You are on page 1of 35

1

“Tôi không sợ người luyện tập 10.000 cú đá chỉ một lần mà chỉ sợ người thực hành 1 cú
đá 10.000 lần”.
BÀI SỐ1
I. THÀNH PHẦN CỦA MỘT TỪ TIẾNG ANH
Tiếng anh có 5 nguyên âm : a,u,e,o,i. còn lại là phụ âm
II. QUY TẮC NHẬN DẠNG SỐ ÂM TIẾT

1) Quy tắc 1: đếm số nguyên âm để biết số âm tiết của từ


Một từ có bao nhiêu nguyên âm thì có bấy nhiêu âm tiết

2) Quy tắc 2: từ có nguyên âm [e] đứng cuối, không coi [e] là 1 âm tiết của từ

3) Quy tắc 3: Nhưng những từ có đuôi với cấu tạo là /phụ âm + le/,như noodle,
apple...thì âm /le/ vẫn tính là một âm tiết của từ.Và trong trường hợp này/le/ luôn đọc
là “əl” .

Nếu từ có chứa âm /y/ đứng giữa hoặc ở cuối từ, âm /y/ sẽ được coi là một nguyên
âm và được tính là một âm tiết của từ. ví dụ: gym, ability.

Còn trong trường hợp âm /y/ đứng đầu từ sẽ luôn được viết phiên âm thành âm/j/ như
yes /jes/, yellow/’jelou/…
III. TRỌNG ÂM
Đây là phần quan trọng nhất, người nước ngoài đôi khi nói nuốt âm, họ chủ yếu chỉ
nói trọng âm
1) Dấu hiệu nhận dạng trọng âm (‘)

2)Cách đọc âm được nhấn trọng âm


Những âm có dấu (‘) đứng trước nó được đọc với âm lượng cao hơn, dài hơn, to hơn
so với các âm không được nhấn trọng âm.

IV. CÁC BƯỚC VIẾT PHIÊN ÂM VÀ ĐỌC TIẾNG ANH


Phải viết được phiên âm của các từ tiếng anh
V. QUY TRÌNH CÁC BƯỚC VIẾT VÀ NHẬN DẠNG PHIÊN ÂM

Bước 1: luôn xác định trọng âm của từ vựng trước khi nói hoặc viết phiên âm, khi tập viết
phiên âm nên viết song song với chữ ở dòng trên.

Bước 2 :Xác định xem các phụ âm có biến đổi thành âm khác hay không.

Bước 3 :Xem nguyên âm được nhấn trọng âm sẽ đọc thành âm gì?

Bước 4 : Xem nguyên âm không được nhấn trọng âm sẽ đọc thành âm gì?

VI. QUY TRÌNH SỬA LỖI KHI ĐỌC SAI TIẾNG ANH
Nói ra- chấp nhận sai – nhận dạng điểm sai- phải sửa lỗi sai trước khi sang từ hoặc câu tiếp
theo. Bạn chỉ cần sửa lỗi bằng cách nói theo trình tự: Trọng âm-Âm được nhấn trọng âm-Phụ
âm- Âm không nhấn trọng âm
Nếu có một câu tiếng anh như “if you know thís secret , it’s give you everything”
Khi bạn nói câu này , bạn không luyện nói từ “secret”, “everything” chính xác thì sang
1000,5000 câu nói khác , bài khác bạn lại gặp từ “secret”, “everything”.Tức là bới bất kỳ câu
2

nào bạn cũng không thể nói chính xác cả câu, do bạn không nói được từ “secret”,
“everything”.

BÀI SỐ 2
QUY TẮC CHUNG VỀ ĐÁNH VẦN TIẾNG ANH
I .CÁCH NHẬN DẠNG TỔNG QUÁT CỦA 5 NGUYÊN ÂM

Chia phụ âm thành 2 nhóm:


Nhóm 1: phụ âm R
Nhóm 2: Các phụ âm còn lại

II NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM (TRỪ R)


Khi 5 nguyên âm a,u,e,o,i đứng trước phụ âm và được nhấn trọng âm thì sẽ đọc thành các âm
sau:
- Âm a đọc thành các âm /æ/,/ei/,/ɒ/ hoặc /ɔː/
- Âm e đọc thành các âm /e/,/i:/ hoặc /i/
- Âm i đọc thành các âm /i/ hoặc /ai/
- Âm o đọc thành các âm /ou/,/ɒ/ hoặc /ʌ/.
- Âm u đọc thành các âm /u/,/ju/ hoặc /ʌ/.
2)NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM R
Khi 5 nguyên âm a,u,e,o,i đứng trước R và được nhấn trọng âm thì đọc thành các âm sau:
- Âm ar đọc thành các âm /ɑː/,/eə/,/ɒ/ hoặc /ɔː/
- Âm er đọc thành các âm /ər/,/e / hoặc /ir/
- Âm ir đọc thành các âm /ər/ và /aiə/
- Âm or đọc thành các âm /ər/ hoặc /ɔː/
- Âm ur đọc thành các âm /ər/ hoặc /juə/

Với trường hợp từ chứa nguyên âm + RR áp dụng trường hợp nguyên âm + phụ âm (trừ R)
III NHẬN DẠNG TỔNG QUÁT CỦA CÁC PHỤ ÂM : có 3 trường hợp
-Những phụ âm luôn được giữ nguyên : b,f, h,k,l,m,p,r,z,v,w,tr
-Những phụ âm có thể thay đổi thành các phụ âm khác:
phụ âm d đọc thành /d/ hoặc /ʤ/
phụ âm g đọc thành /g/ hoặc /ʤ/
phụ âm s đọc thành /s/,/ʃ/,/ʒ/ hoặc /z/
phụ âm t đọc thành /t/,/tʃ/hoặc /ʃ/
phụ âm n đọc thành /n/hoặc /ŋ/
phụ âm th đọc thành /θ/hoặc /ð/
-Những phụ âm luôn thay đổi thành các phụ âm khác:
phụ âm c đọc thành /s/,/ʃ/hoặc /k/
phụ âm j đọc thành /ʤ/
phụ âm q đọc thành /kw/ hoặc /k/
phụ âm x đọc thành /ks/,/gz/, /kʒ/ hoặc /k ʃ/
phụ âm ch đọc thành /tʃ/,/ʃ/ hoặc /k/
phụ âm sh đọc thành /ʃ/
phụ âm ph đọc thành /f/
phụ âm gh đọc thành /f/,/g/ hoặc là âm câm
3

phụ âm y(y đứng đầu từ) luôn đọc thành /j/


phụ âm WH: đọc thành /w/

IV QUY TẮC CHUNG CÁCH ĐỌC NGUYÊN ÂM

1)Cách đọc âm được nhấn trọng âm: với âm được nhấn trọng âm luôn phải đọc
giọng cao hơn, dài hơn, to hơn bằng cách vừa nói thật chậm vừa hít hơi vào từ từ
bụng hóp lại đến lúc hơi của bạn không thể lên cao hơn được nữa thì nhả hơi ra,rồi
nhanh chóng chuyển sang âm thứ hai, bụng về trạng thái bình thường.
Không nhất thiết phải nói giọng anh,mỹ .. miễn là bạn phải nói có trọng âm, có ngữ
điệu lên xuống trầm bổng.
2)Cách đọc âm không được nhấn trọng âm: đọc nhanh , nhẹ , lướt với giọng đi xuống
các âm đó.
V.QUY TẮC Nhận dạng phụ âm ‘C’
Nếu phụ âm c đứng trươc các âm [ia,ie,io] thì phụ âm c sẽ đọc thành / ʃ/
Nếu phụ âm c đứng trươc các âm [e,i,y] thì phụ âm c sẽ đọc thành /s/
Trường hợp còn lại thì phụ âm c sẽ đọc thành /k/
Có một từ không theo quy tắc này là soccer
Nếu thắc mắc tại sao âm e đứng cuối lại không tính là âm tiết của từ là bởi vì âm e
đứng cuối chủ yếu để nhận dạng phụ âm đứng trước nó. Như ở quy tắc nêu trên ,âm c
+ e /s/ ví dụ: sentence /’sentəns/...
BÀI SỐ 3
NHẬN DẠNG ÂM, NHẤN TRỌNG ÂM
I.NGUYÊN ÂM KHÔNG ĐƯỢC NHẤN TRỌNG ÂM

Khi gặp một từ tiếng anh,chúng ta cần xác định trọng âm đầu tiên.Sau đó theo 4 câu
hỏi để từng bước ghép quy tắc đánh vần vào cho từng thành phần.
Câu hỏi 1: trọng âm của từ ở đâu
Câu hỏi 2: Nguyên âm nhấn trọng âm đọc thành âm gì?
Câu hỏi 3: Phụ âm giữ nguyên hay thay đổi?
Câu hỏi 4 :Nguyên âm không nhấn trọng âm đọc thành âm gì
Dựa vào các quy tắc dưới đây sẽ rõ:
QUY TẮC SỐ 1
Cách nhận dạng: 5 nguyên âm a,u,e,o,i nằm trong âm tiết KHÔNG được nhấn trọng
âm sẽ viết thành âm /ə/. Đọc âm /ə/ tương tự như cách đọc âm [ờ] của tiếng
việt,không nên đọc như âm [ơ] giống cách chúng ta đọc.
Vì cách sử dụng âm /ə/này sẽ giúp bạn rất nhiều thứ:
Thứ 1: giúp nhận dạng âm tốt hơn rất nhiều so với cách học thông thường.
ví dụ elephant có 2 cách đọc cách 1/’eləfənt/.cách 2 /’elìfənt/
Thứ 2: âm /ə/ giúp bạn nhấn trọng âm tốt hơn, bạn nên đọc /li/ thành /lə/ hay/lì/ trong
elephant.(có them dấu huyền của tiếng việt , lúc đó nó sẽ giúp bạn làm nổi bật âm /e/
người nghe sẽ thấy bạn nhấn trọng âm chính xác hơn.
Thứ 3: Âm /ə/ giúp viết phiên âm dễ dàng hơn
Thứ 4: Tác dụng cuối cùng của âm /ə/ là giúp bạn nói mượt hơn, dễ hơn và nhanh
hơn.ví dụ như elephant nên phiên âm là /’eləfənt/ và không nên /’elìfənt/.

QUY TẮC SỐ 2
Nếu 5 nguyên âm a,u,e,o,i đi với R như ar,er,ir,or,ur hoặc hai nguyên âm đi liền với
nhau như ou...nằm trong âm tiết không được nhấn trọng âm sẽ viết thành /ə/
Ví dụ Worker nên đọc là /ˈwɜːkə /giúp nói chính xác hơn /ˈwɜːrkər/.
4

QUY TẮC SỐ 3: TỪ CÓ CHỨA ÂM /LE/ ĐỨNG CUỐI.


Với những từ có cấu tạo “phụ âm + le”thì luôn coi /le/ là một âm tiết của từ đó.
Và nếu /le/ này nằm trong âm tiết không được nhấn trọng âm thì /le/ luôn được viết phiên âm
là /əl/.Để phát âm chuẩn âm /l/ , đặc biệt khi âm /l/ đứng cuối từ, bạn chỉ cần uốn lưỡi lên khi
cần nói âm /l/ hoặc khi nói cho them âm /ə/ vào giữa nguyên âm và phụ âm /l/.
Ví dụ smile đọc thành /smaiəl/, school đọc thành/sku:əl/,rule đọc thành/ru:əl/ thay vì theo
cách giống trong từ điển.
Phụ âm đứng cuối đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp, nên cần sụ chuẩn xác khi nói ví dụ
từ single /’singəl/ và từ singer/’singə/.ta thấy /le/ đọc là/əl/ còn /er/ không nhấn trọng âm đọc
là/ə/.Hai từ giống nhau nhưng phát âm khác nhau ở vị trí lưỡi của phụ âm cuối cùng.

QUY TẮC SỐ 4: Âm không được nhấn trọng âm trong các từ phủ định đọc thành /ə/.
Tất cả những âm thứ hai của từ phủ định đều đọc là /ə/.
Ví dụ :didn’t /’didənt/, isn’t /’izənt/….
LƯU Ý QUAN TRỌNG:
Với tiếng anh có hàng ngàn kiểu giọng khác nhau trên toàn thế giới, không nên kỳ vọng nói
giọng nào nhưng nhất thiết khi nói luôn phải đảm bảo có ngữ điệu( intonation).
Quy tắc nhận dạng âm /ə/ ở trên chỉ là một cách giúp chúng ta tập trung tâm trí , hơi , giọng
vào phần quan trọng nhất của một từ tiếng anh là trọng âm .Bạn hoàn toàn có thể viết âm
không nhấn trọng âm thành một âm khác( như nhiều loại từ điển khác nhau đang viết), chỉ
đơn giản là cho them dấu huyền của tiếng việt vào các âm đó. ví dụ develop /də’veləp/ hoặc
/dì’veləp/.

I QUY TẮC KHÔNG GẤP ĐÔI PHỤ ÂM


Quy tắc 1: Nếu từ tiếng anh có một phụ âm ở giữa, khi viết phiên âm và đọc thì chỉ
viết và đọc một phụ âm , phụ âm đó thuộc về âm tiết phía sau
Ví dụ : opinion / ə’piniən/.
Quy tắc 2: khi viết phiên âm có hai phụ âm giống nhau thì chỉ viết và đọc một phụ
âm, phụ âm đó thuộc về âm tiết phía sau.
Ví dụ: bridge/brid ʤ/ âm /d/ và âm / ʤ/ giống nhau nên sẽ là /briʤ/. Watch/wɒttʃ/ sẽ
là/wɒtʃ/,quy tắc này nói tiếng anh nhanh,chuẩn hơn.
Lưu ý: khi viết mặt chữ có hai phụ âm nhưng khi đọc chỉ đọc một phụ âm ,từ có hai
phụ âm để phân biệt và có cách đọc khác từ có một phụ âm nhằm tránh sự hiểu lầm
khi nói và nghe.
Ví dụ : later đọc là /’leitə/ còn từ latter sẽ đọc là /’lætə/

II QUY TẮC NHẬN DẠNG PHỤ ÂM D


Trường hợp 1: Nếu phụ âm d đứng trước u và nằm trong âm tiết không được nhấn trọng âm,
thì phụ âm d đọc thành /dʒ/.
Ví dụ: graduate /’ɡrædʒəeɪt/ , educate /’edʒəkeɪt/
Trường hợp 2: theo phương pháp loại trừ, nếu d không đứng trước u thì d vẫn giữ nguyên là
/d/
Ví dụ : academic /ækəˈdemɪk/.
Luyện tập: làm quen việc nhận dạng phiên âm
wanna, approach,standard,attack,surface,announce,salad,subtract,preface,compare,
grammar,career,Canada,today,balance,annoy,nervous,collect,carrot,eleven,bachelor,develop,s
candal,effort.

BÀI SỐ 4 : QUY TẮC NHẬN DẠNG TRỌNG ÂM


5

A.Quy tắc nhận dạng phụ âm /t/.


Trường hợp 1: Nếu phụ âm t đứng trước ia,ie,io phụ âm t viết phiên âm thành /ʃ/
Trường hợp 2: Nếu phụ âm t đứng trước u và nằm trong âm tiết không được nhấn trọng âm ,
phụ âm t viết phiên âm thành /tʃ/
Trường hợp 3: Không nằm trong trường hợp (1) và (2) thì phụ âm t giữ nguyên là /t/.
B.Quy tắc nhận dạng trọng âm theo dấu hiệu ATE
Khi nhận dạng trọng âm, chúng ta thường dựa vào các dấu hiệu ở cuối từ.
1)Quy tắc xác định trọng âm:
Những từ có chứa ate trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm cách ate một âm tiết. Chỉ có 5 TH ngoại
lệ.
2)Quy tắc đọc âm ate
Nếu từ đó có loại từ là động từ (verb): âm ate sẽ được đọc là /eit/.
Nếu từ đó có loại từ là danh từ (noun) hoặc tính từ (adjective): âm ate sẽ được đọc là /ət/ (có
một cách viết khác là /it/ ).Đọc /ət/ hay /it/ đều được nhưng đọc /ət/ sẽ nói dễ hơn, mượt hơn.
Để biết từ vựng đó thuộc loại từ là danh từ, tính từ hay động từ chúng ta cần có cả ngữ
cảnh cụ thể của từng câu tiếng anh.
Ví dụ: It’s difficult to estimate the possible results in advance /’estəmeɪt/.(verb)
Can you give me an estimate of the amount of wood you will need ? /’estəmət/
(noun)
C.Nhận dạng âm/æ/
1)Cách phát âm:
Đầu tiên đọc âm /a/ rồi nối với âm /e/ sẽ tạo thành âm /æ/. Ví dụ fan /faaaeeen/
2)Cách nhận dạng:
Âm /a/ sẽ đọc thành /æ/ trong hai trường hợp sau:
- Từ có 1 âm tiết chứa âm A (trừ A+R,A+L,W+A). Ví dụ: bank,map,back.
- Từ có nhiều âm tiết chứa âm A và nguyên âm A được nhấn trọng âm.Vd: handsome.
- Nguyên âm /æ/ này không xuất hiện ở cuối từ. Do đó dù spa /spɑ:/ /spɒ/ là từ có một
âm tiết chứa a nhưng âm /a/ không đọc thành /æ/
- Từ phổ biến không theo quy tắc ở trên: “laugh” /læf/.
- Có hai từ có âm /a/ được nhấn trọng âm nhưng không đọc là /æ/,mà đọc thành /e/.
Bao gồm những từ bắt đầu bằng any/’eni/ như:
anyway,anything,anyone,anybody,anywhere,anytime… và từ many/’meni/.
- Một số từ có hai cách phiên âm class/kla:s/or/klæs/, bath /ba:θ/or/bæθ/.

BÀI SỐ 5
QUY TẮC NHẬN DẠNG NGUYÊN ÂM ĐƯỢC NHẤN TRỌNG ÂM
I Trọng âm chính và trọng âm phụ
Điểm chung: cả hai loại đều nói về âm được nhấn trọng âm
Điểm riêng: ngữ điệu(độ cao thấp của giọng)của mỗi loại trọng âm là khác nhau.
1)Trọng âm chính của từ(primary stress) : dấu trọng âm chính được ký hiệu bởi dấu(‘).
2)Quy tắc trọng âm phụ của từ (secondary stress):
-Trọng âm phụ thường đứng trước trọng âm chính và cách trọng âm chính một âm tiết.
-Trọng âm phụ sẽ được thể hiện bằng dấu(,)
-Một từ chỉ có 1 trọng âm chính nhưng có thể có nhiều trọng âm phụ. Nếu từ có hai trọng âm
phụ thì trọng âm phụ thứ hai sẽ đứng trước trọng âm phụ thứ nhất và cách trọng âm phụ thứ
nhất một âm tiết.Ví dụ: reconciliation /,re-kən-,si-lə-'ei-∫ən/
Hai từ dislike /dì ’slaik/ , disconnect /,dískə’nekt/ đều có tiền tố dis giống nhau nhưng cách
đọc khác nhau vì có vị trí trọng âm khác nhau.
6

II Nhận dạng nguyên âm/i/


Âm /i/ khi được nhấn trọng âm có thể được phát âm thành hai âm,là /i/ hoặc /ai/.
1)Cách phát âm
- Đọc như cách đọc âm /i/ của tiếng việt
- Lưu ý cần thêm dấu sắc khi đọc âm /i/.
2)Cách nhận dạng:
-Từ có một âm tiết, chứa âm /i/. Ví dụ: will, sit,think,sick
-Từ nhiều âm tiết,chứa âm /i/và âm /i/ được nhấn trọng âm hoặc là trọng âm phụ
Ví dụ: invalid/’ɪnvələd/, inconsiderate /,ɪnkəˈsɪdərət/.
Một số từ ngoại lệ,không theo quy tắc ở trên vẫn đọc là /i/.Vd:busy,business,women,pretty.
III Nhận dạng nguyên âm/e/
1)Cách phát âm
- Đọc như cách đọc âm /e/ của tiếng việt
- Lưu ý cần thêm dấu sắc khi đọc âm /e/.
2)Cách nhận dạng:
-Từ có một âm tiết, chứa âm /e/. Ví dụ: well, men,fell,next
-Từ nhiều âm tiết,chứa âm /e/và âm /e/ được nhấn trọng âm hoặc trọng âm phụ
Ví dụ: member,elephant,elevate.
3)Một số từ có âm /ea/ đọc thành /e/.Ví dụ: ready/’redi/, heavy/’hevi/,breakfast.
Danh sách các từ phải ghi nhớ:
Ahead,health,thread,steady,already,heaven,wealth,spread,bread,heavy,weather,
Pleasant,breakfast,instead,sweat,pleasure,breast,jealous,leopard,deaf,breath,
Leather,weapon,zealot,ready,treasure,death,meant,stealth,dead,measure,zealous.
Ngoại lệ :Any,many a đứng đầu từ âm /a/ đọc là/e/.
Said/sed/ ,says/sez/,friend/frend/,Leisure /’leʒə/
IV Nguyên âm /ər/(có cách viết khác là /ə:/ hoặc /ɜː/)
1) Cách phát âm:
Đầu lưỡi nên uốn lại.Không để đầu lưỡi chạm vào vòm miệng.
Môi tròn và chu môi ra ngoài.
Lưu ý: Với âm /l/ khi nói chỉ cần hơi uốn lưỡi lên
Với âm /ər/ , ngoài việc đầu lưỡi uốn cong thì môi phải tròn và phải chu môi ra ngoài.
2) Cách nhận dạng:
Tất cả những quy tắc nhận dạng các nguyên âm là âm nằm trong âm tiết được
nhấn trọng âm. Còn những âm không nhấn trọng âm đọc thành/ə/ hoặc thêm dấu
huyền vào khi đọc.
- Từ có er,ir,ur + phụ âm hoặc er,ir,ur đứng cuối từ nằm trong âm tiết được nhấn trọng
âm , thì er,ir,ur sẽ đọc thành /ər/
Ví dụ: urgency,person,firm,nervous,occur.
- Từ có w+or+phụ âm , thì âm or sẽ đọc thành /ər/ ( trừ từ worn, sword)
Ví dụ : word,work,world
- Từ có chứa ear+phụ âm , âm ear sẽ đọc thành /ər/( trừ heart)
Ví dụ: research,search,learn.
- Chỉ có phụ âm J+our thì our đọc thành /ər/
Ví dụ: journalist,journey,journal.
- Gần như tất cả các từ có chứa /or/ phải có W đứng trước thì/or/ mới đọc thành/ər/
Nếu không âm/or/ sẽ đọc thành/ɔː/
- Âm/ ər/chỉ xuất hiện ở những âm tiết được nhấn trọng âm hoặc là trọng âm phụ của
từ. còn âm /ə/ chỉ xuất hiện ở những âm tiết không được nhấn trọng âm, nên khi viết
phiên âm cần lưu ý và nhận dạng chính xác. Ví dụ: worker/’wərkə/, chỉ có /or/được
7

nhấn trọng âm đọc thành/ər/,còn âm /er/ đứng sau là âm không nhấn trọng âm phải
đọc thành /ə/( đừng ghi là /’wərkər/. Từ ngoại lệ là entrepreneur.

BÀI SỐ 6 : QUY TẮC NHẬN DẠNG TRỌNG ÂM


I. Nguyên âm đôi /ei/
1)Cách phát âm:
Mở miệng rộng theo chiều ngang
Hàm hơi thấp xuống, đặt lữơi ở giữa miệng.
2)Cách nhận dạng:
-AY Tận cùng bằng ay luôn đọc /ei/ ví dụ play,pay,friday,today.
-A Từ 1 âm tiết chứa a+1 phụ âm +e hoặc từ nhiều âm tiết có a+1phụ âm +e đứng cuối
từ. Ví dụ: gate,,take, lake,late..
- A a+1phụ âm +io,ie,ia,iu(trừ phụ âm R).Ví dụ:canadian,preparation,patient,stadium.
Đây là trường hợp gặp nhiều nhất,nhớ 5 nguyên âm đưa âm i lên đầu và đứng sau nó là
4 nguyên âm còn lại io,ie,ia,iu.Từ quy tắc trên, nếu âm/a/ không đứng trước 4 âm này
thì có thể đọc là /æ/.
Ví dụ: relation có quy tắc a+1 phụ âm +io do đó a sẽ được đọc là /ei/
Attraction a+2 phụ âm +io do đó âm a không được đọc là /ei/ từ đó suy ra kết
luận âm a sẽ đọc là /æ/.
Academic trọng âm chính ở âm e và trọng âm phụ cách âm e một âm tiết là âm a
mà âm a không đứng trước ia,ie,io,iu vậy âm a sẽ đọc thành /æ/.
- AI Âm /ai/đứng trước phụ âm ( trừ R).Ví dụ: rain,mail,afraid.
-A-E Thường có dạng ange,able,aste.Ví dụ: table,danger,waste,change,angel,enable.
-EI Thường đứng trước g hoặc n : eight, neighbor
Không theo các quy tắc trên
VÍ DỤ : great,break,international,national,rational,companion,fashion,italian.
Nếu âm a được nhấn trọng âm sẽ đọc thành một trong hai âm là/ei/ hoặc /æ/
II. Phụ âm /ʃ/
1) Cách phát âm: cách đọc giống như khi chúng ta ra hiệu im lặng.Môi tròn, chu môi
ra.(Shshshshshshsh)
2) Cách nhận dạng:
- SH âm sh thường đọc thành/ʃ/. Ví dụ: should,cash,finish
- SION với điều kiện ‘s’ không ở giữa hai nguyên âm, âm s sẽ đọc là /ʃ/.
Ví dụ: accession,admission,confession.
- T âm t đứng trước io,ia,ie, âm t sẽ đọc thành /ʃ/.
Ví dụ: nation,potential,ambitious,patient.
- C khi c+ ia,ie,io, âm c đọc thành /ʃ/
Ví dụ: social, delicious,species,efficient.
- Một số từ có chứa âm s nhưng đọc thành/ʃ/ đó là từ có chứa SURE ở trong như
sure,assure,insurance,insure,ensure,assurance.
- Một số từ khác có âm s cũng đọc thành/ʃ/ như sugar,pressure,issue,tissue.
- Một số từ CH đứng giữa hai nguyên âm(gốc là tiếng pháp): machine,brochure.
Thường nếu t+ia,io như hậu tố tion hoặc tian thì âm t sẽ đọc là /ʃ/: nation,relation.
Nếu đứng trước các đuôi TION,TIAN là /s/ như STION,STIAN, đọc t thành/tʃ/.
Ví dụ : question,suggestion,exhaustion,congestion,indigestion,ingestion,combustion,
Christian,fustian,Sabastion Veron.
-Nếu c đứng trước e,i,y thì c đọc thành /s/.Nếu c đứng trước ia,io,ie thì c đọc thành /ʃ/
III. Quy tắc nhận dạng trọng âm: định nghĩa, chức năng từ gốc(root word), tiền tố ,hậu
tố.
Xét hậu tố ưu tiên từ sau ra trước.
8

1) Dấu hiệu nhấn trọng âm ngay trước hậu tố:


Khi gặp từ có các hậu tố ở trong danh sách dưới,đặt dấu trọng âm ngay trước các hậu tố đó.
io bao gồm ion,ional,ious,iour,ior và io ví dụ:collection,celebration,connection,direction.
ia bao gồm ia,ian,ial,iar.ví dụ:artificial,initial,official,potential,financial.
ien convenience,inpatient,efficient,orient,recipient.
iu aluminium,genius,medium,stadium,radium.
ual accentual,gradual,individual,visual,virtual.
ic/ik/ ví dụ:economic,specific,horrific.... Từ politics là ngoại lệ .
ish/iʃ/ finish,english,abolish,establish...
ity/əti/ ability,quality,quantity,availability...
ify/əfai/ notify,indentify,specify….
logy/lədʒi/ apology,ecology….
pathy/pəθi/ empathy,sympathy,apathy,allopathy…
eous advantageous,simultaneous,courageous… Âm a đứng trước đuôi eous sẽ đọc là /ei/.
graphy/ɡrəfi/ photography,biography,geography…
lysis/ləsɪs/ analysis,catalysis,dialysis,paralysis.
Những âm không phải là hậu tố,khi gặp từ có chứa các âm ula,ule,ulo,ulu thì trọng âm sẽ rơi
vào nguyên âm ngay trước ula,ule,ulo,ulu.
Danh sách một số từ có chứa ula :
titular,acicula,adulatory,ambulance,articular,angular,annular,granular,avuncular,circular,arug
ula,
Accumulative,campanula,binoculars,calendula,regulatory,clavicular,canicular,capsular,quadr
angular,
Insular,cuticular,tubular,oracular,triangular,stimulant,singular,molecular,regular,proconsular,
Rectangular,funicular,popular,petulance,orbicular,glandular,vocabulary,ovular,musculature,le
nticular,
venular,modular,manipulative,cannula,particular,macula,incalculable,unula.
Danh sách một số từ có chứa ulu :
Curriculum,vinculum,tumulus,tintinnabulum,regulus,speculum,modulus,mimulus,funiculus,
Cumulus,convolvulus,cirrocumulus,calculus,acetabulum,annulus,diverticulum.
Danh sách một số từ có chứa ulo :
Tuberculous,tremulous,sedulous,scrupulous,sabulous,ridiculous,querulous,pustulous,populou
s,miraculous,fabulous,credulous,meticulous,fantabulous,bibulous,acidulous..

BÀI TẬP ĐỌC VÀ VIẾT PHIÊN ÂM:


Bài 6: luyện viết phiên âm và tự đọc các từ sau:

Application,additional,attention,attraction,collection,direction,admiration,education,
Celebration,situation,relation,information,connection,separation,decoration,investigation,
Atrabilious,satisfaction,implication,abolition,selection,foundation,location,accentuation,
Relationship,administration,reputation,suggestion,preparation,facetious,calculation,ambitious
,avaricious,reception,adventitious,affirmation,capacious,consideration,inconsideration,
gracious,acclamation,condition,intention,behavior,indication,commission,opinion,
incapacitation,reaction,determination,union,tradition,religion,invention,session,definition,
audacious,affection,restriction,edition,revolution,abnegation,permission,professional,
affiliation,asseveration,audition,abreaction,declaration,activation,international,acceptation,
ambition,digestion,description,auspicious,generation,protection,interpretation,acceleration,
imagination,recognition,abstemious,infection,invitation,election,accreditation,convention.
9

BÀI 7 QUY TẮC NHẬN DẠNG TRỌNG ÂM(TT)

I. Trọng âm của hậu tố( tiếp theo)


Nếu có 4 phụ âm s,g,c,t đứng trước ia,io,ie thì ia,io,ie sẽ đọc là /ə/.Nếu chúng đứng sau
các phụ âm khác sẽ đọc là /iə/.
Ví dụ: Nation,religion,vision,social,delicious. Các từ này các âm không nhấn trọng
âm(ia,io,ie) đọc là /ə/.
Canadian,opinion,convenience thì âm ia,io,ie đọc là /iə/.(phải đọc âm /i/ trong /iə/ với
giọng thấp)
1) Nhấn trọng âm cách hậu tố một âm tiết:
Khi gặp những hậu tố dưới, trọng âm sẽ cách các hậu tố đó một âm tiết.
graph: paragraph,autograph,photograph,
ise/ize: advertise,standardize,modernize,organize.
ator: elevator,alligator,ascalator,refrigerator,accelerator.
ute,ude: absolute,attitude,contribute.
2)Nhấn trọng âm vào chính hậu tố:
Khi gặp từ có chứa các hậu tố nằm trong danh sách dưới đây, dấu trọng âm sẽ đặt vào chính
hậu tố đó.
ee/i:/ guarantee,trainee,referee,absentee,refugee,escapee.( từ committee là ngoại lệ)
eer/iə/ volunteer,pioneer,career,engineer.
ique/i:k/ unique,technique,antique
ese/i:z/ Vietnamese,Chinese,Japanese.
ain/ein/ maintain,contain,entertain,(quy tắc này chỉ dành cho động từ).
ental/entəl/ fundamental,accidental,environmental,oriental,continental,intercontinental.
aire/eə/ questionaire,millionaire,extraordinaire.
ival/aivl/ adjectival,survival,revival,arrival.
itis /aitis/ appendicitis,arteritis,conjunctivitis,gastroenteritis
II. Trọng âm của từ có hai âm tiết
1. Quy tắc chung nhấn trọng âm từ có hai âm tiết:
LOẠI TỪ VỊ TRÍ TRỌNG ÂM
DANH TỪ ,TRẠNG TỪ, TÍNH TỪ ÂM 1
ĐỘNG TỪ ÂM 2
2.Một từ nhưng có 2 cách phát âm khác nhau:
ví dụ: I wil present you a present.
Danh sách các từ có hai cách nhấn trọng âm dựa vào từ loại :
record,conflict,project,permit,suspect,progress,object,contest,increase,accent,
Produce,refund,upset,transfer,concert,insult,research,convert,contrast,insert,survey,con
vict,desert,perfect,subject,pronounce,discharge,reject,resume,rebel.
Một số ghi chú:
a.Từ có hai âm tiết bắt đầu bằng a thường nhấn trọng âm vào âm thứ hai.
Ví dụ: about,alone, achieve, alive, asleep,abuse,afraid.
b.Đại từ phản thân luôn nhấn trọng âm ở cuối từ.
Ví dụ: myself,himself,themselves,yourself.
c.Từ hai âm tiết có âm thứ hai là y và được nhấn trọng âm ở âm thứ hai,âm y sẽ
đọc thành /ai/.Ví dụ: reply,apply,imply,rely,ally,supply,comply,deny,defy.
d.Từ bắt đầu bằng every sẽ nhấn trọng âm vào chính every.
Ví dụ: everywhere,everyday,everybody,everything...

3.Quy tắc riêng nhấn trọng âm từ hai âm tiết:


3.1.Nếu là động từ: Nhấn trọng âm ở âm thứ nhất
10

Âm thứ 2 là nguyên âm ngắn và kết thúc bởi 1 phụ âm ( hoặc không có phụ âm),có dạng er,
en,ish,age ở cuối thường nhấn trọng âm ở âm thứ nhất.
Ví dụ: enter,manage,open, happen,answer,listen,finish,study,offer,damage.
3.2Nếu là danh từ: nhấn trọng âm ở âm thứ hai
Âm thứ 2 có chứa nguyên âm đôi và dài sẽ nhấn trọng âm ở âm thứ hai.
Ví dụ: balloon, estate,mistake, alone, asleep,today,tonight.
4.Danh từ và động từ có cách phát âm giống nhau:
Vídụ:contact,practice,study,purchase,rescue,balance,promise,access,attack,respect,demand,
attempt,respond,result,design,default,advise,remark,affect,repair,report,reply,concern,request,
exchange,research,regret,reward,return,applaud,release,reverse.
GHI CHÚ: các từ hai âm tiết tận cùng bằng ever thì nhấn vào chính ever.
Ví dụ : forever,however,whenever,whatever,whoever.
Từ kết thúc bằng các đuôi how,what, where sẽ nhấn trọng âm ở âm đầu tiên.
Ví dụ: anywhere,somehow,somewhere.
Âm tiết chứa ow sẽ nhấn trọng âm ở âm thứ nhất.Vd: borrow,follow,narrow
( allow là ngoại lệ vì âm a đứng đầu thường không được nhấn trọng âm.
Viết phiên âm và tập đọc: nhấn trọng âm của từ có 2 âm tiết,nguyên âm/æ/,áp dụng quy tắc
nhận dạng chung.
Absence,happiness,rapid,subtract,gamble,capture,battle,finance,practice,manage,challenge,
command,balance,Standard,cancer,attach,grammar,happen,carrot,attack,valid,admin,
manager,perhaps,traffic,Candle,accent,enhance,salad,capital,canada,transcript,banker,
random,campus,entrance,bankrupt,chapter,cashier,adverb,candy,gallon,dancer,cancel,carry,
language,factor,blacker,channel,talent,travel,daddy,family,vanish,gangster,palace,fragile,
value,vacuum,adapt,havard,scandal,sandwich,magic.

BÀI SỐ 8
NHẬN DẠNG PHỤ ÂM S/Z
I.Nguyên âm
Âm /ɒ/ này sẽ tương đương với cách viết với các âm /ɔ/,/a/, /a:/ và /ar/ trong các loại từ điển..
1.Cách phát âm: /ɒ/ mở miệng rộng giống như đang ngáp.

2.Cách nhận dạng:


A Từ có chứa w + a ( trừ từ có w+a+l)
Ví dụ: want,watch,wash,what,swan,swam,quality,quantity,qualify,quarel.
AR Từ có ar + phụ âm hoặc ar đứng cuối từ thì âm ar đọc thành /ɒ/ (không có w đứng
trước AR). VD: alarm,start,are,farm,car, enlarge.
O Từ có âm /o/ được nhấn trọng âm ,âm/o/ sẽ đọc thành âm /ɒ/
Vd: hot,follow,job,stop,common,problem,body,shop,office.
Từ father,spa,heart không theo quy tắc trên vẫn đọc là /ɒ/.
Phân biệt âm /ɒ/ và âm /æ/:
/æ/: hat,lack,sang,back,cap,add,tap,black.
/ɒ/: hot, lock,song,bock,cop,odd,top,block.
II.Phụ âm s & z
1.PHỤ ÂM S :
1.1 Cách phát âm:
Đặt đầu lưỡi ở phía trên, sau hàm răng trên, gần chạm vào đỉnh của lợi trên cùng,kéo môi lên
đều hai bên và kéo căng.
1.2 Cách nhận dạng:
C khi phụ âm C đứng trước e, i hoặc y: city,bicycle,center,place.
S Âm s đứng đầu vẫn đọc là s : some,survey,settle( trừ 1 số th)
11

S Âm s ở bên trong một từ và không ở giữa hai nguyên âm thì âm s vẫn đọc là s
Vd: most,describe,translate,estimate.
2.PHỤ ÂM Z:
2.1 Cách phát âm: vị trí của miệng giống như khi phát âm s,nhưng phát âm có tạo ra thêm
âm thanh
2.2.Cách nhận dạng:
S âm s đứng giữa 2 nguyên âm , S được đọc thành z(trừ dạng : nguyên âm +s+u,ia và io)
VD: music,nose,season,resort,closet,hesitate.
Z từ có chứa âm z, âm z giữ nguyên là z : zoo,zealous.
III.Quy tắc nhận dạng s và es
-Nếu s hoặc es đứng sau các phụ âm p,t,k,f,th ( âm th đọc thành /θ/) âm s vẫn đọc là s.
Để dễ nhớ “PHỞ TÁI KO FẢI THẾ”. VD: books,stops,makes,cats,months,staffs.
-Nếu s hoặc es đứng sau các phụ âm ge,ch,x,s,ce,z,sh (phiên âm là /ʤ/,/tʃ/,/s/./z/,/ʃ/ ) âm /s/
đọc là /iz/. Để dễ nhớ : “gét chơi xổ số kém(ce) zài shu”
Ví dụ: manages,changes,washes,dishes,matches,kisses,faces,faxes,phrases,enterprises.
-Khi s đứng sau các phụ âm còn lại hoặc đứng sau nguyên âm sẽ đọc thành /z/.
Ví dụ :eggs,lives,comes,boys.
IV.Quy tắc liên quan đến s và z
1.Một số quy tắc chung:
-Từ kết thúc bằng s nhưng được đọc là z :
is,was,his,hers,as,has,does,goes,these,those,because,whose,who’s,always.
-Âm s của tiền tố dis được đọc là s .Vd:disagree,disappear,disability,disapprove.
- Phân biệt cách đọc this và these
-Từ có âm crease s đọc là /s/ :decrease,increase,crease.
-Từ hai âm tiết có đuôi se và nhấn trọng âm ở âm đầu tiên, âm s vẫn đọc là s.
Vd: purpose,purchase,promise.
2.Cách đọc s và z của danh từ và động từ:
Một số từ vừa là động từ vừa là danh từ tuỳ theo ngữ cảnh của câu. Nếu chúng là danh từ âm
s của từ đó sẽ đọc là s,còn nếu là động từ, âm s sẽ đọc là z.
VD: use,house,close,abuse,excuse,advice...
3.Một số ghi chú liên quan đến s và z
Theo quy tác s nằm giữa 2 nguyên âm sẽ đọc thành z, tuy nhiên có những từ âm s nằm giữa
một nguyên âm và một phụ âm nhưng s vẫn đọc là z.
-Từ có chứa SM: cosmetic,cosmic,cosmos,criticism,optimism,charismatic,plasma.
-Từ có chứa S hoặc ES+D: doomsday,thursday,tuesday,wisdom Nasdaq,wednesday
-Từ có chứa SB: husband, lesbian,lisbon
-Từ có chứa MS+ nguyên âm đứng cuối : clumsy,flimsy.
8.1 Viết phiên âm và tập đọc các từ sau:
Nhấn trọng âm của từ có hai âm tiết.
Nhấn trọng âm của hậu tố và nguyên âm /ɒ/.
Accommodation,strong,across,adopt,apologize,blonde,cotton,belong,block,bottom,body,
Novel,bother,college,column,combination,coffee,cottage,complicate,concept,competition,
Horror,population,contract,constant,moderm,probably,dollar,copy,obviously,tropical,
Foreign,doctor,hobby,follow,honest,office,economic,qualify,problem,politician,properly,
Shocking,politics,quality,logical,offer,quantity,origin,operate,response,common,resolve,
Along,solid,conversation,apology,orange,cloth,ecology,biology,project,forest,dishonest,
borow,contribution,honour,option,from,dominate,congress,pocket,profit,sorry,hobby
shopping.
8.2 Viết phiên âm và tập đọc các từ sau:
Nhấn trọng âm
12

Nhấn dạng hậu tố s/es.


Opportunities,aspects,activities,investors,degrees,singers,choices,speakers,workers,actors,
Businesses,miracles,suburbs,madness,profits,teachers,marks,scandals,shares,students,
Jobs,rules,shareholders,languages,sometimes,lives,hands,lessons,mirrors,rights,rankings,
Congratulations,parents,themselves,relations,tapes,days,kids,dividends,phrases,

BÀI SỐ 9
NHẬN DẠNG PHỤ ÂM X

I.Nhận dạng phụ âm /x/


- Đa số từ có chứa X là đi liền với E,nên xét các trường hợp cụ thể là từ có chứa EX.Với các
từ có các nguyên âm khác, thì chỉ cần thay các nguyên âm đó vào âm E,còn các quy tắc khác
vẫn giữ nguyên.
1.Nếu EX là âm được nhấn trọng âm:
Âm ex sẽ luôn đọc là /’eks/. Vd:
exercise,excellent,expert,export,execute,exhibition,extra,exit.
2.Nếu EX không được nhấn trọng âm:
Nếu x nằm giữa hai nguyên âm, ex đọc là /ig’z/
Ví dụ: example,exact,exist,executive,auxiliary,exhibit.
Nếu EX không nằm giữa hai nguyên âm, ex đọc là/ik’s/
Vd: explain,excite,export.
3.Khi X đứng cuối từ: X luôn được đọc thành /ks/
Vd: fax,fix,box,inbox,...
4.Quy tắc bổ sung:
Khi từ có dạng nguyên âm+X+U,IO và âm X nằm trong âm tiết được nhấn trọng âm thì X sẽ
đọc thành /kʃ/. Vd: sexual,obnoxious,flexure,inflexion,luxury.
NGOẠI LỆ: galaxy,nexus,tuxedo,anxiety,anxious,luxurious.
II.Phụ âm /j/
1.Cách phát âm:
kéo môi sang hai bên (giống như đang cười)
đặt mặt lưỡi chạm vào mặt trong của hàm răng trên, gần với giữa miệng.
2.Cách nhận dạng:
Y,U đứng đầu của từ luôn đọc là /j/ Vd: year,you,yes,yellow,union,university,united,usual
U u được nhấn trọng âm và đứng sau b,c,f,g,h,m,n,p,s thì /u/ sẽ đọc là /ju/.
Vd: Music,future,huge,mature
EU đứng đầu cũng đọc là /ju/ hoặc /juə/. Euro,Europe,European.
U không đứng sau các phụ âm trên ,u sẽ vẫn đọc là u. vd : solution,rule..
Dựa vào cách đọc, cách phiên âm để biết khi nào sử dụng a hoặc an.
Vd:euro,university sử dụng a thay vì an.
Hour,honest sử dụng an, h câm.
III.Phụ âm /ʒ/
1.Cách phát âm:
Vị trí giống như đang chuẩn bị phát âm /ʃ/
Nhưng khác với âm /ʃ/, khi phát âm phụ âm này sẽ tạo ra âm thanh.
2.Cách nhận dạng:
Nguyên âm +s+u,ia,io thì/s/ sẽ đọc thành /ʒ/
Vd: Asia,vision,division,confusion,television,measure,pleasure,usual.
Asia,asian có hai cách đọc.asian khác asean
Nhận dạng /ʃ/ và /ʒ/ :version,vision,promotion,explosion,relation,occasion,sure,measure.
Viết phiên âm,tập đọc nhận dạng âm /s/,/z/,/ʃ/ và /ʒ/.
13

9.1Operation,combination,relationship,concentration,accusation,competition,comprehension,
conversation,conscious,opposition,vacation,observation,abrasion,position,population,decision
,erasion,revision,
Division,accommodation.
9.2 Exact,exam,example,exceed,exaggerate,examination,execl,except,exaggeration,examine,
excellent,excess,exclamation,exclude,excuse,execute,executive,exhaust,exhibit,exist,
exhaustion,exhibition,existence,expand,expectation,experience,expire,explain,experiment,
expert,explanation,expo,explore,exploration,explosion,extra,express,extension,extinguish,taxi
,anxiety,approximate,box,exposition,saxophone,saxophonist,auxiliary,appendix,examinee,
complex,complexity,context,exterior,excavate,exception,excerpt,flexible,external,externality,
extraordinaire,abaxial,textual,luxurious,matrix,expediency,obnoxious,prefix,relax,extinction,
complexity,exchangeability,existential,exchange,expeditious,experimental,expiry,exclaim,
extraneous,fixture,alexander,exercise,expansibility,galaxy,boxing,extreme,exteriority,
maximize,dioxin,luxury,extract,suffix,exchangee.
BÀI SỐ 10
NHẬN DẠNG NGUYÊN ÂM
I.Nhận dạng phụ âm
1.Nhận dạng phụ âm G:
-Nếu âm g đứng trước các nguyen âm e,i và y thì âm g thường sẽ đọc thành /ʤ/
Vd:gym,generate,region.
Trừ các đuôi dạng so sánh nhất /gest/,đuôi dạng chỉ người /er/ singer...hoặc một số từ như
give,girl,get,forget,forgive,finger,gear,getaway,together,gift,target...
-Nếu phụ âm g/ không đứng trước 3 nguyên âm e,i và y ở trên thì g vẫn đọc là g.
Vd: regulate , argumental.
2.Phụ âm qu/q.
Âm /q/ thường đi với/u/ khi đó/qu/ sẽ được viết phiên âm thành/kw/. Request,question,quality
Đôi khi âm /q/ không đi với /u/,nhưng /q/ vẫn đọc là /k/ .vd: qwerty..
Nếu từ có chứa /que/ đứng cuối từ thì âm /que/ thường viết thành âm /k/.
3.Phụ âm ph
Phụ âm ph luôn được đọc và viết phiên âm là /f/
Ví dụ: elephant,photo..
II.Nguyên âm /i:/
1.Cách phát âm
Kéo môi sang hai bên, giống như đang cười.
Khi phát âm thấy có độ căng của môi, lưỡi.
2.Cách nhận dạng:
Những trường hợp sau, các nguyên âm sẽ đọc thành /i:/
- EE từ có chứa /ee/ sẽ luôn đọc thành /i:/. Ví dụ: agree,meet,deep,three.
- E từ có E+1 phụ âm + E đứng cuối,âm /e/ đọc thành/i:/(hoặc một số từ có hai âm
tiết có dạng e+phụ âm +e).Vd:scene,Vietnamese,even,extreme,complete,compete.
- E từ có E+1 phụ âm +ia,io,ie,iu,ual Vd: previous,region,regional,convenience,
Intermediate,genius,immediate,premier,obedient,precious,tedious.
- EA Có khá nhiều từ có chứa âm /ea/ đọc thành /i:/ Vd: meal,tea,sea,easy.
- EI Một số từ có chứa /ei/ hoặc /ie/ đọc thành /i:/.
Vd: Ceiling,receipt,receive,chief,believe,belief
- E Một số từ có âm thứ hai viết phiên âm là /eil/, âm /e/ đứng trước sẽ đọc thành/i:/
Vd: email,detail,female,retail.
- Đôi khi từ có âm i và eo cũng được phát âm là /i:/ như police,people.
- Từ không theo quy tắc: prefix...
III.Nhận dạng hậu tố/ed/
14

1.Nếu /ed/ đứng sau động từ kết thúc bằng /t/ hoặc /d/, /ed/ sẽ đọc thành /əd/ hoặc /id/.
Vd: needed,visited,excited,wanted.
2.Nếu /ed/ đứng sau các phụ âm /p/,/k/,/f/,/s/,/tʃ/,/ʃ/ và /θ/(th) thì /ed/ đọc là /t/.
Đọc quy tắc này thành câu “ fở ko phải thế sợ shệt chi ?” để dễ nhớ hơn.
Ví dụ : Laughed,worked,helped,bathed,passed,washed,watched,stopped.
3.Nếu /ed/ đứng sau các phụ âm còn lại sẽ đọc là /d/.
Vd: opened,called,changed,closed..
Nếu động từ kết thúc bằng y thì quá khứ của những động từ này là ied. Cách phát âm cũng là
/əd/ hoặc /id/.Vd:marry,worry married,worried.
Ở trên có thể đọc ed là /əd/ hoặc /id/, tuy nhiên nên đọc là /əd/ vì nó sẽ giúp đọc dễ
hơn,nhanh,mượt hơn và quan trọng nhất là đúng trọng âm.Vì đuôi ed ngoài hình thức động từ
còn thêm dạng tính từ và đặc biệt có một số tính từ dù có đuôi ed nhưng không tuân theo quy
tắc nhận dạng trên .vd: learned,blessed,aged, ba từ này sẽ đọc là d.Tuy nhiên ed vẫn sẽ đọc là
/əd/ .vd:
The professor is a learned man.My aged parents are living in Hanoi.
IV.Một số quy tắc nhận dạng phụ âm (tiếp):
1.Nhận dạng phụ âm N
- Âm n đứng trước g,k ở cuối từ. Đọc là /ŋ/ .Vd: sing,song,bank,long.
- Âm n đứng trước c,g,k nằm trong âm tiết được nhấn trọng âm : cũng đọc là /ŋ/
Vd: function. Dùng phần mềm English pronouncing dictionary để tập nói và chỉnh sửa lỗi sai.
-Khi âm ng hoặc nk nằm trong âm không được nhấn trọng âm (khi đó g hoặc k sẽ nằm ở âm
khác) thì âm /n/ vẫn giữ nguyên là /n/. vd: congratulate.
Trước tiên , cần xem âm n có thành âm /ŋ/ hay không,nếu không nó vẫn được giữ là n.
2.Nhận dạng âm GU
Âm G+U +nguyên âm nằm trong âm tiết không được nhấn trọng âm sẽ đọc thành /gw/.
Vd: language,trilingual,bilingual,extinguish.
Âm G+U+nguyên âm nằm trong âm tiết được nhấn trọng âm sẽ bỏ âm /u/ đi,chỉ còn âm /g/.
Ví dụ : guess, guest,guard,guiness.
Bước đầu tiên cần xem âm/gu/ có thành âm /gw/ hay không, nếu không chắc chắn nó vẫn
được giữ nguyên là /g/.
3.Nhận dạng từ có hình thức ‘PHỤ ÂM +R’
Thông thường trong tiếng anh,mỗi một phụ âm gọi là một âm riêng biệt.Nếu hai phụ âm đi
với nhau được coi là hai phụ âm.VD: reaction nên không thể áp dụng quy tắc đã có là A+1
PHỤ ÂM +IO thì A đọc thành /ei/
Có một trường hợp riêng biệt ,nếu từ có cậu tạo là phụ âm + r,ví dụ như br,cr,dr,fr,gr,pr,tr, thì
hai phụ âm liền nhau đó được coi là một phụ âm, có nghĩa là khi br,cr,dr,fr… nằm trong âm
tiết được nhấn trọng âm thì phải đặt dấu trọng âm trước các chữ cái như b,d,c,f.
Vd: afraid,across,address,approach.
BÀI 10.1 Viết phiên âm và tập đọc các từ sau:
Các từ nhìn có cách viết gần giống nhau,tuy nhiên với những hậu tố khác nhau sẽ phải viết
phiên âm và đọc khác nhau. Bạn đọc và viết từ cột 1 sang cột 2,vì hai từ đó bắt nguồn từ một
từ gốc ,chỉ thay đổi hậu tố.
Able,ability,technical,technician,educate,education,possible,possibility,responsible,
Responsibility,generate,generation,explain,explanation,imitate,imitation,abbreviate,
Abbreviation,appreciate,appreciation,evaluate,evaluation,ignore,ignorance,explore,
Exploration,invite,invitation,prepare,preparation,observe,observation,celebrate,
Celebration,office,official,political,politician,commerce,commercial,congratulate,
Congratulations,available,availability,accommodate,accommodation,Canada,Canadian,
Memory,memorial,comedy,comedian,music,musican,probably,probability,reserve,reservation
,hesitate,hesitation,eliminate,elimination,finance,financial,courage,courageous.
15

Bài 10.2 Viết phiên âm và tập đọc các từ: nhấn trọng âm của hậu tố /ity/
Ability,activity,authority,capacity,opportunity,facility,identity,inability,quantity,personality,
Possibility,priority,community,reality,responsibility,security,locality,minority,quality,
Complexity,originality,familiarity,finality,fragility,stability,maturity,vitality,nationality,
Similarity,publicity,visibility,relativity,accessibility,actuality,agility,availability,celebrity,
Circumstantiality,circularity,clarity,credibility,changeability,culpability,equality,congeniality,
Edibility,dependability,expansibility,charity,brevity,disability,university,majority,
Conventionality,hospitality,feasibility,publicity,fallibility,necessity,simplicity.

BÀI SỐ 11 : NHẬN DẠNG NGUYÊN ÂM +R


I.Nguyên âm đôi /ait/
Cách nhận dạng :
1. I quy tắc phổ biến và chính xác nhất mà bạn hay gặp đó là từ có chứa âm i + phụ âm
+ e thì /i/ sẽ đọc thành /ai/. Vd: line,nice,rice,write...
2. I từ có hai âm tiết và chứa âm i +phụ âm + ate, âm i sẽ đọc thành /ai/
Vd: climate,vibrate,private...
3. I từ có hình thức là i + nguyên âm + phụ âm, âm i sẽ đọc là /ai/
Vd:violation,appliance,lion,liable,variety,society,violet,violence,violin,society,priorit
y,trial,triumph,quiet,biography,biology,giant,abiotic.
4. IND mind,kind,behind ngoại lệ là wind.
5. IBR từ có chứa ibr và âm i được nhấn trọng âm đọc thàn/ai/.Library,fibre,tribrach
6. IGHT fight,night,light...
Quite: âm i+phụ âm +e ,âm /i/ sẽ đọc là /ai/
Quit : từ có một âm tiết,chứa i , âm i vẫn đọc là/i/
Quiet: âm i+nguyên âm +phụ âm, âm i đọc là/ai/( âm e không nhấn trọng âm đọc là ə
II.Nguyên âm đôi /iə/
Âm er khi được nhấn trọng âm sẽ chỉ được đọc thành một trong ba âm là /ər/ hoặc /e/ hoặc
/ir/ ( ir có thêm một cách đọc khác là /iə/)
Quy tắc er + phụ âm thì er sẽ đọc là /ər/ như là nervous, service, person....
Vd: experience.
Qui tắc 1: từ này có hậu tố ien nên xác định được trọng âm ngay trước hậu tố, và trọng âm
rơi vào âm/er/ . Sau /er/ là /ie/ đo đó nó đọc là /ir/.
Qui tắc 2: âm /ex/ không được nhấn trọng âm và âm x đứng giữa một nguyên âm và phụ âm
đọc là ik’s.
Qui tắc 3: âm /ie/ không đứng sau 4 phụ âm g,s,t,c nên /ie/ sẽ đọc là /əə/.
Qui tắc 4: âm /c/ đứng trước /e/ nên đọc là /s/
Ghép các quy tắc trên lại , sẽ viết được phiên âm thành/ik’spirəəns/,/ik’spiriəns/,
1. Cách phát âm:
Phát âm /i/ kéo dài rồi nối với âm/ə/, âm /ə/ rất ngắn.
Nếu er + nguyên âm đứng cuối thì luôn đọc là /iə/.
Nếu er + nguyên âm đứng đầu hoặc đúng giữa thì có thể đọc theo hai cách: /iə/ hoặc
/ir/.
Qui tắc chung là /er/ + io,ia,iu,ie,o,e thì er sẽ đọc thành /iə/
Nhưng nếu er các nguyên âm khác thì vẫn đọc là e.
Ví dụ: asperity,austerity,celerity,dexterity,insincerity,posterity,prosperity,severity,
Sincerity,temerity,verity,verify,very.
2. Cách nhận dạng:
Ear đứng cuối từ sẽ đọc là /iə/( trừ beard,pear,bear)
Vd:appear,clear,dear,ear,hear,near,fear
Er + io,ia,iu,ie,o,e âm er sẽ đọc là /iə/ hoặc ir
16

Vd: experience,bacteria,criterion,hero,zero,material,mysterious,seriously,period,
severe,atmosphere,here,sincerely,series.Trừ wh đứng trước ere như where,there.
EER từ có chứa âm eer.Vd: cheerful,engineer,career.
Nếu âm ir hoặc er+ phụ âm R thì vẫn đọc là e hoặc i.Vd: irritate,error..
III.Nguyên âm đôi /aiə/: âm ir được nhấn trọng âm
1.Cách phát âm: phát âm /ai/ kéo dài rồi nối với âm /ə/,âm /ə/rất ngắn.
Nếu ir+ nguyên âm đứng cuối thì luôn đọc là /aiə/
Nếu ir+ nguyên âm, đứng đầu hoặc đứng giữa thì có thể đọc: /aiə/ hoặc /air/
2.Cách nhận dạng:
IR+nguyên âm thì âm ir đọc thành /aiə/
Vd: acquire, admire, desire, empire, entire, hire, require, environment, virus.
Cách nhận dạng khi âm ir được nhấn trọng âm
Nếu ir + phụ âm hoặc ir đứng cuối thì ir đọc là /ər/.vd: shirt,firm,sir..
Nếu ir + nguyên âm thì ir đọc là /aiə/

Bài tập đọc và viết phiên âm: nhấn trọng âm vào chính hậu tố
Absentee,cannoneer,examinee,fourteen, Chinese, between,boutique,abstain,
Addressee,career,cheerful,acquaint,Japanese,agree,unique,entertain,appointee,
Acquaintance,agreeable,maintain,domineer,agreement,Vietnamese,technique,
Employee,engineer,amputee,argumental,trainee,coincidental,extraordinaire,
Appraisee,exchangee,continental,sentimental,ordinaire,millionaire,ablatival,
Halloween,environmental,nineteen,fundamental,adjectival,questionnaire,
Solitaire,oversee,intercontinental,arrival,revival,survival,reduce,substantival,antique,complai
n,accidental,nominee,warrantee,thirteen,attain,archival,billionaire,Voltaire,
Volunteer,asleep.

Bài tập : nhấn trọng âm của hậu tố /ia/


Artificial,commercial,secretarial,especially,industrial,initial,material,official,special,
Substantial,prudential,financial,bacterial,cònidential,memorial,presidential,adverbial,
Argentinian,auxiliary,aviator,comedian,controversial,Corinthian,Croatia,Canadian,
Asia,Asian,editorial,colonial,Estonia,familiar, Hungarian,essential,confidential,
Beautician,brilliant,potential,residential,deferential,impartial

BÀI 12 : NHẬN DẠNG NGUYÊN ÂM +R

I.Nguyên âm đôi /eə/


1.Cách phát âm:
phát âm âm /e/ dài hơn bình thường sau đó nối với âm /ə/.
Nếu /are/ đứng cuối thì luôn đọc là /eə/. vd:fair.
Nếu /ar/ + nguyên âm đứng đầu hoặc đứng giữa thì có thể đọc /eə/ hoặc /æ/. Parent
2.Cách nhận dạng:
AR từ có chứa ar+ nguyên âm
Vd: care,area,parents,prepare,various,librarian,aware,dare,declare,prepare,square,variation,
Vary,vegetarian.
AI từ có chứa âm /ai/+R. Vd: air,chair,affair
EAR một số từ có âm /ear/ đứng cuối.Vd: pear,bear,swear,wear
Ar + nguyên âm thì âm ar đọc thành /eə/.Nếu sau ar là phụ âm thì xem đọc là /ɒ/ hay /ɔː/
II.Nguyên âm đôi /juə/
1.Cách phát âm:
phát âm âm /ju/ kéo dài rồi nối với âm /ə/(âm /ə/ được phát âm ngắn và nhanh)
17

Nếu /ure/ đứng cuối thì luôn đọc là /juə/.Vd: cure


Nếu /ur/ +nguyên âm đứng đầu hoặc đứng giữa thì đọc /juə/ hoặc /ju/.vd: security
2.Cách nhận dạng:
UR từ có chứa ur+ nguyên âm thì sẽ đọc là /juə/.vd:secure,mature,curios.
Khi biết âm ur được nhấn trọng âm
Nếu ur+phụ âm hoặc đứng cuối thì ur đọc là /ər/
Nếu ur +nguyên âm thì ur đọc là /juə/.
Vd: urban,urination,urge,Uruguay,security
Nếu âm ur +phụ âm R, thì âm ur không theo các quy tắc ở nhận dạng âm ur.
Từ có chứa urr và âm u được nhấn trọng âm sẽ đọc thành /ʌ/.vd: hurry,current.
III.Nguyên âm /ɔː/
1.Cách phát âm: hàm mở rộng theo chiều dọc
Giữ môi theo hình oval, giống như có quả trứng ở trong miệng, hơi chu môi ra
2.Cách nhận dạng:
AL từ có một âm tiết chứa al hoặc al đứng cuối sẽ đọc /ɔː/.small,wall,salt,talk,uninstall.
OR từ có âm or+phụ âm ,không có w đứng trước ,âm or đọc thành /ɔː/.born,corner,ordinate.
từ có w+or+phụ âm thì đọc or là âm /ər/
AU Gần như tất cả từ chứa au sẽ đọc thành /ɔː/.fault,launch,auto,pause,author,caught
AW tận cùng là aw hoặc aw+phụ âm đọc là /ɔː/.law,awful,lawyer,awesome,awkward
OUR +phụ âm (trừ jour đã học) đọc là /ɔː/.four,course.
AR từ chứa ar và có w đứng trước ar đọc là /ɔː/.war,ward,warm,warn,reward,quator
OAR từ có chứa oar+phụ âm.vd: board,aboard,abroad.
BÀI TẬP ĐỌC VÀ VIẾT PHIÊN ÂM : viết phiên âm ,nhấn trọng âm của hậu tố /ic/.
Academic,alcoholic,alphabetical,artistic,domestic,dramatic,economic,electric,acrobatic,
Mathematics,medical,physical,romantic,scientific,significant,specific,typical,vertical,horrific,
historical,magical,magnetic,majestic,mechanic,allegoric,antibiotic,article,atlantic,athletic,
Chemical,classical,erotic,democratic,atmospheric,fanatic,gymnastic,informatics,acoustic,
Agnostic,melodic,idiotic,carbonic,classical,climatic,diabolic,diagnostic,erotic,fantastic,
Technical,authentic,optical,cosmetic,realistic,genetic,astrologic,harmonic,
BÀI TẬP Nhận dạng âm /ei/
Female,hate,later,survey,place,relate,same,trade,gate,sailing,obtain,disable,claim,male,
Entertain,wake,wednesday,danger,waiter,stable,trading,dangerous,translate,taste,aids,unable,
Training,afraid,amaze,amazing,accommodation,arrange,contain,complaint,admiration,behave
Basic,celebration,application,behaviour,fail,neighbour,gave,blade,combination,complain,
Arrangement,decade,retain,maintain,association,email,container,mistake,available,essay,
Display,strange,shave,exchange,escape,failure,favourite,persuade,explain,grateful,flame,
Potato,patience,headache,praise,remain,painter,weight,range,preparation,wait,stage,safety,
snake,engage,today,impatient,refrigerator,make,translation,daily,cable,

BÀI 13: NHẬN DẠNG NGUYÊN ÂM ĐÔI


I.Nguyên âm đôi/ou/
1.Cách phát âm: âm này giống như khi biểu lộ sự ngạc nhiên,đầu tiên đặt lưỡi ở vị trí phát
âm âm o sau đó miệng tròn dần để phát âm u, phát âm o dài ,âm u ngắn và nhanh.
2.Cách nhận dạng: âm o đọc thành ou trong các trường hợp
O từ có chứa nguyên âm o ở cuối từ.Vd:go,no,tomato,potato,hero,hello.
OA+phụ âm.Vd:road,loan,load,oath.
OU+L trừ should.vd: soul, shoulder
OW tận cùng là ow và có hai phụ âm đứng trước.vd:know,slow,tomorrow.
OE goes,toe,toeic,toefl,poem,poet,poetic,poetry.
O+1 phụ âm +ia,ie,io,iu,e thì nguyên âm o đọc thành ou.
18

vd:social,associate,emotional,explosion,location,motion,proposal,home,code,mode,hotel.
OL + 1 phụ âm old,cold,gold
Một số từ ngoại lệ: pronoun,post,most,ghost,host,only,gross.
Âm a+1phụ âm+ia,ie,io,iu thì a sẽ đọc thành /ei/
Âm e+1phụ âm+ ia,ie,io,iu thì e sẽ đọc thành /i:/
Âm o +1 phụ âm+ ia,ie,io,iu thì o sẽ đọc thành /ou/.
II.Nguyên âm đôi/au/
Âm /ao/ của tiếng việt thì miệng không đóng lại,còn khi đọc âm /au/ cần phải đóng miệng lại.
Vd:power /’pauə/,không phải là/’paoə/
1.Cách phát âm:
phát âm a trước sau đó miệng hơi đóng lại rồi nối với u,bị vật nhọn đâm kêu /au/
2.Cách nhận dạng:
Từ có chứa âm ou+phụ âm ,âm ou sẽ đọc thành /au/ found,south,out,about,count,hour,house
OW+nguyên âm hoặc +phụ âm tower,power,down,town,flower.
III.Phụ âm /ʤ/
1.Cách phát âm: ʤ = d + z
vị trí lưỡi vị trí môi
để đầu lưỡi theo cách phát âm âm d kết hợp cách phát âm âm ʒ :vị trí môi tròn và chu ra
2.Cách nhận dạng:
D âm d đứng trước nguyên âm u nằm trong âm tiết không được nhấn trọng âm
Vd: Schedule,graduate,educate
G âm g đứng trước e,i,y. Vd: village,gentle,budget.
J âm j luôn đọc thành ʤ. Joke,june,January,just
DR dr = ʤ+r /dr/ hundred,address,dragon,dream,dress.
Một số từ có cách đọc khác do mượn từ tiếng pháp:garage,massage,mirage,

Bài tập đọc và viết phiên âm: nhấn trọng âm của /ien/
Alien,ambience,ancient,audience,convenience,deficiency,disobedient,disorient,
Convenient,experience,impatience,inefficient,inconvenience,inexpedience,ingredient,
Obedience,inpatient,insufficient,proficient,recipient,conscience,efficient,orient,sufficient.
Viết phiên âm và tập đọc : nhấn trọng âm của /ual/ Accentual,biannual, bilingual
,casual,casualty,contextual,continual,conventual,gradual,habitual,individual,intellectual,
mutual,perceptual,punctual,residual,transsexual,trilingual,unequal, Unusual,usual
,virtual,ritual,factual,manual,visual,textual,eventual,equal,conceptual,victual,unequal

BÀI SỐ 14: NHẬN DẠNG PHỤ ÂM


I.Phụ âm /th/
Có thể đọc âm /θ/ như âm /t/ và âm /ð/ như âm /gi/ của tiếng việt.
1.Cách phát âm của hai âm /θ/hoặc /ð/
1.1.Âm /θ/: Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng và thổi hơi ra ngoài
Khi thổi hơi không tạo ra âm thanh.
1.2.Âm /ð/
Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm rang và thổi hơi ra ngoài( vị trí môi lưỡi giống âm /θ/ )
Khi thổi hơi tạo ra âm thanh
2.Cách nhận dạng âm /θ/hoặc /ð/:
2.1/θ/hoặc /ð/ đứng đầu từ:
-Nếu từ chứa âm th là những từ mang tính nội dung(danh,đại,tính,trạng từ) thì th đọc là/θ/
Vd: theory,theater,thank,theme,theft,thought.
-Nếu từ chứa âm th mang tính chức năng(từ không quan trọng,chỉ đóng vai trò đảm bảo đúng
cấu trúc ngữ pháp của câu) thì th dọc là /ð/. The,then,that,though.
19

2.2/θ/hoặc /ð/ đứng giữa và cuối từ.


Âm th được phát âm là /θ/ trong những danh từ được hình thành bắt nguồn tính từ:
Wide width,long length,strong strength,deep depth.
Âm th được phát âm là /θ/ trong những từ chỉ thứ tự số. fourth,sixteenth,sixth,sixtieth
2.3 Âm /θ/hoặc /ð/ đứng ở vị trí cuối từ:
Phụ âm th được đọc là /θ/ nếu nó nằm cuối một danh từ hay một tính từ.
Và th được đọc là /ð/ khi nó đứng trước nguyên âm /e/ cuối một động từ
Vd: bath bathe,cloth clothe,breath breathe, teeth teethe.
II.Nguyên âm /ʌ/
1.Cách phát âm :vị trí môi lưỡi thoải mái giống như âm /ə/,nhưng giọng đi lên
so sánh color collar, done dawn.
2.Cách nhận dạng:
-O trong từ có 1 âm tiết, âm o đọc là /ʌ/. (âm w+o thì o thường được phát âm thành /ʌ/).
Vd : won,wonder,worry,love,come.
-O từ có nhiều âm tiết và âm o được nhấn trọng âm,âm o đọc là /ʌ/.among,mother,company
-U từ có u+2 phụ âm hoặc từ 1 âm tiết có chứa âm u. But,must,sun,culture,construction.
-OU +1 hoặc 2 phụ âm ,âm o đọc là /ʌ/. Country, young,trouble
Một số từ không theo quy tắc trên. Vd: does,was,blood,flood
Âm /ʌ/ chỉ xuât hiện ở những âm tiết được nhấn trọng âm.
Unhappy un không được nhấn trọng âm, unaware un là trọng âm phụ.
Phân biệt luck lock,shut shot,hut hot,pup pop,won want,fund fond.
Cough,rough,through,bough,although,bought,thorough,lough.
III.Phụ âm /tʃ/= t+ ʃ
1.Cách phát âm: vị trí môi và lưỡi của âm /tʃ/ này cũng giống âm /ʤ/ nhưng khi phát âm
không tạo ra âm thanh.
2.Cách nhận dạng:
C thường là những từ chỉ nhạc cụ trong dàn nhạc.Cello,concerto,
T âm t đứng trước u , nằm trong âm tiết không nhấn trọng âm thì âm t đọc thành /tʃ/
Picture,future..
CH ở đầu, giữa , hoặc cuối từ. Cheap,child,chicken,church,bachelor..
Ngoại lệ: Nhóm ch đọc là k ở một số từ gốc hy lạp,đôi khi đọc là /ʃ/ những từ mượn t/ Pháp
Danh sách từ âm /ch/ đọc thành k;
Chaso,chorus,ache,chord,scheme,character,choir,scholes,christmas,architect,chemical,
chemist,archaeologist,chemistry,archaeology,archival,toothache,stomach,scholarship,
scholastic,schedule .Những từ có chứa ar+ch âm ch thường đọc thành k.
Bài tập đọc và viết phiên âm: nhận dạng sự thay đổi trọng âm khi hậu tố thay đổi.
Confidence,confidential,confidentially,geography,geographic,geographical,biology,biological
,biologically,ecology,ecological,ecologically,technology,technological,technique,electric,
Electrician,electricity,compete,competitive,competition,economy,economical,economic,
Voluntary,volunteer,voluntarily,family,familiar,familiarity,necessary,necessarily,necessity,
Hospital,hospitality,hospitable,origin,originality,original,politics,political,politician,mechanic
,mechanic,mechanism,mechanical,define,definition,definitely,vary,variety,variation,satisfy,
Satisfactory,satisfaction.
Bài viết phiên âm và tập đọc: nhấn trọng âm của hậu tố /iu/
Aluminium,aquarium,bacterium,belgium,calcium,celsius,genius,medium,premium,radium,
Radius,sodium,uranium,terrarium,tedium,solarium,cinerarium,athanasius,geranium,genesius,
Millennium,sanatorium,belarius,stadium,
20

BÀI SỐ 15:TRỌNG ÂM TỪ CÓ NHIỀU ÂM TIẾT


I.Nhấn trọng âm của từ có 3 âm tiết
1.Từ có 3 âm tiết và có y đứng cuối: Trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Còn âm y viết phiên
âm thành i ,khi đọc cho thêm dấu huyền vào.Family,industry,memory,penalty,urgency,salary.
2.Từ có 3 âm tiết và có or đứng cuối:
-Nếu ngay trước or là 1 phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm cách or một âm tiết
monitor,bachelor,confessor,corridor.
-Trước or là 2 phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm ngay trước or. director,adaptor
3.Từ có 3 âm tiết và có Age đứng cuối:
-Trước age là 1 phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm cách age một âm tiết
-Trước age là 2 phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào nguyên âm ngay trước age.
-Age viết phiên âm thành /ʤ/.heritage,average,percentage,advantage,leverage,orphanage.
II.Nhấn trọng âm của từ có 4 âm tiết trở lên
1.Từ có ator đứng cuối:
Trọng âm rơi vào nguyên âm cách Ator một âm tiết( giống như ate).
Âm ei trong các từ này đọc thêm dấu huyền.elevator,refrigerator,demonstrator,
Decorator,generator,mediator.
2.Từ có ary đứng cuối:
-Trước ary là 1 phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào ngyên âm cách ary một âm tiết.
-Trước ary là 2 phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào ngyên âm ngay trước ary.
Anniversary,military,extraordinary,accessary,contemporary,funerary.
III.Âm câm-silent sound
-B Âm b là âm câm khi đứng cuối từ và sau âm m, âm b câm khi có t đứng sau.
Climb,comb,lamb,bomb,thumb,plumber,tomb,debt,doubt,subtle,debtor.
-C Trong cụm scle ở cuối từ.
C đứng sau s ở vị trí đầu tiên của từ và theo sau c là e hoặc i. Muscle,scent,science,scissors.
-D Âm d đứng liền với âm n , âm d đi với ge.
Sandwich,wednesday,gadget,acknowledge,edge,knowledge,judge,pledge,bridge.
-G âm g đứng trước âm n , âm g sẽ thành âm câm. Foreign,sign
-GH âm gh đứng trước âm t hoặc đứng cuối từ. Thought,through,right
-H âm h đứng sau âm w,x,r.what,when,where,exhibition,exhaustion,rhythm.
-K âm k đứng trước âm n ở đầu các từ.knife,know,knowledge.
-L Âm l đứng trước các âm d,f,m,k. Would,hal,talk.
-N âm n cuối từ và trước nó là một âm M.Autumn,hymn.
-P đứng trong các tiền tố psych. Psychology.
-W đứng đầu của một từ và sau đó là R. Wrap,write,wrong.
BÀI TẬP ĐỌC VÀ VIẾT PHIÊN ÂM: nguyên âm ou.
Global,almost,alone,also,appropriate,arrow,associate,below,borrow,clothes,code,broken,
Tomato,quote,october,total,cope,devote,emotional,envelope,focus,follow,frozen,global,
Pinocchio,hero,hold,hole,host,hotel,location,narrow,toe,motion,smoke,approach,control,
Notice,progress,soul,tomorrow,only,soldier,process,portfolio,social,potato,propose,poem,
Poetry,proposal,stone,promote,promotion,throat,remote,radio,cold,smoking,piano,boat,euro,
spoken,zero,explosion,grow,throw,video.

Viết phiên âm và tập đọc các từ sau: nguyên âm đôi au:


About,account,allow,aloud,around,powder,background,brown,crowd,encounter,discount,
Doubt,mountain,how,throughout,flower,mouse,mouth,household,announce,wound,tower,
South,surroundings,amount,council,thousand,power.
Nguyên âm /ɔː/: yawn,withdraw,warm,transport,tutorial,swordfish,story,sport,transform,
Record,scorpion,score,shorten,rawlings,report,portrait,shorcut,quarrel,quarter,portal,ward,
21

Mortify,orientation,overall,shortage,import,mortgage,organize,ordinate,orphan,install,
Morning,laundry,notorious,explore,inform,launch,incautious,pause,perform.

BÀI 16: CHIA NHÓM TƯ DUY THOUGHT GROUPS

I.Chia nhóm tư duy-thought groups  (chia đoạn):


Quy tắc 1: chia 1 câu dài thành từng đoạn ngắn hơn bằng cách hơi giảm nhẹ ngữ điệu ở cuối
mỗi mệnh đề ( có thể là mệnh đề danh từ, trạng từ, tính từ).
Vd: I want to talk to you about//somthing important.
Barack Obama//who was my neighbor for five years,// has decided to move to Hanoi.
-Ann will finish her homework//as soon as she finishes watching // that TV program.
Quy tắc 2: chia câu dài thành từng đoạn bằng cách hơi giảm nhẹ ngữ điệu ở cuối cụm giới từ
(cụm giới từ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ, đại từ hoặc động từ).
I like to shop on holidays// in order to get the best deals.
She put the book on the desk//next to the lamp
At the football game yesterday// Manchester won Chelsea.
At the game last week//I didn’t watch carefully.
Quy tắc 3: Các câu trong tiếng anh thường có cấu trúc:
Cụm danh từ+cụm động từ+cụm giới từ
Quy tắc số 3 là dựa vào trật tự ngữ pháp của câu để có cơ sở chia đoạn khi nói tiếng Anh.
Ta chia một câu thành 3 đoạn theo cấu trúc Cụm danh từ+cụm động từ+cụm giới từ
,một số câu không có đầy đủ thành phần như 3 đoạn trên,nhưng ở dạng khác tương tự kiểu
cấu trúc như vậy(có thể ko băt đầu bằng giới từ,bắt đầu bằng một mệnh đề....)
Cụm danh từ Cụm động từ Cụm giới từ
A good accountant Helps a business During tax season
A happy couple Knows how to solve problems During times of crisis
Competen lifeguards Can swim a long distances In the ocean
Most students Have not correct method To study english
The other father Never finished The eight grade
The grammar rules Have helped you learn How to write better

Quy tắc 4: các câu có cấu trúc câu song song( như A and B,C and D, A or B, C or D),thường
nối với nhau bằng các liên từ AND,OR,không nên chia đoạn bắt đầu bằng các từ nối.
Khi nói luôn phải nói qua các từ nối(and,or) rồi dùng lại(có một khoảng nghỉ ngắn và xuống
giọng)trước khi nói từ hoặc đoạn tiếp theo.
The phone book//is on the shelf.I don’t agree//and I won’t change my mind.
Mr Obama//our neighbor//is the president of American.
Please finish your homework//before you go out.
I like to go for long walks//when the weather is cool.
My dog barks at people//when they knock on the door.
Một số câu có hai cách chia đoạn, mỗi cách chia đoạn khác nhau,nghĩa của câu cũng sẽ khác .
Cách chia đoạn 1 Cách chia đoạn 2
I know David( tôi có biết anh David ấy) I know// David( tôi biết, David ạ)
Who will help Steve job? Who will help// Steve job(ai sẽ giúp hả Sj ?)
David said// ‘The teacher is smart’ David //said The teacher //is smart.
David nói thầy giáo rất thông minh Thầy giáo nói: David rất thông minh
Mary thought// her friend was good Mary// thought her friend// was good.
Mary nghĩ rằng,bạn của cô ấy là người tốt Bạn của cô ấy nghĩ rằng: Mary là người tốt.

1.Khi đã chia đoạn rồi, cố gắng đọc một cách liên tục những từ trong cùng một đoạn.
22

2.Không chia đoạn quá ngắn hoặc quá dài.


3. Sau mỗi đoạn nên có một khoảng nghỉ ngắn, nó giúp bạn lấy hơi để đọc đoạn tiếp theo
hoặc suy nghĩ xem câu sau bạn sẽ nói gì, nhấn trọng âm thế nào.
4.Bạn có thể chia đoạn linh hoạt theo ý của bạn.
II.Cách đọc âm t trong tiếng anh - mỹ
1.Âm t đứng giữa hai nguyên âm:
Khi âm t nằm trong âm tiết không được nhấn trọng âm, t đứng giữa hai nguyên âm, t đứng
giữa r và một nguyên âm, t đứng giữa l và một nguyên âm, âm t nối hai từ với nhau thì âm t
sẽ đọc thành d với tốc độ nhanh hơn bình thường trong các trường hợp:
1.1.Âm t đứng giữa 2 nguyên âm.water,beauty,meeting,city,better,ability..
1.2.Âm t sau nguyên âm và đứng trước âm l. Little,bottle,it’ll.(nguyên âm + t + le)
1.3.Âm t đứng sau r và 1 nguyên âm. Party,forty.( r + t + phụ âm)
1.4.Âm t đứng cuối từ thứ nhất + từ thứ hai bắt đầu bằng nguyên âm. Wait a minute,get up.
Dù cho âm t nằm giữa hai nguyên âm nhưng nếu t nằm trong âm tiết được nhấn trọng âm thì
vẫn phải giữ nguyên âm t. Vd: attack,attempt,attention,attend.
Quy tắc nhận dạng số 2 và 3 phải nhìn vào phiên âm sẽ thấy âm t đứng giữa 2 nguyên âm .
2.Âm t đứng sau n :
-Nếu t đứng sau n và nằm trong âm tiết không được nhấn trọng âm thì t sẽ thành âm câm.
Vd: interview,internet,twenty,disappointing,accountatble,dentist,intellectual,quantity,
Advantage,international,center,continental,accounting. Please arrange the interview at twenty
-Dù âm t đứng sau n nhưng nếu âm t được nhấn trọng âm thì phải đọc đầy đủ âm t.
Vd: intelligent,intensity,intend.
-Sự lược bỏ này còn xuất hiện ở ký tự t nối các từ với nhau.vd : want to đọc thành wanna.
Going to đọc thành gonna
-Khi từ có dạng ‘sten’ ở cuối từ, có thể bỏ âm t đi. Listen,fasten,hasten.
-Khi từ có dạng ‘stl’ ở giữa từ, có thể bỏ âm t đi. Castle,whistle.
-Không đọc t trong hai chữ sau: Christmas, often.
BÀI TẬP ĐỌC VÀ VIẾT PHIÊN ÂM: nguyên âm /ʌ/
Among,above,accompany,another,colour,come,comfort,cover,blood,company,confront,
discover,wonder,enough,glove,govern,country,couple,courage,construct,customer,destruction
husband,cousin,disgust,thus,drunk,current,thumb,ultimate,industrial,consult,front,
introduction,tongue,instruction,interrupt,trust,function,touch,justify,lunch,judge,ugly,luggage
structure,substitute,jump,month,number,lung,sudden,nothing,oven,multiply,monday,
pronunciation,public,budget,onion,subject,recover,stomach,adjust,study,none,publication,
publicity,suffer,understand,reduction,result,rubber,production,fundamental,double,struggle
publish,justice,discuss,thorough,discovery,southern,money,summary,trouble,become,insult.

BÀI SỐ 17: TRỌNG ÂM CỦA CÂU


I.Nhấn trọng âm của câu
1.Những thành phần cần nhấn trọng âm khi nói:
-Danh từ, động từ chính, tính từ, trạng từ
-Những từ để hỏi: who,where,what,when,which..
-Trợ động từ phủ định: can’t,aren’t,didn’t..
-Từ chỉ định: tính từ và đại từ chỉ định như that, this, those,these..
2.Những từ mang tính chức năng của câu:
-Mạo từ: a,an, the
-Giới từ: for,on,in,to,at,from,with,of
-Đại từ: I,her,him,she,his,you,it,their,they,your
-Liên từ: but,as,and,or,than,so
-Trợ động từ: has,can,have,don’t,should,must,will
23

-Động từ to be: is, was,are,were,am


Đại từ,trợ động từ, giới từ,liên từ,từ hạn định(some,your, the...) của câu sẽ không được nhấn
trọng âm nên phải đọc nhẹ và nhanh. Những từ chức năng chỉ để cung cấp tạo thành cấu trúc
ngữ pháp ,kết nối các từ nội dung trong câu lại với nhau.
-Nếu that mang nghĩa là tính từ hoặc đại từ chỉ định sẽ được nhấn trọng âm và đọc là /ðæt/
còn nếu mang chức năng là từ nối thì không nhấn trọng âm,lúc đó nên đọc là/ðət/.
VD: I believe that you’re smart …Từ that sẽ không nhấn trọng âm .
II.Cách đọc các từ chức năng trong câu:
-Cách 1 đọc theo cách thông thường(strong form).
-Cách 2 đọc theo cách không nhấn trọng âm(weak form).Cách này có thể đọc thành nhiều âm
khác nhau,nên chọn một âm thấy đọc dễ nhất. Nên đọc theo cách 2
1)Động từ ‘to be’:
Từ chức năng/function words Nhấn trọng âm/strong form Không nhấn trọng âm/weak form
Is Iz əz
Was Waz wəz
Are ɒ ə
Am æm əm
Were wər wə
2)trợ động từ:
Từ chức năng/function words Nhấn trọng âm/strong form Không nhấn trọng âm/weak form
Don’t Dount dən,dn,d
Should ʃud ʃəd
Must mʌst məst,məs
Will Wil wəl, əl
Have hæv həv, əv,v
Has hæz həz,ə,z
Had hæd həd,əd,d
Does dʌz dəz
Be Bi: Bi,bə
Could Kud kəd
Would Wud wəd(əd,d)
Các từ : be,do,does,has,have, had có hai cách đọc tuỳ theo cách sử dụng chúng trong câu.
- Dạng động từ. Nếu là động từ bạn phải đọc chúng theo cách được nhấn trọng âm.
- Dạng trợ động từ. Đọc theo cách không được nhấn trọng âm.
Ví dụ: How do they do it
Trợ động từ động từ
/hau də ðei du: ət ?/
Trong câu trên có hai từ do,nếu /do/ là trợ động từ đọc là /də/,Nếu là động từ đọc là /du:/.
Nếu từ đứng sau must bắt đầu bằng phụ âm, có thể đọc thành /məs/, nếu từ đứng sau must
bắt đầu bằng nguyên âm phải đọc thành /məst/.
Vd: I must go to bank now /məs gou/. I must ask you a question /məst æsk/.
3)Giới từ:
Từ chức năng/function words Nhấn trọng âm/strong form Không nhấn trọng âm/weak form
For fɔː fə
On ɒn ən
In In ən
At æt ət
From Frɒm Frəm
With Wið wəð
24

To Tu: tə
Of ɒv əf
By Bai Bi,bə
Giới từ with có hai cách phát âm là /wiθ/,/wið/.Từ with được phát âm là /wiθ/ khi từ đứng
sau nó bắt đầu bằng phụ âm vô thanh.Vd: with care
4)Mạo từ:
Từ chức năng/function words Nhấn trọng âm/strong form Không nhấn trọng âm/weak form
a ei ə
An æn ən
The ði ðə
5)Đại Từ:
Từ chức năng/function words Nhấn trọng âm/strong form Không nhấn trọng âm/weak form
Her hər hə
Him Him əm,im
She ʃi: ʃi
He Hi: Hi
It It ət
You Ju jə
Their ðeə ðə
I Ai Ai(giọng đi xuống)
6)Liên từ:
Từ chức năng/function words Nhấn trọng âm/strong form Không nhấn trọng âm/weak form
But Bət
As ʃud əz
And mʌst ənd
Or Wil ə
Than hæv ðən
So hæz sə
Vd: Who will win and who will lose ?
Who has never been married
I want to ask you a question.
Những từ gạch chân và đậm là từ chức năng sẽ đọc cao hơn các âm còn lại.

III.RHYTHM- nhạc điệu của câu:


-Khi nói tiếng anh,việc nói nhanh hay chậm một câu nào đó không phụ thuộc vào số âm tiết
trong câu đó,mà phụ thuộc vào số âm tiết được nhấn trọng âm.
-Trong một câu,với từ được nhấn trọng âm thì đọc cao hết cỡ không thể còn hơi kéo dài hơn
được nữa rồi nhả hơi rơi xuống âm không nhấn trọng âm rồi chuyển sang từ tiếp theo,những
âm tiết được nhấn trọng âm sẽ được nói dài hơn,cao hơn và to hơn.Và những âm tiết không
được nhấn trọng âm sẽ được nói nhanh hơn và nhẹ hơn.
-Những từ mang tính chức năng thường không được nhấn trọng âm,vì vậy chúng được nói
trong khoảng thời gian tương đương với những âm tiết không được nhấn trọng âm.
-Thực hành nói các câu trên bằng cách gõ ngón tay xuống bàn, khi đến từ nhấn trọng âm thì
gõ ngón tay xuống.
-Nếu có hai trọng âm đứng cạnh nhau thì chúng ta cần kéo dài việc phát âm của ký tự đầu
tiên để tạo ra nhịp và đúng theo nguyên tắc tạo nhạc điệu khi nói tiếng anh.
-Tập nói chuẩn từng câu,bắt buộc phải chuẩn hết bao gồm: nhấn trọng âm của câu, chia đoạn,
nối âm…
Viết phiên âm và đọc từ có ba âm tiết:
25

- Những từ dưới đây nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất


Accident Cinema Confidence Interest
Ambulance Balcony Company Agency
Obstacle Chemistry Adjective Business
Empathy Elephant Pharmacy Camera
Badminton Cucumber Possible Continent
Boundary Reference Character Furniture
Century Innocence Maintenance Industry
Conference Personal Consonant Passenger
Cultural Positive Embassy President
Opposite Privilege Memory Enemy
Injury Saturday Liberty Sensetive
Evidence Similar Scientist Parallel
Popular Strawberry Energy Infinite
Principal Terrible Strategy General
Restaurant Fantasy Evening Difficult
Signature Hospital Immigrant Definite
Calendar Diamond Instrument Government
Several Elegant Capital Interview
Relative Poisonous Contrary Average
Negative Principle Occupy Permanent
Factory Regular Origin Battery
Viết phiên âm và đọc từ có ba âm tiết:
Những từ dưới đây nhấn trọng âm vào âm tiết thứ hai.
Abandon Banana Umbrella Accustom
Advantage Adventure Apparent Agenda
Assembly Proposal Computer Another
Important Prohibit Outstanding Develop
Together Redundant Disaster Inherit
Deliver Objective Acknowledge Remember

BÀI SỐ 18: KỸ THUẬT NỐI ÂM KHI NÓI TIẾNG ANH


I.Kỹ thuật nối âm khi nói tiếng anh-Linking sound
Nối âm là việc nối âm cuối của từ thứ nhất với âm đầu tiên của từ tiếp theo. Có các trường
hợp sau khi nói cần thực hiện nối âm.
Phụ âm+nguyên âm
Phụ âm +phụ âm
Nguyên âm+nguyên âm
Âm/the/+nguyên âm và phụ âm
Nối một số âm đặc biệt

1.Phụ âm+nguyên âm
Khi nói nếu thấy hai từ đứng liền nhau và có hình thức : từ đứng trước kết thúc bằng phụ
âm,từ đứng sau bắt đầu bằng nguyên âm thì cần phải thực hiện nối hai từ với nhau.
Vd: Do you want more happiness,health and wealth? ( helθənd )
Do you want to play hide and find?( ənd)
Nếu từ đứng sau bắt đầu bằng âm /y/ và /y/ đọc thành/j/ ( âm /j/ là phụ âm ) vẫn thực hiện nối
âm theo quy tắc ở trên.
Ví dụ: To improve your speaking skill, you should learn pronunciation.
26

Tə əm’pru: və ‘spi:kiŋ
-Âm /y/ gọi là bán nguyên âm vì âm/y/ vừa là nguyên âm, vừa là phụ âm.
-Nếu/y/ nằm ở giữa hoặc cuối từ,/y/ sẽ là nguyên âm.Ví dụ: bicycl,syllabus,gym…
-Nhưng nếu /y/ đứng đầu từ, /y/ sẽ là phụ âm, /y/ đứng đầu từ luôn đọc thành /j/. yellow
-Nếu âm /f/ đứng trước nguyên âm,khi nối âm cần chuyển /f/ thành /v/( âm/f/ là phụ âm vô
thanh, âm /v/ là phụ âm hữu thanh). Laugh at him/’lævə him/. Áp dụng tương tự các từ khác.
2. Phụ âm +phụ âm:
-Khi nói tiếng anh, nếu hai từ liền nhau có hai phụ âm giống nhau hoặc vị trí cơ miệng lưỡi
phát âm gần giống nhau thì bỏ đi 1 phụ âm của từ đứng trước.
-Khi từ đứng trước kết thúc bằng các phụ âm : p,t,d k, g và từ đứng sau bắt đầu bằng phụ
âm, bạn có thể bỏ các phụ âm p,t,d,k,g của từ đứng trước khi nói.
Vd: You should stop learning grammar
/ju: ʃəd stɒ ‘lərniŋ ‘græmə/
-Trong tiếng anh, có một số âm thường được lược bỏ:
Âm ‘v’ trong từ ‘of’ /əv/ khi nó đứng trước phụ âm: lots of them/lɒts ə ðəm/
-Phụ âm ở giữa trong nhóm phụ âm phức tạp( thường một nhóm có 3 phụ âm liền nhau), khi
nói có thể bỏ đi phụ âm đứng giữa:
Yesterday,I’ve looked the book everywhere.‘lʊkt ðə lʊk ðə’
3. Nguyên âm+nguyên âm:
-Khi một từ đứng trước kết thúc bằng nguyên âm, nguyên âm đó khi phát âm có vị trí
môi kéo dài sang hai bên (thường kết thúc bằng âm a,e,i) và từ tiếp theo bắt đầu
bằng nguyên âm thì khi nói sẽ nối hai từ với nhau bằng một bán nguyên âm/y/.Âm
/y/ đó sẽ được đọc là /j/.
I also need to improve listening skill /Ai ‘jɔːsou ni:d tə əm’pru:v ‘lisniŋ skil/
I asked a stupid question. /Ai jæskt ə ‘stu:pid ‘kwestʃn/
She always learn grammar in the morning./ ʃi ‘jɔːlweiz lərn ‘græmə ən ðə ‘mɔːniŋ/
4. Nối Âm /the/:
-Nếu /the/+phụ âm,/the/ sẽ đọc thành /ð/.Vd: the time, the girl, the grammar rules..
-Nếu /the/+ nguyên âm,/the/ sẽ đọc thành/ði/.Vd: the idea,the office.
Với trường hợp này cần áp dụng nối âm y(j) ở giữa hai từ khi nói.
5. Nối âm khi từ đứng sau bắt đầu bằng /y/:
5.1 Nối âm/t/,/ts/+Y,U:
-Từ đứng trước kết thúc bằng/t/(hoặc /ts/)và từ đứng sau bắt đầu bằng âm
/y/,khi đó âm/t/ sẽ đọc thành/tʃ/. What’s your name?/wɒ tʃə neim?/
She helped you a lot yesterday./ ʃi hel tʃə ə lɒt ‘jestədei/
(đuôi /ed/trong từ ‘helped’ đọc thành /t/)
5.2 Nối âm /d/+Y,U:
Từ đứng trước kết thúc bằng /d/ và từ đứng sau bắt đầu bằng âm/y/, khi đó /d/
sẽ đọc thành/ʤ/.How did you learn? /hau di ʤə lərn?/.
Quy tắc nối âm /d/+U và âm /t/+U bài học trước đã có
II.Cách nói rút gọn-Contractions :
do you ʤə You’re jɔː
Did you Diʤə Your jɔː
I’ve Aiv We’re Wiə
You’ve Ju:v Were not wənt
It’ll Idəl Aren’t ɒnt
We’ll Wi:l I’ll Ail, æl
They’re ðeə Got to ‘gɒdə
27

Have to /’hævtə/ Kind of /kaində/


Had to /’hædtə/ Lot of /ladə/
Used to /’justə/ Lots of /latsə/
Come on /kman/ Don’t know /dənou/
Những phụ âm sau đi liền với nhau được coi là một nhóm phụ âm(cluster) và phải đặt
dấu trọng âm trước phụ âm đầu tiên nếu chúng nằm trong âm tiết được nhấn trọng âm.
-Có các nhóm chính: r-clusters,s-clusters,l-clusters,3 letter clusters.
-Nhóm phụ âm /r/ (r-blends): br, cr, dr, fr, gr, pr, tr.
-Nhóm phụ âm /s/ (s-blends): sc, sk, sl, sm, sn, sp, st, sw
-Nhóm phụ âm /l/ (l-blends): bl,cl,fl,gl,pl
-Nhóm 3 phụ âm (3 letter blends): str,spr,thr,chr,phr,shr.
-Nhóm phụ âm đứng cuối cùng(ending blends): ct,ft,ld,lp,lt,mp,nd,nk,nt,pt,rd,rk,sk,sp,st
Cách đọc từ used:
-Nếu used (adj) mang nghĩa là “thường làm gì,thói quen”,sẽ đọc là /ju:st/
-Nếu used (adj) mang nghĩa ‘đã sử dụng’ , sẽ đọc là /ju:zd/
Tell me a little bit about yourself
‘tel mi jə ‘li də ‘bi də bau tʃə self
- Đây không phải là câu dài nên sẽ phải nói trong một hơi
- Xác định những từ không nhấn trọng âm và đọc với giọng đi xuống: me(mi),a(ə)
- Những từ nhấn trọng âm: tell(tel), little/ ‘litel/,abaout/ə ‘baut/,yourself/jə ‘self/.
- Quy tắc âm /t/ đứng giữa hai nguyên âm đọc thành /d/, bao gồm: little/ ‘lidəl/,nối
âm từ ‘bit about’ thành / ‘bi də baut/.
- Quy tắc nối âm: ‘me a’ thành /mi jə/.
- Nối phụ âm với nguyên âm : about yourself(nhớ lại âm /t/ +/y/=tʃ. Do đó sẽ đọc là
/ə’bau tʃə self/.
The grammar rules have helped you learn how to write better.
Why would you need to study English grammar?
Viết phiên âm và đọc từ có âm/i:/
Abbreviate Achieve Beach Believe
Ceiling Cheese Comedian Committee
Abbreviation Compete Dealer Decrease
Breathe Defeat Ethiopic Feeling
Complete Gene Genius Intermediate
Concrete Handkerchief Ideal Illegal
Media Medium Immediate Regional
Meaningful Feedback Delete Canteen
Absentee Abstemious Accede Appreciate
Indonesia Chinese Japanese Breviate
Obedience Leader Evening Even
Viết phiên âm và đọc từ có âm /ai/:
Icon Idea Identify Identity
Idol Deny Vital Isolate
Anticlockwise Crisis Bilateral Title
Compile Microscope Hibernate Item
Either Library License Minus
Microwave Excite Microphone Librarian
Priority Advise Horizon Final
Island Apply Fertilize Arrival
28

Combine Certify Advisor Decline


Anxiety Decide Archival Dialogue
Arrive Hotline Minor Client
Divide Hygiene Verify Neither
BÀI SỐ 19: MỘT SỐ QUY TẮC NHẬN DẠNG KHÁC:
I.Dấu hiệu không ảnh hưởng đến trọng âm:
-Nếu từ gốc nhấn trọng âm ở vị trí thứ nhất( hoặc thứ hai),khi thêm các hậu tố trong danh
sách dưới đây, trọng âm vẫn được giữ nguyên.
Danh sách các hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm:
Able Comfortable,changeable….
Ment Management…
Ful,ly Beautiful,lovely…
Less,ness Hopeless,happiness…
Ing Amazing,listening…
Ed Estimated,related..

II.Trọng âm của từ ghép:


Loại từ Trọng âm
Danh từ ghép Âm 1 của từ thứ nhất
Vd: bus stop,newspaper,airport,passport,baseball,teenage/’ti:neiʤ/
Những từ là bội số của 10. Âm 1
Vd: Twenty,thirty,forty,fifty
Từ có đuôi ‘teen’. Âm 2
Vd: six’teen,fif’teen
Tính từ đứng trước danh từ Danh từ
Vd: nice day,old man, good job
Hai tính từ đứng trước danh từ Tính từ 1 và danh từ
Vd: Big blue bus, cute little girl
Từ viết tắt & số. Khi số có 2 từ, 3 từ hoặc hơn thì nhấn trọng âm vào từ cuối cùng Ký tự hoặc số cuối
Vd: MBA,CNN,VIP,911,1977,PhD
Ví dụ: PhD /,pi eitʃ ‘di/
III.Quy tắc đọc từ có nguyên âm o đứng cuối:
Với âm /o/ đứng cuối , âm /o/ luôn đọc là /ou/.Từ có chứa /o/ đứng cuối từ sẽ thường nhấn
trọng âm ngay trước âm /o/.
Aikido Alfresco Alonso Also
Amino Apollo Auto Bingo
Calisto Cappuccino Casino Chicago
Disco Esperanto Euro Espresso
Fargo Fernando Francisco Hero
Judo Kimono Kyoto Latino
Memo Metro Monaco Morocco
Palermo Photo Piano Picasso
Rhino Santiago Sumo Tomato
Unesco Tuxedo Volcano Zero
Toronto Mosquito Hello Expo
Bravo Potato Mango Bolero

IV.Ngoại lệ của trọng âm phụ:


29

-Những từ có dạng entation,endation,ication,ization, trọng âm phụ sẽ vẫn đứng trước trọng


âm chính nhưng cách trọng âm chính 2 âm tiết ( thay vì 1 âm tiết như quy tắc chung)
-Những từ dạng này thường có dạng từ gốc là ify, ize như ; notify, specify,specialize…
Notify( động từ)
Notification ( danh từ)
No Ti Fi Ca Tion
,nou tə fə ‘kei ʃən
5 4 3 2 1
Trọng âm phụ Trọng âm chính
Dưới đây là danh sách từ áp dụng theo quy tắc ở trên,cũng sẽ có một số từ dù không nằm
trong dạng entation, endation,ication,ization nhưng trọng âm phụ vẫn cách trọng âm chính 2
âm tiết.
Recommendation Documentation Argumentation
Orientation Certification Clarification
Beautification Modification Notification
Identification Testification Utilization
Specification Authorization Categorization
Capitalization Digitization Fertilization
Computerization Localization Mechanization
Internalization Optimization Organization
Neutralization Specialization Symbolization
Regularization Interconnection Personification
Diversification Individualization Realization
Experimentation Commercialization Visualization
Verification Testification Simplification
Complementation Urbanization Globalization
Representation Signification Mobilization
Classification Modernization Privatization
Qualification Unionization Civilization
Viêt phiên âm và đọc các từ dưới đây
Albania Algeria Armenia Atlantic
Austrian Belgium Bolivia Brazil
Cambodia Canadian China Chinese
Morocco Myanmar Nepal Turkey
Nigerian Poland Portugal Saudi Arabia
Spain Spanish Sweden Vietnam
Canada Unesco Colombia Croatia
Ethiopia Europe European German
Indonesia Iran Iranian Serbian
Macedonia Tunisia Seatle Washington
Australian Brazilian Estonia Vietnamese
Bulgaria Singapore Germany Malaysia
Accompany Anonymous Binoculars Ambassador
Analysis Available Compulsory Intelligent
Astronomy Participant Economy
Conservative Interpreter Extravagant
Academy Machinery Hippopotamus
Environment Machinery Particular Satisfactory
30

Multicultural Astronomer Coincidence Curriculum


BÀI SỐ 20

Tất cả các quy tắc trong bài học này đều áp dụng cho từ có hình thức:
Nguyên âm + 1 Phụ âm(trừ R)+ Dấu hiệu nhận dạng
Nếu thấy những từ khác cũng có các dấu hiệu giống như nội dung đang học,nhưng trước nó là 2 phụ
âm hoặc 3 phụ âm hoặc phụ âm R thì không dùng các quy tắc này.

1.Từ có đuôi itive , utive: đọc là /ətiv/: trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó
-vd: competitive ,trọng âm ngay trước /itive/ nên sẽ rơi vào âm /pe/ ,/kəm’petətiv/.
Executive trọng âm ngay trước /utive/ nên sẽ rơi vào âm /e/,/ig’zekətiv/.
Acquisitive Additive Cognitive Competitive
Diapositive Disquisitive Intransitive Expositive
Fugitive Genitive Hypersensitive Infinitive
Insensitive Intuitive Nutritive Prohibitive
Seropositive Volitive Punitive Sensitive
Definitive Factitive Inquisitive Repetitive
Transitive Primitive Prepositive Definitive
Postpositive Genitive Exploitive Factitive

2.Từ hai âm tiết và âm thứ hai là /al/: đọc là /əl/


-Với từ có hai âm tiết và âm thứ hai là âm /al/.
-Một số từ nhiều âm tiết,với âm /al/ đứng cuối và trọng âm ngay trước /al/.
Thì trọng âm rơi vào nguyên âm thứ nhất (từ có 2 âm tiết), các nguyên âm đứng trước /al/ sẽ
thường đọc thành nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
Nguyên âm đôi là 2 nguyên âm đi liền với nhau.
Nguyên âm dài là nguyên âm có thêm dấu (:) phía sau.
Bảng nhận dạng 5 nguyên âm chuyển thành nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi.
Nguyên âm đôi: a/ei/,i/ai/,o/ou/.fatal, final,global,local
Nguyên âm dài: e/i:/,u/ju:/. legal,ducal.
Trừ một số từ như metal,medal,pedal…không theo quy tắc này.
Bridal Clonal Fetal Focal
Fugal Hemal Nasal Oval
Illegal Modal Nodal Papal
Ethal Mitral Opal Penal
Zonal Vocal Vital Tribal
Total Tonal Tidal Tepal
Sisal Sepal Renal Regal
Primal Plagal Local Global

3.Từ có hai âm tiết và âm thứ hai là /us/ hoặc /is/: đọc là /əs/
-Với từ có hai âm tiết và âm thứ hai là âm /us/ hoặc /is/.
-Một số từ nhiều âm tiết, với âm /us/ hoặc /is/ đứng cuối và trọng âm ngay trước /us/ hoặc /is/
Thì các nguyên âm đứng trước /us/,/is/ sẽ đọc thành nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
Anus Focus Humus Negus
Bogus Fucus Lotus Onus
Bonus Genus Minus Rebus
Flatus Gradus Modus Thesis
Oasis Osteitis Sinus Solus
31

Basis Amitosis Crisis Crasis


Stasis Sinusitis Pubis Lenis
Phasis Cutis Paresis Kinesis

4.Từ có âm /ure/ đứng cuối cùng.


-Với từ có hai âm tiết và âm thứ hai là âm/ure/
-Một số từ nhiều âm tiết, với âm /ure/ đứng cuối và trọng âm ngay trước /ure/.
Thì các nguyên âm đứng trước /ure/ sẽ đọc thành nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
Brochure Closure Composure Denature
Embrasure Enclosure Nature Exposure
Procedure Erasure Future Disclosure
5.Từ có chứa âm /ive/: đọc là /iv/
Với âm /ive/ không có quy tắc cụ thể để xác định trọng âm.
Tuỳ trường hợp cụ thể của từ gốc,nếu biết trọng âm rơi vào âm ngay trước/ive/ thì các
nguyên âm sẽ được đọc là nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
-Âm /s/ của âm /sive/ nằm giữa hai nguyên âm nhưng vẫn đọc là /s/.
-Với từ hai âm tiết, có âm /ive/ là âm thứ hai, thường nhấn trọng âm ngay trước đuôi ive.
Vd: Motive, native..
-Với từ nhiều âm tiết có đuôi /ive/ thường nhấn trọng âm theo từ gốc: comprehensive( từ gốc
là comprehend), confirmative(confirm), contributive (contribute).
Abusive Abrasive Absolutive Accretive
Automotive Collusive Conclusive Conducive
Creative Dative Decisive Delusive
Diffusive Dissuasive Divisive Effusive
Emotive Erosive Evasive Exclusive
Explosive Extrusive Illative Illusive
Incisive Inclusive Inconclusive Indecisive
Invasive Motive Native Pervasive
Promotive Stative Translative Vibrative
Allusive Derisive Expletive Intrusive
Corrosive Elusive Implosive Plosive
6.Từ hai âm tiết có âm thứ hai là /y/ hoặc /ey/: đọc là /i/.
-Với từ có hai âm tiết và âm thứ hai là âm /y/ hoặc /ey/ thì:
Trọng âm thường rơi vào âm thứ nhất.
Nguyên âm của âm thứ nhất sẽ đọc thành nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
Trừ một số trường hợp không theo quy tắc : body, study, money, city…
Zany Wiry Viny Toby Stony
Winy Wholly Truly Tiny Spiny
Wily Whiny Tracy Tydy Sony
Whity Wavy Tony Snaky Shady
Slimy Slaty Shiny Shaly Shaky
Ruby Rosy Ropy Cozy Prosy
Posy Phony Pacy Nosy Navy
7.Từ có chứa âm /or/ đứng cuối cùng: đọc là /ə/
Từ có đuôi ator thường nhấn trọng âm cách /ator/ một âm tiết và ator đọc là /eitə/.
-Từ có hai âm tiết và /or/ là âm thứ hai thì nguyên âm đứng trước nó thường đọc thành
nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.Trừ những từ có âm thứ hai ở dạng /lor/, color,valor..
-Từ có 3 âm tiết, có chứa đuôi/ator/ thường nhấn trọng âm vào chính /ator/,creator,curator.
Advisor Donator Donor Creator
32

Dilator Favor Incisor Equator


Motor Major Minor Labor
Devisor Provisor Savor
8.Cách nhấn trọng âm của từ có đuôi/osis/: đọc là /’ousis/
-Từ có chứa ‘osis’ thường sẽ nhấn trọng âm vào chính /osis/.
Prognosis Diagnosis Acidosis Neurosis
Narcosis Amitosis Miosis Meiosis
Myosis Asbestosis Prognosis Fibrosis
Tuberculosis Hypnosis Trichinosis Dermatosis
Trọng âm chính của từ rơi vào âm nào, từ đó suy ra trọng âm,các âm còn lại là âm /ə/.vd:
Tuberculosis có đuôi /osis/ nên xác định được trọng âm chính vào /osis/, trọng âm phụ cách
trọng âm chính một âm tiết, xác định được trọng âm phụ vào âm /ber/, sau /ber/ là phụ âm ,
âm /er/ đọc là /ər/,các âm còn lại không được nhấn trọng âm sẽ đọc là /ə/.ghép các quy tắc lại
đọc là /tə,bərkə’lousəs/.
9.Cách nhận dạng nguyên âm/y/
Khi âm /y/ đứng đầu từ sẽ luôn đọc là/j/.
Khi âm /y/ đứng giữa từ, nó được coi là nguyên âm, thường đọc là/i/.Víd dụ: gym,bicycle...
Khi âm /y/ đứng cuối từ, sẽ có hai cách đọc:
-Phổ biến nhất, âm/y/ sẽ đọc là/i/. economy,sympathy…
-Một số từ âm /y/ sẽ đọc là /ai/: động từ hai âm tiết,nhấn trọng âm vào âm thứ hai
deny,apply…Từ có đuôi /ify/ specify,notify…từ có 1 âm như sky,fly…
10.Nhận dạng từ một âm tiết ,với âm /e/ đứng cuối.
-Với từ 1 âm tiết, có âm/e/ đứng cuối thì các nguyên âm đứng trước nó sẽ đọc thành nguyên
âm dài hoặc nguyên âm đôi. Gate/geit/, scene/si:n/,site/sait/,hope/houp/,use/ju:s/
-Những động từ có 1 âm tiết,khi có đuôi /ING/ sẽ bỏ âm /e/ đi
-Các nguyên âm đứng trước đuôi /ing/ vẫn sẽ đọc theo nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài
(giống với từ gốc của nó)
11.Quy tắc đọc từ 2 âm tiết, có đuôi /le/
-Từ có 2 âm tiết và nguyên âm a, i , o + 1 phụ âm+ le thì có quy tắc
Trọng âm rơi vào âm thứ 1, nguyên âm sẽ đọc thành nguyên âm đôi
-a đọc thành/ei/ .Nếu không nằm trong quy tắc trên thì a đọc thành /æ/
-i đọc thành /ai/.Nếu không nằm trong quy tắc trên thì i vẫn đọc là /i/
-o đọc thành/ou/.Nếu không nằm trong quy tắc trên thì o đọc thành /ɒ/
Apple Little Noble Maple
Table Title Nobble Stable
12.Cách đọc một số ký tự đặc biệt:
Ký hiệu Cách đọc ký hiệu Ký hiệu Cách đọc ký hiệu
* Asterisk/’æstərik/ & Ampersand
? Question mark /’kwestʃən mɒk/ @ At sign
, Comma /’kɒmə/ TM Trademark
! Exclamation mark/,eksklə’meiʃn mɒk/ . Drop tone( dấu nặng)
: Colon/’koulə/ ; Semicolon
“…” Quotation mark/kwou’teiʃn mɒk/ / Slash
_ Underline/understrike # Number sign
() Brackets © Copyright symbol

BÀI SỐ 21: PHƯƠNG PHÁP NÓI TIẾNG ANH


33

I.Phương pháp nói tiếng anh:


-Bước 1: Đọc đi đọc lại thật nhiều lần từng từ, đảm bảo phát âm chính xác tất cả các từ trong
đó,nếu từ nào không biết nên tra từ điển.
-Bước 2:Đọc cả câu với tốc độ thật chậm, đọc to và rõ ràng(thực hiện nối âm, nhấn trọng âm
của câu).
-Bước 3: Nâng dần tốc độ đọc các câu nhanh hơn.
-Bước 4: Lấy một hơi dài đọc nhanh cả câu không nghỉ, không dừng hơi.Khi đọc nhanh vẫn
phải đảm bảo đủ âm tiết và phát âm chính xác,không bỏ sót phụ âm ở cuối.
-Bước 5: Học thuộc làu làu các câu đó
If you know this secret it gives you everything you want.Happiness,health and wealth.
Bí mật này có thể giúp bạn đạt được mọi thứ : hạnh phúc,sức khoẻ và tiền tài
You can have, do or be anything you want
Bạn có thể có được,làm được hoặc trở thành bất cứ thứ gì bạn muốn.
We can have whatever that is we choose. I don’t care how big it is
Chúng ta có thể lựa chọn có được bất cứ thứ gì chúng ta mong muốn,không cần biết điều đó
viễn vông đến mức nào.
What kind of a house do you wanna live in ? Do you wanna be a millionaire?
Bạn muốn sống trong ngôi nhà như thế nào? Bạn có muốn trở thành triệu phú hay không?
What kind of business do you wanna have? Do you want more success ?
Bạn muốn công việc kinh doanh của mình ra sao ? Bạn có muốn thành công hơn nữa ?
What do you really want? I’ve seen many miracles take place in people’s lives
Bạn thật sự khao khát điều gì? Tôi đã chứng kiến nhiều phép màu xảy ra trong cuộc sống
Millionaire, success, miracles, don’t, lives, secret, whatever, you’ve
II.Lưu ý khi luyện nói tiếng anh:
-Chia một câu dài thành các đoạn ngắn phù hợp (sử dụng các quy tắc chia đoạn đã học)
-Tìm những từ được nhấn trọng âm trong đoạn đó (từ mang tính nội dung)
-Tìm âm nào của những từ trên được nhấn trọng âm và phát âm to hơn,cao hơn và dài hơn
các âm khác của từ
-Thực hiện nối âm khi nói, áp dụng các quy tác nối âm: phụ âm+nguyên âm,phụ âm+phụ
âm,nguyên âm+nguyên âm,t+u,y,d+u,y
-Luôn đảm bảo phát âm đầy đủ phụ âm cuối khi nói,nhận dạng và phát âm chính xác các đuôi
s/es/ed.
-Nên nghe và nói một bài trong một thời gian dài. Khi đã phát âm và nói chuẩn tất cả các
từ,các câu trong bài mới chuyển sang bài tiếp theo. Đặc biệt không nên nghe nhiều bài khác
nhau trong một khoảng thời gian
- Nên chọn một chủ đề yêu thích và tập trung nói và nghe về chủ đề đó ,không nên nghe
nhiều chủ đề khác nhau.
-Không dùng phán đoán khi nói và phát âm tiếng anh
-Khi học nói mà phát âm chưa chuẩn từng từ thì không nên nói nhanh.
-Nên tạo thói quen nói thật to khi luyện nói tiếng anh.
BÀI SỐ 22: PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH VẦN VÀ ĐỌC
I.Phương pháp đọc và đánh vần tiếng anh
-Bước 1: xem lướt qua có từ nào quá khó, ngoại lệ hoặc bạn chưa biết phát âm thì tra từ điển
để biết. khi đã biết cách nhấn trọng âm rồi nhớ là phải đọc lặp lại nhiều lần.Tuy nhiên luôn
chủ động vận dụng các quy tắc được học trong khoá học để tìm cách phát âm trước khi kiểm
tra lại từ điển.
-Bước 2: Đọc đi đọc lại thật nhiều lần từng từ, đảm bảo phát âm chính xác tất cả các từ trong
đó( nên tra từ điển, nghe và lặp lại các từ đó)
-Bước 3: Đọc chậm từng từ ( không cần ngữ điệu),đảm bảo tối thiểu có đầy đủ các nội dung:
Phụ âm ở cuối từ, những từ không được nhấn trọng âm nên đọc nhẹ đi.
34

-Bước 4: Mở file nghe lên, cầm lấy tờ giấy( hoặc bài đọc trên máy tính) và đọc cùng với file
nghe.Khi tốc độ đọc của bạn bằng với tốc độ của người nói trong file MP3 hoặc clip, chuẩn
hết các từ thì bạn đã hoàn thành công việc và có thể chuyển sang bài đọc tiếp theo.
-Mỗi một từ dù là đơn giản nhất, bạn cũng cần phải đọc thật chậm và nghĩ xem đã học những
quy tắc gì liên quan đến từ đó.
VD: Because âm au thành âm /ɔː/,trọng âm rơi vào âm /ɔː/ vì /ɔː/ là nguyên âm dài nên chắc
chắn là được nhấn trọng âm.Từ đó cũng sẽ biết âm /be/ không được nhấn trọng âm,đọc /bə/,
Âm /c/ không đứng trước /e,i,y/ nên /c/ đọc thành /k/,âm /s/ nằm giữa hai nguyên âm nên đọc
là /z/ ghép lại /bə’kɔːz/

Phương pháp học từ vựng bền vững:


Từ vựng là quan trọng nhất khi bạn học tiếng anh
-Mỗi ngày học 10 từ vựng đơn lẻ chép ra giấy như flashcard,với mỗi từ lại ghi thêm các loại
từ của từ gốc ví dụ : danh từ, tính từ, động từ,trạng từ, hôm sau lại ôn 10 từ cũ trước khi học
sang 10 từ mới…phân tích từ và đọc chính xác từ.
Inferiority
In fe ri o ri ty
6 5 4 3 2 1
Từ này có 6 âm tiết,
Bước 1 : xác định trọng âm chính,nhìn vào từ vựng thấy hậu tố ‘ity’ ,xác định được trọng âm
ngay trước ‘ity’ và ‘ity’ đọc là /əti/
Bước 2 : Xem âm được nhấn trọng âm sẽ đọc thành âm gì? Âm /o/ được nhấn trọng âm và
có hai dữ liệu để phân tích có âm OR và không có W đứng trước OR nên OR đọc thành/ɔː/
Bước 3: Trọng âm phụ cách trọng âm chính một âm tiết nên trọng âm phụ rơi vào âm E, có
âm ER và đứng sau ER là nguyên âm nên ER sẽ đọc thành /iə/ hoặc là /ir/
Bước 4: Các âm không được nhấn trọng âm còn lại c sẽ được đọc thành /ə/./ən,firə’ɔːrəti/.
-Kỹ năng khó nhất khi học tiếng anh đó là kỹ năng nói
Nói đòi hỏ phải kiên trì,mất nhiều thời gian do đó cần làm tốt việc nói đầu tiên. Phải nói và
nói bằng những mẫu câu có sẵn sẽ học được các từ vựng một cách tự nhiên.
-Kỹ năng thứ hai là đánh vần và đọc
Mục đích lớn nhất của cách đánh vần và đọc là để sửa lỗi cách đọc không có trọng âm, kế
đến là nhận dạng các từ chức năng…
-Cuối cùng là kỹ năng học từ vựng
Thay vì viết chữ nhiều lần, bạn chỉ cần phân tích cách đánh vần một lần và đọc từ đó khoảng
5 đến 10 lần, đảm bảo là đã có thể viết được mặt chữ ,hiểu được nghĩa và đặc biệt nhớ rất lâu.
Vì để nhớ lâu một thông tin nào đó,cần có nhiều dữ liệu liên quan đến thông tin đó càng tốt.
Đặc biệt khi các dữ liệu đầu vào đó có mối liên hệ với những kiến thức mà bạn đang có.
Với từ inferiority có hình ảnh phiên âm ( bao gồm các quy tắc đã có sẵn trong trí não của
bạn), bạn phát âm chính xác từng âm của từ, khi bạn phát âm, bạn đã tách từ vựng đó ra từng
âm riêng lẻ, nó giúp bạn hình dung được mặt chữ của từ.Một từ có 3 dữ liệu liên quan,móc
nối lẫn nhau chắc chắn sẽ giúp nhớ lâu hơn là thông tin chỉ có một dữ liệu.
Vd: Naughty từ này có hai âm tiết,đứng sau be nên sẽ là tính từ, từ đó biết trọng âm ở âm đầu
tiên, âm /au/ đã học luôn thành âm /ɔː/, tức là trọng âm sẽ rơi vào âm /ɔː/,âm /gh/ là âm câm,
âm /t/ đứng giữa hai nguyên âm đọc thành /d/ . /’nɔːti/
BẠN CHỈ CẦN BIẾT CÁC CỤM TỪ MÀ NGƯỜI NÓI TIẾNG ANH HAY SỬ DỤNG
What kind of a house do you wanna live in?
What kind of a job do you wanna look for?
What kind of a business do you wanna have?
Bạn lặp đi lặp lại đến khi bạn nói ra một cách trôi chảy, không còn phải suy nghĩ về cấu trúc
câu,về ngữ pháp, nói đúng ngữ điệu là bạn đã thành công.
35

Bạn tự lập danh sách như dưới đây với hàng trăm từ khác nhau:
Danh từ Động từ tương ứng Danh từ Động từ tương ứng
Business Have Car Own
Girl friend/boy friend Have Book Have/get
Job Look Skill Learn
….. ….. …. ….
II.Thời khoá biểu học tiếng anh hàng ngày :
TT Nội dung học hàng ngày
1.Spelling Liệt kê ra 5 từ vựng chưa biết đọc, bao gồm: phiên âm,các quy tắc liên quan đến các tư
2.Speaking Mỗi ngày học thuộc 5 câu tiếng anh( đảm bảo ngữ điệu đúng, nhấn trọng âm câu và từ chuẩn
xác, nối âm…),thay thế 5 từ ở trên vào các câu đã có rồi luyện nói các câu mới.
3.Reading Mỗi ngày tập đọc một đoạn tiếng anh có file nghe kèm theo với độ dài khoảng 5 dòng
4.Listening Mỗi ngày dành ra 5 phút để nghe bài reading ở trên
5.Relax Những lúc rảnh rỗi nên dành 5 phút để nói lại nhiều lần 5 câu nói ở trên.
BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TỔN KẾT
Gate Wanna Surface Preposition
Most Gonna Presidential Comfort
Mode Nervous Service Deposit
Graduate Represent Preparation Expert
Appreciate Portfolio Approach Edition
Immediate Comedian Vocabulary Bachelor
Repetition Negotiate Official Resolution
Hesitate Social Specific Suppose
President Change Business Great
Interest Code Announce Media
Compare Gave Annoy Breakfast
Traditional Position Today Convenience
Economy Of Important Auxiliary
Economic Question Wednesday Chose
Obstacle Phonetics Career Guarantee
Collect Miracles Status Necessary
Effort Post Connection Attitude
Proposal Locality Suggestion Executive
Diplomatic Academic Promotion Continue
Security Decision Certificate Finish
Residential Society Develop Violation
Strategic Horrify Horrific Germany
Intonation Generation Population Exist
Plumber Inferiority Behaviour Exhibition
Secretary Focus Purpose Preface
Exploration Ecology Recommend Professional
Academy Discuss Educate Canadian
Evaluation Congratulations Deliver Apology
Exaggerate Opinion Afraid Exit
Indegestion Strategy Patient Attention

You might also like