Professional Documents
Culture Documents
Cambridge IELTS 18 Key - Explanation
Cambridge IELTS 18 Key - Explanation
LISTENING .......................................................................................... 75
TEST 1 75
TEST 2 93
TEST 3 107
TEST 4 125
1. Peer inside and you see the tubes are Câu hỏi:
lettuces completely hollow, the roots of dozens of 1. Vertical tubes are used to grow
strawberry plants dangling down strawberries,.......................... and herbs.
inside them. From identical vertical tubes
nearby burst row upon row of Giải thích:
lettuces; near those are aromatic herbs, • Từ loại cần điền: danh từ
such as basil, sage and peppermint. • Nội dung: một loài thực vật được nuôi
trồng trong cách ống đứng
• Bài đọc thể hiện nội dung từ những ống
thẳng đứng giống hệt nhau, những xà
lách trổ lá hàng từng hàng (từ “burst”
khớp với “grow” trong đề) Vì vậy, đáp
án là “lettuces”
4. First, I don’t much like the fact that most Câu hỏi:
pesticides of the fruit and vegetables we eat have wide range of 4. .......................... used
been treated with something like 17
different pesticides, or that the intensive Giải thích:
farming techniques that produced them • Từ loại cần điền: danh từ
are such huge generators of greenhouse • Nội dung: một vật được sử dụng dưới
I gases. nhiều loại khác nhau, trong việc gieo
trồng theo phương thức thâm canh
nông nghiệp
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng hầu hết
trái cây và rau củ chúng ta ăn đã được
xử lý bằng 17 loại thuốc trừ sâu khác
nhau (“have been treated with” khớp với
“used”, và “17 different” khớp với “wide
range of”). Vì vậy, đáp án là “pesticides”
Giải thích:
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng có những
hạn chế trong phương pháp trồng này và
hầu hết các loại nông sản (“much of the
produce” khớp với “Most produce”) chỉ
phù hợp trồng vào tháng hè (“summer
months” trái ngược với “at any time of
the year”). Vì vậy, đáp án là FALSE.
it. A large, straight black cherry tree has • Đoạn văn A có đề cập đến thông tin ‘Giá
high value as timber to be cut into logs trị’ của cây (“value” khớp với “worth”)
or made into furniture, but for a landowner phụ thuộc vào một số yếu tố (“factors”
more interested in wildlife habitat, the real khớp với “aspects”) bao gồm loài, kích
value of that stem (or trunk) may be the
thước, hình thức, tình trạng, chất lượng,
food it provides to animals. Likewise, if
chức năng và khả năng tiếp cận cũng
the tree suffers from black knot disease,
its value for timber decreases, but to a như phụ thuộc vào các mục tiêu quản lý
woodworker interested inmaking bowls, đối với một khu rừng nhất định. Vì vậy,
it brings an opportunity for a unique and đáp án là A
beautiful piece of art.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: lý do những gỗ cây chết bị
loại bỏ
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng cần tỉa
thưa và loại bỏ gỗ chết để phòng cháy
(“dead wood removal” khớp với “Some
dead wood is removed” và “prevention”
khớp với “avoid”. Vì vậy, đáp án là “fire”
23. The tops of trees that have been cut Câu hỏi:
nutrients down should be left on the site so that 20. The .......................... from the tops of
their nutrients cycle back into the soil cut trees can help improve soil quality.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Một thứ của cây bị phá hủy
sẽ giúp cung cấp môi trường sống cho
nhiều loài sinh vật.
• Bài đọc thể hiện nội dung những cây
có nhiều hốc là môi trường sống cực
kỳ quan trọng đối với các loài côn trùng
săn mồi như chim gõ kiến, dơi và động
vật có vú nhỏ (“extremely important
habitats” khớp với “provide habitats” và
“insect predators” khớp với “a range of
creatures” trong đề). Vì vậy, đáp án
là “cavities”
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một loài cây nhỏ là nguồn
thức ăn cho động vật và côn trùng
Giải thích:
• Từ loại cần điền: tính từ/ danh từ
• Nội dung: một đặc điểm của cây khiến
chúng nên được để lại phát triển ở trong
rừng nhằm đa dạng các loài trong rừng
• Bài đọc thể hiện nội dung các loài cây
quý hiếm trong rừng cũng nên ở lại giữ
lại vì chúng sẽ làm đa dạng về cấu trúc
của rừng (“also stay behind” khớp với
“should be left to grow”, “structural
diversity” khớp với “the variety of
species” trong đề). Vì vậy, đáp án
là “rare”
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: đặc điểm của không gian vũ
trụ
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng ủy ban
đã phát triển các hướng dẫn về sự bền
vững của không gian (“developed
guidelines” khớp với “gives advice” trong
đề). Vì vậy, đáp án là “sustainability”
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một vật không được sử dụng
- thứ sẽ bị bỏ đi khi vệ tinh không còn
hoạt động
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng cần vô
hiệu hóa các vệ tinh khi chúng hết thời
gian sử dụng, bằng cách thông hơi các
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: ảnh hưởng của vật liệu áp
suất khi vệ tinh không còn hoạt động
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng cần
thông hơi các vật liệu có áp suất hoặc
rút bỏ nhiên liệu còn sót lại để tránh
dẫn nổ (“lead to” khớp với “cause” trong
đề). Vì vậy, đáp án là “explosions”
out of deer antlers, to dig a massive using tools made from 1. ..........................
14. C This has been the decade of Al, with Câu hỏi:
one astonishing feat after another. A 14. What point does the writer make
chess-playing Al that can defeat not about Al in the first paragraph?
only all human chess players, but also A. It is difficult to predict how quickly Al
all previous human-programmed chess will progress.
machines, after learning the game in B. Much can be learned about the use of
just four hours? That’s yesterday’s news, Al in chess machines.
what’s next? True, these prodigious C. The future is unlikely to see limitations
accomplishments are all in so-called on the capabilities of Al.
narrow Al, where machines perform D. Experts disagree on which specialised
highly specialised tasks. But many tasks AI will be able to perform.
experts believe this restriction is very
temporary. By mid-century, we may have Giải thích:
artificial general intelligence (AGI) – • Phương án A, D: Không được đề cập
machines that can achieve human-level Không chọn.
performance on the full range of tasks • Phương án B: Ứng dụng của AI trong
that we ourselves can tackle. chơi cờ vua chỉ được dùng làm ví dụ,
không đề cập tới việc còn nhiều điều để
học hỏi Không chọn.
• Phương án C: Nhiều chuyên gia tin rằng
hạn chế này chỉ là tạm thời (this
restriction is very temporary). Nghĩa là
trong tương lai sẽ ít gặp những giới hạn
này hơn Chọn phương án C.
enough for the job. If there are routes to C. Machines will be superior to humans in
Giải thích:
• Phương án A: Tác giả có đề cập tới sự
an toàn (safety) nhưng là sự an toàn
của con người, không phải máy móc
(machine) Không chọn.
• Phương án B, D: Không được nhắc đến
Không chọn.
• Phương án C: Tác giả đề xuất rằng
trong tương lai, nếu như có những lối
đi tới đạo đức cao thượng (moral high
ground), thì AI sẽ xuất sắc tìm được
chúng trước con người (better than
us at finding them), đây chính là điểm
hơn (superior) của máy móc so với con
người Chọn phương án C.
Giải thích:
• Phương án A: Tác giả có đề cập tới sự
an toàn (safety) nhưng là sự an toàn
của con người, không phải máy móc
(machine) Không chọn.
• Phương án B, D: Không được nhắc đến
Không chọn.
• Phương án C: Tác giả đề xuất rằng
trong tương lai, nếu như có những lối
đi tới đạo đức cao thượng (moral high
ground), thì AI sẽ xuất sắc tìm được
chúng trước con người (better than
us at finding them), đây chính là điểm
hơn (superior) của máy móc so với con
người Chọn phương án C.
are we ready for ethical silicon police • Bài đọc thể hiện nội dung rằng liệu con
Giải thích:
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng ít người
trong chúng ta sẽ chào đón (“but few of
us are likely to welcome such a future”
trái ngược “Many people are comfort-
able” trong đề) một tương lai như thế
này. Vì vậy, đáp án là NO.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ.
• Nội dung: Tuy nhiên, sự thay đổi này sẽ
dẫn đến một trường hợp nhất định.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng một số
người ví dụ như bác sĩ hạng 1 (“senior
doctors” khớp với “medical practitioners”
trong đáp án). Vì vậy, đáp án là
“medical practitioners”.
Passage 3
years have passed since Leonardo died • Bài đọc thể hiện nội dung rằng
in his home at Château du Clos Lucé, Leonardo da Vinci được xem là một
outside Tours, France. thiên tài, bên cạnh đó cũng đã nhắc đến
500 năm (“five hundred years” khớp với
“500 years ago” trong đề), nhưng lại
tính từ ngày Leonardo qua đời tại tư
gia (died in his home), nên không biết
được công chúng đánh giá Leonardo là
một thiên tài từ khi nào. Vì vậy, đáp án
là NOT GIVEN.
Today, the world is on the cusp of a • Bài đọc thể hiện nội dung rằng vấn đề
khủng hoảng khí hậu (climate crisis),
outdoor staircases. This design can be seen in some tower blocks today, such as
................................. on the exterior of
seen in some of today’s high-rise
a building.
buildings but was unconventional at
the time.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Chúng bao gồm những đặc
trưng mà có thể nhìn thấy ở những tòa
nhà cao tầng hiện nay, như là thứ gì đó
bên ngoài công trình.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng
• Leonardo muốn thành phố được xây
dựng theo nhiều tầng, kết nối với cầu
thanh dọc (vertical staircases) ngoài
trời (“outdoor” khớp với “exterior” trong
đề). Thiết kế này phổ biến với những
tòa nhà chọc trời thời nay (“today’s
high-rise buildings” khớp với “tower
blocks today” trong đề). Vì vậy, đáp án
là “staircases”.
from earthquakes.
• Nội dung: Thiết kế của nhiều thành phố ở
Ý hiện nay vẫn làm theo điều này.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng
Leonardo tin rằng chiều rộng của những
con đường cần tương xứng với những căn
nhà kề nhau, quy luật (rule) này vẫn được
học theo (“followed in” khớp với “follows”
trong đề) trong những thành phố hiện
nay khắp nước Ý (“contemporary cities
across Italy” khớp với “many cities in Ita-
ly” trong đề). Vì vậy, đáp án là “rule”.
drawings there had never been a 38. .......................... times have aspects
multi-level, compact modern city which that can also be found in Leonardo’s
designs, his ideas weren’t put into
was thoroughly technically conceived.
practice until long after his death.
Indeed, it wasn’t until the 19th century
that some of his ideas were applied.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: tính từ
• Nội dung: Mặc dù một số thành phố ở
một thời nhất định có những nét có thể
tìm thấy trong thiết kế của Leonardo,
những ý tưởng của ông không được
đưa vào thực tiễn sau khi ông ấy
qua đời.
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng mặc dù
(“although” khớp với “while” trong đề)
levels and wide and well-ventilated century in the way that Leonardo
scholars think that the compact city, built longer seems to be the best approach.
TEST 3
1. G Fly ash and slag from iron ore are Câu hỏi:
possible alternatives to cement in a Xác định vị trí của 1. an explanation of
concrete mix. Fly ash, a byproduct of the industrial processes that create
potential raw materials for concrete
coal-burning power plants, can be
incorporated into concrete mixes to
Giải thích:
make up as much as 15 to 30% of the
• Ở đoạn G có đề cập đến tro bay (fly
cement, without harming the strength or
ash) và xỉ luyện kim (slag) từ quặng sắt
durability of the resulting mix.
có thể được dùng như những nguyên
liệu thay thế cho xi măng (“possible
alternatives” khớp với thông tin
“potential raw materials”) trong hỗn
hợp bê tông. Ngoài ra, đoạn còn cung
cấp thêm thông tin về quy trình công
nghiệp sử dụng tro bay trong sản xuất
bê tông thay cho xi măng (“can be
incorporated into concrete mixes to
make up as much as 15 to 30% of the
cement” khớp với thông tin “the
industrial processes”). Vì vậy, đáp án
là G
Giải thích:
• Ở đoạn C có đề cập đến việc những
nguyên liệu dùng cho bê tông thì khá
rẻ và có thể tìm được ở khắp mọi nơi
trên thế giới với số lượng lớn (“found in
abundance in most places around the
world” khớp với thông tin “widely
available”). Vì vậy, đáp án là C
construction projects has been proven in high-rise wooden buildings are needed
before wood can be regarded as a viable
practice will it be possible to see wood
construction material
as a real alternative to concrete in
constructing tall buildings.
Giải thích:
• Ở đoạn F có đề cập đến một vấn đề liệu
rằng có thể xem gỗ như là một nguyên
liệu thay thế thật sự cho bê tông khi
xây dựng những tòa nhà lớn hay không,
ngay cả khi gỗ cũng có những hạn chế
riêng (“tall buildings” khớp với thông
tin “high-rise wooden buildings”, “a real
alternative to concrete” khớp với thông
tin “a viable construction material”). Vì
vậy, đáp án là F
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: những người đang được
khuyến khích sử dụng gỗ trong các
công trình hiện đại.
• Thay đổi khí hậu (“climate change” - khớp
với thông tin “current environmental
concerns”) đã khiến (“driving” khớp
với “encouraging” cho nhiều kiến trúc
sư tìm đến gỗ xẻ đã qua xử lý để làm
nguyên liệu thay thế (“treated timber”
khớp với thông tin “wood”). Vì vậy, đáp
án là “architects”
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một thành phần trong không
khí khiến gỗ tăng kích thước khi
tiếp xúc
• Gỗ sẽ to ra (“expands” khớp với
“increases in size”) khi nó hấp thụ
(“absorbs” khớp với thông tin “enters”)
độ ẩm trong không khí (“from the air”
khớp với thông tin “in the atmosphere”).
Vì vậy, đáp án là “moisture”
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: những phần của gỗ nguyên
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một tiêu chí mà các tòa nhà
xây bằng gỗ vượt trội hơn so với bê
tông hay thép.
• Những chuyên gia xây dựng cho rằng
nhà xây bằng gỗ có những đặc điểm
vượt trội so với nhà xây bằng bê tông
cốt thép mà điển hình là hai đặc điểm
về tốc độ xây dựng và mức độ tiếng
ồn. Nhà xây bằng gỗ có thể được hoàn
thành với tốc độ nhanh hơn so với nhà
xây bằng bê tông cốt thép (“can be
constructed at a greater speed than ones
of concrete and steel” khớp với “an
improvement on those made of concrete
and steel”). Vì vậy, đáp án là “speed”
Giải thích:
• Ở đoạn H, Felix Preston và Johanna
Lehne đã đưa ra kết luận rằng trong
nhiều thập kỷ qua, có rất nhiều loại xi
măng mới đã được mang ra thảo luận
trong cộng đồng nghiên cứu ngành công
nghiệp sản xuất bê tông nhưng vẫn chưa
có bước đột phá nào. Và giá thành đắt
đỏ (“rarely as cost-effective as” được thể
hiện khớp với “expense”) là một trong
các nguyên nhân dẫn đến sự dậm chân
tại chỗ này, bên cạnh các lý do như thiếu
nguồn nguyên liệu thô hay vấp phải sự
phản đối của khách hàng . Vì vậy, đáp án
là D. Felix Preston và Johanna Lehne
15. viii • But the glory days of steam cars Câu hỏi:
were few. Xác định tiêu đề của đoạn văn B
• A new technology …. appeared, which
offered the ability to drive down the Giải thích:
road just moments after starting up. • Đoạn văn B đề cập về sự xuất hiện của
• But in 1912 General Motors introduced một công nghệ mới có tên Internal
the electric starter, and over the follow- Combustion Engine. Mặc dù ban đầu
ing few years steam power was gradu- công nghệ này có một số bất lợi nhưng
ally phased out. từ khi có một thế mạnh là “electric
starter”, năng lượng hơi nước trở nên
dần mờ nhạt.
• Đoạn văn này thể hiện có một sự thay
thế tốt hơn so với xe hơi nước
Vì vậy, đáp án là viii. A better option
than the steam car arises
21. A But the glory days of steam cars were Câu hỏi:
few. A new technology called the Inter- 21. What point does the writer make
nal Combustion Engine soon appeared, about the steam car in Paragraph B?
which offered the ability to drive down A. Its success was short-lived.
the road just moments after starting up. B. Not enough cars were made.
At first, these noisy gasoline cars were C. Car companies found them hard to sell.
unpopular because they were more com- D. People found them hard to drive.
plicated to operate and they had difficult
hand-crank starters, which were known to Giải thích:
break arms when the engines backfired. • Phương án A: đoạn văn B có nói thời kỳ
But in 1912 General Motors introduced rực rỡ của xe hơi nước rất ngắn (“glory
Giải thích:
• Phương án A: anh em nhà Doble không
tự tạo toàn bộ bộ phận chiếc xe đầu
tiên “constructed all the parts
themselves” mà họ cần phải lấy các bộ
phận từ chiếc xe trước đó “comprised
parts taken from a wrecked early steam
car” Không chọn
• Phương án B: không có thông tin đề
cập về việc ghi chú Không chọn
• Phương án C: Mặc dù động cơ ban đầu
hoạt động không tốt (“did not run well”),
anh em nhà Doble vẫn tiếp tục chế tạo
xe (“went on to build a second and
third prototype”) để đạt được một mẫu
cạnh tranh với công nghệ (“rekindle the
technology”). Trùng khớp với thông tin
“needed several attempts to achieve a
competitive model” Chọn đáp án C
Giải thích:
• Phương án A: Không có thông tin về
việc di dời nơi sản xuất Không chọn
• Phương án B: Để tạo ra Model C, anh
em Dobles tìm kiếm sự đầu tư (“seek
investment”) để thành lập công ty,
trùng khớp với “raised financial capital”
(quyên góp vốn) Chọn đáp án B
• Phương án C: Không có thông tin về
việc thuê nhân viên Không chọn
• Phương án D: Không có thông tin về
việc bỏ đi bản thiết kế ban đầu
Không chọn
Giải thích:
• Cần điền một con số
• Nội dung: số lượng xe được sản xuất
• Đoạn văn G đề cập khi công ty thất bại,
có ít hơn 50 chiếc xe được sản xuất.
(“the company folded” khớp với “the
company went out of business”). Vì
vậy đáp án là “fifty/ 50”
Giải thích:
• Phương án A: Việc thực hiện
“streaming” nhìn chung rất được quan
tâm, thích thú. (“intuitively appealing”
khớp với “a very broad appeal” trong đề)
Chọn đáp án A
• Phương án B: “Streaming” được áp dụng
để mang lại lợi ích cho cả “the brightest
students” (khớp với “cleverer students”)
và các học sinh còn lại “the rest”, không
thiên vị bên nào Không chọn
• Phương án C: Không có thông tin về
việc có đơn giản để thực hiện không
Không chọn
• Phương án D: Không có thông tin về
“streaming” sẽ hiệu quả hơn khi áp dụng
ở đâu Không chọn
Giải thích:
• Phương án A: Không có thông tin về
việc “the brightest ones” đang phải
tuân theo những định hướng không phù
hợp Không chọn
• Phương án B: Bài đọc chỉ đề cập đến
những khó khăn cho cả hai nhóm học
sinh khi cùng học trong một lớp theo
mô hình hỗn hợp và không nhắc đến
việc các học sinh được thử sức với
những nhiệm vụ thú vị Không chọn
• Phương án C: Những học sinh sáng
giá (“the brightest ones”) sẽ không thể
chạm đến đỉnh Qomolangma (đỉnh
Everest), ngụ ý cho việc họ không được
khai thác hết tiềm năng (“not achieving
their full potential”), không thể đạt đến
đỉnh cao trong học tập Chọn đáp án C
• Phương án D: Không có thông tin về
việc những học sinh thuộc nhóm giỏi
không nhận thức được về những hạn
chế của bản thân Không chọn
30. C This is the gap between what they can Câu hỏi:
achieve only with support – teachers, 30. What does the word ‘scaffolding’ in
textbooks, worked examples, parents the sixth paragraph refer to?
and so on – and what they can achieve A. the factors which prevent a student
independently. The purpose of teaching is from learning effectively
to provide and then gradually remove this B. the environment where most of a
‘scaffolding’ until they are autonomous. student’s learning takes place
C. the assistance given to a student in
their initial stages of learning
D. the setting of appropriate learning
targets for a student’s aptitude
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: đối tượng học sinh bị ảnh
hưởng nhiều nhất
• Streaming ảnh hưởng nhiều và tiêu
cực lên (“significantly - and negatively
- affect” khớp với “significant impact”
trong đề) những học sinh thuộc nhóm
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: cái mà phần lớn nhóm học
sinh này có
• Nhóm học sinh này chiếm phần lớn
(“higher representation” khớp với “large
proportion” trong đề) trong tầng lớp xã
hội thấp (“low socioeconomic class”
khớp với lựa chọn “disadvantaged
backgrounds”). Vì vậy, đáp án là “F.
disadvantaged backgrounds”
TEST 4
Giải thích:
• Trong đoạn văn C, bài đọc đề cập tới
thành phố như Toronto, Canada đã có
đạo luật khuyến khích đưa vườn trên
mái vào sử dụng từ những năm 1990
making habitats for urban wildlife, that floods will occur, reducing how much
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Đối tượng sẽ nhận được ít
tiền đầu tư hơn
• Bài đọc liệt kê các lợi ích (benefits),
mà một trong số các lợi ích đó là giảm
thiểu giá nhiên liệu (“saving on energy
costs” khớp với “reducing how much
money is spent on” trong câu hỏi). Vì
vậy, đáp án là “energy”.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Hoạt động giúp giải quyết
các vấn đề sức khỏe tâm lý
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng Các bác
sĩ/chuyên gia y khoa (“Doctor” khớp với
“Medical profession” trong đề) gợi ý
hoạt động làm vườn sẽ giúp các bệnh
nhân vượt qua được trầm cảm
(“anxiety and depression” khớp với
“mental health issues” trong đề). Vì vậy,
đáp án là “Gardening”.
Giải thích:
• Phương án A: Những biến thể mới của
vườn trên mái như brown roof sẽ giúp
tối đa hóa đa dạng sinh học (“maximise
biodiversity “ khớp với “provide habitats
for a wide range of species”: cung cấp
môi trường sống cho các loài động vật)
Chọn đáp án A
• Phương án B: Bài đọc có nhắc đến
thông tin vào thời gian mưa lớn
(“heavier rainfall”), các biến thể mới của
mái nhà xanh giúp các tòa nhà giữ nước
trong thời gian dài hơn thay vì rút nước
ra ngoài một cách nhanh chóng (“hold
water over longer periods of time,
rather than draining it away quickly”)
nhưng không nhắc đến thông tin giúp
trồng cây tốt hơn Không chọn
degrees of freedom that they could take mindset studies was not strict enough.
work, is finding that the results are growth mindset has no effect on
academic achievement.
repeatedly null. He notes that:
‘People with a growth mindset don’t
Giải thích:
cope any better with failure … Kids with
• Timothy Bates đã nói: “Những đứa trẻ
the growth mindset aren’t getting better
có tư duy cầu tiến không đạt điểm cao
grades, either before or after our
hơn, trước hoặc sau nghiên cứu” (“Kids
intervention study.’
with the growth mindset aren’t getting
better grades, either before or after our
intervention study”), khớp với ý nghĩa
câu hỏi: Nghiên cứu cho thấy tư duy
phát triển không ảnh hưởng đến thành
tích học tập. Vì vậy, đáp án là
D. Timothy Bates.
the classroom via targeted interventions, • Bài đọc đề cập: bằng chứng gần đây cho
doesn’t seem to work. thấy rằng các biện pháp can thiệp vào tư
duy phát triển không phải là cách hữu dụng
giúp học sinh như lời của những người ủng
hộ nó khẳng định, nhưng không đề cập tới
thông tin: bằng chứng gần đây về biện
pháp can thiệp vào tư duy phát triển đã
thu hút những bài báo đưa tin không công
bằng. Vì vậy, đáp án là NOT GIVEN
Giải thích:
• Bài đọc đề cập tới ý tưởng của Wegener
là: rất nhiều bí ẩn về lịch sử Trái Đất có
thể được giải đáp nếu như người ta cho
rằng các lục địa di chuyển theo chiều
ngang thay vì giả định rằng chúng đứng
yên, nhưng không đề cập tới thông tin:
thuyết lục địa đứng yên đã được bảo
vệ bởi những ấn phẩm có uy tín. Vì vậy,
đáp án là NOT GIVEN.
30. Plate tectonics is in many respects quite 30. The similarities between Wegener’s
NO different from Wegener’s proposal, in theory of continental drift and
the same way that modern evolutionary modern-day plate tectonics
theory is very different from the ideas are enormous.
Charles Darwin proposed in the 1850s
about biological evolution. Giải thích:
• Kiến tạo mảng ở nhiều khía cạnh hoàn
toàn khác với đề xuất của Wegener,
trái ngược với ý nghĩa của câu hỏi: Sự
giống nhau giữa chúng là rất nhiều. Vì
vậy, đáp án là NO.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Một người có quan điểm
về Wegener
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng một
điều thú vị nhất về Wegener (“one of the
most intriguing things about him” khớp
với “one of the remarkable things about
Wegener”) đối với tác giả là Wegener
đã đưa ra một lý thuyết (“came up with
a theory” khớp với “proposed a theory”)
về sự trôi dạt lục địa (“continental
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Một đối tượng thuộc về
Wegener chỉ giới hạn ở lĩnh vực vật lý
khí quyển
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng Wegener
theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực vật
lý khí quyển (“atmospheric physics”). Do
đó đối tượng thuộc về Wegener được
nhắc đến là sự nghiệp (“career”). Vì
vậy, đáp án là F. professional interests
(Những hứng thú nghề nghiệp)
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Một thành tích của Wegener
• Bài đọc thể hiện nội dung rằng vào năm
1906, Wegener đã thiết lập một kỉ lục
(“set a world record”) về thời gian bay
trên khinh khí cầu: 52 giờ (“time aloft
in a hot-air balloon: 52 hours” khớp với
“52 hours in a hot-air balloon”). Vì vậy,
đáp án là C. record-breaking
achievement (thành tích phá kỷ lục)
Giải thích:
• Cần điền dãy chữ và số
• Nội dung: mã bưu điện
• Người đàn ông muốn hỏi về mã bưu
điện của Sadie. Đoạn bằng nhắc đến từ
khóa “postcode” xuất hiện trong đề. Vì
vậy, đáp án là “DW30 7YZ”
9. MAN: What about the city bikes you can Câu hỏi:
pollution rent? Do you ever use those? Dislikes travelling by bike in the city
SADIE: No, I’m not keen on cycling there centre because of the 9. ...........................
because of all the pollution. But I would
like to get a bike. It would be good to use Giải thích:
it to get to work. • Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: lý do khiến Sadie không thích
đi xe đạp trong trung tâm thành phố
• Sadie nói rằng cô ấy không thích đi
xe đạp (“Dislikes travelling by bike” đã
được diễn đạt lại thành “not keen on
cycling”) bởi vì ô nhiễm. Vì vậy, đáp án
là “pollution”
10. MAN: So why haven’t you got one now? Câu hỏi:
storage SADIE: Well, I live in a flat on the second Doesn’t own a bike because of a lack of
floor and it doesn’t have any storage so 10. ....................
we’d have to leave it in the hall outside
the flat. Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một thứ mà Sadie thiếu,
khiến cô không muốn mua xe đạp
• “Doesn’t own a bike because of” đã
được diễn đạt lại qua câu hỏi của người
đàn ông “why haven’t you got one
now?”. Sadie chia sẻ rằng cô ấy sống ở
một căn hộ nên cô không có chỗ để xe
(“a lack of” đã được diễn đạt lại thành
“doesn’t have any”). Vì vậy, đáp án
là “storage”
11. C By the way, I hope you’re all comfortable. Câu hỏi: Why does the speaker apologise
We have brought in extra seats so that no about the seats?
one has to stand, but it does mean that A. They are too small.
B. There are not enough of them.
C. Some of them are very close together.
12. A One of the first questions we’re often Câu hỏi: What does the speaker say
asked is how old you need to be to about the age of volunteers?
volunteer. Well, you can be as young as A. The age of volunteers is less important
16 or you can be 60 or over; it all depends than other factors.
on what type of voluntary work you want B. Young volunteers are less reliable than
to do. Other considerations, such as reli- older ones.
ability, are crucial in voluntary work and C Most volunteers are about 60
age isn’t related to these, in our years old.
experience.
Giải thích:
• Phương án A: Đoạn băng đề cập thông
tin rằng những điều kiện khác như độ
tin cậy rất quan trọng còn tuổi tác thì
không mấy liên quan (“other factors” đã
được diễn đạt lại thành “other
considerations”, “less important” thành
“isn’t related”) Chọn đáp án A
• Phương án B: Không được nhắc đến
Không chọn
• Phương án C: Đoạn băng chỉ nhắc đến
thông tin tình nguyện viên có thể từ 60
tuổi trở lên, chứ không nhắc đến thông
tin hầu hết (“most”) tình nguyện viên
khoảng 60 tuổi Không chọn
14 - 15. Now, I would ask you to consider a couple Câu hỏi: Which TWO issues does the
B-E of important issues before you decide to speaker ask the audience to consider be-
apply for voluntary work. We don’t worry fore they
about why you want to be a volunteer. apply to be volunteers?
People have many different reasons A. their financial situation
that range from getting work experience B. their level of commitment
to just doing something they’ve always C. their work experience
wanted to do. But it is critical that you D. their ambition
have enough hours in the day for whatever E. their availability
role we agree is suitable for you. If being
a volunteer becomes stressful then it’s Giải thích:
best not to do it at all. You may think that • Phương án A: Đoạn băng không nhắc
your income is important, but we don’t đến tình hình tài chính Không chọn
ask about that. It’s up to you to decide • Phương án B: Đoạn băng đề cập đến
if you can work without earning money. thông tin rằng những tình nguyện viên
What we value is dedication. Some of phải đảm bảo được họ có đủ thời gian
our most loyal volunteers earn very little trong một ngày để đảm nhận vị trí được
themselves but still give their full energy giao (“it is critical that you have enough
to the work they do with us. hours in the day for whatever role we
20. F The last area I’ll mention today is first Câu hỏi:
aid. Volunteers who join this group can Xác định thông tin của 20. First aid
end up teaching others in vulnerable ....................
groups who may be at risk of injury. Ini- Giải thích:
tially, though, your priority will be to take • Với hoạt động sơ cứu, tình nguyện viên
in a lot of information and not forget any sẽ cần phải biết rất nhiều thông tin và
important steps or details. không được quên bất kì bước hay thông
tin quan trọng nào – khớp với thông tin
“a good memory” (trí nhớ tốt). Vì vậy,
đáp án là F.
23. A HUGO: Mmm. Overall, she had quite a Câu hỏi: Hugo and Chantal agree that the
strong message, didn’t she? speaker’s message was
CHANTAL: She did. She kept saying A. unfair to them at times.
things like ‘I know you all think this, but…’ B. hard for them to follow.
then she’d tell us how it really is. C. critical of the industry.
HUGO: Perhaps she thinks students are
a bit narrow-minded about the industry. Giải thích:
CHANTAL: It was a bit harsh, though! We • Phương án A: Phương án A: Chantal
know it’s a tough industry. và Hugo cho rằng những điều diễn giả
HUGO: Yeah and we’re only first years, nói có phần hơi gay gắt (“It was a bit
after all. We’ve got a lot to learn. harsh”) khi cho rằng sinh viên có đầu
óc hẹp hòi về ngành này. Chantal và
Hugo cho rằng họ mới chỉ là sinh viên
năm nhất và họ vẫn còn thời gian để
tìm hiểu thêm (“we’re only first years,
after all. We’ve got a lot to learn”)
Chọn đáp án A
• Phương án B: Thông tin “Hugo và
Chantal đồng ý rằng thông điệp của diễn
giả khó để theo dõi” không được đề cập
Không chọn
• Phương án C: Thông tin “Hugo và
Chantal đồng ý rằng thông điệp của diễn
giả là quan trọng của ngành công nghiệp”
không được đề cập Không chọn
24. C CHANTAL: Exactly. Do you think our Câu hỏi: 24. What do Hugo and Chantal
secondary-school education should have criticise about their school careers advice?
been more career-focused? A. when they received the advice
HUGO: Well, we had numerous talks on B. how much advice was given
careers, which was good, but none of C. who gave the advice
25. B HUGO: So did today’s talk influence your Câu hỏi: When discussing their future,
thoughts on what career you’d like to Hugo and Chantal disagree?
take up in the future? A. which is the best career in fashion.
CHANTAL: Well, I promised myself that B. when to choose a career in fashion.
I’d go through this course and keep an C. why they would like a career in fashion.
open mind till the end.
HUGO: But I think it’s better to pick an Giải thích:
area of the industry now and then aim to • Phương án A: Thông tin về việc “đâu
get better and better at it. là nghề nghiệp tốt nhất trong ngành
CHANTAL: Well. I think we’ll just have to thời trang” không được nhắc đến
differ on that issue! Không chọn
• Phương án B: Chantal cho rằng cô ấy sẽ
quyết định chọn lựa nghề nghiệp khi kết
thúc khóa học (“keep an open mind till the
end”) trong khi Hugo cho rằng anh ấy nên
chọn lựa lĩnh vực ngay từ đầu (“I think it’s
better to pick an area of the industry now”).
Sau đó Chantal khẳng định mình và Hugo
có quan điểm khác nhau trong vấn đề này
(từ khóa “disagree” trong đề bài đã được
diễn đạt lại thành “we’ll just have to
differ on that issue!”) Chọn đáp án B
26. A HUGO: One thing’s for certain, though. Câu hỏi: How does Hugo feel about
From what she said, we’ll be unpaid being an unpaid assistant?
assistants in the industry for quite a long A. He is realistic about the practice.
time. B. He feels the practice is dishonest.
CHANTAL: Mmm. C. He thinks others want to change
HUGO: I’m prepared for that, aren’t you? the practice.
Giải thích:
• Phương án A: Hugo khẳng định rằng
mình đã chuẩn bị sẵn sàng cho việc này
(“I’m prepared for that”), khớp với thông
tin “He is realistic about the practice”
Chọn đáp án A
• Phương án B: Thông tin về việc
“Hugo cảm thấy việc làm này không
minh bạch” không được nhắc đến
Không chọn
• Phương án C: Thông tin về việc
“Hugo nghĩ những người khác muốn
chuyện việc” không được nhắc đến
Không chọn
27 - 28. CHANTAL: I thought the speaker’s Câu hỏi: Which TWO mistakes did the
B-E account of her first job was fascinating. speaker admit she made in her first job?
HUGO: Yeah she admitted she was lucky A. being dishonest to her employer
to get work being a personal dresser for B. paying too much attention to how
a musician. She didn’t even apply for the she looked
job and there she was getting paid to C. expecting to become well known
choose all his clothes. D. trying to earn a lot of money
CHANTAL: It must have felt amazing E. openly disliking her client
though she said all she was looking for
back then was experience, not financial Giải thích:
reward. • Phương án A: Thông tin về việc
HUGO: Mmm. And then he was so mean, “diễn giả không trung thực với người
telling her she was more interested in her thuê cô ấy” không được đề cập
own appearance than his! Không chọn
CHANTAL: But she did realise he was • Phương án B: Đoạn băng có đề cập đến
right about that, which really made me thông tin người diễn giả đã coi trong vẻ
think. I’m always considering my own hình thức của cô ấy hơn cả vẻ bề ngoài
29 - 30. HUGO: I think that’s an issue for Câu hỏi: Which TWO pieces of retail
A-C manufacturers, not designers. However, information do Hugo and Chantal agree
it would be useful to know if there’s a gap would be useful?
in the market you know, an item that no A. the reasons people return
one’s stocking but that consumers are fashion items
looking for. B. how much time people have to shop
CHANTAL: Yeah, people don’t give up for clothes
searching. They also take things back to C. fashion designs people want but can’t find
the store if they aren’t right. D. the best time of year for
HUGO: Yeah. Imagine you worked in an fashion buying
expensive shop and you found out the E. the most popular fashion sizes
garments sold there were being returned
because they ... fell apart in the wash! Giải thích:
CHANTAL: Yeah, it would be good to • Phương án A: Chantal đồng ý với Hugo
know that kind of thing. rằng việc biết về lý do tại sao món hàng
HUGO: Yeah. lại bị trả về (“fashion items” đã được diễn
đạt lại thành “garments”, “reasons” được
diễn đạt lại bằng cấu trúc “because”)
Chọn đáp án A
• Phương án B: Thông tin về việc “mọi
người dành thời gian bao lâu để
mua quần áo” không được đề cập
Không chọn
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một vật được các bác sĩ thú y
và nhân viên kiểm lâm sử dụng
• Đoạn băng đề cập thông tin rằng một
đội gồm các bác sĩ thú y và nhân viên
kiểm lâm của công viên đã bay qua
công viên bằng trực thăng và nhắm
mục tiêu vào một nhóm voi rồi điều
hướng chúng đến một khu đất trống,
bằng phẳng. Cụm từ khóa “ made use
of” đã được diễn đạt lại thành “flew
over the park in”, “guide into” được diễn
đạt lại thành “directed to”. Vì vậy, đáp
án là “helicopters”
40. All this has been a big draw for tourism, Câu hỏi:
tourism which contributes five times more than an increase in 40. .....................................
the illegal wildlife trade to GDP and this is as a contributor to GDP
mainly because of the elephants.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một lĩnh vực có sự phát triển
• Đoạn băng đề cập đến thông tin rằng
có một sức hút lớn đến với với ngành
du lịch - ngành đóng góp lớn vào GDP.
Từ khóa “an increase” đã được thay
thế bằng “a big draw”, “a contributor to
GDP” được diễn đạt lại bằng
“contributes to GDP”. Vì vậy, đáp án
là “tourism”
WOMAN: They’ve got a very good reputa- viên đều nhận được
tion for looking after staff. For example, • Bài nghe đề cập nhà hàng rất quan
all employees get training, even tâm đến nhân viên và tổ chức đào tạo
13 - 14. With the majority of people saying it Câu hỏi: Which TWO aspects of the
B-C generally made a good impression and planned housing development
blended in well with the natural features have people given positive
of the landscape, with provision made for feedback about?
protecting trees and wildlife on the site. A. the facilities for cyclists.
The overall feedback has been that the B. the impact on the environment.
design and facilities of the development C. the encouragement of good relations
Giải thích:
• Phương án A: Bài nghe chỉ đề cập cư
dân muốn có nhiều cơ sở vật chất hơn
cho những người đạp xe, không nhắc
đến phản hồi tích cực Không chọn
• Phương án B: Bài nghe đề cập rằng
khu dân cư mới sẽ hài hoà với những
đặc điểm tự nhiên của cảnh quan, có
kế hoạch bảo vệ cây cối và động vật
hoang dã. Đây đều là những yếu tố liên
quan đến môi trường (“Landscape”,
“trees” và “wildlife” là những thành tố
trong “environment”) Chọn đáp án B
• Phương án C: Bài nghe cho biết phản
hồi chung là thiết kế và cơ sở vật chất
của khu vực giúp mọi lứa tuổi sống
hạnh phúc cùng nhau, nghĩa là cư dân
có quan hệ tốt với nhau (“People of all
ages” cũng đồng nghĩa với “residents”)
Chọn đáp án C
• Phương án D: ài nghe chỉ đề cập có
nhiều loại nhà ở và mức giá khác nhau,
không cho biết đây là phản hồi tích cực
Không chọn
• Phương án E: Vị trí ở vùng ngoại ô cũng
không phải là một phản hồi tích cực từ
người dân Không chọn
17.D Can you see the lake towards the top of Câu hỏi:
the map? The clinic will be just below Xác định vị trí của 17. Clinic
this, to the right of a street of houses.
Giải thích:
• Phòng khám nằm ở phía dưới hồ, bên
phải của dãy nhà. Vì vậy, đáp án là D
20. A If you look at the road that goes up from Câu hỏi:
the South Entrance, you’ll see it curves Xác định vị trí của 20. Playground
round to the left at the top, and the
playground will be in that curve, with nice Giải thích:
views of the lake. • Sân chơi nằm ở khúc cua phía bên
trái của con đường bắt đầu từ South
Entrance, có tầm nhìn ra hồ nước. Vì
vậy, đáp án là A
21. C MICHELLE: But it was a huge eruption Câu hỏi: Why do the students think the
and it had such devastating Laki eruption of 1783 is so important?
consequences. A. It was the most severe eruption in
ADAM: It was great there were so many modern times.
22. A MICHELLE: The observations made Câu hỏi: What surprised Adam about
by people at the time were interesting, observations made at the time?
weren’t they? l mean, they all gave a pret- A. the number of places producing them
ty consistent account of what happened, B. the contradictions in them
even if they didn’t always use the same C. the lack of scientific data to
terminology. support them
ADAM: Yeah. I was surprised there were
so many weather stations established by Giải thích:
that time so, you know, you can see how • Phương án A: Số lượng địa điểm có đài
the weather changed, often by the hour. quan sát. Thông tin đúng với bài nghe,
“there were so many weather stations
established by that time” khớp với
“number of places” Chọn đáp án A
• Phương án B: Không đề cập đến
sự mâu thuẫn của các đài quan sát
Không chọn
• Phương án C: Không đề cập đến việc
thiếu dữ liệu khoa học để các đài quan
sát vận hành Không chọn
24. B MICHELLE: It’s interesting that Benjamin Câu hỏi: Adam corrects Michelle when
Franklin wrote about the haze. Did you she claims that Benjamin Franklin
read that? He was the American ambas- A. came to the wrong conclusion about
sador in Paris at the time. the cause of the haze
ADAM: It’s interesting that Benjamin B. was the first to identify the reason for
Franklin wrote about the haze. Did you the haze.
read that? He was the American C. supported the opinions of other
ambassador in Paris at the time. observers about the haze.
MICHELLE: It was Benjamin Franklin who
realised that before anyone else. Giải thích:
ADAM: He’s often credited with that, • Phương án A: Michelle không đề cập
apparently. But a French naturalist beat Benjamin Franklin đưa ra kết luận
him to it. I can’t remember his name. sai về nguyên nhân của sương mù
I’d have to look it up. Then Không chọn
other naturalists had • Phương án B: Michelle cho rằng
25-26. ADAM: Mmm. You’d expect that and Câu hỏi: What are the TWO issues
A-B the fact that the volcanic ash drifted so following the Laki eruption surprised
swiftly but not that the effects would go the students?
on for so long. Or that two years A. how widespread the effects were
after the eruption, strange weather events B. how long-lasting the effects were
were being reported as far away as North C. the number of deaths it caused
America and North Africa. D. the speed at which the volcanic ash
MICHELLE: No. I found all that hard to cloud spread
believe too. It must have been terrible and E. how people ignored the warning signs
there was nothing anyone could do about
it, even if they knew the ash cloud was Giải thích:
coming in their direction. • Phương án A: Các kiểu thời tiết lạ được
ghi nhận ở những khu vực xa xôi như
Bắc Mỹ và Bắc Phi, đề cập đến quy
mô ảnh hưởng của vụ phun trào. Chọn
đáp án A, “how widespread the effects
were” Chọn đáp án A
• Phương án B: “Not that the effects
would go on for so long” - ảnh hưởng
của vụ phun trào không kéo dài, đề cập
đến thời gian Chọn đáp án B
• Phương án C: Bài nghe không
đề cập đến số lượng người chết
Không chọn
• Phương án D: Bài nghe không đề cập
đến tốc độ mà đám mây tro bụi núi lửa
lan rộng Không chọn
• Phương án E: Bài nghe không nhắc đến
việc mọi người phớt lờ các dấu hiệu về
vụ phun trào núi lửa Không chọn
33. But all three garments were lined with Câu hỏi:
tailor material and pockets were sewn into this A 33. .......................... sewed pockets into
cloth by whichever tailor the customer the lining of the garments.
used.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: Một người sẽ khâu những
chiếc túi vào trang phục
• Cả 3 loại quần áo đều được lót bằng
chất liệu và thợ may sẽ may các túi vào
quần áo. Câu hỏi dùng thể chủ động,
còn bài nghe dùng thể bị động (pockets
were sewn into this cloth by whichever
tailor…). Vì vậy, đáp án là “tailor”
who needed to carry medical instruments men who belonged to a certain type of
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ.
• Nội dung: Một đặc điểm chung của một
nhóm đàn ông.
Túi thường lớn nhưng đơn giản hơn nếu
người mặc là người có chuyên môn cần
mang theo dụng cụ y tế - chẳng hạn như
bác sĩ hoặc y sĩ. (“The wearer” ở đây là
“men”, “larger” thay thế cho “bigger”). Vì
vậy, đáp án là “profession”.
reach as men’s.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ.
• Nội dung: Một đặc điểm về túi trên
quần áo của phụ nữ.
• Túi ở trang phục của phụ nữ khác đàn
ông ở chỗ chúng không dễ thấy hay dễ
tiếp cận. “Weren’t nearly as…as” tương
đương với “less… than”. Vì vậy, đáp án
là “visible”
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ.
• Nội dung: Một dụng cụ được dùng để
buộc những chiếc túi lại
• Phụ nữ dùng dây để buộc những chiếc
túi lại. “Tied together” đồng nghĩa với
“link”, “pockets were produced in pairs”
được diễn đạt lại là “have a pair of
pockets made”. Vì vậy, đáp án là “string”
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ.
• Nội dung: Một bộ phận trên quần áo
hoặc cơ thể phụ nữ
• Phụ nữ buộc túi quanh eo và treo bên
dưới quần áo. “Pockets hung from
the women’s” được diễn lại bằng thể
chủ động “women tied the pockets
around…), “under skirts and petticoats”
(dưới váy và váy lót) cũng là “beneath
their clothes”. Vì vậy, đáp án là “waist”
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một tiêu chí trong cuộc thi
mà Dan không đáp ứng được
• Bài nghe có đề cập đến “The timing
wasn’t right” (Thời gian chưa được
đúng). Ở đây, “wasn’t right” đã được
thay thế bằng từ “wrong” trong câu hỏi.
Vì vậy, đáp án là “timing”
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: tên của cuộc thi thứ ba mà
Dan đã tham gia
• Thông tin về câu trả lời xuất hiện trong
câu trả lời của Dan khi anh kể về lần
tham gia thi thứ ba của mình và tên
cuộc thi là “Animal Magic”. Vì vậy, đáp
án là “Animal Magic”
11 - 12. DAN: But of course, you have to be very Câu hỏi: Which TWO warnings does Dan
B-C careful and that’s why I always say you give about picking mushrooms?
should never consume mushrooms A. Don’t pick more than one variety of
picked by friends or neighbours always mushrooms at a time.
remember that some poisonous B. Don’t pick mushrooms near busy
mushrooms look very similar to edible roads.
ones and it’s easy for people to get C. Don’t eat mushrooms given to you.
confused. The other thing to avoid is D. Don’t eat mushrooms while picking
mushrooms growing beside busy roads them.
for obvious reasons. But nothing beats E. Don’t pick old mushrooms.
the taste of freshly picked mushrooms
don’t forget that the ones in the shops
are often several days old and past their
best.
13 - 14. DAN: There are certain ideas about wild Câu hỏi: Which TWO ideas about wild
B-D mushrooms that it’s important to be mushrooms does Dan say are correct?
aware of. Don’t listen to people who tell A. Mushrooms should always be peeled
you that it’s only OK to eat mushrooms before eating.
that are pale or dull - this is completely B. Mushrooms eaten by animals may be
untrue. Some edible mushrooms are unsafe.
bright red, for example. Personally, I prefer C. Cooking destroys toxins in
mushrooms cooked but it won’t do you any mushrooms.
harm to eat them uncooked in salads - it’s D. Brightly coloured mushrooms can be
not necessary to peel them. Another thing edible.
you should remember is that you can’t tell E. All poisonous mushrooms have a bad
if a mushroom is safe to eat by its smell - smell.
some of the most deadly mushrooms have
no smell and taste quite nice, apparently.
15. C DAN: … your local park can be a great Câu hỏi: What advice does Dan give about
place to start. There are usually a range of picking mushrooms in parks?
habitats where mushrooms grow, such as A. Choose wooded areas.
playing fields and wooded areas. But you B. Don’t disturb wildlife.
need to be there first thing in the morning, C. Get there early.
as there’s likely be a lot of competition not
just from people but wildlife too. The deer
often get the best mushrooms in my
local park.
16. B DAN: If you’re a complete beginner, I Câu hỏi: Dan says it is a good idea for
wouldn’t recommend going alone or beginners to
relying on photos in a book, even DAN: A. use a mushroom app.
the one I’ve written! There are some B. oin a group.
really good phone apps for identifying C. take a reference book.
mushrooms, but you can’t always rely on
getting a good signal in the middle of a
Giải thích:
wood. If possible. You should go with a
• Phương án A: Đoạn băng có đề cập
group led by an expert - you’ll stay safe
“phone apps for identifying mushrooms”
and learn a lot that way.
(khớp với “use a mushroom app” trong
đề) nhưng không phải lúc nào cũng có
tín hiệu tốt (“good signal”) trong rừng
để dùng. dKhông chọn
• Phương án B: Đoạn băng nói bạn nên đi
với một nhóm dẫn đầu bởi một chuyên
gia (khớp với ý tham gia nhóm “join a
group”) dChọn đáp án B
• Phương án C: Đoạn băng nói không
nên phụ thuộc vào sách, trái với ý sử
dụng sách tham khảo “take a reference
book” dKhông chọn
18. C DAN: There’s been a decline in some Câu hỏi: According to Dan, some
varieties of wild mushrooms in this part varieties of wild mushrooms are in
of the country. Restaurants are becoming decline because there is
more interested in locally sourced food A. a huge demand for them from
like wild mushrooms, but the biggest restaurants.
problem is that so many new houses B. a lack of rain in this part of the
have been built in this area in the last country
ten years. And more water is being taken C. a rise in building developments locally.
from rivers and reservoirs because of
this, and mushroom habitats have been
destroyed.
19. A DAN: Anyway, a word of advice on storing Câu hỏi: Dan says that when storing
mushrooms. Collect them in a brown mushrooms, people should
paper bag and as soon as you get home, A. keep them in the fridge for no more
put them in the fridge. They’ll be fine for a than two days.
couple of days, but it’s best to cook them B. keep them in a brown bag in a dark
as soon as possible after washing them room.
really carefully first, of course. C. leave them for a period after washing
them.
Giải thích:
• Phương án A: Theo đoạn băng, nấm
vẫn ổn trong tủ lạnh trong 2 ngày (“for a
couple of days” khớp với “ no more than
two days”)a Chọn đáp án A
• Phương án B: Đoạn băng không đề cập
về việc bảo quản nấm trong phòng tối
“dark room”a Không chọn
• Phương án C: Theo đoạn băng, tốt
nhất là nấu nấm ngay sau khi rửa
“cook them as soon as possible after
washing them”, trái với “leave them for
a period” (để chúng một thời gian)ad ad
d Không chọn
21-22. YOUNG MAN: With those protesting Câu hỏi: Which TWO opinions about the
A-E workers called the Luddites destroying Luddites do the students express?
their knitting machines because they A. Their actions were ineffective.
were so worried about losing their jobs. B. They are still influential today.
YOUNG WOMAN: Yes, and ultimately, C. They have received unfair criticism.
they didn’t achieve anything. And anyway, D. They were proved right.
industrialisation created more jobs than E. Their attitude is understandable.
it destroyed.
YOUNG MAN: Yes, that’s true - but it Giải thích:
probably didn’t seem a positive thing at • Phương án A: Bài nghe có đề cập đến
the time. I can see why the Luddites felt việc những người công nhân tham gia
so threatened. biểu tình (the Luddites) đập phá các
máy dệt nhưng cuối cùng lại không
nhận được gì (“and ultimately, they
didn’t achieve anything.”). Thông tin
này trùng khớp “Their actions were
ineffective.” trong đềa Chọn đáp
án A
• Phương án B: Bài nghe chỉ nhắc về
quá khứ và tương lai của ngành công
nghiệp nàya Không chọn đáp án B
23-24. YOUNG MAN: Bit too optimistic, don’t Câu hỏi: Which TWO predictions about
B-D you think? For example, l can’t see how the future of work are the students
people are about to have more leisure doubtful about?
time, when all the evidence shows people A. Work will be more rewarding.
are spending longer than ever at work. B. Unemployment will fall.
YOUNG WOMAN: No - that’s true. And C. People will want to delay retiring.
what about lower unemployment? I’m not B. Working hours will be shorter.
so sure about that. C. People will change jobs more
YOUNG MAN: Perhaps in the long term frequently.
but not in the foreseeable future.
YOUNG WOMAN: Mmm. And I expect
most people will be expected to work
until they’re much older as everyone’s
living much longer.
YOUNG MAN: That’s already happening.
Giải thích:
• Bài nghe đưa ra một loạt các số liệu
liên quan đến công nhân nông nghiệp.
Người nam trong bài nói rằng anh đã
cho rằng hơn 50% dân số sẽ làm việc
đồng áng nhưng số liệu bây giờ cho
thấy ít hơn 0.2% dân số làm công việc
này. Thông tin này trùng khớp với “ The
number of people working in this sector
has fallen dramatically”. Vì vậy, chọn
đáp án C
Giải thích:
• Từ loại cần điền: tính từ
• Nội dung: một tính chất của các cách
nâng cao sự an toàn
• Bài nói đề cập hai tính chất khi thành
lập (“have a set of” khớp với “set up”
trong đề) các cách ( “measures” khớp
với “ways” trong đề ) tránh tai nạn
(“prevent such accidents” khớp với
“improving safety” trong đề) : thứ nhất
là “legal” đã xuất hiện trong bài, thứ hai
là “technicaltechical”. Vì vậy đáp án là
“technical”
Giải thích:
• Từ loại cần điền: tính từ
• Nội dung: một tính chất của satellites
(vệ tinh) ngày nay
• Bài nói đề cập vệ tinh ngày nay khá (từ
“relatively” đã thay thế cho từ “quite”
trong câu hỏi) rẻ (cheap) so với quá
khứ. Điều này khiến chúng được sử
dụng lan rộng hơn ( “more people can
afford” khớp với “more widespread”
trong đề). Vì vậy đáp án là “cheap”
Giải thích:
• Từ loại cần điền: động từ hoặc tính từ
• Nội dung: một hành động đối với vệ tinh
hoặc một tính chất của vệ tinh
• Bài nói đề cập ngày nay chúng ta
không có những cách phù hợp cho việc
“tracking”. Từ “them” trong bài nghe đã
thay thế cho từ “satellites” trước đó . Vì
vậy đáp án là “tracking”
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một cái gì đó mà các nhà
khoa học có thể làm
• Bài nói đề cập điều mà các nhà khoa
học có thể làm là dự đoán nơi mà vệ
tinh sẽ đến (“put forward a prediction”
khớp với “make a prediction” trong đề).
Vì vậy đáp án là “prediction”
Giải thích:
• Từ loại cần điền: tính từ
• Nội dung: tính chất của trung tâm
• Phần đầu lời thoại nhắc đến từ khóa
“Fordham” (xuất hiện trong đề), báo
hiệu sắp tới sẽ đề cập đến địa điểm
“Location” của công việc. Đồng thời,
tính chất của trung tâm thường được
đặt ngay trước chữ “Centre”. Vì vậy, đáp
án là “Medical”
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: vụ liên quan đến công việc
“receptionist” - nhân viên lễ tân
• Greg tiếp tục miêu tả một nhiệm vụ tiếp
theo mà công việc lễ tân của Julie bao
gồm (“another of your duties”), báo hiệu
cho thí sinh đến lúc tập trung giải quyết
câu 5. Cụm từ “maintaining the internal…”
(duy trì…nội bộ) trong đề được sử dụng để
diễn đạt thay cho “keeping the centre’s…”
trong lời thoại. Vì vậy, đáp án là “database”
9. JULIE: OK. And what would the hours be? Câu hỏi:
1:15 GREG: Well, they want someone who can (Mục “other information”) hours: 7.45
start at a quarter to eight in the morning. a.m. to 9. ............................. p.m. Monday
Could you manage that? to Friday
JULIE: Yes, my husband would have to
get the kids up and off to my mother’s.
Giải thích:
She’s going to be looking after them while
• Cần điền số
I’m at work. What time would I finish?
• Nội dung: giờ
GREG: One fifteen.
• Khi Julie hỏi về thời gian làm việc, đầu
tiên, Greg giới thiệu về giờ Julie bắt đầu
ca làm. Giờ vào ca 7:45 a.m trong đề
được đọc là “a quarter to eight” nhằm
gây bối rối cho người đọc. Nhưng thay
vì để Greg đề cập giờ kết thúc ca làm
ngay phía sau để tạo độ khó, cuộc hội
thoại tiến triển theo hướng để Julie đặt
câu hỏi về giờ kết ca “What time would
I finish?” và để Greg trả lời ngắn gọn
“One fifteen”. Tuy nhiên, người học chú
ý rằng “One fifteen” có 2 từ, trong khi đề
bài chỉ cho phép viết “one word and/or
a number”. Vì vậy, đáp án là “1:15”
11. B So, where we’re standing at the moment Câu hỏi: The museum building was
is the entrance to a large building that originally
was constructed in 1880 as the home of A. a factory.
a local businessman, Alfred Palmer, of B. a private home.
the Palmer biscuit factory. It was later C. a hall of residence.
sold and became a hall of residence for
students in 1911, and a museum in 1951. Giải thích:
• Phương án A: Từ khóa “factory” được
đề cập trong đoạn băng vốn dùng để
bổ sung thông tin về đối tượng “Alfred
Palmer”, không phải về “museum
building”a sKhông chọn
• Phương án B: Đoạn băng đề cập thông
tin rằng tòa nhà được xây dựng năm
1880 để làm nhà ở cho một doanh nhân
tại địa phương (“a large building that
was constructed in 1880 as the home
of a local businessman”). Năm 1880 là
mốc thời gian sớm nhất được đề cập
khi nói về quá trình phát triển của tòa
nhà, đáp ứng được yếu tố “originally”
(sớm nhất, ban đầu) xuất hiện trong đề
bàia sChọn đáp án B
12. A The museum’s owned by the university, Câu hỏi: The university uses part of the
and apart from two rooms that are our museum building as
offices, the university uses the main part A. teaching rooms.
of the building. You may see students B. a research library.
going into the building for lessons, but C. administration offices.
it’s not open to museum visitors, I’m
afraid. It’s a shame because the interior Giải thích:
architectural features are outstanding, • Phương án A: Đoạn băng đề cập đến
especially the room that used to be the thông tin rằng học sinh đi vào tòa nhà
library. để tham gia các tiết học (“students
going into the building for lessons”),
vậy có thể hiểu trường đại học sử dụng
tòa nhà như là các phòng dạy học
(“teaching rooms”) Chọn đáp án A
• Phương án B: Đoạn băng đề cập từ
khóa “library” nhưng “library” này hiện
tại không còn nữa, thể hiện qua cấu
trúc “used to” (“especially the room
that used to be the library.”) Ngoài ra,
đoạn băng không hề đề cập đến đặc
điểm của thư viện là một thư viện phục
vụ nghiên cứu (“research library”) như
trong đề dKhông chọn
• Phương án C: Đoạn băng đề cập từ
khóa “offices” nhưng “offices” này
không thuộc quyền sở hữu của trường
đại học. Cụ thể trường đại học sử dụng
phần chính của tòa nhà, ngoại trừ hai
phòng được sử dụng làm văn phòng
của Bảo tàng (“apart from two rooms
that are our offices, the university
uses the main part of the building.”)
Ngoài ra, đoạn băng không hề đề cập
đến tính chất quản trị của văn phòng
(“administration office”) như trong đề
d Không chọn
Giải thích:
• Phương án A: Đoạn băng đề cập đến
việc khách tham quan có thể vào bảo
tàng là miễn phí (“we’ve managed to
keep entry to the museum free.”). Tuy
nhiên, bảo tàng cũng để khách tham
quan thoải mái quyên góp bất cứ khoản
tiền nào họ thấy hợp lý. (“feel free to
give whatever amount you consider
appropriate.”). Trên cơ sở vé vào cửa
(“entrance fee”) miễn phí và đóng góp
tùy tâm, có thể thấy khách được toàn
quyền quyết định liệu họ có muốn trả
hay không (“decide whether or not they
wish to pay.”)a Chọn đáp án A
• Phương án B: Không được nhắc đến
trong đoạn băng Không chọn
• Phương án C: Đoạn băng đề cập đến
việc khách tham quan có thể vào bảo
tàng là miễn phí (“we’ve managed to
keep entry to the museum free.”). Sự
vào cửa miễn phí này bao gồm việc
khách có quyền đi vào phòng trưng
bày đặc biệt (“This includes access to
all the galleries, outdoor areas and the
rooms for special exhibitions.”), đồng
nghĩa với việc bảo tàng không lấy thêm
của họ khoản phí nào, tức là không
“charges extra” họa Không chọn
15. F Just inside, and outside the main gallery, Câu hỏi:
we have an area called Four Seasons. Xác định thông tin của 15. Four Seasons
Here you can watch a four-minute
animation of a woodland scene. It was
designed especially for the museum by a
group of young people on a film studies
course, and it’s beautiful.
18. A The next area’s called Wagon Walk… The Câu hỏi:
carts are old and fragile, so we ask you Xác định thông tin của 18. Wagon Walk
to keep your children close to you and
ensure they don’t climb on the carts.
19. C In the far corner of the garden is Bees are Câu hỏi:
Magic, but we’re redeveloping this area Xác định thông tin của 19. Bees are Magic
so you can’t visit that at the moment.
Giải thích:
• Bees and Magic hiện đang được bảo
tàng tái tạo lại (redeveloping) nên du
khách không thể tham quan ngay lúc
này (“can’t visit that at the moment.”)
Điều này đồng nghĩa với việc khu vực
này đóng cửa (“closed”) vào hôm tham
quan - hôm nay (“today”). Vì vậy, đáp án
là C
26. G SEB: Anya was such a star. She listened Câu hỏi:
so carefully and then produced the Xác định thông tin của 26. Anya
perfect bird with very little effort.
LIA: Mmm. I think the teacher could have Giải thích:
increased the level of difficulty for her. • Đoạn băng đề cập đến việc Anya có vẻ
như là thấy hoạt động này rất dễ dàng
(“seemed to find the activity easy”
được diễn đạt trong lời thoại của Lia
là “produced the perfect bird with very
little effort.” - gấp nên một chú chim
hoàn hảo với rất ít nỗ lực phải bỏ ra. Seb
cũng đồng tình với Lia khi cho rằng “the
teacher could have increased the level
of difficulty for her.” - giáo viên đáng lẽ
có thể tăng độ khó của hoạt động cho
Anya). Vì vậy, đáp án là G
27. F SEB: She looked as if she didn’t really get Câu hỏi:
what was going on. Xác định thông tin của 27. Zara
LIA: She seemed unsure about what she
was supposed to do, but in the end hers
didn’t turn out too badly.
28. A SEB: Right. I think it would have taken Câu hỏi: Before starting an origami
me ages to prepare examples, showing activity in class, the students think it is
each of the steps involved in making the important for the teacher to
bird. But that was a really good idea. The A. make models that demonstrate the
children could see what they were aiming different stages.
for and it was much better for them to be B. check children understand the
able to hold something, rather than just terminology involved.
looking at pictures. C. tell children not to worry if they find
LIA: Mmm. Those physical examples the activity difficult.
supported her verbal explanations really Giải thích:
well. • Phương án A: Đoạn băng đề cập đến
việc giáo viên nên tạo những mẫu
vật để minh họa cho những giai đoạn
khác nhau của quá trình gấp origami
(“make models” được diễn đạt trong lời
thoại của Seb là “prepare examples”,
“different stages” là “steps involved in
making the bird”. Lia cũng đồng tình khi
cho rằng những mẫu vật đó “physical
examples” sẽ hỗ trợ cho việc giảng
giải.)a sChọn đáp án A
• Phương án B: Thông tin về việc giáo
viên “kiểm tra xem các em nhỏ có
hiểu được những thuật ngữ liên quan”
không được đề cập trong đoạn băng
dKhông chọn
30. C SEB: Well, anyway, I think we should try Câu hỏi: Why do the students decide
it out in our maths teaching practice with to use origami in their maths teaching
Year 3. I can see using origami is a really practice?
engaging way of reinforcing children’s A. to correct a particular
knowledge of geometric shapes, like misunderstanding
they were doing in the video, but I think it B. to set a challenge
would also work really well for presenting C. to introduce a new concept
fractions, which is coming up soon.
LIA: Good idea!
31. So, some of us, I’m sure, have a pretty Câu hỏi:
plot general idea of the plot, but we know We know more about its overall
much less about the author. 31. .................................. than about its
author.
Giải thích:
• Từ loại cần điền: danh từ
• Nội dung: một khía cạnh liên quan đến
cuốn tiểu thuyết
• Đoạn băng đề cập thông tin việc người
đọc biết nhiều về tổng quan cốt truyện
của tiểu thuyết hơn là về tác giả. Từ
khóa “overall” ở đề bài được diễn đạt
lại trong đoạn băng thành “general”, và
“know about…” trong trường hợp này
tương đương với “have an idea of…”. Vì
vậy, từ cần điền là “plot”
The graph below gives information about the percentage of the population in four Asian countries living in cities
from 1970 to 2020, with predictions for 2030 and 2040.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Sắp xếp thông tin: Miêu tả và so sánh các số liệu và xu hướng của Malaysia và Indonesia vào đoạn 1, và nước Thailand
và Philippines vào đoạn 2.
Bài mẫu
(1)
The line graph shows the proportion of the urban population in four nations in Southeast Asia between 1970 and
(2)
2020, with projections until 2040.
Overall, there are projected increases (3) in the population living in cities of all countries examined, with Malaysia
dominating the chart (4) for the vast majority of the period (5), and the Philippines are predicted to overtake
Thailand and Indonesia to hold the second position in the second half of the timeframe.
(6) (7)
Regarding Malaysia and Indonesia, precisely a third of the former’s population resided in urban areas in the first
(8)
year, after which it is expected to increase continually to just over 80% in 2040, significantly higher than any other
(9)
countries listed. Indonesia almost exactly mirrors this upward trend , albeit at a much lower rate. Despite starting
(10) (11)
at the lowest (at nearly 15%), the urban population rate for this country rose considerably, surpassing those of
Thailand in 2000 and the Philippines in 2010 to become the second highest before being forecast to reach just above
60% in the final year.
Moving on to Thailand and the Philippines, the percentage of urban inhabitants (12) in the latter was the highest initially,
standing at slightly above 30%. After being exceeded (13) by Malaysia in the first years, the Philippines witnessed a rise
to nearly half of the population, regaining its dominant position (14) in 1990. However, this dominance was
(15)
short-lived , as its share had gradually dropped to approximately 41% by 2010, and it is then anticipated to have
climbed by roughly 10% by 2040. Thailand follows a very similar pattern but ranks last from 2000 onwards. Its figure
began at close to one-fifth of its population prior to (16) being estimated to more than double (17) by the end of
the period.
Cách sử dụng: “The urban population” được sử dụng để chỉ tổng số người sống trong các khu vực đô thị hoặc thành phố.
Ví dụ minh họa: The urban population has been steadily increasing as more people move from rural areas to cities in
search of better opportunities. (Dân số đô thị đã tăng ổn định khi ngày càng nhiều người di chuyển từ các vùng nông thôn
vào thành phố để tìm kiếm cơ hội tốt hơn.)
Cách sử dụng: “Projections” được sử dụng để chỉ các dự đoán hoặc ước tính về tương lai dựa trên thông tin hiện tại và
các mô hình phân tích.
Ví dụ minh họa: According to the population projections, the urban population is expected to double in the next decade
due to urbanization and migration trends. (Theo dự báo dân số, dân số đô thị dự kiến sẽ tăng gấp đôi trong thập kỷ tới do
xu hướng đô thị hóa và di cư.)
Cách sử dụng: “Projected increases” được sử dụng để chỉ sự tăng dự kiến hoặc sự gia tăng được dự đoán trong một số
liệu hoặc chỉ số cụ thể.
Ví dụ minh họa: The projected increases in energy consumption highlight the need for sustainable and renewable energy
sources to meet future demands. (Sự tăng dự kiến về tiêu thụ năng lượng nhấn mạnh nhu cầu phải có nguồn năng lượng
bền vững và tái tạo để đáp ứng các yêu cầu trong tương lai.)
Cách sử dụng: “Dominating the chart” được sử dụng để chỉ sự chiếm ưu thế hoặc thống trị trong biểu đồ hoặc đồ thị,
thường là do sự tăng trưởng hoặc thành tích vượt trội so với các mục khác.
Ví dụ minh họa: The company’s latest product release is dominating the chart, with record-breaking sales and over-
whelming customer demand. (Sản phẩm mới nhất của công ty đang thống trị biểu đồ, với doanh số kỷ lục và nhu cầu của
khách hàng vượt trội.)
Dịch nghĩa: phần lớn đáng kể của giai đoạn hoặc thời kỳ
Cách sử dụng: “The vast majority of the period” được sử dụng để chỉ phần lớn đáng kể của một giai đoạn hoặc thời kỳ
nào đó, thường liên quan đến số liệu hoặc sự kiện cụ thể.
Ví dụ minh họa: The vast majority of the period from 2010 to 2020 was marked by steady economic growth and declin-
ing unemployment rates. (Phần lớn đáng kể của giai đoạn từ năm 2010 đến 2020 đã được đánh dấu bởi sự tăng trưởng
kinh tế ổn định và giảm tỷ lệ thất nghiệp.)
Cách sử dụng: “Reside in” được sử dụng để chỉ việc sống, cư trú tại một địa điểm hoặc vùng đất cụ thể.
Ví dụ minh họa: I currently reside in a small town on the outskirts of London. (Hiện tại, tôi đang cư trú tại một thị trấn nhỏ
nằm ở ngoại ô London.)
Cách sử dụng: “Urban areas” được sử dụng để chỉ các khu vực có tính chất đô thị, bao gồm thành phố, thị trấn lớn và
các khu đô thị phát triển.
Ví dụ minh họa: Urban areas are characterized by high population density, infrastructure development, and a wide range
of economic and social activities. (Các khu vực thành thị được đặc trưng bởi mật độ dân số cao, phát triển cơ sở hạ tầng
và đa dạng các hoạt động kinh tế và xã hội.)
Cách sử dụng: “Increase continually” được sử dụng để diễn tả sự tăng lên một cách liên tục, không ngừng trong một
khoảng thời gian dài.
(9) almost (adv) exactly (adv) mirrors (v) this (pronoun) upward (adj) trend (n)
almost: gần như, hầu như
exactly: chính xác, hoàn toàn
mirrors: phản ánh, tương đồng
this: cái này, cái đó
upward: tăng, lên
trend: xu hướng, xu thế
Dịch nghĩa: gần như hoàn toàn phản ánh một xu hướng tăng lên như thế này
Cách sử dụng: “Almost exactly mirrors this upward trend” được sử dụng để diễn tả sự tương đồng, phản ánh một xu
hướng tăng lên một cách gần như hoàn toàn.
Ví dụ minh họa: The sales of electric vehicles have almost exactly mirrored this upward trend in recent years, with a sig-
nificant increase in adoption and consumer demand. (Doanh số của xe điện gần như hoàn toàn phản ánh xu hướng tăng
lên này trong những năm gần đây, với sự gia tăng đáng kể về sự chấp nhận và nhu cầu của người tiêu dùng.)
Cách sử dụng: “The urban population rate” được sử dụng để chỉ tỷ lệ dân số sống trong các khu vực thành thị so với
tổng dân số.
Ví dụ minh họa: The urban population rate has been steadily increasing over the past few decades as more people move
from rural areas to cities in search of better opportunities. (Tỷ lệ dân số thành thị đã tăng ổn định trong vài thập kỷ qua
khi có nhiều người chuyển từ các vùng nông thôn vào thành phố để tìm kiếm cơ hội tốt hơn.)
Cách sử dụng: “Surpass” được sử dụng để diễn tả hành động vượt qua, vượt trội hơn, vượt bậc hơn một cái gì đó, thường
là trong một khía cạnh nào đó.
Ví dụ minh họa: The urban population rate in the capital city surpasses that of any other city in the country, making it
the most densely populated urban area. (Tỷ lệ dân số thành thị tại thủ đô vượt trội hơn bất kỳ thành phố nào khác trong
Cách sử dụng: “Urban inhabitants” được sử dụng để chỉ những người dân sống trong các khu vực thành thị, đô thị, bao
gồm cả thành phố và các khu đô thị khác.
Ví dụ minh họa: The city has a diverse population with a mix of urban inhabitants from different cultural backgrounds
and walks of life. (Thành phố có một dân số đa dạng với sự kết hợp của các cư dân thành thị từ các nền văn hóa và cuộc
sống khác nhau.)
Dịch nghĩa: vượt qua, vượt trội hoặc vượt quá một giới hạn, một tiêu chuẩn, hoặc một kỳ vọng nào đó.
Cách sử dụng: “Exceed” thường được sử dụng để diễn tả việc vượt quá một mức độ, một số lượng hoặc một khả năng
nào đó.
Ví dụ minh họa: The company’s sales exceeded expectations and reached a new record high. (Doanh số của công ty vượt
qua kỳ vọng và đạt mức cao kỷ lục mới.)
(14) regaining (v) its (possessive pronoun) dominant (adj) position (n)
regaining: tái giành, lấy lại
its: của nó
dominant: ưu thế, thống trị, có vị trí hàng đầu
position: vị trí
Dịch nghĩa: tái giành lại vị trí ưu thế, vị trí thống trị của nó
Cách sử dụng: “Regaining its dominant position” được sử dụng để chỉ hành động của một cá nhân, tổ chức hoặc ngành
công nghiệp khi nó tái giành lại hoặc lấy lại vị trí hàng đầu, vị trí thống trị mà nó đã từng có trước đây.
Ví dụ minh họa: After a period of decline, the company implemented strategic changes and successfully regained its
dominant position in the market. (Sau một giai đoạn suy thoái, công ty đã thực hiện những thay đổi chiến lược và thành
công tái giành lại vị trí ưu thế của mình trên thị trường.)
Dịch nghĩa: chỉ một thời gian ngắn, không kéo dài lâu
Ví dụ minh họa: The excitement of winning the lottery was short-lived, as the money quickly ran out. (Sự hào hứng sau
khi trúng xổ số chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn, khi tiền nhanh chóng hết.)
Cách sử dụng: “Prior to” được sử dụng để chỉ thời gian hoặc sự kiện diễn ra trước một thời điểm cụ thể hoặc trước khi
một sự việc xảy ra.
Ví dụ minh họa: Prior to the meeting, the team members prepared their presentations and reviewed the agenda. (Trước
cuộc họp, các thành viên trong nhóm đã chuẩn bị bài thuyết trình của họ và xem lại lịch trình công việc.)
Cách sử dụng: “Double” được sử dụng để chỉ hành động tăng gấp đôi hoặc nhân đôi một giá trị, một số lượng hoặc một
tính chất nào đó.
Ví dụ minh họa: The company plans to double its production capacity in the next year to meet the growing demand.
(Công ty kế hoạch tăng gấp đôi khả năng sản xuất của mình trong năm tới để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng.)
Task 2
Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience
Write at least 250 words
Phân tích yêu cầu: Chủ đề hỏi ý kiến người viết rằng mục đích quan trọng nhất của khoa học phải là cải thiện cuộc sống
của con người hay không. Với dạng đề này, người viết có thể phát triển bài luận theo nhiều hướng khác nhau, nhưng sau
đây sẽ là 2 hướng phổ thông nhất:
• Đồng ý với việc cho rằng mục đích quan trọng nhất của khoa học phải là cải thiện cuộc sống của con người. (Và
đây là hướng đi của bài mẫu)
• Không đồng ý với việc cho rằng mục đích quan trọng nhất của khoa học phải là cải thiện cuộc sống của
con người
Bài mẫu
Dàn ý
Thân bài Đoạn 1 - Lý do đầu tiên: khoa học có thể cải thiện sức khỏe con người.
• Ví dụ, việc phát hiện và sử dụng rộng rãi kháng sinh đã cách mạng hóa việc điều trị các
bệnh truyền nhiễm, làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong trên toàn thế giới.
• Ngoài ra, sự phát triển của vắc-xin chống lại các bệnh như bại liệt và sởi không chỉ cứu
được vô số mạng sống mà còn loại bỏ hoặc giảm đáng kể sự xuất hiện của những căn
bệnh này.
• Bằng cách phân bổ nguồn lực cho nghiên cứu y học, khoa học có thể tiếp tục xoa dịu nỗi
đau của con người và nâng cao kết quả sức khỏe tổng thể.
Đoạn 2 - Lý do thứ hai: khoa học có thể giải quyết các thách thức xã hội và cải thiện điều
kiện sống của loài người.
• Nhờ nghiên cứu khoa học trong các lĩnh vực như nông nghiệp, năng lượng và công nghệ,
các giải pháp bền vững để đảm bảo an ninh lương thực, khả năng tiếp cận năng lượng sạch
và cơ sở hạ tầng có thể được phát triển.
Kết bài Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài và tóm tắt ý chính ở
thân bài.
(1)
Many believe that the overarching objective of science should undeniably be the improvement of people’s lives. I
wholeheartedly concur with this notion, as science has the power to revolutionize (2) society, address pressing
issues (3), and enhance the well-being of individuals on a global scale.
Firstly, the primary reason why science should prioritize the betterment (4) of people’s lives is its impact on healthcare.
Scientific research (5) has led to remarkable breakthroughs (6) in the field of medicine, resulting in the development of
life-saving drugs (7), innovative treatments, and advanced surgical procedures (8). For instance, the discovery and wide-
spread use of antibiotics have revolutionized the treatment of infectious diseases (9), significantly reducing
(10)
mortality rates worldwide. Additionally, the development of vaccines against diseases like polio and measles has
saved countless lives and eradicated (11) or significantly reduced the occurrence of these once-debilitating illnesses. By
allocating resources toward (12) medical research, science can continue alleviating (13) human suffering and enhancing
overall health outcomes (14).
Secondly, science plays a crucial role in addressing societal challenges (15) and improving living conditions. Thanks to
scientific research in areas such as agriculture, energy, and technology, sustainable solutions (16) to ensure food
security, clean energy access, and efficient infrastructure can be developed. For example, advancements in
(17) (18)
agricultural science have led to increased crop yields , combating hunger , and ensuring food availability for
(19)
growing populations. Similarly, scientific innovations in renewable energy have the potential to mitigate climate
(20) (21) (22)
change and reduce dependence on fossil fuels , thus improving environmental conditions and fostering a
more sustainable future.
In conclusion, I firmly believe that the primary aim of science should be to enhance people’s lives. This is because,
through advancements in healthcare and contributions to solving societal challenges, science has the capacity (23) to
bring about positive transformation (24) in our lives.
Cách sử dụng: “Overarching objective” được sử dụng để chỉ mục tiêu tổng thể, mục tiêu chung mà áp dụng cho toàn bộ
hoặc một phần quan trọng của một hệ thống, dự án, kế hoạch hoặc một tình huống.
Ví dụ minh họa: The overarching objective of the company is to become a global leader in sustainable technology and
innovation. (Mục tiêu tổng thể của công ty là trở thành một nhà lãnh đạo toàn cầu trong công nghệ và đổi mới
bền vững.)
Dịch nghĩa: biến đổi hoặc thay đổi cách thức, phương pháp hoặc hệ thống một cách toàn diện và đáng kể.
Cách sử dụng: “Revolutionize” được sử dụng để chỉ quá trình biến đổi hoặc thay đổi một cách cách mạng, mang lại sự
thay đổi toàn diện và đáng kể trong một lĩnh vực, ngành công nghiệp, hoặc cách thức thực hiện một công việc nào đó.
Ví dụ minh họa: The invention of the internet revolutionized the way people communicate and access information. (Sự
phát minh của internet đã cách mạng hóa cách mà mọi người giao tiếp và tiếp cận thông tin.)
Cách sử dụng: “Address pressing issues” được sử dụng để chỉ việc giải quyết, đối phó hoặc xử lý những vấn đề cấp bách,
những khía cạnh quan trọng và khẩn cấp của một tình huống hoặc vấn đề.
Ví dụ minh họa: The government is working hard to address pressing issues such as poverty, unemployment, and
climate change. (Chính phủ đang nỗ lực để giải quyết những vấn đề cấp bách như đói nghèo, thất nghiệp và biến đổi
khí hậu.)
Dịch nghĩa: sự cải thiện hoặc quá trình làm cho điều gì đó tốt hơn, đạt được sự tiến bộ
Cách sử dụng: “Betterment” được sử dụng để chỉ sự cải thiện hoặc quá trình làm cho điều gì đó tốt hơn, đạt được sự tiến
bộ hoặc tiến bộ trong một lĩnh vực hoặc tình huống cụ thể.
Ví dụ minh họa: Education plays a crucial role in the betterment of society by providing opportunities for personal
growth and social advancement. (Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện xã hội bằng cách cung cấp cơ hội
phát triển cá nhân và tiến bộ xã hội.)
Cách sử dụng: “Scientific research” được sử dụng để chỉ quá trình nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học, trong đó các
phương pháp khoa học được sử dụng để thu thập, phân tích và đưa ra những hiểu biết mới về một vấn đề hoặc một lĩnh
vực cụ thể.
Ví dụ minh họa: The scientists conducted extensive scientific research to investigate the effects of climate change on
marine ecosystems. (Các nhà khoa học tiến hành một nghiên cứu khoa học đầy đủ để điều tra tác động của biến đổi khí
hậu đối với hệ sinh thái biển.)
Cách sử dụng: “Remarkable breakthroughs” được sử dụng để chỉ những thành tựu, những bước đột phá đáng chú ý và
đáng nể trong một lĩnh vực hoặc trong quá trình nghiên cứu hoặc phát triển.
Ví dụ minh họa: The medical field has witnessed remarkable breakthroughs in cancer treatment, leading to improved
survival rates and enhanced quality of life for patients. (Lĩnh vực y học đã chứng kiến những bước đột phá đáng chú ý
trong điều trị ung thư, dẫn đến việc cải thiện tỷ lệ sống sót và nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.)
Cách sử dụng: “Life-saving drugs” được sử dụng để chỉ những loại thuốc có tác dụng cứu sống, giữ mạng sống của
người bệnh trong điều trị các bệnh lý nghiêm trọng.
Ví dụ minh họa: The development of life-saving drugs has significantly increased the survival rates of patients with
previously untreatable diseases. (Sự phát triển của những loại thuốc cứu sống đã làm tăng đáng kể tỷ lệ sống sót của các
bệnh nhân mắc các bệnh trước đây không thể điều trị được.)
Ví dụ minh họa: The hospital is renowned for its expertise in performing advanced surgical procedures, such as mini-
mally invasive surgeries and robotic-assisted surgeries. (Bệnh viện nổi tiếng với chuyên môn trong việc thực hiện các quy
trình phẫu thuật tiên tiến, như phẫu thuật thông qua một cách xâm lấn ít và phẫu thuật hỗ trợ bằng robot.)
Cách sử dụng: “Infectious diseases” được sử dụng để chỉ các bệnh tật mà có thể lây nhiễm từ người này sang người
khác, thông qua vi khuẩn, virus, hoặc các tác nhân gây bệnh khác.
Ví dụ minh họa: The global health community is working together to combat infectious diseases such as malaria, tuber-
culosis, and HIV/AIDS. (Cộng đồng y tế toàn cầu đang cùng nhau làm việc để chống lại các bệnh lây nhiễm như sốt rét,
lao và HIV/AIDS.)
Cách sử dụng: “Mortality rates” được sử dụng để chỉ tỷ lệ tử vong, tức là số lượng người chết trong một dân số hoặc
nhóm dân số cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ minh họa: The implementation of effective healthcare interventions has led to a significant decrease in mortality
rates for certain diseases. (Sự thực hiện các biện pháp chăm sóc sức khỏe hiệu quả đã dẫn đến sự giảm đáng kể trong
tỷ lệ tử vong của một số bệnh.)
Cách sử dụng: “Eradicate” được sử dụng để chỉ hành động diệt trừ hoàn toàn, loại bỏ một cái gì đó, như một bệnh tật,
một vấn đề hay một loại tệ nạn.
Ví dụ minh họa: The global efforts to eradicate polio have made significant progress, bringing us closer to a world free
of this disease. (Các nỗ lực toàn cầu để diệt trừ bệnh bại liệt đã đạt được tiến bộ đáng kể, mang chúng ta gần hơn đến
một thế giới không còn bệnh này.)
Dịch nghĩa: phân bổ nguồn lực vào, cung cấp nguồn lực cho
Cách sử dụng: “Allocating resources toward” được sử dụng để chỉ việc phân bổ, cung cấp nguồn lực cho một mục tiêu,
một dự án, hoặc một lĩnh vực cụ thể.
Ví dụ minh họa: The government is allocating resources toward improving infrastructure, such as building new roads
and bridges, to support economic development. (Chính phủ đang phân bổ nguồn lực vào việc cải thiện cơ sở hạ tầng,
chẳng hạn như xây dựng đường và cầu mới, để hỗ trợ phát triển kinh tế.)
Cách sử dụng: “Alleviate” được sử dụng để chỉ hành động làm giảm bớt, làm nhẹ bớt một tình huống khó khăn, nỗi đau,
căng thẳng hoặc gánh nặng.
Ví dụ minh họa: The organization’s mission is to alleviate poverty by providing access to education and economic op-
portunities for underprivileged communities. (Nhiệm vụ của tổ chức là làm giảm bớt đói nghèo bằng cách cung cấp cơ
hội tiếp cận giáo dục và kinh tế cho các cộng đồng thiếu thốn.)
Cách sử dụng: “Overall health outcomes” được sử dụng để chỉ tổng quan về kết quả về sức khỏe của một cá nhân, một
nhóm người hoặc một cộng đồng.
Ví dụ minh họa: Access to quality healthcare and health education can significantly improve overall health outcomes,
leading to reduced mortality rates and improved well-being in communities. (Tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất
lượng và giáo dục sức khỏe có thể cải thiện đáng kể kết quả về sức khỏe tổng thể, dẫn đến giảm tỷ lệ tử vong và cải thiện
sự phát triển tốt đẹp trong cộng đồng.)
Ví dụ minh họa: Poverty, inequality, climate change, and access to quality education are some of the key societal chal-
lenges we need to address for a better future. (Đói nghèo, bất bình đẳng, biến đổi khí hậu và tiếp cận giáo dục chất lượng
là một số thách thức xã hội quan trọng chúng ta cần đối mặt để có một tương lai tốt đẹp hơn.)
Cách sử dụng: “Sustainable solutions” được sử dụng để chỉ những giải pháp mà có khả năng duy trì và đáp ứng được
nhu cầu hiện tại mà không gây hại đến tương lai hoặc môi trường.
Ví dụ minh họa: Transitioning to renewable energy sources, promoting circular economy practices, and investing in
green infrastructure are some of the sustainable solutions to mitigate climate change and foster long-term environmen-
tal sustainability. (Chuyển sang sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, khuyến khích thực hiện nền kinh tế vòng tròn và đầu
tư vào cơ sở hạ tầng xanh là một số giải pháp bền vững để giảm thiểu biến đổi khí hậu và thúc đẩy bền vững môi trường
lâu dài.)
Cách sử dụng: “Increased crop yields” được sử dụng để chỉ sự gia tăng trong sản lượng mùa màng, tức là lượng cây
trồng được thu hoạch và sản xuất tăng lên.
Ví dụ minh họa: The implementation of advanced agricultural techniques, such as precision farming and the use of
genetically modified crops, has led to increased crop yields and improved food security in many regions. (Việc áp dụng
các kỹ thuật nông nghiệp tiên tiến như nông nghiệp chính xác và sử dụng cây trồng biến đổi gen đã dẫn đến tăng sản lượng
mùa màng và cải thiện an ninh lương thực ở nhiều khu vực.)
Cách sử dụng: “Combating hunger” được sử dụng để chỉ việc đối phó với, chống lại tình trạng đói nghèo và đảm bảo mọi
người có đủ thực phẩm cần thiết để sống.
Cách sử dụng: “Renewable energy” được sử dụng để chỉ các nguồn năng lượng có khả năng tái tạo và không gây ra khí
thải hoặc ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Ví dụ minh họa: Solar power, wind energy, hydropower, and geothermal energy are examples of renewable energy sourc-
es that can reduce our dependence on fossil fuels and mitigate the negative impacts of climate change. (Năng lượng
mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy điện và năng lượng địa nhiệt là những ví dụ về nguồn năng lượng tái tạo có thể
giảm sự phụ thuộc của chúng ta vào nhiên liệu hóa thạch và giảm thiểu các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.)
Cách sử dụng: “Mitigate climate change” được sử dụng để chỉ các biện pháp và hành động nhằm giảm thiểu tác động
của biến đổi khí hậu và giữ cho sự thay đổi của hệ thống khí hậu ở mức chấp nhận được.
Ví dụ minh họa: Implementing renewable energy projects, adopting sustainable practices, promoting energy efficiency,
and reducing greenhouse gas emissions are important steps to mitigate climate change and protect the planet for fu-
ture generations. (Triển khai các dự án năng lượng tái tạo, áp dụng các phương pháp bền vững, khuyến khích sử dụng năng
lượng hiệu quả và giảm khí thải nhà kính là những bước quan trọng để làm giảm tác động của biến đổi khí hậu và bảo vệ
hành tinh cho thế hệ tương lai.)
Cách sử dụng: “Fossil fuels” là thuật ngữ chỉ các nguồn năng lượng được hình thành từ cổ đại, bao gồm than, dầu mỏ và
khí đốt tự nhiên. Chúng được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và giao thông nhưng tạo ra khí thải gây hiệu ứng nhà
kính và góp phần vào biến đổi khí hậu.
Ví dụ minh họa: The burning of fossil fuels releases carbon dioxide and other greenhouse gases into the atmosphere,
contributing to global warming and climate change. Transitioning to renewable energy sources is crucial to reduce our
Cách sử dụng: “Environmental conditions” được sử dụng để chỉ các yếu tố và tình trạng trong môi trường tự nhiên hoặc
môi trường xung quanh.
Ví dụ minh họa: Poor environmental conditions, such as air pollution and water contamination, can have detrimental
effects on public health and the ecosystem. (Các điều kiện môi trường kém, chẳng hạn như ô nhiễm không khí và ô nhiễm
nước, có thể gây tác động bất lợi đến sức khỏe công cộng và hệ sinh thái.)
Dịch nghĩa: khả năng hoặc năng lực để thực hiện một nhiệm vụ, chức năng hoặc sự đo lường.
Cách sử dụng: “Capacity” được sử dụng để chỉ khả năng hoặc năng lực của một cá nhân, một tổ chức hoặc một hệ thống
để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể hoặc để chứa, đo lường hoặc chứng minh một số lượng hay mức độ.
Ví dụ minh họa: The hospital has expanded its capacity to accommodate more patients by adding new wings and hiring
additional medical staff. (Bệnh viện đã mở rộng khả năng của mình để tiếp nhận thêm bệnh nhân bằng cách xây dựng
thêm các khu nhà mới và tuyển dụng thêm nhân viên y tế.)
Cách sử dụng: “Positive transformation” được sử dụng để chỉ quá trình hoặc kết quả của một sự thay đổi tích cực hoặc
cải thiện đáng kể.
Ví dụ minh họa: The implementation of renewable energy sources has led to a positive transformation in the energy
sector, reducing carbon emissions and promoting sustainability. (Việc triển khai nguồn năng lượng tái tạo đã tạo ra một
sự biến đổi tích cực trong ngành năng lượng, giảm lượng khí thải carbon và thúc đẩy bền vững.)
The chart below shows the number of households in the US by their annual income in 2007, 2011 and 2015
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Sắp xếp thông tin: Miêu tả và so sánh các số liệu và xu hướng của các hộ gia đình có thu nhập dưới 50.000 đô la vào
đoạn 1, các hộ có thu nhập từ 75,000 tới 99,999 đô la vào đoạn , và các hộ trên 75,000 đô la vào đoạn 3.
Đoạn 1 - Miêu tả và so sánh các số liệu và xu hướng của các hộ gia đình có thu nhập dưới 50.000 đô la.
• Ban đầu có 25 triệu hộ có thu nhập hàng năm dưới 25.000 đô la, sau đó đã tăng lên mức cao gần 30 triệu vào
năm 2011, trước khi giảm nhẹ xuống còn khoảng 27 triệu vào năm cuối cùng.
• Các hộ gia đình kiếm được từ 25.000 đến 49.999 đô la hàng năm có xu hướng tương tự, mặc dù ở mức cao hơn,
bắt đầu từ khoảng 26 triệu, cao nhất là 30 triệu, sau đó kết thúc ở mức khoảng 29 triệu.
Đoạn 2 - Miêu tả và so sánh các số liệu và xu hướng của các hộ gia đình có thu nhập 75,000 tới 99,999 đô la.
• Trong khi đó, các hộ gia đình có mức thu nhập từ 50.000 đến 74.999 đô la là nhóm duy nhất không có thay đổi,
với con số giữ nguyên ở mức hơn 20 triệu trong suốt khoảng thời gian đề cho.
Bài mẫu
The bar chart illustrates how the number of US households, categorized by their yearly income, changed in the years
2007, 2011 and 2015. Overall, across 8 years, households earning less than $50,000 showed an initial increase (1),
followed by a slight decrease. In contrast, households with incomes exceeding $75,000 witnessed a minimal decline (2)
before rebounding (3), with those making $75,000-99,999 a year consistently (4) having the lowest figures. At the same
time, households with mid-level incomes (5) remained stable over the period shown.
Regarding households with incomes below $50,000, 25 million had an annual income of under $25,000 initially, after
which it had risen to a high of (6) close to 30 million by 2011, prior to falling marginally (7) to around 27 million in the final
year. Households who made between $25,000 and $49,999 yearly mirrored this trend, albeit at a higher rate, starting at
approximately 26 million, peaking at (8) exactly 30 million, then ending at around 29 million.
Meanwhile, households falling within the income range (9) of $50,000-$74,999 were the only category that witnessed no
changes, with their figure staying unchanged (10) at just over 20 million throughout.
In terms of households with annual earnings (11) of above $75.000, there were nearly 15 million earning $75,000-99,999
in 2007, but it later climbed to precisely 15 million at the end of the timeframe despite a negligible dip (12) in 2011.
Similar changes (13), but to a much greater extent, were observed in the figure for households with the largest income
range (14) ($100,000 or more), growing from just under 30 million to roughly 33 million to dominate the chart (15) in 2015.
Dịch nghĩa: một sự tăng ban đầu, một sự tăng đầu tiên
Cách sử dụng: “An initial increase” được sử dụng để chỉ sự gia tăng ban đầu hoặc tăng lên lần đầu tiên trong một quá
trình, một chu kỳ hoặc một tình huống nào đó.
Ví dụ minh họa: The company experienced an initial increase in sales after launching their new product, but it gradually
Dịch nghĩa: một sự giảm tối thiểu, một sự giảm nhỏ nhất
Cách sử dụng: “A minimal decline” được sử dụng để chỉ sự giảm tối thiểu hoặc sự giảm nhỏ nhất trong một giá trị, một
số lượng hoặc một tính chất nào đó.
Ví dụ minh họa: Despite the challenging market conditions, the company experienced a minimal decline in profits com-
pared to the previous quarter. (Mặc dù điều kiện thị trường khó khăn, công ty đã ghi nhận một sự giảm tối thiểu trong lợi
nhuận so với quý trước đó.)
Dịch nghĩa: phục hồi, hồi phục; sự phục hồi, sự hồi phục
Cách sử dụng: “Rebound” Được sử dụng khi một giá trị, một chỉ số, hoặc một tình huống tăng trở lại sau một giai
đoạn giảm.
Ví dụ minh họa: The team struggled in the first half of the game but managed to rebound in the second half and win the
match. (Đội bóng gặp khó khăn trong hiệp một của trận đấu nhưng đã có thể hồi phục trong hiệp hai và giành chiến thắng.)
Cách sử dụng: “Consistently” được sử dụng để chỉ sự nhất quán, liên tục trong một khoảng thời gian, không có sự biến
đổi đáng kể.
Ví dụ minh họa: The households earning $75,000-99,999 a year consistently had the lowest figures throughout the peri-
od from 2007 to 2015, showing little fluctuation. (Các hộ gia đình có thu nhập từ 75.000-99.999 đô la một năm đã có con
số thấp nhất một cách nhất quán trong suốt giai đoạn từ năm 2007 đến 2015, không có sự biến đổi đáng kể.)
Ví dụ minh họa: According to the bar chart, households with mid-level incomes, such as those earning $50,000-75,000 a
year, remained stable over the period from 2007 to 2015, showing little change in numbers. (Theo biểu đồ cột, các hộ gia
đình có thu nhập ở mức trung cấp, như những người kiếm từ 50.000-75.000 đô la một năm, duy trì ổn định trong giai đoạn
từ năm 2007 đến 2015, không có sự thay đổi đáng kể về số lượng.)
Cách sử dụng: “A high of” được sử dụng để chỉ một mức đạt đến cao nhất hoặc điểm cao nhất của một số liệu hoặc
một hiện tượng nào đó.
Ví dụ minh họa: The stock market reached a high of 3000 points yesterday, reflecting strong investor confidence and
market performance. (Thị trường chứng khoán đạt mức cao nhất là 3000 điểm hôm qua, phản ánh sự tự tin của nhà đầu
tư và hiệu suất thị trường mạnh mẽ.)
Cách sử dụng: “Prior to” được sử dụng để chỉ thời điểm hoặc sự kiện trước khi một sự việc khác xảy ra.
Ví dụ minh họa: Prior to starting his own business, John worked for several years in the corporate sector to gain valuable
experience and industry knowledge. (Trước khi bắt đầu kinh doanh riêng, John đã làm việc trong một vài năm trong lĩnh
vực doanh nghiệp để có được kinh nghiệm quý giá và kiến thức ngành.)
Cách sử dụng: “Falling marginally” được sử dụng để diễn tả một sự giảm nhỏ, không đáng kể trong mức độ hoặc con
số của một cái gì đó.
Ví dụ minh họa: The company’s profits have been falling marginally over the past quarter, indicating a slight decline in
financial performance. (Lợi nhuận của công ty đã giảm một cách nhỏ trong quý vừa qua, cho thấy sự suy giảm nhẹ về hiệu
suất tài chính.)
Dịch nghĩa: đạt đến đỉnh cao, điểm cao nhất tại
Cách sử dụng: “Peak at” được sử dụng để chỉ hành động hoặc quá trình của việc đạt đến đỉnh cao, điểm cao nhất tại
một thời điểm hoặc một trạng thái cụ thể.
Ví dụ minh họa: The temperature peaked at 40 degrees Celsius during the heatwave. (Nhiệt độ đạt đến điểm cao nhất
là 40 độ Celsius trong đợt nắng nóng.)
Dịch nghĩa: không thay đổi trong một khoảng thời gian
Cách sử dụng: “Staying unchanged” được sử dụng để chỉ sự tiếp tục một trạng thái, tình huống hoặc điều gì đó không
thay đổi trong một khoảng thời gian nhất định.
Ví dụ minh họa: Despite the challenges, the company’s commitment to quality has remained unchanged over the years.
(Mặc dù gặp khó khăn, cam kết của công ty về chất lượng vẫn không thay đổi qua các năm.)
Dịch nghĩa: thu nhập hàng năm, lợi nhuận hàng năm
Cách sử dụng: “Annual earnings” được sử dụng để chỉ tổng thu nhập hoặc lợi nhuận mà một cá nhân, một công ty hoặc
một tổ chức kiếm được trong một năm.
Ví dụ minh họa: The company reported record-breaking annual earnings of $10 million for the fiscal year. (Công ty báo
cáo lợi nhuận hàng năm kỷ lục là 10 triệu đô la cho năm tài chính.)
Cách sử dụng: “A negligible dip” được sử dụng để chỉ sự giảm nhẹ, không đáng kể trong một số lượng, mức độ hoặc
giá trị.
Ví dụ minh họa: Despite some fluctuations in the stock market, the overall performance of the company showed a
Cách sử dụng: “Similar changes” được sử dụng để chỉ những thay đổi có tính chất tương tự, giống nhau trong một tình
huống hoặc một hệ thống cụ thể.
Ví dụ minh họa: The new regulations implemented by the government resulted in similar changes across different in-
dustries. (Các quy định mới được chính phủ triển khai đã dẫn đến những thay đổi tương tự trong các ngành công nghiệp
khác nhau.)
Cách sử dụng: “The largest income range” được sử dụng để chỉ phạm vi thu nhập lớn nhất, tức là khoảng thu nhập mà
có giá trị lớn nhất trong một tập hợp hoặc một hệ thống cụ thể.
Ví dụ minh họa: The job offers in the technology sector often have the largest income range, with some positions reach-
ing six-figure salaries. (Các công việc trong ngành công nghệ thường có phạm vi thu nhập lớn nhất, với một số vị trí đạt
mức lương sáu chữ số.)
Cách sử dụng: “Dominate the chart” được sử dụng để chỉ việc chiếm ưu thế hoặc thống trị trong một biểu đồ hoặc bảng
thống kê, thể hiện sự vượt trội về số liệu hoặc giá trị so với các mục khác.
Ví dụ minh họa: The company’s sales performance continues to dominate the chart, with record-breaking revenue and
market share. (Hiệu suất bán hàng của công ty tiếp tục thống trị biểu đồ, với doanh thu và thị phần đạt kỷ lục.)
Some university students want to learn about other subjects in addition to their main subjects. Other believe it is more
important to give all their time and attention to studying for a qualification
Discuss both these views and give your own opinion
Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience
Write at least 250 words
Từ khóa: university students, learn, other subjects in addition to their main subjects, more important, give all their time
and attention, studying, qualification.
Phân tích yêu cầu: Đây là loại chủ đề thảo luận và đưa ra quan điểm: việc các sinh viên đại học nên học thêm các môn
học khác bên cạnh các môn chính hay dành toàn bộ thời gian và sự tập trung của họ vào việc học để lấy được bằng. Với
loại chủ đề này, người viết có thể phát triển bài luận theo 2 hướng khác nhau:
• Thảo luận về cả hai luồng ý kiến và đồng tình với bên cho rằng các sinh viên đại học nên học thêm các môn học
khác bên cạnh các môn chính. (Và đây là hướng đi của bài mẫu)
• Thảo luận về cả hai luồng ý kiến và đồng tình với bên cho rằng các sinh viên đại học nên dành toàn bộ thời gian
và sự tập trung của họ vào việc học để lấy được bằng.
Bài mẫu
Dàn ý
Đoạn 2 - Đồng tình với bên cho rằng các sinh viên đại học nên học thêm các môn học khác
bên cạnh các môn chính.
• Thứ nhất, khám phá các lĩnh vực đa dạng thúc đẩy trí tò mò trí tuệ và mở rộng hiểu biết
của một người về thế giới. Nó thúc đẩy tư duy phản biện, sáng tạo và các kỹ năng giải quyết
vấn đề liên ngành, được đánh giá cao trong xã hội phức tạp và liên kết với nhau ngày nay.
• Ví dụ: một sinh viên chuyên ngành khoa học máy tính tham gia các khóa học về tâm lý
học có thể hiểu rõ hơn về hành vi của con người và thiết kế giao diện phần mềm thân thiện
hơn với người dùng.
• Ngoài ra, học về các môn học khác có thể cung cấp cho sinh viên một nền giáo dục toàn
diện, trang bị cho họ những kỹ năng có thể chuyển đổi, giúp họ thích nghi với thị trường việc
làm đang thay đổi nhanh chóng.
Kết bài Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài và tóm tắt ý chính ở thân bài.
There are differing views among university students regarding the importance of diversifying (1) their studies or solely
focusing on their main subjects. Some argue that exploring other disciplines (2) can broaden knowledge and skills, while
others believe that dedicating all their time and attention to their qualification is paramount (3). This essay will discuss
both perspectives before concluding that I am in favor of (4) the former.
(5)
On the one hand, those who advocate for dedicating all their time and attention to studying for a qualification have
(6)
valid reasons for their stance. They argue that specialization allows students to acquire in-depth knowledge and
(7)
expertise in their chosen field. When devoting significant effort to their main subjects, students can grasp complex
(8)
concepts and theories more thoroughly. This specialized knowledge can lead to advanced research opportunities,
specialized career paths, and recognition (9) as experts in their field. For instance, a student majoring in chemical
engineering who focuses solely on mastering core engineering principles (10) may develop groundbreaking
research (11) in the field of renewable energy.
On the other hand, there are compelling reasons why students should acquire knowledge in supplementary disciplines
(12) (13)
alongside their primary areas of study . Firstly, exploring diverse disciplines fosters intellectual curiosity and
broadens one’s understanding of the world. It promotes critical thinking, creativity, and interdisciplinary
(14) (15)
problem-solving skills , which are highly valued in today’s complex and interconnected society . For example,
(16)
a student majoring in computer science who takes courses in psychology may gain insights into human behavior
In conclusion, while there are proponents who emphasize the significance of devoting one’s time and focus solely to
studying for a specific qualification, I strongly hold the belief that university students should expand their knowledge by
studying subjects beyond their primary fields of study. By embracing a diverse range of disciplines, they can
develop a broader perspective (21), enhance critical thinking skills, and acquire transferable knowledge.
Dịch nghĩa: mở rộng phạm vi hoặc đa dạng hóa trong một lĩnh vực hoặc trong việc học tập, nghiên cứu
Cách sử dụng: “Diversify” được sử dụng để chỉ việc mở rộng phạm vi hoặc đa dạng hoá các lĩnh vực, môn học hoặc hoạt
động trong việc học tập hoặc nghiên cứu.
Ví dụ minh họa: Some university students believe that it is important to diversify their studies by exploring different
subjects and disciplines, as it can broaden their knowledge and skills. (Một số sinh viên đại học tin rằng việc mở rộng
phạm vi học tập bằng cách khám phá các môn học và ngành khác nhau là quan trọng, vì điều này có thể mở rộng kiến thức
và kỹ năng của họ.)
Dịch nghĩa: các lĩnh vực chuyên môn hoặc ngành học cụ thể
Cách sử dụng: “Disciplines” được sử dụng để chỉ các lĩnh vực chuyên môn hoặc các ngành học cụ thể trong hệ thống
giáo dục hoặc nghiên cứu.
Ví dụ minh họa: There are various disciplines within the field of science, such as physics, chemistry, biology, and as-
tronomy, each focusing on different aspects of the natural world. (Có nhiều lĩnh vực chuyên môn trong lĩnh vực khoa học,
chẳng hạn như vật lý, hóa học, sinh học và thiên văn học, mỗi lĩnh vực tập trung vào các khía cạnh khác nhau của thế giới
tự nhiên.)
Dịch nghĩa: vô cùng quan trọng, có tính chất hàng đầu, không thể bỏ qua
Ví dụ minh họa: In emergency situations, the safety of individuals is of paramount importance and should be the top
priority. (Trong các tình huống khẩn cấp, an toàn của cá nhân là vô cùng quan trọng và phải được ưu tiên hàng đầu.)
Dịch nghĩa: ủng hộ hoặc đồng ý với một ý kiến, quan điểm hoặc hành động
Cách sử dụng: “In favor of” được sử dụng để chỉ sự ủng hộ hoặc đồng ý với một cái gì đó, thường là một quan điểm,
quyết định hoặc hành động cụ thể.
Ví dụ minh họa: The majority of the team members were in favor of implementing the new software system, as they
believed it would improve efficiency and productivity. (Đa số thành viên trong nhóm ủng hộ việc triển khai hệ thống phần
mềm mới, vì họ tin rằng nó sẽ cải thiện hiệu suất và năng suất.)
Dịch nghĩa: ủng hộ, tán thành, biện hộ, người ủng hộ
Cách sử dụng: “Advocate” được sử dụng như một động từ để chỉ hành động ủng hộ, tán thành hoặc biện hộ cho một ý
kiến, một vấn đề hoặc một nhóm người. Nó cũng có thể được sử dụng như một danh từ để chỉ người ủng hộ hoặc nhà
hoạt động xã hội.
Ví dụ minh họa: She advocates for equal rights and social justice. (Cô ấy ủng hộ quyền bình đẳng và công lý xã hội.)
Cách sử dụng: “Specialization” được sử dụng để chỉ quá trình hoặc tình trạng khi một người hoặc một tổ chức tập trung
vào một lĩnh vực hoặc một khía cạnh cụ thể để phát triển kỹ năng và kiến thức chuyên môn.
Ví dụ minh họa: The field of medicine has seen increasing specialization, with doctors focusing on specific areas such
as cardiology, pediatrics, or neurosurgery. (Lĩnh vực y học đã chứng kiến sự chuyên môn hóa ngày càng tăng, với các bác
sĩ tập trung vào các lĩnh vực cụ thể như tim mạch, nhi khoa hoặc phẫu thuật não.)
Dịch nghĩa: thu được kiến thức và chuyên môn sâu sắc.
Cách sử dụng: “Acquire in-depth knowledge and expertise” được sử dụng để chỉ quá trình hoặc hành động của việc thu
được kiến thức sâu sắc và chuyên môn trong một lĩnh vực hoặc một mảng kiến thức cụ thể.
Ví dụ minh họa: She spent years studying and researching to acquire in-depth knowledge and expertise in the field of
astrophysics. (Cô ấy đã dành nhiều năm để học tập và nghiên cứu để thu được kiến thức sâu sắc và chuyên môn trong
lĩnh vực vật lý thiên văn.)
(8) grasp (v) complex (adj) concepts (n) and theories (n)
grasp: hiểu, nắm bắt
complex: phức tạp
concepts: khái niệm
theories: lý thuyết
Dịch nghĩa: hiểu và nắm bắt các khái niệm và lý thuyết phức tạp.
Cách sử dụng: “Grasp complex concepts and theories” được sử dụng để chỉ khả năng hiểu và nắm bắt các khái niệm và
lý thuyết phức tạp trong một lĩnh vực hoặc một lĩnh vực kiến thức cụ thể.
Ví dụ minh họa: The professor has a remarkable ability to grasp complex concepts and theories in quantum mechanics
and explain them in a clear and concise manner. (Giáo sư có khả năng đáng ngạc nhiên để hiểu và nắm bắt các khái niệm
và lý thuyết phức tạp trong cơ học lượng tử và giải thích chúng một cách rõ ràng và ngắn gọn.)
Cách sử dụng: “Recognition” được sử dụng để chỉ quá trình hoặc hành động của việc công nhận, nhận ra, hoặc thừa
nhận một cái gì đó, bao gồm cả thành tựu, nỗ lực, tài năng, hoặc giá trị của một cá nhân, một nhóm, hoặc một tổ chức.
Ví dụ minh họa: The athlete received recognition for her outstanding performance in the Olympic Games, earning her a
gold medal and the admiration of fans worldwide. (Vận động viên nhận được sự công nhận vì thành tích xuất sắc của cô
ấy trong các trò chơi Olympic, giành cho cô ấy một huy chương và sự ngưỡng mộ từ các fan hâm mộ trên toàn thế giới.)
Dịch nghĩa: nắm vững các nguyên tắc kỹ thuật cốt lõi.
Cách sử dụng: “Mastering core engineering principles” được sử dụng để chỉ quá trình hoặc hành động của việc nắm
vững các nguyên tắc kỹ thuật cốt lõi trong lĩnh vực kỹ thuật.
Ví dụ minh họa: To become a successful engineer, it is crucial to invest time and effort in mastering core engineering
principles such as mechanics, thermodynamics, and electrical circuits. (Để trở thành một kỹ sư thành công, việc đầu tư
thời gian và nỗ lực vào việc nắm vững các nguyên tắc kỹ thuật cốt lõi như cơ học, nhiệt động học và mạch điện là rất
quan trọng.)
Cách sử dụng: “groundbreaking research” được sử dụng để nói về những nghiên cứu đem đến những thay đổi lớn, có
sức ảnh hưởng đáng kể đến định hướng phát triển của một ngành nghề cụ thể. Cụm từ này xuất hiện nhiều trong các chủ
đề về khoa học, công nghệ, hay y tế.
Ví dụ minh họa: The team of scientists made significant strides in cancer treatment through their groundbreaking re-
search. (Nhóm các nhà khoa học đã có những bước tiến đáng kể trong việc điều trị ung thư thông qua nghiên cứu đột phá
của họ.)
Cách sử dụng: “Primary areas of study” được sử dụng để chỉ các lĩnh vực chính mà người học hoặc nhà nghiên cứu tập
trung và nghiên cứu trong quá trình học tập hoặc nghiên cứu.
Ví dụ minh họa: In the field of psychology, the primary areas of study include cognitive psychology, developmental psy-
chology, and social psychology, among others. (Trong lĩnh vực tâm lý học, các lĩnh vực nghiên cứu chính bao gồm tâm lý
học nhận thức, tâm lý học phát triển và tâm lý học xã hội, và nhiều lĩnh vực khác.)
Cách sử dụng: “Fosters intellectual curiosity” được sử dụng để diễn tả việc khuyến khích và nuôi dưỡng sự tò mò về mặt
trí tuệ, khám phá tri thức và hiểu biết.
Ví dụ minh họa: A good education system should foster intellectual curiosity among students, encouraging them to
explore new ideas, ask questions, and seek knowledge beyond the classroom. (Hệ thống giáo dục tốt nên khuyến khích
sự tò mò về mặt trí tuệ trong các sinh viên, khích lệ họ khám phá ý tưởng mới, đặt câu hỏi và tìm kiếm kiến thức vượt ra
ngoài phòng học.)
Cách sử dụng: “Interdisciplinary problem-solving skills” được sử dụng để chỉ kỹ năng giải quyết vấn đề mà liên quan đến
việc áp dụng các phương pháp và kiến thức từ nhiều lĩnh vực khác nhau để tìm ra giải pháp toàn diện.
Ví dụ minh họa: In today’s complex world, professionals with strong interdisciplinary problem-solving skills are highly
sought after. They can approach problems from multiple perspectives, integrate diverse knowledge, and come up with
innovative solutions that transcend traditional boundaries. (Trong thế giới phức tạp ngày nay, những chuyên gia có kỹ
năng giải quyết vấn đề đa ngành mạnh mẽ được săn đón. Họ có thể tiếp cận vấn đề từ nhiều góc độ, tích hợp kiến thức đa
dạng và tạo ra những giải pháp đổi mới vượt ra ngoài các ranh giới truyền thống.)
(15) today’s (adj) complex (adj) and (conj) interconnected (adj) society (n)
complex: phức tạp
interconnected: liên kết
society: xã hội
Cách sử dụng: “Today’s complex and interconnected society” được sử dụng để diễn tả tính phức tạp và sự liên kết của
xã hội hiện đại trong thời đại ngày nay. Đây là một cách để nhấn mạnh rằng các yếu tố và tương tác trong xã hội ngày
càng phức tạp và chặt chẽ hơn.
Ví dụ minh họa: In today’s complex and interconnected society, advancements in technology have greatly influenced
various aspects of our lives, from communication and transportation to business and education. (Trong xã hội hiện đại
phức tạp và liên kết như hiện nay, sự tiến bộ trong công nghệ đã có ảnh hưởng lớn đến nhiều khía cạnh của cuộc sống
chúng ta, từ giao tiếp và giao thông đến kinh doanh và giáo dục.)
Dịch nghĩa: đạt được hiểu biết, thông tin chi tiết về
Cách sử dụng: “Gain insights into” được sử dụng để chỉ hành động hoặc quá trình của việc đạt được hiểu biết, thông tin
chi tiết về một vấn đề, một tình huống hoặc một lĩnh vực cụ thể.
Ví dụ minh họa: By conducting extensive research and interviews, the team was able to gain valuable insights into con-
sumer behavior and preferences. (Bằng cách tiến hành nghiên cứu và phỏng vấn một cách kỹ lưỡng, nhóm đã thu được
những hiểu biết quý giá về hành vi và sở thích của người tiêu dùng.)
Dịch nghĩa: giao diện phần mềm dễ sử dụng, thân thiện với người dùng
Cách sử dụng: “User-friendly software interfaces” được sử dụng để chỉ giao diện phần mềm được thiết kế để dễ sử dụng,
thân thiện với người dùng, giúp họ tương tác và sử dụng phần mềm một cách dễ dàng và thuận tiện.
Ví dụ minh họa: The new update of the application introduced user-friendly software interfaces, making it easier for
users to navigate and access various features and functionalities. (Phiên bản cập nhật mới của ứng dụng giới thiệu giao
diện phần mềm dễ sử dụng, giúp người dùng dễ dàng điều hướng và truy cập vào các tính năng và chức năng khác nhau.)
Cách sử dụng: “A well-rounded education” được sử dụng để chỉ một hình thức giáo dục mà không chỉ tập trung vào một
lĩnh vực duy nhất, mà cung cấp một sự phát triển toàn diện cho học sinh, bao gồm cả kiến thức học thuật, kỹ năng mềm,
và khía cạnh văn hóa xã hội.
Ví dụ minh họa: A well-rounded education includes a balance between academic subjects such as math, science, and
literature, as well as opportunities for physical education, arts, and social activities. (Giáo dục toàn diện bao gồm sự cân
bằng giữa các môn học như toán, khoa học và văn học, cũng như cơ hội tham gia giáo dục thể chất, nghệ thuật và hoạt
động xã hội.)
Cách sử dụng: “Transferable skills” được sử dụng để chỉ những kỹ năng mà người học hoặc người lao động có thể áp
dụng trong nhiều tình huống và lĩnh vực khác nhau. Đây là những kỹ năng không chỉ giới hạn trong một ngành hoặc công
việc cụ thể, mà có thể được sử dụng và chuyển đổi sang các lĩnh vực khác một cách linh hoạt.
Ví dụ minh họa: Communication, problem-solving, and leadership skills are examples of transferable skills that can be
valuable in various professions and industries. (Kỹ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề và lãnh đạo là những ví dụ về kỹ năng
có thể chuyển đổi, có thể có giá trị trong nhiều ngành nghề và ngành công nghiệp khác nhau.)
Dịch nghĩa: một thị trường việc làm đang thay đổi nhanh chóng
Cách sử dụng: “A rapidly changing job market” được sử dụng để chỉ sự biến đổi và thay đổi nhanh chóng trong việc tìm
kiếm việc làm và yêu cầu của người lao động. Trong thị trường việc làm này, các xu hướng công nghệ, kỹ năng yêu cầu,
và các ngành nghề phát triển rất nhanh, tạo ra những thách thức và cơ hội mới cho người tìm việc và nhân viên.
Ví dụ minh họa: With advancements in technology and automation, the rapidly changing job market requires individuals
to continuously update their skills and adapt to new roles and responsibilities. (Với sự tiến bộ trong công nghệ và tự động
hóa, thị trường việc làm đang thay đổi nhanh chóng đòi hỏi cá nhân phải liên tục cập nhật kỹ năng và thích nghi với các vai
trò và trách nhiệm mới.)
Cách sử dụng: “A broader perspective” được sử dụng để chỉ một cách nhìn tổng quan, toàn diện hơn về một vấn đề hoặc
tình huống. Nó đề cập đến khả năng nhìn xa hơn, khám phá nhiều góc độ và nhận thức sâu sắc hơn về các yếu tố
liên quan.
Ví dụ minh họa: By exposing oneself to different cultures, ideas, and experiences, one can develop a broader perspective
and become more open-minded and tolerant towards diversity. (Bằng cách tiếp xúc với các nền văn hóa, ý tưởng và kinh
nghiệm khác nhau, một người có thể có một cái nhìn rộng hơn và trở nên cởi mở và khoan dung hơn đối với sự đa dạng.)
The diagram below shows the floor plan of a public library 20 years ago and how it looks now.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant
Dạng biểu đồ: bản đồ sự thay đổi theo thời gian giữa 2 bản đồ của một thư viện
Thì sử dụng: Khoảng thời gian được đưa ra cho hai hình là vào 20 năm trước và hiện tại. Vì vậy, người viết có thể sử dụng
thì quá khứ đơn, hiện tại đơn và thì hiện tại hoàn thành.
Sắp xếp thông tin: Miêu tả phần phía trước của thư viện vào một đoạn và phần phía sau cho đoạn còn lại.
Bài mẫu
The plans illustrate the degree to which Central Library has changed over 2 decades.
(1) (2)
Overall, the library has experienced substantial changes , the most prominent of which are the introduction of
(3) (4)
dedicated spaces for events , self-service facilities , and a cafe. Additionally, the library now has an open space (5)
in the center.
(6)
Twenty years ago, as one entered the library, to the left lay a reading room offering access to newspapers and
magazines, but it has been now replaced by a computer room. To the right, there was an enquiry desk (7) where
(8)
customers could buy tickets, return borrowed books and so on; however, it has been transformed into a cafe.
(9)
Meanwhile, adult fiction books have been relocated to the right-hand side of the room, making way for all reference
books on the left. Below the former book section is a small information desk that is equipped with (10) three self-service
machines, overtaking the space previously occupied by (11) adult non-fiction books. In the middle of the library, tables
and chairs have been completely removed.
The back section of the library has also seen significant alterations (12), with the room in the left-hand corner that
(13) (14)
accommodated CDs, videos and computer games being enlarged to house fiction books for children and two
(15)
sofas, and it also serves as a space for hosting storytelling events. Finally, there is a lecture room in the back
right-hand corner where children’s books used to be.
Cách sử dụng: “Substantial changes” được sử dụng để chỉ những thay đổi quan trọng, đáng kể trong một tình huống, hệ
thống, hoặc trạng thái nào đó.
Ví dụ minh họa: The company underwent substantial changes in its organizational structure to improve efficiency and
streamline operations. (Công ty đã trải qua những thay đổi đáng kể về cơ cấu tổ chức nhằm cải thiện hiệu suất và tối ưu
hóa hoạt động.)
Cách sử dụng: “Prominent” được sử dụng để chỉ sự nổi bật, quan trọng hoặc đáng chú ý của một người, một vị trí, một
sự kiện hoặc một tính chất.
Ví dụ minh họa: The conference attracted prominent speakers from various industries, contributing to its success and
reputation. (Hội nghị thu hút các diễn giả nổi bật từ nhiều ngành công nghiệp khác nhau, góp phần vào sự thành công và
danh tiếng của nó.)
Dịch nghĩa: không gian được dành riêng cho các sự kiện.
Cách sử dụng: “Dedicated spaces for events” được sử dụng để chỉ các không gian hoặc địa điểm được thiết kế và dành
riêng cho việc tổ chức các sự kiện.
Ví dụ minh họa: The hotel has dedicated spaces for events, such as conference rooms, banquet halls, and outdoor
venues, to accommodate various types of gatherings and functions. (Khách sạn có các không gian được dành riêng cho
các sự kiện, chẳng hạn như phòng họp, hội trường tiệc cưới và khu vực ngoài trời, để phục vụ các buổi họp mặt và chức
năng khác nhau.)
Cách sử dụng: “Self-service facilities” được sử dụng để chỉ các cơ sở vật chất hoặc tiện nghi mà khách hàng hoặc người
sử dụng có thể tự phục vụ mà không cần sự trợ giúp từ nhân viên.
Ví dụ minh họa: The supermarket has self-service facilities where customers can scan and pay for their items without
needing assistance from the staff. (Siêu thị có các cơ sở vật chất tự phục vụ, trong đó khách hàng có thể quét và thanh
toán cho các mặt hàng của mình mà không cần sự trợ giúp từ nhân viên.)
Cách sử dụng: “An open space” được sử dụng để chỉ một không gian không bị giới hạn, không bị chia thành các phòng
riêng biệt, thường có tính chất thoáng đãng và rộng rãi.
Ví dụ minh họa: The park has a large open space where people can gather, play sports, have picnics, and enjoy outdoor
activities. (Công viên có một không gian mở lớn, nơi mọi người có thể tụ tập, chơi thể thao, có buổi picnic và tham gia các
hoạt động ngoài trời.)
Cách sử dụng: “Offering access to” được sử dụng để chỉ việc cung cấp quyền truy cập vào một cái gì đó, cho phép người
khác sử dụng, tham gia hoặc tận hưởng nó.
Ví dụ minh họa: The library is offering access to a wide range of books, magazines, and online resources for its
members. (Thư viện đang cung cấp quyền truy cập vào một loạt sách, tạp chí và tài nguyên trực tuyến cho các thành viên
của mình.)
Ví dụ minh họa: The hotel has an enquiry desk in the lobby where guests can ask questions about local attractions,
transportation, and other hotel services. (Khách sạn có một quầy thông tin trong sảnh chờ nơi khách hàng có thể đặt câu
hỏi về các điểm tham quan địa phương, giao thông và các dịch vụ khách sạn khác.)
Cách sử dụng: “Be transformed into” được sử dụng để chỉ quá trình chuyển đổi một cái gì đó từ một trạng thái ban đầu
thành một trạng thái khác hoặc từ một dạng thành phần thành một dạng khác.
Ví dụ minh họa: The old factory building was transformed into a modern art gallery, showcasing contemporary artworks.
(Tòa nhà nhà máy cũ đã được biến đổi thành một phòng trưng bày nghệ thuật hiện đại, trưng bày các tác phẩm nghệ thuật
đương đại.)
Cách sử dụng: “Make way for” được sử dụng để chỉ việc tạo điều kiện hoặc tạo đường đi cho cái gì đó diễn ra hoặc thay
thế cái khác.
Ví dụ minh họa: The construction crew is working to demolish the old building to make way for a new shopping center.
(Đội công nhân đang làm việc để phá hủy tòa nhà cũ để nhường chỗ cho một trung tâm mua sắm mới.)
Cách sử dụng: “Be equipped with” được sử dụng để chỉ việc một cái gì đó đã được trang bị hoặc được trang bị với một
công cụ, thiết bị, hoặc tài nguyên cần thiết để thực hiện một nhiệm vụ hoặc hoạt động.
Ví dụ minh họa: The new office building is equipped with state-of-the-art technology, including high-speed internet,
smart meeting rooms, and advanced security systems. (Tòa nhà văn phòng mới được trang bị công nghệ tiên tiến, bao
(11) overtake (v) the space (n) previously (adv) occupied (v) by (prep)
overtake: vượt qua, chiếm ưu thế
the space: không gian
previously: trước đây
occupied: đã chiếm giữ
by: bởi
Dịch nghĩa: chiếm không gian trước đây đã được chiếm giữ bởi
Cách sử dụng: “Overtake the space previously occupied by” được sử dụng để chỉ việc thay thế hoặc chiếm giữ một
không gian trước đây đã được sử dụng hoặc chiếm đóng bởi cái gì đó khác.
Ví dụ minh họa: The new shopping mall overtook the space previously occupied by a small grocery store, providing a
larger and more diverse retail environment. (Trung tâm mua sắm mới đã vượt qua không gian trước đây đã được chiếm
giữ bởi một cửa hàng tạp hóa nhỏ, mang lại môi trường bán lẻ lớn hơn và đa dạng hơn.)
Cách sử dụng: “Significant alterations” được sử dụng để chỉ những thay đổi quan trọng hoặc đáng kể trong một cái gì
đó, như một kế hoạch, một sản phẩm, hoặc một tổ chức.
Ví dụ minh họa: The architect proposed significant alterations to the original design of the building, including adding an
extra floor and redesigning the façade. (Kiến trúc sư đã đề xuất những thay đổi đáng kể cho thiết kế gốc của tòa nhà,
bao gồm thêm một tầng và thiết kế lại mặt tiền.)
Dịch nghĩa: chứa đựng, cung cấp chỗ ở hoặc không gian cho
Cách sử dụng: “Accommodate” được sử dụng để chỉ hành động chứa đựng, cung cấp chỗ ở hoặc không gian cho một
số người hoặc vật.
Ví dụ minh họa: The hotel can accommodate up to 200 guests in its spacious rooms. (Khách sạn có thể chứa đựng lên
đến 200 khách trong những phòng rộng rãi của nó.)
Ví dụ khác: The conference hall is designed to accommodate a large number of participants. (Phòng hội nghị được thiết
kế để chứa đựng một số lượng lớn người tham dự.)
Cách sử dụng: “Enlarge” được sử dụng để chỉ hành động làm to lên hoặc mở rộng một cái gì đó, như một kích thước,
phạm vi hoặc quy mô.
Ví dụ minh họa: The company decided to enlarge its production facility to meet the increasing demand for its products.
(Công ty quyết định mở rộng cơ sở sản xuất để đáp ứng nhu cầu tăng của sản phẩm.)
Ví dụ khác: The architect plans to enlarge the living room by removing a wall and merging it with the adjacent space.
(Kiến trúc sư dự định làm to phòng khách bằng cách loại bỏ một bức tường và kết hợp nó với không gian kế cận.)
Cách sử dụng: “Serves as a space for” được sử dụng để chỉ việc một địa điểm, một vị trí hoặc một cơ sở đóng vai trò là
một không gian cho một hoạt động cụ thể hoặc mục đích nhất định.
Ví dụ minh họa: The community center serves as a space for various recreational activities, such as yoga classes, art
workshops, and community gatherings. (Trung tâm cộng đồng đóng vai trò là một không gian cho các hoạt động giải trí
đa dạng, như lớp yoga, các khóa học nghệ thuật và các buổi tụ tập cộng đồng.)
Ví dụ khác: The park serves as a space for outdoor concerts and events during the summer months. (Công viên đóng
vai trò là một không gian cho các buổi hòa nhạc và sự kiện ngoài trời trong những tháng hè.)
In many countries around the world, rural people are moving to cities, so the population in the countryside is decreasing
Do you think this is a positive or a negative development?
Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience
Write at least 250 words
Từ khóa: rural people, moving to cities, the population, the countryside, decreasing.
Phân tích yêu cầu: Chủ đề hỏi ý kiến người viết rằng việc người dân nông thôn đang chuyển đến các thành phố dẫn đến
dân số ở nông thôn ngày càng giảm là một sự phát triển tích cực hay tiêu cực. Với dạng đề này, người viết có thể phát
triển bài luận theo nhiều hướng khác nhau, nhưng sau đây sẽ là 3 hướng phổ thông nhất:
• Cho rằng việc người dân nông thôn đang chuyển đến các thành phố dẫn đến dân số ở nông thôn ngày càng
giảm là một sự phát triển tích cực.
• Cho rằng việc người dân nông thôn đang chuyển đến các thành phố dẫn đến dân số ở nông thôn ngày càng
giảm là một sự phát triển tiêu cực.
• Cho rằng mặc dù có một số điều tích cực, nhưng nhìn chung việc người dân nông thôn đang chuyển đến các
thành phố dẫn đến dân số ở nông thôn ngày càng giảm là một sự phát triển tiêu cực. (Và đây là hướng đi của
bài mẫu)
Thân bài Đoạn 1 - Sự di chuyển của cư dân nông thôn đến các thành phố có thể mang lại những lợi
ích nhất định.
• Đầu tiên và quan trọng nhất, các khu vực thành thị có xu hướng mang lại nhiều cơ hội việc
làm hơn và mức lương cao hơn so với những triển vọng hạn chế ở nông thôn.
• Bằng cách chuyển đến các thành phố, các cá nhân có thể tiếp cận nhiều công việc hơn và
có cơ hội tốt hơn để cải thiện điều kiện kinh tế của họ. Ví dụ, các trung tâm đô thị thường
tập trung các ngành công nghiệp và doanh nghiệp đòi hỏi lực lượng lao động lớn, dẫn đến
tỷ lệ việc làm tăng lên.
• Hơn nữa, các thành phố thường cung cấp khả năng tiếp cận tốt hơn với giáo dục, cơ sở
chăm sóc sức khỏe và các dịch vụ công cộng khác, đảm bảo chất lượng cuộc sống cao hơn.
Đoạn 2 - Mặt hạn chế của sự chuyển dịch dân số này rõ rệt hơn.
• Điều này là do cuộc di cư của cư dân nông thôn có thể dẫn đến sự suy giảm của các hoạt
động nông nghiệp, điều cần thiết cho sản xuất lương thực và tính bền vững.
• Ví dụ, ở Nhật Bản, làn sóng di cư của những người trẻ tuổi đến các khu vực đô thị, cùng với
dân số nông thôn già đi, đã dẫn đến sự sụt giảm trong sản xuất nông nghiệp.
• Điều này đã dẫn đến sự phụ thuộc ngày càng tăng vào thực phẩm nhập khẩu và suy giảm
khả năng tự cung cấp lương thực, khiến quốc gia này dễ bị tổn thương trước những biến
động về giá cả và nguồn cung cấp thực phẩm toàn cầu. Điều này đã dẫn đến sự phụ thuộc
ngày càng tăng vào nhập khẩu lương thực, đặt ra những thách thức đối với an ninh lương
thực và khả năng tự cung tự cấp.
• Hơn nữa, việc di cư đến các thành phố thường dẫn đến tình trạng quá tải và gây căng
thẳng cho cơ sở hạ tầng đô thị.
• Một ví dụ điển hình về điều này có thể thấy ở các thành phố như Mumbai, Ấn Độ, nơi dòng
người di cư từ nông thôn đổ vào nhanh chóng đã làm phát sinh các khu ổ chuột quá đông
đúc, cơ sở vệ sinh không đầy đủ và gánh nặng đáng kể đối với các nguồn lực và dịch vụ.
Kết bài Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài và tóm tắt ý chính ở thân bài.
In many nations across the globe, rural inhabitants (1) are flocking (2) to urban centers (3), resulting in a decline in the
countryside population. Although this trend may have certain advantages, I would argue that the disadvantages are
far greater.
On the one hand, the movement of rural residents to cities can bring certain benefits. First and foremost, urban areas
tend to offer more employment opportunities (4) and higher wages compared to the limited prospects available in the
On the other hand, the drawbacks of this population shift are more pronounced. This is because the exodus (11) of rural
residents can lead to the decline of agricultural activities (12), which are essential for food production and sustainability (13).
For instance, in Japan, the migration of young people to urban areas, coupled with the aging rural population, has
resulted in a decrease in agricultural production. This has led to an increased reliance on imported food and a decline
in food self-sufficiency (14), making the country vulnerable (15) to fluctuations in global food prices and availability. This
(16)
has led to an increased reliance on food imports, posing challenges to food security and self-sufficiency. Further-
(17)
more, the migration to cities often results in overcrowding and strain on urban infrastructure (18). A prime example
of this can be seen in cities like Mumbai, India, where the rapid influx (19) of rural migrants has given rise to overcrowded
slums (20), inadequate sanitation facilities (21), and a significant burden on resources and services.
In conclusion, although the rural-to-urban migration (22) may bring some advantages such as improved employment
opportunities and access to services, I am convinced that the negative consequences, including the decline in farming
activities and the strain on urban infrastructure, are more significant.
Cách sử dụng: “Rural inhabitants” được sử dụng để chỉ những người sống và sinh sống tại vùng nông thôn, nơi có đặc
điểm địa lý và kinh tế khác biệt so với khu vực đô thị.
Ví dụ minh họa: The government implemented various programs to improve the quality of life for rural inhabitants, in-
cluding infrastructure development, access to healthcare, and agricultural support. (Chính phủ đã triển khai các chương
trình khác nhau nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống cho dân cư vùng nông thôn, bao gồm phát triển cơ sở hạ tầng, tiếp
cận chăm sóc sức khỏe và hỗ trợ nông nghiệp.)
Cách sử dụng: “Flock” được sử dụng để diễn tả hành động của một nhóm người hoặc động vật di chuyển hoặc tập trung
Ví dụ minh họa: Tourists from all over the world flock to the famous landmarks in Paris, such as the Eiffel Tower and the
Louvre Museum. (Du khách từ khắp nơi trên thế giới tập trung đến các danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Paris, như Tháp
Eiffel và Bảo tàng Louvre.)
Cách sử dụng: “Urban centers” được sử dụng để chỉ những khu vực hoặc thành phố lớn có sự tập trung đông đúc của
dân cư và hoạt động kinh tế, thương mại, văn hóa và xã hội.
Ví dụ minh họa: New York City, Tokyo, and London are examples of major urban centers known for their vibrant city life,
diverse communities, and economic opportunities. (New York City, Tokyo và London là những ví dụ về các trung tâm đô
thị lớn nổi tiếng với cuộc sống sôi động của thành phố, cộng đồng đa dạng và cơ hội kinh tế.)
Cách sử dụng: “Employment opportunities” được sử dụng để chỉ những cơ hội và khả năng để có được công việc, việc
làm trong một ngành hoặc khu vực cụ thể.
Ví dụ minh họa: The growing tech industry in the city has created numerous employment opportunities for software
developers and engineers. (Ngành công nghệ thông tin đang phát triển của thành phố đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho
những lập trình viên và kỹ sư phần mềm.)
Cách sử dụng: “A wider range of jobs” được sử dụng để chỉ sự đa dạng và rộng lớn của các công việc có sẵn trong một
ngành nghề, khu vực hoặc thị trường lao động cụ thể.
Ví dụ minh họa: Living in a big city provides access to a wider range of jobs compared to rural areas, as there are more
industries, businesses, and career opportunities available. (Sống trong một thành phố lớn mang lại cơ hội tiếp cận đa
dạng các công việc hơn so với khu vực nông thôn, vì có nhiều ngành công nghiệp, doanh nghiệp và cơ hội nghề nghiệp
khác nhau.)
Cách sử dụng: “Economic conditions” được sử dụng để chỉ tình hình và điều kiện kinh tế tổng thể trong một quốc gia,
khu vực hoặc ngành nghề.
Ví dụ minh họa: The economic conditions in the country have improved over the past year, leading to increased invest-
ment and job growth. (Các điều kiện kinh tế trong quốc gia đã cải thiện trong suốt năm qua, dẫn đến sự gia tăng đầu tư
và tăng trưởng việc làm.)
Cách sử dụng: “A large labor force” được sử dụng để chỉ sự tổng hợp của những người lao động có sẵn trong một khu
vực hoặc quốc gia cụ thể.
Ví dụ minh họa: China has a large labor force, which contributes to its manufacturing and production capabilities. (Trung
Quốc có một lực lượng lao động lớn, đóng góp vào khả năng sản xuất và chế tạo của nước này.)
Cách sử dụng: “Employment rates” được sử dụng để chỉ tỷ lệ và mức độ việc làm trong một quốc gia, khu vực hoặc
ngành nghề cụ thể.
Ví dụ minh họa: The government’s efforts to boost the economy have resulted in higher employment rates and reduced
unemployment. (Các nỗ lực của chính phủ để thúc đẩy nền kinh tế đã dẫn đến việc tăng tỷ lệ việc làm và giảm thất nghiệp.)
Cách sử dụng: “Healthcare facilities” được sử dụng để chỉ các cơ sở vật chất được sử dụng để cung cấp dịch vụ chăm
sóc sức khỏe, bao gồm bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế, và các cơ sở chăm sóc dài hạn khác.
Cách sử dụng: “A higher quality of life” được sử dụng để chỉ sự cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống của một cá
nhân, cộng đồng hoặc quốc gia.
Ví dụ minh họa: Access to quality education, healthcare, and a clean environment contributes to a higher quality of life
for the residents in this city. (Việc tiếp cận giáo dục chất lượng, chăm sóc sức khỏe và môi trường sạch sẽ đóng góp vào
chất lượng cuộc sống cao hơn cho cư dân trong thành phố này.)
Cách sử dụng: “Exodus” được sử dụng để chỉ sự di cư lớn số người từ một nơi đến nơi khác, thường là do tình hình kinh
tế, xã hội, chính trị hoặc môi trường không thuận lợi.
Ví dụ minh họa: The war and political instability in the country led to a mass exodus of refugees seeking safety and a
better life in neighboring countries. (Cuộc chiến và sự bất ổn chính trị trong quốc gia đã dẫn đến một cuộc di cư hàng loạt
của người tị nạn tìm kiếm sự an toàn và cuộc sống tốt hơn ở các nước láng giềng.)
Dịch nghĩa: các hoạt động liên quan đến nông nghiệp
Cách sử dụng: “Agricultural activities” được sử dụng để chỉ các hoạt động liên quan đến sản xuất, chăm sóc và quản lý
các loại cây trồng, chăn nuôi, và các hoạt động khác liên quan đến nông nghiệp.
Ví dụ minh họa: Farmers engage in various agricultural activities such as planting crops, tending livestock, applying
fertilizers, and harvesting produce to sustain food production and meet market demands. (Những người nông dân tham
gia vào các hoạt động nông nghiệp khác nhau như trồng cây, chăn nuôi gia súc, sử dụng phân bón và thu hoạch nông sản
để duy trì sản xuất lương thực và đáp ứng nhu cầu thị trường.)
Cách sử dụng: “Food production and sustainability” được sử dụng để chỉ mối quan hệ giữa việc sản xuất thực phẩm và
đảm bảo sự bền vững về môi trường, tài nguyên và sức khỏe của hệ sinh thái.
Ví dụ minh họa: The agriculture industry is striving to improve food production and sustainability by adopting eco-friend-
ly practices, reducing waste, and promoting organic farming methods. (Ngành nông nghiệp đang nỗ lực cải thiện sản
xuất thực phẩm và sự bền vững bằng cách áp dụng các phương pháp thân thiện với môi trường, giảm chất thải và thúc đẩy
phương pháp canh tác hữu cơ.)
Cách sử dụng: “Food self-sufficiency” được sử dụng để chỉ khả năng tự cung cấp và tự túc trong việc sản xuất đủ lượng
thực phẩm cần thiết cho dân số trong một quốc gia, khu vực hoặc hộ gia đình.
Ví dụ minh họa: Many countries aim to achieve food self-sufficiency to reduce dependence on imports and ensure food
security for their populations. (Nhiều quốc gia hướng đến mục tiêu tự cung cấp thực phẩm để giảm sự phụ thuộc vào nhập
khẩu và đảm bảo an ninh lương thực cho dân số của họ.)
Cách sử dụng: “Vulnerable” được sử dụng để chỉ tình trạng, người hoặc nhóm có khả năng bị tổn thương, bị ảnh hưởng
mạnh bởi các yếu tố tiêu cực hoặc mất điều kiện bảo vệ.
Ví dụ minh họa: The elderly and children are often considered vulnerable populations that require special attention and
support during times of crisis. (Người già và trẻ em thường được coi là những nhóm dễ bị tổn thương, cần sự chú ý và hỗ
trợ đặc biệt trong những thời điểm khẩn cấp.)
Cách sử dụng: “Food security” được sử dụng để chỉ tình trạng đảm bảo an ninh và tiếp cận đủ lượng thực phẩm cần thiết
Ví dụ minh họa: Ensuring food security is a critical goal for governments worldwide, as it involves maintaining a stable
and reliable food supply, reducing hunger, and addressing the underlying causes of food insecurity. (Đảm bảo an ninh
lương thực là một mục tiêu quan trọng của các chính phủ trên toàn thế giới, bởi vì nó liên quan đến việc duy trì nguồn cung
thực phẩm ổn định và đáng tin cậy, giảm nạn đói, và đối phó với nguyên nhân gốc rễ của tình trạng không đảm bảo an ninh
lương thực.)
Dịch nghĩa: tình trạng quá đông, tình trạng quá tải.
Cách sử dụng: “Overcrowding” được sử dụng để chỉ tình trạng một không gian, một khu vực hoặc một cơ sở quá tải với
số lượng người hoặc vật liệu vượt quá sức chứa hoặc sự hạn chế của nó.
Ví dụ minh họa: Overcrowding in urban areas can lead to various social and environmental problems, such as inade-
quate housing, increased traffic congestion, and strained public services. (Tình trạng quá đông ở các khu vực đô thị có
thể dẫn đến nhiều vấn đề xã hội và môi trường khác nhau, như nhà ở không đủ, ùn tắc giao thông gia tăng và sự căng thẳng
của các dịch vụ công cộng.)
Cách sử dụng: “Strain on urban infrastructure” được sử dụng để chỉ sự căng thẳng và áp lực đối với cơ sở hạ tầng đô thị
trong việc đáp ứng nhu cầu và phục vụ dân cư đô thị.
Ví dụ minh họa: The rapid population growth has put a strain on urban infrastructure, leading to congested roads and
inadequate public transportation systems. (Sự tăng trưởng dân số nhanh chóng đã tạo sức ép lên cơ sở hạ tầng đô thị,
dẫn đến tình trạng đường tắc nghẽn và hệ thống giao thông công cộng không đáp ứng đủ.)
Cách sử dụng: “Rapid influx” được sử dụng để chỉ sự tràn vào hoặc sự đổ xô xảy ra một cách nhanh chóng và đột ngột.
Ví dụ minh họa: The opening of a new shopping mall led to a rapid influx of shoppers, causing a surge in sales for the
retailers. (Việc mở một trung tâm mua sắm mới đã dẫn đến sự tràn vào nhanh chóng của người mua, gây ra sự tăng mạnh
doanh số bán hàng cho các nhà bán lẻ.)
Cách sử dụng: “Overcrowded slums” được sử dụng để chỉ những khu vực dân cư nơi có điều kiện sống kém, thường
đông đúc với các căn nhà nhỏ, thiếu vệ sinh và không đủ tiện nghi.
Ví dụ minh họa: Many cities around the world struggle with the issue of overcrowded slums, where people live in poor
conditions without access to basic amenities. (Nhiều thành phố trên thế giới đang đối mặt với vấn đề khu nhà ổ chuột quá
đông đúc, nơi người dân sống trong điều kiện kém cỏi mà thiếu tiện nghi cơ bản.)
Cách sử dụng: “Inadequate sanitation facilities” được sử dụng để chỉ sự thiếu hụt và không đủ về các cơ sở vệ sinh như
nhà vệ sinh, hệ thống thoát nước, và cung cấp nước sạch.
Ví dụ minh họa: The slum areas suffer from inadequate sanitation facilities, leading to poor hygiene conditions and
increased health risks for the residents. (Các khu vực ổ chuột gặp vấn đề về cơ sở vệ sinh không đủ, dẫn đến điều kiện
vệ sinh kém và tăng nguy cơ về sức khỏe cho người dân.)
Cách sử dụng: “Rural-to-urban migration” được sử dụng để chỉ quá trình di cư của người từ vùng nông thôn đến vùng đô
thị để tìm kiếm công việc, cơ hội và cuộc sống tốt hơn.
Ví dụ minh họa: Rapid industrialization and urbanization have led to significant rural-to-urban migration in many
developing countries, as people seek better economic prospects and improved living conditions in cities. (Quá trình công
nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh chóng đã dẫn đến sự di cư đáng kể từ vùng nông thôn đến vùng đô thị ở nhiều nước đang
phát triển, khi người dân tìm kiếm cơ hội kinh tế tốt hơn và điều kiện sống cải thiện ở thành phố.)
Dịch nghĩa: hậu quả tiêu cực, kết quả không tốt
Ví dụ minh họa: The rapid rural-to-urban migration can have negative consequences such as overcrowding, increased
pressure on urban infrastructure, and social challenges in providing adequate services for the growing population. (Quá
trình di cư từ nông thôn đến đô thị nhanh chóng có thể có những hậu quả tiêu cực như đông đúc quá mức, áp lực gia tăng
lên cơ sở hạ tầng đô thị và thách thức xã hội trong việc cung cấp dịch vụ đủ đáp ứng cho dân số ngày càng tăng.)
TEST 4
Task 1
The graph below shows the average monthly change in the prices of three metals during 2014
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Bài mẫu
(1)
The line graph illustrates the average monthly variations in the costs of copper, nickel, and zinc throughout the year
2014. Overall, the prices of all these metals experienced a decrease in the first six months, then remained static (2) from
July to September before increasing towards the end of the period. Additionally, nickel started with the highest percentage
change of the three but ended up in the lowest position, whereas the opposite was true in the case of (3) zinc.
Regarding nickel, it began the period with an increase of 6% in comparison with the previous month. Thereafter, its
percentage change plummeted (4) to a low of -3% in June, after which it remained unchanged (5) between July and Sep-
tember prior to (6) ending at 1% in December.
Zinc’s price was up only 1% initially, followed by a sharp rise to reach a peak of (7) 3%. From March onwards (8), this metal
(9)
almost exactly mirrored nickel’s trend, albeit at a higher rate, dropping significantly to hit its lowest point of -1% in
June, staying relatively stable over the following four months, and growing considerably to reach 2% at the end of
the year.
(10)
Finally, commencing at the second highest (at 2%), copper saw its most dramatic fall during the first half of 2014,
(11) (12)
reaching its trough of -0.5% in June. After stabilizing from July to September, the figure went up marginally to
finish at 1.5%, despite a negligible dip (13) in October.
Cách sử dụng: “Average monthly variations” được sử dụng để chỉ sự thay đổi trung bình hàng tháng của một biến số,
một chỉ số hoặc một dữ liệu trong một khoảng thời gian.
Ví dụ minh họa: The study analyzed the average monthly variations in temperature over a 10-year period to identify long-
term climate trends. (Nghiên cứu đã phân tích sự biến đổi trung bình hàng tháng của nhiệt độ trong suốt 10 năm để xác
định xu hướng khí hậu dài hạn.)
Cách sử dụng: “Remain static” được sử dụng để chỉ sự duy trì ở một trạng thái ổn định và không thay đổi trong một
khoảng thời gian.
Ví dụ minh họa: Despite the fluctuations in the economy, the prices of basic commodities have remained static for the
past few months. (Mặc dù sự biến động trong nền kinh tế, giá cả các hàng hóa cơ bản đã vẫn còn ổn định trong vài
tháng qua.)
(3) the opposite (n) was (v) true (adj) in (prep) the case (n) of
the opposite: điều ngược lại
was: đã
true: đúng
in: trong
the case: trường hợp
Cách sử dụng: “The opposite was true in the case of” được sử dụng để chỉ rằng điều ngược lại là đúng hoặc xảy ra trong
một trường hợp cụ thể.
Ví dụ minh họa: While many expected a decrease in sales during the holiday season, the opposite was true in the case
of our company, as we experienced a significant increase in revenue. (Trong khi nhiều người dự đoán một sự giảm doanh
số bán hàng trong mùa lễ, điều ngược lại là đúng trong trường hợp của chúng tôi, khi chúng tôi đã trải qua một sự tăng
trưởng đáng kể về doanh thu.)
Cách sử dụng: “Plummet” được sử dụng để diễn tả một sự giảm đáng kể, đột ngột trong mức độ, số lượng hoặc giá trị
của một cái gì đó.
Ví dụ minh họa: After the negative news was announced, the company’s stock price plummeted, causing significant
losses for investors. (Sau khi thông báo tin xấu, giá cổ phiếu của công ty lao dốc, gây ra tổn thất đáng kể cho các nhà
đầu tư.)
Dịch nghĩa: vẫn còn không thay đổi, không có sự thay đổi.
Cách sử dụng: “Remain unchanged” được sử dụng để chỉ sự duy trì một trạng thái, một giá trị hoặc một tình trạng mà
không có sự thay đổi.
Ví dụ minh họa: Despite the economic fluctuations, the price of the product remained unchanged for the entire year.
(Mặc dù có sự biến động kinh tế, giá của sản phẩm vẫn còn không thay đổi trong suốt năm.)
Cách sử dụng: “Prior to” được sử dụng để chỉ thời điểm trước khi một sự việc nào đó xảy ra hoặc trong khoảng thời gian
trước một sự kiện cụ thể.
Ví dụ minh họa: Prior to the meeting, the team members prepared their presentations and reviewed the agenda to ensure
a productive discussion. (Trước cuộc họp, các thành viên nhóm chuẩn bị bài thuyết trình và xem lại chương trình để đảm
bảo một cuộc thảo luận hiệu quả.)
Cách sử dụng: “Reach a peak” được sử dụng để chỉ hành động hoặc quá trình đạt đến điểm cao nhất, đỉnh cao của một
cái gì đó.
Ví dụ minh họa: The company’s stock price reached a peak of $100 per share before experiencing a slight decline. (Giá
Dịch nghĩa: từ thời điểm hiện tại trở đi, tiếp tục từ đây.
Cách sử dụng: “Onwards” được sử dụng để chỉ sự tiếp tục, phát triển hoặc diễn ra từ thời điểm hiện tại trở đi.
Ví dụ minh họa: After successfully completing their project, the team decided to expand their efforts onwards and ex-
plore new opportunities. (Sau khi hoàn thành dự án thành công, nhóm quyết định mở rộng những nỗ lực của mình từ đây
và khám phá cơ hội mới.)
Cách sử dụng: “Hit its lowest point of” được sử dụng để chỉ hành động hoặc quá trình đạt đến điểm thấp nhất của một
cái gì đó.
Ví dụ minh họa: The company’s stock price hit its lowest point of $10 per share, causing concern among investors. (Giá
cổ phiếu của công ty đạt đến điểm thấp nhất là 10 đô la mỗi cổ phiếu, gây lo lắng cho các nhà đầu tư.)
Cách sử dụng: “Dramatic fall” được sử dụng để chỉ sự giảm mạnh, nhanh chóng và đáng kể về một giá trị, một số liệu
hoặc một tình trạng.
Ví dụ minh họa: The stock market experienced a dramatic fall, with the index dropping by 20% in a single day. (Thị trường
chứng khoán đã trải qua một sự giảm đáng kể, với chỉ số giảm 20% trong một ngày duy nhất.)
Ví dụ minh họa: The temperature reached its trough of -10 degrees Celsius during the winter cold spell. (Nhiệt độ đạt đến
điểm thấp nhất là -10 độ Celsius trong đợt lạnh mùa đông.)
Cách sử dụng: “Stabilize” được sử dụng để chỉ hành động hoặc quá trình làm cho một tình trạng, một giá trị hoặc một
tình huống trở nên ổn định và ít biến động hơn.
Ví dụ minh họa: After a period of volatility, the financial markets finally stabilized, providing some relief to investors.
(Sau một thời gian dao động, thị trường tài chính cuối cùng đã ổn định, mang lại một số sự an tâm cho các nhà đầu tư.)
Cách sử dụng: “Negligible dip” được sử dụng để chỉ một sự giảm nhỏ đáng kể hoặc không đáng kể về một giá trị, một
số liệu hoặc một tình trạng.
Ví dụ minh họa: The company’s profits experienced a negligible dip of only 2% compared to the previous quarter. (Lợi
nhuận của công ty chỉ giảm không đáng kể, chỉ 2% so với quý trước đó.)
Task 2
In many countries, people are now living longer than ever before. Some people say an ageing population creates
problems for governments. Other people think there are benefits if society has more elderly people.
To what extent do the advantages of having an ageing population cutweigh the disadvantages?
Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience
Write at least 250 words
Từ khóa: ageing population, creates problems for governments, benefits, society, more elderly people.
Phân tích yêu cầu: Chủ đề hỏi ý kiến người viết rằng các lợi ích của việc dân số già đi có lớn hơn những bất lợi hay không.
Với dạng đề này, người viết có thể phát triển bài luận theo nhiều hướng khác nhau, nhưng sau đây sẽ là 2 hướng phổ
thông nhất:
• Cho rằng các lợi ích của việc dân số già đi lớn hơn những bất lợi.
• Cho rằng các bất lợi của việc dân số già đi lớn hơn những lợi ích. (Và đây là hướng đi của bài mẫu)
Bài mẫu
Dàn ý
Thân bài Đoạn 1 - Việc có một dân số già sẽ mang lại một số lợi thế
• Một lợi ích chính là sự tích lũy trí tuệ và kinh nghiệm mà những người lớn tuổi sở hữu. Họ
có thể cung cấp những hiểu biết và hướng dẫn có giá trị dựa trên những năm sống và làm
việc của họ.
• Ví dụ, ở Nhật Bản, nơi có lượng dân số cao tuổi đáng kể, những công dân lớn tuổi thường
được săn đón vì chuyên môn của họ trong các lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như kinh
doanh và chính trị. Kinh nghiệm của họ có thể đóng góp vào việc ra quyết định tốt hơn và sự
tiến bộ chung của xã hội.
• Hơn nữa, người cao tuổi thường đóng một vai trò quan trọng trong việc chăm sóc và hỗ trợ
cháu của họ, giảm bớt gánh nặng cho cha mẹ đang đi làm và thúc đẩy sự gắn kết gia đình.
Kết bài Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài và tóm tắt ý chính ở thân bài.
In many parts of the world, individuals are experiencing longer lifespans (1) than ever before. While some argue that an
ageing population poses challenges for (2) governments, others believe that having more elderly individuals in society can
be advantageous (3). However, I contend that although there are certain benefits to an ageing population, its drawbacks
are far greater.
To begin with, having an ageing population does bring forth some advantages. One key benefit (4) is the accumulation of
wisdom and experience (5) that older individuals possess. They can provide valuable insights and guidance (6) based on
their years of living and working. For instance, in Japan, where the elderly population is substantial (7), older citizens are
often sought after for their expertise (8) in various fields, such as business and politics. Their experience can contribute to
better decision-making (9) and the overall progress of society. Moreover, elderly people often play a vital role (10) in providing
care and support for their grandchildren, easing the burden on (11) working parents and promoting familial bonds (12).
Nevertheless, the disadvantages of an ageing population are far more significant. One major concern is the strain on
healthcare and social welfare systems (13). As people age, they are more likely to require medical attention (14) and support
services, which can place a heavy financial burden on (15) governments. Additionally, the shrinking workforce (16)
resulting from an ageing population can take a heavy toll on (17) productivity and economic growth (18). For instance, in
(19) (20)
several European countries facing demographic challenges , the dependency ratio , which measures the number
of non-working individuals compared to the working population, has been steadily increasing. This can give rise to (21) a
reduction in tax revenues (22) and a rise in pension and healthcare expenses (23), causing significant concerns for
policymakers (24) in these nations.
In conclusion, while there are decided benefits associated with an ageing population, such as the accumulation of wis-
dom and experience, I am convinced that the downsides (25) of this trend, including the burden on healthcare systems and
the adverse effects (26) on the economy, are weightier.
Cách sử dụng: “Longer lifespans” được sử dụng để chỉ thời gian sống của con người hoặc các loài sinh vật kéo dài hơn
so với trước đây.
Ví dụ minh họa: Advances in medical technology and healthcare have contributed to longer lifespans in many countries
around the world. (Sự tiến bộ trong công nghệ y tế và chăm sóc sức khỏe đã góp phần làm tăng tuổi thọ ở nhiều quốc gia
trên thế giới.)
Cách sử dụng: “Poses challenges for” được sử dụng để chỉ những thách thức hoặc khó khăn mà một vấn đề, tình huống
hoặc sự thay đổi mang lại.
Ví dụ minh họa: The aging population poses challenges for healthcare systems and retirement planning. (Dân số già đi
tạo ra những thách thức cho hệ thống chăm sóc sức khỏe và lập kế hoạch nghỉ hưu.)
Cách sử dụng: “Advantageous” được sử dụng để chỉ điều gì đó mang lại lợi ích, sự thuận lợi hoặc sự có lợi trong một
tình huống hoặc quan hệ.
Ví dụ minh họa: Being fluent in multiple languages can be advantageous when applying for international job
opportunities. (Việc thông thạo nhiều ngôn ngữ có thể mang lại lợi thế khi xin việc ở các cơ hội làm việc quốc tế.)
Cách sử dụng: “Key benefit” được sử dụng để chỉ lợi ích quan trọng, lợi ích chính của một sản phẩm, dịch vụ hoặc tình
huống.
Ví dụ minh họa: One of the key benefits of regular exercise is improved cardiovascular health. (Một trong những lợi ích
Cách sử dụng: “The accumulation of wisdom and experience” được sử dụng để chỉ quá trình tích lũy sự khôn ngoan và
kinh nghiệm qua thời gian.
Ví dụ minh họa: With age comes the accumulation of wisdom and experience, allowing individuals to make wiser
decisions and navigate life’s challenges more effectively. (Với tuổi tác đi kèm sự tích lũy của sự khôn ngoan và kinh nghiệm,
cho phép mọi người đưa ra những quyết định thông minh hơn và điều hướng những thách thức của cuộc sống hiệu quả hơn.)
(6) provide (v) valuable (adj) insights (n) and guidance (n)
provide: cung cấp, đưa ra
valuable: có giá trị, quý giá
insights: sự hiểu biết, thông tin quan trọng
guidance: sự hướng dẫn, sự chỉ dẫn
Dịch nghĩa: cung cấp sự hiểu biết quý giá và sự hướng dẫn.
Cách sử dụng: “Provide valuable insights and guidance” được sử dụng để chỉ việc cung cấp thông tin quan trọng, hiểu
biết có giá trị và hướng dẫn trong một tình huống, vấn đề hoặc quan hệ.
Ví dụ minh họa: A mentor can provide valuable insights and guidance to help someone navigate their career path and
make informed decisions. (Một người hướng dẫn có thể cung cấp sự hiểu biết quý giá và sự hướng dẫn để giúp ai đó điều
hướng con đường sự nghiệp của họ và đưa ra quyết định có thông tin.)
Cách sử dụng: “Substantial” được sử dụng để chỉ một thứ có kích thước, số lượng, giá trị hoặc tác động đáng kể.
Ví dụ minh họa: The company has seen substantial growth in its profits over the past year. (Công ty đã ghi nhận sự tăng
trưởng đáng kể về lợi nhuận trong suốt năm qua.)
Note: Từ “substantial” cũng có thể được sử dụng để chỉ sự chắc chắn, rắn chắc, có thể ăn được (ví dụ: substantial meal
- bữa ăn đầy đặn) hoặc để chỉ sự quan trọng, nghiêm trọng (ví dụ: a substantial issue - một vấn đề quan trọng).
Dịch nghĩa: sự chuyên môn, kiến thức chuyên sâu và kỹ năng trong một lĩnh vực cụ thể.
Cách sử dụng: “Expertise” được sử dụng để chỉ sự thành thạo và kiến thức chuyên sâu mà một người đã phát triển trong
một lĩnh vực hoặc một lĩnh vực cụ thể.
Ví dụ minh họa: The company hired her for her expertise in digital marketing. (Công ty thuê cô ấy vì sự chuyên môn của
cô ấy trong marketing số.)
Note: “Expertise” cũng có thể được sử dụng để chỉ những người đã phát triển kiến thức chuyên môn và kỹ năng đặc biệt
trong một lĩnh vực nhất định (ví dụ: He is an expert in his field, known for his expertise in finance - Anh ấy là một chuyên
gia trong lĩnh vực của mình, nổi tiếng với sự chuyên môn của mình về tài chính).
Dịch nghĩa: quá trình của việc đưa ra quyết định, quá trình suy nghĩ và lựa chọn giữa các tùy chọn khác nhau.
Cách sử dụng: “Decision-making” được sử dụng để chỉ quá trình suy nghĩ, xem xét các thông tin và tùy chọn, và đưa ra
quyết định cuối cùng.
Ví dụ minh họa: Good decision-making skills are essential in business. (Kỹ năng ra quyết định tốt là rất quan trọng trong
kinh doanh.)
Cách sử dụng: “Play a vital role in” được sử dụng để chỉ vai trò quan trọng mà một cái gì đó đóng trong một tình huống,
quá trình hoặc hệ thống.
Ví dụ minh họa: Education plays a vital role in shaping the future of individuals and societies. (Giáo dục đóng vai trò quan
trọng trong việc hình thành tương lai của cá nhân và xã hội.)
Cách sử dụng: “Easing the burden on” được sử dụng để chỉ việc giảm bớt sự gánh nặng, áp lực hoặc trách nhiệm đối với
Ví dụ minh họa: The implementation of automated systems can help in easing the burden on employees by streamlining
repetitive tasks and increasing efficiency. (Việc triển khai hệ thống tự động có thể giúp giảm bớt gánh nặng cho nhân viên
bằng cách tối ưu hóa các nhiệm vụ lặp đi lặp lại và tăng cường hiệu suất.)
Dịch nghĩa: khuyến khích và tăng cường sự gắn kết trong gia đình.
Cách sử dụng: “Promoting familial bonds” được sử dụng để chỉ việc khuyến khích và thúc đẩy sự gắn kết, tình yêu
thương và quan hệ trong gia đình.
Ví dụ minh họa: Family game nights and shared activities can play a significant role in promoting familial bonds and
strengthening relationships among family members. (Các buổi chơi game gia đình và hoạt động chung có thể đóng vai
trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự gắn kết gia đình và củng cố mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.)
Cách sử dụng: “Social welfare systems” được sử dụng để chỉ các hệ thống được thiết lập bởi chính phủ hoặc tổ chức
xã hội để cung cấp các dịch vụ và trợ giúp cho người dân trong việc đáp ứng nhu cầu cơ bản như sức khỏe, giáo dục, an
sinh xã hội, và phúc lợi.
Ví dụ minh họa: Effective social welfare systems can help reduce inequality and provide a safety net for vulnerable
populations, ensuring access to basic necessities and improving overall well-being. (Hệ thống phúc lợi xã hội hiệu quả có
thể giúp giảm bất bình đẳng và cung cấp mạng lưới an toàn cho các nhóm dân cơ hội, đảm bảo quyền truy cập đến những
nhu cầu cơ bản và cải thiện tổng thể sự phát triển.)
Cách sử dụng: “Medical attention” được sử dụng để chỉ sự chăm sóc, quan tâm y tế được cung cấp cho người bệnh hoặc
người cần chăm sóc y tế.
Ví dụ minh họa: When experiencing symptoms of illness or injury, it is important to seek medical attention promptly to
Cách sử dụng: “A heavy financial burden on” được sử dụng để chỉ sự gánh nặng tài chính nặng nề mà một cái gì đó đặt
lên đối tượng hoặc hệ thống tài chính.
Ví dụ minh họa: Student loans can place a heavy financial burden on young graduates, impacting their ability to save,
invest, or pursue other financial goals. (Các khoản vay sinh viên có thể tạo ra một gánh nặng tài chính nặng nề đối với
những người mới tốt nghiệp, ảnh hưởng đến khả năng tiết kiệm, đầu tư hoặc theo đuổi các mục tiêu tài chính khác.)
Cách sử dụng: “The shrinking workforce” được sử dụng để chỉ lực lượng lao động đang giảm đi, thu nhỏ theo thời gian.
Ví dụ minh họa: The aging population and declining birth rates have led to a shrinking workforce in many developed
countries, posing challenges for economic growth and social welfare systems. (Dân số già hóa và tỷ lệ sinh con giảm
đã dẫn đến sự thu nhỏ của lực lượng lao động ở nhiều quốc gia phát triển, đặt ra thách thức cho tăng trưởng kinh tế và hệ
thống phúc lợi xã hội.)
Cách sử dụng: “Take a heavy toll on” được sử dụng để chỉ tác động mạnh mẽ và gây ra sự thiệt hại lớn đối với một cái
gì đó hoặc một nhóm người.
Ví dụ minh họa: Prolonged exposure to stressful work environments can take a heavy toll on an individual’s mental and
physical well-being. (Tiếp xúc kéo dài với môi trường làm việc căng thẳng có thể gây ra sự thiệt hại lớn đối với sức khỏe
tinh thần và thể chất của một cá nhân.)
Cách sử dụng: “Economic growth” được sử dụng để chỉ sự gia tăng và phát triển của hoạt động kinh tế trong một khu
vực hoặc một quốc gia.
Ví dụ minh họa: Government policies that promote innovation and investment are crucial for sustaining long-term
economic growth and creating jobs. (Chính sách của chính phủ thúc đẩy sự đổi mới và đầu tư là quan trọng để duy trì sự
tăng trưởng kinh tế dài hạn và tạo ra việc làm.)
Cách sử dụng: “Demographic challenges” được sử dụng để chỉ những vấn đề và khó khăn liên quan đến dân số, bao gồm
sự biến đổi dân số, già hóa dân số, tỷ lệ sinh con, di cư, và sự chênh lệch giới tính.
Ví dụ minh họa: The aging population and declining birth rates pose significant demographic challenges for many
countries, such as increased healthcare costs and a shrinking workforce. (Dân số già hóa và tỷ lệ sinh con giảm đặt ra
những thách thức về dân số đáng kể cho nhiều quốc gia, như tăng chi phí chăm sóc sức khỏe và thu nhỏ lực lượng
lao động.)
Cách sử dụng: “The dependency ratio” được sử dụng để chỉ tỷ lệ giữa số người phụ thuộc (như trẻ em và người già) và
số người lao động trong một dân số cụ thể.
Ví dụ minh họa: A high dependency ratio, where there are more dependents than working-age individuals, can strain so-
cial welfare systems and put pressure on the working population to support the dependent population. (Tỷ lệ phụ thuộc
cao, trong đó có nhiều người phụ thuộc hơn là người lao động, có thể gây áp lực lên hệ thống phúc lợi xã hội và đặt áp lực
lên dân số lao động để nuôi dưỡng dân số phụ thuộc.)
Cách sử dụng: “Give rise to” được sử dụng để chỉ quá trình hoặc hành động gây ra một hiện tượng mới hoặc tạo ra một
tình huống mới.
Ví dụ minh họa: Technological advancements have given rise to new industries and job opportunities. (Những tiến bộ
công nghệ đã tạo ra những ngành công nghiệp và cơ hội việc làm mới.)
Cách sử dụng: “Tax revenues” được sử dụng để chỉ tổng số tiền thu nhập mà một chính phủ hoặc cơ quan quản lý thu
được từ thuế đối với công dân và doanh nghiệp.
Ví dụ minh họa: Increasing tax revenues can provide governments with more funds to invest in public services and
infrastructure development. (Việc tăng thuế thu nhập có thể cung cấp cho chính phủ nhiều nguồn tiền hơn để đầu tư vào
dịch vụ công cộng và phát triển hạ tầng.)
Dịch nghĩa: chi phí về tiền lương hưu và chăm sóc sức khỏe.
Cách sử dụng: “Pension and healthcare expenses” được sử dụng để chỉ tổng số tiền mà một cá nhân hoặc một tổ chức
phải chi trả cho việc trợ cấp hưu trí và chăm sóc sức khỏe.
Ví dụ minh họa: The government is facing challenges in managing the increasing pension and healthcare expenses due
to an aging population. (Chính phủ đang đối mặt với những thách thức trong việc quản lý việc chi trả tiền lương hưu và
chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng do dân số già hóa.)
Cách sử dụng: “Policymakers” được sử dụng để chỉ những người có trách nhiệm đưa ra và thực thi các chính sách và
quyết định của một tổ chức hoặc một quốc gia.
Ví dụ minh họa: Policymakers are responsible for creating and implementing effective strategies to address social and
economic issues in society. (Những người làm chính sách chịu trách nhiệm tạo ra và thực hiện các chiến lược hiệu quả để
giải quyết các vấn đề xã hội và kinh tế trong xã hội.)
Dịch nghĩa: những mặt tiêu cực, nhược điểm của một vấn đề hoặc tình huống.
Cách sử dụng: “Downsides” được sử dụng để chỉ những khía cạnh tiêu cực, nhược điểm của một tình huống, quyết định
hoặc sự việc.
Ví dụ minh họa: While there are many benefits to working from home, one of the downsides is the lack of face-to-face
interaction with colleagues. (Mặc dù có nhiều lợi ích khi làm việc từ xa, một trong những khía cạnh tiêu cực là thiếu giao
tiếp trực tiếp với đồng nghiệp.)
Dịch nghĩa: những tác động tiêu cực, bất lợi hoặc không mong muốn.
Cách sử dụng: “Adverse effects” được sử dụng để chỉ những tác động không mong muốn hoặc tiêu cực của một sự việc,
quyết định hoặc tình huống.
Ví dụ minh họa: The use of certain medications may have adverse effects on a person’s health, such as allergic reac-
tions or side effects. (Việc sử dụng một số loại thuốc có thể gây tác động tiêu cực đến sức khỏe của một người, chẳng
hạn như phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ.)
TEST 1
Part 1
Paying bills
1. What kinds of bills do you have to pay?
Oh man, I've got a bunch of (1) bills to take care of! There are the usual suspects (2) like rent, utilities, and my phone
bill. And let's not forget about those sneaky credit card bills that show up every month, ready to drain my
bank account (3).
Cách sử dụng: “A bunch of” được sử dụng để chỉ một lượng lớn, một nhóm, hoặc một tập hợp các đối tượng, người hoặc
sự việc.
Ví dụ minh họa: I picked up a bunch of flowers for my mother’s birthday. (Tôi đã mua một bó hoa cho sinh nhật của mẹ tôi.)
Cách sử dụng: “The usual suspects” được sử dụng để chỉ những người hoặc sự việc thường xuyên xuất hiện hoặc gây ra
vấn đề.
Ví dụ minh họa: When our monthly expenses increase, the “usual suspects” are rent, utilities, phone bills, and credit card
payments. (Khi chi phí hàng tháng của chúng tôi tăng lên, những “nghi phạm thông thường” là tiền thuê nhà, tiền điện
nước, hóa đơn điện thoại và thanh toán thẻ tín dụng.)
Dịch nghĩa: làm cạn kiệt tài khoản ngân hàng của tôi
Cách sử dụng: “To drain my bank account” được sử dụng để chỉ hành động làm tiêu hết, làm mất hết số tiền có trong tài
khoản ngân hàng cá nhân.
Ví dụ minh họa: The unexpected medical expenses drained my bank account, leaving me with very little money for other
expenses. (Những chi phí y tế bất ngờ đã làm cạn kiệt tài khoản ngân hàng của tôi, để lại rất ít tiền cho các chi tiêu khác.)
2. How do you usually pay your bills - in cash or by another method? [Why?]
I’m all about convenience, so I rarely pay my bills in cash. I prefer to use online payment methods (1) or set up
automatic payments. It saves me the hassle (2) of going to different places to pay each bill, and I can do it all from the
comfort of my couch (3). Plus, I get to keep a digital record of my payments, which is super handy (4).
Cách sử dụng: “Online payment methods” được sử dụng để chỉ các phương thức thanh toán được thực hiện thông qua
internet hoặc các nền tảng trực tuyến.
Ví dụ minh họa: There are various online payment methods available today, such as credit/debit card payments, digital
wallets like PayPal, online banking transfers, and cryptocurrency transactions. (Hiện nay có nhiều phương thức thanh toán
trực tuyến như thanh toán bằng thẻ tín dụng/ghi nợ, ví điện tử như PayPal, chuyển khoản ngân hàng trực tuyến và giao
dịch tiền điện tử.)
Ví dụ minh họa: Dealing with paperwork can be a hassle, especially when there are multiple forms to fill out and various
documents to gather. (Xử lý các giấy tờ có thể là một sự rắc rối, đặc biệt khi có nhiều mẫu đơn cần điền và nhiều tài liệu
khác nhau cần thu thập.)
(3) from (prep) the (det) comfort (n) of (prep) my (possessive adj) couch (n)
from: từ
comfort: sự thoải mái
of: của
my: của tôi
couch: ghế sofa
Dịch nghĩa: từ sự thoải mái của chiếc ghế sofa của tôi
Cách sử dụng: “From the comfort of my couch” được sử dụng để chỉ việc làm hoặc trải nghiệm một điều gì đó từ một vị
trí thoải mái và tiện lợi, thường là tại nhà hoặc trong không gian riêng của mình.
Ví dụ minh họa: I can shop online and order groceries from the comfort of my couch without having to go to the store.
(Tôi có thể mua sắm trực tuyến và đặt hàng thực phẩm từ sự thoải mái của chiếc ghế sofa của tôi mà không cần phải đến cửa hàng.)
Cách sử dụng: “Handy” được sử dụng để chỉ một đối tượng, dịch vụ hoặc công cụ dễ sử dụng và tiện lợi trong việc thực
hiện một nhiệm vụ hoặc hoạt động.
Ví dụ minh họa: A smartphone is a handy device that allows us to stay connected, access information, and perform various
tasks on the go. (Một chiếc điện thoại thông minh là một thiết bị tiện lợi cho phép chúng ta duy trì kết nối, truy cập thông
tin và thực hiện nhiều tác vụ khi đang di chuyển.)
Dịch nghĩa: những sai lầm trong việc thanh toán hóa đơn
Ví dụ minh họa: Forgetting to pay bills on time, entering incorrect payment information, or neglecting to budget for upcom-
ing expenses are common bill-paying blunders that can lead to financial difficulties. (Quên thanh toán hóa đơn đúng hạn,
nhập thông tin thanh toán sai, hoặc không quản lý ngân sách cho các khoản chi tiêu sắp tới là những sai lầm phổ biến trong
việc thanh toán hóa đơn có thể dẫn đến khó khăn tài chính.)
Cách sử dụng: “Misplaced” được sử dụng để chỉ việc đặt một đối tượng, vật phẩm, hoặc thông tin vào một vị trí không
đúng, không phù hợp.
Ví dụ minh họa: I couldn’t find my car keys because I had misplaced them. (Tôi không tìm thấy chìa khóa xe vì tôi đã để
chúng sai chỗ.)
Dịch nghĩa: xem liên tục, xem một loạt phim liên tục
Cách sử dụng: “Binge-watch” được sử dụng để chỉ việc xem một số lượng lớn các tập phim hoặc chương trình truyền
hình liên tục và liên tiếp trong một khoảng thời gian ngắn.
Ví dụ minh họa: I decided to stay in over the weekend and binge-watch my favorite TV series. (Tôi quyết định ở nhà suốt
cuối tuần và xem liên tục loạt phim truyền hình yêu thích của tôi.)
Cách sử dụng: “Procrastination” được sử dụng để chỉ hành động hoặc thói quen của việc trì hoãn, chậm trễ trong việc
hoàn thành nhiệm vụ, công việc hoặc trách nhiệm.
Ví dụ minh họa: I need to stop procrastination and start working on my assignment now, instead of leaving it until the last
minute. (Tôi cần ngừng trì hoãn và bắt đầu làm bài tập của mình ngay bây giờ, thay vì để nó cho đến phút cuối.)
4. Is there anything you could do to make your bills cheaper? [Why/Why not?]
Well, there are a few things I could try to make my bills cheaper. For starters, I could be more mindful (1) of my
energy and water usage, like turning off lights when I’m not in the room or taking shorter showers. Another option is to shop
around for better deals and switch providers if I find a more affordable (2) option. And hey, if I’m feeling really ambitious,
Cách sử dụng: “Mindful” được sử dụng để chỉ sự chú ý và tỉnh thức đến hiện tại, tập trung vào các hoạt động, suy nghĩ
và cảm xúc một cách cẩn thận và không đánh mất trạng thái tỉnh thức.
Ví dụ minh họa: Practicing mindful meditation helps to cultivate a state of awareness and presence in the present moment.
(Thực hành thiền tỉnh thức giúp nuôi dưỡng trạng thái tỉnh thức và hiện diện trong khoảnh khắc hiện tại.)
Cách sử dụng: “Affordable” được sử dụng để chỉ một mức giá hoặc chi phí mà người mua hoặc người sử dụng có thể
chấp nhận hoặc trả được một cách dễ dàng mà không gặp khó khăn tài chính.
Ví dụ minh họa: The hotel offers affordable room rates, making it a great option for budget travelers. (Khách sạn cung cấp
mức giá phòng phải chăng, tạo điều kiện tuyệt vời cho những du khách có ngân sách hạn hẹp.)
Cách sử dụng: “Negotiate” được sử dụng để chỉ quá trình thảo luận và đạt được thỏa thuận hoặc giải quyết một vấn đề
hoặc tranh chấp thông qua việc đàm phán và thương lượng giữa các bên liên quan.
Ví dụ minh họa: I was able to negotiate a better price for the car by discussing it with the seller. (Tôi đã có thể đàm phán giá
tốt hơn cho chiếc ô tô bằng cách thảo luận với người bán.)
Cách sử dụng: “It’s worth a shot” được sử dụng để diễn đạt ý nghĩa rằng một việc gì đó có thể không chắc chắn thành
công, nhưng vẫn đáng để thử hoặc đáng để cố gắng.
Ví dụ minh họa: I don’t know if I’ll get the job, but I’ll apply anyway. It’s worth a shot. (Tôi không biết liệu tôi có được công
việc hay không, nhưng tôi sẽ nộp đơn ứng tuyển. Đáng để thử.)
Bài mẫu
Let me share with you another amazing dish that I learned to prepare. It’s none other than the classic Italian pasta dish
called spaghetti carbonara!
I actually learned to make this delectable (1) dish during my college years when I was studying abroad in Rome, Italy.
Living in the heart of pasta (2) paradise, I couldn’t resist the opportunity to delve into (3) the secrets of Italian cooking.
I learned to prepare spaghetti carbonara from an Italian friend’s grandmother, who was an absolute pro in the
kitchen. She graciously invited (4) me into her cozy home and patiently walked me through the steps of (5) creating the
perfect carbonara sauce. From whisking eggs (6) and grating fresh Parmesan cheese to sautéing (7) crispy pancetta, it
was a true culinary adventure (8).
Learning to prepare spaghetti carbonara filled me with excitement and curiosity. The rich aroma (9) of sizzling pancetta
and the sight of creamy sauce coming together was pure magic. I was eager to understand the traditional techniques
and ingredients (10) that make this dish so iconic in Italian cuisine.
As I followed the instructions and observed the careful balance of flavors, I felt a sense of pride (11) in mastering each
step. Tossing the al dente spaghetti in the silky sauce and garnishing with a sprinkle of black pepper, I could already
anticipate the explosion of flavors (12) awaiting my taste buds.
The moment I took my first bite of homemade spaghetti carbonara, I was overjoyed. The combination of velvety egg
sauce, salty pancetta, and the subtle nuttiness (13) of Parmesan created a symphony of taste (14) that danced on my
palate. It was a culinary triumph (15) and an unforgettable experience.
Learning to prepare this dish allowed me to not only indulge in (16) a delicious meal but also appreciate the artistry
behind Italian cooking. It deepened my love for pasta and ignited a passion for (17) experimenting with different flavors
and cuisines.
To this day, whenever I make spaghetti carbonara, I am transported back to that cozy Roman kitchen, with the laughter
and warmth of new friendships. It reminds me of the power of food to connect people and cultures.
So, learning to prepare spaghetti carbonara was an enriching and delightful journey (18). It brought me closer to the
heart of Italian cuisine, sparked my culinary creativity (19), and left me with a lasting appreciation for the beauty of
simple yet remarkable dishes. I can’t wait to continue exploring new recipes and creating mouthwatering (20)
memories in the kitchen!
Cách sử dụng: “Delectable” được sử dụng để miêu tả một thức ăn hoặc một món đồ uống rất ngon, gây thích thú cho
vị giác.
Ví dụ minh họa: The bakery is known for its delectable pastries and cakes that are always fresh and delicious. (Tiệm bánh
nổi tiếng với những món bánh ngon lành và bánh ngọt luôn tươi ngon và ngon miệng.)
(2) the (adj) heart (n) of (prep) pasta (n) paradise (n)
the: trái, cái
heart: trái tim, trung tâm
of: của
pasta: mì ống, món mì
paradise: thiên đường
Cách sử dụng: “The heart of pasta paradise” được sử dụng để chỉ nơi hoặc vùng đất nổi tiếng với đặc sản mì ống hoặc
các món ăn mì ngon, nơi mà người ta có thể tận hưởng và khám phá những trải nghiệm ẩm thực liên quan đến mì.
Ví dụ minh họa: Italy is often referred to as the heart of pasta paradise, with its diverse regional pasta dishes and rich
culinary traditions. (Ý là thường được coi là trung tâm của thiên đường mì ống, với các món mì đặc sản đa dạng của từng
vùng và truyền thống ẩm thực phong phú.)
Cách sử dụng: “To delve into” được sử dụng để miêu tả hành động khám phá hoặc tìm hiểu một chủ đề, vấn đề hoặc nội
dung cụ thể một cách chi tiết và sâu sắc.
Ví dụ minh họa: I decided to delve into the history of ancient civilizations and spent months researching and reading books
on the subject. (Tôi quyết định thâm nhập vào lịch sử của các nền văn minh cổ đại và dành nhiều tháng để nghiên cứu và
đọc sách về chủ đề này.)
Cách sử dụng: “Graciously invite” được sử dụng để diễn tả việc mời một cách trân trọng, lịch sự, tử tế và nhã nhặn.
Ví dụ minh họa: I would like to graciously invite you to my birthday party next week. (Tôi muốn trân trọng mời bạn đến dự
tiệc sinh nhật của tôi vào tuần sau.)
(5) patiently (adv) walked (v) me (pron) through (prep) the (det) steps (n) of (prep)
patiently: một cách kiên nhẫn
walked: dẫn, hướng dẫn
me: tôi
through: qua, thông qua
the: cái
steps: bước
of: của
Dịch nghĩa: một cách kiên nhẫn dẫn tôi qua các bước của
Cách sử dụng: “Patiently walked me through the steps of” được sử dụng để diễn đạt hành động của một người đã kiên
nhẫn hướng dẫn, dẫn dắt một ai đó qua các bước, quy trình hoặc công việc một cách chi tiết và tỉ mỉ.
Ví dụ minh họa: When I was learning how to use a new software, my colleague patiently walked me through the steps of
setting it up and using its features. (Khi tôi đang học cách sử dụng một phần mềm mới, đồng nghiệp của tôi đã kiên nhẫn
hướng dẫn tôi qua các bước để cài đặt và sử dụng các tính năng của nó.)
Cách sử dụng: “Whisking eggs” được sử dụng để diễn đạt hành động khuấy, đánh trứng bằng dụng cụ như cái đánh
trứng để làm cho lòng trắng và lòng đỏ trở thành một hỗn hợp đồng nhất.
Ví dụ minh họa: To make a fluffy omelette, start by whisking eggs in a bowl until they are well beaten and frothy. (Để làm
một món trứng cuộn xốp, bắt đầu bằng cách đánh trứng trong một tô cho đến khi chúng được đánh đều và có bọt.)
Cách sử dụng: “Sautéing” được sử dụng để miêu tả phương pháp nấu thức ăn bằng cách nhanh chóng chiên xào thức
ăn trong một chút dầu nóng trên một bếp.
Cách sử dụng: “Culinary adventure” được sử dụng để diễn đạt trải nghiệm hoặc khám phá về ẩm thực, thường là việc
khám phá các món ăn, hương vị, và nền ẩm thực của một địa điểm hoặc vùng lãnh thổ cụ thể.
Ví dụ minh họa: As I entered the bakery, the air was filled with the rich aroma of freshly baked bread, making my mouth
water instantly. (Khi tôi bước vào cửa tiệm bánh mì, không khí tràn ngập hương thơm phong phú của bánh mì tươi nướng,
làm nước miếng chảy ngay lập tức.)
Cách sử dụng: “Rich aroma” được sử dụng để miêu tả một mùi hương thơm mạnh mẽ, phong phú và thường liên quan
đến các loại thức ăn, đồ uống hoặc các chất liệu khác.
Ví dụ minh họa: As I entered the bakery, the air was filled with the rich aroma of freshly baked bread, making my mouth
water instantly. (Khi tôi bước vào cửa tiệm bánh mì, không khí tràn ngập hương thơm phong phú của bánh mì tươi nướng,
làm nước miếng chảy ngay lập tức.)
Cách sử dụng: “Traditional techniques and ingredients” được sử dụng để diễn đạt việc sử dụng các phương pháp nấu
nướng, chế biến truyền thống và các nguyên liệu tự nhiên, cổ truyền trong quá trình nấu ăn hoặc làm các món ăn.
Ví dụ minh họa: This family recipe has been passed down through generations, using traditional techniques and ingredients
to create an authentic and flavorful dish. (Công thức gia đình này đã được truyền qua nhiều thế hệ, sử dụng các kỹ thuật và
nguyên liệu truyền thống để tạo ra một món ăn đậm đà và đúng vị.)
Cách sử dụng: “A sense of pride” được sử dụng để miêu tả một trạng thái tâm lý, cảm xúc của sự tự hào, tự tin và lòng
tự tin trong bản thân, thành tựu, hoặc quan hệ của một người
Ví dụ minh họa: When I received the award for my achievements, I felt a great sense of pride knowing that my hard work
and dedication had paid off. (Khi tôi nhận được giải thưởng vì những thành tựu của mình, tôi cảm thấy một cảm giác tự hào
lớn biết rằng công việc cần cù và tận tụy của tôi đã được đền đáp.)
Cách sử dụng: “The explosion of flavors” được sử dụng để miêu tả một trạng thái hoặc trải nghiệm mà có nhiều hương
vị đa dạng và phong phú, thường gắn liền với ẩm thực, đồ uống hoặc các món ăn.
Ví dụ minh họa: With each bite of the dish, there was an explosion of flavors in my mouth, from the tangy and spicy to the
sweet and savory, creating a delightful culinary experience. (Mỗi lần nhai một miếng món ăn, đã có sự bùng nổ của hương vị
trong miệng tôi, từ hương vị chua cay đến hương vị ngọt ngào và thơm ngon, tạo nên một trải nghiệm ẩm thực đáng mừng.)
Cách sử dụng: “Subtle nuttiness” được sử dụng để miêu tả một hương vị hạt tinh tế, nhẹ nhàng và không quá mạnh mẽ
hoặc nồng.
Ví dụ minh họa: The roasted cauliflower had a subtle nuttiness that added depth and richness to the dish, complementing
the other flavors perfectly. (Súp hấp có một hương vị hạt tinh tế, mang đến độ sâu và sự giàu có cho món ăn, hoàn hảo kết
hợp với các hương vị khác.)
Cách sử dụng: “A symphony of taste” được sử dụng để miêu tả sự hòa quyện, tương tác của các hương vị trong một
món ăn hoặc đồ uống, tạo ra một trải nghiệm tuyệt vời cho vị giác.
Ví dụ minh họa: The chef skillfully combined various ingredients to create a symphony of taste in the dish, where the sweet,
salty, and tangy flavors harmonized beautifully, resulting in a culinary masterpiece. (Đầu bếp khéo léo kết hợp các thành
phần khác nhau để tạo ra một bản giao hưởng của hương vị trong món ăn, nơi hương vị ngọt, mặn và chua hòa quyện tuyệt
đẹp, tạo nên một tác phẩm ẩm thực tuyệt vời.)
Cách sử dụng: “A culinary triumph” được sử dụng để miêu tả một thành công lớn trong lĩnh vực ẩm thực, thường là kết
quả của sự sáng tạo, kỹ năng và tài năng của đầu bếp hoặc nhà hàng.
Ví dụ minh họa: The innovative dish created by the chef was a culinary triumph, receiving rave reviews from diners and
establishing the restaurant’s reputation as a top-notch culinary destination. (Món ăn sáng tạo được tạo ra bởi đầu bếp là
một chiến thắng ẩm thực, nhận được sự khen ngợi từ thực khách và xây dựng danh tiếng của nhà hàng là một điểm đến ẩm
thực hàng đầu.)
Cách sử dụng: “Indulge in” được sử dụng để diễn tả hành động thưởng thức hoặc tận hưởng một điều gì đó một cách
thoải mái và thỏa thích.
Ví dụ minh họa: During my vacation, I plan to indulge in the local cuisine and try all the delicious dishes the region has to
offer. (Trong kỳ nghỉ của tôi, tôi dự định tha hồ thưởng thức ẩm thực địa phương và thử tất cả các món ngon mà vùng đất
đó mang lại.)
Cách sử dụng: Ignite a passion for” được sử dụng để miêu tả hành động khơi dậy, kích thích hoặc làm nảy sinh một đam
Ví dụ minh họa: Her trip to the art gallery ignited a passion for painting within her, and she started taking art classes to
further develop her artistic skills. (Chuyến đi của cô đến bảo tàng nghệ thuật đã khơi dậy đam mê với hội họa trong cô, và
cô bắt đầu tham gia các lớp học nghệ thuật để phát triển kỹ năng nghệ thuật của mình.)
(18) an (det) enriching (adj) and (conj) delightful (adj) journey (n)
an: một
enriching: làm giàu, làm phong phú
and: và
delightful: dễ chịu, thú vị
journey: hành trình
Cách sử dụng: “An enriching and delightful journey” được sử dụng để miêu tả một hành trình mang lại sự phong phú, làm
giàu kiến thức và trải nghiệm thú vị, mang lại niềm vui và hạnh phúc cho người tham gia.
Ví dụ minh họa: Traveling to different countries and experiencing diverse cultures can be an enriching and delightful
journey, opening our minds to new perspectives and creating lasting memories. (Du lịch đến các quốc gia khác nhau và trải
nghiệm các nền văn hóa đa dạng có thể là một hành trình làm giàu và thú vị, mở mang tâm hồn với các quan điểm mới và
tạo ra những kỷ niệm lâu dài.)
Cách sử dụng: “Sparked my culinary creativity” được sử dụng để diễn tả việc một sự kiện, trải nghiệm hoặc nguồn cảm
hứng đã kích thích sự sáng tạo về ẩm thực của một người.
Ví dụ minh họa: Attending a cooking workshop sparked my culinary creativity, inspiring me to experiment with new flavors
and techniques in the kitchen. (Tham gia một buổi học nấu ăn đã khơi gợi sự sáng tạo về ẩm thực của tôi, truyền cảm hứng
để thử nghiệm với những hương vị và kỹ thuật mới trong bếp.)
Cách sử dụng: “Mouthwatering” được sử dụng để miêu tả một món ăn hoặc một hương vị mà chỉ nhìn thôi đã khiến bạn
thèm thuồng và mắt rơi nước miếng.
Part 3
Cách sử dụng: “Gradually move on to” được sử dụng để diễn tả hành động chuyển từ một vấn đề, một giai đoạn hoặc
một nhiệm vụ sang một vấn đề, một giai đoạn hoặc một nhiệm vụ khác dần dần và từ từ.
Ví dụ minh họa: After mastering the basic techniques, you can gradually move on to more complex recipes to challenge
yourself in the kitchen. (Sau khi thành thạo các kỹ thuật cơ bản, bạn có thể dần dần chuyển tiếp đến các công thức phức tạp
hơn để thử thách bản thân trong việc nấu ăn.)
Cách sử dụng: “Expand their skills” được sử dụng để diễn tả việc phát triển và mở rộng các kỹ năng của một người hay
một nhóm người.
Ví dụ minh họa: By taking on new challenges and seeking out learning opportunities, individuals can continuously expand
their skills and knowledge in their chosen field. (Bằng việc đối mặt với những thách thức mới và tìm kiếm cơ hội học tập,
mọi người có thể liên tục mở rộng kỹ năng và kiến thức trong lĩnh vực mà họ lựa chọn.)
Cách sử dụng: “Tackle more complex recipes” được sử dụng để miêu tả việc đối mặt với, giải quyết các công thức nấu
ăn phức tạp hơn, đòi hỏi kỹ năng và hiểu biết sâu hơn.
Ví dụ minh họa: Once you feel confident with the basics, you can challenge yourself by tackling more complex recipes that
require advanced techniques and a deeper understanding of ingredients and flavors. (Khi bạn cảm thấy tự tin với những kiến
thức cơ bản, bạn có thể thử thách bản thân bằng cách đối mặt với các công thức nấu ăn phức tạp hơn, đòi hỏi kỹ thuật cao
cấp và sự hiểu biết sâu về nguyên liệu và hương vị.)
Cách sử dụng: “Valuable life skills” được sử dụng để miêu tả những kỹ năng cần thiết trong cuộc sống hàng ngày, có giá
trị và ảnh hưởng lớn đến việc sống và làm việc.
Ví dụ minh họa: Learning how to communicate effectively, manage time, and solve problems are valuable life skills that
can help individuals succeed in their personal and professional lives. (Học cách giao tiếp hiệu quả, quản lý thời gian và giải
quyết vấn đề là những kỹ năng sống có giá trị, có thể giúp cá nhân thành công trong cuộc sống cá nhân và công việc.)
Cách sử dụng: “Promotes independence” được sử dụng để miêu tả việc khuyến khích và thúc đẩy sự phát triển của sự
độc lập trong hành động, quyết định và tự lập.
Ví dụ minh họa: Learning to take responsibility for one’s actions and making decisions on their own promotes independence
and helps individuals develop self-confidence and a sense of autonomy. (Học cách chịu trách nhiệm về hành động của
mình và tự đưa ra quyết định thúc đẩy sự độc lập và giúp cá nhân phát triển tự tin và ý thức tự lập.)
Ví dụ minh họa: Developing self-sufficiency involves acquiring the necessary skills, knowledge, and resources to meet one’s
own needs without relying heavily on others. (Phát triển sự tự cung tự cấp liên quan đến việc thu được những kỹ năng, kiến
thức và tài nguyên cần thiết để đáp ứng nhu cầu của bản thân mà không phụ thuộc quá nhiều vào người khác.)
Cách sử dụng: “Foster creativity” được sử dụng để miêu tả việc khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để phát triển sự
sáng tạo và khả năng tư duy sáng tạo của một người hoặc một nhóm.
Ví dụ minh họa: Providing a stimulating and supportive environment can foster creativity by encouraging individuals to
think outside the box, explore new ideas, and express their unique perspectives through various forms of art, innovation, or
problem-solving. (Cung cấp một môi trường thúc đẩy và hỗ trợ có thể nuôi dưỡng sự sáng tạo bằng cách khuyến khích
cá nhân suy nghĩ sáng tạo, khám phá ý tưởng mới và diễn đạt quan điểm độc đáo của họ thông qua các hình thức nghệ
thuật, sáng tạo hoặc giải quyết vấn đề.)
Cách sử dụng: “Perks” được sử dụng để chỉ các tiện ích, lợi ích mà một người hoặc một nhóm có được từ một tình
huống, một vị trí hoặc một hoạt động.
Ví dụ minh họa: Working for a company with great perks, such as flexible hours, a generous vacation policy, and employee
discounts, can greatly enhance the overall job satisfaction and work-life balance. (Làm việc cho một công ty có những lợi
ích tuyệt vời như thời gian làm việc linh hoạt, chính sách nghỉ phép rộng rãi và giảm giá dành cho nhân viên có thể tăng
đáng kể sự hài lòng tổng thể về công việc và cân bằng giữa công việc và cuộc sống.)
Cách sử dụng: “A hands-on experience” được sử dụng để miêu tả một trải nghiệm mà người tham gia có cơ hội thực
hành, tham gia trực tiếp và tận hưởng hoạt động một cách thực tế.
Ví dụ minh họa: Attending a cooking workshop where you get to chop, sauté, and taste the dishes yourself provides a
hands-on experience that allows you to learn and appreciate the culinary techniques firsthand. (Tham gia một khóa học
nấu ăn nơi bạn được cắt, xào và thưởng thức những món ăn một cách tự mình mang đến một trải nghiệm thực hành cho
phép bạn học hỏi và đánh giá các kỹ thuật nấu ăn một cách trực tiếp.)
Cách sử dụng: “A structured learning environment” được sử dụng để miêu tả một môi trường học tập được tổ chức, có
sự sắp xếp và kế hoạch rõ ràng để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình học tập và phát triển.
Ví dụ minh họa: A structured learning environment provides students with clear expectations, well-defined goals, and a sys-
tematic approach to acquiring knowledge and skills. It includes organized lesson plans, supportive resources, and opportu-
nities for active engagement, fostering a conducive atmosphere for effective learning. (Một môi trường học tập có cấu trúc
cung cấp cho học sinh những mong đợi rõ ràng, mục tiêu xác định và một phương pháp hệ thống để tiếp thu kiến thức
và kỹ năng. Nó bao gồm kế hoạch bài giảng được tổ chức, nguồn tài liệu hỗ trợ và cơ hội tham gia tích cực, tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình học tập hiệu quả.)
Working as a chef
1. How enjoyable do you think it would be to work as a professional chef?
Oh man, working as a professional chef can be an absolute roller coaster of emotions.(1) It’s a fast-paced,
high-pressure environment that requires dedication, creativity, and a love for food. It can be incredibly rewarding to see
people enjoying the dishes you’ve crafted with passion and precision. But, let’s not forget the long hours, the heat of
the kitchen, and the constant demand for perfection. It’s definitely not for the faint of heart, (2) but for those who thrive
on the adrenaline and the joy of creating culinary masterpieces,(3) it can be a truly enjoyable and fulfilling career. (4)
Dịch nghĩa: thực sự là một chuyến tàu lượn siêu tốc của cảm xúc
Cách sử dụng: “An absolute roller coaster of emotions” được sử dụng để miêu tả một trạng thái hoặc trải nghiệm mà
một người trải qua nhiều cảm xúc mạnh mẽ, biến đổi và đầy biến động, tương tự như cảm giác khi trải qua một cuộc
hành trình trên trò chơi tàu lượn siêu tốc.
Dịch nghĩa: không dành cho những người yếu đuối / yếu tim
Cách sử dụng: “Not for the faint of heart” được sử dụng để chỉ rằng một trạng thái, một trải nghiệm hoặc một công việc
không phù hợp hoặc không dành cho những người có tính cách yếu đuối, dễ bị ảnh hưởng bởi những tình huống khó
khăn, nguy hiểm hoặc căng thẳng.
Ví dụ minh họa: Climbing Mount Everest is not for the faint of heart. It requires physical strength, mental resilience, and the
ability to withstand extreme weather conditions. Only those who are truly prepared and have a strong determination should
attempt such a challenging feat. (Leo núi Everest không dành cho những người yếu đuối. Đòi hỏi sức mạnh thể chất, sự
kiên nhẫn tinh thần và khả năng chịu đựng trong điều kiện thời tiết cực đoan. Chỉ những người thật sự chuẩn bị tốt và có
quyết tâm mạnh mẽ mới nên cố gắng vượt qua một thành tựu thách thức như vậy.)
Cách sử dụng: “Culinary masterpieces” được sử dụng để miêu tả những món ăn, công thức nấu ăn hoặc sáng tạo ẩm
thực đặc biệt, tinh tế và tạo nên ấn tượng mạnh với hương vị, hình dạng, và cách trình bày.
Ví dụ minh họa: The chef’s culinary masterpieces are a feast for the senses. Each dish is carefully crafted with unique
flavors, artistic presentations, and a perfect balance of textures. Dining at the restaurant is an unforgettable experience of
indulging in culinary art at its finest. (Những kiệt tác ẩm thực của đầu bếp là một bữa tiệc cho các giác quan. Mỗi món ăn
được chế biến cẩn thận với hương vị độc đáo, cách trình bày nghệ thuật và sự cân đối hoàn hảo giữa các kết cấu. Dùng
bữa tại nhà hàng là một trải nghiệm khó quên của việc thưởng thức nghệ thuật ẩm thực tinh tế nhất.)
Dịch nghĩa: một sự nghiệp đáng làm, mang lại sự thỏa mãn và hạnh phúc
Ví dụ minh họa: She found a fulfilling career in teaching, as she was passionate about educating and making a positive
impact on students’ lives. (Cô ấy đã tìm thấy một sự nghiệp đáng làm trong lĩnh vực giảng dạy, vì cô ấy đam mê việc giáo
dục và tạo ra ảnh hưởng tích cực đến cuộc sống của học sinh.)
Cách sử dụng: “A whole arsenal of skills” được sử dụng để miêu tả một tập hợp đầy đủ các kỹ năng mà một người hoặc
một nhóm người sở hữu hoặc đã phát triển.
Ví dụ minh họa: As a successful entrepreneur, she has a whole arsenal of skills including leadership, problem-solving, ne-
gotiation, and marketing that contribute to her business achievements. (Là một doanh nhân thành công, cô ấy có một kho
vũ khí đầy đủ các kỹ năng bao gồm lãnh đạo, giải quyết vấn đề, đàm phán và marketing góp phần vào thành công kinh
doanh của cô ấy.)
Cách sử dụng: “Excellent culinary skills” được sử dụng để miêu tả những kỹ năng nấu ăn xuất sắc của một người, tức là
khả năng nấu ăn tốt và có thành tựu đáng kể trong lĩnh vực nấu ăn.
Ví dụ minh họa: The chef’s excellent culinary skills are evident in the beautifully presented dishes, harmonious flavors, and
impeccable techniques he demonstrates in the kitchen. (Những kỹ năng nấu ăn xuất sắc của đầu bếp được thể hiện rõ qua
những món ăn được trình bày tinh tế, hương vị hài hòa và kỹ thuật hoàn hảo mà anh ấy thể hiện trong nhà bếp.)
Dịch nghĩa: khả năng suy nghĩ nhanh nhạy trong một tình huống thực tế
Cách sử dụng: “The ability to think on your feet” được sử dụng để miêu tả khả năng suy nghĩ và đưa ra quyết định một
cách linh hoạt và nhanh chóng trong tình huống thay đổi và bất ngờ.
Ví dụ minh họa: In high-pressure situations, such as a live performance or a challenging work project, having the ability to
think on your feet is crucial to quickly adapt, make decisions, and find creative solutions. (Trong những tình huống áp lực
cao, như một buổi biểu diễn trực tiếp hoặc một dự án công việc khó khăn, có khả năng suy nghĩ nhanh nhạy là rất quan
trọng để thích nghi nhanh, đưa ra quyết định và tìm ra những giải pháp sáng tạo.)
Dịch nghĩa: tài năng nghệ thuật, khả năng tỏa sáng trong lĩnh vực nghệ thuật
Cách sử dụng: “Artistic flair” được sử dụng để miêu tả khả năng tỏa sáng và tài năng nghệ thuật của một người, tức là
khả năng sáng tạo và cảm nhận nghệ thuật một cách đặc biệt và độc đáo.
Ví dụ minh họa: Her paintings are characterized by their vibrant colors, unique composition, and artistic flair, demonstrating
her natural talent and ability to express her creativity through visual art. (Những bức tranh của cô ấy được đặc trưng bởi
những màu sắc sống động, cách bố trí độc đáo và tài năng nghệ thuật, thể hiện tài năng tự nhiên và khả năng biểu đạt
sáng tạo của cô ấy qua nghệ thuật hình ảnh.)
3. How much influence do celebrity/TV chefs have on what ordinary people cook?
Oh, celebrity and TV chefs have a massive influence on what ordinary people cook. They’re like the rock stars of
the culinary world! From their cooking shows to their cookbooks, they introduce new recipes, cooking techniques, and
flavor combinations that inspire people to step up their cooking game. (1) They make cooking more accessible and
exciting, encouraging folks to experiment with different ingredients and try out unique dishes. And let’s not forget the
power of social media, where celebrity chefs share their culinary adventures and connect with food enthusiasts (2)
worldwide. They definitely have a tasty impact on what ends up on our plates!
Cách sử dụng: “Step up their cooking game” được sử dụng để chỉ việc cải thiện và nâng cao kỹ năng nấu ăn của một
người, tức là thúc đẩy họ phát triển và tiến bộ trong việc nấu ăn.
Cách sử dụng: “Food enthusiasts” được sử dụng để chỉ những người có đam mê và say mê với thức ăn, tức là những
người thích khám phá, trải nghiệm và chia sẻ về ẩm thực.
Ví dụ minh họa: The food enthusiasts gathered at the culinary festival to indulge in a variety of delicious dishes, exchange
recipes, and engage in passionate conversations about their shared love for food. (Các người đam mê ẩm thực tập trung
tại lễ hội ẩm thực để thưởng thức các món ăn ngon đa dạng, trao đổi công thức nấu ăn và tham gia vào các cuộc
trò chuyện nhiệt tình về tình yêu chung của họ đối với thức ăn.)
TEST 2
Part 1
Science
1. Did you like studying science when you were at school? [Why/Why not?]
Nah, science was never really my thing. (1) I mean, I didn’t hate it or anything, but it just didn’t excite (2) me like
other subjects did. I was more into literature and art, you know? Science was a bit too technical for my taste. (3)
Cách sử dụng: “Be never really my thing” được sử dụng để diễn tả rằng một cái gì đó không bao giờ thực sự là sở thích
hoặc đam mê của mình.
Ví dụ minh họa: Going to loud parties and staying out late have never really been my thing. (Đi đến các buổi tiệc ồn ào và trễ
giờ không bao giờ thực sự là sở thích của tôi.)
Cách sử dụng: “Excite” được sử dụng để diễn tả hành động làm cho ai đó cảm thấy hào hứng, phấn khích hoặc quan tâm
đến điều gì đó.
Ví dụ minh họa: The announcement of the new movie sequel excites the fans. (Thông báo về phần tiếp theo của bộ phim
mới kích thích các fan hâm mộ.)
(3) be (v) a (det) bit (adv) too (adv) technical (adj) for (prep) my (det) taste (n)
be: là
a: một
bit: chút ít
too: quá
technical: kỹ thuật
for: cho
my: của tôi
taste: gu thưởng thức
Cách sử dụng: “Be a bit too technical for my taste” được sử dụng để diễn tả rằng một điều gì đó quá phức tạp, kỹ thuật
đối với sở thích hoặc gu thưởng thức của mình.
Ví dụ minh họa: The scientific journal article was a bit too technical for my taste. (Bài viết trong tạp chí khoa học quá phức
tạp đối với gu thưởng thức của tôi.)
Cách sử dụng: “A mixed bag” được sử dụng để chỉ một tình huống, nhóm hoặc tập hợp các yếu tố, thành phần hoặc điều
kiện có tính chất đa dạng hoặc không nhất quán.
Ví dụ minh họa: The party was a mixed bag of emotions, with some people happy and others feeling disappointed.
(Buổi tiệc là một sự pha trộn các cảm xúc, với một số người vui mừng và những người khác cảm thấy thất vọng.)
Cách sử dụng: “To drone on and on” được sử dụng để diễn tả hành động nói chuyện một cách liên tục, không ngớt và
thường mang tính chất nhàm chán hoặc lặp đi lặp lại.
Ví dụ minh họa: The speaker droned on and on about the same topic, making the audience lose interest. (Người diễn thuyết
nói mãi không ngớt về cùng một chủ đề, khiến khán giả mất đi sự quan tâm.)
Cách sử dụng: “Blow stuff up” được sử dụng để diễn tả hành động tạo ra một hiện tượng nổ hoặc làm nổ lên các vật
phẩm hoặc đồ đạc.
Ví dụ minh họa: In action movies, the heroes often blow stuff up to defeat the villains. (Trong các bộ phim hành động,
những anh hùng thường làm nổ vật phẩm để đánh bại kẻ ác.)
Cách sử dụng: “Be not super into” được sử dụng để diễn tả sự không có mức độ đam mê hoặc hứng thú cao đối với một
điều gì đó.
Ví dụ minh họa: I’m not super into spicy food, but I can tolerate it in small amounts. (Tôi không cực kỳ đam mê đồ ăn cay,
nhưng tôi có thể chịu được trong số lượng nhỏ.)
Cách sử dụng: “My area of fascination” được sử dụng để chỉ lĩnh vực hoặc chủ đề mà mình cảm thấy rất quan tâm, hứng
thú hoặc mê hoặc.
Ví dụ minh họa: Astronomy has always been my area of fascination since I was a child. (Thiên văn học luôn là lĩnh vực
quan tâm của tôi từ khi tôi còn nhỏ.)
Cách sử dụng: “Dive deep into” được sử dụng để diễn tả hành động nghiên cứu, khám phá hoặc tìm hiểu một vấn đề, chủ
đề hoặc lĩnh vực một cách chi tiết và tỉ mỉ.
Ví dụ minh họa: He decided to dive deep into the world of artificial intelligence and study its applications extensively. (Anh
ấy quyết định đi sâu vào thế giới trí tuệ nhân tạo và nghiên cứu ứng dụng của nó một cách rộng rãi.)
Cách sử dụng: “Recent scientific developments” được sử dụng để chỉ các tiến bộ, các phát triển mới nhất trong lĩnh vực
khoa học.
Ví dụ minh họa: Recent scientific developments in gene editing have opened up new possibilities for treating genetic dis-
eases. (Những sự phát triển khoa học gần đây trong việc chỉnh sửa gen đã mở ra những khả năng mới trong việc điều trị
các bệnh di truyền.)
Cách sử dụng: “Pretty groundbreaking” được sử dụng để diễn tả một sự phát hiện, một ý tưởng hoặc một tiến bộ đáng
chú ý và đột phá trong lĩnh vực đó.
Ví dụ minh họa: The new technology has introduced some pretty groundbreaking advancements in the field of renewable
energy. (Công nghệ mới đã mang đến một số tiến bộ đáng chú ý và đột phá trong lĩnh vực năng lượng tái tạo.)
Dịch nghĩa: một yếu tố mang tính thay đổi quan trọng
Cách sử dụng: “A game-changer” được sử dụng để chỉ một yếu tố, một sự kiện hoặc một ý tưởng có khả năng thay đổi
cách thức hoạt động, tình hình, hoặc định hướng của một ngành công nghiệp, một lĩnh vực hoặc một tình huống cụ thể.
Ví dụ minh họa: The invention of the internet was a game-changer that revolutionized the way we communicate and access
information. (Việc phát minh internet đã là một yếu tố thay đổi trò chơi đã cách mạng hóa cách chúng ta giao tiếp và truy
cập thông tin.)
Part 2
Bài mẫu
So, let me tell you about this awesome tourist attraction in my country that I would totally recommend checking out.
It’s Nha Trang City in Vietnam, and trust me, it’s a real gem (1).
First things first, Nha Trang is a coastal city (2) located in the southern part of Vietnam. It’s known for its stunning
beaches (3) and crystal-clear turquoise waters. (4) So if you’re a beach lover like me, this place will blow your mind! (5)
Now, when you visit Nha Trang, there’s no shortage of things to see and do. The most famous attraction there is the
Nha Trang Bay, which is like a slice of paradise. (6) You can spend your days lounging on the white sandy beaches (7),
taking a dip in the refreshing waters, (8) or even try your hand at (9) some thrilling water sports like snorkeling, scuba
If you’re up for a little adventure, I highly recommend taking a boat tour (13) to the nearby islands like Hon Mun and
Hon Tam. These islands offer some of the best snorkeling and diving spots in the region. The vibrant coral reefs and
tropical fish will leave you mesmerized, I guarantee it!
Apart from the beaches and islands, Nha Trang also has some fascinating cultural attractions. (14) One of my favorites
is the Long Son Pagoda. It’s a beautiful Buddhist temple with a giant white Buddha statue sitting atop a hill. The
panoramic view from up there is simply stunning, and it’s a great spot for some Insta-worthy photos! (15)
Now, why would I recommend Nha Trang as a tourist attraction? Well, it’s a perfect blend of (16) relaxation, adventure,
and cultural exploration. You get to soak up the sun (17) on gorgeous beaches, dive into a vibrant underwater world,
and immerse yourself in the local culture. Plus, the seafood in Nha Trang is out of this world! (18) You can feast on
fresh, succulent (19) seafood dishes that will make your taste buds (20) dance with joy.
So, if you’re looking for a place that offers a little bit of everything, Nha Trang is the place to be. It’s a tropical paradise
that will leave you with unforgettable memories. (21) Trust me, you won’t be disappointed!
Cách sử dụng: “A real gem” được sử dụng để miêu tả một điều gì đó đặc biệt, quý giá và đáng để trân trọng.
Ví dụ minh họa: Nha Trang City in Vietnam is a real gem, offering stunning beaches, crystal-clear turquoise waters, and a
vibrant coastal atmosphere that will leave you mesmerized. (Thành phố Nha Trang ở Việt Nam là một viên ngọc quý thực
sự, mang đến những bãi biển tuyệt đẹp, nước biển màu xanh da trời trong suốt và không khí sôi động ven biển sẽ khiến bạn
say đắm.)
Cách sử dụng: “A coastal city” được sử dụng để chỉ một thành phố nằm gần bờ biển hoặc có mối liên kết chặt chẽ
với biển.
Ví dụ minh họa: San Francisco is a popular coastal city known for its iconic Golden Gate Bridge and scenic coastline.
(San Francisco là một thành phố ven biển phổ biến nổi tiếng với cây cầu Golden Gate đặc trưng và bờ biển đẹp.)
Cách sử dụng: “Stunning beaches” được sử dụng để chỉ những bãi biển có vẻ đẹp ngoạn mục, gây ấn tượng mạnh và
đẹp đến choáng ngợp.
Ví dụ minh họa: The Maldives is famous for its stunning beaches with crystal-clear waters and powdery white sand.
(Quần đảo Maldives nổi tiếng với những bãi biển tuyệt đẹp với nước biển trong xanh như ngọc và cát trắng như bột.)
Dịch nghĩa: nước trong suốt như pha lê màu ngọc lam
Cách sử dụng: “Crystal-clear turquoise waters” được sử dụng để chỉ những vùng nước có màu sắc xanh ngọc lam trong
veo, trong suốt như pha lê.
Ví dụ minh họa: The Caribbean is renowned for its beaches with crystal-clear turquoise waters that are perfect for
swimming and snorkeling. (Vùng biển Caribê nổi tiếng với những bãi biển có nước trong suốt như pha lê màu ngọc lam
hoàn hảo để bơi lội và lặn biển.)
Cách sử dụng: “Blow your mind” được sử dụng để diễn tả một trạng thái hoặc trải nghiệm khiến bạn cảm thấy kinh ngạc,
bất ngờ, hoặc đầy ấn tượng.
Ví dụ minh họa: The breathtaking view from the mountaintop will blow your mind. (Cảnh quan tuyệt đẹp từ đỉnh núi sẽ làm
nổ tung ý thức của bạn.)
Cách sử dụng: “A slice of paradise” được sử dụng để chỉ một địa điểm, một vùng đất hoặc một trạng thái tuyệt vời, tươi
đẹp và ngọt ngào như thiên đường.
Ví dụ minh họa: The small tropical island with its pristine beaches and lush greenery is truly a slice of paradise. (Hòn đảo
nhỏ nhiệt đới với những bãi biển trong lành và cảnh quan xanh tươi thực sự là một miếng thiên đường.)
Cách sử dụng: “White sandy beaches” được sử dụng để chỉ những bãi biển có cát mịn màu trắng.
Ví dụ minh họa: The Caribbean is known for its picturesque white sandy beaches that stretch for miles along the coastline.
(Vùng biển Caribê nổi tiếng với những bãi biển cát trắng tuyệt đẹp kéo dài hàng dặm dọc theo bờ biển.)
(8) taking (v) a dip (n) in (prep) the (det) refreshing (adj) waters (n)
taking: thực hiện, thực hiện hành động
a dip: một cuộc nhúng
in: trong
the: cái
refreshing: sảng khoái, mát mẻ
waters: nước
Dịch nghĩa: nhúng mình vào những vùng nước sảng khoái, mát mẻ
Cách sử dụng: “Taking a dip in the refreshing waters” được sử dụng để diễn tả hành động nhúng mình hoặc tắm trong
những vùng nước sảng khoái, mát mẻ để làm dịu cái nóng, cảm thấy thoải mái và thư giãn.
Ví dụ minh họa: After a long hike, there’s nothing better than taking a dip in the refreshing waters of the mountain lake. (Sau
một chuyến đi dài, không có gì tốt hơn là nhúng mình vào những vùng nước mát mẻ của hồ núi.)
Cách sử dụng: “Try your hand at” được sử dụng để khuyến khích ai đó thử sức, thử khả năng trong một hoạt động, một
Ví dụ minh họa: If you’re interested in cooking, why not try your hand at baking a homemade pie? (Nếu bạn quan tâm đến
nấu ăn, tại sao bạn không thử khả năng của mình trong việc làm một chiếc bánh pie tự làm?)
Cách sử dụng: “Absolutely breathtaking” được sử dụng để miêu tả một cái gì đó vô cùng đẹp, đáng kinh ngạc và
tuyệt vời.
Ví dụ minh họa: The view from the mountaintop was absolutely breathtaking, with panoramic vistas of the surrounding
valleys and majestic peaks. (Cảnh quan từ đỉnh núi thật sự đẹp đến mức gây kinh ngạc, với những khung cảnh toàn cảnh
của các thung lũng xung quanh và những đỉnh núi hùng vĩ.)
Cách sử dụng: “Colorful coral reefs” được sử dụng để chỉ những rặng san hô có sự đa dạng màu sắc, đẹp mắt và
tươi sáng.
Ví dụ minh họa: The underwater world is filled with vibrant marine life and breathtakingly colorful coral reefs. (Thế giới dưới
nước tràn đầy đời sống biển phong phú và những rặng san hô đầy màu sắc đẹp mắt.)
Cách sử dụng: “Exotic marine life” được sử dụng để chỉ các loài sinh vật biển có tính chất đặc biệt, độc đáo hoặc không
phổ biến.
Ví dụ minh họa: The coral reefs in the Maldives are home to a diverse range of exotic marine life, including vibrant fish, sea
turtles, and rare species of seahorses. (Các rặng san hô ở Maldives là nơi trú ngụ của một loạt đa dạng sinh vật biển kỳ lạ,
bao gồm cá sặc sỡ, rùa biển và các loài ngựa biển hiếm.)
Dịch nghĩa: tham gia một chuyến tham quan bằng thuyền
Cách sử dụng: “Take a boat tour” được sử dụng để chỉ hành động tham gia vào một chuyến tham quan, khám phá một
khu vực, địa điểm hoặc cảnh quan bằng thuyền.
Ví dụ minh họa: During our vacation, we decided to take a boat tour of the stunning coastline, exploring hidden coves and
enjoying the breathtaking views from the water. (Trong kỳ nghỉ của chúng tôi, chúng tôi quyết định tham gia một chuyến
tham quan bằng thuyền dọc theo bờ biển tuyệt đẹp, khám phá các vịnh ẩn dấu và thưởng thức những cảnh quan tuyệt vời từ
mặt nước.)
Dịch nghĩa: những điểm thu hút văn hóa hấp dẫn
Cách sử dụng: “Fascinating cultural attractions” được sử dụng để chỉ những địa điểm, di tích hoặc hoạt động mang tính
văn hóa, lịch sử, đặc trưng của một vùng, một quốc gia hoặc một nền văn hóa mà gây ấn tượng mạnh và thú vị cho du
khách.
Ví dụ minh họa: The city is known for its fascinating cultural attractions, such as ancient temples, museums, and traditional
performances, that provide visitors with a deep insight into the rich heritage of the region. (Thành phố nổi tiếng với những
điểm thu hút văn hóa thú vị như đền thờ cổ, bảo tàng và các buổi biểu diễn truyền thống, mang đến cho du khách cái nhìn
sâu sắc về di sản văn hóa phong phú của khu vực.)
Cách sử dụng: “Insta-worthy photos” được sử dụng để chỉ những bức ảnh đẹp, thú vị và đáng để chia sẻ trên nền tảng
mạng xã hội Instagram.
Ví dụ minh họa: The picturesque landscapes and vibrant street scenes in the city provide plenty of opportunities to capture
Insta-worthy photos that will impress your followers. (Cảnh quan tuyệt đẹp và những phong cảnh sôi động trong thành phố
mang đến nhiều cơ hội để chụp những bức ảnh đáng để đăng trên Instagram, gây ấn tượng cho người theo dõi của bạn.)
Cách sử dụng: “A perfect blend of” được sử dụng để miêu tả sự kết hợp hoàn hảo, sự pha trộn tốt giữa hai hoặc nhiều
yếu tố, thành phần hoặc tính chất.
Ví dụ minh họa: The dish was a perfect blend of flavors, combining sweet, savory, and spicy elements in just the right
proportions. (Món ăn đó là sự pha trộn hoàn hảo của các hương vị, kết hợp các yếu tố ngọt, mặn và cay với tỷ lệ đúng đắn.)
Cách sử dụng: “Soak up the sun” được sử dụng để chỉ hành động thưởng thức, tận hưởng ánh nắng mặt trời, thường
thông qua việc nằm nghỉ, tắm nắng hoặc tham gia các hoạt động ngoài trời dưới ánh nắng mặt trời.
Ví dụ minh họa: We decided to spend the day at the beach, relaxing and soaking up the sun. (Chúng tôi quyết định dành cả
ngày ở bãi biển, thư giãn và tận hưởng ánh nắng mặt trời.)
Dịch nghĩa: ngoài thế giới này, phi thường, tuyệt vời
Cách sử dụng: “Out of this world” được sử dụng để miêu tả một cái gì đó vượt xa sự bình thường, đáng ngạc nhiên, và
tuyệt vời đến mức không thể tưởng tượng được.
Ví dụ minh họa: The performance of the acrobats was truly out of this world, with their gravity-defying stunts and incredible
flexibility. (Màn trình diễn của các võ sĩ đánh võng thực sự là phi thường, với những pha nguy hiểm chống lại trọng lực và độ
linh hoạt đáng kinh ngạc.)
Cách sử dụng: “Succulent” được sử dụng để miêu tả những loại thực vật có lá hoặc thân cây dày, chứa nhiều nước,
thường có vị ngọt và mọng nước. Tuy nhiên, trong ngữ cảnh đề cập đến món hải sản, từ “succulent” thường được áp dụng
để miêu tả món ăn có thịt mềm, mọng nước và ngon lành.
Cách sử dụng: “Taste buds” được sử dụng để chỉ các cụm tế bào nhỏ trên lưỡi và các phần của miệng người, có chức
năng cảm nhận và phản ứng với các hương vị khác nhau.
Ví dụ minh họa: The spicy curry awakened my taste buds, leaving a lingering heat and a burst of flavors in my mouth. (Món
cà ri cay đã làm cho các nụ vị giác của tôi tỉnh dậy, để lại một cảm giác nóng và một dòng chảy hương vị trong miệng tôi.)
Cách sử dụng: “Unforgettable memories” được sử dụng để chỉ những trải nghiệm, sự kiện hoặc khoảnh khắc đáng nhớ
và khó quên trong cuộc sống
Ví dụ minh họa: Our trip to Paris was filled with unforgettable memories, from witnessing the majestic Eiffel Tower to stroll-
ing along the charming streets of Montmartre. (Chuyến đi của chúng tôi đến Paris tràn đầy những kỷ niệm không thể quên
được, từ việc chiêm ngưỡng tháp Eiffel vĩ đại đến dạo chơi trên những con phố quyến rũ của Montmartre.)
Part 3
informative (4). Another one is the Fine Arts Museum in Ho Chi Minh City, which houses a fantastic collection of
contemporary (5) and traditional Vietnamese artworks. Both these places are definitely worth a visit if you’re into
history and art.
Ví dụ minh họa: The new movie was a big hit at the box office, breaking several records and receiving rave reviews from
critics. (Bộ phim mới đã trở thành một thành công lớn tại phòng vé, phá vỡ nhiều kỷ lục và nhận được những đánh giá tốt từ
các nhà phê bình.)
Cách sử dụng: “Diverse cultures and traditions” được sử dụng để chỉ sự đa dạng về văn hóa và các quy tắc, thói quen, và
giá trị được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Ví dụ minh họa: The city is known for its rich history and diverse cultures and traditions, with people from different
backgrounds living harmoniously and celebrating their unique heritage. (Thành phố này nổi tiếng với lịch sử phong phú và
những văn hóa và truyền thống đa dạng, với người dân từ nhiều nền văn hóa sống hòa thuận và tự hào về di sản độc đáo
của mình.)
Cách sử dụng: “Ethnic groups” được sử dụng để chỉ các cộng đồng người thuộc cùng một dân tộc hoặc nguồn gốc văn
hóa chung, có những đặc trưng và định danh riêng.
Ví dụ minh họa: The country is home to various ethnic groups, each with their own unique traditions, languages, and
customs. (Đất nước này là nơi sinh sống của nhiều nhóm dân tộc khác nhau, mỗi nhóm có truyền thống, ngôn ngữ và
phong tục riêng.)
Dịch nghĩa: cung cấp nhiều thông tin hữu ích và có giá trị
Cách sử dụng: “Informative” được sử dụng để miêu tả cái gì đó chứa đựng thông tin hữu ích và cung cấp kiến thức hoặc
thông tin giá trị.
Ví dụ minh họa: The documentary was highly informative, providing in-depth analysis and factual information on the
subject matter. (Bộ phim tài liệu đã mang tính thông tin cao, cung cấp phân tích sâu sắc và thông tin chính xác về
Dịch nghĩa: liên quan đến thời đại hiện đại, đương đại
Cách sử dụng: “Contemporary” được sử dụng để chỉ những gì liên quan đến thời đại hiện tại hoặc đương đại, thường liên
quan đến nghệ thuật, văn hóa, hoặc xã hội.
Ví dụ minh họa: The museum features a collection of contemporary art, showcasing the works of modern artists from
around the world. (Bảo tàng trưng bày một bộ sưu tập nghệ thuật đương đại, trưng bày các tác phẩm của các nghệ sĩ
hiện đại đến từ khắp nơi trên thế giới.)
2. Do you believe that all museums and art galleries should be free?
Hmm, that’s a tough one. While it would be awesome if all museums and art galleries were free, I understand that
maintaining these places and preserving the artworks require funds. So, I think it’s fair to charge a reasonable fee(1),
but it’s also important to have some free days or discounted tickets for students and locals who might not be able to
afford the regular prices. Accessibility is key, (2) in my opinion.
Cách sử dụng: “Charge a reasonable fee” được sử dụng để miêu tả việc thu tiền phí một khoản phí có mức độ hợp lý,
không quá cao và phù hợp với giá trị hoặc dịch vụ được cung cấp.
Ví dụ minh họa: The fitness center charges a reasonable fee for its membership, making it accessible to a wide range of
people. (Trung tâm thể dục tính một khoản phí hợp lý cho việc làm thành viên, giúp nhiều người có thể tiếp cận.)
Cách sử dụng: “Accessibility is key” được sử dụng để nhấn mạnh rằng tính tiếp cận được là một yếu tố quan trọng hoặc
chìa khóa đối với một sản phẩm, dịch vụ hoặc mục tiêu nào đó.
Ví dụ minh họa: When designing public spaces, accessibility is key to ensure that everyone, regardless of their abilities, can
freely and easily navigate and utilize the facilities. (Khi thiết kế không gian công cộng, tính tiếp cận được là yếu tố quan
3. What kinds of things make a museum or art gallery an interesting place to visit?
For me, it’s all about the variety and interactivity(1). When a museum or art gallery offers a diverse range of (2)
exhibits or artworks, it keeps things fresh and exciting. Also, interactive displays or activities that allow visitors to
engage with the artworks or learn through hands-on experiences (3) are a huge plus. And let’s not forget about a
well-designed and visually appealing (4) space that creates a pleasant atmosphere. All these things come together to
make a museum or art gallery a truly interesting place to explore.
Cách sử dụng: “Interactivity” được sử dụng để chỉ tính tương tác hoặc khả năng tương tác giữa người dùng và một hệ
thống, ứng dụng, trò chơi hoặc trải nghiệm khác.
Ví dụ minh họa: The educational software promotes interactivity by allowing students to actively engage with the content
through quizzes, simulations, and interactive exercises. (TPhần mềm giáo dục khuyến khích tính tương tác bằng cách cho
phép học sinh tương tác tích cực với nội dung thông qua các bài kiểm tra, mô phỏng và bài tập tương tác.)
Cách sử dụng: “A diverse range of” được sử dụng để chỉ sự đa dạng về mặt loại hình, phạm vi hoặc đối tượng.
Ví dụ minh họa: The store offers a diverse range of products, including clothing, electronics, home decor, and accessories.
(Cửa hàng cung cấp một phạm vi đa dạng sản phẩm, bao gồm quần áo, điện tử, trang trí nhà cửa và phụ kiện.)
Dịch nghĩa: những trải nghiệm thực hành, trải nghiệm thực tế
Cách sử dụng: “Hands-on experiences” được sử dụng để chỉ những trải nghiệm mà người tham gia có cơ hội trực tiếp
thực hành, tiếp xúc với một hoạt động, công việc hoặc tình huống
Ví dụ minh họa: The science museum provides hands-on experiences for visitors, allowing them to conduct experiments,
manipulate exhibits, and engage in interactive demonstrations. (Bảo tàng khoa học cung cấp những trải nghiệm thực tế
cho khách tham quan, cho phép họ tiến hành các thí nghiệm, tương tác với các trưng bày và tham gia vào các buổi trình
Cách sử dụng: “Visually appealing” được sử dụng để miêu tả cái gì đó có vẻ ngoài, hình ảnh hoặc thiết kế hấp dẫn và
thu hút mắt người nhìn.
Ví dụ minh họa: The website features a visually appealing layout with vibrant colors, beautiful imagery, and clean typogra-
phy, making it visually engaging for visitors. (Trang web có bố cục hấp dẫn về mặt trực quan với những màu sắc tươi sáng,
hình ảnh đẹp và kiểu chữ sạch sẽ, tạo nên sự hấp dẫn mắt cho người truy cập.)
Cách sử dụng: “Hassle” được sử dụng để chỉ những vấn đề, công việc, hoặc tình huống gây ra sự phiền toái, rắc rối và
tốn thời gian, làm người khác cảm thấy bất tiện hoặc khó chịu.
Ví dụ minh họa: Booking a flight online can sometimes be a hassle due to technical glitches and long wait times. (Việc đặt
vé máy bay trực tuyến đôi khi gặp phải rắc rối do lỗi kỹ thuật và thời gian chờ lâu.)
Cách sử dụng: “Provide valuable insights” được sử dụng để miêu tả hành động cung cấp những thông tin, kiến thức hoặc
hiểu biết có giá trị, mang lại sự hiểu rõ, sâu sắc về một vấn đề hay tình huống nào đó.
Ví dụ minh họa: The research report provides valuable insights into consumer behavior, helping businesses make informed
decisions and develop effective marketing strategies. (Báo cáo nghiên cứu cung cấp những hiểu biết quý báu về hành vi
Cách sử dụng: “A ready-made itinerary” được sử dụng để chỉ một lịch trình hoặc kế hoạch chuyến đi đã được chuẩn bị
sẵn, không cần phải tự tạo ra hay lên kế hoạch từ đầu.
Ví dụ minh họa: The travel agency offers a variety of ready-made itineraries for different destinations, allowing travelers to
choose a pre-planned schedule that suits their preferences and needs. (Công ty du lịch cung cấp nhiều lịch trình đã được
chuẩn bị sẵn cho các điểm đến khác nhau, cho phép du khách lựa chọn một lịch trình được lên kế hoạch trước phù hợp
với sở thích và nhu cầu của họ.)
2. Do you believe that all museums and art galleries should be free?
In some cases, yeah, it can be a bit of a headache. When there’s an influx of (1) tourists in a small area, it can put
a strain on (2) local resources and infrastructure. The increased demand for services and goods might lead to price
hikes, (3) making it harder for locals to afford things. And let’s not forget about the potential overcrowding and
disruption to the local way of life. So, it’s important to find a balance and make sure tourism benefits both tourists and
locals alike.
Cách sử dụng: “An influx of” được sử dụng để chỉ sự đổ xô, sự tăng lên đáng kể của một số lượng lớn người, vật, hoặc
thông tin vào một vùng, một tổ chức hoặc một tình huống cụ thể.
Ví dụ minh họa: The opening of the new shopping mall led to an influx of shoppers, resulting in increased foot traffic and
boosted local businesses. (Việc mở cửa trung tâm mua sắm mới dẫn đến sự đổ xô của người mua hàng, dẫn đến tăng lưu
lượng khách và thúc đẩy các doanh nghiệp địa phương.)
Cách sử dụng: ““Put a strain on” được sử dụng để miêu tả việc tạo ra một sự căng thẳng, áp lực đối với cá nhân, tổ chức
Ví dụ minh họa: The sudden increase in workload put a strain on the employees, leading to stress and decreased
productivity. (Sự tăng đột ngột về khối lượng công việc đã tạo ra một áp lực đối với nhân viên, dẫn đến căng thẳng và sự
giảm năng suất.)
Cách sử dụng: “Price hikes” được sử dụng để chỉ sự tăng giá, tăng trưởng về mức độ giá của một sản phẩm hoặc dịch
vụ trong một thời gian cụ thể.
Ví dụ minh họa: The recent price hikes in gasoline have led to increased transportation costs and higher living expenses for
consumers. (Sự tăng giá xăng dầu gần đây đã dẫn đến tăng chi phí vận chuyển và chi phí sinh hoạt cao hơn đối với người
tiêu dùng.)
3. What sort of impact can large holiday resorts have on the environment?
Oh man, large holiday resorts can have a pretty hefty impact on (1) the environment. First of all, the construction
and development of these resorts can lead to deforestation and destruction of natural habitats. (2) Then there’s the is-
sue of waste management and pollution. (3) The massive amount of water and energy consumption, as well as the dis-
posal of plastic and other waste, can seriously harm the local ecosystem. (4) So, it’s crucial for these resorts to adopt
sustainable practices (5) and minimize their ecological footprint (6) to protect the environment for future generations.
Cách sử dụng: “A pretty hefty impact on” được sử dụng để miêu tả tác động mạnh mẽ, đáng kể lên cá nhân, tổ chức
hoặc tình huống nào đó.
Ví dụ minh họa: The recent economic crisis had a pretty hefty impact on small businesses, causing many of them to close
down permanently. (Cuộc khủng hoảng kinh tế gần đây đã tác động khá mạnh mẽ lên các doanh nghiệp nhỏ, khiến nhiều
doanh nghiệp phải đóng cửa vĩnh viễn.)
Cách sử dụng: “Destruction of natural habitats” được sử dụng để chỉ quá trình hoặc hành động phá hủy môi trường sống
tự nhiên, gây thiệt hại đến hệ sinh thái và các sinh vật sống trong môi trường đó.
Ví dụ minh họa: Deforestation and urbanization have led to the destruction of natural habitats, threatening the survival of
many plant and animal species. (Sự phá rừng và quá trình đô thị hóa đã dẫn đến sự phá hủy môi trường sống tự nhiên, đe
dọa sự tồn tại của nhiều loài thực vật và động vật.)
Cách sử dụng: “Waste management and pollution” được sử dụng để chỉ việc quản lý chất thải và các hoạt động gây ô
nhiễm môi trường.
Ví dụ minh họa: Effective waste management practices and reducing pollution are essential for protecting the environment
and ensuring a sustainable future for generations to come. (Thực hành quản lý chất thải hiệu quả và giảm ô nhiễm là rất
cần thiết để bảo vệ môi trường và đảm bảo một tương lai bền vững cho các thế hệ tương lai.)
Cách sử dụng: “Visually appealing” được sử dụng để miêu tả cái gì đó có vẻ ngoài, hình ảnh hoặc thiết kế hấp dẫn và
thu hút mắt người nhìn.
Ví dụ minh họa: The website features a visually appealing layout with vibrant colors, beautiful imagery, and clean typogra-
phy, making it visually engaging for visitors. (Trang web có bố cục hấp dẫn về mặt trực quan với những màu sắc tươi sáng,
hình ảnh đẹp và kiểu chữ sạch sẽ, tạo nên sự hấp dẫn mắt cho người truy cập.)
Ví dụ minh họa: Pollution and habitat destruction can have a detrimental impact on the local ecosystem, disrupting the
delicate balance between species and threatening biodiversity. (Ô nhiễm và phá hủy môi trường sống có thể tác động tiêu
cực đến hệ sinh thái địa phương, làm gián đoạn sự cân bằng tinh tế giữa các loài và đe dọa đa dạng sinh học.)
Dịch nghĩa: áp dụng những phương pháp bền vững, bảo vệ môi trường
Cách sử dụng: “Adopt sustainable practices” được sử dụng để chỉ việc áp dụng những phương pháp, thực tiễn bền vững
trong hoạt động kinh doanh, sản xuất hoặc cuộc sống cá nhân nhằm bảo vệ môi trường và đảm bảo sự phát triển bền
vững.
Ví dụ minh họa: Businesses and individuals should strive to adopt sustainable practices such as reducing waste, conserv-
ing energy, and promoting renewable resources to minimize their environmental impact. (Các doanh nghiệp và cá nhân nên
nỗ lực áp dụng những phương pháp bền vững như giảm chất thải, tiết kiệm năng lượng và thúc đẩy nguồn tài nguyên tái
tạo để giảm thiểu tác động môi trường của mình.)
TEST 3
Part 1
Online shopping
1. How often do you buy things online? [Why?]
Oh man, I’m a bit of an online shopping addict! (1) I find myself browsing and buying stuff online way too often.
It’s just so convenient, you know? I can shop from the comfort of my couch, (2) compare prices, read reviews, and get
things delivered right to my doorstep. (3) Plus, online shopping offers a wider range of products and deals that I can’t
resist.
Cách sử dụng: “An online shopping addict” được sử dụng để chỉ một người có sự nghiện mua sắm trực tuyến, tức là
người có xu hướng mua sắm qua mạng với tần suất và cường độ cao.
Dịch nghĩa: từ sự thoải mái của chiếc ghế sofa của tôi
Cách sử dụng: “From the comfort of my couch” được sử dụng để miêu tả việc thực hiện một hoạt động, công việc, hay
trải nghiệm từ sự thoải mái và tiện nghi của ghế sofa của mình, tức là không cần phải di chuyển hoặc ra khỏi nhà.
Ví dụ minh họa: I enjoy shopping online from the comfort of my couch. I can browse through countless products, compare
prices, and make purchases without ever leaving my cozy spot. (Tôi thích mua sắm trực tuyến từ sự thoải mái của chiếc
ghế sofa của mình. Tôi có thể duyệt qua vô số sản phẩm, so sánh giá cả và mua hàng mà không cần phải rời khỏi vị trí
thoải mái của mình.)
(3) get (v) things (n) delivered (v) right to my (possessive determiner) doorstep (n)
get: nhận, nhờ vận chuyển
things: những vật, những đồ
delivered: được giao hàng, được vận chuyển
right to my: ngay tận cửa nhà tôi
doorstep: ngưỡng cửa
Dịch nghĩa: nhận những món hàng được giao ngay tận cửa nhà tôi
Cách sử dụng: “Get things delivered right to my doorstep” được sử dụng để diễn tả việc nhờ vận chuyển và giao hàng
trực tiếp đến tận cửa nhà của mình, tức là không cần phải ra khỏi nhà hay di chuyển để nhận được các mặt hàng đã đặt
mua.
Ví dụ minh họa: I love the convenience of online shopping because I can get things delivered right to my doorstep. Whether
it’s groceries, clothing, or electronics, I can simply place an order and wait for them to arrive without having to step outside.
(Tôi thích sự tiện lợi của mua sắm trực tuyến vì tôi có thể nhờ vận chuyển và giao hàng trực tiếp đến tận cửa nhà tôi. Dù
là thực phẩm, quần áo hay thiết bị điện tử, tôi chỉ cần đặt hàng và chờ đợi chúng đến mà không cần phải ra khỏi nhà.)
(adj)
(1) a killer discount
a killer: một cái gì đó rất tuyệt vời, rất hấp dẫn
Dịch nghĩa: một khuyến mãi giảm giá rất hấp dẫn
Cách sử dụng: ”A killer discount” được sử dụng để chỉ một chương trình giảm giá hoặc khuyến mãi đặc biệt, có mức
giảm giá lớn và hấp dẫn đến mức có thể coi là “tuyệt vời”.
Ví dụ minh họa: I couldn’t resist the temptation when I saw they were offering a killer discount on my favorite brand of
shoes. The discount was so significant that I ended up buying multiple pairs. (Tôi không thể cưỡng lại sự cám dỗ khi thấy
họ đang áp dụng một chương trình giảm giá hấp dẫn cho thương hiệu giày yêu thích của tôi. Mức giảm giá đến mức đáng
kể đến nỗi tôi đã mua nhiều đôi.)
Cách sử dụng: “Rock them on the streets” được sử dụng để diễn tả việc mặc, diện hoặc sử dụng một vật phẩm, đồ trang
sức hoặc trang phục một cách tự tin và phong cách khi bạn đang đi ra phố.
Ví dụ minh họa: I finally bought those trendy sunglasses, and I can’t wait to rock them on the streets. They’ll definitely add a
cool and fashionable touch to my outfits, and I’m excited to show them off to everyone. (Cuối cùng tôi đã mua được những
chiếc kính râm thời thượng đó, và tôi không thể chờ đợi được để diện chúng trên đường phố. Chúng chắc chắn sẽ thêm
một điểm nhấn thời trang và phong cách vào trang phục của tôi, và tôi háo hức để khoe chúng với mọi người.)
3. Do you ever see things in shops and then buy them online? [Why/Why not?]
Oh yeah, guilty as charged! I sometimes see things in shops and then end up (1) buying them online. Why? Well,
mostly it’s because of the price. Online stores often have better deals and discounts, so I can save some extra cash.
Plus, I can read customer reviews and do a quick price comparison to make sure I’m getting fthe best bang for my
buck. (2) It’s like a secret mission to score the best deal! (3)
Cách sử dụng: “end up” được sử dụng để diễn tả kết quả hoặc tình huống cuối cùng sau một chuỗi sự kiện hoặc
hành động.
Ví dụ minh họa: I was planning to go to the beach, but it started raining, so I ended up staying at home and watching
movies. (Tôi dự định đi biển, nhưng trời bắt đầu mưa, vì vậy cuối cùng tôi ở nhà và xem phim.)
(2) the best (adj) bang (n) for (prep) my buck (n)
the best: tốt nhất
bang: sự tác động mạnh mẽ hoặc giá trị lớn
for: cho, đối với
my buck: tiền của tôi (có thể hiểu là giá trị hoặc số tiền tôi đã chi tiêu)
Cách sử dụng: “The best bang for my buck” được sử dụng để chỉ việc nhận được giá trị tốt nhất hoặc hiệu quả tốt nhất
cho số tiền mình đã chi tiêu. Nó thể hiện sự tìm kiếm sự cân đối giữa chất lượng và giá trị.
Ví dụ minh họa: I did a lot of research before buying this smartphone, and I must say it’s the best bang for my buck. It has all
the features I need, performs exceptionally well, and the price is reasonable compared to other options in the market. (Tôi
đã nghiên cứu rất nhiều trước khi mua chiếc điện thoại thông minh này, và tôi phải nói rằng nó là sự lựa chọn tốt nhất
cho số tiền mà tôi đã chi tiêu. Nó có tất cả các tính năng mà tôi cần, hoạt động rất tốt, và giá cả hợp lý so với các lựa
chọn khác trên thị trường.)
Dịch nghĩa: giành được giao dịch tốt nhất, ưu đãi tốt nhất
Cách sử dụng: “score the best deal” được sử dụng để chỉ việc thành công trong việc tìm và đạt được một giao dịch hoặc
ưu đãi tốt nhất, thường là với giá trị tốt nhất hoặc mức giá thấp nhất.
Ví dụ minh họa: I spent hours comparing prices and negotiating, but in the end, I scored the best deal on the car I wanted.
(Tôi đã dành nhiều giờ so sánh giá và đàm phán, nhưng cuối cùng, tôi đã giành được giao dịch tốt nhất cho chiếc ô tô mà
tôi muốn.)
4. Do you think the popularity of online shopping is changing your town or city centre? [Why/Why not?]
Definitely! The popularity of online shopping is like a tornado shaking things up in my town. With more people
turning to online stores, traditional brick-and-mortar shops (1) are facing tough competition. You can’t blame folks for
choosing convenience and better deals. It’s changing the landscape, with some stores struggling to survive while
others adapt (2) by creating an online presence. (3) It’s a sign of the times, the way I see it, and the town center will
never be the same again.
Dịch nghĩa: các cửa hàng truyền thống có mặt vật lý tại địa điểm cụ thể
Cách sử dụng: “traditional brick-and-mortar shops” được sử dụng để chỉ những cửa hàng truyền thống mà khách hàng
có thể đến trực tiếp để mua hàng, so sánh và kiểm tra sản phẩm trước khi mua.
Ví dụ minh họa: Despite the rise of online shopping, traditional brick-and-mortar shops still play an important role in
the retail industry. Many customers prefer the experience of visiting a physical store, interacting with products, and
receiving immediate assistance from salespeople. (Mặc dù mua sắm trực tuyến đang ngày càng phổ biến, các cửa hàng
truyền thống vẫn đóng vai trò quan trọng trong ngành bán lẻ. Nhiều khách hàng thích trải nghiệm việc đến một cửa hàng vật
lý, tương tác với sản phẩm và nhận được sự hỗ trợ ngay lập tức từ nhân viên bán hàng.)
Dịch nghĩa: từ sự thoải mái của chiếc ghế sofa của tôi
Cách sử dụng: “adapt” được sử dụng để chỉ hành động hoặc quá trình thích nghi hoặc điều chỉnh để phù hợp với một
tình huống, môi trường, hoặc yêu cầu mới. Nó bao gồm việc thích ứng, thay đổi, hoặc thích nghi với những thay đổi và tình
huống mới.
Ví dụ minh họa: The ability to adapt is crucial in today’s rapidly changing world. Companies need to adapt their strategies to
new market trends, individuals must adapt to new technologies and ways of working, and societies need to adapt to social
and environmental challenges. (Khả năng thích nghi là rất quan trọng trong thế giới thay đổi nhanh chóng ngày nay. Các
công ty cần điều chỉnh chiến lược của mình theo xu hướng thị trường mới, cá nhân phải thích nghi với công nghệ mới và
cách làm việc mới, và xã hội cần thích nghi với những thách thức xã hội và môi trường.)
Cách sử dụng: “an online presence” được sử dụng để chỉ việc tồn tại và hoạt động của một cá nhân, tổ chức hoặc doanh
nghiệp trên internet. Nó liên quan đến sự hiện diện và tương tác của họ trên các nền tảng trực tuyến như trang web, mạng
xã hội, blog và các kênh truyền thông khác.
Ví dụ minh họa: Building and maintaining an online presence is crucial for businesses in today’s digital age. It allows them
to reach a wider audience, promote their products or services, engage with customers, and establish their brand identity.
(Xây dựng và duy trì sự hiện diện trực tuyến là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp trong thời đại kỹ thuật số hiện
nay. Nó cho phép họ tiếp cận với một đối tượng khách hàng rộng hơn, quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của mình, tương
tác với khách hàng và xây dựng danh tiếng thương hiệu của mình.)
Part 2
Describe a time when you enjoyed visiting a member of your family in their home.
You should say:
• who you visited and where they lived
• why you made this visit
• what happened during this visit
and explain what you enjoyed about this visit.
Let me tell you about this awesome time when I had a blast (1) visiting a family member at their place. So, I visited my
cousin, Lisa, who lives in a cozy little town called Greenville. Now, Lisa and I go way back, (2) and we’ve always been
close. So, when she invited me to spend a weekend at her place, I jumped at the chance to catch up (3) and have some
quality family time.
The main reason for this visit was simple - we missed each other’s company! Life gets busy, you know, with work,
responsibilities, and all that jazz. (4) So, this visit was an opportunity to reconnect, share stories, and just enjoy each
other’s presence without any distractions.
During the visit, we did all sorts of fun stuff! We cooked together, reminiscing about (5) the family recipes and adding
our own twists. We laughed, we danced, and we even had a mini karaoke night, belting out (6) our favorite tunes like
there was no tomorrow. We took long walks in the neighborhood, exploring the local shops and blow your mind! (5)
Now, when you visit Nha Trang, there’s no shortage of things to see and do. The most famous attraction there is the
Nha Trang Bay, which is like a slice of paradise. (6) You can spend your days lounging on the chatting about everything
under the sun. (7) And of course, we stayed up late, sipping hot cocoa and sharing secrets like we did when we were
kids.
What I truly enjoyed about this visit was, the sense of belonging and comfort (8) that filled the air. Being in Lisa’s home,
surrounded by familiar faces and cherished memories, (9) made me feel right at home. We laughed till our bellies
hurt, (10) shared inside jokes, and created new memories that I’ll treasure (11) forever. It was a warm and welcoming
environment where I could just be myself, and that’s something money can’t buy.
Spending time with family is a precious gift, and this visit reminded me of the importance of nurturing (12) those
relationships. It’s in those simple moments of connection that we find true happiness. I left Lisa’s home with a full
heart, (13) knowing that no matter where life takes us, our bond as a family will always be strong.
So, that’s the story of my enjoyable visit to Lisa’s place in Greenville. It was a time filled with laughter, love, and the joy
of being in the company of someone (14) who knows you inside out. (15) Family is everything, and I’ll always treasure
those moments we shared during that special visit.
Dịch nghĩa: một trải nghiệm vui vẻ, thú vị và đáng nhớ
Cách sử dụng: “a blast” được sử dụng để diễn tả một trạng thái vui vẻ, phấn khích và đáng nhớ. Nó thường được sử
dụng để miêu tả một sự kiện, hoạt động hoặc trải nghiệm tạo ra cảm giác hứng khởi và thú vị
Ví dụ minh họa: We had a blast at the concert last night. The music was incredible, and we danced the whole night. (Chúng
tôi đã có một trải nghiệm vui vẻ tuyệt vời tại buổi hòa nhạc tối qua. m nhạc thật tuyệt vời, và chúng tôi đã nhảy múa suốt cả
đêm.)
Cách sử dụng: “go way back” được sử dụng để chỉ mối quan hệ, sự quen biết đã tồn tại từ rất lâu, thường ám chỉ quan hệ
bạn bè hoặc quan hệ cá nhân mà đã kéo dài suốt nhiều năm.
Ví dụ minh họa: John and I go way back. We’ve been best friends since kindergarte. (John và tôi biết nhau từ rất lâu. Chúng
tôi đã là bạn thân từ mẫu giáo.)
Cách sử dụng: “catch up” được dùng trong trường hợp hai hoặc nhiều người lâu ngày không gặp và cùng trò chuyện với
nhau để biết cuộc sống hiện tại của nhau như thế nào.
Ví dụ minh họa: Lisa and I haven’t seen each other for over a year. So yesterday when she visited my home, I was excited
and spent the whole evening catching up with her. (Lisa và tôi đã không gặp nhau hơn một năm rồi. Vì vậy hôm qua khi cô
ấy đến thăm nhà tôi, tôi đã thật hạnh phúc và dành cả buổi tối để trò chuyện cùng cô ấy.)
Dịch nghĩa: tất cả những điều tương tự, các vấn đề tương tự
Cách sử dụng: “all that jazz” được sử dụng để chỉ một danh sách hoặc mô tả các điều tương tự hoặc các vấn đề liên
quan đến chủ đề được đề cập.
Ví dụ minh họa: I need to buy groceries, run errands, clean the house, and all that jazz. (Tôi cần mua đồ tạp hóa, làm các
công việc linh tinh, dọn dẹp nhà cửa, và tất cả những công việc tương tự..)
Dịch nghĩa: hồi tưởng, nhớ lại về một chủ đề, một sự kiện hoặc một thời điểm trong quá khứ
Cách sử dụng: “reminiscing about” được sử dụng để diễn tả hành động nhớ lại, hồi tưởng về một sự kiện hoặc kỷ niệm
trong quá khứ, thường đi kèm với việc chia sẻ và tái hiện lại những kỷ niệm đó.
Ví dụ minh họa: We sat around the campfire, reminiscing about our childhood adventures and the fun times we had
together. (Chúng tôi ngồi quanh lửa trại, hồi tưởng về những cuộc phiêu lưu thời thơ ấu và những khoảnh khắc vui vẻ chúng
tôi đã có cùng nhau.)
Dịch nghĩa: hát với giọng hùng hồn, hát một cách mạnh mẽ và to lớn
Cách sử dụng: “belt out” được sử dụng để chỉ hành động hát một cách nhiệt tình, đầy cảm xúc và mạnh mẽ, thường là
với giọng cao và âm lượng lớn.
Ví dụ minh họa: She stepped on stage and belted out a powerful rendition of the song, captivating the entire audience with
her incredible voice. (Cô ấy lên sân khấu và hát một phiên bản mạnh mẽ của bài hát, thu hút toàn bộ khán giả với giọng hát
đáng kinh ngạc của mình.)
Cách sử dụng: “chatting about everything under the sun” được sử dụng để mô tả việc trò chuyện một cách tự do và thoải
mái về mọi chủ đề có thể có, không có hạn chế về đề tài.
Ví dụ minh họa: Whenever we meet up for coffee, we can spend hours chatting about everything under the sun, from
movies and books to travel and current events. (Mỗi khi gặp nhau uống cà phê, chúng tôi có thể dành nhiều giờ để trò
chuyện về mọi thứ trên đời, từ phim ảnh và sách đến du lịch và sự kiện hiện tại.)
Cách sử dụng: “the sense of belonging and comfort” được sử dụng để chỉ cảm giác rằng bạn thuộc về và được chấp
nhận trong một nhóm hoặc cộng đồng nào đó, và cảm giác thoải mái và an ủi khi bạn ở trong một môi trường hoặc tình
huống cụ thể.
Ví dụ minh họa: Moving to a new city can be challenging, but once I found a group of friends who shared my interests, I
experienced a strong sense of belonging and comfort. (Chuyển đến một thành phố mới có thể đầy thách thức, nhưng sau
khi tìm được một nhóm bạn có cùng sở thích, tôi đã có cảm giác rõ ràng thuộc về và thoải mái.)
Dịch nghĩa: những ký ức đáng quý, những kỷ niệm được trân trọng
Cách sử dụng: “cherished memories” được sử dụng để chỉ những ký ức đáng quý và quan trọng trong cuộc sống, những
Ví dụ minh họa: The family vacations we took when I was a child are some of my most cherished memories. The laughter,
the adventures, and the quality time spent together create lasting bonds and cherished memories that I will always hold
dear. (Những kỳ nghỉ gia đình chúng tôi đã trải qua khi tôi còn nhỏ là những kỷ niệm đáng quý nhất của tôi. Tiếng cười,
những cuộc phiêu lưu và thời gian chất lượng đã tạo nên những kết nối bền vững và những kỷ niệm quý giá mà tôi luôn
trân trọng.)
Cách sử dụng: “laugh till our bellies hurt” được sử dụng để miêu tả một trạng thái cười vui vẻ, hài hước đến mức làm cho
bụng đau vì cười nhiều.
Ví dụ minh họa: Whenever we get together, we always end up sharing funny stories and jokes that make us laugh till our bel-
lies hurt. It’s such a joyous and lighthearted experience. (Mỗi khi chúng tôi tụ tập, chúng tôi luôn chia sẻ những câu chuyện
hài hước và những trò đùa khiến chúng tôi cười cho đến khi đau cả bụng. Đó là một trải nghiệm vui vẻ và nhẹ nhàng.)
Cách sử dụng: “treasure” được sử dụng để chỉ hành động coi trọng, trân trọng và đánh giá cao một điều gì đó hoặc
một người.
Ví dụ minh họa: I treasure the time I spend with my family. Their love and support are invaluable to me, and I cherish every
moment we have together. (Tôi coi trọng thời gian tôi dành cho gia đình. Tình yêu và sự hỗ trợ của họ vô giá đối với tôi, và
tôi coi trọng từng khoảnh khắc chúng tôi có bên nhau.)
Dịch nghĩa: nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ, phát triển
Cách sử dụng: “nurture” được sử dụng để chỉ hành động nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ và phát triển một cái gì đó, chẳng
hạn như một ý tưởng, một mối quan hệ, một tình yêu, một sự nghiệp.
Ví dụ minh họa: Parents play a crucial role in nurturing their children’s development. They provide love, support, and
guidance to help their children grow and thrive. (Cha mẹ đóng vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng sự phát triển của
Dịch nghĩa: một trái tim tràn đầy cảm xúc, lòng biết ơn
Cách sử dụng: “a full heart” được sử dụng để miêu tả trạng thái của trái tim khi cảm thấy rất biết ơn, hạnh phúc và tràn
đầy cảm xúc tích cực.
Ví dụ minh họa: I walked away from the event with a full heart, overwhelmed by the love and support I received from my
friends and family. Their presence and kind words filled me with gratitude and joy. (Tôi rời khỏi sự kiện với một trái tim tràn
đầy cảm xúc, tràn đầy tình yêu và sự hỗ trợ tôi nhận được từ bạn bè và gia đình. Sự hiện diện và những lời tốt đẹp của họ
làm tôi tràn đầy lòng biết ơn và hạnh phúc.)
Cách sử dụng: “being in the company of someone” được sử dụng để diễn tả việc ở gần và kết hợp với ai đó, có thể là bạn
bè, gia đình, người thân, hoặc bất kỳ ai khác.
Ví dụ minh họa: I always feel happy and at ease when I’m in the company of my best friend. We have a great time together,
sharing stories, laughing, and enjoying each other’s presence. (Tôi luôn cảm thấy hạnh phúc và thoải mái khi ở bên cạnh
người bạn thân nhất của tôi. Chúng tôi có thời gian tuyệt vời cùng nhau, chia sẻ câu chuyện, cười đùa và tận hưởng sự hiện
diện của nhau.)
Cách sử dụng: “knows you inside out” được sử dụng để diễn tả việc một người nào đó hiểu rõ về bạn, bao gồm cả những
suy nghĩ, tâm trạng, tính cách, sở thích và những khía cạnh khác của cuộc sống của bạn.
Ví dụ minh họa: My best friend has known me for years, and she knows me inside out. She can anticipate my reactions,
finish my sentences, and provide support and understanding without me even saying a word. (Người bạn thân của tôi đã
biết tôi từ nhiều năm nay, và cô ấy hiểu rõ về tôi từ bên trong đến bên ngoài. Cô ấy có thể dự đoán phản ứng của tôi, hoàn
thành câu nói của tôi và cung cấp sự hỗ trợ và sự hiểu biết mà không cần tôi nói một từ.)
Family occasions
1. When do families celebrate together in your country?
In my country, families celebrate together on various occasions. We have big get-togethers(1)during festivals like
Christmas, New Year’s, and Thanksgiving. Birthdays and weddings are also prime times (2) for families to come
together, stuff their faces with delicious food, and have a jolly good time. (3) Basically, any excuse to party and be with
loved ones is a reason for families to celebrate together!
Cách sử dụng: “get-togethers” được sử dụng để chỉ các hoạt động, sự kiện hoặc buổi họp mặt giữa nhóm người, thường
là trong một tình huống không chính thức hoặc để thể hiện tình đoàn kết và giao lưu.
Ví dụ minh họa: We often organize get-togethers with our friends on weekends. It’s a great opportunity to catch up, share
stories, and have a good time together. (Chúng tôi thường tổ chức các buổi tụ họp với bạn bè vào cuối tuần. Đó là cơ hội
tuyệt vời để bắt kịp nhau, chia sẻ câu chuyện và có thời gian tốt cùng nhau.)
Dịch nghĩa: thời gian tốt nhất, thời điểm đỉnh cao, thời kỳ quan trọng
Cách sử dụng: “prime times” được sử dụng để chỉ những thời điểm hoặc khoảng thời gian đặc biệt quan trọng, phổ biến
hoặc thuận lợi để thực hiện hoặc tham gia vào một hoạt động hoặc sự kiện cụ thể.
Ví dụ minh họa: The prime times to visit the amusement park are during the summer months and on weekends when fam-
ilies have more free time. (Thời gian tốt nhất để đến công viên giải trí là trong những tháng hè và vào các ngày cuối tuần
khi gia đình có nhiều thời gian rảnh hơn.)
Dịch nghĩa: một thời gian vui vẻ, thú vị, hạnh phúc
Cách sử dụng: “a jolly good time” được sử dụng để diễn tả việc trải qua một khoảng thời gian vui vẻ, hạnh phúc, thường
kèm theo niềm vui, nụ cười và sự thoải mái.
Ví dụ minh họa: We had a jolly good time at the beach, playing games, swimming, and enjoying the sunshine. (Chúng tôi đã
2. How often do all the generations in a family come together in your country?
Hmm, I’d say it really depends on the family and their dynamics. Some families make it a point to(1)gather all the
generations on a regular basis, like once a month or so. They have these awesome traditions where grandparents,
parents, and grandkids bond over (2) games, food, and stories. But hey, not all families are like that. Some might find it
harder to coordinate schedules (3) or live far apart, so they come together on special occasions or whenever they can
manage it.
Dịch nghĩa: quyết tâm, quyết định hoặc cam kết làm một việc gì đó, thường là một việc quan trọng hoặc cần thiết
Cách sử dụng: “make it a point to” được sử dụng khi bạn quyết định, cam kết hoặc quyết tâm làm một việc cụ thể,
thường là một việc quan trọng hoặc cần thiết trong mục tiêu hoặc lịch trình của bạn.
Ví dụ minh họa: I make it a point to exercise for at least 30 minutes every day to maintain my physical fitness. (Tôi quyết
tâm tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày để duy trì sức khỏe cơ thể của mình.)
Dịch nghĩa: tạo mối quan hệ chặt chẽ, gắn kết hoặc tạo sự gắn bó thông qua việc chia sẻ, trò chuyện hoặc
trải nghiệm chung
Cách sử dụng: “bond over” được sử dụng khi hai hoặc nhiều người tạo ra một mối quan hệ gắn kết, thường thông qua
việc chia sẻ cùng sở thích, quan điểm, kinh nghiệm hoặc sự tương tác chung.
Ví dụ minh họa: We bonded over our love for hiking and spent many weekends exploring the mountains together. (Chúng
tôi tạo sự gắn kết thông qua sự đam mê leo núi và đã dành nhiều cuối tuần khám phá các dãy núi cùng nhau.)
Dịch nghĩa: điều chỉnh, sắp xếp hoặc phối hợp lịch trình của các bên liên quan để đảm bảo sự phù hợp và hợp tác trong
việc thực hiện các hoạt động, cuộc họp hoặc sự kiện
Cách sử dụng: “coordinate schedules” được sử dụng khi bạn cần sắp xếp hoặc phối hợp lịch trình của nhiều người hoặc
nhiều hoạt động khác nhau để đạt được sự thống nhất và sự phù hợp trong việc thực hiện chúng.
Ví dụ minh họa: The project manager is responsible for coordinating schedules and ensuring that all team members are
available for the important meeting next week. (Người quản lý dự án có trách nhiệm phối hợp lịch trình và đảm bảo rằng
tất cả các thành viên trong nhóm có sẵn để tham dự cuộc họp quan trọng vào tuần tới.)
3. Why is it that some people might not enjoy attending family occasions?
Well, not everyone is a fan of family occasions, you know? Some people might feel uncomfortable in big
Cách sử dụng: “strained relationships” được sử dụng để chỉ mối quan hệ giữa các cá nhân hoặc các bên mà không ổn
định, đầy căng thẳng hoặc không hòa hợp.
Ví dụ minh họa: constant arguments and disagreements have led to strained relationships between the siblings. There is a
lack of trust and understanding, and it has become difficult for them to communicate effectively with one another. (Những
cuộc tranh cãi và mâu thuẫn liên tục đã gây ra mối quan hệ căng thẳng giữa các anh em. Thiếu sự tin tưởng và sự hiểu
biết, và việc giao tiếp hiệu quả giữa họ đã trở nên khó khăn.)
Cách sử dụng: “awkward dynamics” được sử dụng để diễn tả tình hình tương tác hoặc quan hệ mà mang tính ngượng
ngùng, khó xử, và không tự nhiên.
Ví dụ minh họa: After their breakup, there were awkward dynamics between Jane and John whenever they were in the same
room. They struggled to find common ground and engage in comfortable conversation, leading to tense and uncomfortable
interactions. (Sau khi chia tay, có sự tương tác ngượng ngùng giữa Jane và John mỗi khi họ ở cùng một phòng. Họ gặp
khó khăn trong việc tìm điểm chung và tham gia vào cuộc trò chuyện thoải mái, dẫn đến những tương tác căng thẳng và
không thoải mái.)
Cách sử dụng: “unresolved conflicts” được sử dụng để chỉ tình hình xung đột hoặc mâu thuẫn mà vẫn chưa được giải
quyết hoặc hòa giải.
Ví dụ minh họa: The family gathering became tense due to unresolved conflicts from the past. The underlying issues were
still present, causing discomfort and preventing the family members from fully enjoying each other’s company. (Buổi sum
Cách sử dụng: “solace” được sử dụng để chỉ sự an ủi, sự động viên hoặc sự tìm được sự an tâm trong tình huống khó
khăn hoặc buồn bã.
Ví dụ minh họa: During times of grief, her friends provided solace and support, helping her through the difficult moments.
Their presence and kind words brought her comfort and reassurance that she was not alone. (Trong những thời điểm tang
thương, bạn bè của cô đã mang đến sự an ủi và hỗ trợ, giúp cô vượt qua những khoảnh khắc khó khăn. Sự hiện diện và
những lời ngọt ngào của họ mang lại cho cô sự an ủi và niềm tin rằng cô không đơn độc.)
Cách sử dụng: “intimate settings” được sử dụng để chỉ những không gian, không gian sống hoặc tình huống có tính chất
thân mật, riêng tư và gần gũi.
Ví dụ minh họa: They chose to have their wedding ceremony in an intimate setting, with only close friends and family pres-
ent. The small garden venue created a cozy and personal atmosphere, allowing them to share their special day with their
loved ones in a meaningful way. (Họ đã chọn tổ chức lễ cưới của mình trong một không gian thân mật, chỉ có bạn bè thân
thiết và gia đình gần gũi hiện diện. Địa điểm vườn nhỏ tạo nên một không gian ấm cúng và cá nhân, cho phép họ chia sẻ
ngày trọng đại của mình với những người thân yêu một cách ý nghĩa.)
Dịch nghĩa: một yếu tố, sự kiện hoặc thay đổi mang tính toàn diện và có sức ảnh hưởng lớn, làm thay đổi hoàn toàn tình
hình hiện tại.
Ví dụ minh họa: The invention of the internet was a total game-changer in the way people communicate and access
information. It revolutionized the way we live, work, and interact with the world. (Việc phát minh internet là một thay đổi
toàn diện trong cách mọi người giao tiếp và truy cập thông tin. Nó cách mạng hóa cách chúng ta sống, làm việc và tương
tác với thế giới.)
Cách sử dụng: “make a world of difference” được sử dụng để diễn tả việc tạo ra sự khác biệt to lớn trong một tình huống,
một sự kiện hoặc trong cuộc sống của một người.
Ví dụ minh họa: The support and encouragement I received from my mentor made a world of difference in my career. Their
guidance and belief in my abilities propelled me forward and helped me achieve success beyond what I had imagined. (Sự
hỗ trợ và khích lệ từ người hướng dẫn đã tạo ra một sự khác biệt lớn trong sự nghiệp của tôi. Sự chỉ dẫn và niềm tin vào
khả năng của tôi đã đẩy tôi đi xa hơn và giúp tôi đạt được thành công vượt xa những gì tôi tưởng tượng.)
Cách sử dụng: “have their backs” được sử dụng để diễn tả việc đứng về phía ai đó, ủng hộ và bảo vệ họ trong một tình
huống hoặc một cuộc đấu tranh.
Ví dụ minh họa: Friends should always have each other’s backs, supporting and standing up for one another through thick
and thin. It’s important to be there for your friends, offering a helping hand and providing a sense of security and loyalty.
(Bạn bè luôn nên ủng hộ lẫn nhau, đứng về phía nhau qua những thăng trầm. Quan trọng là luôn ở bên cạnh bạn bè, giúp
đỡ và cung cấp một cảm giác an toàn và lòng trung thành.)
2. How important do you think it is for families to eat together at least once a day?
Oh, I think it’s super important for families to eat together at least once a day. It’s like a sacred time when every-
one can come together, put away their gadgets, and just connect over a meal. It’s not just about the food, you know?
It’s about the conversations, the laughter, and the sense of togetherness.(1) It strengthens family bonds, (2) creates
lasting memories,(3) and allows everyone to catch up on each other’s lives. Plus, who doesn’t love some good old
family banter over a plate of deliciousness?
Cách sử dụng: “The sense of togetherness” được sử dụng để diễn tả cảm nhận hoặc nhận thức về sự đoàn kết, sự gắn
kết và sự hiệp thông với nhau của một nhóm người hoặc cộng đồng. Nó thể hiện sự gắn bó, sự hỗ trợ và tinh thần đoàn
kết trong một môi trường hoặc tình huống cụ thể.
Ví dụ minh họa: During difficult times, such as natural disasters, the sense of togetherness among the affected
communities is truly inspiring. People come together, support each other, and work collectively to rebuild and overcome the
challenges they face. (Trong những thời điểm khó khăn, chẳng hạn như thiên tai, sự đoàn kết giữa các cộng đồng bị ảnh
hưởng thực sự đáng ngưỡng mộ. Mọi người đoàn kết, hỗ trợ lẫn nhau và làm việc cùng nhau để xây dựng lại và vượt qua
những thách thức mà họ đối mặt.)
Cách sử dụng: “Strengthen family bonds” được sử dụng để chỉ việc tăng cường mối quan hệ và tình cảm trong gia đình.
Nó bao gồm các hoạt động và hành động nhằm xây dựng, duy trì và phát triển mối quan hệ, sự gắn kết và sự tin tưởng
giữa các thành viên trong gia đình.
Ví dụ minh họa: Spending quality time together, such as having regular family meals, engaging in shared hobbies, and going
on family outings, can help strengthen family bonds. These activities create opportunities for open communication,
understanding, and the building of trust, fostering a strong sense of togetherness within the family. (Dành thời gian chất
lượng cùng nhau, như dùng bữa cùng gia đình thường xuyên, tham gia những sở thích chung và thực hiện các chuyến đi
cùng gia đình, có thể giúp tăng cường mối quan hệ gia đình. Những hoạt động này tạo ra cơ hội giao tiếp mở, sự hiểu biết
và xây dựng niềm tin, từ đó gắn kết mạnh mẽ sự đoàn kết trong gia đình.)
Cách sử dụng: “Create lasting memories” được sử dụng để diễn tả hành động tạo ra những kỷ niệm lâu dài và đáng nhớ.
Đây là việc tạo ra những trải nghiệm, sự kiện hoặc khoảnh khắc đáng nhớ mà người tham gia có thể giữ trong lòng suốt
đời. Những kỷ niệm này thường mang lại niềm vui, cảm xúc và tạo nên những liên kết sâu sắc giữa những người
tham gia.
Ví dụ minh họa: Our family vacation to the beach last summer created lasting memories for all of us. We enjoyed building
Dịch nghĩa: chịu trách nhiệm cho tất cả các trách nhiệm
Cách sử dụng: “Shoulder all the responsibilities” được sử dụng để diễn tả việc đảm nhận, chịu trách nhiệm cho tất cả các
nhiệm vụ, trách nhiệm hoặc công việc một cách đầy đủ và toàn diện.
Ví dụ minh họa: As the team leader, I have to shoulder all the responsibilities and make sure that everything runs smoothly.
From project management to team coordination, I take on the tasks and ensure that everyone is working together towards
our goals. (Là người đứng đầu nhóm, tôi phải chịu trách nhiệm cho tất cả các nhiệm vụ và đảm bảo mọi việc diễn ra suôn
sẻ. Từ quản lý dự án đến phối hợp nhóm, tôi đảm nhận các nhiệm vụ và đảm bảo rằng mọi người đang cùng nhau làm
việc hướng đến mục tiêu của chúng ta.)
Cách sử dụng: “Kick back and relax” là một cụm từ cố định trong tiếng Anh, được sử dụng để khuyến khích người khác
nghỉ ngơi, thư giãn và không lo lắng về công việc hoặc trách nhiệm.
Ví dụ minh họa: It’s been a long week at work, so I’m planning to kick back and relax this weekend. I’ll spend time with my
family, watch some movies, and enjoy some leisure activities. It’s important to take breaks and recharge to maintain a
healthy work-life balance. (Một tuần làm việc dài đằng đẵng, vì vậy cuối tuần này tôi dự định sẽ thả lỏng và thư giãn. Tôi
sẽ dành thời gian bên gia đình, xem một số bộ phim và thưởng thức một số hoạt động giải trí. Việc nghỉ ngơi và sạc lại
năng lượng là quan trọng để duy trì sự cân bằng làm việc - cuộc sống.)
Ví dụ minh họa: Everyone should pitch in with the project because there are too much work. (Tất cả mọi người nên tham
gia vào hỗ trợ thực hiện dự án vì có quá nhiều việc phải làm.)
Cách sử dụng: “Lightens the load” được sử dụng để diễn tả hành động giảm bớt trọng lượng về cả vật chất và tinh thần,
giúp làm nhẹ đi gánh nặng của ai đó.
Ví dụ minh họa: When friends lend a helping hand during difficult times, it really lightens the load. Knowing that you have
support and someone to share the burden with makes the challenges more manageable. (Khi bạn bè chịu giúp đỡ trong
những thời điểm khó khăn, thực sự giúp làm nhẹ đi gánh nặng. Biết rằng bạn có sự hỗ trợ và ai đó để chia sẻ gánh nặng
giúp làm cho những thách thức trở nên dễ quản lý hơn.)
Cách sử dụng: “A sense of unity and support” được sử dụng để diễn tả một cảm nhận, nhận thức về sự đoàn kết và sự
hỗ trợ trong một nhóm, tổ chức, hoặc cộng đồng. Nó chỉ ra một tinh thần đồng lòng và lòng tin vào sự hỗ trợ lẫn nhau.
Ví dụ minh họa: Despite facing challenges, our team has developed a strong sense of unity and support. We stand together,
help one another, and celebrate each other’s successes. This sense of unity and support drives us to achieve our goals and
overcome any obstacles that come our way. (Mặc dù đối mặt với thách thức, nhóm của chúng tôi đã phát triển một sự
đoàn kết và hỗ trợ mạnh mẽ. Chúng tôi đứng với nhau, giúp đỡ lẫn nhau và chia vui thành công của nhau. Sự đoàn kết và
hỗ trợ này thúc đẩy chúng tôi đạt được mục tiêu và vượt qua mọi trở ngại..)
Sleep
1. How many hours do you usually sleep at night?
Oh man, I try to get a solid 7-8 hours of shut-eye (1) at night. Gotta recharge those batteries, you know? Some-
times life gets in the way, (2) and I end up with less sleep, but I aim for that golden 7-8 hours to feel like a functioning
human in the morning.
Cách sử dụng: “Shut-eye” được sử dụng để chỉ việc ngủ, giấc ngủ, thời gian nghỉ ngơi.
Ví dụ minh họa: I need to catch some shut-eye before the big presentation tomorrow. I want to be well-rested and alert for
the important meeting. (Tôi cần nghỉ một chút để có giấc ngủ trước buổi thuyết trình quan trọng vào ngày mai. Tôi muốn
được nghỉ ngơi đầy đủ và tỉnh táo cho cuộc họp quan trọng.)
Dịch nghĩa: gcuộc sống trở thành trở ngại, cản trở
Cách sử dụng: “Life gets in the way” được sử dụng để diễn tả tình huống khi các sự kiện, trách nhiệm, hoặc khó khăn
trong cuộc sống làm mất đi sự tập trung, cản trở hoặc gây trở ngại cho mục tiêu, kế hoạch hoặc hoạt động mà bạn muốn
thực hiện.
Ví dụ minh họa: I had planned to start a new exercise routine this month, but work and family responsibilities have been
overwhelming. Life just keeps getting in the way, and I haven’t been able to prioritize my fitness goals. (Tôi đã lên kế hoạch
bắt đầu một chế độ tập luyện mới trong tháng này, nhưng công việc và trách nhiệm gia đình đã làm tôi tràn đầy. Cuộc
sống chỉ cứ trở thành trở ngại, và tôi chưa thể ưu tiên mục tiêu về sức khỏe của mình.)
Ví dụ minh họa: I had a rough night yesterday. I couldn’t sleep well due to loud noises outside, and I woke up several times
throughout the night. As a result, I feel exhausted and groggy today. (Đêm qua tôi đã trải qua một đêm khó khăn. Tôi không
thể ngủ ngon do tiếng ồn lớn bên ngoài và tôi thức dậy nhiều lần trong suốt đêm. Kết quả là tôi cảm thấy mệt mỏi và
buồn ngủ hôm nay.)
Cách sử dụng: “Sluggish” được sử dụng để miêu tả trạng thái hoạt động chậm chạp, không nhanh nhẹn hoặc không có
sự năng động. Nó ám chỉ sự mất cảm hứng, khó khăn trong việc di chuyển hoặc làm việc một cách linh hoạt.
Ví dụ minh họa: After a long day at work, I felt sluggish and lacked energy. It was difficult to focus and complete my tasks
efficiently. I decided to take a short break and go for a walk to help shake off the sluggishness and regain my productivity.
(Sau một ngày làm việc dài, tôi cảm thấy chậm chạp và thiếu năng lượng. Rất khó để tập trung và hoàn thành công việc
một cách hiệu quả. Tôi quyết định nghỉ ngắn và đi dạo để giúp tán sương chữa uể oải và khôi phục sự sản xuất
của mình.)
Cách sử dụng: “A quick snooze” được sử dụng để diễn tả việc ngủ một giấc ngắn, thường là trong thời gian ngắn mà
không mất quá nhiều thời gian.
Ví dụ minh họa: I was feeling tired after lunch, so I decided to take a quick snooze to recharge. I set my alarm for 20 minutes
and took a power nap. After waking up, I felt refreshed and more alert, ready to tackle the rest of the day. (Sau bữa trưa, tôi
cảm thấy mệt mỏi, vì vậy tôi quyết định ngủ một giấc ngắn để nạp lại năng lượng. Tôi đặt đồng hồ báo thức trong 20 phút
và ngủ một giấc ngắn. Sau khi thức dậy, tôi cảm thấy tỉnh táo và cảm thấy sẵn sàng để giải quyết phần còn lại của ngày.)
Dịch nghĩa: cuộn mình, nằm ấp, thường để tận hưởng sự ấm áp và thoải mái
Cách sử dụng: “Snuggle up” được sử dụng để miêu tả hành động của việc cuộn mình lại hoặc nằm gần để tận hưởng sự
ấm áp, thoải mái và cảm giác an lành. Thường ám chỉ việc cùng người thân yêu hoặc vật nuôi cuộn mình lại để tạo ra một
môi trường ấm cúng và yên bình.
Cách sử dụng: “Drift off” được sử dụng để miêu tả việc chuyển dần từ trạng thái tỉnh táo sang trạng thái ngủ một cách
nhẹ nhàng và tự nhiên. Thường ám chỉ quá trình lâm vào giấc ngủ một cách dễ dàng và tự nhiên.
Ví dụ minh họa: After a long and exhausting day, I lay down in bed, closed my eyes, and slowly started to drift off. I let go of
all my thoughts and worries, allowing myself to relax and surrender to sleep. Within minutes, I was completely immersed
in a peaceful slumber. (Sau một ngày dài và mệt mỏi, tôi nằm xuống giường, nhắm mắt và từ từ bắt đầu trôi dạt vào giấc
ngủ. Tôi buông bỏ mọi suy nghĩ và lo lắng, cho phép mình thư giãn và nhường mình vào giấc ngủ. Trong vài phút, tôi hoàn
toàn chìm vào một giấc ngủ thanh bình.)
Dịch nghĩa: việc lắc lư, vặn vẹo khi ngủ đáng sợ
Cách sử dụng: “The dreaded tossing and turning” được sử dụng để miêu tả việc mắc phải tình trạng lắc lư, vặn vẹo khi
ngủ mà ai đó rất sợ hãi hoặc không thích. Thường ám chỉ việc không thể tìm được vị trí thoải mái để ngủ, gây mất ngủ và
làm người ta cảm thấy không được nghỉ ngơi.
Ví dụ minh họa: Last night, I experienced the dreaded tossing and turning. No matter how many times I changed positions,
I couldn’t find a comfortable spot to sleep. I kept waking up throughout the night, feeling frustrated and exhausted in the
morning. (Đêm qua, tôi trải qua sự lắc lư và vặn vẹo đáng sợ. Dù tôi thay đổi tư thế ngủ bao nhiêu lần đi chăng nữa, tôi
vẫn không thể tìm được vị trí thoải mái để ngủ. Tôi thức dậy nhiều lần trong suốt đêm, cảm thấy tức giận và mệt mỏi vào
buổi sáng.)
Cách sử dụng: “Deep breathing exercises” là một thuật ngữ để chỉ các bài tập hoặc phương pháp hướng dẫn tập trung
vào việc hít thở sâu và kiểm soát hơi thở. Chúng thường được thực hiện để giảm căng thẳng, tăng sự tập trung, và thúc
đẩy sự thư giãn và sự tự chăm sóc cá nhân.
Ví dụ minh họa: After a long day at work, I like to do some deep breathing exercises to help me relax and unwind. I find a
quiet space, sit comfortably, and take slow, deep breaths in and out. It helps to calm my mind and release any tension in my
body. (Sau một ngày làm việc dài, tôi thích thực hiện một số bài tập hơi thở sâu để giúp tôi thư giãn và nghỉ ngơi. Tôi tìm
một không gian yên tĩnh, ngồi thoải mái và hít thở từ từ, sâu vào và thở ra. Điều này giúp làm dịu tâm trí và giải phóng bất
kỳ căng thẳng nào trong cơ thể của tôi.)
Dịch nghĩa: làm dịu mình vào giấc mơ, vào giấc ngủ
Cách sử dụng: “Lull myself into dreamland” được sử dụng để diễn tả việc tự làm dịu mình và chuẩn bị cho giấc ngủ. Nó
chỉ ra hành động tự lập để tạo điều kiện thuận lợi cho việc vào giấc ngủ một cách dễ dàng và thoải mái.
Ví dụ minh họa: Before going to bed, I like to listen to soothing music and dim the lights to lull myself into dreamland. I
create a peaceful atmosphere, free from distractions, and allow my mind and body to relax. It helps me drift off to sleep
peacefully and wake up feeling refreshed in the morning. (Trước khi đi ngủ, tôi thích nghe nhạc dễ nghe và giảm đèn để
làm dịu mình vào giấc mơ. Tôi tạo một không gian yên bình, không có sự xao lạc và cho phép tâm trí và cơ thể tôi thư
giãn. Điều đó giúp tôi ngủ một cách yên bình và thức dậy cảm thấy tươi mới vào buổi sáng.)
4. Do you ever remember the dreams you’ve had while you were asleep?
Oh man, dreams are like a wild roller coaster ride! Sometimes I remember them vividly, like I just watched a movie
in my sleep. Other times, they slip away like a sneaky ninja, and all I’m left with is a vague feeling (1) or dfleeting
images. (2) It’s always fun when I wake up and can recall (3) the crazy adventures my brain cooked up during the night.
Dreams are like my very own private entertainment, even if they don’t always stick around in my memory. (4)
Cách sử dụng: “A vague feeling” được sử dụng để diễn tả một cảm giác mập mờ, không rõ ràng hoặc khó xác định. Nó
chỉ ra một trạng thái tâm trạng hay cảm xúc không cụ thể hoặc không thể diễn tả một cách chính xác.
Ví dụ minh họa: I woke up with a vague feeling of unease, but I couldn’t quite put my finger on what was bothering me. It
was as if something was amiss, but I couldn’t pinpoint the source of my discomfort. The vague feeling lingered throughout
the day, leaving me feeling unsettled and restless. (Tôi thức dậy với một cảm giác mơ hồ không thoải mái, nhưng tôi không
Cách sử dụng: “Fleeting images” được sử dụng để chỉ những hình ảnh tồn tại trong một thời gian rất ngắn, chỉ thoáng
qua và biến mất nhanh chóng. Chúng thường xuất hiện và biến mất trong tâm trí một cách nhanh chóng, không cho phép
chúng ta giữ chúng trong thời gian dài hoặc chi tiết.
Ví dụ minh họa: As I drifted off to sleep, my mind was filled with fleeting images of places I’ve never been. Faces and land-
scapes flashed before my eyes, but they were gone in an instant. It was like glimpsing into a different world, only to have it
disappear as quickly as it appeared. These fleeting images left me with a sense of curiosity and wonder, longing to explore
the unknown. (Khi tôi lơ mơ vào giấc ngủ, tâm trí tôi tràn đầy những hình ảnh thoáng qua của những nơi tôi chưa từng đặt
chân tới. Các khuôn mặt và cảnh quan lóe lên trước mắt tôi, nhưng chúng biến mất chỉ trong chốc lát. Giống như nhìn
thấy một thế giới khác, nhưng nó biến mất nhanh chóng như nó xuất hiện. Những hình ảnh thoáng qua này khiến tôi tràn
đầy sự tò mò và kỳ diệu, khao khát khám phá những điều chưa biết.)
Dịch nghĩa: tồn tại trong ký ức của tôi, không bị quên đi hoặc biến mất.
Cách sử dụng: “Recall” được sử dụng khi chúng ta muốn nhớ lại hoặc gợi nhớ lại một ký ức, một thông tin hoặc một
trạng thái từ quá khứ. Đây là hành động của việc khôi phục nhớ lại một cái gì đó đã xảy ra trước đây.
Ví dụ minh họa: I tried to recall the details of the conversation we had last week, but it was hazy in my memory. I closed my
eyes and concentrated, hoping to recall the words and emotions shared during that discussion. After a few moments, the
memories started to come back, and I could recall the main points of the conversation. (Tôi cố gắng nhớ lại chi tiết cuộc
trò chuyện chúng tôi có tuần trước, nhưng nó mờ mờ ở trong ký ức của tôi. Tôi nhắm mắt lại và tập trung, hy vọng có thể
nhớ lại những lời và cảm xúc được chia sẻ trong cuộc trò chuyện đó. Sau vài giây, những ký ức bắt đầu trỗi dậy và tôi có
thể nhớ lại những điểm chính của cuộc trò chuyện.)
Dịch nghĩa: tồn tại trong ký ức của tôi, không bị quên đi hoặc biến mất.
Cách sử dụng: “Stick around in my memory” được sử dụng khi chúng ta muốn diễn tả sự tồn tại và ảnh hưởng lâu dài của
một ký ức, một trải nghiệm hoặc một sự kiện trong tâm trí chúng ta. Nó diễn tả ý nghĩa rằng điều đó không bị quên và tiếp
tục tồn tại trong ký ức suốt một thời gian dài.
Part 2
Describe a time when you met someone who you became good friends with.
You should say:
• who you met
• when and where you met this person
• what you thought about this person when you first met
and explain why you think you became good friends with this person.
Bài mẫu
Alright, let me tell you this awesome story about meeting someone who became one of my closest buddies. (1) So, I
met this cool dude named Mike during my college days. It was back in my freshman year, in the cafeteria of our
university. We happened to sit at the same table, and being the chatty (2) person that I am, I struck up a conversation
with (3) him.
Now, when I first met Mike, I thought he was a bit quiet and reserved.(4) He had this calm demeanor (5) and a friendly
smile, but he didn’t seem like the type to make big waves or be the life of the party. I remember thinking, “Hmm, this
guy seems pretty laid-back. (6) Let’s see where this goes.”
But oh boy, did we hit it off! (7) As we got to know each other better, I realized that Mike had this amazing sense of
humor (8) that would, catch you off guard. (9) He had this knack for cracking jokes at the perfect moment, making ev-
eryone burst into laughter. (10) We shared similar interests and hobbies, like playing video games and binge-watching
TV shows. (11) Our conversations flowed effortlessly, and we quickly discovered a mutual understanding and
connection. (12)
I think the reason we became such good friends is because we complemented (13) each other in the best way possible.
Mike brought this calming and grounded energy (14) to the table, while I brought the spontaneous and outgoing
vibe.(15) We balanced each other out, like yin and yang. (16) We supported each other through the ups and downs (17) of
college life, and we were always there to lend an ear (18) or provide a shoulder to lean on. (19)
What really sealed the deal was our shared values and loyalty. Mike was someone I could trust and rely on, no matter
what. We had each other’s backs, (20) and that kind of bond is rare to find. We celebrated each other’s successes and
cheered each other on during tough times. We built a friendship based on respect, trust, and a whole lot of laughs.
To this day, Mike remains one of my closest friends. We’ve been through thick and thin together, (21) and I know I can
Cách sử dụng: “Closest buddies” được sử dụng để chỉ những người bạn mà bạn có mối quan hệ gần gũi nhất, một
nhóm bạn thân mà bạn tin tưởng và chia sẻ nhiều thứ với nhau.
Ví dụ minh họa: I’m so grateful to have my closest buddies in my life. We’ve been through thick and thin together, supporting
each other through ups and downs. They’re the ones I can always rely on and share my deepest secrets with. (Tôi rất biết ơn
vì có những người bạn thân thiết nhất trong cuộc đời tôi. Chúng tôi đã cùng nhau trải qua những khó khăn và niềm vui, luôn
hỗ trợ lẫn nhau trong mọi tình huống. Họ là những người mà tôi luôn có thể tin tưởng và chia sẻ những bí mật sâu nhất của
mình.)
Cách sử dụng: “Chatty” được sử dụng để mô tả một người hay nói chuyện, thích trò chuyện và có xu hướng thảo luận
hoặc chia sẻ ý kiến, thông tin, hoặc câu chuyện nhiều.
Ví dụ minh họa: Sarah is always the chatty one in our group. She can strike up a conversation with anyone and keeps every-
one engaged with her lively and animated storytelling. (Sarah luôn là người hay nói chuyện nhất trong nhóm của chúng tôi.
Cô ấy có thể bắt đầu một cuộc trò chuyện với bất kỳ ai và khiến mọi người tham gia vào với cách kể chuyện sống động và
sôi nổi.)
Cách sử dụng: “Strike up a conversation with” được sử dụng để diễn tả hành động bắt đầu một cuộc trò chuyện với ai đó,
thường là một cách thoải mái và tự nhiên.
Ví dụ minh họa: At the networking event, I decided to strike up a conversation with a fellow attendee. We found a common
interest in photography, and it led to a great discussion about our favorite techniques and equipment. (Tại sự kiện giao lưu
mạng, tôi quyết định bắt đầu một cuộc trò chuyện với một người tham dự khác. Chúng tôi phát hiện có chung sở thích về
nhiếp ảnh, và điều đó dẫn đến một cuộc thảo luận tuyệt vời về các kỹ thuật và thiết bị yêu thích của chúng tôi.)
Dịch nghĩa: một người hay hành động kín đáo, ít nói hoặc ít thể hiện cảm xúc
Cách sử dụng: “Reserved” được sử dụng để miêu tả một người có tính cách kín đáo, ít nói, không thích thể hiện cảm xúc
một cách mở rộng.
Ví dụ minh họa: John is a reserved individual who prefers to listen rather than speak in social gatherings. He keeps his
emotions to himself and often comes across as calm and composed. (John là một người kín đáo thích nghe hơn là nói
trong các cuộc giao tiếp xã hội. Anh ấy giữ tình cảm của mình và thường xuất hiện với sự bình tĩnh và tự chủ.)
Cách sử dụng: “Calm demeanor” được sử dụng để miêu tả thái độ bình tĩnh, điềm đạm trong cách một người cư xử, thể
hiện tính kiên nhẫn, sự điềm tĩnh và không bị ảnh hưởng bởi căng thẳng hoặc sự hỗn loạn.
Ví dụ minh họa: Despite the chaotic situation, Sarah maintained a calm demeanor, which helped to reassure everyone
around her. Her ability to stay composed and think rationally in stressful situations was truly admirable. (Mặc dù tình hình
hỗn loạn, Sarah duy trì một thái độ bình tĩnh, điềm đạm, giúp an ủi mọi người xung quanh. Khả năng của cô ấy để giữ được
sự tự chủ và suy nghĩ một cách logic trong tình huống căng thẳng thực sự đáng ngưỡng mộ.)
Dịch nghĩa: một người hoặc một tình hình có tính chất thư thái, không quá căng thẳng, mệt mỏi hay áp lực
Cách sử dụng: “Laid-back” được sử dụng để miêu tả một người có tính cách thoải mái, không thểo sát tiến trình một
cách khắt khe, không bị áp lực hay căng thẳng trong cuộc sống hoặc công việc.
Ví dụ minh họa: ane is known for her laid-back personality. She doesn’t let the small things bother her and takes life as it
comes. She prefers a relaxed and easygoing approach to work and relationships. (Jane nổi tiếng với tính cách thoải mái
của mình. Cô ấy không để những điều nhỏ nhặt làm phiền và sống cuộc sống như nó đến. Cô ấy ưa thích một cách tiếp
cận làm việc và quan hệ một cách thoải mái và dễ chịu.)
Dịch nghĩa: có sự gắn kết, tạo mối quan hệ tốt với người khác từ lần gặp đầu tiên
Cách sử dụng: “Hit it off” được sử dụng để miêu tả việc có sự kết nối, hiểu nhau và cảm thấy thoải mái khi gặp gỡ và
Ví dụ minh họa: From the moment they met, Emily and Mark hit it off. They shared similar interests and had an easy, natural
rapport. They quickly became close friends and enjoyed spending time together. (Từ lần gặp đầu tiên, Emily và Mark đã có
ấn tượng tốt và tạo mối quan hệ tốt. Họ có sở thích tương tự và có một mối quan hệ tự nhiên, dễ dàng. Họ nhanh chóng trở
thành bạn thân và thích cùng nhau dành thời gian.)
Cách sử dụng: “Amazing sense of humor” được sử dụng để miêu tả một người có khả năng hiểu và tạo ra những tràng
cười tuyệt vời, đặc biệt và xuất sắc. Người đó có khả năng chế biến, đánh giá và sử dụng các yếu tố hài hước một cách
tinh tế và mang đến niềm vui cho mọi người xung quanh.
Ví dụ minh họa: Tom has an amazing sense of humor. He always knows how to make everyone laugh with his witty
remarks and funny stories. His jokes are clever and well-timed, and he has a natural talent for finding humor in everyday
situations. (Tom có khả năng hiểu hài hước phi thường. Anh ấy luôn biết cách khiến mọi người cười với những lời nhận xét
thông minh và những câu chuyện hài hước. Những trò đùa của anh ấy thông minh và đúng thời điểm, và anh ấy có tài năng
tự nhiên để tìm thấy sự hài hước trong các tình huống hàng ngày.)
Dịch nghĩa: khi một sự việc xảy ra mà bạn không ngờ đến, không chuẩn bị trước
Cách sử dụng: “Catch you off guard” được sử dụng để miêu tả việc bị bất ngờ, không chuẩn bị hoặc không ngờ đến một
sự kiện, tình huống hoặc lời nói. Điều này có thể khiến bạn bị shock, mất tự tin hoặc không biết phản ứng như thế nào.
Ví dụ minh họa: The sudden downpour caught me off guard, and I got completely drenched. I didn’t have an umbrella or a
raincoat, so I had to seek shelter until the rain stopped. (Cơn mưa bất ngờ làm tôi bị bắt gặp bất ngờ, và tôi bị ướt đẫm hoàn
toàn. Tôi không có ô hay áo mưa, nên tôi phải tìm nơi trú ẩn cho đến khi mưa ngừng.)
Cách sử dụng: “Burst into laughter” được sử dụng để diễn tả việc bắt đầu cười một cách nhanh chóng, mạnh mẽ và
không kiểm soát được, thường do một sự hài hước hoặc một tình huống hài hước.
Ví dụ minh họa: When my friend told me the funny story, I couldn’t help but burst into laughter. The situation was so unex
Dịch nghĩa: xem liên tục các chương trình truyền hình
Cách sử dụng: “Binge-watching TV shows” được sử dụng để miêu tả hành động xem nhiều tập phim hoặc chương trình
truyền hình liên tiếp trong một khoảng thời gian ngắn, thường là trong một ngày hoặc trong một thời gian ngắn liên tiếp.
Ví dụ minh họa: I had a lazy weekend, so I spent the whole day binge-watching my favorite TV shows. I couldn’t stop watch-
ing episode after episode, and before I knew it, I had finished an entire season. It was such a fun and relaxing way to unwind
and enjoy my time off. (Cuối tuần này tôi lười biếng, nên tôi dành cả ngày để xem liên tục những chương trình truyền hình
yêu thích của mình. Tôi không thể dừng lại sau mỗi tập phim, và trước khi biết, tôi đã xem xong cả một mùa. Đó là một cách
thú vị và thư giãn để thư giãn và tận hưởng thời gian nghỉ của mình.)
Cách sử dụng: “A mutual understanding and connection” được sử dụng để chỉ một sự hiểu biết và mối quan hệ chung
giữa hai hoặc nhiều người, thường đặc trưng bởi sự chia sẻ cùng một ý kiến, giá trị hoặc mục tiêu, và tạo ra một mối liên
kết sâu sắc và ý nghĩa.
Ví dụ minh họa: Jenny and I have a mutual understanding and connection. We have similar interests, values, and goals, and
we can easily relate to each other. Our friendship is built on trust, empathy, and shared experiences, and it brings us closer
together. (enny và tôi có một sự hiểu biết và mối quan hệ chung. Chúng tôi có các sở thích, giá trị và mục tiêu tương tự, và
chúng tôi dễ dàng đồng cảm với nhau. Tình bạn của chúng tôi được xây dựng dựa trên sự tin tưởng, sự thông cảm và những
trải nghiệm chung, và nó khiến chúng tôi gần gũi hơn nhau.)
Cách sử dụng: “Complement” được sử dụng để diễn tả việc bổ sung, hoàn chỉnh hoặc tương thích với cái gì đó để tạo
thành một sự hoàn chỉnh, cân đối hoặc tăng cường.
Ví dụ minh họa: The red wine perfectly complements the flavor of the steak. The rich, fruity notes of the wine enhance the
Cách sử dụng: “Calming and grounded energy” được sử dụng để mô tả một loại năng lượng hoặc tâm trạng mang tính
chất yên bình, dịu dàng và định hình trong thế giới thực. Nó có thể ám chỉ sự tự tin, ổn định và sự tỉnh táo trong tư duy và
hành động.
Ví dụ minh họa: The yoga class provided a sense of calming and grounded energy. As we moved through the poses and fo-
cused on our breath, we felt a deep sense of peace and stability. The instructor’s soothing voice and gentle guidance helped
us cultivate a state of tranquility and inner strength. (Buổi học yoga mang lại một cảm giác năng lượng yên bình và vững
chắc. Khi chúng tôi di chuyển qua các tư thế và tập trung vào hơi thở, chúng tôi cảm nhận được một trạng thái bình yên và
ổn định sâu sắc. Giọng nói dịu dàng và sự hướng dẫn nhẹ nhàng của huấn luyện viên giúp chúng tôi nuôi dưỡng trạng thái
thanh bình và sức mạnh bên trong.)
Cách sử dụng: “Spontaneous and outgoing vibe” được sử dụng để mô tả một loại không khí hoặc cảm giác tự phát và
hoạt bát trong một tập thể hoặc tình huống. Nó ám chỉ tính cách hoạt bát, dễ gần và hướng ngoại của một người hoặc
một nhóm.
Ví dụ minh họa: The party had a spontaneous and outgoing vibe. People were dancing, laughing, and engaging in lively con-
versations. The atmosphere was filled with energy and excitement as everyone embraced the moment and freely expressed
themselves. (Bữa tiệc mang một không khí tự phát và hoạt bát. Mọi người đang nhảy múa, cười và tham gia vào những
cuộc trò chuyện sôi nổi. Không gian tràn đầy năng lượng và sự hào hứng khi mọi người tận hưởng khoảnh khắc và tự do thể
hiện bản thân.)
Ví dụ minh họa: The concept of yin and yang emphasizes the balance and interconnectedness of opposing forces. In na-
ture, day and night, hot and cold, and expansion and contraction are all manifestations of yin and yang. Similarly, in our lives,
there is a constant interplay between light and dark, strength and softness, and action and rest. The harmony between yin
and yang is believed to bring about a sense of equilibrium and well-being. (Khái niệm yin và yang nhấn mạnh sự cân bằng
và tương hợp của những lực lượng đối lập. Trong tự nhiên, ngày và đêm, nóng và lạnh, và mở rộng và co lại đều là biểu hiện
của yin và yang. Tương tự, trong cuộc sống của chúng ta, luôn có sự tương tác liên tục giữa ánh sáng và bóng tối, sức mạnh
và sự mềm mại, và hành động và nghỉ ngơi. Sự hài hòa giữa yin và yang được cho là mang lại cảm giác cân đối và sự khỏe
mạnh.)
Cách sử dụng: “Ups and downs” là một cụm từ mô tả những thăng trầm, những biến động trong cuộc sống, công việc
hoặc một tình huống nào đó. Nó thể hiện rằng không có sự liên tục, mà cuộc sống luôn có những giai đoạn tốt và khó
khăn xen kẽ nhau.
Ví dụ minh họa: Life is full of ups and downs. Sometimes we experience great successes and happiness, while other times
we face challenges and difficulties. It’s important to remember that the downs are temporary and that the ups will come
again. By staying resilient and maintaining a positive mindset, we can navigate through the ups and downs with grace and
perseverance. (Cuộc sống đầy những thăng trầm. Đôi khi chúng ta trải qua những thành công và hạnh phúc tuyệt vời, trong
khi những lúc khác chúng ta đối mặt với thách thức và khó khăn. Quan trọng là nhớ rằng những thời điểm khó khăn là tạm
thời và những khoảng thời gian tốt sẽ đến. Bằng cách duy trì sự kiên nhẫn và tư duy tích cực, chúng ta có thể vượt qua
những thăng trầm với sự nhẹ nhàng và kiên trì.)
Cách sử dụng: “Lend an ear” được sử dụng để diễn tả hành động lắng nghe và hiểu biết một người khác, thường trong
tình huống khi họ cần sự nghe và chia sẻ những gì họ đang trải qua.
Ví dụ minh họa: When my friend was going through a tough time, I was there to lend an ear. I listened to their worries, frus-
trations, and fears without judgment, offering them a safe space to express themselves. Sometimes, all we need is
someone who is willing to listen and understand. (Khi người bạn của tôi trải qua thời gian khó khăn, tôi đã có mặt để cho
Cách sử dụng: “Provide a shoulder to lean on” được sử dụng để diễn tả việc đưa ra sự hỗ trợ, sự lắng nghe và sự chia sẻ
để giúp đỡ người khác trong những thời điểm khó khăn hoặc khi họ cần sự an ủi và sự hiện diện.
Ví dụ minh họa: My best friend has always been there for me, providing a shoulder to lean on whenever I go through tough
times. She listens without judgment, offers words of comfort, and supports me unconditionally. I’m grateful to have some-
one like her in my life. (Người bạn thân của tôi luôn ở bên cạnh tôi, cung cấp một bên vai để tôi dựa vào mỗi khi tôi trải qua
những thời điểm khó khăn. Cô ấy lắng nghe mà không phê phán, đưa ra những lời an ủi và hỗ trợ tôi một cách vô điều kiện.
Tôi rất biết ơn có một người như cô ấy trong cuộc sống của mình.)
Cách sử dụng: “Have each other’s backs” được sử dụng để diễn tả sự hỗ trợ và đồng lòng giữa các thành viên trong một
nhóm hoặc một mối quan hệ. Nghĩa đen của cụm từ này là sẵn sàng đứng đằng sau và bảo vệ lưng cho nhau trong các
tình huống khó khăn, nguy hiểm hoặc khi đối mặt với khó khăn.
Ví dụ minh họa: The group of friends always has each other’s backs. Whenever one of them is facing a challenge or going
through a tough time, the others are there to support, encourage, and defend them. They trust and rely on each other,
knowing that they have a strong bond and will always be there for one another. (Nhóm bạn luôn có lưng chống lưng cho
nhau. Mỗi khi một người trong số họ đối mặt với một thử thách hoặc trải qua thời điểm khó khăn, những người khác sẽ luôn
ở đó để hỗ trợ, khích lệ và bảo vệ họ. Họ tin tưởng và dựa vào nhau, biết rằng họ có một mối liên kết mạnh mẽ và sẽ luôn ở
đó cho nhau.)
Dịch nghĩa: cùng nhau vượt qua mọi biến cố trong cuộc sống
Cách sử dụng: “Through thick and thin together” là một thành ngữ được sử dụng để diễn tả sự kiên nhẫn, sự ổn định và
sự đoàn kết trong mối quan hệ hoặc nhóm người. Nó đề cập đến việc đi qua cả những thời điểm khó khăn và dễ dàng, và
Ví dụ minh họa: Sarah and John have been best friends for over 20 years. They have been through thick and thin together,
supporting each other through various ups and downs in life. Whether it’s celebrating successes or helping each other over-
come challenges, they always stay by each other’s side. (Sarah và John đã là bạn thân suốt hơn 20 năm. Họ đã cùng nhau
vượt qua mọi biến cố trong cuộc sống, hỗ trợ nhau qua những khó khăn và dễ dàng trong cuộc sống. Dù là mừng thành
công hay giúp đỡ nhau vượt qua những thách thức, họ luôn ở bên cạnh nhau.)
Part 3
Friends at school
1. How important is it for children to have lots of friends at school?
Having lots of friends at school can be pretty important for children. It’s like having your own little squad to hang
out with,(1)dplay games, and share laughs. Friends make school more enjoyable, and they provide support and com-
panionship (2) during those tough times. Plus, having a bunch of buddies boosts confidence (3) and helps kids develop
important social skills. (4)
Cách sử dụng: “Hang out with” được sử dụng để chỉ việc dành thời gian đi chơi, gặp gỡ và kết bạn với ai đó để thưởng
thức thời gian vui vẻ và thú vị.
Ví dụ minh họa: On weekends, I love to hang out with my friends at the local coffee shop, chatting, laughing, and enjoying
each other’s company. (Vào các ngày cuối tuần, tôi thích dành thời gian đi chơi cùng bạn bè ở quán cà phê địa phương, trò
chuyện, cười đùa và thưởng thức sự gắn kết của chúng tôi.)
Dịch nghĩa: sự có mặt và kết bạn với người khác để chia sẻ thời gian và tạo ra một mối quan hệ gắn kết.
Cách sử dụng: “Companionship” được sử dụng để chỉ sự tương tác và sự gắn kết giữa những người khác nhau, thường
trong ngữ cảnh của tình bạn, quan hệ tình yêu hoặc mối quan hệ tương tự.
Ví dụ minh họa: After her divorce, she sought companionship and joined a local social club where she met new people and
built meaningful connections. (Sau khi ly hôn, cô ấy tìm kiếm sự đồng hành và tham gia một câu lạc bộ xã hội địa phương
nơi cô ấy gặp gỡ những người mới và xây dựng những mối quan hệ có ý nghĩa.)
Cách sử dụng: “Boosts confidence” được sử dụng để chỉ việc làm tăng cường sự tự tin của một người, giúp họ có lòng tự
tin hơn trong bản thân và khả năng của mình.
Ví dụ minh họa: Taking public speaking classes can significantly boost confidence by providing individuals with the skills
and techniques to deliver speeches effectively and overcome stage fright (Tham gia khóa học nói trước công chúng có thể
tăng cường sự tự tin đáng kể bằng cách cung cấp cho mọi người những kỹ năng và kỹ thuật để diễn thuyết hiệu quả và
vượt qua sự sợ hãi trên sân khấu.)
Dịch nghĩa: phát triển những kỹ năng giao tiếp xã hội quan trọng
Cách sử dụng: “Develop important social skills” được sử dụng để chỉ quá trình phát triển và nâng cao những kỹ năng
giao tiếp xã hội quan trọng, như khả năng giao tiếp, lắng nghe, tương tác xã hội, xử lý xung đột và xây dựng mối quan hệ.
Ví dụ minh họa: Participating in team sports can help children develop important social skills such as teamwork,
communication, and leadership, which are valuable for their personal growth and future success. (Tham gia các môn thể
thao đồng đội có thể giúp trẻ phát triển những kỹ năng giao tiếp xã hội quan trọng như làm việc nhóm, giao tiếp và lãnh
đạo, điều này rất có giá trị cho sự phát triển cá nhân và thành công trong tương lai của họ.)
2. Do you think it is wrong for parents to influence which friends their children have?
Hmm, it’s a bit of a tricky(1)one. I think parents should definitely have some say in their children’s friendships,
especially when it comes to safety and well-being. (2) They want to make sure their kids are hanging out with good
influences. But hey, kids also need some freedom to choose their own friends and learn from their experiences. It’s all
about finding a balance between guidance and letting them explore their own social circles. (3)
Cách sử dụng: “Tricky” được sử dụng để miêu tả một vấn đề, tình huống hoặc công việc khó khăn, phức tạp và đòi hỏi sự
cẩn trọng và kỹ năng để giải quyết.
Ví dụ minh họa: Solving this math equation can be quite tricky, as it involves multiple variables and requires advanced prob-
lem-solving techniques. (Giải phương trình toán học này có thể rất khó khăn, vì nó liên quan đến nhiều biến số và yêu cầu kỹ
thuật giải quyết vấn đề cao cấp.)
Cách sử dụng: “Well-being” được sử dụng để chỉ tình trạng tổng thể của sức khỏe và sự hạnh phúc của một người, bao
gồm cả khía cạnh về tâm lý, thể chất và xã hội.
Ví dụ minh họa: Taking regular breaks and practicing self-care activities are important for maintaining overall well-being and
reducing stress levels. (Việc nghỉ ngơi đều đặn và thực hiện các hoạt động chăm sóc bản thân là quan trọng để duy trì
sức khỏe và giảm mức độ căng thẳng tổng thể.)
Cách sử dụng: “Social circles” được sử dụng để chỉ các nhóm, mạng lưới, hoặc tập hợp các mối quan hệ xã hội mà một
người có trong cuộc sống hàng ngày, bao gồm bạn bè, đồng nghiệp, người thân và những người khác mà họ tương tác và
giao tiếp.
Ví dụ minh họa: Expanding your social circles can be beneficial as it allows you to meet new people, exchange ideas, and
broaden your perspectives. (Mở rộng mạng lưới bạn bè có thể mang lại lợi ích vì nó cho phép bạn gặp gỡ những người
mới, trao đổi ý kiến và mở rộng tầm nhìn của mình.)
3. Why do you think children often choose different friends as they get older?
Ah, the ever-changing dynamics of friendships! As children grow older, their interests, personalities, and priori-
ties start to evolve.(1) They discover new hobbies, join different clubs, and meet new people. So naturally, they might
gravitate towards (2) friends who share their newfound interests or values. (3) It’s like a journey of self-discovery, and
as they change, their friendships change too.
Cách sử dụng: “Evolve” được sử dụng để chỉ quá trình thay đổi và phát triển theo thời gian, thông thường liên quan đến
sự phát triển của một cá nhân, tổ chức, ý tưởng hoặc hệ thống.
Ví dụ minh họa: Over the years, technology has evolved rapidly, transforming the way we communicate, work, and live.
(Trong những năm qua, công nghệ đã phát triển nhanh chóng, thay đổi cách chúng ta giao tiếp, làm việc và sống.)
Cách sử dụng: “Gravitate towards” được sử dụng để miêu tả hành động tự nhiên của một người hoặc một nhóm khi họ
có xu hướng chọn lựa hoặc được hấp dẫn bởi một cái gì đó.
Ví dụ minh họa: Sarah has always gravitated towards creative pursuits, whether it’s painting, writing, or playing musical
instruments. (Sarah luôn có xu hướng hướng tới các hoạt động sáng tạo, dù đó là vẽ tranh, viết lách hay chơi nhạc cụ.)
Dịch nghĩa: sở thích hoặc giá trị mới tìm thấy hoặc mới khám phá
Cách sử dụng: “Newfound interests or values” được sử dụng để chỉ những sở thích hoặc giá trị mà một người mới phát
hiện hoặc nhận thức trong một thời gian gần đây.
Ví dụ minh họa: Since joining a volunteer organization, he has developed newfound interests in environmental conservation
and sustainable living, as well as a deeper appreciation for community values and social responsibility. (Kể từ khi tham gia
một tổ chức tình nguyện, anh ấy đã phát triển sở thích mới về bảo tồn môi trường và cuộc sống bền vững, cũng như sự
đánh giá cao sâu sắc hơn về giá trị cộng đồng và trách nhiệm xã hội.)
Dịch nghĩa: gây sợ hãi, làm nản lòng hoặc khó khăn
Cách sử dụng: “Daunting” được sử dụng để mô tả một tình huống, nhiệm vụ hoặc thách thức mà gây sợ hãi, cảm giác
không tự tin hoặc khó khăn cho một người.
Ví dụ minh họa: The prospect of giving a presentation in front of a large audience can be daunting for many people, as
it requires confidence, public speaking skills, and the ability to engage and captivate the listeners. (Viễn cảnh phải trình
bày trước một đám đông lớn có thể làm sợ hãi nhiều người, vì nó đòi hỏi lòng tự tin, kỹ năng nói trước công chúng và khả
năng tương tác và thu hút sự chú ý của người nghe.)
Dịch nghĩa: điều chỉnh, cân chỉnh để phù hợp với sở thích hoặc hứng thú của bạn
Cách sử dụng: “Align with your interests” được sử dụng để chỉ việc điều chỉnh, cân chỉnh hoặc tổ chức một cách phù
hợp với những sở thích hoặc hứng thú của bạn.
Ví dụ minh họa: Finding a career that aligns with your interests is important for long-term satisfaction and fulfillment.
When your work aligns with what you are passionate about, you are more likely to feel motivated, engaged, and enthu-
siastic about your job. (Tìm một công việc phù hợp với sở thích của bạn là quan trọng để có được sự hài lòng và thỏa
mãn lâu dài. Khi công việc của bạn phù hợp với những gì bạn đam mê, bạn có xu hướng cảm thấy động viên, tham gia và
hăng say với công việc của mình.)
Dịch nghĩa: có suy nghĩ, ý kiến hoặc quan điểm tương đồng
Cách sử dụng: “Like-minded” được sử dụng để chỉ những người có suy nghĩ, ý kiến hoặc quan điểm tương đồng
với nhau.
Ví dụ minh họa: Joining a club or group of like-minded individuals can provide a sense of belonging and create oppor-
tunities for meaningful connections and discussions based on shared interests or values. (Tham gia một câu lạc bộ
hoặc nhóm người có suy nghĩ tương đồng có thể mang lại cảm giác thuộc về và tạo ra cơ hội để thiết lập mối quan hệ ý
nghĩa và thảo luận dựa trên sở thích hoặc giá trị chung.)
Dịch nghĩa: sẵn lòng mở lòng để thiết lập những mối quan hệ mới
Cách sử dụng: “Being open to new connections” được sử dụng để chỉ tinh thần hoặc thái độ của một người khi họ
chấp nhận và mở lòng để thiết lập những mối quan hệ mới với người khác.
Ví dụ minh họa: When you are open to new connections, you create opportunities to meet diverse individuals, expand
your social network, and gain different perspectives and experiences. It allows you to enrich your life and build mean-
ingful relationships with people from various backgrounds. (Khi bạn sẵn lòng mở lòng để thiết lập những mối quan hệ
mới, bạn tạo ra cơ hội để gặp gỡ những cá nhân đa dạng, mở rộng mạng lưới xã hội của mình và thu nhận những góc
nhìn và trải nghiệm khác nhau. Điều đó cho phép bạn làm giàu cuộc sống và xây dựng những mối quan hệ ý nghĩa với
những người có nền tảng khác nhau.)
Dịch nghĩa: những khía cạnh hạn chế hoặc nhược điểm của một vấn đề, tình huống hoặc sự việc
Cách sử dụng: “Downsides” được sử dụng để chỉ những khía cạnh không thuận lợi, hạn chế hoặc nhược điểm của một
tình huống, quyết định, hoặc một mặt của một vấn đề.
Ví dụ minh họa: While traveling can be exciting and enriching, there are also downsides to consider, such as jet lag,
unexpected expenses, and being away from loved ones. It’s important to weigh the benefits and downsides before
making any decisions. (Mặc dù việc du lịch có thể thú vị và làm giàu trải nghiệm, nhưng cũng có những khía cạnh không
thuận lợi cần xem xét, như chứng mệt mỏi do chênh lệch múi giờ, những chi phí bất ngờ và việc xa cách với người thân
yêu. Trước khi đưa ra bất kỳ quyết định nào, quan trọng để cân nhắc cả lợi ích và nhược điểm.)
Dịch nghĩa: đo đạc, đánh giá hoặc đo lường một thông số hoặc một tình huống
Cách sử dụng: “Gauge” được sử dụng để chỉ việc đo lường, đánh giá hoặc đo đạc một thông số, mức độ hoặc tình
huống nhằm hiểu rõ và có cái nhìn chính xác về nó.
Ví dụ minh họa: The teacher used a thermometer to gauge the temperature in the room. (Giáo viên sử dụng một cái
nhiệt kế để đo đạc nhiệt độ trong phòng.)
Dịch nghĩa: ý định, mục đích hoặc ý đồ của một người trong việc hành động hoặc làm một việc gì đó
Cách sử dụng: “Intentions” được sử dụng để chỉ ý định hoặc mục đích của một người trong việc thực hiện một hành
động hoặc định hình một kế hoạch.
Ví dụ minh họa: She had good intentions when she offered to help, but her actions ended up causing more confusion.
(Cô ấy có ý định tốt khi đề nghị giúp đỡ, nhưng hành động của cô ấy cuối cùng gây thêm sự nhầm lẫn.)
Dịch nghĩa: mối quan hệ hời hợt hoặc không sâu sắc
Cách sử dụng: “Shallow” hoặc “superficial” được sử dụng để chỉ mối quan hệ không có sự sâu sắc, thiếu sự chân
thành hoặc chỉ xoay quanh những khía cạnh bề ngoài, không đạt tới mức độ tình cảm hay hiểu biết sâu sắc về
người khác.
Ví dụ minh họa: He was popular and had many friends, but most of his relationships were shallow or superficial,
lacking true emotional connection. (Anh ấy được nhiều người biết đến và có nhiều bạn, nhưng hầu hết các mối quan hệ
của anh ấy đều hời hợt hoặc nông cạn, thiếu sự kết nối tình cảm chân thành.)
3. Would you say it is harder for people to make new friends as they get older?
You know what they say, adulting can be tough, including making new friends! As we get older, life gets busier, and
our social circles tend to stabilize. (1) Meeting new people becomes less frequent, and it can be harder to find opportu-
nities for meaningful connections. Plus, we become more selective (2) and cautious (3) about who we let into our lives.
But hey, it’s not impossible! It just takes a bit more effort and stepping out of our comfort zones (4) to make those new
connections. Quality over quantity, right?
Dịch nghĩa: làm cho cái gì đó trở nên ổn định, giữ vững trạng thái ổn định
Cách sử dụng: “Stabilize” được sử dụng để chỉ hành động làm cho một tình huống, một hệ thống hoặc một vật thể trở
nên ổn định hoặc duy trì ở trạng thái ổn định.
Ví dụ minh họa: The government implemented measures to stabilize the economy after a period of instability. (Chính
phủ triển khai các biện pháp nhằm ổn định nền kinh tế sau một giai đoạn không ổn định.)
Dịch nghĩa: có tính chọn lọc, chỉ lựa chọn một số điều cụ thể hoặc một nhóm cụ thể
Cách sử dụng: “Selective” được sử dụng để chỉ tính chọn lọc, sự lựa chọn cẩn thận hoặc khả năng chọn một số điều
cụ thể hoặc từ chối một số điều khác.
Ví dụ minh họa: She is very selective when it comes to choosing her friends. (Cô ấy rất chọn lọc khi chọn bạn bè
của mình.)
Dịch nghĩa: thể hiện sự cẩn thận, thận trọng trong hành động, quyết định hoặc tiếp cận với tình huống
Dịch nghĩa: thực hiện hành động hoặc thay đổi hành vi mà chúng ta không quen thuộc hoặc thoải mái với
Cách sử dụng: “Step out of our comfort zones” được sử dụng để ám chỉ việc chúng ta thực hiện những hành động,
đối mặt với những thử thách hoặc tìm kiếm những trải nghiệm mới mà chúng ta không quen thuộc hoặc thoải mái với.
Điều này thường liên quan đến việc vượt qua sự không an toàn hoặc sự bất tiện để phát triển, học hỏi và mở rộng khả
năng của chúng ta.
Ví dụ minh họa: She decided to step out of her comfort zone and travel solo to a foreign country, challenging herself
to embrace new cultures and experiences. (Cô ấy quyết định vượt ra khỏi vùng an toàn của mình và đi du lịch một mình
đến một quốc gia nước ngoài, thách thức bản thân để tiếp nhận văn hóa và trải nghiệm mới.)
Hà Bích Ngọc