have + Past Participle

Cá ch dù ng
Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ví dụ

Group: Tự học IELTS 8.5 14


www.dol.vn

Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening (Cô ấy sẽ làm
xong bài tập trước 11 giờ tối nay)

When you come back, I will have typed this email (Khi bạn quay về thì tôi đã viết xong
email)

Dấu hiệu nhận biết

● By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time

● Before + thời gian tương lai

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous

Đinh
̣ nghiã
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả
một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong

Tự học IELTS 8.5


tương lai.

Công thức

● Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing

Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.

● Phủ định: S + will not + have been + V_ing

Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month.

● Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?

Ex: Will they have been building this house by the end of this year?

Cá ch dù ng
Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và
sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Ví dụ
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month.

Group: Tự học IELTS 8.5 15


www.dol.vn

(Tôi sẽ học tiếng Anh được khoảng 10 năm vào cuối tháng sau)

Dấu hiệu nhận biết

● For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay

Mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh


Để ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh, rất đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện theo mẹo DOL
mách nhỏ dưới đây: Thực hành và luyện tập!

Với tiếng Anh, việc quan trọng nhất vẫn là luyện tập và thực hành. Nếu việc tự học khó
khăn, thì DOL sẽ giúp bạn tổng hợp lại thành một bảng như ở dưới để dễ học hơn.
Ngoài ra, bạn cũng có thể liên lạc ngay với DOL để được tư vấn những cách học hợp lý
và bài bản hơn để đạt được trình độ mong muốn nhé!

Thì Tự học IELTS 8.5


Khẳng định Phủ định Nghi vấn

Thì hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + do not /does not + Do/Does + S +


V_inf V_inf?

Thì hiện tại tiếp S +am is/are + S + am/is/ are + not + Am/is/are + S +
diễn V_ing + O V_ing + O V_ing+ O?

Thì hiện tại S + have/has + S + have/has + NOT + Have/has + S +


hoàn thành V3/ED + O V3/ED + O V3/ED + O?

Group: Tự học IELTS 8.5 16


www.dol.vn

Thì hiện tại S + have/has + S + haven’t/hasn’t + Have/has + S +


hoàn thành tiếp been + V_ing + O been + V-ing been + V-ing?
diễn

Thì quá khứ S + was/were + S + was/were + not+ Was/were+ S +


đơn V2/ED + O V2/ED + O V2/ED + O ?

Thì quá khứ S + was/were + S + was/were + not + Was/were+S +


tiếp diễn V_ing + O V_ing + O V_ing + O ?

Tự học IELTS 8.5


Thì quá khứ S + had + V3/ED + S + had + not + V3/ED Had + S + V3/ED +
hoàn thành O +O O?

Thì quá khứ S + had + been + S + had not + been + Had + S + been +
hoàn thành tiếp V-ing + O V-ing V-ing?
diễn

Thì tương lai S + shall/will + S + shall/will + not + Shall/will + S +


đơn V(infinitive) + O V(infinitive) + O V(infinitive) + O?

Thì tương lai S + shall/will + be S + shall/will + not + be Shall/Will + S + be +


tiếp diễn + V-ing+ O + V-ing V-ing?

Group: Tự học IELTS 8.5 17


www.dol.vn

Thì tương lai S + shall/will + S + shall/will + not + Shall/Wil l+ S +


hoàn thành have + V3/ED have + V3/ED have + V3/ED?

Thì tương lai S + shall/will + S + shall/will not/ won’t Shall/Will + S+ have


hoàn thành tiếp have been + V-ing + have + been + V-ing been + V-ing + O?
diễn +O

b. Mệnh đề quan hệ

A. Tổng quan về Mệnh đề quan hệ (Relative Clause)

Tự học IELTS 8.5


Định nghĩa mệnh đề quan hệ (Relative Clause)
Có 3 đặc điểm chính khi nói đến mệnh đề quan hệ mà bạn cần phải nắm rõ:

1. Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ và được dùng
để bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó.
2. Bản chất của mệnh đề quan hệ là một mệnh đề nên sẽ có đầy đủ chủ ngữ
và vị ngữ.
3. Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng một đại từ quan hệ hoặc một trạng từ
quan hệ.

Ví dụ: Giả sử như một giáo viên muốn học sinh của mình nộp bài tập đã giao từ tuần
trước:

⇒ Can I have the homework? I gave you the homework last week

Bạn có thể nói riêng ra 2 câu như vậy và vẫn đúng, Tuy nhiên cả 2 câu đều cùng đề cấp
tới chủ đề chính là bài tập nên bạn có thể gộp lại nói một câu dùng mệnh đề quan hệ vừa
đầy đủ ý nghĩa vừa tránh việc lặp từ:

⇒ Can I have the homework that I gave you last week?

Group: Tự học IELTS 8.5 18


www.dol.vn

Phân loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh


Mệnh đề quan hệ được chia ra làm 2 loại chính:

1. Mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề phải có trong câu. Nếu không, danh từ trong câu
sẽ vô cùng tối nghĩa hoặc không rõ ràng.

Áp dụng vào ví dụ đưa ra ở trên:

Can I have the homework that I gave you last week?

Nếu không sử dụng mệnh đề quan hệ that I gave you last week mà chỉ nói là Can I have
the homework, chắc chắn người nghe sẽ thắc mắc lại là homework nào? Như vậy danh
từ trong câu là the homework là vô cùng tối nghĩa và phải cần mệnh đề quan hệ bổ sung.

<<<Chuyên mục Grammar>>> Câu điều kiện – Công thức, cách dùng và lưu ý

2. Mệnh đề quan hệ không xác định

Tự học IELTS 8.5


Ngược lại với mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đề quan hệ không xác định chỉ được sử
dụng để làm rõ nghĩa hơn cho danh từ trong câu mà không bắt buộc phải có trong câu.
Nếu chúng ta bỏ mệnh đề quan hệ không xác định ra khỏi câu thì câu văn không bị tối
nghĩa.

Ví dụ: I lost my bike which my parents bought me for my 20th birthday yesterday.

Mệnh đề quan hệ ở đây là which my parents bought me for my 20th birthday. Nếu chúng
ta không dùng mệnh đề thì thì người nghe vẫn hiểu được ý chính của bạn về việc bạn bị
mất chiếc xe đạp

3. Sự khác biệt giữa mệnh đề quan hệ xác định và không xác định

Ngoại trừ khác nhau về mục đích, 2 loại mệnh đề trên còn có thể được phân biệt bằng
cách thức:

● Mệnh đề quan hệ không xác định thì phải được ngăn cách bởi dấu phẩy;
● Mệnh đề quan hệ xác định thì không cần.

B. Đại từ quan hệ

Group: Tự học IELTS 8.5 19


www.dol.vn

Đại từ Cách dùng Ví dụ Lưu ý


quan hệ

Who Thay thế cho The girl sent us a package. Chúng ta có thể lược bỏ
người ở vị trí We met the girl during our who nếu who nằm ở vị trí
chủ ngữ trip in Europe. ⇒ The girl tân ngữ trong mệnh đề
who we met during our trip quan hệ xác định ⇒ The
in Europe sent us a girl we met during our trip
package. in Europe sent us a
package.

Whom
Tự học IELTS 8.5
Thay thế cho
người ở ví trị
I was invited by the man. I
met the the man during the
Tương tự như mệnh đề
who, mệnh đề whom cũng
tân ngữ trong conference. ⇒ I was invited có thể được lược bỏ nếu
câu by the man whom I met whom nằm ở vị trí tân ngữ
during the conference. trong mệnh đề quan hệ
xác định ⇒ I was invited by
the man I met during the
conference.

Which Thay thế cho I bought a car yesterday. which nằm ở vị trí tân ngữ
một vật hoặc The car costs 5000 USD. ⇒ trong mệnh đề quan hệ
một sự việc I bought a car which cost xác định có thể được lược
5000 USD bỏ.

Group: Tự học IELTS 8.5 20


www.dol.vn

Whose Thay thế cho Do you know the man? The Đằng sau whose phải là
tính từ sở hữu man’s wife is a baker. ⇒ Do một danh từ. Có thể thay
you know the man whose thế whose bằng of which
wife is a baker? nếu danh từ đi kèm là vật
chứ không phải người.

That Thay thế cho The table is in the kitchen. Chúng ta không được
người hoặc The table is mine. ⇒ The dùng that với mệnh đề
vật đặc biệt table that is in in the kitchen quan hệ không xác định
trong mệnh đề is mine. hoặc khi đại từ quan hệ
quan hệ xác đứng sau giới từ. Khi cụm

Tự học IELTS 8.5


định (who,
which vẫn có
danh từ bao gồm cả người
và vật thì phải dùng that
thê sử dụng làm đại từ quan hệ.
được).

C. Trạng từ quan hệ

Trạng Cách dùng Ví dụ Lưu ý


từ quan
hệ

Group: Tự học IELTS 8.5 21


www.dol.vn

Where Thay thế cho This is the place. I met him Nếu ta dùng mệnh đề
trạng từ, cụm in this place. ⇒ This is the quan hệ để thay thế cho
giới từ chỉ nơi place I met him cụm giới từ, thì thay vì
chốn where chúng ta cũng có
thể dùng “giới từ + which”.

When Thay thế cho Tomorrow is the only day. I Nếu ta dùng mệnh đề
trạng từ, cụm can relax tomorrow ⇒ quan hệ để thay thế cho
giới từ chỉ thời Tomorrow is the only day cụm giới từ, thì thay vì
gian when I can relax. when chúng ta cũng có
thể dùng “giới từ + which”.

Why
Tự học IELTS 8.5
Thay thế cho
các cụm từ chỉ
He gave me a reason. He
quit because of the reason.
Thay vì why chúng ta cũng
có thể dùng “giới từ +
nguyên nhân ⇒ He gave me a reason which”.
why he quit.

D. 3 lỗi sai thường gặp khi sử dụng mệnh đề quan hệ

Đặt sai dấu phẩy


Việc đặt sau dấu phẩy khi áp dụng mệnh đề quan hệ vào trong câu là một lỗi rất nhiều
bạn mắc phải. Đây là một lỗi cơ bản mà bạn cần phải tránh. Chúng ta chỉ đặt dấu phải
trong những trường hợp sau khi danh từ đứng trước who which whom là:

● Danh từ riêng, tên riêng;


● Có This, That, These, Those đi trước danh từ;
● Có tính từ sở hữu đi trước danh từ;
● Là thứ đặc biệt chỉ có một mà ai cũng biết (the Sun, the Moon, the Earth, v.v).

Group: Tự học IELTS 8.5 22


www.dol.vn

Ngoài ra, có 2 trường hợp mà bạn không được phép đặt dấu phẩy:

1. Khi mệnh đề quan hệ là xác định;


2. Khi đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ là that.

Chọn sai đại từ/ trạng từ quan hệ


Mỗi đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ đều có một cách dùng riêng. Nếu không nắm rõ
từng quy luật bạn sẽ rất dễ mắc phải sai lầm và chọn sai đại từ quan hệ cho mệnh đề
quan hệ của mình trong câu. Chỉ có tổng cộng 8 đại từ/trạng từ quan hệ thôi nên việc học
thuộc lòng cách dùng và lưu ý riêng của từng loại tương đối đơn giản và không mất nhiều
thời gian.

Sử dụng that
Về mặt nguyên tắc, chúng ta có thể sử dụng that để thay thế cho danh từ là con người
và vật thể. Tuy nhiên, bạn cũng không nên tùy tiện dùng that ở tất cả các trường hợp.
Làm như vậy, câu văn của bạn sẽ không đa dạng trong cấu trúc câu cũng như không cho
thấy sự trang trọng trong lời nói và câu viết của mình.

Ngoài ra, khi sau danh từ là dấu phẩy, bạn không được phép sử dụng đại từ quan hệ

Tự học IELTS 8.5


that. Ngược lại, bạn bắt buộc phải sử dụng đại từ quan hệ that khi danh từ là một cụm từ
kết hợp giữa con người và vật thể.

Có thể bạn quan tâm: Câu đảo ngữ: Cách viết và cấu trúc – IELTS Grammar

E. Lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ

Sử dụng giới từ
Nếu bạn để ý, có những trường hợp mệnh đề quan hệ có giới từ đi kèm theo thì giới từ
đó có thể đứng cuối hoặc đứng đầu mệnh đề quan hệ:

Ví dụ:

The position is well paid. He applied for the position.

⇒ The position for which he applied is well paid.

⇒ The position which he applied for is well paid.

Group: Tự học IELTS 8.5 23


www.dol.vn

Tuy nhiên, nếu giới từ đó thuộc về một phrasal verb thì giới từ đó không thể nào đứng
đầu mệnh đề quan hệ được.

Ví dụ:

He will fill out the form tomorrow. The form will be sent to me.

⇒ The application form which he will fill out tomorrow will be sent to me.

⇒ The application form out which he fill will be sent to Me ⇒ Sai

Rút gọn mệnh đề quan hệ


Để thông tin được truyền đạt đi nhanh hơn nhưng vẫn giữ được ý nghĩa tương tự,
chúng ta có thể rút gọn lại mệnh đề quan hệ. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng
có thể rút gọn mệnh đề quan hệ, chúng ta chỉ được lược bỏ đại từ quan hệ, chúng
ta có lý giải với mệnh đề quan hệ rút gọn như sau:

● Khi nó làm tân ngữ và phía trước không có dấu phẩy và không có giới từ
đi kèm;

Ví dụ:
Tự học IELTS 8.5
● Đại từ quan hệ WHOSE không được bỏ.

⇒ This is the laptop which I bought ⇒ Here is the laptop I bought.

Bốn cách sau để rút gọn mệnh đề quan hệ


1. Dùng cụm V-ing

Sử dụng cho các mệnh đề chủ động:

Ví dụ: The boy who is standing over there is my brother ⇒ The boy standing over there
is my brother.

2. Dùng cụm Phân từ Hai

Dùng cho các mệnh đề bị động:

Ví dụ: The cake which was baked by me won No.1 Prize ⇒ The cake baked by me won
No.1 prize.

3. Dùng cụm to verb

Group: Tự học IELTS 8.5 24


www.dol.vn

– Dùng khi danh từ được bổ nghĩa có các từ bổ nghĩa về mặt số lượng/thứ tự như only,
last, first, second, ….

Ví dụ: She was the first person who showed up last night ⇒ She was the first person to
show up last night.

– Đầu câu có Here (be) There (be)

Ví dụ: Here are the assignments which you have to do ⇒ Here are the assignments to be
done.

4. Dùng cụm danh từ

– Dùng khi mệnh đề có cấu trúc sau. Lúc đó, chúng ta sẽ bỏ đại từ/trang từ quan hệ và
to be

S + BE + Danh Từ/Cụm danh từ/Cụm giới từ.

Ví dụ:

Tự học IELTS 8.5


We will visit Hanoi, which is the capital of Vietnam, at the end of this year.

⇒ We will visit Hanoi, the capital of Vietnam, at the end of this year.

F. Mệnh đề quan hệ trong IELTS


Như đã đề cập từ đầu, mệnh đề quan hệ là một điểm ngữ pháp rất quan trọng và xuất
hiện thường xuyên trong ngôn ngữ Anh, viết và nói. Vì thế, mệnh đề quan hệ trong IELTS
hiển nhiên là một trong những cấu trúc câu mà bạn rất dễ gặp phải ở cả 4 phần thi.

Mệnh đề quan hệ trong IELTS Listening và Reading


Mệnh đề quan hệ được sử dụng trong bài đọc và bài nghe của 2 phần thi IELTS Listening
và Reading thường để phục vụ cho 3 mục đích chính:

● Giải thích nghĩa của một từ, một cụm từ khó hiểu/chuyên ngành;
● Cung cấp thông tin nền cho chủ thể được bổ nghĩa;
● Cung cấp thông tin gây nhiễu để gây rối người đọc/nghe.

Ví dụ: đây là một đoạn trong một bài đọc IELTS Reading Test

Group: Tự học IELTS 8.5 25


www.dol.vn

Helium itself is not rare; there is actually a plentiful supply of it in the cosmos. In fact, 24
per cent of our galaxy’s elemental mass consists of helium, which makes it the second
most abundant element in our universe. Because of its lightness, however, most helium
vanished from our own planet many years ago. Consequently, only a miniscule proportion
– 0.00052%, to be exact – remains in earth’s atmosphere. Helium is the by-product of
millennia of radioactive decay from the elements thorium and uranium. The helium is
mostly trapped in subterranean natural gas bunkers and is gone through fractional
distillation, which is a method of commercial extraction of Helium.

Ở đây chúng ta có 2 mệnh đề quan hệ:

which makes it the second most abundant element in our universe: bổ sung thêm thông
tin cho helium

which is a method of commercial extraction of Helium: GIải thích cho cụm từ chuyên
ngành fractional distillation

Mệnh đề quan hệ trong IELTS Writing và Speaking


Trong phần thi IELTS Writing và Speaking, chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ để mở
rộng ý nghĩa của idea mà chúng ta đang nói tới từ đó giúp cho giám khảo có thể hiểu sâu

Tự học IELTS 8.5


hơn về cách phát triển ý tưởng của mình. Tuy nhiên, lạm dụng quá nhiều mệnh đề quan
hệ chồng chéo lên nhau trong một câu chỉ làm rối thêm hoặc làm cho câu viết trở nên
quá lan man gây khó hiểu cho người đọc và giảm độ mạch lạc cho bài viết/bài nói của
mình.

c. Phrasal Verb
Phrasal verb là gi?
̀
Phrasal verb là sự kết hợp giữa một động từ và một hoặc hai tiểu từ (particles). Các
tiểu từ này có thể là giới từ (preposition) hoặc trạng từ (adverb). Tuy nhiên khi thêm các
tiểu từ này vào sau, nghĩa của phrasal verb sẽ hoàn toàn khác biệt so với động từ tạo
nên nó.

Cá ch sử dụng phrasal verb


PHRASAL VERBS CÓ THỂ ĐÓNG VAI TRÒ là:

○ Ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một đại
danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ.
○ Nội động từ (intransitive): không có túc từ theo sau.

Group: Tự học IELTS 8.5 26


www.dol.vn

● Nội động từ : Intransitive phrasal verbs


● Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát
nhau:

Ex: The magazine Time comes out once a week.

( Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.)

Ex: Our car broke down and had to be towed to a garage.

( Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.)

– Cũng như các nội động từ thường, không có túc từ đi theo, loại phrasal verb này
không dùng ở thể thụ động (passive) nên bạn không nghe dân bản xứ nói “Our car was
broken down…”, “ The magazine Time is come out…”

– Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through,

Tự học IELTS 8.5


get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on,
take off, turn up, watch out…

NGOẠI ĐỘNG TỪ: Transitive phrasal verbs

Được chia làm HAI NHÓM, tùy theo vị trí của túc từ:

– NHÓM 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:

Ex: I took my shoes off./ I took off my shoes.

( Tôi cởi giày ra.)

Ex: He admitted he’d made up the whole thing./ He admitted he’d made the whole thing
up.

( Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.)

Group: Tự học IELTS 8.5 27


www.dol.vn

– NHÓM 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it,
them,me,her và him thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:

Ex: I took them off. (NOT I took off them)

Ex: He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it)

● NGOẠI LỆ:

Có nhiều phrasal verbs vừa có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho
chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng:

Ex: The plane took off at seven o’clock.(Máy bay cất cánh lúc 7 giờ.)

– He took off his hat and bowed politely as the teacher passed. (Nó cất mũ cúi mình
chào lễ phép khi thầy đi ngang.)

– I am taking this Friday off to get something done around the house. ( Tôi sẽ nghỉ thứ
sáu để làm việc nhà)

Tự học IELTS 8.5


– Son takes off his English teacher perfectly. ( Sơn bắt chước ông thầy người Anh rất
tài.)

d. Các cấu trúc câu phức


A. Complex Sentence trong tiếng Anh

1. Complex Sentence là gì – Định nghĩa câu phức


Sự kết hợp giữa một mệnh đề độc lập (Independent clause) và một hay nhiều mệnh đề
phụ thuộc (dependent clauses) sẽ tạo ra một câu phức. Để thành thạo dạng câu này, các
bạn buộc phải phân biệt được đâu là independent clause và đâu là dependent clause. Vị
trí của dependent clause rất quan trọng dù nó không làm thay đổi nghĩa của câu nhưng
sẽ quyết định xem câu của chúng ta nên có dấu phẩy (comma) hay không, qua đó quyết
định tính đúng sai về mặt văn phạm của câu.

Thông thường, mệnh đề phụ thuộc bắt đầu với các liên từ phụ thuộc (subordinating
conjunctions) như sau:

● Although / Even though / Though

Group: Tự học IELTS 8.5 28


www.dol.vn

● After / Since / Until /While / As / Before / When


● If / Because / Unless
● Whenever / Whereas / Wherever

Ví dụ:

● Because Mary and Samantha arrived at the bus station before noon , I did not
see them at the station;
● While he waited at the train station, Joe realized that the train was late;
● After they left on the bus, Mary and Samantha realized that Joe was waiting at
the train station;
● Though he was very rich, he was still very unhappy;
● She returned the computer after she noticed it was damaged;
● The movie, though very long, was still very enjoyable.

2. Cách phân biệt giữa mệnh đề phụ thuộc và mệnh đề độc lập

Tự học IELTS 8.5


Để có thể phân biệt được 2 loại mệnh đề này trong câu phức (complex sentence) chúng
ta có các lưu ý sau:

● Đi liền với subordinating conjunctions trong complex sentence chính là mệnh


đề phụ thuộc.
● Nếu mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) nằm phía trước mệnh đề độc lập
thì giữa 2 mệnh đề phải có dấu phẩy (Ví dụ: The movie, though very long, was
still very enjoyable).

3. Các dạng complex sentence trong IELTS


Các dạng complex sentence trong IELTS thường khác nhau ở mệnh đề phụ thuộc. Có 6
loại mệnh đề thông dụng sau. Chúng ta áp dụng dạng nào trong số chúng phụ thuộc vào
2 điều sau đây:

● Ý nghĩa của nội dung mà bạn muốn thể hiện


● Độ dài của câu văn và ý cần nhấn mạnh.

Biết cách sử dụng thành thạo 6 loại cấu trúc câu phức như trên thì bạn không còn phải
lo lắng quá nhiều vào điểm ngữ pháp trong IELTS mà bạn có thể đạt được.

Group: Tự học IELTS 8.5 29


www.dol.vn

Mệnh đề quan Cantonese, which differs in sound from Mandarin roughly the
hệ way French does from Spanish, is the second most common
Chinese dialect.

Mệnh đề danh For example, we may think that others see us as witty or dull.
ngữ

Mệnh đề Wh We imagine how we appear to those around us.


(Who, What,
How, v.v)

Tự học IELTS 8.5


Mệnh đề trạng Because humans are not monkeys, we must be careful about
ngữ extrapolating from animal studies to human behavior.

Mệnh đề hiện tại Entering the world of the Yanomamo, the anthropologist
phân từ experienced culture shock.

Mệnh đề quá Confused by the differences between his culture and theirs, he
khứ phân từ wanted to flee and return home.

Mệnh đề động He wondered why he had forsaken physics to study human


từ nguyên thể culture in the first place.

>>>Xem thêm<<< Relative Clause – Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Group: Tự học IELTS 8.5 30


www.dol.vn

B. Cách biến simple sentence thành complex sentence


Sử dụng câu phức trong phần thi IELTS luôn là một ý tưởng tốt nếu bạn có ý định tăng
band điểm IELTS của mình. Chúng ta có thể biến một câu đơn thành một câu phức theo
những cách sau:

1. Mệnh đề danh từ

● Câu đơn: He admitted his mistake. ⇒ Câu phức: He admitted that he had made
a mistake. ⇒ Danh từ “mistake” được mở rộng ra thành mệnh đề danh từ “that
he made a mistake”
● Câu đơn: He seems to be a fool. ⇒ Câu phức: It seems that he is a fool. ⇒
Danh từ “a fool” được mở rộng thành mệnh đề “that he is a fool”
● Câu đơn: We heard of his death. ⇒ Câu phức: We heard that he had died.
● Câu đơn: I would like to know the secret of your success. ⇒ Câu phức: I would
like to know how you succeed.

2. Mệnh đề tính từ

Tự học IELTS 8.5


● Câu đơn: Prudent boys work hard. ⇒ Câu phức: Boys who are prudent work
hard.
● Câu đơn: A wounded tiger is very fierce. ⇒ Câu phức: A tiger that is wounded
is very fierce.
● Câu đơn: There I saw a beautiful girl. ⇒ Câu phức: There I saw a girl who was
beautiful.

3. Mệnh đề trạng từ

● Câu đơn: Seeing the snake, the boy shouted. ⇒ Câu phức: When the boy saw
the snake, he shouted.
● Câu đơn: It is too hot to go out without an umbrella. ⇒ Câu phức: It is so hot
that we cannot go out without an umbrella.
● Câu đơn: On being challenged they ran away. ⇒ Câu phức: When they were
challenged they ran away.

Tóm lại, việc thành thục các mẫu câu complex sentence sẽ làm bài viết của các bạn trở
nên hấp dẫn và đa dạng hơn qua đó dễ ghi điểm phần Grammar Range and Accuracy
trong bài IELTS Writing. Tuy nhiên, nếu mắc quá nhiều lỗi run-on sentence hay fragment,
các bạn sẽ không đạt được điểm như mình mong muốn. Vì thế việc luyện tập thường
xuyên là rất cần thiết.

Group: Tự học IELTS 8.5 31


www.dol.vn

e. Câu điều kiện

A. Câu điều kiện là gì?


Câu điều kiện (Conditional sentences) là câu diễn tả một sự việc sẽ xảy nếu các câu diễn
tả điều kiện đưa ra được đáp ứng. Câu điều kiện sẽ có 2 vế: vế nếu và vế thì.

Trong tiếng Anh, vế nếu còn được gọi là mệnh đề If, vế thì thì được gọi là mệnh đề chính.

Ví dụ: If Kim is late, we will not wait for her

⇒ Nếu Kim đến trễ thì chúng ta sẽ không đợi cô ấy

⇒ Mệnh đề If: “Kim is late”

⇒ Mệnh đề chính: “we will not wait for her”

Tự học IELTS 8.5


Trong tiếng Anh, chúng ta có 3 loại câu điều kiện chính. Mỗi loại câu điều kiện khác nhau
về lúc sử dụng cũng như cách thức chia động từ cho mệnh đề if và mệnh đề chính.

1. Câu điều kiện loại 1 (Conditional Sentences Type 1)


Câu điều kiện loại 1 được sử dụng khi người nói muốn miêu tả về một sự việc có thể sẽ
xảy ra trong hiện tại hay tương lai nếu có một điều kiện nào đó.

Cách dùng Cách Ví dụ Giải thích


chia
động từ

Mệnh Nói một điều kiện thật sự Present If it Điều kiện ở đây là “nếu
đề IF sẽ xảy ra trong hiện tại Simple. rains trời mưa” và có thể xảy
hoặc tương lai. ra trong tương lai hoặc
hiện tại.

Group: Tự học IELTS 8.5 32


www.dol.vn

Mệnh Nói về một kết quả có thể Future We will “Not go out” là kết quả
đề xảy ra trong hiện tại hoặc Simple. not go xảy ra nếu mệnh đề if
Chính tương lại nếu mệnh đề If out xảy ra.
xảy ra.

Lưu ý:

● Chúng ta có thể thay will bằng might: Nếu muốn giảm độ chắc chắn của hành
động đi;
● Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau: Bổ ngữ có thể không có, tùy ý
nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều
được;
● Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau: Bổ ngữ có thể không có, tùy ý
nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều
được.

Tự học IELTS 8.5


2. Câu điều kiện loại 2 (Conditional Sentences Type 2)
Câu điều kiện loại 2 (giả định) được sử dụng để nói về một sự việc không thể xảy ra nếu
có một điều kiện nào đó.

Cách dùng Cách chia động từ Ví dụ Giải thích

Mệnh Nói về một điều kiện hoàn Past Simple Lưu ý: If I Hiện tại,
đề IF toàn không thể xảy ra động từ to be khi were a người nói là
trong hiện tại được sử dụng trong girl nam nên chắc
mệnh đề If đều phải chắn không
được chia thành thể nào là nữ
“were” được

Group: Tự học IELTS 8.5 33


www.dol.vn

Mệnh Nói về một kết quả có thể Would + bare I would Giả định như
đề xảy ra giả định như điều infinitive wear a người nói là
Chính kiện trong mệnh đề IF là dress nữ, thì anh ấy
đúng ⇒ Vì thế, kết quả xảy sẽ mặc đầm
ra trong mệnh đề chính
cũng hoàn toàn không thể
xảy ra

3. Câu điều kiện loại 3 (Conditional Sentences Type 3)


Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể
xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược
với thực trạng ở quá khứ.

Cách dùng Cách Ví dụ Giải thích

Tự học IELTS 8.5 chia


động từ

Mệnh Nói về sự việc đã Past If I had Việc thức dậy sớm là


đề IF không xảy ra trong Perfect waken một điều đã không xảy
quá khứ earlier ra trong quá khứ

Mệnh Nói về kết quả đã có Would + I would have Trong trường hợp
đề thể xảy ra trong quá Have + not missed người nói thức dậy
Chính khứ nếu điều kiện V3/-ed the flight sớm hơn thì đã không
được đáp ứng bị bỏ lỡ chuyến bay

Xem thêm: Câu bị động trong tiếng Anh (Passive Voice) – Hướng dẫn cách dùng và bài
tập

Group: Tự học IELTS 8.5 34


www.dol.vn

B. Trường hợp đặc biệt

1. Câu điều kiện loại 0


Trong lúc học về cấu trúc câu điều kiện, chắc chắn các bạn sẽ nghe qua về câu điều kiện
loại 0. Về bản chất, câu điều kiện loại 0 cũng tương tự như câu điều kiện loại 1 nhưng
có một số điểm khác nổi bật như:

● Câu điều kiện loại 0 nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra, một sự thật hiển
nhiên còn câu điều kiện loại 1 thì nói về một việc có thể xảy ra trong hiện tại
hoặc tương lai.
● Câu điều kiện loại 0 có mệnh đề chính được chia theo thì hiện tại đơn trong khi
mệnh đề chính của câu điều kiện loại 0 được chia theo thì tương lai đơn.

Ví dụ:

● If it rains, the road gets wet;


● If you press this button, the door shuts.

Tự học IELTS 8.5


2. Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp này tương đối phức tạp và thường gây khó khăn cho nhiều bạn
do có sự kết hợp giữa mệnh đề if của câu điều kiện loại 3 và mệnh đề chính của câu điều
kiện loại 2

Cách dùng Cách Ví dụ Giải thích


chia
động từ

Mệnh Nói về sự việc đã không xảy ra Past If I had Người nói


đề IF trong quá khứ Perfect saved a đang giả định
little each một việc làm
month trong quá khứ

Group: Tự học IELTS 8.5 35


www.dol.vn

Mệnh Nói về một kết quả có thể xảy ra Would + I would Và kết quả
đề giả định như điều kiện trong bare have a lot giả định cho
Chính mệnh đề IF là đúng ⇒ Vì thế, kết infinitive of money quá khứ đó
quả xảy ra trong mệnh đề chính now
cũng hoàn toàn không thể xảy ra

3. Đảo ngữ câu điều kiện

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
Ví dụ: If he has free time, he’ll play tennis. => Should he have free time, he’ll play tennis.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo


Ví dụ: If I learnt Russian, I would read a Russian book. => Were I to learn Russian, I
would read a Russian book

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved

Tự học IELTS 8.5


Ví dụ: If he had trained hard, he would have won the match. => Had he trained hard, he
would have won the match.

Bài viết liên quan: Câu đảo ngữ trong tiếng Anh – Hướng dẫn cách viết và sử dụng

C. Câu điều kiện trong IELTS


Câu điều kiện được sử dụng rộng rãi trong bài thi IELTS ở cả 4 kỹ năng. Áp dụng điểm
ngữ pháp này có mục đích như sau:

● Cung cấp thông tin để cho thấy sự liên kết cũng như các tính chất, điều kiện
hoạt động của chủ thể đề cập trong mệnh đề chính.
● Cung cấp thông tin để gây nhiễu người làm bài.

1. Câu điều kiện với IELTS Reading and Listening


Trong bài đọc của phần thi IELTS Reading và bài nghe của phần thi IELTS Listening, bạn
sẽ gặp rất nhiều câu có cấu trúc câu chứa mệnh đề như câu điều kiện. Tuy nhiên, các
bạn cần phải chú ý loại mệnh đề điều kiện có trong bài.

● Mệnh đề điều kiện loại 1 sẽ được sử dụng với mục đích cung cấp thông tin
thực tế, các tính chất cũng như điều kiện đáp ứng được cho chủ thể trong
mệnh đề chính.

Group: Tự học IELTS 8.5 36


www.dol.vn

● Mệnh đề 2 và 3 được dùng để nói về những giả định và hậu quả mang lại. Vì
thế đây là những thông tin không có thật và thường được dùng để tạo ra
những thông tin gây nhiễu để làm rối bạn không biết thông tin nào là thật.

2. Câu điều kiện cho IELTS Speaking and Writing


Trong bài thi nói và viết của các bạn trong kỳ thi IELTS, câu điều kiện là một điểm ngữ
pháp mà bạn có thể đưa vào để giúp tăng điểm Grammatical Range and Accuracy của
mình do cấu trúc tương đối phức tạp của nó. Ngoài ra, các bạn cũng sẽ dùng loại câu
này để đưa ra những điều kiện cũng như thông tin bổ nghĩa cho chủ đề chính mà bạn
đang nói tới.

Tuy nhiên, bạn cũng cần phải lưu ý và nắm chắc được cách sử các loại câu điều kiện
sao cho chính xác để có thể truyền tải đúng thông tin cho người nghe, người đọc.

Câu điều kiện là loại câu được sử dụng thông dụng phổ biến trong tiếng Anh, bao gồm:
câu điều kiện loại 0, loại 1, loại 2, loại 3. Thông qua bài viết này, DOL English đã chia sẻ
đầy đủ các công thức, cách dùng và cách phân biệt cho từng câu điều kiện cùng với các
lưu ý để giúp các bạn xây dựng được một nền tảng kiến thức cơ bản về cấu trúc ngữ

Tự học IELTS 8.5


pháp rất quan trọng này.

f. Conjunctions - Từ nối - Liên từ

A. Tổng quan về liên từ trong tiếng Anh (Conjunctions)

Định nghĩa liên từ (Conjunction)


Liên từ (conjunction) có nghĩa là các từ hoặc cụm từ được sử dụng trong câu để liên kết
các cụm từ hay các từ khác lại với nhau để tạo thành một câu văn hoàn chỉnh và đúng
ngữ nghĩa.

Cách dùng liên từ trong tiếng Anh


Trong tiếng Anh, có rất rất nhiều liên từ (conjunctions). Tuy nhiên chúng ta có thể phân
loại các liên từ này ra thành 3 loại tùy theo mục đích sử dụng của những liên từ này bao
gồm: liên từ kết hợp, liên từ tương quan và liên từ phụ thuộc

Group: Tự học IELTS 8.5 37


www.dol.vn

Coordinating Conjunctions (liên but , yet, nor , or, and, so, for, v.v
từ kết hợp)

Correlative Conjunctions (liên từ Either…or, neither…nor, not only….but also,


tương quan) both…and, whether….or, v.v

Subordinating Conjunctions (liên After, before, even though, although, as long as,
từ phụ thuộc) as soon as, v.v

<<<Kiến thức cơ bản>>> WORD FORM – Các Loại từ trong tiếng Anh

Tự học IELTS 8.5


a. Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions)
Trong tiếng Anh có tổng cộng 7 liên từ kết hợp, mục đích sử dụng của các liên từ này là
để kết hợp 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau.

Liên từ Mục đích sử dụng Ví dụ


kết hợp

For Giải thích lý do hoặc mục Sorry but I cannot eat that for I already
đích (dùng giống because) ate at home

And Thêm / bổ sung She bought a book and a gun

Group: Tự học IELTS 8.5 38


www.dol.vn

Nor Bổ sung một ý phủ định vào ý I don’t like his appearance nor his
phủ định khác personality

But Diễn tả sự đối lập, trái ngược I like her but she hates me to her guts

Or Đưa ra thêm một lựa chọn I don’t know if I want to go out or to stay
khác at home and relax

Yet Tương tự “but” He hates playing sport yet he still sign up


for the school’s basketball club

So
Tự học IELTS 8.5
Nói về một kết quả hoặc một I prepared well in advance so I am
ảnh hưởng confident that I will win this game.

b. Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)


Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions) được sử dụng để kết hợp 2 từ, cụm từ
hay mệnh đề với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời.

Liên từ tương quan Mục đích sử dụng Ví dụ

Both….and Diễn tả lựa chọn kép ⇒ Both I and she want to quit
cả cái này lẫn cả cái kia. because of the working
environment.

Group: Tự học IELTS 8.5 39


www.dol.vn

Not only…..but also Diễn tả lựa chọn kép ⇒ He is not only a childish adult but
không những cái này mà also a very incapable leader.
cả cái kia

Neither….nor Diễn tả phủ định kép ⇒ I’m full so I don’t want neither the
không cái này cũng pizza nor the cake, thank you!
không cái kia.

Either…..or Diễn tả sự lựa chọn ⇒ You cannot choose both, either


hoặc là cái này, hoặc là basketball or football!
cái kia.

Tự học IELTS 8.5


Such….that/so…..tha Miêu tả nguyên nhân – He’s such a terrible boss that
t kết quả quả ⇒ quá đến nobody wants to work for him.
nỗi mà

as…..as… So sánh ngang bằng: LoL is not as difficult as Dota


bằng, như

whether/if….or diễn tả sự thắc mắc giữa I’m not sure if/whether he ate the
2 đối tượng ⇒ liệu cái cake or she did
này hay cái kia.

Group: Tự học IELTS 8.5 40


www.dol.vn

No sooner….than Diễn tả quan hệ thời gian No sooner had I arrived at the


⇒ ngay khi station than the train came.

Rather…than Diễn tả lựa chọn ⇒ hơn I’d rather take a bullet to my head
là, thay vì than listening to that song one
more time

c. Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)


Liên từ phụ thuộc hay Subordinating Conjunctions được sử dụng để bắt đầu cho một
mệnh đề phụ thuộc trong một câu phức.

Tự học IELTS 8.5


Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng phải luôn
được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.

Liên từ phụ Mục đích sử dụng Ví dụ


thuộc

After Dùng để diễn tả các mối She went to bed after her husband
quan hệ về thời gian giữa came back home
hai mệnh đề

Before She did her homework before she


went out on a date

Group: Tự học IELTS 8.5 41


www.dol.vn

As soon as As soon as everyone finished their


work, they celebrated by going to the
club

Once I promise I will help you once I finish


this assignment

Now that Now that I finished my assignment, I


will help you

Until
Tự học IELTS 8.5 I can’t go home until I finish all the
work.

When When I was young, I wanted to be a


doctor

While Do it while you still have time

Although, Miêu tả hai hành động trái Although he is ugly, everyone still
though, even ngược nhau loves him
though

Group: Tự học IELTS 8.5 42


www.dol.vn

Despite, In spite Despite being the dumbest one in


of class, he still managed to land
managerial job.

Even if Diễn tả điều kiện giả định Even if we score 3 goals, we still
cannot win the match

As long as As long as you are here with me, I


will be fine

Tự học IELTS 8.5


If/unless If he comes home before 6pm, he
will join us to the party

In case In case it will rain, please take an


umbrella when you go out.

<<<Xem thêm>>> Cách sử dụng When, Until, While, Before, After ai cũng nên biết

Lưu ý khi sử dụng liên từ trong tiếng Anh

Quy tắc về dấu phẩy

A. ĐỐI VỚI LIÊN TỪ KẾT HỢP (COORDINATING CONJUNCTIONS)


Nếu liên từ kết hợp được dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải
sử dụng dấu phẩy.

Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong
danh sách liệt kê) thì không cần dùng dấu phẩy.

Group: Tự học IELTS 8.5 43


www.dol.vn

Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối
cùng ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy.

B. ĐỐI VỚI LIÊN TỪ PHỤ THUỘC (SUBORDINATING CONJUNCTIONS)


Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng
dấu phẩy. Tuy nhiên khi mệnh đề độc lập đứng trước thì không cần có dấu phẩy giữa hai
mệnh đề.

2. Cách học Ngữ pháp hiệu quả nhờ


Linearthinking

Vấn đề học viên mắc phải trong Grammar

Trước giờ khi học Grammar, học viên hay học theo kiểu tích luỹ một cách random, có gì

Tự học IELTS 8.5


học đó. Ví dụ, nếu học về thì (tenses) thì phải nhồi nhét đủ 12 thì tiếng Anh vào đầu.
Chưa kể, cách học trước giờ ở thời phổ thông tới giờ chủ yếu là:

● Cầm quyển sách ngồi tụng kinh, học thuộc công thức ➔ Vì quá nhiều kiến thức

cần nhớ nên học kiểu này vừa chán, vừa không nhớ nổi.
● Làm bài tập theo kiểu chia thì, điền vào chỗ trống với gợi ý cho sẵn ➔ Làm bài

tập trong lớp thì làm đúng, nhưng đến lúc cần sử dụng điểm ngữ pháp này để
giao tiếp thì vẫn sai như thường.
Vậy liệu có cách học nào thông minh và tư duy hơn để học Grammar hay không?

➔ Câu trả lời là Linearthinking

📋📋 Cách áp dụng Linearthinking trong việc học Grammar để giải quyết những vấn
đề này

Group: Tự học IELTS 8.5 44


www.dol.vn

Linearthinking trong việc học Grammar trải qua 3 bước chính:

☝ Chọn lọc điểm Grammar cần học (Bước 1)

Đối với học viên bình thường (những người không phải đi học để sau này làm nhà ngôn
ngữ học hoặc giáo viên tiếng Anh) thì việc học tất tần tật những điểm ngữ pháp có
trong tiếng Anh là không cần thiết! Nói cách khác, đa phần người học tiếng Anh là để
giao tiếp tốt trong đời sống, vì thế việc chọn xem cần học điểm ngữ pháp nào cũng phải
xuất phát từ nhu cầu diễn đạt đời sống.

Ví dụ: Khi học về thì (tenses) thì không cần phải học đầy đủ cả 12 thì trong tiếng Anh!
Vì những thì như Thì hiện tại tiếp diễn hoàn thành (Present Perfect Continuous) dù có
sử dụng nhưng tính áp dụng hoàn toàn không cao và hoàn toàn có thể được thay thế

Tự học IELTS 8.5


bởi một thì đơn giản hơn (Present Perfect)trong giao tiếp hàng ngày.

➔ Tóm lại, khi học về thì, chỉ cần học 5 thì cơ bản:

Ngoài ra, với những điểm ngữ pháp có chung chức năng (function) thì cũng không cần
cắm mặt học tất cả những điểm ngữ pháp đó, mà chỉ cần chọn học 1 trong số đó là đã
đáp ứng đủ nhu cầu giao tiếp.

Ví dụ: Để nói về hành động xảy ra trong tương lai, nếu đã học thì Tương lai đơn
(Simple future) rồi thì không nhất thiết phải học thêm cấu trúc be going to + Verb
nữa. Vì thực chất hai cấu trúc này dù có sự khác biệt về nghĩa nhưng sự khác biệt này
không đáng kể và chúng hoàn toàn có thể được sử dụng thay thế cho nhau trong hoàn
cảnh giao tiếp thông thường.

✌ Trình bày grammar theo mental model (Bước 2)

Group: Tự học IELTS 8.5 45


www.dol.vn

😩😩 Cách truyền thống

Trước giờ, những sách ngữ pháp truyền thống thường trình bày lý thuyết ngữ pháp
bằng cách diễn giải từ trên xuống, điều này khiến việc học Grammar khá chán và cực kì
khó nhớ, vì nhìn vào chỉ thấy toàn chữ là chữ.

😍😍 Linearthinking

Với Linearthinking, những điểm ngữ pháp khô khan ban đầu sẽ được đơn giản hoá và
trình bày theo mental model (mô hình tư duy), giúp việc học Grammar trở nên dễ thở và
dễ nhớ hơn.

Cùng so sánh điểm ngữ pháp S-V agreement khi học cách cũ và khi học theo cách
dùng mental model nhé:

😩😩 Cách truyền thống


Tự học IELTS 8.5
Trong tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải hoà hợp với nhau theo quy tắc: Nếu chủ ngữ
số ít thì động từ đi sau nó cũng phải ở dạng thức số ít, còn nếu chủ ngữ số nhiều thì
động từ theo sau cũng phải ở hình thức số nhiều. Cụ thể quy tắc này như sau:

1 Trong trường hợp chủ ngữ là một danh từ thì phải phân biệt được danh từ đó là đếm
được hay không đếm được.

○ Nếu danh từ đếm được mà số ít thì động từ chính chia ở dạng số ít

○ Nếu danh từ đếm được mà số nhiều thì động từ chính chia ở dạng số nhiều

○ Nếu danh từ không đếm được thì động từ luôn luôn chia ở dạng số ít

Group: Tự học IELTS 8.5 46


www.dol.vn

2 Trong trường hợp chủ ngữ là một đại từ (Pronoun) thì phải xem đó là đại từ số ít hay
số nhiều.

○ I/We/You/They là đại từ số nhiều

○ He/She/It là đại từ số ít

○ Ngoài ra, nếu đại từ là Everything, anyone… thì động từ chia ở số ít

Tự học IELTS 8.5


3 Nếu trong trường hợp chủ ngữ là một gerund (Ving) thì xem nó như chủ ngữ số ít và
động từ cũng chia số ít luôn

4 Nếu trong trường hợp chủ ngữ là một vế câu (Clause, có S-V đầy đủ) thì xem nó như
chủ ngữ số ít và động từ cũng chia số ít luôn

😍😍 Cách dùng mental model theo Linearthinking

Group: Tự học IELTS 8.5 47


www.dol.vn

Tự học IELTS 8.5


Nhìn vào sơ đồ trên, thì mình thấy chỉ có 2 trường hợp chủ ngữ cần chia số nhiều
(I/You/We/They và Danh từ số nhiều). Còn lại thì chia số ít.

➔ Rõ ràng cách học Grammar qua mental model khiến mọi thứ đơn giản, dễ hiểu và dễ

nhớ hơn rất nhiều!

👌👌 Bài tập Grammar mang tính ứng dụng (Bước 3)

Một sự khác biệt rất rất lớn khác giữa Linearthinking và cách học Grammar truyền
thống nằm ở phần bài tập

😩😩 Cách truyền thống

Group: Tự học IELTS 8.5 48


www.dol.vn

Bài tập mang tính chất “kiểm tra lý thuyết", chủ yếu là những dạng bài như điền vào chỗ
trống, chia thì, viết lại câu,...

😍😍 Linearthinking

Bài tập mang tính chất áp dụng thực tế vào Writing và Speaking, đảm bảo tiêu chí học
được là phải dùng được.

Cùng xem 2 ví dụ sau:

😩😩 Cách truyền thống

Ví dụ: Bài tập Articles (Mạo từ) truyền thống

Tự học IELTS 8.5


Đề bài: Điền vào chỗ trống a/an/the

1. I want apple from that basket.

2. church on the corner is progressive.


3. Miss Lin speaks Chinese.

4. I borrowed pencil from your pile of pencils and pens.

5. One of the students said, " professor is late today."

6. Eli likes to play volleyball.

7. I bought umbrella to go out in the rain.

8. My daughter is learning to play violin at her school.

9. I lived on Main Street when I first came to town.

10. Albany is the capital of New York State.

11. My husband's family speaks Polish.

12. apple a day keeps the doctor away.

Group: Tự học IELTS 8.5 49


www.dol.vn

13. ink in my pen is red.

14. Our neighbors have cat and dog.

➔ Làm bài xong chỉ biết cách dùng Article trong từng câu riêng lẻ, không có ngữ
cảnh.

😍😍 Cách dùng mental model theo Linearthinking

Ví dụ: Bài tập Articles (mạo từ) theo Linearthinking

Đề bài: Hãy sửa tất cả những lỗi sử dụng sai Article trong bài Writing Task 2 sau:

Tự học IELTS 8.5


Topic: Nowadays many high school students take a gap year after they graduate. Do
advantages of this outweigh disadvantages?

The practice of taking the gap year is debatable nowadays. In this essay, I will give the
reasons why I think that advantages outweigh disadvantages.

Those who argue that taking a year off before going to university is disadvantageous
may have convincing arguments. Chief among main reasons is that this can disturb the
process of learning as the students may indulge in relaxation and forget the knowledge
learn from school. This is particularly important in some countries in the Asia where
many children face academic pressures. Another problem that needs to be considered
is that students may suffer from dangers when travelling or doing a voluntary work
during that time, especially in some remote areas. If these students are not well-

Group: Tự học IELTS 8.5 50


www.dol.vn

equipped with essential surviving skills, they are less likely to know how to deal with life-
threatening situations, which may lead to unfortunate accidents.

Apart from aforementioned disadvantages, delaying entering universities for one year
can bring more substantial benefits. First advantage for such act is that students can
take advantage of this period to travel, which exposes them to different cultures and
allows them to meet new people. As the result, they may broaden their knowledge and
gain more life experience, which helps prepare them for future jobs. The second point is
that students may take part in volunteer campaigns and serve different roles, for
example, voluntary teachers or caretakers. Doing this, they can contribute to the
society, thereby improving living standards for the other people. Another positive impact
is that students can try new things like having different jobs in order to figure out which
fits them best, so that they can make better career choices in the future.

Tự học IELTS 8.5


In conclusion, despite the adverse effects of taking a gap year, I hold the belief that the
advantages involved are far greater.

➔ Làm xong bài đồng nghĩa với việc nhận diện được những lỗi Article hay sai và

biết được cách sử dụng Article chuẩn xác trong Writing Task 2.

😎😎 Kết luận lợi ích của Linearthinking trong Grammar

Những lợi ích của việc học Grammar theo Linearthinking có thể được tóm gọn trong 3
gạch đầu dòng sau:

✅ Chỉ học điểm Grammar cần thiết, có tính chọn lọc, áp dụng được trong giao tiếp,

không học đại trà, lung tung ➔ Giảm bớt gánh nặng khi học

Group: Tự học IELTS 8.5 51


www.dol.vn

✅ Học Grammar nhẹ nhàng, không chán, nhớ lâu hơn nhờ vào việc tổng hợp kiến

thức sử dụng Mental Model

Tự học IELTS 8.5


✅ Bài tập thú vị, có tính áp dụng cao, không phải là dạng bài kiểm tra lý thuyết như ở

phổ thông ➔ Học là áp dụng được vào Speaking, Writing, Listening và Reading

Group: Tự học IELTS 8.5 52

You might also like