You are on page 1of 288

This publication's user rights are given to

Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com


This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Mục lục
READING ............................................................................................ 06
TEST 1 06
TEST 2 21
TEST 3 39
TEST 4 57

LISTENING .......................................................................................... 75
TEST 1 75
TEST 2 93
TEST 3 107
TEST 4 125

WRITING ............................................................................................. 146


TEST 1 146
Task 1 146
Task 2 152
TEST 2 162
Task 1 162
Task 2 168
TEST 3 177
Task 1 177
Task 2 184
TEST 4 193
Task 1 193
Task 2 198

SPEAKING .......................................................................................... 209


TEST 1 209
Part 1 209
Part 2 214
Part 3 221
TEST 2 228
Part 1 228
Part 2 232
Part 3 239
TEST 3 247
Part 1 247
Part 2 251
Part 3 257
TEST 4 265
Part 1 265
Part 2 270
Part 3 278

Đội ngũ tác giả .................................................................................... 286


This publication's user rights are given to 5 | ZIM
Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
READING
TEST 1

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

1. Peer inside and you see the tubes are Câu hỏi:
lettuces completely hollow, the roots of dozens of 1. Vertical tubes are used to grow
strawberry plants dangling down strawberries,.......................... and herbs.
inside them. From identical vertical tubes
nearby burst row upon row of Giải thích:

lettuces; near those are aromatic herbs, • Từ loại cần điền: danh từ

such as basil, sage and peppermint. • Nội dung: một loài thực vật được nuôi
trồng trong cách ống đứng
• Bài đọc thể hiện nội dung từ những ống
thẳng đứng giống hệt nhau, những xà
lách trổ lá hàng từng hàng (từ “burst”
khớp với “grow” trong đề) Vì vậy, đáp
án là “lettuces”

2. When the remaining two thirds of the Câu hỏi:


1,000 kg vast open area are in production, 20 staff 2. There will eventually be a daily harvest
will harvest up to 1,000 kg of of as much as .......................... in weight
perhaps 35 different varieties of fruit and of fruit and vegetables.
vegetables, every day.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: khối lượng của trái cây và rau
quả được thu hoạch trong một ngày
• Bài đọc thể hiện nội dung những nhân
viên sẽ thu hoạch tới 1.000 kg khoảng
35 loại trái cây và rau quả khác nhau
mỗi ngày (“up to” khớp với thông tin “as
much as”, và “every day” khớp với “daily”
trong đề). Vì vậy, đáp án là “1,000 kg”

3. When the remaining two thirds of the Câu hỏi:


(food) vast open area are in production, 20 staff 3. It may be possible that the farm’s
consumption will harvest up to 1,000 kg of perhaps 35 produce will account for as much as 10%
different varieties of fruit and vegetables, of the city’s .......................... overall.
every day. ‘We’re not ever, obviously,

This publication's user rights are given to 6 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
going to feed the whole city this way,’ Giải thích:
cautions Hardy. ‘In the urban environment • Từ loại cần điền: danh từ
you’re working with very significant Nội dung: Một khía cạnh của thành
practical constraints, clearly, on what you phố mà trong đó nông sản chỉ chiếm
can do and where. But if enough unused đến 10%
space can be developed like this, there’s • Bài đọc thể hiện nội dung rằng không thể
no reason why you shouldn’t eventually cung cấp trái cây và rau quả cho cả thành
target maybe between 5% and 10% phố bằng phương pháp canh tác thẳng
of consumption.’ đứng và tháp trồng khí canh trên mái
nhà các khu chung cư. Nhưng nếu tận
dụng được đủ những không gian trống,
thì hoàn toàn có thể đặt mục tiêu đáp
ứng 5 đến 10% mức tiêu thụ (“fruit and
vegetables” khớp với “farm’s produce”,
“between 5% and 10%” khớp với “as
much as 10%”, “the whole city” khớp với
“the city’s…overall” trong đề bài). Vì vậy,
đáp án là “(food) consumption”

4. First, I don’t much like the fact that most Câu hỏi:
pesticides of the fruit and vegetables we eat have wide range of 4. .......................... used
been treated with something like 17
different pesticides, or that the intensive Giải thích:
farming techniques that produced them • Từ loại cần điền: danh từ
are such huge generators of greenhouse • Nội dung: một vật được sử dụng dưới
I gases. nhiều loại khác nhau, trong việc gieo
trồng theo phương thức thâm canh
nông nghiệp
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng hầu hết
trái cây và rau củ chúng ta ăn đã được
xử lý bằng 17 loại thuốc trừ sâu khác
nhau (“have been treated with” khớp với
“used”, và “17 different” khớp với “wide
range of”). Vì vậy, đáp án là “pesticides”

5. I don’t much like the fact, either, that Câu hỏi:


journeys they’ve travelled an average of 2,000 Varieties of fruit and vegetables chosen
refrigerated kilometres to my plate, that that can survive long 5. ..........................
their quality is so poor, because the
varieties are selected for their capacity Giải thích:
to withstand such substantial journeys, • Từ loại cần điền: danh từ
or that 80% of the price I pay goes to • Nội dung: thước đo về thời gian mà

This publication's user rights are given to 7 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
wholesalers and transport companies, những loại trái cây và củ quả có thể
not the producers.’ sống được
• Bài đọc thể hiện nội dung các giống
trái cây và củ quả được chọn để có khả
năng chịu được qua những hành trình
dài (“their capacity to withstand” khớp
với “can survive”, và “long” khớp với
“substantial”). Vì vậy, đáp án là “journeys”

6. I don’t much like the fact, either, that Câu hỏi:


producers they’ve travelled an average of 2,000 6. .......................... receive very little of
refrigerated kilometres to my plate, that overall income.
their quality is so poor, because the
varieties are selected for their capacity Giải thích:
to withstand such substantial journeys, • Từ loại cần điền: danh từ
or that 80% of the price I pay goes to • Nội dung: đối tượng nhận được rất ít
wholesalers and transport companies, thu nhập tổng thể
not the producers.’ • Bài đọc thể hiện nội dung 80% giá trả
là dành cho người bán buôn và công ty
vận tải, không phải nhà sản xuất, do đó
những nhà sản xuất nhận được rất ít
tiền. Vì vậy, đáp án là “producers”

7 You can select crop varieties for their Câu hỏi:


flavour/ flavour, not their resistance to the produce chosen because of its
flavor transport and storage chain, and you 7. ..........................
can pick them when they’re really at their
best, and not before Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một đặc điểm khiến nông sản
được chọn khi canh tác bằng mô hình
trang trại đô thị khí canh
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng có thể
chọn các giống cây trồng dựa vào
hương vị của chúng (“select” khớp với
“chosen”, và “crop varieties” khớp với
“produce”). Vì vậy, đáp án là “flavor”

8 On top of a striking new exhibition hall in Câu hỏi:


TRUE southern Paris, the world’s largest urban 8. Urban farming can take place above or
rooftop farm has started to bear fruit. below ground.
Urban farming is not, of course, a new
phenomenon. Inner-city agriculture is Giải thích:
booming from Shanghai to Detroit and • Bài đọc thể hiện nội dung rằng mô hình

This publication's user rights are given to 8 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Tokyo to Bangkok. Strawberries are being đô thị có thể thực hiện được ở trên các
grown in disused shipping containers, mái nhà (“rooftop” khớp với “above
mushrooms in underground carparks. ground”), và mô hình này cũng được
thực hiện ở các bãi đỗ xe dưới lòng
đất (“underground” khớp với “below
ground”). Vì vậy, đáp án là TRUE.

9. The equipment weighs little, can be Câu hỏi:


NOT GIVEN installed on almost any flat surface and 9. Some of the equipment used in
is cheap to buy: roughly €100 to €150 per aeroponic farming can be made by hand.
square metre. It is cheap to run, too,
consuming a tiny fraction of the Giải thích:
electricity used by some techniques. • Bài đọc thể hiện nội dung rằng thiết bị
nhẹ, có thể được lắp đặt trên hầu hết
mọi bề mặt mặt phẳng và chi phí rẻ,
nhưng không đề cập đến thông tin “Một
số thiết bị có thể được chế tạo bằng
tay”. Vì vậy, đáp án là NOT GIVEN.

10. Aeroponic farming, he says, is ‘virtuous’. Câu hỏi:


FALSE The equipment weighs little, can be 10. Urban farming relies more on electricity
installed on almost any flat surface and than some other types of farming.
is cheap to buy: roughly €100 to €150 per
square metre. It is cheap to run, too, Giải thích:
consuming a tiny fraction of the • Bài đọc thể hiện nội dung rằng chi phí
electricity used by some techniques. vận hành phương pháp canh tác khí
canh (“Aeroponic farming” khớp với
“Urban farming”) rất rẻ vì nó chỉ tiêu thụ
một phần điện năng rất nhỏ
(“consuming a tiny fraction of the
electricity” trái ngược với “relies more
on electricity”) so với những kỹ thuật
khác (“some techniques” khớp với
“some other types of farming”). Vì vậy,
đáp án là FALSE

11. Produce grown this way typically sells at Câu hỏi:


TRUE prices that, while generally higher than 11. Fruit and vegetables grown on an
those of classic intensive agriculture, aeroponic urban farm are cheaper than
are lower than soil-based organic traditionally grown organic produce.
growers. There are limits to what farm-
ers can grow this way, of course, and Giải thích:
much of the produce is suited to the • Bài đọc thể hiện nội dung rằng nông
summer months. sản (“Produce” khớp với “Fruit and

This publication's user rights are given to 9 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
vegetables”) được trồng theo phương
pháp canh tác khí canh thường bán với
giá thấp hơn (“lower” khớp với
“cheaper”) so với người trồng trọt hữu
cơ trên đất (“soil-based organic” khớp
với “traditionally grown organic”). Vì
vậy, đáp án là TRUE.

12. There are limits to what farmers can Câu hỏi:


FALSE grow this way, of course, and much of 12. Most produce can be grown on an
the produce is suited to the summer aeroponic urban farm at any time of
months. ‘Root vegetables we cannot do, the year.
at least not yet,’ he says

Giải thích:
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng có những
hạn chế trong phương pháp trồng này và
hầu hết các loại nông sản (“much of the
produce” khớp với “Most produce”) chỉ
phù hợp trồng vào tháng hè (“summer
months” trái ngược với “at any time of
the year”). Vì vậy, đáp án là FALSE.

13. And beans tend to take up a lot of space Câu hỏi:


NOT GIVEN for not much return. Nevertheless, 13. Beans take longer to grow on an
urban farming of the kind being urban farm than other vegetables.
practised in Paris is one part of a bigger
and fast-changing picture that is bringing Giải thích:
food production closer to our lives. • Bài đọc thể hiện nội dung rằng các hạt
đậu có xu hướng chiếm nhiều không
gian (“ take up a lot of space”) chứ
không đề cập đến yếu tố mất nhiều thời
gian để lớn (“take longer to grow”). Vì
vậy, đáp án là NOT GIVEN

14. B In the past, Pennsylvania landowners Câu hỏi:


were solely interested in the value of Xác định vị trí của 14. bad outcomes for a
their trees as high-quality timber. The forest when people focus only on its
norm was to remove the stems of highest financial reward
quality and leave behind poorly formed
trees that were not as well suited to the Giải thích:
site where they grew. This practice, called • Đoạn văn B có đề cập đến thông tin các
‘high-grading’, has left a legacy of ‘low-use chủ đất ở Pennsylvania chỉ quan tâm
wood’ in the forests. Some people even đến giá trị và khai thác những cây có
call these ‘junk trees”, and they are chất lượng gỗ cao “solely interested in

This publication's user rights are given to 10 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
abundant in Pennsylvania. These trees the value of their trees as high-quality
have lower economic value for traditional timber”, nhóm cây có giá trị kinh tế thấp
timber markets, compete for growth with hơn sẽ bị để lại, khiến giảm tỉ lệ tái sinh
higher-value trees, shade out desirable như mong muốn (“shade out desirable
regeneration and decrease the health regeneration”) và khiến những quần thể
of a stand leaving it more vulnerable to cây ở đó yếu đi, dễ bị ảnh hưởng bởi
poor weather and disease. Management thời tiết xấu và bệnh tật (“decrease the
that specifically targets low-use wood health of a stand leaving it more
can help landowners manage these forest vulnerable to poor weather and
health issues, and wood energy markets disease”). Vì vậy, đáp án là B
help promote this.

15. A A tree’s ‘value’ depends on Câu hỏi:


severalfactors including its species, Xác định vị trí của 15. reference to the
size, form, condition, quality, function, aspects of any tree that contribute to
andaccessibility, and depends on the
its worth
management goals for a given forest.
The same tree can be valued very
differently by each person who looks at Giải thích:

it. A large, straight black cherry tree has • Đoạn văn A có đề cập đến thông tin ‘Giá
high value as timber to be cut into logs trị’ của cây (“value” khớp với “worth”)
or made into furniture, but for a landowner phụ thuộc vào một số yếu tố (“factors”
more interested in wildlife habitat, the real khớp với “aspects”) bao gồm loài, kích
value of that stem (or trunk) may be the
thước, hình thức, tình trạng, chất lượng,
food it provides to animals. Likewise, if
chức năng và khả năng tiếp cận cũng
the tree suffers from black knot disease,
its value for timber decreases, but to a như phụ thuộc vào các mục tiêu quản lý

woodworker interested inmaking bowls, đối với một khu rừng nhất định. Vì vậy,
it brings an opportunity for a unique and đáp án là A
beautiful piece of art.

16. C Wood can also be gasified for electrical Câu hỏi:


generation and can even be made into Xác định vị trí của 16. mention of the
liquid fuels like ethanol and gasoline for potential use of wood to help run vehicles
lorries and cars. All these products are
made primarily from low-use wood. Giải thích:
• Đoạn văn C có đề cập đến thông tin
gỗ có thể được chế tạo thành nhiên
liệu lỏng như ethanol và xăng cho xe
tải và ô tô (“lorries and cars” khớp với
“vehicles”). Vì vậy, đáp án là C

17. E With the many pests and pathogens Câu hỏi:


visiting forests including hemlock Xác định vị trí của 17. examples of
wooly adelgid, Asian longhorned beetle, insects that attack trees
emerald ash borer, and gypsy moth, to

This publication's user rights are given to 11 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
name just a few, it is important to remem- Giải thích:
ber that those working in the forests can • Đoạn văn E có đề cập đến thông tin
help ease these issues through cutting nhiều loài gây hại và mầm bệnh đến
procedures các khu rừng như wooly adelgid (tạm
dịch: loài côn trùng giống rệp tấn
công và giết chết cây độc cần) , Asian
longhorned beetle (tạm dịch:bọ cánh
cứng sừng dài châu Á), emerald ash
borer (tạm dịch: sâu đục thân), và
gypsy moth (tạm dịch: sâu róm sồi). Vì
vậy, đáp án là E

18. B This practice, called ‘high-grading’, has Câu hỏi:


left a legacy of ‘low-use wood’ in the Xác định vị trí của 18. an alternative name
forests. Some people even call these for trees that produce low-use wood
‘junk trees”, and they are abundant in
Pennsylvania. These trees have lower Giải thích:
economic value for traditional timber • Đoạn văn B có đề cập đến thông tin
markets, compete for growth with một số người thậm chí còn gọi ‘gỗ ít sử
higher-value trees, shade out desirable dụng’ trong rừng là ‘cây rác’. Vì vậy, đáp
regeneration and decrease the health án là B
of a stand leaving it more vulnerable to
poor weather and disease.

19. B Another approach that might yield a high Câu hỏi:


amount of low-use wood is a Salvage 19. to remove trees that are diseased
Cut. With the many pests and pathogens
visiting forests including hemlock woolly Giải thích:
adelgid, Asian longhorned beetle, • Đoạn E có đề cập đến thông tin
emerald ash borer, and gypsy moth, to “Salvage Cut” sẽ làm giảm số lượng cây
name just a few, it is important to bị bệnh (“reduce the number of trees”
remember that those working in the khớp với “remove trees”, “sick” khớp với
forests can help ease these issues “diseased” ).Vì vậy, đáp án là B. a
through cutting procedures. These types Salvage Cut
of cut reduce the number of sick trees
and seek to manage the future spread
of a pest problem. They leave vigorous
trees that have stayed healthy enough to
survive the outbreak.

20. C A Shelterwood Cut, which only takes Câu hỏi:


place in a mature forest that has already 20. to generate income across a number
been thinned several times, involves of years
removing all the mature trees when other

This publication's user rights are given to 12 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
seedlings have become established. This Giải thích:
then allows the forester to decide which • Đoạn F có đề cập đến thông tin
tree species are regenerated. It leaves a “Shelterwood Cut” cũng có thể được
young forest where all trees are at a sử dụng để phát triển một khu rừng hai
similar point in their growth. It can also be tầng để có hai vụ thu hoạch và số tiền
used to develop a two-tier forest so that (“money” khớp với “income”) thu được
there are two harvests and the money (“come in” khớp với “generate”) sẽ trải
that comes in is spread out over a decade đều (“spread out” khớp với “across”)
or more. trong một thập kỷ trở lên (“over a
decade or more” khớp với “a number of
years”). Vì vậy, đáp án là
C. a Shelterwood Cut

21. C A Shelterwood Cut, which only takes Câu hỏi:


place in a mature forest that has already 21. to create a forest whose trees are
been thinned several times, involves close in age
removing all the mature trees when other
seedlings have become established. This Giải thích:
then allows the forester to decide which • Đoạn F có đề cập đến thông tin
tree species are regenerated. It leaves a “Shelterwood Cut” sẽ giúp tạo một khu
young forest where all trees are at a rừng (“leaves a young forest” khớp với
similar point in their growth. “create a forest”) nơi tất cả các cây đều
ở cùng một điểm (“at a similar point”
khớp với “close in age”) trong quá trình
sinh trưởng. Vì vậy, đáp án là C. a
Shelterwood Cut

22. Thinnings and dense and dead wood Câu hỏi:


fire removal for fire prevention also center 22. Some dead wood is removed to avoid
on the production of low-use wood the possibility of ..........................

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: lý do những gỗ cây chết bị
loại bỏ
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng cần tỉa
thưa và loại bỏ gỗ chết để phòng cháy
(“dead wood removal” khớp với “Some
dead wood is removed” và “prevention”
khớp với “avoid”. Vì vậy, đáp án là “fire”

23. The tops of trees that have been cut Câu hỏi:
nutrients down should be left on the site so that 20. The .......................... from the tops of
their nutrients cycle back into the soil cut trees can help improve soil quality.

This publication's user rights are given to 13 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• ừ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một thứ ở ngọn những cây
được đốn hạ có thể giúp tăng chất
lượng đất
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng những
ngọn cây đã bị chặt được để lại ở
nguyên vị trí, rồi các chất dinh dưỡng
của những ngọn này sẽ luân chuyển trở
lại vào đất (“The tops of trees that have
been cut down” khớp với “the tops of
cut trees” và “cycle back into the soil”
khớp với “improve soil quality” trong
đề). Vì vậy, đáp án là “nutrients”

24. In addition, trees with many cavities are Câu hỏi:


cavities extremely important habitats for insect 24. Some damaged trees should be left,
predators like woodpeckers, bats and as their .......................... provide habitats
small mammals. for a range of creatures.

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Một thứ của cây bị phá hủy
sẽ giúp cung cấp môi trường sống cho
nhiều loài sinh vật.
• Bài đọc thể hiện nội dung những cây
có nhiều hốc là môi trường sống cực
kỳ quan trọng đối với các loài côn trùng
săn mồi như chim gõ kiến, dơi và động
vật có vú nhỏ (“extremely important
habitats” khớp với “provide habitats” và
“insect predators” khớp với “a range of
creatures” trong đề). Vì vậy, đáp án
là “cavities”

25. It is also important to remember that not Câu hỏi:


hawthorn all small trees are low-use. For example, 25. Some trees that are small, such as
many species like hawthorn provide food .........................., are a source of food for
for wildlife. animals and insects.

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một loài cây nhỏ là nguồn
thức ăn cho động vật và côn trùng

This publication's user rights are given to 14 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Bài đọc thể hiện nội dung rằng không
phải tất cả các cây nhỏ đều ít sử dụng.
Ví dụ, nhiều loài như táo gai cung cấp
thức ăn cho động vật hoang dã
(“provide food for wildlife” khớp với “a
source of food for animals and insects”
trong đề). Vì vậy, đáp án là “hawthorn”

26. Finally, rare species of trees in a forest Câu hỏi:


rare should also stay behind as they add to its 26. Any trees that are ..........................
structural diversity. should be left to grow, as they add to the
variety of species in the forest.

Giải thích:
• Từ loại cần điền: tính từ/ danh từ
• Nội dung: một đặc điểm của cây khiến
chúng nên được để lại phát triển ở trong
rừng nhằm đa dạng các loài trong rừng
• Bài đọc thể hiện nội dung các loài cây
quý hiếm trong rừng cũng nên ở lại giữ
lại vì chúng sẽ làm đa dạng về cấu trúc
của rừng (“also stay behind” khớp với
“should be left to grow”, “structural
diversity” khớp với “the variety of
species” trong đề). Vì vậy, đáp án
là “rare”

27. C Even as our ability to monitor space Câu hỏi:


objects increases, so too does the total Xác định vị trí của 27. a reference to the
number of items in orbit. That means cooperation that takes place to try and
companies, governments and other minimise risk animals and insects.
players in space are collaborating in new
ways to avoid a shared threat. Giải thích:
International groups such as the • Đoạn văn C có đề cập đến thông tin các
Inter-Agency Space Debris Coordination công ty, chính phủ và những người chơi
Committee have developed guidelines on khác trong không gian đang hợp tác
space sustainability. Those include (”collaborating” khớp với “cooperation”)
inactivating satellites at the end of their theo những cách mới để tránh mối đe
useful life by venting pressurised dọa chung (“avoid a shared threat”
materials or leftover fuel that might lead to khớp với “minimise risk”). Vì vậy, đáp
explosions. The intergovernmental groups án là C
also advise lowering satellites deep
enough into the atmosphere that they will
burn up or disintegrate within 25 years.

This publication's user rights are given to 15 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
28. F Jah describes himself as a space Câu hỏi:
environmentalist: ‘I want to make space Xác định vị trí của 28. an explanation of a
a place that is safe to operate, that is person’s aims
free and useful for generations to come.’
Until that happens, he argues, the space Giải thích:
community will continue devolving into a • Đoạn văn F có đề cập đến thông tin
tragedy in which all spaceflight operators Jah muốn biến không gian thành
are polluting a common resource. một nơi an toàn (“person’s aims”)
để vận hành, điều này miễn phí và
hữu ích cho các thế hệ mai sau
(“explanation”). Vì vậy, đáp án là F

29. A Ten years ago, a US commercial Iridium Câu hỏi:


satellite smashed into an inactive Xác định vị trí của 29. a description of a
Russian communications satellite called major collision that occurred in space
Cosmos-2251, creating thousands of
new pieces of space shrapnel that now Giải thích:
threaten other satellites in low Earth orbit • Đoạn văn A có đề cập đến thông tin
– the zone stretching up to 2,000 Mười năm trước, một vệ tinh
kilometres in altitude. Iridium thương mại của Hoa Kỳ đã đâm
vào một vệ tinh liên lạc không hoạt
động của Nga có tên là Cosmos-2251
(“smashed” khớp với “collision”), tạo ra
hàng nghìn mảnh đạn không gian mới
hiện đang đe dọa các vệ tinh khác trên
quỹ đạo thấp của Trái đất – khu vực trải
dài tới 2.000 km ở độ cao. Vì vậy, đáp
án là A

30. E The field is called space traffic Câu hỏi:


management, because it’s similar to Xác định vị trí của 30. a comparison
managing traffic on the roads or in the between tracking objects in space and
air. Think about a busy day at an airport, the efficiency of a transportation system
says Moriba Jah, an astrodynamicist at
the University of Texas at Austin: planes Giải thích:
line up in the sky, landing and taking • Đoạn văn E có đề cập đến thông tin Lĩnh
off close to one another in a carefully vực này được gọi là quản lý giao thông
choreographed routine. không gian (“space traffic management”
khớp với “tracking objects in space”),
bởi vì nó tương tự như (“similar to” khớp
với “a comparison”) quản lý giao thông
đường bộ hoặc trên không (“traffic on
the roads or in the air” “khớp với “trans-
portation system”). Vì vậy, đáp án là E

This publication's user rights are given to 16 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
31. B Others are developing taxonomies of Câu hỏi:
space debris – working on measuring Xác định vị trí của 31. a reference to ef-
properties such as the shape and size forts to classify space junk
of an object, so that satellite operators
know how much to worry about what’s Giải thích:
coming their way. • Đoạn văn B có đề cập đến thông tin
một số nhà nghiên cứu đang phát triển
các nguyên tắc phân loại (“taxonomies”
khớp với “classify”) các mảnh vỡ không
gian (“space debris” khớp với “space
junk”) – nghiên cứu các thuộc tính đo
lường như hình dạng và kích thước của
một vật thể. Vì vậy, đáp án là B

32. Committee has developed guidelines on Câu hỏi:


sustainability space sustainability. The committee gives advice on how the
32. .......................... of space can
be achieved.

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: đặc điểm của không gian vũ
trụ
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng ủy ban
đã phát triển các hướng dẫn về sự bền
vững của không gian (“developed
guidelines” khớp với “gives advice” trong
đề). Vì vậy, đáp án là “sustainability”

33. Those include inactivating satellites at Câu hỏi:


fuel the end of their useful life by venting The committee advises that when
pressurised materials or leftover fuel satellites are no longer active, any
that might lead to explosions. unused 33. ..........................or
pressurised material that could cause
34. ..........................

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một vật không được sử dụng
- thứ sẽ bị bỏ đi khi vệ tinh không còn
hoạt động
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng cần vô
hiệu hóa các vệ tinh khi chúng hết thời
gian sử dụng, bằng cách thông hơi các

This publication's user rights are given to 17 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
vật liệu có áp suất hoặc rút bỏ nhiên
liệu còn sót lại (‘’inactivating satellites”
khớp với “satellites are no longer
active”, “venting” khớp với “removed” và
“unused” khớp với “leftover” trong đề).
Vì vậy, đáp án là “fuel”

34. Those include inactivating satellites Câu hỏi:


explosions at the end of their useful life by venting The committee advises that when
pressurised materials or leftover fuel that satellites are no longer active, any
might lead to explosions. unused 33. ..........................or
pressurised material that could cause
34. ..........................

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: ảnh hưởng của vật liệu áp
suất khi vệ tinh không còn hoạt động
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng cần
thông hơi các vật liệu có áp suất hoặc
rút bỏ nhiên liệu còn sót lại để tránh
dẫn nổ (“lead to” khớp với “cause” trong
đề). Vì vậy, đáp án là “explosions”

35. Operators of the planned large Câu hỏi:


bankrupt constellations of satellites say they will Although operators of large satellite
be responsible stewards in their constellations accept that they have
enterprises in space, but Krag worries obligations as stewards of space, Holger
that problems could increase, despite Krag points out that the operators that
their best intentions. ‘What happens to become 35. .......................... are unlikely
those that fail or go bankrupt?’ he asks. to prioritise removing their satellites
‘They are probably not going to spend from space.
money to remove their satellites
from space.’ Giải thích:
• Từ loại cần điền: tính từ
• Nội dung: một tình huống mà khi đó
các nhà vận hành sẽ không ưu tiên loại
bỏ các vệ tinh của họ khỏi không gian.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng khi những
người sử dụng vệ tinh thất bại hay phá
sản, họ có thể sẽ không chi tiền để loại
bỏ các vệ tinh này ra khỏi không gian
(“probably not” khớp với “unlikely” trong
đề bài). Vì vậy, đáp án là “bankrupt”

This publication's user rights are given to 18 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
36. C So some scientists are tackling the Câu hỏi:
problem of space junk by trying to find 36. Knowing the exact location of space junk
out where all the debris is to a high would help prevent any possible danger.
degree of precision. That would alleviate
the need for many of the unnecessary Giải thích:
manoeuvres that are carried out to avoid • Đoạn D có đề cập đến thông tin một số
potential collisions. ‘If you knew nhà khoa học đang giải quyết vấn đề
precisely where everything was, you rác vũ trụ bằng cách cố gắng tìm ra vị
would almost never have a problem,’ trí của tất cả các mảnh vỡ với độ chính
says Marlon Sorge, a space-debris xác cao. Marlon Sorge cũng khẳng định
specialist at the Aerospace Corporation rằng nếu biết chính xác vị trí (“knew
in El Segundo, California. precisely where everything was” khớp
với “knowing the exact location”) tất cả
mảnh rác vũ trụ, con người sẽ gần như
không bao giờ gặp vấn đề, như tránh
các vụ va chạm có thể xảy ra (“avoid
potential collisions” khớp với “prevent
any possible danger”). Vì vậy, đáp án là
C. Marlon Sorge

37. D Jah describes himself as a space Câu hỏi:


environmentalist: ‘I want to make space 37. Space should be available to everyone
a place that is safe to operate, that is and should be preserved for the future
free and useful for generations to come.’
Until that happens, he argues, the space Giải thích:
community will continue devolving into a • Đoạn F có đề cập đến thông tin Jah coi
tragedy in which all spaceflight operators mình như là một nhà bảo vệ môi trường
are polluting a common resource. không gian: ‘Tôi muốn biến không gian
thành một nơi an toàn để hoạt động,
miễn phí và hữu ích (“free and useful”
khớp với “available”) cho các thế hệ
mai sau (“generations to come” khớp
với “future”). Vì vậy, đáp án là
D. Moriba Jah

38. B The intergovernmental groups also Câu hỏi:


advise lowering satellites deep enough 38. A recommendation regarding satel-
into the atmosphere that they will burn lites is widely ignored.
up or disintegrate within 25 years. But so
far, only about half of all missions have Giải thích:
abided by this 25-year goal, says Holger • Đoạn C có đề cập đến thông tin Các
Krag, head of the European Space nhóm liên chính phủ cũng khuyên
Agency’s space-debris office in (“advise” khớp với “recommendation”)
Darmstadt, Germany. nên hạ thấp các vệ tinh đủ sâu vào bầu

This publication's user rights are given to 19 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
khí quyển đến mức chúng sẽ bốc cháy
hoặc tan rã trong vòng 25 năm. Nhưng
Holger Krag chỉ ra rằng cho đến nay, chỉ
có khoảng một nửa trong số tất cả các
nhiệm vụ tuân thủ mục tiêu 25 năm này
(“widely ignored”). Vì vậy, đáp án là
B. Holger Krag

39. D Only this doesn’t quite work for a Câu hỏi:


number of objects, such as a Russian 39. There is conflicting information
rocket body designated in the database about where some satellites are
as object number 32280. When Jah in space.
enters that number, the database draws
two purple lines: the US and Russian Giải thích:
sources contain two completely • Đoạn F có đề cập đến thông tin một
different orbits for the same object thân tên lửa của Nga được chỉ định
trong cơ sở dữ liệu là vật thể số 32280.
Khi Jah nhập số đó, cơ sở dữ liệu đánh
dấu hai đường màu tím cho hai vị trí tìm
thấy thông tin này: nguồn của Hoa Kỳ
và Nga chứa hai quỹ đạo (“where some
satellites are”) hoàn toàn khác nhau
cho cùng một vật thể (“conflicting
information”). Vì vậy, đáp án là
D. Moriba Jah

40. A Just a few uncontrolled space crashes Câu hỏi:


could generate enough debris to set off a 40. There is a risk we will not be able to
runaway cascade of fragments, undo the damage that occurs in space.
rendering near-Earth space unusable. “If
we go on like this, we will reach a point Giải thích:
of no return”, says Carolin Frueh, an • Đoạn B có đề cập đến thông tin chỉ một
astrodynamical researcher at Purdue vài va chạm không gian không được
University in West Lafayette, Indiana. kiểm soát cũng có thể tạo ra một loạt
các mảnh vỡ, khiến không gian xung
quanh Trái đất không thể sử dụng
được (“damage that occurs in space”).
Carolin Frueh cho rằng nếu chúng
ta tiếp tục như thế này, chúng ta sẽ
đạt đến điểm không thể khôi phục
lại (“no return” khớp với “will not be
able to undo”). Vì vậy, đáp án là
A. Carolin Frueh

This publication's user rights are given to 20 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
TEST 2

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

1. First, Neolithic Britons used primitive Câu hỏi:


(deer) antlers tools, which may have been fashioned the ditch and henge were dug, possibly

out of deer antlers, to dig a massive using tools made from 1. ..........................

circular ditch and bank, or henge.


Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Nguyên liệu để làm nên dụng
cụ để đào.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng việc sử dụng
những công cụ được làm từ (“fashioned out
of” khớp với “made from” trong đề) sừng hươu
để đào (“dig” khớp với “dug” trong đề) mương
và rãnh. Vì vậy, đáp án là “(deer) antlers”

2. Deep pits dating back to that era and Câu hỏi:


(timber) located within the circle may have once 2. .......................... may have been
posts held a ring of timber posts, according to arranged in deep pits inside the circle
some scholars.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Thứ gì được chôn cất ở dưới
hố sâu nằm trong vòng tròn.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng những hố
sâu nằm trong (“located within” khớp với
“inside” trong đề) vòng tròn chứa một vòng
cột gỗ. Vì vậy, đáp án là “(timber) posts”.

3. According to one long-standing theory Câu hỏi:


tree trunks among archaeologists, Stonehenge’s builders used 3. .......................... to make
builders fashioned sledges and rollers sledges and rollers
out of tree trunks to lug the bluestones
Giải thích:
from the Preseli Hills.
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Vật gì được công nhân xây
dựng sử dụng để làm xe trượt và trục lăn.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng những
người thợ xây tạo ra (“fashioned” khớp
với to make” trong đề) xe trượt và trục
lăn được làm từ nguyên liệu là vỏ cây.
Vì vậy, đáp án là “tree trunks”.

This publication's user rights are given to 21 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
4. More recent archaeological hypotheses Câu hỏi:
oxen have them transporting the bluestones 4. ........................ pulled them on
with supersized wicker baskets on a giant baskets
combination of ball bearings and long
grooved planks, hauled by oxen. Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Thứ gì dùng để kéo chúng
trên những cái giỏ to.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng những
hòn đá xanh to lớn (“bluestones” khớp với
“them” trong đề) được đặt trong những
cái giỏ lớn (“supersized wicker baskets”
khớp với “giant baskets” trong đề) và kéo
bởi (“hauled” khớp với “pulled” trong đề)
những con bò đực. Vì vậy, đáp án là “oxen”.

5. Challenging the classic image of Câu hỏi:


glaciers industrious builders pushing, carting, they were brought from Wales by
rolling or hauling giant stones from 5. ..........................
faraway Wales, some scientists have
suggested that it was glaciers, not Giải thích:
humans, that carried the bluestones to • Từ loại cần điền: danh từ
Salisbury Plain. • Nội dung: Điều gì đã mang những hòn
đá lớn từ xứ Wales tới.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng những
hòn đá to lớn (“giant stones” khớp với
“they” trong đề) được mang đến
• (“carried” khớp với “brought from” trong
đề) từ Wales (“from faraway Wales” khớp
với “from Wales” trong đề) bởi những
sông băng. Vì vậy, đáp án là “glaciers”.

6. In the 17th century, archaeologist John Câu hỏi:


druids Aubrey made the claim that Stonehenge Builders
was the work of druids, who had a theory arose in the 17th century that its
important religious, judicial and political builders were Celtic 6. ..........................
roles in Celtic society.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Một giả thuyết nổi lên vào thế
kỷ 17 rằng những thợ là người Celtic.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng một giả
thuyết (“claim” khớp với “theory” trong
đề) thuộc thế kỷ 17 rằng những người

This publication's user rights are given to 22 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
thuộc xã hội Celtic đã xây nên chúng
(Stonehenge). Vì vậy, đáp án là “druids”.

7. While there is consensus among the ma- Câu hỏi:


burial jority of modern scholars that many experts agree it has been used as a
Stonehenge once served the function of 7. .......................... site
burial ground, they have yet to determine
what other purposes it had. Giải thích:
• Từ loại cần điền: tính từ
• Nội dung: Nhiều chuyên gia đồng ý khu vực
này đã được sử dụng với 1 mục đích nào đó.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng việc nhiều
(“majority” khớp với “many” trong đề) học
giả (“scholars” khớp với
“experts” trong đề) đồng ý (“consensus”
khớp với “agree” trong đề) nơi này được
dùng (“served the function of” khớp với
“used”) để chôn cất (“ground” khớp với
“site” trong đề”). Vì vậy, đáp án là “burial”.

8. In the 1960s, the astronomer Gerald Câu hỏi:


calendar Hawkins suggested that the cluster of Builders in the 1960s, it was suggested
megalithic stones operated as a form of that it worked as a kind of 8. .....................
calendar, with different points
corresponding to astrological Giải thích:
phenomena such as solstices, equinoxes • Từ loại cần điền: danh từ
and eclipses occurring at different times • Nội dung: Vào năm 1960, chúng
of the year. (Stonehenge) được cho rằng đã hoạt
động như một thứ gì đó.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng vào
những năm 1960 một nhà thiên văn
học đã đề xuất rằng chúng hoạt động
như (“operated as” khớp với “worked
as” trong đề) một cái lịch. Vì vậy, đáp án
là “calendar”.

9. The third phase of construction took Câu hỏi:


TRUE place around 2000 BCE. At this point, 9. During the third phase of construction,
sandstone slabs – known as ‘sarsens’ sandstone slabs were placed both the
– were arranged into an outer crescent outer areas and the middle of the
or ring; some were assembled into the Stonehenge site.
iconic three-pieced structures called
trilithons that stand tall in the centre Giải thích:
of Stonehenge. • Bài đọc thể hiện nội dung rằng vào giai

This publication's user rights are given to 23 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
đoạn ba của cuộc thi công, những tấm
bê tông đá được đặt (“were arranged
into” khớp với “were placed” trong đề) ở
ngoài vòng (“an outer crescent or ring”
khớp với “the outer areas” ) và cả ở tâm
Stonehenge (“in the centre of
Stonehenge” khớp với “the middle of
Stonehenge site” trong đề). Vì vậy, đáp
án là TRUE.

10. Radiocarbon dating has revealed that Câu hỏi:


FALSE work continued at Stonehenge until 10. There is scientific proof that the
roughly 1600 BCE, with the bluestones in bluestones stood in the same spot until
particular being repositioned approximately 1600 BCE.
multiple times.
Giải thích:
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng những
tảng đá xanh được xê dịch nhiều lần
(“repositioned multiple times” trái
ngược với “stood in the same spot”
trong đề) cho đến khoảng năm 1600
trước Công Nguyên. Vì vậy, đáp án
là FALSE.

11. In the 17th century, archaeologist John Câu hỏi:


FALSE Aubrey made the claim that Stonehenge 11. John Aubrey’s claim about
was the work of druids, who had Stonehenge was supported by
important religious, judicial and political 20th-century findings.
roles in Celtic society. This theory was
widely popularized by the antiquarian Giải thích:
William Stukeley, who had unearthed • Bài đọc thể hiện nội dung rằng vào thế
primitive graves at the site. Even today, kỷ 17, John Aubrey cho rằng Stonehenge
people who identify as modern druids là công trình của những thầy tu (druids)
continue to gather at Stonehenge for the thuộc xã hội Celtic (Celtic society). Tuy
summer solstice. However, in the nhiên, vào giữa thế kỷ 20 (in the mid-20th
mid-20th century, radiocarbon dating century), đã có khám phá chứng minh
demonstrated that Stonehenge stood rằng Stonehenge đã tồn tại hơn 1000
more than 1,000 years before the Celts năm trước khi người Celtic tới sinh sống
inhabited the region. tại vùng này (Stonehenge stood more
than 1,000 years before the Celts
inhabited the region), nên nói khám phá
của John Aubrey được ủng hộ bởi
(supported by) những khám phá vào thế
kỷ 20 là sai. Vì vậy, đáp án là FALSE.

This publication's user rights are given to 24 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
12. Many modern historians and Câu hỏi:
TRUE archaeologists now agree that several 12. Objects discovered at Stonehenge
distinct tribes of people contributed to seem to indicate that it was constructed
Stonehenge, each undertaking a different by a number of different groups of people.
phase of its construction. Bones, tools
and other artefacts found on the site Giải thích:
seem to support this hypothesis. • Bài đọc thể hiện nội dung rằng nhiều
nhà sử học và khảo cổ học đồng ý rằng
có một số bộ lạc khác nhau đã góp
phần xây nên Stonehenge (“several
distinct tribes of people contributed to
Stonehenge” khớp với “ it was
constructed by a number of different
groups of people” trong đề). Vì vậy, đáp
án là TRUE.

13. In the 1960s, the astronomer Gerald Câu hỏi:


NOT GIVEN Hawkins suggested that the cluster of 13. Criticism of Gerald Hawkins’ theory
megalithic stones operated as a form of about Stonehenge has come mainly from
calendar, with different points other astronomers.
corresponding to astrological
phenomena such as solstices, equinoxes Giải thích:
and eclipses occurring at different times • Bài đọc thể hiện nội dung rằng giả
of the year. While his theory has received thuyết của Gerald Hawkins nhận được
a considerable amount of attention over sự quan tâm qua nhiều thập kỷ, chứ
the decades, critics maintain that không đề cập những nhà phê bình
Stonehenge’s builders probably lacked (critics) đó có phải là những nhà thiên
the knowledge necessary to predict văn học (astronomers) hay không. Vì
such events or that England’s dense vậy, đáp án là NOT GIVEN.
cloud cover would have obscured their
view of the skies.

This publication's user rights are given to 25 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Passage 2

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

14. C This has been the decade of Al, with Câu hỏi:
one astonishing feat after another. A 14. What point does the writer make
chess-playing Al that can defeat not about Al in the first paragraph?
only all human chess players, but also A. It is difficult to predict how quickly Al
all previous human-programmed chess will progress.
machines, after learning the game in B. Much can be learned about the use of
just four hours? That’s yesterday’s news, Al in chess machines.
what’s next? True, these prodigious C. The future is unlikely to see limitations
accomplishments are all in so-called on the capabilities of Al.
narrow Al, where machines perform D. Experts disagree on which specialised
highly specialised tasks. But many tasks AI will be able to perform.
experts believe this restriction is very
temporary. By mid-century, we may have Giải thích:
artificial general intelligence (AGI) – • Phương án A, D: Không được đề cập
machines that can achieve human-level Không chọn.
performance on the full range of tasks • Phương án B: Ứng dụng của AI trong
that we ourselves can tackle. chơi cờ vua chỉ được dùng làm ví dụ,
không đề cập tới việc còn nhiều điều để
học hỏi Không chọn.
• Phương án C: Nhiều chuyên gia tin rằng
hạn chế này chỉ là tạm thời (this
restriction is very temporary). Nghĩa là
trong tương lai sẽ ít gặp những giới hạn
này hơn Chọn phương án C.

15. A If so, there’s little reason to think it will Câu hỏi:


stop there. Machines will be free of many 15. What is the writer doing in the
of the physical constraints on human second paragraph?
intelligence. Our brains run at slow A. explaining why machines will be able
biochemical processing speeds on the to outperform humans
power of a light bulb, and their size is B. describing the characteristics that
restricted by the dimensions of the humans and machines share
human birth canal. It is remarkable what C. giving information about the
they accomplish, given these handicaps. development of machine intelligence
But they may be as far from the physical D. indicating which aspects of humans
limits of thought as our eyes are from are the most advanced
the incredibly powerful Webb
Space Telescope. Giải thích:
• Phương án A: Đoạn văn đã đưa ra dẫn

This publication's user rights are given to 26 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
chứng rằng máy móc không bị cầm
chân bởi nhiều hạn chế thể chất
(Machines will be free of many of the
physical constraints on human
intelligence) để giải thích (explaining)
cho việc máy móc có thể hoạt động tốt
hơn con người (outperform humans)
Chọn phương án A.
• Phương án B, C: Không được nhắc đến
Không chọn.
• Phương án D: Đoạn văn đề cập tới việc
não người hoạt động chậm (run at slow
biochemical processing speeds), có
kích thước bị giới hạn (their size is
restricted) và không chỉ ra (indicate)
đây có phải là mặt tiên tiến nhất (most
advanced) của con người hay không
Không chọn.

16. B On the plus side, Al is already useful and Câu hỏi:


profitable for many things, and super Al 16. Why does the writer mention the story
might be expected to be super useful, of King Midas?

and super profitable. But the more A. to compare different visions

powerful AI becomes, the more of progress


B. to illustrate that poorly defined
important it will be to specify its goals
objectives can go wrong
with great care. Folklore is full of tales of
C. to emphasise the need for cooperation
people who ask for the wrong thing, with
D. to point out the financial advantages of
disastrous consequences – King Midas,
a course of action
for example, might have wished that
everything he touched turned to gold,
Giải thích:
but didn’t really intend this to apply to
• Phương án A, C: Không được nhắc đến
his breakfast.
Không chọn.
• Phương án B: Tác giả đề cập tới câu
chuyện vua Midas vì ông ta ước mọi thứ
ông ta chạm vào đều thành vàng
(everything he touched turned to gold),
nhưng không lường được cả bữa ăn
sáng của ông ta cũng thế (but didn’t
really intend this to apply to his
breakfast) để miêu tả những mục tiêu
không được định hướng rõ ràng (poorly
defined objectives) có tai hại (go wrong)
như thế nào. Chọn phương án B.
• Phương án D: Đoạn văn có đề cập tới lợi

This publication's user rights are given to 27 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
ích về tài chính (financial advantages),
nhưng chỉ nói chung chung nhiều thứ
(many things) chứ không chỉ ra một
phương hướng cụ thể nào (a course of
action) Không chọn.

17. D So we need to create powerful Al Câu hỏi:


machines that are ‘human-friendly’ 17. What challenge does the writer refer
– that have goals reliably aligned with to in the fourth paragraph?
our own values. One thing that makes A. encouraging humans to behave in a
this task difficult is that we are far from more principled way
reliably human-friendly ourselves. We do B. deciding which values we want Al to
many terrible things to each other and share with us
to many other creatures with whom we C. creating a better world for all creatures
share the planet. If superintelligent on the planet
machines don’t do a lot better than us, D. ensuring Al is more human-friendly
we’ll be in deep trouble. We’ll have than we are ourselves
powerful new intelligence amplifying the
dark sides of our own fallible natures. Giải thích:
• Phương án A: Không được nhắc đến.
Không chọn.
• Phương án B: Người viết đã đề cập tới
giá trị (value) đó là thân thiện với con
người (human-friendly) nên không còn
gặp khó khăn khi lựa chọn (deciding)
nữa Không chọn.
• Phương án C: Tác giả chỉ đề cập tới việc
chúng ta làm nhiều điều tồi tệ (many
terrible things) với đồng loại ( to each
other) và nhiều sinh vật khác (many
other creatures), chứ không đề cập tới
việc tạo ra thế giới tốt đẹp hơn (creating
a better world) Không chọn.
• Phương án D: Tác giả cho rằng vì chính
con người cũng không hề thân thiện với
nhau (far from reliably human-friendly
ourselves), nên đảm bảo AI thân thiện
với con người là một nhiệm vụ (task)
khó khăn (difficult) Chọn phương
án D.

18. C For safety’s sake, then, we want the Câu hỏi:


machines to be ethically as well as 18. What does the writer suggest about
cognitively superhuman. We want them the future of Al in the fifth paragraph?

This publication's user rights are given to 28 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
to aim for the moral high ground, not for A. The safety of machines will become a
the troughs in which many of us spend key issue.
some of our time. Luckily they’ll be smart B. It is hard to know what impact

enough for the job. If there are routes to C. Machines will be superior to humans in

the moral high ground, they’ll be better certain respects.


D. Many humans will oppose machines
than us at finding them, and steering us
having a wider role.
in the right direction.

Giải thích:
• Phương án A: Tác giả có đề cập tới sự
an toàn (safety) nhưng là sự an toàn
của con người, không phải máy móc
(machine) Không chọn.
• Phương án B, D: Không được nhắc đến
Không chọn.
• Phương án C: Tác giả đề xuất rằng
trong tương lai, nếu như có những lối
đi tới đạo đức cao thượng (moral high
ground), thì AI sẽ xuất sắc tìm được
chúng trước con người (better than
us at finding them), đây chính là điểm
hơn (superior) của máy móc so với con
người Chọn phương án C.

19. D However, there are two big problems Câu hỏi:


with this utopian vision. One is how we 19. Which of the following best
get the machines started on the journey, summarises the writer’s argument in the
the other is what it would mean to reach sixth paragraph?
this destination. The ‘getting started’ A. More intelligent machines will result in
problem is that we need to tell the greater abuses of power.
machines what they’re looking for with B. Machine learning will share very few
sufficient clarity that we can be features with human learning.
confident they will find it – whatever ‘it’ C. There are a limited number of people
actually turns out to be. This won’t be with the knowledge to program machines.
easy, given that we are tribal creatures D. Human shortcomings will make
and conflicted about the ideals creating the machines we need
ourselves. We often ignore the suffering more difficult.
of strangers, and even contribute to it,
at least indirectly. How then, do we point Giải thích:

machines in the direction of • Phương án A, B, C: Không được nhắc

something better? đến Không chọn.


• Phương án D: Tác giả đã liệt kê những
hạn chết của con người như sinh vật
sống theo bộ lạc (tribal creatures) có
những đối lập về lý tưởng (conflicted

This publication's user rights are given to 29 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
about the ideals), vô cảm với nỗi đau
của người lạ (ignore the suffering of
strangers). Đây là những cái hạn chết
(shortcomings) mà sẽ gây trở ngại
công việc chế tạo ra máy móc
Chọn đáp án D.

Giải thích:
• Phương án A: Tác giả có đề cập tới sự
an toàn (safety) nhưng là sự an toàn
của con người, không phải máy móc
(machine) Không chọn.
• Phương án B, D: Không được nhắc đến
Không chọn.
• Phương án C: Tác giả đề xuất rằng
trong tương lai, nếu như có những lối
đi tới đạo đức cao thượng (moral high
ground), thì AI sẽ xuất sắc tìm được
chúng trước con người (better than
us at finding them), đây chính là điểm
hơn (superior) của máy móc so với con
người Chọn phương án C.

20. Machines who are better than us at Câu hỏi:


YES sticking to the moral high ground may 20. Machines with the ability to make
be expected to discourage some of the moral decisions may prevent us from
lapses we presently take for granted. We promoting the interests of
might lose our freedom to discriminate our communities.
in favour of our own communities,
for example. Giải thích:
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng việc
máy móc tuân theo những chuẩn mực
đạo đức cao thượng tốt hơn so với con
người (“better than us at sticking to
the moral high ground” khớp với “the
ability to make moral decisions” trong
đề), điều này khiến chúng ta mất đi
quyền phân biệt đối xử để chỉ mang tới
lợi ích cho cộng đồng của mình (“lose
our freedom to discriminate in favour
of our communities” khớp với “prevent
us from promoting the interests of our
communities.” trong đề). Vì vậy, đáp án
là YES.

This publication's user rights are given to 30 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
21. Loss of freedom to behave badly isn’t Câu hỏi:
NOT GIVEN always a bad thing, of course: denying 21. Silicon police would need to exist in
ourselves the freedom to put children to large numbers in order to be effective.
work in factories, or to smoke in
restaurants are signs of progress. But Giải thích:

are we ready for ethical silicon police • Bài đọc thể hiện nội dung rằng liệu con

limiting our options? người có cần đến những cảnh sát


silicon giám sát đạo đức (ethical
silicon police) hay không, chứ không
nhắc tới số lượng nhiều (in large num-
bers) hay ít để hiệu quả (in order to be
effective). Vì vậy, đáp án là NOT GIVEN.

22. They might be SO good at doing it that Câu hỏi:


NO we won’t notice them; but few of us are 22. Many people are comfortable with
likely to welcome such a future. the prospect of their independence being
restricted by machines.

Giải thích:
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng ít người
trong chúng ta sẽ chào đón (“but few of
us are likely to welcome such a future”
trái ngược “Many people are comfort-
able” trong đề) một tương lai như thế
này. Vì vậy, đáp án là NO.

23. For our own safety, we need to point Câu hỏi:


YES these new thinkers in the right direction, 23. If we want to ensure that machines
and get them to act well for us. It is not act in our best interests, we all need to

yet clear whether this is possible, but if it work together.

is, it will require a cooperative spirit, and


Giải thích:
a willingness to set aside self-interest.
• Đoạn văn thể hiện nội dung để có thể
chỉ dẫn cho những máy móc phục vụ
tốt (“act well for us” khớp với “act in our
best interests” trong đề) thì ta cần một
tinh thần hợp tác (“cooperative spirit”
khớp với “we all need to work together”
trong đề). Vì vậy, đáp án là YES.

24. C Al already has some input into how Câu hỏi:


resources are used in our National Al currently has a limited role in the way
Health Service (NHS) here in the UK, for 24. .......................... are allocated in the
example. If it was given a greater role, it health service.
might do so much more efficiently than

This publication's user rights are given to 31 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Trí tuệ nhân tạo (AI) hiện
đang có một vai trò giới hạn trong việc
sắp xếp những điều gì đó trong dịch vụ
y khoa.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng AI có
những ý kiến trong việc nguồn lực
(“resources” khớp với “available
resources” trong đáp án) được sử dụng
(“used” khớp với “allocated”) trong
Dịch vụ Y tế Quốc gia (“National Health
Service” khớp với “health service” trong
đề) ở Vương quốc Anh. Ở câu kế tiếp
ta có thể thấy cụm “If it was given a
greater role” (nếu nó được cho một vai
trò lớn hơn), do đó ta có thể hiểu hiện
tại AI đang được giao vai trò nhỏ hơn,
điều này khớp với thông tin “a limited
role” (vai trò có giới hạn) trong câu hỏi.
Vì vậy, đáp án là “available resources”.

25. A However, we’d be depriving some Câu hỏi:


humans (e.g. senior doctors) of the However, such a change would result, for
control they presently enjoy example, in certain 25. ..........................
not having their current level of
26. ..........................

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ.
• Nội dung: Tuy nhiên, sự thay đổi này sẽ
dẫn đến một trường hợp nhất định.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng một số
người ví dụ như bác sĩ hạng 1 (“senior
doctors” khớp với “medical practitioners”
trong đáp án). Vì vậy, đáp án là
“medical practitioners”.

26. E However, we’d be depriving some Câu hỏi:


humans (e.g. senior doctors) of the However, such a change would result, for
control they presently enjoy example, in certain 25. ..........................
not having their current level of
26. ..........................

This publication's user rights are given to 32 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ. Nội dung: Bị
mất đi sở hữu về một thứ gì đó.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng một số
người ví dụ như bác sĩ hạng 1 bị tước
đoạt (“depriving” khớp với “not having”
trong đề) đi cái quyền lực (“control”
khớp với “professional authority” trong
đáp án) mà họ đang (“presently” khớp
với “current” trong đề) được hưởng. Vì
vậy, đáp án là “professional authority”.

Passage 3

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

27. The word ‘genius’ is universally Câu hỏi:


NOT associated with the name of Leonardo 27. People first referred to Leonardo da
GIVEN da Vinci. A true Renaissance man, he Vinci as a genius 500 years ago.
embodied scientific spirit, artistic talent
and humanist sensibilities. Five hundred Giải thích:

years have passed since Leonardo died • Bài đọc thể hiện nội dung rằng

in his home at Château du Clos Lucé, Leonardo da Vinci được xem là một

outside Tours, France. thiên tài, bên cạnh đó cũng đã nhắc đến
500 năm (“five hundred years” khớp với
“500 years ago” trong đề), nhưng lại
tính từ ngày Leonardo qua đời tại tư
gia (died in his home), nên không biết
được công chúng đánh giá Leonardo là
một thiên tài từ khi nào. Vì vậy, đáp án
là NOT GIVEN.

28. The Renaissance marked the transition Câu hỏi:


NOT from the 15th century to modernity and 28. The current climate crisis is
GIVEN took place after the spread of the plague predicted to cause more deaths than
in the 14th century, which caused a the plague.
global crisis resulting in some 200
million deaths across Europe and Asia. Giải thích:

Today, the world is on the cusp of a • Bài đọc thể hiện nội dung rằng vấn đề
khủng hoảng khí hậu (climate crisis),

This publication's user rights are given to 33 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
climate crisis, which is predicted to đồng thời những tác hại diện rộng của
cause widespread displacement, nó như tuyệt chủng và cái chết (deaths),
extinctions and deaths, if left unaddressed nhưng không phỏng đoán (predicted)
liệu có gây chết người nhiều hơn dịch
hạch (the plague) hay không. Vì vậy,
đáp án là NOT GIVEN.

29. Today, the world is on the cusp of a Câu hỏi:


TRUE climate crisis, which is predicted to cause 29. Some of the challenges we face

widespread displacement, extinctions and today can be compared to those of


earlier times.
death, if left unaddressed. Then, as now,
radical solutions were called for to
Giải thích:
revolutionise the way people lived and
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng thời xưa
safeguard humanity against catastrophe.
cũng như thời nay (“then as now” khớp
với “to those of earlier time” trong đề),
đều cần những biện pháp quyết liệt
(radical solutions) để cải cách
(revolutionise) cách con người sinh
sống, từ đó suy ra những vấn đề hiện
nay cũng tương tự như trước đây. Vì
vậy, đáp án là TRUE.

30. Around 1486 – after pestilence that Câu hỏi:


FALSE killed half the population in Milan, 30. Leonardo da Vinci’s ‘ideal city’ was

Italy – Leonardo turned his thoughts to constructed in the 15th century.

urban planning problems. Following a


Giải thích:
typical Renaissance trend, he began to
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng dự án
work on an ‘ideal city’ project, which –
thành phố lý tưởng của Leonardo,
due to its excessive costs – would
nhưng vì chi phí quá cao (excessive
remain unfulfilled.
costs) nó đã không được thực hiện
(“remain unfulfilled” trái ngược với “was
constructed” trong đề). Vì vậy, đáp án
là FALSE.

31. Yet given that unsustainable urban Câu hỏi:


TRUE models are a key cause of global climate 31. Poor town planning is a major

change today, it’s only natural to wonder contributor to climate change.

how Leonardo might have changed the


Giải thích:
shape of modern cities.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng những
mô hình đô thị kém bền vững
(“unsustainable urban models” khớp
với “poor town planning” trong đề) là

This publication's user rights are given to 34 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
nguyên nhân chính (“a key cause” khớp
với “a major contributor” trong đề) gây
nên biến đổi khí hậu. Vì vậy, đáp án
là TRUE.

32. The rigour and method behind the Câu hỏi:


NOT conscious conception of a city had been 32. In Renaissance times, local people
GIVEN largely missing in Western thought until fought against the changes to Pienza
and Ferrara.
the moment when prominent
Renaissance men pushed forward
Giải thích:
large-scale urban projects in Italy, such
Bài đọc thể hiện nội dung rằng những
as the reconfiguration of the town of
người có tiếng nói trong thời kỳ Phục
Pienza and the expansion of the city
Hưng (prominent Renaissance men)
of Ferrara.
ủng hộ (pushed forward) những dự án
có quy mô lớn ở Ý, ví dụ như tái cơ cấu
(reconfiguration) đô thị Pienza và mở
rộng (expansion) thành phố Ferrara,
nhưng không đề cập tới quan điểm của
người địa phương (local people) là ủng
hộ hay phản đối (fought against). Vì
vậy, đáp án là NOT GIVEN.

33. It is not easy to identify a coordinated Câu hỏi:


FALSE vision of Leonardo’s ideal city because 33. Leonardo da Vinci kept a neat,

of his disordered way of working with organised record of his designs.

notes and sketches. But from the largest


Giải thích:
collection of Leonardo’s papers ever
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng không
assembled, a series of innovative
dễ dàng để xác định được tầm nhìn của
thoughts can be reconstructed regarding
Leonard dành cho thành phố lý tưởng
the foundation of a new city along the
của ông, bởi vì sự bừa bộn trong cách
Ticino River, which runs from Switzerland
ông làm việc với ghi chú và bản nháp
into Italy and is 248 kilometres long.
(disordered way of working with notes
and sketches” trái ngược với “kept a
neat, organised record of his designs”
trong đề). Vì vậy, đáp án là FALSE.

34. He designed the city for the easy Câu hỏi:


transport transport of goods and clean urban 34. This was to provide better

spaces, and he wanted a comfortable .......................... for trade and a less

and spacious city, with well-ordered polluted environment.

streets and architecture.


Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ

This publication's user rights are given to 35 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
• Nội dung: Việc này dùng để cung cấp
một điều gì đó tốt hơn cho giao thương
và một môi trường ít ô nhiễm hơn.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng ông
ấy thiết kế thành phố thuận tiện cho
việc vận tải hàng hóa (“transport of
goods” khớp với “trade” trong đề) và
một khu vực đô thị sạch sẽ (“clean
urban spaces” khớp với “a less polluted
environment” trong đề). Vì vậy, đáp án
là “transport”.

35. Leonardo wanted the city to be built on Câu hỏi:


staircases several levels, linked with vertical 35. They included features that can be

outdoor staircases. This design can be seen in some tower blocks today, such as
................................. on the exterior of
seen in some of today’s high-rise
a building.
buildings but was unconventional at
the time.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Chúng bao gồm những đặc
trưng mà có thể nhìn thấy ở những tòa
nhà cao tầng hiện nay, như là thứ gì đó
bên ngoài công trình.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng
• Leonardo muốn thành phố được xây
dựng theo nhiều tầng, kết nối với cầu
thanh dọc (vertical staircases) ngoài
trời (“outdoor” khớp với “exterior” trong
đề). Thiết kế này phổ biến với những
tòa nhà chọc trời thời nay (“today’s
high-rise buildings” khớp với “tower
blocks today” trong đề). Vì vậy, đáp án
là “staircases”.

36. But the true originality of Leonardo’s Câu hỏi:


engineering vision was its fusion of architecture and 36. His expertise in .......................... was
engineering. Leonardo designed evident in his plans for artificial canals

extensive hydraulic plants to create within his ideal city.

artificial canals throughout the city.


Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Chuyên môn ở lĩnh vực nào
đó của ông ấy đã được thấy rõ thông
qua những kế hoạch về kênh đào trong

This publication's user rights are given to 36 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
thành phố lý tưởng của ông ấy.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng tính độc
đáo trong tầm nhìn của Leonardo là sự
dung hợp giữa kiến trúc (architecture) và
kỹ thuật (engineering), được thể hiện qua
việc thiết kế những nhà máy thủy điện
(hydraulic plants) nhằm xây dựng những
kênh đào (artificial canals) trong thành
phố. Vì vậy, đáp án là “engineering”.

37. Leonardo also thought that the width of Câu hỏi:


rule the streets ought to match the average 37. The design of many cities in Italy

height of the adjacent houses: a rule today follows this ..........................

still followed in many contemporary


Giải thích:
cities across Italy, to allow access to sun
and reduce the risk of damage
• Từ loại cần điền: danh từ

from earthquakes.
• Nội dung: Thiết kế của nhiều thành phố ở
Ý hiện nay vẫn làm theo điều này.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng
Leonardo tin rằng chiều rộng của những
con đường cần tương xứng với những căn
nhà kề nhau, quy luật (rule) này vẫn được
học theo (“followed in” khớp với “follows”
trong đề) trong những thành phố hiện
nay khắp nước Ý (“contemporary cities
across Italy” khớp với “many cities in Ita-
ly” trong đề). Vì vậy, đáp án là “rule”.

38. Although some of these features existed Câu hỏi:


Roman in Roman cities, before Leonardo’s While some cities from

drawings there had never been a 38. .......................... times have aspects

multi-level, compact modern city which that can also be found in Leonardo’s
designs, his ideas weren’t put into
was thoroughly technically conceived.
practice until long after his death.
Indeed, it wasn’t until the 19th century
that some of his ideas were applied.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: tính từ
• Nội dung: Mặc dù một số thành phố ở
một thời nhất định có những nét có thể
tìm thấy trong thiết kế của Leonardo,
những ý tưởng của ông không được
đưa vào thực tiễn sau khi ông ấy
qua đời.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng mặc dù
(“although” khớp với “while” trong đề)

This publication's user rights are given to 37 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
một số đặc trưng (“features” khớp với
“aspects” trong đề) đã xuất hiện trong
những thành phố La Mã. Vì vậy, đáp án
là “Roman”.

39. For example, the subdivision of the city Câu hỏi:


Paris by function – with services and 39. .......................... is one example of a
infrastructures located in the lower city that was redesigned in the 19th

levels and wide and well-ventilated century in the way that Leonardo

boulevards and walkways above for had envisaged.

residents – is an idea that can be found


Giải thích:
in Georges-Eugène Haussmann’s
• Từ loại cần điền: danh từ
renovation of Paris under Emperor
• Nội dung: Một thành phố nào đó là ví
Napoleon III between 1853 and 1870.
dụ cho việc được tái thiết kế vào thế kỷ
19 theo cách mà Leonardo định hướng.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng một ý
tưởng thiết kế đô thị được tìm thấy
trong dự án đổi mới (“renovation” khớp
với “redesigned” trong đề) Paris dưới
thời Napoleon Đệ tam giữa năm 1853
và 1870 (“between 1853 and 1870”
khớp với “19th century” trong đề). Vì
vậy, đáp án là “Paris”.

40. Today, Leonardo’s ideas are not simply Câu hỏi:


outwards valid, they actually suggest a way 40. His ideas are also relevant to today’s
forward for urban planning. Many world, where building .......................... no

scholars think that the compact city, built longer seems to be the best approach.

upwards instead of outwards, integrated


Giải thích:
with nature (especially water systems),
• Từ loại cần điền: trạng từ
with efficient transport infrastructure,
• Nội dung: Những ý tưởng của ông
could help modern cities become more
ấy vẫn thích hợp với thời hiện đại, nơi
efficient and sustainable.
những tòa nhà nào đó không còn là
phương án phù hợp nhất.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng việc
nhiều học giả tin rằng những thành phố
đông đúc, được xây cao lên (upwards)
thay vì rộng ra (outwards), có thể giúp
những thành phố hiện đại (“modern”
khớp với “today worlds” trong đề) trở
nên hiệu quả và bền vững hơn. Một chi
tiết nữa là cụm từ “no longer seems to
be the best” (không còn tốt nhất) đã

This publication's user rights are given to 38 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
được thay thế bằng cụm “instead of”
(thay vì). Ý muốn nói kiểu xây nhà cao
lên được thực hiện thay vì xây nhà rộng
ra, vì thế kiểu xây nhà rộng không còn
tốt nhất và bị thay thế. Vì vậy, đáp án
là “outwards”.

TEST 3

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

1. G Fly ash and slag from iron ore are Câu hỏi:
possible alternatives to cement in a Xác định vị trí của 1. an explanation of

concrete mix. Fly ash, a byproduct of the industrial processes that create
potential raw materials for concrete
coal-burning power plants, can be
incorporated into concrete mixes to
Giải thích:
make up as much as 15 to 30% of the
• Ở đoạn G có đề cập đến tro bay (fly
cement, without harming the strength or
ash) và xỉ luyện kim (slag) từ quặng sắt
durability of the resulting mix.
có thể được dùng như những nguyên
liệu thay thế cho xi măng (“possible
alternatives” khớp với thông tin
“potential raw materials”) trong hỗn
hợp bê tông. Ngoài ra, đoạn còn cung
cấp thêm thông tin về quy trình công
nghiệp sử dụng tro bay trong sản xuất
bê tông thay cho xi măng (“can be
incorporated into concrete mixes to
make up as much as 15 to 30% of the
cement” khớp với thông tin “the
industrial processes”). Vì vậy, đáp án
là G

2. D Recent years have seen the emergence Câu hỏi:


of tall buildings constructed almost Xác định vị trí của 2. a reference to the
entirely from timber. Vancouver, Vienna various locations where high-rise wooden
and Brumunddal in Norway are all home buildings can be found
to constructed tall, wooden buildings.

This publication's user rights are given to 39 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Ở đoạn D có đề cập đến một loạt
các địa điểm có những tòa nhà cao
xây bằng gỗ (“Vancouver, Vienna and
Brumunddal” khớp với thông tin
“various locations”, “home to
constructed tall, wooden buildings”
khớp với thông tin “where high-rise
wooden buildings can be found”). Vì
vậy, đáp án là D

3. C Not only are the ingredients of concrete Câu hỏi:


relatively cheap and found in abundance Xác định vị trí của 3. an indication of how
in most places around the globe, the widely available the raw materials of

stuff itself has marvellous properties. concrete are

Giải thích:
• Ở đoạn C có đề cập đến việc những
nguyên liệu dùng cho bê tông thì khá
rẻ và có thể tìm được ở khắp mọi nơi
trên thế giới với số lượng lớn (“found in
abundance in most places around the
world” khớp với thông tin “widely
available”). Vì vậy, đáp án là C

4. F But even treated wood has its limitations Câu hỏi:


and only when a wider range of Xác định vị trí của 4. the belief that more

construction projects has been proven in high-rise wooden buildings are needed
before wood can be regarded as a viable
practice will it be possible to see wood
construction material
as a real alternative to concrete in
constructing tall buildings.
Giải thích:
• Ở đoạn F có đề cập đến một vấn đề liệu
rằng có thể xem gỗ như là một nguyên
liệu thay thế thật sự cho bê tông khi
xây dựng những tòa nhà lớn hay không,
ngay cả khi gỗ cũng có những hạn chế
riêng (“tall buildings” khớp với thông
tin “high-rise wooden buildings”, “a real
alternative to concrete” khớp với thông
tin “a viable construction material”). Vì
vậy, đáp án là F

This publication's user rights are given to 40 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
5. Making buildings from wood may seem Câu hỏi:
architects like a rather medieval idea, but climate Wood is a traditional building material,
change is driving architects to turn to but current environmental concerns are
treated timber as a possible resource. encouraging 5. .......................... to use
wood in modern construction projects.

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: những người đang được
khuyến khích sử dụng gỗ trong các
công trình hiện đại.
• Thay đổi khí hậu (“climate change” - khớp
với thông tin “current environmental
concerns”) đã khiến (“driving” khớp
với “encouraging” cho nhiều kiến trúc
sư tìm đến gỗ xẻ đã qua xử lý để làm
nguyên liệu thay thế (“treated timber”
khớp với thông tin “wood”). Vì vậy, đáp
án là “architects”

6. Wood expands as it absorbs moisture Câu hỏi:


moisture from the air and is susceptible to pests, For example, as 6. .......................... in the
not to mention fire. atmosphere enters wood, it increases
in size.

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một thành phần trong không
khí khiến gỗ tăng kích thước khi
tiếp xúc
• Gỗ sẽ to ra (“expands” khớp với
“increases in size”) khi nó hấp thụ
(“absorbs” khớp với thông tin “enters”)
độ ẩm trong không khí (“from the air”
khớp với thông tin “in the atmosphere”).
Vì vậy, đáp án là “moisture”

7. An adhesive is used to stick layers of Câu hỏi:


layers solid-sawn timber together, crosswise, to In one process, 7. .......................... of
form building blocks. solid wood are glued together to create
building blocks.

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: những phần của gỗ nguyên

This publication's user rights are given to 41 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
tấm được dán lại với nhau.
• Một loại keo (“An adhesive” khớp với
thông tin “glued together”) được dùng
để dán các lớp gỗ xẻ với nhau
(“solid-sawn timber” khớp với thông tin
“solid wood”) để tạo nên các khối xây
dựng. Vì vậy, đáp án là “layers”

8. Construction experts say that wooden Câu hỏi:


speed buildings can be constructed at a greater Experts say that wooden buildings are an
speed than ones of concrete and steel improvement on those made of concrete
and the process, it seems, is quieter. and steel in terms of the
8. .......................... with which they can be
constructed and how much noise is
generated by the process.

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một tiêu chí mà các tòa nhà
xây bằng gỗ vượt trội hơn so với bê
tông hay thép.
• Những chuyên gia xây dựng cho rằng
nhà xây bằng gỗ có những đặc điểm
vượt trội so với nhà xây bằng bê tông
cốt thép mà điển hình là hai đặc điểm
về tốc độ xây dựng và mức độ tiếng
ồn. Nhà xây bằng gỗ có thể được hoàn
thành với tốc độ nhanh hơn so với nhà
xây bằng bê tông cốt thép (“can be
constructed at a greater speed than ones
of concrete and steel” khớp với “an
improvement on those made of concrete
and steel”). Vì vậy, đáp án là “speed”

9. C “It’s possible to replace the cement Câu hỏi:


content in concrete with waste products 9. The environmental advantage of
to lower the overall carbon impact. But cement alternatives may not be as great
there are several calculations that need as initially assumed.
to be considered across the entire life
cycle of the building – these include Giải thích:
factoring in where these materials are • Ở đoạn G, Anna Surgenor có lưu ý rằng
being shipped from. If they are những sản phẩm thải này có thể làm
transported over long distances, using giảm thiểu lượng cacbon trong bê tông
fossil fuels, the use of alternative trộn sẵn nhưng không phải lúc nào

This publication's user rights are given to 42 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
materials might not make sense from an cũng dễ dàng. Nếu được vận chuyển
overall carbon reduction perspective.” một quãng đường xa bằng nhiên liệu
hóa thạch thì việc sử dụng những
nguyên nhiên liệu thay thế (“cement
alternatives” khớp với thông tin
“alternative materials”) có lẽ không khả
quan (“not make sense” khớp với thông
tin “not be as great as”) trong bối cảnh
giảm thiểu lượng cacbon (“an overall
carbon reduction perspective”, chi tiết
này đã được nhắc đến trước ở đầu
doạn như “to lower the overall carbon
impact” tức là người ta cho rằng ban
đầu có khải thi khi giảm sự tác động
của carbon, khớp với thông tin
“initially assumed”). Vì vậy, đáp án là
C. Anna Surgenor

10. A According to Cheeseman, all these fac- Câu hỏi:


tors together make concrete hard to 10. It would be hard to create a
beat. ‘Concrete is amazing stuff. Making construction alternative to concrete that
anything with similar properties is going offers so many comparable benefits.
to be very difficult.’
Giải thích:
• Ở đoạn C, Cheeseman giải thích lý do
vì sao bê tông lại khó có thể được thay
thế (“very difficult” khớp thông tin với
“hard”) bởi các vật liệu thay thế khác
(“similar properties” khớp với thông tin
“comparable benefits”) vì bê tông là
một vật liệu tuyệt vời. Vì vậy, đáp án là
A. Chris Cheeseman

11. B Stora Enso is Europe’s biggest supplier of Câu hỏi:


cross-laminated timber, and its 11. Worries about the environment have
vice-president Markus Mannström led to increased interest in wood as a
reports that the company is seeing construction material.
increasing demand globally for building
in wood, with climate change concerns Giải thích:
the key driver. • Ở đoạn F, Markus Mannström báo cáo
rằng công ty Stora Enso chứng kiến sự
gia tăng vượt bậc trên toàn cầu về nhu
cầu xây nhà bằng gỗ (“increasing
demand globally for building in wood”

This publication's user rights are given to 43 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
khớp với thông tin “increased interest in
wood as a construction material”), với
lý do chính là những mối lo ngại về thay
đổi khí hậu (“climate change concerns”
khớp với thông tin “Worries about the
environment”). Vì vậy, đáp án là B.
Markus Mannström.

12. D At present, these alternatives are rarely as Câu hỏi:


cost-effective as conventional cement, 12. Expense has been a factor in the
and they face raw-material shortages and negative response to the development of
resistance from customers. new cements.

Giải thích:
• Ở đoạn H, Felix Preston và Johanna
Lehne đã đưa ra kết luận rằng trong
nhiều thập kỷ qua, có rất nhiều loại xi
măng mới đã được mang ra thảo luận
trong cộng đồng nghiên cứu ngành công
nghiệp sản xuất bê tông nhưng vẫn chưa
có bước đột phá nào. Và giá thành đắt
đỏ (“rarely as cost-effective as” được thể
hiện khớp với “expense”) là một trong
các nguyên nhân dẫn đến sự dậm chân
tại chỗ này, bên cạnh các lý do như thiếu
nguồn nguyên liệu thô hay vấp phải sự
phản đối của khách hàng . Vì vậy, đáp án
là D. Felix Preston và Johanna Lehne

13. A Chris Cheeseman, an engineering Câu hỏi:


professor at Imperial College London, 13. The environmental damage caused
says the key thing to consider is the by concrete is due to it being produced in
extent to which concrete is used around large quantities.
the world, and is likely to continue to
be used. ‘Concrete is not a high-carbon Giải thích:
product. Cement is high carbon, but • Ở đoạn B, Chris Cheeseman chia sẻ về
concrete is not. But it is the scale on việc vấn đề mấu chốt nằm ở quy mô
which it is used that makes it high tiêu thụ bê tông trên toàn thế giới quá
carbon. The sheer scale of manufacture lớn (“The sheer scale of manufacture
is so huge, that is the issue.’ is so huge” khớp với “being produced
in large quantities”), gây ra những tác
động xấu đến môi trường (“the issue”
khớp với “damage”). Vì vậy, đáp án là A.
Chris Cheeseman

This publication's user rights are given to 44 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
14. iii • But these early cars inherited steam’s Câu hỏi:
weaknesses along with its strengths Xác định tiêu đề của đoạn văn A
• the boilers had to be lit by hand, and
they required about twenty minutes to Giải thích:
build up pressure • Đoạn văn A giới thiệu sự xuất hiện của
• their water reservoirs only lasted for các chiếc xe chạy bằng động cơ hơi
about thirty miles nước. Những chiếc xe này thừa hưởng
• despite such shortcomings,..... offered (“inherited” khớp với “pass on” trong
quick transportation tiêu đề) những điểm mạnh và điểm yếu
của động cơ hơi nước (“weaknesses/
shortcomings” và “strengths” khớp với
“good and bad aspects” trong tiêu đề).
Đoạn văn còn liệt kê ra các điểm yếu và
điểm mạnh.
• Đoạn văn này thể hiện các điểm mạnh
và yếu của công nghệ hơi nước
Vì vậy, đáp án là iii. Good and bad
aspects of steam technology are
passed on

15. viii • But the glory days of steam cars Câu hỏi:
were few. Xác định tiêu đề của đoạn văn B
• A new technology …. appeared, which
offered the ability to drive down the Giải thích:

road just moments after starting up. • Đoạn văn B đề cập về sự xuất hiện của

• But in 1912 General Motors introduced một công nghệ mới có tên Internal

the electric starter, and over the follow- Combustion Engine. Mặc dù ban đầu

ing few years steam power was gradu- công nghệ này có một số bất lợi nhưng
ally phased out. từ khi có một thế mạnh là “electric
starter”, năng lượng hơi nước trở nên
dần mờ nhạt.
• Đoạn văn này thể hiện có một sự thay
thế tốt hơn so với xe hơi nước
Vì vậy, đáp án là viii. A better option
than the steam car arises

16. vi • drew the attention of automobile trade Câu hỏi:


magazines due to its Xác định tiêu đề của đoạn văn C
numerous improvements
• proved to be superior to gasoline Giải thích:
automobiles in many ways. • Đoạn văn C cho biết Model B thu hút sự
• Its high-pressure steam drove the chú ý của các tạp chí “drew the
engine pistons in virtual silence, … attention of automobile trade
• gas engines which emitted the aroma magazines” (publicity) vì sự có các sự

This publication's user rights are given to 45 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
of burned hydrocarbons. cải tiến như “virtual silence” (quiet),
• the Model B was amazingly swift. It “swift, remarkable acceleration” (fast)
could accelerate from zero to sixty • Đoạn văn này thể hiện sự phát triển
miles per hour in just fifteen seconds, a vượt trội của mẫu xe đã nhận được sự
feat described as ‘remarkable quan tâm tích cực từ báo chí.
acceleration’ … Vì vậy, đáp án là vi. Positive publicity
at last for this quiet, clean, fast vehicle

17. v • … the Model C, which was intended to Câu hỏi:


expand upon the innovations of the Xác định tiêu đề của đoạn văn D
Model B.
• The brothers added features such Giải thích:
as a key-based ignition in the cabin, • Đoạn văn D đề cập về việc tạo ra Model
eliminating the need for the operator to C nhờ vào sự cải tiến bằng cách thêm
manually ignite the boiler. vào các tính năng mới “ innovations,
• With these enhancements, the Dobles’ added features, enhancements” ( khớp
new car company promised a steam với “further improvements” trong tiêu
vehicle which would provide all of the đề). Điều này giúp công ty nhận được
convenience of a gasoline car,.... tiền đặt cọc “deposits” cho các chiếc
• …had received 5,390 deposits for xe Doble Detroits (khớp với
Doble Detroits, … “commercial orders” trong đề).
• Đoạn văn thể hiện các sự cải tiến dẫn
đến có nhiều đơn đặt hàng cho chiếc xe
Vì vậy, đáp án là v. Further improvements
lead to commercial orders

18. vii • …Abner Doble delivered unhappy news Câu hỏi:


to those eagerly awaiting the delivery Xác định tiêu đề của đoạn văn E
of their modern new cars.
• Those buyers who received the Giải thích:
handful of completed cars complained • Đoạn văn E đề cập về một bất lợi
that the vehicles were sluggish and (“unhappy news”, “complain”) đối với
erratic, sometimes going in reverse khách hàng mua xe (“those eagerly
when they should go forward. awaiting the delivery of their modern
• … still plagued with serious glitches. new cars” khớp với “customers” trong
tiêu đề) vì xe có một số lỗi (slugglish,
erratic, going in reverse when they
should go forward, serious glitches)
• Đoạn văn thể hiện khách hàng nhận
được một kết quả không tích cực khi
mua xe.
Vì vậy, đáp án là vii. A disappointing
outcome for customers

This publication's user rights are given to 46 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
19. i • After sitting overnight in freezing Câu hỏi:
temperatures, the car was pushed out Xác định tiêu đề của đoạn văn F
into the road and left to sit for over an
hour in the frosty morning air. Giải thích:
• the new Doble steamer was further • Đoạn văn F đề cập chiếc xe được để
could accelerate from zero to sixty ngoài điều kiện lạnh “cold conditions”
miles per hour in just fifteen seconds, a (freezing temperatures, frosty morning
feat described as ‘remarkable air) rồi sau đó sẽ được kiểm tra, đánh
acceleration’ … giá (“tested” khớp với “assessed” trong
tiêu đề).
• Đoạn văn thể hiện một giai đoạn xe ở
trong điều kiện lạnh trước khi được thử
nghiệm, đánh giá.
Vì vậy, đáp án là i. A period in cold
conditions before the technology
is assessed

20. iv • Under the current pressure to improve Câu hỏi:


automotive performance and reduce Xác định tiêu đề của đoạn văn G
emissions
• it is not unthinkable that the steam car Giải thích:
may rise again. • Đoạn văn G cho một phương án khả thi
“possible solution” cho những vấn đề ở
hiện tại (“pressure to improve
automotive performance, reduce
emissions”) là quay về việc sử dụng xe
hơi nước (“the steam car may
rise again”).
• Đoạn văn đưa ra một giải pháp để giải
quyết các vấn đề hiện tại
Vì vậy, đáp án là iv. A possible solution
to the issues of today

21. A But the glory days of steam cars were Câu hỏi:
few. A new technology called the Inter- 21. What point does the writer make
nal Combustion Engine soon appeared, about the steam car in Paragraph B?
which offered the ability to drive down A. Its success was short-lived.
the road just moments after starting up. B. Not enough cars were made.
At first, these noisy gasoline cars were C. Car companies found them hard to sell.
unpopular because they were more com- D. People found them hard to drive.
plicated to operate and they had difficult
hand-crank starters, which were known to Giải thích:
break arms when the engines backfired. • Phương án A: đoạn văn B có nói thời kỳ
But in 1912 General Motors introduced rực rỡ của xe hơi nước rất ngắn (“glory

This publication's user rights are given to 47 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
the electric starter, and over the days of steam cars were few”) và dần
following few years steam power was lụi tàn (“phased out”). Trùng với ý sự
gradually phased out. thành công của xe hơi nước thì ngắn
ngủi (“its success was short-lived”)
Chọn đáp án A
• Phương án B: Không đề cập về số
lượng xe được sản xuất đủ hay không
Không chọn
• Phương án C: Không đề cập về việc bán
hàng của các công ty xe Không chọn
• Phương án D: Không đề cập về việc
có khó để lái xe hơi nước không
Không chọn

22. C Between 1906 and 1909, while still Câu hỏi:


attending high school, Abner Doble and 22. When building their first steam car,
his three brothers built their first steam the Doble brothers
car in their parents’ basement. It com- A. constructed all the parts themselves.
prised parts taken from a wrecked early B. made written notes at each stage of
steam car but reconfigured to drive an the construction.
engine of their own design. Though it did C. needed several attempts to achieve a
not run well, the Doble brothers went on competitive model.
to build a second and third prototype in D. sought the advice of experienced
the following years. people in the car industry.

Giải thích:
• Phương án A: anh em nhà Doble không
tự tạo toàn bộ bộ phận chiếc xe đầu
tiên “constructed all the parts
themselves” mà họ cần phải lấy các bộ
phận từ chiếc xe trước đó “comprised
parts taken from a wrecked early steam
car” Không chọn
• Phương án B: không có thông tin đề
cập về việc ghi chú Không chọn
• Phương án C: Mặc dù động cơ ban đầu
hoạt động không tốt (“did not run well”),
anh em nhà Doble vẫn tiếp tục chế tạo
xe (“went on to build a second and
third prototype”) để đạt được một mẫu
cạnh tranh với công nghệ (“rekindle the
technology”). Trùng khớp với thông tin
“needed several attempts to achieve a
competitive model” Chọn đáp án C

This publication's user rights are given to 48 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
• Phương án D: Không có thông tin về
việc tìm lời khuyên từ người có kinh
nghiệm Không chọn

23. B Abner Doble drove the Model B from Câu hỏi:


Massachusetts to Detroit in order to 23. In order to produce the Model C, the
seek investment in his automobile Doble brothers
design, which he used to open the A. moved production to a different city.
General Engineering Company. He and B. raised financial capital.
his brothers immediately began working C. employed an additional worker.
on the Model C. D. abandoned their earlier designs.

Giải thích:
• Phương án A: Không có thông tin về
việc di dời nơi sản xuất Không chọn
• Phương án B: Để tạo ra Model C, anh
em Dobles tìm kiếm sự đầu tư (“seek
investment”) để thành lập công ty,
trùng khớp với “raised financial capital”
(quyên góp vốn) Chọn đáp án B
• Phương án C: Không có thông tin về
việc thuê nhân viên Không chọn
• Phương án D: Không có thông tin về
việc bỏ đi bản thiết kế ban đầu
Không chọn

24. As the new Doble steamer was further Câu hỏi:


speed developed and tested, its maximum A later version of the Model E raised its
speed was pushed to over a hundred 24. .......................... while keeping its
miles per hour, and it achieved about emissions extremely low.
fifteen miles per gallon of kerosene with
negligible emissions. Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một khía cạnh của Model E
đã được tăng lên
• Đoạn văn F cho biết tốc độ tối đa của
động cơ được đẩy lên (“pushed to…”
khớp với “raised” trong đề) trong khi
vẫn giữ lượng khí thải ở mức không
đáng kể (“negligible emissions” khớp
với “keeping its emissions extremely
low”). Vì vậy đáp án là “speed”

This publication's user rights are given to 49 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
25. By the time the company folded in 1931, Câu hỏi:
fifty / 50 fewer than fifty of the amazing Model E Under 25. .......................... cars were produced
steam cars had been produced. before the company went out of business.

Giải thích:
• Cần điền một con số
• Nội dung: số lượng xe được sản xuất
• Đoạn văn G đề cập khi công ty thất bại,
có ít hơn 50 chiếc xe được sản xuất.
(“the company folded” khớp với “the
company went out of business”). Vì
vậy đáp án là “fifty/ 50”

26. Astonishingly, an unmodified Doble Câu hỏi:


strict Model E runs clean enough to pass the they satisfy California’s 26. ..........................
emissions laws in California today, and emissions laws.
they are pretty strict.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: tính từ
• Nội dung: tính chất của luật khí thải của
California
• Đoạn văn G cho biết mẫu Model E sạch
đến mức có thể đạt yêu cầu (“pass”
khớp với “satisfy” trong đề) về luật khí
thải khá nghiêm ngặt (“strict”) ở
California. Vì vậy đáp án là “strict”

27. B He’s given some of the students copies Câu hỏi:


of No Fear Shakespeare, a kid-friendly 27. The writer describes the Romeo and
translation of the original. For three Juliet lesson in order to demonstrate
students, even these literacy demands A. how few students are interested
are beyond them. Another girl simply in literature.
can’t focus and he gives her pens and B. how a teacher handles a range of
paper to draw with. The teacher can ask learning needs.
the No Fear group to identify the key C. how unsuitable Shakespeare is for
characters and maybe provide a most teenagers.
tentative plot summary. He can ask most D. how weaker students can disrupt their
of the class about character classmates’ learning.
development, and five of them might be Giải thích:
able to support their statements with
textual evidence. • Phương án A: không có thông tin về
mức độ thích thú của học sinh
Không chọn
• Phương án B: liệt kê một loạt những

This publication's user rights are given to 50 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
hoạt động được giáo viên tổ chức trong
giờ học đối với từng nhóm học sinh khác
nhau (“Another girl simply can’t focus”,
“ask the No Fear group”, “ask most of
the class” khớp với “a range of learning
needs” Chọn đáp án B
• Phương án C: Bài đọc chỉ đề cập đến
việc những yêu cầu văn học trong tác
phẩm của Shakespeare quá sức đối
với một số ít học sinh nhưng không có
thông tin về việc tác phẩm của
Shakespeare không phù hợp với phần
lớn các học sinh Không chọn
• Phương án D: Không có thông tin về
việc các học sinh yếu hơn làm ảnh
hưởng đến việc học của lớp.
Không chọn

28. A Within schools, it means selecting Câu hỏi:


students into a ‘stream’ of general ability, 28. What does the writer say about
or ‘sets’ of subject-specific ability. The streaming in the third paragraph?
practice is intuitively appealing to A. It has a very broad appeal.
almost every stakeholder. B. It favours cleverer students.
C. It is relatively simple to implement.
D. It works better in some schools
than others.

Giải thích:
• Phương án A: Việc thực hiện
“streaming” nhìn chung rất được quan
tâm, thích thú. (“intuitively appealing”
khớp với “a very broad appeal” trong đề)
Chọn đáp án A
• Phương án B: “Streaming” được áp dụng
để mang lại lợi ích cho cả “the brightest
students” (khớp với “cleverer students”)
và các học sinh còn lại “the rest”, không
thiên vị bên nào Không chọn
• Phương án C: Không có thông tin về
việc có đơn giản để thực hiện không
Không chọn
• Phương án D: Không có thông tin về
“streaming” sẽ hiệu quả hơn khi áp dụng
ở đâu Không chọn

This publication's user rights are given to 51 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
29. C Mixed-ability classes bore students, Câu hỏi:
frustrate parents and burn out teachers. 29. What idea is suggested by the
The brightest ones will never summit reference to Mount Qomolangma in the
Mount Qomolangma, and the stragglers fifth paragraph?
won’t enjoy the lovely stroll in the park A. students following unsuitable paths.
they are perhaps more suited to. B. students attempting interesting tasks.
Individuals suffer at the demands of the C. students not achieving their full potential.
collective, mediocrity prevails. So: is D. students not being aware of
learning like hiking? their limitations.

Giải thích:
• Phương án A: Không có thông tin về
việc “the brightest ones” đang phải
tuân theo những định hướng không phù
hợp Không chọn
• Phương án B: Bài đọc chỉ đề cập đến
những khó khăn cho cả hai nhóm học
sinh khi cùng học trong một lớp theo
mô hình hỗn hợp và không nhắc đến
việc các học sinh được thử sức với
những nhiệm vụ thú vị Không chọn
• Phương án C: Những học sinh sáng
giá (“the brightest ones”) sẽ không thể
chạm đến đỉnh Qomolangma (đỉnh
Everest), ngụ ý cho việc họ không được
khai thác hết tiềm năng (“not achieving
their full potential”), không thể đạt đến
đỉnh cao trong học tập Chọn đáp án C
• Phương án D: Không có thông tin về
việc những học sinh thuộc nhóm giỏi
không nhận thức được về những hạn
chế của bản thân Không chọn

30. C This is the gap between what they can Câu hỏi:
achieve only with support – teachers, 30. What does the word ‘scaffolding’ in
textbooks, worked examples, parents the sixth paragraph refer to?
and so on – and what they can achieve A. the factors which prevent a student
independently. The purpose of teaching is from learning effectively
to provide and then gradually remove this B. the environment where most of a
‘scaffolding’ until they are autonomous. student’s learning takes place
C. the assistance given to a student in
their initial stages of learning
D. the setting of appropriate learning
targets for a student’s aptitude

This publication's user rights are given to 52 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Phương án A: Không có thông tin về các
tác nhân ngăn cản học sinh học tập một
cách hiệu quả Không chọn
• Phương án B: Không đề cập đến môi
trường học tập cụ thể của một học sinh
Không chọn
• Phương án C: Trong bài có nhắc đến
khoảng cách từ việc học sinh cần được
quan tâm, hỗ trợ (“support” khớp với
“assistance”) đến những thứ họ có thể tự
đạt được. Và giáo viên sẽ dần dần loại bỏ
những sự quan tâm, giúp đỡ này đến học
sinh có thể tự chủ Chọn đáp án C
• Phương án D: Không đề cập đến việc đặt
ra những mục tiêu học tập phù hợp với
năng khiếu của học sinh Không chọn

31. H There is limited empirical evidence to Câu hỏi:


suggest that streaming results in better there is very little indication that
outcomes for students. Professor John streaming leads to 31. ..........................
Hattie, director of the Melbourne
Education Research Institute, notes that Giải thích:
“tracking has minimal effects on • Từ loại cần điền: danh từ
learning outcomes’. • Nội dung: kết quả của streaming
• Có rất ít bằng chứng để ủng hộ quan
điểm streaming dẫn đến (“results in”
khớp với “leads to” trong đề) kết quả
tốt hơn (“better outcomes” khớp với lựa
chọn “higher achievements”). Vì vậy
đáp án là “H. higher achievements”

32. D … streaming appears to significantly – Câu hỏi:


and negatively – affect those students the most significant impact is on those
assigned to the lowest sets. students placed in the 32. ..........................

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: đối tượng học sinh bị ảnh
hưởng nhiều nhất
• Streaming ảnh hưởng nhiều và tiêu
cực lên (“significantly - and negatively
- affect” khớp với “significant impact”
trong đề) những học sinh thuộc nhóm

This publication's user rights are given to 53 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
“the lowest sets” (khớp với lựa chọn
“bottom sets”). Vì vậy đáp án là “D.
bottom sets”

33. F These students tend to have much Câu hỏi:


higher representation of low especially where a large proportion of
socioeconomic class. them have 33. ..........................

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: cái mà phần lớn nhóm học
sinh này có
• Nhóm học sinh này chiếm phần lớn
(“higher representation” khớp với “large
proportion” trong đề) trong tầng lớp xã
hội thấp (“low socioeconomic class”
khớp với lựa chọn “disadvantaged
backgrounds”). Vì vậy, đáp án là “F.
disadvantaged backgrounds”

34. E Less significant is the small benefit for Câu hỏi:


those lucky clever students in the higher for the 34. .......................... there appears to
sets. The overall result is that the smart be only minimal advantage.
stay smart and the dumb get dumber,
further entrenching the social divide. Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: đối tượng học sinh chỉ nhận
được ích lợi nhỏ nhất khi áp dụng
phương pháp “streaming”
• Bài đọc có đề cập đến việc những
học sinh có thiên phú (“lucky clever
students” khớp với “brightest pupils”)
được chia vào những nhóm cao hơn thì
lại được lợi ít hơn (“the small benefit”
khớp với “minimal advantage”). Vì vậy,
đáp án là “E. brightest pupils”

35. B Streaming students by diagnosed Câu hỏi:


achievement automatically limits what teachers tend to have 35. ..........................
the teacher feels the student is of students in streamed groups.
capable of.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: giáo viên thường có xu hướng

This publication's user rights are given to 54 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
này đối với học sinh trong các nhóm
được phân chia.
• Bài đọc có đề cập rằng việc phân chia
học sinh dựa vào thành tích khiến cảm
giác của giáo viên về những gì mà
học sinh có thể làm được bị giới hạn.
Điều này đồng nghĩa với việc giáo viên
thường có xu hướng đưa ra những kỳ
vọng thấp hơn đối với học sinh (“limits
what the teacher feels the student is
capable of” khớp với “lower
expectations”). Vì vậy, đáp án là
B. “lower expectations”

36. If we accept this model, it follows that Câu hỏi:


NO streaming students with similar ZPDs 36. The Vygotsky model of education
would be an efficient and effective supports the concept of a
solution. And that forcing everyone on mixed-ability class.
the same hike – regardless of aptitude
– would be madness. Giải thích:
• Khi đề cập đến mô hình giáo dục của
Vygotsky, bài đọc cho biết rằng nếu bắt
ép mọi người trên cùng một chuyến leo
núi, mặc kệ khả năng của mọi người
ra sao (regardless of aptitude), là một
điều viển vông, điên rồ (madness). Có
thể thấy, mô hình này không ủng hộ ý
tưởng về lớp học hỗn hợp (“everyone on
the same hike” khớp với
“mixed-ability class”) mà ngược lại còn
chỉ trích chúng (“would be madness”
trái ngược với “support” trong đề). Vì
vậy, đáp án là NO

37. A crucial aspect of constructivist theory Câu hỏi:


NOT GIVEN is the role of the MKO – 37. Some teachers are uncertain about
‘more-knowledgeable other’ – in allowing students to take on MKO roles in
knowledge construction. While teachers the classroom.
are traditionally the MKOs in classrooms,
the value of knowledgeable student Giải thích:
peers must not go unrecognised either. • Khi đề cập “MKO roles”, không có thông
tin về việc liệu giáo viên có không chắc
chắn (“uncertain”) hay không. Vì vậy,
đáp án là NOT GIVEN

This publication's user rights are given to 55 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
38. There is also something exciting about Câu hỏi:
YES passing on skills and knowledge that 38. It can be rewarding to teach
you yourself have just mastered – a knowledge which you have only
certain pride and zeal, a certain recently acquired.
freshness to the interaction between
‘teacher’ and ‘learner’ that is often lost by Giải thích:
the expert for whom the steps are • Theo bài đọc, sẽ rất thú vị
obvious and the joy of discovery forgotten. (“exciting” khớp với rewarding” trong
đề) khi truyền đạt những kiến thức bạn
chỉ vừa mới thuần thục (“have just
mastered” khớp với “only recently
acquired” trong đề). Vì vậy, đáp án
là YES

39. Having a variety of different abilities in Câu hỏi:


NO a collaborative learning environment 39. The priority should be to ensure that
provides valuable resources for helping the highest-achieving students attain
students meet their learning needs, not their goals.
to mention improving their
communication and social skills. And Giải thích:
today, more than ever, we need the many • Bài đọc đề cập đến việc ngày nay, điều
to flourish – not suffer at the expense of mà chúng ta cần hơn cả là phần lớn học
a few bright stars. sinh có thể phát triển thêm hơn (“need
the many to flourish”), chứ không phải
chịu đựng sự bất công chỉ vì một vài
vì sao sáng (“bright stars” khớp với
“highest-achieving students” trong đề).
Thông tin này cho thấy nhiệm vụ ưu tiên
phải không phải là giúp những học sinh
giỏi đạt được mục tiêu của họ (“need
many to flourish” trái ngược với “ensure
that the highest-achieving students
attain their goal”). Vì vậy, đáp án là NO

40. Once a year, I go on a hike with my class, Câu hỏi:


NOT GIVEN a mixed bunch of students. It is 40. Taking part in collaborative outdoor
challenging. The fittest students realise activities with teachers and classmates
they need to encourage the reluctant. can improve student outcomes in
There are lookouts who report back, and the classroom.
extra items to carry for others. We make
it – together. Giải thích:
• Bài đọc chỉ đề cập đến việc những học
sinh khỏe mạnh nhận ra rằng họ cần
động viên những bạn còn đang lưỡng

This publication's user rights are given to 56 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
lự, chưa sẵn lòng tham gia. Nhưng
không có thông tin về việc tham gia vào
các hoạt động dã ngoại cộng tác giữa
giáo viên và bạn học trong lớp có thể
cải thiện kết quả học tập. Vì vậy, đáp án
là NOT GIVEN

TEST 4

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

1. D For green roofs to become the norm for Câu hỏi:


new developments, there needs to be Xác định vị trí của 1. mention of

support from public authorities and several challenges to be overcome before


a green roof can be installed
private investors. Those responsible for
maintaining buildings may have to
Giải thích:
acquire new skills, such as landscaping,
• Vì đoạn văn D đề cập tới nhiều thử
and in some cases, volunteers may be
thách cần phải được hoàn thành trước
needed to help out. Other considerations
khi vườn trên mái (green roofs) được
include installing drainage paths,
đưa vào sử dụng (“for green roof to
meeting health and safety requirements
become the norm” khớp với “a green
and perhaps allowing access for the
roof can be installed”). Các thử thách
public, as well as planning restrictions and
được liệt kê đó là: cần có các hỗ trợ từ
disruption from regular activities in and
các cơ quan công quyền và nhà đầu tư;
around the buildings during installation.
ngoài ra những người chịu trách nhiệm
để duy trì các tòa nhà có thể phải học
thêm kỹ năng mới,...). Vì vậy, đáp án
là D.

2. C Toronto, Canada, has policies dating Câu hỏi:


from the 1990s, encouraging the Xác định vị trí của 2. reference to a city
development of urban farms where green roofs have been promoted
on rooftops. for many years

Giải thích:
• Trong đoạn văn C, bài đọc đề cập tới
thành phố như Toronto, Canada đã có
đạo luật khuyến khích đưa vườn trên
mái vào sử dụng từ những năm 1990

This publication's user rights are given to 57 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(“has policies dating from the 1990s”
khớp với ý nghĩa “has been promoted
for many years)”, và “a city” ở đây là
Toronto, Canada. Vì vậy, đáp án là C.

3. E The success stories need to be Câu hỏi:


studied and replicated elsewhere, to Xác định vị trí của 3. a belief that existing
make green, blue, brown and green roofs should be used as a model
food-producing roofs the norm in cities for new ones
around the world.
Giải thích:
Trong đoạn văn E, bài đọc đề cập tới
những câu chuyện thành công của vườn
trên mái nên được học hỏi và nhân rộng
ở các nơi khác. “Existing green roofs”
(Những vườn trên mái đang tồn tại)
khớp với “success stories” (Những câu
chuyện thành công về vườn trên mái);
“should be used” khớp với trong bài đọc
“need to be studied and replicated”. Vì
vậy, đáp án là E.

4. B Ongoing research is showcasing how Câu hỏi:


green roofs in cities can integrate with Xác định vị trí của 4. examples of how
‘living walls’: environmentally friendly green roofs can work in combination with
walls which are partially or completely other green urban initiatives
covered with greenery, including a
growing medium, such as soil or water. Giải thích:
Research also indicates that green roofs • Trong đoạn văn B, bài đọc đề cập tới
can be integrated with drainage systems những khả năng mà vườn trên mái có
on the ground, such as street trees, so thể kết hợp với các những kế hoạch
that the water is managed better and the đô thị khác như “living walls”, ‘street
built environment is made trees”. “Work in combination with” khớp
more sustainable. với trong bài “can integrate with”; “other
green urban initiatives” ở đây là “living
walls” và “street trees”. Vì vậy, đáp án
là B.

5. D To convince investors and developers Câu hỏi:


that installing green roofs is worthwhile, Xác định vị trí của 5. the need to make
economic arguments are still the a persuasive argument for the financial
most important. benefits of green roofs”

This publication's user rights are given to 58 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Trong đoạn văn D, bài đọc đề cập tới
tầm quan trọng của sự thuyết phục về
mặt tài chính của việc làm vườn trên
mái cho những nhà đầu tư. “The need
to” khớp với trong bài “important”;
“persuasive argument” khớp với trong
bài “economic arguments”. Vì vậy, đáp
án là D.

6. Among the benefits are saving on energy Câu hỏi:


energy costs, mitigating the risk of floods, These include lessening the likelihood

making habitats for urban wildlife, that floods will occur, reducing how much

tackling air pollution and even money is spent on 6. .......................... and


creating environments that are suitable
growing food.
for wildlife.

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Đối tượng sẽ nhận được ít
tiền đầu tư hơn
• Bài đọc liệt kê các lợi ích (benefits),
mà một trong số các lợi ích đó là giảm
thiểu giá nhiên liệu (“saving on energy
costs” khớp với “reducing how much
money is spent on” trong câu hỏi). Vì
vậy, đáp án là “energy”.

7. Among the benefits are saving on energy Câu hỏi:


food costs, mitigating the risk of floods, In many cases, they can also be used for
making habitats for urban wildlife, producing 7. ...........................
tackling air pollution and even
growing food. Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Thứ được sản xuất trong các
vườn trên mái
• Bài đọc liệt kê các lợi ích của vườn trên
mái, và một trong số các lợi ích đó là
sản xuất thực phẩm (“growing” khớp
với động từ “producing”). Vì vậy, đáp án
là “food”.

This publication's user rights are given to 59 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
8. Doctors are increasingly prescribing time Câu hỏi:
gardening spent gardening outdoors for patients For example, the medical profession
dealing with anxiety and depression. recommends 8. .......................... as an
activity to help people cope with mental
health issues.

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Hoạt động giúp giải quyết
các vấn đề sức khỏe tâm lý
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng Các bác
sĩ/chuyên gia y khoa (“Doctor” khớp với
“Medical profession” trong đề) gợi ý
hoạt động làm vườn sẽ giúp các bệnh
nhân vượt qua được trầm cảm
(“anxiety and depression” khớp với
“mental health issues” trong đề). Vì vậy,
đáp án là “Gardening”.

9. And research has found that access to Câu hỏi:


obesity even the most basic green spaces can Studies have also shown that the availability
provide a better quality of life for of green spaces can prevent physical
dementia sufferers and help people problems such as 9. .......................... .
avoid obesity.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Một vấn đề sức khỏe thể chất
Bài đọc thể hiện nội dung các nghiên
cứu cho rằng (“research has found”
khớp với “studies have also shown”) môi
trường xanh sẽ giúp con người ngăn
chặn (“avoid” khớp với “prevent”) béo phì
(“obesity” khớp với “physical problem”
trong đề). Vì vậy, đáp án là “Obesity”

This publication's user rights are given to 60 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
10 -11. Being able to keep enough water at roof Câu hỏi:
C-D height and distribute it right across the Which TWO advantages of using newer
rooftop is crucial to maintaining the buildings for green roofs are mentioned
plants on any green roof – especially on in Paragraph C of the passage?
‘edible roofs’ where fruit and vegetables A. a longer growing season for edible produce
are farmed. And it’s much easier to do B. more economical use of water
this in newer buildings, which can C. greater water-storage capacity
typically hold greater weight, than to D. ability to cultivate more plant types
retro-fit old ones. Having a stronger roof E. a large surface area for growing plants
also makes it easier to grow a greater
variety of plants, since the soil can Giải thích:
be deeper. • Phương án A: không được đề cập
Không chọn
• Phương án B: Bài đọc chỉ nhắc đến
thông tin việc sử dụng các tòa nhà mới
sẽ cung cấp được đủ nước và tưới nước
trực tiếp ngay trên mái (“keep enough
water at roof height and distribute it
right across the rooftop”), không nhắc
đến việc giúp sử dụng nước tiết kiệm
hơn Không chọn
• Phương án C: một số ưu điểm khi sử
dụng tòa nhà hiện đại hơn cho vườn
trên mái. Cụ thể là sử dụng tòa nhà mới
hơn sẽ có sức chứa nước nhiều hơn
(“typically hold greater weight “ khớp
với “greater-storage capacity”)
Chọn đáp án C
• Phương án D: sử dụng tòa nhà mới hơn
sẽ khiến cho việc trồng trọt nhiều loại
cây trở nên dễ dàng hơn (“grow a
greater variety of plants “ khớp với
“ability to cultivate more plant types”)
Chọn đáp án D
• Phương án E: không được đề cập
Không chọn

This publication's user rights are given to 61 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
12 -13. For example, ‘blue roofs’ enable buildings Câu hỏi:
A-D to hold water over longer periods of time, Which TWO aims of new variations on the
rather than draining it away quickly – concept of green roofs are mentioned in
crucial in times of heavier rainfall. There Paragraph E of the passage?
are also combinations of green roofs A. to provide habitats for a wide range
with solar panels, and ‘brown roofs’ of species
which are wilder in nature and maximise B. to grow plants successfully even in the
biodiversity. If the trend continues, it wettest climates
could create new jobs and a more vibrant C. to regulate the temperature of the
and sustainable local food economy – immediate environment
alongside many other benefits D. to generate power from a
sustainable source
E. to collect water to supply
other buildings

Giải thích:
• Phương án A: Những biến thể mới của
vườn trên mái như brown roof sẽ giúp
tối đa hóa đa dạng sinh học (“maximise
biodiversity “ khớp với “provide habitats
for a wide range of species”: cung cấp
môi trường sống cho các loài động vật)
Chọn đáp án A
• Phương án B: Bài đọc có nhắc đến
thông tin vào thời gian mưa lớn
(“heavier rainfall”), các biến thể mới của
mái nhà xanh giúp các tòa nhà giữ nước
trong thời gian dài hơn thay vì rút nước
ra ngoài một cách nhanh chóng (“hold
water over longer periods of time,
rather than draining it away quickly”)
nhưng không nhắc đến thông tin giúp
trồng cây tốt hơn Không chọn

• Phương án C: không được đề cập


Không chọn
• Phương án D: biến thể mới của vườn
trên mái (ví dụ như green roof) sẽ có các
tấm pin năng lượng mặt trời (solar panel
- sustainable source) sẽ có khả năng tạo
ra năng lượng Chọn đáp án D
• Phương án E: bài đọc chỉ nhắc đến
thông tin các biến thể mới của mái nhà

This publication's user rights are given to 62 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
xanh cho phép giữ nước trong thời gian
dài hơn (“hold water over longer
periods of time”), chứ không đề cập
đến thông tin cung cấp nước cho các
tòa nhà khác Không chọn

14. B Over the past century, a powerful idea Câu hỏi:


has taken root in the educational 14. What can we learn from the
landscape. The concept of intelligence first paragraph?
as something innate has been A. where the notion of innate intelligence
supplanted by the idea that intelligence first began
is not fixed, and that, with the right train- B. when ideas about the nature of
ing, we can be the authors of our own intelligence began to shift
cognitive capabilities. Psychologist C. how scientists have responded to
Alfred Binet, the developer of the first changing views of intelligence
intelligence tests, was one of many D. why thinkers turned away from the idea
19th-century scientists who held that of intelligence being fixed
earlier view and sought to quantify
cognitive ability. Then, in the early 20th Giải thích:
century, progressive thinkers revolted • Phương án A: không được đề cập
against the notion that inherent ability Không chọn
is destiny. Instead, educators such as • Phương án B: những nhà nghiên cứu
John Dewey argued that every child’s trên thế giới như Alfred Binet (thế kỷ 19)
intelligence could be developed, given đã tin vào việc , tuy nhiên lần lượt những
the right environment. nhà tư tưởng tiến bộ vào thế kỉ 20 và
John Dewey đã lên tiếng về bản chất
của trí thông minh khác nhau (“ideas
began to shift”) Chọn đáp án B
• Phương án C: Không được đề cập
Không chọn
• Phương án D: không được đề cập
Không chọn

15. C Growth mindset theory’ is relatively new Câu hỏi:


– and extremely popular – version of this 15. The second paragraph describes how
idea. In many schools today you will see schools encourage students to
hallways covered in motivational A. identify their personal ambitions.
posters and hear speeches on the B. help each other to realise their goals.
mindset of great sporting heroes who C. have confidence in their potential
simply believed their way to the top. A to succeed.
major focus of the growth mindset in D. concentrate on where their particular

This publication's user rights are given to 63 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
schools is coaxing students away from strengths lie.
seeing failure as an indication of their
ability, and towards seeing it as a chance Giải thích:
to improve that ability. As educationalist • Phương án A, B: không được đề cập
Jeff Howard noted several decades ago: Không chọn
Smart is not something that you just are, • Phương án C: Trường học sẽ giúp học
smart is something that you can get.’ sinh tránh xa việc coi khả năng khả năng
của mình là thất bại và hướng tới việc
coi đó là cơ hội để cải thiện khả năng đó
tượng tự việc giúp học sinh có thêm tự
tin về thành công (“confidence in their
potential to succeed”) Chọn đáp án C
• Phương án D: không được đề cập
Không chọn

16. D The idea of the growth mindset is based Câu hỏi:


on the work of psychologist Carol Dweck 16. In the third paragraph, the writer
in California in the 1990s. In one key suggests that students with a
experiment, Dweck divided a group of fixed mindset
10- to 12-year-olds into two groups. All A. tend to be less competitive.
were told that they had achieved a high B. generally have a low sense of
score on a test but the first group were self-esteem.
praised for their intelligence in achieving C. will only work hard if they are given
this, while the others were praised for constant encouragement.
their effort. The second group – those D. are afraid to push themselves beyond
who had been instilled with a ‘growth what they see as their limitations.
mindset’ – were subsequently far more
likely to put effort into future tasks. Giải thích:
Meanwhile, the former took on only those • Phương án A, B, C: không được đề cập
tasks that would not risk their sense of Không chọn
worth. This group had inferred that • Phương án D: Tư duy “fixed mindset”
success or failure is due to innate ability, này khiến cho học sinh sợ thất bại và
and this ‘fixed mindset’ had led them to sợ phải cố gắng tương tự sợ phải cố
fear of failure and lack of effort. Praising gắng vượt ra khỏi giới hạn của bản thân
ability actually made the students (“afraid to push themselves beyond
perform worse, while praising effort what they see as their limitations”)
emphasised that change was possible. Chọn đáp án D

17. C The statistician Andrew Gelman claims Câu hỏi:


that ‘their research designs have enough 17. The methodology behind the growth

degrees of freedom that they could take mindset studies was not strict enough.

their data to support just about any


Giải thích:
theory at all’ Professor of Psychology
• Timothy Bates nhận thấy kết quả của
Timothy Bates, who has been trying to

This publication's user rights are given to 64 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
replicate Dweck’s work, is finding that phương pháp nghiên cứu của Andrew
the results are repeatedly null. Gelman là lỗi (repeatedly null), khớp với
câu hỏi: Phương pháp đằng sau các
nghiên cứu về tư duy phát triển không
đủ chặt chẽ (The methodology behind
the growth mindset studies was not
strict enough). Vì vậy, đáp án là
C. Andrew Gelman.

18. B Much of this criticism is not lost on Câu hỏi:


Dweck, and she deserves great credit for 18. The idea of the growth mindset has
responding to it and adapting her work been incorrectly interpreted.
accordingly. In fact, she argues that her Giải thích:
work has been misunderstood and • Ý tưởng của Carol Dweck (“her
misapplied in a range of ways. She has theories” khớp với “the idea”) đã bị hiểu
also expressed concerns that her lầm và áp dụng sai (“misunderstood
theories are being misappropriated and misapplied” khớp với “incorrectly
in schools by being conflated with the interpreted”) Vì vậy, đáp án là
self-esteem movement B. Carol Dweck.

19. A The concept of intelligence as Câu hỏi:


something innate has been supplanted 19. Intellectual ability is an unchangeable
by the idea that intelligence is not fixed, feature of each individual.
and that, with the right training, we can Giải thích:
be the authors of our own cognitive • Bài đọc chỉ ra rằng khái niệm trí thông
capabilities. Psychologist Alfred Binet, minh như một thứ gì đó bẩm sinh
the developer of the first intelligence (“innate” khớp với “unchangeable
tests, was one of many 19th-century feature”) đã được thay thế bằng ý
scientists who held that earlier view and tưởng cho rằng trí thông minh không cố
sought to quantify cognitive ability. định. Nhà tâm lý học Alfred Binet là một
trong nhiều nhà khoa học ở thế kỷ 19
giữ quan điểm ban đầu (“held that
earlier view”) - đây chính là quan điểm
“The concept of intelligence as
something innate” được nhắc đến ở
ngay câu phía trước. Vì vậy, đáp án là
A. Alfred Binet.

20. E Growth mindset supporters David Câu hỏi:


Yeager and Gregory Walton claim that 20. The growth mindset should be
interventions should be delivered in promoted without students being aware
a subtle way to maximize of it.
their effectiveness.

This publication's user rights are given to 65 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Yeager và Gregory Walton khẳng định
rằng các biện pháp can thiệp nên được
thực hiện một cách tinh tế
(“interventions should be delivered in a
subtle way” khớp với “without students
being aware of it”) để tối đa hóa hiệu
quả. Vì vậy, đáp án là E. Yeager and
Gregory Walton.

21. B She has also expressed concerns that Câu hỏi:


her theories are being misappropriated 21. The growth mindset is not simply
in schools by being conflated with the about boosting students’ morale.
self-esteem movement: ‘For me the
growth mindset is a tool for learning and Giải thích:
improvement. It’s not just a vehicle for • Dweck có nói rằng: Tư duy phát triển
making children feel good.’ (Growth mindset) không chỉ là một
phương tiện (“not just” khớp với “not
simply”) để làm cho trẻ em cảm thấy
tốt (“making children feel good” khớp
với “boosting students’ morale”). Vì vậy,
đáp án là B. Carol Dweck.

22. D Professor of Psychology Timothy Bates, Câu hỏi:


who has been trying to replicate Dweck’s 22. Research shows that the

work, is finding that the results are growth mindset has no effect on
academic achievement.
repeatedly null. He notes that:
‘People with a growth mindset don’t
Giải thích:
cope any better with failure … Kids with
• Timothy Bates đã nói: “Những đứa trẻ
the growth mindset aren’t getting better
có tư duy cầu tiến không đạt điểm cao
grades, either before or after our
hơn, trước hoặc sau nghiên cứu” (“Kids
intervention study.’
with the growth mindset aren’t getting
better grades, either before or after our
intervention study”), khớp với ý nghĩa
câu hỏi: Nghiên cứu cho thấy tư duy
phát triển không ảnh hưởng đến thành
tích học tập. Vì vậy, đáp án là
D. Timothy Bates.

This publication's user rights are given to 66 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
23. Much of this criticism is not lost on Câu hỏi:
YES Dweck, and she deserves great credit for 23. Dweck has handled criticisms of her
responding to it and adapting her work in an admirable way.
work accordingly.
Giải thích:
• “She deserves great credit” (cô ấy xứng
đáng được ghi nhận), ý nghĩa khớp với
câu trả lời “Dweck has handled in an
admirable way” (Cô ấy đã xử lý một cách
đáng ngưỡng mộ). Vì vậy, đáp án là YES.

24. There is a strong correlation between Câu hỏi:


NO self-perception and achievement, but there 24. Students’ self-perception is a more
is evidence to suggest that the actual effective driver of self-confidence than
effect of achievement on self-perception actual achievement is.
is stronger than the other way round. To
stand up in a classroom and successfully Giải thích:
deliver good speech is a genuine • “There is evidence to suggest that
achievement, and that is likely to be more the actual effect of achievement on
powerfully motivating than vague notions self-perception is stronger than the
of ‘motivation’ itself. other way round” (bằng chứng cho thấy
rằng ảnh hưởng thực sự của thành tích
đối với sự tự nhận thức mạnh hơn so
với chiều ngược lại). Tức ngược với câu
hỏi: Tự nhận thức là động lực hiệu quả
hơn thành tích. Vì vậy, đáp án là NO.

25. Recent evidence would suggest that Câu hỏi:


NOT GIVEN growth mindset interventions are not 25. Recent evidence about growth
the elixir of student learning that its mindset interventions has attracted
proponents claim it to be. The growth unfair coverage in the media.
mindset appears to be a viable construct
in the lab, which, when administered in Giải thích:

the classroom via targeted interventions, • Bài đọc đề cập: bằng chứng gần đây cho

doesn’t seem to work. thấy rằng các biện pháp can thiệp vào tư
duy phát triển không phải là cách hữu dụng
giúp học sinh như lời của những người ủng
hộ nó khẳng định, nhưng không đề cập tới
thông tin: bằng chứng gần đây về biện
pháp can thiệp vào tư duy phát triển đã
thu hút những bài báo đưa tin không công
bằng. Vì vậy, đáp án là NOT GIVEN

This publication's user rights are given to 67 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
26. It is hard to dispute that having faith in Câu hỏi:
YES the capacity to change is a good 26. Deliberate attempts to encourage
attribute for students. Paradoxically, students to strive for high achievement
however, that aspiration is not well served may have a negative effect.
by direct interventions that try to instill it.
Giải thích:
• “Direct interventions that try to instill
it’ (can thiệp trực tiếp cố gắng thay đổi
học sinh) khớp với câu hỏi: “Deliberate
attempts to encourage students” (Cố ý
khuyến khích học sinh). Vì vậy, đáp án
là YES.

27. Wegener proposed this theory in 1912 Câu hỏi:


YES and developed it extensively for nearly 27. Wegener’s ideas about continental drift
20 years. His book on the subject, The were widely disputed while he was alive.
Origin of Continents and Oceans, went
through four editions and was the Giải thích:
focus of an international controversy in • Cuốn sách của Wegener là tâm điểm của
his lifetime and for some years after tranh cãi quốc tế khi anh ấy còn sống
his death. (“was the focus of an international
controversy in his lifetime”), khớp với ý
nghĩa câu hỏi: Ý tưởng của Wegener gây
ra nhiều tranh cãi khi anh còn sống (“were
widely disputed”). Vì vậy, đáp án là YES.

28. Wegener’s basic idea was that many Câu hỏi:


NOT GIVEN mysteries about the Earth’s history could 28. The idea that the continents remained
be solved if one supposed that the fixed in place was defended in a number
of respected scientific publications.

Giải thích:
• Bài đọc đề cập tới ý tưởng của Wegener
là: rất nhiều bí ẩn về lịch sử Trái Đất có
thể được giải đáp nếu như người ta cho
rằng các lục địa di chuyển theo chiều
ngang thay vì giả định rằng chúng đứng
yên, nhưng không đề cập tới thông tin:
thuyết lục địa đứng yên đã được bảo
vệ bởi những ấn phẩm có uy tín. Vì vậy,
đáp án là NOT GIVEN.

This publication's user rights are given to 68 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
29. Wegener showed in great detail how Câu hỏi:
NO such continental movements were 29. Wegener relied on a limited range of
plausible and how they worked, using scientific fields to support his theory of
evidence from a large number of continental drift.
sciences including geology, geophysics,
palaeontology, and climatology. Giải thích:
• Wegener đã sử dụng những dẫn chứng
từ nhiều nguồn khoa học như địa chất,
địa vật lý, cổ sinh vật học và khí hậu
học. Trái ngược với ý nghĩa của câu hỏi
là Wegener đã sử dụng ít dẫn chứng
khoa học để hỗ trợ cho lý thuyết của
anh ấy. Vì vậy, đáp án là NO.

30. Plate tectonics is in many respects quite 30. The similarities between Wegener’s
NO different from Wegener’s proposal, in theory of continental drift and
the same way that modern evolutionary modern-day plate tectonics
theory is very different from the ideas are enormous.
Charles Darwin proposed in the 1850s
about biological evolution. Giải thích:
• Kiến tạo mảng ở nhiều khía cạnh hoàn
toàn khác với đề xuất của Wegener,
trái ngược với ý nghĩa của câu hỏi: Sự
giống nhau giữa chúng là rất nhiều. Vì
vậy, đáp án là NO.

31. I When I started writing about Wegener’s Câu hỏi:


life and work, one of the most intriguing One of the remarkable things about
things about him for me was that, Wegener from a 31. .......................... is that
although he came up with a theory on although he proposed a theory of
continental drift, he was not a geologist. continental drift, he was not a geologist

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Một người có quan điểm
về Wegener
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng một
điều thú vị nhất về Wegener (“one of the
most intriguing things about him” khớp
với “one of the remarkable things about
Wegener”) đối với tác giả là Wegener
đã đưa ra một lý thuyết (“came up with
a theory” khớp với “proposed a theory”)
về sự trôi dạt lục địa (“continental

This publication's user rights are given to 69 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
drift”), mặc dù không phải là một nhà
địa chất (“he was not a geologist”). Do
đó người đưa ra quan điểm về Wegener
ở đây là chính tác giả. Vì vậy, đáp án là I.
biographer perspective (quan điểm của
người viết)

32. F He trained as an astronomer and Câu hỏi:


pursued a career in atmospheric physics. His 32. .......................... were limited to
atmospheric physics.

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Một đối tượng thuộc về
Wegener chỉ giới hạn ở lĩnh vực vật lý
khí quyển
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng Wegener
theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực vật
lý khí quyển (“atmospheric physics”). Do
đó đối tượng thuộc về Wegener được
nhắc đến là sự nghiệp (“career”). Vì
vậy, đáp án là F. professional interests
(Những hứng thú nghề nghiệp)

33. A When he proposed the theory of Câu hỏi:


continental displacements in 1912, he was However, at the time he proposed his
a lecturer in physics and astronomy at the theory of continental drift in 1912, he was
University of Marburg, in southern already a person of 33. ..........................
Germany. However, he was not
an ‘unknown’. Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Một đặc điểm của Wegener
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng khi
Wegener đề xuất lý thuyết (“proposed
the theory”) về sự dịch chuyển lục địa
(“continental displacements” khớp
với “continental drift”) vào năm 1912,
Wegener khi đó đã không phải là một
người vô danh “‘unknown”. Vì vậy, đáp
án là A. modest fame (ít nổi tiếng)

This publication's user rights are given to 70 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
34. C In 1906 he had set a world record (with Câu hỏi:
his brother Kurt) for time aloft in a hot-air Six years previously, there had been his
balloon: 52 hours. 34. ............................ of 52 hours in a
hot-air balloon

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Một thành tích của Wegener
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng vào năm
1906, Wegener đã thiết lập một kỉ lục
(“set a world record”) về thời gian bay
trên khinh khí cầu: 52 giờ (“time aloft
in a hot-air balloon: 52 hours” khớp với
“52 hours in a hot-air balloon”). Vì vậy,
đáp án là C. record-breaking
achievement (thành tích phá kỷ lục)

35. H Between 1906 and 1908 he had taken Câu hỏi:


part in a highly publicized and followed by his well-publicised but
extremely dangerous expedition to the 35. ............................ of Greenland’s coast.
coast of northeast Greenland.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Một sự kiện/ hành động diễn
ra ở bờ biển Greenland
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng trong
khoảng thời gian từ 1906 đến 1908,
Wegener đã tham gia vào một chuyến
thám hiểm được công bố rộng rãi
(“highly publicized” khớp với
“well-publicised”) và cực kỳ nguy hiểm
(“extremely dangerous expedition”)
đến bờ biển phía đông bắc Greenland
(“the coast of northeast Greenland”
khớp với “Greenland’s coast”). Do đó sự
kiện diễn ra ở bờ biển Greenland chính
là “extremely dangerous expedition”. Vì
vậy, đáp án là H. hazardous exploration

36. E He had also made a name for himself Câu hỏi:


amongst a small circle of meteorolo- With the publication of his textbook on
gists and atmospheric physicists in thermodynamics, he had also come to
Germany as the author of a textbook, the attention of a 36. ............................ of
Thermodynamics of the Atmosphere German scientists.

This publication's user rights are given to 71 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(1911), and of a number of interesting Giải thích:
scientific papers. • Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Một đối tượng bao gồm các
nhà khoa học Đức chú ý đến Wegener.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng vì
Wegener là tác giả của cuốn sách Nhiệt
động lực học của khí quyển (“as the
author of a textbook, Thermodynamics
of the Atmosphere” khớp với “With the
publication of his textbook on
thermodynamics”), Wegener cũng đã
tạo được tên tuổi của mình (“made a
name” khớp với “come to the
attention”) trong một nhóm nhỏ (“a
small circle”) các nhà khí tượng học và
nhà vật lý khí quyển ở Đức
(“meteorologists and atmospheric
physicists in Germany” khớp với
“German scientists”). Do đó, một đối
tượng bao gồm các nhà khoa học Đức
là “a small circle”. Vì vậy, đáp án là
E. select group

37. B Readers interested in the specific Câu hỏi:


detail of Wegener’s career will see that 37. What is Mott T Greene doing in the
he often stopped pursuing a given line fifth paragraph?
of investigation (sometimes for years on A. describing what motivated him to write
end), only to pick it up later. I have tried to the book
provide guideposts to his rapidly B. explaining why it is desirable to read
shifting interests by characterizing the whole book
different phases of his life as careers in C. suggesting why Wegener pursued so
different sciences, which is reflected in many different careers
the titles of the chapters. Thus, the index D. indicating what aspects of Wegener’s
should be a sufficient guide for those life interested him most
interested in a particular aspect of
Wegener’s life but perhaps not all of it. Giải thích:
My own feeling, however, is that the • Phương án A, C, D: không được đề cập
parts do not make as much sense on Không chọn
their own as do all of his activities taken • Phương án B: Đoạn văn đã cung cấp
together. In this respect I urge readers một số luận điểm cho rằng tại sao nên
to try to experience Wegener’s life as he đọc cả cuốn sách như: cuốn sách mô
lived it, with all the interruptions, tả các giai đoạn khác nhau trong cuộc
changes of mind, and renewed efforts đời anh ấy - sự nghiệp trong các ngành
this entailed. khoa học khác nhau (“careers in

This publication's user rights are given to 72 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
different sciences”); những gián đoạn,
những thay đổi của tâm trí (“all the
interruptions, changes of mind”). Vì thế,
tác giả đã kêu gọi người đọc thử trải
nghiệm cuộc sống của ông ấy (“I urge
readers to try to experience Wegener’s
life”) Chọn đáp án B

38. A Wegener left behind a few published Câu hỏi:


works but, as was standard practice, 38. What is said about Wegener in the
these reported the results of his work sixth paragraph?
– not the journey he took to reach that A. He was not a particularly
point. Only a few hundred of the many ambitious person.
thousands of letters he wrote and B. He kept a record of all his
received in his lifetime have survived and scientific observations.
he didn’t keep notebooks or diaries that C. He did not adopt many of the scientific
recorded his life and activities. He was practices of the time.
not active (with a few exceptions) in D. He enjoyed discussing new discoveries
scientific societies, and did not seek with other scientists.
to find influence or advance his ideas
through professional contacts and Giải thích:
politics, spending most of his time at • Phương án A: Anh ấy không phải là một
home in his study reading and writing, or người tham vọng (“ambitious”), khớp
in the field collecting observations. với bài đọc “he was not active” (không
tích cực), anh ấy chỉ dành thời gian
ở nhà (spending most of his time at
home) thay vì phát triển ý tưởng
(advance his ideas), vì vậy ta có thể
hiểu phần nào nhân vật này thiếu tham
vọng Chọn đáp án A
• Phương án B: Anh ấy lưu giữ tất cả
những luận điểm khoa học của anh ta
Không chọn
• Phương án C, D: Câu trả lời không bao
quát hết ý Không chọn

39. D Some famous scientists, such as Câu hỏi:


Newton, Darwin, and Einstein, left 39. What does Greene say about some
mountains of written material behind, other famous scientists?
hundreds of notebooks and letters A. Their published works had a greater
numbering in the tens of thousands. impact than Wegener’s did.
Others, like Michael Faraday, left B. They had fewer doubts about their
extensive journals of their thoughts and scientific ideas than Wegener did.
speculations, parallel to their

This publication's user rights are given to 73 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
scientific notebooks. The more such C. Their scientific ideas were more
material a scientist leaves behind, the controversial than Wegener’s.
better chance a biographer has of D. They are easier subjects to write about
forming an accurate picture of how a than Wegener.
scientist’s ideas took shape and evolved. Giải thích:
This book, therefore, is a story both of • Phương án A, B, C: không được đề cập
the life and scientific work that Alfred Không chọn
Wegener planned and intended and of • Phương án D: Những nhà khoa học như
the life and scientific work that actually Newton, Darwin đều để lại một kho
‘happened to him’. These are, as think tàng tài liệu, điều đó giúp người viết
you will soon see, not always the tiểu sử càng có cơ hội hiểu về cách
same thing. các ý tưởng của một nhà khoa học hình
thành và phát triển. Tuy nhiên, Wegener
thì ngược lại (“these are not always the
same thing” - chưa chắc tài liệu về
Wegener đã khớp với thực tại đời sống
của Wegener) Chọn đáp án D.

40. C Some famous scientists, such as Newton, Câu hỏi:


Darwin, and Einstein, left mountains of 40. What is Greene’s main point in the
written material behind, hundreds of final paragraph?
notebooks and letters numbering in the tens A. It is not enough in life to have
of thousands. Others, like Michael Faraday, good intentions.
left extensive journals of their thoughts and B. People need to plan carefully if they
speculations, parallel to their scientific want to succeed.
notebooks. The more such material a C. People have little control over many
scientist leaves behind, the better chance a aspects of their lives.
biographer has of forming an accurate D. It is important that people ensure they
picture of how a scientist’s ideas took shape have the freedom to act.
and evolved. I am firmly of the opinion that
most of us, Wegener included, are not in Giải thích:
any real sense the authors of our own lives. • Phương án A, B, D: không được đề cập
We plan, think, and act, often with Không chọn
apparent freedom, but most of the time our • Phương án C: Tác giả cho rằng hầu hết
lives ‘happen to us’, and we only chúng ta không thực sự là tác giả của
retrospectively turn this happenstance into cuộc đời (“real sense of authors”), mà
a coherent narrative of fulfilled intentions. những thứ xảy ra trong cuộc đời chúng
This book, therefore, is a story both of the ta đôi khi là ngẫu nhiên, và chúng ta hồi
life and scientific work that Alfred Wegener tưởng lại chúng theo một cách mạch
planned and intended and of the life and lạc, khớp với ý nghĩa trong câu hỏi: Mọi
scientific work that actually ‘happened to người có ít quyền kiểm soát đối với
him’. These are, as think you will soon see, nhiều khía cạnh trong cuộc sống của
not always the same thing. họ Chọn đáp án C.

This publication's user rights are given to 74 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
LISTENING
TEST 1

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

1. MAN: So next your postcode, please. Câu hỏi:


DW307YZ SADIE: It’s DW30 7YZ. Postcode: 1. ...........................................

Giải thích:
• Cần điền dãy chữ và số
• Nội dung: mã bưu điện
• Người đàn ông muốn hỏi về mã bưu
điện của Sadie. Đoạn bằng nhắc đến từ
khóa “postcode” xuất hiện trong đề. Vì
vậy, đáp án là “DW30 7YZ”

2. MAN: Right, so now I want to ask you Câu hỏi:


24(th) April some questions about how you travelled Date of bus journey: 2. ..........................
here today. Did you use public transport?
SADIE: Yes. I came by bus. Giải thích:
MAN: OK. And that was today. It’s the • Từ loại cần điền: danh từ
24th of April, isn’t it? • Nội dung: ngày và tháng
SADIE: Isn’t it the 25th? No, actually, • Sau khi Sadie nói rằng cô ấy đến đó
you’re right. bằng xe bus, người đàn ông đề cập
đến thông tin về ngày đi (từ khóa “date”
trong đề đã được báo hiệu qua cách
diễn đạt “And that was today”). Sadie
đã xác nhận thông tin mà người đàn
ông đưa ra là đúng (“Actually, you’re
right”). Vì vậy, đáp án là “24th (of) April”

3. MAN: Ha ha. And what was the reason Câu hỏi:


dentist for your trip today? can see you’ve got Reason for trip: shopping and visit to the
some shopping with you. 3. ..................
SADIE: Yes. I did some shopping but the
main reason I came here was to go to the Giải thích:
dentist. • Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: người/địa điểm

This publication's user rights are given to 75 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
• Từ khóa “reason for trip” trong đề đã
được người đàn ông nhắc đến trong
audio qua câu hỏi “And what was the
reason for your trip today?”. Nội dung
“shopping” đã được nhắc đến trong
audio qua lời của Sadie “I did some
shopping”. Sau đó, Sadie cũng khẳng
định mình đến gặp nha sĩ (“visit to” đã
được diễn đạt lại thành “go to”). Vì vậy,
đáp án là “dentist”

4. MAN: Good. Do you normally travel by Câu hỏi:


parking bus into the city centre? Travelled by bus because cost of
SADIE: Yes. I stopped driving ages ago 4. .................. too high
because parking was so difficult to find
and it costs so much. Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một đối tượng có giá mắc
khiến Sadie quyết định đi bằng xe bus
• Sadie khẳng định cô ấy thường đi bằng
xe bus vì giá đỗ xe quá cao (“cost of…
too high” đã được diễn đạt lại thành
“it costs so much”). Vì vậy, đáp án là
“parking”

5. MAN: That’s good. So where did you Câu hỏi:


Claxby start your journey? Got on bus at 5. .................... Street
SADIE: At the bus stop on Claxby Street.
MAN: Is that C-L-A-X-B-Y? Giải thích:
SADIE: That’s right. • Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: tên đường (có thể có đánh
vần)
• Sadie nói cô ấy bắt đầu đi tại bến xe
bus trên đường Claxby (từ khóa “got on
bus” đã được diễn đạt lại bằng “start
your journey”, “at the bus stop”). Vì vậy,
đáp án là “Claxby”

This publication's user rights are given to 76 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
6. MAN: And how satisfied with the service Câu hỏi:
late are you? Do you have any complaints? Complaints about bus service: bus today
SADIE: Well, as I said, it’s very was 6. .....................
convenient and quick when it’s on time,
but this morning it was late. Only about Giải thích:
10 minutes, but still. • Từ loại cần điền: tính từ
• Nội dung: một đặc điểm của xe buýt
hôm nay khiến Sadie không hài lòng
• Sau khi người đàn ông hỏi Sadie những
phàn nàn về cho dịch vụ xe buýt (từ
khóa “complaints” vẫn được giữ nguyên
trong audio), cô đã đề cập rằng buổi
sáng hôm nay, xe buýt đã trễ giờ
(“today” đã được diễn đạt lại thành
“this morning”). Vì vậy, đáp án là “late”

7 MAN: Yes, I understand that’s annoying. Câu hỏi:


evening And what about the timetable? Do you Complaints about bus service: frequency
have any comments about that? of buses in the 7. ...............................
SADIE: Mmm. I suppose mainly use the
bus during the day, but any time I’ve been Giải thích:
in town in the evening for dinner or at • Từ loại cần điền: danh từ
the cinema I’ve noticed you have to wait • Nội dung: một thời điểm trong ngày mà
a long time for a bus. There aren’t that mật độ của các chuyến xe buýt khiến
many. Sadie không hài lòng
• Sau khi người đàn ông hỏi Sadie về
lịch trình các chuyến xe bus, Sadie đã
khẳng định rằng bất cứ khi nào cô ấy ở
thị trấn để ăn tối hay xem phim vào buổi
tối, Sadie đều phải đợi rất lâu. Vì vậy,
đáp án là “evening”

8 MAN: OK, thanks. So now I’d like to ask Câu hỏi:


supermarket you about your car use. Travelling by car:
SADIE: Well, I have got a car but don’t use Goes to the 8. .............................. by car
it that often. Mainly just to go to the
supermarket. But that’s about it really. My Giải thích:
husband uses it at the weekends to go to • Từ loại cần điền: danh từ
the golf club. • Nội dung: địa điểm

This publication's user rights are given to 77 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
• Người đàn ông tiếp tục hỏi Sadie về
việc sử dụng xe ô tô (từ khóa
“Travelling by car” đã được diễn đạt lại
thành “car use”). Sadie nói rằng cô chỉ
dùng ô tô để đến siêu thị (từ khóa “go
to” vẫn được giữ nguyên trong audio).
Vì vậy, đáp án là “supermarket”

9. MAN: What about the city bikes you can Câu hỏi:
pollution rent? Do you ever use those? Dislikes travelling by bike in the city
SADIE: No, I’m not keen on cycling there centre because of the 9. ...........................
because of all the pollution. But I would
like to get a bike. It would be good to use Giải thích:
it to get to work. • Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: lý do khiến Sadie không thích
đi xe đạp trong trung tâm thành phố
• Sadie nói rằng cô ấy không thích đi
xe đạp (“Dislikes travelling by bike” đã
được diễn đạt lại thành “not keen on
cycling”) bởi vì ô nhiễm. Vì vậy, đáp án
là “pollution”

10. MAN: So why haven’t you got one now? Câu hỏi:
storage SADIE: Well, I live in a flat on the second Doesn’t own a bike because of a lack of
floor and it doesn’t have any storage so 10. ....................
we’d have to leave it in the hall outside
the flat. Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một thứ mà Sadie thiếu,
khiến cô không muốn mua xe đạp
• “Doesn’t own a bike because of” đã
được diễn đạt lại qua câu hỏi của người
đàn ông “why haven’t you got one
now?”. Sadie chia sẻ rằng cô ấy sống ở
một căn hộ nên cô không có chỗ để xe
(“a lack of” đã được diễn đạt lại thành
“doesn’t have any”). Vì vậy, đáp án
là “storage”

11. C By the way, I hope you’re all comfortable. Câu hỏi: Why does the speaker apologise
We have brought in extra seats so that no about the seats?
one has to stand, but it does mean that A. They are too small.
B. There are not enough of them.
C. Some of them are very close together.

This publication's user rights are given to 78 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
the people at the back of the room may Giải thích:
be a bit squashed. We’ll only be here for • Phương án A: Không được nhắc đến
about half an hour so, hopefully, that’s trong đoạn băng Không chọn
OK. • Phương án B: Đoạn băng đề cập
thông tin rằng ban tổ chức đã mang
thêm ghế để tất cả mọi người đều có
chỗ ngồi (“We have brought in extra
seats so that no one has to stand”)
Không chọn
• Phương án C: Đoạn băng đề cập thông
tin những người ở cuối phòng sẽ bị chật
(“Some of them” đã được diễn đạt lại
thành “people at the back of the room”,
“very close” thành “a bit squashed”)
Chọn đáp án C

12. A One of the first questions we’re often Câu hỏi: What does the speaker say
asked is how old you need to be to about the age of volunteers?
volunteer. Well, you can be as young as A. The age of volunteers is less important
16 or you can be 60 or over; it all depends than other factors.
on what type of voluntary work you want B. Young volunteers are less reliable than
to do. Other considerations, such as reli- older ones.
ability, are crucial in voluntary work and C Most volunteers are about 60
age isn’t related to these, in our years old.
experience.
Giải thích:
• Phương án A: Đoạn băng đề cập thông
tin rằng những điều kiện khác như độ
tin cậy rất quan trọng còn tuổi tác thì
không mấy liên quan (“other factors” đã
được diễn đạt lại thành “other
considerations”, “less important” thành
“isn’t related”) Chọn đáp án A
• Phương án B: Không được nhắc đến
Không chọn
• Phương án C: Đoạn băng chỉ nhắc đến
thông tin tình nguyện viên có thể từ 60
tuổi trở lên, chứ không nhắc đến thông
tin hầu hết (“most”) tình nguyện viên
khoảng 60 tuổi Không chọn

This publication's user rights are given to 79 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
13. A Another question we get asked relates to Câu hỏi: What does the speaker say
training. Well, there’s plenty of that and about training?
it’s all face-to-face. What’s more, training A. It is continuous..
doesn’t end when you start working for B. It is conducted by a manager.
us, it takes place before, during and after C. It takes place online.
periods of work. Often, it’s run by other
experienced volunteers as managers Giải thích:
tend to prefer to get on with other things. • Phương án A: Đoạn băng đề cập đến
thông tin việc đào tạo sẽ được diễn ra
cả trước, trong và sau thời gian làm việc
(“continuous” đã được diễn đạt thành
“takes place before, during and after
periods of work”) Chọn đáp án A
• Đoạn băng đề cập đến thông tin việc
đào tạo sẽ được tổ chức (“conducted
by” đã được diễn đạt lại thành “run by”)
bởi những tình nguyện viên có giàu kinh
nghiệm (“experienced volunteers”), vì
những người quản lý sẽ làm những việc
khác Không chọn
• Phương án C: Đoạn băng đề cập
đến thông tin khóa đào tạo được tổ
chức trực tiếp (“it’s all face-to-face”)
Không chọn

14 - 15. Now, I would ask you to consider a couple Câu hỏi: Which TWO issues does the
B-E of important issues before you decide to speaker ask the audience to consider be-
apply for voluntary work. We don’t worry fore they
about why you want to be a volunteer. apply to be volunteers?
People have many different reasons A. their financial situation
that range from getting work experience B. their level of commitment
to just doing something they’ve always C. their work experience
wanted to do. But it is critical that you D. their ambition
have enough hours in the day for whatever E. their availability
role we agree is suitable for you. If being
a volunteer becomes stressful then it’s Giải thích:
best not to do it at all. You may think that • Phương án A: Đoạn băng không nhắc
your income is important, but we don’t đến tình hình tài chính Không chọn
ask about that. It’s up to you to decide • Phương án B: Đoạn băng đề cập đến
if you can work without earning money. thông tin rằng những tình nguyện viên
What we value is dedication. Some of phải đảm bảo được họ có đủ thời gian
our most loyal volunteers earn very little trong một ngày để đảm nhận vị trí được
themselves but still give their full energy giao (“it is critical that you have enough
to the work they do with us. hours in the day for whatever role we

This publication's user rights are given to 80 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
young forest where all trees are at a agree is suitable for you”) trùng khớp
similar point in their growth. It can also be với thông tin “their availability” (khả
used to develop a two-tier forest so that năng sẵn sàng làm việc)
there are two harvests and the money Chọn đáp án B
that comes in is spread out over a decade • Phương án C: Đoạn băng đề cập đến
or more. thông tin có những tình nguyện viên
muốn tham gia vì lý do muốn có thêm
kinh nghiệm làm việc (“getting work
experience”) nhưng tổ chức tình nguyện
ACE không lo về vấn đề quan tâm đến
lý do tham gia của các thành viên (“We
don’t worry about why you want to be a
volunteer”) Không chọn
• Phương án D: Đoạn băng không nhắc
đến tham vọng của tình nguyện viên
Không chọn
• Phương án E: Đoạn băng đề cập đến
thông tin rằng tổ chức ACE đánh
giá cao là ở mức độ cống hiến của
tình nguyện viên “What we value is
dedication”, trùng khớp với thông tin
“their level of commitment” (mức độ
sẵn sàng cống hiến) Chọn đáp án E

16. B You may wish simply to help us raise Câu hỏi:


money. If you have the creativity to come Xác định thông tin của
up with an imaginative or novel way of 16. Fundraising ......................
fundraising, we’d be delighted, as
standing in the local streets or shops Giải thích:
with a collection box can be rather bor- Để gây quỹ, những tình nguyện viên có
ing! thể nghĩ ra những cách kêu gọi mới mẻ
và độc đáo (“an imaginative and nove
way”) – khớp với thông tin “original,
new ideas” (ý tưởng độc đáo, mới mẻ).
Vì vậy, đáp án là B.

17. G One outdoor activity that we need Câu hỏi:


volunteers for is litter collection and for Xác định thông tin của
this it’s useful if you can walk for long 17. Litter collection …...............
periods, sometimes uphill. Some of our
regular collectors are quite elderly, but Giải thích:
very active and keen to protect the • Với hoạt động thu nhặt rác, tình nguyện
environment. viên cần có khả năng đi bộ dài (“walk
for long periods”), đôi khi phải đi lên

This publication's user rights are given to 81 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
dốc – khớp với thông tin “a good level
of fitness” (thể chất tốt). Vì vậy, đáp án
là G.

18. D If you enjoy working with children, we Câu hỏi:


have three vacancies for what are called Xác định thông tin của
‘playmates’. These volunteers help chil- 18. ‘Playmates’ ....................
dren learn about staying healthy through
a range of out-of-school activities. You Giải thích:
don’t need to have children yourself, but • Về những hoạt động với trẻ em, tình
it’s good if you know something about nu- nguyện viên cần biết về dinh dưỡng
trition and can give clear instructions. (“nutrition”) – khớp với thông tin “an
understanding of food and diet” (hiểu
biết về thức phẩm và chế độ ăn). Vì vậy,
đáp án là D.

19. A If that doesn’t appeal to you, maybe you Câu hỏi:


would be interested in helping out at our Xác định thông tin của 19. Story club
story club for disabled children, ....................
especially if you have done some acting.
We put on three performances a year Giải thích:
based on books they have read and we’re • Với hoạt động “Story club” cho trẻ
always looking for support with the the- khuyết tật, tình nguyện viên đặc biệt
atrical side of this. cần đã từng diễn xuất (“especially if
you have done some acting”) – khớp
với thông tin “experience on stage”
(có kinh nghiệm với sân khấu). Vì vậy,
đáp án là A.

20. F The last area I’ll mention today is first Câu hỏi:
aid. Volunteers who join this group can Xác định thông tin của 20. First aid
end up teaching others in vulnerable ....................
groups who may be at risk of injury. Ini- Giải thích:
tially, though, your priority will be to take • Với hoạt động sơ cứu, tình nguyện viên
in a lot of information and not forget any sẽ cần phải biết rất nhiều thông tin và
important steps or details. không được quên bất kì bước hay thông
tin quan trọng nào – khớp với thông tin
“a good memory” (trí nhớ tốt). Vì vậy,
đáp án là F.

This publication's user rights are given to 82 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
21. A HUGO: Hi Chantal. What did you think of Câu hỏi: What problem did Chantal have
the talk, then? at the start of the talk?
CHANTAL: Hi Hugo. I thought it was A. Her view of the speaker was blocked.
good once I’d moved seats. B. She was unable to find an empty seat.
HUGO: Oh were the people beside you C. The students next to her were talking.
chatting or something?
CHANTAL: It wasn’t that. I went early so Giải thích:
that I’d get a seat and not have to stand, • Phương án A: Đoạn băng đề cập thông
but then this guy sat right in front of me tin người đàn ông ngồi trước Chantal
and he was so tall! quá cao (“this guy sat right in front of
HUGO: It’s hard to see through people’s me and he was so tall”) đến nỗi Chantal
heads, isn’t it? không thể nhìn thấy gì phía trước. (“It’s
CHANTAL: Impossible! hard to see through people’s heads”)
Chọn đáp án A
• Phương án B: Đoạn băng đề cập thông
tin rằng Chantal đến sớm để lấy ghế nên
không phải đứng (“went early so that
I’d get a seat and not have to stand”)
Không chọn
• Phương án C: Chantal phủ nhận việc
có người bên cạnh mình nói chuyện (“It
wasn’t that”) sau khi được Hugo hỏi
(“were the people beside you chatting
or something”) Không chọn

22. B CHANTAL: Impossible! Anyway, to Câu hỏi:


answer your question, I thought it was 22. What were Hugo and Chantal
really interesting, especially what the surprised to hear about the job market?
speaker said about the job market. A. It has become more competitive than
HUGO: Me too. I mean we know we’re it used to be.
going into a really competitive field so B. There is more variety in it than they
it’s obvious that we may struggle to get had realised.
work. C. Some areas of it are more exciting
CHANTAL: That’s right and we know we than others.
can’t all have that ‘dream job’.
HUGO: Yeah, but it looks like there’s a Giải thích:
whole range of areas of work that we • Phương án A: Đoạn băng đề cập thông
hadn’t even thought of like fashion tin thị trường lao động rất cạnh tranh
journalism, for instance. (“I mean we know we’re going into a
CHANTAL: Yeah I wasn’t expecting so really competitive field”) nhưng không
many career options. đề cập đến thông tin cạnh tranh hơn trước
Không chọn
• Phương án B: Đoạn băng đề cập thông
tin rằng có rất nhiều lĩnh vực trong
ngành này mà họ chưa từng nghĩ đến

This publication's user rights are given to 83 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(“There is more variety in it” đã được
diễn đạt lại thành “there’s a whole range
of areas of work” hay “so many career
options”, cụm “than they had realised”
được diễn đạt lại bằng “we hadn’t even
thought of”, “Yeah I wasn’t expecting”
Chọn đáp án B
• Phương án C: Thông tin về việc “một số
lĩnh vực trong thị trường việc làm thú vị
hơn những lĩnh vực khác” không được
đề cập Không chọn

23. A HUGO: Mmm. Overall, she had quite a Câu hỏi: Hugo and Chantal agree that the
strong message, didn’t she? speaker’s message was
CHANTAL: She did. She kept saying A. unfair to them at times.
things like ‘I know you all think this, but…’ B. hard for them to follow.
then she’d tell us how it really is. C. critical of the industry.
HUGO: Perhaps she thinks students are
a bit narrow-minded about the industry. Giải thích:
CHANTAL: It was a bit harsh, though! We • Phương án A: Phương án A: Chantal
know it’s a tough industry. và Hugo cho rằng những điều diễn giả
HUGO: Yeah and we’re only first years, nói có phần hơi gay gắt (“It was a bit
after all. We’ve got a lot to learn. harsh”) khi cho rằng sinh viên có đầu
óc hẹp hòi về ngành này. Chantal và
Hugo cho rằng họ mới chỉ là sinh viên
năm nhất và họ vẫn còn thời gian để
tìm hiểu thêm (“we’re only first years,
after all. We’ve got a lot to learn”)
Chọn đáp án A
• Phương án B: Thông tin “Hugo và
Chantal đồng ý rằng thông điệp của diễn
giả khó để theo dõi” không được đề cập
Không chọn
• Phương án C: Thông tin “Hugo và
Chantal đồng ý rằng thông điệp của diễn
giả là quan trọng của ngành công nghiệp”
không được đề cập Không chọn

24. C CHANTAL: Exactly. Do you think our Câu hỏi: 24. What do Hugo and Chantal
secondary-school education should have criticise about their school careers advice?
been more career-focused? A. when they received the advice
HUGO: Well, we had numerous talks on B. how much advice was given
careers, which was good, but none of C. who gave the advice

This publication's user rights are given to 84 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
them were very inspiring. They could have Giải thích:
asked more people like today’s speaker to • Phương án A: Chantal nói rằng họ đều
talk to us. được tư vấn nghề nghiệp mỗi khi cần
CHANTAL: I agree. We were told about (“We were told about lots of different
lots of different careers just when we careers just when we needed to be”
needed to be, but not by the experts who Không chọn
really know stuff • Phương án B: Hugo nói rằng họ được
tham gia rất nhiều buổi nói chuyện về
nghề nghiệp, điều này rất tốt (“we had
numerous talks on careers, which was
good”) Không chọn
• Phương án C: Hugo phàn nàn rằng
những người diễn giả trong các buổi
hướng nghiệp trước không truyền
cảm hứng ̣(“but none of them were
very inspiring”), Chantal cũng đồng ý
với Hugo (“I agree”) và nói thêm rằng
những diễn giả trong các buổi này
không phải là những chuyên gia (“not
by the experts who really know stuff”)
Chọn đáp án C

25. B HUGO: So did today’s talk influence your Câu hỏi: When discussing their future,
thoughts on what career you’d like to Hugo and Chantal disagree?
take up in the future? A. which is the best career in fashion.
CHANTAL: Well, I promised myself that B. when to choose a career in fashion.
I’d go through this course and keep an C. why they would like a career in fashion.
open mind till the end.
HUGO: But I think it’s better to pick an Giải thích:
area of the industry now and then aim to • Phương án A: Thông tin về việc “đâu
get better and better at it. là nghề nghiệp tốt nhất trong ngành
CHANTAL: Well. I think we’ll just have to thời trang” không được nhắc đến
differ on that issue! Không chọn
• Phương án B: Chantal cho rằng cô ấy sẽ
quyết định chọn lựa nghề nghiệp khi kết
thúc khóa học (“keep an open mind till the
end”) trong khi Hugo cho rằng anh ấy nên
chọn lựa lĩnh vực ngay từ đầu (“I think it’s
better to pick an area of the industry now”).
Sau đó Chantal khẳng định mình và Hugo
có quan điểm khác nhau trong vấn đề này
(từ khóa “disagree” trong đề bài đã được
diễn đạt lại thành “we’ll just have to
differ on that issue!”) Chọn đáp án B

This publication's user rights are given to 85 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
• Phương án C: Thông tin về việc “tại
sao họ chọn nghề nghiệp trong ngành
thời trang” không được nhắc đến
Chọn đáp án C

26. A HUGO: One thing’s for certain, though. Câu hỏi: How does Hugo feel about
From what she said, we’ll be unpaid being an unpaid assistant?
assistants in the industry for quite a long A. He is realistic about the practice.
time. B. He feels the practice is dishonest.
CHANTAL: Mmm. C. He thinks others want to change
HUGO: I’m prepared for that, aren’t you? the practice.

Giải thích:
• Phương án A: Hugo khẳng định rằng
mình đã chuẩn bị sẵn sàng cho việc này
(“I’m prepared for that”), khớp với thông
tin “He is realistic about the practice”
Chọn đáp án A
• Phương án B: Thông tin về việc
“Hugo cảm thấy việc làm này không
minh bạch” không được nhắc đến
Không chọn
• Phương án C: Thông tin về việc
“Hugo nghĩ những người khác muốn
chuyện việc” không được nhắc đến
Không chọn

27 - 28. CHANTAL: I thought the speaker’s Câu hỏi: Which TWO mistakes did the
B-E account of her first job was fascinating. speaker admit she made in her first job?
HUGO: Yeah she admitted she was lucky A. being dishonest to her employer
to get work being a personal dresser for B. paying too much attention to how
a musician. She didn’t even apply for the she looked
job and there she was getting paid to C. expecting to become well known
choose all his clothes. D. trying to earn a lot of money
CHANTAL: It must have felt amazing E. openly disliking her client
though she said all she was looking for
back then was experience, not financial Giải thích:
reward. • Phương án A: Thông tin về việc
HUGO: Mmm. And then he was so mean, “diễn giả không trung thực với người
telling her she was more interested in her thuê cô ấy” không được đề cập
own appearance than his! Không chọn
CHANTAL: But she did realise he was • Phương án B: Đoạn băng có đề cập đến
right about that, which really made me thông tin người diễn giả đã coi trong vẻ
think. I’m always considering my own hình thức của cô ấy hơn cả vẻ bề ngoài

This publication's user rights are given to 86 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
clothes but now I can see you should be của người nghệ sĩ thuê cô (“paying too
focusing on your client! much attention” đã được diễn đạt lại
HUGO: She obviously regretted losing thành “she was more interested in”, và
the job. “how she looked” được diễn đạt lại bằng
CHANTAL: Well, as she said, she should “her own appearance”)
have hidden her negative feelings about Chọn đáp án B
him. but she didn’t. • Phương án C: Thông tin về việc “diễn giả
muốn được nổi tiếng” không được đề cập
Không chọn
• Phương án D: Thông tin về việc “diễn
giả muốn kiếm thật nhiều tiền” không
được đề cập Không chọn
• Phương án E: Đoạn băng có đề cập
đến thông tin người diễn giả nói rằng
cô ấy đáng lẽ nên giấu những cảm
xúc tiêu cực với người nghệ sĩ đã
thuê cô nhưng thực tế cô đã không
làm như vậy (“disliking” đã được
diễn đạt lại bằng “negative feelings)
Chọn đáp án E

29 - 30. HUGO: I think that’s an issue for Câu hỏi: Which TWO pieces of retail
A-C manufacturers, not designers. However, information do Hugo and Chantal agree
it would be useful to know if there’s a gap would be useful?
in the market you know, an item that no A. the reasons people return
one’s stocking but that consumers are fashion items
looking for. B. how much time people have to shop
CHANTAL: Yeah, people don’t give up for clothes
searching. They also take things back to C. fashion designs people want but can’t find
the store if they aren’t right. D. the best time of year for
HUGO: Yeah. Imagine you worked in an fashion buying
expensive shop and you found out the E. the most popular fashion sizes
garments sold there were being returned
because they ... fell apart in the wash! Giải thích:
CHANTAL: Yeah, it would be good to • Phương án A: Chantal đồng ý với Hugo
know that kind of thing. rằng việc biết về lý do tại sao món hàng
HUGO: Yeah. lại bị trả về (“fashion items” đã được diễn
đạt lại thành “garments”, “reasons” được
diễn đạt lại bằng cấu trúc “because”)
Chọn đáp án A
• Phương án B: Thông tin về việc “mọi
người dành thời gian bao lâu để
mua quần áo” không được đề cập
Không chọn

This publication's user rights are given to 87 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
• Phương án C: Hugo cho rằng rất cần
thiết để biết được mặt hàng nào đang
được người dùng tìm kiếm nhưng không
có người bán nào dự trữ (“people want”
được diễn đạt lại thành “consumers
are looking for; “can’t find” đã được
diễn đạt lại thành “no one’s stocking”)
Chọn đáp án C
• Phương án D: Thông tin về việc “thời
điểm tốt nhất trong năm để mua sắm”
không được đề cập Không chọn
• Phương án E: Thông tin về việc “kích
thước phổ biến trong thời trang” không
được đề cập Không chọn

31. This led to a number of problems. Câu hỏi:


fences Firstly, there was more competition for Problems caused by elephant
food, which meant that some elephants overpopulation
were suffering from hunger. As there was • damage to 31. ....................... in the park
a limit to the amount of food in the
national park, some elephants began Giải thích:
looking further afield. Elephants were • Từ loại cần điền: danh từ
routinely knocking down fences around • Nội dung: một đồ vật trong công viên bị
the park, which then had to be repaired at phá hủy do số lượng voi quá đông
a significant cost. To solve this problem, • Đoạn băng đề cập thông tin rằng voi
the decision was made to move dozens thường xuyên húc đổ hàng rào xung
of elephants from Majete National Park quanh công viên (“damage” đã được
to Nkhotakota Wildlife Park, where there diễn đạt lại thành “knocking down”). Vì
were no elephants. But, obviously, vậy, đáp án là “fences”
attempting to move significant numbers
of elephants to a new home 300
kilometres away is quite a challenge.

32. So how did this translocation process Câu hỏi:


family work in practice? The translocation process
Elephants were moved in groups of • a suitable group of elephants from the
between eight and twenty, all belonging same 32. ....................... was selected
to one family.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: đặc điểm chung của những
con voi được chọn
• Từ khóa “translocation process” đã
được diễn đạt lại qua câu hỏi “So how

This publication's user rights are given to 88 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
did this translocation process work in
practice?” để báo hiệu chuyển đoạn.
Đoạn băng đề cập thông tin rằng những
con voi được di chuyển theo nhóm từ
tám đến hai mươi con, tất cả đều thuộc
một gia đình (“from the same” đã được
diễn đạt lại thành “all belonging to
one”). Vì vậy, đáp án là “family”

33. A team of vets and park rangers flew Câu hỏi:


helicopters over the park in helicopters and targeted vets and park staff made use of
a group which were rounded up and 33. ........................ to help guide the
directed to a designated open plain. elephants into an open plain

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một vật được các bác sĩ thú y
và nhân viên kiểm lâm sử dụng
• Đoạn băng đề cập thông tin rằng một
đội gồm các bác sĩ thú y và nhân viên
kiểm lâm của công viên đã bay qua
công viên bằng trực thăng và nhắm
mục tiêu vào một nhóm voi rồi điều
hướng chúng đến một khu đất trống,
bằng phẳng. Cụm từ khóa “ made use
of” đã được diễn đạt lại thành “flew
over the park in”, “guide into” được diễn
đạt lại thành “directed to”. Vì vậy, đáp
án là “helicopters”

34. The vets then used darts to immobilise Câu hỏi:


stress the elephants - this was a tricky elephants were immobilised with
manoeuvre, as they not only had to tranquilisers
select the right dose of tranquiliser for – this process had to be completed
different-sized elephants but they had to quickly to reduce 34. ...........................
dart the elephants as they were
running around. This also had to be done Giải thích:
as quickly as possible so as to minimise • Từ loại cần điền: danh từ
the stress caused. As soon as the • Nội dung: một thứ được giảm đi nhờ
elephants began to flop onto the ground, vào đẩy nhanh quá trình làm tê liệt
the team moved in to take care of them. những con voi

This publication's user rights are given to 89 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
• Đoạn băng đề cập thông tin rằng quy
trình làm tê liệt voi phải được thực hiện
càng nhanh càng tốt để giảm thiểu
những căng thẳng gây ra. Từ khóa “be
completed quickly” đã được diễn đạt lại
thành “be done as quickly as possible”,
từ “reduce” được thay thế bằng từ
“minimise”. Vì vậy, đáp án là “stress”

35. To avoid the risk of suffocation, the team Câu hỏi:


sides had to make sure none of the elephants – elephants had to be turned on their
were lying on their chests because their 35. .................. to avoid damage to
lungs could be crushed in this position. their lungs
So all the elephants had to be placed on
their sides. Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: cách để bảo vệ voi khỏi nguy
cơ tổn thương phổi
• Đoạn băng đề cập thông tin rằng để
tránh nguy cơ ngạt thở, nhóm nghiên
cứu phải đảm bảo không có con voi
nào nằm sấp vì phổi của chúng có thể
bị dập ở tư thế này. Vì vậy, tất cả những
con voi phải được đặt nằm nghiêng.
Cụm “damage to their lungs” đã được
diễn đạt lại thành “their lungs could be
crushed”, “ to be turned on” được thay
thế bằng “to be placed on”. Vì vậy, đáp
án là “sides”

36. It was very important to keep an eye on Câu hỏi:


breathing their breathing if there were fewer than – elephants’ 36. ...................................
six breaths per minute, the elephant had to be monitored constantly
would need urgent medical attention.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một thứ ở voi cần được giám
sát
• Đoạn băng đề cập đến thông tin rằng
một điều rất quan trọng là phải theo dõi
nhịp thở của voi. Từ khóa “monitored
constantly” đã được paraphrase thành
“keep an eye on”. Vì vậy, đáp án
là “breathing”

This publication's user rights are given to 90 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
37. Measurements were taken of each ele- Câu hỏi:
feet phant’s tusks - elephants with large tusks – data including the size of their tusks
would be at greater risk from poachers and 37. .................................. was taken
- and also of their feet.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một bộ phận của voi được
ghi lại kích thước
• Đoạn băng đề cập đến thông tin rằng
các phép đo đã được thực hiện đối với
ngà của mỗi con voi và cả bàn chân của
chúng. Cụm “data was taken” đã được
thay thế bằng từ “Measurements”.
“Tusks” đã được nhắc đến trong đề
bài. Vì vậy, đáp án là “feet”

38. The elephants translocated to Câu hỏi:


employment Nkhotakota settled in very well and the Advantages of translocation at Nkhota-
project has generally been accepted to kota Wildlife Park
have been a huge success and not just 38. ...................................opportunities
for the elephants. Employment
prospects have improved enormously, Giải thích:
contributing to rising living standards for • Từ loại cần điền: danh từ
the whole community. • Nội dung: lĩnh vực
• Từ khóa “Advantages” đã được diễn đạt lại
bằng “a huge success”, báo hiệu chuyển
đoạn. Đoạn băng đề cập đến thông tin
rằng Triển vọng việc làm đã được cải thiện
rất nhiều. Từ khóa “opportunities” đã được
thay thế bằng “prospects”. Vì vậy, đáp án là
“employment

39. Poaching is no longer an issue, as former Câu hỏi:


weapons poachers are able to find more reliable a reduction in the number of poachers
sources of income. In fact, many of them and 39. …...................
volunteered to give up their weapons, as
they were no longer of any use to them. Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một vật bị giảm đi về số lượng
• Ý “A reduction in the number of
poachers” đã được diễn đạt lại bằng
“Poaching is no longer an issue”. Đoạn
băng cũng đề cập đến thông tin nhiều
kẻ săn trộm đã tự nguyện từ bỏ vũ khí

This publication's user rights are given to 91 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(“give up their weapons”) vì chúng
không còn tác dụng gì nữa. Vì vậy, đáp
án là “weapons”

40. All this has been a big draw for tourism, Câu hỏi:
tourism which contributes five times more than an increase in 40. .....................................
the illegal wildlife trade to GDP and this is as a contributor to GDP
mainly because of the elephants.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một lĩnh vực có sự phát triển
• Đoạn băng đề cập đến thông tin rằng
có một sức hút lớn đến với với ngành
du lịch - ngành đóng góp lớn vào GDP.
Từ khóa “an increase” đã được thay
thế bằng “a big draw”, “a contributor to
GDP” được diễn đạt lại bằng
“contributes to GDP”. Vì vậy, đáp án
là “tourism”

This publication's user rights are given to 92 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
TEST 2

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

1. WOMAN: That’s good. I can check all that Câu hỏi:


training later. Now, Milo’s Restaurants have some 1. ............ provided for all staff
vacancies at the moment. They’re a really
good company to work for. Lots of ben- Giải thích:

efits. • Từ loại cần điền: danh từ

MAN: Oh right. • Nội dung: Một lợi ích mà tất cả nhân

WOMAN: They’ve got a very good reputa- viên đều nhận được

tion for looking after staff. For example, • Bài nghe đề cập nhà hàng rất quan

all employees get training, even tâm đến nhân viên và tổ chức đào tạo

temporary staff. cho toàn bộ nhân viên (“All employees”


khớp với “all staff”) - đây là lợi ích dành
cho tất cả mọi người, kể cả những người
làm tạm thời. Vì vậy, đáp án là “training”

2. MAN: And do staff get free uniforms too? Câu hỏi:


discount WOMAN: Um ... you just need to wear a 2………. during weekdays at all Milo’s
white T-shirt and black trousers, it says Restaurants.
here. So I guess not ... But another
benefit of working for a big company like Giải thích:
this is that you can get a discount at any • Từ loại cần điền: danh từ
of their restaurants. • Nội dung: Một lợi ích khác mà nhân viên
MAN: Even at weekends? nhận được trong những ngày từ thứ 2-6
WOMAN: No, but you’ll be working then tại nhà hàng Milo.
anyway. • Bài nghe đề cập rõ một lợi ích khác
“another benefit” là nhận được “dis-
count” tại bất kỳ nhà hàng nào (“At any
of their restaurants” tức là “all Milo’s
Restaurants”). Vì vậy, đáp án là “discount”.

3. MAN: Oh yes. I suppose so. Most of their Câu hỏi:


taxi restaurants are in the city centre, aren’t 3……….. provided after midnight.
they? So, easy to get to by bus?
Giải thích:
WOMAN: Yes. That’s right. But if you
• Từ loại cần điền: danh từ
have to do a late shift and finish work
• Nội dung: Một lợi ích khác khi làm việc ở
after midnight, the company will pay for
nhà hàng sau nửa đêm.
you to get a taxi home.
• Ở bài nghe, thí sinh cần chú ý đến thông
tin sau từ khoá “midnight”: Nếu kết thúc
công việc sau nửa đêm, công ty sẽ trả tiền
taxi cho nhân viên. Vì vậy, đáp án là “taxi”.

This publication's user rights are given to 93 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
4. WOMAN: OK. Now, they do have some Câu hỏi:
service quite specific requirements for the kind must care about maintaining a high stan-
of person they’re looking for. Milo’s is a dard of 4…………
young, dynamic company and they’re re-
ally keen on creating a strong team. It’s Giải thích:
really important that you can fit in and get • Từ loại cần điền: danh từ
on well with everyone. • Nội dung: Nhân viên cần chú ý đến một
MAN: Yeah. I’ve got no problem with that. yếu tố cần duy trì tiêu chuẩn cao.
It sounds good, actually. The last place | • Bài nghe đề cập rằng họ cần đảm bảo
worked for was quite demanding too. chất lượng dịch vụ cao (“A really high
We had to make sure we gave a really level of” là cụm từ được paraphrase
high level of service. của “a high standard”). Vì vậy đáp án
là “service”.

5. MAN: That’s fine. I’m very used to work- Câu hỏi:


English ing in that kind of environment. must have a qualification in
WOMAN: Perfect. So the only other thing 5. ..........................
that’s required is good communication
skills, so you’ll need to have a certificate Giải thích:
in English. • Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Chỉ một trình độ chuyên môn
ở lĩnh vực cụ thể.
• Bài nghe đề cập rằng nhân viên cần có
chứng chỉ tiếng Anh (“Certificate” là
một cách chứng tỏ “qualification”). Vì
vậy, đáp án là “English”.

6. WOMAN: OK. Let’s have a look at the cur- Câu hỏi:


Wivenhoe rent job vacancies at Milo’s. The first one 6. .......................... street
is in Wivenhoe Street.
MAN: Sorry, where? Giải thích:
WOMAN: Wivenhoe. W-I-V-E-N-H-O-E. It’s • Từ loại cần điền: danh từ
quite central, just off Cork Street. • Nội dung: Một tên riêng của con phố
• Vị trí còn trống đầu tiên được đề cập
là ở nhà hàng trên đường Wivenhoe. Vì
vậy đáp án là “Wivenhoe”.

7. WOMAN: They’re looking for a breakfast Câu hỏi:


equipment supervisor. Making sure all 7…………. is clean.
MAN: That would be OK.
WOMAN: So you’re probably familiar with Giải thích:
the kind of responsibilities involved. • Từ loại cần điền: danh từ
Obviously checking that all the portions • Nội dung: Một yếu tố cần được đảm
are correct, etc., and then things bảo sạch sẽ

This publication's user rights are given to 94 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
like checking all the procedures for • Bài nghe đề cập rằng nhân viên cần
cleaning the equipment are being kiểm tra quy trình vệ sinh thiết bị
followed. có được tuân thủ hay không, tức là
đảm bảo mọi thiết bị đều sạch sẽ
(“Cleaning the equipment are being
followed” đồng nghĩa với “making sure
all equipment is clean”). Vì vậy đáp án
là “equipment”

8. MAN: OK. And what about the salary? In Câu hỏi:


9.75 my last job I was getting £9.50 per hour. (Cột pay and conditions) Starting salary
I was hoping to get a bit more than that. 8. .................... per hour.
WOMAN: Well, to begin with, you’d be
Giải thích:
getting £9.75 but that goes up to £11.25
after three months.
• Cần điền số
• Nội dung: Mức lương một giờ.
• Mức lương khởi điểm là £9.75 (“To
begin with” cũng được hiểu là mức
lương khởi điểm - “starting salary”). Vì
vậy, đáp án là “9.75”.

9. WOMAN: Now, you might also be Câu hỏi:


deliveries interested in the job at the City Road Maintaining stock and organizing
branch. That’s for a junior chef, so again 9. ....................
a position of responsibility.
Giải thích:
MAN: I might prefer that, actually.
• Từ loại cần điền: danh từ
WOMAN: Right, well obviously this role
• Nội dung: Một yếu tố cần tổ chức,
would involve supporting the sous chef
sắp xếp
and other senior staff. And you’d be
• Bài nghe đề cập nhân viên cần đảm bảo
responsible for making sure there’s
có đủ đồ dự trữ mỗi tuần và phân loại
enough stock each week and sorting out
các đơn hàng (“Sort out” đồng
all the deliveries.
nghĩa với “organize”). Vì vậy, đáp án
là deliveries”

10. MAN: Yes. It does sound interesting. Câu hỏi:


Sunday What are the hours like? No work on a 10…………. once a month.
WOMAN: The usual, I think. There’s a lot
Giải thích:
of evening and weekend work, but they’re
closed on Mondays. But you do get one
• Từ loại cần điền: danh từ

Sunday off every four weeks. So would


• Nội dung: Một từ chỉ thời gian

you like me to send off your ...


• Bài nghe cho biết mỗi tháng nhân viên
được nghỉ một ngày chủ nhật - “get one
Sunday off” (“Every four weeks” đồng nghĩa
với “a month”). Vì vậy, đáp án là “Sunday”

This publication's user rights are given to 95 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
11 - 12. I’ll start by giving you a brief overview of Câu hỏi: What are the TWO main reasons
E-B our plans for the development. So one why this site has been chosen for the
thing I’m sure you’ll want to know is why housing development?
we’ve selected this particular site for A. It has suitable geographical features.
a housing development. At present it’s B. There is easy access to local
being used for farming, like much of the facilities.
land around Nunston. But because of the C. It has good connections with the
new industrial centre in Nunston, there’s airport.
a lot of demand for housing for employ- D. The land is of earn a lot of money little
ees in the region, as many employees agricultural value.
are having to commute long distances E. It will be convenient for workers.
at present. Of course, there’s also the Giải thích:
fact that we have an international airport • Phương án A: Bài nghe không đề cập
just 20 minutes’ drive away, but although đến các đặc điểm địa lý phù hợp.
that’s certainly convenient, it wasn’t one Không chọn
of our major criteria for choosing the • Phương án B: Bài nghe đề cập đến
site. We were more interested in the fact những cơ sở vật chất tốt ở gần khu vực
that there’s an excellent hospital just 15 mới: bệnh viện (cách 15km) và trường
kilometres away, and a large secondary trung học lớn còn gần hơn (“Local
school even closer than that. facilities” là “hospital” và “secondary
school”) Chọn đáp án B
• Phương án C: Bài nghe đề cập rằng
sân bay cách địa điểm được nói đến
20 phút lái xe, nhưng đây không phải
là đặc điểm chính (major criteria)
khiến khu vực này được chọn.
Không chọn
• Phương án D: Bài nghe không đề cập
khu vực này có ít giá trị sử dụng về
nông nghiệp. Không chọn
• Phương án E: Bài nghe cho biết hiện
tại nhiều người phải di chuyển xa để
đến nơi làm việc, nên chọn khu vực
mới sẽ giúp quãng đường di chuyển
ngắn hơn (“Employees” đồng nghĩa với
“workers”) Chọn đáp án E

13 - 14. With the majority of people saying it Câu hỏi: Which TWO aspects of the
B-C generally made a good impression and planned housing development
blended in well with the natural features have people given positive
of the landscape, with provision made for feedback about?
protecting trees and wildlife on the site. A. the facilities for cyclists.
The overall feedback has been that the B. the impact on the environment.
design and facilities of the development C. the encouragement of good relations

This publication's user rights are given to 96 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
make it seem a place where people of all between residents.
ages can live together happily. D. the low cost of all the accommodation
E. the rural location.

Giải thích:
• Phương án A: Bài nghe chỉ đề cập cư
dân muốn có nhiều cơ sở vật chất hơn
cho những người đạp xe, không nhắc
đến phản hồi tích cực Không chọn
• Phương án B: Bài nghe đề cập rằng
khu dân cư mới sẽ hài hoà với những
đặc điểm tự nhiên của cảnh quan, có
kế hoạch bảo vệ cây cối và động vật
hoang dã. Đây đều là những yếu tố liên
quan đến môi trường (“Landscape”,
“trees” và “wildlife” là những thành tố
trong “environment”) Chọn đáp án B
• Phương án C: Bài nghe cho biết phản
hồi chung là thiết kế và cơ sở vật chất
của khu vực giúp mọi lứa tuổi sống
hạnh phúc cùng nhau, nghĩa là cư dân
có quan hệ tốt với nhau (“People of all
ages” cũng đồng nghĩa với “residents”)
Chọn đáp án C
• Phương án D: ài nghe chỉ đề cập có
nhiều loại nhà ở và mức giá khác nhau,
không cho biết đây là phản hồi tích cực
Không chọn
• Phương án E: Vị trí ở vùng ngoại ô cũng
không phải là một phản hồi tích cực từ
người dân Không chọn

15. G If you look at the South Entrance at the Câu hỏi:


bottom of the map, there’s a road from Xác định vị trí của 15. School
there that goes right up through the de-
velopment. The school will be on that Giải thích:
road, at the corner of the second turning • Trường học nằm trên con đường ở phía
to the left. bên phải và xuyên qua khu dân cư, vị trí
là ở góc ngã rẽ thứ 2. Vì vậy, đáp án là G

This publication's user rights are given to 97 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
16. C A large sports centre is planned with Câu hỏi:
facilities for indoor and outdoor Xác định vị trí của 16. Sport centre
activities. This will be on the western side
of the development just below the road Giải thích:
that branches off from London Road. • Trung tâm thể thao nằm ở hướng tây của
khu dân cư, ngay bên dưới rẽ nhánh của
đường London Road. Vì vậy, đáp án là C

17.D Can you see the lake towards the top of Câu hỏi:
the map? The clinic will be just below Xác định vị trí của 17. Clinic
this, to the right of a street of houses.
Giải thích:
• Phòng khám nằm ở phía dưới hồ, bên
phải của dãy nhà. Vì vậy, đáp án là D

18. B On the northeast side of the Câu hỏi:


development, there’ll be a row of Xác định vị trí của 18. Community centre
specially designed houses specifically
for residents over 65 and the community Giải thích:
centre will be adjoining this. • Trung tâm cộng đồng liền kề với dãy
nhà được thiết kế đặc biệt dành riêng
cho cư dân trên 65 tuổi ở khu đông bắc
của khu vực. Vì vậy, đáp án là B

19. H There’ll be a supermarket between the Câu hỏi:


two entrances to the development. We’re Xác định vị trí của 19. Supermarket
planning to leave the three large trees
near London Road, and it’ll be just to the Giải thích:
south of these. • Siêu thị ở phía nam của 3 cái cây lớn gần
đường London Road. Vì vậy, đáp án là H

20. A If you look at the road that goes up from Câu hỏi:
the South Entrance, you’ll see it curves Xác định vị trí của 20. Playground
round to the left at the top, and the
playground will be in that curve, with nice Giải thích:
views of the lake. • Sân chơi nằm ở khúc cua phía bên
trái của con đường bắt đầu từ South
Entrance, có tầm nhìn ra hồ nước. Vì
vậy, đáp án là A

21. C MICHELLE: But it was a huge eruption Câu hỏi: Why do the students think the
and it had such devastating Laki eruption of 1783 is so important?
consequences. A. It was the most severe eruption in
ADAM: It was great there were so many modern times.

This publication's user rights are given to 98 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
primary sources to look at. It really gives Giải thích:
you a sense of how catastrophic the • Phương án A: Đây chỉ là trận phun trào
volcano was. People were really trying to núi lửa lớn (huge eruption), không phải
make sense of the science for the là vụ phun trào nghiêm trọng nhất thời
first time. hiện đại Không chọn
MICHELLE: That’s right. But what I found • Phương án B: Trận phun trào này giúp
more significant was how it impacted mọi người hiểu rõ hơn về sức tàn phá
directly and indirectly on political events, của núi lửa, chứ không phải là khởi đầu
as well as having massive social and eco- cho những nghiên cứu về núi lửa, cụ thể
nomic consequences. là “It really gives you a sense of how
catastrophic the volcano was. People
were really trying to make sense of the
science for the first time” Chọn đáp
án B
• Phương án C: Có ảnh hưởng sâu rộng
đến xã hội, trùng khớp với nội dung bài
nghe: Điều quan trọng hơn là nó đã
ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến
các sự kiện chính trị, cũng như kinh
tế và xã hội (political events, social
and economic consequences). “More
significant” cũng chỉ ra đây là yếu tố
quan trọng , đồng nghĩa với “important”.
Chọn đáp án C

22. A MICHELLE: The observations made Câu hỏi: What surprised Adam about
by people at the time were interesting, observations made at the time?
weren’t they? l mean, they all gave a pret- A. the number of places producing them
ty consistent account of what happened, B. the contradictions in them
even if they didn’t always use the same C. the lack of scientific data to
terminology. support them
ADAM: Yeah. I was surprised there were
so many weather stations established by Giải thích:
that time so, you know, you can see how • Phương án A: Số lượng địa điểm có đài
the weather changed, often by the hour. quan sát. Thông tin đúng với bài nghe,
“there were so many weather stations
established by that time” khớp với
“number of places” Chọn đáp án A
• Phương án B: Không đề cập đến
sự mâu thuẫn của các đài quan sát
Không chọn
• Phương án C: Không đề cập đến việc
thiếu dữ liệu khoa học để các đài quan
sát vận hành Không chọn

This publication's user rights are given to 99 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
23. B MICHELLE: Writers at the time talked Câu hỏi: According to Michelle, what did
about the Laki haze to describe the the contemporary sources say about the
volcanic fog that spread across Europe. Laki haze?
They all realised that this wasn’t the sort A. People thought it was similar to
of fog they were used to and of course ordinary fog
this was in pre-industrial times so they B. It was associated with health issues.
hadn’t experienced sulphur-smelling fog C. It completely blocked out the sun
before. for weeks.
ADAM: No, that’s true.
MICHELLE: Reports from the period Giải thích:
blamed the haze for an increase in • Phương án A: Mọi người cho rằng nó
headaches, respiratory issues and giống sương mù bình thường - không
asthma attacks. And they all describe khớp với bài nghe. Mọi người nhận ra
how it covered the sun and made it look a sương mù từ vụ phun trào núi lửa có
strange red colour. mùi sulphur và không giống trước đây,
thể hiện qua “wasn’t the sort of fog they
were used to” Không chọn.
• Phương án B: Nó gây ra những vấn
đề sức khỏe, đúng với thông tin trong
bài: Các báo cáo cho rằng sương mù
làm gia tăng các cơn đau đầu, các vấn
đề về hô hấp và các cơn hen suyễn
Chọn đáp án B
• Phương án C: Sương mù có che
khuất mặt trời, “covered the sun”, tuy
nhiên không đề cập đến thời gian
bao lâu như ở đáp án C - “for weeks”
Không chọn.

24. B MICHELLE: It’s interesting that Benjamin Câu hỏi: Adam corrects Michelle when
Franklin wrote about the haze. Did you she claims that Benjamin Franklin
read that? He was the American ambas- A. came to the wrong conclusion about
sador in Paris at the time. the cause of the haze
ADAM: It’s interesting that Benjamin B. was the first to identify the reason for
Franklin wrote about the haze. Did you the haze.
read that? He was the American C. supported the opinions of other
ambassador in Paris at the time. observers about the haze.
MICHELLE: It was Benjamin Franklin who
realised that before anyone else. Giải thích:
ADAM: He’s often credited with that, • Phương án A: Michelle không đề cập
apparently. But a French naturalist beat Benjamin Franklin đưa ra kết luận
him to it. I can’t remember his name. sai về nguyên nhân của sương mù
I’d have to look it up. Then Không chọn
other naturalists had • Phương án B: Michelle cho rằng

This publication's user rights are given to 100 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
the same idea - all independently of Benjamin Franklin là người đầu tiên
each other. phát hiện ra nguyên nhân. Sau đó, Adam
phản hồi rằng một nhà khoa học về tự
nhiên người Pháp mới là người đầu tiên
Chọn đáp án B
• Phương án C: Không đề cập rằng
Benjamin Franklin ủng hộ ý kiến của
những nhà quan sát khác về sương mù
Không chọn.

25-26. ADAM: Mmm. You’d expect that and Câu hỏi: What are the TWO issues
A-B the fact that the volcanic ash drifted so following the Laki eruption surprised
swiftly but not that the effects would go the students?
on for so long. Or that two years A. how widespread the effects were
after the eruption, strange weather events B. how long-lasting the effects were
were being reported as far away as North C. the number of deaths it caused
America and North Africa. D. the speed at which the volcanic ash
MICHELLE: No. I found all that hard to cloud spread
believe too. It must have been terrible and E. how people ignored the warning signs
there was nothing anyone could do about
it, even if they knew the ash cloud was Giải thích:
coming in their direction. • Phương án A: Các kiểu thời tiết lạ được
ghi nhận ở những khu vực xa xôi như
Bắc Mỹ và Bắc Phi, đề cập đến quy
mô ảnh hưởng của vụ phun trào. Chọn
đáp án A, “how widespread the effects
were” Chọn đáp án A
• Phương án B: “Not that the effects
would go on for so long” - ảnh hưởng
của vụ phun trào không kéo dài, đề cập
đến thời gian Chọn đáp án B
• Phương án C: Bài nghe không
đề cập đến số lượng người chết
Không chọn
• Phương án D: Bài nghe không đề cập​
đến tốc độ mà đám mây tro bụi núi lửa
lan rộng Không chọn
• Phương án E: Bài nghe không nhắc đến
việc mọi người ​phớt lờ các dấu hiệu về
vụ phun trào núi lửa Không chọn

This publication's user rights are given to 101 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
27. D Starting with Iceland, where the impact Câu hỏi:
on farming was devastating. Xác định vị trí của 27. Iceland
One of the most dramatic things there
was the effect on livestock as they grazed Giải thích:
in the fields. They were poisoned • Ở Iceland, ảnh hưởng nghiêm trọng
because they ate vegetation that had nhất là đối với gia súc vì chúng bị nhiễm
been contaminated with fluorine as a độc khi ăn cỏ có chứa fluorine ở cánh
result of the volcanic fallout. đồng. “Poisoned” cũng được hiểu là
“sickness”. Chọn đáp án D

28. A In Egypt, the bizarre weather patterns led Câu hỏi:


to a severe drought and as a result the Xác định vị trí của 28. Egypt
Nile didn’t flood, which meant the crops
all failed. Giải thích:
It’s so far from where the eruption • Ở Ai Cập, thời tiết cực đoan dẫn đến
happened and yet the famine there led to hạn hán, mất mùa và nạn đói, khiến số
more people dying than any other người chết cao nhất trong các quốc gia
country. bị ảnh hưởng. “More people dying than
any other country” là cụm từ được
paraphrase của “suffered the most
severe loss of life”. Chọn đáp án A

29. C Then in the UK the mortality rate went Câu hỏi:


up a lot presumably from respiratory Xác định vị trí của 29. UK
illnesses. According to one report it
was about double the usual number and Giải thích:
included an unusually high percentage of • Ở Anh, tỷ lệ tử vong do các bệnh về
people under the age of 25. đường hô hấp đã tăng gấp đôi và tỷ
lệ người chết dưới 25 tuổi đã tăng đột
biến. “People under the age of 25” được
hiểu là “young people”. Chọn đáp án C

30. F The weather in the USA was badly Câu hỏi:


affected too. George Washington even Xác định vị trí của 30. USA.
makes a note in his diary that they were
snowbound until March in Virginia. That Giải thích:
was before he became president. • Ở Mỹ, tuyết rơi đến tận tháng 3 ở
Yes, and there was ice floating down the Virginia và băng trôi dọc sông
Mississippi, which was unprecedented. Mississippi là các bằng chứng cho thấy
mùa đông khắc nghiệt, “harsh winter”.
Chọn đáp án F

This publication's user rights are given to 102 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
31. Nothing is quite as convenient as being Câu hỏi:
convenient able to pop your phone or credit card into They are 31. ............................. but can be
your pocket. Yet, suspect that, other than overlooked by consumers and designers.
that, people don’t really think about pock-
ets too much and they’re rather over- Giải thích:
looked as a fashion item. • Từ cần điền là một tính từ
• Nội dung: Một đặc điểm của túi trên
quần áo
• Theo bài nghe, túi khá thuận tiện vì có
thể đựng điện thoại hoặc thẻ tín dụng.
Tuy nhiên, mọi người thường ngó lơ chi
tiết này (they’re rather overlooked as a
fashion item). Vì vậy, đáp án
là “convenient”

32. In the 18th century, fashions were quite Câu hỏi:


suits different from the way they are now, and Men started to wear 32. ..........................
pockets were too. If we think about male in the 18th century.

fashion first ... that was the time when


Giải thích:
suits became popular.
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Một trang phục mà đàn ông
mặc từ thế kỷ 18.
• Từ thế kỷ 18, thời trang khác biệt so
với hiện tại. Về thời trang dành cho
đàn ông, đây cũng là thời điểm mà
phái nam mặc com lê trở nên phổ biến
(“Men started to wear” được rút gọn
trong bài là “male fashion”). Vì vậy,
đáp án là “suits”

33. But all three garments were lined with Câu hỏi:
tailor material and pockets were sewn into this A 33. .......................... sewed pockets into
cloth by whichever tailor the customer the lining of the garments.

used.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Một người sẽ khâu những
chiếc túi vào trang phục
• Cả 3 loại quần áo đều được lót bằng
chất liệu và thợ may sẽ may các túi vào
quần áo. Câu hỏi dùng thể chủ động,
còn bài nghe dùng thể bị động (pockets
were sewn into this cloth by whichever
tailor…). Vì vậy, đáp án là “tailor”

This publication's user rights are given to 103 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
34. They were often larger but plainer if the Câu hỏi:
profession wearer was someone with a profession Bigger pockets might be made for

who needed to carry medical instruments men who belonged to a certain type of

- a doctor or physician, for example. 34. ..........................

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ.
• Nội dung: Một đặc điểm chung của một
nhóm đàn ông.
Túi thường lớn nhưng đơn giản hơn nếu
người mặc là người có chuyên môn cần
mang theo dụng cụ y tế - chẳng hạn như
bác sĩ hoặc y sĩ. (“The wearer” ở đây là
“men”, “larger” thay thế cho “bigger”). Vì
vậy, đáp án là “profession”.

35. The development of women’s pockets Câu hỏi:


visible was a little different. For one thing, they Women’s pockets were less

weren’t nearly as visible or as easy to 35. ..........................than men’s.

reach as men’s.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ.
• Nội dung: Một đặc điểm về túi trên
quần áo của phụ nữ.
• Túi ở trang phục của phụ nữ khác đàn
ông ở chỗ chúng không dễ thấy hay dễ
tiếp cận. “Weren’t nearly as…as” tương
đương với “less… than”. Vì vậy, đáp án
là “visible”

36. So what they did was to have a pair of Câu hỏi:


string(s) pockets made that were tied together Pockets were produced in pairs using

with string. 36. ..........................to link them together.

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ.
• Nội dung: Một dụng cụ được dùng để
buộc những chiếc túi lại
• Phụ nữ dùng dây để buộc những chiếc
túi lại. “Tied together” đồng nghĩa với
“link”, “pockets were produced in pairs”
được diễn đạt lại là “have a pair of
pockets made”. Vì vậy, đáp án là “string”

This publication's user rights are given to 104 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
37. Women tied the pockets around their Câu hỏi:
waist(s) waist so that they hung beneath their Pockets hung from the women’s
clothes. 37 ............................. under skirts
and petticoats.

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ.
• Nội dung: Một bộ phận trên quần áo
hoặc cơ thể phụ nữ
• Phụ nữ buộc túi quanh eo và treo bên
dưới quần áo. “Pockets hung from
the women’s” được diễn lại bằng thể
chủ động “women tied the pockets
around…), “under skirts and petticoats”
(dưới váy và váy lót) cũng là “beneath
their clothes”. Vì vậy, đáp án là “waist”

38. They would have an opening in the folds Câu hỏi:


perfume of their skirts through which they could Items such as 38 ............................. could
reach whatever they needed, like their be reached through a gap in the material.
perfume.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ.
• Nội dung: Một đồ vật có thể được lấy
thông qua khe hở ở trên vải
• Có một lỗ hở trong các nếp gấp của váy
nên phụ nữ có thể lấy bất cứ thứ gì họ
cần, chẳng hạn như nước hoa. “Open-
ing” đồng nghĩa với “gap”, “folds of their
skirts” tức là “a gap in the material”. Vì
vậy, đáp án là perfume

39. That’s when dresses became tighter and Câu hỏi:


image less bulky, and the pairs of pockets be- When dresses changed shape, hidden
came very noticeable they stood out too pockets had a negative effect on the
much and detracted from the woman’s 39 ............................. of women.
image.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ.
• Nội dung: Một khía cạnh bị ảnh hưởng
tiêu cực của phụ nữ
• Khi những chiếc váy chật hơn và ít cồng
kềnh hơn, những chiếc túi trở nên rất
nổi bật và làm xấu hình ảnh của người

This publication's user rights are given to 105 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
phụ nữ. “Detracted from” là cụm từ
được paraphrase từ “a negative effect”.
Vì vậy, đáp án là “image”

40. That was when small bags, or pouches Câu hỏi:


handbag as they were known, came into fashion Bags called ‘pouches’ became
and, of course. They inevitably led on to popular, before women carried a
the handbag of more modern times, par- 40 .............................
ticularly when fashion removed pockets Giải thích:
altogether. • Từ loại cần điền: danh từ.
• Nội dung: Đồ dùng mà phụ nữ mang
theo.
• Những chiếc túi nhỏ “pouches” trở
thành mốt đã dẫn đến sự ra đời của
chiếc túi xách hiện đại hơn - “handbag”
(“led on to the handbag of more mod-
ern times”), “become popular” đồng ng-
hĩa với “came into fashion”. Vì vậy, đáp
án là “handbag”

This publication's user rights are given to 106 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
TEST 3

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

1. BREDA: OK, so what’s the house Câu hỏi:


Marrowfield number and street? Home address: 52 1. ..............................
DAN: It’s 52 Marrowfield Street. Street, Peacetown.
BREDA: Is that M-A double R-O-W-F-I-E-
L-D? Giải thích:
DAN: That’s right. • Từ loại cần điền: tên riêng (tên đường)
• Nội dung: tên của con đường nơi mà
căn nhà của Dan tọa lạc
• Bài nghe đề cập đến cả số nhà (52 - đã
xuất hiện trong câu hỏi) và tên đường
được đánh vần (Marrowfield). Vì vậy,
đáp án là “Marrowfield”

2. BREDA: So how did you hear about our Câu hỏi:


relative club? Did you look on the internet? Heard about us: from a 2. .......................
DAN: I usually do that, but this time, well,
I was talking to a relative the other day Giải thích:
and he suggested it. • Từ loại cần điền: danh từ chỉ người
• Nội dung: người đã giới thiệu câu lạc bộ
này với Dan
• Bài nghe đề cập đến việc Dan nói
chuyện với một người họ hàng (relative)
và được người này đề xuất câu lạc bộ
nhiếp ảnh. Vì vậy, đáp án là “relative”

3. DAN: Well, one thing that really interests Câu hỏi:


socialise/ me is the competitions that you have. Reasons for joining:
socialize enjoy entering those. to enter competitions.
BREDA: Right. Anything else? to 3. ..............................
DAN: Well, I also like to socialise with Giải thích:
other photographers.
• Từ loại cần điền: động từ
• Nội dung: mục đích của việc tham gia
câu lạc bộ nhiếp ảnh
• Bài nghe có nhắc đến lý do đầu tiên là
để tham gia các cuộc thi (to enter
competitions - đã xuất hiện trong câu
hỏi). Thông tin đáp án sẽ xuất hiện sau
khi Dan được hỏi thêm về lý do nào
khác nữa khiến anh muốn tham gia câu
lạc bộ và câu trả lời được đưa ra là “to

This publication's user rights are given to 107 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
socialise with other photographers”. Vì
vậy, đáp án là “socialise”

4. BREDA: That’s great. So what type of Câu hỏi:


full membership would you like? Type of membership:
DAN: What are the options? 4. .............................. membership (£30).
BREDA: It’s £30 a year for full
membership or £20 a year if you’re an Giải thích:
associate.
• Từ loại cần điền: tính từ
DAN: I think I’ll go for the full
• Nội dung: loại thẻ thành viên
membership, then.
• Bài nghe có đề cập đến hai thể loại
thẻ hội viên: hội viên toàn phần (full
membership) với mức phí là £30 và hội
viên liên kết (associate) với mức phí
là £20. Vì trong câu hỏi đã cho mức
phí tham gia là £30, tương ứng với
mức phí của hội viên toàn phần (full
membership). Vì vậy, đáp án là “full”

5. BREDA: So you said you wanted to Câu hỏi:


Domestic life compete, have you ever won any (Cột “Title of competition”)
photography competitions? 5. ‘..............................’
DAN: Not yet, but I have entered three in
the past. Giải thích:
BREDA: Oh, that’s interesting. So why
• Từ loại cần điền: danh từ
don’t you tell me something about
• Nội dung: tên của một cuộc thi
those? Let’s start with the first one.
• Dan có đề cập đến việc anh đã từng
DAN: Well, the theme was entitled
tham gia vào 3 cuộc thi nhiếp ảnh
‘Domestic Life’.
nhưng chưa thắng lần nào. Khi Breda
muốn biết thêm về những lần thi trước,
Dan đã trả lời chủ đề của cuộc thi đầu
tiên là “Domestic Life” (tên cuộc thi). Vì
vậy, đáp án là “Domestic Life”

This publication's user rights are given to 108 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
6. BREDA: So what was the theme of the Câu hỏi:
clouds second competition? (Cột “Instructions”) Scene must show
DAN: Well, my university was on the some 6. ..............................
coast and that area gets a lot of beautiful
sunsets, so that was the theme. Giải thích:
BREDA: Oh, sunsets, that’s a great theme. • Từ loại cần điền: danh từ
DAN: Yes. The instructions were to • Nội dung: thứ cần được thể hiện trong
capture the clouds as well; it couldn’t just bức ảnh chụp cảnh vật
be blue sky and a setting sun. • Thông tin về câu trả lời xuất hiện trong
câu trả lời của Dan khi nói về các hướng
dẫn (instructions) của cuộc thi. Trong
đó, anh có nhắc đến việc phải chụp ảnh
phải có cả mây (clouds). Vì vậy, đáp án
là “clouds”

7. DAN: Yeah and thought I’d done that Câu hỏi:


timing well, but the feedback was that I should (Cột “Feedback to Dan”)
have waited a bit longer to get the shot. The 7. .............................. was wrong.
BREDA: I see. So the timing wasn’t right.

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một tiêu chí trong cuộc thi
mà Dan không đáp ứng được
• Bài nghe có đề cập đến “The timing
wasn’t right” (Thời gian chưa được
đúng). Ở đây, “wasn’t right” đã được
thay thế bằng từ “wrong” trong câu hỏi.
Vì vậy, đáp án là “timing”

8. DAN: Yes I took it too soon, basically. Câu hỏi:


Animal Magic And then the third competition I entered (Cột “Title of competition”)
was called ‘Animal Magic’. 8. ‘..............................’

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: tên của cuộc thi thứ ba mà
Dan đã tham gia
• Thông tin về câu trả lời xuất hiện trong
câu trả lời của Dan khi anh kể về lần
tham gia thi thứ ba của mình và tên
cuộc thi là “Animal Magic”. Vì vậy, đáp
án là “Animal Magic”

This publication's user rights are given to 109 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
9. DAN: I know! I had to take hundreds of Câu hỏi:
(animal) shots. (Cột “Instructions”)
movement BREDA: I’m sure because animals move Scene must show 9. ..............................
all the time.
DAN: That’s what we had to show - there Giải thích:
had to be some movement in the scene. • Từ loại cần điền: danh từ.
I got a great shot of a fox in the end, but
• Nội dung: thứ cần được thể hiện trong
I took it at night and, well, I suspected
bức ảnh chụp động vật
that it was a bit dark, which is what I
• Bài nghe đề cập đến một yêu cầu của
was told.
bài dự thi là phải thể hiện được sự
chuyển động (movement) trong bức
ảnh. Vì vậy, đáp án là “movement”

10. DAN: That’s what we had to show - there Câu hỏi:


dark had to be some movement in the scene. (Cột “Feedback to Dan”)
I got a great shot of a fox in the end, but I The photograph was too 10. ....................
took it at night and, well, I suspected that
it was a bit dark, which is what I was told. Giải thích:
• Từ loại cần điền: tính từ
• Nội dung: một tính từ dùng để miêu tả
bức ảnh dự thi của Dan
• Bài nghe đề cập đến việc Dan nghi ngờ
rằng bức ảnh anh chụp hơi tối (“dark”)
và cuối cùng điều này đã được xác
nhận rằng đúng là bức ảnh Dan đã chụp
bị tối. Vì vậy, đáp án là “dark”

11 - 12. DAN: But of course, you have to be very Câu hỏi: Which TWO warnings does Dan
B-C careful and that’s why I always say you give about picking mushrooms?
should never consume mushrooms A. Don’t pick more than one variety of
picked by friends or neighbours always mushrooms at a time.
remember that some poisonous B. Don’t pick mushrooms near busy
mushrooms look very similar to edible roads.
ones and it’s easy for people to get C. Don’t eat mushrooms given to you.
confused. The other thing to avoid is D. Don’t eat mushrooms while picking
mushrooms growing beside busy roads them.
for obvious reasons. But nothing beats E. Don’t pick old mushrooms.
the taste of freshly picked mushrooms
don’t forget that the ones in the shops
are often several days old and past their
best.

This publication's user rights are given to 110 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Phương án A: Thông tin “không nên hái
nhiều hơn một loại nấm cùng một lúc”
không được đề cập Không chọn
• Phương án B: Đoạn băng nói cần nên
tránh các cây nấm mọc bên các con
đường đông đúc (“mushrooms growing
beside busy roads” đã được diễn đạt lại
thành “don’t pick mushrooms near busy
roads” trong đề.) Chọn đáp án B
• Phương án C: Đoạn băng nói không nên
ăn nấm được hái bởi bạn bè và hàng
xóm (“never consume mushrooms
picked by friends or neighbours”).
Thông tin này đã được diễn đạt lại
thành không nên ăn nấm được cho
(“Don’t eat mushrooms given to you”)
Chọn đáp án C
• Phương án D: Thông tin “không nên ăn
nấm khi đang hái” không được đề cập
Không chọn
• Phương án E: Đoạn băng chỉ nói vị của
nấm mới hái thì ngon và nấm được bán
ở cửa hàng thường đã qua vài ngày
nên mất đi độ ngon. Thông tin “không
nên hái nấm già” không được đề cập
Không chọn

13 - 14. DAN: There are certain ideas about wild Câu hỏi: Which TWO ideas about wild
B-D mushrooms that it’s important to be mushrooms does Dan say are correct?
aware of. Don’t listen to people who tell A. Mushrooms should always be peeled
you that it’s only OK to eat mushrooms before eating.
that are pale or dull - this is completely B. Mushrooms eaten by animals may be
untrue. Some edible mushrooms are unsafe.
bright red, for example. Personally, I prefer C. Cooking destroys toxins in
mushrooms cooked but it won’t do you any mushrooms.
harm to eat them uncooked in salads - it’s D. Brightly coloured mushrooms can be
not necessary to peel them. Another thing edible.
you should remember is that you can’t tell E. All poisonous mushrooms have a bad
if a mushroom is safe to eat by its smell - smell.
some of the most deadly mushrooms have
no smell and taste quite nice, apparently.

This publication's user rights are given to 111 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Finally, just because deer or squirrels Giải thích:
eat a particular mushroom doesn’t mean • Phương án A: Đoạn băng nói không
that you can. cần phải gọt vỏ (“not necessary to
peel them”), trái ngược với thông tin
nấm luôn cần được gọt vỏ trước khi ăn
(“always be peeled”) Không chọn
• Phương án B: Đoạn băng nói động vật
(“deer or squirrels”) có thể ăn một loại
nấm nào đó không có nghĩa là bạn cũng
có thể ăn. Thông tin này đã được diễn
đạt lại thành “nấm được ăn bởi động
vật có thể không an toàn”. Chọn
đáp án B
• Phương án C: Đoạn băng có đề cập
người nói thích ăn nấm đã được nấu và
ăn nấm chưa nấu cũng không có hại gì
nhưng thông tin “khi nấu sẽ khử được
chất độc trong nấm” không được đề
cập. Không chọn
• Phương án D: Đoạn băng cho biết thông
tin chỉ nên ăn các loại nấm sẫm màu
(“pale or dull”) là hoàn toàn sai và đưa
ra ví dụ một vài loại nấm có thể ăn được
như nấm có màu đỏ sáng (“bright-
coloured”)
• Phương án E: Đoạn băng nói không thể
biết một loại nấm có an toàn hay không
chỉ vì mùi của chúng. Một vài loại nấm
độc không có mùi. Thông tin này trái
với thông tin tất cả nấm đều có mùi
tệ. (“Poisonous mushrooms” khớp với
“deadly mushrooms”). Không chọn

15. C DAN: … your local park can be a great Câu hỏi: What advice does Dan give about
place to start. There are usually a range of picking mushrooms in parks?
habitats where mushrooms grow, such as A. Choose wooded areas.
playing fields and wooded areas. But you B. Don’t disturb wildlife.
need to be there first thing in the morning, C. Get there early.
as there’s likely be a lot of competition not
just from people but wildlife too. The deer
often get the best mushrooms in my
local park.

This publication's user rights are given to 112 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Phương án A: Đoạn băng có nói đến
khu vực có gỗ “wooded areas” nhưng
không có thông tin nhấn mạnh là nên
chọn khu vực này để hái nấm
Không chọn
• Phương án B: Đoạn băng có đề cập
đến “wildlife” nhưng không có thông
tin là không được “distrub” (làm phiền)
chúng dKhông chọn
• Phương án C: Đoạn băng có nói bạn
cần phải đến đầu tiên vào buổi sáng vì
không chỉ có sự cạnh tranh của người
khác mà còn có động vật. Thông tin
này trùng khớp với thông tin “get there
early” trong đề. Chọn đáp án C

16. B DAN: If you’re a complete beginner, I Câu hỏi: Dan says it is a good idea for
wouldn’t recommend going alone or beginners to
relying on photos in a book, even DAN: A. use a mushroom app.
the one I’ve written! There are some B. oin a group.
really good phone apps for identifying C. take a reference book.
mushrooms, but you can’t always rely on
getting a good signal in the middle of a
Giải thích:
wood. If possible. You should go with a
• Phương án A: Đoạn băng có đề cập
group led by an expert - you’ll stay safe
“phone apps for identifying mushrooms”
and learn a lot that way.
(khớp với “use a mushroom app” trong
đề) nhưng không phải lúc nào cũng có
tín hiệu tốt (“good signal”) trong rừng
để dùng. dKhông chọn
• Phương án B: Đoạn băng nói bạn nên đi
với một nhóm dẫn đầu bởi một chuyên
gia (khớp với ý tham gia nhóm “join a
group”) dChọn đáp án B
• Phương án C: Đoạn băng nói không
nên phụ thuộc vào sách, trái với ý sử
dụng sách tham khảo “take a reference
book” dKhông chọn

This publication's user rights are given to 113 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
17. B DAN: Conservation is a really important Câu hỏi: What does Dan say is important
consideration and you must follow a for conservation?
few basic rules. You should never pick A. selecting only fully grown mushrooms
all the mushrooms in one area - collect B. picking a limited amount of mushrooms
only enough for your own needs. Be very C. avoiding areas where rare mushroom
careful that you don’t trample on young species grow
mushrooms or other plants. And make
sure you don’t pick any mushrooms that Giải thích:
are endangered and protected by law. • Phương án A: Thông tin “Dan nói chỉ
chọn nấm đã phát triển hoàn toàn thì
quan trọng cho việc bảo tồn” không
được đề cập.a Không chọn
• Phương án B: Theo đoạn băng, không
nên hái tất cả nấm trong một vùng, chỉ
hái đủ cho nhu cầu “collect only enough
for your needs”. Thông tin này đã được
diễn đạt lại thành “hái một lượng nấm
giới hạn” (“picking a limited amount of
mushrooms”)a Chọn đáp án B
• Phương án C: Đoạn băng có đề cập
có đến “rare mushroom” (khớp với
“mushrooms that are endangered”)
nhưng không không nói nên tránh
những vùng có các loài nấm này.
Không chọn

18. C DAN: There’s been a decline in some Câu hỏi: According to Dan, some
varieties of wild mushrooms in this part varieties of wild mushrooms are in
of the country. Restaurants are becoming decline because there is
more interested in locally sourced food A. a huge demand for them from
like wild mushrooms, but the biggest restaurants.
problem is that so many new houses B. a lack of rain in this part of the
have been built in this area in the last country
ten years. And more water is being taken C. a rise in building developments locally.
from rivers and reservoirs because of
this, and mushroom habitats have been
destroyed.

This publication's user rights are given to 114 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Phương án A: Theo đoạn băng, các
nhà hàng đang dần thích thú với “wild
mushrooms” nhưng đây không phải là
lý do chính sự giảm số loài nấmad ad
Không chọn
• Phương án B: Đoạn băng không đề cập
đến mưaa Không chọn
• Phương án C: Theo đoạn băng, có nhiều
nhà được xây lên (“so many houses
has been built” khớp với “building
developments” trong đề) trong khu vực
(“in this area” khớp với “locally” trong
đề)a Chọn đáp án C

19. A DAN: Anyway, a word of advice on storing Câu hỏi: Dan says that when storing
mushrooms. Collect them in a brown mushrooms, people should
paper bag and as soon as you get home, A. keep them in the fridge for no more
put them in the fridge. They’ll be fine for a than two days.
couple of days, but it’s best to cook them B. keep them in a brown bag in a dark
as soon as possible after washing them room.
really carefully first, of course. C. leave them for a period after washing
them.

Giải thích:
• Phương án A: Theo đoạn băng, nấm
vẫn ổn trong tủ lạnh trong 2 ngày (“for a
couple of days” khớp với “ no more than
two days”)a Chọn đáp án A
• Phương án B: Đoạn băng không đề cập
về việc bảo quản nấm trong phòng tối
“dark room”a Không chọn
• Phương án C: Theo đoạn băng, tốt
nhất là nấu nấm ngay sau khi rửa
“cook them as soon as possible after
washing them”, trái với “leave them for
a period” (để chúng một thời gian)ad ad
d Không chọn

This publication's user rights are given to 115 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
20. A DAN: So everybody knows what a Câu hỏi: What does Dan say about trying
mushroom tastes like, right? Well, you’ll new varieties of mushrooms?
be surprised by the huge variety of wild A. Experiment with different recipes.
mushrooms there are. Be adventurous! B. Expect some to have a strong taste.
They’re great in so many dishes stir fries C. Cook them for a long time.
- risottos, pasta. But just be aware that
some people can react badly to certain Giải thích:
varieties so it’s a good idea not to eat • Phương án A: Đoạn băng đề cập nấm có
huge quantities to begin with. vị ngon trong một số món chiên (“many
dishes stir fries - risottos, past”a khớp
với “different recipes” trong đề)ad ad
d Chọn đáp án A
• Phương án B: Đoạn băng không đề cập
về vị của nấma Không chọn
• Phương án C: Đoạn băng không đề cập
về việc nấu trong thời gian dàiad ad ad
Không chọn

21-22. YOUNG MAN: With those protesting Câu hỏi: Which TWO opinions about the
A-E workers called the Luddites destroying Luddites do the students express?
their knitting machines because they A. Their actions were ineffective.
were so worried about losing their jobs. B. They are still influential today.
YOUNG WOMAN: Yes, and ultimately, C. They have received unfair criticism.
they didn’t achieve anything. And anyway, D. They were proved right.
industrialisation created more jobs than E. Their attitude is understandable.
it destroyed.
YOUNG MAN: Yes, that’s true - but it Giải thích:
probably didn’t seem a positive thing at • Phương án A: Bài nghe có đề cập đến
the time. I can see why the Luddites felt việc những người công nhân tham gia
so threatened. biểu tình (the Luddites) đập phá các
máy dệt nhưng cuối cùng lại không
nhận được gì (“and ultimately, they
didn’t achieve anything.”). Thông tin
này trùng khớp “Their actions were
ineffective.” trong đềa Chọn đáp
án A
• Phương án B: Bài nghe chỉ nhắc về
quá khứ và tương lai của ngành công
nghiệp nàya Không chọn đáp án B

This publication's user rights are given to 116 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
• Phương án C: Bài nghe không nhắc đến
hậu quả hay bất cứ lời chỉ trích nào mà
những người Luddites phải hứng chịu
khi đập phá máy móc mà chỉ đề cập
rằng: cuối cùng, họ không nhận được
gì (“and ultimately, they didn’t achieve
anything.”)a Không chọn đáp án C
• Phương án D: Bài nghe cung cấp thông
tin về việc công nghiệp hóa đã tạo ra
nhiều công việc hơn thay vì xóa bỏ
chúng (“industrialisation created more
jobs than it destroyed.”). Điều này đã
chứng minh rằng những người Luddites
đã saia Không chọn đáp án D
• Phương án E: Bài nghe có nhắc đến
rằng mặc dù công nghiệp hóa tạo ra
nhiều việc làm hơn nhưng ngay tại
thời điểm ấy, chắc rằng nó không phải
là một dấu hiệu tích cực. Vì thế, người
nam trong bài có thể hiểu tại sao những
người Luddites lại cảm thấy bị đe dọa
như thế (“I can see why the Luddites
felt so threatened.”). Thông tin này
trùng khớp với thông tin “Their attitude
is understandable.” trong câu hỏiad ad
d Chọn đáp án E

23-24. YOUNG MAN: Bit too optimistic, don’t Câu hỏi: Which TWO predictions about
B-D you think? For example, l can’t see how the future of work are the students
people are about to have more leisure doubtful about?
time, when all the evidence shows people A. Work will be more rewarding.
are spending longer than ever at work. B. Unemployment will fall.
YOUNG WOMAN: No - that’s true. And C. People will want to delay retiring.
what about lower unemployment? I’m not B. Working hours will be shorter.
so sure about that. C. People will change jobs more
YOUNG MAN: Perhaps in the long term frequently.
but not in the foreseeable future.
YOUNG WOMAN: Mmm. And I expect
most people will be expected to work
until they’re much older as everyone’s
living much longer.
YOUNG MAN: That’s already happening.

This publication's user rights are given to 117 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Phương án A: Bài nghe không đề cập
đến công việc sẽ trở nên xứng đáng
hơna Không chọn đáp án A
• Phương án B: Bài nghe có nhắc đến
việc người nữ không chắc chắn về việc
thất nghiệp sẽ thấp hơn trong tương lai
(“And what about lower unemployment?
I’m not so sure about that.”). Thông tin
này trùng khớp với thông tin thất nghiệp
sẽ giảm (“Unemployment will fall.” )ad
dChọn đáp án B
• Phương án C: Bài nghe chỉ đề cập đến
việc người đi làm có khả năng sẽ phải
cống hiến nhiều năm hơn vì con người
đang sống ngày càng thọ hơn (“most
people will be expected to work until
they’re much older as everyone’s living
much longer.”). Và không có thông tin
về việc người đi làm muốn trì hoãn việc
nghỉ hưu.a Không chọn đáp án C
• Phương án D: Không có thông tin về
việc thời gian làm việc sẽ ngắn điad ad
dKhông chọn đáp án D
• Phương án E: Bài nghe không đề cập
đến thông tin người ta sẽ thay đổi công
việc thường xuyên hơn.ad ad ad ad ad
Không chọn đáp án E

25. G YOUNG MAN: Yeah, incredible. Like Câu hỏi:


accountants. You might think all the Xác định thông tin của 25. Sid
technological innovations would have
put them out of a job, but in fact there Giải thích:
are more of them than ever. They’re still • Bài nghe đề cập đến việc trái ngược với
really in demand and have become far những gì mọi người nghĩ rằng những
more efficient. tiến bộ về công nghệ sẽ khiến những
kế toán viên mất việc, ngày càng có
nhiều người trở thành nhân viên kế toán
và họ làm việc ngày càng hiệu quả hơn
- khớp với thông tin “employment and
productivity have risen.” (việc làm và
năng suất tăng.). Vì vậy, đáp án là G

This publication's user rights are given to 118 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
26. E YOUNG WOMAN: Yeah because people’s Câu hỏi:
earning power has gone up so they Xác định thông tin của 26. Hairdressers
can afford to spend more on personal
services like that. Giải thích:
• Bài nghe đề cập đến việc nhờ vào khả
năng kiếm tiền của con người đã tăng
cao nên họ có thể thỏa mãn những
dịch vụ cá nhân như làm tóc. Thông tin
này trùng khớp với “Higher disposable
income has led to a huge increase in
jobs.” (Thu nhập khả dụng tăng dẫn đến
lượng việc làm cũng tăng.). Vì vậy, đáp
án là E

27. B YOUNG MAN: Yes. Really boring Câu hỏi:


compared to these days, when they’re Xác định thông tin của 27. Administrative
given much more. responsibility and staff
higher status.
Giải thích:
• Bài nghe đề cập đến việc công việc
của các nhân viên hành chính rất nhàm
chán so với hiện nay (“Really boring
compared to these days.”). Thông
tin này trùng khớp với “become more
interesting in recent years”. Vì vậy, chọn
đáp án B

28. C YOUNG MAN: Yeah, I’d have assumed it Câu hỏi:


would be more than 50%. Now it’s less Xác định thông tin của 28. Agricultural
than 0.2%. workers

Giải thích:
• Bài nghe đưa ra một loạt các số liệu
liên quan đến công nhân nông nghiệp.
Người nam trong bài nói rằng anh đã
cho rằng hơn 50% dân số sẽ làm việc
đồng áng nhưng số liệu bây giờ cho
thấy ít hơn 0.2% dân số làm công việc
này. Thông tin này trùng khớp với “ The
number of people working in this sector
has fallen dramatically”. Vì vậy, chọn
đáp án C

This publication's user rights are given to 119 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
29. F YOUNG MAN: They barely existed in the Câu hỏi:
19th century as people’s lifespan was Xác định thông tin của 29. Care workers
so much shorter. But now of course this
sector will see huge growth. Giải thích:
• Bài nghe đề cập đến việc việc làm của
các nhân viên chăm sóc sức khỏe sẽ
chứng kiến sự tăng trưởng vượt bậc vì
tuổi thọ con người hiện nay đã được cải
thiện rất nhiều so với thế kỷ 19. Thông
tin này trùng khớp với “ a significant
rise in demand”. Vì vậy, chọn đáp án F

30. A YOUNG MAN: And technology will Câu hỏi:


certainly make most of the jobs they do Xác định thông tin của 30. Bank clerks
now redundant, I think.
Giải thích:
• Bài nghe có đề cập đến việc công nghệ
thông tin sẽ có thể thay thế được phần
lớn những công việc của nhân viên
ngân hàng, khiến cho công việc của họ
trở nên thừa thãi. Thông tin này trùng
khớp với “These jobs are likely to be at
risk.”. Vì vậy, chọn đáp án A

31. We’d need to have a set of legal Câu hỏi:


technical measures, and we’d also have to develop would aim to set up legal and
the technical systems to enable us to 31. ............................... ways of improving
prevent such accidents. safety.

Giải thích:
• Từ loại cần điền: tính từ
• Nội dung: một tính chất của các cách
nâng cao sự an toàn
• Bài nói đề cập hai tính chất khi thành
lập (“have a set of” khớp với “set up”
trong đề) các cách ( “measures” khớp
với “ways” trong đề ) tránh tai nạn
(“prevent such accidents” khớp với
“improving safety” trong đề) : thứ nhất
là “legal” đã xuất hiện trong bài, thứ hai
là “technicaltechical”. Vì vậy đáp án là
“technical”

This publication's user rights are given to 120 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
32. …satellites are relatively cheap these Câu hỏi:
cheap days, compared with how they were in Satellites are now quite
the past, meaning that more people can 32. ............................ and therefore more
afford to put them into space. widespread

Giải thích:
• Từ loại cần điền: tính từ
• Nội dung: một tính chất của satellites
(vệ tinh) ngày nay
• Bài nói đề cập vệ tinh ngày nay khá (từ
“relatively” đã thay thế cho từ “quite”
trong câu hỏi) rẻ (cheap) so với quá
khứ. Điều này khiến chúng được sử
dụng lan rộng hơn ( “more people can
afford” khớp với “more widespread”
trong đề). Vì vậy đáp án là “cheap”

33. …people aren’t just launching single Câu hỏi:


thousands satellites but whole constellations, e.g. there are constellations made up of
consisting of thousands of them 33. ................................ of satellites
designed to work together.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: số lượng hoặc danh từ
• Nội dung: số lượng bao nhiêu vệ tinh
hoặc bộ phận gì đó của vệ tinh
• Bài nói đề cập không chỉ phóng vệ
tinh đơn lẻ mà phóng nguyên cả các
constellations. Những constellations
này bao gồm hàng nghìn vệ tinh vận
hành cùng nhau (“consisting of” khớp
với “made up of” trong đề). Cũng phải
lưu ý rằng từ “them” trong bài nghe đã
thay thế cho từ “satellites” trước đó. Vì
vậy đáp án là “thousands”

34. …one thing you may be surprised to learn Câu hỏi:


identification is that you can launch a satellite into At present, satellites are not required to
space and, once it’s out there, it doesn’t transmit information to help with their
have to send back any information to 34. ........................................
Earth to allow its identification.

This publication's user rights are given to 121 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: vấn đề gì cần giúp khi truyền
thông tin
• Bài nói đề cập khi vệ sinh được phóng
ra ngoài không gian, nó không cần phải
gửi thông tin về Trái Đất ( “doesn’t have
to send back any information” khớp với
“not required to transmit information”
trong đề ) để allow its identification. Vì
vậy đáp án là “identification”

35. When it comes to the safety of satellites, Câu hỏi:


tracking at present we don’t have anything like There are few systems for
enough proper ways of tracking them. 35. ............................... satellites

Giải thích:
• Từ loại cần điền: động từ hoặc tính từ
• Nội dung: một hành động đối với vệ tinh
hoặc một tính chất của vệ tinh
• Bài nói đề cập ngày nay chúng ta
không có những cách phù hợp cho việc
“tracking”. Từ “them” trong bài nghe đã
thay thế cho từ “satellites” trước đó . Vì
vậy đáp án là “tracking”

36. In addition, some operators may be Câu hỏi:


military unwilling to share information about Operators may be unwilling to share
the satellites they’ve launched. For details of satellites used for 36. .............
example, a satellite may be designed for ..................... or commercial reasons
military purposes, or it may have been
launched for commercial reasons, and Giải thích:
the operators don’t want competitors to • Từ loại cần điền: tính từ
have information about it. • Nội dung: mục đíchđính sử dụng của
vệ tinh
• Bài nói đề cập operators không muốn
chia sẻ thông tin của satellites được
dùng cho hai mục đích (“purposes”
khớp với “reasons” trong đề: mục
đích quân sự (military) hoặc mục đích
thương mại (commercial) đã được đề
cập trong đề. Vì vậy đáp án là “military”

This publication's user rights are given to 122 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
37. Details are needed about the object Câu hỏi:
location itself, as well as about … the information It may be hard to collect details of the
isn’t easy to collect. Details are needed object’s 37. ............................... at a
about the object itself, as well as about given time.
its location at a particular time and
remember that a satellite isn’t very big, Giải thích:
and it’s likely to be moving at thousands • Từ loại cần điền: danh từ
of kilometres an hour. • Nội dung: cái gì của vật thể mà khó để
thu thập thông tin chi tiết
• Bài nói đề cập không dễ để thu thập
thông tin ( “isn’t easy to collect” khớp
với “it may be hard to collect” ), cần
phải có chi tiết của vật thể và “location”
của nó tại một thời điểm xác định
(“at a particular time” khớp với “at a
given time” trong đề). Vì vậy đáp án là
“location”

38. We don’t have any sensors that can Câu hỏi:


prediction constantly follow something moving so Scientists can only make a 38. ...............
fast, so all that the scientists can do is .......................... about where the satellite
to put forward a prediction concerning will go.
where the satellite is heading next.

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một cái gì đó mà các nhà
khoa học có thể làm
• Bài nói đề cập điều mà các nhà khoa
học có thể làm là dự đoán nơi mà vệ
tinh sẽ đến (“put forward a prediction”
khớp với “make a prediction” trong đề).
Vì vậy đáp án là “prediction”

39. Then, as all this information’s collected, Câu hỏi:


database it needs to be put together so it can The information should be combined in
be used, and that will involve creating one 39. ...............................
a single database on which it can be
entered.

This publication's user rights are given to 123 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: nơi mà thông tin nên được
tổng hợp
• Bài nói đề cập khi thông tin được
thu thập, chúng cần được tổng hợp
(“combined in one …” tương đương với
“a single …. on which it can be entered”)
bằng việc tạo một “database”. Vì vậy
đáp án là “database”

40. …we need to develop a system like the Câu hỏi:


trust one I’ve described to coordinate the work A coordinated system must be designed
of the numerous spacecraft operators, to create 40. ............................... in its
but it’s also essential that this system is users.
one that establishes trust in the people
that use it. Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: cái cần được tạo ra trong
người dùng
• Bài nói đề cập cần có một hệ thống
điều phối và hệ thống này tạo trust
(“establishes trust” khớp với “create
trust” trong đề ) lên người sử dụng (“the
people that use it” tương đương với “its
users”) Vì vậy đáp án là “trust”

This publication's user rights are given to 124 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
TEST 4

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

1. GREG: Now we’ve just had some details Câu hỏi:


receptionist come in of a job which might interest you. Role: 1. .............................
JULIE: OK.
GREG: So this is a position for a Giải thích:
receptionist. I believe you’ve done that • Từ loại cần điền: danh từ
sort of work before? • Nội dung: vị trí làm việc
• Greg muốn giới thiệu cho Julie một
công việc. Sau Julie đồng ý lắng nghe
(“OK”), Greg bắt đầu giới thiệu vị trí
làm việc. Từ khóa “role” đã được diễn
đạt lại bằng “position”. Vì vậy, đáp án là
“receptionist”

2. GREG: Right. Well, this job’s in Fordham, Câu hỏi:


Medical so not too far away for you, and it’s at Location: Fordham 2. .............................
the Medical Centre there. Centre

Giải thích:
• Từ loại cần điền: tính từ
• Nội dung: tính chất của trung tâm
• Phần đầu lời thoại nhắc đến từ khóa
“Fordham” (xuất hiện trong đề), báo
hiệu sắp tới sẽ đề cập đến địa điểm
“Location” của công việc. Đồng thời,
tính chất của trung tâm thường được
đặt ngay trước chữ “Centre”. Vì vậy, đáp
án là “Medical”

3. JULIE: OK. So where exactly is that? Câu hỏi:


Chastons GREG: It’s quite near the station, on 3. ............................. Road, Fordham (tiếp
Chastons Road. tục là về Location)
JULIE: Sorry?
GREG: Chastons Road that’s C-H-A-S-T- Giải thích:
O-N-S. • Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: tên đường
• Lời thoại nhắc đến từ khóa “Road” xuất
hiện trong đề, tên đường thường đứng
ngay trước chữ “Road”. Ngoài ra, tên
riêng thường được đánh vần. Vì vậy, đáp
án là “Chastons”

This publication's user rights are given to 125 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
4. JULIE: OK, thanks. So what would the Câu hỏi:
appointments work involve? Dealing with enquiries (Mục “Work involves”) making
from patients? 4. ............................. and reorganising
GREG: Yes, and you’d also be involved in them
making appointments, whether face to
face or on the phone. And rescheduling Giải thích:
them if necessary. • Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: nhiệm vụ liên quan đến công
việc “receptionist” - nhân viên lễ tân
• Khi Julie hỏi về những nhiệm vụ mà công
việc lễ tân bao gồm (“involve”), Greg
đã trả lời là là cô sẽ cần tham gia vào
việc tạo các cuộc hẹn (“be involved in
making appointments”). Lời thoại nhắc
đến từ khóa “making” xuất hiện trong
đề. Vì vậy, đáp án là “appointments”
• Từ khóa “reorganising” trong đề được
sử dụng để diễn đạt thay cho từ
“rescheduling” trong lời thoại

5. GREG: And another of your duties would Câu hỏi:


database be keeping the centre’s database up-to- (Mục “Work involves”) maintaining the
date. internal 5. .............................

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: vụ liên quan đến công việc
“receptionist” - nhân viên lễ tân
• Greg tiếp tục miêu tả một nhiệm vụ tiếp
theo mà công việc lễ tân của Julie bao
gồm (“another of your duties”), báo hiệu
cho thí sinh đến lúc tập trung giải quyết
câu 5. Cụm từ “maintaining the internal…”
(duy trì…nội bộ) trong đề được sử dụng để
diễn đạt thay cho “keeping the centre’s…”
trong lời thoại. Vì vậy, đáp án là “database”

This publication's user rights are given to 126 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
6. GREG: Now when the details came in, I Câu hỏi:
experience immediately thought of you because one (Mục “Requirements”) 6.
thing they do require is someone with ........................... (essential)
experience, and you did mention your
work at the sports centre when you came Giải thích:
in to see us. • Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: yêu cầu để được đảm nhận
công việc
• Từ khóa “essential” thể hiện yêu cầu
thiết yếu, bắt buộc của công việc đối
với ứng viên. Đối chiếu vào lời thoại,
“Essential” mang nét nghĩa tương
đương với “require” (yêu cầu bắt buộc).
“one thing they do require is someone
with experience” (một điều mà chúng
yêu cầu bắt buộc là một người có kinh
nghiệm”). Vì vậy, đáp án là “experience”

7. JULIE: Yes, in fact I enjoyed that job. Is Câu hỏi:


confident there anything else they’re looking for? (Mục “Requirements”) a calm and 7.
GREG: Well, they say it’s quite a high- ............................. manner
pressure environment, they’re always
very busy, and patients are often under Giải thích:
stress, so they want someone who can
• Từ loại cần điền: tính từ
cope with that and stay calm, and at the
• Nội dung: đặc điểm tính cách công việc
same time be confident when interacting
yêu cầu ứng viên phải có
with the public.
• Phần đầu lời thoại của Greg miêu tả về
môi trường làm việc căng thẳng, dẫn
đến việc họ muốn tìm một người có
có thể… (“so they want someone who
can…“). Sau “they can” chính là những
yêu cầu về ứng viên. Từ khóa “calm”
xuất hiện trong lời thoại, báo hiệu từ
khóa miêu tả đặc điểm tính cách được
yêu cầu tiếp theo chuẩn bị được đề cập.
Vì vậy, đáp án là “confident”

This publication's user rights are given to 127 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
8. JULIE: Sure. When would it start? Câu hỏi:
temporary GREG: Well, they’re looking for someone (Mục “other information”) a 8. ................
from the beginning of next month, ..................... job – further opportunities
but I should tell you that this isn’t a may be available
permanent job. It’s temporary, so the
contract would be just to the end of Giải thích:
September. But they do say that there
• Từ loại cần điền: tính từ
could be further opportunities after that.
• Nội dung: đặc điểm thời gian làm việc
• Câu hỏi của Julie báo hiệu phần tiếp
theo của cuộc hội thoại sẽ tập trung
bàn về thời gian làm việc. Greg sử
dụng cách diễn đạt “but I should tell
you that…” nhằm rào trước và nhấn
mạnh điều sắp nói, rằng đây không
phải là công việc lâu dài (“this isn’t a
permanent job”). Tính thời vụ của công
việc được đề cập ngay sau đó (“It’s
temporary”). Vậy đáp án là “temporary”

9. JULIE: OK. And what would the hours be? Câu hỏi:
1:15 GREG: Well, they want someone who can (Mục “other information”) hours: 7.45
start at a quarter to eight in the morning. a.m. to 9. ............................. p.m. Monday
Could you manage that? to Friday
JULIE: Yes, my husband would have to
get the kids up and off to my mother’s.
Giải thích:
She’s going to be looking after them while
• Cần điền số
I’m at work. What time would I finish?
• Nội dung: giờ
GREG: One fifteen.
• Khi Julie hỏi về thời gian làm việc, đầu
tiên, Greg giới thiệu về giờ Julie bắt đầu
ca làm. Giờ vào ca 7:45 a.m trong đề
được đọc là “a quarter to eight” nhằm
gây bối rối cho người đọc. Nhưng thay
vì để Greg đề cập giờ kết thúc ca làm
ngay phía sau để tạo độ khó, cuộc hội
thoại tiến triển theo hướng để Julie đặt
câu hỏi về giờ kết ca “What time would
I finish?” và để Greg trả lời ngắn gọn
“One fifteen”. Tuy nhiên, người học chú
ý rằng “One fifteen” có 2 từ, trong khi đề
bài chỉ cho phép viết “one word and/or
a number”. Vì vậy, đáp án là “1:15”

This publication's user rights are given to 128 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
10. JULIE: That should work out all right. I Câu hỏi: (Mục “other information”) 10.
parking can pick the kids up on my way home, and ............................. is available onsite
then I’ll have the afternoon with them. Oh,
one thing is there parking available for Giải thích:
staff at the centre? • Từ loại cần điền: danh từ
GREG: Yes, there is, and it’s also on a bus • Nội dung: tiện ích có sẵn cho nhân viên
route. tại trung tâm
• Trong phần đối thoại này, sau khi trình
bày lịch trình sau khi tan làm của mình
đó là đón con gái trên đường về nhà,
Julie hỏi về một tiện ích có sẵn cho
nhân viên tại trung tâm (“available for
staff at the centre”. Từ khóa “Onsite”
(ngay tại nơi làm việc) trong đề được
sử dụng để diễn đạt thay cho cụm từ “at
the centre” trong lời thoại. Greg cũng
đã xác nhận với Julie đúng là có tiện
ích đó (“Yes, there is.”). Vì vậy, đáp án
là “parking”

11. B So, where we’re standing at the moment Câu hỏi: The museum building was
is the entrance to a large building that originally
was constructed in 1880 as the home of A. a factory.
a local businessman, Alfred Palmer, of B. a private home.
the Palmer biscuit factory. It was later C. a hall of residence.
sold and became a hall of residence for
students in 1911, and a museum in 1951. Giải thích:
• Phương án A: Từ khóa “factory” được
đề cập trong đoạn băng vốn dùng để
bổ sung thông tin về đối tượng “Alfred
Palmer”, không phải về “museum
building”a sKhông chọn
• Phương án B: Đoạn băng đề cập thông
tin rằng tòa nhà được xây dựng năm
1880 để làm nhà ở cho một doanh nhân
tại địa phương (“a large building that
was constructed in 1880 as the home
of a local businessman”). Năm 1880 là
mốc thời gian sớm nhất được đề cập
khi nói về quá trình phát triển của tòa
nhà, đáp ứng được yếu tố “originally”
(sớm nhất, ban đầu) xuất hiện trong đề
bàia sChọn đáp án B

This publication's user rights are given to 129 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
• Phương án C: Đoạn băng đề cập thông
tin rằng tòa nhà sau này được bán và
trở thành ký túc xá sinh viên vào năm
1911 (“ It was later sold and became a
hall of residence for students in 1911”)
dKhông chọn

12. A The museum’s owned by the university, Câu hỏi: The university uses part of the
and apart from two rooms that are our museum building as
offices, the university uses the main part A. teaching rooms.
of the building. You may see students B. a research library.
going into the building for lessons, but C. administration offices.
it’s not open to museum visitors, I’m
afraid. It’s a shame because the interior Giải thích:
architectural features are outstanding, • Phương án A: Đoạn băng đề cập đến
especially the room that used to be the thông tin rằng học sinh đi vào tòa nhà
library. để tham gia các tiết học (“students
going into the building for lessons”),
vậy có thể hiểu trường đại học sử dụng
tòa nhà như là các phòng dạy học
(“teaching rooms”) Chọn đáp án A
• Phương án B: Đoạn băng đề cập từ
khóa “library” nhưng “library” này hiện
tại không còn nữa, thể hiện qua cấu
trúc “used to” (“especially the room
that used to be the library.”) Ngoài ra,
đoạn băng không hề đề cập đến đặc
điểm của thư viện là một thư viện phục
vụ nghiên cứu (“research library”) như
trong đề dKhông chọn
• Phương án C: Đoạn băng đề cập từ
khóa “offices” nhưng “offices” này
không thuộc quyền sở hữu của trường
đại học. Cụ thể trường đại học sử dụng
phần chính của tòa nhà, ngoại trừ hai
phòng được sử dụng làm văn phòng
của Bảo tàng (“apart from two rooms
that are our offices, the university
uses the main part of the building.”)
Ngoài ra, đoạn băng không hề đề cập
đến tính chất quản trị của văn phòng
(“administration office”) như trong đề
d Không chọn

This publication's user rights are given to 130 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
13. A Luckily, we’ve managed to keep entry to Câu hỏi: What does the guide say about
the museum free. This includes access the entrance fee?
to all the galleries, outdoor areas and A. Visitors decide whether or not they
the rooms for special exhibitions. We run wish to pay.
activities for children and students, such B. Only children and students receive a
as the museum club, for which there’s no discount.
charge. We do have a donation box just
C. The museum charges extra for special
over there so feel free to give whatever
exhibitions.
amount you consider appropriate.

Giải thích:
• Phương án A: Đoạn băng đề cập đến
việc khách tham quan có thể vào bảo
tàng là miễn phí (“we’ve managed to
keep entry to the museum free.”). Tuy
nhiên, bảo tàng cũng để khách tham
quan thoải mái quyên góp bất cứ khoản
tiền nào họ thấy hợp lý. (“feel free to
give whatever amount you consider
appropriate.”). Trên cơ sở vé vào cửa
(“entrance fee”) miễn phí và đóng góp
tùy tâm, có thể thấy khách được toàn
quyền quyết định liệu họ có muốn trả
hay không (“decide whether or not they
wish to pay.”)a Chọn đáp án A
• Phương án B: Không được nhắc đến
trong đoạn băng Không chọn
• Phương án C: Đoạn băng đề cập đến
việc khách tham quan có thể vào bảo
tàng là miễn phí (“we’ve managed to
keep entry to the museum free.”). Sự
vào cửa miễn phí này bao gồm việc
khách có quyền đi vào phòng trưng
bày đặc biệt (“This includes access to
all the galleries, outdoor areas and the
rooms for special exhibitions.”), đồng
nghĩa với việc bảo tàng không lấy thêm
của họ khoản phí nào, tức là không
“charges extra” họa Không chọn

This publication's user rights are given to 131 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
14. C We do have a cloakroom, if you’d like to Câu hỏi: What are visitors advised to
leave your coats and bags somewhere. leave in the cloakroom?
Unlike other museums, photography is A. cameras
allowed here, so you might like to keep B. coats
your cameras with you. You might be C. bags
more comfortable not carrying around Giải thích:
heavy rucksacks, though keep your coats • Phương án A: Đoạn băng đề cập đến
and jackets on as it’s quite cold in the đề xuất của hướng dẫn viên rằng vì bảo
museum garden today. tàng cho phép chụp ảnh, khách tham
quan có thể mang theo máy ảnh bên
mình (“photography is allowed here,
so you might like to keep your cameras
with you.”)a Không chọn
• Phương án B: Đoạn băng đề cập đến
đề xuất của hướng dẫn viên rằng có thể
sẽ thoải mái hơn nếu không phải mang
theo ba lô nặng, nhưng hãy mặc áo
khoác ngoài vì trong vườn của bảo tàng
có thể khá lạnh. (“You might be more
comfortable not carrying around heavy
rucksacks, though keep your coats
and jackets on as it’s quite cold in the
museum garden today.”) Từ “though”
trong trường hợp này mang nghĩa
tương tự như “but”, “however”.
d Không chọn
• Phương án C: Đoạn băng đề cập đến
phòng giữ đồ là nơi để khách tham quan
có thể cất áo khoác hoặc túi (“We do
have a cloakroom, if you’d like to leave
your coats and bags somewhere.”). Tuy
nhiên, du khách vẫn được khuyên là nên
mang theo áo khoác (“coats”) (lý do
được giải thích ở phương án B), vậy nên
chỉ có “bags” là nên cất tại cloakroom.
d Chọn đáp án C

15. F Just inside, and outside the main gallery, Câu hỏi:
we have an area called Four Seasons. Xác định thông tin của 15. Four Seasons
Here you can watch a four-minute
animation of a woodland scene. It was
designed especially for the museum by a
group of young people on a film studies
course, and it’s beautiful.

This publication's user rights are given to 132 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Tại khu vực Four Seasons, khách tham
quan được xem một bản hoạt hình
(“animation”) được thiết kể bởi một
nhóm người trẻ học ngành Điện ảnh
(“It was designed especially for the
museum by a group of young people on
a film studies course”) - khớp với thông
tin “something created by students”
(một thứ gì đó được tạo bởi sinh viên).
Vì vậy, đáp án là F

16. G Leaving Town and Country, you enter Câu hỏi:


Farmhouse Kitchen, which is well, self- Xác định thông tin của 16. Farmhouse
explanatory. Here we have the oldest Kitchen
collection of equipment for making
butter and cheese in the country. And Giải thích:
this morning, a specialist cheesemaker • Tại Farmhouse Kitchen, sáng nay
will be giving demonstrations of how it’s có một chuyên gia về nghề làm
produced. phô mai sẽ trình bày cách phô mai
được tạo nên. (“And this morning, a
specialist cheesemaker will be giving
demonstrations of how it’s produced.”).
Từ khóa “expert” được sử dụng để diễn
đạt thay cho “specialist”, “today” thay
cho “this morning”. Vì vậy, đáp án là G

17. E To the left is a room called A Year on Câu hỏi:


the Farm. There’s lots of seating here as Xác định thông tin của 17. A Year on the
sometimes we use the room for school Farm
visits, so it’s a good place to stop for a
rest. If you’re feeling competitive, you Giải thích:
can take our memory test in which you • Tại A Year on the Farm, du khách có thể
answer questions about things you’ve tham gia bài kiểm tra trí nhớ yêu cầu
seen in the museum. trả lời câu hỏi (“take our memory test
in which you answer questions about
things”). Format trả bài kiểm tra này
trùng khớp với một bài quiz. Vì vậy, đáp
án là E

18. A The next area’s called Wagon Walk… The Câu hỏi:
carts are old and fragile, so we ask you Xác định thông tin của 18. Wagon Walk
to keep your children close to you and
ensure they don’t climb on the carts.

This publication's user rights are given to 133 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Tại Wagon Walk, phụ huynh cần giữ
cho trẻ ở cạnh mình và đảm bảo chúng
không trèo lên xe kéo (“keep your
children close to you and ensure they
don’t climb on the carts.”). Hành động
này có ý nghĩa tương đương với hành
động “supervise” - giám sát. Vì vậy, đáp
án là A

19. C In the far corner of the garden is Bees are Câu hỏi:
Magic, but we’re redeveloping this area Xác định thông tin của 19. Bees are Magic
so you can’t visit that at the moment.
Giải thích:
• Bees and Magic hiện đang được bảo
tàng tái tạo lại (redeveloping) nên du
khách không thể tham quan ngay lúc
này (“can’t visit that at the moment.”)
Điều này đồng nghĩa với việc khu vực
này đóng cửa (“closed”) vào hôm tham
quan - hôm nay (“today”). Vì vậy, đáp án
là C

20. B Finally, there’s The Pond, which contains Câu hỏi:


all kinds of interesting wildlife. There are Xác định thông tin của 20. The Pond
baby ducks that are only a few days old,
as well as tiny frogs. Giải thích:
• Tại The Pond, có những chú vịt con vừa
mới được vài ngày tuổi (“There are baby
ducks that are only a few days old”). Sự
ra đời của những chú vịt con này chính
là những điều mới mẻ “new things” mà
khách tham quan đợt này được ngắm
nhìn (“see”). Vì vậy, đáp án là là C

This publication's user rights are given to 134 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
21 - 22. LIA: I know. It was interesting to see Câu hỏi: Which TWO educational skills
B-D the educational skills the children were were shown in the video of children doing
developing by doing origami. On the origami?
video you could see them really listening A. solving problems
hard to make sure they did all the steps in B. following instructions
the right order to make the bird. C. working cooperatively
SEB: That’s right. In this lesson they were D. learning through play
working individually but it would also be E. developing hand-eye coordination
interesting to see if the children could work
out how to make something simple without Giải thích:
being given any direction. That would help
• Phương án A: Kỹ năng giải quyết vấn
with building teamwork as well.
đề (“solving problems”) không được đề
LIA: Yes, but much more of a challenge.
cập trong đoạn bănga sKhông chọn
One thing that really stood out for me was
• Phương án B: Đoạn băng đề cập đến kỹ
that the children were all having fun while
năng làm làm theo hướng dẫn của các
being taught something new.
em nhỏ (“following instructions” được
diễn đạt lại trong lời thoại là “listening
hard to make sure they did all the steps
in the right order”)a sChọn đáp án B
• Phương án C: Đoạn băng đề cập đến giả
thuyết của Seb rằng nếu các em có thể
tự làm mà không có hướng dẫn thì kết
quả là nó sẽ giúp các em biết cách làm
việc nhóm (“building teamwork” trong
lời thoại tương đương với “working
cooperatively” trong phương án C). Tuy
nhiên, việc đây chỉ là giả thuyết và suy
đoán của Seb (thể hiện qua thì tương lai
với “would”) cho thấy kỹ năng làm việc
cộng tác (“working cooperatively”) này
không xuất hiện trong video.s
dKhông chọn
• Phương án D: Đoạn băng đề cập đến kỹ
năng học qua chơi (“learning through
play” được diễn đạt lại trong lời thoại là
“having fun while being taught something
new”). Thì quá khứ trong lời thoại cũng
thể hiện sự xuất hiện của kỹ năng này
trong video.a sChọn đáp án D
• Phương án E: Kỹ năng tay-mắt phối hợp
(“hand-eye coordination”) không được
đề cập trong đoạn băng.a
sKhông chọn

This publication's user rights are given to 135 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
23. D SEB: He was interesting because before Câu hỏi:
they started doing the origami, he was Xác định thông tin của 23. Sid
being quite disruptive.
LIA: Yes. He really benefited from having Giải thích:
to use his hands. It helped him to settle • Đoạn băng đề cập đến việc Sid dường
down and start concentrating. như thấy hoạt động này yên bình, khiến
em trở nên bình tĩnh (“find the activity
calming” được diễn đạt trong lời thoại
là “It helped him to settle down and
start concentrating” - nó khiến Sid bình
tĩnh hơn và bắt đầu tập trung). Vì vậy,
đáp án là D

24. A SEB: What about Jack? I noticed he Câu hỏi:


seemed to want to work things out for Xác định thông tin của 24. Jack
himself.
LIA: Mmm. You could see him trying out Giải thích:
different things rather than asking the • Đoạn băng đề cập đến việc Jack trong
teacher for help. quá trình làm đã thể hiện được sự độc
lập (“demonstrated independence”
được diễn đạt theo lời thoại của Seb là
“seemed to want to work things out for
himself” - dường như muốn tự mình giải
ra cách làm và theo lời của Lia là “trying
out different things rather than asking
the teacher for help.” - thử những thứ
khác nhau trước khi hỏi xin sự giúp đỡ
của cô giáo.). Vì vậy, đáp án là A

25. C SEB: She seemed to be losing interest Câu hỏi:


at one point but then she decided she Xác định thông tin của 25. Naomi
wanted her mouse to be the best and that
motivated her to try harder.
LIA: She didn’t seem satisfied with hers
in the end, though.

This publication's user rights are given to 136 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Đoạn băng đề cập đến việc Naomi đã
phát triển tinh thần ganh đua, cạnh
tranh của mình trong quá trình làm
(“developed a competitive attitude”).
Tinh thần ganh đua đó, theo lời của
Seb, thể hiện qua việc Naomi muốn
con chuột (giấy) của cô bé là sản phẩm
đẹp nhất và điều đó thúc đẩy cô bé cố
gắng hơn (“she wanted her mouse to be
the best and that motivated her to try
harder.”) Lia cũng bổ sung thêm rằng
dẫu vậy, đến cuối Naomi vẫn không
hài lòng với sản phẩm của mình. (“She
didn’t seem satisfied with hers in the
end”). Vì vậy, đáp án là C

26. G SEB: Anya was such a star. She listened Câu hỏi:
so carefully and then produced the Xác định thông tin của 26. Anya
perfect bird with very little effort.
LIA: Mmm. I think the teacher could have Giải thích:
increased the level of difficulty for her. • Đoạn băng đề cập đến việc Anya có vẻ
như là thấy hoạt động này rất dễ dàng
(“seemed to find the activity easy”
được diễn đạt trong lời thoại của Lia
là “produced the perfect bird with very
little effort.” - gấp nên một chú chim
hoàn hảo với rất ít nỗ lực phải bỏ ra. Seb
cũng đồng tình với Lia khi cho rằng “the
teacher could have increased the level
of difficulty for her.” - giáo viên đáng lẽ
có thể tăng độ khó của hoạt động cho
Anya). Vì vậy, đáp án là G

27. F SEB: She looked as if she didn’t really get Câu hỏi:
what was going on. Xác định thông tin của 27. Zara
LIA: She seemed unsure about what she
was supposed to do, but in the end hers
didn’t turn out too badly.

This publication's user rights are given to 137 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Đoạn băng đề cập đến việc Zara dường
như bị bối rối trong khi làm (“seemed
confused” được diễn đạt qua lời thoại
của Seb là “looked as if she didn’t really
get what was going on” - như kiểu
em ấy không biết chuyện gì đang xảy
ra và Lia cũng đồng tình khi nhận xét
rằng Zara “seemed unsure about what
she was supposed to do” - dường như
không chắc chắn về việc em cần phải
làm gì). Vì vậy, đáp án là F

28. A SEB: Right. I think it would have taken Câu hỏi: Before starting an origami
me ages to prepare examples, showing activity in class, the students think it is
each of the steps involved in making the important for the teacher to
bird. But that was a really good idea. The A. make models that demonstrate the
children could see what they were aiming different stages.
for and it was much better for them to be B. check children understand the
able to hold something, rather than just terminology involved.
looking at pictures. C. tell children not to worry if they find
LIA: Mmm. Those physical examples the activity difficult.
supported her verbal explanations really Giải thích:
well. • Phương án A: Đoạn băng đề cập đến
việc giáo viên nên tạo những mẫu
vật để minh họa cho những giai đoạn
khác nhau của quá trình gấp origami
(“make models” được diễn đạt trong lời
thoại của Seb là “prepare examples”,
“different stages” là “steps involved in
making the bird”. Lia cũng đồng tình khi
cho rằng những mẫu vật đó “physical
examples” sẽ hỗ trợ cho việc giảng
giải.)a sChọn đáp án A
• Phương án B: Thông tin về việc giáo
viên “kiểm tra xem các em nhỏ có
hiểu được những thuật ngữ liên quan”
không được đề cập trong đoạn băng
dKhông chọn

This publication's user rights are given to 138 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
29. B SEB: Oh, I don’t know. It’s no different to Câu hỏi: The students agree that some
any other craft activity. I bet it’s because teachers might be unwilling to use
so many teachers are clumsy like me. origami in class because:
LIA: That’s true. Too much effort is A. they may not think that crafts are
required if you’re not good with your important.
hands. B. they may not have the necessary
skills.
C. they may worry that it will take up too
much time.
Giải thích:
• Phương án A: Thông tin về việc “một
số giáo viên có thể nghĩ rằng môn thủ
công không quan trọng” không được đề
cập trong đoạn bănga sKhông chọn
• Phương án B: Đoạn băng đề cập đến
việc một số giáo viên có thể không
sở hữu những kỹ năng cần thiết” (“not
have the necessary skills” được diễn
đạt trong lời thoại của Seb là “many
teachers are clumsy” - nhiều giáo viên
khá vụng về” và Lia đồng tình với điều
đó - “That’s true.”).a sChọn đáp án B
• Phương án C: Thông tin về việc “một số
giáo viên có thể lo lắng là việc này sẽ
chiếm quá nhiều thời gian” không được
đề cập trong đoạn bănga sKhông
chọn

30. C SEB: Well, anyway, I think we should try Câu hỏi: Why do the students decide
it out in our maths teaching practice with to use origami in their maths teaching
Year 3. I can see using origami is a really practice?
engaging way of reinforcing children’s A. to correct a particular
knowledge of geometric shapes, like misunderstanding
they were doing in the video, but I think it B. to set a challenge
would also work really well for presenting C. to introduce a new concept
fractions, which is coming up soon.
LIA: Good idea!

This publication's user rights are given to 139 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Phương án A: Thông tin về việc sử dụng
origami để “khắc phục một nhầm lẫn
nào đó” không được đề cập trong đoạn
bănga sKhông chọn
• Phương án B: Thông tin về việc sử dụng
origami để “thiết lập một thử thách”
không được đề cập trong đoạn bănga
s Không chọn
• Phương án C: Đoạn băng đề cập đến
việc sử dụng origami để “giới thiệu
một khái niệm mới”. Cụ thể, “introduce
a new concept” mang nghĩa tương
đương với “presenting fractions, which
is coming up soon.” trong lời thoại của
Seb. Từ khóa “introduce” được diễn đạt
trong lời thoại là “presenting” và “new”
là “coming up soon.” Lia cũng đồng tình
khi cho rằng đây là ý kiến hay (“Good
idea!”)a sChọn đáp án C

31. So, some of us, I’m sure, have a pretty Câu hỏi:
plot general idea of the plot, but we know We know more about its overall
much less about the author. 31. .................................. than about its
author.

Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một khía cạnh liên quan đến
cuốn tiểu thuyết
• Đoạn băng đề cập thông tin việc người
đọc biết nhiều về tổng quan cốt truyện
của tiểu thuyết hơn là về tác giả. Từ
khóa “overall” ở đề bài được diễn đạt
lại trong đoạn băng thành “general”, và
“know about…” trong trường hợp này
tương đương với “have an idea of…”. Vì
vậy, từ cần điền là “plot”

This publication's user rights are given to 140 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
32. However, as well as being a literary Câu hỏi:
poverty genius, he also gave many speeches He spoke publicly about social issues,
about issues like the level of poverty in such as 32. .................................. and
his society. He felt very strongly about education.
this and about other areas where change
was needed, like education. Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Đoạn băng đề cập thông tin
nhà văn công khai nói về những vấn đề
xã hội
• Từ khóa “spoke” ở đề bài được diễn
đạt lại trong đoạn băng thành “gave
many speeches”, “social issues” được
thay thế bằng “issues…in his society”,
“such as” được thay thế bằng “like”. Từ
điền vào chỗ trống là từ theo ngay sau
“such as”, vậy cũng chính là từ theo
sau “like”. Đề bài đã cho sẵn vấn đề
về “education”. Vì vậy, từ cần điền là
“poverty”

33. This kind of outspoken criticism was not Câu hỏi:


Europe well liked by the rulers of France and, Victor Hugo had to live elsewhere in
eventually, the emperor Napoleon III told 33. ....................................
Victor Hugo to leave Paris and not return;
in other words, he sent him into exile. Giải thích:
So Victor Hugo was forced to reside in • Từ loại cần điền: danh từ
other parts of Europe. • Nội dung: địa điểm, địa danh
• Sau khi đề cập sự bị đày đi khỏi nước
Pháp của Victor Hugo (“His exile from
France” - thể hiện qua các cụm từ như
“leave Paris and not return” và “sent
him into exile”), đoạn băng tiếp tục nói
đến sự lưu vong của nhà văn. Từ “live
in” được diễn đạt lại trong đoạn băng
là “reside in”, “elsewhere” là “in other
parts”. Vậy từ cần điền vào chỗ trống
là “Europe”

This publication's user rights are given to 141 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
34. He produced a lot while on Guernsey Câu hỏi:
poetry including Les Misérables and to do this, He used his income from the sale of
he had to spend a great deal of time in some 34. .................................. he had
the home that he had there. This was a written to buy a house on Guernsey.
property that he bought using the money
he’d made in France from the publication Giải thích:
of a collection of his poetry. • Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một thứ được sử dụng để bán
• Đoạn băng đề cập đến việc nhà văn
mua nhà ở Guernsey. Tiền mua nhà đến
từ “income from the sale of some…”
(thu nhập từ việc bày bán một số…)
được diễn đạt lại trong đoạn băng
là “money from the publication of a
collection of…” (số tiền từ việc xuất bản
một tuyển tập…). Vậy từ cần điền vào
chỗ trống là “poetry”

35. He lived in the house with his family Câu hỏi:


drawings and portraits of its members still hang The ground floor contains portraits,
in rooms on the ground floor, along with 35. ............................ and tapestries that
drawings that he did during his travels he valued.
that he felt were important to him. In
other ground-floor rooms, there are huge Giải thích:
tapestries that he would have designed • Từ loại cần điền: danh từ
and loved.
• Nội dung: đồ vật trang trí
• Đoạn băng đề cập đến những đồ vật
trang trí ở tầng trệt nhà của Victor
Hugo. Sau khi đề cập đến “portraits”
được treo trong các phòng ở tầng trệt
(“on the ground floor”), đoạn băng sử
dụng cụm từ “along with”, mang nghĩa
tương đương với và, để tiếp tục nhắc tới
vật trang trí tiếp theo. Vậy từ cần điền
vào chỗ trống là “drawings”

36. The walls are covered in dark wood Câu hỏi:


furniture panelling that Victor Hugo created He bought cheap 36. .............................
himself using wooden furniture that he made of wood and turned this into
bought in the market. The items were beautiful wall carvings.
relatively inexpensive, and he used them
to create intricate carvings.

This publication's user rights are given to 142 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: đồ vật
• Đoạn băng đề cập đến đồ vật mà nhà
văn đã mua để biến nó thành những bức
điêu khắc treo tường. Cụ thể, đồ vật đó
được làm bằng gỗ (“made of wood”được
diễn đạt lại bằng “wooden”); rẻ (“cheap,
tương đương với “inexpensive” trong
đoạn băng); và được biến thành
“beautiful wall carvings” (thay thế cho
“intricate carvings” - những bức điêu
khắc chi tiết, phức tạp). Thí sinh có thể
bị bối rối, phân vân giữa việc lựa chọn
“panelling” và “furniture”, vì không biết
“the items” đang chỉ cái nào trong hai.
Tuy nhiên, “panelling” được “created”,
còn “furniture” được “bought”. Vậy từ
cần điền vào chỗ trống là “furniture”

37. On the next level of the house there Câu hỏi:


lamps are two impressive lounges, where he The first floor consists of furnished areas
entertained his guests. One lounge has with wallpaper and 37. ...............................
entirely red furnishings, such as sofas that have a Chinese design.
and wall coverings, and the other blue.
There’s a strong Chinese influence in Giải thích:
these areas in things like the wallpaper
• Từ loại cần điền: danh từ
pattern and the lamps which he would
• Nội dung: đồ vật
have made himself by copying original
• Đoạn băng đề cập đến tầng 1 căn nhà
versions.
- nơi bao gồm các khu vực đã được
trang bị nội thất với giấy dán tường và
một đồ vật nào đó có thiết kế đậm chất
Trung Hoa (“have a Chinese design”
được diễn đạt lại bằng “There’s a strong
Chinese influence”). Ngay sau khi đề cập
wallpaper, đoạn băng đề cập luôn đến đồ
vật tiếp theo bằng cách sử dụng liên từ
“and”. Vậy từ cần điền vào chỗ trống là
“lamps”

This publication's user rights are given to 143 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
38. And then, at the very top of the house, Câu hỏi:
harbour / there’s a room called the Lookout He wrote in a room at the top of the house
harbor called that because it looks out over the that had a view of the 38. ............................
harbour.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: địa điểm
• Đoạn băng đề cập đến khung cảnh nhìn
từ phòng trên cùng của căn nhà của
nhà văn. Cụm từ “had a view of the…”
(nhìn ra khung cảnh của…”) trong đề
bài được diễn đạt lại bằng cụm động từ
“looks out over…”. Vậy từ cần điền vào
chỗ trống là “harbour” (Anh-Anh) hoặc
“harbor” (Anh-Mỹ)

39. While living in his house on Guernsey, he Câu hỏi:


children entertained many other famous writers, He entertained other writers as well as
but he also invited a large group of local poor 39. ................................ in his house.
children from the deprived areas of the
island to dinner once a week. Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: đối tượng được nhà văn làm
cho vui
• Đoạn băng đề cập đến việc nhà văn tạo
sự vui vẻ không chỉ cho những nhà văn
khác mà còn cho một đối tượng khác.
Đối tượng này nghèo (“poor” được diễn
đạt lại thành “from the deprived areas”
trong đoạn băng”). Vậy từ cần điền vào
chỗ trống là “children”

40. In 1927, the house was owned by his Câu hỏi:


relatives relatives, and they decided to donate it to Victor Hugo’s 40. ....................................
the city of Paris. gave ownership of the house to the city
of Paris in 1927.

This publication's user rights are given to 144 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: đối tượng sở hữu ngôi nhà
• Đoạn băng đề cập đến đối tượng đã
tặng quyền sở hữu ngôi nhà cho thành
phố Paris. Đối tượng đó có “ownership
of the house” và sự sở hữu này được
diễn đạt trong đoạn băng bằng cấu trúc
bị động “the house was owned by…”.
Ngoài ra, từ khóa “give” trong ngữ cảnh
này mang nét nghĩa tương đương với từ
“donate”. Vậy từ cần điền vào chỗ trống
là “relatives”

This publication's user rights are given to 145 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
WRITING
TEST 1
Task 1

You should spend about 20 minutes on this task.

The graph below gives information about the percentage of the population in four Asian countries living in cities
from 1970 to 2020, with predictions for 2030 and 2040.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Phân tích biểu đồ

Dạng biểu đồ: Đường (Line graph)

Đặc điểm tổng quan:


• Dự kiến có sự gia tăng dân số sống ở các thành phố của tất cả các quốc gia được khảo sát
• Malaysia thống trị bảng xếp hạng trong phần lớn thời gian và Philippines được dự đoán sẽ vượt qua Thái Lan và
Indonesia để giữ vị trí thứ hai trong nửa cuối của khung thời gian đề cho.

Sắp xếp thông tin: Miêu tả và so sánh các số liệu và xu hướng của Malaysia và Indonesia vào đoạn 1, và nước Thailand
và Philippines vào đoạn 2.

Đoạn 1 - Miêu tả và so sánh các số liệu và xu hướng của Malaysia và Indonesia:


• Chính xác một phần ba dân số của Malaysia cư trú ở khu vực thành thị trong năm đầu tiên, sau đó dự kiến sẽ
tăng liên tục lên hơn 80% vào năm 2040, cao hơn đáng kể so với bất kỳ quốc gia nào khác được liệt kê.
• Trong khi đó, Indonesia cũng có xu hướng tăng tương tự, mặc dù với tốc độ thấp hơn nhiều. Mặc dù xuất phát
điểm ở mức thấp nhất (gần 15%), nhưng tỷ lệ dân số đô thị của quốc gia này đã tăng đáng kể, vượt qua Thái

This publication's user rights are given to 146 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Lan năm 2000 và Philippines năm 2010 để trở thành quốc gia cao thứ hai trước khi được dự báo chỉ đạt trên
60% vào năm cuối.

Đoạn 2 - Miêu tả và so sánh các số liệu và xu hướng của Thailand và Philippines:


• Tỷ lệ dân thành thị ở Philippines ban đầu là cao nhất, ở mức trên 30% một chút. Sau khi bị Malaysia vượt mặt
ở những năm đầu, Philippines đã chứng kiến sự gia tăng tới gần một nửa dân số để giành lại vị trí dẫn đầu vào
năm 1990. Tuy nhiên, sự thống trị này chỉ tồn tại trong thời gian ngắn vì tỷ lệ dân số của Philippines đã giảm dần
xuống còn khoảng 41% vào năm 2010, và sau đó được dự đoán sẽ tăng khoảng 10% vào năm 2040.
• Đồng thời, Thái Lan cũng đi theo một xu hướng tương tự nhưng xếp hạng cuối cùng từ năm 2000 trở đi. Con số
của nó bắt đầu ở mức gần 1/5 dân số trước khi được ước tính tăng hơn gấp đôi vào cuối thời kỳ.

Bài mẫu
(1)
The line graph shows the proportion of the urban population in four nations in Southeast Asia between 1970 and
(2)
2020, with projections until 2040.

Overall, there are projected increases (3) in the population living in cities of all countries examined, with Malaysia
dominating the chart (4) for the vast majority of the period (5), and the Philippines are predicted to overtake
Thailand and Indonesia to hold the second position in the second half of the timeframe.

(6) (7)
Regarding Malaysia and Indonesia, precisely a third of the former’s population resided in urban areas in the first
(8)
year, after which it is expected to increase continually to just over 80% in 2040, significantly higher than any other
(9)
countries listed. Indonesia almost exactly mirrors this upward trend , albeit at a much lower rate. Despite starting
(10) (11)
at the lowest (at nearly 15%), the urban population rate for this country rose considerably, surpassing those of
Thailand in 2000 and the Philippines in 2010 to become the second highest before being forecast to reach just above
60% in the final year.

Moving on to Thailand and the Philippines, the percentage of urban inhabitants (12) in the latter was the highest initially,
standing at slightly above 30%. After being exceeded (13) by Malaysia in the first years, the Philippines witnessed a rise
to nearly half of the population, regaining its dominant position (14) in 1990. However, this dominance was
(15)
short-lived , as its share had gradually dropped to approximately 41% by 2010, and it is then anticipated to have
climbed by roughly 10% by 2040. Thailand follows a very similar pattern but ranks last from 2000 onwards. Its figure
began at close to one-fifth of its population prior to (16) being estimated to more than double (17) by the end of
the period.

Word count: 228 words


Band điểm ước lượng: 7.0

Phân tích từ vựng:

(1) the urban (adj) population (n)


urban: đô thị
population: dân số

This publication's user rights are given to 147 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Dịch nghĩa: dân số đô thị

Cách sử dụng: “The urban population” được sử dụng để chỉ tổng số người sống trong các khu vực đô thị hoặc thành phố.

Ví dụ minh họa: The urban population has been steadily increasing as more people move from rural areas to cities in
search of better opportunities. (Dân số đô thị đã tăng ổn định khi ngày càng nhiều người di chuyển từ các vùng nông thôn
vào thành phố để tìm kiếm cơ hội tốt hơn.)

(2) projections (n)

Dịch nghĩa: dự đoán, dự báo

Cách sử dụng: “Projections” được sử dụng để chỉ các dự đoán hoặc ước tính về tương lai dựa trên thông tin hiện tại và
các mô hình phân tích.

Ví dụ minh họa: According to the population projections, the urban population is expected to double in the next decade
due to urbanization and migration trends. (Theo dự báo dân số, dân số đô thị dự kiến sẽ tăng gấp đôi trong thập kỷ tới do
xu hướng đô thị hóa và di cư.)

(3) projected (adj) increases (n)


projected: dự đoán, dự báo
increases: sự tăng, sự gia tăng

Dịch nghĩa: sự tăng dự kiến, sự gia tăng dự đoán

Cách sử dụng: “Projected increases” được sử dụng để chỉ sự tăng dự kiến hoặc sự gia tăng được dự đoán trong một số
liệu hoặc chỉ số cụ thể.

Ví dụ minh họa: The projected increases in energy consumption highlight the need for sustainable and renewable energy
sources to meet future demands. (Sự tăng dự kiến về tiêu thụ năng lượng nhấn mạnh nhu cầu phải có nguồn năng lượng
bền vững và tái tạo để đáp ứng các yêu cầu trong tương lai.)

(4) dominating (v) the chart (n)


dominating: chiếm ưu thế, thống trị
chart: biểu đồ, đồ thị

Dịch nghĩa: thống trị biểu đồ

Cách sử dụng: “Dominating the chart” được sử dụng để chỉ sự chiếm ưu thế hoặc thống trị trong biểu đồ hoặc đồ thị,
thường là do sự tăng trưởng hoặc thành tích vượt trội so với các mục khác.

Ví dụ minh họa: The company’s latest product release is dominating the chart, with record-breaking sales and over-
whelming customer demand. (Sản phẩm mới nhất của công ty đang thống trị biểu đồ, với doanh số kỷ lục và nhu cầu của
khách hàng vượt trội.)

This publication's user rights are given to 148 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(5) the vast majority (n) of the period (n)
the vast majority: đa số lớn, phần lớn đáng kể
of the period: của giai đoạn, của thời kỳ

Dịch nghĩa: phần lớn đáng kể của giai đoạn hoặc thời kỳ

Cách sử dụng: “The vast majority of the period” được sử dụng để chỉ phần lớn đáng kể của một giai đoạn hoặc thời kỳ
nào đó, thường liên quan đến số liệu hoặc sự kiện cụ thể.

Ví dụ minh họa: The vast majority of the period from 2010 to 2020 was marked by steady economic growth and declin-
ing unemployment rates. (Phần lớn đáng kể của giai đoạn từ năm 2010 đến 2020 đã được đánh dấu bởi sự tăng trưởng
kinh tế ổn định và giảm tỷ lệ thất nghiệp.)

(6) reside (v) in (prep)


reside: cư trú, sinh sống
in: trong

Dịch nghĩa: cư trú,

Cách sử dụng: “Reside in” được sử dụng để chỉ việc sống, cư trú tại một địa điểm hoặc vùng đất cụ thể.

Ví dụ minh họa: I currently reside in a small town on the outskirts of London. (Hiện tại, tôi đang cư trú tại một thị trấn nhỏ
nằm ở ngoại ô London.)

(7) urban (adj) areas (n)


urban: thành thị, đô thị
areas: khu vực

Dịch nghĩa: các khu vực thành thị, đô thị

Cách sử dụng: “Urban areas” được sử dụng để chỉ các khu vực có tính chất đô thị, bao gồm thành phố, thị trấn lớn và
các khu đô thị phát triển.

Ví dụ minh họa: Urban areas are characterized by high population density, infrastructure development, and a wide range
of economic and social activities. (Các khu vực thành thị được đặc trưng bởi mật độ dân số cao, phát triển cơ sở hạ tầng
và đa dạng các hoạt động kinh tế và xã hội.)

(8) increase (v) continually (adv)


increase: tăng lên, gia tăng
continually: liên tục, không ngừng

Dịch nghĩa: tăng lên liên tục, không ngừng

Cách sử dụng: “Increase continually” được sử dụng để diễn tả sự tăng lên một cách liên tục, không ngừng trong một
khoảng thời gian dài.

This publication's user rights are given to 149 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Ví dụ minh họa: The demand for renewable energy sources has been increasing continually as people become more
aware of the need for sustainable and clean energy solutions. (Nhu cầu về các nguồn năng lượng tái tạo đã tăng lên liên
tục khi mọi người nhận thức được nhu cầu về các giải pháp năng lượng bền vững và sạch.)

(9) almost (adv) exactly (adv) mirrors (v) this (pronoun) upward (adj) trend (n)
almost: gần như, hầu như
exactly: chính xác, hoàn toàn
mirrors: phản ánh, tương đồng
this: cái này, cái đó
upward: tăng, lên
trend: xu hướng, xu thế

Dịch nghĩa: gần như hoàn toàn phản ánh một xu hướng tăng lên như thế này

Cách sử dụng: “Almost exactly mirrors this upward trend” được sử dụng để diễn tả sự tương đồng, phản ánh một xu
hướng tăng lên một cách gần như hoàn toàn.

Ví dụ minh họa: The sales of electric vehicles have almost exactly mirrored this upward trend in recent years, with a sig-
nificant increase in adoption and consumer demand. (Doanh số của xe điện gần như hoàn toàn phản ánh xu hướng tăng
lên này trong những năm gần đây, với sự gia tăng đáng kể về sự chấp nhận và nhu cầu của người tiêu dùng.)

(10) the (determiner) urban (adj) population (n) rate (n)


the: cái, những (dùng để chỉ định rõ)
urban: thành thị, đô thị
population: dân số
rate: tỷ lệ, tốc độ

Dịch nghĩa: tỷ lệ dân số thành thị

Cách sử dụng: “The urban population rate” được sử dụng để chỉ tỷ lệ dân số sống trong các khu vực thành thị so với
tổng dân số.

Ví dụ minh họa: The urban population rate has been steadily increasing over the past few decades as more people move
from rural areas to cities in search of better opportunities. (Tỷ lệ dân số thành thị đã tăng ổn định trong vài thập kỷ qua
khi có nhiều người chuyển từ các vùng nông thôn vào thành phố để tìm kiếm cơ hội tốt hơn.)

(11) surpass (v)


surpass: vượt qua, vượt trội hơn, vượt bậc hơn

Dịch nghĩa: vượt qua, vượt trội hơn

Cách sử dụng: “Surpass” được sử dụng để diễn tả hành động vượt qua, vượt trội hơn, vượt bậc hơn một cái gì đó, thường
là trong một khía cạnh nào đó.

Ví dụ minh họa: The urban population rate in the capital city surpasses that of any other city in the country, making it
the most densely populated urban area. (Tỷ lệ dân số thành thị tại thủ đô vượt trội hơn bất kỳ thành phố nào khác trong

This publication's user rights are given to 150 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
quốc gia, tạo nên khu vực thành thị có mật độ dân số cao nhất.)

(12) urban (adj) inhabitants (n)


urban: thành thị, đô thị
inhabitants: cư dân, người sinh sống

Dịch nghĩa: người dân sinh sống ở thành thị, đô thị

Cách sử dụng: “Urban inhabitants” được sử dụng để chỉ những người dân sống trong các khu vực thành thị, đô thị, bao
gồm cả thành phố và các khu đô thị khác.

Ví dụ minh họa: The city has a diverse population with a mix of urban inhabitants from different cultural backgrounds
and walks of life. (Thành phố có một dân số đa dạng với sự kết hợp của các cư dân thành thị từ các nền văn hóa và cuộc
sống khác nhau.)

(13) exceed (v)


exceed: vượt qua, vượt trội, vượt quá

Dịch nghĩa: vượt qua, vượt trội hoặc vượt quá một giới hạn, một tiêu chuẩn, hoặc một kỳ vọng nào đó.

Cách sử dụng: “Exceed” thường được sử dụng để diễn tả việc vượt quá một mức độ, một số lượng hoặc một khả năng
nào đó.

Ví dụ minh họa: The company’s sales exceeded expectations and reached a new record high. (Doanh số của công ty vượt
qua kỳ vọng và đạt mức cao kỷ lục mới.)

(14) regaining (v) its (possessive pronoun) dominant (adj) position (n)
regaining: tái giành, lấy lại
its: của nó
dominant: ưu thế, thống trị, có vị trí hàng đầu
position: vị trí

Dịch nghĩa: tái giành lại vị trí ưu thế, vị trí thống trị của nó

Cách sử dụng: “Regaining its dominant position” được sử dụng để chỉ hành động của một cá nhân, tổ chức hoặc ngành
công nghiệp khi nó tái giành lại hoặc lấy lại vị trí hàng đầu, vị trí thống trị mà nó đã từng có trước đây.

Ví dụ minh họa: After a period of decline, the company implemented strategic changes and successfully regained its
dominant position in the market. (Sau một giai đoạn suy thoái, công ty đã thực hiện những thay đổi chiến lược và thành
công tái giành lại vị trí ưu thế của mình trên thị trường.)

(15) short-lived (adj)


short-lived: ngắn ngủi

Dịch nghĩa: chỉ một thời gian ngắn, không kéo dài lâu

This publication's user rights are given to 151 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Cách sử dụng: “Short-lived” được sử dụng để mô tả cái gì đó chỉ tồn tại hoặc xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn,
không kéo dài.

Ví dụ minh họa: The excitement of winning the lottery was short-lived, as the money quickly ran out. (Sự hào hứng sau
khi trúng xổ số chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn, khi tiền nhanh chóng hết.)

(16) prior (adj) to (prep)


prior: trước, trước khi
to: đến

Dịch nghĩa: trước khi

Cách sử dụng: “Prior to” được sử dụng để chỉ thời gian hoặc sự kiện diễn ra trước một thời điểm cụ thể hoặc trước khi
một sự việc xảy ra.

Ví dụ minh họa: Prior to the meeting, the team members prepared their presentations and reviewed the agenda. (Trước
cuộc họp, các thành viên trong nhóm đã chuẩn bị bài thuyết trình của họ và xem lại lịch trình công việc.)

(17) double (v)


double: tăng gấp đôi, nhân đôi

Dịch nghĩa: tăng gấp đôi, nhân đôi

Cách sử dụng: “Double” được sử dụng để chỉ hành động tăng gấp đôi hoặc nhân đôi một giá trị, một số lượng hoặc một
tính chất nào đó.

Ví dụ minh họa: The company plans to double its production capacity in the next year to meet the growing demand.
(Công ty kế hoạch tăng gấp đôi khả năng sản xuất của mình trong năm tới để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng.)

Task 2

You should spend about 40 minutes on this task.


Write about the following topic:

The most important aim of science should be to improve people’s live.


To what extent do you agree or disagree with this statement?

Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience
Write at least 250 words

Phân tích đề bài

Dạng bài: Opinion

This publication's user rights are given to 152 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Từ khóa: the most important aim, science, improve people’s lives.

Phân tích yêu cầu: Chủ đề hỏi ý kiến người viết rằng mục đích quan trọng nhất của khoa học phải là cải thiện cuộc sống
của con người hay không. Với dạng đề này, người viết có thể phát triển bài luận theo nhiều hướng khác nhau, nhưng sau
đây sẽ là 2 hướng phổ thông nhất:
• Đồng ý với việc cho rằng mục đích quan trọng nhất của khoa học phải là cải thiện cuộc sống của con người. (Và
đây là hướng đi của bài mẫu)
• Không đồng ý với việc cho rằng mục đích quan trọng nhất của khoa học phải là cải thiện cuộc sống của
con người

Bài mẫu
Dàn ý

Mở bài Giới thiệu chủ đề


Đưa ra quan điểm cá nhân: Đồng ý với việc cho rằng mục đích quan trọng nhất của khoa học
phải là cải thiện cuộc sống của con người.

Thân bài Đoạn 1 - Lý do đầu tiên: khoa học có thể cải thiện sức khỏe con người.
• Ví dụ, việc phát hiện và sử dụng rộng rãi kháng sinh đã cách mạng hóa việc điều trị các
bệnh truyền nhiễm, làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong trên toàn thế giới.
• Ngoài ra, sự phát triển của vắc-xin chống lại các bệnh như bại liệt và sởi không chỉ cứu
được vô số mạng sống mà còn loại bỏ hoặc giảm đáng kể sự xuất hiện của những căn
bệnh này.
• Bằng cách phân bổ nguồn lực cho nghiên cứu y học, khoa học có thể tiếp tục xoa dịu nỗi
đau của con người và nâng cao kết quả sức khỏe tổng thể.

Đoạn 2 - Lý do thứ hai: khoa học có thể giải quyết các thách thức xã hội và cải thiện điều
kiện sống của loài người.
• Nhờ nghiên cứu khoa học trong các lĩnh vực như nông nghiệp, năng lượng và công nghệ,
các giải pháp bền vững để đảm bảo an ninh lương thực, khả năng tiếp cận năng lượng sạch
và cơ sở hạ tầng có thể được phát triển.

This publication's user rights are given to 153 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
• Ví dụ, những tiến bộ trong khoa học nông nghiệp đã giúp tăng năng suất cây trồng, chống
lại nạn đói và đảm bảo nguồn lương thực sẵn có cho dân số ngày càng tăng.
• Tương tự như vậy, những đổi mới khoa học về năng lượng tái tạo có khả năng giảm thiểu
biến đổi khí hậu và giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch, do đó góp phần cải thiện
điều kiện môi trường và thúc đẩy một tương lai bền vững hơn.

Kết bài Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài và tóm tắt ý chính ở
thân bài.

(1)
Many believe that the overarching objective of science should undeniably be the improvement of people’s lives. I
wholeheartedly concur with this notion, as science has the power to revolutionize (2) society, address pressing
issues (3), and enhance the well-being of individuals on a global scale.

Firstly, the primary reason why science should prioritize the betterment (4) of people’s lives is its impact on healthcare.
Scientific research (5) has led to remarkable breakthroughs (6) in the field of medicine, resulting in the development of
life-saving drugs (7), innovative treatments, and advanced surgical procedures (8). For instance, the discovery and wide-
spread use of antibiotics have revolutionized the treatment of infectious diseases (9), significantly reducing
(10)
mortality rates worldwide. Additionally, the development of vaccines against diseases like polio and measles has
saved countless lives and eradicated (11) or significantly reduced the occurrence of these once-debilitating illnesses. By
allocating resources toward (12) medical research, science can continue alleviating (13) human suffering and enhancing
overall health outcomes (14).

Secondly, science plays a crucial role in addressing societal challenges (15) and improving living conditions. Thanks to
scientific research in areas such as agriculture, energy, and technology, sustainable solutions (16) to ensure food
security, clean energy access, and efficient infrastructure can be developed. For example, advancements in
(17) (18)
agricultural science have led to increased crop yields , combating hunger , and ensuring food availability for
(19)
growing populations. Similarly, scientific innovations in renewable energy have the potential to mitigate climate
(20) (21) (22)
change and reduce dependence on fossil fuels , thus improving environmental conditions and fostering a
more sustainable future.

In conclusion, I firmly believe that the primary aim of science should be to enhance people’s lives. This is because,
through advancements in healthcare and contributions to solving societal challenges, science has the capacity (23) to
bring about positive transformation (24) in our lives.

Word count: 290 words


Band điểm ước lượng: 7.0

Phân tích từ vựng:

(1) overarching (adj) objective (n)


overarching: bao quát, tổng thể
objective: mục tiêu, mục đích

This publication's user rights are given to 154 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Dịch nghĩa: mục tiêu tổng thể, mục tiêu chung

Cách sử dụng: “Overarching objective” được sử dụng để chỉ mục tiêu tổng thể, mục tiêu chung mà áp dụng cho toàn bộ
hoặc một phần quan trọng của một hệ thống, dự án, kế hoạch hoặc một tình huống.

Ví dụ minh họa: The overarching objective of the company is to become a global leader in sustainable technology and
innovation. (Mục tiêu tổng thể của công ty là trở thành một nhà lãnh đạo toàn cầu trong công nghệ và đổi mới
bền vững.)

(2) revolutionize (v)


revolutionize: cách mạng hóa

Dịch nghĩa: biến đổi hoặc thay đổi cách thức, phương pháp hoặc hệ thống một cách toàn diện và đáng kể.

Cách sử dụng: “Revolutionize” được sử dụng để chỉ quá trình biến đổi hoặc thay đổi một cách cách mạng, mang lại sự
thay đổi toàn diện và đáng kể trong một lĩnh vực, ngành công nghiệp, hoặc cách thức thực hiện một công việc nào đó.

Ví dụ minh họa: The invention of the internet revolutionized the way people communicate and access information. (Sự
phát minh của internet đã cách mạng hóa cách mà mọi người giao tiếp và tiếp cận thông tin.)

(3) address (v) pressing (adj) issues (n)


address: giải quyết, đối phó, xử lý
pressing: cấp bách, khẩn cấp
issues: vấn đề, vấn đề gấp, khía cạnh

Dịch nghĩa: giải quyết những vấn đề cấp bách.

Cách sử dụng: “Address pressing issues” được sử dụng để chỉ việc giải quyết, đối phó hoặc xử lý những vấn đề cấp bách,
những khía cạnh quan trọng và khẩn cấp của một tình huống hoặc vấn đề.

Ví dụ minh họa: The government is working hard to address pressing issues such as poverty, unemployment, and
climate change. (Chính phủ đang nỗ lực để giải quyết những vấn đề cấp bách như đói nghèo, thất nghiệp và biến đổi
khí hậu.)

(4) betterment (n)


betterment: cải thiện, sự cải thiện

Dịch nghĩa: sự cải thiện hoặc quá trình làm cho điều gì đó tốt hơn, đạt được sự tiến bộ

Cách sử dụng: “Betterment” được sử dụng để chỉ sự cải thiện hoặc quá trình làm cho điều gì đó tốt hơn, đạt được sự tiến
bộ hoặc tiến bộ trong một lĩnh vực hoặc tình huống cụ thể.

Ví dụ minh họa: Education plays a crucial role in the betterment of society by providing opportunities for personal
growth and social advancement. (Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện xã hội bằng cách cung cấp cơ hội
phát triển cá nhân và tiến bộ xã hội.)

This publication's user rights are given to 155 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(5) scientific (adj) research (n)
scientific: khoa học
research: nghiên cứu

Dịch nghĩa: nghiên cứu khoa học

Cách sử dụng: “Scientific research” được sử dụng để chỉ quá trình nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học, trong đó các
phương pháp khoa học được sử dụng để thu thập, phân tích và đưa ra những hiểu biết mới về một vấn đề hoặc một lĩnh
vực cụ thể.

Ví dụ minh họa: The scientists conducted extensive scientific research to investigate the effects of climate change on
marine ecosystems. (Các nhà khoa học tiến hành một nghiên cứu khoa học đầy đủ để điều tra tác động của biến đổi khí
hậu đối với hệ sinh thái biển.)

(6) remarkable (adj) breakthroughs (n)


remarkable: đáng chú ý, đáng nể
breakthroughs: những bước đột phá, những thành tựu đáng chú ý

Dịch nghĩa: những bước đột phá đáng chú ý

Cách sử dụng: “Remarkable breakthroughs” được sử dụng để chỉ những thành tựu, những bước đột phá đáng chú ý và
đáng nể trong một lĩnh vực hoặc trong quá trình nghiên cứu hoặc phát triển.

Ví dụ minh họa: The medical field has witnessed remarkable breakthroughs in cancer treatment, leading to improved
survival rates and enhanced quality of life for patients. (Lĩnh vực y học đã chứng kiến những bước đột phá đáng chú ý
trong điều trị ung thư, dẫn đến việc cải thiện tỷ lệ sống sót và nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.)

(7) life-saving (adj) drugs (n)


life-saving: cứu sống, giữ mạng sống
drugs: thuốc, chất dùng trong điều trị

Dịch nghĩa: những loại thuốc cứu sống

Cách sử dụng: “Life-saving drugs” được sử dụng để chỉ những loại thuốc có tác dụng cứu sống, giữ mạng sống của
người bệnh trong điều trị các bệnh lý nghiêm trọng.

Ví dụ minh họa: The development of life-saving drugs has significantly increased the survival rates of patients with
previously untreatable diseases. (Sự phát triển của những loại thuốc cứu sống đã làm tăng đáng kể tỷ lệ sống sót của các
bệnh nhân mắc các bệnh trước đây không thể điều trị được.)

(8) advanced (adj) surgical (adj) procedures (n)


advanced: tiên tiến, hiện đại
surgical: phẫu thuật
procedures: quy trình, thủ tục

Dịch nghĩa: các quy trình phẫu thuật tiên tiến

This publication's user rights are given to 156 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Cách sử dụng: “Advanced surgical procedures” được sử dụng để chỉ các quy trình phẫu thuật hiện đại và tiên tiến,
thường sử dụng các công nghệ và phương pháp mới nhằm cải thiện kỹ thuật và kết quả của các ca phẫu thuật.

Ví dụ minh họa: The hospital is renowned for its expertise in performing advanced surgical procedures, such as mini-
mally invasive surgeries and robotic-assisted surgeries. (Bệnh viện nổi tiếng với chuyên môn trong việc thực hiện các quy
trình phẫu thuật tiên tiến, như phẫu thuật thông qua một cách xâm lấn ít và phẫu thuật hỗ trợ bằng robot.)

(9) infectious (adj) diseases (n)


infectious: lây nhiễm
diseases: bệnh tật

Dịch nghĩa: các bệnh lây nhiễm

Cách sử dụng: “Infectious diseases” được sử dụng để chỉ các bệnh tật mà có thể lây nhiễm từ người này sang người
khác, thông qua vi khuẩn, virus, hoặc các tác nhân gây bệnh khác.

Ví dụ minh họa: The global health community is working together to combat infectious diseases such as malaria, tuber-
culosis, and HIV/AIDS. (Cộng đồng y tế toàn cầu đang cùng nhau làm việc để chống lại các bệnh lây nhiễm như sốt rét,
lao và HIV/AIDS.)

(10) mortality (n) rates (n)


mortality: tỷ lệ tử vong
rates: tỷ lệ

Dịch nghĩa: tỷ lệ tử vong

Cách sử dụng: “Mortality rates” được sử dụng để chỉ tỷ lệ tử vong, tức là số lượng người chết trong một dân số hoặc
nhóm dân số cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định.

Ví dụ minh họa: The implementation of effective healthcare interventions has led to a significant decrease in mortality
rates for certain diseases. (Sự thực hiện các biện pháp chăm sóc sức khỏe hiệu quả đã dẫn đến sự giảm đáng kể trong
tỷ lệ tử vong của một số bệnh.)

(11) eradicate (v)


eradicate: diệt trừ hoàn toàn, loại bỏ

Dịch nghĩa: diệt trừ hoàn toàn

Cách sử dụng: “Eradicate” được sử dụng để chỉ hành động diệt trừ hoàn toàn, loại bỏ một cái gì đó, như một bệnh tật,
một vấn đề hay một loại tệ nạn.

Ví dụ minh họa: The global efforts to eradicate polio have made significant progress, bringing us closer to a world free
of this disease. (Các nỗ lực toàn cầu để diệt trừ bệnh bại liệt đã đạt được tiến bộ đáng kể, mang chúng ta gần hơn đến
một thế giới không còn bệnh này.)

This publication's user rights are given to 157 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(12) allocating (v) resources (n) toward (prep)
allocating: phân bổ, cung cấp
resources: nguồn lực
toward: hướng về, dành cho

Dịch nghĩa: phân bổ nguồn lực vào, cung cấp nguồn lực cho

Cách sử dụng: “Allocating resources toward” được sử dụng để chỉ việc phân bổ, cung cấp nguồn lực cho một mục tiêu,
một dự án, hoặc một lĩnh vực cụ thể.

Ví dụ minh họa: The government is allocating resources toward improving infrastructure, such as building new roads
and bridges, to support economic development. (Chính phủ đang phân bổ nguồn lực vào việc cải thiện cơ sở hạ tầng,
chẳng hạn như xây dựng đường và cầu mới, để hỗ trợ phát triển kinh tế.)

(13) alleviate (v)


alleviate: làm giảm bớt, làm nhẹ bớt

Dịch nghĩa: làm giảm bớt, làm nhẹ bớt

Cách sử dụng: “Alleviate” được sử dụng để chỉ hành động làm giảm bớt, làm nhẹ bớt một tình huống khó khăn, nỗi đau,
căng thẳng hoặc gánh nặng.

Ví dụ minh họa: The organization’s mission is to alleviate poverty by providing access to education and economic op-
portunities for underprivileged communities. (Nhiệm vụ của tổ chức là làm giảm bớt đói nghèo bằng cách cung cấp cơ
hội tiếp cận giáo dục và kinh tế cho các cộng đồng thiếu thốn.)

(14) overall (adj) health outcomes (n)


overall: tổng thể, tổng quan
health outcomes: kết quả về sức khỏe

Dịch nghĩa: tổng quan về kết quả sức khỏe

Cách sử dụng: “Overall health outcomes” được sử dụng để chỉ tổng quan về kết quả về sức khỏe của một cá nhân, một
nhóm người hoặc một cộng đồng.

Ví dụ minh họa: Access to quality healthcare and health education can significantly improve overall health outcomes,
leading to reduced mortality rates and improved well-being in communities. (Tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất
lượng và giáo dục sức khỏe có thể cải thiện đáng kể kết quả về sức khỏe tổng thể, dẫn đến giảm tỷ lệ tử vong và cải thiện
sự phát triển tốt đẹp trong cộng đồng.)

(15) societal (adj) challenges (n)


societal: thuộc về xã hội, liên quan đến xã hội
challenges: thách thức

Dịch nghĩa: những thách thức liên quan đến xã hội

This publication's user rights are given to 158 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Cách sử dụng: “Societal challenges” được sử dụng để chỉ những thách thức và vấn đề mà xã hội đang phải đối mặt, có
thể liên quan đến các lĩnh vực như kinh tế, môi trường, sức khỏe, giáo dục, và cộng đồng.

Ví dụ minh họa: Poverty, inequality, climate change, and access to quality education are some of the key societal chal-
lenges we need to address for a better future. (Đói nghèo, bất bình đẳng, biến đổi khí hậu và tiếp cận giáo dục chất lượng
là một số thách thức xã hội quan trọng chúng ta cần đối mặt để có một tương lai tốt đẹp hơn.)

(16) sustainable (adj) solutions (n)


sustainable: bền vững, có thể duy trì
solutions: giải pháp

Dịch nghĩa: những giải pháp bền vững

Cách sử dụng: “Sustainable solutions” được sử dụng để chỉ những giải pháp mà có khả năng duy trì và đáp ứng được
nhu cầu hiện tại mà không gây hại đến tương lai hoặc môi trường.

Ví dụ minh họa: Transitioning to renewable energy sources, promoting circular economy practices, and investing in
green infrastructure are some of the sustainable solutions to mitigate climate change and foster long-term environmen-
tal sustainability. (Chuyển sang sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, khuyến khích thực hiện nền kinh tế vòng tròn và đầu
tư vào cơ sở hạ tầng xanh là một số giải pháp bền vững để giảm thiểu biến đổi khí hậu và thúc đẩy bền vững môi trường
lâu dài.)

(17) increased (adj) crop yields (n)


increased: tăng lên, gia tăng
crop yields: sản lượng mùa màng

Dịch nghĩa: sự tăng sản lượng mùa màng

Cách sử dụng: “Increased crop yields” được sử dụng để chỉ sự gia tăng trong sản lượng mùa màng, tức là lượng cây
trồng được thu hoạch và sản xuất tăng lên.

Ví dụ minh họa: The implementation of advanced agricultural techniques, such as precision farming and the use of
genetically modified crops, has led to increased crop yields and improved food security in many regions. (Việc áp dụng
các kỹ thuật nông nghiệp tiên tiến như nông nghiệp chính xác và sử dụng cây trồng biến đổi gen đã dẫn đến tăng sản lượng
mùa màng và cải thiện an ninh lương thực ở nhiều khu vực.)

(18) combating (v) hunger (n)


combating: chiến đấu, chống lại
hunger: nạn đói, sự đói

Dịch nghĩa: chiến đấu chống lại nạn đó

Cách sử dụng: “Combating hunger” được sử dụng để chỉ việc đối phó với, chống lại tình trạng đói nghèo và đảm bảo mọi
người có đủ thực phẩm cần thiết để sống.

This publication's user rights are given to 159 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Ví dụ minh họa: Through initiatives such as sustainable agriculture, food aid programs, and empowering small-scale
farmers, we can make significant progress in combating hunger and achieving food security for all. (Qua các sáng kiến
như nông nghiệp bền vững, chương trình viện trợ thực phẩm và tạo điều kiện cho những người nông dân quy mô nhỏ, chúng
ta có thể đạt được tiến bộ đáng kể trong việc chống lại nạn đói và đảm bảo an ninh lương thực cho tất cả mọi người.)

(19) renewable (adj) energy (n)


renewable: tái tạo, tái sinh
energy: năng lượng

Dịch nghĩa: năng lượng tái tạo

Cách sử dụng: “Renewable energy” được sử dụng để chỉ các nguồn năng lượng có khả năng tái tạo và không gây ra khí
thải hoặc ảnh hưởng xấu đến môi trường.

Ví dụ minh họa: Solar power, wind energy, hydropower, and geothermal energy are examples of renewable energy sourc-
es that can reduce our dependence on fossil fuels and mitigate the negative impacts of climate change. (Năng lượng
mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy điện và năng lượng địa nhiệt là những ví dụ về nguồn năng lượng tái tạo có thể
giảm sự phụ thuộc của chúng ta vào nhiên liệu hóa thạch và giảm thiểu các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.)

(20) mitigate (v) climate change (n)


mitigate: làm giảm nhẹ, làm dịu bớt
climate change: biến đổi khí hậu

Dịch nghĩa: làm giảm nhẹ biến đổi khí hậu

Cách sử dụng: “Mitigate climate change” được sử dụng để chỉ các biện pháp và hành động nhằm giảm thiểu tác động
của biến đổi khí hậu và giữ cho sự thay đổi của hệ thống khí hậu ở mức chấp nhận được.

Ví dụ minh họa: Implementing renewable energy projects, adopting sustainable practices, promoting energy efficiency,
and reducing greenhouse gas emissions are important steps to mitigate climate change and protect the planet for fu-
ture generations. (Triển khai các dự án năng lượng tái tạo, áp dụng các phương pháp bền vững, khuyến khích sử dụng năng
lượng hiệu quả và giảm khí thải nhà kính là những bước quan trọng để làm giảm tác động của biến đổi khí hậu và bảo vệ
hành tinh cho thế hệ tương lai.)

(21) fossil fuels (n)


fossil: hóa thạch
fuels: nhiên liệu

Dịch nghĩa: nhiên liệu hóa thạch

Cách sử dụng: “Fossil fuels” là thuật ngữ chỉ các nguồn năng lượng được hình thành từ cổ đại, bao gồm than, dầu mỏ và
khí đốt tự nhiên. Chúng được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và giao thông nhưng tạo ra khí thải gây hiệu ứng nhà
kính và góp phần vào biến đổi khí hậu.

Ví dụ minh họa: The burning of fossil fuels releases carbon dioxide and other greenhouse gases into the atmosphere,
contributing to global warming and climate change. Transitioning to renewable energy sources is crucial to reduce our

This publication's user rights are given to 160 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
reliance on fossil fuels and mitigate the environmental impacts associated with their use. (Việc đốt cháy nhiên liệu hóa
thạch thải ra carbon dioxide và các khí nhà kính khác vào không khí, góp phần vào hiện tượng nóng lên toàn cầu và biến
đổi khí hậu. Chuyển đổi sang các nguồn năng lượng tái tạo là cần thiết để giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và
làm giảm tác động môi trường liên quan đến việc sử dụng chúng.)

(22) environmental (adj) conditions (n)


environmental: liên quan đến môi trường, môi trường
conditions: điều kiện, tình trạng

Dịch nghĩa: các điều kiện về môi trường

Cách sử dụng: “Environmental conditions” được sử dụng để chỉ các yếu tố và tình trạng trong môi trường tự nhiên hoặc
môi trường xung quanh.

Ví dụ minh họa: Poor environmental conditions, such as air pollution and water contamination, can have detrimental
effects on public health and the ecosystem. (Các điều kiện môi trường kém, chẳng hạn như ô nhiễm không khí và ô nhiễm
nước, có thể gây tác động bất lợi đến sức khỏe công cộng và hệ sinh thái.)

(23) capacity (n)


capacity: khả năng, năng lực

Dịch nghĩa: khả năng hoặc năng lực để thực hiện một nhiệm vụ, chức năng hoặc sự đo lường.

Cách sử dụng: “Capacity” được sử dụng để chỉ khả năng hoặc năng lực của một cá nhân, một tổ chức hoặc một hệ thống
để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể hoặc để chứa, đo lường hoặc chứng minh một số lượng hay mức độ.

Ví dụ minh họa: The hospital has expanded its capacity to accommodate more patients by adding new wings and hiring
additional medical staff. (Bệnh viện đã mở rộng khả năng của mình để tiếp nhận thêm bệnh nhân bằng cách xây dựng
thêm các khu nhà mới và tuyển dụng thêm nhân viên y tế.)

(24) positive (adj) transformation (n)


positive: tích cực, tích cực
transformation: sự biến đổi, sự chuyển đổi

Dịch nghĩa: sự biến đổi tích cực

Cách sử dụng: “Positive transformation” được sử dụng để chỉ quá trình hoặc kết quả của một sự thay đổi tích cực hoặc
cải thiện đáng kể.

Ví dụ minh họa: The implementation of renewable energy sources has led to a positive transformation in the energy
sector, reducing carbon emissions and promoting sustainability. (Việc triển khai nguồn năng lượng tái tạo đã tạo ra một
sự biến đổi tích cực trong ngành năng lượng, giảm lượng khí thải carbon và thúc đẩy bền vững.)

This publication's user rights are given to 161 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
TEST 2
Task 1

You should spend about 20 minutes on this task.

The chart below shows the number of households in the US by their annual income in 2007, 2011 and 2015
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Write at least 150 words

Phân tích biểu đồ

Dạng biểu đồ: Cột (Bar chart)

Đặc điểm tổng quan:


• Các hộ gia đình có thu nhập dưới 50.000 đô la ban đầu tăng lên, sau đó giảm nhẹ.
• Ngược lại, các hộ gia đình có thu nhập trên 75.000 đô la chứng kiến mức giảm tối thiểu trước khi tăng trở lại, với
những hộ gia đình kiếm được 75.000-99.999 đô la một năm liên tục có số liệu thấp nhất.
• Đồng thời, các hộ gia đình có thu nhập trung bình vẫn ổn định trong giai đoạn được trình bày.

Sắp xếp thông tin: Miêu tả và so sánh các số liệu và xu hướng của các hộ gia đình có thu nhập dưới 50.000 đô la vào
đoạn 1, các hộ có thu nhập từ 75,000 tới 99,999 đô la vào đoạn , và các hộ trên 75,000 đô la vào đoạn 3.

Đoạn 1 - Miêu tả và so sánh các số liệu và xu hướng của các hộ gia đình có thu nhập dưới 50.000 đô la.
• Ban đầu có 25 triệu hộ có thu nhập hàng năm dưới 25.000 đô la, sau đó đã tăng lên mức cao gần 30 triệu vào
năm 2011, trước khi giảm nhẹ xuống còn khoảng 27 triệu vào năm cuối cùng.
• Các hộ gia đình kiếm được từ 25.000 đến 49.999 đô la hàng năm có xu hướng tương tự, mặc dù ở mức cao hơn,
bắt đầu từ khoảng 26 triệu, cao nhất là 30 triệu, sau đó kết thúc ở mức khoảng 29 triệu.

Đoạn 2 - Miêu tả và so sánh các số liệu và xu hướng của các hộ gia đình có thu nhập 75,000 tới 99,999 đô la.
• Trong khi đó, các hộ gia đình có mức thu nhập từ 50.000 đến 74.999 đô la là nhóm duy nhất không có thay đổi,
với con số giữ nguyên ở mức hơn 20 triệu trong suốt khoảng thời gian đề cho.

This publication's user rights are given to 162 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Đoạn 3 - Miêu tả và so sánh các số liệu và xu hướng của các hộ gia đình có thu nhập trên 75,000 đô la.
• Có gần 15 triệu người kiếm được 75.000-99.999 đô la trong năm 2007, nhưng sau đó con số này đã tăng lên
chính xác 15 triệu vào cuối khung thời gian mặc dù đã giảm không đáng kể vào năm 2011.
• Những thay đổi tương tự, nhưng ở mức độ lớn hơn nhiều, đã được quan sát thấy trong các con số dành cho các
hộ gia đình có mức thu nhập lớn nhất ($100.000 trở lên), tăng từ dưới 30 triệu lên khoảng 33 triệu để thống trị
biểu đồ vào năm 2015.

Bài mẫu

The bar chart illustrates how the number of US households, categorized by their yearly income, changed in the years
2007, 2011 and 2015. Overall, across 8 years, households earning less than $50,000 showed an initial increase (1),
followed by a slight decrease. In contrast, households with incomes exceeding $75,000 witnessed a minimal decline (2)
before rebounding (3), with those making $75,000-99,999 a year consistently (4) having the lowest figures. At the same
time, households with mid-level incomes (5) remained stable over the period shown.

Regarding households with incomes below $50,000, 25 million had an annual income of under $25,000 initially, after
which it had risen to a high of (6) close to 30 million by 2011, prior to falling marginally (7) to around 27 million in the final
year. Households who made between $25,000 and $49,999 yearly mirrored this trend, albeit at a higher rate, starting at
approximately 26 million, peaking at (8) exactly 30 million, then ending at around 29 million.

Meanwhile, households falling within the income range (9) of $50,000-$74,999 were the only category that witnessed no
changes, with their figure staying unchanged (10) at just over 20 million throughout.

In terms of households with annual earnings (11) of above $75.000, there were nearly 15 million earning $75,000-99,999
in 2007, but it later climbed to precisely 15 million at the end of the timeframe despite a negligible dip (12) in 2011.
Similar changes (13), but to a much greater extent, were observed in the figure for households with the largest income
range (14) ($100,000 or more), growing from just under 30 million to roughly 33 million to dominate the chart (15) in 2015.

Word count: 237 words


Band điểm ước lượng: 7.0

Phân tích từ vựng:

(1) an initial (adj) increase (n)


an initial: một sự tăng ban đầu, một sự tăng đầu tiên
increase: sự tăng, tăng lên

Dịch nghĩa: một sự tăng ban đầu, một sự tăng đầu tiên

Cách sử dụng: “An initial increase” được sử dụng để chỉ sự gia tăng ban đầu hoặc tăng lên lần đầu tiên trong một quá
trình, một chu kỳ hoặc một tình huống nào đó.

Ví dụ minh họa: The company experienced an initial increase in sales after launching their new product, but it gradually

This publication's user rights are given to 163 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
stabilized over time. (Công ty đã trải qua một sự tăng ban đầu trong doanh số sau khi ra mắt sản phẩm mới, nhưng dần
dần ổn định theo thời gian.)

(2) a minimal (adj) decline (n)


a minimal: một sự giảm tối thiểu, một sự giảm nhỏ nhất
decline: sự giảm, sự suy giảm

Dịch nghĩa: một sự giảm tối thiểu, một sự giảm nhỏ nhất

Cách sử dụng: “A minimal decline” được sử dụng để chỉ sự giảm tối thiểu hoặc sự giảm nhỏ nhất trong một giá trị, một
số lượng hoặc một tính chất nào đó.

Ví dụ minh họa: Despite the challenging market conditions, the company experienced a minimal decline in profits com-
pared to the previous quarter. (Mặc dù điều kiện thị trường khó khăn, công ty đã ghi nhận một sự giảm tối thiểu trong lợi
nhuận so với quý trước đó.)

(3) rebound (v)


rebound: phục hồi, hồi phục; sự phục hồi, sự hồi phục

Dịch nghĩa: phục hồi, hồi phục; sự phục hồi, sự hồi phục

Cách sử dụng: “Rebound” Được sử dụng khi một giá trị, một chỉ số, hoặc một tình huống tăng trở lại sau một giai
đoạn giảm.

Ví dụ minh họa: The team struggled in the first half of the game but managed to rebound in the second half and win the
match. (Đội bóng gặp khó khăn trong hiệp một của trận đấu nhưng đã có thể hồi phục trong hiệp hai và giành chiến thắng.)

(4) consistently (adv)


consistently: một cách nhất quán, một cách kiên định

Dịch nghĩa: một cách nhất quán, liên tục

Cách sử dụng: “Consistently” được sử dụng để chỉ sự nhất quán, liên tục trong một khoảng thời gian, không có sự biến
đổi đáng kể.

Ví dụ minh họa: The households earning $75,000-99,999 a year consistently had the lowest figures throughout the peri-
od from 2007 to 2015, showing little fluctuation. (Các hộ gia đình có thu nhập từ 75.000-99.999 đô la một năm đã có con
số thấp nhất một cách nhất quán trong suốt giai đoạn từ năm 2007 đến 2015, không có sự biến đổi đáng kể.)

(5) mid-level (adj) incomes (n)


mid-level: trung cấp, ở giữa
incomes: thu nhập

Dịch nghĩa: thu nhập ở mức trung cấp

This publication's user rights are given to 164 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Cách sử dụng: “Mid-level incomes” được sử dụng để chỉ các mức thu nhập ở trung cấp, nằm ở mức trung bình trong một
phạm vi thu nhập.

Ví dụ minh họa: According to the bar chart, households with mid-level incomes, such as those earning $50,000-75,000 a
year, remained stable over the period from 2007 to 2015, showing little change in numbers. (Theo biểu đồ cột, các hộ gia
đình có thu nhập ở mức trung cấp, như những người kiếm từ 50.000-75.000 đô la một năm, duy trì ổn định trong giai đoạn
từ năm 2007 đến 2015, không có sự thay đổi đáng kể về số lượng.)

(6) a high (n) of (prep)


a high: mức cao, điểm cao
of: của, từ

Dịch nghĩa: một mức cao của

Cách sử dụng: “A high of” được sử dụng để chỉ một mức đạt đến cao nhất hoặc điểm cao nhất của một số liệu hoặc
một hiện tượng nào đó.

Ví dụ minh họa: The stock market reached a high of 3000 points yesterday, reflecting strong investor confidence and
market performance. (Thị trường chứng khoán đạt mức cao nhất là 3000 điểm hôm qua, phản ánh sự tự tin của nhà đầu
tư và hiệu suất thị trường mạnh mẽ.)

(7) prior to (prep)


prior: trước, trước khi
to: đến, tới

Dịch nghĩa: trước khi, trước khi đến

Cách sử dụng: “Prior to” được sử dụng để chỉ thời điểm hoặc sự kiện trước khi một sự việc khác xảy ra.

Ví dụ minh họa: Prior to starting his own business, John worked for several years in the corporate sector to gain valuable
experience and industry knowledge. (Trước khi bắt đầu kinh doanh riêng, John đã làm việc trong một vài năm trong lĩnh
vực doanh nghiệp để có được kinh nghiệm quý giá và kiến thức ngành.)

(8) falling (v) marginally (adv)


falling: giảm, rơi, suy yếu
marginally: một cách nhỏ, một cách không đáng kể

Dịch nghĩa: giảm một cách nhỏ, giảm không đáng kể

Cách sử dụng: “Falling marginally” được sử dụng để diễn tả một sự giảm nhỏ, không đáng kể trong mức độ hoặc con
số của một cái gì đó.

Ví dụ minh họa: The company’s profits have been falling marginally over the past quarter, indicating a slight decline in
financial performance. (Lợi nhuận của công ty đã giảm một cách nhỏ trong quý vừa qua, cho thấy sự suy giảm nhẹ về hiệu
suất tài chính.)

This publication's user rights are given to 165 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(9) peak (v) at (prep)
peak: đỉnh cao, điểm cao nhất
at: tại

Dịch nghĩa: đạt đến đỉnh cao, điểm cao nhất tại

Cách sử dụng: “Peak at” được sử dụng để chỉ hành động hoặc quá trình của việc đạt đến đỉnh cao, điểm cao nhất tại
một thời điểm hoặc một trạng thái cụ thể.

Ví dụ minh họa: The temperature peaked at 40 degrees Celsius during the heatwave. (Nhiệt độ đạt đến điểm cao nhất
là 40 độ Celsius trong đợt nắng nóng.)

(10) staying (v) unchanged (adj)


staying: ở lại, tiếp tục
unchanged: không thay đổi

Dịch nghĩa: không thay đổi trong một khoảng thời gian

Cách sử dụng: “Staying unchanged” được sử dụng để chỉ sự tiếp tục một trạng thái, tình huống hoặc điều gì đó không
thay đổi trong một khoảng thời gian nhất định.

Ví dụ minh họa: Despite the challenges, the company’s commitment to quality has remained unchanged over the years.
(Mặc dù gặp khó khăn, cam kết của công ty về chất lượng vẫn không thay đổi qua các năm.)

(11) annual (adj) earnings (n)


annual: hàng năm
earnings: thu nhập, lợi nhuận

Dịch nghĩa: thu nhập hàng năm, lợi nhuận hàng năm

Cách sử dụng: “Annual earnings” được sử dụng để chỉ tổng thu nhập hoặc lợi nhuận mà một cá nhân, một công ty hoặc
một tổ chức kiếm được trong một năm.

Ví dụ minh họa: The company reported record-breaking annual earnings of $10 million for the fiscal year. (Công ty báo
cáo lợi nhuận hàng năm kỷ lục là 10 triệu đô la cho năm tài chính.)

(12) negligible (adj) dip (n)


negligible: không đáng kể, không đáng quan tâm
dip: sự giảm nhẹ, sự giảm đáng kể

Dịch nghĩa: sự giảm không đáng kể

Cách sử dụng: “A negligible dip” được sử dụng để chỉ sự giảm nhẹ, không đáng kể trong một số lượng, mức độ hoặc
giá trị.

Ví dụ minh họa: Despite some fluctuations in the stock market, the overall performance of the company showed a

This publication's user rights are given to 166 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
negligible dip in profits. (Mặc dù có những biến động trên thị trường chứng khoán, hiệu suất tổng thể của công ty chỉ giảm
không đáng kể về lợi nhuận.)

(13) Similar (adj) changes (n)


similar: tương tự, giống nhau
changes: sự thay đổi

Dịch nghĩa: những sự thay đổi tương tự

Cách sử dụng: “Similar changes” được sử dụng để chỉ những thay đổi có tính chất tương tự, giống nhau trong một tình
huống hoặc một hệ thống cụ thể.

Ví dụ minh họa: The new regulations implemented by the government resulted in similar changes across different in-
dustries. (Các quy định mới được chính phủ triển khai đã dẫn đến những thay đổi tương tự trong các ngành công nghiệp
khác nhau.)

(14) the largest (adj) income (n) range (n)


the largest: lớn nhất, phạm vi lớn nhất
income: thu nhập
range: phạm vi, khoảng

Dịch nghĩa: phạm vi thu nhập lớn nhất

Cách sử dụng: “The largest income range” được sử dụng để chỉ phạm vi thu nhập lớn nhất, tức là khoảng thu nhập mà
có giá trị lớn nhất trong một tập hợp hoặc một hệ thống cụ thể.

Ví dụ minh họa: The job offers in the technology sector often have the largest income range, with some positions reach-
ing six-figure salaries. (Các công việc trong ngành công nghệ thường có phạm vi thu nhập lớn nhất, với một số vị trí đạt
mức lương sáu chữ số.)

(11) dominate (v) the chart (n)


dominate: chiếm ưu thế, thống trị
the chart: biểu đồ, bảng

Dịch nghĩa: thống trị biểu đồ

Cách sử dụng: “Dominate the chart” được sử dụng để chỉ việc chiếm ưu thế hoặc thống trị trong một biểu đồ hoặc bảng
thống kê, thể hiện sự vượt trội về số liệu hoặc giá trị so với các mục khác.

Ví dụ minh họa: The company’s sales performance continues to dominate the chart, with record-breaking revenue and
market share. (Hiệu suất bán hàng của công ty tiếp tục thống trị biểu đồ, với doanh thu và thị phần đạt kỷ lục.)

This publication's user rights are given to 167 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Task 2

You should spend about 40 minutes on this task.


Write about the following topic:

Some university students want to learn about other subjects in addition to their main subjects. Other believe it is more
important to give all their time and attention to studying for a qualification
Discuss both these views and give your own opinion

Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience
Write at least 250 words

Phân tích đề bài

Dạng bài: Discussion and Opinion

Từ khóa: university students, learn, other subjects in addition to their main subjects, more important, give all their time
and attention, studying, qualification.

Phân tích yêu cầu: Đây là loại chủ đề thảo luận và đưa ra quan điểm: việc các sinh viên đại học nên học thêm các môn
học khác bên cạnh các môn chính hay dành toàn bộ thời gian và sự tập trung của họ vào việc học để lấy được bằng. Với
loại chủ đề này, người viết có thể phát triển bài luận theo 2 hướng khác nhau:
• Thảo luận về cả hai luồng ý kiến và đồng tình với bên cho rằng các sinh viên đại học nên học thêm các môn học
khác bên cạnh các môn chính. (Và đây là hướng đi của bài mẫu)
• Thảo luận về cả hai luồng ý kiến và đồng tình với bên cho rằng các sinh viên đại học nên dành toàn bộ thời gian
và sự tập trung của họ vào việc học để lấy được bằng.

Bài mẫu
Dàn ý

Mở bài Giới thiệu chủ đề


Đưa ra quan điểm cá nhân: Đồng tình với bên cho rằng các sinh viên đại học nên học thêm
các môn học khác bên cạnh các môn chính.

This publication's user rights are given to 168 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Thân bài Đoạn 1 - Giải thích tại sao một số người cho rằng các sinh viên đại học nên dành toàn bộ thời
gian và sự tập trung của họ vào việc học để lấy được bằng.
• Họ lập luận rằng việc chuyên môn hóa cho phép sinh viên có được kiến thức chuyên sâu
và chuyên môn trong lĩnh vực họ đã chọn.
• Khi dành nhiều nỗ lực cho các môn học chính của mình, học sinh có thể nắm bắt các khái
niệm và lý thuyết phức tạp một cách thấu đáo hơn.
• Kiến thức chuyên ngành này có thể dẫn đến các cơ hội nghiên cứu nâng cao, con đường
sự nghiệp chuyên biệt và được công nhận là chuyên gia trong lĩnh vực của họ.
• Ví dụ, một sinh viên chuyên ngành kỹ thuật hóa học chỉ tập trung vào việc nắm vững các
nguyên tắc kỹ thuật cốt lõi có thể phát triển các nghiên cứu mang tính đột phá trong lĩnh vực
năng lượng tái tạo.

Đoạn 2 - Đồng tình với bên cho rằng các sinh viên đại học nên học thêm các môn học khác
bên cạnh các môn chính.
• Thứ nhất, khám phá các lĩnh vực đa dạng thúc đẩy trí tò mò trí tuệ và mở rộng hiểu biết
của một người về thế giới. Nó thúc đẩy tư duy phản biện, sáng tạo và các kỹ năng giải quyết
vấn đề liên ngành, được đánh giá cao trong xã hội phức tạp và liên kết với nhau ngày nay.
• Ví dụ: một sinh viên chuyên ngành khoa học máy tính tham gia các khóa học về tâm lý
học có thể hiểu rõ hơn về hành vi của con người và thiết kế giao diện phần mềm thân thiện
hơn với người dùng.
• Ngoài ra, học về các môn học khác có thể cung cấp cho sinh viên một nền giáo dục toàn
diện, trang bị cho họ những kỹ năng có thể chuyển đổi, giúp họ thích nghi với thị trường việc
làm đang thay đổi nhanh chóng.

Kết bài Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài và tóm tắt ý chính ở thân bài.

There are differing views among university students regarding the importance of diversifying (1) their studies or solely
focusing on their main subjects. Some argue that exploring other disciplines (2) can broaden knowledge and skills, while
others believe that dedicating all their time and attention to their qualification is paramount (3). This essay will discuss
both perspectives before concluding that I am in favor of (4) the former.

(5)
On the one hand, those who advocate for dedicating all their time and attention to studying for a qualification have
(6)
valid reasons for their stance. They argue that specialization allows students to acquire in-depth knowledge and
(7)
expertise in their chosen field. When devoting significant effort to their main subjects, students can grasp complex
(8)
concepts and theories more thoroughly. This specialized knowledge can lead to advanced research opportunities,
specialized career paths, and recognition (9) as experts in their field. For instance, a student majoring in chemical
engineering who focuses solely on mastering core engineering principles (10) may develop groundbreaking
research (11) in the field of renewable energy.

On the other hand, there are compelling reasons why students should acquire knowledge in supplementary disciplines
(12) (13)
alongside their primary areas of study . Firstly, exploring diverse disciplines fosters intellectual curiosity and
broadens one’s understanding of the world. It promotes critical thinking, creativity, and interdisciplinary
(14) (15)
problem-solving skills , which are highly valued in today’s complex and interconnected society . For example,
(16)
a student majoring in computer science who takes courses in psychology may gain insights into human behavior

This publication's user rights are given to 169 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
and design more user-friendly software interfaces (17). Additionally, learning about other subjects can provide students
(18) (19)
with a well-rounded education that equips them with transferable skills , enabling them to adapt to a rapidly
(20)
changing job market .

In conclusion, while there are proponents who emphasize the significance of devoting one’s time and focus solely to
studying for a specific qualification, I strongly hold the belief that university students should expand their knowledge by
studying subjects beyond their primary fields of study. By embracing a diverse range of disciplines, they can
develop a broader perspective (21), enhance critical thinking skills, and acquire transferable knowledge.

Word count: 339 words


Band điểm ước lượng: 7.0

Phân tích từ vựng:

(1) diversify (v)


diversify: làm phong phú, đa dạng hoá

Dịch nghĩa: mở rộng phạm vi hoặc đa dạng hóa trong một lĩnh vực hoặc trong việc học tập, nghiên cứu

Cách sử dụng: “Diversify” được sử dụng để chỉ việc mở rộng phạm vi hoặc đa dạng hoá các lĩnh vực, môn học hoặc hoạt
động trong việc học tập hoặc nghiên cứu.

Ví dụ minh họa: Some university students believe that it is important to diversify their studies by exploring different
subjects and disciplines, as it can broaden their knowledge and skills. (Một số sinh viên đại học tin rằng việc mở rộng
phạm vi học tập bằng cách khám phá các môn học và ngành khác nhau là quan trọng, vì điều này có thể mở rộng kiến thức
và kỹ năng của họ.)

(2) disciplines (n)


disciplines: các ngành học, các lĩnh vực chuyên môn

Dịch nghĩa: các lĩnh vực chuyên môn hoặc ngành học cụ thể

Cách sử dụng: “Disciplines” được sử dụng để chỉ các lĩnh vực chuyên môn hoặc các ngành học cụ thể trong hệ thống
giáo dục hoặc nghiên cứu.

Ví dụ minh họa: There are various disciplines within the field of science, such as physics, chemistry, biology, and as-
tronomy, each focusing on different aspects of the natural world. (Có nhiều lĩnh vực chuyên môn trong lĩnh vực khoa học,
chẳng hạn như vật lý, hóa học, sinh học và thiên văn học, mỗi lĩnh vực tập trung vào các khía cạnh khác nhau của thế giới
tự nhiên.)

(3) paramount (adj)


paramount: cực kỳ quan trọng, hàng đầu

Dịch nghĩa: vô cùng quan trọng, có tính chất hàng đầu, không thể bỏ qua

This publication's user rights are given to 170 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Cách sử dụng: “Paramount” được sử dụng để chỉ điều gì đó có tầm quan trọng cực kỳ, ưu tiên cao, không thể bỏ qua
hoặc không thể thay thế.

Ví dụ minh họa: In emergency situations, the safety of individuals is of paramount importance and should be the top
priority. (Trong các tình huống khẩn cấp, an toàn của cá nhân là vô cùng quan trọng và phải được ưu tiên hàng đầu.)

(4) in favor of (phrase)


in favor of: ủng hộ, ủng hộ việc, đồng ý với

Dịch nghĩa: ủng hộ hoặc đồng ý với một ý kiến, quan điểm hoặc hành động

Cách sử dụng: “In favor of” được sử dụng để chỉ sự ủng hộ hoặc đồng ý với một cái gì đó, thường là một quan điểm,
quyết định hoặc hành động cụ thể.

Ví dụ minh họa: The majority of the team members were in favor of implementing the new software system, as they
believed it would improve efficiency and productivity. (Đa số thành viên trong nhóm ủng hộ việc triển khai hệ thống phần
mềm mới, vì họ tin rằng nó sẽ cải thiện hiệu suất và năng suất.)

(5) advocate (v)


advocate: ủng hộ, tán thành, biện hộ, người ủng hộ

Dịch nghĩa: ủng hộ, tán thành, biện hộ, người ủng hộ

Cách sử dụng: “Advocate” được sử dụng như một động từ để chỉ hành động ủng hộ, tán thành hoặc biện hộ cho một ý
kiến, một vấn đề hoặc một nhóm người. Nó cũng có thể được sử dụng như một danh từ để chỉ người ủng hộ hoặc nhà
hoạt động xã hội.

Ví dụ minh họa: She advocates for equal rights and social justice. (Cô ấy ủng hộ quyền bình đẳng và công lý xã hội.)

(6) specialization (n)


specialization: sự chuyên môn hóa, sự chuyên sâu hóa

Dịch nghĩa: sự chuyên môn hóa, sự chuyên sâu hóa

Cách sử dụng: “Specialization” được sử dụng để chỉ quá trình hoặc tình trạng khi một người hoặc một tổ chức tập trung
vào một lĩnh vực hoặc một khía cạnh cụ thể để phát triển kỹ năng và kiến thức chuyên môn.

Ví dụ minh họa: The field of medicine has seen increasing specialization, with doctors focusing on specific areas such
as cardiology, pediatrics, or neurosurgery. (Lĩnh vực y học đã chứng kiến sự chuyên môn hóa ngày càng tăng, với các bác
sĩ tập trung vào các lĩnh vực cụ thể như tim mạch, nhi khoa hoặc phẫu thuật não.)

This publication's user rights are given to 171 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(7) acquire (v) in-depth (adj) knowledge (n) and expertise (n)
acquire: thu được, đạt được
in-depth: sâu sắc, chi tiết
knowledge: kiến thức
expertise: chuyên môn, chuyên sâu

Dịch nghĩa: thu được kiến thức và chuyên môn sâu sắc.

Cách sử dụng: “Acquire in-depth knowledge and expertise” được sử dụng để chỉ quá trình hoặc hành động của việc thu
được kiến thức sâu sắc và chuyên môn trong một lĩnh vực hoặc một mảng kiến thức cụ thể.

Ví dụ minh họa: She spent years studying and researching to acquire in-depth knowledge and expertise in the field of
astrophysics. (Cô ấy đã dành nhiều năm để học tập và nghiên cứu để thu được kiến thức sâu sắc và chuyên môn trong
lĩnh vực vật lý thiên văn.)

(8) grasp (v) complex (adj) concepts (n) and theories (n)
grasp: hiểu, nắm bắt
complex: phức tạp
concepts: khái niệm
theories: lý thuyết

Dịch nghĩa: hiểu và nắm bắt các khái niệm và lý thuyết phức tạp.

Cách sử dụng: “Grasp complex concepts and theories” được sử dụng để chỉ khả năng hiểu và nắm bắt các khái niệm và
lý thuyết phức tạp trong một lĩnh vực hoặc một lĩnh vực kiến thức cụ thể.

Ví dụ minh họa: The professor has a remarkable ability to grasp complex concepts and theories in quantum mechanics
and explain them in a clear and concise manner. (Giáo sư có khả năng đáng ngạc nhiên để hiểu và nắm bắt các khái niệm
và lý thuyết phức tạp trong cơ học lượng tử và giải thích chúng một cách rõ ràng và ngắn gọn.)

(9) recognition (n)


recognition: sự công nhận, sự nhận ra, sự thừa nhận

Dịch nghĩa: sự công nhận, sự nhận ra, sự thừa nhận.

Cách sử dụng: “Recognition” được sử dụng để chỉ quá trình hoặc hành động của việc công nhận, nhận ra, hoặc thừa
nhận một cái gì đó, bao gồm cả thành tựu, nỗ lực, tài năng, hoặc giá trị của một cá nhân, một nhóm, hoặc một tổ chức.

Ví dụ minh họa: The athlete received recognition for her outstanding performance in the Olympic Games, earning her a
gold medal and the admiration of fans worldwide. (Vận động viên nhận được sự công nhận vì thành tích xuất sắc của cô
ấy trong các trò chơi Olympic, giành cho cô ấy một huy chương và sự ngưỡng mộ từ các fan hâm mộ trên toàn thế giới.)

This publication's user rights are given to 172 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(10) mastering (v) core (adj) engineering (n) principles (n)
mastering: nắm vững, thành thạo
core: cốt lõi, chủ yếu
engineering: kỹ thuật
principles: nguyên tắc

Dịch nghĩa: nắm vững các nguyên tắc kỹ thuật cốt lõi.

Cách sử dụng: “Mastering core engineering principles” được sử dụng để chỉ quá trình hoặc hành động của việc nắm
vững các nguyên tắc kỹ thuật cốt lõi trong lĩnh vực kỹ thuật.

Ví dụ minh họa: To become a successful engineer, it is crucial to invest time and effort in mastering core engineering
principles such as mechanics, thermodynamics, and electrical circuits. (Để trở thành một kỹ sư thành công, việc đầu tư
thời gian và nỗ lực vào việc nắm vững các nguyên tắc kỹ thuật cốt lõi như cơ học, nhiệt động học và mạch điện là rất
quan trọng.)

(11) Groundbreaking (adj) research (n)


groundbreaking: mang tính đột phá
Research: nghiên cứu

Dịch nghĩa: nghiên cứu mang tính đột phá

Cách sử dụng: “groundbreaking research” được sử dụng để nói về những nghiên cứu đem đến những thay đổi lớn, có
sức ảnh hưởng đáng kể đến định hướng phát triển của một ngành nghề cụ thể. Cụm từ này xuất hiện nhiều trong các chủ
đề về khoa học, công nghệ, hay y tế.

Ví dụ minh họa: The team of scientists made significant strides in cancer treatment through their groundbreaking re-
search. (Nhóm các nhà khoa học đã có những bước tiến đáng kể trong việc điều trị ung thư thông qua nghiên cứu đột phá
của họ.)

(12) primary (adj) areas (n) of study (n)


primary: chính, chủ yếu
areas: lĩnh vực
study: nghiên cứu

Dịch nghĩa: các lĩnh vực nghiên cứu chính.

Cách sử dụng: “Primary areas of study” được sử dụng để chỉ các lĩnh vực chính mà người học hoặc nhà nghiên cứu tập
trung và nghiên cứu trong quá trình học tập hoặc nghiên cứu.

Ví dụ minh họa: In the field of psychology, the primary areas of study include cognitive psychology, developmental psy-
chology, and social psychology, among others. (Trong lĩnh vực tâm lý học, các lĩnh vực nghiên cứu chính bao gồm tâm lý
học nhận thức, tâm lý học phát triển và tâm lý học xã hội, và nhiều lĩnh vực khác.)

This publication's user rights are given to 173 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(13) fosters (v) intellectual (adj) curiosity (n)
fosters: khuyến khích, nuôi dưỡng
intellectual: trí tuệ, tri thức
curiosity: sự tò mò

Dịch nghĩa: khuyến khích sự tò mò về mặt trí tuệ

Cách sử dụng: “Fosters intellectual curiosity” được sử dụng để diễn tả việc khuyến khích và nuôi dưỡng sự tò mò về mặt
trí tuệ, khám phá tri thức và hiểu biết.

Ví dụ minh họa: A good education system should foster intellectual curiosity among students, encouraging them to
explore new ideas, ask questions, and seek knowledge beyond the classroom. (Hệ thống giáo dục tốt nên khuyến khích
sự tò mò về mặt trí tuệ trong các sinh viên, khích lệ họ khám phá ý tưởng mới, đặt câu hỏi và tìm kiếm kiến thức vượt ra
ngoài phòng học.)

(14) interdisciplinary (adj) problem-solving (n) skills (n)


interdisciplinary: đa ngành, giao nhau giữa các lĩnh vực
problem-solving: giải quyết vấn đề
skills: kỹ năng

Dịch nghĩa: kỹ năng giải quyết vấn đề đa ngành

Cách sử dụng: “Interdisciplinary problem-solving skills” được sử dụng để chỉ kỹ năng giải quyết vấn đề mà liên quan đến
việc áp dụng các phương pháp và kiến thức từ nhiều lĩnh vực khác nhau để tìm ra giải pháp toàn diện.

Ví dụ minh họa: In today’s complex world, professionals with strong interdisciplinary problem-solving skills are highly
sought after. They can approach problems from multiple perspectives, integrate diverse knowledge, and come up with
innovative solutions that transcend traditional boundaries. (Trong thế giới phức tạp ngày nay, những chuyên gia có kỹ
năng giải quyết vấn đề đa ngành mạnh mẽ được săn đón. Họ có thể tiếp cận vấn đề từ nhiều góc độ, tích hợp kiến thức đa
dạng và tạo ra những giải pháp đổi mới vượt ra ngoài các ranh giới truyền thống.)

(15) today’s (adj) complex (adj) and (conj) interconnected (adj) society (n)
complex: phức tạp
interconnected: liên kết
society: xã hội

Dịch nghĩa: xã hội phức tạp và liên kết

Cách sử dụng: “Today’s complex and interconnected society” được sử dụng để diễn tả tính phức tạp và sự liên kết của
xã hội hiện đại trong thời đại ngày nay. Đây là một cách để nhấn mạnh rằng các yếu tố và tương tác trong xã hội ngày
càng phức tạp và chặt chẽ hơn.

Ví dụ minh họa: In today’s complex and interconnected society, advancements in technology have greatly influenced
various aspects of our lives, from communication and transportation to business and education. (Trong xã hội hiện đại
phức tạp và liên kết như hiện nay, sự tiến bộ trong công nghệ đã có ảnh hưởng lớn đến nhiều khía cạnh của cuộc sống
chúng ta, từ giao tiếp và giao thông đến kinh doanh và giáo dục.)

This publication's user rights are given to 174 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(16) gain (v) insights (n) into (prep)
gain: đạt được, thu được
insights: hiểu biết, thông tin chi tiết
into: vào, vào trong

Dịch nghĩa: đạt được hiểu biết, thông tin chi tiết về

Cách sử dụng: “Gain insights into” được sử dụng để chỉ hành động hoặc quá trình của việc đạt được hiểu biết, thông tin
chi tiết về một vấn đề, một tình huống hoặc một lĩnh vực cụ thể.

Ví dụ minh họa: By conducting extensive research and interviews, the team was able to gain valuable insights into con-
sumer behavior and preferences. (Bằng cách tiến hành nghiên cứu và phỏng vấn một cách kỹ lưỡng, nhóm đã thu được
những hiểu biết quý giá về hành vi và sở thích của người tiêu dùng.)

(17) user-friendly (adj) software (n) interfaces (n)


user-friendly: dễ sử dụng, thân thiện với người dùng
software: phần mềm
interfaces: giao diện

Dịch nghĩa: giao diện phần mềm dễ sử dụng, thân thiện với người dùng

Cách sử dụng: “User-friendly software interfaces” được sử dụng để chỉ giao diện phần mềm được thiết kế để dễ sử dụng,
thân thiện với người dùng, giúp họ tương tác và sử dụng phần mềm một cách dễ dàng và thuận tiện.

Ví dụ minh họa: The new update of the application introduced user-friendly software interfaces, making it easier for
users to navigate and access various features and functionalities. (Phiên bản cập nhật mới của ứng dụng giới thiệu giao
diện phần mềm dễ sử dụng, giúp người dùng dễ dàng điều hướng và truy cập vào các tính năng và chức năng khác nhau.)

(18) a well-rounded (adj) education (n)


a well-rounded: một giáo dục đa diện, đầy đủ
education: giáo dục

Dịch nghĩa: giáo dục đa diện, đầy đủ

Cách sử dụng: “A well-rounded education” được sử dụng để chỉ một hình thức giáo dục mà không chỉ tập trung vào một
lĩnh vực duy nhất, mà cung cấp một sự phát triển toàn diện cho học sinh, bao gồm cả kiến thức học thuật, kỹ năng mềm,
và khía cạnh văn hóa xã hội.

Ví dụ minh họa: A well-rounded education includes a balance between academic subjects such as math, science, and
literature, as well as opportunities for physical education, arts, and social activities. (Giáo dục toàn diện bao gồm sự cân
bằng giữa các môn học như toán, khoa học và văn học, cũng như cơ hội tham gia giáo dục thể chất, nghệ thuật và hoạt
động xã hội.)

This publication's user rights are given to 175 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(19) transferable (adj) skills (n)
transferable: có thể chuyển đổi, có thể áp dụng được
skills: kỹ năng

Dịch nghĩa: các kỹ năng có thể chuyển đổi, áp dụng được

Cách sử dụng: “Transferable skills” được sử dụng để chỉ những kỹ năng mà người học hoặc người lao động có thể áp
dụng trong nhiều tình huống và lĩnh vực khác nhau. Đây là những kỹ năng không chỉ giới hạn trong một ngành hoặc công
việc cụ thể, mà có thể được sử dụng và chuyển đổi sang các lĩnh vực khác một cách linh hoạt.

Ví dụ minh họa: Communication, problem-solving, and leadership skills are examples of transferable skills that can be
valuable in various professions and industries. (Kỹ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề và lãnh đạo là những ví dụ về kỹ năng
có thể chuyển đổi, có thể có giá trị trong nhiều ngành nghề và ngành công nghiệp khác nhau.)

(20) a rapidly changing (adj) job market (n)


a rapidly changing: một thị trường việc làm đang thay đổi nhanh chóng
job market: thị trường việc làm

Dịch nghĩa: một thị trường việc làm đang thay đổi nhanh chóng

Cách sử dụng: “A rapidly changing job market” được sử dụng để chỉ sự biến đổi và thay đổi nhanh chóng trong việc tìm
kiếm việc làm và yêu cầu của người lao động. Trong thị trường việc làm này, các xu hướng công nghệ, kỹ năng yêu cầu,
và các ngành nghề phát triển rất nhanh, tạo ra những thách thức và cơ hội mới cho người tìm việc và nhân viên.

Ví dụ minh họa: With advancements in technology and automation, the rapidly changing job market requires individuals
to continuously update their skills and adapt to new roles and responsibilities. (Với sự tiến bộ trong công nghệ và tự động
hóa, thị trường việc làm đang thay đổi nhanh chóng đòi hỏi cá nhân phải liên tục cập nhật kỹ năng và thích nghi với các vai
trò và trách nhiệm mới.)

(21) a broader (adj) perspective (n)


a broader: một cái nhìn rộng hơn
perspective: cái nhìn, quan điểm

Dịch nghĩa: một cái nhìn rộng hơn

Cách sử dụng: “A broader perspective” được sử dụng để chỉ một cách nhìn tổng quan, toàn diện hơn về một vấn đề hoặc
tình huống. Nó đề cập đến khả năng nhìn xa hơn, khám phá nhiều góc độ và nhận thức sâu sắc hơn về các yếu tố
liên quan.

Ví dụ minh họa: By exposing oneself to different cultures, ideas, and experiences, one can develop a broader perspective
and become more open-minded and tolerant towards diversity. (Bằng cách tiếp xúc với các nền văn hóa, ý tưởng và kinh
nghiệm khác nhau, một người có thể có một cái nhìn rộng hơn và trở nên cởi mở và khoan dung hơn đối với sự đa dạng.)

This publication's user rights are given to 176 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
TEST 3
Task 1

You should spend about 20 minutes on this task.

The diagram below shows the floor plan of a public library 20 years ago and how it looks now.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant

Write at least 150 words

Phân tích biểu đồ

Dạng biểu đồ: bản đồ sự thay đổi theo thời gian giữa 2 bản đồ của một thư viện

Thì sử dụng: Khoảng thời gian được đưa ra cho hai hình là vào 20 năm trước và hiện tại. Vì vậy, người viết có thể sử dụng
thì quá khứ đơn, hiện tại đơn và thì hiện tại hoàn thành.

Đoạn tổng quan:


• Thư viện đã trải qua những thay đổi đáng kể, trong đó nổi bật nhất là sự xuất hiện của các không gian dành riêng
cho các sự kiện, cơ sở tự phục vụ và quán cà phê.
• Ngoài ra, thư viện hiện có một không gian mở ở trung tâm.

Sắp xếp thông tin: Miêu tả phần phía trước của thư viện vào một đoạn và phần phía sau cho đoạn còn lại.

This publication's user rights are given to 177 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Đoạn 1 - Phần phía trước của thư viện
• Hai mươi năm trước, bên trái là phòng đọc sách cho phép truy cập báo và tạp chí, nhưng giờ nó đã được thay
thế bằng phòng máy tính.
• Ở bên phải, có một bàn tư vấn, nơi khách hàng có thể mua vé, trả sách đã mượn, v.v.; tuy nhiên, nó đã được
chuyển đổi thành một quán cà phê.
• Trong khi đó, sách viễn tưởng dành cho người lớn đã được chuyển sang phía bên tay phải của căn phòng,
nhường chỗ cho tất cả sách tham khảo ở bên trái.
• Bên dưới phần sách viễn tưởng dành cho người lớn là một bàn thông tin nhỏ được trang bị ba máy tự phục vụ,
chiếm không gian trước đây của sách phi tiểu thuyết dành cho người lớn.
• Ở giữa thư viện, bàn ghế đã được loại bỏ hoàn toàn.

Đoạn 2 - Phần phía sau của thư viện


• Phần phía sau của thư viện cũng đã có những thay đổi đáng kể, với căn phòng ở góc bên trái chứa đĩa CD, video
và trò chơi máy tính được mở rộng thành nơi chứa sách viễn tưởng cho trẻ em và hai chiếc ghế sofa, đồng thời
nó cũng được dùng làm không gian để tổ chức sự kiện kể chuyện.
• Cuối cùng, có một phòng giảng ở góc sau bên phải, chiếm không gian từng là nơi của sách thiếu nhi.

Bài mẫu

The plans illustrate the degree to which Central Library has changed over 2 decades.

(1) (2)
Overall, the library has experienced substantial changes , the most prominent of which are the introduction of
(3) (4)
dedicated spaces for events , self-service facilities , and a cafe. Additionally, the library now has an open space (5)
in the center.

(6)
Twenty years ago, as one entered the library, to the left lay a reading room offering access to newspapers and
magazines, but it has been now replaced by a computer room. To the right, there was an enquiry desk (7) where
(8)
customers could buy tickets, return borrowed books and so on; however, it has been transformed into a cafe.
(9)
Meanwhile, adult fiction books have been relocated to the right-hand side of the room, making way for all reference
books on the left. Below the former book section is a small information desk that is equipped with (10) three self-service
machines, overtaking the space previously occupied by (11) adult non-fiction books. In the middle of the library, tables
and chairs have been completely removed.

The back section of the library has also seen significant alterations (12), with the room in the left-hand corner that
(13) (14)
accommodated CDs, videos and computer games being enlarged to house fiction books for children and two
(15)
sofas, and it also serves as a space for hosting storytelling events. Finally, there is a lecture room in the back
right-hand corner where children’s books used to be.

Word count: 234 words


Band điểm ước lượng: 7.0

This publication's user rights are given to 178 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Phân tích từ vựng:

(1) substantial (adj) changes (n)


substantial: đáng kể, đầy đặn
changes: sự thay đổi

Dịch nghĩa: những sự thay đổi đáng kể.

Cách sử dụng: “Substantial changes” được sử dụng để chỉ những thay đổi quan trọng, đáng kể trong một tình huống, hệ
thống, hoặc trạng thái nào đó.

Ví dụ minh họa: The company underwent substantial changes in its organizational structure to improve efficiency and
streamline operations. (Công ty đã trải qua những thay đổi đáng kể về cơ cấu tổ chức nhằm cải thiện hiệu suất và tối ưu
hóa hoạt động.)

(2) prominent (adj)


prominent: nổi bật, đáng chú ý, quan trọng

Dịch nghĩa: có vị trí nổi bật, quan trọng, đáng chú ý.

Cách sử dụng: “Prominent” được sử dụng để chỉ sự nổi bật, quan trọng hoặc đáng chú ý của một người, một vị trí, một
sự kiện hoặc một tính chất.

Ví dụ minh họa: The conference attracted prominent speakers from various industries, contributing to its success and
reputation. (Hội nghị thu hút các diễn giả nổi bật từ nhiều ngành công nghiệp khác nhau, góp phần vào sự thành công và
danh tiếng của nó.)

(3) dedicated (adj) spaces (n) for events (n)


dedicated: được dành riêng, được thiết kế cho một mục đích cụ thể
spaces: không gian, địa điểm
events: sự kiện

Dịch nghĩa: không gian được dành riêng cho các sự kiện.

Cách sử dụng: “Dedicated spaces for events” được sử dụng để chỉ các không gian hoặc địa điểm được thiết kế và dành
riêng cho việc tổ chức các sự kiện.

Ví dụ minh họa: The hotel has dedicated spaces for events, such as conference rooms, banquet halls, and outdoor
venues, to accommodate various types of gatherings and functions. (Khách sạn có các không gian được dành riêng cho
các sự kiện, chẳng hạn như phòng họp, hội trường tiệc cưới và khu vực ngoài trời, để phục vụ các buổi họp mặt và chức
năng khác nhau.)

This publication's user rights are given to 179 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(4) self-service (adj) facilities (n)
self-service: tự phục vụ
facilities: cơ sở vật chất, tiện nghi

Dịch nghĩa: các cơ sở vật chất tự phục vụ.

Cách sử dụng: “Self-service facilities” được sử dụng để chỉ các cơ sở vật chất hoặc tiện nghi mà khách hàng hoặc người
sử dụng có thể tự phục vụ mà không cần sự trợ giúp từ nhân viên.

Ví dụ minh họa: The supermarket has self-service facilities where customers can scan and pay for their items without
needing assistance from the staff. (Siêu thị có các cơ sở vật chất tự phục vụ, trong đó khách hàng có thể quét và thanh
toán cho các mặt hàng của mình mà không cần sự trợ giúp từ nhân viên.)

(5) an open (adj) space (n)


open: mở, rộng, không gian
space: không gian

Dịch nghĩa: một không gian mở

Cách sử dụng: “An open space” được sử dụng để chỉ một không gian không bị giới hạn, không bị chia thành các phòng
riêng biệt, thường có tính chất thoáng đãng và rộng rãi.

Ví dụ minh họa: The park has a large open space where people can gather, play sports, have picnics, and enjoy outdoor
activities. (Công viên có một không gian mở lớn, nơi mọi người có thể tụ tập, chơi thể thao, có buổi picnic và tham gia các
hoạt động ngoài trời.)

(6) offering (v) access (n) to


offering: cung cấp, đưa ra
access: quyền truy cập

Dịch nghĩa: cung cấp quyền truy cập vào

Cách sử dụng: “Offering access to” được sử dụng để chỉ việc cung cấp quyền truy cập vào một cái gì đó, cho phép người
khác sử dụng, tham gia hoặc tận hưởng nó.

Ví dụ minh họa: The library is offering access to a wide range of books, magazines, and online resources for its
members. (Thư viện đang cung cấp quyền truy cập vào một loạt sách, tạp chí và tài nguyên trực tuyến cho các thành viên
của mình.)

(7) an (det) enquiry (n) desk (n)


an: một
enquiry: yêu cầu, câu hỏi, thắc mắc
desk: quầy thông tin, quầy hỏi đáp

Dịch nghĩa: một quầy thông tin, quầy hỏi đáp

This publication's user rights are given to 180 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Cách sử dụng: “An enquiry desk” được sử dụng để chỉ một quầy thông tin hoặc quầy hỏi đáp trong một tổ chức hoặc cơ
sở, nơi mọi người có thể đến để đặt câu hỏi, yêu cầu hỗ trợ hoặc tìm kiếm thông tin

Ví dụ minh họa: The hotel has an enquiry desk in the lobby where guests can ask questions about local attractions,
transportation, and other hotel services. (Khách sạn có một quầy thông tin trong sảnh chờ nơi khách hàng có thể đặt câu
hỏi về các điểm tham quan địa phương, giao thông và các dịch vụ khách sạn khác.)

(8) be (v) transformed (v) into (prep)


be: là
transformed: biến đổi, chuyển đổi
into: thành

Dịch nghĩa: được biến đổi thành

Cách sử dụng: “Be transformed into” được sử dụng để chỉ quá trình chuyển đổi một cái gì đó từ một trạng thái ban đầu
thành một trạng thái khác hoặc từ một dạng thành phần thành một dạng khác.

Ví dụ minh họa: The old factory building was transformed into a modern art gallery, showcasing contemporary artworks.
(Tòa nhà nhà máy cũ đã được biến đổi thành một phòng trưng bày nghệ thuật hiện đại, trưng bày các tác phẩm nghệ thuật
đương đại.)

(9) make (v) way (n) for


make: tạo ra, làm cho
way: đường, lối đi
for: cho, để

Dịch nghĩa: nhường chỗ cho

Cách sử dụng: “Make way for” được sử dụng để chỉ việc tạo điều kiện hoặc tạo đường đi cho cái gì đó diễn ra hoặc thay
thế cái khác.

Ví dụ minh họa: The construction crew is working to demolish the old building to make way for a new shopping center.
(Đội công nhân đang làm việc để phá hủy tòa nhà cũ để nhường chỗ cho một trung tâm mua sắm mới.)

(10) be (v) equipped (adj) with


be: là
equipped: được trang bị
with: với

Dịch nghĩa: được trang bị với

Cách sử dụng: “Be equipped with” được sử dụng để chỉ việc một cái gì đó đã được trang bị hoặc được trang bị với một
công cụ, thiết bị, hoặc tài nguyên cần thiết để thực hiện một nhiệm vụ hoặc hoạt động.

Ví dụ minh họa: The new office building is equipped with state-of-the-art technology, including high-speed internet,
smart meeting rooms, and advanced security systems. (Tòa nhà văn phòng mới được trang bị công nghệ tiên tiến, bao

This publication's user rights are given to 181 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
gồm internet tốc độ cao, phòng họp thông minh và hệ thống bảo mật tiên tiến.)

(11) overtake (v) the space (n) previously (adv) occupied (v) by (prep)
overtake: vượt qua, chiếm ưu thế
the space: không gian
previously: trước đây
occupied: đã chiếm giữ
by: bởi

Dịch nghĩa: chiếm không gian trước đây đã được chiếm giữ bởi

Cách sử dụng: “Overtake the space previously occupied by” được sử dụng để chỉ việc thay thế hoặc chiếm giữ một
không gian trước đây đã được sử dụng hoặc chiếm đóng bởi cái gì đó khác.

Ví dụ minh họa: The new shopping mall overtook the space previously occupied by a small grocery store, providing a
larger and more diverse retail environment. (Trung tâm mua sắm mới đã vượt qua không gian trước đây đã được chiếm
giữ bởi một cửa hàng tạp hóa nhỏ, mang lại môi trường bán lẻ lớn hơn và đa dạng hơn.)

(12) significant (adj) alterations (n)


significant: đáng kể, quan trọng
alterations: sự thay đổi

Dịch nghĩa: những thay đổi đáng kể

Cách sử dụng: “Significant alterations” được sử dụng để chỉ những thay đổi quan trọng hoặc đáng kể trong một cái gì
đó, như một kế hoạch, một sản phẩm, hoặc một tổ chức.

Ví dụ minh họa: The architect proposed significant alterations to the original design of the building, including adding an
extra floor and redesigning the façade. (Kiến trúc sư đã đề xuất những thay đổi đáng kể cho thiết kế gốc của tòa nhà,
bao gồm thêm một tầng và thiết kế lại mặt tiền.)

(13) accommodate (v)


accommodate: chứa đựng, cung cấp chỗ ở hoặc không gian cho

Dịch nghĩa: chứa đựng, cung cấp chỗ ở hoặc không gian cho

Cách sử dụng: “Accommodate” được sử dụng để chỉ hành động chứa đựng, cung cấp chỗ ở hoặc không gian cho một
số người hoặc vật.

Ví dụ minh họa: The hotel can accommodate up to 200 guests in its spacious rooms. (Khách sạn có thể chứa đựng lên
đến 200 khách trong những phòng rộng rãi của nó.)

Ví dụ khác: The conference hall is designed to accommodate a large number of participants. (Phòng hội nghị được thiết
kế để chứa đựng một số lượng lớn người tham dự.)

This publication's user rights are given to 182 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(14) enlarge (v)
enlarge: làm to lên, mở rộng

Dịch nghĩa: làm to lên, mở rộng

Cách sử dụng: “Enlarge” được sử dụng để chỉ hành động làm to lên hoặc mở rộng một cái gì đó, như một kích thước,
phạm vi hoặc quy mô.

Ví dụ minh họa: The company decided to enlarge its production facility to meet the increasing demand for its products.
(Công ty quyết định mở rộng cơ sở sản xuất để đáp ứng nhu cầu tăng của sản phẩm.)

Ví dụ khác: The architect plans to enlarge the living room by removing a wall and merging it with the adjacent space.
(Kiến trúc sư dự định làm to phòng khách bằng cách loại bỏ một bức tường và kết hợp nó với không gian kế cận.)

(15) serves as a space for (phrase)


serves as: đóng vai trò là
a space for: một không gian cho

Dịch nghĩa: đóng vai trò là một không gian cho

Cách sử dụng: “Serves as a space for” được sử dụng để chỉ việc một địa điểm, một vị trí hoặc một cơ sở đóng vai trò là
một không gian cho một hoạt động cụ thể hoặc mục đích nhất định.

Ví dụ minh họa: The community center serves as a space for various recreational activities, such as yoga classes, art
workshops, and community gatherings. (Trung tâm cộng đồng đóng vai trò là một không gian cho các hoạt động giải trí
đa dạng, như lớp yoga, các khóa học nghệ thuật và các buổi tụ tập cộng đồng.)

Ví dụ khác: The park serves as a space for outdoor concerts and events during the summer months. (Công viên đóng
vai trò là một không gian cho các buổi hòa nhạc và sự kiện ngoài trời trong những tháng hè.)

This publication's user rights are given to 183 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Task 2

You should spend about 40 minutes on this task.


Write about the following topic:

In many countries around the world, rural people are moving to cities, so the population in the countryside is decreasing
Do you think this is a positive or a negative development?

Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience
Write at least 250 words

Phân tích đề bài

Dạng bài: Opinion

Từ khóa: rural people, moving to cities, the population, the countryside, decreasing.

Phân tích yêu cầu: Chủ đề hỏi ý kiến người viết rằng việc người dân nông thôn đang chuyển đến các thành phố dẫn đến
dân số ở nông thôn ngày càng giảm là một sự phát triển tích cực hay tiêu cực. Với dạng đề này, người viết có thể phát
triển bài luận theo nhiều hướng khác nhau, nhưng sau đây sẽ là 3 hướng phổ thông nhất:
• Cho rằng việc người dân nông thôn đang chuyển đến các thành phố dẫn đến dân số ở nông thôn ngày càng
giảm là một sự phát triển tích cực.
• Cho rằng việc người dân nông thôn đang chuyển đến các thành phố dẫn đến dân số ở nông thôn ngày càng
giảm là một sự phát triển tiêu cực.
• Cho rằng mặc dù có một số điều tích cực, nhưng nhìn chung việc người dân nông thôn đang chuyển đến các
thành phố dẫn đến dân số ở nông thôn ngày càng giảm là một sự phát triển tiêu cực. (Và đây là hướng đi của
bài mẫu)

This publication's user rights are given to 184 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Bài mẫu
Dàn ý

Mở bài Giới thiệu chủ đề


Đưa ra quan điểm cá nhân: Cho rằng mặc dù có một số điều tích cực, nhưng nhìn chung việc
người dân nông thôn đang chuyển đến các thành phố dẫn đến dân số ở nông thôn ngày càng
giảm là một sự phát triển tiêu cực.

Thân bài Đoạn 1 - Sự di chuyển của cư dân nông thôn đến các thành phố có thể mang lại những lợi
ích nhất định.
• Đầu tiên và quan trọng nhất, các khu vực thành thị có xu hướng mang lại nhiều cơ hội việc
làm hơn và mức lương cao hơn so với những triển vọng hạn chế ở nông thôn.
• Bằng cách chuyển đến các thành phố, các cá nhân có thể tiếp cận nhiều công việc hơn và
có cơ hội tốt hơn để cải thiện điều kiện kinh tế của họ. Ví dụ, các trung tâm đô thị thường
tập trung các ngành công nghiệp và doanh nghiệp đòi hỏi lực lượng lao động lớn, dẫn đến
tỷ lệ việc làm tăng lên.
• Hơn nữa, các thành phố thường cung cấp khả năng tiếp cận tốt hơn với giáo dục, cơ sở
chăm sóc sức khỏe và các dịch vụ công cộng khác, đảm bảo chất lượng cuộc sống cao hơn.

Đoạn 2 - Mặt hạn chế của sự chuyển dịch dân số này rõ rệt hơn.
• Điều này là do cuộc di cư của cư dân nông thôn có thể dẫn đến sự suy giảm của các hoạt
động nông nghiệp, điều cần thiết cho sản xuất lương thực và tính bền vững.
• Ví dụ, ở Nhật Bản, làn sóng di cư của những người trẻ tuổi đến các khu vực đô thị, cùng với
dân số nông thôn già đi, đã dẫn đến sự sụt giảm trong sản xuất nông nghiệp.
• Điều này đã dẫn đến sự phụ thuộc ngày càng tăng vào thực phẩm nhập khẩu và suy giảm
khả năng tự cung cấp lương thực, khiến quốc gia này dễ bị tổn thương trước những biến
động về giá cả và nguồn cung cấp thực phẩm toàn cầu. Điều này đã dẫn đến sự phụ thuộc
ngày càng tăng vào nhập khẩu lương thực, đặt ra những thách thức đối với an ninh lương
thực và khả năng tự cung tự cấp.
• Hơn nữa, việc di cư đến các thành phố thường dẫn đến tình trạng quá tải và gây căng
thẳng cho cơ sở hạ tầng đô thị.
• Một ví dụ điển hình về điều này có thể thấy ở các thành phố như Mumbai, Ấn Độ, nơi dòng
người di cư từ nông thôn đổ vào nhanh chóng đã làm phát sinh các khu ổ chuột quá đông
đúc, cơ sở vệ sinh không đầy đủ và gánh nặng đáng kể đối với các nguồn lực và dịch vụ.

Kết bài Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài và tóm tắt ý chính ở thân bài.

In many nations across the globe, rural inhabitants (1) are flocking (2) to urban centers (3), resulting in a decline in the
countryside population. Although this trend may have certain advantages, I would argue that the disadvantages are
far greater.

On the one hand, the movement of rural residents to cities can bring certain benefits. First and foremost, urban areas
tend to offer more employment opportunities (4) and higher wages compared to the limited prospects available in the

This publication's user rights are given to 185 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
countryside. By relocating to cities, individuals can access a wider range of jobs (5) and have better chances of
improving their economic conditions (6). For instance, urban centers often house industries and businesses that require
a large labor force (7), leading to an increase in employment rates (8). Moreover, cities generally provide better access to
(9) (10)
education, healthcare facilities , and other public services, ensuring a higher quality of life for those who make
the move.

On the other hand, the drawbacks of this population shift are more pronounced. This is because the exodus (11) of rural
residents can lead to the decline of agricultural activities (12), which are essential for food production and sustainability (13).
For instance, in Japan, the migration of young people to urban areas, coupled with the aging rural population, has
resulted in a decrease in agricultural production. This has led to an increased reliance on imported food and a decline
in food self-sufficiency (14), making the country vulnerable (15) to fluctuations in global food prices and availability. This
(16)
has led to an increased reliance on food imports, posing challenges to food security and self-sufficiency. Further-
(17)
more, the migration to cities often results in overcrowding and strain on urban infrastructure (18). A prime example
of this can be seen in cities like Mumbai, India, where the rapid influx (19) of rural migrants has given rise to overcrowded
slums (20), inadequate sanitation facilities (21), and a significant burden on resources and services.

In conclusion, although the rural-to-urban migration (22) may bring some advantages such as improved employment
opportunities and access to services, I am convinced that the negative consequences, including the decline in farming
activities and the strain on urban infrastructure, are more significant.

Word count: 344 words


Band điểm ước lượng: 7.0

Phân tích từ vựng:

(1) rural (adj) inhabitants (n)


rural: thuộc về vùng nông thôn
inhabitants: dân cư, cư dân

Dịch nghĩa: dân cư ở vùng nông thôn

Cách sử dụng: “Rural inhabitants” được sử dụng để chỉ những người sống và sinh sống tại vùng nông thôn, nơi có đặc
điểm địa lý và kinh tế khác biệt so với khu vực đô thị.

Ví dụ minh họa: The government implemented various programs to improve the quality of life for rural inhabitants, in-
cluding infrastructure development, access to healthcare, and agricultural support. (Chính phủ đã triển khai các chương
trình khác nhau nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống cho dân cư vùng nông thôn, bao gồm phát triển cơ sở hạ tầng, tiếp
cận chăm sóc sức khỏe và hỗ trợ nông nghiệp.)

(2) flock (v)


flock: tập trung, tụ tập

Dịch nghĩa: di chuyển, tập trung đến một nơi cụ thể

Cách sử dụng: “Flock” được sử dụng để diễn tả hành động của một nhóm người hoặc động vật di chuyển hoặc tập trung

This publication's user rights are given to 186 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
đến một nơi cụ thể một cách đông đúc hoặc nhóm hợp.

Ví dụ minh họa: Tourists from all over the world flock to the famous landmarks in Paris, such as the Eiffel Tower and the
Louvre Museum. (Du khách từ khắp nơi trên thế giới tập trung đến các danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Paris, như Tháp
Eiffel và Bảo tàng Louvre.)

(3) urban (adj) centers (n)


urban: thuộc về thành phố, đô thị
centers: trung tâm

Dịch nghĩa: trung tâm đô thị.

Cách sử dụng: “Urban centers” được sử dụng để chỉ những khu vực hoặc thành phố lớn có sự tập trung đông đúc của
dân cư và hoạt động kinh tế, thương mại, văn hóa và xã hội.

Ví dụ minh họa: New York City, Tokyo, and London are examples of major urban centers known for their vibrant city life,
diverse communities, and economic opportunities. (New York City, Tokyo và London là những ví dụ về các trung tâm đô
thị lớn nổi tiếng với cuộc sống sôi động của thành phố, cộng đồng đa dạng và cơ hội kinh tế.)

(4) employment (n) opportunities (n)


employment: việc làm
opportunities: cơ hội

Dịch nghĩa: cơ hội việc làm

Cách sử dụng: “Employment opportunities” được sử dụng để chỉ những cơ hội và khả năng để có được công việc, việc
làm trong một ngành hoặc khu vực cụ thể.

Ví dụ minh họa: The growing tech industry in the city has created numerous employment opportunities for software
developers and engineers. (Ngành công nghệ thông tin đang phát triển của thành phố đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho
những lập trình viên và kỹ sư phần mềm.)

(5) a wider (adj) range of jobs (n)


wider: rộng hơn, đa dạng hơn
range of jobs: phạm vi công việc

Dịch nghĩa: đa dạng các công việc.

Cách sử dụng: “A wider range of jobs” được sử dụng để chỉ sự đa dạng và rộng lớn của các công việc có sẵn trong một
ngành nghề, khu vực hoặc thị trường lao động cụ thể.

Ví dụ minh họa: Living in a big city provides access to a wider range of jobs compared to rural areas, as there are more
industries, businesses, and career opportunities available. (Sống trong một thành phố lớn mang lại cơ hội tiếp cận đa
dạng các công việc hơn so với khu vực nông thôn, vì có nhiều ngành công nghiệp, doanh nghiệp và cơ hội nghề nghiệp
khác nhau.)

This publication's user rights are given to 187 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(6) economic (adj) conditions (n)
economic: kinh tế
conditions: điều kiện, tình hình

Dịch nghĩa: tình hình kinh tế.

Cách sử dụng: “Economic conditions” được sử dụng để chỉ tình hình và điều kiện kinh tế tổng thể trong một quốc gia,
khu vực hoặc ngành nghề.

Ví dụ minh họa: The economic conditions in the country have improved over the past year, leading to increased invest-
ment and job growth. (Các điều kiện kinh tế trong quốc gia đã cải thiện trong suốt năm qua, dẫn đến sự gia tăng đầu tư
và tăng trưởng việc làm.)

(7) a large (adj) labor force (n)


large: lớn
labor force: lực lượng lao động

Dịch nghĩa: lực lượng lao động lớn.

Cách sử dụng: “A large labor force” được sử dụng để chỉ sự tổng hợp của những người lao động có sẵn trong một khu
vực hoặc quốc gia cụ thể.

Ví dụ minh họa: China has a large labor force, which contributes to its manufacturing and production capabilities. (Trung
Quốc có một lực lượng lao động lớn, đóng góp vào khả năng sản xuất và chế tạo của nước này.)

(8) employment (n) rates (n)


employment: việc làm
rates: tỷ lệ, mức độ

Dịch nghĩa: tỷ lệ việc làm

Cách sử dụng: “Employment rates” được sử dụng để chỉ tỷ lệ và mức độ việc làm trong một quốc gia, khu vực hoặc
ngành nghề cụ thể.

Ví dụ minh họa: The government’s efforts to boost the economy have resulted in higher employment rates and reduced
unemployment. (Các nỗ lực của chính phủ để thúc đẩy nền kinh tế đã dẫn đến việc tăng tỷ lệ việc làm và giảm thất nghiệp.)

(9) healthcare (n) facilities (n)


healthcare: chăm sóc sức khỏe
facilities: cơ sở vật chất

Dịch nghĩa: cơ sở vật chất chăm sóc sức khỏe.

Cách sử dụng: “Healthcare facilities” được sử dụng để chỉ các cơ sở vật chất được sử dụng để cung cấp dịch vụ chăm
sóc sức khỏe, bao gồm bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế, và các cơ sở chăm sóc dài hạn khác.

This publication's user rights are given to 188 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Ví dụ minh họa: The city has state-of-the-art healthcare facilities, equipped with advanced medical technology and
staffed by skilled healthcare professionals. (Thành phố có các cơ sở vật chất chăm sóc sức khỏe hiện đại, được trang bị
công nghệ y tế tiên tiến và có đội ngũ chuyên gia y tế tay nghề cao.)

(10) a higher (adj) quality of life (n)


higher: cao hơn, chất lượng cao hơn
quality of life: chất lượng cuộc sống

Dịch nghĩa: chất lượng cuộc sống cao hơn

Cách sử dụng: “A higher quality of life” được sử dụng để chỉ sự cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống của một cá
nhân, cộng đồng hoặc quốc gia.

Ví dụ minh họa: Access to quality education, healthcare, and a clean environment contributes to a higher quality of life
for the residents in this city. (Việc tiếp cận giáo dục chất lượng, chăm sóc sức khỏe và môi trường sạch sẽ đóng góp vào
chất lượng cuộc sống cao hơn cho cư dân trong thành phố này.)

(11) exodus (n)


exodus: sự di cư, sự di tản

Dịch nghĩa: sự di cư, sự di tản

Cách sử dụng: “Exodus” được sử dụng để chỉ sự di cư lớn số người từ một nơi đến nơi khác, thường là do tình hình kinh
tế, xã hội, chính trị hoặc môi trường không thuận lợi.

Ví dụ minh họa: The war and political instability in the country led to a mass exodus of refugees seeking safety and a
better life in neighboring countries. (Cuộc chiến và sự bất ổn chính trị trong quốc gia đã dẫn đến một cuộc di cư hàng loạt
của người tị nạn tìm kiếm sự an toàn và cuộc sống tốt hơn ở các nước láng giềng.)

(12) agricultural (adj) activities (n)


agricultural: liên quan đến nông nghiệp
activities: hoạt động

Dịch nghĩa: các hoạt động liên quan đến nông nghiệp

Cách sử dụng: “Agricultural activities” được sử dụng để chỉ các hoạt động liên quan đến sản xuất, chăm sóc và quản lý
các loại cây trồng, chăn nuôi, và các hoạt động khác liên quan đến nông nghiệp.

Ví dụ minh họa: Farmers engage in various agricultural activities such as planting crops, tending livestock, applying
fertilizers, and harvesting produce to sustain food production and meet market demands. (Những người nông dân tham
gia vào các hoạt động nông nghiệp khác nhau như trồng cây, chăn nuôi gia súc, sử dụng phân bón và thu hoạch nông sản
để duy trì sản xuất lương thực và đáp ứng nhu cầu thị trường.)

This publication's user rights are given to 189 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(13) food production (n) and sustainability (n)
food production: sản xuất thực phẩm
sustainability: sự bền vững

Dịch nghĩa: sản xuất thực phẩm và sự bền vững.

Cách sử dụng: “Food production and sustainability” được sử dụng để chỉ mối quan hệ giữa việc sản xuất thực phẩm và
đảm bảo sự bền vững về môi trường, tài nguyên và sức khỏe của hệ sinh thái.

Ví dụ minh họa: The agriculture industry is striving to improve food production and sustainability by adopting eco-friend-
ly practices, reducing waste, and promoting organic farming methods. (Ngành nông nghiệp đang nỗ lực cải thiện sản
xuất thực phẩm và sự bền vững bằng cách áp dụng các phương pháp thân thiện với môi trường, giảm chất thải và thúc đẩy
phương pháp canh tác hữu cơ.)

(14) food self-sufficiency (n)


food: thực phẩm
self-sufficiency: tự cung cấp, tự túc

Dịch nghĩa: sự tự cung cấp thực phẩm.

Cách sử dụng: “Food self-sufficiency” được sử dụng để chỉ khả năng tự cung cấp và tự túc trong việc sản xuất đủ lượng
thực phẩm cần thiết cho dân số trong một quốc gia, khu vực hoặc hộ gia đình.

Ví dụ minh họa: Many countries aim to achieve food self-sufficiency to reduce dependence on imports and ensure food
security for their populations. (Nhiều quốc gia hướng đến mục tiêu tự cung cấp thực phẩm để giảm sự phụ thuộc vào nhập
khẩu và đảm bảo an ninh lương thực cho dân số của họ.)

(15) vulnerable (adj)


vulnerable: dễ bị tổn thương, dễ bị tác động

Dịch nghĩa: dễ bị tổn thương, dễ bị tác động.

Cách sử dụng: “Vulnerable” được sử dụng để chỉ tình trạng, người hoặc nhóm có khả năng bị tổn thương, bị ảnh hưởng
mạnh bởi các yếu tố tiêu cực hoặc mất điều kiện bảo vệ.

Ví dụ minh họa: The elderly and children are often considered vulnerable populations that require special attention and
support during times of crisis. (Người già và trẻ em thường được coi là những nhóm dễ bị tổn thương, cần sự chú ý và hỗ
trợ đặc biệt trong những thời điểm khẩn cấp.)

(16) food (n) security (n)


food: thực phẩm
security: an ninh

Dịch nghĩa: an ninh lương thực..

Cách sử dụng: “Food security” được sử dụng để chỉ tình trạng đảm bảo an ninh và tiếp cận đủ lượng thực phẩm cần thiết

This publication's user rights are given to 190 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
cho dân số trong một quốc gia, khu vực hoặc cộng đồng.

Ví dụ minh họa: Ensuring food security is a critical goal for governments worldwide, as it involves maintaining a stable
and reliable food supply, reducing hunger, and addressing the underlying causes of food insecurity. (Đảm bảo an ninh
lương thực là một mục tiêu quan trọng của các chính phủ trên toàn thế giới, bởi vì nó liên quan đến việc duy trì nguồn cung
thực phẩm ổn định và đáng tin cậy, giảm nạn đói, và đối phó với nguyên nhân gốc rễ của tình trạng không đảm bảo an ninh
lương thực.)

(17) overcrowding (n)


overcrowding: sự quá đông, sự quá tải

Dịch nghĩa: tình trạng quá đông, tình trạng quá tải.

Cách sử dụng: “Overcrowding” được sử dụng để chỉ tình trạng một không gian, một khu vực hoặc một cơ sở quá tải với
số lượng người hoặc vật liệu vượt quá sức chứa hoặc sự hạn chế của nó.

Ví dụ minh họa: Overcrowding in urban areas can lead to various social and environmental problems, such as inade-
quate housing, increased traffic congestion, and strained public services. (Tình trạng quá đông ở các khu vực đô thị có
thể dẫn đến nhiều vấn đề xã hội và môi trường khác nhau, như nhà ở không đủ, ùn tắc giao thông gia tăng và sự căng thẳng
của các dịch vụ công cộng.)

(18) strain (n) on (prep) urban infrastructure (n)


strain: sức ép, căng thẳng
on: trên
urban infrastructure: cơ sở hạ tầng đô thị

Dịch nghĩa: sức ép trên cơ sở hạ tầng đô thị.

Cách sử dụng: “Strain on urban infrastructure” được sử dụng để chỉ sự căng thẳng và áp lực đối với cơ sở hạ tầng đô thị
trong việc đáp ứng nhu cầu và phục vụ dân cư đô thị.

Ví dụ minh họa: The rapid population growth has put a strain on urban infrastructure, leading to congested roads and
inadequate public transportation systems. (Sự tăng trưởng dân số nhanh chóng đã tạo sức ép lên cơ sở hạ tầng đô thị,
dẫn đến tình trạng đường tắc nghẽn và hệ thống giao thông công cộng không đáp ứng đủ.)

(19) rapid (adj) influx (n)


rapid: nhanh chóng
influx: sự tràn vào, sự đổ xô

Dịch nghĩa: sự tràn vào nhanh chóng

Cách sử dụng: “Rapid influx” được sử dụng để chỉ sự tràn vào hoặc sự đổ xô xảy ra một cách nhanh chóng và đột ngột.

Ví dụ minh họa: The opening of a new shopping mall led to a rapid influx of shoppers, causing a surge in sales for the
retailers. (Việc mở một trung tâm mua sắm mới đã dẫn đến sự tràn vào nhanh chóng của người mua, gây ra sự tăng mạnh
doanh số bán hàng cho các nhà bán lẻ.)

This publication's user rights are given to 191 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(20) overcrowded (adj) slums (n)
overcrowded: quá đông đúc
slums: khu ổ chuột, khu nhà ổ chuột

Dịch nghĩa: khu nhà ổ chuột quá đông đúc.

Cách sử dụng: “Overcrowded slums” được sử dụng để chỉ những khu vực dân cư nơi có điều kiện sống kém, thường
đông đúc với các căn nhà nhỏ, thiếu vệ sinh và không đủ tiện nghi.

Ví dụ minh họa: Many cities around the world struggle with the issue of overcrowded slums, where people live in poor
conditions without access to basic amenities. (Nhiều thành phố trên thế giới đang đối mặt với vấn đề khu nhà ổ chuột quá
đông đúc, nơi người dân sống trong điều kiện kém cỏi mà thiếu tiện nghi cơ bản.)

(21) inadequate (adj) sanitation facilities (n)


inadequate: không đủ, thiếu
sanitation facilities: cơ sở vệ sinh

Dịch nghĩa: cơ sở vệ sinh không đủ, thiếu.

Cách sử dụng: “Inadequate sanitation facilities” được sử dụng để chỉ sự thiếu hụt và không đủ về các cơ sở vệ sinh như
nhà vệ sinh, hệ thống thoát nước, và cung cấp nước sạch.

Ví dụ minh họa: The slum areas suffer from inadequate sanitation facilities, leading to poor hygiene conditions and
increased health risks for the residents. (Các khu vực ổ chuột gặp vấn đề về cơ sở vệ sinh không đủ, dẫn đến điều kiện
vệ sinh kém và tăng nguy cơ về sức khỏe cho người dân.)

(22) rural-to-urban (adj) migration (n)


rural-to-urban: từ vùng nông thôn đến vùng đô thị
migration: di cư

Dịch nghĩa: sự di cư từ vùng nông thôn đến vùng đô thị.

Cách sử dụng: “Rural-to-urban migration” được sử dụng để chỉ quá trình di cư của người từ vùng nông thôn đến vùng đô
thị để tìm kiếm công việc, cơ hội và cuộc sống tốt hơn.

Ví dụ minh họa: Rapid industrialization and urbanization have led to significant rural-to-urban migration in many
developing countries, as people seek better economic prospects and improved living conditions in cities. (Quá trình công
nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh chóng đã dẫn đến sự di cư đáng kể từ vùng nông thôn đến vùng đô thị ở nhiều nước đang
phát triển, khi người dân tìm kiếm cơ hội kinh tế tốt hơn và điều kiện sống cải thiện ở thành phố.)

(23) negative (adj) consequences (n)


negative: tiêu cực, xấu
consequences: hậu quả, kết quả

Dịch nghĩa: hậu quả tiêu cực, kết quả không tốt

This publication's user rights are given to 192 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Cách sử dụng: “Negative consequences” được sử dụng để chỉ những hậu quả xấu xảy ra do một sự việc, quyết định hoặc
tình huống.

Ví dụ minh họa: The rapid rural-to-urban migration can have negative consequences such as overcrowding, increased
pressure on urban infrastructure, and social challenges in providing adequate services for the growing population. (Quá
trình di cư từ nông thôn đến đô thị nhanh chóng có thể có những hậu quả tiêu cực như đông đúc quá mức, áp lực gia tăng
lên cơ sở hạ tầng đô thị và thách thức xã hội trong việc cung cấp dịch vụ đủ đáp ứng cho dân số ngày càng tăng.)

TEST 4
Task 1

You should spend about 20 minutes on this task.

The graph below shows the average monthly change in the prices of three metals during 2014
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Write at least 150 words

Phân tích biểu đồ

Dạng biểu đồ: Đường (Line graph)

Đặc điểm tổng quan:


• Giá của tất cả các kim loại này đều giảm trong sáu tháng đầu tiên, sau đó giữ nguyên từ tháng 7 đến tháng 9
trước khi tăng vào cuối kỳ.
• Ngoài ra, niken bắt đầu với phần trăm thay đổi cao nhất trong ba loại nhưng kết thúc ở vị trí thấp nhất, trong khi
điều ngược lại là đúng với trường hợp của kẽm.

This publication's user rights are given to 193 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Sắp xếp thông tin: Miêu tả và so sánh các số liệu và xu hướng của 3 kim loại vào 3 đoạn riêng biệt.

Đoạn 1 - Miêu tả và so sánh các số liệu và xu hướng của Nickel


• Nickel bắt đầu giai đoạn với việc tăng 6% so với tháng trước. Sau đó, phần trăm thay đổi của nó giảm mạnh
xuống mức thấp -3% vào tháng 6, sau đó nó không thay đổi trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 9 trước
khi kết thúc ở mức 1% vào tháng 12.

Đoạn 2 - Miêu tả và so sánh các số liệu và xu hướng của Zinc


• Giá của Zinc ban đầu chỉ tăng 1% so với tháng trước, sau đó tăng mạnh để đạt mức cao nhất là 3%. Từ tháng
3 trở đi, kim loại này có xu hướng tương tự với Niken, mặc dù với mức độ cao hơn, giảm đáng kể xuống mức
thấp nhất là -1% vào tháng 6, duy trì tương đối ổn định trong 4 tháng sau đó và tăng trưởng đáng kể để đạt 2%
vào cuối năm.

Đoạn 3 - Miêu tả và so sánh các số liệu và xu hướng của Copper


• Bắt đầu ở mức cao thứ hai (ở mức 2%), Copper đã chứng kiến sự sụt giảm nghiêm trọng nhất trong nửa đầu
năm 2014, chạm đáy -0,5% vào tháng 6. Sau khi ổn định từ tháng 7 đến tháng 9, con số này đã tăng nhẹ và kết
thúc đạt 1,5%, mặc dù có mức giảm không đáng kể trong tháng 10.

Bài mẫu
(1)
The line graph illustrates the average monthly variations in the costs of copper, nickel, and zinc throughout the year
2014. Overall, the prices of all these metals experienced a decrease in the first six months, then remained static (2) from
July to September before increasing towards the end of the period. Additionally, nickel started with the highest percentage
change of the three but ended up in the lowest position, whereas the opposite was true in the case of (3) zinc.

Regarding nickel, it began the period with an increase of 6% in comparison with the previous month. Thereafter, its
percentage change plummeted (4) to a low of -3% in June, after which it remained unchanged (5) between July and Sep-
tember prior to (6) ending at 1% in December.

Zinc’s price was up only 1% initially, followed by a sharp rise to reach a peak of (7) 3%. From March onwards (8), this metal
(9)
almost exactly mirrored nickel’s trend, albeit at a higher rate, dropping significantly to hit its lowest point of -1% in
June, staying relatively stable over the following four months, and growing considerably to reach 2% at the end of
the year.

(10)
Finally, commencing at the second highest (at 2%), copper saw its most dramatic fall during the first half of 2014,
(11) (12)
reaching its trough of -0.5% in June. After stabilizing from July to September, the figure went up marginally to
finish at 1.5%, despite a negligible dip (13) in October.

Word count: 238 words


Band điểm ước lượng: 7.0

This publication's user rights are given to 194 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Phân tích từ vựng:

(1) average (adj) monthly (adj) variations (n)


average: trung bình
monthly: hàng tháng
variations: sự biến đổi, sự thay đổi

Dịch nghĩa: sự biến đổi trung bình hàng tháng.

Cách sử dụng: “Average monthly variations” được sử dụng để chỉ sự thay đổi trung bình hàng tháng của một biến số,
một chỉ số hoặc một dữ liệu trong một khoảng thời gian.

Ví dụ minh họa: The study analyzed the average monthly variations in temperature over a 10-year period to identify long-
term climate trends. (Nghiên cứu đã phân tích sự biến đổi trung bình hàng tháng của nhiệt độ trong suốt 10 năm để xác
định xu hướng khí hậu dài hạn.)

(2) remain (v) static (adj)


remain: vẫn còn, không thay đổi
static: tĩnh, không đổi

Dịch nghĩa: vẫn còn ổn định, không thay đổi

Cách sử dụng: “Remain static” được sử dụng để chỉ sự duy trì ở một trạng thái ổn định và không thay đổi trong một
khoảng thời gian.

Ví dụ minh họa: Despite the fluctuations in the economy, the prices of basic commodities have remained static for the
past few months. (Mặc dù sự biến động trong nền kinh tế, giá cả các hàng hóa cơ bản đã vẫn còn ổn định trong vài
tháng qua.)

(3) the opposite (n) was (v) true (adj) in (prep) the case (n) of
the opposite: điều ngược lại
was: đã
true: đúng
in: trong
the case: trường hợp

Dịch nghĩa: điều ngược lại là đúng trong trường hợp...

Cách sử dụng: “The opposite was true in the case of” được sử dụng để chỉ rằng điều ngược lại là đúng hoặc xảy ra trong
một trường hợp cụ thể.

Ví dụ minh họa: While many expected a decrease in sales during the holiday season, the opposite was true in the case
of our company, as we experienced a significant increase in revenue. (Trong khi nhiều người dự đoán một sự giảm doanh
số bán hàng trong mùa lễ, điều ngược lại là đúng trong trường hợp của chúng tôi, khi chúng tôi đã trải qua một sự tăng
trưởng đáng kể về doanh thu.)

This publication's user rights are given to 195 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(4) plummet (v)
plummet: giảm mạnh, lao dốc

Dịch nghĩa: giảm mạnh, lao dốc đột ngột.

Cách sử dụng: “Plummet” được sử dụng để diễn tả một sự giảm đáng kể, đột ngột trong mức độ, số lượng hoặc giá trị
của một cái gì đó.

Ví dụ minh họa: After the negative news was announced, the company’s stock price plummeted, causing significant
losses for investors. (Sau khi thông báo tin xấu, giá cổ phiếu của công ty lao dốc, gây ra tổn thất đáng kể cho các nhà
đầu tư.)

(5) remain (v) unchanged (adj)


remain: vẫn còn, không thay đổi
unchanged: không thay đổi, không có sự thay đổi

Dịch nghĩa: vẫn còn không thay đổi, không có sự thay đổi.

Cách sử dụng: “Remain unchanged” được sử dụng để chỉ sự duy trì một trạng thái, một giá trị hoặc một tình trạng mà
không có sự thay đổi.

Ví dụ minh họa: Despite the economic fluctuations, the price of the product remained unchanged for the entire year.
(Mặc dù có sự biến động kinh tế, giá của sản phẩm vẫn còn không thay đổi trong suốt năm.)

(6) prior to (phrase)


prior to: trước khi, trước

Dịch nghĩa: trước khi, trước khi có sự việc xảy ra.

Cách sử dụng: “Prior to” được sử dụng để chỉ thời điểm trước khi một sự việc nào đó xảy ra hoặc trong khoảng thời gian
trước một sự kiện cụ thể.

Ví dụ minh họa: Prior to the meeting, the team members prepared their presentations and reviewed the agenda to ensure
a productive discussion. (Trước cuộc họp, các thành viên nhóm chuẩn bị bài thuyết trình và xem lại chương trình để đảm
bảo một cuộc thảo luận hiệu quả.)

(7) reach (v) a peak (n)


reach: đạt đến, tiếp cận
a peak: đỉnh, điểm cao nhất, đỉnh cao

Dịch nghĩa: đạt đến đỉnh cao.

Cách sử dụng: “Reach a peak” được sử dụng để chỉ hành động hoặc quá trình đạt đến điểm cao nhất, đỉnh cao của một
cái gì đó.

Ví dụ minh họa: The company’s stock price reached a peak of $100 per share before experiencing a slight decline. (Giá

This publication's user rights are given to 196 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
cổ phiếu của công ty đạt đến mức cao nhất là 100 đô la mỗi cổ phiếu trước khi có một sự giảm nhẹ.)

(8) onwards (adv)


onwards: về sau, tiếp theo

Dịch nghĩa: từ thời điểm hiện tại trở đi, tiếp tục từ đây.

Cách sử dụng: “Onwards” được sử dụng để chỉ sự tiếp tục, phát triển hoặc diễn ra từ thời điểm hiện tại trở đi.

Ví dụ minh họa: After successfully completing their project, the team decided to expand their efforts onwards and ex-
plore new opportunities. (Sau khi hoàn thành dự án thành công, nhóm quyết định mở rộng những nỗ lực của mình từ đây
và khám phá cơ hội mới.)

(9) hit (v) its lowest point (n) of (prep)


hit: đạt đến, tiếp xúc
its lowest point: điểm thấp nhất của nó
of: của, thuộc về

Dịch nghĩa: đạt đến điểm thấp nhất của nó.

Cách sử dụng: “Hit its lowest point of” được sử dụng để chỉ hành động hoặc quá trình đạt đến điểm thấp nhất của một
cái gì đó.

Ví dụ minh họa: The company’s stock price hit its lowest point of $10 per share, causing concern among investors. (Giá
cổ phiếu của công ty đạt đến điểm thấp nhất là 10 đô la mỗi cổ phiếu, gây lo lắng cho các nhà đầu tư.)

(10) dramatic (adj) fall (n)


dramatic: đầy ấn tượng, ngoạn mục
fall: sự rơi, sự giảm

Dịch nghĩa: sự giảm đáng kể, sự rơi đáng kể.

Cách sử dụng: “Dramatic fall” được sử dụng để chỉ sự giảm mạnh, nhanh chóng và đáng kể về một giá trị, một số liệu
hoặc một tình trạng.

Ví dụ minh họa: The stock market experienced a dramatic fall, with the index dropping by 20% in a single day. (Thị trường
chứng khoán đã trải qua một sự giảm đáng kể, với chỉ số giảm 20% trong một ngày duy nhất.)

(11) reach (v) its trough (n) of (prep)


reach: đạt đến, tiếp cận
its trough: điểm thấp nhất của nó
of: của, thuộc về

Dịch nghĩa: đạt đến điểm thấp nhất của nó.

This publication's user rights are given to 197 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Cách sử dụng: “Reach its trough of” được sử dụng để chỉ hành động hoặc quá trình đạt đến điểm thấp nhất của một giá
trị, một số liệu hoặc một tình trạng.

Ví dụ minh họa: The temperature reached its trough of -10 degrees Celsius during the winter cold spell. (Nhiệt độ đạt đến
điểm thấp nhất là -10 độ Celsius trong đợt lạnh mùa đông.)

(12) stabilize (v)


stabilize: ổn định

Dịch nghĩa: ổn định.

Cách sử dụng: “Stabilize” được sử dụng để chỉ hành động hoặc quá trình làm cho một tình trạng, một giá trị hoặc một
tình huống trở nên ổn định và ít biến động hơn.

Ví dụ minh họa: After a period of volatility, the financial markets finally stabilized, providing some relief to investors.
(Sau một thời gian dao động, thị trường tài chính cuối cùng đã ổn định, mang lại một số sự an tâm cho các nhà đầu tư.)

(13) negligible (adj) dip (n)


negligible: không đáng kể, rất nhỏ
dip: sự giảm

Dịch nghĩa: một sự giảm không đáng kể.

Cách sử dụng: “Negligible dip” được sử dụng để chỉ một sự giảm nhỏ đáng kể hoặc không đáng kể về một giá trị, một
số liệu hoặc một tình trạng.

Ví dụ minh họa: The company’s profits experienced a negligible dip of only 2% compared to the previous quarter. (Lợi
nhuận của công ty chỉ giảm không đáng kể, chỉ 2% so với quý trước đó.)

Task 2

You should spend about 40 minutes on this task.


Write about the following topic:

In many countries, people are now living longer than ever before. Some people say an ageing population creates
problems for governments. Other people think there are benefits if society has more elderly people.
To what extent do the advantages of having an ageing population cutweigh the disadvantages?

Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience
Write at least 250 words

This publication's user rights are given to 198 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Phân tích đề bài

Dạng bài: Pros vs Cons

Từ khóa: ageing population, creates problems for governments, benefits, society, more elderly people.

Phân tích yêu cầu: Chủ đề hỏi ý kiến người viết rằng các lợi ích của việc dân số già đi có lớn hơn những bất lợi hay không.
Với dạng đề này, người viết có thể phát triển bài luận theo nhiều hướng khác nhau, nhưng sau đây sẽ là 2 hướng phổ
thông nhất:
• Cho rằng các lợi ích của việc dân số già đi lớn hơn những bất lợi.
• Cho rằng các bất lợi của việc dân số già đi lớn hơn những lợi ích. (Và đây là hướng đi của bài mẫu)

Bài mẫu
Dàn ý

Mở bài Giới thiệu chủ đề


Đưa ra quan điểm cá nhân: Cho rằng các bất lợi của việc dân số già đi lớn hơn những lợi ích.

Thân bài Đoạn 1 - Việc có một dân số già sẽ mang lại một số lợi thế
• Một lợi ích chính là sự tích lũy trí tuệ và kinh nghiệm mà những người lớn tuổi sở hữu. Họ
có thể cung cấp những hiểu biết và hướng dẫn có giá trị dựa trên những năm sống và làm
việc của họ.
• Ví dụ, ở Nhật Bản, nơi có lượng dân số cao tuổi đáng kể, những công dân lớn tuổi thường
được săn đón vì chuyên môn của họ trong các lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như kinh
doanh và chính trị. Kinh nghiệm của họ có thể đóng góp vào việc ra quyết định tốt hơn và sự
tiến bộ chung của xã hội.
• Hơn nữa, người cao tuổi thường đóng một vai trò quan trọng trong việc chăm sóc và hỗ trợ
cháu của họ, giảm bớt gánh nặng cho cha mẹ đang đi làm và thúc đẩy sự gắn kết gia đình.

This publication's user rights are given to 199 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Đoạn 2 - Những bất lợi của một dân số già là đáng kể hơn nhiều.
• Một mối quan tâm lớn là sự căng thẳng đối với hệ thống chăm sóc sức khỏe và phúc lợi
xã hội. Khi mọi người già đi, họ có nhiều khả năng cần đến các dịch vụ hỗ trợ và chăm sóc y
tế hơn, điều này có thể gây gánh nặng tài chính lớn cho các chính phủ.
• Ngoài ra, lực lượng lao động bị thu hẹp do dân số già có thể gây thiệt hại nặng nề cho năng
suất và tăng trưởng kinh tế. Ví dụ, ở một số quốc gia châu u đang phải đối mặt với những
thách thức về nhân khẩu học, tỷ lệ phụ thuộc, đo lường số lượng người không làm việc so với
dân số đang làm việc, đang tăng đều đặn.
• Điều này có thể làm giảm doanh thu thuế và tăng chi phí lương hưu và chăm sóc sức khỏe,
gây ra những lo ngại đáng kể cho các nhà hoạch định chính sách ở các quốc gia này.

Kết bài Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài và tóm tắt ý chính ở thân bài.

In many parts of the world, individuals are experiencing longer lifespans (1) than ever before. While some argue that an
ageing population poses challenges for (2) governments, others believe that having more elderly individuals in society can
be advantageous (3). However, I contend that although there are certain benefits to an ageing population, its drawbacks
are far greater.

To begin with, having an ageing population does bring forth some advantages. One key benefit (4) is the accumulation of
wisdom and experience (5) that older individuals possess. They can provide valuable insights and guidance (6) based on
their years of living and working. For instance, in Japan, where the elderly population is substantial (7), older citizens are
often sought after for their expertise (8) in various fields, such as business and politics. Their experience can contribute to
better decision-making (9) and the overall progress of society. Moreover, elderly people often play a vital role (10) in providing
care and support for their grandchildren, easing the burden on (11) working parents and promoting familial bonds (12).

Nevertheless, the disadvantages of an ageing population are far more significant. One major concern is the strain on
healthcare and social welfare systems (13). As people age, they are more likely to require medical attention (14) and support
services, which can place a heavy financial burden on (15) governments. Additionally, the shrinking workforce (16)
resulting from an ageing population can take a heavy toll on (17) productivity and economic growth (18). For instance, in
(19) (20)
several European countries facing demographic challenges , the dependency ratio , which measures the number
of non-working individuals compared to the working population, has been steadily increasing. This can give rise to (21) a
reduction in tax revenues (22) and a rise in pension and healthcare expenses (23), causing significant concerns for
policymakers (24) in these nations.

In conclusion, while there are decided benefits associated with an ageing population, such as the accumulation of wis-
dom and experience, I am convinced that the downsides (25) of this trend, including the burden on healthcare systems and
the adverse effects (26) on the economy, are weightier.

Word count: 325 words


Band điểm ước lượng: 7.0

This publication's user rights are given to 200 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(1) longer (adj) lifespans (n)
longer: lâu hơn, kéo dài hơn
lifespans: tuổi thọ, thời gian sống

Dịch nghĩa: tuổi thọ dài hơn.

Cách sử dụng: “Longer lifespans” được sử dụng để chỉ thời gian sống của con người hoặc các loài sinh vật kéo dài hơn
so với trước đây.

Ví dụ minh họa: Advances in medical technology and healthcare have contributed to longer lifespans in many countries
around the world. (Sự tiến bộ trong công nghệ y tế và chăm sóc sức khỏe đã góp phần làm tăng tuổi thọ ở nhiều quốc gia
trên thế giới.)

(2) poses (v) challenges (n) for


poses: đặt ra, tạo ra
challenges: thách thức

Dịch nghĩa: đặt ra thách thức cho.

Cách sử dụng: “Poses challenges for” được sử dụng để chỉ những thách thức hoặc khó khăn mà một vấn đề, tình huống
hoặc sự thay đổi mang lại.

Ví dụ minh họa: The aging population poses challenges for healthcare systems and retirement planning. (Dân số già đi
tạo ra những thách thức cho hệ thống chăm sóc sức khỏe và lập kế hoạch nghỉ hưu.)

(3) advantageous (adj)


advantageous: có lợi, thuận lợi

Dịch nghĩa: có lợi, thuận lợi.

Cách sử dụng: “Advantageous” được sử dụng để chỉ điều gì đó mang lại lợi ích, sự thuận lợi hoặc sự có lợi trong một
tình huống hoặc quan hệ.

Ví dụ minh họa: Being fluent in multiple languages can be advantageous when applying for international job
opportunities. (Việc thông thạo nhiều ngôn ngữ có thể mang lại lợi thế khi xin việc ở các cơ hội làm việc quốc tế.)

(4) key (adj) benefit (n)


key: chính, quan trọng, then chốt
benefit: lợi ích, sự hưởng lợi

Dịch nghĩa: lợi ích chính.

Cách sử dụng: “Key benefit” được sử dụng để chỉ lợi ích quan trọng, lợi ích chính của một sản phẩm, dịch vụ hoặc tình
huống.

Ví dụ minh họa: One of the key benefits of regular exercise is improved cardiovascular health. (Một trong những lợi ích

This publication's user rights are given to 201 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
quan trọng của việc tập thể dục đều đặn là cải thiện sức khỏe tim mạch.)

(5) the accumulation (n) of wisdom and experience (n)


the accumulation: sự tích lũy, sự chất đống
wisdom: sự khôn ngoan, tri thức
experience: kinh nghiệm

Dịch nghĩa: sự tích lũy của sự khôn ngoan và kinh nghiệm.

Cách sử dụng: “The accumulation of wisdom and experience” được sử dụng để chỉ quá trình tích lũy sự khôn ngoan và
kinh nghiệm qua thời gian.

Ví dụ minh họa: With age comes the accumulation of wisdom and experience, allowing individuals to make wiser
decisions and navigate life’s challenges more effectively. (Với tuổi tác đi kèm sự tích lũy của sự khôn ngoan và kinh nghiệm,
cho phép mọi người đưa ra những quyết định thông minh hơn và điều hướng những thách thức của cuộc sống hiệu quả hơn.)

(6) provide (v) valuable (adj) insights (n) and guidance (n)
provide: cung cấp, đưa ra
valuable: có giá trị, quý giá
insights: sự hiểu biết, thông tin quan trọng
guidance: sự hướng dẫn, sự chỉ dẫn

Dịch nghĩa: cung cấp sự hiểu biết quý giá và sự hướng dẫn.

Cách sử dụng: “Provide valuable insights and guidance” được sử dụng để chỉ việc cung cấp thông tin quan trọng, hiểu
biết có giá trị và hướng dẫn trong một tình huống, vấn đề hoặc quan hệ.

Ví dụ minh họa: A mentor can provide valuable insights and guidance to help someone navigate their career path and
make informed decisions. (Một người hướng dẫn có thể cung cấp sự hiểu biết quý giá và sự hướng dẫn để giúp ai đó điều
hướng con đường sự nghiệp của họ và đưa ra quyết định có thông tin.)

(7) substantial (adj)


substantial: đáng kể, đầy đặn, to lớn

Dịch nghĩa: đáng kể, đáng chú ý.

Cách sử dụng: “Substantial” được sử dụng để chỉ một thứ có kích thước, số lượng, giá trị hoặc tác động đáng kể.

Ví dụ minh họa: The company has seen substantial growth in its profits over the past year. (Công ty đã ghi nhận sự tăng
trưởng đáng kể về lợi nhuận trong suốt năm qua.)

Note: Từ “substantial” cũng có thể được sử dụng để chỉ sự chắc chắn, rắn chắc, có thể ăn được (ví dụ: substantial meal
- bữa ăn đầy đặn) hoặc để chỉ sự quan trọng, nghiêm trọng (ví dụ: a substantial issue - một vấn đề quan trọng).

This publication's user rights are given to 202 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(8) expertise (n)
expertise: chuyên môn, sự thành thạo, kiến thức chuyên sâu

Dịch nghĩa: sự chuyên môn, kiến thức chuyên sâu và kỹ năng trong một lĩnh vực cụ thể.

Cách sử dụng: “Expertise” được sử dụng để chỉ sự thành thạo và kiến thức chuyên sâu mà một người đã phát triển trong
một lĩnh vực hoặc một lĩnh vực cụ thể.

Ví dụ minh họa: The company hired her for her expertise in digital marketing. (Công ty thuê cô ấy vì sự chuyên môn của
cô ấy trong marketing số.)

Note: “Expertise” cũng có thể được sử dụng để chỉ những người đã phát triển kiến thức chuyên môn và kỹ năng đặc biệt
trong một lĩnh vực nhất định (ví dụ: He is an expert in his field, known for his expertise in finance - Anh ấy là một chuyên
gia trong lĩnh vực của mình, nổi tiếng với sự chuyên môn của mình về tài chính).

(9) decision-making (n)


decision-making: quá trình ra quyết định

Dịch nghĩa: quá trình của việc đưa ra quyết định, quá trình suy nghĩ và lựa chọn giữa các tùy chọn khác nhau.

Cách sử dụng: “Decision-making” được sử dụng để chỉ quá trình suy nghĩ, xem xét các thông tin và tùy chọn, và đưa ra
quyết định cuối cùng.

Ví dụ minh họa: Good decision-making skills are essential in business. (Kỹ năng ra quyết định tốt là rất quan trọng trong
kinh doanh.)

(10) play (v) a vital (adj) role (n) in


play: đóng vai trò, chơi
vital: quan trọng, then chốt
role: vai trò

Dịch nghĩa: đóng vai trò quan trọng trong.

Cách sử dụng: “Play a vital role in” được sử dụng để chỉ vai trò quan trọng mà một cái gì đó đóng trong một tình huống,
quá trình hoặc hệ thống.

Ví dụ minh họa: Education plays a vital role in shaping the future of individuals and societies. (Giáo dục đóng vai trò quan
trọng trong việc hình thành tương lai của cá nhân và xã hội.)

(11) easing (v) the burden (n) on


easing: làm dịu, giảm bớt
burden: gánh nặng, sự gánh nặng

Dịch nghĩa: giảm bớt gánh nặng cho.

Cách sử dụng: “Easing the burden on” được sử dụng để chỉ việc giảm bớt sự gánh nặng, áp lực hoặc trách nhiệm đối với

This publication's user rights are given to 203 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
một cái gì đó.

Ví dụ minh họa: The implementation of automated systems can help in easing the burden on employees by streamlining
repetitive tasks and increasing efficiency. (Việc triển khai hệ thống tự động có thể giúp giảm bớt gánh nặng cho nhân viên
bằng cách tối ưu hóa các nhiệm vụ lặp đi lặp lại và tăng cường hiệu suất.)

(12) promoting (v) familial (adj) bonds (n)


promoting: thúc đẩy, khuyến khích
familial: liên quan đến gia đình
bonds: sự gắn kết

Dịch nghĩa: khuyến khích và tăng cường sự gắn kết trong gia đình.

Cách sử dụng: “Promoting familial bonds” được sử dụng để chỉ việc khuyến khích và thúc đẩy sự gắn kết, tình yêu
thương và quan hệ trong gia đình.

Ví dụ minh họa: Family game nights and shared activities can play a significant role in promoting familial bonds and
strengthening relationships among family members. (Các buổi chơi game gia đình và hoạt động chung có thể đóng vai
trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự gắn kết gia đình và củng cố mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.)

(13) social (adj) welfare (n) systems (n)


social: xã hội, liên quan đến xã hội
welfare: phúc lợi, sự phát triển, sự tiến bộ
systems: hệ thống

Dịch nghĩa: hệ thống phúc lợi xã hội.

Cách sử dụng: “Social welfare systems” được sử dụng để chỉ các hệ thống được thiết lập bởi chính phủ hoặc tổ chức
xã hội để cung cấp các dịch vụ và trợ giúp cho người dân trong việc đáp ứng nhu cầu cơ bản như sức khỏe, giáo dục, an
sinh xã hội, và phúc lợi.

Ví dụ minh họa: Effective social welfare systems can help reduce inequality and provide a safety net for vulnerable
populations, ensuring access to basic necessities and improving overall well-being. (Hệ thống phúc lợi xã hội hiệu quả có
thể giúp giảm bất bình đẳng và cung cấp mạng lưới an toàn cho các nhóm dân cơ hội, đảm bảo quyền truy cập đến những
nhu cầu cơ bản và cải thiện tổng thể sự phát triển.)

(14) medical (adj) attention (n)


medical: y tế, liên quan đến y tế
attention: sự chú ý, sự quan tâm

Dịch nghĩa: sự chú ý, chăm sóc y tế.

Cách sử dụng: “Medical attention” được sử dụng để chỉ sự chăm sóc, quan tâm y tế được cung cấp cho người bệnh hoặc
người cần chăm sóc y tế.

Ví dụ minh họa: When experiencing symptoms of illness or injury, it is important to seek medical attention promptly to

This publication's user rights are given to 204 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
receive appropriate diagnosis and treatment. (Khi gặp các triệu chứng bệnh hoặc chấn thương, quan trọng để tìm kiếm sự
chăm sóc y tế ngay lập tức để nhận được chẩn đoán và điều trị phù hợp.)

(15) a heavy (adj) financial (adj) burden (n) on


heavy: nặng, lớn
financial: tài chính, liên quan đến tài chính
burden: gánh nặng, gánh nặng tài chính

Dịch nghĩa: gánh nặng tài chính nặng nề đối với.

Cách sử dụng: “A heavy financial burden on” được sử dụng để chỉ sự gánh nặng tài chính nặng nề mà một cái gì đó đặt
lên đối tượng hoặc hệ thống tài chính.

Ví dụ minh họa: Student loans can place a heavy financial burden on young graduates, impacting their ability to save,
invest, or pursue other financial goals. (Các khoản vay sinh viên có thể tạo ra một gánh nặng tài chính nặng nề đối với
những người mới tốt nghiệp, ảnh hưởng đến khả năng tiết kiệm, đầu tư hoặc theo đuổi các mục tiêu tài chính khác.)

(16) the shrinking (adj) workforce (n)


shrinking: co lại, thu nhỏ
workforce: lực lượng lao động

Dịch nghĩa: lực lượng lao động đang thu nhỏ.

Cách sử dụng: “The shrinking workforce” được sử dụng để chỉ lực lượng lao động đang giảm đi, thu nhỏ theo thời gian.

Ví dụ minh họa: The aging population and declining birth rates have led to a shrinking workforce in many developed
countries, posing challenges for economic growth and social welfare systems. (Dân số già hóa và tỷ lệ sinh con giảm
đã dẫn đến sự thu nhỏ của lực lượng lao động ở nhiều quốc gia phát triển, đặt ra thách thức cho tăng trưởng kinh tế và hệ
thống phúc lợi xã hội.)

(17) take (v) a heavy (adj) toll (n) on


take: gây ra, có tác động đến
heavy: nặng, lớn
toll: sự thiệt hại, tác động

Dịch nghĩa: gây ra một sự thiệt hại nặng nề đối với.

Cách sử dụng: “Take a heavy toll on” được sử dụng để chỉ tác động mạnh mẽ và gây ra sự thiệt hại lớn đối với một cái
gì đó hoặc một nhóm người.

Ví dụ minh họa: Prolonged exposure to stressful work environments can take a heavy toll on an individual’s mental and
physical well-being. (Tiếp xúc kéo dài với môi trường làm việc căng thẳng có thể gây ra sự thiệt hại lớn đối với sức khỏe
tinh thần và thể chất của một cá nhân.)

This publication's user rights are given to 205 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(18) economic (adj) growth (n)
economic: kinh tế, liên quan đến kinh tế
growth: sự tăng trưởng, sự phát triển

Dịch nghĩa: sự tăng trưởng kinh tế.

Cách sử dụng: “Economic growth” được sử dụng để chỉ sự gia tăng và phát triển của hoạt động kinh tế trong một khu
vực hoặc một quốc gia.

Ví dụ minh họa: Government policies that promote innovation and investment are crucial for sustaining long-term
economic growth and creating jobs. (Chính sách của chính phủ thúc đẩy sự đổi mới và đầu tư là quan trọng để duy trì sự
tăng trưởng kinh tế dài hạn và tạo ra việc làm.)

(19) demographic (adj) challenges (n)


demographic: dân số, liên quan đến dân số
challenges: những thách thức

Dịch nghĩa: những thách thức về dân số.

Cách sử dụng: “Demographic challenges” được sử dụng để chỉ những vấn đề và khó khăn liên quan đến dân số, bao gồm
sự biến đổi dân số, già hóa dân số, tỷ lệ sinh con, di cư, và sự chênh lệch giới tính.

Ví dụ minh họa: The aging population and declining birth rates pose significant demographic challenges for many
countries, such as increased healthcare costs and a shrinking workforce. (Dân số già hóa và tỷ lệ sinh con giảm đặt ra
những thách thức về dân số đáng kể cho nhiều quốc gia, như tăng chi phí chăm sóc sức khỏe và thu nhỏ lực lượng
lao động.)

(20) the (definite article) dependency (n) ratio (n)


dependency: sự phụ thuộc, sự phụ thuộc vào người khác
ratio: tỷ lệ

Dịch nghĩa: tỷ lệ phụ thuộc.

Cách sử dụng: “The dependency ratio” được sử dụng để chỉ tỷ lệ giữa số người phụ thuộc (như trẻ em và người già) và
số người lao động trong một dân số cụ thể.

Ví dụ minh họa: A high dependency ratio, where there are more dependents than working-age individuals, can strain so-
cial welfare systems and put pressure on the working population to support the dependent population. (Tỷ lệ phụ thuộc
cao, trong đó có nhiều người phụ thuộc hơn là người lao động, có thể gây áp lực lên hệ thống phúc lợi xã hội và đặt áp lực
lên dân số lao động để nuôi dưỡng dân số phụ thuộc.)

(21) give rise to (phrase)


give: đưa ra, gây ra
rise: sự tăng lên, sự nổi lên

This publication's user rights are given to 206 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Dịch nghĩa: gây ra, dẫn đến, tạo ra.

Cách sử dụng: “Give rise to” được sử dụng để chỉ quá trình hoặc hành động gây ra một hiện tượng mới hoặc tạo ra một
tình huống mới.

Ví dụ minh họa: Technological advancements have given rise to new industries and job opportunities. (Những tiến bộ
công nghệ đã tạo ra những ngành công nghiệp và cơ hội việc làm mới.)

(22) tax (n) revenues (n)


tax: thuế
revenues: thu nhập, doanh thu

Dịch nghĩa: thu nhập từ thuế.

Cách sử dụng: “Tax revenues” được sử dụng để chỉ tổng số tiền thu nhập mà một chính phủ hoặc cơ quan quản lý thu
được từ thuế đối với công dân và doanh nghiệp.

Ví dụ minh họa: Increasing tax revenues can provide governments with more funds to invest in public services and
infrastructure development. (Việc tăng thuế thu nhập có thể cung cấp cho chính phủ nhiều nguồn tiền hơn để đầu tư vào
dịch vụ công cộng và phát triển hạ tầng.)

(23) pension (n) and healthcare (n) expenses (n)


pension: tiền lương hưu, trợ cấp hưu trí
healthcare: chăm sóc sức khỏe
expenses: chi phí

Dịch nghĩa: chi phí về tiền lương hưu và chăm sóc sức khỏe.

Cách sử dụng: “Pension and healthcare expenses” được sử dụng để chỉ tổng số tiền mà một cá nhân hoặc một tổ chức
phải chi trả cho việc trợ cấp hưu trí và chăm sóc sức khỏe.

Ví dụ minh họa: The government is facing challenges in managing the increasing pension and healthcare expenses due
to an aging population. (Chính phủ đang đối mặt với những thách thức trong việc quản lý việc chi trả tiền lương hưu và
chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng do dân số già hóa.)

(24) policymakers (n)


policymakers: những người làm chính sách

Dịch nghĩa: những người đưa ra chính sách.

Cách sử dụng: “Policymakers” được sử dụng để chỉ những người có trách nhiệm đưa ra và thực thi các chính sách và
quyết định của một tổ chức hoặc một quốc gia.

Ví dụ minh họa: Policymakers are responsible for creating and implementing effective strategies to address social and
economic issues in society. (Những người làm chính sách chịu trách nhiệm tạo ra và thực hiện các chiến lược hiệu quả để
giải quyết các vấn đề xã hội và kinh tế trong xã hội.)

This publication's user rights are given to 207 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(25) downsides (n)
downsides: những khía cạnh tiêu cực, nhược điểm

Dịch nghĩa: những mặt tiêu cực, nhược điểm của một vấn đề hoặc tình huống.

Cách sử dụng: “Downsides” được sử dụng để chỉ những khía cạnh tiêu cực, nhược điểm của một tình huống, quyết định
hoặc sự việc.

Ví dụ minh họa: While there are many benefits to working from home, one of the downsides is the lack of face-to-face
interaction with colleagues. (Mặc dù có nhiều lợi ích khi làm việc từ xa, một trong những khía cạnh tiêu cực là thiếu giao
tiếp trực tiếp với đồng nghiệp.)

(26) adverse (adj) effects (n)


adverse: tiêu cực, bất lợi, không mong muốn
effects: tác động

Dịch nghĩa: những tác động tiêu cực, bất lợi hoặc không mong muốn.

Cách sử dụng: “Adverse effects” được sử dụng để chỉ những tác động không mong muốn hoặc tiêu cực của một sự việc,
quyết định hoặc tình huống.

Ví dụ minh họa: The use of certain medications may have adverse effects on a person’s health, such as allergic reac-
tions or side effects. (Việc sử dụng một số loại thuốc có thể gây tác động tiêu cực đến sức khỏe của một người, chẳng
hạn như phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ.)

This publication's user rights are given to 208 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
SPEAKING

Scan mã QR bên dưới để


truy cập Audio files

TEST 1
Part 1

Paying bills
1. What kinds of bills do you have to pay?
Oh man, I've got a bunch of (1) bills to take care of! There are the usual suspects (2) like rent, utilities, and my phone
bill. And let's not forget about those sneaky credit card bills that show up every month, ready to drain my
bank account (3).

(1) a (det) bunch (n) of (prep)


a: một
bunch: đám, bó, nhiều

Dịch nghĩa: một đám, một bó, nhiều...

Cách sử dụng: “A bunch of” được sử dụng để chỉ một lượng lớn, một nhóm, hoặc một tập hợp các đối tượng, người hoặc
sự việc.

Ví dụ minh họa: I picked up a bunch of flowers for my mother’s birthday. (Tôi đã mua một bó hoa cho sinh nhật của mẹ tôi.)

(2) the (det) usual (adj) suspects (n)


the: những
usual: thông thường
suspects: nghi phạm

This publication's user rights are given to 209 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Dịch nghĩa: những nghi phạm thông thường (tạm dịch)

Cách sử dụng: “The usual suspects” được sử dụng để chỉ những người hoặc sự việc thường xuyên xuất hiện hoặc gây ra
vấn đề.

Ví dụ minh họa: When our monthly expenses increase, the “usual suspects” are rent, utilities, phone bills, and credit card
payments. (Khi chi phí hàng tháng của chúng tôi tăng lên, những “nghi phạm thông thường” là tiền thuê nhà, tiền điện
nước, hóa đơn điện thoại và thanh toán thẻ tín dụng.)

(3) to drain (v) my (possessive pronoun) bank account (n)


to drain: làm cạn kiệt, làm rỗng
my: của tôi
bank account: tài khoản ngân hàng

Dịch nghĩa: làm cạn kiệt tài khoản ngân hàng của tôi

Cách sử dụng: “To drain my bank account” được sử dụng để chỉ hành động làm tiêu hết, làm mất hết số tiền có trong tài
khoản ngân hàng cá nhân.

Ví dụ minh họa: The unexpected medical expenses drained my bank account, leaving me with very little money for other
expenses. (Những chi phí y tế bất ngờ đã làm cạn kiệt tài khoản ngân hàng của tôi, để lại rất ít tiền cho các chi tiêu khác.)

2. How do you usually pay your bills - in cash or by another method? [Why?]
I’m all about convenience, so I rarely pay my bills in cash. I prefer to use online payment methods (1) or set up
automatic payments. It saves me the hassle (2) of going to different places to pay each bill, and I can do it all from the
comfort of my couch (3). Plus, I get to keep a digital record of my payments, which is super handy (4).

(1) online (adj) payment (n) methods (n)


online: trực tuyến
payment: thanh toán
methods: phương pháp

Dịch nghĩa: phương pháp thanh toán trực tuyến

Cách sử dụng: “Online payment methods” được sử dụng để chỉ các phương thức thanh toán được thực hiện thông qua
internet hoặc các nền tảng trực tuyến.

Ví dụ minh họa: There are various online payment methods available today, such as credit/debit card payments, digital
wallets like PayPal, online banking transfers, and cryptocurrency transactions. (Hiện nay có nhiều phương thức thanh toán
trực tuyến như thanh toán bằng thẻ tín dụng/ghi nợ, ví điện tử như PayPal, chuyển khoản ngân hàng trực tuyến và giao
dịch tiền điện tử.)

(2) hassle (n)


hassle: rắc rối, phiền toái

Dịch nghĩa: sự rắc rối, phiền toái

This publication's user rights are given to 210 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Cách sử dụng: “Hassle” được sử dụng để chỉ sự phiền phức, sự gặp rắc rối trong quá trình làm việc, giao dịch hoặc trong
cuộc sống hàng ngày.

Ví dụ minh họa: Dealing with paperwork can be a hassle, especially when there are multiple forms to fill out and various
documents to gather. (Xử lý các giấy tờ có thể là một sự rắc rối, đặc biệt khi có nhiều mẫu đơn cần điền và nhiều tài liệu
khác nhau cần thu thập.)

(3) from (prep) the (det) comfort (n) of (prep) my (possessive adj) couch (n)
from: từ
comfort: sự thoải mái
of: của
my: của tôi
couch: ghế sofa

Dịch nghĩa: từ sự thoải mái của chiếc ghế sofa của tôi

Cách sử dụng: “From the comfort of my couch” được sử dụng để chỉ việc làm hoặc trải nghiệm một điều gì đó từ một vị
trí thoải mái và tiện lợi, thường là tại nhà hoặc trong không gian riêng của mình.

Ví dụ minh họa: I can shop online and order groceries from the comfort of my couch without having to go to the store.
(Tôi có thể mua sắm trực tuyến và đặt hàng thực phẩm từ sự thoải mái của chiếc ghế sofa của tôi mà không cần phải đến cửa hàng.)

(4) handy (adj)


handy: tiện lợi, dễ dùng

Dịch nghĩa: tiện lợi

Cách sử dụng: “Handy” được sử dụng để chỉ một đối tượng, dịch vụ hoặc công cụ dễ sử dụng và tiện lợi trong việc thực
hiện một nhiệm vụ hoặc hoạt động.

Ví dụ minh họa: A smartphone is a handy device that allows us to stay connected, access information, and perform various
tasks on the go. (Một chiếc điện thoại thông minh là một thiết bị tiện lợi cho phép chúng ta duy trì kết nối, truy cập thông
tin và thực hiện nhiều tác vụ khi đang di chuyển.)

3. Have you ever forgotten to pay a bill? [Why/Why not?]


Oh yeah, I’ve had my fair share of bill-paying blunders (1) Sometimes life gets busy, and I simply forget to make the
payment on time. Other times, it’s because I misplaced (2) the bill or got caught up binge-watching (3) my favorite show.
Procrastination (4) can be a real pain too. But hey, I’ve learned from those mistakes and now set reminders on my phone
to avoid any more forgetful moments.

(1) bill-paying (n) blunders (n)


bill-paying: việc thanh toán hóa đơn
blunders: những sai lầm, lỗi lầm

Dịch nghĩa: những sai lầm trong việc thanh toán hóa đơn

This publication's user rights are given to 211 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Cách sử dụng: “Bill-paying blunders” được sử dụng để chỉ những lỗi lầm, sai sót trong quá trình thanh toán hóa đơn, gây
ra các vấn đề như trễ hạn, phạt tiền, hoặc mất cơ hội tiết kiệm.

Ví dụ minh họa: Forgetting to pay bills on time, entering incorrect payment information, or neglecting to budget for upcom-
ing expenses are common bill-paying blunders that can lead to financial difficulties. (Quên thanh toán hóa đơn đúng hạn,
nhập thông tin thanh toán sai, hoặc không quản lý ngân sách cho các khoản chi tiêu sắp tới là những sai lầm phổ biến trong
việc thanh toán hóa đơn có thể dẫn đến khó khăn tài chính.)

(2) misplaced (adj)


misplaced: đặt sai chỗ, để sai chỗ

Dịch nghĩa: đặt sai chỗ, để sai chỗ

Cách sử dụng: “Misplaced” được sử dụng để chỉ việc đặt một đối tượng, vật phẩm, hoặc thông tin vào một vị trí không
đúng, không phù hợp.

Ví dụ minh họa: I couldn’t find my car keys because I had misplaced them. (Tôi không tìm thấy chìa khóa xe vì tôi đã để
chúng sai chỗ.)

(3) binge-watch (v)


binge-watch: xem liên tục, xem một loạt phim liên tục

Dịch nghĩa: xem liên tục, xem một loạt phim liên tục

Cách sử dụng: “Binge-watch” được sử dụng để chỉ việc xem một số lượng lớn các tập phim hoặc chương trình truyền
hình liên tục và liên tiếp trong một khoảng thời gian ngắn.

Ví dụ minh họa: I decided to stay in over the weekend and binge-watch my favorite TV series. (Tôi quyết định ở nhà suốt
cuối tuần và xem liên tục loạt phim truyền hình yêu thích của tôi.)

(4) procrastination (n)


procrastination: sự trì hoãn, sự trì trệ

Dịch nghĩa: sự trì hoãn, sự trì trệ

Cách sử dụng: “Procrastination” được sử dụng để chỉ hành động hoặc thói quen của việc trì hoãn, chậm trễ trong việc
hoàn thành nhiệm vụ, công việc hoặc trách nhiệm.

Ví dụ minh họa: I need to stop procrastination and start working on my assignment now, instead of leaving it until the last
minute. (Tôi cần ngừng trì hoãn và bắt đầu làm bài tập của mình ngay bây giờ, thay vì để nó cho đến phút cuối.)

4. Is there anything you could do to make your bills cheaper? [Why/Why not?]
Well, there are a few things I could try to make my bills cheaper. For starters, I could be more mindful (1) of my
energy and water usage, like turning off lights when I’m not in the room or taking shorter showers. Another option is to shop
around for better deals and switch providers if I find a more affordable (2) option. And hey, if I’m feeling really ambitious,

This publication's user rights are given to 212 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(1) mindful (adj)
mindful: chú ý, tỉnh thức

Dịch nghĩa: chú ý, tỉnh thức

Cách sử dụng: “Mindful” được sử dụng để chỉ sự chú ý và tỉnh thức đến hiện tại, tập trung vào các hoạt động, suy nghĩ
và cảm xúc một cách cẩn thận và không đánh mất trạng thái tỉnh thức.

Ví dụ minh họa: Practicing mindful meditation helps to cultivate a state of awareness and presence in the present moment.
(Thực hành thiền tỉnh thức giúp nuôi dưỡng trạng thái tỉnh thức và hiện diện trong khoảnh khắc hiện tại.)

(2) affordable (adj)


affordable: phải chăng, giá cả hợp lý

Dịch nghĩa: phải chăng, giá cả hợp lý

Cách sử dụng: “Affordable” được sử dụng để chỉ một mức giá hoặc chi phí mà người mua hoặc người sử dụng có thể
chấp nhận hoặc trả được một cách dễ dàng mà không gặp khó khăn tài chính.

Ví dụ minh họa: The hotel offers affordable room rates, making it a great option for budget travelers. (Khách sạn cung cấp
mức giá phòng phải chăng, tạo điều kiện tuyệt vời cho những du khách có ngân sách hạn hẹp.)

(3) negotiate (v)


negotiate: đàm phán, thương lượng

Dịch nghĩa: đàm phán, thương lượng

Cách sử dụng: “Negotiate” được sử dụng để chỉ quá trình thảo luận và đạt được thỏa thuận hoặc giải quyết một vấn đề
hoặc tranh chấp thông qua việc đàm phán và thương lượng giữa các bên liên quan.

Ví dụ minh họa: I was able to negotiate a better price for the car by discussing it with the seller. (Tôi đã có thể đàm phán giá
tốt hơn cho chiếc ô tô bằng cách thảo luận với người bán.)

(4) It’s worth a shot (idiom)


It’s worth a shot: Đáng thử, đáng một cố gắng

Dịch nghĩa: Đáng để thử, đáng để cố gắng

Cách sử dụng: “It’s worth a shot” được sử dụng để diễn đạt ý nghĩa rằng một việc gì đó có thể không chắc chắn thành
công, nhưng vẫn đáng để thử hoặc đáng để cố gắng.

Ví dụ minh họa: I don’t know if I’ll get the job, but I’ll apply anyway. It’s worth a shot. (Tôi không biết liệu tôi có được công
việc hay không, nhưng tôi sẽ nộp đơn ứng tuyển. Đáng để thử.)

This publication's user rights are given to 213 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Part 2

Describe some food or drink that you learned to prepare.


You should say:
• what food or drink you learned to prepare
• when and where you learned to prepare this
• how you learned to prepare this
and explain how you felt about learning to prepare this food or drink.

Bài mẫu

Let me share with you another amazing dish that I learned to prepare. It’s none other than the classic Italian pasta dish
called spaghetti carbonara!

I actually learned to make this delectable (1) dish during my college years when I was studying abroad in Rome, Italy.
Living in the heart of pasta (2) paradise, I couldn’t resist the opportunity to delve into (3) the secrets of Italian cooking.

I learned to prepare spaghetti carbonara from an Italian friend’s grandmother, who was an absolute pro in the
kitchen. She graciously invited (4) me into her cozy home and patiently walked me through the steps of (5) creating the
perfect carbonara sauce. From whisking eggs (6) and grating fresh Parmesan cheese to sautéing (7) crispy pancetta, it
was a true culinary adventure (8).

Learning to prepare spaghetti carbonara filled me with excitement and curiosity. The rich aroma (9) of sizzling pancetta
and the sight of creamy sauce coming together was pure magic. I was eager to understand the traditional techniques
and ingredients (10) that make this dish so iconic in Italian cuisine.

As I followed the instructions and observed the careful balance of flavors, I felt a sense of pride (11) in mastering each
step. Tossing the al dente spaghetti in the silky sauce and garnishing with a sprinkle of black pepper, I could already
anticipate the explosion of flavors (12) awaiting my taste buds.

The moment I took my first bite of homemade spaghetti carbonara, I was overjoyed. The combination of velvety egg
sauce, salty pancetta, and the subtle nuttiness (13) of Parmesan created a symphony of taste (14) that danced on my
palate. It was a culinary triumph (15) and an unforgettable experience.

Learning to prepare this dish allowed me to not only indulge in (16) a delicious meal but also appreciate the artistry
behind Italian cooking. It deepened my love for pasta and ignited a passion for (17) experimenting with different flavors
and cuisines.

To this day, whenever I make spaghetti carbonara, I am transported back to that cozy Roman kitchen, with the laughter
and warmth of new friendships. It reminds me of the power of food to connect people and cultures.

So, learning to prepare spaghetti carbonara was an enriching and delightful journey (18). It brought me closer to the
heart of Italian cuisine, sparked my culinary creativity (19), and left me with a lasting appreciation for the beauty of
simple yet remarkable dishes. I can’t wait to continue exploring new recipes and creating mouthwatering (20)
memories in the kitchen!

This publication's user rights are given to 214 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Phân tích từ vựng:

(1) delectable (adj)


delectable: ngon lành, ngon miệng

Dịch nghĩa: ngon lành, ngon miệng

Cách sử dụng: “Delectable” được sử dụng để miêu tả một thức ăn hoặc một món đồ uống rất ngon, gây thích thú cho
vị giác.

Ví dụ minh họa: The bakery is known for its delectable pastries and cakes that are always fresh and delicious. (Tiệm bánh
nổi tiếng với những món bánh ngon lành và bánh ngọt luôn tươi ngon và ngon miệng.)

(2) the (adj) heart (n) of (prep) pasta (n) paradise (n)
the: trái, cái
heart: trái tim, trung tâm
of: của
pasta: mì ống, món mì
paradise: thiên đường

Dịch nghĩa: trung tâm của thiên đường mì ống

Cách sử dụng: “The heart of pasta paradise” được sử dụng để chỉ nơi hoặc vùng đất nổi tiếng với đặc sản mì ống hoặc
các món ăn mì ngon, nơi mà người ta có thể tận hưởng và khám phá những trải nghiệm ẩm thực liên quan đến mì.

Ví dụ minh họa: Italy is often referred to as the heart of pasta paradise, with its diverse regional pasta dishes and rich
culinary traditions. (Ý là thường được coi là trung tâm của thiên đường mì ống, với các món mì đặc sản đa dạng của từng
vùng và truyền thống ẩm thực phong phú.)

(3) to delve into (phrasal verb)


to: để
delve: khám phá, đào sâu
into: vào

Dịch nghĩa: đi sâu, nghiên cứu kỹ lưỡng

Cách sử dụng: “To delve into” được sử dụng để miêu tả hành động khám phá hoặc tìm hiểu một chủ đề, vấn đề hoặc nội
dung cụ thể một cách chi tiết và sâu sắc.

Ví dụ minh họa: I decided to delve into the history of ancient civilizations and spent months researching and reading books
on the subject. (Tôi quyết định thâm nhập vào lịch sử của các nền văn minh cổ đại và dành nhiều tháng để nghiên cứu và
đọc sách về chủ đề này.)

(4) graciously (adv) invite (v)


graciously: một cách lịch sự, nhã nhặn

This publication's user rights are given to 215 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
invite: mời, mời gọi
Dịch nghĩa: mời một cách trân trọng, lịch sự và nhã nhặn

Cách sử dụng: “Graciously invite” được sử dụng để diễn tả việc mời một cách trân trọng, lịch sự, tử tế và nhã nhặn.

Ví dụ minh họa: I would like to graciously invite you to my birthday party next week. (Tôi muốn trân trọng mời bạn đến dự
tiệc sinh nhật của tôi vào tuần sau.)

(5) patiently (adv) walked (v) me (pron) through (prep) the (det) steps (n) of (prep)
patiently: một cách kiên nhẫn
walked: dẫn, hướng dẫn
me: tôi
through: qua, thông qua
the: cái
steps: bước
of: của

Dịch nghĩa: một cách kiên nhẫn dẫn tôi qua các bước của

Cách sử dụng: “Patiently walked me through the steps of” được sử dụng để diễn đạt hành động của một người đã kiên
nhẫn hướng dẫn, dẫn dắt một ai đó qua các bước, quy trình hoặc công việc một cách chi tiết và tỉ mỉ.

Ví dụ minh họa: When I was learning how to use a new software, my colleague patiently walked me through the steps of
setting it up and using its features. (Khi tôi đang học cách sử dụng một phần mềm mới, đồng nghiệp của tôi đã kiên nhẫn
hướng dẫn tôi qua các bước để cài đặt và sử dụng các tính năng của nó.)

(6) whisking (v) eggs (n)


whisking: đánh, khuấy
eggs: trứng

Dịch nghĩa: đánh trứng

Cách sử dụng: “Whisking eggs” được sử dụng để diễn đạt hành động khuấy, đánh trứng bằng dụng cụ như cái đánh
trứng để làm cho lòng trắng và lòng đỏ trở thành một hỗn hợp đồng nhất.

Ví dụ minh họa: To make a fluffy omelette, start by whisking eggs in a bowl until they are well beaten and frothy. (Để làm
một món trứng cuộn xốp, bắt đầu bằng cách đánh trứng trong một tô cho đến khi chúng được đánh đều và có bọt.)

(7) sautéing (v)


sautéing: xào (thức ăn)

Dịch nghĩa: xào (thức ăn)

Cách sử dụng: “Sautéing” được sử dụng để miêu tả phương pháp nấu thức ăn bằng cách nhanh chóng chiên xào thức
ăn trong một chút dầu nóng trên một bếp.

This publication's user rights are given to 216 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Ví dụ minh họa: The chef was sautéing the vegetables in a hot pan to bring out their flavors. (Đầu bếp đang xào rau trong
một chảo nóng để làm nổi bật hương vị của chúng.)

(8) culinary (adj) adventure (n)


culinary: thuộc về ẩm thực, nấu ăn
adventure: cuộc phiêu lưu

Dịch nghĩa: cuộc phiêu lưu ẩm thực

Cách sử dụng: “Culinary adventure” được sử dụng để diễn đạt trải nghiệm hoặc khám phá về ẩm thực, thường là việc
khám phá các món ăn, hương vị, và nền ẩm thực của một địa điểm hoặc vùng lãnh thổ cụ thể.
Ví dụ minh họa: As I entered the bakery, the air was filled with the rich aroma of freshly baked bread, making my mouth
water instantly. (Khi tôi bước vào cửa tiệm bánh mì, không khí tràn ngập hương thơm phong phú của bánh mì tươi nướng,
làm nước miếng chảy ngay lập tức.)

(9) rich (adj) aroma (n)


rich: giàu, phong phú
aroma: hương thơm

Dịch nghĩa: hương thơm đậm đà và phong phú

Cách sử dụng: “Rich aroma” được sử dụng để miêu tả một mùi hương thơm mạnh mẽ, phong phú và thường liên quan
đến các loại thức ăn, đồ uống hoặc các chất liệu khác.

Ví dụ minh họa: As I entered the bakery, the air was filled with the rich aroma of freshly baked bread, making my mouth
water instantly. (Khi tôi bước vào cửa tiệm bánh mì, không khí tràn ngập hương thơm phong phú của bánh mì tươi nướng,
làm nước miếng chảy ngay lập tức.)

(10) traditional (adj) techniques (n) and (conj) ingredients (n)


traditional: truyền thống
techniques: kỹ thuật
and: và
ingredients: nguyên liệu

Dịch nghĩa: kỹ thuật và thành phần truyền thống

Cách sử dụng: “Traditional techniques and ingredients” được sử dụng để diễn đạt việc sử dụng các phương pháp nấu
nướng, chế biến truyền thống và các nguyên liệu tự nhiên, cổ truyền trong quá trình nấu ăn hoặc làm các món ăn.

Ví dụ minh họa: This family recipe has been passed down through generations, using traditional techniques and ingredients
to create an authentic and flavorful dish. (Công thức gia đình này đã được truyền qua nhiều thế hệ, sử dụng các kỹ thuật và
nguyên liệu truyền thống để tạo ra một món ăn đậm đà và đúng vị.)

(11) a (det) sense (n) of (prep) pride(n)


a: một

This publication's user rights are given to 217 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
sense: cảm giác
of: của
pride: niềm tự hào

Dịch nghĩa: một cảm giác tự hào

Cách sử dụng: “A sense of pride” được sử dụng để miêu tả một trạng thái tâm lý, cảm xúc của sự tự hào, tự tin và lòng
tự tin trong bản thân, thành tựu, hoặc quan hệ của một người

Ví dụ minh họa: When I received the award for my achievements, I felt a great sense of pride knowing that my hard work
and dedication had paid off. (Khi tôi nhận được giải thưởng vì những thành tựu của mình, tôi cảm thấy một cảm giác tự hào
lớn biết rằng công việc cần cù và tận tụy của tôi đã được đền đáp.)

(12) the (det) explosion (n) of (prep) flavors(n)


the: cái
explosion: sự nổ, sự bùng nổ
of: của
flavors: hương vị

Dịch nghĩa: sự bùng nổ của hương vị

Cách sử dụng: “The explosion of flavors” được sử dụng để miêu tả một trạng thái hoặc trải nghiệm mà có nhiều hương
vị đa dạng và phong phú, thường gắn liền với ẩm thực, đồ uống hoặc các món ăn.

Ví dụ minh họa: With each bite of the dish, there was an explosion of flavors in my mouth, from the tangy and spicy to the
sweet and savory, creating a delightful culinary experience. (Mỗi lần nhai một miếng món ăn, đã có sự bùng nổ của hương vị
trong miệng tôi, từ hương vị chua cay đến hương vị ngọt ngào và thơm ngon, tạo nên một trải nghiệm ẩm thực đáng mừng.)

(13) subtle (adj) nuttiness (n)


subtle: tinh tế, khéo léo
nuttiness: hương vị hạt

Dịch nghĩa: hương vị hạt tinh tế (vừa đủ)

Cách sử dụng: “Subtle nuttiness” được sử dụng để miêu tả một hương vị hạt tinh tế, nhẹ nhàng và không quá mạnh mẽ
hoặc nồng.

Ví dụ minh họa: The roasted cauliflower had a subtle nuttiness that added depth and richness to the dish, complementing
the other flavors perfectly. (Súp hấp có một hương vị hạt tinh tế, mang đến độ sâu và sự giàu có cho món ăn, hoàn hảo kết
hợp với các hương vị khác.)

(14) a (det) symphony (n) of (prep) taste(n)


a: một
symphony: bản giao hưởng
of: của
taste: hương vị

This publication's user rights are given to 218 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Dịch nghĩa: một bản giao hưởng của hương vị

Cách sử dụng: “A symphony of taste” được sử dụng để miêu tả sự hòa quyện, tương tác của các hương vị trong một
món ăn hoặc đồ uống, tạo ra một trải nghiệm tuyệt vời cho vị giác.

Ví dụ minh họa: The chef skillfully combined various ingredients to create a symphony of taste in the dish, where the sweet,
salty, and tangy flavors harmonized beautifully, resulting in a culinary masterpiece. (Đầu bếp khéo léo kết hợp các thành
phần khác nhau để tạo ra một bản giao hưởng của hương vị trong món ăn, nơi hương vị ngọt, mặn và chua hòa quyện tuyệt
đẹp, tạo nên một tác phẩm ẩm thực tuyệt vời.)

(15) a (det) culinary (n) triumph(n)


a: một
culinary: liên quan đến ẩm thực
triumph: chiến thắng, thành công lớn

Dịch nghĩa: một chiến thắng ẩm thực

Cách sử dụng: “A culinary triumph” được sử dụng để miêu tả một thành công lớn trong lĩnh vực ẩm thực, thường là kết
quả của sự sáng tạo, kỹ năng và tài năng của đầu bếp hoặc nhà hàng.

Ví dụ minh họa: The innovative dish created by the chef was a culinary triumph, receiving rave reviews from diners and
establishing the restaurant’s reputation as a top-notch culinary destination. (Món ăn sáng tạo được tạo ra bởi đầu bếp là
một chiến thắng ẩm thực, nhận được sự khen ngợi từ thực khách và xây dựng danh tiếng của nhà hàng là một điểm đến ẩm
thực hàng đầu.)

(16) indulge in (phrasal verb)


indulge: tha hồ, thưởng thức

Dịch nghĩa: tha hồ, thưởng thức

Cách sử dụng: “Indulge in” được sử dụng để diễn tả hành động thưởng thức hoặc tận hưởng một điều gì đó một cách
thoải mái và thỏa thích.

Ví dụ minh họa: During my vacation, I plan to indulge in the local cuisine and try all the delicious dishes the region has to
offer. (Trong kỳ nghỉ của tôi, tôi dự định tha hồ thưởng thức ẩm thực địa phương và thử tất cả các món ngon mà vùng đất
đó mang lại.)

(17) ignite (v) a passion (n) for (prep)


ignite: đốt cháy, khơi dậy
a: một
passion: đam mê
for: cho

Dịch nghĩa: khơi dậy một đam mê

Cách sử dụng: Ignite a passion for” được sử dụng để miêu tả hành động khơi dậy, kích thích hoặc làm nảy sinh một đam

This publication's user rights are given to 219 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
mê cho một lĩnh vực, một sở thích hoặc một mục tiêu cụ thể.

Ví dụ minh họa: Her trip to the art gallery ignited a passion for painting within her, and she started taking art classes to
further develop her artistic skills. (Chuyến đi của cô đến bảo tàng nghệ thuật đã khơi dậy đam mê với hội họa trong cô, và
cô bắt đầu tham gia các lớp học nghệ thuật để phát triển kỹ năng nghệ thuật của mình.)

(18) an (det) enriching (adj) and (conj) delightful (adj) journey (n)
an: một
enriching: làm giàu, làm phong phú
and: và
delightful: dễ chịu, thú vị
journey: hành trình

Dịch nghĩa: một hành trình làm giàu và thú vị

Cách sử dụng: “An enriching and delightful journey” được sử dụng để miêu tả một hành trình mang lại sự phong phú, làm
giàu kiến thức và trải nghiệm thú vị, mang lại niềm vui và hạnh phúc cho người tham gia.

Ví dụ minh họa: Traveling to different countries and experiencing diverse cultures can be an enriching and delightful
journey, opening our minds to new perspectives and creating lasting memories. (Du lịch đến các quốc gia khác nhau và trải
nghiệm các nền văn hóa đa dạng có thể là một hành trình làm giàu và thú vị, mở mang tâm hồn với các quan điểm mới và
tạo ra những kỷ niệm lâu dài.)

(19) sparked (v) my (possessive adj) culinary (adj) creativity (n)


spark: khơi gợi, kích thích
my: của tôi
culinary: liên quan đến ẩm thực
creativity: sự sáng tạo

Dịch nghĩa: khơi gợi sự sáng tạo về ẩm thực của tôi

Cách sử dụng: “Sparked my culinary creativity” được sử dụng để diễn tả việc một sự kiện, trải nghiệm hoặc nguồn cảm
hứng đã kích thích sự sáng tạo về ẩm thực của một người.

Ví dụ minh họa: Attending a cooking workshop sparked my culinary creativity, inspiring me to experiment with new flavors
and techniques in the kitchen. (Tham gia một buổi học nấu ăn đã khơi gợi sự sáng tạo về ẩm thực của tôi, truyền cảm hứng
để thử nghiệm với những hương vị và kỹ thuật mới trong bếp.)

(20) mouthwatering (adj)


mouthwatering: mùi ngon làm thèm rớt nước miếng

Dịch nghĩa: mùi ngon làm thèm rớt nước miếng

Cách sử dụng: “Mouthwatering” được sử dụng để miêu tả một món ăn hoặc một hương vị mà chỉ nhìn thôi đã khiến bạn
thèm thuồng và mắt rơi nước miếng.

This publication's user rights are given to 220 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Ví dụ minh họa: The aroma of freshly baked bread from the bakery was mouthwatering, enticing customers to step in and
indulge in the delicious treats. (Hương thơm của bánh mì vừa mới nướng từ tiệm bánh làm cho rơi cả nước miếng, hấp dẫn
khách hàng bước vào và tha hồ thưởng thức những món tráng miệng ngon lành.)

Part 3

Young people and cooking


1. What kinds of things can children learn to cook?
Oh, kids can learn to cook all sorts of things! Starting with simple stuff like scrambled eggs or toast, they can
gradually move on to (1) making sandwiches, pasta dishes, or even baking cookies and cakes. As they grow older, they
can expand their skills (2) and tackle more complex recipes (3) like stir-fries, homemade pizzas, or even experimenting
with their own unique creations.

(1) gradually (adv)


move on to (phrasal verb)
gradually: dần dần, từ từ
move on to: chuyển tiếp đến

Dịch nghĩa: dần dần chuyển tiếp đến

Cách sử dụng: “Gradually move on to” được sử dụng để diễn tả hành động chuyển từ một vấn đề, một giai đoạn hoặc
một nhiệm vụ sang một vấn đề, một giai đoạn hoặc một nhiệm vụ khác dần dần và từ từ.

Ví dụ minh họa: After mastering the basic techniques, you can gradually move on to more complex recipes to challenge
yourself in the kitchen. (Sau khi thành thạo các kỹ thuật cơ bản, bạn có thể dần dần chuyển tiếp đến các công thức phức tạp
hơn để thử thách bản thân trong việc nấu ăn.)

(2) expand (v) their (possessive adj) skills (n)


expand: mở rộng, phát triển
their: của họ
skills: kỹ năng

Dịch nghĩa: mở rộng kỹ năng của họ

Cách sử dụng: “Expand their skills” được sử dụng để diễn tả việc phát triển và mở rộng các kỹ năng của một người hay
một nhóm người.

Ví dụ minh họa: By taking on new challenges and seeking out learning opportunities, individuals can continuously expand
their skills and knowledge in their chosen field. (Bằng việc đối mặt với những thách thức mới và tìm kiếm cơ hội học tập,
mọi người có thể liên tục mở rộng kỹ năng và kiến thức trong lĩnh vực mà họ lựa chọn.)

(3) tackle (v) more complex (adj) recipes (n)


tackle: đối mặt với, giải quyết
more complex: phức tạp hơn
recipes: công thức nấu ăn

This publication's user rights are given to 221 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Dịch nghĩa: đối mặt với các công thức nấu ăn phức tạp hơn

Cách sử dụng: “Tackle more complex recipes” được sử dụng để miêu tả việc đối mặt với, giải quyết các công thức nấu
ăn phức tạp hơn, đòi hỏi kỹ năng và hiểu biết sâu hơn.

Ví dụ minh họa: Once you feel confident with the basics, you can challenge yourself by tackling more complex recipes that
require advanced techniques and a deeper understanding of ingredients and flavors. (Khi bạn cảm thấy tự tin với những kiến
thức cơ bản, bạn có thể thử thách bản thân bằng cách đối mặt với các công thức nấu ăn phức tạp hơn, đòi hỏi kỹ thuật cao
cấp và sự hiểu biết sâu về nguyên liệu và hương vị.)

2. Do you think it is important for children to learn to cook?


Absolutely! I think it’s super important for kids to learn how to cook. Not only does it teach them valuable life
skills (1) but it also promotes independence (2) and self-sufficiency (3). Plus, cooking is a great way to foster
creativity(4), explore different flavors, and develop a healthy relationship with food. It’s like a tasty journey of discovery!

(1) valuable (adj) life skills (n)


valuable: có giá trị, quý giá
life skills: kỹ năng sống

Dịch nghĩa: các kỹ năng sống có giá trị

Cách sử dụng: “Valuable life skills” được sử dụng để miêu tả những kỹ năng cần thiết trong cuộc sống hàng ngày, có giá
trị và ảnh hưởng lớn đến việc sống và làm việc.

Ví dụ minh họa: Learning how to communicate effectively, manage time, and solve problems are valuable life skills that
can help individuals succeed in their personal and professional lives. (Học cách giao tiếp hiệu quả, quản lý thời gian và giải
quyết vấn đề là những kỹ năng sống có giá trị, có thể giúp cá nhân thành công trong cuộc sống cá nhân và công việc.)

(2) promotes (v) independence (n)


promotes: thúc đẩy, khuyến khích
independence: sự độc lập

Dịch nghĩa: thúc đẩy sự tự lập

Cách sử dụng: “Promotes independence” được sử dụng để miêu tả việc khuyến khích và thúc đẩy sự phát triển của sự
độc lập trong hành động, quyết định và tự lập.

Ví dụ minh họa: Learning to take responsibility for one’s actions and making decisions on their own promotes independence
and helps individuals develop self-confidence and a sense of autonomy. (Học cách chịu trách nhiệm về hành động của
mình và tự đưa ra quyết định thúc đẩy sự độc lập và giúp cá nhân phát triển tự tin và ý thức tự lập.)

(3) self-sufficiency (n)


self-sufficiency: sự tự cung tự cấp

Dịch nghĩa: sự tự cung tự cấp

This publication's user rights are given to 222 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Cách sử dụng: “Self-sufficiency” được sử dụng để miêu tả trạng thái hoặc khả năng tự cung tự cấp, tự phụ về các tài
nguyên, kỹ năng và sự độc lập trong cuộc sống.

Ví dụ minh họa: Developing self-sufficiency involves acquiring the necessary skills, knowledge, and resources to meet one’s
own needs without relying heavily on others. (Phát triển sự tự cung tự cấp liên quan đến việc thu được những kỹ năng, kiến
thức và tài nguyên cần thiết để đáp ứng nhu cầu của bản thân mà không phụ thuộc quá nhiều vào người khác.)

(4) foster (v) creativity (n)


foster: nuôi dưỡng, khuyến khích
creativity: sáng tạo

Dịch nghĩa: nuôi dưỡng sự sáng tạo

Cách sử dụng: “Foster creativity” được sử dụng để miêu tả việc khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để phát triển sự
sáng tạo và khả năng tư duy sáng tạo của một người hoặc một nhóm.

Ví dụ minh họa: Providing a stimulating and supportive environment can foster creativity by encouraging individuals to
think outside the box, explore new ideas, and express their unique perspectives through various forms of art, innovation, or
problem-solving. (Cung cấp một môi trường thúc đẩy và hỗ trợ có thể nuôi dưỡng sự sáng tạo bằng cách khuyến khích
cá nhân suy nghĩ sáng tạo, khám phá ý tưởng mới và diễn đạt quan điểm độc đáo của họ thông qua các hình thức nghệ
thuật, sáng tạo hoặc giải quyết vấn đề.)

3. Do you think young people should learn to cook at home or at school?


Hmm, I’d say both options have their perks. (1) Learning to cook at home allows young people to have a hands-
on experience, (2) cooking with their parents or siblings, and learning family recipes and traditions. On the other hand,
cooking classes at school can provide a structured learning environment, (3) exposure to a variety of cuisines, and the
chance to learn from professional chefs. So, a combination of both home and school cooking experiences would be
the ideal recipe for success!

(1) perks (n)


perks: các tiện ích, những lợi ích phụ

Dịch nghĩa: các tiện ích, những lợi ích

Cách sử dụng: “Perks” được sử dụng để chỉ các tiện ích, lợi ích mà một người hoặc một nhóm có được từ một tình
huống, một vị trí hoặc một hoạt động.

Ví dụ minh họa: Working for a company with great perks, such as flexible hours, a generous vacation policy, and employee
discounts, can greatly enhance the overall job satisfaction and work-life balance. (Làm việc cho một công ty có những lợi
ích tuyệt vời như thời gian làm việc linh hoạt, chính sách nghỉ phép rộng rãi và giảm giá dành cho nhân viên có thể tăng
đáng kể sự hài lòng tổng thể về công việc và cân bằng giữa công việc và cuộc sống.)

(2) a hands-on experience (n)


hands-on: thực hành, thực tế
experience: trải nghiệm

This publication's user rights are given to 223 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Dịch nghĩa: một trải nghiệm thực hành, thực tế

Cách sử dụng: “A hands-on experience” được sử dụng để miêu tả một trải nghiệm mà người tham gia có cơ hội thực
hành, tham gia trực tiếp và tận hưởng hoạt động một cách thực tế.

Ví dụ minh họa: Attending a cooking workshop where you get to chop, sauté, and taste the dishes yourself provides a
hands-on experience that allows you to learn and appreciate the culinary techniques firsthand. (Tham gia một khóa học
nấu ăn nơi bạn được cắt, xào và thưởng thức những món ăn một cách tự mình mang đến một trải nghiệm thực hành cho
phép bạn học hỏi và đánh giá các kỹ thuật nấu ăn một cách trực tiếp.)

(3) a structured (adj) learning (n) environment (n)


structured: có cấu trúc, có kế hoạch
learning: học tập
environment: môi trường

Dịch nghĩa: một môi trường học tập có cấu trúc

Cách sử dụng: “A structured learning environment” được sử dụng để miêu tả một môi trường học tập được tổ chức, có
sự sắp xếp và kế hoạch rõ ràng để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình học tập và phát triển.

Ví dụ minh họa: A structured learning environment provides students with clear expectations, well-defined goals, and a sys-
tematic approach to acquiring knowledge and skills. It includes organized lesson plans, supportive resources, and opportu-
nities for active engagement, fostering a conducive atmosphere for effective learning. (Một môi trường học tập có cấu trúc
cung cấp cho học sinh những mong đợi rõ ràng, mục tiêu xác định và một phương pháp hệ thống để tiếp thu kiến thức
và kỹ năng. Nó bao gồm kế hoạch bài giảng được tổ chức, nguồn tài liệu hỗ trợ và cơ hội tham gia tích cực, tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình học tập hiệu quả.)

Working as a chef
1. How enjoyable do you think it would be to work as a professional chef?
Oh man, working as a professional chef can be an absolute roller coaster of emotions.(1) It’s a fast-paced,
high-pressure environment that requires dedication, creativity, and a love for food. It can be incredibly rewarding to see
people enjoying the dishes you’ve crafted with passion and precision. But, let’s not forget the long hours, the heat of
the kitchen, and the constant demand for perfection. It’s definitely not for the faint of heart, (2) but for those who thrive
on the adrenaline and the joy of creating culinary masterpieces,(3) it can be a truly enjoyable and fulfilling career. (4)

(1) an (determiner) absolute (adj) roller coaster (n) of emotions (n)


an: một
absolute: tuyệt đối, hoàn toàn
roller coaster: trò chơi tàu lượn siêu tốc (nhưng ở đây được sử dụng trong nghĩa bóng)
emotions: cảm xúc

Dịch nghĩa: thực sự là một chuyến tàu lượn siêu tốc của cảm xúc

Cách sử dụng: “An absolute roller coaster of emotions” được sử dụng để miêu tả một trạng thái hoặc trải nghiệm mà
một người trải qua nhiều cảm xúc mạnh mẽ, biến đổi và đầy biến động, tương tự như cảm giác khi trải qua một cuộc
hành trình trên trò chơi tàu lượn siêu tốc.

This publication's user rights are given to 224 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Ví dụ minh họa: Watching a suspenseful movie can be an absolute roller coaster of emotions, with moments of excitement,
fear, surprise, and even sadness, all intertwined to create a thrilling and memorable experience. (Xem một bộ phim căng
thẳng có thể là một một chuyến tàu lượn siêu tốc của cảm xúc, với những khoảnh khắc hồi hộp, sợ hãi, ngạc nhiên và thậm
chí là buồn, tất cả gắn kết với nhau tạo nên một trải nghiệm ly kỳ và đáng nhớ.)

(2) not for the faint (adj) of heart (n)


not: không
for: cho
the: người
faint: yếu đuối
of: của
heart: trái tim

Dịch nghĩa: không dành cho những người yếu đuối / yếu tim

Cách sử dụng: “Not for the faint of heart” được sử dụng để chỉ rằng một trạng thái, một trải nghiệm hoặc một công việc
không phù hợp hoặc không dành cho những người có tính cách yếu đuối, dễ bị ảnh hưởng bởi những tình huống khó
khăn, nguy hiểm hoặc căng thẳng.

Ví dụ minh họa: Climbing Mount Everest is not for the faint of heart. It requires physical strength, mental resilience, and the
ability to withstand extreme weather conditions. Only those who are truly prepared and have a strong determination should
attempt such a challenging feat. (Leo núi Everest không dành cho những người yếu đuối. Đòi hỏi sức mạnh thể chất, sự
kiên nhẫn tinh thần và khả năng chịu đựng trong điều kiện thời tiết cực đoan. Chỉ những người thật sự chuẩn bị tốt và có
quyết tâm mạnh mẽ mới nên cố gắng vượt qua một thành tựu thách thức như vậy.)

(3) culinary (adj) masterpieces (n)


culinary: liên quan đến ẩm thực, nấu nướng
masterpieces: kiệt tác

Dịch nghĩa: những kiệt tác ẩm thực

Cách sử dụng: “Culinary masterpieces” được sử dụng để miêu tả những món ăn, công thức nấu ăn hoặc sáng tạo ẩm
thực đặc biệt, tinh tế và tạo nên ấn tượng mạnh với hương vị, hình dạng, và cách trình bày.

Ví dụ minh họa: The chef’s culinary masterpieces are a feast for the senses. Each dish is carefully crafted with unique
flavors, artistic presentations, and a perfect balance of textures. Dining at the restaurant is an unforgettable experience of
indulging in culinary art at its finest. (Những kiệt tác ẩm thực của đầu bếp là một bữa tiệc cho các giác quan. Mỗi món ăn
được chế biến cẩn thận với hương vị độc đáo, cách trình bày nghệ thuật và sự cân đối hoàn hảo giữa các kết cấu. Dùng
bữa tại nhà hàng là một trải nghiệm khó quên của việc thưởng thức nghệ thuật ẩm thực tinh tế nhất.)

(4) fulfilling (adj) career (n)


fulfilling: đáng làm, đáng trải nghiệm
career: sự nghiệp, công việc

Dịch nghĩa: một sự nghiệp đáng làm, mang lại sự thỏa mãn và hạnh phúc

This publication's user rights are given to 225 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Cách sử dụng: “Fulfilling career” được sử dụng để miêu tả một sự nghiệp hoặc công việc mang lại sự thỏa mãn và hạnh
phúc cho người làm. Nó thường ám chỉ một công việc mà người làm cảm thấy hài lòng, đáng làm và có ý nghĩa.

Ví dụ minh họa: She found a fulfilling career in teaching, as she was passionate about educating and making a positive
impact on students’ lives. (Cô ấy đã tìm thấy một sự nghiệp đáng làm trong lĩnh vực giảng dạy, vì cô ấy đam mê việc giáo
dục và tạo ra ảnh hưởng tích cực đến cuộc sống của học sinh.)

2. What skills does a person need to be a great chef?


To be a great chef, you gotta have a whole arsenal of skills (1)! First and foremost, you need excellent culinary
skills, (2) like knife techniques, cooking methods, and flavor pairing. Time management and organizational skills are
also crucial to keep the kitchen running smoothly. Creativity and the ability to think on your feet (3) are essential when
it comes to creating innovative and mouthwatering dishes. And let’s not forget about the importance of teamwork and
leadership, as running a kitchen requires effective communication and coordination. It’s a delicious blend of technical
expertise, artistic flair, (4) and management skills.

(1) a whole (adj) arsenal (n) of skills (n)


a whole: toàn bộ, đầy đủ
arsenal: kho vũ khí
skills: kỹ năng

Dịch nghĩa: bộ kĩ năng

Cách sử dụng: “A whole arsenal of skills” được sử dụng để miêu tả một tập hợp đầy đủ các kỹ năng mà một người hoặc
một nhóm người sở hữu hoặc đã phát triển.

Ví dụ minh họa: As a successful entrepreneur, she has a whole arsenal of skills including leadership, problem-solving, ne-
gotiation, and marketing that contribute to her business achievements. (Là một doanh nhân thành công, cô ấy có một kho
vũ khí đầy đủ các kỹ năng bao gồm lãnh đạo, giải quyết vấn đề, đàm phán và marketing góp phần vào thành công kinh
doanh của cô ấy.)

(2) excellent (adj) culinary skills (n)


excellent: xuất sắc, tuyệt vời
culinary skills: kỹ năng nấu ăn

Dịch nghĩa: kỹ năng nấu ăn xuất sắc

Cách sử dụng: “Excellent culinary skills” được sử dụng để miêu tả những kỹ năng nấu ăn xuất sắc của một người, tức là
khả năng nấu ăn tốt và có thành tựu đáng kể trong lĩnh vực nấu ăn.

Ví dụ minh họa: The chef’s excellent culinary skills are evident in the beautifully presented dishes, harmonious flavors, and
impeccable techniques he demonstrates in the kitchen. (Những kỹ năng nấu ăn xuất sắc của đầu bếp được thể hiện rõ qua
những món ăn được trình bày tinh tế, hương vị hài hòa và kỹ thuật hoàn hảo mà anh ấy thể hiện trong nhà bếp.)

This publication's user rights are given to 226 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(3) the ability (n) to think (v) on your feet (phrase)
the ability: khả năng
to think: suy nghĩ
on your feet: trong tình huống thực tế, nhanh chóng

Dịch nghĩa: khả năng suy nghĩ nhanh nhạy trong một tình huống thực tế

Cách sử dụng: “The ability to think on your feet” được sử dụng để miêu tả khả năng suy nghĩ và đưa ra quyết định một
cách linh hoạt và nhanh chóng trong tình huống thay đổi và bất ngờ.

Ví dụ minh họa: In high-pressure situations, such as a live performance or a challenging work project, having the ability to
think on your feet is crucial to quickly adapt, make decisions, and find creative solutions. (Trong những tình huống áp lực
cao, như một buổi biểu diễn trực tiếp hoặc một dự án công việc khó khăn, có khả năng suy nghĩ nhanh nhạy là rất quan
trọng để thích nghi nhanh, đưa ra quyết định và tìm ra những giải pháp sáng tạo.)

(4) artistic (adj) flair (n)


artistic: nghệ thuật, họa sĩ
flair: tài năng, khả năng tỏa sáng

Dịch nghĩa: tài năng nghệ thuật, khả năng tỏa sáng trong lĩnh vực nghệ thuật

Cách sử dụng: “Artistic flair” được sử dụng để miêu tả khả năng tỏa sáng và tài năng nghệ thuật của một người, tức là
khả năng sáng tạo và cảm nhận nghệ thuật một cách đặc biệt và độc đáo.

Ví dụ minh họa: Her paintings are characterized by their vibrant colors, unique composition, and artistic flair, demonstrating
her natural talent and ability to express her creativity through visual art. (Những bức tranh của cô ấy được đặc trưng bởi
những màu sắc sống động, cách bố trí độc đáo và tài năng nghệ thuật, thể hiện tài năng tự nhiên và khả năng biểu đạt
sáng tạo của cô ấy qua nghệ thuật hình ảnh.)

3. How much influence do celebrity/TV chefs have on what ordinary people cook?
Oh, celebrity and TV chefs have a massive influence on what ordinary people cook. They’re like the rock stars of
the culinary world! From their cooking shows to their cookbooks, they introduce new recipes, cooking techniques, and
flavor combinations that inspire people to step up their cooking game. (1) They make cooking more accessible and
exciting, encouraging folks to experiment with different ingredients and try out unique dishes. And let’s not forget the
power of social media, where celebrity chefs share their culinary adventures and connect with food enthusiasts (2)
worldwide. They definitely have a tasty impact on what ends up on our plates!

(1) step up (v) their cooking game (phrase)


step up: nâng cao, cải thiện
their: của họ
cooking game: kỹ năng nấu ăn

Dịch nghĩa: nâng cao kỹ năng nấu ăn của họ

Cách sử dụng: “Step up their cooking game” được sử dụng để chỉ việc cải thiện và nâng cao kỹ năng nấu ăn của một
người, tức là thúc đẩy họ phát triển và tiến bộ trong việc nấu ăn.

This publication's user rights are given to 227 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Ví dụ minh họa: She decided to step up her cooking game by enrolling in a culinary course, exploring new recipes, and
experimenting with different cooking techniques to broaden her culinary skills and repertoire. (Cô ấy quyết định nâng cao
kỹ năng nấu ăn của mình bằng cách tham gia khóa học nghệ thuật ẩm thực, khám phá các công thức mới và thử nghiệm
các kỹ thuật nấu ăn khác nhau để mở rộng kỹ năng nấu ăn và danh mục món ăn của cô ấy.)

(2) food (n) enthusiasts (n)


food: thức ăn, đồ ăn
enthusiasts: người đam mê, người say mê

Dịch nghĩa: những người đam mê thức ăn

Cách sử dụng: “Food enthusiasts” được sử dụng để chỉ những người có đam mê và say mê với thức ăn, tức là những
người thích khám phá, trải nghiệm và chia sẻ về ẩm thực.

Ví dụ minh họa: The food enthusiasts gathered at the culinary festival to indulge in a variety of delicious dishes, exchange
recipes, and engage in passionate conversations about their shared love for food. (Các người đam mê ẩm thực tập trung
tại lễ hội ẩm thực để thưởng thức các món ăn ngon đa dạng, trao đổi công thức nấu ăn và tham gia vào các cuộc
trò chuyện nhiệt tình về tình yêu chung của họ đối với thức ăn.)

TEST 2
Part 1

Science
1. Did you like studying science when you were at school? [Why/Why not?]
Nah, science was never really my thing. (1) I mean, I didn’t hate it or anything, but it just didn’t excite (2) me like
other subjects did. I was more into literature and art, you know? Science was a bit too technical for my taste. (3)

(1) be (det) never (n) really (prep) my (det) thing (n)


be: là
never: không bao giờ
really: thực sự
my: của tôi
thing: sở thích, thứ gì đó

Dịch nghĩa: không bao giờ thực sự là sở thích của tôi

Cách sử dụng: “Be never really my thing” được sử dụng để diễn tả rằng một cái gì đó không bao giờ thực sự là sở thích
hoặc đam mê của mình.

Ví dụ minh họa: Going to loud parties and staying out late have never really been my thing. (Đi đến các buổi tiệc ồn ào và trễ
giờ không bao giờ thực sự là sở thích của tôi.)

This publication's user rights are given to 228 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(2) excite (v)
excite: kích thích, làm hứng thú

Dịch nghĩa: kích thích, làm hứng thú

Cách sử dụng: “Excite” được sử dụng để diễn tả hành động làm cho ai đó cảm thấy hào hứng, phấn khích hoặc quan tâm
đến điều gì đó.

Ví dụ minh họa: The announcement of the new movie sequel excites the fans. (Thông báo về phần tiếp theo của bộ phim
mới kích thích các fan hâm mộ.)

(3) be (v) a (det) bit (adv) too (adv) technical (adj) for (prep) my (det) taste (n)
be: là
a: một
bit: chút ít
too: quá
technical: kỹ thuật
for: cho
my: của tôi
taste: gu thưởng thức

Dịch nghĩa: hơi quá phức tạp so với gu của tôi

Cách sử dụng: “Be a bit too technical for my taste” được sử dụng để diễn tả rằng một điều gì đó quá phức tạp, kỹ thuật
đối với sở thích hoặc gu thưởng thức của mình.

Ví dụ minh họa: The scientific journal article was a bit too technical for my taste. (Bài viết trong tạp chí khoa học quá phức
tạp đối với gu thưởng thức của tôi.)

2. What do you remember about your science teachers at school?


Oh man, my science teachers were a mixed bag. (1) Some were super passionate and made the subject
interesting, while others just seemed to drone on and on. (2) I do remember this one teacher who used to blow stuff
up (3) in the lab for fun though, that was pretty cool!

(1) a (det) mixed (adj) bag (n)


a: một
mixed: pha trộn, đa dạng
bag: túi

Dịch nghĩa: một túi hỗn hợp

Cách sử dụng: “A mixed bag” được sử dụng để chỉ một tình huống, nhóm hoặc tập hợp các yếu tố, thành phần hoặc điều
kiện có tính chất đa dạng hoặc không nhất quán.

Ví dụ minh họa: The party was a mixed bag of emotions, with some people happy and others feeling disappointed.
(Buổi tiệc là một sự pha trộn các cảm xúc, với một số người vui mừng và những người khác cảm thấy thất vọng.)

This publication's user rights are given to 229 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(2) to (prep) drone (v) on (adv) and (conj) on (adv)
to: để
drone: nói mãi không ngớt, nhàm chán
on: tiếp tục, liên tục
and: và

Dịch nghĩa: để nói mãi không ngớt và tiếp tục

Cách sử dụng: “To drone on and on” được sử dụng để diễn tả hành động nói chuyện một cách liên tục, không ngớt và
thường mang tính chất nhàm chán hoặc lặp đi lặp lại.

Ví dụ minh họa: The speaker droned on and on about the same topic, making the audience lose interest. (Người diễn thuyết
nói mãi không ngớt về cùng một chủ đề, khiến khán giả mất đi sự quan tâm.)

(3) blow (v) stuff (n) up (adv)


blow: nổ, làm nổ
stuff: đồ vật, đồ đạc
up: lên, nổ lên

Dịch nghĩa: làm nổ vật phẩm lên

Cách sử dụng: “Blow stuff up” được sử dụng để diễn tả hành động tạo ra một hiện tượng nổ hoặc làm nổ lên các vật
phẩm hoặc đồ đạc.

Ví dụ minh họa: In action movies, the heroes often blow stuff up to defeat the villains. (Trong các bộ phim hành động,
những anh hùng thường làm nổ vật phẩm để đánh bại kẻ ác.)

3. How interested are you in science now? [Why/Why not?]


Honestly, I’m not super into.(1) science these days. I mean, I appreciate its importance and all, but it’s just not my
area of fascination.(2) I prefer to keep up with the latest trends in music, movies, and technology rather than diving
deep into (3) scientific theories.

(1) be (v) not (adv) super (adv) into (prep)


be: là
not: không
super: rất, cực kỳ
into: đam mê, thích

Dịch nghĩa: không đam mê … cho lắm

Cách sử dụng: “Be not super into” được sử dụng để diễn tả sự không có mức độ đam mê hoặc hứng thú cao đối với một
điều gì đó.

Ví dụ minh họa: I’m not super into spicy food, but I can tolerate it in small amounts. (Tôi không cực kỳ đam mê đồ ăn cay,
nhưng tôi có thể chịu được trong số lượng nhỏ.)

This publication's user rights are given to 230 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(2) my (det) area (n) of fascination (n)
my: của tôi
area: lĩnh vực, lĩnh vực quan tâm
of: của
fascination: sự quyến rũ, sự mê hoặc

Dịch nghĩa: lĩnh vực quan tâm của tôi

Cách sử dụng: “My area of fascination” được sử dụng để chỉ lĩnh vực hoặc chủ đề mà mình cảm thấy rất quan tâm, hứng
thú hoặc mê hoặc.

Ví dụ minh họa: Astronomy has always been my area of fascination since I was a child. (Thiên văn học luôn là lĩnh vực
quan tâm của tôi từ khi tôi còn nhỏ.)

(3) dive (v) deep (adj) into (prep)


dive: nhảy xuống, đi sâu vào
deep: sâu
into: vào trong, sâu vào

Dịch nghĩa: đi sâu vào

Cách sử dụng: “Dive deep into” được sử dụng để diễn tả hành động nghiên cứu, khám phá hoặc tìm hiểu một vấn đề, chủ
đề hoặc lĩnh vực một cách chi tiết và tỉ mỉ.

Ví dụ minh họa: He decided to dive deep into the world of artificial intelligence and study its applications extensively. (Anh
ấy quyết định đi sâu vào thế giới trí tuệ nhân tạo và nghiên cứu ứng dụng của nó một cách rộng rãi.)

4. How interested are you in science now? [Why/Why not?]


I think one of the important recent scientific developments (1) has been the development of mRNA vaccines, like
the ones used for COVID-19. It’s pretty groundbreaking (2) how scientists were able to come up with these vaccines so
quickly and effectively. It’s definitely a game-changer (3) in the medical field and has the potential to save countless
lives. Plus, it gives us hope for tackling future pandemics more efficiently.

(1) recent (adj) scientific (adj) developments (n)


recent: gần đây
scientific: khoa học
developments: những sự phát triển

Dịch nghĩa: những sự phát triển khoa học gần đây

Cách sử dụng: “Recent scientific developments” được sử dụng để chỉ các tiến bộ, các phát triển mới nhất trong lĩnh vực
khoa học.

Ví dụ minh họa: Recent scientific developments in gene editing have opened up new possibilities for treating genetic dis-
eases. (Những sự phát triển khoa học gần đây trong việc chỉnh sửa gen đã mở ra những khả năng mới trong việc điều trị
các bệnh di truyền.)

This publication's user rights are given to 231 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(2) pretty (adv) groundbreaking (adj)
pretty: khá, khá là
groundbreaking: đột phá, đứng đầu, cắt đứt

Dịch nghĩa: khá đột phá

Cách sử dụng: “Pretty groundbreaking” được sử dụng để diễn tả một sự phát hiện, một ý tưởng hoặc một tiến bộ đáng
chú ý và đột phá trong lĩnh vực đó.

Ví dụ minh họa: The new technology has introduced some pretty groundbreaking advancements in the field of renewable
energy. (Công nghệ mới đã mang đến một số tiến bộ đáng chú ý và đột phá trong lĩnh vực năng lượng tái tạo.)

(3) a (det) game-changer (n)


a: một
game-changer: một thay đổi quan trọng, một yếu tố thay đổi trò chơi

Dịch nghĩa: một yếu tố mang tính thay đổi quan trọng

Cách sử dụng: “A game-changer” được sử dụng để chỉ một yếu tố, một sự kiện hoặc một ý tưởng có khả năng thay đổi
cách thức hoạt động, tình hình, hoặc định hướng của một ngành công nghiệp, một lĩnh vực hoặc một tình huống cụ thể.

Ví dụ minh họa: The invention of the internet was a game-changer that revolutionized the way we communicate and access
information. (Việc phát minh internet đã là một yếu tố thay đổi trò chơi đã cách mạng hóa cách chúng ta giao tiếp và truy
cập thông tin.)

Part 2

Describe a tourist attraction in your country that you would recommend.


You should say:
• what the tourist attraction is
• where in your country this tourist attraction is
• what visitors can see and do at this tourist attraction
and explain why you would recommend this tourist attraction.

Bài mẫu

So, let me tell you about this awesome tourist attraction in my country that I would totally recommend checking out.
It’s Nha Trang City in Vietnam, and trust me, it’s a real gem (1).

First things first, Nha Trang is a coastal city (2) located in the southern part of Vietnam. It’s known for its stunning
beaches (3) and crystal-clear turquoise waters. (4) So if you’re a beach lover like me, this place will blow your mind! (5)

Now, when you visit Nha Trang, there’s no shortage of things to see and do. The most famous attraction there is the
Nha Trang Bay, which is like a slice of paradise. (6) You can spend your days lounging on the white sandy beaches (7),
taking a dip in the refreshing waters, (8) or even try your hand at (9) some thrilling water sports like snorkeling, scuba

This publication's user rights are given to 232 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
diving, and jet skiing. The underwater world here is absolutely breathtaking, (10) with colorful coral reefs (11) and
exotic marine life. (12)

If you’re up for a little adventure, I highly recommend taking a boat tour (13) to the nearby islands like Hon Mun and
Hon Tam. These islands offer some of the best snorkeling and diving spots in the region. The vibrant coral reefs and
tropical fish will leave you mesmerized, I guarantee it!

Apart from the beaches and islands, Nha Trang also has some fascinating cultural attractions. (14) One of my favorites
is the Long Son Pagoda. It’s a beautiful Buddhist temple with a giant white Buddha statue sitting atop a hill. The
panoramic view from up there is simply stunning, and it’s a great spot for some Insta-worthy photos! (15)

Now, why would I recommend Nha Trang as a tourist attraction? Well, it’s a perfect blend of (16) relaxation, adventure,
and cultural exploration. You get to soak up the sun (17) on gorgeous beaches, dive into a vibrant underwater world,
and immerse yourself in the local culture. Plus, the seafood in Nha Trang is out of this world! (18) You can feast on
fresh, succulent (19) seafood dishes that will make your taste buds (20) dance with joy.

So, if you’re looking for a place that offers a little bit of everything, Nha Trang is the place to be. It’s a tropical paradise
that will leave you with unforgettable memories. (21) Trust me, you won’t be disappointed!

Phân tích từ vựng:

(1) a (det) real (adj) gem (n)


a: một
real: thực sự, đích thực
gem: viên ngọc quý, đá quý

Dịch nghĩa: một viên ngọc quý thực sự

Cách sử dụng: “A real gem” được sử dụng để miêu tả một điều gì đó đặc biệt, quý giá và đáng để trân trọng.

Ví dụ minh họa: Nha Trang City in Vietnam is a real gem, offering stunning beaches, crystal-clear turquoise waters, and a
vibrant coastal atmosphere that will leave you mesmerized. (Thành phố Nha Trang ở Việt Nam là một viên ngọc quý thực
sự, mang đến những bãi biển tuyệt đẹp, nước biển màu xanh da trời trong suốt và không khí sôi động ven biển sẽ khiến bạn
say đắm.)

(2) a (det) coastal (adj) city (n)


a: một
coastal: thuộc về bờ biển
city: thành phố

Dịch nghĩa: một thành phố ven biển

Cách sử dụng: “A coastal city” được sử dụng để chỉ một thành phố nằm gần bờ biển hoặc có mối liên kết chặt chẽ
với biển.

Ví dụ minh họa: San Francisco is a popular coastal city known for its iconic Golden Gate Bridge and scenic coastline.
(San Francisco là một thành phố ven biển phổ biến nổi tiếng với cây cầu Golden Gate đặc trưng và bờ biển đẹp.)

This publication's user rights are given to 233 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(3) stunning (adj) beaches (n)
stunning: tuyệt đẹp, đẹp đến choáng ngợp
beaches: bãi biển

Dịch nghĩa: những bãi biển tuyệt đẹp

Cách sử dụng: “Stunning beaches” được sử dụng để chỉ những bãi biển có vẻ đẹp ngoạn mục, gây ấn tượng mạnh và
đẹp đến choáng ngợp.

Ví dụ minh họa: The Maldives is famous for its stunning beaches with crystal-clear waters and powdery white sand.
(Quần đảo Maldives nổi tiếng với những bãi biển tuyệt đẹp với nước biển trong xanh như ngọc và cát trắng như bột.)

(4) crystal-clear (adj) turquoise (adj) waters (n)


crystal-clear: trong suốt như pha lê, trong veo
turquoise: màu ngọc lam
waters: nước

Dịch nghĩa: nước trong suốt như pha lê màu ngọc lam

Cách sử dụng: “Crystal-clear turquoise waters” được sử dụng để chỉ những vùng nước có màu sắc xanh ngọc lam trong
veo, trong suốt như pha lê.

Ví dụ minh họa: The Caribbean is renowned for its beaches with crystal-clear turquoise waters that are perfect for
swimming and snorkeling. (Vùng biển Caribê nổi tiếng với những bãi biển có nước trong suốt như pha lê màu ngọc lam
hoàn hảo để bơi lội và lặn biển.)

(5) blow (v) your (pron) mind (n)


blow: làm nổ tung, gây ấn tượng mạnh
your: của bạn
mind: tâm trí, ý thức

Dịch nghĩa: khiến bạn kinh ngạc và ấn tượng

Cách sử dụng: “Blow your mind” được sử dụng để diễn tả một trạng thái hoặc trải nghiệm khiến bạn cảm thấy kinh ngạc,
bất ngờ, hoặc đầy ấn tượng.

Ví dụ minh họa: The breathtaking view from the mountaintop will blow your mind. (Cảnh quan tuyệt đẹp từ đỉnh núi sẽ làm
nổ tung ý thức của bạn.)

(6) a (det) slice (n) of paradise (n)


a: một
slice: miếng, phần nhỏ
of: của
paradise: thiên đường

This publication's user rights are given to 234 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Dịch nghĩa: một miếng thiên đường

Cách sử dụng: “A slice of paradise” được sử dụng để chỉ một địa điểm, một vùng đất hoặc một trạng thái tuyệt vời, tươi
đẹp và ngọt ngào như thiên đường.

Ví dụ minh họa: The small tropical island with its pristine beaches and lush greenery is truly a slice of paradise. (Hòn đảo
nhỏ nhiệt đới với những bãi biển trong lành và cảnh quan xanh tươi thực sự là một miếng thiên đường.)

(7) white (adj) sandy (adj) beaches (n)


white: trắng
sandy: có cát
beaches: bãi biển

Dịch nghĩa: những bãi biển cát trắng

Cách sử dụng: “White sandy beaches” được sử dụng để chỉ những bãi biển có cát mịn màu trắng.

Ví dụ minh họa: The Caribbean is known for its picturesque white sandy beaches that stretch for miles along the coastline.
(Vùng biển Caribê nổi tiếng với những bãi biển cát trắng tuyệt đẹp kéo dài hàng dặm dọc theo bờ biển.)

(8) taking (v) a dip (n) in (prep) the (det) refreshing (adj) waters (n)
taking: thực hiện, thực hiện hành động
a dip: một cuộc nhúng
in: trong
the: cái
refreshing: sảng khoái, mát mẻ
waters: nước

Dịch nghĩa: nhúng mình vào những vùng nước sảng khoái, mát mẻ

Cách sử dụng: “Taking a dip in the refreshing waters” được sử dụng để diễn tả hành động nhúng mình hoặc tắm trong
những vùng nước sảng khoái, mát mẻ để làm dịu cái nóng, cảm thấy thoải mái và thư giãn.

Ví dụ minh họa: After a long hike, there’s nothing better than taking a dip in the refreshing waters of the mountain lake. (Sau
một chuyến đi dài, không có gì tốt hơn là nhúng mình vào những vùng nước mát mẻ của hồ núi.)

(9) try (v) your (pron) hand (n) at (prep)


try: thử, cố gắng
your: của bạn
hand: tay, khả năng
at: trong, tại

Dịch nghĩa: thử làm việc gì đó

Cách sử dụng: “Try your hand at” được sử dụng để khuyến khích ai đó thử sức, thử khả năng trong một hoạt động, một

This publication's user rights are given to 235 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
kỹ năng, hoặc một công việc mà họ chưa từng làm trước đây.

Ví dụ minh họa: If you’re interested in cooking, why not try your hand at baking a homemade pie? (Nếu bạn quan tâm đến
nấu ăn, tại sao bạn không thử khả năng của mình trong việc làm một chiếc bánh pie tự làm?)

(10) absolutely (adv) breathtaking (adj)


absolutely: hoàn toàn, tuyệt đối
breathtaking: gây kinh ngạc, tuyệt đẹp

Dịch nghĩa: tuyệt đẹp, gây kinh ngạc hoàn toàn

Cách sử dụng: “Absolutely breathtaking” được sử dụng để miêu tả một cái gì đó vô cùng đẹp, đáng kinh ngạc và
tuyệt vời.

Ví dụ minh họa: The view from the mountaintop was absolutely breathtaking, with panoramic vistas of the surrounding
valleys and majestic peaks. (Cảnh quan từ đỉnh núi thật sự đẹp đến mức gây kinh ngạc, với những khung cảnh toàn cảnh
của các thung lũng xung quanh và những đỉnh núi hùng vĩ.)

(11) colorful (adj) coral reefs (n)


colorful: đầy màu sắc, nhiều màu
coral reefs: rặng san hô

Dịch nghĩa: rặng san hô đầy màu sắc

Cách sử dụng: “Colorful coral reefs” được sử dụng để chỉ những rặng san hô có sự đa dạng màu sắc, đẹp mắt và
tươi sáng.

Ví dụ minh họa: The underwater world is filled with vibrant marine life and breathtakingly colorful coral reefs. (Thế giới dưới
nước tràn đầy đời sống biển phong phú và những rặng san hô đầy màu sắc đẹp mắt.)

(12) exotic (adj) marine life (n)


exotic: kỳ lạ, độc đáo
marine life: sinh vật biển

Dịch nghĩa: sinh vật biển kỳ lạ, độc đáo

Cách sử dụng: “Exotic marine life” được sử dụng để chỉ các loài sinh vật biển có tính chất đặc biệt, độc đáo hoặc không
phổ biến.

Ví dụ minh họa: The coral reefs in the Maldives are home to a diverse range of exotic marine life, including vibrant fish, sea
turtles, and rare species of seahorses. (Các rặng san hô ở Maldives là nơi trú ngụ của một loạt đa dạng sinh vật biển kỳ lạ,
bao gồm cá sặc sỡ, rùa biển và các loài ngựa biển hiếm.)

This publication's user rights are given to 236 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(13) take (v) a boat tour (n)
take: tham gia, thực hiện
a: một
boat tour: chuyến tham quan bằng thuyền

Dịch nghĩa: tham gia một chuyến tham quan bằng thuyền

Cách sử dụng: “Take a boat tour” được sử dụng để chỉ hành động tham gia vào một chuyến tham quan, khám phá một
khu vực, địa điểm hoặc cảnh quan bằng thuyền.

Ví dụ minh họa: During our vacation, we decided to take a boat tour of the stunning coastline, exploring hidden coves and
enjoying the breathtaking views from the water. (Trong kỳ nghỉ của chúng tôi, chúng tôi quyết định tham gia một chuyến
tham quan bằng thuyền dọc theo bờ biển tuyệt đẹp, khám phá các vịnh ẩn dấu và thưởng thức những cảnh quan tuyệt vời từ
mặt nước.)

(14) fascinating (adj) cultural attractions (n)


fascinating: hấp dẫn, thú vị
cultural attractions: những điểm thu hút văn hóa

Dịch nghĩa: những điểm thu hút văn hóa hấp dẫn

Cách sử dụng: “Fascinating cultural attractions” được sử dụng để chỉ những địa điểm, di tích hoặc hoạt động mang tính
văn hóa, lịch sử, đặc trưng của một vùng, một quốc gia hoặc một nền văn hóa mà gây ấn tượng mạnh và thú vị cho du
khách.

Ví dụ minh họa: The city is known for its fascinating cultural attractions, such as ancient temples, museums, and traditional
performances, that provide visitors with a deep insight into the rich heritage of the region. (Thành phố nổi tiếng với những
điểm thu hút văn hóa thú vị như đền thờ cổ, bảo tàng và các buổi biểu diễn truyền thống, mang đến cho du khách cái nhìn
sâu sắc về di sản văn hóa phong phú của khu vực.)

(15) Insta-worthy (adj) photos (n)


Insta-worthy: đáng để đăng trên Instagram
photos: những bức ảnh

Dịch nghĩa: những bức ảnh đáng để đăng trên Instagram

Cách sử dụng: “Insta-worthy photos” được sử dụng để chỉ những bức ảnh đẹp, thú vị và đáng để chia sẻ trên nền tảng
mạng xã hội Instagram.

Ví dụ minh họa: The picturesque landscapes and vibrant street scenes in the city provide plenty of opportunities to capture
Insta-worthy photos that will impress your followers. (Cảnh quan tuyệt đẹp và những phong cảnh sôi động trong thành phố
mang đến nhiều cơ hội để chụp những bức ảnh đáng để đăng trên Instagram, gây ấn tượng cho người theo dõi của bạn.)

This publication's user rights are given to 237 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(16) a (det) perfect (adj) blend (n) of
a: một
perfect: hoàn hảo
blend: sự pha trộn

Dịch nghĩa: sự pha trộn hoàn hảo

Cách sử dụng: “A perfect blend of” được sử dụng để miêu tả sự kết hợp hoàn hảo, sự pha trộn tốt giữa hai hoặc nhiều
yếu tố, thành phần hoặc tính chất.

Ví dụ minh họa: The dish was a perfect blend of flavors, combining sweet, savory, and spicy elements in just the right
proportions. (Món ăn đó là sự pha trộn hoàn hảo của các hương vị, kết hợp các yếu tố ngọt, mặn và cay với tỷ lệ đúng đắn.)

(17) soak up (v) the (det) sun (n)


soak up: tận hưởng, thưởng thức
the: cái
sun: mặt trời

Dịch nghĩa: tận hưởng ánh nắng mặt trời

Cách sử dụng: “Soak up the sun” được sử dụng để chỉ hành động thưởng thức, tận hưởng ánh nắng mặt trời, thường
thông qua việc nằm nghỉ, tắm nắng hoặc tham gia các hoạt động ngoài trời dưới ánh nắng mặt trời.

Ví dụ minh họa: We decided to spend the day at the beach, relaxing and soaking up the sun. (Chúng tôi quyết định dành cả
ngày ở bãi biển, thư giãn và tận hưởng ánh nắng mặt trời.)

(18) out of this world (idiom)

Dịch nghĩa: ngoài thế giới này, phi thường, tuyệt vời

Cách sử dụng: “Out of this world” được sử dụng để miêu tả một cái gì đó vượt xa sự bình thường, đáng ngạc nhiên, và
tuyệt vời đến mức không thể tưởng tượng được.

Ví dụ minh họa: The performance of the acrobats was truly out of this world, with their gravity-defying stunts and incredible
flexibility. (Màn trình diễn của các võ sĩ đánh võng thực sự là phi thường, với những pha nguy hiểm chống lại trọng lực và độ
linh hoạt đáng kinh ngạc.)

(19) succulent (adj)


succulent: (thực vật) thịt dày, nước nhiều

Dịch nghĩa: thịt dày, mọng nước

Cách sử dụng: “Succulent” được sử dụng để miêu tả những loại thực vật có lá hoặc thân cây dày, chứa nhiều nước,
thường có vị ngọt và mọng nước. Tuy nhiên, trong ngữ cảnh đề cập đến món hải sản, từ “succulent” thường được áp dụng
để miêu tả món ăn có thịt mềm, mọng nước và ngon lành.

This publication's user rights are given to 238 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Ví dụ minh họa: You can feast on fresh, succulent seafood dishes that will make your taste buds dance with joy. (Bạn có thể
thưởng thức những món hải sản tươi ngon, thịt mềm mọng nước, khiến nụ vị giác của bạn nhảy múa vui mừng.)

(20) taste buds (n)


taste buds: vị giác

Dịch nghĩa: vị giác

Cách sử dụng: “Taste buds” được sử dụng để chỉ các cụm tế bào nhỏ trên lưỡi và các phần của miệng người, có chức
năng cảm nhận và phản ứng với các hương vị khác nhau.

Ví dụ minh họa: The spicy curry awakened my taste buds, leaving a lingering heat and a burst of flavors in my mouth. (Món
cà ri cay đã làm cho các nụ vị giác của tôi tỉnh dậy, để lại một cảm giác nóng và một dòng chảy hương vị trong miệng tôi.)

(21) unforgettable (adj) memories (n)


unforgett able: không thể quên được
memories: những kỷ niệm

Dịch nghĩa: những kỷ niệm không thể quên được

Cách sử dụng: “Unforgettable memories” được sử dụng để chỉ những trải nghiệm, sự kiện hoặc khoảnh khắc đáng nhớ
và khó quên trong cuộc sống

Ví dụ minh họa: Our trip to Paris was filled with unforgettable memories, from witnessing the majestic Eiffel Tower to stroll-
ing along the charming streets of Montmartre. (Chuyến đi của chúng tôi đến Paris tràn đầy những kỷ niệm không thể quên
được, từ việc chiêm ngưỡng tháp Eiffel vĩ đại đến dạo chơi trên những con phố quyến rũ của Montmartre.)

Part 3

Museums and art galleries


1. What are the most popular museums and art galleries in Vietnam?
Well, there are a couple of popular ones that come to mind. The Vietnam Museum of Ethnology in Hanoi is a big
hit . It showcases the diverse cultures and traditions (2) of the different ethnic groups (3) in Vietnam, and it’s super
(1)

informative (4). Another one is the Fine Arts Museum in Ho Chi Minh City, which houses a fantastic collection of
contemporary (5) and traditional Vietnamese artworks. Both these places are definitely worth a visit if you’re into
history and art.

(1) a (det) big (adj) hit (n)


a: một
big: lớn, đáng chú ý
hit: sự thành công, sự ưa chuộng

Dịch nghĩa: một thành công lớn, một sự ưa chuộng đáng kể

This publication's user rights are given to 239 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Cách sử dụng: “A big hit” được sử dụng để miêu tả một sự kiện, một sản phẩm hoặc một hành động đã đạt được thành
công lớn và được đánh giá cao từ công chúng hoặc khán giả.

Ví dụ minh họa: The new movie was a big hit at the box office, breaking several records and receiving rave reviews from
critics. (Bộ phim mới đã trở thành một thành công lớn tại phòng vé, phá vỡ nhiều kỷ lục và nhận được những đánh giá tốt từ
các nhà phê bình.)

(2) diverse (adj) cultures (n) and (conj) traditions (n)


diverse: đa dạng
cultures: văn hóa
and: và
traditions: truyền thống

Dịch nghĩa: các văn hóa và truyền thống đa dạng

Cách sử dụng: “Diverse cultures and traditions” được sử dụng để chỉ sự đa dạng về văn hóa và các quy tắc, thói quen, và
giá trị được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Ví dụ minh họa: The city is known for its rich history and diverse cultures and traditions, with people from different
backgrounds living harmoniously and celebrating their unique heritage. (Thành phố này nổi tiếng với lịch sử phong phú và
những văn hóa và truyền thống đa dạng, với người dân từ nhiều nền văn hóa sống hòa thuận và tự hào về di sản độc đáo
của mình.)

(3) ethnic (adj) groups (n)


ethnic: thuộc về dân tộc
groups: nhóm

Dịch nghĩa: các nhóm dân tộc

Cách sử dụng: “Ethnic groups” được sử dụng để chỉ các cộng đồng người thuộc cùng một dân tộc hoặc nguồn gốc văn
hóa chung, có những đặc trưng và định danh riêng.

Ví dụ minh họa: The country is home to various ethnic groups, each with their own unique traditions, languages, and
customs. (Đất nước này là nơi sinh sống của nhiều nhóm dân tộc khác nhau, mỗi nhóm có truyền thống, ngôn ngữ và
phong tục riêng.)

(4) informative (adj)


informative: mang tính thông tin, cung cấp thông tin

Dịch nghĩa: cung cấp nhiều thông tin hữu ích và có giá trị

Cách sử dụng: “Informative” được sử dụng để miêu tả cái gì đó chứa đựng thông tin hữu ích và cung cấp kiến thức hoặc
thông tin giá trị.

Ví dụ minh họa: The documentary was highly informative, providing in-depth analysis and factual information on the
subject matter. (Bộ phim tài liệu đã mang tính thông tin cao, cung cấp phân tích sâu sắc và thông tin chính xác về

This publication's user rights are given to 240 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
nội dung đề tài.)

(5) contemporary (adj)


contemporary: đương đại, hiện đại

Dịch nghĩa: liên quan đến thời đại hiện đại, đương đại

Cách sử dụng: “Contemporary” được sử dụng để chỉ những gì liên quan đến thời đại hiện tại hoặc đương đại, thường liên
quan đến nghệ thuật, văn hóa, hoặc xã hội.

Ví dụ minh họa: The museum features a collection of contemporary art, showcasing the works of modern artists from
around the world. (Bảo tàng trưng bày một bộ sưu tập nghệ thuật đương đại, trưng bày các tác phẩm của các nghệ sĩ
hiện đại đến từ khắp nơi trên thế giới.)

2. Do you believe that all museums and art galleries should be free?
Hmm, that’s a tough one. While it would be awesome if all museums and art galleries were free, I understand that
maintaining these places and preserving the artworks require funds. So, I think it’s fair to charge a reasonable fee(1),
but it’s also important to have some free days or discounted tickets for students and locals who might not be able to
afford the regular prices. Accessibility is key, (2) in my opinion.

(1) charge (v) a (det) reasonable (adj) fee (n)


charge: tính phí, thu phí
a: một
reasonable: hợp lý, phải chăng
fee: khoản phí, tiền phí

Dịch nghĩa: thu một khoản phí hợp lý

Cách sử dụng: “Charge a reasonable fee” được sử dụng để miêu tả việc thu tiền phí một khoản phí có mức độ hợp lý,
không quá cao và phù hợp với giá trị hoặc dịch vụ được cung cấp.

Ví dụ minh họa: The fitness center charges a reasonable fee for its membership, making it accessible to a wide range of
people. (Trung tâm thể dục tính một khoản phí hợp lý cho việc làm thành viên, giúp nhiều người có thể tiếp cận.)

(2) Accessibility (n) is (v) key (n)


Accessibility: tính tiếp cận được, tính dễ tiếp cận
is: là
key: chìa khóa, yếu tố quan trọng

Dịch nghĩa: Tính tiếp cận được là chìa khóa

Cách sử dụng: “Accessibility is key” được sử dụng để nhấn mạnh rằng tính tiếp cận được là một yếu tố quan trọng hoặc
chìa khóa đối với một sản phẩm, dịch vụ hoặc mục tiêu nào đó.

Ví dụ minh họa: When designing public spaces, accessibility is key to ensure that everyone, regardless of their abilities, can
freely and easily navigate and utilize the facilities. (Khi thiết kế không gian công cộng, tính tiếp cận được là yếu tố quan

This publication's user rights are given to 241 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
trọng để đảm bảo rằng mọi người, bất kể khả năng của họ, có thể di chuyển và sử dụng các tiện ích một cách tự do và
dễ dàng.)

3. What kinds of things make a museum or art gallery an interesting place to visit?
For me, it’s all about the variety and interactivity(1). When a museum or art gallery offers a diverse range of (2)
exhibits or artworks, it keeps things fresh and exciting. Also, interactive displays or activities that allow visitors to
engage with the artworks or learn through hands-on experiences (3) are a huge plus. And let’s not forget about a
well-designed and visually appealing (4) space that creates a pleasant atmosphere. All these things come together to
make a museum or art gallery a truly interesting place to explore.

(1) interactivity (n)


interactivity: tính tương tác, tính tương tác người dùng

Dịch nghĩa: tính tương tác

Cách sử dụng: “Interactivity” được sử dụng để chỉ tính tương tác hoặc khả năng tương tác giữa người dùng và một hệ
thống, ứng dụng, trò chơi hoặc trải nghiệm khác.

Ví dụ minh họa: The educational software promotes interactivity by allowing students to actively engage with the content
through quizzes, simulations, and interactive exercises. (TPhần mềm giáo dục khuyến khích tính tương tác bằng cách cho
phép học sinh tương tác tích cực với nội dung thông qua các bài kiểm tra, mô phỏng và bài tập tương tác.)

(2) a (det) diverse (adj) range (n) of


a: một
diverse: đa dạng
range: phạm vi, tầm

Dịch nghĩa: một phạm vi đa dạng

Cách sử dụng: “A diverse range of” được sử dụng để chỉ sự đa dạng về mặt loại hình, phạm vi hoặc đối tượng.

Ví dụ minh họa: The store offers a diverse range of products, including clothing, electronics, home decor, and accessories.
(Cửa hàng cung cấp một phạm vi đa dạng sản phẩm, bao gồm quần áo, điện tử, trang trí nhà cửa và phụ kiện.)

(3) hands-on (adj) experiences (n)


hands-on: thực hành, thực tế
experiences: trải nghiệm

Dịch nghĩa: những trải nghiệm thực hành, trải nghiệm thực tế

Cách sử dụng: “Hands-on experiences” được sử dụng để chỉ những trải nghiệm mà người tham gia có cơ hội trực tiếp
thực hành, tiếp xúc với một hoạt động, công việc hoặc tình huống

Ví dụ minh họa: The science museum provides hands-on experiences for visitors, allowing them to conduct experiments,
manipulate exhibits, and engage in interactive demonstrations. (Bảo tàng khoa học cung cấp những trải nghiệm thực tế
cho khách tham quan, cho phép họ tiến hành các thí nghiệm, tương tác với các trưng bày và tham gia vào các buổi trình

This publication's user rights are given to 242 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
diễn tương tác.)

(4) visually (adv) appealing (adj)


visually: về mặt hình ảnh, về mặt trực quan
appealing: hấp dẫn, thu hút

Dịch nghĩa: vẻ ngoài hoặc phần nhìn đẹp và hấp dẫn

Cách sử dụng: “Visually appealing” được sử dụng để miêu tả cái gì đó có vẻ ngoài, hình ảnh hoặc thiết kế hấp dẫn và
thu hút mắt người nhìn.

Ví dụ minh họa: The website features a visually appealing layout with vibrant colors, beautiful imagery, and clean typogra-
phy, making it visually engaging for visitors. (Trang web có bố cục hấp dẫn về mặt trực quan với những màu sắc tươi sáng,
hình ảnh đẹp và kiểu chữ sạch sẽ, tạo nên sự hấp dẫn mắt cho người truy cập.)

The holiday industry


1. Why, do you think, do some people book package holidays rather than travelling independently?
Well, booking package holidays can be convenient, especially for those who don’t want the hassle(1) of planning
every little detail themselves. It takes the stress out of organizing flights, accommodations, and activities. Plus, pack-
age holidays often come with tour guides who can show you the best spots and provide valuable insights. (2) So, it’s
like having a ready-made itinerary(3) and someone to take care of the logistics while you sit back and enjoy the ride.

(1) hassle (n)


hassle: sự phiền toái, rắc rối

Dịch nghĩa: sự phiền toái, sự rắc rối

Cách sử dụng: “Hassle” được sử dụng để chỉ những vấn đề, công việc, hoặc tình huống gây ra sự phiền toái, rắc rối và
tốn thời gian, làm người khác cảm thấy bất tiện hoặc khó chịu.

Ví dụ minh họa: Booking a flight online can sometimes be a hassle due to technical glitches and long wait times. (Việc đặt
vé máy bay trực tuyến đôi khi gặp phải rắc rối do lỗi kỹ thuật và thời gian chờ lâu.)

(2) provide (v) valuable (adj) insights (n)


provide: cung cấp
valuable: có giá trị, quý báu
insights: những hiểu biết, kiến thức sâu sắc

Dịch nghĩa: cung cấp những hiểu biết quý báu

Cách sử dụng: “Provide valuable insights” được sử dụng để miêu tả hành động cung cấp những thông tin, kiến thức hoặc
hiểu biết có giá trị, mang lại sự hiểu rõ, sâu sắc về một vấn đề hay tình huống nào đó.

Ví dụ minh họa: The research report provides valuable insights into consumer behavior, helping businesses make informed
decisions and develop effective marketing strategies. (Báo cáo nghiên cứu cung cấp những hiểu biết quý báu về hành vi

This publication's user rights are given to 243 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
tiêu dùng, giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định thông minh và phát triển chiến lược marketing hiệu quả.)

(3) a (det) ready-made (adj) itinerary (n)


a: một
ready-made: sẵn có, đã được chuẩn bị trước
itinerary: lịch trình, kế hoạch chuyến đi

Dịch nghĩa: một lịch trình đã được chuẩn bị trước

Cách sử dụng: “A ready-made itinerary” được sử dụng để chỉ một lịch trình hoặc kế hoạch chuyến đi đã được chuẩn bị
sẵn, không cần phải tự tạo ra hay lên kế hoạch từ đầu.

Ví dụ minh họa: The travel agency offers a variety of ready-made itineraries for different destinations, allowing travelers to
choose a pre-planned schedule that suits their preferences and needs. (Công ty du lịch cung cấp nhiều lịch trình đã được
chuẩn bị sẵn cho các điểm đến khác nhau, cho phép du khách lựa chọn một lịch trình được lên kế hoạch trước phù hợp
với sở thích và nhu cầu của họ.)

2. Do you believe that all museums and art galleries should be free?
In some cases, yeah, it can be a bit of a headache. When there’s an influx of (1) tourists in a small area, it can put
a strain on (2) local resources and infrastructure. The increased demand for services and goods might lead to price
hikes, (3) making it harder for locals to afford things. And let’s not forget about the potential overcrowding and
disruption to the local way of life. So, it’s important to find a balance and make sure tourism benefits both tourists and
locals alike.

(1) an influx of (phrase)


an: một
influx: sự chảy vào, sự đổ xô
of: của

Dịch nghĩa: một sự đổ xô của...

Cách sử dụng: “An influx of” được sử dụng để chỉ sự đổ xô, sự tăng lên đáng kể của một số lượng lớn người, vật, hoặc
thông tin vào một vùng, một tổ chức hoặc một tình huống cụ thể.

Ví dụ minh họa: The opening of the new shopping mall led to an influx of shoppers, resulting in increased foot traffic and
boosted local businesses. (Việc mở cửa trung tâm mua sắm mới dẫn đến sự đổ xô của người mua hàng, dẫn đến tăng lưu
lượng khách và thúc đẩy các doanh nghiệp địa phương.)

(2) put (v) a strain (n) on


put: đặt, gây ra
a: một
strain: căng thẳng, áp lực

Dịch nghĩa: gây ra một sự căng thẳng, một áp lực

Cách sử dụng: ““Put a strain on” được sử dụng để miêu tả việc tạo ra một sự căng thẳng, áp lực đối với cá nhân, tổ chức

This publication's user rights are given to 244 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
hoặc tình huống do yêu cầu, tình trạng hoặc tác động không mong muốn.

Ví dụ minh họa: The sudden increase in workload put a strain on the employees, leading to stress and decreased
productivity. (Sự tăng đột ngột về khối lượng công việc đã tạo ra một áp lực đối với nhân viên, dẫn đến căng thẳng và sự
giảm năng suất.)

(3) price (n) ready-made (n)


price: giá cả
hikes: sự tăng

Dịch nghĩa: sự tăng giá

Cách sử dụng: “Price hikes” được sử dụng để chỉ sự tăng giá, tăng trưởng về mức độ giá của một sản phẩm hoặc dịch
vụ trong một thời gian cụ thể.

Ví dụ minh họa: The recent price hikes in gasoline have led to increased transportation costs and higher living expenses for
consumers. (Sự tăng giá xăng dầu gần đây đã dẫn đến tăng chi phí vận chuyển và chi phí sinh hoạt cao hơn đối với người
tiêu dùng.)

3. What sort of impact can large holiday resorts have on the environment?
Oh man, large holiday resorts can have a pretty hefty impact on (1) the environment. First of all, the construction
and development of these resorts can lead to deforestation and destruction of natural habitats. (2) Then there’s the is-
sue of waste management and pollution. (3) The massive amount of water and energy consumption, as well as the dis-
posal of plastic and other waste, can seriously harm the local ecosystem. (4) So, it’s crucial for these resorts to adopt
sustainable practices (5) and minimize their ecological footprint (6) to protect the environment for future generations.

(1) a (det) pretty (adv) hefty (adj) impact (n) on (prep)


a: một
pretty: khá, tương đối
hefty: nặng nề, lớn
impact: tác động
on: lên

Dịch nghĩa: một tác động khá nặng nề lên...

Cách sử dụng: “A pretty hefty impact on” được sử dụng để miêu tả tác động mạnh mẽ, đáng kể lên cá nhân, tổ chức
hoặc tình huống nào đó.

Ví dụ minh họa: The recent economic crisis had a pretty hefty impact on small businesses, causing many of them to close
down permanently. (Cuộc khủng hoảng kinh tế gần đây đã tác động khá mạnh mẽ lên các doanh nghiệp nhỏ, khiến nhiều
doanh nghiệp phải đóng cửa vĩnh viễn.)

(2) destruction (n) of (prep) natural (adj) habitats (n)


destruction: sự phá hủy
of: của
natural: tự nhiên

This publication's user rights are given to 245 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
habitats: môi trường sống

Dịch nghĩa: sự phá hủy các môi trường sống tự nhiên

Cách sử dụng: “Destruction of natural habitats” được sử dụng để chỉ quá trình hoặc hành động phá hủy môi trường sống
tự nhiên, gây thiệt hại đến hệ sinh thái và các sinh vật sống trong môi trường đó.

Ví dụ minh họa: Deforestation and urbanization have led to the destruction of natural habitats, threatening the survival of
many plant and animal species. (Sự phá rừng và quá trình đô thị hóa đã dẫn đến sự phá hủy môi trường sống tự nhiên, đe
dọa sự tồn tại của nhiều loài thực vật và động vật.)

(3) waste management (n) and (conj) pollution (n)


waste management: quản lý chất thải
and: và
pollution: ô nhiễm

Dịch nghĩa: quản lý chất thải và ô nhiễm

Cách sử dụng: “Waste management and pollution” được sử dụng để chỉ việc quản lý chất thải và các hoạt động gây ô
nhiễm môi trường.

Ví dụ minh họa: Effective waste management practices and reducing pollution are essential for protecting the environment
and ensuring a sustainable future for generations to come. (Thực hành quản lý chất thải hiệu quả và giảm ô nhiễm là rất
cần thiết để bảo vệ môi trường và đảm bảo một tương lai bền vững cho các thế hệ tương lai.)

(4) visually (adv) appealing (adj)


visually: về mặt hình ảnh, về mặt trực quan
appealing: hấp dẫn, thu hút

Dịch nghĩa: vẻ ngoài hoặc phần nhìn đẹp và hấp dẫn

Cách sử dụng: “Visually appealing” được sử dụng để miêu tả cái gì đó có vẻ ngoài, hình ảnh hoặc thiết kế hấp dẫn và
thu hút mắt người nhìn.

Ví dụ minh họa: The website features a visually appealing layout with vibrant colors, beautiful imagery, and clean typogra-
phy, making it visually engaging for visitors. (Trang web có bố cục hấp dẫn về mặt trực quan với những màu sắc tươi sáng,
hình ảnh đẹp và kiểu chữ sạch sẽ, tạo nên sự hấp dẫn mắt cho người truy cập.)

(5) the (det) local (adj) ecosystem (n)


the: cái
local: địa phương
ecosystem: hệ sinh thái

Dịch nghĩa: hệ sinh thái địa phương

This publication's user rights are given to 246 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Cách sử dụng: “The local ecosystem” được sử dụng để chỉ hệ thống tất cả các loài sống và môi trường tự nhiên tại một
vùng địa phương cụ thể.

Ví dụ minh họa: Pollution and habitat destruction can have a detrimental impact on the local ecosystem, disrupting the
delicate balance between species and threatening biodiversity. (Ô nhiễm và phá hủy môi trường sống có thể tác động tiêu
cực đến hệ sinh thái địa phương, làm gián đoạn sự cân bằng tinh tế giữa các loài và đe dọa đa dạng sinh học.)

(6) adopt (v) sustainable (adj) practices (n)


adopt: áp dụng, thực hiện
sustainable: bền vững
practices: phương pháp, thực tiễn

Dịch nghĩa: áp dụng những phương pháp bền vững, bảo vệ môi trường

Cách sử dụng: “Adopt sustainable practices” được sử dụng để chỉ việc áp dụng những phương pháp, thực tiễn bền vững
trong hoạt động kinh doanh, sản xuất hoặc cuộc sống cá nhân nhằm bảo vệ môi trường và đảm bảo sự phát triển bền
vững.

Ví dụ minh họa: Businesses and individuals should strive to adopt sustainable practices such as reducing waste, conserv-
ing energy, and promoting renewable resources to minimize their environmental impact. (Các doanh nghiệp và cá nhân nên
nỗ lực áp dụng những phương pháp bền vững như giảm chất thải, tiết kiệm năng lượng và thúc đẩy nguồn tài nguyên tái
tạo để giảm thiểu tác động môi trường của mình.)

TEST 3
Part 1

Online shopping
1. How often do you buy things online? [Why?]
Oh man, I’m a bit of an online shopping addict! (1) I find myself browsing and buying stuff online way too often.
It’s just so convenient, you know? I can shop from the comfort of my couch, (2) compare prices, read reviews, and get
things delivered right to my doorstep. (3) Plus, online shopping offers a wider range of products and deals that I can’t
resist.

(1) an (determiner) online shopping (adj) addict (n)


an: một
online shopping: mua sắm trực tuyến
addict: người nghiện, người say mê

Dịch nghĩa: một người nghiện mua sắm trực tuyến

Cách sử dụng: “An online shopping addict” được sử dụng để chỉ một người có sự nghiện mua sắm trực tuyến, tức là
người có xu hướng mua sắm qua mạng với tần suất và cường độ cao.

This publication's user rights are given to 247 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Ví dụ minh họa: he admits that she is an online shopping addict and spends hours browsing various websites, adding items
to her cart, and eagerly awaiting the arrival of her purchases. (Cô ấy thừa nhận rằng cô ấy là một người nghiện mua sắm
trực tuyến và dành hàng giờ để duyệt qua các trang web khác nhau, thêm hàng vào giỏ hàng và háo hức chờ đợi sự đến của
những món hàng mua sắm.)

(2) from (det) the comfort (adj) of my (n) couch (n)


from: từ
the comfort: sự thoải mái, tiện nghi
of my: của tôi
couch: ghế sofa

Dịch nghĩa: từ sự thoải mái của chiếc ghế sofa của tôi

Cách sử dụng: “From the comfort of my couch” được sử dụng để miêu tả việc thực hiện một hoạt động, công việc, hay
trải nghiệm từ sự thoải mái và tiện nghi của ghế sofa của mình, tức là không cần phải di chuyển hoặc ra khỏi nhà.

Ví dụ minh họa: I enjoy shopping online from the comfort of my couch. I can browse through countless products, compare
prices, and make purchases without ever leaving my cozy spot. (Tôi thích mua sắm trực tuyến từ sự thoải mái của chiếc
ghế sofa của mình. Tôi có thể duyệt qua vô số sản phẩm, so sánh giá cả và mua hàng mà không cần phải rời khỏi vị trí
thoải mái của mình.)

(3) get (v) things (n) delivered (v) right to my (possessive determiner) doorstep (n)
get: nhận, nhờ vận chuyển
things: những vật, những đồ
delivered: được giao hàng, được vận chuyển
right to my: ngay tận cửa nhà tôi
doorstep: ngưỡng cửa

Dịch nghĩa: nhận những món hàng được giao ngay tận cửa nhà tôi

Cách sử dụng: “Get things delivered right to my doorstep” được sử dụng để diễn tả việc nhờ vận chuyển và giao hàng
trực tiếp đến tận cửa nhà của mình, tức là không cần phải ra khỏi nhà hay di chuyển để nhận được các mặt hàng đã đặt
mua.

Ví dụ minh họa: I love the convenience of online shopping because I can get things delivered right to my doorstep. Whether
it’s groceries, clothing, or electronics, I can simply place an order and wait for them to arrive without having to step outside.
(Tôi thích sự tiện lợi của mua sắm trực tuyến vì tôi có thể nhờ vận chuyển và giao hàng trực tiếp đến tận cửa nhà tôi. Dù
là thực phẩm, quần áo hay thiết bị điện tử, tôi chỉ cần đặt hàng và chờ đợi chúng đến mà không cần phải ra khỏi nhà.)

2. What was the last thing you bought online?


The last thing I bought online was a new pair of sneakers. I’ve been eyeing them for a while, and when I saw a
killer discount (1) online, I couldn’t resist. I clicked that “Add to Cart” button faster than you can say “shoe obsession.”
Can’t wait for them to arrive and rock them on the streets (2)!

(adj)
(1) a killer discount
a killer: một cái gì đó rất tuyệt vời, rất hấp dẫn

This publication's user rights are given to 248 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
discount: giảm giá, khuyến mãi

Dịch nghĩa: một khuyến mãi giảm giá rất hấp dẫn

Cách sử dụng: ”A killer discount” được sử dụng để chỉ một chương trình giảm giá hoặc khuyến mãi đặc biệt, có mức
giảm giá lớn và hấp dẫn đến mức có thể coi là “tuyệt vời”.
Ví dụ minh họa: I couldn’t resist the temptation when I saw they were offering a killer discount on my favorite brand of
shoes. The discount was so significant that I ended up buying multiple pairs. (Tôi không thể cưỡng lại sự cám dỗ khi thấy
họ đang áp dụng một chương trình giảm giá hấp dẫn cho thương hiệu giày yêu thích của tôi. Mức giảm giá đến mức đáng
kể đến nỗi tôi đã mua nhiều đôi.)

(2) rock (v) them (pronoun) on the streets (phrase)


rock: mặc, diện, sử dụng (một cách tự tin và phong cách)
them: chúng, chúng nó
on the streets: trên đường phố

Dịch nghĩa: diện chúng trên đường phố

Cách sử dụng: “Rock them on the streets” được sử dụng để diễn tả việc mặc, diện hoặc sử dụng một vật phẩm, đồ trang
sức hoặc trang phục một cách tự tin và phong cách khi bạn đang đi ra phố.

Ví dụ minh họa: I finally bought those trendy sunglasses, and I can’t wait to rock them on the streets. They’ll definitely add a
cool and fashionable touch to my outfits, and I’m excited to show them off to everyone. (Cuối cùng tôi đã mua được những
chiếc kính râm thời thượng đó, và tôi không thể chờ đợi được để diện chúng trên đường phố. Chúng chắc chắn sẽ thêm
một điểm nhấn thời trang và phong cách vào trang phục của tôi, và tôi háo hức để khoe chúng với mọi người.)

3. Do you ever see things in shops and then buy them online? [Why/Why not?]
Oh yeah, guilty as charged! I sometimes see things in shops and then end up (1) buying them online. Why? Well,
mostly it’s because of the price. Online stores often have better deals and discounts, so I can save some extra cash.
Plus, I can read customer reviews and do a quick price comparison to make sure I’m getting fthe best bang for my
buck. (2) It’s like a secret mission to score the best deal! (3)

(1) end up (phrasal verb)

Dịch nghĩa: kết thúc, rơi vào

Cách sử dụng: “end up” được sử dụng để diễn tả kết quả hoặc tình huống cuối cùng sau một chuỗi sự kiện hoặc
hành động.
Ví dụ minh họa: I was planning to go to the beach, but it started raining, so I ended up staying at home and watching
movies. (Tôi dự định đi biển, nhưng trời bắt đầu mưa, vì vậy cuối cùng tôi ở nhà và xem phim.)

(2) the best (adj) bang (n) for (prep) my buck (n)
the best: tốt nhất
bang: sự tác động mạnh mẽ hoặc giá trị lớn
for: cho, đối với
my buck: tiền của tôi (có thể hiểu là giá trị hoặc số tiền tôi đã chi tiêu)

This publication's user rights are given to 249 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Dịch nghĩa: giá trị tốt nhất cho số tiền mà tôi đã chi tiêu

Cách sử dụng: “The best bang for my buck” được sử dụng để chỉ việc nhận được giá trị tốt nhất hoặc hiệu quả tốt nhất
cho số tiền mình đã chi tiêu. Nó thể hiện sự tìm kiếm sự cân đối giữa chất lượng và giá trị.

Ví dụ minh họa: I did a lot of research before buying this smartphone, and I must say it’s the best bang for my buck. It has all
the features I need, performs exceptionally well, and the price is reasonable compared to other options in the market. (Tôi
đã nghiên cứu rất nhiều trước khi mua chiếc điện thoại thông minh này, và tôi phải nói rằng nó là sự lựa chọn tốt nhất
cho số tiền mà tôi đã chi tiêu. Nó có tất cả các tính năng mà tôi cần, hoạt động rất tốt, và giá cả hợp lý so với các lựa
chọn khác trên thị trường.)

(3) score (v) the best deal (phrase)


score: đạt được, giành được
the best deal: giao dịch tốt nhất, ưu đãi tốt nhất

Dịch nghĩa: giành được giao dịch tốt nhất, ưu đãi tốt nhất

Cách sử dụng: “score the best deal” được sử dụng để chỉ việc thành công trong việc tìm và đạt được một giao dịch hoặc
ưu đãi tốt nhất, thường là với giá trị tốt nhất hoặc mức giá thấp nhất.

Ví dụ minh họa: I spent hours comparing prices and negotiating, but in the end, I scored the best deal on the car I wanted.
(Tôi đã dành nhiều giờ so sánh giá và đàm phán, nhưng cuối cùng, tôi đã giành được giao dịch tốt nhất cho chiếc ô tô mà
tôi muốn.)

4. Do you think the popularity of online shopping is changing your town or city centre? [Why/Why not?]
Definitely! The popularity of online shopping is like a tornado shaking things up in my town. With more people
turning to online stores, traditional brick-and-mortar shops (1) are facing tough competition. You can’t blame folks for
choosing convenience and better deals. It’s changing the landscape, with some stores struggling to survive while
others adapt (2) by creating an online presence. (3) It’s a sign of the times, the way I see it, and the town center will
never be the same again.

(1) traditional (adj) brick-and-mortar (adj) shops (n)


traditional: truyền thống
brick-and-mortar: ám chỉ các cửa hàng vật lý, có mặt tại địa điểm cụ thể
shops: cửa hàng

Dịch nghĩa: các cửa hàng truyền thống có mặt vật lý tại địa điểm cụ thể

Cách sử dụng: “traditional brick-and-mortar shops” được sử dụng để chỉ những cửa hàng truyền thống mà khách hàng
có thể đến trực tiếp để mua hàng, so sánh và kiểm tra sản phẩm trước khi mua.

Ví dụ minh họa: Despite the rise of online shopping, traditional brick-and-mortar shops still play an important role in
the retail industry. Many customers prefer the experience of visiting a physical store, interacting with products, and
receiving immediate assistance from salespeople. (Mặc dù mua sắm trực tuyến đang ngày càng phổ biến, các cửa hàng
truyền thống vẫn đóng vai trò quan trọng trong ngành bán lẻ. Nhiều khách hàng thích trải nghiệm việc đến một cửa hàng vật
lý, tương tác với sản phẩm và nhận được sự hỗ trợ ngay lập tức từ nhân viên bán hàng.)

This publication's user rights are given to 250 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(2) adapt (v)
thích nghi, điều chỉnh

Dịch nghĩa: từ sự thoải mái của chiếc ghế sofa của tôi

Cách sử dụng: “adapt” được sử dụng để chỉ hành động hoặc quá trình thích nghi hoặc điều chỉnh để phù hợp với một
tình huống, môi trường, hoặc yêu cầu mới. Nó bao gồm việc thích ứng, thay đổi, hoặc thích nghi với những thay đổi và tình
huống mới.

Ví dụ minh họa: The ability to adapt is crucial in today’s rapidly changing world. Companies need to adapt their strategies to
new market trends, individuals must adapt to new technologies and ways of working, and societies need to adapt to social
and environmental challenges. (Khả năng thích nghi là rất quan trọng trong thế giới thay đổi nhanh chóng ngày nay. Các
công ty cần điều chỉnh chiến lược của mình theo xu hướng thị trường mới, cá nhân phải thích nghi với công nghệ mới và
cách làm việc mới, và xã hội cần thích nghi với những thách thức xã hội và môi trường.)

(3) an online presence (phrase)


online: trực tuyến
presense: sự hiện diện

Dịch nghĩa: sự hiện diện trực tuyến

Cách sử dụng: “an online presence” được sử dụng để chỉ việc tồn tại và hoạt động của một cá nhân, tổ chức hoặc doanh
nghiệp trên internet. Nó liên quan đến sự hiện diện và tương tác của họ trên các nền tảng trực tuyến như trang web, mạng
xã hội, blog và các kênh truyền thông khác.

Ví dụ minh họa: Building and maintaining an online presence is crucial for businesses in today’s digital age. It allows them
to reach a wider audience, promote their products or services, engage with customers, and establish their brand identity.
(Xây dựng và duy trì sự hiện diện trực tuyến là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp trong thời đại kỹ thuật số hiện
nay. Nó cho phép họ tiếp cận với một đối tượng khách hàng rộng hơn, quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, tương
tác với khách hàng và xây dựng danh tiếng thương hiệu của mình.)

Part 2

Describe a time when you enjoyed visiting a member of your family in their home.
You should say:
• who you visited and where they lived
• why you made this visit
• what happened during this visit
and explain what you enjoyed about this visit.

This publication's user rights are given to 251 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Bài mẫu

Let me tell you about this awesome time when I had a blast (1) visiting a family member at their place. So, I visited my
cousin, Lisa, who lives in a cozy little town called Greenville. Now, Lisa and I go way back, (2) and we’ve always been
close. So, when she invited me to spend a weekend at her place, I jumped at the chance to catch up (3) and have some
quality family time.

The main reason for this visit was simple - we missed each other’s company! Life gets busy, you know, with work,
responsibilities, and all that jazz. (4) So, this visit was an opportunity to reconnect, share stories, and just enjoy each
other’s presence without any distractions.

During the visit, we did all sorts of fun stuff! We cooked together, reminiscing about (5) the family recipes and adding
our own twists. We laughed, we danced, and we even had a mini karaoke night, belting out (6) our favorite tunes like
there was no tomorrow. We took long walks in the neighborhood, exploring the local shops and blow your mind! (5)

Now, when you visit Nha Trang, there’s no shortage of things to see and do. The most famous attraction there is the
Nha Trang Bay, which is like a slice of paradise. (6) You can spend your days lounging on the chatting about everything
under the sun. (7) And of course, we stayed up late, sipping hot cocoa and sharing secrets like we did when we were
kids.

What I truly enjoyed about this visit was, the sense of belonging and comfort (8) that filled the air. Being in Lisa’s home,
surrounded by familiar faces and cherished memories, (9) made me feel right at home. We laughed till our bellies
hurt, (10) shared inside jokes, and created new memories that I’ll treasure (11) forever. It was a warm and welcoming
environment where I could just be myself, and that’s something money can’t buy.

Spending time with family is a precious gift, and this visit reminded me of the importance of nurturing (12) those
relationships. It’s in those simple moments of connection that we find true happiness. I left Lisa’s home with a full
heart, (13) knowing that no matter where life takes us, our bond as a family will always be strong.

So, that’s the story of my enjoyable visit to Lisa’s place in Greenville. It was a time filled with laughter, love, and the joy
of being in the company of someone (14) who knows you inside out. (15) Family is everything, and I’ll always treasure
those moments we shared during that special visit.

Phân tích từ vựng:

(1) a blast (idiomatic expression)

Dịch nghĩa: một trải nghiệm vui vẻ, thú vị và đáng nhớ

Cách sử dụng: “a blast” được sử dụng để diễn tả một trạng thái vui vẻ, phấn khích và đáng nhớ. Nó thường được sử
dụng để miêu tả một sự kiện, hoạt động hoặc trải nghiệm tạo ra cảm giác hứng khởi và thú vị

Ví dụ minh họa: We had a blast at the concert last night. The music was incredible, and we danced the whole night. (Chúng
tôi đã có một trải nghiệm vui vẻ tuyệt vời tại buổi hòa nhạc tối qua. m nhạc thật tuyệt vời, và chúng tôi đã nhảy múa suốt cả
đêm.)

This publication's user rights are given to 252 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(2) go way back (phrase)

Dịch nghĩa: có quan hệ, biết nhau từ rất lâu

Cách sử dụng: “go way back” được sử dụng để chỉ mối quan hệ, sự quen biết đã tồn tại từ rất lâu, thường ám chỉ quan hệ
bạn bè hoặc quan hệ cá nhân mà đã kéo dài suốt nhiều năm.

Ví dụ minh họa: John and I go way back. We’ve been best friends since kindergarte. (John và tôi biết nhau từ rất lâu. Chúng
tôi đã là bạn thân từ mẫu giáo.)

(3) Catch (v) up (prep)

Dịch nghĩa: trò chuyện, hàn huyên

Cách sử dụng: “catch up” được dùng trong trường hợp hai hoặc nhiều người lâu ngày không gặp và cùng trò chuyện với
nhau để biết cuộc sống hiện tại của nhau như thế nào.

Ví dụ minh họa: Lisa and I haven’t seen each other for over a year. So yesterday when she visited my home, I was excited
and spent the whole evening catching up with her. (Lisa và tôi đã không gặp nhau hơn một năm rồi. Vì vậy hôm qua khi cô
ấy đến thăm nhà tôi, tôi đã thật hạnh phúc và dành cả buổi tối để trò chuyện cùng cô ấy.)

(4) all that jazz (idiom)

Dịch nghĩa: tất cả những điều tương tự, các vấn đề tương tự

Cách sử dụng: “all that jazz” được sử dụng để chỉ một danh sách hoặc mô tả các điều tương tự hoặc các vấn đề liên
quan đến chủ đề được đề cập.

Ví dụ minh họa: I need to buy groceries, run errands, clean the house, and all that jazz. (Tôi cần mua đồ tạp hóa, làm các
công việc linh tinh, dọn dẹp nhà cửa, và tất cả những công việc tương tự..)

(5) reminiscing about (phrase)


reminiscing: hồi tưởng, nhớ lại
about: về, về việc

Dịch nghĩa: hồi tưởng, nhớ lại về một chủ đề, một sự kiện hoặc một thời điểm trong quá khứ

Cách sử dụng: “reminiscing about” được sử dụng để diễn tả hành động nhớ lại, hồi tưởng về một sự kiện hoặc kỷ niệm
trong quá khứ, thường đi kèm với việc chia sẻ và tái hiện lại những kỷ niệm đó.

Ví dụ minh họa: We sat around the campfire, reminiscing about our childhood adventures and the fun times we had
together. (Chúng tôi ngồi quanh lửa trại, hồi tưởng về những cuộc phiêu lưu thời thơ ấu và những khoảnh khắc vui vẻ chúng
tôi đã có cùng nhau.)

This publication's user rights are given to 253 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(6) belt out (phrasal verb)

Dịch nghĩa: hát với giọng hùng hồn, hát một cách mạnh mẽ và to lớn

Cách sử dụng: “belt out” được sử dụng để chỉ hành động hát một cách nhiệt tình, đầy cảm xúc và mạnh mẽ, thường là
với giọng cao và âm lượng lớn.

Ví dụ minh họa: She stepped on stage and belted out a powerful rendition of the song, captivating the entire audience with
her incredible voice. (Cô ấy lên sân khấu và hát một phiên bản mạnh mẽ của bài hát, thu hút toàn bộ khán giả với giọng hát
đáng kinh ngạc của mình.)

(7) chatting (v) about everything under the sun (idiom)


chatting: trò chuyện, tán gẫu
about: về
everything under the sun: mọi thứ dưới ánh mặt trời, tất cả các chủ đề
Dịch nghĩa: trò chuyện về mọi thứ, không giới hạn chủ đề

Cách sử dụng: “chatting about everything under the sun” được sử dụng để mô tả việc trò chuyện một cách tự do và thoải
mái về mọi chủ đề có thể có, không có hạn chế về đề tài.

Ví dụ minh họa: Whenever we meet up for coffee, we can spend hours chatting about everything under the sun, from
movies and books to travel and current events. (Mỗi khi gặp nhau uống cà phê, chúng tôi có thể dành nhiều giờ để trò
chuyện về mọi thứ trên đời, từ phim ảnh và sách đến du lịch và sự kiện hiện tại.)

(8) the sense of belonging (phrase) and comfort (noun)


the sense of belonging: cảm giác thuộc về, cảm giác được chấp nhận và hòa nhập vào một nhóm, một cộng đồng,
hoặc một nơi cụ thể
comfort: sự thoải mái, sự an ủi, sự dễ chịu

Dịch nghĩa: cảm giác thuộc về và sự thoải mái

Cách sử dụng: “the sense of belonging and comfort” được sử dụng để chỉ cảm giác rằng bạn thuộc về và được chấp
nhận trong một nhóm hoặc cộng đồng nào đó, và cảm giác thoải mái và an ủi khi bạn ở trong một môi trường hoặc tình
huống cụ thể.

Ví dụ minh họa: Moving to a new city can be challenging, but once I found a group of friends who shared my interests, I
experienced a strong sense of belonging and comfort. (Chuyển đến một thành phố mới có thể đầy thách thức, nhưng sau
khi tìm được một nhóm bạn có cùng sở thích, tôi đã có cảm giác rõ ràng thuộc về và thoải mái.)

(9) cherished (adj) memories (n)


cherished: được trân trọng, quý mến, đáng giá
memories: ký ức, nhớ lại

Dịch nghĩa: những ký ức đáng quý, những kỷ niệm được trân trọng

Cách sử dụng: “cherished memories” được sử dụng để chỉ những ký ức đáng quý và quan trọng trong cuộc sống, những

This publication's user rights are given to 254 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
trải nghiệm và sự kiện mà ta giữ gìn và coi trọng.

Ví dụ minh họa: The family vacations we took when I was a child are some of my most cherished memories. The laughter,
the adventures, and the quality time spent together create lasting bonds and cherished memories that I will always hold
dear. (Những kỳ nghỉ gia đình chúng tôi đã trải qua khi tôi còn nhỏ là những kỷ niệm đáng quý nhất của tôi. Tiếng cười,
những cuộc phiêu lưu và thời gian chất lượng đã tạo nên những kết nối bền vững và những kỷ niệm quý giá mà tôi luôn
trân trọng.)

(10) laugh (v) till our bellies hurt (idiom)


laugh: cười
till: cho đến khi
our: của chúng ta
bellies: bụng, vùng bụng
hurt: đau, làm đau

Dịch nghĩa: cười cho đến khi đau cả bụng

Cách sử dụng: “laugh till our bellies hurt” được sử dụng để miêu tả một trạng thái cười vui vẻ, hài hước đến mức làm cho
bụng đau vì cười nhiều.

Ví dụ minh họa: Whenever we get together, we always end up sharing funny stories and jokes that make us laugh till our bel-
lies hurt. It’s such a joyous and lighthearted experience. (Mỗi khi chúng tôi tụ tập, chúng tôi luôn chia sẻ những câu chuyện
hài hước và những trò đùa khiến chúng tôi cười cho đến khi đau cả bụng. Đó là một trải nghiệm vui vẻ và nhẹ nhàng.)

(11) treasure (v)


treasure: coi trọng, trân trọng, đánh giá cao, giữ gìn

Dịch nghĩa: coi trọng, trân trọng, đánh giá cao

Cách sử dụng: “treasure” được sử dụng để chỉ hành động coi trọng, trân trọng và đánh giá cao một điều gì đó hoặc
một người.

Ví dụ minh họa: I treasure the time I spend with my family. Their love and support are invaluable to me, and I cherish every
moment we have together. (Tôi coi trọng thời gian tôi dành cho gia đình. Tình yêu và sự hỗ trợ của họ vô giá đối với tôi, và
tôi coi trọng từng khoảnh khắc chúng tôi có bên nhau.)

(12) nurture (v)


nurture: nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ, phát triển

Dịch nghĩa: nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ, phát triển

Cách sử dụng: “nurture” được sử dụng để chỉ hành động nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ và phát triển một cái gì đó, chẳng
hạn như một ý tưởng, một mối quan hệ, một tình yêu, một sự nghiệp.

Ví dụ minh họa: Parents play a crucial role in nurturing their children’s development. They provide love, support, and
guidance to help their children grow and thrive. (Cha mẹ đóng vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng sự phát triển của

This publication's user rights are given to 255 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
con cái. Họ mang lại tình yêu, sự hỗ trợ và hướng dẫn để giúp con cái phát triển và phát triển mạnh mẽ..)

(13) exotic (idiom)


a full heart: một trái tim tràn đầy cảm xúc, lòng biết ơn

Dịch nghĩa: một trái tim tràn đầy cảm xúc, lòng biết ơn

Cách sử dụng: “a full heart” được sử dụng để miêu tả trạng thái của trái tim khi cảm thấy rất biết ơn, hạnh phúc và tràn
đầy cảm xúc tích cực.

Ví dụ minh họa: I walked away from the event with a full heart, overwhelmed by the love and support I received from my
friends and family. Their presence and kind words filled me with gratitude and joy. (Tôi rời khỏi sự kiện với một trái tim tràn
đầy cảm xúc, tràn đầy tình yêu và sự hỗ trợ tôi nhận được từ bạn bè và gia đình. Sự hiện diện và những lời tốt đẹp của họ
làm tôi tràn đầy lòng biết ơn và hạnh phúc.)

(14) being (verb) in the company (noun phrase) of someone (pronoun)


being: tồn tại, ở trong tình trạng
in the company of: trong sự công ty, gần gũi, ở bên cạnh
someone: ai đó

Dịch nghĩa: ở bên cạnh ai đó

Cách sử dụng: “being in the company of someone” được sử dụng để diễn tả việc ở gần và kết hợp với ai đó, có thể là bạn
bè, gia đình, người thân, hoặc bất kỳ ai khác.

Ví dụ minh họa: I always feel happy and at ease when I’m in the company of my best friend. We have a great time together,
sharing stories, laughing, and enjoying each other’s presence. (Tôi luôn cảm thấy hạnh phúc và thoải mái khi ở bên cạnh
người bạn thân nhất của tôi. Chúng tôi có thời gian tuyệt vời cùng nhau, chia sẻ câu chuyện, cười đùa và tận hưởng sự hiện
diện của nhau.)

(15) knows (verb) you (pronoun) inside out (adverbial phrase)


knows: biết, hiểu rõ về
you: bạn
inside out: rõ từ bên trong đến bên ngoài, hiểu biết sâu sắc về mọi khía cạnh của một người hoặc một vấn đề

Dịch nghĩa: hiểu rõ bạn từ bên trong đến bên ngoài

Cách sử dụng: “knows you inside out” được sử dụng để diễn tả việc một người nào đó hiểu rõ về bạn, bao gồm cả những
suy nghĩ, tâm trạng, tính cách, sở thích và những khía cạnh khác của cuộc sống của bạn.

Ví dụ minh họa: My best friend has known me for years, and she knows me inside out. She can anticipate my reactions,
finish my sentences, and provide support and understanding without me even saying a word. (Người bạn thân của tôi đã
biết tôi từ nhiều năm nay, và cô ấy hiểu rõ về tôi từ bên trong đến bên ngoài. Cô ấy có thể dự đoán phản ứng của tôi, hoàn
thành câu nói của tôi và cung cấp sự hỗ trợ và sự hiểu biết mà không cần tôi nói một từ.)

This publication's user rights are given to 256 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Part 3

Family occasions
1. When do families celebrate together in your country?
In my country, families celebrate together on various occasions. We have big get-togethers(1)during festivals like
Christmas, New Year’s, and Thanksgiving. Birthdays and weddings are also prime times (2) for families to come
together, stuff their faces with delicious food, and have a jolly good time. (3) Basically, any excuse to party and be with
loved ones is a reason for families to celebrate together!

(1) get-togethers (n)


get-togethers: sự tụ họp, sự gặp gỡ

Dịch nghĩa: các buổi tụ họp, sự gặp gỡ

Cách sử dụng: “get-togethers” được sử dụng để chỉ các hoạt động, sự kiện hoặc buổi họp mặt giữa nhóm người, thường
là trong một tình huống không chính thức hoặc để thể hiện tình đoàn kết và giao lưu.

Ví dụ minh họa: We often organize get-togethers with our friends on weekends. It’s a great opportunity to catch up, share
stories, and have a good time together. (Chúng tôi thường tổ chức các buổi tụ họp với bạn bè vào cuối tuần. Đó là cơ hội
tuyệt vời để bắt kịp nhau, chia sẻ câu chuyện và có thời gian tốt cùng nhau.)

(2) prime times (noun phrase)


prime: thời gian tốt nhất, thời kỳ đỉnh cao, thời gian đáng chú ý
times: thời gian, khoảng thời gian

Dịch nghĩa: thời gian tốt nhất, thời điểm đỉnh cao, thời kỳ quan trọng

Cách sử dụng: “prime times” được sử dụng để chỉ những thời điểm hoặc khoảng thời gian đặc biệt quan trọng, phổ biến
hoặc thuận lợi để thực hiện hoặc tham gia vào một hoạt động hoặc sự kiện cụ thể.

Ví dụ minh họa: The prime times to visit the amusement park are during the summer months and on weekends when fam-
ilies have more free time. (Thời gian tốt nhất để đến công viên giải trí là trong những tháng hè và vào các ngày cuối tuần
khi gia đình có nhiều thời gian rảnh hơn.)

(3) a jolly good time (idiom)


jolly: vui vẻ, vui nhộn
good: tốt
time: thời gian

Dịch nghĩa: một thời gian vui vẻ, thú vị, hạnh phúc

Cách sử dụng: “a jolly good time” được sử dụng để diễn tả việc trải qua một khoảng thời gian vui vẻ, hạnh phúc, thường
kèm theo niềm vui, nụ cười và sự thoải mái.

Ví dụ minh họa: We had a jolly good time at the beach, playing games, swimming, and enjoying the sunshine. (Chúng tôi đã

This publication's user rights are given to 257 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
có một khoảng thời gian vui vẻ tại bãi biển, chơi trò chơi, bơi lội và tận hưởng ánh nắng mặt trời.)

2. How often do all the generations in a family come together in your country?
Hmm, I’d say it really depends on the family and their dynamics. Some families make it a point to(1)gather all the
generations on a regular basis, like once a month or so. They have these awesome traditions where grandparents,
parents, and grandkids bond over (2) games, food, and stories. But hey, not all families are like that. Some might find it
harder to coordinate schedules (3) or live far apart, so they come together on special occasions or whenever they can
manage it.

(1) make it a point to (idiom)


make it a point to: đặt mục tiêu, quyết tâm làm việc gì đó, nhất là việc quan trọng hoặc cần thiết

Dịch nghĩa: quyết tâm, quyết định hoặc cam kết làm một việc gì đó, thường là một việc quan trọng hoặc cần thiết

Cách sử dụng: “make it a point to” được sử dụng khi bạn quyết định, cam kết hoặc quyết tâm làm một việc cụ thể,
thường là một việc quan trọng hoặc cần thiết trong mục tiêu hoặc lịch trình của bạn.
Ví dụ minh họa: I make it a point to exercise for at least 30 minutes every day to maintain my physical fitness. (Tôi quyết
tâm tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày để duy trì sức khỏe cơ thể của mình.)

(2) bond over (verb phrase)


bond over: tạo sự gắn kết, tạo mối quan hệ gắn bó

Dịch nghĩa: tạo mối quan hệ chặt chẽ, gắn kết hoặc tạo sự gắn bó thông qua việc chia sẻ, trò chuyện hoặc
trải nghiệm chung

Cách sử dụng: “bond over” được sử dụng khi hai hoặc nhiều người tạo ra một mối quan hệ gắn kết, thường thông qua
việc chia sẻ cùng sở thích, quan điểm, kinh nghiệm hoặc sự tương tác chung.

Ví dụ minh họa: We bonded over our love for hiking and spent many weekends exploring the mountains together. (Chúng
tôi tạo sự gắn kết thông qua sự đam mê leo núi và đã dành nhiều cuối tuần khám phá các dãy núi cùng nhau.)

(3) coordinate schedules (verb phrase)


coordinate schedules: phối hợp lịch trình

Dịch nghĩa: điều chỉnh, sắp xếp hoặc phối hợp lịch trình của các bên liên quan để đảm bảo sự phù hợp và hợp tác trong
việc thực hiện các hoạt động, cuộc họp hoặc sự kiện

Cách sử dụng: “coordinate schedules” được sử dụng khi bạn cần sắp xếp hoặc phối hợp lịch trình của nhiều người hoặc
nhiều hoạt động khác nhau để đạt được sự thống nhất và sự phù hợp trong việc thực hiện chúng.

Ví dụ minh họa: The project manager is responsible for coordinating schedules and ensuring that all team members are
available for the important meeting next week. (Người quản lý dự án có trách nhiệm phối hợp lịch trình và đảm bảo rằng
tất cả các thành viên trong nhóm có sẵn để tham dự cuộc họp quan trọng vào tuần tới.)

3. Why is it that some people might not enjoy attending family occasions?
Well, not everyone is a fan of family occasions, you know? Some people might feel uncomfortable in big

This publication's user rights are given to 258 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
gatherings or have strained relationships (1)with certain family members. Awkward dynamics, (2) drama, or unresolved
conflicts (3) can make family occasions a bit of a headache. Plus, some folks simply prefer their own space and find
solace (4) in smaller, more intimate settings. (5) So, yeah, family occasions aren’t everyone’s cup of tea, and that’s
alright.

(1) strained (adj) relationships (noun)


strained: căng thẳng, không thân thiện, không tốt
relationships: mối quan hệ, mối liên hệ

Dịch nghĩa: mối quan hệ căng thẳng, không tốt

Cách sử dụng: “strained relationships” được sử dụng để chỉ mối quan hệ giữa các cá nhân hoặc các bên mà không ổn
định, đầy căng thẳng hoặc không hòa hợp.

Ví dụ minh họa: constant arguments and disagreements have led to strained relationships between the siblings. There is a
lack of trust and understanding, and it has become difficult for them to communicate effectively with one another. (Những
cuộc tranh cãi và mâu thuẫn liên tục đã gây ra mối quan hệ căng thẳng giữa các anh em. Thiếu sự tin tưởng và sự hiểu
biết, và việc giao tiếp hiệu quả giữa họ đã trở nên khó khăn.)

(2) Awkward (adj) dynamics (noun)


Awkward: ngượng ngùng, lúng túng, khó xử
Dynamics: động lực, tương tác, quan hệ

Dịch nghĩa: sự tương tác/kết hợp ngượng ngùng, khó xử

Cách sử dụng: “awkward dynamics” được sử dụng để diễn tả tình hình tương tác hoặc quan hệ mà mang tính ngượng
ngùng, khó xử, và không tự nhiên.

Ví dụ minh họa: After their breakup, there were awkward dynamics between Jane and John whenever they were in the same
room. They struggled to find common ground and engage in comfortable conversation, leading to tense and uncomfortable
interactions. (Sau khi chia tay, có sự tương tác ngượng ngùng giữa Jane và John mỗi khi họ ở cùng một phòng. Họ gặp
khó khăn trong việc tìm điểm chung và tham gia vào cuộc trò chuyện thoải mái, dẫn đến những tương tác căng thẳng và
không thoải mái.)

(3) unresolved (adj) conflicts (noun)


unresolved: chưa được giải quyết, không được giải quyết
conflicts: xung đột, mâu thuẫn, tranh chấp

Dịch nghĩa: những xung đột chưa được giải quyết

Cách sử dụng: “unresolved conflicts” được sử dụng để chỉ tình hình xung đột hoặc mâu thuẫn mà vẫn chưa được giải
quyết hoặc hòa giải.

Ví dụ minh họa: The family gathering became tense due to unresolved conflicts from the past. The underlying issues were
still present, causing discomfort and preventing the family members from fully enjoying each other’s company. (Buổi sum

This publication's user rights are given to 259 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
họp gia đình trở nên căng thẳng do những xung đột chưa được giải quyết từ quá khứ. Các vấn đề tiềm tàng vẫn còn tồn
tại, gây khó chịu và ngăn cản các thành viên gia đình khỏi việc tận hưởng hoàn toàn sự hiện diện của nhau.)

(4) solace (n)


solace: sự an ủi, sự động viên, sự an tâm

Dịch nghĩa: sự an ủi, sự động viên, sự an tâm

Cách sử dụng: “solace” được sử dụng để chỉ sự an ủi, sự động viên hoặc sự tìm được sự an tâm trong tình huống khó
khăn hoặc buồn bã.

Ví dụ minh họa: During times of grief, her friends provided solace and support, helping her through the difficult moments.
Their presence and kind words brought her comfort and reassurance that she was not alone. (Trong những thời điểm tang
thương, bạn bè của cô đã mang đến sự an ủi và hỗ trợ, giúp cô vượt qua những khoảnh khắc khó khăn. Sự hiện diện và
những lời ngọt ngào của họ mang lại cho cô sự an ủi và niềm tin rằng cô không đơn độc.)

(5) intimate (adj) settings (noun)


intimate: thân mật, thân thiết, riêng tư
settings: bố trí, cài đặt, không gian

Dịch nghĩa: những không gian thân mật, riêng tư

Cách sử dụng: “intimate settings” được sử dụng để chỉ những không gian, không gian sống hoặc tình huống có tính chất
thân mật, riêng tư và gần gũi.

Ví dụ minh họa: They chose to have their wedding ceremony in an intimate setting, with only close friends and family pres-
ent. The small garden venue created a cozy and personal atmosphere, allowing them to share their special day with their
loved ones in a meaningful way. (Họ đã chọn tổ chức lễ cưới của mình trong một không gian thân mật, chỉ có bạn bè thân
thiết và gia đình gần gũi hiện diện. Địa điểm vườn nhỏ tạo nên một không gian ấm cúng và cá nhân, cho phép họ chia sẻ
ngày trọng đại của mình với những người thân yêu một cách ý nghĩa.)

Everyday life in families


1. Do you think it is a good thing for parents to help their children with schoolwork?
Absolutely! I think parents helping their children with schoolwork is a total game-changer.(1) School can be tough,
and having that extra support and guidance from parents can make a world of difference. (2) Whether it’s helping with
homework, explaining tricky concepts, or just being there to cheer them on, it shows kids that their education matters
and that their parents have their backs.(3) Plus, it’s a chance for parents to bond with their kids and show interest in
their academic journey.

(1) a total game-changer (idiom)


a total game-changer: một thay đổi toàn diện, một yếu tố có sức ảnh hưởng lớn, một điều làm thay đổi tất cả

Dịch nghĩa: một yếu tố, sự kiện hoặc thay đổi mang tính toàn diện và có sức ảnh hưởng lớn, làm thay đổi hoàn toàn tình
hình hiện tại.

This publication's user rights are given to 260 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Cách sử dụng: “a total game-changer” được sử dụng để diễn đạt một sự kiện, một công nghệ hoặc một yếu tố nào đó có
khả năng tác động mạnh mẽ và làm thay đổi hoàn toàn một tình huống, một quy trình hoặc một cách làm việc.

Ví dụ minh họa: The invention of the internet was a total game-changer in the way people communicate and access
information. It revolutionized the way we live, work, and interact with the world. (Việc phát minh internet là một thay đổi
toàn diện trong cách mọi người giao tiếp và truy cập thông tin. Nó cách mạng hóa cách chúng ta sống, làm việc và tương
tác với thế giới.)

(2) make (v) a world of difference (phrase)


make: tạo ra, gây ra, mang lại
a world of difference: một thế giới khác biệt, sự khác biệt to lớn

Dịch nghĩa: tạo ra sự khác biệt lớn

Cách sử dụng: “make a world of difference” được sử dụng để diễn tả việc tạo ra sự khác biệt to lớn trong một tình huống,
một sự kiện hoặc trong cuộc sống của một người.

Ví dụ minh họa: The support and encouragement I received from my mentor made a world of difference in my career. Their
guidance and belief in my abilities propelled me forward and helped me achieve success beyond what I had imagined. (Sự
hỗ trợ và khích lệ từ người hướng dẫn đã tạo ra một sự khác biệt lớn trong sự nghiệp của tôi. Sự chỉ dẫn và niềm tin vào
khả năng của tôi đã đẩy tôi đi xa hơn và giúp tôi đạt được thành công vượt xa những gì tôi tưởng tượng.)

(3) have (v) their backs (noun phrase)


have: có, ủng hộ, bảo vệ
their: của họ, của họ
backs: lưng, sự hỗ trợ

Dịch nghĩa: bảo vệ, hỗ trợ ai đó

Cách sử dụng: “have their backs” được sử dụng để diễn tả việc đứng về phía ai đó, ủng hộ và bảo vệ họ trong một tình
huống hoặc một cuộc đấu tranh.

Ví dụ minh họa: Friends should always have each other’s backs, supporting and standing up for one another through thick
and thin. It’s important to be there for your friends, offering a helping hand and providing a sense of security and loyalty.
(Bạn bè luôn nên ủng hộ lẫn nhau, đứng về phía nhau qua những thăng trầm. Quan trọng là luôn ở bên cạnh bạn bè, giúp
đỡ và cung cấp một cảm giác an toàn và lòng trung thành.)

2. How important do you think it is for families to eat together at least once a day?
Oh, I think it’s super important for families to eat together at least once a day. It’s like a sacred time when every-
one can come together, put away their gadgets, and just connect over a meal. It’s not just about the food, you know?
It’s about the conversations, the laughter, and the sense of togetherness.(1) It strengthens family bonds, (2) creates
lasting memories,(3) and allows everyone to catch up on each other’s lives. Plus, who doesn’t love some good old
family banter over a plate of deliciousness?

(1) the sense (n) of togetherness (n)


the sense: sự cảm nhận, sự nhận thức

This publication's user rights are given to 261 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
of: của
togetherness: sự đoàn kết, sự gắn kết

Dịch nghĩa: sự cảm nhận của sự đoàn kết, sự gắn kết

Cách sử dụng: “The sense of togetherness” được sử dụng để diễn tả cảm nhận hoặc nhận thức về sự đoàn kết, sự gắn
kết và sự hiệp thông với nhau của một nhóm người hoặc cộng đồng. Nó thể hiện sự gắn bó, sự hỗ trợ và tinh thần đoàn
kết trong một môi trường hoặc tình huống cụ thể.

Ví dụ minh họa: During difficult times, such as natural disasters, the sense of togetherness among the affected
communities is truly inspiring. People come together, support each other, and work collectively to rebuild and overcome the
challenges they face. (Trong những thời điểm khó khăn, chẳng hạn như thiên tai, sự đoàn kết giữa các cộng đồng bị ảnh
hưởng thực sự đáng ngưỡng mộ. Mọi người đoàn kết, hỗ trợ lẫn nhau và làm việc cùng nhau để xây dựng lại và vượt qua
những thách thức mà họ đối mặt.)

(2) strengthen (v) family (n) bonds (n)


strengthen: làm mạnh mẽ hơn, tăng cường
family: gia đình
bonds: liên kết, mối quan hệ

Dịch nghĩa: làm mạnh mẽ hơn mối quan hệ gia đình

Cách sử dụng: “Strengthen family bonds” được sử dụng để chỉ việc tăng cường mối quan hệ và tình cảm trong gia đình.
Nó bao gồm các hoạt động và hành động nhằm xây dựng, duy trì và phát triển mối quan hệ, sự gắn kết và sự tin tưởng
giữa các thành viên trong gia đình.

Ví dụ minh họa: Spending quality time together, such as having regular family meals, engaging in shared hobbies, and going
on family outings, can help strengthen family bonds. These activities create opportunities for open communication,
understanding, and the building of trust, fostering a strong sense of togetherness within the family. (Dành thời gian chất
lượng cùng nhau, như dùng bữa cùng gia đình thường xuyên, tham gia những sở thích chung và thực hiện các chuyến đi
cùng gia đình, có thể giúp tăng cường mối quan hệ gia đình. Những hoạt động này tạo ra cơ hội giao tiếp mở, sự hiểu biết
và xây dựng niềm tin, từ đó gắn kết mạnh mẽ sự đoàn kết trong gia đình.)

(3) create (v) lasting (adj) memories (n)


create: tạo ra, khởi tạo
lasting: lâu dài, bền vững
memories: kỷ niệm, kí ức

Dịch nghĩa: tạo ra những kỷ niệm lâu dài

Cách sử dụng: “Create lasting memories” được sử dụng để diễn tả hành động tạo ra những kỷ niệm lâu dài và đáng nhớ.
Đây là việc tạo ra những trải nghiệm, sự kiện hoặc khoảnh khắc đáng nhớ mà người tham gia có thể giữ trong lòng suốt
đời. Những kỷ niệm này thường mang lại niềm vui, cảm xúc và tạo nên những liên kết sâu sắc giữa những người
tham gia.

Ví dụ minh họa: Our family vacation to the beach last summer created lasting memories for all of us. We enjoyed building

This publication's user rights are given to 262 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
sandcastles, swimming in the ocean, and watching beautiful sunsets together. These memories will stay with us forever
and remind us of the joy and togetherness we experienced during that trip. (Kỳ nghỉ gia đình của chúng tôi tới bãi biển mùa
hè năm ngoái đã tạo ra những kỷ niệm lâu dài cho tất cả chúng tôi. Chúng tôi đã thích xây lâu đài cát, bơi trong biển và
chiêm ngưỡng những hoàng hôn đẹp cùng nhau. Những kỷ niệm này sẽ mãi ở trong chúng tôi và nhắc nhở về niềm vui và
sự đoàn kết mà chúng tôi trải nghiệm trong chuyến đi đó.)

3. Do you believe that everyone in a family should share household tasks?


Absolutely! Household tasks should be a team effort. It’s not fair for one person to shoulder all the
responsibilities(1) while others kick back and relax. (2) Everyone in the family should pitch in(3) and contribute to the
household chores. It teaches responsibility, cooperation, and the importance of taking care of one’s living space. Plus,
sharing the tasks lightens the load (4) for everyone, and it fosters a sense of unity and support (5) within the family.
Teamwork makes the dream work, right?

(1) shoulder (v) all the responsibilities (phrase)


shoulder: chịu trách nhiệm, gánh vác
all the responsibilities: tất cả các trách nhiệm

Dịch nghĩa: chịu trách nhiệm cho tất cả các trách nhiệm

Cách sử dụng: “Shoulder all the responsibilities” được sử dụng để diễn tả việc đảm nhận, chịu trách nhiệm cho tất cả các
nhiệm vụ, trách nhiệm hoặc công việc một cách đầy đủ và toàn diện.

Ví dụ minh họa: As the team leader, I have to shoulder all the responsibilities and make sure that everything runs smoothly.
From project management to team coordination, I take on the tasks and ensure that everyone is working together towards
our goals. (Là người đứng đầu nhóm, tôi phải chịu trách nhiệm cho tất cả các nhiệm vụ và đảm bảo mọi việc diễn ra suôn
sẻ. Từ quản lý dự án đến phối hợp nhóm, tôi đảm nhận các nhiệm vụ và đảm bảo rằng mọi người đang cùng nhau làm
việc hướng đến mục tiêu của chúng ta.)

(2) kick back and relax (idiomatic expression)


kick back: nghỉ ngơi, thư giãn
relax: thư giãn, nghỉ ngơi

Dịch nghĩa: thả lỏng và thư giãn

Cách sử dụng: “Kick back and relax” là một cụm từ cố định trong tiếng Anh, được sử dụng để khuyến khích người khác
nghỉ ngơi, thư giãn và không lo lắng về công việc hoặc trách nhiệm.

Ví dụ minh họa: It’s been a long week at work, so I’m planning to kick back and relax this weekend. I’ll spend time with my
family, watch some movies, and enjoy some leisure activities. It’s important to take breaks and recharge to maintain a
healthy work-life balance. (Một tuần làm việc dài đằng đẵng, vì vậy cuối tuần này tôi dự định sẽ thả lỏng và thư giãn. Tôi
sẽ dành thời gian bên gia đình, xem một số bộ phim và thưởng thức một số hoạt động giải trí. Việc nghỉ ngơi và sạc lại
năng lượng là quan trọng để duy trì sự cân bằng làm việc - cuộc sống.)

(3) Pitch (v) in (prep)

Dịch nghĩa: tham gia đóng góp vào công việc

This publication's user rights are given to 263 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Cách sử dụng: “pitch in” được sử dụng trong trường hợp mọi người cần tham gia thực hiện một công việc chung bằng
cách đóng góp sức lao động, tiền bạc, lời khuyên v.v…

Ví dụ minh họa: Everyone should pitch in with the project because there are too much work. (Tất cả mọi người nên tham
gia vào hỗ trợ thực hiện dự án vì có quá nhiều việc phải làm.)

(4) lightens (v) the load (noun phrase)


lightens: làm nhẹ đi, giảm bớt
the load: gánh nặng, trọng lượng
Dịch nghĩa: làm nhẹ đi gánh nặng

Cách sử dụng: “Lightens the load” được sử dụng để diễn tả hành động giảm bớt trọng lượng về cả vật chất và tinh thần,
giúp làm nhẹ đi gánh nặng của ai đó.

Ví dụ minh họa: When friends lend a helping hand during difficult times, it really lightens the load. Knowing that you have
support and someone to share the burden with makes the challenges more manageable. (Khi bạn bè chịu giúp đỡ trong
những thời điểm khó khăn, thực sự giúp làm nhẹ đi gánh nặng. Biết rằng bạn có sự hỗ trợ và ai đó để chia sẻ gánh nặng
giúp làm cho những thách thức trở nên dễ quản lý hơn.)

(5) a sense (n) of unity and support (phrase)


sense: sự nhận thức, sự cảm nhận
of unity: của sự đoàn kết
and support: và sự hỗ trợ

Dịch nghĩa: một sự nhận thức về sự đoàn kết và sự hỗ trợ

Cách sử dụng: “A sense of unity and support” được sử dụng để diễn tả một cảm nhận, nhận thức về sự đoàn kết và sự
hỗ trợ trong một nhóm, tổ chức, hoặc cộng đồng. Nó chỉ ra một tinh thần đồng lòng và lòng tin vào sự hỗ trợ lẫn nhau.

Ví dụ minh họa: Despite facing challenges, our team has developed a strong sense of unity and support. We stand together,
help one another, and celebrate each other’s successes. This sense of unity and support drives us to achieve our goals and
overcome any obstacles that come our way. (Mặc dù đối mặt với thách thức, nhóm của chúng tôi đã phát triển một sự
đoàn kết và hỗ trợ mạnh mẽ. Chúng tôi đứng với nhau, giúp đỡ lẫn nhau và chia vui thành công của nhau. Sự đoàn kết và
hỗ trợ này thúc đẩy chúng tôi đạt được mục tiêu và vượt qua mọi trở ngại..)

This publication's user rights are given to 264 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
TEST 4
Part 1

Sleep
1. How many hours do you usually sleep at night?
Oh man, I try to get a solid 7-8 hours of shut-eye (1) at night. Gotta recharge those batteries, you know? Some-
times life gets in the way, (2) and I end up with less sleep, but I aim for that golden 7-8 hours to feel like a functioning
human in the morning.

(1) shut-eye (n)


shut-eye: giấc ngủ

Dịch nghĩa: giấc ngủ

Cách sử dụng: “Shut-eye” được sử dụng để chỉ việc ngủ, giấc ngủ, thời gian nghỉ ngơi.

Ví dụ minh họa: I need to catch some shut-eye before the big presentation tomorrow. I want to be well-rested and alert for
the important meeting. (Tôi cần nghỉ một chút để có giấc ngủ trước buổi thuyết trình quan trọng vào ngày mai. Tôi muốn
được nghỉ ngơi đầy đủ và tỉnh táo cho cuộc họp quan trọng.)

(2) life gets in the way (phrase)


life: cuộc sống
gets in the way: trở ngại, cản trở

Dịch nghĩa: gcuộc sống trở thành trở ngại, cản trở

Cách sử dụng: “Life gets in the way” được sử dụng để diễn tả tình huống khi các sự kiện, trách nhiệm, hoặc khó khăn
trong cuộc sống làm mất đi sự tập trung, cản trở hoặc gây trở ngại cho mục tiêu, kế hoạch hoặc hoạt động mà bạn muốn
thực hiện.

Ví dụ minh họa: I had planned to start a new exercise routine this month, but work and family responsibilities have been
overwhelming. Life just keeps getting in the way, and I haven’t been able to prioritize my fitness goals. (Tôi đã lên kế hoạch
bắt đầu một chế độ tập luyện mới trong tháng này, nhưng công việc và trách nhiệm gia đình đã làm tôi tràn đầy. Cuộc
sống chỉ cứ trở thành trở ngại, và tôi chưa thể ưu tiên mục tiêu về sức khỏe của mình.)

2. Do you sometimes sleep during the day? [Why/Why not?]


Oh yeah, power naps are my secret weapon! If I had a rough night (1) or I’m feeling a bit sluggish (2) during the day,
I’ll sneak in a quick snooze. (3) It’s like hitting the reset button and gives me an energy boost to power through the rest
of the day. Plus, it’s just plain awesome to snuggle up (4) in a cozy blanket and drift off for a little while.

(1) a rough (adj) night (n)


rough: khó khăn, khắc nghiệt, không dễ dàng
night: đêm

Dịch nghĩa: một đêm khó khăn, khắc nghiệt

This publication's user rights are given to 265 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Cách sử dụng: “A rough night” được sử dụng để diễn tả một đêm mà gặp nhiều khó khăn, trở ngại hoặc không dễ dàng.
Thường ám chỉ một đêm mà bạn có thể gặp phải rối loạn giấc ngủ, cảm thấy không thoải mái hoặc trải qua những sự cố
không mong muốn.

Ví dụ minh họa: I had a rough night yesterday. I couldn’t sleep well due to loud noises outside, and I woke up several times
throughout the night. As a result, I feel exhausted and groggy today. (Đêm qua tôi đã trải qua một đêm khó khăn. Tôi không
thể ngủ ngon do tiếng ồn lớn bên ngoài và tôi thức dậy nhiều lần trong suốt đêm. Kết quả là tôi cảm thấy mệt mỏi và
buồn ngủ hôm nay.)

(2) sluggish (adj)


sluggish: chậm chạp, uể oải, lề mề

Dịch nghĩa: chậm chạp, uể oải, lề mề

Cách sử dụng: “Sluggish” được sử dụng để miêu tả trạng thái hoạt động chậm chạp, không nhanh nhẹn hoặc không có
sự năng động. Nó ám chỉ sự mất cảm hứng, khó khăn trong việc di chuyển hoặc làm việc một cách linh hoạt.

Ví dụ minh họa: After a long day at work, I felt sluggish and lacked energy. It was difficult to focus and complete my tasks
efficiently. I decided to take a short break and go for a walk to help shake off the sluggishness and regain my productivity.
(Sau một ngày làm việc dài, tôi cảm thấy chậm chạp và thiếu năng lượng. Rất khó để tập trung và hoàn thành công việc
một cách hiệu quả. Tôi quyết định nghỉ ngắn và đi dạo để giúp tán sương chữa uể oải và khôi phục sự sản xuất
của mình.)

(3) a quick (adj) snooze (noun)


quick: nhanh chóng, ngắn gọn
snooze: giấc ngủ ngắn, giấc chợp mắt

Dịch nghĩa: một giấc ngủ ngắn và nhanh chóng

Cách sử dụng: “A quick snooze” được sử dụng để diễn tả việc ngủ một giấc ngắn, thường là trong thời gian ngắn mà
không mất quá nhiều thời gian.

Ví dụ minh họa: I was feeling tired after lunch, so I decided to take a quick snooze to recharge. I set my alarm for 20 minutes
and took a power nap. After waking up, I felt refreshed and more alert, ready to tackle the rest of the day. (Sau bữa trưa, tôi
cảm thấy mệt mỏi, vì vậy tôi quyết định ngủ một giấc ngắn để nạp lại năng lượng. Tôi đặt đồng hồ báo thức trong 20 phút
và ngủ một giấc ngắn. Sau khi thức dậy, tôi cảm thấy tỉnh táo và cảm thấy sẵn sàng để giải quyết phần còn lại của ngày.)

(4) snuggle up (verb phrase)


snuggle: cuộn mình, nằm ấp
up: lên, lại, đến gần

Dịch nghĩa: cuộn mình, nằm ấp, thường để tận hưởng sự ấm áp và thoải mái

Cách sử dụng: “Snuggle up” được sử dụng để miêu tả hành động của việc cuộn mình lại hoặc nằm gần để tận hưởng sự
ấm áp, thoải mái và cảm giác an lành. Thường ám chỉ việc cùng người thân yêu hoặc vật nuôi cuộn mình lại để tạo ra một
môi trường ấm cúng và yên bình.

This publication's user rights are given to 266 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Ví dụ minh họa: On a chilly winter evening, I love to snuggle up on the couch with a soft blanket and a hot cup of tea. It’s
the perfect way to relax and unwind after a long day. My cat often joins me and we enjoy the cozy warmth together. (Vào
một buổi tối giá lạnh mùa đông, tôi thích cuộn mình lại trên ghế sofa với một cái chăn mềm mại và một ly trà nóng. Đó là
cách hoàn hảo để thư giãn sau một ngày dài. Mèo của tôi thường tham gia và chúng tôi cùng nhau thưởng thức sự ấm
áp và dễ chịu.)

(5) drift off (phrasal verb)


drift: trôi dạt, trôi nhẹ nhàng
off: ra khỏi, đi xa

Dịch nghĩa: trôi vào (giấc ngủ)

Cách sử dụng: “Drift off” được sử dụng để miêu tả việc chuyển dần từ trạng thái tỉnh táo sang trạng thái ngủ một cách
nhẹ nhàng và tự nhiên. Thường ám chỉ quá trình lâm vào giấc ngủ một cách dễ dàng và tự nhiên.

Ví dụ minh họa: After a long and exhausting day, I lay down in bed, closed my eyes, and slowly started to drift off. I let go of
all my thoughts and worries, allowing myself to relax and surrender to sleep. Within minutes, I was completely immersed
in a peaceful slumber. (Sau một ngày dài và mệt mỏi, tôi nằm xuống giường, nhắm mắt và từ từ bắt đầu trôi dạt vào giấc
ngủ. Tôi buông bỏ mọi suy nghĩ và lo lắng, cho phép mình thư giãn và nhường mình vào giấc ngủ. Trong vài phút, tôi hoàn
toàn chìm vào một giấc ngủ thanh bình.)

3. What do you do if you can’t get to sleep at night? [Why?]


Ah, the dreaded tossing and turning! (1) When I can’t get to sleep at night, I usually try a few tricks. I might read a
book or listen to some calming music to relax my mind. If that doesn’t work, I’ll try some deep breathing exercises (2)
or even a warm cup of herbal tea. Anything to calm those racing thoughts and lull myself into dreamland. (3)

(1) the dreaded (adj) tossing and turning (phrase)


dreaded: đáng sợ, khiếp sợ
tossing and turning: lắc lư, vặn vẹo

Dịch nghĩa: việc lắc lư, vặn vẹo khi ngủ đáng sợ

Cách sử dụng: “The dreaded tossing and turning” được sử dụng để miêu tả việc mắc phải tình trạng lắc lư, vặn vẹo khi
ngủ mà ai đó rất sợ hãi hoặc không thích. Thường ám chỉ việc không thể tìm được vị trí thoải mái để ngủ, gây mất ngủ và
làm người ta cảm thấy không được nghỉ ngơi.

Ví dụ minh họa: Last night, I experienced the dreaded tossing and turning. No matter how many times I changed positions,
I couldn’t find a comfortable spot to sleep. I kept waking up throughout the night, feeling frustrated and exhausted in the
morning. (Đêm qua, tôi trải qua sự lắc lư và vặn vẹo đáng sợ. Dù tôi thay đổi tư thế ngủ bao nhiêu lần đi chăng nữa, tôi
vẫn không thể tìm được vị trí thoải mái để ngủ. Tôi thức dậy nhiều lần trong suốt đêm, cảm thấy tức giận và mệt mỏi vào
buổi sáng.)

(2) deep breathing (phrase) exercises (n)


deep breathing: hơi thở sâu
exercises: bài tập, thực hành

This publication's user rights are given to 267 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Dịch nghĩa: bài tập hơi thở sâu

Cách sử dụng: “Deep breathing exercises” là một thuật ngữ để chỉ các bài tập hoặc phương pháp hướng dẫn tập trung
vào việc hít thở sâu và kiểm soát hơi thở. Chúng thường được thực hiện để giảm căng thẳng, tăng sự tập trung, và thúc
đẩy sự thư giãn và sự tự chăm sóc cá nhân.

Ví dụ minh họa: After a long day at work, I like to do some deep breathing exercises to help me relax and unwind. I find a
quiet space, sit comfortably, and take slow, deep breaths in and out. It helps to calm my mind and release any tension in my
body. (Sau một ngày làm việc dài, tôi thích thực hiện một số bài tập hơi thở sâu để giúp tôi thư giãn và nghỉ ngơi. Tôi tìm
một không gian yên tĩnh, ngồi thoải mái và hít thở từ từ, sâu vào và thở ra. Điều này giúp làm dịu tâm trí và giải phóng bất
kỳ căng thẳng nào trong cơ thể của tôi.)

(3) lull (v) myself into dreamland (phrase)


lull: làm dịu, làm ngủ
myself: bản thân tôi
into dreamland: vào giấc mơ, vào giấc ngủ

Dịch nghĩa: làm dịu mình vào giấc mơ, vào giấc ngủ

Cách sử dụng: “Lull myself into dreamland” được sử dụng để diễn tả việc tự làm dịu mình và chuẩn bị cho giấc ngủ. Nó
chỉ ra hành động tự lập để tạo điều kiện thuận lợi cho việc vào giấc ngủ một cách dễ dàng và thoải mái.

Ví dụ minh họa: Before going to bed, I like to listen to soothing music and dim the lights to lull myself into dreamland. I
create a peaceful atmosphere, free from distractions, and allow my mind and body to relax. It helps me drift off to sleep
peacefully and wake up feeling refreshed in the morning. (Trước khi đi ngủ, tôi thích nghe nhạc dễ nghe và giảm đèn để
làm dịu mình vào giấc mơ. Tôi tạo một không gian yên bình, không có sự xao lạc và cho phép tâm trí và cơ thể tôi thư
giãn. Điều đó giúp tôi ngủ một cách yên bình và thức dậy cảm thấy tươi mới vào buổi sáng.)

4. Do you ever remember the dreams you’ve had while you were asleep?
Oh man, dreams are like a wild roller coaster ride! Sometimes I remember them vividly, like I just watched a movie
in my sleep. Other times, they slip away like a sneaky ninja, and all I’m left with is a vague feeling (1) or dfleeting
images. (2) It’s always fun when I wake up and can recall (3) the crazy adventures my brain cooked up during the night.
Dreams are like my very own private entertainment, even if they don’t always stick around in my memory. (4)

(1) a vague (adj) feeling (n)


vague: mơ hồ, không rõ ràng
feeling: cảm giác, tình cảm

Dịch nghĩa: một cảm giác mơ hồ

Cách sử dụng: “A vague feeling” được sử dụng để diễn tả một cảm giác mập mờ, không rõ ràng hoặc khó xác định. Nó
chỉ ra một trạng thái tâm trạng hay cảm xúc không cụ thể hoặc không thể diễn tả một cách chính xác.

Ví dụ minh họa: I woke up with a vague feeling of unease, but I couldn’t quite put my finger on what was bothering me. It
was as if something was amiss, but I couldn’t pinpoint the source of my discomfort. The vague feeling lingered throughout
the day, leaving me feeling unsettled and restless. (Tôi thức dậy với một cảm giác mơ hồ không thoải mái, nhưng tôi không

This publication's user rights are given to 268 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
thể chắc chắn làm sao để xác định điều gì làm phiền tôi. Có vẻ như có gì đó không ổn, nhưng tôi không thể chỉ ra nguồn
gốc của sự bất an của mình. Cảm giác mơ hồ đó kéo dài suốt cả ngày, khiến tôi cảm thấy không yên và bồn chồn.)

(2) fleeting (adj) images (n)


fleeting: thoáng qua, thoáng qua nhanh chóng
images: hình ảnh

Dịch nghĩa: những hình ảnh thoáng qua

Cách sử dụng: “Fleeting images” được sử dụng để chỉ những hình ảnh tồn tại trong một thời gian rất ngắn, chỉ thoáng
qua và biến mất nhanh chóng. Chúng thường xuất hiện và biến mất trong tâm trí một cách nhanh chóng, không cho phép
chúng ta giữ chúng trong thời gian dài hoặc chi tiết.

Ví dụ minh họa: As I drifted off to sleep, my mind was filled with fleeting images of places I’ve never been. Faces and land-
scapes flashed before my eyes, but they were gone in an instant. It was like glimpsing into a different world, only to have it
disappear as quickly as it appeared. These fleeting images left me with a sense of curiosity and wonder, longing to explore
the unknown. (Khi tôi lơ mơ vào giấc ngủ, tâm trí tôi tràn đầy những hình ảnh thoáng qua của những nơi tôi chưa từng đặt
chân tới. Các khuôn mặt và cảnh quan lóe lên trước mắt tôi, nhưng chúng biến mất chỉ trong chốc lát. Giống như nhìn
thấy một thế giới khác, nhưng nó biến mất nhanh chóng như nó xuất hiện. Những hình ảnh thoáng qua này khiến tôi tràn
đầy sự tò mò và kỳ diệu, khao khát khám phá những điều chưa biết.)

(3) recall (v)


recall: nhớ lại, gợi nhớ lại

Dịch nghĩa: tồn tại trong ký ức của tôi, không bị quên đi hoặc biến mất.

Cách sử dụng: “Recall” được sử dụng khi chúng ta muốn nhớ lại hoặc gợi nhớ lại một ký ức, một thông tin hoặc một
trạng thái từ quá khứ. Đây là hành động của việc khôi phục nhớ lại một cái gì đó đã xảy ra trước đây.

Ví dụ minh họa: I tried to recall the details of the conversation we had last week, but it was hazy in my memory. I closed my
eyes and concentrated, hoping to recall the words and emotions shared during that discussion. After a few moments, the
memories started to come back, and I could recall the main points of the conversation. (Tôi cố gắng nhớ lại chi tiết cuộc
trò chuyện chúng tôi có tuần trước, nhưng nó mờ mờ ở trong ký ức của tôi. Tôi nhắm mắt lại và tập trung, hy vọng có thể
nhớ lại những lời và cảm xúc được chia sẻ trong cuộc trò chuyện đó. Sau vài giây, những ký ức bắt đầu trỗi dậy và tôi có
thể nhớ lại những điểm chính của cuộc trò chuyện.)

(4) stick around (idiom) in my memory (phrase)


stick around: tồn tại, không biến mất; tiếp tục hiện diện
in my memory: trong ký ức của tôi

Dịch nghĩa: tồn tại trong ký ức của tôi, không bị quên đi hoặc biến mất.

Cách sử dụng: “Stick around in my memory” được sử dụng khi chúng ta muốn diễn tả sự tồn tại và ảnh hưởng lâu dài của
một ký ức, một trải nghiệm hoặc một sự kiện trong tâm trí chúng ta. Nó diễn tả ý nghĩa rằng điều đó không bị quên và tiếp
tục tồn tại trong ký ức suốt một thời gian dài.

This publication's user rights are given to 269 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Ví dụ minh họa: The beautiful sunset I witnessed during my vacation in Hawaii will stick around in my memory for a lifetime.
The vibrant colors, the serenity of the moment, and the feeling of awe it evoked are etched deeply in my mind. Whenever
I close my eyes and think back to that moment, it still feels vivid and alive, as if I’m reliving it all over again. It’s a memory
that will stick around and bring me joy whenever I revisit it. (Bình minh tuyệt đẹp mà tôi chứng kiến trong chuyến du lịch ở
Hawaii sẽ tồn tại trong ký ức của tôi suốt đời. Những màu sắc sống động, sự yên bình của khoảnh khắc và cảm giác kinh
ngạc mà nó mang lại được khắc sâu trong tâm trí tôi. Mỗi khi tôi nhắm mắt và hồi tưởng lại khoảnh khắc đó, nó vẫn cảm
thấy sống động và tươi mới, như thể tôi đang trải lại từ đầu. Đó là một ký ức sẽ tồn tại và mang lại niềm vui mỗi khi tôi
nhớ lại.)

Part 2

Describe a time when you met someone who you became good friends with.
You should say:
• who you met
• when and where you met this person
• what you thought about this person when you first met
and explain why you think you became good friends with this person.

Bài mẫu

Alright, let me tell you this awesome story about meeting someone who became one of my closest buddies. (1) So, I
met this cool dude named Mike during my college days. It was back in my freshman year, in the cafeteria of our
university. We happened to sit at the same table, and being the chatty (2) person that I am, I struck up a conversation
with (3) him.

Now, when I first met Mike, I thought he was a bit quiet and reserved.(4) He had this calm demeanor (5) and a friendly
smile, but he didn’t seem like the type to make big waves or be the life of the party. I remember thinking, “Hmm, this
guy seems pretty laid-back. (6) Let’s see where this goes.”

But oh boy, did we hit it off! (7) As we got to know each other better, I realized that Mike had this amazing sense of
humor (8) that would, catch you off guard. (9) He had this knack for cracking jokes at the perfect moment, making ev-
eryone burst into laughter. (10) We shared similar interests and hobbies, like playing video games and binge-watching
TV shows. (11) Our conversations flowed effortlessly, and we quickly discovered a mutual understanding and
connection. (12)

I think the reason we became such good friends is because we complemented (13) each other in the best way possible.
Mike brought this calming and grounded energy (14) to the table, while I brought the spontaneous and outgoing
vibe.(15) We balanced each other out, like yin and yang. (16) We supported each other through the ups and downs (17) of
college life, and we were always there to lend an ear (18) or provide a shoulder to lean on. (19)

What really sealed the deal was our shared values and loyalty. Mike was someone I could trust and rely on, no matter
what. We had each other’s backs, (20) and that kind of bond is rare to find. We celebrated each other’s successes and
cheered each other on during tough times. We built a friendship based on respect, trust, and a whole lot of laughs.

To this day, Mike remains one of my closest friends. We’ve been through thick and thin together, (21) and I know I can

This publication's user rights are given to 270 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
count on him no matter what. Our friendship is a treasure that I cherish, and I’m grateful that I took the chance to strike
up that conversation in the cafeteria all those years ago.

Phân tích từ vựng:

(1) closest (adj) buddies (n)


closest: gần nhất, thân thiết nhất
buddies: bạn thân, bạn bè

Dịch nghĩa: những người bạn thân thiết nhất

Cách sử dụng: “Closest buddies” được sử dụng để chỉ những người bạn mà bạn có mối quan hệ gần gũi nhất, một
nhóm bạn thân mà bạn tin tưởng và chia sẻ nhiều thứ với nhau.

Ví dụ minh họa: I’m so grateful to have my closest buddies in my life. We’ve been through thick and thin together, supporting
each other through ups and downs. They’re the ones I can always rely on and share my deepest secrets with. (Tôi rất biết ơn
vì có những người bạn thân thiết nhất trong cuộc đời tôi. Chúng tôi đã cùng nhau trải qua những khó khăn và niềm vui, luôn
hỗ trợ lẫn nhau trong mọi tình huống. Họ là những người mà tôi luôn có thể tin tưởng và chia sẻ những bí mật sâu nhất của
mình.)

(2) chatty (adj)


chatty: hay nói chuyện, hay trò chuyện

Dịch nghĩa: nói chuyện nhiều, hay trò chuyện

Cách sử dụng: “Chatty” được sử dụng để mô tả một người hay nói chuyện, thích trò chuyện và có xu hướng thảo luận
hoặc chia sẻ ý kiến, thông tin, hoặc câu chuyện nhiều.

Ví dụ minh họa: Sarah is always the chatty one in our group. She can strike up a conversation with anyone and keeps every-
one engaged with her lively and animated storytelling. (Sarah luôn là người hay nói chuyện nhất trong nhóm của chúng tôi.
Cô ấy có thể bắt đầu một cuộc trò chuyện với bất kỳ ai và khiến mọi người tham gia vào với cách kể chuyện sống động và
sôi nổi.)

(3) strike up a conversation with (idiom)


strike up: bắt đầu, khởi đầu
a conversation: một cuộc trò chuyện

Dịch nghĩa: bắt đầu một cuộc trò chuyện với ai đó

Cách sử dụng: “Strike up a conversation with” được sử dụng để diễn tả hành động bắt đầu một cuộc trò chuyện với ai đó,
thường là một cách thoải mái và tự nhiên.

Ví dụ minh họa: At the networking event, I decided to strike up a conversation with a fellow attendee. We found a common
interest in photography, and it led to a great discussion about our favorite techniques and equipment. (Tại sự kiện giao lưu
mạng, tôi quyết định bắt đầu một cuộc trò chuyện với một người tham dự khác. Chúng tôi phát hiện có chung sở thích về
nhiếp ảnh, và điều đó dẫn đến một cuộc thảo luận tuyệt vời về các kỹ thuật và thiết bị yêu thích của chúng tôi.)

This publication's user rights are given to 271 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(4) reserved (adj)
reserved: kín đáo, kín nhẫn, dè dặt

Dịch nghĩa: một người hay hành động kín đáo, ít nói hoặc ít thể hiện cảm xúc

Cách sử dụng: “Reserved” được sử dụng để miêu tả một người có tính cách kín đáo, ít nói, không thích thể hiện cảm xúc
một cách mở rộng.

Ví dụ minh họa: John is a reserved individual who prefers to listen rather than speak in social gatherings. He keeps his
emotions to himself and often comes across as calm and composed. (John là một người kín đáo thích nghe hơn là nói
trong các cuộc giao tiếp xã hội. Anh ấy giữ tình cảm của mình và thường xuất hiện với sự bình tĩnh và tự chủ.)

(5) calm (adj) demeanor (n)


calm: bình tĩnh, điềm đạm
demeanor: thái độ, cách cư xử, dáng điệu

Dịch nghĩa: thái độ bình tĩnh, điềm đạm trong cách cư xử

Cách sử dụng: “Calm demeanor” được sử dụng để miêu tả thái độ bình tĩnh, điềm đạm trong cách một người cư xử, thể
hiện tính kiên nhẫn, sự điềm tĩnh và không bị ảnh hưởng bởi căng thẳng hoặc sự hỗn loạn.

Ví dụ minh họa: Despite the chaotic situation, Sarah maintained a calm demeanor, which helped to reassure everyone
around her. Her ability to stay composed and think rationally in stressful situations was truly admirable. (Mặc dù tình hình
hỗn loạn, Sarah duy trì một thái độ bình tĩnh, điềm đạm, giúp an ủi mọi người xung quanh. Khả năng của cô ấy để giữ được
sự tự chủ và suy nghĩ một cách logic trong tình huống căng thẳng thực sự đáng ngưỡng mộ.)

(6) laid-back (adj)


laid-back: thư thái, không quá căng thẳng, thoải mái

Dịch nghĩa: một người hoặc một tình hình có tính chất thư thái, không quá căng thẳng, mệt mỏi hay áp lực

Cách sử dụng: “Laid-back” được sử dụng để miêu tả một người có tính cách thoải mái, không thểo sát tiến trình một
cách khắt khe, không bị áp lực hay căng thẳng trong cuộc sống hoặc công việc.

Ví dụ minh họa: ane is known for her laid-back personality. She doesn’t let the small things bother her and takes life as it
comes. She prefers a relaxed and easygoing approach to work and relationships. (Jane nổi tiếng với tính cách thoải mái
của mình. Cô ấy không để những điều nhỏ nhặt làm phiền và sống cuộc sống như nó đến. Cô ấy ưa thích một cách tiếp
cận làm việc và quan hệ một cách thoải mái và dễ chịu.)

(7) hit it off (idiom)


hit it off: có ấn tượng tốt đầu tiên, nhanh chóng tạo mối quan hệ thân thiện

Dịch nghĩa: có sự gắn kết, tạo mối quan hệ tốt với người khác từ lần gặp đầu tiên

Cách sử dụng: “Hit it off” được sử dụng để miêu tả việc có sự kết nối, hiểu nhau và cảm thấy thoải mái khi gặp gỡ và

This publication's user rights are given to 272 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
giao tiếp với một người khác. Thông thường, khi hai người “hit it off”, họ có thể trò chuyện một cách tự nhiên, chia sẻ sở
thích và có cảm giác thoải mái khi ở bên nhau.

Ví dụ minh họa: From the moment they met, Emily and Mark hit it off. They shared similar interests and had an easy, natural
rapport. They quickly became close friends and enjoyed spending time together. (Từ lần gặp đầu tiên, Emily và Mark đã có
ấn tượng tốt và tạo mối quan hệ tốt. Họ có sở thích tương tự và có một mối quan hệ tự nhiên, dễ dàng. Họ nhanh chóng trở
thành bạn thân và thích cùng nhau dành thời gian.)

(8) amazing (adj) sense of humor (phrase)


amazing: tuyệt vời, phi thường
sense of humor: khả năng hiểu hài hước, cách hài hước

Dịch nghĩa: khả năng hiểu hài hước phi thường

Cách sử dụng: “Amazing sense of humor” được sử dụng để miêu tả một người có khả năng hiểu và tạo ra những tràng
cười tuyệt vời, đặc biệt và xuất sắc. Người đó có khả năng chế biến, đánh giá và sử dụng các yếu tố hài hước một cách
tinh tế và mang đến niềm vui cho mọi người xung quanh.

Ví dụ minh họa: Tom has an amazing sense of humor. He always knows how to make everyone laugh with his witty
remarks and funny stories. His jokes are clever and well-timed, and he has a natural talent for finding humor in everyday
situations. (Tom có khả năng hiểu hài hước phi thường. Anh ấy luôn biết cách khiến mọi người cười với những lời nhận xét
thông minh và những câu chuyện hài hước. Những trò đùa của anh ấy thông minh và đúng thời điểm, và anh ấy có tài năng
tự nhiên để tìm thấy sự hài hước trong các tình huống hàng ngày.)

(9) catch you off guard (idiom)


catch you off guard: bất ngờ, không chuẩn bị trước

Dịch nghĩa: khi một sự việc xảy ra mà bạn không ngờ đến, không chuẩn bị trước

Cách sử dụng: “Catch you off guard” được sử dụng để miêu tả việc bị bất ngờ, không chuẩn bị hoặc không ngờ đến một
sự kiện, tình huống hoặc lời nói. Điều này có thể khiến bạn bị shock, mất tự tin hoặc không biết phản ứng như thế nào.

Ví dụ minh họa: The sudden downpour caught me off guard, and I got completely drenched. I didn’t have an umbrella or a
raincoat, so I had to seek shelter until the rain stopped. (Cơn mưa bất ngờ làm tôi bị bắt gặp bất ngờ, và tôi bị ướt đẫm hoàn
toàn. Tôi không có ô hay áo mưa, nên tôi phải tìm nơi trú ẩn cho đến khi mưa ngừng.)

(10) burst (v) into laughter (phrase)


burst: nổ, phun ra một cách nhanh chóng và mạnh mẽ
into laughter: vào cảnh cười, bắt đầu cười

Dịch nghĩa: bùng nổ cười

Cách sử dụng: “Burst into laughter” được sử dụng để diễn tả việc bắt đầu cười một cách nhanh chóng, mạnh mẽ và
không kiểm soát được, thường do một sự hài hước hoặc một tình huống hài hước.

Ví dụ minh họa: When my friend told me the funny story, I couldn’t help but burst into laughter. The situation was so unex

This publication's user rights are given to 273 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
pected and hilarious that it caught me off guard. We all ended up laughing uncontrollably for several minutes. (Khi người
bạn kể cho tôi nghe câu chuyện hài hước, tôi không thể không bùng nổ cười. Tình huống thật không ngờ và hài hước đã làm
tôi bất ngờ. Chúng tôi cuối cùng đã cười không kiểm soát được trong vài phút..)

(11) binge-watching (v) TV shows (n)


binge-watching: xem liên tục, xem nhiều tập phim liên tiếp
TV shows: chương trình truyền hình

Dịch nghĩa: xem liên tục các chương trình truyền hình

Cách sử dụng: “Binge-watching TV shows” được sử dụng để miêu tả hành động xem nhiều tập phim hoặc chương trình
truyền hình liên tiếp trong một khoảng thời gian ngắn, thường là trong một ngày hoặc trong một thời gian ngắn liên tiếp.

Ví dụ minh họa: I had a lazy weekend, so I spent the whole day binge-watching my favorite TV shows. I couldn’t stop watch-
ing episode after episode, and before I knew it, I had finished an entire season. It was such a fun and relaxing way to unwind
and enjoy my time off. (Cuối tuần này tôi lười biếng, nên tôi dành cả ngày để xem liên tục những chương trình truyền hình
yêu thích của mình. Tôi không thể dừng lại sau mỗi tập phim, và trước khi biết, tôi đã xem xong cả một mùa. Đó là một cách
thú vị và thư giãn để thư giãn và tận hưởng thời gian nghỉ của mình.)

(12) a mutual (adj) understanding (n) and (conjunction) connection (n)


mutual: chung, cùng nhau, đối tác
understanding: sự hiểu biết, sự đồng ý
and: và
connection: sự kết nối, mối quan hệ

Dịch nghĩa: một sự hiểu biết và mối quan hệ chung

Cách sử dụng: “A mutual understanding and connection” được sử dụng để chỉ một sự hiểu biết và mối quan hệ chung
giữa hai hoặc nhiều người, thường đặc trưng bởi sự chia sẻ cùng một ý kiến, giá trị hoặc mục tiêu, và tạo ra một mối liên
kết sâu sắc và ý nghĩa.

Ví dụ minh họa: Jenny and I have a mutual understanding and connection. We have similar interests, values, and goals, and
we can easily relate to each other. Our friendship is built on trust, empathy, and shared experiences, and it brings us closer
together. (enny và tôi có một sự hiểu biết và mối quan hệ chung. Chúng tôi có các sở thích, giá trị và mục tiêu tương tự, và
chúng tôi dễ dàng đồng cảm với nhau. Tình bạn của chúng tôi được xây dựng dựa trên sự tin tưởng, sự thông cảm và những
trải nghiệm chung, và nó khiến chúng tôi gần gũi hơn nhau.)

(13) complement (v)


complement: bổ sung, làm hoàn chỉnh, tương thích

Dịch nghĩa: bổ sung, làm hoàn chỉnh, tương thích

Cách sử dụng: “Complement” được sử dụng để diễn tả việc bổ sung, hoàn chỉnh hoặc tương thích với cái gì đó để tạo
thành một sự hoàn chỉnh, cân đối hoặc tăng cường.

Ví dụ minh họa: The red wine perfectly complements the flavor of the steak. The rich, fruity notes of the wine enhance the

This publication's user rights are given to 274 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
savory taste of the meat, creating a harmonious combination. (Rượu vang đỏ hoàn hảo bổ sung hương vị cho thịt bò. Những
nốt hương trái cây đậm đà của rượu tăng cường hương vị mặn mà của thịt, tạo ra một sự kết hợp hài hòa.)

(14) calming (adj) and (conjunction) grounded (adj) energy (n)


calming: yên bình, dịu dàng, làm dịu đi
and: và
grounded: vững chắc, định rõ, có cơ sở
energy: năng lượng, sức sống

Dịch nghĩa: năng lượng yên bình và vững chắc

Cách sử dụng: “Calming and grounded energy” được sử dụng để mô tả một loại năng lượng hoặc tâm trạng mang tính
chất yên bình, dịu dàng và định hình trong thế giới thực. Nó có thể ám chỉ sự tự tin, ổn định và sự tỉnh táo trong tư duy và
hành động.

Ví dụ minh họa: The yoga class provided a sense of calming and grounded energy. As we moved through the poses and fo-
cused on our breath, we felt a deep sense of peace and stability. The instructor’s soothing voice and gentle guidance helped
us cultivate a state of tranquility and inner strength. (Buổi học yoga mang lại một cảm giác năng lượng yên bình và vững
chắc. Khi chúng tôi di chuyển qua các tư thế và tập trung vào hơi thở, chúng tôi cảm nhận được một trạng thái bình yên và
ổn định sâu sắc. Giọng nói dịu dàng và sự hướng dẫn nhẹ nhàng của huấn luyện viên giúp chúng tôi nuôi dưỡng trạng thái
thanh bình và sức mạnh bên trong.)

(15) spontaneous (adj) and (conjunction) outgoing (adj) vibe (n)


spontaneous: tự phát, tự nhiên, không dự tính
and: và
outgoing: hoạt bát, hướng ngoại, dễ gần
vibe: không khí, cảm giác, sự tạo ra ấn tượng

Dịch nghĩa: không khí mang tính tự phát và hoạt bát

Cách sử dụng: “Spontaneous and outgoing vibe” được sử dụng để mô tả một loại không khí hoặc cảm giác tự phát và
hoạt bát trong một tập thể hoặc tình huống. Nó ám chỉ tính cách hoạt bát, dễ gần và hướng ngoại của một người hoặc
một nhóm.

Ví dụ minh họa: The party had a spontaneous and outgoing vibe. People were dancing, laughing, and engaging in lively con-
versations. The atmosphere was filled with energy and excitement as everyone embraced the moment and freely expressed
themselves. (Bữa tiệc mang một không khí tự phát và hoạt bát. Mọi người đang nhảy múa, cười và tham gia vào những
cuộc trò chuyện sôi nổi. Không gian tràn đầy năng lượng và sự hào hứng khi mọi người tận hưởng khoảnh khắc và tự do thể
hiện bản thân.)

(16) yin (v) and (conjunction) yang (n)


yin: âm, nữ
and: và
yang: dương, nam

This publication's user rights are given to 275 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Dịch nghĩa: âm và dương
Cách sử dụng: “Yin and yang” là thuật ngữ trong triết học Đạo giáo, biểu tượng hóa hai khía cạnh trái ngược và tương đối
trong tự nhiên và cuộc sống. Yin đại diện cho khía cạnh tối, âm, nữ, mềm mại, yếu đuối và yên lặng, trong khi yang đại
diện cho khía cạnh sáng, dương, nam, mạnh mẽ, năng động và sôi nổi. Hai khái niệm này tương đối và tương phản nhau,
nhưng cũng có sự liên kết và cần thiết nhau để tạo thành một sự cân đối và trọn vẹn.

Ví dụ minh họa: The concept of yin and yang emphasizes the balance and interconnectedness of opposing forces. In na-
ture, day and night, hot and cold, and expansion and contraction are all manifestations of yin and yang. Similarly, in our lives,
there is a constant interplay between light and dark, strength and softness, and action and rest. The harmony between yin
and yang is believed to bring about a sense of equilibrium and well-being. (Khái niệm yin và yang nhấn mạnh sự cân bằng
và tương hợp của những lực lượng đối lập. Trong tự nhiên, ngày và đêm, nóng và lạnh, và mở rộng và co lại đều là biểu hiện
của yin và yang. Tương tự, trong cuộc sống của chúng ta, luôn có sự tương tác liên tục giữa ánh sáng và bóng tối, sức mạnh
và sự mềm mại, và hành động và nghỉ ngơi. Sự hài hòa giữa yin và yang được cho là mang lại cảm giác cân đối và sự khỏe
mạnh.)

(17) ups (n) and (conjunction) downs (n)


ups: những thăng trầm, những khoảng thời gian tốt
and: và
downs: những thăng trầm, những khoảng thời gian khó khăn

Dịch nghĩa: những thăng trầm

Cách sử dụng: “Ups and downs” là một cụm từ mô tả những thăng trầm, những biến động trong cuộc sống, công việc
hoặc một tình huống nào đó. Nó thể hiện rằng không có sự liên tục, mà cuộc sống luôn có những giai đoạn tốt và khó
khăn xen kẽ nhau.

Ví dụ minh họa: Life is full of ups and downs. Sometimes we experience great successes and happiness, while other times
we face challenges and difficulties. It’s important to remember that the downs are temporary and that the ups will come
again. By staying resilient and maintaining a positive mindset, we can navigate through the ups and downs with grace and
perseverance. (Cuộc sống đầy những thăng trầm. Đôi khi chúng ta trải qua những thành công và hạnh phúc tuyệt vời, trong
khi những lúc khác chúng ta đối mặt với thách thức và khó khăn. Quan trọng là nhớ rằng những thời điểm khó khăn là tạm
thời và những khoảng thời gian tốt sẽ đến. Bằng cách duy trì sự kiên nhẫn và tư duy tích cực, chúng ta có thể vượt qua
những thăng trầm với sự nhẹ nhàng và kiên trì.)

(18) lend (v) an (indefinite article) ear (n)


lend: cho mượn, cung cấp
an: một
ear: tai

Dịch nghĩa: cho mượn một tai

Cách sử dụng: “Lend an ear” được sử dụng để diễn tả hành động lắng nghe và hiểu biết một người khác, thường trong
tình huống khi họ cần sự nghe và chia sẻ những gì họ đang trải qua.

Ví dụ minh họa: When my friend was going through a tough time, I was there to lend an ear. I listened to their worries, frus-
trations, and fears without judgment, offering them a safe space to express themselves. Sometimes, all we need is
someone who is willing to listen and understand. (Khi người bạn của tôi trải qua thời gian khó khăn, tôi đã có mặt để cho

This publication's user rights are given to 276 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
mượn tai nghe. Tôi lắng nghe những lo lắng, sự thất vọng và nỗi sợ của họ mà không đánh giá, tạo cho họ một không gian
an toàn để thể hiện bản thân. Đôi khi, chúng ta chỉ cần một người sẵn lòng lắng nghe và hiểu.)

(19) provide (v) a shoulder (n) to lean on (phrase)


provide: cung cấp, đưa ra
a shoulder: một bên vai
to lean on: để dựa vào, để dựa vào

Dịch nghĩa: cung cấp một bên vai để dựa vào

Cách sử dụng: “Provide a shoulder to lean on” được sử dụng để diễn tả việc đưa ra sự hỗ trợ, sự lắng nghe và sự chia sẻ
để giúp đỡ người khác trong những thời điểm khó khăn hoặc khi họ cần sự an ủi và sự hiện diện.

Ví dụ minh họa: My best friend has always been there for me, providing a shoulder to lean on whenever I go through tough
times. She listens without judgment, offers words of comfort, and supports me unconditionally. I’m grateful to have some-
one like her in my life. (Người bạn thân của tôi luôn ở bên cạnh tôi, cung cấp một bên vai để tôi dựa vào mỗi khi tôi trải qua
những thời điểm khó khăn. Cô ấy lắng nghe mà không phê phán, đưa ra những lời an ủi và hỗ trợ tôi một cách vô điều kiện.
Tôi rất biết ơn có một người như cô ấy trong cuộc sống của mình.)

(20) have (v) each other’s (pronoun) backs (n)


have: có, sở hữu
each other’s: của nhau, của mỗi người
backs: lưng

Dịch nghĩa: có lưng chống lưng cho nhau

Cách sử dụng: “Have each other’s backs” được sử dụng để diễn tả sự hỗ trợ và đồng lòng giữa các thành viên trong một
nhóm hoặc một mối quan hệ. Nghĩa đen của cụm từ này là sẵn sàng đứng đằng sau và bảo vệ lưng cho nhau trong các
tình huống khó khăn, nguy hiểm hoặc khi đối mặt với khó khăn.

Ví dụ minh họa: The group of friends always has each other’s backs. Whenever one of them is facing a challenge or going
through a tough time, the others are there to support, encourage, and defend them. They trust and rely on each other,
knowing that they have a strong bond and will always be there for one another. (Nhóm bạn luôn có lưng chống lưng cho
nhau. Mỗi khi một người trong số họ đối mặt với một thử thách hoặc trải qua thời điểm khó khăn, những người khác sẽ luôn
ở đó để hỗ trợ, khích lệ và bảo vệ họ. Họ tin tưởng và dựa vào nhau, biết rằng họ có một mối liên kết mạnh mẽ và sẽ luôn ở
đó cho nhau.)

(21) through (prep) thick and thin (idiom) together (adv)


through: qua, thông qua
thick and thin: những thời điểm khó khăn và những thời điểm dễ dàng, mọi trường hợp, mọi tình huống
together: cùng nhau, cùng với nhau

Dịch nghĩa: cùng nhau vượt qua mọi biến cố trong cuộc sống

Cách sử dụng: “Through thick and thin together” là một thành ngữ được sử dụng để diễn tả sự kiên nhẫn, sự ổn định và
sự đoàn kết trong mối quan hệ hoặc nhóm người. Nó đề cập đến việc đi qua cả những thời điểm khó khăn và dễ dàng, và

This publication's user rights are given to 277 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
cam kết ở bên nhau trong mọi tình huống.

Ví dụ minh họa: Sarah and John have been best friends for over 20 years. They have been through thick and thin together,
supporting each other through various ups and downs in life. Whether it’s celebrating successes or helping each other over-
come challenges, they always stay by each other’s side. (Sarah và John đã là bạn thân suốt hơn 20 năm. Họ đã cùng nhau
vượt qua mọi biến cố trong cuộc sống, hỗ trợ nhau qua những khó khăn và dễ dàng trong cuộc sống. Dù là mừng thành
công hay giúp đỡ nhau vượt qua những thách thức, họ luôn ở bên cạnh nhau.)

Part 3

Friends at school
1. How important is it for children to have lots of friends at school?
Having lots of friends at school can be pretty important for children. It’s like having your own little squad to hang
out with,(1)dplay games, and share laughs. Friends make school more enjoyable, and they provide support and com-
panionship (2) during those tough times. Plus, having a bunch of buddies boosts confidence (3) and helps kids develop
important social skills. (4)

(1) hang out (phrasal verb) with (preposition)


hang out: dành thời gian, đi chơi
with: cùng, với

Dịch nghĩa: dành thời gian đi chơi cùng với ai đó

Cách sử dụng: “Hang out with” được sử dụng để chỉ việc dành thời gian đi chơi, gặp gỡ và kết bạn với ai đó để thưởng
thức thời gian vui vẻ và thú vị.

Ví dụ minh họa: On weekends, I love to hang out with my friends at the local coffee shop, chatting, laughing, and enjoying
each other’s company. (Vào các ngày cuối tuần, tôi thích dành thời gian đi chơi cùng bạn bè ở quán cà phê địa phương, trò
chuyện, cười đùa và thưởng thức sự gắn kết của chúng tôi.)

(2) companionship (n)


companionship: sự bạn bè, tình bạn, sự đồng hành

Dịch nghĩa: sự có mặt và kết bạn với người khác để chia sẻ thời gian và tạo ra một mối quan hệ gắn kết.

Cách sử dụng: “Companionship” được sử dụng để chỉ sự tương tác và sự gắn kết giữa những người khác nhau, thường
trong ngữ cảnh của tình bạn, quan hệ tình yêu hoặc mối quan hệ tương tự.

Ví dụ minh họa: After her divorce, she sought companionship and joined a local social club where she met new people and
built meaningful connections. (Sau khi ly hôn, cô ấy tìm kiếm sự đồng hành và tham gia một câu lạc bộ xã hội địa phương
nơi cô ấy gặp gỡ những người mới và xây dựng những mối quan hệ có ý nghĩa.)

(3) boosts (v) confidence (n)


boosts: tăng cường, đẩy mạnh

This publication's user rights are given to 278 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
confidence: sự tự tin, lòng tự tin

Dịch nghĩa: tăng cường sự tự tin

Cách sử dụng: “Boosts confidence” được sử dụng để chỉ việc làm tăng cường sự tự tin của một người, giúp họ có lòng tự
tin hơn trong bản thân và khả năng của mình.

Ví dụ minh họa: Taking public speaking classes can significantly boost confidence by providing individuals with the skills
and techniques to deliver speeches effectively and overcome stage fright (Tham gia khóa học nói trước công chúng có thể
tăng cường sự tự tin đáng kể bằng cách cung cấp cho mọi người những kỹ năng và kỹ thuật để diễn thuyết hiệu quả và
vượt qua sự sợ hãi trên sân khấu.)

(4) develop (v) important (adj) social skills (n)


develop: phát triển
important: quan trọng
social skills: kỹ năng giao tiếp xã hội

Dịch nghĩa: phát triển những kỹ năng giao tiếp xã hội quan trọng

Cách sử dụng: “Develop important social skills” được sử dụng để chỉ quá trình phát triển và nâng cao những kỹ năng
giao tiếp xã hội quan trọng, như khả năng giao tiếp, lắng nghe, tương tác xã hội, xử lý xung đột và xây dựng mối quan hệ.

Ví dụ minh họa: Participating in team sports can help children develop important social skills such as teamwork,
communication, and leadership, which are valuable for their personal growth and future success. (Tham gia các môn thể
thao đồng đội có thể giúp trẻ phát triển những kỹ năng giao tiếp xã hội quan trọng như làm việc nhóm, giao tiếp và lãnh
đạo, điều này rất có giá trị cho sự phát triển cá nhân và thành công trong tương lai của họ.)

2. Do you think it is wrong for parents to influence which friends their children have?
Hmm, it’s a bit of a tricky(1)one. I think parents should definitely have some say in their children’s friendships,
especially when it comes to safety and well-being. (2) They want to make sure their kids are hanging out with good
influences. But hey, kids also need some freedom to choose their own friends and learn from their experiences. It’s all
about finding a balance between guidance and letting them explore their own social circles. (3)

(1) tricky (adj)


tricky: khó khăn, rắc rối, phức tạp

Dịch nghĩa: đều đầu, khó khăn, rắc rối

Cách sử dụng: “Tricky” được sử dụng để miêu tả một vấn đề, tình huống hoặc công việc khó khăn, phức tạp và đòi hỏi sự
cẩn trọng và kỹ năng để giải quyết.

Ví dụ minh họa: Solving this math equation can be quite tricky, as it involves multiple variables and requires advanced prob-
lem-solving techniques. (Giải phương trình toán học này có thể rất khó khăn, vì nó liên quan đến nhiều biến số và yêu cầu kỹ
thuật giải quyết vấn đề cao cấp.)

This publication's user rights are given to 279 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(2) well-being (n)
well-being: sự khỏe mạnh, sự an lành

Dịch nghĩa: tình trạng khỏe mạnh và an lành

Cách sử dụng: “Well-being” được sử dụng để chỉ tình trạng tổng thể của sức khỏe và sự hạnh phúc của một người, bao
gồm cả khía cạnh về tâm lý, thể chất và xã hội.

Ví dụ minh họa: Taking regular breaks and practicing self-care activities are important for maintaining overall well-being and
reducing stress levels. (Việc nghỉ ngơi đều đặn và thực hiện các hoạt động chăm sóc bản thân là quan trọng để duy trì
sức khỏe và giảm mức độ căng thẳng tổng thể.)

(3) social (adj) circles (n)


social circles: các mối quan hệ xã hội, nhóm bạn bè

Dịch nghĩa: nhóm bạn bè, các mối quan hệ xã hội

Cách sử dụng: “Social circles” được sử dụng để chỉ các nhóm, mạng lưới, hoặc tập hợp các mối quan hệ xã hội mà một
người có trong cuộc sống hàng ngày, bao gồm bạn bè, đồng nghiệp, người thân và những người khác mà họ tương tác và
giao tiếp.

Ví dụ minh họa: Expanding your social circles can be beneficial as it allows you to meet new people, exchange ideas, and
broaden your perspectives. (Mở rộng mạng lưới bạn bè có thể mang lại lợi ích vì nó cho phép bạn gặp gỡ những người
mới, trao đổi ý kiến và mở rộng tầm nhìn của mình.)

3. Why do you think children often choose different friends as they get older?
Ah, the ever-changing dynamics of friendships! As children grow older, their interests, personalities, and priori-
ties start to evolve.(1) They discover new hobbies, join different clubs, and meet new people. So naturally, they might
gravitate towards (2) friends who share their newfound interests or values. (3) It’s like a journey of self-discovery, and
as they change, their friendships change too.

(1) evolve (v)


evolve: tiến hóa, phát triển

Dịch nghĩa: thay đổi, phát triển theo thời gian

Cách sử dụng: “Evolve” được sử dụng để chỉ quá trình thay đổi và phát triển theo thời gian, thông thường liên quan đến
sự phát triển của một cá nhân, tổ chức, ý tưởng hoặc hệ thống.

Ví dụ minh họa: Over the years, technology has evolved rapidly, transforming the way we communicate, work, and live.
(Trong những năm qua, công nghệ đã phát triển nhanh chóng, thay đổi cách chúng ta giao tiếp, làm việc và sống.)

(2) gravitate towards (phrasal verb)


gravitate towards: có xu hướng hướng tới, được hấp dẫn bởi

This publication's user rights are given to 280 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Dịch nghĩa: có xu hướng chọn lựa hoặc được hấp dẫn bởi một cái gì đó

Cách sử dụng: “Gravitate towards” được sử dụng để miêu tả hành động tự nhiên của một người hoặc một nhóm khi họ
có xu hướng chọn lựa hoặc được hấp dẫn bởi một cái gì đó.

Ví dụ minh họa: Sarah has always gravitated towards creative pursuits, whether it’s painting, writing, or playing musical
instruments. (Sarah luôn có xu hướng hướng tới các hoạt động sáng tạo, dù đó là vẽ tranh, viết lách hay chơi nhạc cụ.)

(3) newfound (adj) interests (n) or (conj) values (n)


newfound: mới tìm thấy, mới khám phá
interests: sở thích, hứng thú
values: giá trị, tư tưởng

Dịch nghĩa: sở thích hoặc giá trị mới tìm thấy hoặc mới khám phá

Cách sử dụng: “Newfound interests or values” được sử dụng để chỉ những sở thích hoặc giá trị mà một người mới phát
hiện hoặc nhận thức trong một thời gian gần đây.

Ví dụ minh họa: Since joining a volunteer organization, he has developed newfound interests in environmental conservation
and sustainable living, as well as a deeper appreciation for community values and social responsibility. (Kể từ khi tham gia
một tổ chức tình nguyện, anh ấy đã phát triển sở thích mới về bảo tồn môi trường và cuộc sống bền vững, cũng như sự
đánh giá cao sâu sắc hơn về giá trị cộng đồng và trách nhiệm xã hội.)

Making new friends


1. If a person is moving to a new town, what is a good way for them to make friends?
Ah, the classic new kid on the block scenario! Making friends in a new town can be a bit daunting,(1) but fear not!
One of the best ways is to get involved in community activities or join clubs and organizations that align with your
interests. (2) It’s like finding your tribe and connecting with like-minded (3) folks. Also, reaching out and striking up con-
versations with neighbors or colleagues can lead to some amazing friendships. It’s all about putting yourself out there
and being open to new connections. (4)

(1) daunting (adj)


daunting: đáng sợ, nản lòng, khó khăn

Dịch nghĩa: gây sợ hãi, làm nản lòng hoặc khó khăn

Cách sử dụng: “Daunting” được sử dụng để mô tả một tình huống, nhiệm vụ hoặc thách thức mà gây sợ hãi, cảm giác
không tự tin hoặc khó khăn cho một người.

Ví dụ minh họa: The prospect of giving a presentation in front of a large audience can be daunting for many people, as
it requires confidence, public speaking skills, and the ability to engage and captivate the listeners. (Viễn cảnh phải trình
bày trước một đám đông lớn có thể làm sợ hãi nhiều người, vì nó đòi hỏi lòng tự tin, kỹ năng nói trước công chúng và khả
năng tương tác và thu hút sự chú ý của người nghe.)

This publication's user rights are given to 281 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
(2) align (v) with your interests (n)
align: điều chỉnh, cân chỉnh, phù hợp
interests: sở thích, hứng thú

Dịch nghĩa: điều chỉnh, cân chỉnh để phù hợp với sở thích hoặc hứng thú của bạn

Cách sử dụng: “Align with your interests” được sử dụng để chỉ việc điều chỉnh, cân chỉnh hoặc tổ chức một cách phù
hợp với những sở thích hoặc hứng thú của bạn.

Ví dụ minh họa: Finding a career that aligns with your interests is important for long-term satisfaction and fulfillment.
When your work aligns with what you are passionate about, you are more likely to feel motivated, engaged, and enthu-
siastic about your job. (Tìm một công việc phù hợp với sở thích của bạn là quan trọng để có được sự hài lòng và thỏa
mãn lâu dài. Khi công việc của bạn phù hợp với những gì bạn đam mê, bạn có xu hướng cảm thấy động viên, tham gia và
hăng say với công việc của mình.)

(3) like-minded (adj)


like-minded: cùng suy nghĩ, cùng ý kiến, có quan điểm tương đồng

Dịch nghĩa: có suy nghĩ, ý kiến hoặc quan điểm tương đồng

Cách sử dụng: “Like-minded” được sử dụng để chỉ những người có suy nghĩ, ý kiến hoặc quan điểm tương đồng
với nhau.

Ví dụ minh họa: Joining a club or group of like-minded individuals can provide a sense of belonging and create oppor-
tunities for meaningful connections and discussions based on shared interests or values. (Tham gia một câu lạc bộ
hoặc nhóm người có suy nghĩ tương đồng có thể mang lại cảm giác thuộc về và tạo ra cơ hội để thiết lập mối quan hệ ý
nghĩa và thảo luận dựa trên sở thích hoặc giá trị chung.)

(4) being open (adj) to new (adj) connections (n)


being open: sẵn lòng, mở lòng, cởi mở
new connections: những mối quan hệ mới

Dịch nghĩa: sẵn lòng mở lòng để thiết lập những mối quan hệ mới

Cách sử dụng: “Being open to new connections” được sử dụng để chỉ tinh thần hoặc thái độ của một người khi họ
chấp nhận và mở lòng để thiết lập những mối quan hệ mới với người khác.

Ví dụ minh họa: When you are open to new connections, you create opportunities to meet diverse individuals, expand
your social network, and gain different perspectives and experiences. It allows you to enrich your life and build mean-
ingful relationships with people from various backgrounds. (Khi bạn sẵn lòng mở lòng để thiết lập những mối quan hệ
mới, bạn tạo ra cơ hội để gặp gỡ những cá nhân đa dạng, mở rộng mạng lưới xã hội của mình và thu nhận những góc
nhìn và trải nghiệm khác nhau. Điều đó cho phép bạn làm giàu cuộc sống và xây dựng những mối quan hệ ý nghĩa với
những người có nền tảng khác nhau.)

2. Can you think of any disadvantages of making new friends online?

This publication's user rights are given to 282 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Oh, the online world of friendships! While making new friends online can be exciting and convenient, there are a
few downsides (1) to consider. For one, it’s sometimes harder to gauge (2) someone’s true intentions (3) or personality
through a screen. You might encounter people who aren’t who they claim to be. Plus, there’s the risk of forming
shallow or superficial connections (4) that lack the depth and authenticity of real-life friendships. So, it’s important to
be cautious and strike a balance between online and offline interactions.

(1) downsides (n)


downsides: những hạn chế, nhược điểm

Dịch nghĩa: những khía cạnh hạn chế hoặc nhược điểm của một vấn đề, tình huống hoặc sự việc

Cách sử dụng: “Downsides” được sử dụng để chỉ những khía cạnh không thuận lợi, hạn chế hoặc nhược điểm của một
tình huống, quyết định, hoặc một mặt của một vấn đề.

Ví dụ minh họa: While traveling can be exciting and enriching, there are also downsides to consider, such as jet lag,
unexpected expenses, and being away from loved ones. It’s important to weigh the benefits and downsides before
making any decisions. (Mặc dù việc du lịch có thể thú vị và làm giàu trải nghiệm, nhưng cũng có những khía cạnh không
thuận lợi cần xem xét, như chứng mệt mỏi do chênh lệch múi giờ, những chi phí bất ngờ và việc xa cách với người thân
yêu. Trước khi đưa ra bất kỳ quyết định nào, quan trọng để cân nhắc cả lợi ích và nhược điểm.)

(2) gauge (v)


gauge: đo đạc, đánh giá, đo lường

Dịch nghĩa: đo đạc, đánh giá hoặc đo lường một thông số hoặc một tình huống

Cách sử dụng: “Gauge” được sử dụng để chỉ việc đo lường, đánh giá hoặc đo đạc một thông số, mức độ hoặc tình
huống nhằm hiểu rõ và có cái nhìn chính xác về nó.

Ví dụ minh họa: The teacher used a thermometer to gauge the temperature in the room. (Giáo viên sử dụng một cái
nhiệt kế để đo đạc nhiệt độ trong phòng.)

(3) intentions (n)


intentions: ý định, mục đích, ý đồ

Dịch nghĩa: ý định, mục đích hoặc ý đồ của một người trong việc hành động hoặc làm một việc gì đó

Cách sử dụng: “Intentions” được sử dụng để chỉ ý định hoặc mục đích của một người trong việc thực hiện một hành
động hoặc định hình một kế hoạch.

Ví dụ minh họa: She had good intentions when she offered to help, but her actions ended up causing more confusion.
(Cô ấy có ý định tốt khi đề nghị giúp đỡ, nhưng hành động của cô ấy cuối cùng gây thêm sự nhầm lẫn.)

(4) shallow (adj) or superficial (adj) connections (n)


shallow: hời hợt, không sâu sắc
superficial: nông cạn, chỉ bề ngoài

This publication's user rights are given to 283 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
connections: mối quan hệ, sự kết nối

Dịch nghĩa: mối quan hệ hời hợt hoặc không sâu sắc

Cách sử dụng: “Shallow” hoặc “superficial” được sử dụng để chỉ mối quan hệ không có sự sâu sắc, thiếu sự chân
thành hoặc chỉ xoay quanh những khía cạnh bề ngoài, không đạt tới mức độ tình cảm hay hiểu biết sâu sắc về
người khác.

Ví dụ minh họa: He was popular and had many friends, but most of his relationships were shallow or superficial,
lacking true emotional connection. (Anh ấy được nhiều người biết đến và có nhiều bạn, nhưng hầu hết các mối quan hệ
của anh ấy đều hời hợt hoặc nông cạn, thiếu sự kết nối tình cảm chân thành.)

3. Would you say it is harder for people to make new friends as they get older?
You know what they say, adulting can be tough, including making new friends! As we get older, life gets busier, and
our social circles tend to stabilize. (1) Meeting new people becomes less frequent, and it can be harder to find opportu-
nities for meaningful connections. Plus, we become more selective (2) and cautious (3) about who we let into our lives.
But hey, it’s not impossible! It just takes a bit more effort and stepping out of our comfort zones (4) to make those new
connections. Quality over quantity, right?

(1) stabilize (v)


stabilize: ổn định, làm ổn định

Dịch nghĩa: làm cho cái gì đó trở nên ổn định, giữ vững trạng thái ổn định

Cách sử dụng: “Stabilize” được sử dụng để chỉ hành động làm cho một tình huống, một hệ thống hoặc một vật thể trở
nên ổn định hoặc duy trì ở trạng thái ổn định.

Ví dụ minh họa: The government implemented measures to stabilize the economy after a period of instability. (Chính
phủ triển khai các biện pháp nhằm ổn định nền kinh tế sau một giai đoạn không ổn định.)

(2) selective (adj)


selective: có sự lựa chọn, chọn lọc, chọn ghép

Dịch nghĩa: có tính chọn lọc, chỉ lựa chọn một số điều cụ thể hoặc một nhóm cụ thể

Cách sử dụng: “Selective” được sử dụng để chỉ tính chọn lọc, sự lựa chọn cẩn thận hoặc khả năng chọn một số điều
cụ thể hoặc từ chối một số điều khác.

Ví dụ minh họa: She is very selective when it comes to choosing her friends. (Cô ấy rất chọn lọc khi chọn bạn bè
của mình.)

(3) cautious (adj)


cautious: cẩn thận, thận trọng

Dịch nghĩa: thể hiện sự cẩn thận, thận trọng trong hành động, quyết định hoặc tiếp cận với tình huống

This publication's user rights are given to 284 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Cách sử dụng: “Cautious” được sử dụng để chỉ sự thận trọng, cẩn thận trong việc đánh giá, hành động hoặc tiếp cận
với tình huống, nhằm tránh nguy hiểm, sai lầm hoặc hậu quả không mong muốn.
Ví dụ minh họa: He is always cautious when crossing the street, looking both ways before stepping off the curb. (Anh
ấy luôn cẩn thận khi băng qua đường, nhìn cả hai hướng trước khi bước xuống lề đường.)

(4) step out of our comfort zones (idiom)


step out of our comfort zones: vượt ra khỏi vùng an toàn, thoát khỏi sự thoải mái

Dịch nghĩa: thực hiện hành động hoặc thay đổi hành vi mà chúng ta không quen thuộc hoặc thoải mái với

Cách sử dụng: “Step out of our comfort zones” được sử dụng để ám chỉ việc chúng ta thực hiện những hành động,
đối mặt với những thử thách hoặc tìm kiếm những trải nghiệm mới mà chúng ta không quen thuộc hoặc thoải mái với.
Điều này thường liên quan đến việc vượt qua sự không an toàn hoặc sự bất tiện để phát triển, học hỏi và mở rộng khả
năng của chúng ta.

Ví dụ minh họa: She decided to step out of her comfort zone and travel solo to a foreign country, challenging herself
to embrace new cultures and experiences. (Cô ấy quyết định vượt ra khỏi vùng an toàn của mình và đi du lịch một mình
đến một quốc gia nước ngoài, thách thức bản thân để tiếp nhận văn hóa và trải nghiệm mới.)

This publication's user rights are given to 285 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
Đội ngũ tác giả
Lê Hoàng Tùng

Trần Ngọc Minh Luân

Nguyễn Ngọc Thảo

Hà Bích Ngọc

Trần Khải Nam Sơn

Trương Nguyễn Khánh Linh

Nguyễn Thị Thanh Đông

Nguyễn Quỳnh Anh

Trịnh Thị Bảo Ngọc

This publication's user rights are given to 286 | ZIM


Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com
This publication's user rights are given to
Mã đơn hàng: Z190230629 | Phone: 0984454540 | Email: maidorim@gmail.com

You might also like