Professional Documents
Culture Documents
Ngày dạy:……………..
Tiết 97 + 98
ÔN TẬP GIỮA KÌ II
MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống các kiến thức đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá
trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.
- Một số kiến thức liên quan đến đọc - hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị
luận xã hội.
- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận
văn học và nghị luận xã hội.
- Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản
đã học.
- Trình bày, lập luận có lí, có tình.
3.Phẩm chất:
Chăm học, vận dụng vào thực tế bài làm tập làm văn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch dạy học
- Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi .
- Học sinh: Kẻ bảng hệ thống: Khái niệm. Cách làm và thực hành một số đề.
- Giáo viên: chuẩn bị một số đề bài và tổ chức cho học sinh
* Văn chứng minh
I. Khái niệm
Là phép lâp luận dùng những lí lẽ bằng chứng chân thực,đã được thừa nhận để chứng tỏ luận
điểm mới là đáng tin cậy
II. Cách làm
1.Tìm hiểu đề, tìm ý
2.Lập dàn bài
- MB: Nêu vấn đề cần được chứng minh
- TB:Nêu lí lẽ , dân chứng để chứng tỏ luận điẻm là đúng đán
- KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh
-Chú ý: Giữa các phần, các đoạn văn cần có phương tiện liên kết.
Thực hành
Đề bài 1 : Tổ 1
Ca dao, dân ca VN thấm đẫm tình yêu quê hương đất nước. Em hãy chứng minh.
a). Mở bài:
Dẫn dắt vào đề
+ Ca dao là lời ru êm ái, quen thuộc
+ Là tiếng nói gia đình, đằm thắm, tình yêu quê hưong đất nước
b) Thân bài:
Ca dao ghi nội lại tình yêu quê hương đất nước
- Họ yêu những gì thân thuộc trên mảnh đất quê hương
“Đứng bên...mêng mông”.
- Xa quê, họ nhớ những gì bình dị của quê hương, nhớ người thân: “Anh đi anh nhớ ...hôm nao”
- Nhớ cảnh đẹp và nghề truyền thống của quê hương
“Gió đưa cành trúc...Tây Hồ”.
- Nhớ đến Huế đẹp và thơ mộng
“Lờ đờ bóng ngả trăng chênh
Tiếng hò xa vắng nặng tình nước non”...
c). Kết Bài:
Ca dao chất lọc những vẻ đẹp bình dị, bồi đắp tâm hồn tình yêu cuộc sống
Đề bài 2 : Tổ 2
Chứng minh: “Rừng đem lại lợi ích to lớn cho con người”
a)Mở Bài :
Tầm quan trọng của rừng đối với cuộc sống, sự ưu đãi của thiên nhiên đối với con
người.
b)Thân Bài:
Chứng minh:
- Từ xa xưa rừng là môi trường sống của bầy người nguyên thuỷ:
+ Cho hoa thơm quả ngọt
+ Cho vỏ cây làm vật che thân
+ Cho củi, đốt sưởi.
- Rừng cung cấp vật dụng cần thiết
+ cho tre nứa làm nhà
+ Gỗ quý làm đồ dùng
+ Cho là làm nón...
+ Cho dược liệu làm thuốc chữa bệnh
+ Rừng là nguồn vô tận cung cấp vật liệu: giấy viết, sợi nhân tạo để dệt vải, thắng cảnh để nghỉ
ngơi, là nguồn du lịch.
+ Rừng điều hoà khí hậu, làm trong lành không khí
c) Kết Bài :
Khẳng định lợi ích to lớn của rừng bảo vệ rừng
Đề bài 3 : Tổ 3
Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ :
“Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”.
a).Mở bài:
- Nêu tinh thần đoàn kết là nguồn sức mạnh
- Phát huy mạnh mẽ trong kháng chiến chống quân thù
Nêu vấn đề: “Một cây..núi cao”
b).Thân bài:
Giải thích:
“Một cây không làm nên non, nên núi cao”
- Ba cây làm nên non, nên núi cao
- Câu tục ngữ nói lên tình yêu thương, đ/k của cộng đồng dân tộc.
Chứng minh:
-Thời xa xưa VIệt Nam đã trồng rừng, lấn biển, làm lên những cánh đồng màu mỡ: “Việt
Nam...hơn”- Nguyễn Đình Thi.
- Trong lịch sử đấu tranh dựng nước, giữ nước
+ Khởi nghĩa Bà Trưng, Bà Triệu, Quang Trung...
+TK 13: Ngô Quyền chống quân Nam Hán
+TK 15: Lê Lợi chống Minh
+Ngày nay: chiến thắng 1954
+Đại thắng mùa xuân 1975
- Trên con đường phát triển công nông nghiệp, hiện đại hoá phấn đấu cho dân giàu nước mạnh.
+Hàng triệu con người đang đồng tâm..
c).Kết bài:
- Đoàn kết trở thành 1 truyền thống quý báu của dân tộc
- Là HS em cùng xây dựng tinh thần đoàn kết, giúp nhau học tập.
Đề bài 4 : Đề tự thực hành ở nhà
Chứng minh rằng nhân dân ta từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lý:
“ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
“ Uống nước nhớ nguồn”.
1. Tìm hiểu đề
- lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng- một đạo lý sống đẹp của
dân tộcVN.
2. Tìm ý
- Con cháu kính yêu và biết ơn tổ tiên, ông bà, cha mẹ.
- Các lễ hội văn hoá.
- Truyền thống thờ cúng tổ tiên thể hiện lòng biết ơn.
- Học trò biết ơn thầy, cô giáo…
3. Dàn bài .
a, Mở bài.
- Dẫn vào luận điểm => nêu vấn đề=> bài học về lẽ sống, về đạo đức và tình nghĩa cao đẹp của
con người.
b, Thân bài.
- Người VN có truyền thống quý báu thờ cúng tổ tiên.
- Dân tộc ta rất tôn sùng những người có công lao trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Ngày nay dân ta vẫn luôn sống theo đạo lý : “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.
- Phát động phong trào nhà tình nghĩa.
- Học sinh làm công tác TQT..
c, Kết bài:
- Khẳng định nấn mạnh đạo lý…
*Phần văn học:
A-Tục ngữ:
I. Thế nào là tục ngữ
- Những câu nói dân gian có vần, có nhịp, có hình ảnh, phản ánh những kinh nghiệm của nhân
dân ta về thiên nhiên và lao động sản xuất, về con người và xã hội.
II. Nội dung của tục ngữ
1.Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sảnxuất
2.Tục ngữ về con người và xã hội.
III. Nhận diện tục ngữ: Đặc điểm hình thức
- Ngắn gọn
- Thường có vần, nhất là vần lưng
- Các về thường đối xứng nhau cả về hình thức cả về nội dung
- Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh