You are on page 1of 3

GIẢI TÍCH (CƠ SỞ)

Phần 3. Độ Đo Và Tích Phân


Chuyên ngành: Giải Tích, PPDH Toán
§2. HÀM ĐO ĐƯỢC
(Phiên bản đã chỉnh sửa)

PGS TS Nguyễn Bích Huy

Ngày 1 tháng 3 năm 2006

PHẦN LÝ THUYẾT

1. Định nghĩa:
Cho một không gian đo được (X, F), tập A ∈ F và hàm f : A → R. Với a ∈ R, ta sẽ ký
hiệu:
A[f < a] = {x ∈ A : f (x) < a}
Các tập hợp A[f ≤ a], A[f > a], A[f ≥ a] được định nghĩa tương tự.
Ta nói hàm f đo được trên A (đo được đối với σ-đại số F hay F-đo được) nếu:
A[f < a] ∈ F, ∀a ∈ R
Định lý 1:
Các mệnh đề sau tương đương
1) f đo được trên A
2) A[f ≤ a] ∈ F, ∀a ∈ R
3) A[f > a] ∈ F, ∀a ∈ R
4) A[f ≥ a] ∈ F, ∀a ∈ R
2. Một số lớp hàm đo được
Cho không gian đo được (X, F). Các tập hợp được xét dưới đây luôn giả thiết là thuộc
F.
1) Hàm hằng số là đo được. Hàm đặc trưng 1A của tập A là đo được khi và chỉ khi A ∈ F.
2) Nếu f đo được trên A và B ⊂ A thì f đo được trên B

Nếu f đo được trên mỗi An (n ∈ N∗ ) thì f đo được trên ∪ An
n=1
3) Giả sử các hàm f, g đo được trên A và chỉ nhận các giá trị hữu hạn. Khi đó các hàm
sau cũng đo được trên A :
|f |, |f |α (α > 0), f + g, f.g, fg (nếu g(x) 6= 0 ∀x ∈ A)
4) Giả sử các hàm fn đo được trên A (n ∈ N∗ ). Khi đó các hàm sau cũng đo được trên A
a) g(x) = sup{fn (x) : n ∈ N∗ }, h(x) = inf {fn (x) : n ∈ N∗ }
b) f (x) = lim fn (x), nếu giới hạn tồn tại tại mọi x ∈ A.
n→∞

1
3. Hàm đo được theo Lebesgue
Hàm đo được đối với σ-đại số các tập (L) đo được gọi là hàm đo được theo Lebesgue hay
(L) đo được
Định lý 2
Nếu A ⊂ R là tập (L)-đo được và hàm f : A → R liên tục thì f là hàm (L)-đo được.

4. Hàm đơn giản


Định nghĩa : Cho không gian đo được (X, F) và tập A ∈ S.
Hàm f : A → R gọi là hàm đơn giản nếu nó có dạng
Pn
f (x) = ai 1Ai (x)
i=1
n
trong đó : Ai ∈ F, (i = 1, n), Ai ∩ Aj = ∅ (i 6= j), ∪ An = A và 1Ai là hàm đặc trưng
i=1
của tập Ai
Như vậy, hàm đơn giản là hàm đo được, chỉ nhận hữu hạn giá trị.
Định lý 3
Nếu f là hàm không âm, đo được trên A thì tồn tại dãy {sn } các hàm đơn giản trên A
sao cho
i) 0 ≤ sn (x) ≤ sn+1 (x), ∀x ∈ A
ii) lim sn (x) = f (x), ∀x ∈ A
n→∞

2
PHẦN BÀI TẬP

Bài 1 : Cho hàm f : X → Rđo được và các số a, b ∈ R, a < b. Chứng minh rằng hàm
 f (x) nếu a ≤ f (x) ≤ b
g(x) = a nếu f (x) < a là đo được trên X.
b nếu f (x) > b

GIẢI:
Cách 1:
Đặt A1 = X[a ≤ f ≤ b], A2 = X[f < a], A3 = X[f > b], ta có:

Ak ∈ F , k = 1, 2, 3, A1 ∪ A2 ∪ A3 = X

 f (x) x ∈ A1
g(x) = a x ∈ A2
b x ∈ A3

g đo được trên A2 và A3 vì là hàm hằng trên các tập này
g đo được trên A1 vì f đo được trên A1
Do đó g đo được trên A1 ∪ A2 ∪ A3 = X.
Cách 2:
Ta dễ dàng kiểm tra rằng g(x) = min{b, max{a, f (x)}}
Từ các hàm đo được qua phép lấy max, min ta nhận được hàm đo được. Do đó g
đo được.

Bài 2 : 1) Cho các hàm f, g : X → R đo được. Chứng minh tập


A := {x ∈ X : f (x) = g(x)} là đo được (nghĩa là thuộc F).
2) Cho dãy hàm {fn } đo được trên X. Chứng minh rằng tập
B := {x ∈ X : lim fn (x) tồn tại} đo được.
n→∞

GIẢI:
1) Cách 1:
Đặt A1 = {x ∈ X : f (x) < g(x)}, A2 = {x ∈ X : g(x) < f (x)}
Ta chứng minh A1 , A2 ∈ F.
. Ta viết tập Q thành dãy {rn }. Ta thấy
f (x) < g(x) ⇔ ∃n : f (x) < rn < g(x)
Do đó: ∞
S
A1 = {x ∈ X : f (x) < rn < g(x)}
n=1

S
= (X[f < rn ] ∩ X[g > rn ])
n=1
nên A1 ∈ F. Chứng minh A2 ∈ F tương tự.
. Do A = X\(A1 ∪ A2 ) nên A ∈ F
Cách 2:
Đặt
A1 = {x ∈ X : f (x) = +∞}, A2 = {x ∈ X : f (x) = −∞}
A3 = {x ∈ X : g(x) = +∞}, A4 = {x ∈ X : g(x) = −∞}
4
S
Y = X\ Ak
k=1
Ta có thể chứng minh Ak , Y ∈ F và

You might also like