Professional Documents
Culture Documents
27 5 (Keys)
27 5 (Keys)
35 A A. error /'erə(r)/ (n): lỗi sai, sai lầm, sai số (được dùng trong các ngữ cảnh trang
trọng hơn “mistake”, liên quan đến kỹ thuật, con số, con chữ,....); hành động hay
một ý nghĩ sai lầm và đem lại kết quả không mong muốn
=> Cấu trúc: Error in sth/doing sth: lỗi sai, sai số trong cái gì/làm gì
B. mistake / mis'teik / (n): lỗi (trong hành vi, hoặc trong tính toán, chữ viết,...
được nói hoặc viết sai)
=> Cấu trúc: (make a) mistake (in) doing sth: (mắc một) lỗi lầm khi làm gì
C. foul / faul / (n): lỗi, phạm luật (thường dùng trong thể thao)
D. fault /fɔ:lt/ (n): nói về trách nhiệm của một ai đó khi làm sai hoặc những khuyết
điểm thuộc tính cách một người nào đó
Tạm dịch: Mục tiêu là điều chỉnh trọng lượng để giảm sai số trong lớp đầu ra.
36 C A. latest (a): mới nhất, hiện đại nhất
B. later (a/adv): muộn hơn (so sánh hơn); sau, ở một thời điểm trong tương lai
C. lately (adv): gần đây
D. latter (a): gần đây; cái/người thứ 2 (trong số 2 đối tượng được đề cập, dùng để
thay thế khi không muốn nhắc lại)
=> Vị trí cần điền ta cần một trạng từ, xét nghĩa ta thấy chỉ đáp án C phù hợp.
Tạm dịch: Công ty đã trải qua một khoảng thời gian tồi tệ vào năm ngoái, nhưng
gần đây mọi thứ đã được cải thiện.
37 B A. effect /ɪˈfekt/ (n): ảnh hưởng (gây ra thay đổi), kết quả
B. impact /ˈɪmpækt/ (n): tác động mạnh/lớn đối với ai/cái gì
C. affect /əˈfekt/ (v): tác động, làm thay đổi
D. meaning /ˈmiːnɪŋ/ (n): ngữ nghĩa; ý nghĩa
=> Cấu trúc: Have a major impact on sb/sth: có một tác động lớn đối với
ai/cái gì
Tạm dịch: Cuộc chiến đã có tác động lớn đến chính trị trong nước của Pháp.
38 A/D A. certificate /səˈtɪfɪkət/ (n): chứng nhận (đã hoàn thành một khóa đào tạo hoặc
vượt qua một kỳ thi; chương trình học cấp “Certificate” thường kéo dài trong thời
gian ngắn hơn, thường là trong vài tháng); giấy chứng nhận (tài liệu chính thức thể
hiện mọi thông tin trên đó là đúng, chẳng hạn giấy khai sinh, giấy đăng ký kết
hôn,...)
B. degree /dɪˈgri:/ (n): bằng cấp (bằng chứng tỏ ai đó đã hoàn thành xong chương
trình đại học, cao đẳng và đã tốt nghiệp; do đó dài hạn, chẳng hạn 4 năm đại học)
C. licence /ˈlaɪsns/ (n): bằng, giấy phép sử dụng, làm gì (chẳng hạn bằng lái xe)
D. diploma /dɪˈploʊmə/ (n): bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hoàn thành một khóa học
ở trường đại học, cao đẳng về một chuyên ngành cụ thể hoặc trong một khoảng
thời gian nhất định (một khóa học cấp “Diploma” thường kéo dài đến thời gian
tính hàng năm, nhưng ít hơn so với “degree”)
=> Căn cứ vào “at the end of the course” không nói cụ thể là khóa học như thế nào,
dài ngắn bao lâu nên câu này chúng ta chọn A/D đều được nha!
Tạm dịch: Tất cả mọi người đều được nhận bằng tốt nghiệp vào cuối khóa học.
39 D A. purpose /ˈpɜːrpəs/ (n): mục đích, ý định để đạt được điều gì (lên kế hoạch để
đạt được)
B. aim /eɪm/ (n): mục đích làm gì, điều mà bạn cố gắng để đạt được nó
C. objective /əbˈdʒektɪv/ (n): mục tiêu (cái mà bạn cố gắng để đạt được, dùng
trang trọng hơn)
D. goal /ɡəʊl/ (n): mục tiêu (cái mà bạn hi vọng, mong ước có thể đạt được;
thường dài hạn, liên quan đến kế hoạch sự nghiệp, cuộc đời con người hoặc những
kế hoạch dài hạn của một công ty, tổ chức)
=> Dựa theo ngữ cảnh trong câu, ta thấy D hoàn toàn phù hợp.
Tạm dịch: Mục tiêu dài hạn của tổ chức là đạt được vị trí vững chắc tại thị trường
châu Âu.
40 A A. damage /'dæmidʤ / (v): làm hư hỏng, hư hại cái gì, khiến chúng không còn thu
hút, hữu ích hay có giá trị nữa; có tác động xấu đối với sức khỏe, an sinh, cơ hội
hoặc cuộc đời của một người
B. spoil /spɔil/ (v): làm hỏng (kế hoạch, cảnh quan); làm hư, làm hại tính cách
(một đứa bé,...) do thiếu kỉ luật
C. ruin /ˈruːɪn/ (v): phá hỏng, làm hỏng giá trị sử dụng, thú vui,...; khiến ai đó mất
hết tiền tài, địa vị,...
D. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): tàn phá, hủy hoại hoàn toàn cái gì (nhà cửa,...)
=> Ở đây ta dùng “damage” phù hợp nhất vì nó thể hiện sự tổn hại về cả thể chất
lẫn tinh thần, mang tính bị tổn hại, tổn thương thay vì bị phá hủy hoàn toàn như
những động từ còn lại.
Tạm dịch: Cả hai giới sẽ bị tổn hại bởi kỷ luật liên tục mà các chàng trai nổi loạn
và không thành đạt yêu cầu.
41 D A. alone /əˈləʊn/ (a): chỉ trạng thái một mình mà không có ai khác
B. solitary /ˈsɑːləteri/ (a): được làm một mình (không có ai khác nữa)
A # B ở chỗ alone không dùng trước danh từ còn solitary dùng trước danh từ
C. loneliness /ˈləʊnlinəs/ (n): cảm giác cô độc (vì không có ai nói chuyện hay cạnh
bên)
D. lonely /ˈləʊnli/ (a): cô đơn (chỉ tâm trạng)
Tạm dịch: Các nghiên cứu đã liên tục báo cáo rằng đại đa số người lớn tuổi,
khoảng 95%, không bao giờ cảm thấy cô đơn.
42 C A. gift /ɡɪft/ (n): món quà (tặng ai đó nhân dịp đặc biệt)
B. bounty /ˈbaʊnti/ (n): tiền thưởng
C. prize /praɪz/ (n): giải thưởng (dành cho người chiến thắng một cuộc thi, cuộc
đua,...; một sản vật gì đạt giải trên thị trường,...)
D. award /əˈwɔːrd/ (n): phần thường, giải thưởng (chẳng hạn như tiền,... thưởng
cho ai vì những gì họ đã làm được)
=> Một cuốn sách đạt giải thưởng hay nhất thì ta dùng “prize”.
Tạm dịch: Giải thưởng cho cuốn sách hay nhất của năm ngoài tiểu thuyết thuộc về
Gwyn Thomas và Margaret Jones với lần hợp tác thứ ba của họ.
43 A Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. những gì nhân viên có thể làm để tăng cơ hội thăng chức
B. làm thế nào lãnh đạo có thể cải thiện khả năng thăng tiến của sự nghiệp
C. một số cách để nhân viên chứng minh giá trị của họ trong công việc
D. cách thiết lập các mối quan hệ có lợi tại nơi làm việc
Giải thích: Đoạn văn đã nêu lên các khía cạnh, những việc mà bạn cần làm để có thể
thăng tiến. Đó đều là những lời khuyên giá trị đến từ những người đã thành công
như Ian Siegel - CEO của ZipRecruiter, Joel Garfinkle – người đào tạo về điều hành,
tác giả của cuốn sách “Hãy tiến về phía trước: Ba bước để sự nghiệp của bạn lên tầm
cao mới”, Kathy Caprino - người tư vấn về sự nghiệp và điều hành,...
44 C Từ “showcase” trong đoạn 3 gần nghĩa với từ ______
A. đạt được, thành công
B. biểu diễn
C. thể hiện
D. ủng hộ
Căn cứ vào thông tin của câu sau: “And that means finding ways to showcase
your leadership capabilities.” (Và điều đó có nghĩa là tìm cách để thiện khả năng lãnh
đạo của bạn.)
45 C Từ “imperative” trong đoạn 4 gần nghĩa với từ _____
A. chắc chắn
B. không thể tránh khỏi
C. cần thiết, bắt buộc
D. có thể
Căn cứ vào thông tin của câu sau: “Also, it’s imperative that the people above and
below you respect you.” (Ngoài ra, điều cần thiết là mọi người ở cấp trên hay dưới
đều tôn trọng bạn.)
46 D Dựa trên đoạn 4, xin nhận xét từ các đồng nghiệp mang lại lợi ích cho nhân viên
bằng cách ________.
A. giúp họ có được sự tôn trọng từ người quản lý và sếp
B. cải thiện khả năng của họ là một người làm việc nhóm tốt của dự án hay công việc
được giao
C. cho họ cơ hội để chứng minh họ là cộng sự có giá trị
D. củng cố mối quan hệ của họ với đồng nghiệp
Căn cứ vào thông tin của câu sau: “Asking for feedback from peers after a project
or assignment can help open the lines of communication and keep relationships
strong, she added.” (Xin đánh giá từ các đồng nghiệp sau mỗi dự án hoặc công việc
được giao có thể giúp bạn mở rộng quan hệ giao tiếp và giữ nó bền vững, cô ấy nói
thêm.)
47 B Tất cả đều được Joel Garfunkel nhắc đến như những gì nhân viên nên làm ngoại
trừ ___________.
A. nói chuyện với người quản lý về vấn đề thăng tiến
B. thể hiện cho người quản lý rằng bạn có khả năng lãnh đạo người khác
C. tìm hiểu thêm vị trí mà họ muốn được thăng chức
D. nói với người quản lý về điều họ muốn và nên làm để thăng tiến
Căn cứ vào thông tin của câu sau: “So don’t shy away from directly asking for a
promotion. “Make it an actual topic of conversation,” said Joel Garfinkle... “You need
to share your aspirations openly and specifically with your boss and ask exactly
what you need to do to get promoted.”, added Garfinkle.” (Thế nên đừng ngại về
việc đề cập trực tiếp về việc thăng tiến. “Hãy biến nó thành chủ đề thực sự của
cuộc trò chuyện, Joel Garfinkle nói... “Bạn cần chia sẻ nguyệt vọng của mình một
cách cởi mở và cụ thể với sếp của bạn, hỏi chính xác về điều bạn cần làm để
thăng chức”, Joel Garfinkle nói thêm.)
48 B Từ “that” trong đoạn đầu là nhắc đến _________
A. thể hiện
B. vượt quá mong đợi
C. thăng chức
D. làm việc chăm chỉ
Căn cứ vào thông tin của câu sau: “There’s more to getting promoted than
showing up and working hard. It’s about going the extra mile and exceeding
expectations, said Ian Siegel, CEO of ZipRecruiter. But if you think you’re doing that
and you still aren’t reaping the rewards, the reasons why you aren’t moving up
could be a little more subtle.” (Có nhiều cách để thăng chức hơn là việc đi làm và làm
việc chăm chỉ. Đó là việc đi xa hơn và vượt quá mong đợi, Ian Siegel, CEO của
ZipRecruiter cho hay. Nhưng nếu bạn nghĩ bạn đang làm điều đó và vẫn không gặt hái
được những phần thưởng, thì lí do mà bạn không thăng tiến có thể tế nhị hơn một
chút.)
49 B Điều gì được suy ra từ đoạn văn?
A. để thăng tiến trong sự nghiệp của mình, nhân viên chỉ cần có được sự tôn trọng
của sếp.
B. một nhân viên có lẽ phải đạt được các kĩ năng mới và cải thiện các kĩ năng hiện
tại để được thăng chức.
C. các nhà quản lý quá bận rộn để chú ý thăng chức cho nhân viên lên các vị trí cao
hơn
D. những nhân viên chăm chỉ thường có khả năng trở thành những nhà lãnh đạo
hay quản lý dự án tuyệt vời
Căn cứ vào thông tin của câu sau: “Finally, remember that being good at what you
do doesn’t mean you are ready to move on to the next level. Don’t just look at the
job description of your current job. Review the responsibilities of the role above
you and look for any gaps or areas where you can improve.” (Cuối cùng, hãy nhớ
rằng bạn làm tốt ở công việc hiện tại không có nghĩa là đã sẵn sàng để tiến lên cấp
cao hơn. Đừng chỉ nhìn vào mô tả của công việc hiện tại. Hãy xem lại trách nhiệm của
vị trí trên bạn và tìm kiếm bất kì khoảng trống hay lĩnh vực nào mà bạn có thể cải
thiện.)
50 C Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. vị trí cao hơn yêu cầu nhân viên giảng dạy tại nơi làm việc
B. mọi người sẽ xem một nhân viên là cộng sự có giá trị nếu họ được sếp yêu quý.
C. nhân viên không thể chứng minh họ là nhà lãnh đạo giỏi chỉ bằng cách làm việc
chăm chỉ.
D. để được thăng chức, nhân viên phải quản lý tất cả các dự án của công ty.
Căn cứ vào thông tin của câu sau:
“There’s more to getting promoted than showing up and working hard. It’s about
going the extra mile and exceeding expectations, said Ian Siegel, CEO of
ZipRecruiter.” (Có nhiều cách để thăng chức hơn là việc đi làm và làm việc chăm chỉ.
Đó là việc đi xa hơn và vượt quá mong đợi, Ian Siegel, CEO của ZipRecruiter cho hay.)
“Doing your job does not show that you’re a leader. “Working hard doesn’t mean
you will get promoted, you have to demonstrate that you are going to be better for
the company at the higher level.” said Kathy Caprino, career and executive coach.”
(Làm việc của bạn không cho thấy bạn là nhà lãnh đạo. Làm việc chăm chỉ không có
nghĩa là bạn sẽ thăng tiến, bạn phải thể hiện rằng bạn có thể làm tốt hơn cho công ty
ở vị trí cao hơn”, Kathy Caprino – người tư vấn về sự nghiệp và điều hành cho biết.)
DỊCH Có nhiều cách để thăng chức hơn là việc đi làm và làm việc chăm chỉ. Đó là
việc đi xa hơn và vượt quá mong đợi, Ian Siegel, CEO của ZipRecruiter cho hay.
Nhưng nếu bạn nghĩ bạn đang làm điều đó và vẫn không gặt hái được những phần
thưởng, thì lí do mà bạn không thăng tiến có thể tế nhị hơn một chút.
Các nhà quản lý thường phụ trách rất nhiều người. Vì vậy, đừng ngại trực
tiếp yêu cầu quảng cáo. Joel Garfinkle, huấn luyện viên điều hành và tác giả của cuốn
sách “Đừng ngại: ba bước để đưa sự nghiệp của bạn lên một tầm cao mới” cho biết:
“Hãy biến nó thành một chủ đề thực sự của cuộc trò chuyện. “Bạn cần chia sẻ nguyện
vọng của mình một cách cởi mở và cụ thể với sếp và hỏi chính xác những gì bạn cần
làm để được thăng chức.”, Garfinkle nói thêm.
Làm việc của bạn không cho thấy bạn là nhà lãnh đạo. Làm việc chăm chỉ
không có nghĩa là bạn sẽ thăng tiến, bạn phải thể hiện rằng bạn có thể làm tốt hơn
cho công ty ở vị trí cao hơn”, Kathy Caprino – người tư vấn về sự nghiệp và điều
hành cho biết. Và điều đó có nghĩa là tìm cách để thiện khả năng lãnh đạo của bạn.
Ví dụ: giơ tay để quản lý một dự án mới hoặc tình nguyện dạy một buổi tại nơi làm
việc trong lĩnh vực chuyên môn của bạn.
Ngoài ra, điều cần thiết là mọi người ở cấp trên hay dưới đều tôn trọng bạn.
Caprino nói: “Nếu sếp của bạn không thích bạn, bạn sẽ không được thăng chức. Trở
thành một cầu thủ của đội cũng rất quan trọng”. Blair December, một chuyên gia
nghề nghiệp cho biết: “Làm việc tốt với những người khác là điều vô cùng quan
trọng để mọi người xem bạn là một đối tác có giá trị”. “Xin đánh giá từ các đồng
nghiệp sau mỗi dự án hoặc công việc được giao có thể giúp bạn mở rộng quan hệ
giao tiếp và giữ nó bền chặt”, cô ấy nói thêm.
Cuối cùng, hãy nhớ rằng bạn làm tốt ở công việc hiện tại không có nghĩa là
đã sẵn sàng để tiến lên cấp cao hơn. Đừng chỉ nhìn vào mô tả của công việc hiện tại.
Hãy xem lại trách nhiệm của vị trí trên bạn và tìm kiếm bất kì khoảng trống hay lĩnh
vực nào mà bạn có thể cải thiện. Garfinkle khuyên “Hãy xem xét vị trí tiếp theo và
những gì vị trí đó yêu cầu, sau đó xem xét kỹ năng hiện tại của bạn và khả năng để
làm vị trí đó và nỗ lực để thu hẹp khoảng cách đó”.