You are on page 1of 8

ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN MÔN KỸ NĂNG GIAO TIẾP

CÂU 1: Theo anh(chị) giao tiếp thực hiện những chức năng cơ bản nào?
1. Chức năng truyền thông tin
Người này giao tiếp với người kia để thông báo cho nhau những thông tin giúp cho hoạt động được thực hiện
một cách có hiệu quả.
VD: Tớ vừa ăn cơm rồi - nội dung thông tin: người nói đã ăn cơm
2. Chức năng nhận thức
Giao tiếp là công cụ quan trọng giúp con người nhận thức về thế giới và về bản thân, làm cho vốn hiểu biết, tri
thức của con người ngày càng phong phú.
3. Chức năng phối hợp hành động
Để hoạt động cùng nhau thì mọi người cần phải giao tiếp với nhau để phối hợp hành. Qua giao tiếp, mọi người
hiểu được những yêu cầu, mong đợi của nhau; hiểu được mục đích chung của nhóm, để có thể phối hợp nhằm đạt
được muc dich chung.
4. Chức năng điều khiển hành vi
Qua giao tiếp, con người có thể nhận biết về thế giới, về người khác và về bản thân. Trên cơ sở đó, con người tự
điều khiển, điều chỉnh bản thân cho phù hợp hơn.
5. Chức năng tạo lập quan hệ
Giao tiếp giúp cho con người tạo ra những mối quan hệ với người khác. Sự trừng phạt kinh khủng nhất đối với
con người là bị cô lập
6. Chức năng cân bằng cảm xúc
Khi có những cảm xúc vui hay buồn, hy vọng hay thất vọng, chúng ta đều muốn được chia sẻ cùng người khác.
Qua giao tiếp, con người tìm được sự đồng cảm, cảm thông và giải tỏa được cảm xúc của mình.
7. Chức năng hình thành và phát triển nhân cách
Trong giao tiếp, con người tiếp thu được kinh nghiệm xã hội, chuẩn mực xã hội làm cho nhân cách ngày càng
phát triển. Cũng thông qua giao tiếp, con người được nhìn nhận, được đánh giá; từ đó mỗi người có thể tự điều
khiển, điều chỉnh để tự hoàn thiện mình. “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”
Câu 2: Dựa vào phương tiện giao tiếp, có thể phân loại giao tiếp thành những loại nào? Trình bày khái
quát từng loại giao tiếp trên.
- Ngôn ngữ nói: được sử dụng nhiều trong giao tiếp, sau ngôn ngữ biểu cảm, đặc biệt là trong giao tiếp trực tiếp
và giao tiếp qua điện thoại.
- Phi ngôn ngữ các yếu tố phi ngôn ngữ được sử dụng nhiều giao tiếp, đồng thời là phưng tiện đóng vai trò rất
quan trọng trong quá trình giao tiếp trực tiếp.
Câu 3: dựa vào khoảng cách, có thể phân loại giao tiếp thành những loại nào? Ưu điểm và nhược điểm của
từng loại giao tiếp trên.
Dựa vào khoảng cách có 2 loại:
- Giao tiếp trực tiếp: là loại giao tiếp giữa các cá nhân khi họ mặt đối mặt với nhau để trực tiếp giao tiếp.
- Giao tiếp gián tiếp: là loại giao tiếp được thực hiện thông qua một phương tiện trung gian khác như điện thoại,
email, thư tín, Fax, chat....
 Ưu điểm
Giao tiếp trực tiếp
Giao tiếp gián tiếp
- Giúp cho vấn đề mà các bên trao đổi được rõ
ràng, cụ thể hon Thuận tiện, đỡ tốn kém, trao đổi được nhiều
- Vấn đề được giải quyết nhanh và triệt để thông tin, cùng một thời gian có thể giao tiếp nhiều
- Giúp cho việc nhận biết đối phương được rõ ràng người.
cụ thể
 Nhược điểm: - Dễ này sinh xung đột, mẫu thuần các bên giao tiếp
nếu các bên giao tiếp có sự khác biệt lớn về quan
Giao tiếp trực tiếp điểm, tính cách, thái độ...
-Tổn thời gian để tổ chức không gian, địa điểm giáo
tiếp, tốn chi phi di lại
Giao tiếp gián tiếp
-Thông tin dễ bị thất lạc, rõ rĩ, sự nhận biết về nhau
bị hạn chế, kho bộc lộ rõ tình cảm, thái độ
Câu 4: Anh chị hãy trình bày những mục đích và nguyên tắc cơ bản Khi đặt câu hỏi trong giao tiếp.
-Mục đích: tại sao đặt câu hỏi cần có mục đích? Khi chúng ta có được mục đích của câu hỏi thì chúng ta mới xác
định được vấn đề (What) vad xác định được nguyên nhân tại sao (Why), thu tập được những thông tin cần thiết
là ở đâu ( Where), khi nào (When), đối tượng là ai (Who). Cuối cùng, nó sẽ giúp chúng ta tìm ra phương pháp
giải quyết vấn đề (How).
- Nguyên tắc cơ bản:
+ Xác định rõ mục đích khi đặt câu hỏi + Không được định kiến trước
+ Tìm hiểu thông tin về đối tượng giao tiếp và xác định + Hỏi bằng ngôn ngữ của người nghe
mối quan hệ với đối tượng giao tiếp
+ Đào sâu vấn đề bằng các câu hỏi tiếp theo
+ Hãy lấy những câu hỏi bắt buộc phải hỏi làm trọng
+ Chỉ hỏi một vấn đề tại một thời điểm
tâm
+ Chấp nhận các phương pháp thay thế
+ Đặt câu hỏi ngắn gọn dễ hiểu
+ Không chấp nhận vòng vo
+ Kiên trì chở và lắng nghe câu trả lời
+ Không chấp nhận câu trả lời gián tiếp
+ Đừng hỏi những câu hỏi đóng, hãy hỏi câu hỏi mở
+ Kiểm tra việc chú ý lắng nghe
Câu 5: Trong hoạt động giao tiếp, có sự tham gia của các nhân tố giao tiếp nào?
- Vai người nói ( người viết — vai tạo ra văn bản)
- Vai người nghe ( người đọc – vai tiếp nhận văn bản)
Hai vai phát và nhận này luôn luôn luân chuyển cho nhau trong suốt cuộc giao tiếp.
Câu 6: Anh chị hãy trình bày vai trò của giao tiếp đối với xã hội và đối với cá nhân. Khi giao tiếp bằng
ngôn ngữ nói, anh (chị) có những ưu điểm và nhược điểm nào?
 Vai trò của giao tiếp:
- Đối với xã hội, giao tiếp bằng ngôn ngữ là phương thức giao tiếp chính, giúp con người tạo nên xã hội loài
người thông qua việc thiết lập các mối quan hệ chặt chẽ giữa con người với con người. -
Đối với cá nhân, giao tiếp bằng ngôn ngữ giúp mỗi người trở thành một con người bình thường và không ngừng
phát triển về tư duy, tâm lý, phẩm chất, tính cách...
 Khi giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Ưu điểm:
+ dạng nói dùng âm thanh, ngữ điệu làm phương tiện biểu hiện. Lời nói có thể phát ra cao hay thấp, nhanh hay
chậm,liên tục hay ngắt quãng, nhấn mạnh hay lướt nhẹ,.... là phụ thuộc vào ngữ điệu.
+ ngữ điệu có khả năng diễn đạt toàn bộ tính chất phức tạp, tinh tế, đa dạng của những tình cảm, ý nghĩ, tâm
trạng của con người.
+ngữ điệu và các phương tiện phi ngôn ngữ di kem làm tăng tính gợi cảm của ngôn ngữ, làm ngôn ngữ có sắc
thái đa dạng.
-Nhược điểm:
+ Ngôn ngữ nói hay dùng những câu tỉnh lược (có khi lược chỉ còn có một từ) nhưng cũng có khi câu nói rườm
rả, có nhiều yếu tố dư, hoặc lặp đi lặp lại (để nhấn mạnh hoặc để người nghe có điều kiện tiếp nhận, lĩnh hội,
thấu đảo nội dung giao tiếp.
+ Ngôn ngữ nói được sản sinh nhanh chóng, tức thời, không có sự gọt giũa, suy ngẫm hay lựa chọn.
Câu 7. Anh chị hãy nêu những hạn chế, trở ngại cơ bản trong giao tiếp. Từ thực tiễn của bản thân, anh chị
có những đề xuất gì để khắc phục những hạn chế, trở ngại đã nêu.
Những hạn chế
- Trang phục khi giao tiếp: Ngoài ngôn từ, cử chỉ thì ngoại hình, trang phục đóng vai trò quan trọng không kém
giúp bạn tự tin trong giao tiếp. Một trang phục đẹp không nhất thiết phải đắt tiền mà quan trọng là phù hợp với
tính cách của bạn và môi trường bạn đến. Hãy cẩn thận trong việc lựa chọn trang phục, đặc biệt là chú ý đến
hoàn cảnh xung quanh.
- Ngôn ngữ giao tiếp: Vấn đề này được nhắc đến trong ba trường hợp là: không biết nói gì, nói quá nhiều và sử
dụng từ ngữ không phù hợp với hoàn cánh. Các bạn thường lâm vào tình trạng lúng túng, không biết phải nói gì.
Nên nhớ rằng, người hướng nội chưa hắn đã giao tiếp dở và người hướng ngoại không phải lúc nào cũng giỏi
giao tiếp. Ngược lại, có những bạn nói quá nhiều về mình mà không quan tâm người kia có muốn nghe hay
không.
- Tâm lý giao tiếp: Trong giao tiếp, sẽ có lúc bạn không tránh khỏi những xung đột, bất đồng quan điểm với
người khác. Khi đó bạn sẽ tức giận, sẽ nói những lời khó nghe và mối quan hệ mà nhiều năm bạn ra sức gìn giữ
rất có thể bị phá hủy trong giây lát.
- Thói quen ngại giao tiếp: Nhiều bạn không thích giao tiếp với người khác, đặc biệt là khi đến những nơi công
cộng có đông người. Các bạn xa lạ và cảm giác không an toàn, thường tìm những góc nhỏ để nép mình vào đó
đến khi chương trình kết thúc. Lâu dần, thành thói quen ngại nói, ngại giao tiếp.
Khắc phục:
- Để tránh những tình huống khiến bạn có thể e ngại, bạn có thể bắt đầu bằng cách hình dung tưởng tượng những
sự việc diễn ra khi giao tiếp với đối tượng nào đó, bạn sẽ bắt đầu cảm thấy dễ dàng và ít lo âu hơn.
- Hãy chọn trang phục lịch sự, phù hợp với bối cảnh của quá trình giao tiếp.
- Hãy xác định rõ vấn đề cần cần nói tránh lang mang.
Câu 8. Trình bày các nguyên tắc cần chú ý khi thực hiện kỹ năng khen ngợi/phê bình. Thực hành vận
dụng trong một tình huống cụ thể: Hãy nói lời khen ngợi phê bình với ai đó.
Những nguyên tắc cần chú ý
Khen ngợi: Phê bình:
- Khen ưu điểm - Mở đầu bằng cách tìm ra những điểm bạn yêu thích
hay đánh giá cao người mà bạn chuẩn bị phê bình.
- Khen đúng thời điểm
- Góp ý, phê bình đúng trọng tâm.
- Khen đúng mức độ và chân thành -Tránh những phát ngôn nặng lời, xúc phạm.
- Tạo cho người nghe sự tự tin tưởng sau khi nhận được
- Khen phải cụ thể lời góp ý, phê bình.
- Lời khen phải phù hợp đối tượng
THỰC HÀNH
- Cảm ơn bạn vì đã góp phần nâng công ty chúng tôi lên một tầm cao mới. Bạn đã làm việc rất chăm chỉ và kiên trì.
- Mãi tóc bạn vừa cất thật hợp với khuôn mặt của bạn.
-Đôi giày trông rất hợp với bạn nhỉ
- Nội dung bài thuyết trình hôm nay khá hay, nhưng bạn cần phải tự tin hơn nữa nhé.
-Bộ đồ hôm nay của bạn rất tuyệt nhưng mà chưa hợp với bối cảnh ngày hôm nay làm.
Câu 9. Trình bày các bước để thực hiện kỹ năng đàm phán, thuyết phục.
- Bước 1: tạo bầu không khí bình đẳng.
- Bước 2: lắng nghe để hiểu người đối thoại ( tâm lý của họ, nguyên nhân để họ lo ngại, bận tâm từ chối)
- Bước 3 bày tỏ sự thông cảm.
+ đặt mình vào vị trí của người đối thoại.
+ tán thưởng, động viên, an ủi người đối thoại.
+ cử chỉ nhã nhặn, hành vi ôn hòa, lời nói dịu dàng.
- Bước 4: giải quyết vấn đề
+ cần phải giải quyết những băn khoăn, banaj tâm trong lòng của cả hai bên cùng quan
+ trong khi giải quyết vấn đề, cần phải luôn giữ bình tĩnh trong tranh luận. Thảo luận để đi tới giải quyết vấn đề,..
+ nắm vững nghệ thuật: “biết người biết ta, trăm trận trăm thắng".
Câu 10. Theo anh/chị, khi đặt câu hỏi, cần tránh những sai lầm nào?
- Tránh đặt những câu hỏi lang mang, không trọng tâm.
- Tránh việc hỏi sai vấn đề.
- Tránh đặt những câu hỏi dài dòng, khó hiểu.
- Tránh đặt những câu hỏi đóng. Như những câu hỏi mà câu trả lời là có hoặc không.
- Tránh hỏi những câu hỏi nhạy cảm, mang tính chất cá nhân. ..
Câu 11. Nêu mục đích và nguyên tắc khi đặt câu hỏi? ( trùng câu số 4)
Câu 12. Trình bày các bước để thực hiện bài thuyết trình. Khó khăn lớn nhất của bạn khi thực hiện thuyết
trình là gì? Bạn đã làm gì để khắc phục khó khăn đó?
Các bước để thực hiện bài thuyết trình
Chuẩn bị thuyết trình:
+ xác định mục dịch thuyết trình
+ tìm hiểu đối tượng ( người nghe)
+ xác định để tài, tìm kiếm thông tin liên quan
+ chuẩn bị địa điểm và công cụ hỗ trợ thuyết trình
Thuyết trình
+ triển khai nội dung đã chuẩn bị
+ làm chủ được nội dung để truyền đạt đến người nghe
+ thực hiện các thao tác phân tích, chứng minh và dẫn chứng cụ thể để làm vấn đề cần thuyết trinh
+ nếu nổi bật các ý chính
Sau khi thuyết trình
+ đặt và trả lời các câu hỏi để làm rõ vấn đề
+ cũng cố lại nội dung
+ lắng nghe và đón nhận lời nhận xét
Khó khăn lớn nhất khi thuyết trình Cách khác phục
Không làm chủ được bản thân Chuẩn bị nội dung thật kĩ
Liên tục thể hiện sự lo lắng – hoặc không thừa nhận Cố gắng giao lưu với khán giả nhiều nhất có thể rõ
Nói quá nhanh không có khoảng dừng Cố gắng tập nói rõ ràng, trôi chảy
Thiếu sự tương tác với khán giả
Câu 13. Các cách để giải tỏa căng thẳng trước khi thuyết trình? Nếu bạn đang thuyết trình mà có người
cứ giơ tay xin hỏi ngang hoặc phản biện phần thuyết trình của bạn, bạn xử lý như thế nào?
• Cách giải tỏa căng thẳng
- Hãy xem khán giả như bạn bè của mình - Chuẩn bị thật kỹ
- Tập hít thở sâu trước khi nói - Hãy say mê với nội dung
- Uống nhiều nước
• Tình huống
- Trước tiên em sẽ ngừng phần thuyết trình này, và nói với người đó là hãy dừng lại hành động đỏ và nếu có ý
kiến gì thì hãy cho phép em được nói hết phần thuyết trình nảy. Em xin cảm ơn Nếu ngừoi đỏ vẫn không dừng lại
em vẫn sẽ tiếp tục phần thuyết trình và không quan tâm, chuyển hướng ánh mắt đến những người có ảnh mắt tích
cực và thể hiện sự hảo hứng.
Câu 14. Trình bày cấu trúc của một thư tin? Khi viết thư cần lưu ý điều gì?
 Cấu trúc:
-Tiêu đề -Phần chính của thư (đoạn mở đầu, đoạn chính, đoạn
kết)
-Địa chỉ trả lời thư
-Lời chào kết thúc
-Ngày tháng năm
Tên cơ quan
-Địa chỉ người nhận
-Chữ ký tên, tên và chức danh người gửi thư
-Dòng lưu ý
-Chữ tắt tham khảo (chỉ dùng khi có từ viết tắt) Nơi
- Lời chào mở đầu
nhận khác ( bản sao) và tài liệu đính kèm)
- Dòng chủ đề
-Tái bút
 Khi viết thư cần lưu ý
Người viết phải chú ý đến việc thể hiện phong cách riêng của minh trong thư. Dù viết thư như thế nào cũng cần
tuân thủ theo những nguyên tắc: đi thẳng vào vấn đề; rõ ràng; đầy đủ; chính xác; nhất quán; thận trọng; lịch sự.
Câu 15. Vai trò của phi ngôn ngữ trong giao tiếp? Khi quan sát các biểu hiện phi ngôn ngữ của đối tượng
giao tiếp cần lưu ý những điều gì?
•Vai trò:
Trong xã hội hiện đại, giao tiếp phi ngôn ngữ có tầm quan trọng rất lớn. Nó giúp cho mỗi người trở nên tinh tế
hơn, biết tự khiểm chế cảm xúc, tự ý thức và điều khiển được ngôn ngữ cơ thể. Đồng thời, giao tiếp phi ngôn ngữ
cũng giúp chúng ta hiểu rõ đối tác mà ta đang tiếp cận để đưa ra những định hướng đúng đẳng.
Chức năng của giao tiếp phi ngôn ngữ là giúp cho thông điệp được truyền tải nhanh chóng, dễ dàng, giúp người
tham gia giao tiếp hiểu rõ hơn về cảm xúc của người đối diện nhằm đạt được mục đích giao tiếp.
•Khi quan sát các biểu hiện phi ngôn ngữ của đối tượng giao tiếp cần lưu
- Ánh mắt
+Nhìn vào người đối thoại
+Không nhìn chăm chú vào người khác
+Không nhìn người khác với ánh mắt coi thường, giễu cợt, hoặc không thêm để ý
+ không đảo mắt liên tục hoặc đưa mắt liếc nhìn một cách vụng trộm
+ không nheo mắt hoặc nhắm cả hai mắt trước mặt người khác
- Nét mặt
+ Một số biểu hiện cảm xúc trên khuôn mặt ( buồn, vui, ngạc nhiên, sợ hãi, ghê tởm, tức giận,...)
- Nụ cười
- Tư thế, dáng điệu
+ tu the di + tư thế đứng ( đứng nghiên, đúng dạng chân, đứng chéo chân,..) + tư thế ngồi
- Cử chỉ
+ cư chỉ đầu + cu chi vai
+cử chỉ tay + ngôn ngữ của mỗi
- Trang phục
Câu 16. Hãy trình bày cách kiểm soát cảm xúc của cá nhân trong trường hợp bạn cảm thấy sợ hãi, hồi hộp
hay lo lắng khi bạn thuyết trình hoặc phát biểu trước đám đông.
- Hãy xem khán giả như bạn bè của mình - Chuẩn bị thật kỹ
- Tập hít thở sâu trước khi nói - Hãy say mê với nội dung.
- Uống nhiều nước
Câu 17. Các cử chỉ của tay và thông điệp/ý nghĩa của nó? Nêu một số cử chỉ tay thường gặp trong giao tiếp.
Trong giao tiếp, nên sử dụng bàn tay ngửa tay hay bàn tay úp? Giải thích vì sao? Giải mã 1 số kiểu bắt tay
•Các cử chỉ của tay và thông điệp ý nghĩa:
- Giấu tay: hành động giấu tay cho thấy bạn đang có điều gì đó giấu diếm và trong đó có sự sợ hãi của chính bản thân.
- Khoanh tay" là hành động cho thấy bạn đang để phòng và cảm thấy gặp nguy, khoanh tay với thể tay cao cho
thấy bạn đang có thái độ chỉ bảo, bề trên với người khác.
- Gõ tay lên bàn; là dấu hiệu của sự thiếu kiên nhẫn, nó cho thấy bạn đang nóng vội hoặc không thoải mái với
cuộc hội thoại, chỉ muốn nó kết thúc nhanh. Thêm vào đó là tiếng kêu của tay bạn tạo ra chẳng thải mái đầu nên
đừng làm nó trong bất kì cuộc hội thoại nào.
- Thế tay kim tự tháp: là thế tay được rất nhiều chính trị gia cũng như những người có tầm ảnh hưởng lớn sử
dụng, nó cho thấy sự tự tin và có phần thống trị của bản thân bạn. Tuy nhiên dùng quay ngược kim tự tháp này
kéo nó là dấu hiệu của sự kém tự tin, đề phòng với người khác.
•Một số cử chỉ tay thường gặp trong giao tiếp: thế tay kim tự tháp, giấu tay,
•Nên sử dụng bản tay ngửa hay bản tay úp:
Nên sử dụng bàn tay ngửa lên vì:
- Thế tay với lòng bàn tay ngửa lên trên cho thấy sự thật thà, cởi mở từ bạn tư thế này tạo cho người đối diện thấy
bạn muốn mở lòng mình, nói chuyện thật lỏng và thậm chí là có phần trung thành.
• Một số kiểu bắt tay
- Dùng cả hai tay để bắt: đó là dấu hiệu cho thấy đối phương chấp nhận sự kiểm soát từ bạn nhưng vẫn muốn có
một cuộc thảo luận
- Kiểu bắt tay phục tùng: Kiểu bắt tay phục tùng được miêu tả là lòng bàn tay của người đối diện hướng lên trên.
Kiểu bắt tay này đến từ những người nhút nhát hoặc dễ bị đe dọa.
- Kiểu bắt cả chết: Nếu cái bắt tay được miêu tả là yếu ớt, thiếu khi lực tay như một con cá chết thì điều đó thể
hiện sư thiếu cam kết, sự thờ ơ và thậm chí là yếu đuối của người đối diện. Nó thể hiện thông điệp rằng đối
phương có thể dễ dàng bị phục tùng bởi người khác.
- Kiểu bắt tay bỏ cà rốt. Khi người này bắt tay bạn, họ kẹp tay bạn giữa các ngón tay của họ một cách tiêu cực.
Đối phương ngầm ám chỉ rằng "Tôi không hứng thú với chuyện này" và thậm chí sẽ không bận tâm đến việc thể
hiện mục dịch và tính cách của họ.
Câu 18. Các tư thế ngồi và thông điệp/ý nghĩa của nó ?
- Ngồi vắt chéo chân: Bạn là người khiêm tốn, khá nhút nhát và luôn cảm thấy xấu hổ, bối rối khi gặp người lạ.
Dáng ngồi tưởng chừng "rất quyền lực" này thực chất lại thuộc về người thiểu tự tin
- Ngồi thẳng lưng. Bạn là một người có ý chi mạnh mẽ và tự tin. Bạn không bao giờ nghi ngờ sự đúng dẫn và
hợp lý trong hành động và quyết định của bạn.
- Ngồi ngả lưng vào ghế. Đây là dáng ngồi của người tinh tế, nhạy cảm và biết quan tâm đến cảm xúc của người
khác. Trong cuộc sống, đứng trước một quyết định quan trọng, bạn thường dành thời gian để suy xét vấn đề (ưu
và nhược điểm) rồi mới thận trọng đưa ra hành động.
- Người hướng về phía trước: Vị trí này là đặc trưng của những người dễ cho đi hơn là nhận lại. Bạn cởi mở và
thích quan tâm đến nhiều thứ trong cuộc sống. Do đó, kể cả với người lạ, bạn vẫn mang đến cảm giác dễ gần,
thân thuộc.
- Ngồi hai tay đan vào nhau: Bạn là người sống tình cảm, cởi mở, vui vẻ, lạc quan, quảng giao. Bạn thích sự đáng
yêu và hoạt náo của mình lây sang người khác.
- Ngồi hai tay để ngay ngắn lên đùi: Đây là dáng ngồi của một nhà lãnh đạo xuất chúng. Bạn tự tin và rất táo bạo,
quyết đoán. Bạn không sợ phải chịu trách nhiệm không chỉ cho chính mình mà còn cho các quyết định của người
khác.
Câu 19. Các cử chỉ của đầu và thông điệp/ý nghĩa của nó?
- Nghiêng đầu: là thể hiện sự thích thú và cuốn hút vào câu chuyện của đối phương
- Quay đầu: khi một người phải nói ra hay phải nghe những điều mình cảm thấy không thoải mái họ thường quay
đầu tránh né người đứng trò chuyện với mình.
- Củi đầu: thường thể hiện sự phục tùng, kính trọng hay có thể là một cách chào hỏi. Nhiều khi cui đầu còn thể
hiện sự bất an, sự tránh né, lo lắng, e thẹn, ngượng ngùng, thiếu tự tin trong giao tiếp.
- Ngẩng cao đầu: thưởng thể hiện sự tự tin. Đôi khi trong giao tiếp, nếu ngẩng đầu kết hợp với mắt nhìn lên, thở
dài thể hiện đang suy nghĩ hoặc mệt mỗi, chán ngắn.
- Gật đầu: nếu lắc dầu thể hiện “ không” hay “ tôi không đồng ý” thì gật đầu được xem là dấu hiệu tán thành,
thông cảm hoặc chấp nhận. Gật đầu chậm rãi thường thể hiện sự quan tâm, thích thú của người đó đối với những
gì đối phương đang nói.

Câu 20. Bạn sẽ tạo ấn tượng ban đầu như thế nào trong những tình huống: tham dự phỏng vấn xin việc;
ngày đầu tiên đến cơ sở thực tập/thực tế?
• Tham dự phỏng vấn xin việc:
- Chọn trang phục lịch thiệp và tạo sự tin tưởng
- Nghiên cứu thật kỹ công ty bạn sắp phỏng vấn
- Tập trả lời những câu hỏi cơ bản
- trau chuốt cách diễn đạt
- chuẩn bị cho những tình huống bất ngờ
- hãy luôn nói lời cảm ơn
- chuẩn bị CV thật ấn tượng
• Ngày đầu tiên đến cơ sở thực tập/ thực tế:
- đi dúng giờ
- trang phục lịch sự
- Ngày đầu đi thực tập, tốt nhất tìm được bản đồ cơ cấu và thông tin làm việc của công ty, như vậy bạn có thể dễ
dàng nắm được tên đồng nghiệp dù họ ở bộ phận nào hay phương diện nào đôi lúc bạn cũng cần sự giúp đỡ và hỗ
trợ từ họ.
- Chở nên đến muốn ngay ngày đầu tiên và không nên sớm rời khỏi văn phòng dù bạn không cần phải làm gì.
- Mim cười và chào hỏi mỗi đồng nghiệp, ngay cả bảo vệ.
- Chú trọng làm việc và tiết kiệm lời.
- Không nên thể hiện quả tích cực, nếu không đồng nghiệp sẽ thấy rất khó
- Bắt đầu tử công việc nhỏ nhất và kiên nhẫn làm việc.

You might also like