You are on page 1of 8

PRE-IELTS

WRITING - LESSON 2
Nội dung: Các chủ ngữ đặc biệt

NỘI DUNG BÀI HỌC


Tổng quan 10

Một số đại từ đặc biệt 10


a. Đại từ bất định 10
b. Đại từ chỉ định 11
c. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns). 11

Một số chủ ngữ đặc biệt 12


a. Chủ ngữ giả “There” 12
b. Chủ ngữ giả “It” 13

Luyện tập 14

Glossary 17

Tổng quan
Bên cạnh danh từ và một số đại từ thông dụng đã học ở bài trước, chủ ngữ còn có thể được cấu thành
từ một số loại từ khác. Các đại từ đặc biệt (đại từ bất định, đại từ chỉ định, đại từ phản thân) và chủ
ngữ giả là những chủ ngữ đặc biệt thường được sử dụng trong IELTS.

Một số đại từ đặc biệt


a. Đại từ bất định

Cách thành lập đại từ bất định

Chủ ngữ Động từ

10
• everyone / everybody - mọi người
• everything - mọi vật
• everywhere - mọi nơi

• someone / somebody - ai đó
• something - một cái gì đó Động từ chia số ít
• somewhere - nơi nào đó

• no one / nobody - không ai cả


• nothing - không cái gì cả
• nowhere - không nơi nào cả

Ví dụ:
● Tôi yêu mọi người. → I love everybody.
● Ai ai cũng yêu anh ta. → Everybody loves him.
● Không ai thích họ cả. → Nobody likes them.
● Nam không ghét ai trong lớp cả. → Nam hates nobody in his class.
● Anh ta không biết gì cả. → He knows nothing.
● Ai đó đang ở trong phòng. → Somebody is in the room.
● Anh ta có cái gì đó trong túi. → He has something in his bag.

Lưu ý:
● Dù mang nghĩa là số nhiều, nhưng everyone, everybody, everything là những từ đặc biệt, kết
hợp được với động từ số ít.
● Everyone, everybody, no one, nobody, someone, somebody dùng để chỉ người.
● Everything, nothing, something dùng để chỉ vật, sự vật.

b. Đại từ chỉ định

Chủ ngữ Động từ

● This - Đây, Cái này, Người này Động từ số ít


● That - Đây, Cái đó, Người đó

● These - Đây, những ... này, những … người này Động từ số nhiều
● Those - Đây, những ... đó, những … người đó

Ví dụ:
● Đây là Nam và kia là Nga. → This is Nam, and that is Nga
● Đó là những giáo viên và đây là những học sinh. → Those are teachers, and these are
students

c. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns).


Cách thành lập đại từ phản thân: my/your/our/him/her/it/them + self (số ít)/selves (số nhiều)
Cách sử dụng:

11
Cách sử dụng Vị trí

Đại từ phản thân đứng sau động từ để làm tân


ngữ
Ví dụ:
● I saw myself in the mirror. (Tôi đã nhìn
Chủ thể gây ra hành động cũng là đối tượng
thấy chính mình trong gương.)
chịu tác động của hành động đó.
● She imagined herself on a tropical
beach. (Cô ấy tưởng tượng chính mình
đang ở một bãi biển nhiệt đới.)

Đại từ phản thân đứng ngay sau chủ ngữ hoặc


đứng cuối câu
● The man himself fixed the car. (Người
Nhấn mạnh chủ thể tự thực hiện hành động đàn ông tự sửa xe của mình.)
● You needn’t carry the bag. I can do it
myself. (Bạn không cần phải mang cái
túi đó. Tôi có thể tự mang được.)

Một số động từ kết hợp với đại từ phản thân thông dụng:
● cut + đại từ phản thân: đứt tay
Ví dụ: I accidentally cut myself yesterday. (Tôi lỡ làm đứt tay hôm qua.)
● hurt + đại từ phản thân: tự làm đau bản thân
Ví dụ: Don’t hurt yourself with that knife! (Đừng cầm con dao đó mà tự làm đau bản thân!)
● burn + đại từ phản thân: bị bỏng
Ví dụ: I don’t want to burn myself while cooking. (Tôi không muốn bị bỏng khi nấu ăn.)
● kill + đại từ phản thân: tự sát
Ví dụ: You will kill yourself if you keep crossing the road like that. (Anh sẽ tự sát nếu anh cứ
đi qua đường như vậy)
● look at/ see + đại từ phản thân: tự nhìn hình ảnh của mình
Ví dụ: It’s good to see myself in the mirror like this every day. (Thật tốt khi được nhìn bản
thân trong gương mỗi ngày như thế này.)

Một số chủ ngữ đặc biệt


a. Chủ ngữ giả “There”

There + be + Noun

Động từ to be chia theo danh từ đứng ngay phía sau (chủ ngữ thật nằm ở phía sau, quyết định dạng
của động từ to be phía trước)

Ví dụ:
● Ở quê tôi, có nhiều cây xanh. → In my hometown, there are many trees.
● Có một cái TV rất to ở trong phòng tôi. → There is a very big TV in my room.
● Trong chai có rất nhiều dầu và nước. → In this bottle, there is a lot of water and oil.

12
● Có ai đó trong phòng tôi. → There is someone in my room.
● Hiện giờ trong nhà tôi không có ai hết. → Now, in my house, there is nobody.

b. Chủ ngữ giả “It”

It + be + adj + to do something
It + be + adj + that …

Ví dụ:

● It’s boring to read this book. (Thật là chán khi đọc quyển sách đó).
● It’s interesting that I talk to him. (Thật là thú vị khi nói chuyện với anh ấy).

13
Luyện tập
Bài tập 1: Tìm lỗi sai và viết lại câu
1. Nobody understand her, so she very sad.
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
2. She know everyone in my school, and everyone love her.
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
3. Somebody are in the kitchen but I remember everyone in my family are not at home.
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
4. This is my bags and that is your bags.
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
5. Nga teach me to play the guitar but I knows I am not good at it.
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
6. Those are my teacher. She is smart.
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
7. No one in my house eat fruits. They are not fruit lover.
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
8. In my class, everyone loves crowded place. Those place is noisy.
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
9. James wake up early to do exercise because this be a good way to have good health.
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
10. Those woman often goes to my house and they often give us a lot of gifts.
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………

Bài tập 2: Lựa chọn đại từ phản thân hoặc đại từ nhấn mạnh đúng điền vào chỗ trống

myself – yourself – himself – herself – itself – ourselves – yourselves – themselves

1. Tom made this cake ……………………….

2. She often talks to ……………………….. when she is nervous

3. We helped ………………………. to some orange juice at the meeting.

4. Tom and Andy, if you want more fruit, help ……………………….

5. I introduced………………………. to the interviewer.

6. You shouldn’t help them, they need to do it ………………………..

7. Paul copies his friend’s homework instead of doing it ………………………..

8. You don’t respect ……………………….

9. Why doesn’t she do it………………………. ?

10. The farmer decided to repair the house ………………………..

14
Bài tập 3: Xác định từ in nghiêng là đại từ phản thân hay đại từ nhấn mạnh
1. Tony built a house himself.
a. phản thân b. nhấn mạnh

2. My mother cooks our family’s breakfast herself.


a. phản thân b. nhấn mạnh

3. The manager herself made the decision.


a. phản thân b. nhấn mạnh

4. I saw myself in the mirror.


a. phản thân b. nhấn mạnh

5. She imagined herself on a tropical beach.


a. phản thân b. nhấn mạnh

Bài tập 4: Điền “It” hoặc “There” vào chỗ trống để hoàn thiện những câu sau
1. ……………………… is surprising that they give me a welcome present.
2. ……………………… is a dog outside. ……………………… is interesting to see a strange dog at my house. .
3. Will ……………………… be any changes? I think……………………… will be a good idea to show a short video
about pollution in the presentation.
4. ………………………were some difficult questions in the test. I couldn’t answer them.
5. ……………………… is 9:00a.m now. ……………………… is an important meeting with our partner company at
9:30 then.

Bài tập 5: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng chủ ngữ giả “it" và “there"
1. Bây giờ là 5 giờ chiều và tôi đang nấu bữa tối.
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
2. Có một cơn bão sắp đi vào vào khu vực này.
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
3. Có một số bài tập khó trong bài kiểm tra. Tôi đã không thể làm tốt.
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
4. Có một lễ hội vào cuối tuần này. Bạn có muốn tham gia với chúng tôi không?
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
5. Hôm nay trời nóng quá. Chiều nay tôi sẽ đi bơi.
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
6. Sẽ có thay đổi gì không? Tôi nghĩ sẽ là một ý tưởng hay khi trộn 2 màu cho bức tranh của chúng ta.
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
7. Thật nhàm chán khi đọc một cuốn tiểu thuyết.
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
8. Có một số vấn đề phải đối mặt khi tham gia vào dự án này.

15
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
9. Có một siêu thị trên đường chính.
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………
10. Tôi có một chiếc điện thoại di động mới. Thật là tuyệt vời khi được nhận quà từ người mình yêu
thương.
→……………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………

16
Glossary

Vocabulary Phonetic transcription Meaning

interviewer /ˈɪntəvjuːə/ người phỏng vấn

respect /rɪsˈpɛkt/ tôn trọng

decide /dɪˈsaɪd/ quyết định

repair /rɪˈpeə/ sửa chữa

imagine /ɪˈmæʤɪn/ tưởng tượng

pollution /pəˈluːʃn/ ô nhiễm

presentation /ˌprezenˈteɪʃn/ bài thuyết trình

partner /ˈpɑːtnə/ đối tác

17

You might also like