You are on page 1of 36

Make sentences:

( sentence: Bản án, án tù)


1. You bring me an enthusiastic worker.
 You bring an enthusiastic worker to me.
2. I prepared my group a presentation.
 I prepared a presentation for my group.
3. I see you help the other people in your class.
I see you using your phone in the class.
4. We think you go on well with your monitor.
( Chúng tôi nghĩ bạn hợp với……)
5. This T-shirt suits you a lot.
( Cái áo phông này hợp với stylish của bạn lắm)
6. This pair of shose will fit me.
( Đôi giày này chắc sẽ vừa với tôi thôi.)
7. I always focus on / concentrate on my teacher’
lectures.
( Tôi luôn luôn tập trung chú ý nghe giảng)
8. Vietnam is a developing/ third world country.
(Việt Nam là 1 nước đang phát triển)
9. American, England and France are developed/
industrialised/ western countries.
( Mỹ, Anh và Pháp là các nước phát triển)
1. In fact, race discrimination is a common problem
in some continents.
( Sự thật là, nạn phân biệt chủng tộc là một vấn đề
phổ biến ở một số châu lục)
2. In fact, the deterioration of environment is a
greatly serious problem the whole world is facing.
( Sự thật là, Môi trường bị suy thoái là một vấn đề
cực kì nghiêm trọng mà toàn thế giới đang phải đối
mặt.)
3. The deterioration of economy/ The economic
deterioration that derives the most attention from
the government.
( Sự suy thoái nền kinh tế nhận được nhiều sự quan
tâm nhất từ phía Chính phủ).
4. In the whole world, the water also becomes dirty
and harmful. Accordingly, not only animals and
plants are in danger of extinction, but man’s
health is greatly affected.
( Ở trên toàn thế giới, nước đang trở nên bẩn và
độc hại. Do đó, không chỉ các loài động thực vật
bị đe doạ có nguy cơ tuyệt chủng mà sức khoẻ của
nhân loại cũng bị ảnh hưởng rất nhiều.)
5. In my view, more and more poisonous waste is
produced every day because of the explosion of
population.
( Theo quan điểm cá nhân tôi, hàng ngày càng
nhiều các chất thải độc hại được thải ra là do sự
bùng nổ dân số).

Deterioration : sự xấu đi, sự suy thoái,…


Deteriorate( v) : làm cho xấu đi, suy thoái, tồi tệ đi
( C1)
Veterinarian : vet
To focus on/ to concenstrate on…
Primary method phương pháp chủ yếu
Developed countries # developing countries
To clone : nhân bản vô tính
Inference : sự suy đoán speculation
Play tricks on sb/sth
Far from 100% accurate :
The deterioration of morality = the moral
deterioration, the deterioration of economy = the
economic deterioration
In fact : sự thật là
The whole world is facing.
Therefore = thus= consequently= as a result = as a
consequence= accordingly= do đó, do vậy.
Greatly = extremely
Pass laws = thông qua đạo luật
Tobe indanger of sth = tobe endanger
Disappearing= extinction
The explosion of population = the population
explosion.
Make sentences
 In fact, the office must issue permit to work overtime
on Saturday and Sunday evenings.
( Sự thật là, cơ quan chắc chắc sẽ đưa ra sự cho phép làm
việc tăng ca vào tối thứ 7 và chủ nhật hàng tuần.)

 In fact, the deterioration of morality/ the moral


deterioration is on the dramatical increase that
everyone can see in our society now.
( Trên thực tế, sự xuống cấp về mặt đạo đức đang ngày
càng tăng một cách chóng mặt, điều này có thể dễ nhận
thấy trong xã hội ngày nay.)

 In fact, noone said anything = In fact, nothing was said.


( Thật ra, đã không một ai hé miệng nói câu nào.)
 In fact, the explosion of population/ the explosion
population obliges the government to issue some new
laws about birth-control.
( Sự thật là, sự bùng nổ dân số khiến Chính phủ phải
ban hành thêm một số luật mới về kế hoạch hoá gia
đình.)

 In fact, a lot of species such as panda, lion, Asian


tiger,rhino, herb and tree….are in danger of
extinction/endangered. Accordingly, everyone have to
save them by not cutting down forests, recycling the
plastic wastes, and protecting them from being
disappeared.

Test 2.
1. I still can’t believe it! My bicycle was stolen last night.
( có last night nên chọn bđ ở quá khứ)
2. The current constitutation( hiến pháp) problem is being
studied by the legal minds in the country. ( đang được
nghiên cứu bởi đầu não luật pháp.)
3. Something funny happened in class yesterday.
( happen là nội động từ, intransitive)
4. The child’s arm was swollen because he had been stung
by a bee. ( bđ ở QKHT vì QKHT diễn tả hành động xảy
ra trước 1 hành động # trong qk).
5. Today, many serious childhood diseases can be
prevented by early immunization. ( có thể được ngăn
chặn bởi hệ thống miễn dịch)
6. I agree with you on that subject.
( agree with sb on sth : đồng ý với ai về cái gì)
7. Many U.S automobiles are manufactured in Detroit,
Michigan. ( được lắp ráp)
8. Let’s go a head and do it now. Nothing will be
accomplished by waiting. ( accomplish = finish : hoàn
thành, ngoại đt)

9. “ When was penicillin discovered?” –“ In 1928”.


10. In recent years, the government has imposed( áp
đặt) pollution controls on automobile
manufacturers. Both domestic and imported
automobiles ( ô tô nội địa lẫn nhập khẩu) must be
equipped with anti-pollution devices.
( equip sb/sth with sth, ngoại đt)
11. A shortage of water is a problem in many part of the
world. In some areas, water is being taken from the
ground faster than nature can replenish(làm đầy) the
supply. ( “ is being taken”: mang t/c tạm thời còn “ has
been taken” : đã và đang, có thể xả ra ở tương lai, hđ
này hoàn toàn có thể chấm dứt trước sự ptrien của TG)
12. Vitamin C is easily absorbed( hấp thụ) by the human
body. It gets into the blood stream quickly.
13. “ When can I have my car back?”
“ I think it’ll finish late this afternoom.” ( finish; trg TH
này mang nghĩa của nột đt)
14. I didn’t think my interview went very well, but I
guess it must have. Despite all my anxiety, I got hired
for the job I wanted ( got có thể thay thế cho be)
15. My country is dedicated to the pursuit of world
peace. ( tobe dedicated to : theo đuổi, quyết tâm) the
pursuit of world peace : xu hướng hoà bình của thế giới.
16. About 15,000 years ago, northern Wisconsin was
buried under ice a mile deep.( bury là nội đt)
17. Ed was new on the job, but he quickly fit himself into
the established routine of the office. (established và
establishing, loại establishing vì routine đã được thiết
lập established.)
18. The Mayan Indians developed an accurate and
sophisticated calender more than seven centuries ago.
(chọn developed vì ở qk và đây là câu cđ do tân ngữ là
vật)
19. George is married to Lisa
- married with : Hai thg # nhau cưới 2 người # nhau
nhưng cùng 1 ngày
- married to : 2 người # nhau cưới nhau. ( # về mặt thể
xác).
20. The rescuers was praised for their bravery(courage)
and fortitude(courage over a long period) in locating the
lost mountain climbers.

CÂU BỊ ĐỘNG PHẦN NÂNG CAO


1 - BỊ ĐỘNG TRONG HÌNH THỨC CHỦ ĐỘNG
V-ing/ to V sau các động từ NEED/ WANT/ REQUIRE/
DESERVE / BE WORTH
-S + need/ want/ require/ deserve/ be worth + V-ing
= S + need/ want/ require/ deserve/ be worth + to be PP
 Cả hai cấu trúc trên đều mang ý nghĩa bị động, tuy
nhiên cấu trúc thứ nhất lại có hình thức của câu chủ
động.
e.g.: I need to cut my hair. = My hair needs cutting. =
My hair needs to be cut. (Tóc của tôi cần được cắt.)
Như các em đã biết, động từ dạng V-ing mang ý nghĩa
chủ động.
Tuy nhiên trong trường hợp need/... + Ving, mặc dù
mang hình thức chủ động nhưng lại có ý nghĩa bị động.
Do đó các em cần lưu ý để tránh nhầm lẫn.
 To V sau một số cụm danh từ và tính từ
Các em hãy quan sát các ví dụ dưới đây:
e.g.1: I have a lot of work to do. (Tôi có rất nhiều việc
phải làm.)
Câu này dùng "to do" sau cụm danh từ "a lot of work",
nó có hình thức của một câu chủ động nhưng lại mang ý
nghĩa bị động. Có thể viết lại câu dưới dạng bị động như
sau:
I have a lot of work that needs to be done.
e.g.2: There are some more tasks to finish. = There are
some more tasks that need to be finished. (Còn một vài
nhiệm vụ nữa cần phải hoàn thành.)
e.g.3: This shirt is too small to wear. (Chiếc áo này quá
nhỏ để mặc.)
Như vậy sau một số cụm danh từ và tính từ ta có thể
dùng "to V" hàm ý nghĩa bị động.
2 - V-ING VÀ TO V TRONG CÂU BỊ ĐỘNG
Trong tiếng Anh có những động từ được theo sau bởi
V-ing và to V (Xem bài 4, 5, 6).
Chủ động: V + V-ing/ to V
Động từ ở dạng bị động tương ứng nếu theo sau những
động từ thuộc dạng trên cũng phải có một trong hai dạng
V-ing hoặc to V.
Bị động: V + being PP/ to be PP
e.g.:
+ To avoid being disturbed, she works in a quiet room.
(Để tránh bị làm phiền, cô ấy làm việc trong một căn
phòng yên tĩnh.)
→ Theo sau avoid là động từ dạng V-ing, dạng bị động
tương ứng của disturb là be disturbed.
→ Kết hợp lại ta có: avoid being disturbed.
+ They wanted the story to be told again. = They wanted
you to tell the story again. (Họ muốn bạn kể lại câu
chuyện.)
Chú ý:
1. Khi muốn diễn tả ý hoàn thành, ta dùng:
to have + been + PP (đối với to V , thay cho "to be PP")
having +been + PP (đối với V-ing, thay cho "being PP")
e.g.:
+ I want these dishes to have been washed when I come
back. (Mẹ muốn những chiếc đĩa này phải được rửa
xong khi mẹ về nhà.)
+ She forgot having been given a big sum of money that
day. (Cô ấy quên rằng mình đã nhận một số tiền lớn vào
ngày hôm đó.)
2. Cách dùng V-ing và to V trong câu bị động không chỉ
được áp dụng với những động từ mà còn áp dụng với tất
cả các cấu trúc khác có chung đặc điểm là được theo sau
bởi V-ing hoặc to V. (Xem lại bài học về V-ing và to V)
e.g.:
+ It is embarrassing to be watched by lots of people.
(Thật xấu hổ khi bị nhiều người nhìn.)
→ to V theo sau tính từ
+ That company tried to prevent the book from being
pulished. (Công ty đó đang cố ngăn không cho phát
hành cuốn sách đó.)
→ V-ing theo sau động từ và giới từ
+ I am annoyed at having been made fun of. (Tôi thấy
khó chịu khi bị đem ra làm trò cười.)
→ V-ing theo sau tính từ và giới từ
Chú ý: Động từ theo sau giới từ luôn ở dạng V-ing.
2.1 - V-ING TRONG CÂU BỊ ĐỘNG
Một số trường hợp cần lưu ý khi chuyển từ câu chủ động
có V-ing sang câu bị động
Các em hãy quan sát hai trường hợp sau đây nhé:
1. Câu chủ động có cấu trúc: S + (V) + V-ing + O và câu
bị động có cấu trúc S’ + (V) + being PP (S' là O trong
câu chủ động)
Những động từ trong trường hợp này bao gồm: avoid,
consider, delay, deny, describe, imagine, resemble,
enjoy, like, hate, love...
Các em hãy quan sát các ví dụ tương ứng sau:
e.g.1: I enjoy taking the children to the zoo. (Tôi thích
đưa bọn trẻ đến vườn thú)
e.g.2: The children enjoy being taken to the zoo. (Bọn
trẻ thích được đưa đến vườn thú.)
Hai câu này có sự khác biệt về nghĩa.
Từ đó rút ra kết luận hai cấu trúc: S + (V) + V-ing + O
và S' + (V) + being PP khác nhau về nghĩa.
2. S + (V) + O + V-ing (Chủ động) = S' + (be) + PP + V-
ing (Bị động)
Những động từ dùng trong cấu trúc này:
+ Động từ chỉ sự tri giác (see, hear,...)
+ catch (bắt lấy), film (quay phim), photograph (chụp
ảnh), record (ghi âm)
e.g.: Someone saw him walking nearby. = He was seen
walking nearby. (Người ta nhìn thấy ông ta quanh quẩn
gần đó.)
2.2 - TO V (INFINITIVE) TRONG CÂU BỊ ĐỘNG
Với động từ có hai tân ngữ
Một số trường hợp cần lưu ý khi chuyển từ câu chủ động
có to V sang câu bị động
1. S + (V) + to V + O (Chủ động) = S' + (V) + to be PP
(Bị động)
Những động từ áp dụng trong trường hợp này: appear,
seem, start, begin, come, continue, tend
e.g.: They started to respect John. (Họ bắt đầu tôn trọng
John.)
→ John started to be respected. (John bắt đầu được tôn
trọng.)
2. S + (V) + O+ to V (Chủ động) = S' + (be) + PP + to V
(Bị động)
Những động từ dùng trong trường hợp này: advise,
invite, ask, beg, order, persuade, remind, tell, warn...
Những động từ không dùng trong trường hợp này: like,
love, hate, want, need, can't bear, wish...
e.g.1: The doctor advised him to eat more. (Bác sĩ
khuyên anh ta ăn nhiều hơn.)
→ He was advised to eat more. (Anh ta được khuyên
nên ăn nhiều hơn.)
e.g.2: He wants you to leave the office now. (Ông ta
muốn anh rời khỏi văn phòng ngay bây giờ.)
he wants you to be obliged to go to bed nơ.
KHÔNG NÓI: You are wanted to leave the office now.
(Sai)
3 - BỊ ĐỘNG VỚI MAKE VÀ LET
Với động từ MAKE và LET
Động từ theo sau make:
+ Ở dạng chủ động thường là động từ nguyên thể
+ Trở thành to V trong câu bị động
e.g.: She made her husband work all day long. (Cô ta bắt
chồng mình làm việc cả ngày.)
→ Her husband was made to work all day long. (Chồng
cô ta bị bắt làm việc cả ngày.)
Với động từ let ở dạng bị động ta không dùng let mà
dùng be allowed to + V để thay thế.
e.g.: She lets him watch TV all day. (Cô ấy để cậu ta
xem ti vi cả ngày.)
→ He is allowed to watch TV all day. (Cậu ta được phép
xem ti vi cả ngày.)
4 - CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT VỚI THỂ TRUYỀN
KHIẾN
Với thể truyền khuyến (Causative form)
Thể truyền khiến với động từ have hoặc get
Chủ động : S + HAVE + SB DO STH
GET + SB TO DO STH
Bị động : S + have/ get + O (chỉ vật) + PP
Trong đó:
S: là người tiếp nhận kết quả của hành động
have/ get: chia theo thì thích hợp
O: là vật tiếp nhận hành động
PP: động từ trực tiếp tác động vào O
- Được dùng để nhờ hoặc thuê ai đó làm điều gì (khi nói
đến các dịch vụ phải trả tiền).
e.g.: I had a technician repair my computer.
→ I had my computer repaired by a technician. (Tôi
thuê một nhân viên kĩ thuật đến sửa máy tính của tôi.)
- Dùng để nói ai là nạn nhân của việc gì, hoặc một điều
không may xảy đến với ai đó.
e.g.: We had our house broken into last week. (Nhà của
chúng tôi bị đột nhập tuần trước.)
5 - CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT VỚI ĐỘNG TỪ TƯỜNG
THUẬT
Với các động từ tường thuật (Verbs of reporting)
- Các động từ tường thuật bao gồm: acknowledge,
believe, claim, consider, estimate, expect, feel, hope,
know, prove, report, say, think, understand...
- Các động từ này có hai cấu trúc bị động:
It + (be) + said + that clause
S + (be) + said + to infinitive
e.g.:
Chủ động: People (S1) said (V1) that she (S2) was (V2)
nice to her friends. (Người ta nói rằng cô ấy rất tốt với
bạn bè.)
Bị động 1: It was said that she was nice to her friends.
Bị động 2: She was said to be nice to her friends.
Các bước chuyển từ câu chủ động sang câu bị động dạng
này:
CÁCH 1: Dùng chủ ngữ giả it, thực hiện các bước sau:
Bước 1: Đặt It đầu câu.
Bước 2: Chia động từ tường thuật (say, think...) ở thể bị
động với thì tương ứng.
Bước 3: Viết lại hoàn toàn mệnh đề sau that.
e.g.: People said that he was nice to his friends. (Người
ta nói rằng anh ta rất tốt với bạn bè.)
→ It was said that he was nice to his friends.
CÁCH 2:
Bước 1: Lấy chủ từ ở mệnh đề sau (S2) đem ra đầu câu
làm chủ ngữ.
Bước 2: Động từ tường thuật (V1) được chia ở thể bị
động, to be chia hợp với chủ từ và với thì của động từ.
Bước 3: Lấy động từ ở mệnh đề sau (V2) đổi thành to -
infinitive và viết lại hết phần phía sau của động từ này.
e.g.: People (S1) said (V1) that he (S2) was (V2) nice to
his friends. (Người ta nói rằng anh ta rất tốt với bạn bè.)
→ He (S2) was said (be PP) to be (to V) nice to his
friends.
Chú ý: Khi dùng câu bị động theo cách 2
+ Nếu V2 xảy ra trước V1 thì cần đưa V2 về dạng
nguyên thể hoàn thành (tức to have PP/ to have been V-
ing).
e.g.: They believe he killed his wife. (Họ tin rằng anh ta
đã giết vợ mình.)
→ He is believed to have killed his wife.
+ Nếu V1 và V2 cùng thời điểm thì V2 được đưa về
dạng to V/ to be V-ing.
e.g.: They thought that he was cleaning the house. (Họ
nghĩ rằng anh ta đang lau dọn nhà.)
→ He was thought to be cleaning the house.
+ Ngoài dạng nguyên thể đơn giản là to V, các dạng
nguyên thể khác cũng được sử dụng trong cấu trúc bị
động cách 2.
* Xem lại bài học về động từ nguyên thể để biết cách
dùng nguyên thể của từng thì.
6 - CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT VỚI CÂU MỆNH LỆNH
Cấu trúc bị động của câu mệnh lệnh
e.g.: Write (V) your name (O) on the board!
→ Let your name be written on the board! (Hãy viết tên
của em lên bảng!)
Thực hiện các bước chuyển sang bị động như sau:
Bước 1: Thêm let vào đầu câu.
Bước 2: Đặt tân ngữ từ câu chủ động sau let.
Bước 3: Thêm be vào sau tân ngữ, để be ở dạng nguyên
mẫu không chia.
Bước 4: Đổi động từ sang dạng PP (quá khứ phân từ) và
đặt sau be.
Bước 5: Viết lại hết các phần còn lại của câu (nếu có).
7 - CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT VỚI MỘT SỐ DẠNG
KHÁC
Một số dạng bị động riêng lẻ
1. Dạng 1
Chủ động: It is sb's duty to do sth
Bị động: Sb (be) supposed to do sth
Động từ be chia phù hợp với chủ ngữ.
e.g.: It is your duty to do this homework. (Nhiệm vụ của
em là làm bài tập về nhà này.)
→ You are supposed to do this homework. (Em phải
làm bài tập về nhà này.)
2. Dạng 2
Chủ động: It is impossible to do sth
Bị động: Sth can't be done
e.g.: It is impossible to repair this computer. (Không thể
sửa được cái máy tính này.)
→ This computer can't be repaired. (Cái máy tính này
không thể sửa được.)
3. Dạng 3
Chủ động: S + recommend/ suggest + V-ing + O
Bị động: S' + recommend/ suggest + that + S + (should)
be PP
e.g.: They recommend building a house. (Họ gợi ý nên
xây một ngôi nhà.)
→ They recommend that a house (should) be built.
3. Dạng 4
Chủ động: S + see/ hear... + O + V
Bị động: S' + (be) + seen/ heard... + to V
e.g.: We saw him talk to a young lady. (Chúng tôi nhìn
thấy ông ấy nói chuyện với một người phụ nữ trẻ.)
→ He was seen to talk to a young lady. (Ông ta bị nhìn
thấy nói chuyện với một người phụ nữ trẻ.)
Câu tường thuật :
[ nâng cao ]
1. WARN: cảnh báo. ( imperative)

 S + warn sb + (not) to V + O.

 S+ warn sb of/ about (not)Ving +O.

S + warn sb against Ving: Cảnh báo ai không làm


gì ( đây là dạng phủ định của 2 cách trên)

2. ADVICE : lời khuyên


S + should/ had better/ought to + V
If I were you, I would ( not) + V…
Why don’t you+ V?
S + adviced + sb ( not) to +V
3. PROMISE : Lời hứa
S + will/ won’t + V…
S + promised ( not) to +V: hứa làm ( không) làm
gì…..
4. INVITED

S + invited sb + to V/ to/somewhere/N :

(mời ai đó làm gì/ đến đâu/ cái gì)


5. THREATEN : đe doạ

S + threatened + to V : đe doạ làm gì

Ex: he said: “ I will kill you if you don’t do that”

He threatened to kill me if I didn’t do that.

6. SUGGEST : đề nghị

Shall we + V……..?

Let’s + V……..

What about + V-ing…….?

Why don’t we + V……..?

S + suggested + V-ing.

S suggested that sb should + V.

Ex “ Let’s do to the park” my mom said.

My mom suggested going to the park.

7. EXCLAIM : Câu cảm thán

How + adj+ S + tobe!


What + a/an+ adj + N!

What + a/an + adj +N + S + V!

S exclaimed + that + S + V( lùi thì) + O.

Ex: He said: “ What a lovely garden they have”.

He exclaimed that they had a lovely garden.

- She said :” how dreadful” ( đáng sợ wa)


she exclaim that it was dreadful.
8. WISH

S + wished + sb + (a/an) + adj N : chúc ai đó có được điều


gì.

Ex : “Have a happy birthday” he said.

He wished me a happy birthday.

9. CONGRATULATE : chúc mừng

S+ congratulated +sb + on + V-ing : chúc mừng ai đó vì


điều gì.
Ex : “ I’m happy to know that you win that game.
Congratulations!” , Jim said to Mary.

Jim congratulated Mary on wining that game.

10. BEG : Van xin

S + begged sb + toV/ not to V:

xin ai làm gì/ không làm gì

Ex: “ please forgive me one more time”, he said to his


wife.

He begged his wife to forgive him one more time.

11. ACCUSE : buộc tội ai.


S + accused sb +of (not)+ V-ing.
Ex : “ you stole my bike” he said.
He accused me of stealing his bike/ having
stolen his bike.
12. AGREE : Đồng ý.
S + agreed + to V.
Ex : I agreed to wait for you an hour.
13. ADMIT : chấp nhận, thừa nhận.
S + admitted + V-ing. : thừa nhận đã làm gì.
Ex : “ I’ve made the wall dirty” said one student.

 On student admitted making the wall dirty.

14. DENY : Phủ nhận.


S + denied + Ving.
15. REFUSE :từ chối.
S + refused to V.
16. INSIST : khăng khăng, nài nỉ.

S + insisted on + V-ing

17. APOLOGISE : xin lỗi

S + apologized ( to sb) for( not) V-ing.

18. DREAM : Mơ ước

S + dreamed of + V-ing.

19. ENCOURAGE : động viên.

S + encouraged + sb + to V.
Ex “ Try again” my father said.

My father encouraged me to try again.

20. PREVENT : Ngăn chặn.

S + prevented/ stopped + sb/st + from V-ing

Ngăn chặn sb/sth làm gì…….

21. REPROACH : trách mắng.

S + reproached sb + for + (not) + V-ing.

Ex : “ you should have called the police” he said.( anh ta


nói “ đáng lẽ ra bạn nên gọi cảnh sát chứ”.) [ hiện thực là
tôi đã k gọi cảnh sát].

He reproached me for not calling the police ( Anh ta


trách mắng tôi vì đã không gọi cảnh sát)

22. BLAME : Đổ lỗi.

S + blamed sb + for + (not) + V-ing.

23. SUSPECT : nghi ngờ

S+ suspected sb + of V-ing.
24. OFFER : gợi ý.

Shall I help you……..

Can I………

S + offered to + V.( gợi ý làm gì cho ai)

S + offered sb + N.( mời ai cái gì.)

25. REGRET : hối hận


1. Lấy làm tiếc khi phải thông báo điều gì Regret to
V.
2. Hối tiếc khi đã làm gì.
S+ regretted+ (not) + V-ing : hối tiếc đã làm gì/
không làm gì.
26. COMPLAIN : phàn nàn

S + complained about + N/ V-ing.

27. REMIND : gợi nhớ

S + reminded sb + to + V.

Ex : “Don’t forget to take your umbrella”, he said.


He reminded me to take my umbrella.

28. CRITICISE: phê bình.

S + criticised sb + for + V-ing: phê bình ai làm việc gì.

Ex : “ you shouldn’t have made that mistake” the boss


said to me.

the boss criticised me for making that mistake.

29. THANK : cảm ơn

S + thanked sb + for sth/ Ving : cảm ơn ai vì điều gì.

30. COMPLIMENT : khen

S + complimented sb + on + N/V-ing + O.
Make sentences
1. You should have accessed the internet earlier.
( Lẽ ra bạn nên tiếp cận đến Internet sớm hơn)
2. Your car can’t fit into this place.
( Xe của bạn chắc chắn không thể vừa vị trí này
đâu).
3.He must have been going on well with his wife.
( Anh ta chắc chắn đã rất xứng đôi với vợ mình)
4. The inference of match maker is far from 100%
accurate.
( Sự suy luận của người mai mối chẳng thể đúng
100% đâu.)
5.This factory might be throwing such a lot of
poisons into the river.
( Nhà máy này có thể đã thải quá nhiều chất độc
xuống con sông)
6. The naughty boy has to clean the class because
he has just played tricks on his teacher.
( Cậu bé nghịch ngợm kia phải dọn sạch lớp học
vì đã chọc ghẹo giáo viên của mình)
7. He left this suicide letter then he overdosed
himself with the pesticide.
( Anh ta đã để lại lá thư tuyệt mệnh rồi uống quá
liều thuốc trừ sâu tự tử)
8.My venerable teacher has offered the best job to
me.
My venerable teacher has offered me the best
job.
( Người giáo viên đáng kính ấy đã offer cho tôi
một công việc tuyệt vời).
9. The government will built some new laws for
the constitution .
The government will built the constitution
some new laws
( Chính phủ sẽ ban hành thêm một số luật cho
Hiến Pháp)
Thì hiện tại đơn.
Động từ tobe : (BE) is, am, are
He/ She/ It/ danh từ số ít  IS
I  am
They/ we/ you/ danh từ số nhiều (Ns)  are
Vd : - They are my friends.
- She is Tuan Minh’s mother.
- They are my toys.
- They are my teachers.
Động từ thường :
(+) I/ You/ we/ they/ dt số nhiều( Ns) + V ( giữ
nguyên)
(+) He/ She/ It/ dt số ít + V(s/es).
Tận cùng của V : o, s, ss, ch, x, sh,z. Ves
Còn lại thì thêm “s”.
(-)I/ You/ we/ they/ dt số nhiều( Ns) +don’t +
V ( giữ nguyên).
(-)He/ She/ It/ dt số ít + doesn’t + V ( giữ
nguyên).

Vd : He doesn’t go to school.
We don’t like cat.
My friends don’t go to school on Sunday.
She doesn’t do her homework.
She doesn’t work in the bank.
(?) Do I/ You/ we/ they/ dt số nhiều( Ns) +
V( giữ nguyên)?
Vd: Do you eat my pizza?
Do you go to school on Saturday?
Do you have physical education on Tuesday?
(?) Does he/ She/ It/ dt số ít V( giữ nguyên)?
Vd: Does she have a ruler?
Does she write a dictation?
Does he have a pen?

You might also like