You are on page 1of 5

CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI ED

Trước khi học cách phát âm ed thì bạn cần phải biết thế nào là âm hữu thanh

và âm vô thanh.

❗ Lưu ý: Bất cứ khi nào bạn thấy chữ cái hoặc ký hiệu giữa hai dấu gạch chéo (/ /),

nghĩa là nó đề cập đến cách phát âm hoặc âm điệu của chữ cái đó.

1. Âm hữu thanh: Nghĩa là những âm mà trong khi nói, chúng ta sẽ sử dụng dây

thanh quản và chúng sẽ tạo ra âm trong cổ. Bạn có thể đặt tay lên cổ họng và phát âm

chữ L. Bạn sẽ nhận thấy cổ hơi rung rung. Đó chính là âm hữu thanh.

2. Âm vô thanh: Nghĩa là những âm mà cổ họng bạn không rung khi bạn nói. Bạn

đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ P. Bạn sẽ nhận thấy âm này bật ra bằng hơi từ

miệng mà không phải từ cổ họng.

 Hãy thử làm như thế với các chữ cái khác và bạn sẽ “cảm nhận” được sự khác
biệt

giữa các âm hữu thanh và âm vô thanh.

 Giờ bạn đã biết được sự khác nhau giữa âm hữu thanh và âm vô thanh, bạn hãy

nhìn vào các quy tắc phát âm “ed” đúng dưới đây

Cách phát âm ED trong tiếng Anh

Có 3 cách phát âm ed chính

1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/,
/ʃ/,

/tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.


E.g:

Hoped /hoʊpt/: Hy vọng Washed /wɔːʃt/: Giặt

Coughed /kɔːft/: Ho Catched /kætʃt/: Bắt, nắm

Fixed /fɪkst/: Sửa chữa Asked /æskt/: Hỏi


2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay

/d/. E.g:

* Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn

* Added /æd/: thêm vào

3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: những trường hợp còn lại.

E.g:

* Cried /kraɪd/: Khóc

* Smiled /smaɪld/: Cười

* Played /pleɪd/: Chơi

❗ Chú ý: Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm
là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì: E.g:

Aged Dogged Wicked

Blessed Learned Ragged

Crooked Bored Wretched


E.g:

* An aged man /ɪd/ (một người đàn ông có tuổi)

* A blessed nuisance /ɪd/ (một sự phiền toái may mắn)


* A learned professor – the professor, who was truly learned /ɪd/ (Một người giáo sư
uyên bác)

Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường:

* He aged quickly /d/ (ông ấy già đi nhanh chóng)

* He blessed me /t/ (anh ấy chúc phúc cho tôi)

* He has learned well /d/ (cậu ấy đã học rất tốt)

Quy tắc thêm ED vào sau động từ trong tiếng Anh


1. Theo quy tắc chung, chúng ta chỉ việc thêm ED vào sau động từ để thành lập
dạng quá khứ.

Look → looked
Happen → happened
Work → worked
Start → started
Learn → learned

2. Những động từ tận cùng bằng E (câm), EE ta chỉ việc thêm D vào cuối động từ
đó.

Smile → smiled
Change → changed
Advise → advised
Love → loved
Live → Lived
Agree → agreed
Believe → Believed
Invite → Invited
Like → liked
Move → moved

3. Động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “Nguyên âm + Phụ âm”.

Những động từ tận cùng bằng một phụ âm, trước đó có một nguyên âm (u, e, o, a, i), ta
nhân đôi phụ âm rồi thêm ED vào. Tuy nhiên, với động từ kết thức bằng phụ âm h, w, y,
x thì ta chỉ thêm “ED” mà không gấp đôi phụ âm.
Stop → stopped
Hug → hugged
Rub → rubbed
Fit → Fitted
Plan → Planned

Nhưng nếu phụ âm cuối là h, w, y, x thì chỉ thêm ED:

Stay → stayed
Play → played
Allow → allowed
Follow → followed

4. Động từ 2 âm tiết kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”, trọng âm ở vần cuối

Với những động từ có 2 vần, với trọng âm ở vần cuối, tận cùng là “một nguyên âm + một
phụ âm”, ta “gấp đôi phụ âm” cuối và thêm ED vào sau động từ.

Prefer → preferred
Permit → permitted
Transfer → transferred
Stop → stopped
Travel → travelled

Nhưng động từ 2 âm tiết có kết thúc “nguyên âm + phụ âm”, mà trọng âm ở vần đầu
(không phải vần cuối như trường hợp ở trên), thì ta chỉ thêm ED vào cuối mà không gấp
đôi phụ âm.

Enter → entered
Listen → listened

5. Động từ tận cùng bằng “Phụ âm + Y”

Với những động từ tận cùng bằng chữ “Y” dài, trước đó là “một phụ âm”, thì ta phải đổi
“Y” dài thành “i” ngắn, và thêm “ED” vào cuối động từ.

Try → tried
Deny → denied
Carry → carried
Hurry → hurried
Study → Studied
Worry → Worried
Marry → Married

Tuy nhiên, nếu trước “Y” là một nguyên âm (a, o, u, i, e) thì ta chỉ thêm ED như bình
thường mà không thay đổi “Y”:

Obey → obeyed
Play → played
Enjoy → Enjoyed

6. Đối với động từ bất quy tắc, động từ đổi sang thì quá khứ không theo quy tắc ở
trên

Become → Became
Cut → Cut
Catch → Caught

You might also like