You are on page 1of 5

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN

CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI S, ES VÀ ED

Một phần quan trọng của việc học tiếng Anh giao tiếp cũng như ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
chính là học phát âm tiếng Anh đuôi ed, s và es. Bạn bối rối khi gặp những từ có tận cùng là
"ed", "s", "es" nhưng không biết quy tắc phát âm ED S ES như thế nào? Trong bài viết này,
VnDoc.com sẽ giới thiệu đến bạn đọc cách phiên âm của những âm đuôi này một cách chi tiết
và dễ nhớ nhất.

- Quy tắc phát âm ed trong tiếng Anh áp dụng với những động từ tiếng Anh được chia ở thì
Quá khứ hay trong thể bị động hay nói cách khác những từ tiếng Anh có tận cùng là đuôi ED.

- Quy tắc phát âm s es trong tiếng Anh áp dụng với những động tiếng Anh được chia ở thì Hiện
tại và những danh từ ở dạng số nhiều hay nói đơn giản là tất cả những từ vựng tiếng Anh có tận
là đuôi S/ ES.

Xem thêm: Hướng dẫn cách phiên âm tiếng Anh

Trước khi học quy tắc phát âm ed es thì bạn cần phải biết thế nào là âm hữu thanh và âm vô
thanh.

Lưu ý: Bất cứ khi nào bạn thấy chữ cái hoặc ký hiệu giữa hai dấu gạch chéo (/ /), nghĩa là nó đề
cập đến cách phát âm hoặc âm điệu của chữ cái đó.

Âm hữu thanh: Nghĩa là những âm mà trong khi nói, chúng ta sẽ sử dụng dây thanh quản và
chúng sẽ tạo ra âm trong cổ. Bạn có thể đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ L. Bạn sẽ nhận thấy
cổ hơi rung rung. Đó chính là âm hữu thanh.

Âm vô thanh: Nghĩa là những âm mà cổ họng bạn không rung khi bạn nói. Bạn đặt tay lên cổ
họng và phát âm chữ P. Bạn sẽ nhận thấy âm này bật ra bằng hơi từ miệng mà không phải từ cổ
họng.

I. Quy tắc phát âm ED trong tiếng Anh dễ nhớ

Có 3 cách phát âm ed chính


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và
những động từ có từ phát âm cuối là “s”.

E.g:

- Hoped /hoʊpt/: Hy vọng

- Coughed /kɔːft/: Ho

- Fixed /fɪkst/: Sửa chữa

- Washed /wɔːʃt/: Giặt

- Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt

- Asked /æskt/: Hỏi

2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

E.g:

Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn

Added /æd/: thêm vào

3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

E.g:

- Cried /kraɪd/: Khóc

- Smiled /smaɪld/: Cười

- Played /pleɪd/: Chơi

Chú ý: Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất
luận “ed” sau âm gì:

- Aged

- Blessed
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Crooked

- Dogged

- Learned

- Naked

- Ragged

- Wicked

- Wretched

E.g:

- An aged man /ɪd/

- A blessed nuisance /ɪd/

- A dogged persistence /ɪd/

- A learned professor – the professor, who was truly learned /ɪd/

- A wretched beggar – the beggar was wretched /ɪd/

Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường:

- He aged quickly /d/

- He blessed me /t/

- They dogged him /d/

- He has learned well /d/

II. Quy tắc phát âm S và ES trong tiếng Anh

1. Âm s và es được phát âm là /ɪz/ (hoặc âm /əz/)

Ví dụ cụ thể với những trường hợp được phát âm là /ɪz/:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- C: races (sounds like “race-iz”)

- S: pauses, nurses, buses, rises

- X: fixes, boxes, hoaxes

- Z: amazes, freezes, prizes, quizzes

- SS: kisses, misses, passes, bosses

- CH: churches, sandwiches, witches, teaches

- SH: dishes, wishes, pushes, crashes

- GE: garages, changes, ages, judges

2. Phát âm là /s/

Nếu các phụ âm cuối cùng là các phụ âm vô thanh, thì “s” sẽ được phát âm là /s/. Hãy cẩn thận
đừng để tạo ra thêm âm phụ nào.

Ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /s/:

- P: cups, stops, sleeps

- T: hats, students, hits, writes

- K: cooks, books, drinks, walks

- F: cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs, apostrophes (phụ âm “-gh” và “-ph” ở đây được phát
âm như F)

- TH: myths, tablecloths, months (âm vô thanh “th”)

3. Phát âm là âm /z/

Nếu chữ cái cuối cùng của từ kết thúc bằng một phụ âm (hoặc âm hữu thanh), thì chữ S được
phát âm giống như chữ Z, là /z/ (mà không tạo ra âm nào khác).

Ví dụ cho những từ kết thúc được đọc bằng âm /z/:

- B: crabs, rubs
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- D: cards, words, rides, ends

- G: rugs, bags, begs

- L: deals calls, falls, hills

- M: plums, dreams

- N: fans, drains, runs, pens

- NG: kings, belongs, sings

- R: wears, cures

- V: gloves, wives, shelves, drives

- Y: plays, boys, says

- THE: clothes, bathes, breathes

- Nguyên âm: sees, fleas

Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh cơ bản như:

Tài liệu luyện 4 kỹ năng: Tài liệu luyện kỹ năng Tiếng Anh cơ bản

Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản: Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh

Kiểm tra trình độ Tiếng Anh online: Luyện thi Tiếng Anh trực tuyến

You might also like