You are on page 1of 9

ÔN TẬP UNIT 7, 8, 9

UNIT 7
1. Hoàn thành bảng vời động từ thích hợp, danh từ và tính từ thích hợp.

Động từ Danh từ Tính từ

To poison (1) poison Poisonous

(2) contaminate Contamination Contaminated


Contaminant

To pollute pollution (3) pollutant (4) polluted

To die (5) death Dead

To damage daman ge (6) damaged

2. Đánh dấu nhấn âm trên từ có âm kết thúc là -ic và -al


*Khi thêm một hậu tố -ic vào một từ thì sẽ làm từ đó thay đổi cách nhấn âm.
Ta sẽ nhấn âm trước ngay hậu tố thêm vào. Hay nói cách khác ta sẽ nhấn âm
ngay trước hậu tố -ic của một từ.
Ex: atom —► a’tomic; po' etic
*Khi thêm một hậu tố -al vào một từ thì sẽ không làm thay đổi cách nhấn
âm của từ đó. Ex: 'music —> 'musical
Lưu ý: Nếu một từ có thể dùng cả hai hậu tố: một hậu tố là -ic và một hậu tố khác
là -al, thì giữa hai từ này có cùng một cách nhấn âm.: Ex: e'conomy —►
economic —> economical
botanic —► bo'tanic —► bo’tanical
1. CAUSE VÀ EFFECT

Cause Effect
1. Because /Since + Clause so + clause
Ex: Because the water is polluted, the fish are Ex: The water is polluted, so the fish are
dead. dead
2. Due to /because of + sthing to cause sth / to lead to sth/ to result in
Ex: The fish is dead because of the pulluted sth
water. Ex: The polluted water, causes/ resukt in
the death of fish.
to make sbody/sth do sth
Ex: the poluted water makes the fish die
.
QUY TẮC CHUYỂN TỪ "BECAUSE" SANG "BECAUSE OF". Nhìn phía
sau Because (câu đề) thấy có "there, to be" thì bỏ.
TH1: Nếu thấy 2 chủ ngữ giống nhau thì bỏ chủ ngữ gần Because, động từ
thêm "ing".
Ví dụ: Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf.
=> Because of being tall, Nam can reach the book on the shelf.
TH2: Nếu thấy chỉ còn lại danh từ thì chỉ việc giữ lại danh từ mà dùng.
Ví dụ: Because there was a storm, ... => Because of the storm, ...
- Sau khi bỏ "there", bỏ "to be" (was) chỉ còn lại danh từ => chỉ việc lấy mà dùng.
TH3: Nếu thấy có danh từ và tính từ thì đưa tính từ lên trước danh từ, còn lại
bỏ hết.
Ví dụ: Because the wind is strong, ... => Because of the strong wind, ...
- Sau khi bỏ "to be" (is) thấy có danh từ và tính từ nên ta chỉ việc đưa tính từ lên
trước danh từ.
TH4: Nếu thấy chỉ có mình tính từ => đổi nó thành danh từ
Ví dụ: Because it is windy, ... => Because of the wind, ...
TH5: Nếu thấy có sở hữu lẫn nhau => Dùng danh từ dạng sở hữu
Ví dụ: Because I was sad, .... => Because of my sadness, ...
Ví dụ: Because he acted badly, ... => Because of his bad action, ... (trạng từ đổi
thành tính từ)
- Trong 2 ví dụ trên ta thấy có sự sở hữu: I + said => my sadness; he + act => his
action nên ta dùng sở hữu. Nếu có trạng từ các em nhớ chuyển nó thành tính từ.
2. Câu điều kiện(Conditional sentences type 1 and 2)

Các loại câu điều kiện:


Type Forms Usage
1 If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + Đk có thể xảy ra ở hiẹn tại hoặc
V(Inf) có thể xãy ra ở tương lai
EX: If it is sunny, I will go fishing.

2 If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should...+ Đk không có thật ở hiện tại


V(Inf)
Ex” If I were a bird, I could fly everywwhere.

UNIT 8
1. Viết tên cho những người thuộc những nơi sau. Sau đó nghe và lặp lại các
từ.
Quốc gia Người Quốc gia Người

1.the USA  1. the Americans 5.Ireland 5. the Irish


2. the English
2.England 6.Canada 6. the Canadians
3. Scotish/ the
3.Scotland 7.Australia 7. the Australians
Scots
4.Wales 8.New Zealand 8. the New Zealanders
4. the Welsh

2. Thay đổi những từ thành một danh từ (N), một tính từ (A) hoặc một động từ (V)

 1. historic N = history 2. symbol V = symbolise 3. legend A = legendary

4. iconic N = icon 5. spetacle A = spectacular 6. festive N = festival

7. scenery A = scenic 8. attraction V = attract

3. Phát âm : Các từ có tận cùng là: -ese, -ee, -eer, -oo, -oon, -ique, -ed, -esque thì trọng
âm rơi vào những từ này: Ex. Vietna'mese, employ'ee, adop’tee, addre’ssee,
intervi’ew, Cantonese, Taiwan’ese
Grammar
1. SIMPLE PRESENT(Thì hiện đơn)
*CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE” S + is/ am/
are
- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG S + V(s/es)
*CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
*QUY TẮC THÊM “S” HOẶC “ES” SAU ĐỘNG TỪ
Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ.
Work   - Works read   - reads speak   - speaks
love    - Loves see     - sees drink    - drinks
Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.
miss   - Misses watch  - Watches mix  - mixes
wash  - Washes Buzz    - Buzzes go    - goes

Những động từ tận cùng là “y”:


+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s”
Ví dụ:             play - plays               buy - buys                 pay - pays
+ Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “es”
Ví dụ:             fly - flies                    cry - cries                  fry - fries
Trường hợp đặc biêt Ta có:             have - has
2. PRESENT TENSE USED FOR THE FUTURE(thì hiện tại đc sử dụng cho tương lai)
- sử dụng để nói về chương trình, thời gian biểu
The train leaves at 12.00.
What time does the film begin?
- sử dụng thì Present cotinuous (hiện tại tiếp diễn) đc sử dụng để nói về điều đã sắp xếp
để làm
I'm going to the cinema this evening.
I'm not working tomorrow.

3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH         (Present perfect tense)

I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH S + have/ has + Ved/ V2
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục
xảy ra trong tương lai. Ví dụ: - I have worked for this company since 2010.

2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn
mạnh vào kết quả.
Ví dụ: - I have met her several times. (Tôi gặp cô ấy vài lần rồi.)

UNIT 9
Phát âm: Những từ có 3 âm tiết trở lên thì trọng âm (nhấn âm) rơi vào âm tiết thứ ba từ
phải sang trái.
Ex: ge'ography
Chú ý: Đối với từ mà tận cùng -logy và – graphy thì dấu nhấn được nhấn vào
âm thứ ba kể từ cuối trở lên.
Technology—►Technology Biology —► bi'ology geography—
►ge'ography
photography —►pho'tography apology —►a'pology     ecology —►
e'cology
GRAMMAR
1. PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG)
A. CÂU BỊ ĐỘNG (Passive sentences): Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người
hay vật nhận hoặc chịu tác động của hành động.
Ví dụ 1: (A) I asked a question.
→(P) : A question was asked by me. Một câu hỏi được hỏi bởi tôi.
B. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động:

              
*  Thể khẳng định (Affirmative form) S + be + p.p (Past Participle) + (by +
0)
Ex: The picture was painted by Tom.
          S be + p.p                  O
*  Thể phủ định (Negative form) S + be not + p.p + (by + 0)
Ex: The picture was not painted by Tom.
       s be + p.p                                 o
* Thể nghi vấn (Interrogative form) Be + S + p.p + (by + 0)?
Ex: Was the picture painted by Tom?
Be S             p.p          o
Động từ be ở đây phải phù hợp với chủ ngữ cũng phải thể hiện được thì cuar
câu. Khi dịch nghĩa câu bị động, ta dịch là “bị, được” tùy vào câu, ngữ cảnh mà ta
chọn nghĩa cho phù hợp.

D.) Câu bị động có thể dùng với các loại thì sau:
TENSES (Các loại thì) PASSIVES STRUCTURE(Cấu trúc bị động)
Present simple is/ are/ am + p.p
I learn English. English is learned (by me).
Present progressive is/ are/ am + being + p.p
She is reading the book. The book is being read (by her).
Past simple was / were + p.p
The little boy broke the glass. The glass was broken by the little boy.
Past progressive was/ were + being + p.p
The police were interrogating him. He was being interrogated by the police.
Present perfect have/ has been + p.p
She has cooked the food. The food has been cooked (by her).
Future simple will be + p.p
They will cover the road with a red carpet The road will be covered with a red carpet
tomorrow. tomorrow.
Future progressive will be being + p.p
I will be holding the wedding party ưi Ha. My wedding party will be being held in Ha Noi
Noi next month. next month.

2.The past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)


*FORM
a) Thể khẳng định (Affirmative form)       S + had + p.p Ex: I had left my wallet
at home.
b)  Thể phủ định (Negative form) s + hadn’t + p.p
Ex: The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks.
c)  Thể nghi vấn (Interrogative form} Had + s + p.p? Ex: Where had he
put his wallet?
*Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả:
a)    Hành động hoặc trạng thái đã xảy ra và đã kết thúc trước một thời điểm
trong quá khứ.
By the end of last semester, we had finished Book IV. Cuối học kỳ trước,
chúng ta đã hoàn thành quyển 4.
Before his mother came back, he had tidied up the whole room.
b)   Hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động quá khứ khác (hành
động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá
khứ đơn).
I had seen him before he saw me.
c) Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Ex: By nine o'clock, we had studied for three hours in the classroom.
Chúng tôi đã học 3 tiếng đồng hồ trong lớp từ lúc 9 giờ.
I had worked for several hours when he called. She told me that she had walked
for two hours.
*** LƯU Ý: Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có các từ: before(TRƯỚC KHI ), after(sau khi), when(khi),
by the time(vào thời điểm), by the end of + time in the past …
Ex: *When I got up this morning, my father had already left.
* By the time S.Past, Past Perfect.
       By the time I met you, I had worked in that company for five years.
* S. Past After Past Perfect
They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà
sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
After I had bought a new pen, I found my pen
* Past Perfect Before S.past
She had done her homework before her mother asked her to do so.
Before he arrived his office, his secretary had gone out
UNIT 9 tiêng anh 8 -GRAMMAR

The past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)


*FORM
a) Thể khẳng định (Affirmative form)       S + had + p.p Ex: I had left my wallet at home.
b)  Thể phủ định (Negative form) s + hadn’t + p.p
Ex: The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks.
c)  Thể nghi vấn (Interrogative form} Had + s + p.p? Ex: Where had he put his wallet?
*Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả:
a)    Hành động hoặc trạng thái đã xảy ra và đã kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ.
By the end of last semester, we had finished Book IV. Cuối học kỳ trước, chúng ta đã hoàn thành quyển 4.

Before his mother came back, he had tidied up the whole room.
b)   Hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động quá khứ khác (hành động xảy ra
trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn).
I had seen him before he saw me.
She remembered she had returned the money to Alice, but Alice just forgot it.
c) Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Ex: By nine o'clock, we had studied for three hours in the classroom.
Chúng tôi đã học 3 tiếng đồng hồ trong lớp từ lúc 9 giờ.
I had worked for several hours when he called. She told me that she had walked for two hours.
Before we knew him, he had made some friends.
b. Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Em có thể nghĩ về bất kỳ quy luật
nào không?
— Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động trước một khoảng thời
gian bắt đầu trong quá khứ.
Ex: People had managed to leave the flooded villages by 11 o’clock last night. Người ta dã xoay
xở rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt vào 11 giờ tối qua.
-     Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động mà xảy ra trước khi một
hành động khác trong quá khứ.
Ex: People had already left the flooded villages when rescue workers arrived. Người ta đã rời khỏi
những ngôi làng bị lũ lụt khi đội cứu hộ đến.
*** LƯU Ý: BY THE TIME......, Past Peerfect ……….. (Trước thời gian này…….,
………………..)
EX: By the time, I started primary school, I had learned how to ride a bike.
Befofore S. PAST , PAST PERFECT.
Ex: Before he arrived his office, his secretary had gone out./
After PAST PERFECT, S. PAST
Ex: I found my pen after I had bought a new pen/ After he had finished, he came back home
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in
the past …
Ex: When I got up this morning, my father had already left.
      By the time I met you, I had worked in that company for five years.
 VI- BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. They (come) …………….. back home after they (finish) ………………… their work.
2. She said that she ( meet) ……………………. Mr. Bean before.
3. Before he (go) …………………….. to bed, he (read) ………………………… a novel.
4. He told me he (not/wear) ………………………… such kind of clothes before.
5. When I came to the stadium, the match (start) ………………………………….
6. Before she (listen) ………………….. to music, she (do)……………………. homework.
7. Last night, Peter (go) ……….. to the supermarket before he (go) ………………… home.
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.
1. David had gone home before we arrived.
- After …………………………………………………………………………………….
2. We had lunch then we took a look around the shops.
- Before ……………………………………………………………………………………
3. The light had gone out before we got out of the office.
- When…………………………………………………………………………………….
4. After she had explained everything clearly, we started our work.
- By the time …………………………………………………………………………….
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.
- Before ……………………………………………………………………………
I. Put the verb in brackets in the Past Simple or Past Perfect:
6. Before she (watch) ………………….. TV, she (do)……………………. homework.
7. What (be) …………….. he when he (be) ………………. young?
8. After they (go) ………………………, I (sit) …………….. down and (rest) ……………
9. Yesterday, John (go) …………………. to the store before he (go) ………………… home.
10. She (win) ………………………. the gold medal in 1986.
11. Our teacher (tell) …………… us yesterday that he (visit) …………… England in 1970.
12. Alan (have)……….hardly(prepare)………..for dinner when her husband (go)
……..home
13. No sooner (have)…………….I (watch)……………. TV than the phone (ring)…………
14. Before I (watch) ……………… TV, I (do) ………………………….. my homework.
15. After I (wash)………………………….my clothes, I (sleep) ……………………………
16. “ It is the first time I have eaten sushi” , said Bill.
→ Bill said it (be) ……….. the first time he (eat) ……………….. sushi.
17. “ I broke my glasses yesterday”, said Lan.
→ Lan said that she (break) ………………………………… her glasses the day before.
18. I couldn’t attend the evening classes because I worked at night.
→ If I (not work) …………….. at night, I (attend) ………………….. the evening classes.
19. I didn’t have a laptop so I wish I (have) ………………………. a laptop.
20. You didn’t stay home. I would rather you (stay) …………….. home.

1. They (go) ……………..home after they (finish) ………………… their work.


2. She said that she (already, see) ……………………. Dr. Rice.
3. After taking a bath, he (go) ………………………….. to bed.
4. He told me he (not/eat) ………………………… such kind of food before.
5. When he came to the stadium, the match (already/ begin) ………………………………….

You might also like