You are on page 1of 16

ĐÁP ÁN BÀI TẬP NGÀY 27/5/2021

CÂU ĐÁP GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN


ÁN
1 C Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. deeply /ˈdiːpli/(adv): sâu sắc, sâu xa, vô cùng
B. considerately /kənˈsɪdərətli/(adv): một cách chu đáo, thận trọng
C. significantly /sɪɡˈnɪfɪkəntli/(adv): một cách đáng kể
D. largely /ˈlɑːdʒli/(adv): một cách rộng lớn
=> Dựa vào ngữ cảnh chọn C
Tạm dịch: “A group of researchers and experts in America and Australia listed 12
countries affecting(1)_________ to the ocean by the year 2018 and Southeast Asia
area has up to 5 representatives: Thailand,Vietnam, Malaysia, Indonesia, and the
Philippines.”
(Một nhóm các nhà nghiên cứu và chuyên gia ở Mỹ và Úc đã liệt kê 12 quốc gia tác
động đáng kể đến đại dương vào năm 2018 và khu vực Đông Nam Á có 5 đại diện:
Thái Lan, Việt Nam, Malaysia, Indonesia và Philippin.)
2 B Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. mostly /ˈməʊstli/: chủ yếu là, thường là
B. almost /ˈɔːlməʊst/: gần như, hầu như ( chỉ số lượng, chất)
C. most /məʊst/ + N(không xác định, số nhiều)= D. most of + the + tính từ sở hữu +
N: hầu hết
Tạm dịch: “China ranks the first with (2)_______ 8.8 million plastic wastes, and
Vietnam ranks the fourth with 1.8 million.”
(Trung Quốc đứng đầu với gần 8,8 triệu rác thải nhựa, và Việt Nam đứng thứ tư với
1,8 triệu)
3 D Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. consist (of) /kənˈsɪst/(v) = B. comprise /kəmˈpraɪz/(v)= be comprised of: bao
gồm(có ai đó / cái gì đó như các bộ phận hoặc thành viên tạo nên nó)
Eg: The collection comprises/consists of 327 paintings.
=> 327 bức tranh tạo thành bộ sưu tập
C. include /ɪnˈkluːd/(v): bao gồm (Đứng sau include, chúng ta không cần liệt kê đầy
đủ các thành phần của cái toàn thể)
Eg: His bag includes 6 books and a Barbie doll. (Túi của anh ta có 6 cuốn sách và
một búp bê Barbie).
=> Túi của anh ta có thể có thêm nhiều thứ chứ không chỉ sách và búp bê.
D. contain /kənˈteɪn/(v): chứa đựng (có chứa thứ gì đó bên trong nó), bao gồm (Khi
sử dụng contain với nghĩa là bao gồm thì những thành phần được liệt kê sau đó là tất
cả các thành phần của tổng thể.)
Eg: His bag contains 6 books and a Barbie doll. (Túi của anh ta chứa 6 cuốn sách và
một búp bê Barbie).
=> trong túi của anh ta không còn gì khác. Trong đó chỉ có 6 cuốn sách và một búp
bê Barbie.
=> Dựa vào ngữ cảnh chọn D
Tạm dịch: “A terrible fact probably occurring by 2050 is that the ocean (3)
________much more wastes than sea creatures if the plastic wastes situation is still
continuing, according to the United Nations report.”
(Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc, một thực tế khủng khiếp có thể xảy ra vào năm
2050 là đại dương chứa nhiều rác thải nhựa hơn sinh vật biển nếu tình trạng rác thải
nhựa vẫn tiếp diễn.)
4 A Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. Moreover /mɔːrˈəʊvə(r)/(adv): Hơn nữa, ngoài ra
B. Therefore /ˈðeəfɔː(r)/(adv): Do đó, do vậy
C. However /haʊˈevə(r)/(adv): Tuy nhiên
D. Whereas /ˌweərˈæz/(conj): Trái lại, trái với
=> Dựa vào ngữ cảnh chọn A
Tạm dịch: “A terrible fact probably occurring by 2050 is that the ocean contains
much more wastes than sea creatures if the plastic wastes situation is still
continuing, according to the United Nations report. (4)________, the unexpected fact
is that it takes only 5 seconds to produce a plastic bag, 1 second to throw, but up to
500 or even 1000 years to decompose /ˌdiːkəmˈpəʊz/.)
(Một thực tế khủng khiếp có thể xảy ra vào năm 2050 là đại dương chứa nhiều rác
thải nhựa hơn sinh vật biển nếu tình trạng rác thải nhựa vẫn tiếp diễn, theo báo cáo
của Liên Hợp Quốc. Hơn nữa, thực tế bất ngờ là chỉ mất 5 giây để tạo ra một chiếc túi
ni lông, 1 giây để vứt nó đi , nhưng phải mất 500 năm, thậm chí 1000 năm để phân
hủy.)
5 C Kiến thức về đại từ quan hệ
+ Vì trước chỗ trống cần điền là một sự việc và có dấu phẩy, nên ta sử dụng đại từ
“which” để thay thế cho sự việc trước đó.
Tạm dịch: “A reason for water pollution in Vietnam is that many companies and
enterprises cannot manage rubbish and then pour wastes into rivers and streams,
(5)________ the government cannot control at all.”
(Một nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam đó là nhiều
công ty và các tổ chức doanh nghiệp không xử lí rác thải mà đổ thẳng ra sông, suối,
điều mà chính quyền không kiểm soát được.)
DỊCH Một nhóm các nhà nghiên cứu và chuyên gia ở Mỹ và Úc đã liệt kê 12 quốc
gia tác động đáng kể đến đại dương vào năm 2018 và khu vực Đông Nam Á có 5 đại
diện: Thái Lan, Việt Nam, Malaysia, Indonesia và Philippin. Trung Quốc đứng đầu
với gần 8,8 triệu rác thải nhựa, và Việt Nam đứng thứ tư với 1,8 triệu. Thực sự đáng
báo động khi các nước đang phát triển là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi
trường trong 10 năm gần đây. Một thực tế khủng khiếp có thể xảy ra vào năm 2050
là đại dương chứa nhiều rác thải nhựa hơn sinh vật biển nếu tình trạng rác thải nhựa
vẫn tiếp diễn, theo báo cáo của Liên Hợp Quốc. Hơn nữa, thực tế bất ngờ là chỉ mất
5 giây để tạo ra một chiếc túi ni lông, 1 giây để vứt nó đi, nhưng phải mất 500 năm,
thậm chí 1000 năm để phân hủy.
Một nguyên nhân dẫn đến tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam đó là
nhiều công ty và các tổ chức doanh nghiệp không xử lí rác thải mà đổ thẳng ra sông,
suối, điều mà chính quyền không kiểm soát được.
6 B Từ trái nghĩa- kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Chúng tôi phải chạy đua với thời gian để đáp ứng thời hạn của khách
hàng vào ngày mai.
=> work against the clock: chạy đua với thời gian.
* Xét các đáp án:
A. work in a haste /heɪst/: làm việc một cách vội vàng
B. work slowly: làm việc chậm
C. work as fast as possible: làm việc nhanh nhất có thể
D. work strenuously /ˈstrenjuəsli/: làm việc hang hái
=> Do đó, work against the clock >< work slowly
7 A Từ trái nghĩa- kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tổng thống hy vọng sẽ làm các nhà phê bình im lặng vĩnh viễn với luật
mới nhất này.
=> once and for all: lần cuối (sẽ không còn xảy ra trong tương lai), vĩnh viễn
* Xét các đáp án:
A.temporarily/ˈtemprərəli/(adv): một cách tạm thời
B. for good: vĩnh viễn
C. forever /fərˈevə(r)/(adv): mãi mãi
D. in the end: cuối cùng
=> Do đó, once and for all >< temporarily
8 C Từ trái nghĩa- kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Con đã 25 tuổi rồi, nhưng vẫn chưa tự lập.
=> cut the apron /ˈeɪprən/ strings: không phụ thuộc vào ai, sống độc lập, tự
lực
* Xét các đáp án:
A. become independent: trở nên độc lập
B. bought a new house: mua một ngôi nhà mới
C. relied on others: phụ thuộc vào người khác
D. started doing well: bắt đầu làm tốt
=> Do đó, cut the apron strings >< relied on others
9 B Từ trái nghĩa- kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Các bác sĩ và y tá của bệnh viện này đã làm việc suốt ngày đêm để giúp
đỡ những người bị thương trong trận động đất gần đây.
=> round/around the clock =all day and all night: suốt ngày đêm
* Xét các đáp án:
A. permanently /ˈpɜːmənəntli/(adv): vĩnh viễn
B. interruptedly /ˌɪntəˈrʌptli/(adv): một cách ngắt quãng, một cách gián đoạn
C. continuously /kənˈtɪnjuəsli/(adv): một cách liên tục
D. accurately /ˈækjərətli/(adv): một cách chính xác
=> Do đó, round the clock >< interruptedly
10 C Từ trái nghĩa- kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Nếu cậu nói những điều không tốt về người đã tạo công ăn việc làm cho
cậu, thì cậu đúng là kẻ ăn cháo đá bát.
=> bite the hand that feeds you: đối xử tệ với người đã giúp đỡ mình(vô ơn)
* Xét các đáp án:
A. be unfriendly: không thân thiện
B. be ungrateful: vô ơn
C. be thankful: biết ơn
D. be devoted: được ủng hộ, được cống hiến
=> Do đó, bite the hand that feeds you >< be thankful
11 B Tìm lỗi sai- kiến thức về những từ dễ gây nhầm lẫn
Tạm dịch: Có một mối quan tâm rộng khắp giữa các nhà khoa học về sự an toàn của
việc lưu trữ chất thải hạt nhân dưới lòng đất.
- Ta cần phân biệt:
+ between /bɪˈtwiːn/(prep/adv): giữa hai
+among /əˈmʌŋ/(prep): giữa nhiều người (từ 3 người trở lên)
=> Sửa lỗi: between  among
12 D Tìm lỗi sai- kiến thức về những từ dễ gây nhầm lẫn
Tạm dịch: Một máy tính tiêu chuẩn sẽ tiến hành từ từ và cẩn thận, trong khi chúng
tôi ngay lập tức tiếp cận vấn đề từ nhiều các góc cạnh khác nhau.
- Ta cần phân biệt:
+ angels /ˈeɪndʒl/(n): thiên thần
+ angles /ˈæŋɡl/(n): góc độ, góc cạnh
=> Sửa lỗi: angels  angles
*Note: one step at a time: chậm rãi, từ từ và cẩn thận
13 A Tìm lỗi sai- kiến thức về những từ dễ gây nhầm lẫn
Tạm dịch: Đã có cuộc tranh luận sôi nổi liên quan đến hiệu quả hoạt động của một
số bộ trưởng.
- Ta cần phân biệt:
+ quarrel /ˈkwɒrəl/(n): tranh cãi, cãi vã
+ debate /dɪˈbeɪt/(n): tranh luận (vấn đề)
=> Sửa lỗi: quarrel  debate
14 B Tìm lỗi sai- kiến thức về những từ dễ gây nhầm lẫn
Tạm dịch: Cô ấy không nói cụ thể, nhưng đâu đó khoảng 4h35 sẽ là thời điểm thích
hợp để trở về.
- Ta cần phân biệt:
+ round /raʊnd/: quanh, vòng quanh, loanh quanh; xung quanh, tròn
+ around /əˈraʊnd/(adv)= approximately: khoảng
=> Sửa lỗi: round  around
15 A Tìm lỗi sai- kiến thức về những từ dễ gây nhầm lẫn
Tạm dịch: Giống như nhiều phụ nữ cùng tuổi, cô ấy phải chật vật để tìm sự cân bằng
giữa sự nghiệp và con cái.
- Ta cần phân biệt:
+ As /əz/(prep/adv): thường được dùng để nói về nghề nghiệp hay chức năng
+ Like /laɪk/(prep): giống như (tính chất so sánh)
=> Sửa lỗi: as  like
16 D Kiến thức về giới từ
Tạm dịch: Nguyên nhân của thảm họa là do hỏng động cơ, không phải lỗi của con
người.
- Ta có cụm từ: the reason for st: nguyên nhân của cái gì
17 A Kiến thức về giới từ
Tạm dịch: Hiện tại có một bộ sưu tập nghệ thuật Ai Cập đang được trưng bày tại
bảo tàng.
- Ta có cụm từ: on display: được trưng bày
Các bạn sửa đề giúp Cô thành như sau: There's an Egyptian art collection
___________display at the museum at the moment.
18 D Kiến thức về giới từ
Tạm dịch: Sau nhiều năm bị bỏ quên, ngôi nhà thực chất chỉ còn là đống đổ nát.
- Ta có cụm từ: in ruins: trong tình trạng hư hại, đổ nát
19 C Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Bởi vì Donna không chịu tuân thủ các quy tắc của cha mẹ cô ấy, tôi lo
lắng rằng cô ấy sẽ bị yêu cầu dọn ra khỏi nhà của họ.
*Xét các đáp án:
A. obey /əˈbeɪ/(v): vâng lời, tuân theo
B. comply /kəmˈplaɪ/(v): tuân theo, đồng ý làm theo (+with)
C. abide /əˈbaɪd/(v): tuân theo, chịu theo (+by)
D. follow /ˈfɒləʊ/(v): theo đuổi, theo sau
- Ta có cụm từ: to abide by st: chấp nhận, tuân theo cái gì
20 D Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Ba hy vọng con sẽ hiểu được mọi điều mà mẹ con và ba làm cho con!
*Xét các đáp án:
A. view /vjuː/(n/v): tầm nhìn, quang cảnh, nhìn
B. watch /wɒtʃ/(n/v): đồng hồ; canh gác, nhìn
C. observe /əbˈzɜːv/(v): quan sát
D. see /siː/(v): nhìn thấy, trông thấy
- Ta có cụm từ: see the point of: hiểu quan điểm, mục đích, ý nghĩa, tầm quan
trọng hay lí do của một việc gì.

21 B Kiến thức về cụm từ cố định


Tạm dịch: Bạn nên ghi chú cẩn thận những gì cô ấy nói với bạn bởi vì cô ấy biết rõ
chiến lược của họ.
- Ta có cụm từ: take note of st: lưu ý, ghi chú về cái gì, đặc biệt là những điều
quan trọng

22 C Kiến thức về cụm từ cố định


Tạm dịch: Cha tôi là một kĩ sư và tôi dự định tiếp bước ông ấy và học ngành kĩ thuật
ở trường đại học.
- Ta có cụm từ: follow in one’s footsteps: nối nghiệp ai, tiếp bước ai
23 A Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Các động nghiệp của tôi đã lắng nghe một cách chân thành những lời
phàn nàn của tôi nhưng không thể làm gì để giúp đỡ.
- Ta có cụm từ: lend an ear: lắng nghe một cách chăm chú
24 B Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Chúng tôi đã phải xin phép thành phố để xây dựng phần mở rộng cho
ngôi nhà của chúng tôi.
*Xét các đáp án:
A. earn /ɜːn/(v): kiếm được, giành được
B. get /ɡet/(v): có được, kiếm được
C. take /teɪk/(v): cầm, nắm, giữ lấy
D. make /meɪk/(v): tạo ra, tạo lên
- Ta có cụm từ: get permission: xin phép
25 A Tạm dịch: Nó sẽ chỉ là một chuyến thăm ngắn bởi vì chúng tôi thực sự không có
nhiều thời gian. Chuyến thăm đó ngắn như một giấc mơ!
*Xét các đáp án:
A. dream /driːm/(n/v): ước mơ
B. imagination /ɪˌmædʒɪˈneɪʃn/(n): sức tưởng tượng, trí tưởng tượng
C. chimera /kaɪˈmɪərə/(n): điều hão huyền, điều ảo tưởng
D. fantasy /ˈfæntəsi/(n): khả năng tưởng tượng, hình ảnh tưởng tượng
26 A Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Không có gì phải buồn về trận thua này- bạn đã chạy rất xuất sắc.
*Xét các đáp án:
A. hang /hæŋ/(v): treo
B. stick /stɪk/(v): đâm, thọc, chọc
C. swing /swɪŋ/(v): đu đưa, đánh đu
D. drop /drɒp/(n/v): nhỏ giọt; giọt
- Ta có cụm từ: hang (one’s) head= be ashamed or unhappy: xấu hổ/buồn
27 A Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi đã luôn học tốt môn Toán- Tôi đoán tôi có khả năng thiên bẩm với
những con số.
*Xét các đáp án:
A. figures /ˈfɪɡəz/(n): dáng vẻ, nhân vật, con số
B. forms /fɔːm/(n): hình thể, hình dạng, hình thức
C. shapes /ʃeɪp/(n): hình dạng, hình thù
D. prices /praɪs/(n): giá
- Ta có cụm từ:
- have a (good) head for st = have a natural ability to do something well: có
khả năng thiên bẩm để làm tốt cái gì
- have a head for figures = have an exceptional mental ability to calculate
numbers; to be good with numbers:
28 B Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. cut down: chặt, đốn, hạ
B. cleaned up: dọn sạch; loại bỏ tội phạm và hành vi vô đạo đức khỏi một địa điểm
hoặc một hoạt động nào đó
C. made for: tiến về hướng
D. looked for: tìm kiếm
Tạm dịch: Đã đến lúc ai đó loại bỏ hành vi bất hợp pháp trong thành phố này; chúng
ta có tỷ lệ tội phạm cao nhất cả nước.
29 C Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. carried on: tiếp tục
B. looked over: kiểm tra một cái gì đó để xem nó như thế nào
C. called for: đòi hỏi, yêu cầu, kêu gọi
D. kept away: tránh xa
Tạm dịch: Ông ấy kêu gọi Châu Âu hướng tới hội nhập kinh tế.
30 B Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. handed out: phân phát
B. called out: gọi to
C. made up for: đền bù, bù đắp
D. looked into: kiểm tra, xem xét kĩ một vấn đề
Tạm dịch: Cô ấy gọi to tên anh ấy nhưng anh ấy không quay lại.
31 C Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. looked out: coi chừng
B. kept on: tiếp tục
C. called off: trì hoãn, hủy
D. held on: giữ lấy, xoay xở
Tạm dịch: Trò chơi đã bị hoãn bởi vì thời tiết xấu.
32 D A. mad /mæd/ (a): điên rồ (một tình trạng đầu óc có vấn đề; hoặc ngớ ngẩn; hoặc
trở nên tức giận)
B. insane /ɪnˈseɪn/ (a): điên rồ, ngớ ngẩn; cực kỳ tức giận, bực mình
C. crazy /ˈkreɪzi/ (a): điên cuồng, ngớ ngẩn; điên rồ (như “mad”)
D. demented /dɪˈmentɪd/ (a): (cư xử, hành vi) điên rồ (vì đang quá buồn, lo
lắng,...); mắc chứng sa sút trí tuệ (một vấn đề sức khỏe)
=> Ở đây đang liệt kê một loạt các triệu chứng, bệnh lý liên quan đến vấn đề sức
khỏe chứ không phải là cách cư xử nên chỉ đáp án D thỏa mãn.
Tạm dịch: Tôi đọc ở đâu đó rằng, trong những giấc mơ, tất cả chúng ta đều có trải
nghiệm bị loạn thần hoặc sa sút trí tuệ hoặc ảo tưởng.
33 C A. contain /kənˈteɪn/ (v): chứa cái gì bên trong nó
B. comprise /kəmˈpraɪz/ (v) = be comprised of sth: bao gồm (được hình thành,
được cấu nên, tạo nên từ những cái gì) => Sau nó đề cập đến hết các thành phần đã
cấu tạo nên nó.
C. include /ɪnˈkluːd/ (v): bao gồm, gồm có, kể cả (có cái gì khác là một phần của
nó) => Sau nó là các thành phần, có thể không cần đầy đủ các thành phần mà nó
bao gồm.
=> Cấu trúc: Include doing st: bao gồm việc làm gì
D. involve /ɪnˈvɑːlv/ (v): liên quan đến; tham gia vào hoặc bị tác động đến
Tạm dịch: Những thứ này bao gồm tạo và quản lý báo cáo, xây dựng và in nhãn,
cũng như tạo và sử dụng các biểu mẫu tùy chỉnh.
34 D => Ta dùng cụm từ: Play (relaxing) music: chơi, phát nhạc (thư giãn)
Tạm dịch: Nhạc thư giãn được phát ở phần đầu của phao và một lần nữa ở phần
cuối để cho biết thời gian của bạn đã hết.

35 A A. error /'erə(r)/ (n): lỗi sai, sai lầm, sai số (được dùng trong các ngữ cảnh trang
trọng hơn “mistake”, liên quan đến kỹ thuật, con số, con chữ,....); hành động hay
một ý nghĩ sai lầm và đem lại kết quả không mong muốn
=> Cấu trúc: Error in sth/doing sth: lỗi sai, sai số trong cái gì/làm gì
B. mistake / mis'teik / (n): lỗi (trong hành vi, hoặc trong tính toán, chữ viết,...
được nói hoặc viết sai)
=> Cấu trúc: (make a) mistake (in) doing sth: (mắc một) lỗi lầm khi làm gì
C. foul / faul / (n): lỗi, phạm luật (thường dùng trong thể thao)
D. fault /fɔ:lt/ (n): nói về trách nhiệm của một ai đó khi làm sai hoặc những khuyết
điểm thuộc tính cách một người nào đó
Tạm dịch: Mục tiêu là điều chỉnh trọng lượng để giảm sai số trong lớp đầu ra.
36 C A. latest (a): mới nhất, hiện đại nhất
B. later (a/adv): muộn hơn (so sánh hơn); sau, ở một thời điểm trong tương lai
C. lately (adv): gần đây
D. latter (a): gần đây; cái/người thứ 2 (trong số 2 đối tượng được đề cập, dùng để
thay thế khi không muốn nhắc lại)
=> Vị trí cần điền ta cần một trạng từ, xét nghĩa ta thấy chỉ đáp án C phù hợp.
Tạm dịch: Công ty đã trải qua một khoảng thời gian tồi tệ vào năm ngoái, nhưng
gần đây mọi thứ đã được cải thiện.
37 B A. effect /ɪˈfekt/ (n): ảnh hưởng (gây ra thay đổi), kết quả
B. impact /ˈɪmpækt/ (n): tác động mạnh/lớn đối với ai/cái gì
C. affect /əˈfekt/ (v): tác động, làm thay đổi
D. meaning /ˈmiːnɪŋ/ (n): ngữ nghĩa; ý nghĩa
=> Cấu trúc: Have a major impact on sb/sth: có một tác động lớn đối với
ai/cái gì
Tạm dịch: Cuộc chiến đã có tác động lớn đến chính trị trong nước của Pháp.
38 A/D A. certificate /səˈtɪfɪkət/ (n): chứng nhận (đã hoàn thành một khóa đào tạo hoặc
vượt qua một kỳ thi; chương trình học cấp “Certificate” thường kéo dài trong thời
gian ngắn hơn, thường là trong vài tháng); giấy chứng nhận (tài liệu chính thức thể
hiện mọi thông tin trên đó là đúng, chẳng hạn giấy khai sinh, giấy đăng ký kết
hôn,...)
B. degree /dɪˈgri:/ (n): bằng cấp (bằng chứng tỏ ai đó đã hoàn thành xong chương
trình đại học, cao đẳng và đã tốt nghiệp; do đó dài hạn, chẳng hạn 4 năm đại học)
C. licence /ˈlaɪsns/ (n): bằng, giấy phép sử dụng, làm gì (chẳng hạn bằng lái xe)
D. diploma /dɪˈploʊmə/ (n): bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hoàn thành một khóa học
ở trường đại học, cao đẳng về một chuyên ngành cụ thể hoặc trong một khoảng
thời gian nhất định (một khóa học cấp “Diploma” thường kéo dài đến thời gian
tính hàng năm, nhưng ít hơn so với “degree”)
=> Căn cứ vào “at the end of the course” không nói cụ thể là khóa học như thế nào,
dài ngắn bao lâu nên câu này chúng ta chọn A/D đều được nha!
Tạm dịch: Tất cả mọi người đều được nhận bằng tốt nghiệp vào cuối khóa học.
39 D A. purpose /ˈpɜːrpəs/ (n): mục đích, ý định để đạt được điều gì (lên kế hoạch để
đạt được)
B. aim /eɪm/ (n): mục đích làm gì, điều mà bạn cố gắng để đạt được nó
C. objective /əbˈdʒektɪv/ (n): mục tiêu (cái mà bạn cố gắng để đạt được, dùng
trang trọng hơn)
D. goal /ɡəʊl/ (n): mục tiêu (cái mà bạn hi vọng, mong ước có thể đạt được;
thường dài hạn, liên quan đến kế hoạch sự nghiệp, cuộc đời con người hoặc những
kế hoạch dài hạn của một công ty, tổ chức)
=> Dựa theo ngữ cảnh trong câu, ta thấy D hoàn toàn phù hợp.
Tạm dịch: Mục tiêu dài hạn của tổ chức là đạt được vị trí vững chắc tại thị trường
châu Âu.
40 A A. damage /'dæmidʤ / (v): làm hư hỏng, hư hại cái gì, khiến chúng không còn thu
hút, hữu ích hay có giá trị nữa; có tác động xấu đối với sức khỏe, an sinh, cơ hội
hoặc cuộc đời của một người
B. spoil /spɔil/ (v): làm hỏng (kế hoạch, cảnh quan); làm hư, làm hại tính cách
(một đứa bé,...) do thiếu kỉ luật
C. ruin /ˈruːɪn/ (v): phá hỏng, làm hỏng giá trị sử dụng, thú vui,...; khiến ai đó mất
hết tiền tài, địa vị,...
D. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): tàn phá, hủy hoại hoàn toàn cái gì (nhà cửa,...)
=> Ở đây ta dùng “damage” phù hợp nhất vì nó thể hiện sự tổn hại về cả thể chất
lẫn tinh thần, mang tính bị tổn hại, tổn thương thay vì bị phá hủy hoàn toàn như
những động từ còn lại.
Tạm dịch: Cả hai giới sẽ bị tổn hại bởi kỷ luật liên tục mà các chàng trai nổi loạn
và không thành đạt yêu cầu.
41 D A. alone /əˈləʊn/ (a): chỉ trạng thái một mình mà không có ai khác
B. solitary /ˈsɑːləteri/ (a): được làm một mình (không có ai khác nữa)
A # B ở chỗ alone không dùng trước danh từ còn solitary dùng trước danh từ
C. loneliness /ˈləʊnlinəs/ (n): cảm giác cô độc (vì không có ai nói chuyện hay cạnh
bên)
D. lonely /ˈləʊnli/ (a): cô đơn (chỉ tâm trạng)
Tạm dịch: Các nghiên cứu đã liên tục báo cáo rằng đại đa số người lớn tuổi,
khoảng 95%, không bao giờ cảm thấy cô đơn.
42 C A. gift /ɡɪft/ (n): món quà (tặng ai đó nhân dịp đặc biệt)
B. bounty /ˈbaʊnti/ (n): tiền thưởng
C. prize /praɪz/ (n): giải thưởng (dành cho người chiến thắng một cuộc thi, cuộc
đua,...; một sản vật gì đạt giải trên thị trường,...)
D. award /əˈwɔːrd/ (n): phần thường, giải thưởng (chẳng hạn như tiền,... thưởng
cho ai vì những gì họ đã làm được)
=> Một cuốn sách đạt giải thưởng hay nhất thì ta dùng “prize”.
Tạm dịch: Giải thưởng cho cuốn sách hay nhất của năm ngoài tiểu thuyết thuộc về
Gwyn Thomas và Margaret Jones với lần hợp tác thứ ba của họ.
43 A Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. những gì nhân viên có thể làm để tăng cơ hội thăng chức
B. làm thế nào lãnh đạo có thể cải thiện khả năng thăng tiến của sự nghiệp
C. một số cách để nhân viên chứng minh giá trị của họ trong công việc
D. cách thiết lập các mối quan hệ có lợi tại nơi làm việc
Giải thích: Đoạn văn đã nêu lên các khía cạnh, những việc mà bạn cần làm để có thể
thăng tiến. Đó đều là những lời khuyên giá trị đến từ những người đã thành công
như Ian Siegel - CEO của ZipRecruiter, Joel Garfinkle – người đào tạo về điều hành,
tác giả của cuốn sách “Hãy tiến về phía trước: Ba bước để sự nghiệp của bạn lên tầm
cao mới”, Kathy Caprino - người tư vấn về sự nghiệp và điều hành,...
44 C Từ “showcase” trong đoạn 3 gần nghĩa với từ ______
A. đạt được, thành công
B. biểu diễn
C. thể hiện
D. ủng hộ
Căn cứ vào thông tin của câu sau: “And that means finding ways to showcase
your leadership capabilities.” (Và điều đó có nghĩa là tìm cách để thiện khả năng lãnh
đạo của bạn.)
45 C Từ “imperative” trong đoạn 4 gần nghĩa với từ _____
A. chắc chắn
B. không thể tránh khỏi
C. cần thiết, bắt buộc
D. có thể
Căn cứ vào thông tin của câu sau: “Also, it’s imperative that the people above and
below you respect you.” (Ngoài ra, điều cần thiết là mọi người ở cấp trên hay dưới
đều tôn trọng bạn.)
46 D Dựa trên đoạn 4, xin nhận xét từ các đồng nghiệp mang lại lợi ích cho nhân viên
bằng cách ________.
A. giúp họ có được sự tôn trọng từ người quản lý và sếp
B. cải thiện khả năng của họ là một người làm việc nhóm tốt của dự án hay công việc
được giao
C. cho họ cơ hội để chứng minh họ là cộng sự có giá trị
D. củng cố mối quan hệ của họ với đồng nghiệp
Căn cứ vào thông tin của câu sau: “Asking for feedback from peers after a project
or assignment can help open the lines of communication and keep relationships
strong, she added.” (Xin đánh giá từ các đồng nghiệp sau mỗi dự án hoặc công việc
được giao có thể giúp bạn mở rộng quan hệ giao tiếp và giữ nó bền vững, cô ấy nói
thêm.)
47 B Tất cả đều được Joel Garfunkel nhắc đến như những gì nhân viên nên làm ngoại
trừ ___________.
A. nói chuyện với người quản lý về vấn đề thăng tiến
B. thể hiện cho người quản lý rằng bạn có khả năng lãnh đạo người khác
C. tìm hiểu thêm vị trí mà họ muốn được thăng chức
D. nói với người quản lý về điều họ muốn và nên làm để thăng tiến
Căn cứ vào thông tin của câu sau: “So don’t shy away from directly asking for a
promotion. “Make it an actual topic of conversation,” said Joel Garfinkle... “You need
to share your aspirations openly and specifically with your boss and ask exactly
what you need to do to get promoted.”, added Garfinkle.” (Thế nên đừng ngại về
việc đề cập trực tiếp về việc thăng tiến. “Hãy biến nó thành chủ đề thực sự của
cuộc trò chuyện, Joel Garfinkle nói... “Bạn cần chia sẻ nguyệt vọng của mình một
cách cởi mở và cụ thể với sếp của bạn, hỏi chính xác về điều bạn cần làm để
thăng chức”, Joel Garfinkle nói thêm.)
48 B Từ “that” trong đoạn đầu là nhắc đến _________
A. thể hiện
B. vượt quá mong đợi
C. thăng chức
D. làm việc chăm chỉ
Căn cứ vào thông tin của câu sau: “There’s more to getting promoted than
showing up and working hard. It’s about going the extra mile and exceeding
expectations, said Ian Siegel, CEO of ZipRecruiter. But if you think you’re doing that
and you still aren’t reaping the rewards, the reasons why you aren’t moving up
could be a little more subtle.” (Có nhiều cách để thăng chức hơn là việc đi làm và làm
việc chăm chỉ. Đó là việc đi xa hơn và vượt quá mong đợi, Ian Siegel, CEO của
ZipRecruiter cho hay. Nhưng nếu bạn nghĩ bạn đang làm điều đó và vẫn không gặt hái
được những phần thưởng, thì lí do mà bạn không thăng tiến có thể tế nhị hơn một
chút.)
49 B Điều gì được suy ra từ đoạn văn?
A. để thăng tiến trong sự nghiệp của mình, nhân viên chỉ cần có được sự tôn trọng
của sếp.
B. một nhân viên có lẽ phải đạt được các kĩ năng mới và cải thiện các kĩ năng hiện
tại để được thăng chức.
C. các nhà quản lý quá bận rộn để chú ý thăng chức cho nhân viên lên các vị trí cao
hơn
D. những nhân viên chăm chỉ thường có khả năng trở thành những nhà lãnh đạo
hay quản lý dự án tuyệt vời
Căn cứ vào thông tin của câu sau: “Finally, remember that being good at what you
do doesn’t mean you are ready to move on to the next level. Don’t just look at the
job description of your current job. Review the responsibilities of the role above
you and look for any gaps or areas where you can improve.” (Cuối cùng, hãy nhớ
rằng bạn làm tốt ở công việc hiện tại không có nghĩa là đã sẵn sàng để tiến lên cấp
cao hơn. Đừng chỉ nhìn vào mô tả của công việc hiện tại. Hãy xem lại trách nhiệm của
vị trí trên bạn và tìm kiếm bất kì khoảng trống hay lĩnh vực nào mà bạn có thể cải
thiện.)
50 C Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. vị trí cao hơn yêu cầu nhân viên giảng dạy tại nơi làm việc
B. mọi người sẽ xem một nhân viên là cộng sự có giá trị nếu họ được sếp yêu quý.
C. nhân viên không thể chứng minh họ là nhà lãnh đạo giỏi chỉ bằng cách làm việc
chăm chỉ.
D. để được thăng chức, nhân viên phải quản lý tất cả các dự án của công ty.
Căn cứ vào thông tin của câu sau:
“There’s more to getting promoted than showing up and working hard. It’s about
going the extra mile and exceeding expectations, said Ian Siegel, CEO of
ZipRecruiter.” (Có nhiều cách để thăng chức hơn là việc đi làm và làm việc chăm chỉ.
Đó là việc đi xa hơn và vượt quá mong đợi, Ian Siegel, CEO của ZipRecruiter cho hay.)
“Doing your job does not show that you’re a leader. “Working hard doesn’t mean
you will get promoted, you have to demonstrate that you are going to be better for
the company at the higher level.” said Kathy Caprino, career and executive coach.”
(Làm việc của bạn không cho thấy bạn là nhà lãnh đạo. Làm việc chăm chỉ không có
nghĩa là bạn sẽ thăng tiến, bạn phải thể hiện rằng bạn có thể làm tốt hơn cho công ty
ở vị trí cao hơn”, Kathy Caprino – người tư vấn về sự nghiệp và điều hành cho biết.)
DỊCH Có nhiều cách để thăng chức hơn là việc đi làm và làm việc chăm chỉ. Đó là
việc đi xa hơn và vượt quá mong đợi, Ian Siegel, CEO của ZipRecruiter cho hay.
Nhưng nếu bạn nghĩ bạn đang làm điều đó và vẫn không gặt hái được những phần
thưởng, thì lí do mà bạn không thăng tiến có thể tế nhị hơn một chút.
Các nhà quản lý thường phụ trách rất nhiều người. Vì vậy, đừng ngại trực
tiếp yêu cầu quảng cáo. Joel Garfinkle, huấn luyện viên điều hành và tác giả của cuốn
sách “Đừng ngại: ba bước để đưa sự nghiệp của bạn lên một tầm cao mới” cho biết:
“Hãy biến nó thành một chủ đề thực sự của cuộc trò chuyện. “Bạn cần chia sẻ nguyện
vọng của mình một cách cởi mở và cụ thể với sếp và hỏi chính xác những gì bạn cần
làm để được thăng chức.”, Garfinkle nói thêm.
Làm việc của bạn không cho thấy bạn là nhà lãnh đạo. Làm việc chăm chỉ
không có nghĩa là bạn sẽ thăng tiến, bạn phải thể hiện rằng bạn có thể làm tốt hơn
cho công ty ở vị trí cao hơn”, Kathy Caprino – người tư vấn về sự nghiệp và điều
hành cho biết. Và điều đó có nghĩa là tìm cách để thiện khả năng lãnh đạo của bạn.
Ví dụ: giơ tay để quản lý một dự án mới hoặc tình nguyện dạy một buổi tại nơi làm
việc trong lĩnh vực chuyên môn của bạn.
Ngoài ra, điều cần thiết là mọi người ở cấp trên hay dưới đều tôn trọng bạn.
Caprino nói: “Nếu sếp của bạn không thích bạn, bạn sẽ không được thăng chức. Trở
thành một cầu thủ của đội cũng rất quan trọng”. Blair December, một chuyên gia
nghề nghiệp cho biết: “Làm việc tốt với những người khác là điều vô cùng quan
trọng để mọi người xem bạn là một đối tác có giá trị”. “Xin đánh giá từ các đồng
nghiệp sau mỗi dự án hoặc công việc được giao có thể giúp bạn mở rộng quan hệ
giao tiếp và giữ nó bền chặt”, cô ấy nói thêm.
Cuối cùng, hãy nhớ rằng bạn làm tốt ở công việc hiện tại không có nghĩa là
đã sẵn sàng để tiến lên cấp cao hơn. Đừng chỉ nhìn vào mô tả của công việc hiện tại.
Hãy xem lại trách nhiệm của vị trí trên bạn và tìm kiếm bất kì khoảng trống hay lĩnh
vực nào mà bạn có thể cải thiện. Garfinkle khuyên “Hãy xem xét vị trí tiếp theo và
những gì vị trí đó yêu cầu, sau đó xem xét kỹ năng hiện tại của bạn và khả năng để
làm vị trí đó và nỗ lực để thu hẹp khoảng cách đó”.

You might also like