Professional Documents
Culture Documents
Ac hãy đối chiếu những tiêu chuẩn phân loại nguyên âm trong TV
và TA về mặt ngữ âm học.
TV
Nguyên âm là những âm chỉ bao gồm tiếng thanh, không có tiếng động, được tạo bằng luồng
không khí phát ra tự do, không có chướng ngại.
Tiêu chí phân loại nguyên âm về mặt ngữ âm học gồm có: cấu âm và âm học.
Cấu âm
Dựa vào các tiêu chí: Độ mở của miệng, vị trí của lưỡi và hình dáng của môi để miêu tả
nguyên âm.
a) Độ mở của miệng (độ nâng của lưỡi): cho biết thể tích hộp cộng hưởng
Nguyên âm thấp/ mở: /a/, /ă/...
Âm học
Dựa vào đặc trưng âm thanh để tạo ra sự khác biệt về âm sắc. Có 3 loại nguyên âm:
+ Nguyên âm bổng: hàng trước, không tròn môi (/i/, /e/…)
Xét về độ mở của hàm, độ nâng của lưỡi, nguyên âm khi phát âm được chia thành ba loại:
Trường độ:
Theo khía cạnh Tiếng việt, trường độ hay còn gọi là độ dài của âm thanh, được quyết định
bởi tác động của các phần tử không khí phát ra nhanh hay chậm.
=>Do đó, nó tạo nên sự đối lập dài- ngắn.
Âm dài:/i/, /e/, /u/, /a/… má
a) Độ mở của miệng (độ nâng của lưỡi): cho biết thể tích hộp cộng hưởng căn cứ độ mở
khác nhau có nguyên âm khác nhau.
Nguyên âm thấp: /æ/, /ɑ:/, /ʌ/
Nguyên âm trung: /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɒ/, /ɔ:/
Nguyên âm cao: /ɪ/, /i:/, /ʊ/, /u:/
b) Vị trí của lưỡi: Tùy theo sự xê dịch của lưỡi (đưa ra trước, lùi về sau) => Nguyên âm
khác nhau.
Nguyên âm hàng trước: /ɪ/, /i:/, /æ/, /e/
Nguyên âm hàng sau: /ɑ:/, /ɔ:/, /ɒ/, /u:/, /ʊ/
Nguyên âm hàng giữa: /ə/, /ɜ:/, /ʌ/
c) Hình dáng của môi: Cho biết đặc điểm của lối thoát không khí ở hộp cộng hưởng.
Hai môi chum tròn, nhô ra phía trước rồi lùi lại sau: nguyên âm tròn môi gồm /uː/, /ʊ/,
/ɔː/, /ɑ:/, /ɒ/
Hai môi không hẳn tròn cũng không hẳn dẹt: nguyên âm trung hòa gồm /ə/, /ɜ:/, /ʌ/
Tiếng Anh còn có thêm nguyên âm bè dẹt, hai môi di động giống như đang cười gồm
/ɪ/, /i:/, /æ/, /e/
2.2. Về mặt âm sắc:
+ Âm lượng vừa: độ mở của hàm và độ nâng của lưỡi ở mức bình thường
Về định nghĩa: Nhìn chung, cả hai ngôn ngữ đều có thể xác định nguyên âm về mặt ngữ
âm học. Cơ sở xác định nguyên âm về mặt ngữ âm học của cả tiếng Anh và nguyên âm
Tiếng Việt cơ bản giống nhau, đều dựa vào các tiêu chí như vị trí của lưỡi, độ mở của
miệng, hình dáng của môi, đặc trưng của âm sắc, trường độ để xác định nguyên âm.
Về mặt cấu âm:
+ Vị trí của lưỡi: trước, sau, giữa
Âm vị Âm tố
1. Đơn vị của hệ thống ngôn ngữ 1. Đơn vị âm thanh nhỏ nhất của lời nói
1. Chỉ gồm những đặc trưng khu biệt, 2. Gồm cả những đặc trưng khu biệt và không
có tính trừu tượng khu biệt, có tính cụ thể
1. Số lượng hữu hạn (53 âm vị) 3. Số lượng vô hạn
1. Được ghi giữa 2 gạch xiên / / 4. Được ghi giữa ngoặc vuông []
2.3. Khu biệt về mặt âm vị học là những đặc trưng có giá trị khu biệt về mặt
âm thanh của từ. Được chia theo 2 tiêu chí:
- theo âm vực: âm vực cao, âm vực thấp
- theo âm sắc:
+ bổng: /i/, /e/, /ε/
+ trung hòa: /ɯ/, /ə/, /a/,
+ trầm: /u/, /o/, /ɔ/
+ Nguyên âm ngắn
Khu biệt về âm sắc
+ Nguyên âm trầm
+ Nguyên âm bổng
Nguyên âm là những âm chỉ bao gồm tiếng thanh, không có tiếng động được tạo bằng
luồng khí phát ra tự do, không có chướng ngại.
Số lượng: 16 nguyên âm
Gồm 2 loại:
+ 13 nguyên âm đơn:
9 nguyên âm dài:
/ɤ/ - “ơ”: bơ vơ
/o/- “ô”: ô tô
4 nguyên âm ngắn:
3 nguyên âm đôi :
1 âm đệm:
5 nguyên âm dài:
7 nguyên âm ngắn:
/ə/: letter
+ 8 nguyên âm đôi:
/ai/: sky, my
/ʊə/: tour
+ 5 nguyên âm ba:
/eiə/: slayer, layer
1. Giống nhau:
Tiếng Anh và Tiếng Việt đều có nguyên âm đơn, đôi và bán nguyên âm.
Nguyên âm đơn trong tiếng Anh và tiếng Việt đều chia thành nguyên âm đơn ngắn và đơn
dài.
Số lượng nguyên âm đơn gần bằng nhau tiếng Việt có 13 nguyên âm và tiếng Anh có 12
nguyên âm.
Tiếng Anh và tiếng Việt có nguyên âm đơn giống nhau: /e/ và /u/
Tiếng Việt và tiếng Anh đều có nguyên âm đôi giống nhau là: /ie/
1. Khác nhau
Nguyên âm dài /i/, /u/, /o/, /e/, /a/, /ɛ/, /ɔ/, /ɤ/, /ɑ:/, /ɔ:/, /ɜ:/, /u:/, /i:/
/ɯ/.
VD: bar, sport, move
Ví dụ: chi, ngủ, cho, xem
4 nguyên âm ngắn 7 nguyên âm ngắn
Nguyên âm /ɛ̆/, /ɔ̌/, /ɤ̌/,/ă/ /i/, /e/, /æ/, /ʌ/, /ɒ/, /ʊ/, /ə/
ngắn
VD: chăn, sơ VD: lit, end, done, book
3 nguyên âm đôi 8 nguyên âm đôi
Nguyên âm đôi /ie/, /ɯə/ và /uo/ /ɪə/, /eɪ/, /əʊ/, /ai/, /ɔɪ/, /aʊ/, /eə/,
/ʊə/
VD: miền, mương, suông
VD: veil, may, I
5 nguyên âm
7 nguyên âm đơn có trong tiếng Việt mà không có trong tiếng Anh: /ɯ/, /ɛ/,/ɔ/, /ɛ̆ /,
/ɤ̌/,/ă/, /ɔ̌/.
7 nguyên âm đơn có trong tiếng Anh mà không có trong tiếng Việt: /ɜ:/, /ʊ/, /ɑ:/, /e/,
/æ/, /ʌ/, /ɒ/.
*8. Anh/chị hãy đối chiếu về tính cố định và Biến đổi âm sắc của
nguyên âm trong tiếng Việt và tiếng Anh.
Tính cố định và biến đổi âm sắc của nguyên âm tiếng Việt
1.1. Nguyên âm là những âm chỉ bao gồm tiếng thanh, không có tiếng động, được tạo bằng
luồng không khí thoát ra tự do, không có chướng ngại.
1.2. Tính cố định: Các nguyên âm không biến đổi từ lúc xuất phát đến lúc kết thúc được gọi
là tính cố định. Trong tiếng Việt, nó được thể hiện bằng nguyên âm đơn dài và nguyên âm
đơn ngắn.
1.3. Tính biến đổi âm sắc: Các nguyên âm biến đổi từ lúc xuất phát đến lúc kết thúc. Những
nguyên âm này tạo thành hai yếu tố gắn liền nhau, không bao giờ tách khỏi nhau, trong Tiếng
Việt có nguyên âm đôi.
13 nguyên âm có tính cố định về mặt âm sắc: /i/, /e/, /ε/, /ɯ/, /ɤ/, /a/, /u/, /o/, /ɔ/,...
Nguyên âm có tính biến đổi âm sắc: nguyên âm đôi: /ie/, /ɯɤ/, /uo/
TV có 6 thanh điệu làm biến đổi âm sắc: huyền, sắc, nặng, ngã, hỏi, bằng=> dẫn đến
thay đổi nghĩa của hình vị
II. Tính cố định và biến đổi âm sắc của nguyên âm tiếng Anh
1. Nguyên âm là những âm chỉ bao gồm tiếng thanh, không có tiếng động, được tạo bằng
luồng không khí thoát ra tự do, không có chướng ngại.
1.2. Tính cố định: Các nguyên âm không biến đổi từ lúc xuất phát đến lúc kết thúc (nguyên
âm đơn gồm nguyên âm ngắn và nguyên âm dài) được gọi là tính cố định.
1.3. Tính biến đổi âm sắc: Các nguyên âm biến đổi từ lúc xuất phát đến lúc kết thúc. Những
nguyên âm này tạo thành hai yếu tố gắn liền nhau, không bao giờ tách khỏi nhau, thường gọi
là nguyên âm đôi (diphthongs), nguyên âm ba (triphthongs).
Các nguyên âm cố định âm sắc gồm 5 nâ đơn dài + 7 nâ đơn ngắn: 12 nguyên âm có tính
cố định /i/, /ʊ/, /u/, /e/, /æ/, /ʌ/, /ɒ/…
Ví dụ: Lunch /lʌntʃ/, moon /muːn/, hit /hɪt/...
Các Nguyên âm có tính biến đổi âm sắc:8 nguyên âm đôi (/iə/, /əʊ/, /ʊə/, /eə/,/ei/, /ai/,
/aʊ/, /ɔi/), 5 nguyên âm ba (/eiə/, /aiə/, /ɔiə/, /aʊə/, /əʊə/)
Ví dụ: hour /aʊər/, player /pleɪər/, fire /faɪər/
*9. Anh/chị hãy đối chiếu về Độ trầm bổng của nguyên âm Việt –
Anh.
I. Độ trầm bổng của nguyên âm trong tiếng Việt
1. Các định nghĩa
1. Nguyên âm là những âm chỉ bao gồm tiếng thanh, không có tiếng động, được
tạo bằng luồng không khí thoát ra tự do, không có chướng ngại.
2. Độ trầm bổng
Là một tiêu chí được dựa vào để phân chia các âm trong Tiếng Việt. Độ trầm bổng là
1 trong 2 yếu tố phân biệt âm sắc. Độ trầm bổng thường đc chia thành 2 dạng
Bổng phân biệt với trầm kèm theo 1 đặc trưng riêng. Hoặc bổng phân biệt với trầm
mà âm sắc ko thay đổi
Tiếng Việt có 16 nguyên âm đơn gồm 9 nguyên âm đơn dài và 4 nguyên âm đơn
ngắn.
Độ trầm bổng của nguyên âm trong Tiếng Việt được đánh giá dựa trên vị trí của lưỡi
(hàng trước- hàng giữa- hàng sau) và hình dáng của môi (tròn môi- không tròn môi):
Nguyên âm bổng (hàng trước, không tròn môi): /i/, /e/, /ɛ/, /ɛˇ/
Nguyên âm trầm vừa ( hàng giữa): /ɯ/, /ɤ/, /ɤˇ/, /a/, /ă/
Nguyên âm trầm ( hàng sau, tròn môi): /u/, /o/, /ᴐ/, /ᴐˇ/
Mô tả
Viết cụ thể âm ra…
VD: Âm đệm /ṷ/ trong “loan” sẽ làm trầm hóa âm tiết so với “lan”
Từ “tân” /tɛˇn/ và tuân /tṷɛˇn/ thì âm đệm /ṷ/ làm từ “tuân” trầm hơn từ “tân”
Tiếng Việt có thanh điệu làm thay đổi âm vực của âm tiết: Các thanh huyền, nặng, hỏi
làm trầm hóa âm tiết.
+ Nguyên âm trầm vừa (Hàng giữa; trung hòa): /ʌ/, /ɜ:/, /ə/
+ Nguyên âm trầm (Hàng sau; tròn môi): /ɒ/, /u:/, /a/, /ʊ/, /ɔ:/
Nguyên âm bổng:
Nguyên âm Không có Có
/æ/
Nguyên âm Có Không có
/ɛ/, /ɛˇ/, /ɯ/
Nguyên âm trầm
vừa:
Âm /ɜ:/ Không có Có
Âm đệm Có âm đệm làm trầm hóa âm tiết và thanh điệu làm Không có
thay đổi độ cao âm tiết
Câu 10. Anh chị hãy đối chiếu các phụ âm tắc trong tiếng Việt và
tiếng Anh
I. Phụ âm tắc trong tiếng Việt
Phụ âm là những âm bao gồm tiếng động, luồng hơi trước khi thoát ra ngoài đã bị cản trở
theo những cách thức khác nhau.
Phụ âm tắc là phụ âm được tạo ra khi ngạc mềm được nâng lên, áp lực khoang miệng
tăng, luồng hơi đi qua bị chặn lại hoàn toàn. Âm được thoát ra chống lại sự cản trở, gây ra
một tiếng nổ nhỏ.
Vị trí cấu âm: 6 vị trí: môi, đầu lưỡi bẹt, đầu lưỡi quặt, mặt lưỡi, gốc lưỡi, và thanh hầu.
Số lượng phụ âm tắc: 12: /t’/, /t/, /ʈʂ/, /C/, /k/, /ʔ/, /b/, /d/, /m/, /n/, /ɲ/, /ŋ/
Phương thức câu ấm: tắc
Vị trí Môi Mặt Đầu lưỡi Gốc Thanh
lưỡi lưỡi hầu
Phương thức Bẹt Quặt
/t’/ tắc ồn, bật hơi, đầu lưỡi bẹt. VD: Thánh, thân, thỏ…
/t/ tắc ồn, không bật hơi, vô thanh, đầu lưỡi bẹt. VD: Tím, tá,…
/ʈʂ/ tắc ồn, không bật hơi, vô thanh, đầu lưỡi quặt. VD: Tre, trong, trang,…
/C/ tắc ồn, không bật hơi, vô thanh, mặt lưỡi. VD: Chó, chim, chủ,…
/k/ tắc ồn, không bật hơi, vô thanh, gốc lưỡi. VD: Quỷ, cỏ, keo,…
/ʔ/ tắc ồn, không bật hơi, vô thanh, thanh hầu. VD: Ăn
/b/ tắc ồn, không bật hơi, hữu thanh, môi. VD: Ba, bà, bán,…
/d/ tắc ồn, không bật hơi, hữu thanh, đầu lưỡi bẹt. VD: Đỗ, đen, đi,…
/m/ tắc, vang, mũi, môi. VD: Ma, má, mì
/n/ tắc, vang, mũi, đầu lưỡi bẹt. VD: Non, né, nam, …
/ɲ/ tắc, vang, mũi, mặt lưỡi. VD: Nhỏ, nhẹ, …
/ŋ/ tắc, vang, mũi, gốc lưỡi. VD: Nghi ngờ,…
Phụ âm là những âm bao gồm tiếng động, luồng hơi trước khi thoát ra ngoài đã bị cản trở
theo những cách thức khác nhau.
Phụ âm tắc là phụ âm được tạo ra khi ngạc mềm được nâng lên, áp lực khoang miệng tăng,
luồng hơi đi qua bị chặn lại hoàn toàn. Âm được thoát ra chống lại sự cản trở, gây ra một
tiếng nổ nhỏ
Vị trí cấu âm: gồm 4 vị trí: môi-môi, lợi, mạc, ngạc-lợi
Số lượng phụ âm tắc: gồm 11 phụ âm: trong đó có 9 phụ âm tắc /p/, /b/, /t/, /d/, /k/, /g/,
/m/, /n/, /ŋ/ và 2 phụ âm tắc xát /tʃ/, /dʒ/.
Phương thức câu âm: tắc
Vị trí Môi – môi Lợ Mạc Ngạc – lợi
i
Phương thức
Vô thanh Tắc p t k
Tắc – xát tʃ
Hữu Tắc b d g
thanh
Tắc – xát dʒ
Mũi m n ŋ
/p/: tắc, vô thanh, môi - môi. Ví dụ: people,..
/b/: tắc, hữu thanh, môi - môi. Ví dụ: band,..
/t/: tắc, vô thanh, lợi. Ví dụ: tea,...
/d/: tắc, hữu thanh, lợi. Ví dụ: dream,…
/k/: tắc, vô thanh, mạc. Ví dụ: key …
/g/: tắc, hữu thanh, mạc. Ví dụ: go,…
/m/: mũi, hữu thanh, môi - môi. Ví dụ: morning..
/n/: mũi, hữu thanh, lợi. Ví dụ need...
/ŋ/: mũi, hữu thanh, mạc. Ví dụ: sink,..
/tʃ/: , tắc – xát, vô thanh, ngạc - lợi. Ví dụ: change...
/dʒ/: tắc – xát, hữu thanh, ngạc - lợi. Ví dụ: gymnastic….
III. Đối chiếu
1. Giống nhau
Định nghĩa về phụ âm tắc trong tiếng Anh và tiếng Việt gần giống nhau
Phương thức cấu âm phụ âm tắc trong tiếng Việt và tiếng Anh giống nhau đều là
phương thức tắc
Vị trí cấu âm môi giống nhau /b/; /m/
Trong tiếng Viê ̣t và tiếng Anh có 7 phụ âm tắc giống nhau: /b/, /t/, /k/, /d/, /m/, /n/, /ŋ/
Các phụ âm tắc có cách thể hiện chữ viết giống nhau trong cả tv và TA
2. Khác nhau
Tiếng Việt: Có 6 vị trí cấu âm: môi, đầu lưỡi bẹt, đầu lưỡi quặt, mặt lưỡi, gốc lưỡi, và
thanh hầu
Tiếng Anh: Có 4 vị trí cấu âm: môi, lợi, mạc, ngạc
Chữ viết:
Tiếng Việt Tiếng Anh
/ŋ/ Có các chữ viết là “ng”, “ngh”, “nh”. Có chữ viết là “ng”, “n”.
/ Có chữ viết là: “c”, “k”, “q” Có chữ viết là: “ch”, “k”.
k/
Ví dụ: cá, kẹo, quả Ví dụ: chemical, kingdom,
Âm tắc tiếng Việt được ghi bằng chữ cái cố định còn tiếng Anh thì không.
Số lượng Phụ âm tắc:
/g/- /ɣ/ Âm xát. Vị trí cấu âm: gốc lưỡi Âm tắc. Vị trí cấu âm:
mạc
/k/ Âm tắc. Vị trí cấu âm: gốc lưỡi Âm tắc. Vị trí cấu âm:
mạc
11. Anh/chị hãy đối chiếu các phụ âm xát trong tiếng Việt và tiếng
Anh.
I. Các phụ âm xát trong tiếng Việt
1. Định nghĩa
Phụ âm là những âm có tiếng động, luồng hơi trước khi bị phát ra đã bị cản trở theo
những cách thức khác nhau
Phụ âm xát là các phụ âm được tạo thành khi luồng không khí đi từ phổi đi ra không
bị cản trở hoàn toàn mà vẫn thoát ra được qua một khe hẹp và bị cọ xát vào thành bộ
máy phát âm. Ví dụ như: /v,s,g/
Vị trí cấu âm: gồm 5 vị trí : Môi , Đầu lưỡi bẹt, Đầu lưỡi quặt, Gốc lưỡi, Thanh
hầu
Số lượng phụ âm xát: gồm 10 âm xát: /f/, /v/, /s/, /z/, /h/, /l/, /χ/, /ş/, /ʐ/, /ɣ/
Phương thức cấu âm là phương thức xát
Vị trí Môi Đầu lưỡi Mặt lưỡi Góc lưỡi Thanh hầu
Vang (bên)
l (l)
Xát f ,v θ, ð s, z ʃ, ʒ h
Tắc- xát tʃ, ʤ
Vang (Bên) l
*Trong tiếng Anh âm “g” là âm tắc thì trong tiếng Việt, nó lại là âm xát
-Các phụ âm xát có cách phiên âm giống nhau trong tiếng Việt và tiếng Anh nhưng về mặt
thể hiện chữ viết khác nhau là: /f/, /s/, /z/
Tiếng
Loại Tiếng Việt
Anh
/θ/
Ồn, vô thanh /χ/ khá khẩm think,
through
/ʤ/ jog