You are on page 1of 127

NGỮ PHÁP TỔNG HỢP

Tác giả: PMP English

Qui Phan 1/1/22 Ngữ pháp tổng hợp


PMP English Quảng Ngãi

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH


CHUYÊN ĐỀ 1 +2 : PHÁT ÂM
IPA CHART
(INTERNATIONAL PHONETICS ALPHABET)

Tổng cộng: 44 âm, 24 phụ âm, 20 nguyên âm (12 nguyên âm đơn, 8 nguyên âm đôi) Chia
thành hai loại âm: hữu thanh (voiced) và vô thanh (unvoiced/voiceless). Tất cả nguyên âm
điều là voiced.

Phụ âm chia làm 3 hàng: 2 hàng trên chia theo cặp (minimal pairs) âm bên trái là unoivced
âm bên phải là voiced.
Hàng cuối cùng, tất cả là voiced trừ /h/.
Một số nhóm chữ cái nguyên âm thường gặp:
1
PMP English Quảng Ngãi

Các nhóm chữ thường được phát âm thành /i:/

Rule(s) Examples Exceptions

Nhóm chữ“ea”, hoặc “ea”+ sea, seat, please, heat, Break, Breakfast, great,
phụ âm trong các từ có 1 hoặc teach, beat, easy, mean, steak,
2 âm tiết thường được phát leaf, leave, breathe measure, pleasure,
âm thành /i:/ pleasant, deaf, death,
weather, feather, breath,
“ear” là /iə/.

Nhóm chữ“ee”, hoặc “ee”+ tree, green, teen, teeth, Beer, cheer, deer
phụ âm trong từ một âm keep, wheel, feel, seed, “eer” là /iə/.
tiết thường được phát âm breed, sheet, speed
thành /i:/

Nhóm chữ “ie” đứng trước believe, chief, relieve,


nhóm chữ “ve” hoặc achieve, brief, thief
“f” thường được phát âm
thành /i:/

Hậu tố “-ese” để chỉ quốc Vietnamese, Chinese,


tịch hay ngôn Japanese, Portuguese
ngữ thường được phát âm
thành /i:/

2
PMP English Quảng Ngãi

Các nhóm chữ thường được phát âm thành /ɔː/

Rule(s) Examples Exceptions

Nhóm chữ“all” trong các từ call, fall, small, tall, all


một hoặc hai âm
tiết thường được phát âm
thành /ɔː/

Nhóm chữ “au” đứng trước audience, author, daughter, aunt, laugh, laughter
một hoặc nhiều phụ haunt, August
âm thường được phát âm
thành /ɔː/

Nhóm chữ “aw” hoặc “aw” law, lawn, awful,


cộng một phụ awesome, draw
âm thường được phát âm
thành /ɔː/

Nhóm “wa” đứng trước hoặc wall, water, walk


hai phụ âm thường được phát
âm thành /ɔː/

Nhóm chữ “or” hoặc “ore” for, port, short, distort, doctor, translator
đứng cuối từ hoặc trước một report, or, therefore,
phụ âm trong từ thường được foresee, core, mentor
phát âm thành /ɔː/

3
PMP English Quảng Ngãi

Các nhóm chữ được phát âm là /uː/

Rule(s) Examples Ngoại lệ

Nhóm chữ“oo” hoặc “oo” Food, zoo, cool, fool, soon, “oo” là /ʌ/ (examples:
+ phụ âm đứng cuối một từ tool, spoon, pool, goose Blood, flood)
thường được phát âm là “oo” là /u/ (examples:
/uː/. book, hook, good, cook,
wood)

Nhóm chữ “ue” hoặc “oe” Blue, shoe, clue, glue “oe” là /ou/ (Examples:
đứng cuối từ thường được Toe, hoe, coerce)
phát âm là /uː/. “oe” là /ju/ (Examples:
fuel, cue, due, duel)

Nhóm chữ “ew” đứng cuối drew, crew, flew, sewage, ”ew” là /ju/ (Examples:
từ có 1 hoặc 2 âm grew, pew few)
tiết, thường được phát âm
là /uː/.

Nhóm “ui” đứng trước một bruise, fruit, juice


phụ âm, thường được ”ui” là /i:/ ( Examples:
phát âm là /uː/. build)

4
PMP English Quảng Ngãi

Các nhóm chữ thường được phát âm là /ei/

Rules Examples

Nhóm chữ“ay” đứng cuối một từ thường được phát âm day, play, ashtray, stay
là /ei/.

Nhóm chữ “a” + phụ âm+”e” đứng cuối từ có một hoặc plate, cake, pale, whale,
hai âm tiết thường được phát âm là /ei/. safe, inhale

Nhóm chữ “ai” + phụ âm đứng cuối từ 1 hoặc 2 âm mail, nail, sail, sailor,
tiết thường được phát âm là /ei/. maid, paid, wait, gain,
maintain, grain,

Chữ “a” đứng liền trước nhóm chữ kết thúc từ “-ion” và Nation, explanation,
“ian” thường được phát âm là /ei/. preparation

Chú ý:Những quy tắc trên chỉ là những cách đọc phổ biến, chúng ta còn gặp những
trường hợp ngoại lệ. Chúng ta nên ghi nhớ cách phát âm của các từ khi học từ vựng mới.
Cách phát âm các nguyên âm còn khác nhau ở các từ loại khác nhau:
invite /in'vaɪt/ (v); invitation /ˌinvi'teɪʃh/ (n); nature /'neɪtʃh(r)/ (n); natural /'neitʃrəl/ (adj)

5
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ 3: CÁCH PHÁT ÂM S/ES/ED


I. Cách phát âm N/ V_s/es
Đối với cách phát âm của tận cùng –s hoặc –es của động từ ngôi thứ ba số ít thì hiện tại
đơn hoặc danh từ số nhiều, ta có 3 cách đọc khác nhau dựa vào âm cuối của từ đó.
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi âm cuối của từ đó là: /f/, /k/, /p, /θ/, /t/
Thần chú: fải kính pục thầy tân
Ví dụ: laughs /la:fs/, parks /pa:ks/, hopes /həʊps/, hates /heɪts/, cloths /klɒθs/.
Quy tắc 2: Phát âm là /z/ khi âm cuối của từ đó là: /b/, /d/, /g/, /1/, /m/, /n/, /r/, /v/, /ð/, /ŋ/
và các nguyên âm.
Quy tắc 3: Phát âm là /iz/ khi âm cuối của từ đó là /s/, /ʃ/, /t ʃ/, /z/, /dʒ/.
Thần chú: sư xã chùa zữ ghê sha ( chữ cái: s. x, ch, z, ge, sh)
Ví dụ: crosses /'krɔ:sɪz/, pushes /'poʃɪz/, watches /'wɒtʃɪz/, buzzes /'bʌzɪz/, changes
/'tʃeɪdʒɪz/.
Sơ đồ minh họa:

6
PMP English Quảng Ngãi

II. Cách phát âm V_ed


Cách phát âm của tận cùng -ed của động từ có quy tắc.
Đối với cách phát âm của tận cùng -ed của động từ có quy tắc (regular verbs), ta có 3
cách phát âm khác nhau dựa vào âm cuối của động từ nguyên mẫu.
Quy tắc 1: Phát âm là /t/ khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là: /f/, /k/, /p/, /s/, /ʃ/ và /tʃ/
Thần chú: fải kính pục sư shã chùa
Ví dụ: coughed /kɒft/, talked /tɔ:kt/, stopped /stɒpt/, watched /wɒtʃt/, brushed /brʌʃt/.
Quy tắc 2: Phát âm là /d/ khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là: /b/, /g/, /l/, /m/, /n/,
/dʒ/, /r/, /v/, /z/ và các nguyên âm.
Quy tắc 2: Phát âm là /id/ khi âm cuối của động từ nguyên mẫu là: /t/, /d/.
Thần chú: thể dục
Ví dụ: waited /'weɪtɪd/, added /'ædɪd/.
III. Một số phụ âm câm:

Rules Examples

“h” không được phát âm khi đứng đầu từ ghost, exhaust, exhale, exhibition, hour,
sau “g” , “r”, “ex”, trước “our” và khi honest
đứng cuối một từ sau một nguyên âm
hoặc phụ âm

“n” không được phát âm khi đứng sau autumn, column, condemn
“m” cuối một từ

“b” không được phát âm khi đứng trước climb, comb, doubt, subtle, debt
“t” hoặc sau “m”

“t” không được phát âm trong cụm chữ listen, fasten, castle, whistle
“-sten” và ”-stl” ở cuối từ

“k” không được phát âm khi đứng ở đầu knee, know, knife, knit, knock
từ và trước “n”

7
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ 4: TRỌNG ÂM (STRESS)


Đối với những từ trong tiếng Anh có từ hai âm tiết trở lên, có một âm tiết được nhấn
mạnh với cao độ và trường độ lớn hơn những âm tiết còn lại. Đó chính là âm tiết mang
trọng âm (stress) của từ đó.
Những từ có ba âm tiết trở lên thường có thêm trọng âm phụ (secondary stress) (ˌ) được
nhấn nhẹ hơn so với trọng âm chính (primary stress) (').
Ta thường gặp bài tập tìm từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với ba từ
còn lại. Ngoài ra, có thế có bài tập tìm từ có trọng âm chính rơi vào âm tiết đầu, thứ hai...
hoặc âm tiết cuối trong mỗi từ.
Nhìn chung, chúng ta có một số quy tắc sau:
1. Đa số các động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai: attract, begin,
deny, forget, enjoy, pollute, relax..
Trường hợp ngoại lệ: answer, enter, happen, offer, open...
2. Đa số các danh từ và tính từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: children,
hobby, habit, labour, trouble, standard.basic, busy, handsome, lucky, pretty, silly...
 Trường hợp ngoại lệ:
advice, reply, machine, mistake...
alone, abrupt, absorbed, amazed...
3. Một số từ có hai âm tiết vừa là danh từ và cũng là động từ thì danh từ có trọng âm ở
âm tiết thứ nhất, còn động từ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ngoại lệ: Một số từ sau vừa là danh từ và động từ nhưng có trọng âm chính không đổi.
'answer (n, v): câu trả lời/ trả lời 'travel (n, v): du lịch/ đi du lịch
'offer (n, v): lời đề nghị/ đề nghị 'visit (n, v): cuộc viếng thăm/ viếng thăm
'picture (n, v): bức tranh/ vẽ một bức tranh ad'vice (n, v): lời khuyên/ khuyên bảo
'promise (n, v): lời hứa/ hứa re'ply (n, v): lời đáp/ trả lời
4. Đối với các danh từ ghép được viết liền nhau thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ
nhất.
airport, birthday, bookshop, gateway, guidebook, filmmaker...
➢ Danh từ ghép:
8
PMP English Quảng Ngãi

Danh từ ghép tạo thành từ ngữ động từ (phrasal verbs) có trọng âm chính rơi vào
thành phần thứ nhất còn ngữ động từ tương ứng có trọng âm chính rơi vào thành
phần thứ hai và động từ nhận trọng âm phụ.
'check-up (sự kiểm tra toàn bộ nhất là sức khỏe)
'check-in (sự đăng kí ở khách sạn, sự đăng kí đi máy bay)
'dropout (người nghỉ học nửa chừng)
'breakdown (sự hỏng máy)
‘tryout (sự thử)
'walkout (sự đình công đột ngột)
➢ Ngữ động từ:
ˌcheck 'up, ˌCheek 'in, drop 'out, break 'down, ˌtry 'out, ˌWalk 'out...
5. Một số tính từ ghép có trọng âm chính rơi vào thành phần thứ nhất:
'airsick (say máy bay) 'homesick (nhớ nhà)
'airtight (kín hơi) 'praiseworthy (đáng khen)
'waterproof (không thấm nước) 'trustworthy (đáng tin cậy)
Ngoại lệ:
ˌduty-'free (miễn thuế), snow-'white (trắng như tuyết)
6. Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ và thành phần thứ hai
tận cùng là -ed thì trọng âm chính rơi vào thành phần thứ hai.
ˌbad-'tempered (xấu tính, dễ nổi nóng) ˌill-'treated (bị đối xử tệ)
ˌshort-'sighted (cận thị) ˌwell-'done (tốt, được nấu kỹ)
7. Các danh từ có hậu tố là -ity, -logy, hoặc -graphy thì trọng âm chính thường rơi vào âm
tiết thứ ba từ cuối lên.
ability /ə'bɪləti/ geography /dʒi'ɒgrəfi/
technology /tek'nɒlədʒi/
8. Các danh từ và tính từ có hậu tố là -ic, -ish, -sion, -tion, -ance, -ence, - idle, -ious, -
iar, -ience, -id, -eous, -acy, -ian thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết ngay trước đó
(chính là âm tiết thứ hai từ cuối lên).
9
PMP English Quảng Ngãi

scientific, decision, communication, musician


9. Còn những tính từ có hậu tố là -ical thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết thứ ba từ
cuối lên.
electrical /ɪ'lektrɪkl/ mathematical /ˌm„θə'm„tɪkl/
10. Những từ có hậu tố như sau thì trọng âm chính thường rơi vào âm tiết cuối (chính là
hậu tố đó).
-ee agree /ə'gri:/, trainee /treɪ'ni:/ -ain (đối với động từ): maintain /meɪn'teɪn/
-eer volunteer/ˌvɒlən'tɪə(r)/, ique/ -esque unique /ju'ni:k/,- picturesque
engineer/ˌendʒɪ'nɪə(r)/ /ˌpɪktʃə'resk/
-ese Vietnamese /ˌvjetnə'mi:z/
Ngoại lệ: committee /kə'mɪti/, coffee /'kɒfi/, employee /im'plɔɪi:/
10. Đa số các tiền tố không nhận trọng âm
Trường hợp ngoại lệ: underlay, underpass
11. Các trạng từ kết thúc đuôi “ly’’ thì có trọng âm như tính từ của chúng
Ví dụ: carefull => carefully, happy => happily

10
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ 5: DANH TỪ
I. DANH TỪ
1. Vị trí, dấu hiệu nhận biết
Danh từ là những từ dùng để chỉ 1 đối tượng cụ thể như con người, sự vật hay hiện
tượng... Danh từ thường được đặt ở các vị trí
Làm Chủ ngữ (đứng đầu mệnh đề, theo sau là động từ chia thì)
Ex: My teacher is Ms. Rosy.
Vị trí 1
Trong câu trên có chủ ngữ là “my teacher”, mở đầu mệnh đề và theo sau là
động từ tobe được chia thì hiện tại đơn.

Làm Tân ngữ (đứng sau ngoại động từ)


Ex: She is watering the flowers.
Vị trí 2
Tân ngữ của ví dụ trên là “the flowers”, đứng sau động từ “water” được
chia thì hiện tại tiếp diễn.

Sau TTSH: my, your, our, their, his, her, its


Vị trí 3
Ex: my supervisor, her decision

Sau Mạo từ: a, an, the


Vị trí 4
Ex: a doctor/ the environment

Sau Tính từ: ful, al, ble, ic, ive, ous


Vị trí 5
Ex: a careful doctor

Sau Giới từ: in, on, at, of, from, between, among, for, to, …
Vị trí 6 Ex: You should comply with the company regulation (bạn nên tuân thủ
quy định công ty)

Sau các từ chỉ về số lượng (quantifiers: few, a few, little, a little, many,
most,...)
Vị trí 7
Ex: I have little knowledge about genetics.
Most boys like playing football.

Sau enough
Vị trí 8
Ex: He didn’t have enough money to buy that car then.

11
PMP English Quảng Ngãi

Khi làm bài tập dạng ngữ pháp, nếu xét chỗ trống cần chọn danh từ thì ta ưu tiên các
đáp án có đuôi danh từ sau đây:
ion, ment, ness, sis, ce, ity, ism
Danh từ chỉ vật Ex: decision, environment, awareness, analysis,
performance, ability, socialism, …
er, or, ee, ant, ist, yst
Danh từ chỉ người
Ex: teacher, doctor, employee, assistant, analyst, …
2. Phân loại danh từ
Danh từ số ít: a/an + N số ít
Ex: a manager, an engineer
Loại 1 Danh từ đếm được Danh từ số nhiều: Ns/es
(lưu ý: person – people, child – children)
Ex: a manager – two managers
Đứng một mình (không cần a/an/s/es để chỉ số
Danh từ không đếm lượng, thường cần đơn vị đếm để gọi tên)
Loại 2
được
Ex: a bottle of water, a bag of rice

Lưu ý:

1. N đếm được số ít không bao giờ được đứng 1 mình, bắt buộc phải có Mạo từ
(a/an/the) hoặc tính từ sở hữu đứng trước.

2. N chỉ người luôn luôn đếm được:

⮚ luôn cần có tính từ sở hữu hoặc mạo từ trước danh từ chỉ người số ít

⮚ thêm s/es hoặc ở dạng số nhiều đặc biệt với danh từ chỉ người số nhiều

Ex: He is a student. Hoặc He is her student. (Không có dạng He is student.)

12
PMP English Quảng Ngãi

3. Danh từ viết hoa là tên riêng, cho dù có “s” vẫn là danh từ số ít nên chọn động
từ theo chủ ngữ số ít.

Ex: APT Industries is trying to cut down its operating cost.

Trong câu này, “APT Industries” là tên riêng của một công ty/ tổ chức nào đó, nên
động từ theo đó ở dạng số ít “is trying”.

4. Tính từ sở hữu và mạo từ “the” có thể đứng trước cả N đếm được và N


không đếm được.

Ex: her money (danh từ không đếm được), her apple (một quả táo của cô ta), her
apples (những quả táo của cô ta)

II. CỤM DANH TỪ

Noun phrase là cụm từ có nhiều thành phần, trong đó Danh từ là thành phần chính.

Cụm danh từ là cụm từ có vai trò tương tự như một Danh từ trong câu, có thể làm chủ
ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ cho câu.

1. Thành phần cụm danh từ

1 Mạo từ: a/an/the


TTSH: my/your/his/her/their/our/its hoặc sở hữu cách ‘s

2 Trạng từ (Adv) : đuôi ly

3 Tính từ (Adj): đuôi ful/al/(a)ble/ic/ive/ous

4 Danh từ (Noun):
N chỉ vật: ion/ment/ness/sis/ce/ity/ism..
N chỉ người: er/or/ee/ant/ist/yst…

13
PMP English Quảng Ngãi

2. Cấu trúc cụm danh từ

1 MT/TTSH + N a/my teacher

2 MT/TTSH + Adj + N a careful teacher

3 MT/TTSH + Adv + Adj + N a really careful teacher

4 Mt/TTSH + Adv + Adj + N + N a really careful English teacher

Có 3 điểm cần lưu ý khi thành lập 1 cụm danh từ:


1. Cuối cụm danh từ là Danh từ
2. Trước danh từ có mạo từ/ tính từ sở hữu/ tính từ/lượng từ
3. Trạng từ không nằm liền kề trước danh từ trong cụm danh từ

14
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ 6: ĐỘNG TỪ
Động từ (verbs) là từ dùng để chỉ hành động (action) hoặc trạng thái (state).
I. Phân loại động từ (Classification of verbs)
Về nghĩa:
1. Ngoại động từ (transitive verbs): diễn đạt hành động tác động trực tiếp lên người
hay vật nào đó.
Nói cách khác, ngoại động từ phải có tân ngữ trực tiếp (direct object) theo sau.
Ex: My mom made a cake.
Ngoại động từ có thể có hai tân ngữ: tân ngữ trực tiếp (direct object) và tân ngữ
gián tiếp (indirect object).
Ex: My friend, John, has just sent a postcard to me.
⇨ tân ngữ trực tiếp (direct object): a postcard
⇨ tân ngữ gián tiếp (indirect object): me
Ngoại động từ có thể dùng với tân ngữ là một đại từ phản thân (reflexive pronoun).
Ex: The girl has hurt herself badly.
2. Nội động từ (intransitive verbs): diễn tả hành động dừng lại ở người nói hay
người thực hiện hành động đó.
Nói cách khác, nội động từ là động từ không cần có tân ngữ trực tiếp theo sau.
Ex: She runs.
3. Động từ liên kết (linking verbs): là những động từ không diễn tả được một ý
nghĩa gì rõ rệt và cần phải có những từ khác bổ túc nghĩa cho nó (complements).
Ex: My father is a doctor. => “is” chẳng diễn tả được gì rõ rệt nếu không có
“doctor” bổ nghĩa cho nó.
♦ Một số động từ liên kết (linking verbs) thường được sử dụng: tobe, seem, appear,
feel, taste, look, get, become, turn,…

15
PMP English Quảng Ngãi

II. Vị trí của động từ:


Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ. (Nhớ cẩn
thận đối với câu có nhiều mệnh đề).
Ex: Tom’s behaviour improved at his new school.
S V

I believe her because she always tells the truth.


S V S V
The film which was shown on TV last night attracted me.
S V
The girl sitting on that chair has won the gold medal.
S V

Lưu ý:

⮚ Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng, chúng ta sẽ học sâu về thì
của động từ ở các bài kế tiếp.

⮚ Một số động từ đáng chú ý:

• Will, would, should, can, could, must, may, might,… + Vo.


• Used to + Vo: diễn tả một thói quen trong quá khứ.
• Be/ get used to + Ving/N: trở nên quen với…
III. Động từ khiếm khuyết
Động từ khiếm khuyết có chức năng như một động từ nhưng không thể chia theo thì. Các
động từ khiếm khuyết phổ biến trong bài thi gồm:
Can: có thể Need: cần
Could: có thể (khả năng ít hơn) Should: nên
May/ might: có lẽ (khả năng rất ít)
Must: phải

16
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ 7: TÍNH TỪ
Tính từ (adjectives) là từ thể hiện tính chất của sự vật, hiện tượng và con người.
I. Đuôi hậu tố của tính từ phổ biến:
-al, -ful, -able, -less, -ly, -ish, -ous, -en, -ary, -ory, -(r)ate
-al -ous
Magical (thuộc về ma thuật) Humorous (hài hước)
industrial (thuộc về công nghiệp) Dangerous (nguy hiểm)
natural (thuộc về tự nhiên), Poisonous (có chất độc)
professional (chuyên nghiệp) Nervous (lo lắng)
Ngoại trừ: rival (đối thủ), arrival (sự Hilarious (hài hước)
đến nơi, điểm đến), proposal (sự đề Mountainous (thuộc về miền núi)
xuất), withdrawal (sự rút khỏi, sự thu Glorious (lộng lẫy)
hồi), survival (sự sống sót)
-ful -en
Harmful: có hại Golden: làm bằng vàng
Useful: hữu ích Woolen: làm bằng len
Successful: thành công Wooden: làm bằng gỗ
Beautiful: đẹp
-able -ary
Fashionable: thời trang Arbitrary: tùy hứng
Comfortable: thoải mái Contrary: trái ngược
Valuable: quý giá Temporary: tạm thời
Necessary: cần thiết
-less -ory
Careless: bất cẩn Mandatory: có tính bắt buộc
Homeless: vô gia cư Compulsory: bắt buộc
Harmless: vô hại Satisfactory: thỏa mãn
Hopeless: vô vọng
-ly -(r)ate
Daily: hàng ngày Temperate: cư xử có chừng mực
Monthly: hàng ngày Accurate: chính xác
Friendly: thân thiện Considerate: ân cần, chu đáo
Cowardly: nhát gan
-ish -y
Foolish: ngu ngốc Rainy: có mưa

17
PMP English Quảng Ngãi

Booklish: ham đọc sách Dusty: đầy bụi


Selfish: ích kỷ Healthy: khỏe mạnh
Childish: trẻ con Angry: tức giận

II. Các vị trí của Tính từ


Tính từ thường đứng ở các vị trí sau:
Trước danh từ: Adj + N
Vị trí 1 Ex: Modern society needs engineers.
Adj N
Sau các động từ các động từ liên kết (linking verbs)
(be, seem, appear, feel, taste, look, get, become, turn ...) + Adj
Ex: She is beautiful.
Vị trí 2
Tom seems tired now.
Peter felt upset because he failed the test.
Mary looks happy now.
Sau các động từ đặc biệt sau:
Find / deem
Keep / remain + O + Adj
Vị trí 3
Make
Ex: We should make our school tidy.
O adj
Sau too.
Vị trí 4 be/ seem/ look/... + too + Adj
Ex: He is too short to play basketball.
Trước enough.
Vị trí 5
be + Adj + enough

18
PMP English Quảng Ngãi

Ex: She is tall enough to play volleyball.


Trong cấu trúc so … that
Vị trí 6 be/ seem/ look/ feel/ ... + so + adj + that
Ex: The film is so exciting that I’ve seen it many times.

III. Phân từ dùng làm tính từ (Participles functioning as adjectives)


Có một số tính từ xuất phát từ động từ + ing/ ed: interesting/ interested (thú vị, hay),
boring/ bored (chán), exciting/ excited (háo hức),...
Ex: Somebody is bored if something is boring. If something is boring, it makes you
bored.
- Tính từ tận cùng bằng -ing cho biết tính chất công việc, sự việc.
Ex: Julia thinks politics is very interesting.
It was quite surprising that he passed the examination.
- Tính từ tận cùng bằng -ed cho biết trạng thái, tâm trạng của một người.
Ex: Julia is very interested in politics.
Everybody was surprised that he passed the examination.
IV. Danh từ dùng làm tính từ (Nouns functioning as adjectives)
Trong tiếng Anh, danh từ có thể được dùng như tính từ để bổ nghĩa cho danh từ
khác. Ex: a wool coat, a gold watch, a history teacher.
Danh từ đầu tiên của sự kết hợp này có chức năng như một tính từ. Những danh từ có
chức năng như tính từ luôn ở hình thức số ít ngay khi chúng bổ nghĩa cho danh từ số
nhiều. Giữa số và danh từ luôn có dấu gạch ngang.
Ex: We took a tour that lasted five weeks.
Noun
⇨ We took a five-week tour.
Adjective
That student wrote a report that was ten pages long.
⇨ That student wrote a ten-page report.
19
PMP English Quảng Ngãi

V. Trật tự từ của tính từ (Word orders of adjectives)


Mẹo để nhớ trật tự tính từ:
OSASCOMP
Ông Sáu Ăn Súp Cua Ông Mập Phì
opinion Ý kiến: beautiful, nice, healthy…
size Kích cỡ: small, big, large,…
Age Độ tuổi: new, old, young,…
Shape Hình thể: thin, fat, circle,…
Color Màu sắc: pink, purple, green,…
Origin Nguồn gốc: Vietnamese, Janpanese, Chinese,…
Material Chất liệu: plastic (nhựa), woolen (làm từ len), stone (đá),…
Purpose Mục đích: eating, driving,…

Ex: a small black plastic bag.


an old Russian song.
- Khi có hai hoặc hơn hai tính từ chỉ màu sắc, ta dùng liên từ and.
Ex: a black and white dress.
VI. Tính từ đuôi _ed và _ing
1. Sự khác biệt của tính từ V-ing và V-ed/V3
Có thể nhớ một cách công thức là
• V_ing --> Tính từ đuôi -ING dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm
của người, sự vật, hiện tượng.
Vd: The class at PMP English is very interesting.Tính từ INTERESTING diễn tả
tính chất của lớp học tại PMP English.
• V_ed --> Tính từ đuôi -ED dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con
người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó.
Vd: I’m interested in the class at PMP English. Tính từ INTERESTED diễn tả cảm
nhận của học viên về lớp học tại PMP English.

20
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ 8: TRẠNG TỪ
Trạng từ là từ dùng để diễn tả tính cách, đặc tính, mức độ, ... và được dùng để bổ nghĩa
cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu.
I. Hình thức của trạng từ (Forms of adverbs)
Trạng từ có thể là:
1. Từ đơn: very (rất, lắm), too (quá), then (lúc đó),...
2. Tính từ + ly: slowly (một cách chậm chạp), clearly (một cách rõ ràng),...
3. Từ kép: everywhere (khắp nơi), sometimes (đôi khi),...
4. Cụm từ: at the side (ở bên), at first (thoạt tiên, trước hết), the day after tomorrow
(ngày kia),...
II. Chức năng của trạng từ:

Bổ nghĩa cho Động từ


Read the instruction carefully!
(trước hoặc sau)

Bổ nghĩa cho Tính từ


I'm awfully sorry about this problem.
Adverbs (trước)

Bổ nghĩa cho Trạng từ


khác (trước hoặc sau) She speaks very quickly.

Bổ nghĩa cho cả một câu Apparently, he has forgotten our


(Đầu hoặc cuối) appointment.

III. Các loại trạng từ:


✓ Trạng từ chỉ cách thức (manner): Diễn tả cách thức một hành động được thực
hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...) Chúng có thể
để trả lời các câu hỏi với How?
• Ví dụ: He runs fast hoặc She dances badly hoặc I can sing very well
✓ Trạng từ chỉ thời gian: Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay,
hôm nay, hôm qua, tuần trước ...). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi
WHEN? (Khi nào?)
• Ví dụ: I want to do the exercise now!
21
PMP English Quảng Ngãi

✓ Trạng từ chỉ tần xuất (Frequency): Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh diễn tả
mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường thường, luôn
luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?(có thường
.....?)
• Ví dụ: John is always on time hoặc He seldom works hard.
✓ Trạng từ chỉ nơi chốn (place): Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc
gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn
thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above (bên trên),
below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất),
back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
• Ví dụ: I am standing here hoặc She went out.
✓ Trạng từ chỉ mức độ (Grade): Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính
chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa.
• Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to
follow.
✓ Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ...
lần...)
• Ví dụ: The champion has won the prize twice.
✓ Trạng từ nghi vấn (Question): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm:
When, where, why, how
✓ Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps
(có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn
lòng), very well (được rồi).
✓ Trạng từ nối trong tiếng Anh (Relation): Trạng từ nối trong tiếng Anh là những
trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where),
thời gian (when) hoặc lí do (why)
IV. Vị trí của trạng từ:
Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau:
Đứng một mình ở đầu câu hoặc giữa câu và cách các thành
phần khác của câu bằng dấu phẩy (,).
Vị trí 1
Ex: Suddenly, he heard a strange voice.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
Cuối câu
Vị trí 2
S + V (+ O) + Adv

22
PMP English Quảng Ngãi

Ex: The doctor told me to breathe in slowly.


Sau trợ động từ và trước động từ thường.
Vị trí 3 V(trợ động từ) + Adv + V(thường)
Ex: I have recently finished my homework.
Trước tính từ.
Vị trí 4 be/ feel/ look/... + Adv + Adj
Ex: I feel completely interested in this book.
Sau too.
Vị trí 5 V(thường) + too + adv
Ex: He studied too lazily to pass his exam.
Trong cấu trúc so ...that.
Vị trí 6 V(thường) + so + adv + that
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
Trước enough.
Vị trí 7 V(thường) + adv + enough
Ex: She drives carefully enough to be safe.

V. Phép đảo chủ ngữ và động từ sau các trạng từ (inversion of subject and verb
after adverbs)
Phép đảo động từ là sự đảo ngược vị trí giữa trợ động từ và chủ ngữ. Nếu là động từ
đặc biệt thì đảo động từ ấy ra trước chủ ngữ và nếu là động từ thường thì phải mượn
trợ động từ to do.
Hình thức đảo ngữ được dùng sau trạng từ khi:
1. Trạng từ hay trạng ngữ được đặt đâu câu với dụng ý nhấn mạnh.
Ex: Never does my father drink coffee in the evening.
(Không bao giờ bố tôi uống cà phê vào buổi tối.)
2. Trạng từ hay trạng ngữ phủ định đứng đầu câu.
23
PMP English Quảng Ngãi

Ex: In no circumstances would I agree to such a proposal.


(Không đời nào tôi lại đi chấp thuận một đề nghị như thế.)
3. Trạng từ only đứng đầu câu và không ám chỉ chủ ngữ của câu.
Ex: Only with the full agreement of everyone can we hope to succeed.
(Chỉ khi có được sự đồng ý hoàn toàn của mọi người chúng ta mới có thể thành
công.)
VI. Cách thành lập trạng từ chỉ cách thức:
-ADJ + LY → ADV
Quick (nhanh) → quickly (một cách nhanh nhẹn).
Slow (chậm) → slowly (một cách chậm chạp).
a. Khi tính từ có đuôi là 'le' bỏ 'e' thêm 'y' vào.
Simple (đơn giản) → simply (một cách đơn giản).
Terrible (khủng khiếp) → terribly (thật khủng khiếp)
b. Thêm đuôi 'al' vào trạng từ có đuôi 'ic' rồi cộng thêm 'ly'.
Economic (kinh tế) → economically (mặt kinh tế).
Magic (ma thuật) → magically (kỳ diệu).
c. Tính từ tận cùng là 'y' thì ta đổi 'y' → 'i' + 'ly'.
Easy (dễ dàng) → easily (một cách dễ dàng).
Happy (hạnh phúc) → happily (thật là hạnh phúc).
Busy (bận rộn) → busily (một cách bận rộn).
d. Tính từ chuyển hoàn toàn qua trạng từ:
Good (tốt) → Well (giỏi)
e. Tính từ giữ nguyên khi chuyển thành trạng từ.
Hard (khó) → hard (chăm chỉ). Early -> early (sớm).
Late (trễ) → late (một cách chậm Daily (hằng ngày) → daily
trễ).
Chú ý:
- Trạng từ 'hardly' có nghĩa: hầu như không; 'lately' có nghĩa: gần đây.

24
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ 9: ĐẠI TỪ
Đại từ (pronouns) là từ dùng để thay thế cho danh từ. Đại từ có thể được chia thành
những loại sau đây:
I. Đại từ nhân xưng (pepsonal pronouns) được chia làm 2 loại:
1. Đại từ làm chủ ngữ (subjective pronouns)
Singular Plural
Ngôi thứ I 1st person I We
Ngôi thứ II 2nd person You You
Ngôi thứ III 3rd person He/She/It They
Ex: We would like to leave now.
It was she who called you.
2. Đại từ làm tân ngữ (objective pronouns)
I => me He => him We => us They => them
You => you She => her It => it
Ex: They called us on the telephone.

The policeman was looking for him.


II. Đại từ sở hữu (possessive pronouns) là hình thức sở hữu của đại từ nhân
xưng. Đại từ sở hữu không đứng trước danh từ, nó thay thế cho tính từ sở
hữu + danh từ (đã được nói đến).
I => mine : cái của tôi You => yours: cái của anh/ các anh
He => his : cái của anh ấy She => her : cái của cô ấy
We => ours : cái của chúng tôi It => its : cái của nó
They => theirs : cái của họ
Ex: She put her arm through mine. (= my arm)
They are not my gloves; I thought they were yours. (= your gloves)
Đôi khi ta có thể thấy đại từ sở hữu đứng sau giới từ of. Sự kết hợp này được
gọi là sở hữu kép.
Ex: He is a friend of mine.
It happened through no fault of his.

25
PMP English Quảng Ngãi

III. Đại từ phản thân (reflexive pronouns) được sử dụng khi chủ ngữ vừa cho vừa
nhận hành động. Hay nói cách khác chủ ngữ và tân ngữ của câu cùng chỉ
một người
I => myself You => yourself
He => himself She => herself
It => itself We => ourselves
You => yourselves They => themselves

♦ Quan sát 2 ví dụ sau:


Ex: John bought him a new can (him = another person)
John bought himself a new car. (himself = John)

- Đại từ phản thân có chức năng như một tân ngữ trong câu.
Ex: She served herself in the cafeteria.
He sent himself the letter.

- Đại từ phản thân còn có thể được sử dụng để nhấn mạnh. Điều này có nghĩa là
chính chủ ngữ thực hiện hành động. Trong trường hợp này nó thường đứng ngay sau
chủ ngữ.
Ex: You yourself told them the story.
The students themselves decorated the room.
♦ By + đại từ phản thân = alone (một mình)
Ex: John washed the dishes by himself =John washed the dishes alone.
IV. Đại từ bất định: Đại từ bất định (indefinite pronoun) là từ đại diện và thay thế
cho danh từ nhưng không cụ thể đó là ai, cái gì, chuyện gì,...
Tổng hợp những đại từ bất định trong tiếng Anh:
Đại từ chỉ 2 người
Đại từ chỉ vật/sự
Đại từ chỉ người hoặc 2 vật/sự Đại từ dùng chung
vật/sự việc
vật/sự việc
everyone/everybody
(tất cả mọi người/mọi everything (mọi điều) both (cả hai) all (tất cả)
người)
neither
no one/nobody (không một (cũng không) another (người
nothing (không có gì)
ai/không ai) => Cả hai đều khác/cái khác)
không
26
PMP English Quảng Ngãi

Đại từ chỉ 2 người


Đại từ chỉ vật/sự
Đại từ chỉ người hoặc 2 vật/sự Đại từ dùng chung
vật/sự việc
vật/sự việc
either (hoặc)
someone/somebody (người => Một trong hai the other (người còn
something (cái gì đó)
nào đó/có ai đó) người hoặc một lại/cái còn lại)
trong hai thứ/điều
two others (hai
anyone/anybody (bất kỳ each (mỗi người/mỗi
anything (bất cứ thứ gì) người khác/hai cái
ai) thứ)
khác)
none (không ai/không
vật gì/không có gì hết)
some (một người nào
đó/một cá gì đó/một
điều gì đó)

any (bất kỳ)

others (những người


khác/những thứ khác)
the others (những
người còn lại/những cái
còn lại)
Một vài đại từ bất định chỉ số lượng:

one (một) more (hơn) less (ít hơn)

several (một số) most (phần lớn) much (nhiều)

few (vài) enough (đủ) a few (một vài)

fewer (ít hơn) a little (một chút)

many (nhiều) little (ít)

V. Đại từ chỉ định:


Có tất cả 4 đại từ chỉ định trong tiếng Anh, đó là: this, that, these, those.
Dưới đây là cách dùng tổng quát của các đại từ chỉ định:

27
PMP English Quảng Ngãi

Đi với danh từ số ít Đi với danh từ số nhiều Khoảng cách

This (này) These (những cái này) Gần

That (kia, đó) Those (những cái kia) Xa

28
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ 10: CÁC MẪU CÂU ĐƠN CƠ BẢN


I. CÁC MẪU CÂU ĐƠN CƠ BẢN:
1. Các chức năng trong câu:
Có 5 chức năng chính trong câu:
S - Subject: Chủ - Đối tượng thực hiện hành động
ngữ
Vị trí: thường đứng trước động từ.
Ex: My mom made a cake.
- Trong một số câu, chủ ngữ thật không xuất hiện ở
vị trí bình thường (nằm liền trước động từ) mà nó
xuất hiện sau động từ và It hoặc There đóng vai trò
chủ ngữ (giả).
Ex: It is my birthday today.
There was a fire in that building last month.
V - Verb: Động từ - Hành động của chủ ngữ, thể hiện thời gian thực
hiện hành động.
- Vị trí: đứng liền sau chủ ngữ.
Ex: My mom made a cake.
O - Object : Tân - Đối tượng chịu tác động của hành động.
ngữ
- Vị trí: đứng liền sau động từ.
Ex: My mom made a cake.
- Trong một câu không nhất thiết phải có tân ngữ.
Tuy nhiên có câu lại có hai tân ngữ.
Ex: My mom give me a cake.
I sleep.
Complements: Bổ - Là từ hoặc cụm từ dùng để mô tả chủ ngữ. Bổ ngữ
ngữ có thể là một danh từ hoặc tính từ.

29
PMP English Quảng Ngãi

- Vị trí: thường đi sau các động từ be, seem, appear,


feel, taste, look, get, become, turn,....
Ex: My father is a doctor.
Adjuncts: Định ngữ - Cho biết thời gian, nơi chốn hoặc cách thức của
hành động.
- Định ngữ thường là trạng từ, trạng ngữ hoặc các
cụm từ bắt đầu bằng một giới từ.
- Vị trí: thường đứng ở cuối câu.
Ex: He runs fast.
We ate dinner at seven o’clock.
- Trong câu không nhất thiết phải có định ngữ và
định ngữ thường trả lời cho câu hỏi với when,
where, how.
Ex: He runs fast. (How does he run?)

2. Các mẫu câu cơ bản:


S + V nội S + V ngoại + O S + be + Adj/Ving/V3/ed
Ex: She sleeps. Ex: My mom made a Ex: The cake is made by
cake. my mom.
He came there. (There:
Định ngữ chỉ nơi chốn.) Her sister is beautiful.
Beautiful: Bổ ngữ dùng để
mô tả chủ ngữ.

II. PHÂN LOẠI CÂU:


Câu được chia làm 4 loại:
1. Câu trần thuật (Declarative sentences):
- Cho người khác biết ý nghĩ và tình cảm của mình.
- Có thể ở dạng khẳng định hoặc phủ định.

30
PMP English Quảng Ngãi

Ex: I like to go shopping.


I don’t like to go shopping.
2. Câu nghi vấn (Interrogative sentences):
- Tìm hiểu ý kiến, tình cảm của người khác hoặc tìm hiểu thông tin về một người,
sự vật, sự việc nào đó.
- Gồm 3 dạng:
a. Câu hỏi có – không (Yes – No questions): là loại câu hỏi mà câu trả lời là
có (yes) hoặc không (no).
● Đối với động từ đặc biệt như be, have, can, may, must,… chỉ cần đảo động từ ra
trước chủ ngữ.
Ex: Are you a pupil? - Yes, I am./ No, I am not.
Can your father speak English? - Yes, he can./ No, he can’t.
● Đối với những động từ thường như go, drink, run,… ta cần phải mượn trợ động từ
to do để đặt câu hỏi.
Ex: Do you often walk to school? – Yes, I do./ No, I don’t.
b. Câu hỏi WH- (WH – questions): là loại câu hỏi bắt đầu bằng các từ nghi vấn
Who, What, Where, When, Why, How,…
Ex: Who will help you with this work?
What languages can you speak?
When are you coming to see me?
c. Câu hỏi đuôi: (Tag-questions)
Quan sát: Your father is a teacher, isn’t he?
statement question-tag
● Cách thành lập câu hỏi đuôi:

Câu trần thuật + Đuôi (question-tag) phủ


(statement) khẳng định
định.

31
PMP English Quảng Ngãi

Ex: You can speak English, can’t you?

Câu trần thuật + Đuôi (question-tag)


(statement) phủ định khẳng định

Ex: He shouldn’t smoke, should he?


● Chủ ngữ của câu hỏi đuôi (question tag) phải là một đại từ (pronoun).
Ex: That job is hardly suitable for her, is it?

Động từ Trong câu trần thuật: lặp lại động từ ấy


Nếu là động từ đặc biệt trong câu hỏi đuôi
(be, can, may, will, ...)

Ex: They were there, weren’t they?

Trong câu trần thuật: mượn to do trong


Nếu là động từ thường câu hỏi đuôi.

Ex: They arrived yesterday, didn’t they?

Động từ trong câu hỏi luôn ở dạng viết


rút gọn.
đuôi nếu là phủ định

Ex: They arrived yesterday, didn’t they?

Lưu ý:
+ Question tag được lên giọng khi người hỏi muốn hỏi xem có đúng không, và câu
trả lời có thể là Yes hoặc No.
+ Questions tag được xuống giọng khi người hỏi chờ một sự đồng tình, xác nhận
nên câu trả lời thường là Yes.

32
PMP English Quảng Ngãi

3. Câu cảm thán (Exclamatory sentences):


- Diễn đạt cảm xúc hay thái độ của một người trước một người, một sự vật hoặc sự
việc.
Ex: What a cute baby!
- Cách thành lập câu cảm thán với How và What.

How + Adj/Adv + S + V!

Ex: How dirty the dog is!


How fluently Mai speaks English!

What + (a/an) + Adj + N!

Ex: What an interesting film!


What sweet oranges!
4. Câu mệnh lệnh:
- Dùng để ra lệnh hoặc yêu cầu ai làm việc gì đó.
- Bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu và không có chủ ngữ (hiểu ngầm chủ ngữ
là You).
Ex: Open the door.
Please lend me your pencil.
Lưu ý: Một số từ hoặc cụm từ mang nghĩa yêu cầu, sai bảo hoặc nhờ vả: will, would,
would you mind, if you don’t mind,…

33
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ 12: THÌ CỦA ĐỘNG TỪ


12.1 THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE TENSE)

• Tobe

Dấu hiệu nhận biết


Cấu trúc
• Thói quen, • Trạng từ tần suất:
Cách dùng

hoạt động • (+): S+ am / is / are + O always, usually,


thường xuyên • (-): S+ am not/ isn't / aren't often,
xảy ra +O occasionally,
• (?): Am/ Is / Are + S+ O? sometimes,
• Quy luật, seldom, never, ...
chân lý, sự • Wh_word + am/is/are + S+
• Every+ day/
thật O?
week/ month/
• Lịch trình, • Verb : Động từ thường
year
thời gian • (+): S+ Vo / V_s/es
• Ví dụ: everyday
biểu. • (-): S+ don't / doesn't + Vo.
• Once, twice,
• Suy nghĩ, tình • (?): Do / Does + S + Vo? three...+times
cảm, tư • Wh_word + do/does + S+ • Ví dụ: once a
tưởng. Vo? week, twice a
day, three times a
week

Ví dụ:
a. Một sự thật hiển nhiên, chân lý.
Ex: Water freezes at 0°C.
The sun rises in the East.
b. Hành động lặp đi, lặp lại (thói quen), cảm giác, nhận thức, tình trạng ở hiện tại.
Ex: We play table tennis every Thursday.
Matthew loves sport.
Do you know Tania Smith?

34
PMP English Quảng Ngãi

My brother lives near Dover..


c. Sự việc tương lai xảy ra theo thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch được sắp xếp
theo lịch trình.
Ex: His train arrives at 7:30.
School starts on 5 September.
12.2 THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

Cách dùng: Cấu trúc: Dấu hiệu nhận biết:


✓ Hành động đang xảy (+): S + am / is / are + V_ing. ✓ Now, at the moment,
ra tại thời điểm nói at the present, right
(-): S + am not / isn’t / aren’t + V_ing.
hoặc xung quanh thời now, at this time,…
(?): Am / Is / Are + S + V_ing?
điểm nói.
Wh_word + am/is/are + S + V_ing? ✓ Listen! Be quiet!
✓ Hành động chắc chắn Look!
sẽ xảy ra trong tương
✓ Always (phàn nàn),
lai, có kế hoạch.
continuously,
✓ Phàn nàn với always constantly

✓ Sự thay đổi, biến đổi

Ví dụ:
a. Hành động, sự việc đang diễn ra ngay lúc nói.
Ex: The children are playing in the garden now.
b. Hành động, sự việc mang tính tạm thời.
Ex: I am living with some friends until I find a place of my own.

35
PMP English Quảng Ngãi

12.3 THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT)

Cách dùng: Cấu trúc: Dấu hiện nhận biết:


✓ Hành động bắt đầu (+) S + have / has + Vpp. ✓ For + khoảng thời gian
trong quá khứ, kéo dài (-) S+ haven’t / hasn’t + Vpp ✓ Since + mốc thời gian
đến hiện tại, có kết quả ✓ Since + S + V(past)
ở hiện tại. (?) Have / Has + S + Vpp? ✓ Just, recently, lately,
✓ Hành động xảy ra Wh+word+ have / has + S + Vpp? up to now, until now,
không rõ thời điểm. already, so far
✓ Hành động đã từng / ✓ Yet
chưa từng xảy ra. ✓ Never…before, ever
✓ Hành động xảy ra bao ✓ How long?
nhiêu lần tính đến thời
điểm hiện tại.

Ví dụ:
a. Hành động vừa mới xảy ra.
Ex: We have just come back from Hawaii.
b. Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề
cập đến thời gian chính xác (thời gian không quan trọng).
Ex: I have stayed in Hanoi for 5 days.
c. Hành động, sự việc đã xảy ra trong suốt một khoảng thời gian cho đến hiện tại, hoặc
đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.
Ex: Alex has written four novels so far.
We have been to America three times this year.
d. Hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ còn kéo dài hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại
hay tương lai.
Ex: I have lived in Vienna for two years. (I am still in Vienna now.)
He can't play tennis because he has broken his leg.
36
PMP English Quảng Ngãi

12.4 THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN


(PRESENT PERFECT CONTINUOUS)

Cách dùng:
✓ Hành động, sự việc
Cấu trúc:
xảy ra trong quá khứ
kéo dài liên tục đến (+) S + have / has + been + V_ing.

hiện tại hoặc tương (-) S+ haven’t / hasn’t + been + V_ing.


✓ For / since

lai; nhấn mạnh tính ✓ All + thời gian : all


(?) Have / Has + S + been + V_ing?
liên tục, kéo dài của day, all morning…
Wh_word + have / has + S + been +
sự việc.
V_ing?
✓ Hành động, sự việc
vừa mới chấm dứt
và có kết quả ở hiện
tại.

Ví dụ:
a. Hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại hoặc tương lai;
nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của sự việc.
Ex: Jane has been watching TV all evening.
I've been learning Italian for six years and I still can't speak it properly!
* Thì hiện tại hoàn thành đơn nhấn mạnh tính hoàn tất của sự việc.
Ex: I haven't learned very much Italian yet.
b. Hành động, sự việc vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.
Ex: I must go and wash. I've been gardening.
➢ Lưu ý: Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ trạng thái (stative
verbs).
Dùng thì hiện tại hoàn thành đơn với các động từ này.
Ex: I've known her for a long time. [NOT I've been knowing...]

37
PMP English Quảng Ngãi

12.5 THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)

Cấu trúc:

*To be
(+) S + was / were + O.
Cách dùng: Dấu hiệu nhận biết:
(-) S + wasn’t / weren’t + O.
✓ Hành động đã xảy ✓ Yesterday, last week / month/
ra và kết thúc trong (?) Was / Were + S + O?
year
quá khứ. *Verb ✓ Ago
✓ Sự thật, thói quen
trong quá khứ. (+) S + V2/ed. ✓ In + thời gian trong quá khứ
(-) S + didn’t + Vo. ✓ Used to + Vo: đã từng làm gì

(?) Did + S + Vo?


Wh+word + did + S + Vo?

Ví dụ:
a. Hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.
Ex: I bought a new car three days ago
b. Thói quen, cảm giác, sở thích, nhận thức ở quá khứ.
Ex: I played football very often when I was younger.
c. Hành động, sự việc đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã
hoàn toàn chấm dứt.
Ex: Mozart wrote more than 600 pieces of music.
John lived in Paris for three years, but now he lives in New York.
d. Hai hoặc nhiều hành động, sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ex: When we saw Tom last night, we stopped the gar.
Yesterday morning, John got up at 6.30, had breakfast, and then went to school at 7
o'clock.

38
PMP English Quảng Ngãi

12.6 THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS)

*Hành động xảy xa tại (+) S + was / were + V_ing. ✓ At + thời gian
một thời điểm xác định (-) S + wasn’t / weren’t + V_ing. trong quá khứ
trong quá khứ ✓ This time
(?) Was/ Were + S + V_ing? yesterday /
Wh_word + was / were + S + V_ing? last…

*Hai hành động song


song cùng xảy ra trong • While + S1 + was / were +V_ing, S2 + was / were + V_ing.
quá khứ

*Một hành động đang


• When + S1 + V (past), S2 + was / were + V_ing.
xảy ra thì bị hành động
• While + S1 + was / were + V_ing, S2 + V (past).
khác chen ngang.

Ví dụ:
a. Hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ex: At 8 o'clock last night I was reading a book.
b. Hành động, sự việc đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động, sự việc khác xảy
đến (dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động kéo dài và thì quá khứ đơn cho hành
động xảy đến).
Ex: When John was walking to school yesterday, he met Judy.
c. Hai hoặc nhiều hành động, sự việc xảy ra đồng thời tại một thời điểm xác định trong
quá khứ.
Ex: While my mother was preparing dinner, my father was watering the flowers.
d. Sự việc đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ gây bực mình, phiền toái.
Ex: She was always boasting about her work when she worked here.

39
PMP English Quảng Ngãi

12.7 THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)

✓ Hành động xảy


ra và hoàn thành
trước một thời
(+) S + had + Vpp ✓ By the time, When
điểm trong quá
khứ. (-) S + hadn’t + Vpp. ✓ Before, after
✓ Hành động xảy
ra và hoàn thành
(?) Had + S + Vpp? ✓ As soon as
trước một hành Wh_word + had + S + Vpp?
động khác trong
quá khứ.

Ví dụ:
1. I offered Jack to eat but he had already had lunch.
2. By the time she arrived at the airport, the plane had taken off.
12.8 THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
( PAST PERFECT CONTINUOUS)

(+) S + had + been+ V_ing. ✓ For….before /


Hành động diễn ra liên (-) S + hadn’t + been + V_ing.
after
tục tới một thời điểm (?) Had + S + been + V_ing?
✓ By the time ,
xác định trong quá khứ. Wh_word + had + S + been + V_ing?
When

Ví dụ:
1. When I got home, my mother had been cooking dinner.
2. They had been living in Vietnam for 5 years before they moved to America.

40
PMP English Quảng Ngãi

Kiến thức bổ trợ cho nhóm thì quá khứ:


Một số cấu trúc viết lại câu sử dụng thì Quá khứ đơn và Hiện tại hoàn thành.
1 It is + thời gian + since + S + last + V(past)
= The last time + S + V (past) + was + thời gian (ago)
= S + last + v (past) + thời gian (ago)
= S + haven’t / hasn’t + Vpp + for / since + thời gian.

Ví dụ: It is 4 years since I last went to Japan.


= The last time I went to Japan was 4 years ago.
= I last went to Japan 4 years ago.
= I haven’t gone to Japan for 4 years.
2
S + started / began + V_ing / to V + thời gian (ago).
= S + have / has + Vpp + for / since + thời gian.

Ví dụ: David started working here last year.


= David had worked here since last year.

3 When + did + S+ V?
= How long is it since + S + V (past)?

Ví dụ: When did you buy this car?


= How long is it since you bought this car?

41
PMP English Quảng Ngãi

12.8 THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN , THÌ TƯƠNG LAI GẦN


Thì tương lai đơn (Future Simple)

✓ Quyết định nảy sinh (+) S + will / shall + Vo. ✓ Soon, in the
lúc noism không có kế Shall dùng cho chủ ngữ là I, We. future
hoạch hay dự định. (-) S + won’t / shan’t + Vo. ✓ Next week/
✓ Dự đoán không cơ sở. month/ year…
(?) Will + S + Vo?
✓ Suy nghĩ, lời hứa, hy ✓ Tomorrow,
Wh_word + will + S + V ?
vọng tonight…

Ví dụ:
1. You look so hungry. I will get some cupcakes for you.
2. I think it won’t rain tomorrow.
3. I hope they will accept my offer.
Thì tương lai gần (Near Future)

(+) S + am / is / are + going to + Vo.


✓ Dự định cho tương
(-) S + am not / isn’t / aren’t + going to + Vo.
lai đã được sắp
xếp, lên kế hoạch (?) Am / Is / Are + S + going to + Vo?
từ trước.
✓ Dự đoán có cơ sở Wh_word + am / is / are + S + going to + V0?

Ví dụ:
1. Jose has bought a new dress. She is going to have a party tonight.
2. Look at these dark clouds! It is going to rain soon.

42
PMP English Quảng Ngãi

12.9 THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)

Dấu hiệu nhận biết:

(+) S + will + have + Vpp ✓ By the time…


Hành động hoàn thành ✓ By the end of this
trước một thời điểm (-) S + won’t + have + Vpp. week/ month /
hoặc trước một hành (?) Will + S + have + Vpp? year…
động trong tương lai. ✓ By+ thời gian trong
Wh_word + will + S + have + Vpp? tương lai
✓ Before + thời gian
trong tương lai.

Ví dụ:
They will have got married by the end of July.
My father won’t have arrived home before 6 o’clock.

12.10 THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN


(FUTURE PERFECT CONTINUOUS)

Hành động đã xảy ra (+) S + will + have + been + V_ing. ✓ By then


và kéo dài liên tục ✓ By this
(-) S + won’t + have + been + V_ing.
đến một thời điểm October,…
nào đó trong tương (?) Will + S + have + been + V_ing? ✓ By the end of
lai. this week /
Wh + will + S + have + been + V_ing?
month/ year
(nhấn mạnh quá trình
✓ By the time…
diễn ra)

Ví dụ:
By this September, she will have been living here for 10 years.
I will have been studying English for 10 years be the time I graduate.

43
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: SỰ PHỐI HỢP THÌ


WHEN Diễn tả hành Trong QUÁ KHỨ:
động xảy ra nối When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)
tiếp nhau VD: When he saw me, he smiled at me.
Trong TƯƠNG LAI:
When + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai đơn)
VD: When I see him, I will remind him to call you.
Diễn tả một Trong QUÁ KHỨ:
hành động đang When + S + V(quá khứ đơn), S + V(quá khứ tiếp diễn)
xảy ra thì có VD: When I came to see her, she was cooking dinner.
hành động khác Trong TƯƠNG LAI:
xen vào When + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai tiếp diễn)
Tương lai tiếp diễn: will + (NOT)+ be + V_ing
VD: When you come in, your boss will be waiting for you
here.
Diễn tả một Trong QUÁ KHỨ:
hành động xảy When + S + V(quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
ra xong trước VD: When I arrived at the airport, the plan had taken off.
một hành động Trong TƯƠNG LAI:
khác. When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)
VD: When you return to the town, they will have finished
building a new bridge.
AS Diễn tả hành Trong QUÁ KHỨ:
SOON động xảy ra nối As soon as + S + V(QKĐ), S + V (QKĐ)
AS tiếp nhau. VD: As soon as she saw a mouse, she shouted and ran away.
(Ngay Trong TƯƠNG LAI:
khi) As soon as + S + V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành), S +
V (tương lai đơn)
VD: I will call you as soon as I have I have finished / finish
the work.
Since (từ Diễn tả nghĩa “ S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S+ V(quá khứ đơn)
khi) từ khi’’ VD: We have known each other since we were at high school.
By + Diễn tả hành Trong QUÁ KHỨ:
time động kết thúc By + thời gian trong quá khứ + S + V (quá khứ hoàn
(tính tính đến một thành)
đến) điểm nào đó VD: By last month, we had worked for the company for 9
years.
44
PMP English Quảng Ngãi

trong quá Trong TƯƠNG LAI:


khứ/tương lai By + thời gian trong tương lai + S + V (tương lai hoàn
thành)
VD: By next month, we will have worked for the company
for 9 years.
At this Diễn tả hành Trong QUÁ KHỨ:
time / at động đang xảy At this/that time + thời gian quá khứ + S + V (quá khứ
that time ra tại một thời tiếp diễn)
điểm xác định VD: At this time last week, we were preparing for Tet.
trong quá khứ / Trong TƯƠNG LAI:
tương lai. At this/ that time + thời gian tương lai, S + V (tương lai
tiếp diễn)
VD: At this time next week, we will be having a big party in
the garden.
BY THE Diễn tả nghĩa ‘’ Trong QUÁ KHỨ:
TIME trước lúc’’ By the time + S + V(QKĐ), S + V (TLHT)
(trước VD: By the time she got home, everyone had gone to bed.
lúc) Trong TƯƠNG LAI:
By the time + S + V (HTĐ), S + V (TLHT)
VD: By the time she gets home, everyone will have gone to
bed.
AFTER Diễn tả hành Trong QUÁ KHỨ:
sau động xảy ra rồi After + S+ V(QKHT), S + V (QKĐ)
mới tới hành VD: After she had done her homework, she went out for a
động khác walk.
Trong TƯƠNG LAI:
After + S + V (HTHT), S + V (HTĐ)
VD: After she has done her homework, she goes out for a
walk.
BEFORE Diễn tả hành Trong QUÁ KHỨ:
Trước động xảy ra Before + S + V(QKĐ), S+ V(QKHT)
xong trước khi VD: Before she went to bed, she had locked all the doors.
có hành động Trong TƯƠNG LAI:
khác tới Before + S + V (HTĐ), S + V(TLHT)
VD:Hurry up or the film will have ended before we go to the
cinema.

45
PMP English Quảng Ngãi

UNTIL/ Diễn tả nghĩa ‘’ S + V (tương lai đơn) / Vo / Don’t + Vo + until/ till + S +


TILL cho tới khi’’ V (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành)
Cho đến Trong TƯƠNG LAI:
khi VD: I will wait for you until it is possible.
Wait here until I come back.

46
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ


I. Quy tắc chung:
1. Chủ ngữ số ít ( he, she, it, Peter, the girl, that coat,…)
 Chia động từ số ít
 Ex: My cat is cute.
2. Chủ ngữ số nhiều (you, we, they, Lan and An, the girls, these coats,…)
 Chia động từ số nhiều
 Ex: They go to school at 7 a.m every day./ My cats were naughty.
II. Các trường hợp đặc biệt:
A. Plural verbs (Động từ chia số nhiều)

S là danh từ luôn ở số nhiều: people, The police have arrested the


police, cattle, children, geese, mice, thieves.
sheep,…
S1 and S2: Hai danh từ đẳng lập Linda and Mary go to school by
bus.

Several, both, many, few, all, some, Several students are reading
no + Ns books.

V- số The + Adj : Nhóm người có đặc điểm The rich aren’t always happy.
nhiều chung
(the rich, the old,…)
S là danh từ có 2 bộ phận, hoặc đi Your jeans are in the drawers.
theo cặp: trousers, glasses, jeans,
scissors,…
A number of + Ns: một số… A number of trees have been cut
A group of + Ns: một nhóm down.

N tập hợp nhấn mạnh từng cá nhân: Tom’s family are very friendly.
family, team, group…

S là danh từ chỉ quốc tịch: They said that Vietnamese were


Vietnamese, American,… very hard-working.

47
PMP English Quảng Ngãi

B. Singular verbs (Động từ chia số ít)

S1 and S2: Hai danh từ chỉ một Bread and jam is my favorite
người, bộ phận, món án,… breakfast.

S là (cụm) danh từ chỉ thời gian, Ten years is a long time.


khoảng cách, tiền bạc, đo lường
Five thousand dollars is a big
sum of money.
S là đại từ bất định: one, everyone, no
one, nobody, anyone, anybody, Nobody is in the room now.
someone, somebody, everybody,
anything, something, nothing, Everyone knows the truth.
everything.
Studying hard is very important.
S là một V_ing, To V, mệnh đề To earn much money is my
target.
Each, Every, Many a, No + S1 and S2
Each boy and girl has a new
Each, Every, Many a + N pen.
Every bus leaves at 5 a.m.
S là danh từ có hình thức số nhiều:
V_ môn học (Physics, Maths,…), môn thể
Physics is an easy subject.
singular thao (athletics, aerobics…), tin tức
(news), bệnh ( rabies, measles,…) The news has just come in.

The munber of + Ns: tổng số… The number of tigers in nature


declines rapidly.
None of + Ns/ Uncountable N: Không... None of my friends is a doctor.
No + N: Không… No student is to leave the room.

N tập hợp nhấn mạnh tổng thể:


Tom’s family is going to Hue.
family, team, group,…

Neither of / Either of + Ns Either of the two traffic lights is


working.
Each of + Ns
Each of kids is given a new
pen.
S là những từ chỉ nhóm người, động
vật, đồ vật: a crew of, a herd of, a
bunch of, a pair of,… A herd of cattle is on the field.
48
PMP English Quảng Ngãi

C. Verbs agrees with the first subject (Động từ chia theo chủ ngữ đầu tiên)

S1 + of + S2
Like
With • Mrs. Josy together with her sons goes
abroad every year.
Along with • Gold, as well as platinum is very rare.
Together with
As well as
Accompanied by
In addition to
Besides
No less than
excluding

D. Verbs agrees with the noun / pronouns closet to it


(Động từ chia theo danh từ / đại từ đứng gần nó nhất)

Either … or…
Neither … nor…
• Not only Linh but also his parents want to live
Not only … but also … in London.
…or… • Neither the students nor the teacher is in the
classroom now.
…nor…
…but…
• Most of the money is mine.
• 70% of the population is young.
Most, All, Plenty, Some,
• A large amount of sugar has been used.
Majority, Minority, The
last, One, Half, Part, The
rest, Percentage, A lot, • Most of students in my class are femal.
Lots, A large amount, A • Today the great majority of people use the
great deal + OF + N Internet.

(V chia theo N)

49
PMP English Quảng Ngãi

Here, there + V + N • There is a problem with my laptop.


(V chia theo N) • Here are the books you want to read.

S là phân số
• Three - quarters of the money is mine.
(V chia theo N đứng sau)
• A half the apples are fresh.
Three-quarters, a half…

III. Trường hợp khác:

N1 not N2 / not N1 but N2 • My father, not my mother is working


in the garden.
S là 2 danh từ : 1 N khẳng định,
1 N phủ định • It is not the faculty members but the
president who decides this issue.
 V chia theo N khẳng định

50
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: DẠNG ĐỘNG TỪ


I. Động từ nguyên mẫu (Bare infinitive)
*Hình thức:
Chủ động: V / not V
Bị động: be Vpp / not be Vpp
*Cách dùng:
1) Đứng sau động từ khiếm khuyết: can, could, may, might, will, would, should,
must
2) Đứng sau một số động từ: let, make, help, have + O + V
3) Đứng sau động từ chỉ giác quan: hear, listen to, sound, taste, feel, see, watch,
notice, observe (Câu chủ động chứng kiến toàn bộ hành động)
4) Đứng sau: would rather, would sooner, had better, rather than
5) Hiện tại giả định: ….(that) S + V
6) Đứng sau: Why…/ Why not (don’t)…( hỏi, gợi ý, khuyên)
7) Cấu trúc:

+ do + anything / everything/ nothing + but / except + V : làm gì / không làm gì / làm


mọi thứ ngoại trừ / nhưng…
Ex: My son does nothing all day but watch TV.
II. Động từ nguyên mẫu có To ( TO V)
*Hình thức:
Chủ động: to V / not to V
Bị động: to be Vpp / not to be Vpp
*Cách dùng:
1/ Diễn đạt mục đích (để làm gì)
Ex: She went to the bakery to buy some bread.
2/ Đứng sau một số động từ nhất định: (một số động từ hay gặp)

51
PMP English Quảng Ngãi

Afford clain expect know pretend struggle

agree choose fail learn promise tend

appear decide happen manage refuse threaten

arrange demand hesitate offer remind volunteer


ask deserve hope plan seem want

Accept desire intend prepare swear wish

Ex: They decided to start a business together.


She always pretends not to see her friends when she goes shopping.
3/ Đứng sau một số ĐỘNG TỪ + O nhất định
Advise convince get order teach

Allow encourage hire permit tell

Ask expect help persuade urge

Beg force instruct remind want

Cause forbid invite require warn

Ex: John invited me to join party.


They persuaded Linda not to give up her job.
4/ Đứng sau: would like – would love – would prefer – would hate
Ex: I would like to drink a cup of coffee.
5/ Đứng sau các TỪ ĐỂ HỎI: who – what- which- where- how
Ex: I don’t remember what to buy now.

52
PMP English Quảng Ngãi

6/ Đứng sau một số TÍNH TỪ (diễn đạt cảm xúc khi làm gì, đưa ra lý do)
(un)able careful glad pleased Sad/ upset

Afraid determined (un)happy proud sorry

Amazed delighted keen prepared shocked

Anxious disappointed luckily (im)possible surpried

Astonished eager (un)likely ready (un)willing

Ex: Tony was happy to receive his father’s letter.


You have to be careful not to say anything impolite.
7/ Đứng sau ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH: some…, any…, no…
Ex: I will make something to eat tonight.
8/ Đứng sau cụm từ:
✓ Có số thứ tự: the first / second/ third/ fourth/ next/ last…
✓ Có so sánh nhất: the most/ best/ tallest…

Ex: You are the first person to know my secret.


Joan is the best student to win the prize.
9/ Đứng sau một số DANH TỪ cố định: (danh từ cấu tạo từ
Ability desire freedom possibility right

Attempt dream need opportunity shock

Chance failure pleasure refusal wish

Ex: It was great pleasure to meet you.

53
PMP English Quảng Ngãi

10/ MỘT SỐ CẤU TRÚC CỐ ĐỊNH


Không cần thiết làm gì:
There ‘s no need + to V.
There is no need to hurry because we still have a lot of time.
Thấy…khi làm gì:
S + find + it + Adj + to V
Ex: I find it difficult to do housework every day.
Đánh giá việc gì, cái gì:
It + be + Adj + (for Sb) + to V.

Ex: It is important for us to check our messages in the morning.


clever easy Hard (im)possible right

dangerous essential important nice wrong

difficult foolish (un)necessary silly vital

Qúa…đến nỗi không thể:


S + be + too + Adj + (for SB) + to V.
S+ V + too + adv + (for SB) + to V.
▪ This shirt is too large for me to wear.
▪ The teacher speaks too fast for me to understand.
Đủ…để làm gì:
S + be + Adj + enough + (for sb) + to V.
S + V + adv + enough + (for sb) + to V.
S + be / V + enough + N + (for sb) + to V.

▪ This room is large enough for us to stay in.


▪ They ran fast enough to catch the bus.
▪ There are enough chairs for everyone to sit on.

54
PMP English Quảng Ngãi

III. Danh động từ GERUND


*Hình thức:
Chủ động: V_ing / not V_ing
Bị động: being + Vpp / not being + Vpp
Hoàn thành: having + Vpp / not having + Vpp
*Cách dùng:
1/ Đóng vai trò là một DANH TỪ:
Chức năng và vị trí:
✓ Đứng đầu câu làm chủ ngữ: Swimming is a very good form of exercise.
✓ Đứng sau động từ làm tân ngữ: I have some shopping to do this afternoon.
2/ Đứng sau GIỚI TỪ và một số LIÊN TỪ: in, on, at, of, with, about, without,
before, after, when, while
▪ Helen is excited about studying abroad.
▪ Touch your toes without bending your knees.
3/ Đứng sau một số ĐỘNG TỪ:
Nhóm động từ chỉ tình cảm:
enjoy like love prefer Fancy /
feel like
hate dislike detest resent dread

Nhóm động từ mang nghĩa bắt đầu, kết thúc, trì hoãn, tiếp tục,…
start begin finish quit

delay postpone cease continue

55
PMP English Quảng Ngãi

Nhóm động từ khác hay gặp:


Admit discuss mind recommend

appreciate imagine miss resist

avoid involve practice risk

consider Keep (on) prefer suggest

deny mention recall tolerant

▪ He avoided answering my question.


▪ They suggested not buying this car.
4/ Đứng sau động từ, cụm từ đi kèm ‘’ to’’
Be/ get used to In addtition to Object to

Be/ get accustomed to Look forward to

We are looking forward to hearing from you soon.


5/ Một số cấu trúc cố định:
✓ Vô ích khi làm gì:
It is no use / no good + V_ing.
There is no use (in)
There’s no point (in)
Ex: It’s no use arguing with a silly person.
✓ Đáng để làm gì:
S+ be+ worth + V_ing.
Ex: This book is worth reading.

56
PMP English Quảng Ngãi

✓ Bận làm gì:


S+ be+ busy + V_ing
Ex: My sister is busy going her homework.
✓ Gặp khó khăn, rắc rối khi làm gì:
S+ have+ difficulty/ problem/ trouble (in) + V_ing
Ex: I had no difficulty in learning Vietnamese.
✓ Dành tiền, thời gian làm gì / Tốn tiền, thời gian làm gì:
Spend / waste + time / money + (on) V_ing
Ex: Peter spends a lot of money buying toys.
I wasted two hours playing games.
✓ Không chịu đựng được, không thể không…làm gì:
Can’t/ couldn’t + help / bear / stand …+ V_ing
Ex: I never buy bus tickets at the end of month. I can’t stand waiting in a queue.
✓ Bắt gặp ai / con vật đang làm gì:
Catch / see / watch / find + O + V_ing
Ex: I caught Linda stealing some money from the drawers.
She found my cat sleeping on the sofa.
IV. Trường hợp đặc biệt
1. Những động từ vừa theo sau To V, vừa là V_ing nhưng không thay đổi về
nghĩa hoặc rất ít thay đổi
Like / love / hate / begin / start / continue / prefer …+ to V / V_ing
2. Những động từ theo sau To V / V_ing và có sự khác nhau về nghĩa:
1. Try + to V: cố gắng làm gì 2.Stop + to V: dừng lại để làm gì
Try + V_ing: thử làm gì Stop + V_ing: dừng làm gì
• Students try to pass the final exam. • We stop at the market to buy some
• I will try wearing this shirt before I buy food.
it. • My father stopped smoking 2 years
ago.

57
PMP English Quảng Ngãi

3. Remember + to V: nhớ phải làm gì 4.forget + to V: quên phải làm gì


Remember + V_ing: nhớ đã làm gì Forget + V_ing: quên rằng đã làm
• Remember to send this letter to Linda gì
• I remember visiting London in 2018. • Don’t forget to go to the
supermarket.
• I forget seeing you somewhere in
this city.

5.regret + to V: tiếc phải làm gì 6.go on + to V: tiếp tục làm gì


Regret + V_ing: hối hận vì đã làm gì (thực hiện hoạt động khác)
• I regret to tell you that you won’t be Go on + V_ing: tiếp tục làm gì
selected. (tiếp tục thực hiện hoạt động đó)
• I have bad marks now. I regret not • I was such an interesting book that
studying hard. he went on reading it for hours.
• When I finished school, I went on
to study Judo.
7.Need + V/ to V: cần làm gì 8.mean + to V: dự định , ý định làm
Need + V_ing / to be Vpp: cần được gì
làm gì mean + V_ing: ám chỉ, có ý nghĩa là
• You need study / to study harder. • We didn’t mean to tell a lie.
• This machine needs fixing / to be fixed. • This sign means not stepping on the
grass.
9.used + to V: đã từng làm gì 10.Các động từ chỉ giác quan: see,
Be / get used to + V_ing: quen làm gì, watch, hear, listen to, notice, observe,
tập thói quen làm gì feel
• My father used to smoke a lot. + V: ….toàn bộ hành động
• I am used to living in the city. + V_ing:….một phần hành động hoặc
hành động đang xảy ra.

We saw him play the piano at a concert.


I was walking past the music room
when I saw him playing the piano.
*Động từ smell theo sau chỉ là V_ing.
I could smell something burning.

58
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: SO SÁNH


I. So sánh hơn (Comparative)
- Thêm -er vào sau tính từ/ trạng từ có một âm tiết (short adjective/ adverb ) và tính từ
có hai âm tiết tận cùng bằng y, et, le, er, ow.
- Thêm more vào trước tính từ/ trạng từ có hai âm tiết trở lên (long
adjective/ adverb), ngoại trừ các tính từ tận cùng bằng y, et, le, er, ow.

short adjective / adverb + er + than


more + long adjective / adverb + than

Ex: George is taller than his brother.


Jane speaks French more fluently than Mary.
- Để so sánh ít hơn ta dùng less.
Ex: This picture is less valuable than that one.
Với danh từ:

more / fewer + count noun + than


more / less + uncount noun + than

Ex: I have more / fewer books than Peter does.


I have more / less free time than I used to.
- Much, far, a lot được dùng để nhấn mạnh so sánh hơn.
Ex: Russian is much / far more difficult than Spanish.

II. So sánh bằng (Equality)

as + adjective / adverb + as
not as / so + adjective / adverb + as

Ex: John is as tall as Peter.


Jane speaks French not as/ so well as Alice.
59
PMP English Quảng Ngãi

- as much / many (+ noun ) as được dùng để nói về số lượng.


Ex: I have not read as many books as my teacher advises me.
- Cấu trúc the same ( + noun ) as cũng có thể được dùng để so sánh bằng
hoặc nói về sự giống nhau.
Ex: My book is the same as yours.
Don is the same height as his older brother.
III. So sánh nhất (Superlative)
- Thêm -est vào sau tính từ/ trạng từ ngắn (short adjective/ adverb) và tính
từ có hai âm tiết tận cùng bằng y , et, le, er, ow.
- Thêm most vào trước tính từ/ trạng từ dài ( long adjective/ adverb )

the + short adjective / adverb + est


the most + long adjective I adverb

Ex: This is the happiest day of my life.


What is the most interesting book you've ever read?
- So sánh nhất được dùng khi so sánh từ ba đối tượng trở lên. Khi trong
nhóm chỉ có hai đối tượng, ta thường dùng dạng so sánh hơn.
Ex: Of the two sisters, Jane is the nicer.
- Để so sánh ít nhất ta dùng (the) least.
Ex: The least expensive holidays are often the most interesting.
- Much, by far được dùng để nhấn mạnh so sánh nhất.
Ex: Amy is the smartest by far.
Lưu ý: Trong hình thức so sánh, tính từ ngắn đứng trước tính từ dài.
Ex: My car is faster and more comfortable than hers.

60
PMP English Quảng Ngãi

Hình thức so sánh bất quy tắc


good / well → better → the best
bad / badly → worse → the worst
many / much → more → the most
little → less. → the least
far → farther / further → the farthest / the furthest
IV. So sánh kép ( Double comparative )
1. So sánh lũy tiến (càng ngày càng)

short adj / adv + er + and + short adj / adv +er


more and more / less and less + long adj / adv

Ex: I'm getting fatter and fatter.


We're going more and more slowly.
He became less and less interested.
2. So sánh đồng tiến (càng ... càng)

the + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Ex: The older I get, the happier I am.


The more comfortable it is, the more I like it.
- More, less có thể được dùng với danh từ trong cấu trúc này.
Ex: The more money he makes , the more useless things he buys.

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 2

61
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE)


Câu bị động (passive sentence) là câu trong đó chủ ngữ là người hoặc vật nhận hoặc
chịu tác động của hành động.
Ex: They built that house in 1999. (Active sentence)
That house was built in 1999. (Passive sentence)
❖ Quy tắc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động
Active: S VA O

Passive: S be + VPp by + O
1. Tân ngữ chủ động (active object) → Chủ ngữ bị động (passive subject)
2. Động từ chủ động (active verb) → Động từ bị động (be + past participle)
Present simple → am/is/are + past participle
Present progressive → am/is/are + being + past participle
Past simple → was/were + past participle
Past progressive → was/ were + being + past participle
Present perfect → have/ has + been + past participle
Past perfect → had + been + past participle
Future simple → will + be + past participle
Be going to → am/is/are going to + be + past participle
Modal verbs → can, should, must, … + be + past participle
3. Chủ ngữ chủ động (active subject) → BY + tân ngữ bị động (passive object)
Ex: The teacher explains the lessons.
→ The lessons are explained by the teacher.
➢ Lưu ý:

62
PMP English Quảng Ngãi

- Chủ từ I, we, you, they, he, she, one, people, everyone, someone, no one, nobody
thường được bỏ. Với các chủ từ no one, nobody, đổi động từ khẳng định thành phủ
định.
Ex: Someone read the story to the children.
→ The story was read to the children.
Nobody saw him leaving the room.
→ He wasn't seen leaving the room.
- Trạng từ chỉ nơi chốn + BY (agent) + Trạng từ chỉ thời gian
Ex: Jane should take the dog to the vet today.
→ The dog should be taken to the vet by Jane today.
- Trạng từ chỉ thể cách thường đứng giữa be và quá khứ phân từ. Các trạng từ khác
thường đứng trước be.
Ex: The scientists have studied the problem carefully.
→ The problem has been carefully studied by the scientists.
Ann said that they had not yet analysed the result.
→ Ann said that the result had not yet been analysed.

❖ Một số cấu trúc bị động đặc biệt


1. Động từ có hai tân ngữ (Verb with two objects)
Khi động từ chủ động có hai tân ngữ, tân ngữ trực tiếp (direct object) và tân ngữ
gián tiếp (indirect object) thì cả hai tân ngữ đều có thể làm chủ ngữ cho câu bị
động. Tuy nhiên tân ngữ chỉ người thường được dùng hơn.
Ex: They gave Vicky (IO) a book (D.O) for Christmas.
→ Vicky was given a book for Christmas.
→ A book was given to Vicky for Christmas.
2. Động từ chỉ giác quan (Verbs of perceptions: see, notice, hear, look,
watch,...)

63
PMP English Quảng Ngãi

Active S + V + O + bare-inf./ V-ing


Passive S + be + Vpp + to-inf./ V-ing
Ex: I saw him come out of the house.
→ He was seen to come out of the house.
They didn't notice her leaving the room.
→ She wasn't noticed leaving the room.
3. Động từ chỉ cảm xúc (Verbs of feelings: like, love, hate, wish, prefer, hope,
want...)
Active S + V + O + to Vo
Passive S + V + O + tobe + Vpp.
Ex: She likes US to hand our work in on time.
→ She likes our work to be handed in on time.
4. Động từ chỉ ý kiến (Verbs of opinions: say, think, believe, report, know,...)
Active S + V (+ that) + clause (S₂ + V₂ + O₂...)
It + be + Vpp (+ that) + clause (S, + V₂ + O₂...)
Passive
S₂ + be + Vpp+ to-infinitive/ to have + Vpp

➢ Dùng to-infinitive khi hành động trong mệnh đề that xảy ra đồng thời hoặc xảy
ra sau hành động trong mệnh đề chính; dùng perfect infinitive (to have + past
participle) khi hành động trong mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh
đề chính.
Ex: They believe (that) he is dangerous.
→ It is believed (that) he is dangerous.
→ He is believed to be dangerous.
People know (that) she was married.
→ It is known (that) she was married.
→ She is known to have been married.

64
PMP English Quảng Ngãi

5. Động từ let, make, help


Active S+ let/ make/ help + 0 + bare-infinitive
S+ be made/helped + to-infinitive
S+ be + let + bare-infinitive
Passive
S+ be made/helped + to-infinitive
S+ be + let + bare-infinitive

Ex: They made him tell them everything.


→ He was made to tell them everything.
He let me go out.
→ I was let go out. / I was allowed to go out.
6. Thể sai khiến (Causative form)
S + have + O (person) + V (bare-infinitive) + O₂ (thing)
Active
S+ get + O (person) + V (to-infinitive) + O (thing)
Passive S+ have/ get + O (thing) + Vpp
Ex: Paul has had his sister check his composition.
→ Paul has had his composition checked (by his sister).
I will get her to clean my room.
→ I will get my room cleaned.

65
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: ĐỘNG TỪ KIẾM KHUYẾT


Động từ khiếm khuyết gồm: can, could, may, might, will, shall, would, must, have to,
need, should, ought to, had better, used to.
I. Cấu trúc chung:
S + modal verb + Vo.
S+ modal verb + NOT + Vo.

II. Phân loại động từ khiếm khuyết:


✓ ABILITY khả năng, năng lực:

Can- can’t • My sister can play the guitar.


Khả năng, năng lực có thể làm gì ở hiện tại • I can’t speak Chinese.

Could – couldn’t
• He could swim at the age of five.
Khả năng, năng lực có thể làm gì trong quá • She couldn’t talk when she was
khứ two.

Be able to • Annie is able to speak 5 languages.


Khả năng, năng lực có thể làm gì ở hiện tại, • Mary will be able to play tennis
tương lai và quá khứ after having only 4 lessons.
• Tom could swim, so he was able to
(tình huống cụ thể) save the boy from drowning.

✓ POSSIBILITY: Khả năng khách quan (Khả năng xảy ra)

May- might
May not = might not
• Linda may/ might be at home.
Có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai nhưng
không chắc

Could- dự đoán điều gì có thể xảy ra • John could work late tonight.

Be likely to Vo.
• Mary is likely to arrive late.
Có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai 66
PMP English Quảng Ngãi

✓ PROBABILITY (xác xuất xảy ra)



Xác xuất xảy ra cao ở hiện tại • He must stay at home now
because he has just told me to
Must – chắc chắn
come to his house.
Can’t – chắn chắn không = couldn’t • It can’t be be Peter because he
is in London now.

Xác xuất xảy ra cao ở hiện tại và tương lai


• We should/ ought to hear from
Should / ought to – có thể, có khả năng Jenny this weekend.

✓ PERMISSION (xin phép, cho phép)


Asking for permission (xin phép)
• Can / Could / May I use your
Can / could / may + I + Vo? pen?

Giving permission (cho phép) • You can / may drink a cup of


S + can / may + Vo. tea if you want.

✓ REQUEST (Yêu cầu, nhờ)


Trong văn phong thân mật: • Can you help me with my
homework?
Can / Will + you + V ?
• Will you please keep silent?

Trong văn phong lịch sự:


• May I have some water, please?
Could / May + I + V, please ? • Would you pass me the pen,
please?
Would + you + V, please?

✓ ADVICE (lời khuyên)


Should / shouldn’t • You should drink more water.
Ought to / ought not to (chỉ sự bắt buộc • He ought not to eat too much
nhiều hơn should.) chocolate.
• Should we go out tonight?
Nên làm gì

Had better – Had better not • You had better study harder if
67 you want to pass the exam.
Đưa ra lời khuyên (có tính cảnh báo)
PMP English Quảng Ngãi

✓ OBLIGATIOB (bắt buộc)

MUST- phải làm gì nhưng là do chủ quan • I must study harder for the final
(tự bản thâ nhận thức thấy) exam.
Mustn’t: không được phép làm gì • You mustn’t drink it. It is
poinsonous.
HAVE TO – phải làm gì nhưng là do khách
quan (nội quy, quy định…) • She has to finish my homework
before going to school.
Hiện tại: have to / has to • Students have to go to school on
Tương lai: will have to time.

Quá khứ: had to

✓ Dự đoán:
• Chắc chắn xảy ra, có cơ sở:
Must + Vo: chắc chắn…
Can + Vo : có thể…

• Dự đoán ít tính chắc chắn:


May / might + Vo : có lẽ…
✓ Động từ khiếm khuyết dạng hoàn thành:

MODAL VERB + HAVE + VPP

▪ Must + have + Vpp: chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở
quá khứ
▪ Should + have + Vpp: chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng lí do
nào đó lại không xảy ra.
▪ Can’t + have + Vpp : chỉ những việc không thể xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng
▪ Needn’t + have + Vpp: chỉ những việc lẽ ra đã không cần thiết phải làm nhưng đã
làm.
▪ May/ might + have + Vpp: chỉ những việc có thể đã xẩy ra nhưng không chắc
chắn.
68
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES)


Câu điều kiện gồm có hai mệnh đề: mệnh đề if (if clause) chỉ điều kiện và
mệnh đề chính (main clause) chỉ kết quả.
I. Điều kiện loại 1: tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If clause: Mệnh đề if Main clause : Mệnh đề chính
If + S + V (hiện tại đơn), S + will + Vo
Will = can, may, might , should , have to
Ex: If Dennis has enough money, he will go to Paris.
Nếu Dennis có đủ tiền, anh ta sẽ đi đến Paris.
If + S + V (hiện tại đơn / hiện tại tiếp Vo / don’t Vo
diễn),
- Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt sự tiếp diễn của hành động.
Ex: If the baby is sleeping, don’t make noise.
If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn)
- Thì hiện tại đơn (present simple) thường được dùng trong mệnh đề chính
để diễn đạt được một sự thật hiên nhiên, một quy luật hoặc một thói quen.
Ex: If you heat ice, it melts.
Đảo ngữ:
Should + S + Vo, S + will + Vo.
Ex: Should she study hard, she will pass the exam.

II. Điều kiện loại 2: diễn tả một điều không có thật ở hiện tại.
If + S + V (quá khứ đơn), S + would + Vo
Would = could / might
Ghi chú : be sử dụng were cho tất cả S

• Ex: If they had enough money, they would buy a bigger house.
(but they don’t have much money)
• If this room was/ were tidy, I could find things.

69
PMP English Quảng Ngãi

(but the room isn’t tidy)


• If I were you, I wouldn’t take that job.
Đảo ngữ:
Were + S + (to V), S + would + Vo.
Ex: Were they to have enough money, they would buy a car.

III. Điều kiện loại 3: điều kiện không có thật không quá khứ
If + S + had + Vpp, S + would + have + Vpp.
Would = could / might
Ex: If I had seen you, I would have said hello.
(but I didn’t see you)

Đảo ngữ:
Had + S + Vpp, S + would + have + Vpp.

If it hadn’t been for + Noun Phrase, S + would + have + Vpp.


= Had it not been for + NP,
= But for / Without + NP,
Nếu không có…

IV. Câu điều kiện hỗn hợp:


- Có thể dùng kết hợp điều kiện loại 2 và loại 3.
Ex: If I hadn't stayed up late last night I wouldn't be so tired now.
If I knew you were coming I would have baked a cake.

If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would / could + Vo.

If + S + V (quá khứ đơn), S + would / could + have + Vpp.

70
PMP English Quảng Ngãi

* Những cách khác để diễn đạt điều kiện

1. Unless = if ...not (nếu...không)

Ex: I'll take the job unless the pay is too low.

[ =I'll take the job if the pay isn't too low.]

2. Without/ But for + noun ( nếu... không; nếu không có )

Ex: Without/ But for your help, I would not overcome the trouble.

[=If you did not help me, I would not overcome the trouble.]

3. Should/ Were/ Had + subject + verb

Ex: Should you change your mind, phone me. [=If you should change ...]

Were you in my position, what would you do? [=If you were ... ].

Had I not gone to the party last night, I wouldn't be tired now.

[=If I hadn't gone to the party...]

[ NOT Hadn't gone to the party ].

4. Imagine (that, suppose supposing (that), provided/ providing (that), as/ so long
as, on condition (that), or/ otherwise, only if, in case....

Ex: You can borrow my bike provided ( that ) you ride it carefully.

71
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: THỨC GIẢ ĐỊNH


CẤU TRÚC
S + V (any tense) + that + S + (not) + V (present subjunctive)
STT Động từ Nghĩa
1 Advise Khuyên
2 Demand Đòi hỏi, yêu cầu
3 Prefer Thích hơn
4 Require Đòi hỏi, yêu cầu
5 Insist Khăng khăng, cố nài
6 Propose Đề nghị, đề xuất, đưa ra
7 Stipulate Quy định, đặt điều kiện
8 Command Ra lệnh, chỉ thị
9 Move Chuyển, làm cảm động
10 Recommend Giới thiệu, tiến cử
11 Suggest Đề nghị, đề xuất
12 Decree Ra lệnh, quy định bằng sắc lệnh
13 Order Ra lệnh
14 Request Thỉnh cầu, yêu cầu, đề nghị
15 Urge Hối thúc, thúc giục
16 Ask Đòi hỏi, xin, yêu cầu, thỉnh cầu

It + be (any tense) + adj + that + S + (not) + V(present subjunctive)


STT Tính từ Nghĩa
1 Important Quan trọng
2 Necessary Cần thiết, thiết yếu
3 Urgent Khẩn thiết, cấp bách
4 Obligatory Bắt buộc, cưỡng bách
5 Essential Cần thiết, cốt yếu, chủ yếu
6 Advisable Nên, thích hợp, đáng theo
7 Recommneded Được giới thiệu, tiến cử
8 Required Đòi hỏi, cần thiết
9 Mandatory Có tính cách bắt buộc
10 Proposed Được đề nghị, dự kiến
11 Suggested Giới thiệu, đề nghị
12 Vital Sống còn, quan trọng
72
PMP English Quảng Ngãi

13 Crucial Quyết định, cốt yếu, chủ yếu


14 Imperative Bắt buộc, cấp bách

Tất cả danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở
dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố như thể hiện ý muốn, yêu cầu đề nghị, ra
lệnh, gợi ý. Những danh từ đó là:
STT Danh từ Nghĩa
1 Demand Đòi hỏi, yêu cầu
2 Recommendation Sự giới thiệu, sự tiến cử
3 Insistence Sự khăng khăng đòi, sự cố nài
4 Request Lời thỉnh cầu, lời yêu cầu
5 Proposal Sự đề nghị, sự đề xuất
6 Suggestion Sự đề nghị, sự gợi ý
7 Preference Sự thích hơn
8 Importance Sự quan trọng

WOULD RATHER

S1 + would rather that + S2 + V(quá khứ đơn) (nếu có dấu hiệu của hiện tại)

S1 + would rather that + S2 + V (quá khứ hoàn thành) (nếu có dấu hiệu của quá khứ)

CÂU AO ƯỚC:

(S+ wish) / if only + S + V (quá khứ đơn)

Dùng trong câu ao ước không có thực ở hiện tại ( wish = If only)

(S+ wish) / if only + S + V (quá khứ hoàn thành)

Dùng sau “ wish/ if only’’ để diễn đạt ý cầu mong hoặc giả định đã không xảy ra trong
quá khứ.

73
PMP English Quảng Ngãi

AS IF / AS THOUGH

(Trước as if/ as though là thì gì thì sau as if / as though lùi một thì)

S1 + V (hiện tại đơn) + as if / as though + S2 + V (quá khứ đơn)

S1 + V (hiện tại đơn) + as if / as though + S2 + V (quá khứ hoàn thành)

Dùng cấu trúc ‘’ It’s time…’’

It’s (high/ about) time + S + V (quá khứ đơn) = It’s time for sb to do sth: (đã đến lúc cho
ai đó làm gì)

OTHERWISE

S + V (hiện tại đơn) + otherwise + S + would / could + Vo

S + V (quá khứ đơn) + otherwise + S + would / could + have + Vpp.

74
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: CÂU TƯỜNG THUẬT / REPORTED SPEECH


Lời nói gián tiếp (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói.
• Direct speech (lời nói trực tiếp): ‘I am your friend,’ said Tom.
• Reported Speech (lời nói giản tiếp): Tom said (that) he was my friend.
3 THAY ĐỔI KHI CHUYỂN TỪ CÂU TRỰC TIẾP QUA CÂU GIÁN TIẾP
3 THAY ĐỔI

Thay đổi Thay đổi


Thay đổi
về người về trạng
về thì
từ
động từ

Trực Gián tiếp Trực tiếp Gián tiếp Trực tiếp Gián tiếp
tiếp
I He / she today That day Am/is/are Was/were
You I / We / Tonight That night Was/were Had been
They
We We / they Tomorrow The next day Do/does Bỏ đi
The following (trợ động
day từ)
Me Him / her Yesterday The day before Don’t Didn’t
The previous day Doesn’t
You Me / us/ Ago before Didn’t + V Hadn’t + Vpp
them
Us Us / them Now then Have / has Had
My His / her Next The next… Vo V_ed /2
The following… V_s/es
Your My / our / Last The previous…. V_ed Had + Vpp
their The …before
Our Our / their Here there can could
Mine His / her This that Will / shall would

75
PMP English Quảng Ngãi

Yours Mine / ours / these those may might


theirs
Ours Ours/ theirs Must / Had to
have to
Ex: 'I will come and see you soon,' said Mary.
Mary said (that) she would come and see us soon.
'I'm very happy,' Alex said to me.
Alex told me (that) he was very happy.
 Lưu ý:
- Chúng ta không đổi thì trong câu gián tiếp khi động từ giới thiệu ở thì hiện tại
(present simple, present progressive, present perfect) hoặc tương lai đơn (future
simple); câu dẫn trực tiếp là câu điều kiện không có thật (loại 2 và 3) hoặc mệnh đề
giả định; câu trực tiếp diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên, thói quen (trong trường hợp
này ta có thể chọn đổi hoặc không đổi thì trong câu gián tiếp).

1) Ex: John says 'I am coming.' → John says he is coming.


2) 'If I was taller I would be a basketball player,' he said.
He said if he was taller he would be a basketball player.
3) 'The earth is round,' said Galileo.
Galileo said the earth is/was round.
- Không đổi các động từ tình thái could, would, should, might, ought to, used to, had
better. Must có thể đổi thành had to hoặc giữ nguyên.
Ex: 'Ann might ring today," he said. -> He said Ann might ring that day.
- Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn có thể giữ nguyên không đối, với điều kiện
là không gây nhầm lẫn về mối quan hệ thời gian của hành động (nhầm với hành động
ở hiện tại).
Ex: 'We came by car,' they said. -> They said they came/ had come by car.
Nhưng: T lived in Brazil,' Joe said. -> Joe said he had lived in Brazil.

76
PMP English Quảng Ngãi

CÁC LOẠI CÂU TƯỜNG THUẬT

ở dạng câu kể S + says / said / told + (that) + S + V.

Câu hỏi S + asked/ wanted to know /


yes - no wondered + if / whether + S + V.
ở dạng câu hỏi
Câu hỏi S + asked (+O) / wanted to know /
có từ hỏi wondered + Wh _words + S + V

- Tell / ask sb + to V: bảo / yêu cầu ai làm gì


- Advise sb + to V: khuyên ai làm gì
- Promise + to V: hứa làm gì
Câu tường thuật - Threaten + to V: đe dọa làm gì
với động từ theo - Warn + sb + NOT+ to V: cảnh báo không
sau bằng động từ nên làm gì
nguyên thể - Invite sb + to V: mời ai làm gì
- Remind + sb + to V: nhắc nhở ai làm gì
- Encourage sb + to V: khuyến khích ai làm

- Offer + to V: đề nghị làm gì
- Agree + to V: đồng ý làm gì

- Accuse sb of + V_ing: buộc tội ai vì làm gì


- Admit + V_ing: thừa nhận làm gì
- Deny + V_ing: phủ nhận làm gì
- Apologise (to sb) for + V_ing: xin lỗi ai vì
làm gì
Câu tường - Blame sb for: đỗ lỗi ai vì làm gì
thuật với động - Complain (to sb) about : phàn nàn về điều gì
từ theo sau - Confess to: thú nhận làm gì
bằng V_ing - Congratulate sb on : chúc mừng ai vì làm gì
- Criticize sb for: chỉ trích ai vì làm gì
- Insist on: khăng khăng làm gì
- Object to: phản đối làm gì
- Suggest + V_ing: gợi ý/ đề nghị làm gì
- Thank sb for: cảm ơn ai vì làm gì
- Warn sb against + V_ing: cảnh báo ai không
nên làm gì
77
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: CÂU HỎI ĐUÔI / TAG QUESTION


Câu hỏi đuôi (tag questions) là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật
(statements). Câu hỏi đuôi được thành lập bằng một trợ động từ hoặc động từ to be và
một đại từ nhân xưng (chỉ chủ ngữ của câu).
to be / auxiliary verb (+ not) + personal pronoun
Câu trần thuật khẳng định + câu hỏi đuôi phủ định
(Positive statement + negative question tag)
Ex: It is cold, isn't it?
Câu trần thuật phủ định + câu hỏi đuôi khẳng định
(Negative statement + positive question tag)
Ex: It isn't cold, is it?
 Cách trả lời câu hỏi đuôi: Trả lời YES khi câu khẳng định đúng và NO khi câu
phủ định đúng.
Ex: You’re going today, aren’t you? ~ Yes, I am. (= I am going today.)
She isn’t your sister, is she? ~ No, she isn’t. (= She isn’t my sister.)

Câu hỏi đuôi của “ I am ‘’ là ‘’ aren’t I”

Câu hỏi đuôi của “ Let’s ‘’ là ‘’ shall we”

LET đầu câu:


Một số
trường Let trong câu xin phép (let us / let me) thì khi thành lập câu hỏi
hợp đuôi sẽ dùng ‘’ will you?’’
cần lưu Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me) thì khi thành lập hỏi
ý đuôi sẽ dùng ‘’ may I?’’

Chủ ngữ là ‘’ everyone / everybody, someone / somebody , anyone


/ anybody, no one / nobody…’’ câu hỏi đuôi là ‘’ they’’

Chủ ngữ là ‘’ nothing, everything, something, anything…’’ câu


hỏi đuôi là ‘’ it’’

78
PMP English Quảng Ngãi

Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never,
seldom, hardly, scarcely, little… thì câu đó được xem như câu
phủ định – phẩn hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Khi thấy had better/ ‘d better, ta chỉ cần mượn trợ động từ ‘
had’ để lập câu hỏi đuôi.

Khi thấy would rather / ‘d rather, ta chỉ cần mượn trợ động từ
‘’ would’’ để lập câu hỏi đuôi.

Câu đầu có It seems that + mệnh đề, thì ta lấy mệnh đề làm câu
hỏi đuôi.

Chủ từ là mệnh đề danh từ, dùng ‘’ it’’ trong câu hỏi đuôi.
Một số
trường
hợp
Sau câu mệnh lệnh cách ( V / Don’t V + O), câu hỏi đuôi thường
cần lưu
là …will you?
ý

Câu đầu là I wish, dùng ‘’ may’’ trong câu hỏi đuôi.

Chủ từ là ONE, dùng ‘’ you’’ hoặc ‘’one’’ trong câu hỏi đuôi.

Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ cùng với
dùng is, am, are.

Câu có cấu trúc neither…nor thì câu hỏi đuôi là sẽ chia ở số


nhiều.

Câu có ‘’ ought to’’ thì ta sử dụng phần đuôi là ‘’ shouldn’t’’

79
PMP English Quảng Ngãi

*Câu đầu có MUST: Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo
Những cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau:
trường hợp a. Must chỉ sự cần thiết thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng ‘’
cần lưu ý needn’t’’
Ví dụ: They must study hard, needn’t they?
b.Must chỉ sự cấm đoán thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng ‘’
must’’
ví dụ: You mustn’t come late, must you?
c.Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại thì khi thành lập hỏi đuôi ta
dựa vào động từ theo sau must.
Ví dụ: He must be a very intelligent student, isn’t he?
d.Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must + have
+ Vpp) thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng have / has căn cứ theo
chủ ngữ của câu.
Ví dụ: You must have stolen my bike, haven’t you?

*Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure,


assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh
đề phụ:
+ Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ: I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Mary can do it, can she?
+ Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là ‘’ I’’ thì dùng
mệnh đề chính đầu làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ: She thinks he will come, doesn’t she?

*Need vừa làm động từ thường, vừa làm động từ khiếm khuyết,
nên:
+ Nếu ‘’ need’’ là động từ thường thì khi thành lập hỏi đuôi ta phải
mượn trợ động từ.
Ví dụ: She needs to water the flowers in the morning, doesn’t she?
+ Nếu ‘’ need’’ là động từ khiếm khuyết thì thành lập hỏi đuôi ta
dùng luôn need.
Ví dụ: I need do it by myself, needn’t I?

80
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ / RELATIVE CLAUSES


I. Đại từ quan hệ

ĐẠI TỪ QUAN HỆ

Thay cho danh từ Thay cho danh từ chỉ Thay cho tính từ sở
chỉ người vật, sự vật, sự việc hữu trước danh từ

WHOM WHICH WHOSE


(làm tân ngữ (làm chủ ngữ hoặc (luôn đi kèm với
cho động từ tân ngữ cho động một danh từ)
đứng sau nó) từ đứng sau nó)

WHO
(làm chủ ngữ hoặc
tân ngữ cho động từ Không dùng ‘’ that ‘’ sau
đứng sau nó) dấu phẩy và sau giới từ

THAT
Bắt buộc dùng ‘’ that’’ sau
(thay thế cho danh từ
những danh từ chỉ cả người
chỉ cả người lẫn vật)
lẫn vật, sau đại từ bất định,
sau tính từ so sánh nhất…
II. Trạng từ quan hệ:

Chỉ nơi chốn WHERE


In / at / on + which
TRẠNG = when / where
TỪ QUAN Chỉ thời gian WHEN
HỆ

for + which
Chỉ lý do WHY
= why
81
PMP English Quảng Ngãi

III. Mệnh đề quan hệ:


Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause): cung cấp những thông tin quan
trọng cần thiết để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước.
Ex : The woman is friendly. She lives next to me.
→ The woman who/ that lives next to me is friendly.
The man told me to come back today. I saw him yesterday.
→ The man who(m) / that I saw yesterday told me to come back today.
The man called the police . His car was stolen.
→ The man whose car was stolen called the police.
The bus goes to the airport . It runs every half hour.
→ The bus which / that goes to the airport runs every half hour.
Mệnh đề quan hệ không xác định ( non-defining relative clause): cung cấp thêm
thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề quan
hệ không xác định cách mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-).
* Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Ex: My neighbors are very friendly. They live in next flat.
→ My neighbors, who live in next flat, are very friendly.
This morning I met Chris. I hadn't seen him for ages.
→ This morning I met Chris, who(m) I hadn't seen for ages.
→ Sheila is away from home a lot. Her job involves a lot of travelling.
Sheila, whose job involves a lot of travelling, is away from home a lot.
My new flat has a terrific view. It is on the tenth floor.
→ My new flat, which is on the tenth floor has a terrific view.
We stayed at the Park Hotel. Anne had recommended it.
→ We stayed at the Park Hotel, which Anne had recommended.
Lưu ý: Không được bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ trong mệnh đề
quan hệ không xác định.
82
PMP English Quảng Ngãi

Ex: This morning I met Chris, who(m) I hadn't seen for ages.
[ NOT This morning I met Chris, I hadn't seen for age ]

 Which = the fact that...: được dùng để chỉ cả câu.


Ex: David helped me clear up. That was very kind of him.
→ David helped me clear up, which was very kind of him.
[ which = the fact that he helped me clear up ]
Sum-up: Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng
Mệnh đề quan trước, là bộ phận quan trọng trong câu.
hệ xác định Nếu bỏ đi thì mệnh đề chính không có
nghĩa rõ ràng.

Mệnh đề quan Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng


hệ KHÔNG trước, là phần giải thích thêm. Nếu bỏ đi
xác định thì mệnh đề chính vẫn có nghĩa rõ ràng.

MỆNH
Mệnh đề quan Dùng để giải thích cả một câu. Trường
ĐỀ
hệ nối tiếp hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which
QUAN
HỆ và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề.

V_ing Dùng khi đại từ quan hệ đóng vai


trò làm chủ ngữ và động từ trong
mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

Vpp Dùng khi đại từ quan hệ đóng vai


Mệnh đề quan trò làm chủ ngữ và động từ trong
RÚT GỌN mệnh đề quan hệ ở thể bị động

Khi đại từ quan hệ thay thế cho


To V các từ có chứa số thứ tự như: first,
second, next, third…last, only và
so sánh nhất
Cụm
Mệnh đề quan hệ không xác định
danh
có thể được rút gọn bằng cách
từ
dùng cụm danh từ

83
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: ĐẢO NGỮ


I. Đảo ngữ với các cụm từ có từ ‘’ NO’

No / Not + N + trợ động từ + S + V

At no time = Never = Under / In no circumstances + trợ động từ + S + V


(không bao giờ)

By no means + trợ động từ + S + V


(hoàn toàn không)

For no reason + trợ động từ + S + V


(không vì lý do gì)

In no way + trợ động từ + S + V


(không sao có thể)

On no condition = On no account + trợ động từ + S + V


(dù bất cứ lí do gì cũng không)

No longer + trợ động từ + S + V


(không còn nữa)

No where + trợ động từ + S + V


(không nơi nào, không ở đâu)

II. Đảo ngữ với ONLY:

Only after + S + V hoặc V_ing + trợ động từ + S + V


(chỉ sau khi)

Only by + V_ing + trợ động từ + S + V


(chỉ bằng cách)

Only if + S + V + trợ động từ + S + V


(chỉ nếu)

Only when + S + V + trợ động từ + S + V


(chỉ84
khi)
PMP English Quảng Ngãi

Only with + NP + trợ động từ + S + V


(chỉ với)

Only later / Only in this way / Only then + trợ động từ + S + V


(chỉ sau đó, chỉ bằng cách này)

Đảo ngữ với ‘’ so / such… that’’

So + tính từ + V + chủ ngữ + that + clause


(quá…đến nối mà…)

Such + be + NP + that + clause


NP + be + such + that + clause
(quá…đến nối mà…)

III. Đảo ngữ với câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1:


Should + S + V, V + O/ S + will, can, may… + V

Câu điều kiện loại 2:


Were + S + (to V)…, S + would / could + V

Câu điều kiện loại 3:


Had + S + Vpp, S + would / could + have + Vpp.

85
PMP English Quảng Ngãi

IV. Đảo ngữ của các nhóm từ còn lại:

Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: never, rarely, seldom, little, hardly, scarcely,
barely…

Hardly /barely/ scarcely + had + S + Vpp + when + S + V(past)


= no sooner + had + S + Vpp + than + S + V(past)
Ngay khi/ vừa mới…thì…

Not only + trợ động từ + S + V + but also + S + V


Không những…mà còn…

Not until / Till + Time / time clause + trợ động từ + S + V


Mãi đến khi…thì…

So / Neither + trợ động từ + S +nor + trợ động từ + S + V


Không... cũng không…

Đảo ngữ với các trạng từ chỉ phương hướng / nơi chốn / giới từ / cụm phân từ
đứng đầu câu.
Adv of place / giới từ / cụm phân từ + V+ S

86
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: MỆNH ĐỀ SAU WISH


Sau wish có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự ao ước ở tương lai, hiện tại và quá khứ.
I. Ao ước là tương lai (Future wish): mong điều gì đó sẽ, sẽ không hoặc ngừng
xảy ra.
Subject + wish+ subject + would/could + verb (bare-
inf.)

Ex: I wish you would put those shelves up soon.


It has been raining all day. I wish it would stop raining.
II. Ao ước ở hiện tại (Present wish): ước điều không thể xảy ra trong hiện tại
Subject + wish+ subject + verb (past simple)

*Were có thể được dùng thay cho was.


Ex: I wish I was/were rich, (but I’m poor now)
Tom wishes he lived in Paris, (but he doesn’t)
I’m sorry I have to go. I wish I could stay longer, (but I can’t).
III. Ao ước ở quá khứ (Past wish): ước điều gì đó đã hoặc đã không xảy ra trong
quá khứ.

Subject + wish + subject + verb (past perfect)

Ex: I wish I hadn’t bought that coat yesterday; I really don’t like it.
➢ Lưu ý: Cấu trúc wish somebody something được dùng để chúc – mong
ai sẽ có được điều gì đó. Sau wish là 2 tân ngữ (object)
Ex: I wish you a Merry Christmas.
I saw Jim before the exam and he wished me luck.

87
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: CẤU TẠO TỪ / WORD FORMATION


I. Hậu tố:
1. Hậu tố cấu tạo danh từ
Suffixes hậu tố Meaning nghĩa Examples ví dụ
-ion, -tion, -ation Hoạt động, trạng thái Conversion, invention, information
-ment Tình trạng Development, employment
-ance, -ence Hoạt động, trạng thái Importance, confidence
-er, or Người Teacher, visitor
-ar, -ant, -ee Người Beggar, inhabitant, employee
-ian Người (chuyên gia) Musician, technician
-ness Trạng thái Happiness, richness
-ing Hoạt động Teaching, schooling
-(i)ty Chất lượng, trạng thái Beauty, responsibility
-ism Hoạt động, tình trạng Tourism, critism
-dom Tình trạng, xếp hạng Freedom, kingdom
-ship Mối quan hệ, tình trạng Friendship, membership
-age Hoạt động, nhóm Teenage, marriage
-th Quá trình, tính chất Growth, truth, strength
-al Quá trình, tình trạng Arrival, survival
-ful Khối lượng Handful, spoonful
-ure Hoạt động, trạng thái Culture, pleasure

2. Hậu tố cấu tạo động từ:


Suffixes hậu tố Meaning nghĩa Examples ví dụ
-en / en- Làm – hoạt động Widen, enrich
-(i)fy Làm – hoạt động Classify, simplify, satisfy
-ize / ise Làm – hoạt động Socialize, industrialize
-ate Làm – hoạt động Calculate, translate
3. Hậu tố cấu tạo tính từ:
Suffixes hậu tố Meaning nghĩa Examples ví dụ
-al, -ar, -ic, -ical Thuộc về, tính chất Natural, circular, electric, musical
-able, -ible Khả năng, tính chất Countable, divisable, fashionable
-ous Đầy, như, bản chất Dangerous, famous
-ful, -less Đầy, không có, bản chất Helpful, helpless, homeless

88
PMP English Quảng Ngãi

-ish Tính chất, như (tiêu cực) Childish, selfish


-like Giống như, đặc trưng Childlike
-ive Đặc điểm, tính chất Informative, interactive
-ing Miêu tả người, vật Boring, interesting
-ed Cảm xúc Bored, interested
-y, -ly Nhiều, có, tính chất Rainy, sunny, manly, friendly, daily
-en Được làm từ Wooden, woolen
4. Hậu tố cấu tạo trạng từ:
Suffixes hậu tố Meaning nghĩa Examples ví dụ
-ly Cách thức Naturally, carefully
-ward, -wise Cách thức, phương hướng Backward, toward, likewise,
clockwise
II. Cách xác định từ loại dựa vào vị trí và chức năng

Trước / Sau động từ thường • He drove carefully.


(adv+ V / V +adv) • She quietly opened the door.

Trước tính từ (adv + adj) • Lucy is extremely kind.

Sau trợ động từ (have, has, • He has already finished the job.
didn’t, don’t, doesn’t)
Trạng từ
adverbs Đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu • Luckily, I met my real mother.

Adv + ENOUGH (for + O) + • You should write clearly


TO V enough for everyone to read.

S+ V + too + adv (+ for + O) + to • They ran too slowly.


V : quá… • Jack drove so fast that he
S + V + so + adv + that…: quá... caused an accident.

89
PMP English Quảng Ngãi

Sau từ hạn định gồm:


✓ Mạo từ: a/an/the
• He is a student.
✓ Từ chỉ định: this, that,
• These flowers are beautiful.
these, those, every, each,…
✓ Tử chỉ số lượng: many, • She needs some water.
some, few, little, several,.. • He is my brother.
Danh từ
✓ Tính từ sở hữu: my, his,
Nouns her, your, our, their, its,…

Sau ngoại động từ (V + N) • He is planting trees.

Sau giới từ (Prep + N) • He is interested in music.

ENOUGH + N : đủ cái gì • I don’t have enough money


now.

Trước Danh từ (adj + N) • This is a famous artist.

Sau to be (be + adj) • He is kind.

Sau động từ nối linking verbs: • I feel tired now.


become, get, go, turn, look, feel,
Tính • The news made me
smell, taste, touch, seem, make,
từ happy.
keep.
Adj

Adj + ENOUGH + to V: đủ…để • She is tall enough to


làm gì become a model.

S + be + too + adj + to V: quá… • That house is too small.


• She is so angry that she
S + be + so + adj + that …: quá
can’t say anything.

Câu cảm thán: • How beautiful the girl


How + adj + S + V ! is!
90 • What an interesting
What + (a/an) + adj + N! film!
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ

I. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ( Adverb clause of time )


Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng các liên từ và cụm từ: after
(sau khi), before (trước khi), when (khi), while, as (khi, trong khi) , by the
time (lúc, vào lúc ), since (từ khi), until, till (cho đến khi), as/ so long as
(tới khi), as soon as, once (ngay khi), whenever (bất cứ lúc nào), every
time (mỗi khi), no sooner...than (ngay khi…thì ), hardly...when (ngay khi...
thi), the first / last / next time (lần đầu/ lần cuối/ lần kế tiếp).
Ex: After she graduates, she will get a job.
When I arrived, they were having lunch.
I haven't seen him since he left this morning.
Lưu ý: Không dùng thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
Ex: When I see him tomorrow, I'll ask him. [NOT When I will see...]
II. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (Adverb clause of place)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn bắt đầu bằng các liên từ: where (ở đâu),
wherever (bất cứ nơi đâu).
Ex: Please sit where I can see you.
Wherever she goes, there are crowds of people waiting to see her.
II. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân hoặc lý do (Adverb
clause of cause or reason)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân hoặc lý do thường bắt đầu bằng các
liên từ: because, since, as ( do, vì, bởi vì ).
Ex: We didn't enjoy the day because the weather was so awful.
Since Monday is a holiday, we don't have to go to work.
For, seeing that, now (that), due to the fact that cũng có thể được dùng để
bắt đầu mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân hoặc lý do. Mệnh đề với for
thường đứng sau mệnh đề chính và cách mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,).

91
PMP English Quảng Ngãi

Ex: Seeing that the weather was bad, they didn't go sailing.
John shook, for he was scared.
Lưu ý: Dùng because khi muốn nhấn mạnh mệnh đề trạng ngữ chỉ lý
do; dùng as, since, seeing that, due to the fact that, now (that) khi muốn
nhấn mạnh mệnh đề chính.
+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do có thể rút gọn thành cụm từ chỉ lý do
(phrase of reason) bằng because of, due to hoặc owing to.

because of / due to / owing to + noun / pronoun / gerund phrase

Ex: He went to bed because he was sleepy.


→ He went to bed because of being sleepy.
She was absent from class because her mother was ill.
→ She was absent from class due to her mother's illness.

ADVERB CLAUSE (CONT)

I. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (Adverb clause of concession)


Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ bắt đầu bằng: though, although, even
though (dù, mặc dù).

Ex: Even though I was very tired, I walked all the way home.
He got the job although he had no qualifications.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ cũng có thể bắt đầu bằng: no matter,
whatever, however hoặc adjective/ adverb + as / though.
Ex: No matter what you say, I won't believe you.
Cold as it was, we went out. (=Although it was cold,... )
Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ có thể rút gọn thành cụm từ chỉ sự nhượng bộ
(phrase of concession) bằng despite hoặc in spite of.

despite / in spite of + noun / pronoun / gerund

92
PMP English Quảng Ngãi

Ex: Although it was raining, we enjoy our holiday.


→ In spite of the rain, we enjoy our holiday.
I couldn't sleep even though I was very tired.
→ I couldn't sleep despite being very tired.
II. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả (Adverb clause of result)
1. So ... that (quả...đến nỗi, đến nỗi mà)

so + adjective I adverb + that + clause

Ex: The book was so good that I couldn't put it down.


- That thường được bỏ.
Ex: The book was so good I couldn't put it down.
- Đôi khi, để nhấn mạnh, so + adjective được đặt ở đầu câu và theo sau là hình thức đảo
ngữ của động từ.
Ex: So tired was I that I fell asleep.
- Khi tính từ là many, much, few, little thì có danh từ theo sau.

so + many / few + plural countable noun + ( that ) + clause


so + much / little + uncountable noun + ( that ) + clause

Ex: She made so many mistakes (that) she failed the exam.
She has so much money (that) she can buy whatever she wants.
So + adjective + a / an + noun + ( that ) + clause
Ex: It was so hot a day (that) we decided to stay indoors.
2. Such...that (quá...đến nỗi, đến nỗi mà)

such (+ a / an ) + adjective + noun + that + clause

Ex: It was such a cold afternoon that we stopped playing.


It was such good coffee that I had another cup.
- That thường được bỏ.
Ex: It was such a cold afternoon we stopped playing.

93
PMP English Quảng Ngãi

Such + noun + ( that ) + clause


Ex: The children have made such a mess (that) I can't ask you in.
Such a lot (of) + count / uncount noun + (that) + clause
Ex: There was such a lot of traffic (that) I was two hours late for work .
III. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (Adverb clause of purpose)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích bắt đầu bằng: so that, in order that (để).

so that, in order that + S + will / would / can / could /...+ V ( bare-inf.)


Ex: Put the milk in the refrigerator so that it won't spoil.
I turned on the radio in order that I could listen to the news.
- Đôi khi ta có thể dùng thì hiện tại đơn thay cho will trong mệnh đề sau so
that/ in order that, thì hiện tại đơn diễn đạt nghĩa tương lai.
Ex: Put the milk in the refrigerator so that it doesn't spoil.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích có thể rút gọn thành cụm từ chỉ mục
đích (phrase of purpose) bằng động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive) hoặc in order to,
so as to.

in order/ so as ( + not ) + to-infinitive

Ex: I turned on the radio to listen to the news.


I turned on the radio in order / so as to listen to the news.
Lưu ý: Không dùng not + to-infinitive để diễn đạt mục đích phủ định.
Ex: He got up early in order/ so as not to miss the bus.
[ NOT He got up early not to miss the bus.]

94
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: GIỚI TỪ / PREPOSITIONS

1. Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time)


❖ In (trong, vào), tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ, các buổi trong ngày (ngoại trừ
at night), thời kỳ
Ex: in January, in 1991, in winter, in the 1980s, in the 21st century, in the morning,
in the Middle Ages
➢ In còn có thể được dùng để nói trong bao lâu nữa việc gì đỏ sẽ xảy ra hoặc
việc gì đó xảy ratrong bao lâu.
Ex: I'll see you again in a month/ in a month's time. (= a month from
now)
He wrote the book in a month. (= it took him a month to write)
[NOT... in a month's time]
➢ In time (đúng lúc, kịp lúc)
Ex: Irene arrived in time to see her father before his plane left.
❖ At (vào lúc), thời gian (theo đồng hồ), thời điểm trong ngày hoặc các kỳ nghỉ (toàn
bộ các ngày trong kỳ nghỉ)
Ex: at 6 o'clock, at night, at noon, at midnight, at bedtime, at dawn, at the weekend
(U.S. on the weekend), at Christmas, at New Year
➢ At còn được dùng trong một số cụm từ chỉ thời gian: at the age of.., at the
moment, at present, at the same time, at once, at that time, at any time, at
first, at last, etc.
❖ On (vào), ngày trong tuần, ngày tháng trong năm, ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi
trong ngày cụ thể.
Ex: on Monday, on 5th January, on Christmas Day, on Wednesday morning, on
one's birthday
➢ On time (đúng giờ)
Ex: Betty arrived on time. She wasn't early or late.
❖ For (trong) + khoảng thời gian: for two months, for a long time, for ages
❖ Since (từ, từ khi) + mốc thời gian: since last Monday, since 2002
❖ Until / till (đến/ cho đến): until 5 o'clock, till midnight
❖ Before (trước, trước khi): before lunchtime
❖ After (sau, sau khi): after lunchtime
❖ During (trong, suốt): during World War II
❖ By (vào lúc): by the end of May
❖ From ... to (từ … đến): from morning to noon

95
PMP English Quảng Ngãi

II. Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of place)


❖ At (ở, tại), vị trí tại một điểm; một nơi chốn cụ thể.
Ex: at home, at school, at the bus stop/ airport/ station, at the office, at the cinema/
theater, at the seaside, at the grocer's, at 23 Brookfield Avenue, at the top/ bottom/
back, at the beginning/ end, at the front/ back
❖ In (trong, ở trong), vị trí trong một diện tích, một không gian; vị trí trong một con
đường, thị trấn, thành phố, quốc gia, miền, phương hướng hoặc trong ô tô.
Ex: in a box, in a small room, in the countryside, in the world, in the sky, in Oxford
Street, in London, in Vietnam, in the east, in a car/ taxi
❖ On (trên, ở trên), vị trí trên bề mặt; số tầng (trong một tòa nhà); tên đường (us).
Ex: on the table, on the wall, on the ground, on the first floor, on Albert Street
➢ On được dùng với một số phương tiện đi lại: on a bus/ train/ plane/ bike/
motorbike/ horse, on foot
➢ On còn được dùng trong một số cụm từ: on the left/ right, on the farm, on the
coast/ beach, on TV/ radio, on holiday, on the phone/ telephone, on a trip/
tour/ cruise
❖ Above/ over (bên trên - không tiếp xúc với bề mặt)
❖ Under/ below (ở dưới, bên dưới)
❖ In front of (ở phía trước)
❖ Behind (ở phía sau)
❖ In the middle (ở giữa)
❖ Near (gần)
❖ Next to/ by/ beside (bên cạnh, kế bên)
❖ Between (ở giữa hai người/ vật)
❖ Among (ở giữa nhiều người/ vật)
❖ Inside (ở bên trong); outside (ở bên ngoài)
❖ Opposite (đối diện)
III. Giới từ chỉ sự chuyển động (Prepositions of movement)
❖ To (đến) Come to my house on Saturday.
❖ Towards (về phía) Angela walked towards her father.
❖ From (từ) We walk home from school every day
❖ From … to (từ... đến) How far is it from New York to California?
❖ Through (qua, xuyên qua) We climbed through the window.
❖ Across (băng qua) Bob walked across the street.

96
PMP English Quảng Ngãi

❖ Round/ around (quanh) The Earth moves round/ around the Sun.
❖ Along (dọc theo) We had a walk along the river bank.
❖ Up (lên)/ down (xuống) The children ran up the stairs.
❖ Into (vào, vào trong) The frog jumped into the water.
❖ Out of (ra ngoài) After the class we ran out of the room.
❖ Onto (lên trên) Lulu jumped onto to my chair.
❖ Over (qua, vượt qua) I climbed over the fence.
❖ Under (bên dưới) The fisherman walked under the bridge.
❖ Arrive in a city or a country They arrived in New York/ in France a week
ago.
❖ Arrive at a village, a building, When did they arrive at the village/ at the hotel/
an event at the airport/ at the station/ at the party/ at the
meeting?

IV. Một số giới từ theo sau tình từ và động từ thông dụng


• Tính từ + giới từ (adjective + preposition)
be afraid/scared/ frightened / terrified of be keen on
be angry with/at (sb) about (sth) be similar to
be capable / incapable of be dependent on
be familiar with be grateful to (sb) for (sth)
be aware of be independent of
be pleased / delighted with be interested in
be full / short of be anxious/ worried/ nervous about be successful in
be satisfied/disappointed with be sad / upset / angry about (sth)
be fond of be responsible for
be crowded with be famous/ known for
be tired/ sick of be suprised/ amazed at
be fed up/ bored with be good/ bad at (sth/ doing sth)
be proud/ jealous/ ashamed of be amused/ delighted at

97
PMP English Quảng Ngãi

be impressed with/ by be good/ bad for (sb/ sth)


be nice/ kind of/ to be excited about/ at/ by
be different from/ to
• Động từ + giới từ (verb + preposition)
to talk/ speak to (sb) about (sth) to worry about
to listen to to warn about/ of
to complain to (sb) about (sth) to forget about
to arrive at/ in to object to
to look/ stare/ glance at to apologise to (sb) for (sth)
to laugh at to explain to (sb)
to belong to to aim/ point/ throw at
to live on to look forward to
to thank (sb) for (sth) to congratulate on
to pay for to blame (sb/ sth) for (sth)
to care for/ about to seach/ wait for
to pray for to excuse/ forgive (sb) for (sth)
to accuse/ suspect of to approve/ disapprove of
to consist of to take care of
to think of/ about to dream of/ about
to compliment on to concentrate on
to depend/ rely on to insist on
to spend on to blame (sth) on (sb)
to believe in to participate/ take part in
to succeed in to divide/ cut/ split into
to distinguish from to protect / prevent from
to agree / disagree with (sb) about/ on (sth) to suffer from
to argue with (sb) about/over (sth) to provide/ help (sb) with (sth)
to separate from to compare with

98
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: TỪ NỐI / CONNECTIVES


Từ nối là từ được dùng để nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề với nhau. Từ nối được phân
loại theo nghĩa của chúng.
1. Chỉ sự thêm vào: and, both … and, not only … but also, as well as, besides,
furthermore, moreover, in addition,…
Ex: He plays tennis and volleyball.
Not only my sister but also my parents are here.
2. Chỉ sự tương phản hoặc trái ngược: but, yet, still, however, nevertheless,
even thought although/ though, in spite of, despite,…
Ex: He had no qualifications, but he got the job.
He had no qualifications. However, he got the job.
Although he had no qualifications, he got the job.
3. Chỉ sự lựa chọn hoặc điều kiện: or, or else, otherwise, if, unless, either...
or, neither ... nor,…
Ex: You can walk up or take the cable car.
You'd better hurry. Otherwise, you'll be late.
You'll be late if you don't hurry.
4. Chỉ nguyên nhân và kết quả: so, therefore, consequently, because, since,
as, for, because of, such... that, so... that
Ex: John didn't study hard, so he failed the final exam.
John didn't study hard. Therefore, he failed the final exam.
John failed the final exam because he didn't study hard.
5. Chỉ mục đích: so that, in order that, in order to, so as to
Ex: I turned on the radio so that I could listen to the news.
I turned on the radio in order to listen to the news.
6. Chỉ mối quan hệ về thời gian: when, whenever, while, as, after, before,
since
Ex: The lift stopped when she pressed the button.
As I left the house I remembered the key.

99
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: CỤM ĐỘNG TỪ / PHRASAL VERBS


Cụm động từ là một động từ kết hợp với một trạng từ (adverb) hoặc một giới từ
(preposition), hoặc đôi khi cả hai, để tạo thành một động từ mới thường có nghĩa đặc biệt.
STT CỤM ĐỘNG TỪ NGHĨA
1 Account for Giải thích , chiếm bao nhiêu %
Ask about Hỏi về
Ask after Hỏi thăm
Ask for Xin
Ask sb out Mời ai đó đi ăn/ đi chơi
2 Break away Trốn thoát, thoát khỏi
Break down Hỏng hóc, sụp đổ, ngất xỉu
Break in Xông vào, ngắt lời
Break off with sb Cắt đứt quan hệ với ai, tuyệt giao với ai
Break out Bùng nổ, bùng phát
Break up Chia ly, chia tay
Break into Đột nhập vào
3 Bring about Làm xảy ra, dẫn đến, gây ra
Bring back Đem trả lại, gợi nhớ
Bring down Hạ xuống, làm tụt xuống
Bring forward Đưa ra, nêu ra, đề ra
Bring in Mang vào, đưa vào
Bring off Thành công
Bring on Dẫn đến, gây ra
Bring out Đưa ra, làm nổi bật
Bring over Thuyết phục
Bring through Giúp vượt qua khó khăn, hiểm nghèo
4 Blow up Bơm căng lên
Blow off Thổi bay đi, làm xì hơi ra, tiêu phí, phung phí
Blow out Thổi tắt
Blow over Bỏ qua, quên đi
5 Catch on Nổi tiếng, trở thành mốt
Catch out Bất chợt bắt được ai đang làm gì
Catch up Đuổi kịp, bắt kịp
6 Call off Hoãn lại
Call for Gọi, tìm đến ai để lấy cái gì

100
PMP English Quảng Ngãi

7 Come across Tình cờ gặp


Come after Theo sau, nối nghiệp, kế tục
Come against Đụng phải, va phải
Come back Quay trở lại
Come about Xảy ra, xảy đến
STT CỤM ĐỘNG TỪ NGHĨA
8 Come down Sa sút, xuống dốc
Come down with Mắc bệnh
Come in Đi vào
Come into Được hưởng, thừa kế
Come off Được thực hiện, được hoàn thành
Come on Đi tiếp, tiến lên
Come out Lộ ra, xuất bản
Come round Hồi phục
Come up Xảy ra
Come up with Nảy ra ý tưởng
Come up to Đạt tới mong đợi
9 Cut down Chặt, đốn
Cut away Cắt, chặt đi
Cut in Nói xen vào, chen ngang
Cut off Cắt, ngừng hoạt động
Cut out Cắt ra, bớt ra
Cut up Chỉ trích gay găt, phê bình nghiêm khắc
Cut down on Cắt giảm
10 Carry on Tiếp tục
Carry off Chiếm đoạt
Carry out Thực hiện, tiến hành
11 Drop across Tình cờ gặp
Drop off Lần lượt bỏ đi
Drop in Nhân tiện ghé thăm
Drop on Mắng nhiết, trừng phạt
Drop out Bỏ cuộc
12 Die down Chết dần, chết mòn
Die of Chết vì bệnh gì
Die for Hi sinh cho cái gì
Die off Chết lần lượt
Die out Tuyệt chủng

101
PMP English Quảng Ngãi

13 Fall behind Tụt lại, thụt lùi


Fall down Rơi xuống, thất bại
Fall for Mê tít
Fall back Ngã ngửa, rút lui
14 Fill in Điền đầy đủ thông tin
Fill out Làm căng ra, làm to ra
Fill up Đổ đầy, lấp đầy
15 Get on Đi lên (xe, tàu)
Get off Xuống xe
Get out Đi ra ngoài
Get over Vượt qua, khắc phục, khỏi (bệnh)
Get through Hoàn thành, làm xong
Get up Thức dậy
Get down to + V_ing Bắt đầu nghiêm túc làm gì
16 Give away Cho, trao, phát
Give back Hoàn lại, trả lại
Give in Nhượng bộ, chịu thua
Give out Chia, phân phối
Give up Từ bỏ
17 Go across Đi qua, băng qua
Go after Theo sau
Go against Làm trái ý muốn của ai
Go ahead Tiến lên
Go along with Đi cùng
Go away Đi xa
Go back Trở về
Go in for Tham gia, ham mê
Go on Tiếp tục
Go out Mất điện, ra ngoài, đi chơi
Go up Tăng lên
Go down Giảm xuống
Go with Đi với
18 Hold back Ngăn lại
Hold down Giữ
Hold in Nén lại, kìm lại
Hold on Nắm chặt, giữ chặt
Hold over Đình lại, hoãn lại

102
PMP English Quảng Ngãi

Hold up Tắc nghẽn


19 Hang out Đi la cà
Hang up Treo lên
20 Keep away Để ra xa, cất đi
Keep from Nhịn, kiêng
Keep in with Thân thiện với ai
Keep up with Theo kịp, đuổi kịp
Keep off Tránh ra
Keep on Tiếp tục
Keep up Giữ vững
21 Look after Chăm sóc
Look at Nhìn
Look back Quay lại, nhìn lại
Look down Nhìn xuống
Look down on Coi thường
Look up to Kính trọng
Look for Tìm kiếm
Look forward to Mong đợi
Look into Xem xét kĩ, nghiên cứu
Look out Coi chừng
Look over Xem xét, kiểm tra
Look up Nhìn lên, tra cứu
22 Make up Trang điểm, bịa đặt
Make up of Bao gồm
Make use of Lợi dụng
Make up for Bù lại
23 Pass out Mê man, bất tỉnh
Pass away Qua đời
Pass over Băng qua
Pass through Trải qua
24 Pick at Chế nhạo, rầy la
Pick off Nhổ đi
Pick up Nhặt, đón
25 Put aside Để dành
Put back Để lại (chỗ cũ)
Put down Đặt xuống
Put off Hoãn

103
PMP English Quảng Ngãi

Put out Dập tắt


Put through Hoàn thành
Put up Dựng lên
Put sb up Cho ai đó ở nhờ
Put up with Chịu đựng
26 Take after = look like Giống
Take away Mang đi, lấy đi
Take back Lấy lại, mang về
Take down Tháo xuống
Take off Cởi, cất cánh
Take on Đảm nhiệm, thuê
Take out Nhổ (cây, răng), đổ (rác)
Take over Tiếp quản, kế tục
Take up Tiếp tục một công việc bỏ dở, bắt đầu một sở thích
27 Turn on Bật lên
Turn off Tắt đi
Turn over Lật, dở
Turn up = show up = Đến, xuất hiện
arrive
Turn back Quay lại
28 Try on Thử đồ
Try out = test Kiểm tra
29 Tell off La mắng
Tell on mách
30 See off Tiễn
31 Set up Thành lập
Set off / out Khởi hành
32 Stay up Thức khuya
Stay in ở tại
33 Stand up Đứng dậy
Stand by Đứng cạnh
Stand for Viết tắt, tượng trưng cho
34 Run out Cạn kiệt
Run out of Hết sạch cái gì
Run after Đuổi theo
35 Watch after Dõi theo, nhìn theo
Watch out Đề phòng, coi chừng

104
PMP English Quảng Ngãi

Watch over Trông nom, canh gác

CHUYÊN ĐỀ: VIẾT LẠI CÂU


1. Rewrite the second sentence using the words given so that it has the same meaning
as the first sentence.

1. The weather forecast was inaccurate, so we didn't take the right precautions.

⇒ Had weather forecast ............................................................................................... .

2. I'm sure it wasn’t Nam's fault.

⇒ It can't .........................................................................................................................

3. I'm sure it was Mai who cleaned things up.

⇒ Mai must.................................................................................................................... .

4. I applied for the job but was rejected.

⇒ My ..............................................................................................................................

5. The Pacific Ocean is on average deeper than the Atlantic.

⇒ The average ................................................................................................................

6. Daisy did not decide to move to a new house until the roof fell in.

⇒ Only when ................................................................................................................. .

7. The passengers don't realize how lucky they have been.

⇒ Little ...........................................................................................................................

8. You must not leave important documents lying around.

⇒ On no account ............................................................................................................
105
PMP English Quảng Ngãi

9. Jenny is very charming, but I wouldn't trust her.

⇒ Charming ....................................................................................................................

10. Driving at that speed is dangerous although you drive well.

⇒ However .....................................................................................................................

11. In lack of irregular verbs makes Esperanto to a unique language.

⇒ Unlike .........................................................................................................................

12. You won't find a more dedicated teacher anywhere than Mrs. Mai.

⇒ Nowhere .....................................................................................................................

13. The play is so popular that the theater is likely fill up every night.

⇒ Such is ........................................................................................................................

14. They couldn’t deceive customers although they used attractive advertisements.

⇒ Whatever ....................................................................................................................

15. Because the chemicals were properly combined, the prescription produced the
expected results.

⇒ Because of ..................................................................................................................

16. "The Times" was first printed 200 years ago.

⇒ It is .............................................................................................................................

17. Lan said unforgivable things to her father at the party.

⇒ What ...........................................................................................................................

18. It is fairly unlikely that he will be convicted of the offence.

⇒ There ..........................................................................................................................

19. The reason why she applied for a job abroad was to earn more money.
106
PMP English Quảng Ngãi

⇒With a .........................................................................................................................

20. Thanks to his uncle's legacy of 15,000 dollars, he was able to buy the house he
wanted.

⇒ Had his ...................................................................................................................... .

21. A house in this district will cost you at least 50,000 dollars.

⇒ You won't be ..............................................................................................................

22. I will only be satisfied if the director apologises fully.

⇒ Nothing short ..............................................................................................................

23. I thought about what had happened all those years before.

⇒ I cast ...........................................................................................................................

24. I almost gave up at one point.

⇒ I came very .................................................................................................................

25. He said that he had won as a result of good luck.

⇒ He attributed ...............................................................................................................

26. They will not announce the decision officially.

⇒ No official ..................................................................................................................

27. It was his over-confidence that led to his defeat in the Wimbledon final.

⇒ If ...............................................................................................................................

28. In his recent article, Bob Lee pointed out all the faults in the government's new
transport policy

⇒ In his recent article, Bob Lee was .............................................................................

29. I'm absolutely sure she took the money on purpose.

107
PMP English Quảng Ngãi

⇒ She couldn't possibly ..................................................................................................

30. She delayed writing her book until she had done a lot of research.

⇒ Only after ...................................................................................................................

31. They declared war on the pretext of defending their territorial rights.

⇒ The excuse .................................................................................................................

32. I feel that I don't fit with the people in the new office.

⇒ I feel like a fish ...........................................................................................................

33. It's more than a fortnight since anyone saw Mary.

⇒ Mary was ....................................................................................................................

34. Whoever did that must be a brave person.

⇒Only a .........................................................................................................................

35. Ms. Mai is proud of being a good cook.

⇒ Ms. Mai prides ..........................................................................................................

36. Kate is the only real friend that Mark has.

⇒ Except .........................................................................................................................

37. He decided to repair the things himself and not to take it back to the shop.

⇒ Rather .........................................................................................................................

38. It's such a wonderful opportunity that we cannot miss it.

⇒ It is too........................................................................................................................

39. The minister gave no precise figures about the casualties.

⇒ The minister didn't go ................................................................................................

108
PMP English Quảng Ngãi

40. Every possible effort was made by orphanage to find the boy's parents.

⇒The orphanage left no stone ........................................................................................

41. They have been arguing about the motorway extension for years.

⇒ The proposed motorway extension has been a bone ..................................................

42. We left quietly so that we wouldn't disturb him.

⇒ So as ...........................................................................................................................

43. The only reason the party was a success was that a famous film star attended.

⇒ Had it not ...................................................................................................................

44. My parents find fault with everything I do.

⇒ No matter ....................................................................................................................

45. Michael only took over the family business because his father decided to retire early.

⇒ But for his ...................................................................................................................

46. John's inability to make decisions dates from his accident.

⇒ Ever ............................................................................................................................

47. The permit expires at the end of this month.

⇒ The permit is not ........................................................................................................

48. As far as I know, there's no reason for Linda to be so unhappy.

⇒ To the .........................................................................................................................

49. We can start at either 2 p.m or 3 p.m.

⇒ It makes ......................................................................................................................

50. The boy was about to cry when he was reprimanded by his mother.

109
PMP English Quảng Ngãi

⇒ The boy was on .........................................................................................................

51. Sally lost all her hope; she decided to stop her business.

⇒ Such ............................................................................................................................

52. He didn't cry when the story ended in tragedy.

⇒Not a tear .....................................................................................................................

53. Scientists have tried very hard to find a cure for this disease.

⇒ Enormous ..................................................................................................................

54. I never thought of asking for her help.

⇒ The thought ...............................................................................................................

55. As there are no more questions, I think we can end the meeting.

⇒There being...

56. My sister works better when she is pressed for time.

⇒ The less......................................................................................................................

57. The film didn't come up to my expectations.

⇒The film fell.................................................................................................................

58. I would like, moreover, to choose my own clothes.

⇒ What's .......................................................................................................................

59. Something must be done quickly to solve the problem of homelessness.

⇒ Urgent action ..............................................................................................................

60. I couldn't have managed without my father's money.

⇒ If it .............................................................................................................................

110
PMP English Quảng Ngãi

61. He speaks more persuasively than his brother.

⇒ He is a .........................................................................................................................

62. In summer, there are thousands more tourists than the locals.

⇒ In summer, the locals are vastly ................................................................................

63. My brother-in-law is the most interesting person I've ever met.

⇒ I've yet ........................................................................................................................

64. We were all shocked by her reaction.

⇒ Her reaction came .....................................................................................................

65. Linda may not be very well but she still manages to enjoy life.

⇒ Linda's poo .................................................................................................................

66. These students' bad behavior should have been severely punished.

⇒ These students deserved .............................................................................................

67. The chances are that the whole thing will have been forgotten by next term.

⇒ In all ...........................................................................................................................

68. The truth only came out on the publication of the president's personal diaries.

⇒ Only when ..................................................................................................................

69. If the work is finished by lunchtime you can go home.

⇒ Get ..............................................................................................................................

70. She has frequently made stupid mistakes.

⇒ Many's ........................................................................................................................

71. He suddenly thought that he might have misunderstood her.

111
PMP English Quảng Ngãi

⇒ It crossed ...................................................................................................................

72. Their party is on the same date as another one I've been invited to.

⇒ Their party coincides .................................................................................................

73. His description of the incident was completely different from what really happened.

⇒ His description of the incident bore ...........................................................................

74. You may be very intelligent, but you should be careful about this.

⇒ No matter ....................................................................................................................

75. I don't understand a single word of this letter.

⇒ I can't make head ........................................................................................................

76. In the end I had to get a lift with a colleague.

⇒ What………………………………………………………………………………..

77. He doesn't think very highly of politicians.

⇒ He's got a ..................................................................................................................

78. At 4 p.m, the visiting football team had still not arrived.

⇒ There was still no .......................................................................................................

79. He had no idea at all that the police were watching him.

⇒ He was quite ...............................................................................................................

80. Whatever color you choose, we can supply it.

⇒ No mater…………………………………………………………………………….

81. He left without saying goodbye as he didn't want to disturb the meeting.

⇒ Rather ........................................................................................................................

112
PMP English Quảng Ngãi

82. Even though I admire her courage, I think she is foolish.

⇒ Much……………………………………………………………………………….

83. I need an early night.

⇒I could……………………………………………………………………………….

84. Although he was not guilty, they executed him.

⇒ In spite of his ..............................................................................................................

85. It's ten months since I stopped subscribing to that magazine.

⇒ I cancelled ..................................................................................................................

86. His success went beyond his expectation.

⇒ Never ..........................................................................................................................

87. His fondness for the game increased with his proficiency.

⇒ The more…………………………………………………………………………….

88. They will not announce the findings until next month.

⇒ No announcement............................................................................................... ......

89. Mark hadn't expected that he would feel so weak after the operation.

⇒ The operation left ............................................................................................... …..

90. Nobody expected him to lose, but he did.

⇒ Against everybody's ........................................................................................... ......

91. The government has been reviewing their education policies recently.

⇒ The government's education.............................................................................. ......

92. No matter how hard I tried, I couldn't open the windows.

113
PMP English Quảng Ngãi

⇒ Try as…………………....................................................................................... ......

93. No one stands a chance of beating Michael in this year's championship.

→ It's a foregone .................................................................................................... ......

94. Mai paints her landscapes with great pleasure.

⇒ Mai takes…….. .................................................................................................. ......

95. We regret to inform you that we can't accept your offer.

⇒ Much to……… ................................................................................................... ......

96. Mike put on his raincoat because he didn't want to get soaked.

⇒ For fear………… ................................................................................................ ......

97. My precious life was saved by the lifeguard.

⇒ l owe …………… ............................................................................................... ......

98. I wasn't a bit surprised to hear that Mary had changed her job.

⇒ It….………….. ................................................................................................... ......

99. It was three years ago at the end of this week that I started working here.

⇒ At the end…….. .................................................................................................. ......

100. The dress was so tempting that I bought it.

⇒ I couldn't resist .................................................................................................... ......

II. Rewrite the sentence, using the word in the bracket so that the second sentence has
exactly the same meaning.

101. I successfully persuaded my father to buy me a new bike. (into)

⇒ I . ……………. .................................................................................................. ......

102. You can walk to the station easily from the hotel. (within)
114
PMP English Quảng Ngãi

⇒ The………………............................................................................................... ......

103. I saw a TV program last month, which was very similar to this one. (bears)

⇒ This………….. .................................................................................................... ......

104. She was so beautiful that I couldn't stop looking at her. (eyes)

⇒ She………………… ........................................................................................... ......

105. After such a long time together we are still happily married. (test)

⇒ Our..............................................................................................................................

106. I'm sorry to be the first to tell you the bad news. (break)

⇒ I’m ..............................................................................................................................

107. She's not friendly but she's not so bad as people say she is. (black)

⇒ She’s ...........................................................................................................................

108. I think that his question is very easy. (cake)

⇒ I…… ..........................................................................................................................

109. His plan is very different from mine. (cry)

⇒ His ..............................................................................................................................

110. Organic vegetables are said to be good for our health. (wonders)

⇒ Organic .......................................................................................................................

111. The young man was very embarrassed because his proposal was turned down.
(rejection)

⇒ The..............................................................................................................................

112. The clothes lay all over the floor. (strew)

⇒The...............................................................................................................................
115
PMP English Quảng Ngãi

113. When she left home , she had to do everything on her own. (fend)

⇒ When ..........................................................................................................................

114. It's not certain whether I'll be able to pay the bills this month. (touch)

⇒ It’s ..............................................................................................................................

115. You look grumpy this morning. (bed)

⇒ You .............................................................................................................................

116. The President was impeached because of his financial mistreatment. (grounds)

⇒ The..............................................................................................................................

117. The jumper you knitted for my daughter no longer fits her. (grown)

⇒ My ..............................................................................................................................

118. No one listening to what the politician was saying last night. (ears)

⇒ What ...........................................................................................................................

119. The music teacher was the only member of staff not to attend the farewell party.

(exception)

⇒ With ............................................................................................................................

120. Digging the garden always makes me feel hungry. (gives)

⇒ Digging .......................................................................................................................

121. After a while, I realized that I'd made a terrible mistake. ( dawned )

⇒ After ...........................................................................................................................

122. She said that the crisis wasn't important. (light)

⇒ She ..............................................................................................................................

116
PMP English Quảng Ngãi

123. The neighbors were arguing. (row)

⇒ The.............................................................................................................................

124. He had made no effort to conceal his dislike for me ever since I was promoted over
him. (grudge)

⇒ He ..............................................................................................................................

125. When they broke the news , she stayed perfectly calm and controlled. (hair)

⇒When ...........................................................................................................................

126. You must take notice of the school rules. (ignored)

⇒ The..............................................................................................................................

127 "I'm most awfully sorry , but I seem to have broken your fountain pen" she said.

(apologised)

⇒ She ..............................................................................................................................

128. To be successful in business you must work very hard. (essential)

⇒ It ................................................................................................................................

129. Mike usually does not come to class on time. (rarely)

⇒ Rarely .........................................................................................................................

130. It is no use arguing, I've made up my mind. (point)

⇒ There ..........................................................................................................................

131. What really depresses me is this constant wet weather. ( gets )

⇒ What ..........................................................................................................................

132. The senior students believe that they are old enough to choose which classes to
attend. ( regard )

117
PMP English Quảng Ngãi

⇒ The..............................................................................................................................

133. Good color sense is instinctive for some people. ( come )

⇒ Good ..........................................................................................................................

134. You don't seem very well. ( run )

⇒ You ............................................................................................................................

135. It's age since that telephone worked properly. (order)

⇒ That ............................................................................................................................

136. Do you think you could come to the point ? I'm in a hurry. (bush)

⇒ Please..........................................................................................................................

137. They should abolish all these antiquated customs. (done)

⇒ All ...............................................................................................................................

138. I'm afraid our problems are only just beginning. (iceberg)

⇒ Our..............................................................................................................................

139. His spoken English is very poor indeed. (rarely)

⇒He ...............................................................................................................................

140. I haven't the faintest idea what you are talking about. (earth)

⇒ I .. …...........................................................................................................................

141. Mark decided that an actor’s life was not for him. (cut)

⇒ Mark ...........................................................................................................................

142. I think you’ve misunderstood this situation. (stick)

⇒ I…… ..........................................................................................................................

118
PMP English Quảng Ngãi

143. The novel was not as good as she had hoped. (expectations)

⇒ The..............................................................................................................................

144. My sister is not feeling well these days. (weather)

⇒ My ..............................................................................................................................

145. They must accept the fact that they haven't made much progress in the struggle
against poverty. (terms)

⇒ They............................................................................................................................

146. They have discovered some interesting new information. (light)

⇒ Some ...........................................................................................................................

147. Mary passed the exam with a very high mark. (flying)

⇒ Mary ...........................................................................................................................

148. We are all getting trouble solving this task. (boat)

⇒ We ..............................................................................................................................

149. They suddenly realized that they were on the verge of a collapsed. (dawned)

⇒ It …...........................................................................................................................

150. That reminds me of the time I climbed to the top of the Mount Fuji. (back)

⇒ That ............................................................................................................................

119
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: ĐỌC HIỂU


Bài đọc số 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to
indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
The world's oceans have warmed 50 percent faster over the last 40 years than previously
thought due to climate change, Australian and US climate researchers reported
Wednesday. Higher ocean temperatures expand the volume of water, contributing to a
rise in sea levels that is submerging small island nations and threatening to wreak havoc
in low-lying, densely-populated delta regions around the globe.
The study, published in the British journal Nature, adds to a growing scientific chorus of
warnings about the pace and consequences rising oceans. It also serves as a corrective to
a massive report issued last year by the Nobel-winning UN Intergovernmental Panel on
Climate Change (IPCC), according to the authors.
Rising sea levels are driven by two things: the thermal expansion of sea water, and
additional water from melting sources of ice. Both processes are caused by global
warming. The ice sheet that sits atop Greenland, for example, contains enough water to
raise world ocean levels by seven metres (23 feet), which would bury sea-level cities
from Dhaka to Shanghai.
Trying to figure out how much each of these factors contributes to rising sea levels is
critically important to understanding climate change, and forecasting future temperature
rises, scientists say. But up to now, there has been a perplexing gap between the
projections of computer-based climate models, and the observations of scientists
gathering data from the oceans.
The new study, led by Catia Domingues of the Centre for Australian Weather and
Climate Research, is the first to reconcile the models with observed data. Using new
techniques to assess ocean temperatures to a depth of 700 metres (2,300 feet) from 1961
to 2003, it shows that thermal warming contributed to a 0.53 millimetre-per-year rise in
sea levels rather than the 0.32 mm rise reported by the IPCC.
(Source: http://www.infosquares.com)
1.What happens when the ocean’s temperature rises?
A. It causes sea levels to remain constant.
B. It causes sea levels to rise.
C. It causes sea levels to decrease.

120
PMP English Quảng Ngãi

D. It submerges small and densely-populated nations.


2. The rise in water levels is especially dangerous for small island nations and_______
A. all coastal cities mate B. crowded regions around the globe
C. low-lying urban areas D. people who live on the beach years
3. The new study__________
A. used new techniques to assess ocean temperatures
B. shows that thermal warming contributed to a 0.32 millimeter-per-year small lated rise
in sea levels
C. did not reveal anything that scientists didn't already know
D. shows that ice melting is the main cause of the rise in sea levels
4. Ultimately, the new study should help scientists to__________
A. lower water levels
B. better predict climate change
C. bury sea-level cities like Dhaka and Shanghai
D. support the report issued by the IPCC
5. What was the main finding of the study?
A. That there's not enough researches are being done about global warming.
B. That the warming of the world's oceans is not a threat.
C. That the pace and consequences of rising oceans have doubled over the last 40 years.
D. That ocean waters have warmed faster than scientists had previously the thought.
Bài đọc số 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to
indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
The Earth produces a dazzling variety of inorganic chemical compounds. More than
4,000 naturally occurring minerals - inorganic solids that have a characteristic chemical
composition and specific crystal structure - have been found on Earth. They are formed
of simple molecules or individual elements arranged in repeating chains, sheets, or three-
dimensional arrays.

121
PMP English Quảng Ngãi

Minerals are typically formed when molten rock, or magma, cools, or by separating out
of mineral-rich water, such as that in underground caverns. In general, mineral particles
are small, having formed within confined areas such as lava flows or between grains of
sediments. Large crystals found in geodes and other rocks are relatively rare. Rocks
themselves are made of clusters or mixtures of minerals, and minerals and rocks affect
landform development and form natural resources such as gold, tin, iron, marble, and
granite.
Silicates - including quartz, mica, olivine, and precious minerals such as emeralds - are
the most common class of minerals, as well as the major components of most rocks.
Oxides, sulfides, sulfates, carbonates, and halides are other major mineral classes.
Many minerals form beautiful crystals, but the most prized of all are gemstones. Uncut
gems often look fairly ordinary-like rocks. It's only when they are cut and polished that
they obtain the brilliance and luster that gives them their value.
Historically, gems have been divided into precious and semiprecious classes. There are a
number of semiprecious gems, many quite beautiful, but diamonds, rubies, sapphires, and
emeralds continue to qualify as "precious." (At one time, amethyst was also considered a
precious gem, but large reserves were later found in Brazil, reducing its value.) Precious
gems are formed in different ways and composed of different materials, meaning their
appearances vary vastly.
Diamonds, made of carbon atoms, are the hardest natural substance found on Earth.
Formed under extremely high pressure hundreds of miles underground, they are found in
very few locations around the world. Graphite is also made of carbon atoms, but with a
different arrangement - explaining why diamond is the hardest mineral and graphite (used
in pencil lead) is one of the softest.
Rubies are formed of a mineral called corundum, comprised of aluminum oxide. The red
colour is caused by traces of chromium. Corundum also forms sapphire in many colours,
which generally come from trace mixtures of iron, titanium, and chromium.
Emeralds are formed of a mineral called beryl whose chemical formula is a complex mix
of beryllium, aluminum, silicon, and oxygen. The colour comes from additional traces of
chromium and vanadium. Different trace elements can produce other colours, allowing
beryl to form semiprecious stones such as aquamarine.
Minerals and gems are classified by their physical properties, including hardness, luster,
colour, density, and magnetism. They're also identified by the ways in which they break,
or the type of mark, or streak, that they leave when rubbed on a laboratory tool called a
streak plate.
(Source: http://www.nationalgeographic.com)

122
PMP English Quảng Ngãi

35. Which of the following is the most suitable title of the passage?
A. The Structure Of Some Gems
B. The Origin Of Rocks, Minerals And Gems
C. Gems: Origin, Structure And Value
D. Minerals And Gems
36. The second paragraph mainly about __________
A. how minerals and rocks are formed and their role on Earth to tops
B. how minerals are formed and their relation to rocks
C. where rocks and minerals are formed
D. when minerals are formed on Earth
37. According to the passage, the word "Silicates" in the third paragraph refers to the
minerals which are composed of oxygen and
A. silicon B. carbon C. sulphur D. all of above
38. Which of the following is NOT considered as a precious gem, according to the fifth
paragraph?
A. diamond B. emerald C. sapphire D. amethyst
39. According to the eighth paragraph, emeralds are formed of beryllium, aluminum,
silicon, and oxygen, _____.
A. and their colour comes from the the mixture of those elements and chromium
B. but the main element is beryllium, which produces different colours and forms
semiprecious stones
C. and one or more of the trace elements, chromium and vanadium
D. and the main element of which is beryllium, so they are called "beryl"
40. According to the passage, we can find aluminum in a ___________
A. graphite and emerald B. aquamarine
C. diamond and ruby D. any mineral
41. Which of the following is true about minerals and gems?
A. All gems actually originate from silicates which are the most common class of
minerals
123
PMP English Quảng Ngãi

B. Different arrangement of crystals explains the hardness of a mineral.


C. Traces of chromium contribute to the different colours of some gems.
D. Any mineral can become invaluable when it is cut and polished to obtain the brilliance
and luster as those of the most precious gems
42. We can learn from the passage that______.
A. minerals and gems can only be found underground.
B. graphite is the softest of all minerals
C. minerals and gems can also be classified by their value.
D. ruby and saphire are varieties of corundum.

124
PMP English Quảng Ngãi

Mục lục
CHUYÊN ĐỀ 1 +2 : PHÁT ÂM ......................................................................................................................... 1
IPA CHART ............................................................................................................................................ 1
CHUYÊN ĐỀ 3: CÁCH PHÁT ÂM S/ES/ED ....................................................................................................... 6
CHUYÊN ĐỀ 4: TRỌNG ÂM (STRESS) ............................................................................................................. 8
CHUYÊN ĐỀ 5: DANH TỪ ............................................................................................................................. 11
I. DANH TỪ .................................................................................................................................................. 11
CHUYÊN ĐỀ 6: ĐỘNG TỪ............................................................................................................................. 15
CHUYÊN ĐỀ 7: TÍNH TỪ ............................................................................................................................... 17
CHUYÊN ĐỀ 8: TRẠNG TỪ ........................................................................................................................... 21
CHUYÊN ĐỀ 9: ĐẠI TỪ ................................................................................................................................. 25
♦ By + đại từ phản thân = alone (một mình) .............................................................................................. 26
CHUYÊN ĐỀ 10: CÁC MẪU CÂU ĐƠN CƠ BẢN ............................................................................................ 29
CHUYÊN ĐỀ 12: THÌ CỦA ĐỘNG TỪ ............................................................................................................ 34
CHUYÊN ĐỀ: SỰ PHỐI HỢP THÌ ................................................................................................................... 44
CHUYÊN ĐỀ: SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ ......................................................................... 47
CHUYÊN ĐỀ: DẠNG ĐỘNG TỪ ..................................................................................................................... 51
CHUYÊN ĐỀ: SO SÁNH ................................................................................................................................. 59
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 2 ............................................................................................................................ 61
CHUYÊN ĐỀ: CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE) .............................................................................................. 62
CHUYÊN ĐỀ: ĐỘNG TỪ KIẾM KHUYẾT ........................................................................................................ 66
CHUYÊN ĐỀ: CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCES) ......................................................................... 69
CHUYÊN ĐỀ: THỨC GIẢ ĐỊNH ...................................................................................................................... 72
CHUYÊN ĐỀ: CÂU TƯỜNG THUẬT / REPORTED SPEECH ............................................................................. 75
CHUYÊN ĐỀ: CÂU HỎI ĐUÔI / TAG QUESTION ............................................................................................ 78
CHUYÊN ĐỀ: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ / RELATIVE CLAUSES.............................................................................. 81
CHUYÊN ĐỀ: ĐẢO NGỮ ............................................................................................................................... 84
CHUYÊN ĐỀ: MỆNH ĐỀ SAU WISH .............................................................................................................. 87
CHUYÊN ĐỀ: CẤU TẠO TỪ / WORD FORMATION ....................................................................................... 88
CHUYÊN ĐỀ: MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ .......................................................................................................... 91
CHUYÊN ĐỀ: GIỚI TỪ / PREPOSITIONS ....................................................................................................... 95

125
PMP English Quảng Ngãi

CHUYÊN ĐỀ: TỪ NỐI / CONNECTIVES ......................................................................................................... 99


CHUYÊN ĐỀ: CỤM ĐỘNG TỪ / PHRASAL VERBS ....................................................................................... 100
CHUYÊN ĐỀ: VIẾT LẠI CÂU......................................................................................................................... 105
CHUYÊN ĐỀ: ĐỌC HIỂU ............................................................................................................................. 120

126

You might also like