You are on page 1of 43

Cách đọc 44 phiên âm tiếng Anh IPA đơn giản dễ nhớ MỚI NHẤT!

1. IPA là gì? Tại sao nên học IPA?


IPA (International Phonetic Alphabet) hay “Bảng phiên âm tiếng Anh
quốc tế” là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế dựa vào chủ yếu từ các ký tự
Latin.
Nếu như trong tiếng Việt, mỗi âm chỉ có một cách đọc (VD: âm “t” luôn
được phát âm là /t/) thì tiếng Anh lại khác (âm “t” có thể được phát âm
là /t/, /tʃ/ hay không được phát âm). Do đó, bạn không thể dựa vào mặt
chữ, mà cần tìm hiểu phiên âm để có phát âm tiếng Anh cho đúng.
Bảng phiên âm IPA – Cách phiên âm tiếng Anh
Bảng phiên âm tiếng anh IPA đầy đủ
Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA có 44 âm trong đó có 20 nguyên
âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).
Ký hiệu:
• Vowels – Nguyên âm
• Consonants: Phụ âm
• Monophthongs: Nguyên âm ngắn 12
• Diphthongs: Nguyên âm dài
Ví dụ: Ta có hai cặp từ này:
• Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
• Desert /’dezət/ (n) = sa mạc.
Nó còn có thể đọc là /ˈdez•ərt/ – chỉ khu đất rộng rãi, ít mưa, khô nữa.
-> Cặp từ này giống nhau về cách viết nhưng phát âm và nghĩa của từ
khác nhau.
Hay ví dụ khác:
Cite /sait/ (v) = trích dẫn
Site /sait/ (n) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng).
Sight /sait/ (n) = khe ngắm, tầm ngắm; quang cảnh, cảnh tượng; (v) =
quan sát, nhìn thấy
city
-> Ba từ này thì phát âm đều giống nhau nhưng cách viết và nghĩa của từ
khác nhau.
Đây là những trường hợp tiêu biểu mà bạn có thể thấy rõ sự khác biệt
của mặt chữ – phát âm – nghĩa của từ.
Cách đọc bảng phát âm tiếng Anh bạn cần luyện tập đến khi thuần thục
vì đây chính là mấu chốt giúp bạn phát âm đúng, nói chính xác. Vì có
những cặp từ như đã kể ví dụ ban đầu, mặt chữ giống nhau nhưng cách
đọc khác nhau và cũng ngược lại có những cặp từ đọc thì giống nhau
nhưng mặt chữ lại khác nhau.
2. Cách đọc phiên âm tiếng anh của nguyên âm
Chúng ta có tất cả 20 nguyên âm:
12 Nguyên âm đơn: /ɪ/; /i:/; /ʊ /; /u:/; /e /; /ə /; /ɜ:/; /ɒ /; /ɔ:/; /æ/; /ʌ /; /ɑ:/;
08 nguyên âm đôi: /ɪə/; /ʊə/; /eə/; /eɪ/; /ɔɪ/; /aɪ/; /əʊ/; /aʊ/
12 NGUYÊN ÂM ĐƠN:
/ɪ / đọc i như trong tiếng Việt Ví dụ: kit /kɪt/, bid bɪd/
/e / đọc e như trong tiếng Việt Ví dụ: dress /dres/, test /test/
/æ / e (kéo dài, âm hơi pha A) Ví dụ: bad /bæd/, have /hæv/
/ɒ / đọc o như trong tiếng Việt Ví dụ: lot /lɒt/, hot /hɒt/
/ʌ / đọc như chữ ă trong tiếng Việt Ví dụ: love /lʌv/, bus /bʌs/,
number
/ʊ / đọc như u (tròn môi – kéo dài) trong tiếng Việt Ví dụ: good
/ɡʊd/, put /pʊt/
/iː/ đọc i (kéo dài) như trong tiếng Việt Ví dụ: key /kiː/, please
/pliːz/, teacher
/ɑː/ đọc như a (kéo dài) trong tiếng Việt Ví dụ: star /stɑːr/, car /kɑːr/
/ɔː/ đọc như âm o trong tiếng Việt Ví dụ: thought /θɔːt/, law /lɔː/
/ɜː/ đọc như ơ (kéo dài) trong tiếng Việt Ví dụ: nurse /nɜːs/, sir
/sɜːr/, bird,
/i / đọc như âm i trong tiếng Việt Ví dụ: happy/’hæpi/, we /wiː/
/ə / đọc như ơ trong tiếng Việt Ví dụ: about /ə’baʊt/, butter /ˈbʌt.ər/
/u: / đọc như u trong tiếng Việt Ví dụ: flu /fluː/ coop /kuːp/

NGUYÊN ÂM ĐÔI
/eɪ/ đọc như vần ây trong tiếng Việt Ví dụ: make /meɪk/ hate /heɪt/
/aɪ/ đọc như âm ai trong tiếng Việt Ví dụ: high /haɪ/, try /traɪ/
/ɔɪ/ đọc như âm oi trong tiếng Việt Ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/

/əʊ/ đọc như âm âu trong tiếng Việt Ví dụ: show /ʃəʊ/, no /noʊ/
/aʊ/ đọc như âm ao trong tiếng Việt Ví dụ: mouth/maʊθ/, now /naʊ/
/ɪə/ đọc như âm ia trong tiếng Việt Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪər/
/eə/ đọc như âm ue trong tiếng Việt Ví dụ square /skweə(r)/, fair
/feər/
/ʊə/ đọc như âm ua trong tiếng Việt Ví dụ: poor /pʊə(r), jury
/ˈdʒʊə.ri/
Lưu ý:
• Khi phát âm các nguyên âm tiếng Anh này, dây thanh quản rung.
• Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển
âm từ trái sang phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một
chút.
• Các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều => không cần chú ý
đến vị trí đặt răng.
Để nắm rõ hơn cách phát âm tiếng Anh đối với các nguyên âm, hãy cùng
theo dõi các đoạn phát âm dưới đây nhé!
/ɪ/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Đây là âm i ngắn, phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn,
bật nhanh.
Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: his /hiz/, kid /kɪd/
________________________________________
/i:/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Là âm i dài, bạn đọc kéo dài âm “i”, âm phát từ trong khoang miệng chứ
không thổi hơi ra.
Môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên.
Ví dụ: sea /siː/, green /ɡriːn/
Xem video hướng dẫn Phát Âm /ɪ/ And /i:/:
________________________________________
/e/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách phát âm cũng ngắn hơn.


Môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so với âm / ɪ / , lưỡi hạ thấp hơn
âm / ɪ /
Ví dụ: bed /bed/ , head /hed/
________________________________________
/ə/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Âm ơ ngắn, phát như âm ơ tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn.


Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng
Ví dụ: banana /bəˈnɑːnə/, doctor /ˈdɒktə(r)/
Xem video hướng dẫn phát âm /ə/:
________________________________________
/ɜ:/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Âm ơ dài.
Âm này đọc là âm ơ nhưng cong lưỡi. Bạn phát âm / ə / rồi cong lưỡi
lên, phát âm từ trong khoang miệng
Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc
âm
Ví dụ: burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/
Xem video hướng dẫn Cách Phân Biệt /ə/ và /ɜː/:
________________________________________
/ʊ/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Âm u ngắn, khá giống âm ư của tiếng Việt.Khi phát âm, không dùng
môi mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.
Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/
________________________________________
/u:/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Âm u dài, âm phát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, kéo dài
âm u ngắn.
Môi tròn, lưỡi nâng cao lên
Ví dụ: goose /ɡuːs/, school /sku:l/
Xem video hướng dẫn Mẹo phát âm chuẩn /ʊ/ And /u:/:
________________________________________
/ɒ/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Âm o ngắn, tương tự âm o tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn.


Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: hot /hɒt/, box /bɒks/
________________________________________
/ɔ:/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Phát âm như âm o tiếng Việt nhưng rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ
khoang miệng.
Tròn môi, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm
Ví dụ: ball /bɔːl/, law /lɔː/
Xem video hướng dẫn Cách Phát Âm /ɔː/ và /ɑː/:
________________________________________
/ʌ/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.
Âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn. Phát âm phải
bật hơi ra.
Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao
Ví dụ: come /kʌm/, love /lʌv/
Xem video hướng dẫn Cách Phát Âm /ə/ và /ʌ/:
/ɑ:/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng.


Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)/
________________________________________
/æ/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Âm a bẹt, hơi giống âm a và e, âm có cảm giác bị nén xuống.


Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp
Ví dụ: trap /træp/, bad /bæd/
Tham khảo phát âm âm /æ/ và /e/:
________________________________________
/ɪə/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Nguyên âm đôi.Phát âm chuyển từ âm / ʊ / rồi dần sang âm /ə/.


Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Lưỡi đẩy dần ra về phía trước
Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/
________________________________________
/eə/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /.


Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía sau
Âm dài hơi, ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/
________________________________________
/eɪ/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.


Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên
Ví dụ: face /feɪs/, day /deɪ/
Tham khảo Phát Âm Âm /e/ And /ei/:
________________________________________
/ɔɪ/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Phát âm bằng cách đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.


Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước
Âm dài hơi, ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/
________________________________________
/aɪ/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.


Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước
Âm dài hơi, ví dụ: nice /naɪs/, try /traɪ/
Xem video hướng dẫn phát âm âm aɪ – eɪ:
________________________________________
/əʊ/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Phát âm bằng cách đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.


Môi từ hơi mở đến hơi tròn. Lưỡi lùi dần về phía sau
Ví dụ: goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/
________________________________________
/aʊ/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.


Môi Tròn dần. Lưỡi hơi thụt về phía sau
Âm dài hơi, Ví dụ:mouth/maʊθ/, cow /kaʊ/
Xem video hướng dẫn âm aʊ – oʊ:
________________________________________
/ʊə/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/.


Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào
phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên
Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.
Ví dụ: sure /∫ʊə(r)/ , tour /tʊə(r)/
TOPICA NativeX – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho
người bận rộn.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn
gấp 5 lần.
Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình
chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan
Education.

3. Cách đọc phiên âm tiếng anh của phụ âm


Chúng ta có 24 phụ âm: / p /; / b /; / t /; /d /; /t∫/; /dʒ/; /k /; / g /; / f /; / v /;
/ ð /; / θ /; / s /; / z /; /∫ /; / ʒ /; /m/; /n/; / η /; / l /; /r /; /w/; / j / trong bảng
phiên âm tiếng Anh
Âm Cách đọc Ví dụ
/p / đọc như chữ p của tiếng Việt Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒp.i/
/b / đọc như chữ b của tiếng Việt Ví dụ: book /bʊk/, back /bæk/
/t / đọc như chữ t của tiếng Việt Ví dụ: tea /tiː/, set /set/
/d / đọc như chữ d của tiếng Việt Ví dụ: date /deɪt/, old /əʊld/
/k / đọc như chữ c của tiếng Việt Ví dụ: keep /kiːp/, school /sku:l/
/g / đọc như chữ g của tiếng Việt Ví dụ: get /ɡet/, go /ɡəʊ/
/ʧ / đọc như chữ ch của tiếng Việt Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match
/mætʃ/
/ʤ / phát thành âm jơ (uốn lưỡi) Ví dụ: judge /dʒʌdʒ/, age /eiʤ/, soldier
/ˈsəʊl.dʒər/
/f / đọc như chữ f của tiếng Việt Ví dụ: fat /fæt/, rough/rʌf/
/v / đọc như chữ v của tiếng Việt Ví dụ: van /væn/, heavy /ˈhev.i/
/θ / đọc như chữ th của tiếng Việt Ví dụ: thing /θɪn/, author /ˈɔː.θər/
/ð / đọc như chữ d của tiếng Việt Ví dụ: that /ðæt/, smooth /smuːð/
/s / đọc như chữ s của tiếng Việt Ví dụ: son /sʌn/, cease, sister
/z / đọc như chữ zờ của tiếng Việt Ví dụ: zoo /zuː/, roses /rəʊz/
/ʃ / đọc như s (uốn lưỡi) của tiếng Việt Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure
/ʃɔː(r)/
/ʒ / đọc như d (uốn lưỡi để bật âm) của tiếng Việt Ví dụ:
pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒ.ən/
/h / đọc như h của tiếng Việt Ví dụ: hot /hɒt/, whole /həʊl/
/m / đọc như m của tiếng Việt Ví dụ: more /mɔːr/, mine /maɪn/
/n / đọc như n của tiếng Việt Ví dụ: nine /naɪn/, sun /sʌn/
/ŋ / Vai trò như vần ng của tiếng Việt (chỉ đứng cuối từ) Ví dụ: ring
/riŋ/, long /lɒŋ/
/l / đọc như chữ L của tiếng Việt Ví dụ: live /lɪv/, like /laɪk/
/r / đọc như chữ r của tiếng Việt Ví dụ: rich /rɪtʃ/, rose /rəʊz/
/j / đọc như chữ z (nhấn mạnh) – hoặc kết hợpvới chữ u → ju – đọc iu
Ví dụ: yet /jes/, use /ju:z/
/w / đọc như chữ g trong tiếng Việt, one /wʌn/, queen /kwiːn/

Có 24 phụ âm, với mặt chữ tương tự chữ cái còn lại.
Ta học từng âm
________________________________________
/p/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Đọc gần giống âm P của tiếng Việt, hai môi chặn luồng không khí trong
miệng sau đó bật ra. Cảm giác dây thanh quản rung nhẹ
Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒpi/
Tham khảo Phát âm Âm /b/ – /p/:
________________________________________
/b/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Đọc tương tự âm B trong tiếng Việt. Để hai môi chặng không khí từ
trong miệng sau đó bật ra. Thanh quản rung nhẹ.
Ví dụ: back /bæk/, job /dʒɒb/
Tham khảo cách phát âm b chi tiết trong video dưới đây:
________________________________________
/t/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.
Đọc giống âm T trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn. Khi phát âm,
bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu. Khi bật luồng khí ra thì đầu lưỡi chạm vào
răng cửa dưới.
Hai răng khít chặt, mở luồng khí thoát ra, tạo sự rung ở dây thanh quản.
Ví dụ: tea /tiː/, tight /taɪt/
________________________________________
/d/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Phát âm giống âm /d/ tiếng Việt, vẫn bật hơi mạnh hơn. Bạn đặt đầu lưỡi
dưới nướu, khi luồng khí bật ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Và
hai răng khít, mở ra luồng khí và tạo độ rung cho thanh quản như đọc
âm trên.
Ví dụ: day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)/
Xem video Cách Phân Biệt 2 âm / t / Và / d /:
________________________________________
/t∫/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.
Cách đọc tương tự âm CH. Nhưng khác là môi hơi tròn, khi ói phải chu
ra về phía trước. Khi luồng khí thoát ra thì môi tròn nửa, lưỡi thẳng và
chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà không ảnh
hưởng đến dây thanh.
Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/
________________________________________
/dʒ/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Phát âm giống / t∫ / nhưng có rung dây thanh quản.


Cách phát âm tiếng Anh tương tự: Môi hơi tròn, chi về trước. Khi khí
phát ra,môi nửa tròn, lưỡi thẳng, chạm hàm dưới để luồng khí thoát ra
trên bề mặt lưỡi.
Ví dụ: age /eiʤ/, gym /dʒɪm/
Theo dõi cách phát âm ʤ trong video dưới đây:
________________________________________
/k/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.
Phát âm giống âm K của tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh bằng cách nâng
phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra
và không tác động đến dây thanh.
Ví dụ: key /ki:/, school /sku:l/
Tham khảo chi tiết cách phát âm k trong video dưới đây:
________________________________________
/g/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Phát âm như âm G của tiếng Việt.


Khi đọc, bạn nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng
khí mạnh bật ra sao cho rung dây thanh.
Ví dụ: get /ɡet/, ghost /ɡəʊst/
Ttham khảo ngay cách phân biệt khi phát âm /k/ và /g/ trong video dưới
đây nhé:
________________________________________
/f/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Đọc âm tương tự PH trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên chạm nhẹ
vào môi dưới.
Ví dụ: fat /fæt/, coffee /ˈkɒfi/
________________________________________
/v/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Đọc như âm V trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào
môi dưới.
Ví dụ: view /vjuː/, move /muːv/
Xem video hướng dẫn Cách Phát Âm /f/ Và /v/:
________________________________________
/ð/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.
Cách phát âm là đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra
giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản rung.
Ví dụ: this /ðɪs/, other /ˈʌðə(r)/
________________________________________
/θ/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Khi đọc âm này, nên đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí
thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản không rung.
Ví dụ: thin /θɪn/, path /pɑːθ/
Tham khảo phát âm âm /θ/ – /ð/:
________________________________________
/s/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Cách phát âm như âm S. Bạn để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm
nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nên không rung thanh quản.
Ví dụ: soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)/
Xem video hướng dẫn phát âm âm /s/ và /ʃ/:
________________________________________
/z/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Bạn phát âm bằng cách để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng,
luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lại làm rung thanh quản.
Ví dụ: zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/
Xem video hướng dẫn Phát Âm Chuẩn Âm /s/ Và /z/:
________________________________________
/∫/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Khi đọc âm này, thì môi chu ra , hướng về phía trước và môi tròn. Mặt
lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên.
Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/
Tham khảo phát âm âm /s/ và /ʃ/ :
________________________________________
/ʒ/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi. Để mặt lưỡi chạm lợi hàm
trên và nâng phần phía trước của lưỡi lên và đọc rung thanh quản
Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/
________________________________________
/m/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Đọc giống âm M trong tiếng Việt, hai môi ngậm lại, luồng khí thoát ra
bằng mũi
Ví dụ: money /ˈmʌn.i/ mean /miːn/
________________________________________
/n/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Đọc như âm N nhưng khi đọc thì môi hé, đầu lưỡi chạm lợi hàm trên,
chặn để khí phát ra từ mũi.
Ví dụ: nice /naɪs/, sun /sʌn/
Xem video hướng dẫn Phát Âm /m/ và /n/:
________________________________________
/ŋ/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí phát ra từ mũi, môi hé,
thanh quản rung, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc mềm
Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/
Tham khảo Phân Biệt Cách Phát Âm /n/ và /ŋ/:
________________________________________

/h/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.
Đọc như âm H tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để khí thoát ra, thanh
quản không rung
Ví dụ: hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/
Xem video hướng dẫn Phát Âm Câm /h/:
________________________________________
/l/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng
hoàn toàn, đầu lưỡi cong lên từ từ và đặt vào môi hàm trên.
Ví dụ: light /laɪt/, feel /fiːl/
________________________________________
/r/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.
Đọc khác âm R tiếng Việt nhé. Khi phát âm, bạn cong lưỡi vào trong,
môi tròn, hơi chu về phía trước, Khi luồng khí thoát ra thì lưỡi thả lỏng,
môi tròn mở rộng
Ví dụ: right /raɪt/, sorry /ˈsɒri/
Xem video hướng dẫn Phát Âm /l/ Và /r/:
________________________________________
/w/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.

Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng. Khi luồng khí phát ra thì môi
mở rộng, lưỡi vẫn thả lỏng
Ví dụ: wet /wet/, win /wɪn/
________________________________________

/j/
Audio Player
00:00
00:00
Use Up/Down Arrow keys to increase or decrease volume.
Khi phát âm, nâng phần trước lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy khí thoát ra
giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của
luồng khí, làm rung dây thanh quản ở cổ họng. Môi hơi mở. Khi luồng
khí phát ra thì môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng.
Tham khảo phát âm âm /j/
TOPICA NativeX – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho
người bận rộn.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn
gấp 5 lần.
Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình
chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan
Education.

4. Một số lưu ý trong cách học phiên âm tiếng Anh


Đối với môi
• Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
• Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
• Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
• Lưỡi răng: /f/, /v/
Đối với lưỡi
• Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.
• Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
• Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
• Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
Đối với dây thanh
• Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/,
/j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
• Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Thực hiện đúng cách đọc bảng phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn không chỉ
góp phần giúp bạn phát âm tốt mà còn giúp bạn viết chính tả chính xác
hơn. Thậm chí kể cả đối với những từ chưa biết, một khi bạn nắm chắc
kỹ năng này thì lúc nghe được người bản xứ phát âm, bạn cũng có thể
viết khá chính xác từ ấy.
Phụ âm là âm phát ra mà luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở như
răng, môi va chạm, lưỡi cong chạm môi…Đây gọi là âm phát từ thanh
quản qua miệng. Phụ âm không được sử dụng riêng lẻ mà phải đi cùng
nguyên âm tạo thành từ mới phát được thành tiếng trong lời nói.
Các lưu ý khác cần ghi nhớ trong cách đọc IPA
1. Với bán âm y và w thì chúng có thể là nguyên âm hoặc phụ âm
Ví dụ ở đây:
• You – phụ âm nhưng gym thì lại là nguyên âm.
• We – phụ âm nhưng Saw – nguyên âm
2. Về phụ âm g
Nếu đi sau g là phụ âm I, y, e thì phát âm IPA sẽ là dʒ
• Ví dụ: gYm, gIant, gEnerate, hugE, languagE, vegEtable…
Nếu sau g là các nguyên âm còn lại a, u, o thì phát âm sẽ là g
• Ví dụ: go, gone, god, gun, gum, gut, guy, game, gallic,…
3. Đọc phụ âm c
C – được đọc là S nếu theo sau là các nguyên âm i, y, e Ví dụ: city,
centure, cycle, cell, cyan,…
C- đọc là K nếu theo sau là nguyên âm a, u, o
• Ví dụ: cat, cut, cold, call, culture, coke,…
4. Đọc phụ âm r
Nếu đi trước r là 1 nguyên âm yếu như /ə/ thì có thể lược bỏ đi.
Ví dụ:
• Với từ interest có phiên âm đầy đủ là ˈɪntərəst/ˈɪntərest.
Nhưng vì trước r là âm ə nên còn được phát âm là ˈɪntrəst/ˈɪntrest(2).
Bạn có thể thấy nhiều từ điển viết phiên âm theo trường hợp 2.
5. Về phụ âm j
Trong hầu hết trường hợp, âm j đều đứng đầu 1 từ và phát âm là dʒ.
• Ví dụ: jump, jealous, just, job,…
6. Quy tắc phân biệt nguyên âm dài – nguyên âm dài
Có 5 nguyên âm ngắn: ă ĕ ĭ ŏ ŭ
• a ngắn: ă : /æ/ : act, apt, bad, bag, fad,….
• e ngắn: /e/: ben, den, fed, bed,…..
• i ngắn: /I/: bin, bid, in,…
• o ngắn: /ɒ/: hot, Tom, bop,…
• u ngắn: /ʌ/ : cut, sun, bug,…
Và thêm 5 nguyên âm dài được kí hiệu lần lượt là ā ē ī ō ū mà bạn thấy ở
trên bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ. Nguyên âm dài là những nguyên
âm được phát âm như sau:
• a dài: ā : /eɪ/ : Cake, rain, day, eight,…
• e dài: ē: /i:/ : tree, beach, me, baby, key, field,…
• i dài: ī : /aɪ/ : five, tie, light, my, find, child,…
• o dài: ō : /oʊ/ : nose, toe, toast, no, snow, bold, most,…
• u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, few, blue, suit, fuel,….

Cách đọc phiên âm IPA – cách đọc phiên âm quốc tế


Để phân biệt nguyên âm ngắn dài thì bạn có thể dựa theo các quy tắc
sau:
• Một từ có 1 nguyên âm và nguyên âm đó không nằm cuối từ thì đó
luôn là nguyên âm ngắn. Vẫn có một số từ ngoại lệ như mind, find
nhưng bạn có thể áp dụng quy tắc này cho đa số.
Ví dụ: bug, think, cat, job, bed, ant, act,…
• Một từ chỉ có một nguyên âm mà nguyên âm đó ở cuối từ thì theo
quy tắc phát âm tiếng Anh 100% là nguyên âm dài: she(e dài),he, go(o
dài), no,..
• 2 nguyên âm đứng liền nhau thì âm đầu là dài còn nguyên âm sau
thường không phát âm, gọi là âm câm.
Ví dụ: rain(a, i đứng cạnh nhau a ở đây là a dài, i là âm câm, do vậy rain
sẽ được phát âm là reɪn), tied(i dài, e câm), seal(e dài, a câm), boat(o dài,
a câm)
Ngoại lệ: read – ở thì quá khứ là e ngắn nhưng ở hiện tại là e dài. Và một
số từ khác.
• Trong 1 từ nếu 1 nguyên âm theo sau là 2 phụ âm giống nhau (a
double consonant) thì đó chắc chắn là nguyên âm ngắn
Ví dụ: Dinner(i ngắn), summer(u ngắn), rabbit(a ngắn), robber(o ngắn),
egg(e ngắn).
• Một từ có 2 nguyên âm liên tiếp giống nhau (a double vowel) thì
phát âm như 1 nguyên âm dài.
Ví dụ: Peek(e dài), greet(e dài), meet(e dài), vacuum(u dài)
Không áp dụng quy tắc này với nguyên âm O. Vì nó sẽ tạo thành âm
khác nhau: poor, tool, fool, door,..
Không áp dụng nếu đứng sau 2 nguyên âm này là âm R vì khi đó âm đã
bị biến đôi: beer.
• Khi Y đứng cuối của từ 1 âm tiết thì nó sẽ đọc là âm i dài /ai/
Ví dụ: Cry, TRy, by, shy,…
7. Chú ý nguyên âm – phụ âm để viết đúng chính tả
• Sau 1 nguyên âm ngắn là f, l, s thì từ đó gấp đôi f, l, s lên.
Ví dụ: Ball, staff, pass, tall, different(i ngắn), coLLage(o ngắn), compass
(a ngắn)
• Đối với từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là b, d, g, m, n, p
thì ta cũng gấp đôi chúng lên.
Ví dụ: rabbit(a ngắn), maNNer(a ngắn), suMMer(u ngắn), haPPy(a
ngắn), hoLLywoo (o ngắn), suGGest(u ngắn), odd(o ngắn),…
Bạn nhớ quy tắc này thì khi viết lại từ theo âm bạn sẽ tránh được lỗi
Spelling. Ví dụ bạn nghe đọc là Compass nhưng nếu nắm quy tắc bạn
biết sau nguyên âm a ngắn sẽ cần hai chữ S, tránh được lỗi viết compas.
8. Nguyên âm e
Nếu một từ ngắn hay âm thanh cuối của từ dài kết thúc bằng nguyên âm
+ phụ âm + e thì em sẽ bị câm và nguyên âm trước đó là nguyên âm dài.
Họ gọi đó là Magic e, silient e, super e…
Ví dụ:
• bit /bɪt/ => bite /baɪt/
• at /ət/ => ate /eɪt/
• cod /kɒd/ => code /kəʊd/
• cub /kʌb/ => cube /kjuːb/
• met /met/ => meet /miːt/
Đây là một mẹo hình thành nguyên âm dài trong tiếng Anh hiện nay.Một
số quy tắc về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh trên, các bạn hãy
chú ý nhé. Trường hợp đúng không phải 100% nhưng sẽ đúng với đa số
nên hãy áp dụng để dễ nhớ phiên âm, viết từ chính xác hơn.
Để giúp ban luyện tập dễ dàng hơn, TOPICA Native xin gửi tặng bạn
VIDEO hướng dẫn luyện tập 44 âm IPA:
5. Cách phát âm các phiên âm tiếng anh
Để nắm rõ cách đọc các phiên âm tiếng Anh, trước hết bạn cần tìm hiểu
cách học thế nào cho đúng, mang lại hiệu quả cao.
Bảng phiên âm quốc tế được chia thành 2 phần chính rõ rệt. Phần phía
trên chính là Nguyên âm (vowels) gồm 2 phần nhỏ hơn: Nguyên âm đơn
(Monophthongs) và Nguyên âm đôi (Diphthongs)
Phần bên dưới là Phụ âm (consonants). Khi học bảng phiên âm Quốc tế
IPA, chúng ta sẽ học lần lượt từ Nguyên âm đơn, Nguyên âm đôi đến
Phụ âm.
Nguyên âm (vowel sounds)
Hiểu Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm khi
ta phát ra âm không bị cản trở bởi luồng khí đi từ thanh quản lên môi.
Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước hoặc sau các phụ
âm.
Hệ Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi.
Nguyên âm đơn (Monophthongs)
Bao gồm 12 nguyên âm đơn tất cả, chia thành 3 hàng và 4 cột. Với các
nguyên âm đơn, bạn nên học theo từng hàng.
Nguyên âm đôi (Diphthongs)
Hai nguyên âm đơn khác nhau sẽ ghép thành nguyên âm đôi. Với các
nguyên âm đôi, bạn nên học theo các cột.
Phụ âm (consonants)
Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra
thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc ví dụ như lưỡi va
chạm với môi, răng, 2 môi va chạm… trong quá trình phát âm. Chỉ khi
được phối hợp với nguyên âm, phụ âm mới phát ra thành tiếng trong lời
nói.
6. Lưu ý về phát âm phiên âm tiếng anh trong IELTS
Phát âm trong IELTS đóng vai trò khá quan trọng trong kỹ năng
Speaking vì nó giúp truyền tải thông tin chính xác đến người mà bạn
đang nói chuyện. Nhưng ngoài ra, còn những yếu tố khác như là trọng
âm từ, trọng âm câu và ngữ điệu.
1. Phát âm chuẩn từng âm
Là yếu tố cần thiết nhất trong Speaking. Để luyện phát âm chuẩn từ âm,
bạn nên dành thời gian học bảng phiên âm IPA thật nhuần nhuyễn, đồng
thời tự ghi âm để theo dõi tiến độ của bản thân mình.
2. Trọng âm từ
Đây là yếu tố đủ trong việc phát âm chuẩn. Từng từ có trọng âm riêng
(từ có 2 âm tiết trở lên), vì vậy khi tra từ điển, bạn nên tìm hiểu không
những cách phát âm một từ mà còn xem trọng âm của từ đó rơi vào đâu.
Ngoài ra cũng có một số quy tắc cơ bản (từ 2 âm tiết, danh từ, tính từ, từ
3 âm tiết trở lên,…) mà bạn cũng cần tìm hiểu kỹ.
3. Trọng âm trong câu
Trong một câu, bạn cần đánh trọng âm vào những từ quan trọng để tạo
nên ngữ điệu cho câu, tránh nhàm chán cho người nghe. Thông thường,
trong mỗi câu trọng âm sẽ được đánh vào những từ chứa thông tin quan
trọng trong câu, thường là động từ, tính từ, trạng từ, từ để hỏi.
4. Ngữ điệu
Để có được ngữ điệu hay vừa dễ cũng vừa khó. Dễ vì bạn cần nghe và
quan sát người bản ngữ nói chuyện thật nhiều và bắt chước họ. Bạn nên
thực hành những đoạn hội thoại ngắn rồi phát triển thành những đoạn
dài hơn. Khó vì việc luyện tập này phải diễn ra thường xuyên và trong
một khoảng thời gian dài. Vì khi tiếp xúc với tiếng Anh đủ lâu, nó mới
thực sự có tác động đến bạn.
Ngoài ra, việc ngắt nghỉ trong giao tiếp cũng là một bí kíp giúp bạn nói
tiếng Anh chuẩn như người bản địa. Bạn không thể nói một mạch từ đầu
đến cuối mà hãy ngắt theo từng ý chính với nhịp điệu vừa phải.
7. Các nguồn luyện phát âm phiên âm tiếng anh
BBC Learning English
‘Pronunciation in the news’ của BBC là session hướng dẫn phát âm
Anh-Anh thông qua các bản tin ngắn. Đây là cách giúp bạn học phát âm
trong ngữ cảnh thực tế.
Pronunciation101 – The IELTS Workshop
Series này của The IELTS Workshop chú trọng cải thiện các lỗi phát âm
thường gặp của người Việt. Từ đó, đề ra giải pháp và cách khắc phục.
ELSA Speak
Elsa Speak là một app điện thoại sử dụng trí tuệ nhân tạo để đánh giá
mức độ chính xác khi phát âm của người dùng (theo %), chỉ ra những
phần chưa tốt và đưa ra giải pháp cải thiện.
Sách American Accent Training
Sách phù hợp cho những bạn có trình độ từ Intermediate trở lên, tập
trung giúp bạn phát triển phát âm và giọng Anh – Mỹ. Sách cũng đi kèm
audio để bạn luyện tập tốt hơn.
Hy vọng với bảng phiên âm tiếng Anh và cách đọc bảng IPA chuẩn đơn
giản dễ nhớ mới nhất mà TOPICA Native vừa tổng hợp trên đây sẽ giúp
bạn cải thiện phát âm. Nếu có bất kì thắc mắc gì hãy để lại comment bên
dưới cho TOPICA nhé! Chúc các bạn học tốt.

• Bạn mới bắt đầu học tiếng Anh?


• Bạn không biết bắt đầu từ đâu?
• Bạn muốn nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 3-6 tháng?
TOPICA Native cung cấp giải pháp học tiếng Anh trực tuyến tương tác
2 chiều với giáo viên bản ngữ hàng đầu Đông Nam Á. Tích hợp công
nghệ AI hỗ trợ đào tạo, phần mềm luyện phát âm chuẩn mỹ Native Talk,
giúp bạn nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 6 tháng từ con số 0.
Đăng ký kiểm tra trình độ và tư vấn lộ trình học ngay tại đây:
TOPICA NativeX – Học tiếng Anh toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho
người bận rộn.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn
gấp 5 lần.
Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình
chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan
Education.

BÀI TRƯỚC

BÀI SAU

Bình luận
________________________________________
Bài viết liên quan

Từ vựng, phiên âm các màu sắc trong tiếng anh


Màu sắc giúp cuộc sống của chúng ta trở nên phong phú, tuyệt vời hơn
rất nhiều. Bất kỳ sự vật, đồ vật nào cũng có những màu sắc riêng để
phân biệt với nhau. Việc nắm rõ các từ vựng màu sắc trong tiếng Anh là
điều cơ bản các học sinh cấp 1 cần phải đạt được....

Cách đọc ED đơn giản, dễ nhớ


Cách đọc ed chuẩn sẽ giúp bạn tăng cường khả năng nghe tốt hơn rất
nhiều. Vì Verb phân từ II được dùng rất hường xuyên trong Tiếng Anh.
Dưới đây TOPICA Native sẽ chia sẻ với bạn cách đọc ed dễ nhớ. Xem
thêm: Cách đọc ending sound trong tiếng Anh Cách đọc s, es 1. Lý
thuyết: Trước khi đề...

Bật mí cách đọc ending sound trong tiếng Anh “chuẩn không cần chỉnh”
Ending sound là một kỹ năng giúp bạn phát âm tiếng Anh chính xác, trôi
chảy, tự nhiên và lôi cuốn khi giao tiếp. Tuy nhiên, nhiều người Việt vẫn
không biết cách phát âm các âm cuối trong tiếng Anh sao cho đúng nhất.
Bài viết sau đây TOPICA Native sẽ giúp bạn khám phá ending sound
là...

Ngữ pháp và bài tập phát âm -ed trong tiếng Anh chuẩn xác nhất
-Ed là một hậu tố rất phổ biến và căn bản trong tiếng Anh. Chúng ta dễ
bắt gặp hậu tố -ed trong các thì quá khứ, thể hoàn thành, thể bị động và
tính từ. Tùy vào mỗi trường hợp cụ thể, -ed lại có cách phát âm khác
nhau. Đừng quá băn khoăn nhé, bài viết dưới...

Người học tiếng Anh đang tin dùng những ứng dụng luyện phát âm nào?
Nhiều người học tiếng Anh đang phải “đánh vật” với việc luyện phát
âm. Làm sao để “nói tiếng Anh không giống như đang đọc tiếng Việt?”.
Qua tìm hiểu, TOPICA Native nhận thấy rằng, không ít học viên đã tìm
đến các ứng dụng luyện phát âm tiếng Anh để tự học, nhưng hiệu quả
chưa được như...

Dắt túi 10 website luyện phát âm tiếng anh online miễn phí tốt nhất
Làm sao để chủ động luyện phát âm tiếng Anh khi quỹ thời gian eo hẹp
và ngân sách có hạn? Với sự phát triển của internet, bạn dễ dàng tìm
được tới 10 website luyện phát âm tiếng Anh online miễn phí tốt nhất.
Thay vì lên lớp cùng một khung giờ, tốn thời gian di chuyển và...

3 cách phát âm tiếng Anh như người bản xứ


Bạn có nhiều từ vựng, ngữ pháp cũng rất thành thục nhưng không tự tin
nói chuyện vì sợ bị chê “nói tiếng Anh như đọc tiếng Việt”. TOPICA
Native sẽ chỉ cho bạn 3 cách phát âm tiếng Anh như người bản xứ, giúp
bạn tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh. Xem thêm: Bảng phiên âm IPA...

Cách phát âm -s -es trong tiếng Anh chính xác như người bản xứ
Bên cạnh hậu tố -ed, hậu tố -s, -es cũng rất căn bản và phổ biến trong
Tiếng Anh. Đây là một yếu tố rất quan trọng với kĩ năng nói Tiếng Anh.
Liệu hậu tố -s,-es có quá khó để ghi nhớ và luyện tập? Đừng lo lắng,
TOPICA Native sẽ giới thiệu đến bạn ngay bài viết...

Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng Anh – Cách đọc 44 âm cơ bản IPA 2020
Khi tra từ điển, bạn sẽ thấy cách thức phát âm tiếng Anh trong mỗi từ
nhờ vào phiên âm của mỗi từ đó. Nhưng để hiểu được những kí tự lạ lẫm
đó không phải là dễ. Trong bài viết này, TOPICA Native sẽ hướng dẫn
đọc phiên âm tiếng anh của 44 phiên âm cơ bản IPA...

Cách đọc tiếng Anh chuẩn cho người mới bắt đầu
Là một người mới bắt đầu tìm hiểu và học tiếng Anh, mặc dù đã được
dạy và học tiếng Anh trên trường với vô số tiết học, nhưng bạn vẫn tự ti
khi đọc tiếng Anh. Tự tìm hiểu qua các kênh truyền thông rất nhiều, áp
dụng rất nhiều phương pháp, nhưng vẫn không tiến triển và...

Từ vựng, phiên âm các màu sắc trong tiếng anh


Màu sắc giúp cuộc sống của chúng ta trở nên phong phú, tuyệt vời hơn
rất nhiều. Bất kỳ sự vật, đồ vật nào cũng có những màu sắc riêng để
phân biệt với nhau. Việc nắm rõ các từ vựng màu sắc trong tiếng Anh là
điều cơ bản các học sinh cấp 1 cần phải đạt được....

Cách đọc ED đơn giản, dễ nhớ


Cách đọc ed chuẩn sẽ giúp bạn tăng cường khả năng nghe tốt hơn rất
nhiều. Vì Verb phân từ II được dùng rất hường xuyên trong Tiếng Anh.
Dưới đây TOPICA Native sẽ chia sẻ với bạn cách đọc ed dễ nhớ. Xem
thêm: Cách đọc ending sound trong tiếng Anh Cách đọc s, es 1. Lý
thuyết: Trước khi đề...

Bật mí cách đọc ending sound trong tiếng Anh “chuẩn không cần chỉnh”
Ending sound là một kỹ năng giúp bạn phát âm tiếng Anh chính xác, trôi
chảy, tự nhiên và lôi cuốn khi giao tiếp. Tuy nhiên, nhiều người Việt vẫn
không biết cách phát âm các âm cuối trong tiếng Anh sao cho đúng nhất.
Bài viết sau đây TOPICA Native sẽ giúp bạn khám phá ending sound
là...

Ngữ pháp và bài tập phát âm -ed trong tiếng Anh chuẩn xác nhất
-Ed là một hậu tố rất phổ biến và căn bản trong tiếng Anh. Chúng ta dễ
bắt gặp hậu tố -ed trong các thì quá khứ, thể hoàn thành, thể bị động và
tính từ. Tùy vào mỗi trường hợp cụ thể, -ed lại có cách phát âm khác
nhau. Đừng quá băn khoăn nhé, bài viết dưới...

Người học tiếng Anh đang tin dùng những ứng dụng luyện phát âm nào?
Nhiều người học tiếng Anh đang phải “đánh vật” với việc luyện phát
âm. Làm sao để “nói tiếng Anh không giống như đang đọc tiếng Việt?”.
Qua tìm hiểu, TOPICA Native nhận thấy rằng, không ít học viên đã tìm
đến các ứng dụng luyện phát âm tiếng Anh để tự học, nhưng hiệu quả
chưa được như...

Dắt túi 10 website luyện phát âm tiếng anh online miễn phí tốt nhất
Làm sao để chủ động luyện phát âm tiếng Anh khi quỹ thời gian eo hẹp
và ngân sách có hạn? Với sự phát triển của internet, bạn dễ dàng tìm
được tới 10 website luyện phát âm tiếng Anh online miễn phí tốt nhất.
Thay vì lên lớp cùng một khung giờ, tốn thời gian di chuyển và...

3 cách phát âm tiếng Anh như người bản xứ


Bạn có nhiều từ vựng, ngữ pháp cũng rất thành thục nhưng không tự tin
nói chuyện vì sợ bị chê “nói tiếng Anh như đọc tiếng Việt”. TOPICA
Native sẽ chỉ cho bạn 3 cách phát âm tiếng Anh như người bản xứ, giúp
bạn tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh. Xem thêm: Bảng phiên âm IPA...

Cách phát âm -s -es trong tiếng Anh chính xác như người bản xứ
Bên cạnh hậu tố -ed, hậu tố -s, -es cũng rất căn bản và phổ biến trong
Tiếng Anh. Đây là một yếu tố rất quan trọng với kĩ năng nói Tiếng Anh.
Liệu hậu tố -s,-es có quá khó để ghi nhớ và luyện tập? Đừng lo lắng,
TOPICA Native sẽ giới thiệu đến bạn ngay bài viết...

Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng Anh – Cách đọc 44 âm cơ bản IPA 2020
Khi tra từ điển, bạn sẽ thấy cách thức phát âm tiếng Anh trong mỗi từ
nhờ vào phiên âm của mỗi từ đó. Nhưng để hiểu được những kí tự lạ lẫm
đó không phải là dễ. Trong bài viết này, TOPICA Native sẽ hướng dẫn
đọc phiên âm tiếng anh của 44 phiên âm cơ bản IPA...

Cách đọc tiếng Anh chuẩn cho người mới bắt đầu
Là một người mới bắt đầu tìm hiểu và học tiếng Anh, mặc dù đã được
dạy và học tiếng Anh trên trường với vô số tiết học, nhưng bạn vẫn tự ti
khi đọc tiếng Anh. Tự tìm hiểu qua các kênh truyền thông rất nhiều, áp
dụng rất nhiều phương pháp, nhưng vẫn không tiến triển và...
BLOG HỌC TIẾNG ANH
• Tiếng Anh cho người đi làm
• Kiến thức tiếng anh tổng hợp
o Luyện nghe tiếng Anh
o Luyện nói tiếng Anh
o Ngữ pháp tiếng Anh
o Phát âm tiếng Anh
o Từ vựng tiếng Anh tổng hợp
• Tiếng Anh chuyên ngành
• Luyện thi tiếng Anh
• Bí quyết học tiếng Anh của NativeX
• Tin tức tiếng Anh
VỀ NATIVEX
Về NativeX
Khóa học
Chính sách bảo mật thông tin
Chính sách dịch vụ
Giấy phép TTTA Topica English số 5526/GCN-SGDĐT do Sở Giáo dục
và Đào tạo cấp lần đầu ngày 07/07/2014 và thay đổi lần 7 ngày
10/12/2019
QUY ĐỊNH
Quy định và hình thức thanh toán
Nội quy học viên
Tuyển dụng
Giới thiệu bạn bè
THÔNG TIN CÔNG TY
Tên công ty:
Công ty cổ phần Giáo Dục Topica English
Mã số thuế: 0106291976
Địa chỉ: Tầng 5 - VIT Tower - 519 Kim Mã, Ngọc Khánh, Quận Ba
Đình, Hà Nội
Văn phòng HCM: 87A Hàm Nghi, P.Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ
Chí Minh.
Email: cskhnative@topica.edu.vn
Tel: 18006086
LIÊN HỆ
cskhnative@topica.edu.vn
1800 6086
Vào lớp học NativeX
©Topica Native | All right reserved
• VỀ CHÚNG TÔI
• SẢN PHẨM
• HỌC VIÊN
• ĐĂNG KÝ HỌC THỬ
• ĐĂNG NHẬP HỌC THỬ

You might also like