You are on page 1of 8

Cách phát âm tiếng anh chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm IPA

Nguyên âm
Nguyên âm là những âm không bị cản trở mà người đọc phát ra bởi luồng khí từ thanh quản lên môi hay
những dao động thanh quản. Nguyên âm có thể đứng tách biệt hoặc đứng cùng các phụ âm để tạo
thành tiếng.
Nương theo âm từ thanh quản lên khi phát âm, bạn cần cử động lưỡi, môi, lấy hơi để phát âm chuẩn.
Dựa theo bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA, có 5 nguyên âm chủ yếu là “u, e, o, a, i” và thêm bán
nguyên âm y, w. Sau đây là 20 nguyên âm đọc theo phiên âm:
/ɪ/
Đây là âm i ngắn, phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn, bật nhanh.
Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: Bin /bɪn/, Gym /gɪm/
/i:/
Là âm i dài, bạn đọc kéo dài âm “i”, âm phát từ trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.
Môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên.
Ví dụ: Sheep /ʃiːp /, See /siː/
/e/
Tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách phát âm cũng ngắn hơn.
Môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so với âm / ɪ / , lưỡi hạ thấp hơn âm / ɪ /
Ví dụ: Check /tʃek/, Head /hed/
/ə/
Âm ơ ngắn, phát như âm ơ tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn.
Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng
Ví dụ: Open /ˈəʊpən/, Sofa /səʊˈfə/
/ɜ:/
Âm ơ dài.
Âm này đọc là âm ơ nhưng cong lưỡi. Bạn phát âm / ə / rồi cong lưỡi lên, phát âm từ trong khoang miệng
Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm
Ví dụ: bird /bɜːrd/, turn /tɜːrn/
/ʊ/
Âm u ngắn, khá giống âm ư của tiếng Việt.Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.
Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: sugar /ˈʃʊɡər/, cushion /ˈkʊʃn/
/u:/
Âm u dài, âm phát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u ngắn.
Môi tròn, lưỡi nâng cao lên
Ví dụ: choose /tʃuːz/, food /fuːd/
/ɒ/
Âm o ngắn, tương tự âm o tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn.
Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: Job /dʒɒb/, got /ɡɒt/
/ɔ:/
Phát âm như âm o tiếng Việt nhưng rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng.
Tròn môi, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm
Ví dụ: saw /sɔː/, talk /tɔːk/
/ʌ/
Âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi ra.
Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao
Ví dụ: Cut /kʌt/, Hug /hʌg/
/ɑ:/
Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng.
Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp
Ví dụ: Garden /’gɑːrdən/, Bar /bɑːr/
/æ/
Âm a bẹt, hơi giống âm a và e, âm có cảm giác bị nén xuống.
Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp
Ví dụ: Cat /kæt/, Bag /bæg/
/ɪə/
Nguyên âm đôi.Phát âm chuyển từ âm / ʊ / rồi dần sang âm /ə/.
Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Lưỡi đẩy dần ra về phía trước
Ví dụ: ear /ɪər/, hear /hɪər/
/eə/
Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /.
Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía sau
Âm dài hơi, ví dụ: air /eər/, care /keər/
/eɪ/
Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên
Ví dụ: eight/eɪt/, rain /reɪn/
/ɔɪ/
Phát âm bằng cách đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước
Âm dài hơi, ví dụ: Toy /tɔɪ/, Boy /bɔɪ/
/aɪ/
Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước
Âm dài hơi, ví dụ: die /daɪ/, like /laɪk/
/əʊ/
Phát âm bằng cách đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.
Môi từ hơi mở đến hơi tròn. Lưỡi lùi dần về phía sau
Ví dụ: Go /ɡəʊ/, Road /rəʊd/
/aʊ/
Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.
Môi Tròn dần. Lưỡi hơi thụt về phía sau
Âm dài hơi, Ví dụ: loud /laʊd/, mouse /maʊs/
/ʊə/
Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/.
Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và
hướng lên gần ngạc trên
Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.
Ví dụ: cure /kjʊər/, poor /pʊər/

Phụ âm
Còn phụ âm là âm thanh từ thanh quản qua miệng hay âm phát ra bị cản trở bởi luồng khí từ thanh quản
lên môi như răng, môi va chạm, lưỡi cong chạm môi…
Phụ âm không đứng tách biệt riêng lẻ mà được sử dụng kết hợp với nguyên âm tạo thành từ mới phát
được thành tiếng trong lời nói.
Sau đây là 24 phụ âm, với mặt chữ tương tự chữ cái còn lại.
/p/
Đọc gần giống âm P của tiếng Việt, hai môi chặn luồng không khí trong miệng sau đó bật ra. Cảm giác
dây thanh quản rung nhẹ.
Ví dụ: Peaceful /ˈpiːsfl/, copy /ˈkɒpi/
/b/
Đọc tương tự âm B trong tiếng Việt. Để hai môi chặng không khí từ trong miệng sau đó bật ra. Thanh
quản rung nhẹ.
Ví dụ: best /best/, job /dʒɒb/
/t/
Đọc giống âm T trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn. Khi phát âm, bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu. Khi
bật luồng khí ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới.
Hai răng khít chặt, mở luồng khí thoát ra, nhưng không rung dây thanh quản.
Ví dụ: Complete /kəmˈpliːt/, tight /taɪt/
/d/
Phát âm giống âm /d/ tiếng Việt, vẫn bật hơi mạnh hơn. Bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra
thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Và hai răng khít, mở ra luồng khí và tạo độ rung cho thanh quản.
Ví dụ: Middle /ˈmɪdl/, ladder /ˈlædə(r)/
/t∫/
Cách đọc tương tự âm CH. Nhưng khác là môi hơi tròn, khi ói phải chu ra về phía trước. Khi luồng khí
thoát ra thì môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà
không ảnh hưởng đến dây thanh.
Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, Chocolate /tʃɔːklət/
/dʒ/
Phát âm giống / t∫ / nhưng có rung dây thanh quản.
Cách đọc tương tự: Môi hơi tròn, chi về trước. Khi khí phát ra,môi nửa tròn, lưỡi thẳng, chạm hàm dưới
để luồng khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
Ví dụ: age /eiʤ/, Jealous /ˈdʒeləs/
/k/
Phát âm giống âm K của tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh bằng cách nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc
mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra và không tác động đến dây thanh.
Ví dụ: Chemistry /ˈkemɪstri/, school /sku:l/
/g/
Phát âm như âm G của tiếng Việt.
Khi đọc, bạn nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra sao cho rung
dây thanh.
Ví dụ: Agreement /əˈɡriːmənt/, ghost /ɡəʊst/
/f/
Đọc âm tương tự PH trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.
Ví dụ: Factory /ˈfæktri/, coffee /ˈkɒfi/
/v/
Đọc như âm V trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới.
Ví dụ: Invite /ɪnˈvaɪt/, move /muːv/
/ð/
Cách phát âm là đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh
quản rung.
Ví dụ: this /ðɪs/, Together /təˈɡeðər/
/θ/
Khi đọc âm này, nên đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng,
thanh quản không rung.
Ví dụ: Author /ˈɔːθər/, path /pɑːθ/
/s/
Cách phát âm như âm S. Bạn để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt
lưỡi và lợi nên không rung thanh quản.
Ví dụ: Science /ˈsaɪəns/, sister /ˈsɪstə(r)/
/z/
Bạn phát âm bằng cách để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và
lợi nhưng lại làm rung thanh quản.
Ví dụ: Music /’mjuːzɪk/, buzz /bʌz/
/∫/
Khi đọc âm này, thì môi chu ra , hướng về phía trước và môi tròn. Mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng
phần phía trước của lưỡi lên.
Ví dụ: Machine /məˈʃiːn/, sure /ʃɔː(r)/
/ʒ/
Môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi. Để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước của
lưỡi lên và đọc rung thanh quản
Ví dụ: Television /ˈtelɪvɪʒn/, vision /ˈvɪʒn/
/m/
Đọc giống âm M trong tiếng Việt, hai môi ngậm lại, luồng khí thoát ra bằng mũi
Ví dụ: Remember /rɪˈmembər/, mean /miːn/
/n/
Đọc như âm N nhưng khi đọc thì môi hé, đầu lưỡi chạm lợi hàm trên, chặn để khí phát ra từ mũi.
Ví dụ: Behind /bɪˈhaɪnd/, sun /sʌn/
/ŋ/
Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí phát ra từ mũi, môi hé, thanh quản rung, phần sau của lưỡi
nâng lên, chạm vào ngạc mềm
Ví dụ: Morning /ˈmɔːrnɪŋ/, long /lɒŋ/
/h/
Đọc như âm H tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để khí thoát ra, thanh quản không rung
Ví dụ: Perhaps /pərˈhæps/, behind /bɪˈhaɪnd/
/l/
Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng hoàn toàn, đầu lưỡi cong lên từ từ và
đặt vào môi hàm trên.
Ví dụ: People /ˈpiːpl/, feel /fiːl/
/r/
Đọc khác âm R tiếng Việt nhé. Khi phát âm, bạn cong lưỡi vào trong, môi tròn, hơi chu về phía trước,
Khi luồng khí thoát ra thì lưỡi thả lỏng, môi tròn mở rộng
Ví dụ: Library /ˈlaɪbreri/, sorry /ˈsɒri/
/w/
Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, lưỡi vẫn thả lỏng
Ví dụ: Question /ˈkwestʃən, win /wɪn/
/j/
Khi phát âm, nâng phần trước lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc
cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí, làm rung dây thanh quản ở cổ họng. Môi hơi mở. Khi
luồng khí phát ra thì môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng.
Ví dụ: Year /jɪər/, use /ju:z/
PRACTISE
+ cello /ˈtʃel.əʊ/ trung hồ cầm
+ timpani/ˈtɪm.pə.ni/: trống có 1 mặt, trống đinh âm
+ trombone /trɒmˈbəʊn/: kèn
+ bassoon /bəˈsuːn/: kèn fagot
+ orchestra/ˈɔː.kɪ.strə/: dàn nhạc giao hưởng
+ conductor/kənˈdʌk.tər/: nhạc trưởng
+ baton/ˈbæt.ɒn/: gậy chỉ huy
+ astronaut/ˈæs.trə.nɔːt/: phi hành gia
+ circus trainer/ˈsɜː.kəs/: huấn luyện viên xiếc
+ scientist/ˈsaɪən.tɪst/: nhà khoa học
+ ramp/ræmp/: cái dốc
+ wedge /wedʒ/: vật hình nêm
+ screw /skruː/: cái đinh, ốc vít
+ wheel and axle: bánh xe và trục
+ light bulb: bóng đèn
+ doorknob/ˈdɔː.nɒb/: nắm cửa
+ stairs/steərz/: cầu thang
+ axe/æks/: cái rìu
+ hammer/ˈhæm.ər/: cái búa

You might also like