Professional Documents
Culture Documents
2.1.1 Nguyên âm
/i:/ Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene),..
NGOẠI TRỪ: e (me), ie (piece) phát âm là /i:/
/ei/Các chữ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great).
/æ/ Các chữ được viết là a
NGOẠI TRỪ: Trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm.
Chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/
/ai/
+Hầu hết các chữ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry). Một số chữ viết là igh (high),
uy (buy) cũng được phát âm là /ai/ nhưng không nhiều.
NGOẠI TRỪ: Riêng các từ fridge, city, friend không được phát âm là /ai/.
/i/ Hầu hết các chữ được viết là i (win), đôi khi y cũng được phát âm như trên
NGOẠI TRỪ: Trường hợp sau i có r – sau r không phải là một nguyên âm.
/ə/ Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng
âm, ví dụ: teacher, owner...
Chữ u trong tiếng Anh có rất nhiều cách phát âm
+Thông thường, chữ u được đọc là /ʌ/
Ví dụ: cup, customer, cut,...
+Chữ u thường được đọc /ʊ/ nếu sau nó là ll, sh và tch
Ví dụ: pull, full, bull,...
+Chữ u thường được đọc là /aɪ/ khi nó đứng trước y
Ví dụ: buy, guy,...
+Chữ u cũng thường được đọc là /ju:/ khi nó đứng trước e, el, se, sic, te, w
Ví dụ: cute, computer, music,...
+Chữ uđược đọc là /u:/khi nó đứng trước ca, be, ce, de, e, i, ne, o
Ví dụ: fruit, blue, rude,...
+Chữ u được đọc là /ɜ:/ khi nó đứng trước chữ r
Ví dụ: burn, murder, occur
/ɜ:/ Âm này thuộc các trường hợp sau: ir (bird), er (her), ur (hurt).
+ ar: thường được phát âm thành /ɜ:/ ở những từ có nhóm -ear trước phụ âm ( VD:
earth) hoặc giữa các phụ âm (VD: learn )
+ er: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ đi trước phụ âm( VD: err), hoặc giữa các
phụ âm( VD: serve)
+ ir: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ có tận cùng bằng -ir (VD: stir )hay -ir + phụ
âm (VD: girl )
+ or : được phát ama thành /ɜ:/ với những từ mà -or đi sau w và trước phụ âm ( VD:
world, worm)
+ ur: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ tận cùng bằng -ur hoặc -ur + phụ âm ( VD:
fur, burn)
/e/ Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said),...
NGOẠI LỆ: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk), augh (taught), ough
(thought), four (four) cũng được phát âm như trên
/ɔɪ/ Các chữ cái được viết là oy, oi.
Ví dụ: boy, coin...
/ɔ:/ thuộc các trường hợp sau: or (form, norm).
NGOẠI LỆ: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk), augh (taught), ough
(thought), four (four).
Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /əʊ/ hay /aʊ/, tuy nhiên
chúng cũng còn có nhiều biến thể phát âm khác nữa.
Đuôi –ate
+Đuôi –ate của danh từ và tính từ thường được đọc là /ət/
Ví dụ: Adequate /ˈæd.ə.kwət/
+Đuôi –ate của động từ thường được đọc là /eɪt/
Ví dụ:
Congratulate /kənˈɡrætʃ.ə.leɪt/
Rotate /rəʊˈteɪt/
Debate /dɪˈbeɪt/
Nguyên âm -ea-
+Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i:/
Ví dụ: mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,…
+Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/
Ví dụ: feather /ˈfeðər/, leather /ˈleðər/, weather /ˈweðər/,…
NGOẠI TRỪ: great /ɡreɪt/, ate /eɪt/,…
2.1.2 Phụ âm
Phụ âm thường sẽ phát âm theo đúng âm của chúng trong bảng chữ cái. Tuy nhiên, có
một số trường hợp mà các em rất hay "mắc bẫy" của đề. Các em cần phải lưu ý các
dạng sau đây:
a) Hai cách đọc của –th
/θ/ : think, thank, thick, thin, theater, …
LƯU Ý: bath /bɑːθ/, breath /breθ/, cloth /klɒθ/, etc.
/ð/: the, there, this, that, these, those, weather…
LƯU Ý: sunbathe /ˈsʌn.beɪð/, breathe /briːð/, clothes /kləʊðz/, etc.
b) Đuôi –gh
Đuôi –gh đa số câm (Plough, Although, Though, …) ngoại trừ các trường hợp sau đọc
là /f/ :
Cough /kɒf/
Laugh /lɑːf/
Tough /tʌf/
Rough /rʌf/
Enough /ɪˈnʌf/
c) Chữ n
Thông thường, chữ n đọc là /n/ Tuy nhiên có những trường hợp chữ n được phát âm là
/ŋ/
Khi từ có dạng –nk- , -nc- , -nq-
pinkness /ˈpɪŋknəs/
shrink /ʃrɪŋk/
sink /sɪŋk/
think /θɪŋk/
twinkling /ˈtwɪŋklɪŋ/
banquet /ˈbæŋkwɪt/
conquer/ˈkɑːŋkər/
anxiously /ˈæŋkʃəsli/
Trong các từ:
Anxiety /æŋˈzaɪ.ə.ti/
Penguin /ˈpeŋɡwɪn/
English /ˈɪŋɡlɪʃ/
Singer /ˈsɪŋər/
2.4 Âm câm
“W” câm trước “r” (write, wrong, wright,..) và “h” (who, whom,…)
“H” câm: hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-
ques (what, when, while, which, where,…)
“B” câm khi sau “m” trước “t”: lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb,
plumber, doubt, debt, subtle…
“K” câm: thường là “kn” thì k câm: know, knife, knock, knight, knee, knit, knob,
knot, knack, knowledge…
“T” câm: listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,…
“D” câm: handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/, (chú ý từ
sandwich này nha)
"K" câm khi đứng trước N ở đầu từ: knife, knee, know, knock, knowledge.
"E" câm khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm của nguyên âm: Hope, drive,
gave, write, site, grave, bite, hide.
"S" câm: Island, isle, aisle, islet.
Chú ý: Để xác định cách đọc đuôi –ed, -es là dựa vào PHIÊN ÂM của phụ âm cuối, không phải mặ
hợp cần đặc biệt lưu ý là đuôi –se:
-se đọc là /z/ => Quá khứ thêm -d đọc là /d/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/
Ví dụ: Pleased /pliːzd/, Pauses /pɔːziz/,…
-se đọc là /s/ => Quá khứ thêm –d đọc là /t/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/
Ví dụ: Released /rɪˈliːst/, Converses /kənˈvɜːsiz/,…
Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) được phát âm là /e/.
Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/. Chữ a trong ask, path, aunt
cũng được phát âm là /a:/. Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /e ə/ (ngoài
heart được phát âm là /ha: t/).
Các chữ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát
âm sẽ là /ei/.
Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau a có r – sau r không phải
là một nguyên âm). Tuy nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/.
Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì
được phát âm thành /ə/: teacher, owner…
Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài) khi đứng sau /j/ (June);
phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh
nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các trường hợp âm cuối là k: book, look,
cook…
Tham khảo ngay: Tổng hợp thêm nhiều quy tắc phát âm thầy cô chưa từng dạy
bạn trên lớp, giúp bạn “ăn trọn” điểm bài tập ngữ âm
Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng: /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm
hữu thanh.
Ví dụ: rub, drag, love, bathe, use, massage, charge, name, learn…
Ngoại lệ: 1 số từ kết thúc bằng -ed dùng làm tính từ được phát âm là /Id/:
Ví dụ: aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked, wretched
Có thể bạn sẽ cần: Chi tiết cách phát âm -ed thật chuẩn xác
VD: changes; practices (cách viết khác là: practise – phát âm tương tự); buzzes; recognizes
Chú ý: Ở đây âm cuối cùng trong phiên âm mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết
thúc.
VD: Với từ “laugh” kết thúc bằng phụ âm “gh” nhưng lại được phiên âm là /la:f/ – có kết thúc
bằng /f/ nên khi thêm “s” ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/.
e. Các tiền tố trong tiếng Anh (ví dụ như un-, il-, dis-,
in-…) không bao giờ có trọng âm mà thường trọng âm
rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ: un’able, il’legal, mis’take, un’usual, dis’like, in’definite, re’flect
Để làm tốt phần bài tập phát âm các em không được lựa chọn theo cảm tính. Khi làm bài phát âm
tiếng Anh các em nên đọc thật kỹ các từ được cho, phát âm thành tiếng thật khẽ đủ để mình có thể
nhận biết được trọng âm được đặt ở âm tiết nào hay sự khác nhau giữa các nguyên âm, phụ âm. Chỉ
đoán đại khi đã kiểm tra kỹ mà không nhận ra được đáp án chắc chắn rồi chuyển sang làm câu kế
tiếp ngay. Các em cũng có thể đánh dấu “?” bằng bút chì vào đầu câu đó để có thể xem lại khi còn
thừa thời gian làm bài.
Để học và ôn luyện cho phần ngữ âm này điều quan trọng nhất là các em phải học cẩn thận cả phần
nghĩa và phát âm của từ khi học từ vựng. Các em có thể chú ý những điểm sau:
– Không áp dụng thói quen phát âm tiếng Việt vào phát âm tiếng Anh.
Ví dụ: từ Coat trong tiếng Anh phát âm là /kəʊt/ chứ không phải /Coát/.
– Không áp dụng cách đọc âm của từ chúng ta đã biết vào âm của từ ta chưa biết.
Ví dụ: từ Table /ˈteɪb(ə)l/ đã biết sẽ khác với từ Comfortable /ˈkʌmf(ə)təb(ə)l/.
– Ghi nhớ cả nghĩa lẫn cách phát âm khi học từ vựng. Các em nên sử dụng từ điển Oxford để tra
phần phát âm nhé. (nếu không có sách hoặc phần mềm thì các em có thể tra online tại đây
http://www.oxforddictionaries.com/definition/english/comfortable).
>> Các em tham khảo thêm các từ điển nên dùng trong việc ôn luyện
CHÚ Ý: có rất nhiều trường hợp ngoại lệ do đó các em cần phải tra từ điển kỹ lưỡng về phát âm khi
học từ vựng chứ không được chủ quan dựa vào những quy tắc nêu trên.
– Chú ý học cẩn thận về cách phát âm của các phụ âm và nguyên âm trong các từ khác nhau (cùng
một nguyên âm hoặc phụ âm nhưng cách phát âm lại khác nhau khi đứng trong các từ khác nhau).
Ví dụ: “TH” có 2 cách phát âm là /θ/ (three) và /ð/ (then), hay “P” phát âm là /p/ (open, apple) nhưng
trong psychology “P” là âm câm…
Ngoài những cách làm dạng bài ngữ âm ở trên, để ăn điểm phần này bạn cần học thêm các quy tắc,
mẹo làm bài phát âm tiếng anh để áp dụng vào các dạng bài dạng bài tập, bài kiểm tra ngữ âm nhé!
1. wicked
2. crooked
3. learned
4. worked
Nếu không ghi nhớ lưu ý trên thì thí sinh sẽ bị mắc bẫy và sẽ chọn đáp án C vì cho rằng đáp án A, B,
D đuôi “ed” được đọc là /t/, còn đáp án C đuôi “ed” được đọc là /d/.
Nhưng đáp án của bài thi sẽ là D. Vì đáp án A, B, C đuôi “ed” được đọc là /id/, còn đáp án D đuôi “ed”
được đọc là /t/.
2.4. Âm câm
“W” câm trước “r” (write, wrong, wright,..) và “h” (who, whom,…)
“H” câm: hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques (what,
when, while, which, where,…)
“B” câm khi sau “m” trước “t”: lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt,
subtle…
“K” câm: thường là “kn” thì k câm: know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack,
knowledge…
“T” câm: listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,…
“D” câm: handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/, (chú ý từ sandwich này nha)
“K” câm khi đứng trước N ở đầu từ: knife, knee, know, knock, knowledge.
“E” câm khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm của nguyên âm: Hope, drive, gave, write, site,
grave, bite, hide.
“S” câm: Island, isle, aisle, islet.