You are on page 1of 24

CHỦ BIÊN: NGUYỄN VĂN HIỆP

“HACK” NÃO IELTS A

N H À X U ẤT B Ả N L A O Đ Ộ N G - X Ã H Ộ I
CHỦ BIÊN THAM GIA NỘI DUNG
ĐỘI NGŨ THỰC HIỆN SÁCH

Nguyễn Văn Hiệp Guy Wilson Peter Gikandi


Tác giả truyện chêm Tác giả truyện chêm,
Fun facts
BIÊN SOẠN

Đỗ Thị Phương Nhung Jamie Andrews Benjamin John Sockett


Biên soạn bài tập thực hành, Thu âm truyện chêm
Proofreader

Trần Thị Thanh Nga


Robyn Kinniburgh-Clough David Kenneth Baker
Thu âm truyện chêm Thu âm part 2 âm thanh
tương tự

THIẾT KẾ, DÀN TRANG &


VẼ TRANH MINH HỌA

Peter Gikandi Lê Thị Bích Ngọc


Thiết kế bìa sách Dàn trang
Minh họa tranh truyện chêm

Trần Tuấn Anh Vũ Giang Thanh


Minh họa tranh âm thanh Minh họa tranh âm thanh
tương tự tương tự
Lời nói đầu
Có hai nhóm người học tiếng Anh. Nhóm thứ nhất chỉ cần luyện đề, đọc sách
xem phim là cứ thế qua một thời gian là thi được 7.0 - 8.0 không quá vất vả.
Nhóm thứ hai là nhóm học viên không có năng khiếu ngoại ngữ, họ gặp đủ các
vấn đề khó khăn khi học từ vựng như nhanh quên, không nhớ chính tả, không
nhớ được để nói và viết… Bởi vì không có từ vựng nên không bao giờ đạt điểm
cao hoặc đủ kiên trì luyện thi IELTS/TOEIC/TOEFL. Những chứng chỉ này lại là
chìa khoá không thể thiếu cho công việc.

Từng chính là những người thuộc nhóm hai, Step Up thấu hiểu được muôn vàn
các vấn đề mà các bạn học viên gặp phải. Dựa trên công thức thành công của
cuốn sách vạn người mê “Hack” não 1500 từ tiếng Anh, Step Up quyết định đầu
tư sản xuất tiếp bộ sách “Hack” não IELTS gồm 2 quyển A và B để xây cầu giúp các
bạn vươn tới trình độ như ý. Và đây là một hành trình không hề dễ dàng. Khác
với các tác giả khác, từng khía cạnh về nội dung và thiết kế của cuốn sách đều
được cân nhắc rất kĩ tới cảm xúc và hiệu quả của người học. Luyện thi luôn là
một chủ đề rất khô khan, làm sao để người học nhóm hai thấy hứng thú và đạt
hiệu quả là một bài toán vô cùng khó. Để tìm ra phương pháp tốt nhất đạt điểm Nguyễn Văn Hiệp
cao, Step Up đã nghiên cứu trên rất nhiều giáo viên IELTS nổi tiếng, giám khảo Chủ biên cuốn sách Vừa lười vừa bận
chấm thi, cao thủ đạt điểm cao để nội dung trong cuốn sách sát sườn và hiệu vẫn giỏi tiếng Anh và sách “Hack” não
quả nhất. Step Up đã cộng tác với những tác giả và nhà thiết kế làm ở các NXB 1500 từ tiếng Anh.
nổi tiếng thế giới để cuốn sách hấp dẫn nhất cho người học tới trang cuối cùng.

Đây có thể nói là dự án sách tham vọng hàng đầu Việt Nam. Đi kèm với hàng
ngàn hình vẽ tay thì sẽ có hàng vạn chi tiết màu của cuốn sách cần kiểm tra và
chỉnh sửa. Vất vả và tốn kém như thế nên đa phần sách các bạn thấy ở ngoài thị
trường rất ít có màu và hình vẽ. Tất cả những gì Step Up làm là để người học yêu
cuốn sách và yêu tiếng Anh.

Step Up mong nhìn thấy thành công của bạn.

From Step Up with love,

5
Hướng dẫn sử dụng
Bộ sách “Hack” não IELTS của Step Up gồm 2 quyển A và
B. Để nhớ trọn vẹn và sử dụng thành thạo 1550 từ và cụm
từ trong bộ sách, bạn chỉ cần làm theo 8 bước dưới đây.

Bước 1 Bước 5: Part 3


Tải audio tại www.ielts.stepup.edu.vn Thu nạp kiến thức xã hội, đồng thời bổ sung thêm từ vựng
phong phú với phần Fun facts. Hãy đọc thật kĩ để ngộ ra
rằng “Ồ! Ra là thế”, “Ồ, thật á?” với những con số, thông
Bước 2
tin, sự thật xung quanh cuộc sống của mình. Ngoài ra bạn
Tham gia nhóm học online trên Facebook của Step Up để
có thể thực hành Nói thông qua phần Speak out và tổng
được hướng dẫn học sách và xem các video bài giảng: kết lại từ vựng học được qua phần tóm tắt cuối mỗi unit.
Học viên sách Hack não IELTS - Step Up
www.facebook.com/groups/sachhacknaoielts Bước 6
Làm bài tập thực hành: tất cả các phần kiến thức lớn ở
Bước 3: Part 1 trên đều đi kèm với bài tập ứng dụng đa dạng. Bạn hãy
thử thách mình để xem thực sự mình đã hiểu và biết cách
Đọc hiểu truyện chêm và đoán nghĩa của từ. Não bạn sẽ
vận dụng kiến thức trong bài chưa.
bẻ khoá các từ vựng và đưa chúng vào trí nhớ ngắn hạn.
Bạn nên đọc từ 2 đến 3 lần để tăng hiệu quả ghi nhớ.
Bước 7
Ôn tập từ vựng qua audio đi kèm với từng unit. Trong
Bước 4: Part 2
phần audio của mỗi bài có 2 phần: phần thứ nhất là câu
Đọc phần âm thanh tương tự. Chữ màu đỏ: âm thanh
chuyện tiếng Anh (part 1) và phần thứ hai là từ điển âm
tương tự. Chữ màu xanh: nghĩa tiếng Việt của từ.
thanh (part 2) bao gồm từ vựng, định nghĩa, ví dụ. Với bản
Hình ảnh và ví dụ trong phần âm thanh tương tự chính là
audio này bạn hoàn toàn có thể nghe vô thức hoặc nghe
cách để tăng thêm liên kết cho từ vựng trong não. Từ vựng
chú tâm đều mang lại hiệu quả.
sẽ bắt đầu đi vào trí nhớ trung hạn. Học xong 2 phần này
thì gần như mảnh ghép từ vựng chiều Việt sang Anh của
Bước 8
bạn sẽ được hoàn thiện.
Nếu có bất cứ câu hỏi gì về việc học sách, hãy gọi vào
hotline chăm sóc khách hàng của Step Up: 0969 409 766
Nên để ý kĩ phần phiên âm gốc của từ vựng để tránh phát
âm sai từ đó nhé. Từ vựng tiếng Anh sẽ thường có nhiều
hơn một nghĩa. Do khuôn khổ của cuốn sách có hạn nên
các nghĩa được chọn là những nghĩa phổ biến nhất.

6
Bí kíp hack não tuyệt đỉnh với chu trình AGES
Bạn có từng đọc ở đâu đó là đa phần con người chỉ đang sử dụng 10% tiềm năng của bộ não? Điều
đó hẳn là đúng rồi bởi vì chúng ta đâu có được đọc “hướng dẫn sử dụng” của nó. Với người bình
thường học từ 10 đến 20 từ vựng mỗi ngày là một điều rất tốt nhưng với những học sinh có phương
pháp hoàn toàn có thể đạt kỉ lục tới 182 từ mỗi ngày mà không bị “tẩu hoả nhập ma”. Sức mạnh
não bộ của bạn lớn hơn so với bạn nghĩ rất nhiều. Hãy cùng tìm hiểu nguyên lý vận hành của nó để
cùng nhau “hack” não chuyện học hành nhé.

Não vận hành như thế nào trong việc học? Các nhà khoa học ở Mỹ đã phát hiện ra rằng mọi kiến
thức được ghi nhớ sâu trong bộ não sẽ được trải qua chu trình AGES:
Attention/ Chú ý - Generation/ Liên kết - Emotion/ Cảm xúc - Spacing/ Ôn tập.

• Bạn cần học tập một cách có tập trung. Khi học bất cứ một môn học nào bạn hãy loại bỏ hoàn
toàn các yếu tố gây sao nhãng trong quá trình học.
• Bạn cần học những thứ có liên kết, thân thiện và gần gũi với những gì có sẵn trong tâm trí bạn.
• Bạn cần học những thứ mang lại cho bạn nhiều cảm xúc. Thử nghĩ mà xem, toàn bộ những sự
kiện bạn nhớ được cách đây hàng chục năm cũng là do những sự kiện đó mang lại cho chúng ta
nhiều cảm xúc. Cảm xúc chính là chất keo giúp cho sự kiện dính chặt vào trí nhớ của bạn.
• Bạn cần ôn tập. Bạn muốn sử dụng từ vựng trong nói và viết mà không cần phải suy nghĩ thì các
từ vựng đó phải được đưa được vào trí nhớ dài hạn. Cách duy nhất để vào được trí nhớ dài hạn
đó là ôn tập có kế hoạch.

C H U T R Ì N H H Ọ C T I Ế N G A N H H I Ệ U Q U Ả N H ẤT
Nếu bạn nghĩ bạn không có năng khiếu học ngoại ngữ là bạn nhầm rồi. Bạn cũng có năng khiếu học
NGÔN NGỮ, chỉ là cách học NGOẠI NGỮ của bạn khác quá xa hay là đi ngược lại với cách học tiếng
mẹ đẻ. Việc dạy và học ngôn ngữ là điều rất dễ dàng, cha mẹ chúng ta đâu cần bằng cấp gì vẫn có
thể dạy chúng ta thành thạo đó thôi.

Việc học ngôn ngữ thứ nhất rất đơn giản qua 4 bước. Đầu tiên là bạn được NGHE âm thanh của
ngôn ngữ nhiều lần, bạn HỌC TỪ VỰNG qua văn cảnh trong cuộc sống và giao tiếp, bạn ỨNG DỤNG
các từ và cấu trúc câu bằng cách nhại lại và nói theo ý của bạn. Rồi cuối cùng bạn được NHỚ lại,
ôn tập và luyện tập lại chính những thứ bạn vừa được học trước đó. Chúng ta dành hàng triệu năm
tiến hoá để ngôn ngữ nằm trong bản năng mỗi người nên đừng nói là bạn không có năng khiếu nữa
nhé. Việc học ngoại ngữ sẽ trở nên dễ dàng như học nội ngữ nếu bạn áp dụng chính xác cách bạn
học tiếng mẹ đẻ.

Trên đây là quan sát của mình cùng với sự thấu hiểu quy trình học AGES, từ đó mình tạo ra phương
pháp học tiếng Anh có tên là NHŨN. NHŨN là viết tắt của Nghe - Học từ vựng - Ứng dụng - Nhớ lại.
Nếu học theo phương pháp này bạn không còn cảm thấy “lạc trôi” và không biết phải bắt đầu từ
đâu. Từ vựng bạn học được là ứng dụng được luôn.

7
8 mảnh ghép của từ vựng
Đây là một kiến thức hoàn toàn mới mà có lẽ bạn chưa
từng nghe thấy bao giờ. Kiến thức này sẽ lý giải tại sao bạn
học từ vựng mà không dùng được, không nghe được... Tất
cả là do bạn chưa hề biết tới các mảnh ghép bạn cần sưu
tập khi học từ vựng.

1. Cách viết chính tả của từ thạo thì học qua giáo trình sẽ không đủ mà bạn sẽ cần
Làm sao để biết được business không phải là “phơi” tiếng Anh của mình với phim ảnh hoặc YouTube
“bussines”, professor mà không phải là “proffesor”. nhiều hơn.
Không có cách nào khác là bạn phải viết nhiều lần từ
6. Cách kết hợp của từ vào thành ngữ và cụm
vựng này bằng tay hoặc đánh máy thì bạn mới nhớ
động từ
được cách viết của từ.
Ví dụ như get có nghĩa là lấy nhưng get over có nghĩa
2. Chiều từ Anh sang Việt là quên đi/ vượt qua...
Là chiều smart trở thành khôn ngoan. Thành thạo chiều
7. Các tầng nghĩa khác nhau
này giúp bạn đọc và nghe hiểu tốt.
Đố bạn biết từ go có bao nhiêu nghĩa? Nó có rất nhiều
3. Chiều từ Việt sang Anh nghĩa chứ không chỉ có nghĩa là đi. Tổng số nghĩa của
Là chiều thông minh trở thành intelligent. Thành thạo nó ít nhất là 8 nhưng thường chúng ta chỉ biết tới nghĩa
chiều này giúp bạn nói và viết tốt. phổ biến nhất của nó. Lần sau đừng bất ngờ nếu gặp
tầng nghĩa khác của từ nhé.
4. Cách phát âm của từ
Là phần bạn nhìn thấy trong từ điển ngay trước nghĩa 8. Các thể khác của từ
của từ. Ví dụ: Important: /im’pɔ:tənt/. Brave/ Braveness/ Bravery là Dũng cảm (tính từ)/ Sự
dũng cảm/ Lòng dũng cảm. Chúng ta không thể dùng
5. Âm thanh của từ
chung brave cho mọi văn cảnh mà sẽ phải học toàn bộ
Để nghe thành thạo từ vựng, não bộ của bạn phải có
các thể khác của chúng mới sử dụng được chính xác.
đầy đủ các mẫu âm thanh khác nhau của từ vựng để
đối chiếu. Cùng là một từ có duy nhất một cách phát Cuốn sách “Hack” não IELTS chính là công cụ trọn gói giúp
âm nhưng người già, trẻ em, nam giới, nữ giới sẽ nói bạn làm chủ được 6 mảnh ghép đầu tiên của 1550 từ vựng.
theo cách khác nhau. Âm thanh của từ cũng có thể
thay đổi theo vùng miền và quốc gia. Để nghe thành

8
C U Ố N S Á C H L À TỔ N G H O À C Ủ A 3 P H Ư Ơ N G P H Á P H Ọ C T Ừ
V Ự N G H I Ệ U Q U Ả N H ẤT CO N N G Ư Ờ I T Ừ N G P H ÁT M I N H R A

Âm thanh tương tự
Phương pháp được trình bày trong cuốn Tôi Tài Giỏi Bạn Cũng Thế và Fluent in 3 months - sách
học ngoại ngữ bán chạy hàng đầu Amazon. Phương pháp dựa trên nguyên lý “bắc cầu tạm” từ
tiếng Anh sang tiếng mẹ đẻ. Ví dụ như để học từ consequence - hậu quả thì bạn chỉ cần chế phiên
âm từ consequence /ˈkɑːnsəkwens/ thành “con sẽ quen” và ghép nghĩa là thành một câu cực kì
dễ nhớ như: “Con sẽ quen một anh đẹp trai nhưng nhất định sẽ không để lại hậu quả nên mẹ
yên tâm nhé”.

Ngoài ra, việc minh hoạ từ vựng bằng hình ảnh trong sách cũng giúp tăng 50% hiệu quả học từ
vựng so với cách học thông thường không có hình ảnh. Do đó mình đã đầu tư thuê hoạ sỹ vẽ toàn
bộ hơn 1000 tranh minh hoạ từ vựng cho các bạn.

Không sáng tạo ra được ví dụ như vậy thì người nông dân phải làm sao? Cuốn sách này chính là
chìa khoá vạn năng cho vấn đề học từ vựng của bạn khi toàn bộ từ vựng đủ dùng đã được bẻ khoá
sẵn và bạn chỉ việc dùng sách.

Học phương pháp này có bị hỏng phát âm không? Hoàn toàn không nhé, sách đã đi kèm phần từ
điển bằng âm thanh cho mỗi từ và não bạn sẽ lưu giữ âm thanh này. Còn phần phiên âm tiếng Việt
của từ chỉ là “cầu tạm” cho tới khi từ vựng đó được lưu trong trí nhớ dài hạn.

Truyện chêm
Bạn học từ vựng tiếng Việt có cần sử dụng từ điển không? Hẳn là không rồi bởi vì chúng ta học từ
mới hoàn toàn qua việc bẻ khoá bằng văn cảnh. Nếu có một từ mới dựa trên một văn cảnh có sẵn
thì bạn hoàn toàn có thể hiểu được nghĩa của nó. Học khôn ngoan mà không gian nan. Từ đó năm
2014 mình đã sản xuất một cuốn sách bằng tiếng Việt và chêm các từ khoá tiếng Anh vào văn cảnh
đó. Thử nghiệm cho thấy có những bạn học được tới 178 từ vựng mỗi ngày mà chỉ quên dưới 10%
sau 1 tuần kiểm tra lại.

Dùng ngay lập tức


Hiệu quả của phương pháp này cũng tương đương với 2 phương pháp trên. Đơn giản là bạn chỉ
cần tìm cách sử dụng được toàn bộ các từ mới vào trong sổ học tiếng Anh hoặc giao tiếp bằng lời/
văn bản tiếng Anh hàng ngày. Trong hội thảo mình tổ chức vào cuối 2015 mình cho thử nghiệm 20
học viên học 30 từ khó trong 10 phút, kết quả là trung bình học viên nhớ được 24,5 từ ngay sau 10
phút đó. Do đó trong cuốn sách đã dành riêng cho bạn một phần trống để bạn áp dụng phương
pháp này.

9
H Ọ C K I Ể U B I L L G AT E S , H Ọ C L À P H Ả I H Ế T
Kính thưa chủ nhân _ _ _ _ _ _ _ _ _ ,

Bill Gates từng chia sẻ rằng ông ấy không bao giờ cho phép mình được bỏ dở giữa chừng một cuốn
sách nào. Có lẽ kỷ luật là một trong những tố chất để thành công.

Trong cuộc đời chủ nhân đã bao giờ học tiếng Anh một cách nghiêm túc chưa? Có bao nhiêu cuốn
sách trước em được chủ nhân mua về rồi lại bị thất sủng trở thành vật trang trí? Cha đẻ của em,
anh Nguyễn Hiệp và cộng sự đã mất bao công sức sinh em ra không phải làm đồ trang trí. Đừng
tưởng em chỉ là cuốn sách vô tri vô giác, sứ mệnh của em là làm cho chủ nhân thành thạo 1550 từ
và cụm từ tiếng Anh. Hãy hứa với em, ngày nào chủ nhân cũng sẽ dùng em cho tới những trang cuối
cùng nhé.

Kí tên,
Sách “Hack” não IELTS

Audio sách vui lòng tải tại www.ielts.stepup.edu.vn


UNIT 1
Clothing 1

UNIT 1 | TOPIC: CLOTHIN G 1 | “ HACK” N ÃO IELTS 11


PART 1

Truyện chêm

B Ộ CO M - L Ê Đ Ẹ P
Dạo này Trung ra ngoài chơi rất nhiều. Thực tế thì hiện giờ anh ta đang khá đau
đầu vì say rượu. Vậy nên khi nhìn thấy tin nhắn trong điện thoại, anh thấy hốt
hoảng. Tin nhắn là, “Hẹn gặp cậu trong sự kiện của em vợ tớ ngày mai. Hãy
mặc tử tế nhé.” Trung chẳng thể nhớ nổi “sự kiện” này là gì, vậy nên anh nhìn
vào địa chỉ. Đó là một nhà thờ.

“Một đám cưới!” Trung nói. Anh lục tìm trong cả wardrobe của mình. Tất cả
những gì anh có là những chiếc áo phông loose, chẳng có gì stylish. Anh nhận
ra, sự thật là, anh thậm chí còn chẳng có một chiếc áo có buttons. Rồi anh
nhìn vào những chiếc quần của mình. Cái nào cũng có patterns, quá tight và
đã faded theo thời gian. Một cái trong đó đã bị creased vĩnh viễn. Và chiếc
quần đẹp nhất đã bị shrunk, hoặc là anh đã put on some weight.

Rồi anh nhìn thấy một bộ bikini cũ trong góc tủ áo. “Cô nàng nào nhỉ...?” Anh
quyết định không đụng vào nó.

Dù sao thì, tất cả quần áo đều casual nên anh cần phải mua thứ gì đó formal.
“Mình cần một bộ com-lê.” Anh got dressed và chạy ra ngoài.

Anh tìm được một chỗ có những bộ outfits sặc sỡ. Bạn thấy đấy, nhìn Trung lúc
nào cũng sặc sỡ đầy màu sắc. Giày đỏ, áo vàng, đồng hồ xanh. Appearance của
anh lúc nào cũng tươi sáng và vui vẻ.

“Tôi cần một bộ com-lê cho đám cưới!” anh nói với shop assistant. “Làm ơn
lấy thứ gì đó sáng màu cho tôi. Và một chiếc áo light, stretchy. Tôi không thích

12 U N IT 1 | TOP I C : C LOT H I N G 1 | “ H AC K” N ÃO I E LTS


là quần áo.”

Nhân viên cửa hàng tìm được cho anh một bộ com-lê màu xanh sáng và một
chiếc áo sơ mi vàng. Trung took off quần áo của mình trong changing room
và tried on bộ com-lê. Bộ đồ fit một cách hoàn hảo. Trong gương là một chàng
trai trẻ đỏm dáng. “Tuyệt vời!” nhân viên cửa hàng nói. “Tôi có thể tổ chức cả
một buổi fashion show cho anh.” Anh ta nháy mắt.

Sáng hôm sau, Trung tắm rửa, mặc vào chiếc underwear vàng sáng và mặc bộ
com-lê vào. Anh dựng thẳng collar lên và xịt một ít nước hoa đề phòng có vài
cô gái xinh xắn ở đám cưới.

Anh bắt một chiếc taxi đến nhà thờ, bước lên bậc thang và vừa cười vừa mở
cửa.

Điều đầu tiên anh nhìn thấy là một người phụ nữ đang khóc ngay trước mặt
anh. Rồi anh để ý thấy màu sắc ở đây. Tất cả mọi người đều mặc đồ đen.

Rồi anh thấy bạn mình và vợ anh ta. Cô ấy đang khóc, mắt cô sưng đỏ cả lên.
Bạn của Trung khoác vai anh. “Cảm ơn cậu đã đến đám tang này, điều này rất
ý nghĩa với tớ,” anh nói. “Mà này bộ com-lê đẹp lắm.”

UNIT 1 | TOPIC: CLOTHIN G 1 | “ HACK” N ÃO IELTS 13


Track 01a N I C E S U I T
Trung had been going out a lot lately. In fact, at this moment he was quite
hungover. So when he saw the message on his phone, he panicked. It said,
“See you at my wife’s sister’s thing tomorrow. Please dress well for it.”

Trung could not remember what the ‘thing’ was, so he looked at the address.
It was at a church.

“A wedding!” said Trung. He went through his wardrobe. All he had were loose
t-shirts, nothing stylish. He realized, in fact, that he didn’t even have a single
shirt with buttons. Then he looked at his trousers. Every single one had
patterns, was too tight and had faded over time. One of them was
permanently creased. And his best pair had shrunk, or he had put on some
weight.

Then he found an old bikini in the corner of the closet. “Which girl…?” He
decided not to touch it.

Anyway, the clothes were all casual so he needed to buy something formal.
“I need a suit.” He got dressed and ran out.

He found a place with colourful outfits. Trung, you see, always had colours on
him. Red shoes, yellow shirts, a blue watch. His appearance was always bright
and cheery.

“I need a suit for a wedding!” he told the shop assistant. “Something in bright

14 U N IT 1 | TOP I C : C LOT H I N G 1 | “ H AC K” N ÃO I E LTS


colours, please. And a light, stretchy shirt, please. I don’t like ironing.”

The attendant found him a bright, blue suit and a yellow shirt. Trung took
off his clothes in the changing room and tried on the suit. It fit perfectly. The
mirrors showed a well dressed young man. “Superb!” said the attendant. “I’ll
organize the fashion show for you.” He winked.

The next morning, Trung showered, put on some bright, yellow underwear,
and wore his suit. He straightened the collar and put on a little bit of cologne
in case there were some nice girls at the wedding.

He took a taxi over to the church, walked up the steps and opened the door
with a smile.

The first thing he noticed was a woman crying just in front of him. And then he
noticed the colours. Everyone wore black.

Then he saw his friend and his wife. She was crying, her eyes swollen and red.
Trung’s friend put his arm around Trung. “Thanks for coming to the funeral, it
means a lot to me,” he said. “And, by the way, nice suit.”

UNIT 1 | TOPIC: CLOTHIN G 1 | “ HACK” N ÃO IELTS 15


L I S T E N TO T H E S TO R Y A N D
Track 01a F I L L I N T H E B L A N K S
WORDS / PHRASES Trung had been going out a lot lately. In fact, at this moment he was quite
outfits hungover. So when he saw the message on his phone, he panicked. It said,
stylish “See you at my wife’s sister’s thing tomorrow. Please dress well for it.”
loose
faded Trung could not remember what the ‘thing’ was, so he looked at the address.
collar It was at a church.
formal
patterns “A wedding!” said Trung. He went through his _ _ _ _ _ _ _ _. All he had were
stretchy _ _ _ _ _ t-shirts, nothing _ _ _ _ _ _ _. He realized, in fact, that he didn’t even
wardrobe have a single shirt with _ _ _ _ _ _ _. Then he looked at his trousers. Every
buttons single one had _ _ _ _ _ _ _ _, was too _ _ _ _ _ and had _ _ _ _ _ over time. One
underwear of them was permanently creased. And his best pair had _ _ _ _ _ _, or he had
tight _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _.
shrunk
light Then he found an old _ _ _ _ _ _ in the corner of the closet. “Which girl…?” He
casual decided not to touch it.
fits
creased Anyway, the clothes were all _ _ _ _ _ _ so he needed to buy something
bikini _ _ _ _ _ _. “I need a suit.” He _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ and ran out.
appearance
get dressed He found a place with colourful _ _ _ _ _ _ _. Trung, you see, always had
shop assistant colours on him. Red shoes, yellow shirts, a blue watch. His _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
take off was always bright and cheery.
fashion show
“I need a suit for a wedding!” he told the _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _. “Something
in bright colours, please. And a _ _ _ _ _, _ _ _ _ _ _ _ _ shirt, please. I don’t like
ironing.”

The attendant found him a bright, blue suit and a yellow shirt. Trung
_ _ _ _ _ _ _ his clothes in the _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ and _ _ _ _ _ _ _ the suit.
It _ _ _ _ perfectly. The mirrors showed a well dressed young man. “Superb!”
said the attendant. “I’ll organize the _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ for you.” He winked.

The next morning, Trung showered, put on some bright, yellow _ _ _ _ _ _ _ _ , and

16 U N IT 1 | TOP I C : C LOT H I N G 1 | “ H AC K” N ÃO I E LTS


wore his suit. He straightened the _ _ _ _ _ _ and put on a little bit of cologne in
case there were some nice girls at the wedding.

He took a taxi over to the church, walked up the steps and opened the door
with a smile.

The first thing he noticed was a woman crying just in front of him. And then he
noticed the colours. Everyone wore black.

Then he saw his friend and his wife. She was crying, her eyes swollen and red.
Trung’s friend put his arm around Trung. “Thanks for coming to the funeral, it
means a lot to me,” he said. “And, by the way, nice suit.”

FILL IN THE BLANKS USING


PROVIDED WORDS
Some words might need to be changed to be grammatically correct.

1. Some actors have to _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ so that they can be Santa Claus in WORDS / PHRASES
movies. get dressed
shop assistant
2. After a long day at work, it’s nice to _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ your work clothes.
take off
3. Every year Paris holds the world’s most famous _ _ _ _ _ _ _ _ _ _. try on
fashion show
4. If you want to see how that shirt fits, you might need to ask a _ _ _ _ _ _ _ _ if
put on weight
it’s ok to put it on first.
changing room
5. At malls, some people go to _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ clothes but they never really
buy anything.

6. Before school you have to wake up, _ _ _ _ _ _ _ _ _ _, and eat breakfast.

7. People go into _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ to try on clothes they might want to buy.

UNIT 1 | TOPIC: CLOTHIN G 1 | “ HACK” N ÃO IELTS 17


S U M M A R I Z E T H E S TO R Y I N
100 WORDS
You should write about:
- How has Tung been recently?
- What kind of clothes did Tung already have?
- How did he dress up for the event?
- What was the event, in the end?

18 U N IT 1 | TOP I C : C LOT H I N G 1 | “ H AC K” N ÃO I E LTS


PART 2

Học từ vựng qua Âm thanh tương tự Track 01b


VERB NOUN ADVERB ADJECTIVE

1 2 3

WARDROBE LOOSE STYLISH


/ˈwɔː.drəʊb/ /luːs/ /ˈstaɪ.lɪʃ/
Phương cầm búa quơ quơ đập rộp Cái lu này rộng quá. Đức sờ tai, lít nhít nói... đúng là
bờ tường để gắn tủ quần áo mới. phong cách của nó.

the collection of clothes someone owns when clothes fit with extra space, not something that people think is in a
tight popular style

Many cartoon characters only have one Clothes that are too big are loose when For some reason, people in Brooklyn
set of clothes in their wardrobe. you wear them. and Paris decide what is stylish.

When starting a new job, it is important Pregnant women often wear loose- It is not stylish to wear shoes on your
to buy some suits and ties to have a fitting clothes. hands.
professional wardrobe.

4 5 6

BUTTON PATTERN TIGHT


/ˈbʌt.ən/ /ˈpæt.ən/ /taɪt/
Ba tần tảo đi làm vất vả không có Bạn Ba đần mặt ra khi thấy những Các bà bầu đi khám thai định kỳ
thời gian khâu lại cái cúc áo. mẫu quấn áo đẹp. rất chặt chẽ.

round thing which closes the front of a repeated shapes and colours when clothes fit without extra space
shirt

Nice shirts have buttons on the front. Flower patterns are nice to wear on If your clothes are too tight, you might
holiday. have put on weight.
Buttons are easy to replace with threads
and a needle. Stripes, plaid and polka-dots are all Some people prefer to wear tight jeans.
popular patterns.

UNIT 1 | TOPIC: CLOTHIN G 1 | “ HACK” N ÃO IELTS 19


VERB NOUN ADVERB ADJECTIVE

7 8 9

FADED CREASED SHRINK


/ˈfeɪ.dɪd/ /kriːst/ /ʃrɪŋk/
Bố phết Đực mấy cái roi vì tội làm Mai Ki sờ vào cái áo nhàu. Tuấn sờ, rinh cái chuông rồi rút lại
phai màu ra quần áo. tay cho vào túi quần.

not as bright or colourful as it was before not smooth, with many small folds to grow smaller, especially after washing

Wearing one piece of clothing for a long When packing for a trip, roll clothes Clothes can shrink after washing and
time can make it faded. instead of folding them, so that they are drying them.
not creased.
Clothing stores sell expensive jeans that Are your pants shrinking, or are you
are already faded. Businessmen (or their wives) iron getting fatter?
clothes so that they aren’t creased.

10 11 12

BIKINI CASUAL FORMAL


/bɪˈkiː.ni/ /ˈkæʒ.u.əl/ /ˈfɔː.məl/
Bạn Bi ki nỳ có cái áo tắm hai Bạn Ca rủa ai đang bình thường Ngài Pho mờ nhạt trong lễ khai
mảnh cũng không cho mượn. bỗng trở nên đen đủi. trương trang trọng.

a small thing worn by women for relaxed, not serious, not official with expectations of some rules, official
swimming

Young women often skip meals so they Business people change into casual Many employers ask their employees to
can wear bikinis. clothes after work. wear formal clothes.

A bikini is a terrible choice of swimwear It is a poor choice to wear casual clothes Some restaurants require diners to have
on the beaches of the Middle-East. to a wedding or funeral. formal clothes.

20 U N IT 1 | TOP I C : C LOT H I N G 1 | “ H AC K” N ÃO I E LTS


VERB NOUN ADVERB ADJECTIVE

13 14 15

OUTFIT APPEARANCE LIGHT


/ˈaʊt.fɪt/ /əˈpɪə.rəns/ /laɪt/
Bé Ao phẹt màu vẽ lên bộ đồ mới Ơ bia rần rật trong người làm diện Lai người yêu đi chơi mà nói
mua. mạo đỏ tía. chuyện nhạt nhẽo.

a set of clothes worn for a reason or event what you look like not heavy, not a dark colour

Seeing people in Santa outfits is It is rude to judge people on their Gym clothes are generally light.
common during Christmas time. appearance.
It’s nice to wear light clothes on hot
It’s easier to run in a workout outfit. Many people worry way too much about days.
their appearance and not their actions.

16 17 18

STRETCHY FIT UNDERWEAR


/ˈstretʃ.i/ /fɪt/ /ˈʌn.də.weər/
Công việc sờ-choét, Chi cần co Phương Phít mặc bộ quần áo vừa Phương lấy cái bánh mì ra ăn đỡ,
giãn lịch làm việc ra. như in. quê nhà có nhiều hàng bán đồ lót
nữa.
material that can be pulled without when clothes are comfortable on you anything you wear that other people
tearing cannot see

Stretchy clothes are popular with Hats have snap-backs so that they can Some religious people wear special
pregnant women. fit many different people’s heads. underwear.

Young men everywhere silently thank If you try to put on someone else’s Certain stores only sell underwear.
the inventor of stretchy leggings. clothes, they might not fit.

UNIT 1 | TOPIC: CLOTHIN G 1 | “ HACK” N ÃO IELTS 21


VERB NOUN ADVERB ADJECTIVE

19 20 21

COLLAR DEMAND MANUFACTURE


/ˈkɒl.ər/ /dɪˈmɑːnd/ /ˌmæn.jəˈfæk.tʃər/
Cô lờ đi khi thấy cổ áo Mai bị lệch. Đi men theo lối này sẽ tìm ra khu Việc sản xuất men như phải chờ
nhà ở đúng nhu cầu bạn đang tìm. đợi.

the top of a shirt, around your neck how much something is desired or to produce things in large numbers
needed

A shirt that has a collar is usually formal. There is little demand for clothes that Southeast Asia manufactures most of
easily catch on fire. the world’s clothing.
It looks really silly if someone wears a tie
without a collar. There is a lot of demand for new Cambodia, in particular, manufactures
smartphones. tons and tons of clothes.

22 23 24

SUPPLY COTTON DESIGNER


/səˈplaɪ/ /ˈkɒt.ən/ /dɪˈzaɪ.nər/
Người chở hàng sờ, lai mấy thùng Miếng vải bông thường thiết kế co Nhà thiết kế bị đì dai, Nơ quyết
đồ để cung cấp cho khách kịp giờ. từng làm vỏ gối. định báo công an.

to provide something, like products, to material made from the plant called a person or company who creates clothes
people cotton or styles

Bartenders supply drinks to people at Cotton is a nice material to wear on a Many famous designers are from France.
bars. hot day, because it’s not heavy.
After watching a fashion show, it can be
Students supply answers to their teacher It is a terrible idea to wear just cotton in hard to understand why some people
on a test. cold and rainy places, because you will are popular designers.
feel very cold.

22 U N IT 1 | TOP I C : C LOT H I N G 1 | “ H AC K” N ÃO I E LTS


COMPLETE THE SENTENCES USING
PROVIDED LETTERS
1. Suits and ties, as well as black dresses, are considered f_ _ _ _ _ _ _ _ kinds
of clothing.

2. A stereotype of women is that they have larger w_ _ _ _ _ _ _ _ of clothing


than men do.

3. Don’t wear shorts with stripes and a shirt with dots, because two different
p_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ look bad.

4. Many workers have to wear a certain o_ _ _ _ _ _ _ _ to work, like a uniform


for policemen, or a pizza costume for the guy at the pizza restaurant.

5. Some people have bad dreams where they are at school only wearing their
u_ _ _ _ _.

6. Young men and women all over the world wish to become fashion d_ _ _ _ _,
but only a few will.

7. Is it more important to date someone with a good a_ _ _ _ _ _ _ or a good


personality?

8. The most popular swimsuit for women is the b_ _ _ _ _ _ _ _ Fortunately, it is


not the most popular swimsuit for men.

9. If you leave your hat out in the sun for long enough, it will become f_ _ _ _ _.

10. Polo shirts and button-ups both have c_ _ _ _ _ _, so it’s possible to wear
ties with them.

C I R C L E O N E W O R D T H AT I S
N OT A S Y N O N Y M

1. demand desire detract want

2. supply provide give supplant

3. informal serious unofficial casual

4. stylish cool classy clashing

5. manufacture manicure craft make

UNIT 1 | TOPIC: CLOTHIN G 1 | “ HACK” N ÃO IELTS 23


PART 3

Fun Facts
Read the facts and build up
your vocabulary.

1. Cashmere is wool, but it doesn’t come from sheep. It comes from goats in
Kashmir, India.

2. Normal wool comes from sheep. Every year, one sheep makes enough wool
to make 4 or 5 sweaters.

3. Suits today are made from various materials. In the Middle-Ages, suits of
armour were made of iron or steel and weighed up to 50kg.

4. Silk used in textiles comes from worms.

5. Mauve is a dye which was invented by accident by a chemist in the 19th


century. He was trying to find a cure for malaria.

VERB NOUN ADVERB ADJECTIVE PHRASE

CASHMERE SILK
A very soft and expensive type of Asoft, shiny material made by
wool insects, worms and spiders

WOOL TEXTILE
Hair from some animals, mostly A cloth
sheep, which makes thick thread

SWEATER MAUVE
A warm, long-sleeve top made Dye of a colour similar to purple
from wool

SUIT OF ARMOUR DYE


A protective outfit worn by A liquid used to change the colour
soldiers a long time ago of a textile

24 U N IT 1 | TOP I C : C LOT H I N G 1 | “ H AC K” N ÃO I E LTS


SPEAK OUT 2 minutes (Make a short note if you wish)

Talk about a piece of clothing you wear too much.

You should say:


- What kind of clothing it is
- What it looks like
- Where you wear it

And explain why you wear this piece of clothing too often.

STRESS THE WORDS AND WRITE


DOWN THE MEANINGS

wardrobe outfit

loose appearance

stylish light

button stretchy

pattern fit

tight underwear

faded collar

creased demand

shrink manufacture

bikini supply

casual cotton

formal designer

UNIT 1 | TOPIC: CLOTHIN G 1 | “ HACK” N ÃO IELTS 25


150 words C R E AT E Y O U R O W N S TO R Y
You are encouraged to use provided words to create your own story.
Example:
Tất cả mọi người đều nghĩ anh ta là một celebrity, một thành viên cast trong
famous show, hay có khi là một nhân vật trong scene âm nhạc.

26 U N IT 1 | TOP I C : C LOT H I N G 1 | “ H AC K” N ÃO I E LTS

You might also like