Professional Documents
Culture Documents
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1. Khái niệm biên dịch
* Khái niệm: Translation is the replaement of a representation of a text in one language by as
equivalent text in a second language. (Biên dịch là sự thay thế một thông điệp bằng chữ ở
ngôn ngữ này bằng một thông điệp tương đương ở một ngôn ngữ khác)
* Một số thuật ngữ thường dùng
- Source language: ngôn ngữ nguồn
- Targer language: ngôn ngữ đích/mục tiêu
* Phân biệt biên dịch – phiên dịch
Biên dịch (translation) Phiên dịch (interpretation)
The source language text can be reviewed or The source language text cannot be reviewed
replayed or replayed
The target language is produced under less The target language is produced under more
time pressure with more chance for time pressure with little chance for
correction and revision correction and revision
3. Các kỹ năng, năng lực và phẩm chất cần thiết của một biên dịch viên
a) Kỹ năng
- Nghiên cứu văn bản (researching skills)
- Kỹ năng máy tính (computer skills)
b) Năng lực
- Hiểu biết về văn hóa (cultural knowledge). Ex: Boxing day – ngày tặng quà
- Hiểu biết về chủ đề đang dịch (subject knowledge)
c) Phẩm chất
- Hành vi đạo đức (Ethical behavior): dịch chính xác, không thêm bớt, không thay
đổi nội dung ngôn ngữ nguồn
B. THỰC HÀNH: CHỦ ĐỀ MÔI TRƯỜNG
1. Câu có mệnh đề quan hệ
a) Khái niệm
- Là loại câu phức dùng mệnh đề quan hệ như who, whom, which, that, whose, where, when
để bổ sung ý nghĩa cho một danh từ, hoặc một cụm danh từ ở mệnh đề chính
Ex: The film is about the man whose children are kidnapped. (Bộ phim kể về người đàn
ông có con bị bắt cóc)
- Bổ sung ý nghĩa cho cả mệnh đề chính
Ex: They asked me to go away, which was very rude. (Họ bảo tôi đi chỗ khác, điều này thật
thô lỗ)
b) Mệnh đề quan hệ trong câu có thể rút gọn theo 2 cách sau:
- Nếu mệnh đề quan hệ ở thể chủ động -> bỏ đại từ quan hệ, động từ chính đưa về dạng quá
khứ phân từ 1
Ex: The man who reported the crime has been given a reward.
= The man reporting the crime has been given a reward.
- Nếu mệnh đề quan hệ ở thể bị động -> bỏ đại từ quan hệ và biến thể của động từ “to be”,
động từ chính đưa về dạng phân từ 2
Ex: Most of the people who were invited to the party didn’t turn up.
= Most of the people invited to the party didn’t turn up.
c) Dịch câu mệnh đề quan hệ
(i) License will be granted to projects involving infrastructure. (which involve)
* Tip 1: Biết chủ đề dịch -> brainstorm những từ đã biết về chủ đề này
- License: giấy phép
- Grant to: cấp cho
- Involve: can thiệp, liên quan
- Infrastructure: cơ sở hạ tầng
-> Những dự án liên quan đến cơ sở hạ tầng sẽ được cấp phép.
(ii) One of the great challenges faced by Vietnam is the increasing global economic
competition. (which is faced)
* Tip 2: Với những cụm danh từ dài -> tìm danh từ chính, dịch từ phải sang trái
- Increasing global economic competition: sự cạnh tranh kinh tế toàn cầu ngày một gia tăng
-> Sự cạnh tranh kinh tế toàn cầu ngày một gia tăng là một trong những thách thức to lớn mà
Việt Nam đang gặp phải
(iii) The people questioned gave very different opinions. (who were questioned)
-> Những người được hỏi đưa ra những ý kiến rất khác nhau.
(iv) The embargo, imposed 4 years ago, has produced a catastrophic impact on the
country’s economic development.
* Tip 3: Đoán từ dựa trên những từ đã biết
- Embargo: lệnh cấm vận
- Impose: áp đặt
- Impact: tác động
- Catastrophic: tồi tệ, thảm hại
-> Lệnh cấm vận được áp đặt cách đây 4 năm đã gây ra những ảnh hưởng tồi tệ đến sự phát
triển kinh tế đất nước.
(v) “I didn’t want so many children, but I don’t know how to advoid it. My wife was
fitted with an intra-uterine device 3 or 4 times, but she had a negative reaction, so it had
to be removed”, say the farmer, who is struggling to support his family by raising rice
and vegetables on a 360 square metre plot of land.
- An intra-uterine device: dụng cụ tử cung để tránh thai, vòng tránh thai
- Fit: đặt
- Struggle: chiến đấu 1 cách vất vả, vật lộn
- Negative: tiêu cực, âm tính
- Reaction: phản ứng lại
- Plot of land: mảnh ruộng, mảnh đất
-> Người nông dân đang phải vật lộn để kiếm sống trên mảnh ruộng 360 mét vuông nhờ vào
việc trồng lúa và rau màu nói: “Tôi không muốn có nhiều con như vậy, nhưng tôi không biết
làm thể nào để tránh. Vợ tôi đã đi đặt vòng tránh thai 3-4 lần nhưng bị dị ứng nên lại phải
tháo ra.”
2. Dịch Anh-Việt
(i) Finding a good way to get rid of garbage is a problem that faces many municipalities
today.
- Get rid of: loại bỏ
- Garbage: rác thải
- Get rid of garbage: xử lý rác thải
- Municipality: đô thị
-> Tìm ra hướng xử lý rác thải là một vấn đề mà nhiều đô thị đang phải đối mặt hiện nay.
(ii) When settlement were very small, garbage was simply thrown outdoors, where it
eventually decomposed.
- Settlement: khu dân cư
- Decompose: tự phân hủy
-> Khi số dân còn ít, người ta đơn giản là ném rác ra ngoài để cuối cùng thì nó tự phân hủy.
(iii) The first municipal effort to deal with garbage was begun by Benjamin Franklin,
whose solution was to have it dumped into Delaware River.
- Municipal: mang tính chất thành thị, thuộc về thành thị
- To deal with: xử lý
- To dump: đổ
-> Cố gắng đầu tiên ở đô thị để xử lý rác thải là do Benjamin Franklin đề xuất, giải pháp của
ông là đổ rác xuống dòng sông Delaware.
(iv) A century later, municipal incinerators, generally located in the most crowded part
of town, burned garbage and produced the worst odors as a by-product. (which were
located)
- Incinerator: lò đốt rác
- Located: được phân bố ở
- Odor: mùi
- By-product: sản phẩm phụ
-> Một thế kỷ sau, các lò đốt rác ở thành thị (thường được đặt ở những nơi có mật độ dân cư
đông nhất trong thành phố) đã đốt rác và tạo ra một sản phẩm phụ - một thứ mùi hôi nhất.
C. BÀI TẬP
Exercise 1: Translate the following sentences into Vietnamese
1. The year 2012 posed some enormous tasks relating sustainable growth, social issues and
education investment.
2. At the airport you will see the man carrying a copy of The Financial Times. He is your
contact.
3. The multi-million dollar film studio, established by Murdoch’s New Corporation Ltd. in
Sydney, will act as a catalyst for the growth of the Australian film production industry.
3. Losses inflicted by corrupted officials are no less than by natural disasters.
Exercise 2: Translate the following paragraph into Vietnamese
Finding a good way to get rid of garbage is a problem that faces many municipalities today.
When settlement were very small, garbage was simply thrown outdoors, where it eventually
decomposed. But as communities grew, pigs and other animals helped clear away garbage by
cating it, of course, the animals, in turn, recycled that garbage, and thus created an even less
appealing garbage problems. The first municipal effort to deal with garbage was begun by
Benjamin Franklin, whose solution was to have it dumped into Delaware River. A century
later, municipal incinerators, generally located in the most crowded part of town, burned
garbage and produced the worst odors as a by-product.
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1. Dịch tên riêng
* Tên riêng (tên người, tên địa danh): không có thuộc tính thống nhất
- Phần lớn tên riêng là những yếu tố không thể dịch được (untranslatable)
- Khi dịch tên riêng sang tiếng Việt, chúng ta thiên về kỹ thuật phiên âm hơn là dịch
* 2 nguyên tắc dịch tên riêng
- Chấp nhận những tên đã được dịch và quen thuộc với người Việt.
- Chấp nhận những từ đã chuyển dịch thông qua tiếng Hán Việt và đã quen thuộc với người
Việt. Ex: London = Luân Đôn, Beijing = Bắc Kinh
- Với những từ không quen thuộc -> để nguyên tên như vậy
2. Chọn từ phù hợp với phong cách/văn phong của ngôn ngữ mục tiêu
- Chọn từ sát với văn phong của ngôn ngữ đích nhất
4. Lặp lại từ
- Tiếng Anh dùng đại từ nhân xưng (I, you, we, they, he, she, it) để tránh nhắc lại danh từ chủ
ngữ hoặc tân ngữ
- Trong tiếng Việt, người Việt thường nhắc lại danh từ chủ ngữ hoặc tân ngữ, còn tiếng Anh
chỉ dùng đại từ “who, which” để thay thế
5. Từ nằm trong thế phân bố đối lập
- Ngôn ngữ nguồn có 2-3 từ đồng nghĩa nhưng trong ngôn ngữ mục tiêu lại chỉ có 1 từ để
diễn đạt -> Dùng 1 từ duy nhất ở ngôn ngữ mục tiêu để dịch cho 2-3 từ đồng nghĩa ở ngôn
ngữ nguồn
Ex: hậu thế/đời sau = later generations
breed/feed/raise = nuôi nấng
B. THỰC HÀNH – CHỦ ĐỀ: VĂN HÓA
1. Dịch Anh – Việt
(i) There is often tendency to assume that only rural areas are included in the concept of
the cultural landscape. But it does really embrace the urban areas.
- Tendency: xu hướng
- Assume: cho rằng
- Rural areas: khu vực nông thôn >< Urban areas: khu vực thành thị
- Concept: khái niệm
- Cultural landscape: cảnh quan văn hóa
- Embrace: bao gồm, bao hàm
-> Người ta thường có xu hướng cho rằng khái niệm cảnh quan văn hóa chỉ bao gồm những
khu vực nông thôn. Nhưng thực ra nó còn bao hàm cả khu vực thành thị nữa.
(ii) The concept of cultural landscapes demand that human settings, urban and rural,
are seen as composite entities where inter-relationships between people, events and
places exist through historic periods.
- Human settings: sự bố trí, khung cảnh, môi trường sống của con người
- Composite: hợp lại (adj)
- Entity: thực thể
- Composites entities: thực thể bao gồm nhiều thành phần hợp lại
- Inter-relationships: mối quan hệ qua lại
* Tip 4: Những câu có mệnh hề quan hệ phức tạp -> Ở ngôn ngữ đích có thể tách ra thành 2
câu. Câu giải thích thay cho mệnh đề quan hệ có thể bắt đầu bằng cách lặp lại danh từ được
thay thế (với mệnh đề “who, which, that”) hoặc thêm vào các từ (trong đó, đó là …..)
-> Khái niệm về cảnh quan văn hóa đòi hỏi môi trường xung quanh con người, kể cả khu vực
thành thị lẫn nông thôn, đều phải được xem là những thực thế được kết hợp lại với nhau.
Trong đó, mối quan hệ qua lại giữa con người, các sự kiện và địa điểm tồn tại qua các thời
kỳ lịch sử.
(iii) Hence cultural lanscapes have continuity because they are imprint of human
history.
- Hence: do đó
- Continuity: sự nối tiếp
- Imprint: dấu ấn
-> 1. Do đó cảnh quan văn hóa có tính liên tục vì nó là dấu ấn của lịch sử nhân loại
-> 2. Cảnh quan văn hóa mang dấu ấn của lịch sử nhân loại, do đó nó có tính liên tục/có sự
nối tiếp.
(iv) They are results of human intervention and present a record human values and
human activities.
- Intervention: sự can thiệp
- Present: thể hiện (V)
- Record: ghi nhận, ghi chép
- Human values: giá trị nhân văn
-> 1. Chúng là kết quả của sự can thiệp của con người và thể hiện những ghi chép về hoạt
động của con người và giá trị nhân văn
-> 2. Cảnh quan văn hóa là kết quả của sự can thiệp từ con người. Chúng thể hiện những
giá trị nhân văn cũng như những ghi chép về hoạt động của con người.
C. BÀI TẬP
Exercise 1: Translate into English
Đình làng là ngôi nhà công cộng của cộng đồng làng xã Việt Nam. Nơi đây có 3 chức năng
được thể hiện: hành chính, tôn giáo và văn hóa. Về chức năng hành chính, đình là chỗ để họp
bàn các “việc làng”, để xử kiện, phạt vạ,… theo những quy ước của làng. Về chức năng tôn
giáo, đình là nơi thờ thần của làng, thường là một vị, nhưng cũng có khi nhiều vị. Truyền
thống thờ cũng thần làng có từ rất sớm, nhưng lúc đầu không phải diễn ra ở đình mà ở miếu
hoặc đền, sau đó mới chuyển sang đình. Về chức năng văn hóa, đình là nơi diễn ra các vở
kịch hát như chèo, nơi tiến hành các lễ hội, trò chơ, v.v… Thực ra các chức năng trên không
bao giờ được tách bạch mà đan xen, hòa quyện vào nhau. Có thể coi đình là một tòa thị chính,
một nhà thờ, và một nhà văn hóa cộng lại của làng xã.
Exercise 2: Translate into Vietnamese
The recognition of the significant of the concept of cultural lanscape is now widely accepted
around the world in cultural heritage conservation practice. Reflecting this world-wide trend,
UNESCO’s Operational Guidelines for World Heritage listing has been amended to include
cultural landscapes. There is often tendency to assume that only rural areas are included in
the concept of the cultural landscape. But it does really embrace the urban areas. The concept
of cultural landscapes demand that human settings, urban and rural, are seen as composite
entities where inter-relationships between people, events and places exist through historic
periods. Hence cultural lanscapes have continuity because they are imprint of human history.
They are results of human intervention and present a record human values and human
activities. They reflect our and our predecessor’s relationships with our surrounds. They are a
record of who we are, and of our experiences, customs, and ideologies. Thus cultural
lanscape are a social construct.
BÀI 3: CÁC KỸ THUẬT DỊCH CƠ BẢN (PHẦN 2)
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1. Dịch từ rỗng
* Từ rỗng (empty words): là những từ có nội dung ngữ nghĩa rất thấp (VD: ôi dào, vậy, mà,
chứ, well,…)
* Các cách dịch từ rỗng
- Bỏ qua
- Chuyển đổi thủ pháp (biện pháp tu từ -> biện pháp ngữ âm)
Ex: Của anh cái gì mà chẳng tốt. -> Yours is beautiful.
- Bắt buộc phải chuyển đổi
Ex: Ái! -> Ouch!
2. Dịch Anh-Việt:
(i) The Japanese may find a solution to the space shortage right beneath their feet.
- Solution: giải pháp, lời giải, bài giải, giải quyết
* Tip 6: Khi dịch danh từ, danh động từ từ tiếng Anh sang tiếng Việt, cần chú ý chọn lượng
từ (đứng trước danh từ) cho phù hợp và thuần Việt (việc, sự, nỗi, niềm, tình trạng, vấn đề ...)
-> Người Nhật có thể tìm ra giải pháp cho tình trạng thiếu không gian ngay dưới chân họ.
(ii) Some of Japan’s largest construction companies are planning underground cites
that would not only ease urban crowding but also provide protection against
earthquake and increase energy efficiency.
- Some of …: một vài trong số những….
- Plan: kế hoạch -> quy hoạch (đô thị, thành phố,…)
- Ease: xóa -> làm dịu
- Provide: cung cấp, mang lại
- Protection against (sth): sự bảo vệ, sự bảo hộ khỏi (cái gì) -> chống (cái gì)
-> Một vài trong số những công ty xây dựng lớn nhất của Nhật Bản đang quy hoạch những
thành phố trong lòng đất. Những thành phố này không những làm dịu đi tình trạng đông
đúc của đô thị mà còn mang lại khả năng chống động đất và tăng cường hiệu quả sử dụng
năng lượng.
(iii) The underground earth’s movement during an earthquake is far less than the
surface’s – a big consideration in earthquake–prone Japan
- Moverment: sự di chuyển, dịch chuyển -> độ rung
- Prone: có xu hướng, có nguy cơ cao -> thường, hay
- Less: ít hơn, kém hơn -> nhẹ hơn (độ rung)
-> Độ rung dưới lòng đất nhẹ hơn nhiều so với độ rung trên mặt đất. Đây là yếu tố rất đáng
quan tâm đối với một quốc gia hay động đất như Nhật Bản.
(iv) The devastation caused by recent earthquakes in Japan could to some extent have
been avoided if cities affected were largly located underground. (which were affected)
- Devastation: sự tàn phá
- To some extent: một mức độ nào đó
- Largely: phần lớn (của cái gì đó) (# mostly)
- Locate: ở, đặt, để
-> Sự tàn phá của những cuộc động đất gần đây ở Nhật Bản có thể tránh được ở một mức độ
nào đó nếu phần lớn của thành phố bị ảnh hưởng được đặt dưới lòng đất.
3. Dịch Việt-Anh
(i) Hãy tưởng tượng bạn là một người dự định mua nhà, có thể đi lại qua các phòng mặc
dù ngôi nhà chưa xây. Hãy tưởng tượng bạn có thể trang trí căn hộ của mình mà chỉ
cần ấn vài phím trên bàn máy tính. Hãy tưởng tượng bạn có thể xếp đồ đạc vào nhà.
Tất cả những thứ đó có thể làm được trước khi người ta đào móng xây nhà.
- Tưởng tượng: imagine (to imagine + V_ed/being)
- Phím máy tính: computer key
- Trang trí: decorate
- Xếp: to arrange, put, place, organize,…
- Xếp đồ đạc vào nhà: to put furniture in place
- Móng: foundation
- Đào: to dig
-> Imagine as a potential house buyer being able to walk through the department that has
not been built yet. Imagine being able to decorate the apartment at a push a few computer
keys. Imagine being able to put your furniture in place. All can be done before the
foundations are dug for building.
(ii) Chúng ta có thể làm được điều đó thông qua một công nghệ đồ họa máy tính tiên
tiến gọi là “Virtual reality”.
- Công nghệ đồ họa máy tính tiên tiến: an advanced computer graphics technology.
-> We can do it through an advanced computer graphics technology (which is) called
“Virtual reality”.
(iii) Sử dụng công nghệ “Virtual reality”, một chuyên gia máy tính có thể tạo ra một
môi trường và đặt một hoặc vài người vào trong môi trường đó.
- Chuyên gia: expert, specialist, authority,…
- Tạo ra: to make, create, produce, cause,…
- Đặt: to put, place, set, establish, locate,…
-> Using “Virtual reality” technology, a computer expert is able to create an environment
and place one or more people in that environment.
(iv) Công nghệ Virtual Reality được sử dụng lần đầu tiên ở NASA (cơ quan hàng không
vũ trụ quốc gia Mỹ), California. Các dữ liệu thu thập từ cuộc thám hiểm sao Hỏa được
nạp vào máy tính, và người ta tạo ra được một mô hình ba chiều về hành tinh đó cho
những nhà thám hiểm chưa bao giờ rời khỏi mặt đất.
- Thu thập: to gather, collect,…
- Thám hiểm: to explore, probe (# discover: khám phá, phát hiện) -> probe (N)
- Nạp: to charge, pay, add, feed, load, plug in
- Ba chiều: 3 dimensional (adj)
- Nhà thám hiểm: explorer
* Tip 7: Trong 1 số trường hợp, ta có thể chuyển loại câu chủ động <-> bị động dịch phù
hợp với văn phong của ngôn ngữ mục tiêu, (nhất là khi chủ thể thực hiện hành động là chung
chung như người ta, họ, nó – they, it). Thường câu tiếng Anh thiên về sử dụng thể bị động,
trong khi tiếng Việt thiên về sử dụng thể chủ động.
-> Virtual Reality was first used at NASA (National Aeronautics and Space Administration)
in California. Data (which was) collected from Mars probe was fed into a computer and
three dimensional model of the planet was created for explorers who never had to leave the
earth.
(v) Gần đây, các phi công được huấn luyện bay trong những thiết bị mô phỏng sử dụng
hệ thống “Virtual reality”.
- Huấn luyện: to train, coach, teach
- Thiết bị mô phỏng: simulator
-> Recently, pilots have been trained on flights simulators using Virtual Reality.
(vi) Ngày nay, Virtual Reality đang được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, kể cả
công nghiệp xây dựng, thiết kế nội thất, y tế và tài chính cũng như trong huấn luyện phi
công và các nhà du hành vũ trụ.
- Ngày nay: nowadays, today, present-day
- Kể cả: including
- Thiết kế nội thất: interior design
- Y tế: medical, health, health service, healthcare
- Nhà du hành vũ trụ: astronaut
-> Nowadays, Virtual Reality is being used in many industries, including construction,
interior design, medical and finance as well as in training pilots and astronauts.
C. BÀI TẬP
Exercise 1: Translate into Vietnamese
Japanese may find a solution to the space shortage right beneath their feet. Some of Japan’s
largest construction companies are planning underground cities that would not only ease
urban crowding but also provide protection against earthquake and increase energy
efficiency. The underground earth’s movement during an earthquake is far less than the
surface’s-a big consideration in earthquake-prone Japan. The devastation caused by recent
earthquakes in Japan could to some extent have been avoided if cities affected were largely
located underground. However, nation’s geology is one of the obstacles that will need to
overcome. Japan’s densely populated lowlands are mostly founded on loose geologic stata,
making underground construction particularly difficult. Thus Japanese construction firms are
conducting extensive research and development on technologies for drilling, excavation and
underground construction. Some of the technology is already available. Robots similar to
those that built the Channel Tunnel between France and English could be used for excavation
and construction in some areas. It is anticipated that within 10-15 years most of the remaining
technological obstacles will be overcome. Underground city spaces in Japan are therefore
coming much closer to reality. It may be difficult to imagine people adapting to life
underground, but in Japan it may be one of the most practical solutions to the problems of
limited living space. The next century may see many similar developments in other countries.
Exercise 2: Translate into English
Hãy tưởng tượng bạn là một người dự định mua nhà, có thể đi lại giữa các phòng mặc dù căn
nhà chưa xây. Hãy tưởng tượng bạn có thể trang trí căn hộ của mình mà chỉ cần ấn vài phím
trên bàn máy tính. Hãy tưởng tượng bạn có thể xếp đồ đạc vào nhà. Tất cả những thứ đó có
thể làm được trước khi người ta đào móng xây nhà. Chúng ta có thể làm được điều đó thông
qua một công nghệ đồ họa máy tính tiên tiến gọi là “Virtual Reality”. Sử dụng công nghệ
“Virtual Reality”, một chuyên gia máy tính có thể tạo ra một môi trường và đặt một hoặc vào
người vào trong môi trường đó. Hãy tưởng tượng bạn là một sinh viên y. Bạn có thể thực
hiện một ca mổ trên một cơ thể 3 chiều do máy tính tạo ra, giống y như bạn đang tiến hành
một ca phẫu thuật trong đời sống thực. Điều này có nghĩa là sinh viên y được huấn luyện chu
đáo để sau này xử lý con người trong phòng mổ thực. Virtual Reality được sử dụng lần đầu
tiên ở NASA (Cơ quan hàng không vũ trụ quốc gia Mỹ), California. Các dữ liêu thu thập từ
cuộc thám hiểm sao Hỏa được nạp vào máy tính, và người ta tạo ra được một mô hình 3 chiều
về hành tinh đó cho những nhà thám hiểm chưa bao giờ rời khỏi mặt đất. Gần đây, các phi
công được huấn luyện bay trong những thiết bị mô phỏng sử dụng hệ thống “Virtual Reality”.
Ngày nay, Virtual Reality đang được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, kể cả công
nghiệp xây dựng, thiết kế nội thất, y tế và tài chính cũng như trong huấn luyện phi công và
các nhà du hành vũ trụ.
BÀI 4: ÔN TẬP (1)