You are on page 1of 3

P.

58-60, Lý thuyết dịch, 13/10

CHƯƠNG 4: DỊCH TƯƠNG ĐƯƠNG

I. Bất khả dịch

Do khác biệt trong hệ thống giữa 2 ngôn ngữ mà xảy ra trường hợp bất khả dịch. Có 2 loại bất khả
dịch:

1. Bất khả dịch về ngôn ngữ: khi không có đơn vị ngữ pháp hay cú pháp tương đương ở ngôn ngữ
đích
VD: heng, nhá
2. Bất khả dịch về văn hóa: khi có sự khác biệt văn hóa

Task 1/58:

1. Hôm nay trông em xinh nhỉ!

Đúng ra đáp án phải như vậy chứ!

2.

Epiphany: Epiphany
- a moment when you suddenly feel that - khoảnh khắc mà bạn đột nhiên cảm thấy rằng bạn
you understand, or suddenly become conscious of, hiểu, hoặc đột nhiên ý thức được điều gì đó rất
something that is very important to you quan trọng đối với bạn
a Christian holy day in January (traditionally 6 Jan
uary in Western Christianity)that celebrates the rev một ngày thánh của Cơ đốc giáo trong tháng 1
elation of the baby Jesus to the world (theo truyền thống là ngày 6 tháng 1 trong Cơ đốc
giáo phương Tây) kỷ niệm sự mặc khải của hài nhi
Chúa Giê-su đến với thế giới
Nomophobia: fear or worry at the idea of being Nomophobia: sợ hoặc lo lắng khi nghĩ tới việc
without your mobile phone or unable to use it không có điện thoại hoặc không thể dùng nó

Task 2/58

1.ahedonia → the inability to gain pleasure from 1. ahedonia →không có khả năng đạt được niềm
normally pleasurable experiences vui từ những trải nghiệm thú vị bình thường
1. Chai lỳ
2. amfisbitophobia → someone who does not like 2. amfisbitophobia → người không thích tranh
to argue, non-confrontational, peace-loving luận, không đối đầu, yêu hòa bình
2. người hòa hợp
3. forelsket → the feeling of falling in love 3. forelsket → cảm giác bắt đầu yêu ai đó
3. sa vào lưới tình
4. leptosome → a person with a slender, thin, or 4. leptosome → a person with a slender, thin, or
frail body frail body
4. người ốm nhom
5. sapiosexual → attracted to intelligence or the 5. sapiosexual → bị hấp dẫn bởi sự thông minh
human mind hoặc trí tuệ con người
5.
6. torpe → a man who is in love with a lady, but 6. torpe → người đàn ông yêu một người phụ nữ
cannot admit his feelings or approach her nhưng lại không thể thổ lộ tình cảm hay tiếp cận cô
6. anh chàng nhát gái ấy
7. zoilist → A rude or dishonest person that enjoys 7. zoilist → người thô lô hoặc không thành thật,
finding faults in others thích bắt lỗi người khác
7. người ganh ăn tức ở
8. singletasker → someone who excels at one task 8. singletasker → người giỏi vượt trội khi làm một
at a time việc một lúc
8. người chuyên tâm
9. boregasm → the peak/ climax of boredom and 9. boregasm → đỉnh điểm của sự nhàm chán và
disinterest kém thú vị
9. chán không chịu nổi
10. déjàbrew → a slow remembering of something 10. déjàbrew → từ từ nhớ lại những gì đã làm khi
we did while we were drunk say
10. hồi tưởng
11. mantrum → a childish raged displayed by a 11. mantrum → sự tức giận như một đứa trẻ con
grown man when he does not get what he wants của một người đàn ông trưởng thành khi anh ta
11. giận dỗi không có được thứ mình muốn
12. tidsoptimist → a person who is always late 12. tidsoptimist → một người luôn muộn giờ bởi
because they think they have more time than they họ nghĩ học có nhiều thời gian hơn thực tế.
do
12. nhây

II. Được và mất/Thêm và bớt


a) Được/thêm :thêm một phần nhỏ vào văn bản đích
b) Mất/bớt: bỏ đi một phần nhỏ, có 2 loại bớt
- Bớt không thể tránh khỏi
- Bớt phá nhỏ

Lý do xảy ra: khác biệt về ngữ nghĩa và từ vựng, khác biệt về ngữ pháp và cú pháp, khác biệt về văn
phong và khả năng của người dịch

III. Dịch tương đương


1. Định nghĩa: là mối quan hệ giữa ngôn ngữ nguồn và ngôn ngữ đích cho phép văn bản đích được
coi như bản dịch của văn bản nguồn
Phạm trù của dịch tương đương bao gồm cả hình vị, từ, cụm từ, mệnh đề, châm ngôn và thành
ngữ. Không nhất thiết phải cùng một loại, có thể khác loại những vẫn đảm bảo ý nghĩa và chức
năng là được

2. Phân loại
- Dịch tương đương 1 đối 1
- Dịch tương đương 1 đối nhiều
- Dịch tương đương nhiều đối 1
- Dịch tương đương 1 đối 1 phần của 1
- Dịch tương đương 0

You might also like