You are on page 1of 10

International

Phonetic Alphabet
24 Consonant sounds
- Đọ c gầ n giố ng â m P củ a tiế ng Việt, hai mô i chặ n luồ ng khô ng khí trong miệ ng sau đó
/p/  bậ t ra. Cả m giá c dây thanh quả n rung nhẹ
Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒpi/

- Đọ c tương tự â m B trong tiế ng Việt. Để hai mô i chặ ng khô ng khí từ trong miệng sau đó bậ t ra.
/b/  Thanh quả n rung nhẹ.
Ví dụ: back /bæk/, job /dʒɒb/

- Đọ c giố ng â m T trong tiế ng Việ t nhưng bậ t hơi mạ nh hơn. Khi phá t â m, bạ n đặ t đầ u lưỡ i dướ i
nướ u. Khi bậ t luồ ng khí ra thì đầ u lưỡ i chạ m và o ră ng cử a dướ i.
/t/  - Hai ră ng khít chặ t, mở luồ ng khí thoá t ra, nhưng khô ng rung dây thanh quả n.
Ví dụ: tea /tiː/, tight /taɪt/ 

- Phá t â m giố ng â m /d/ tiếng Việ t, vẫ n bậ t hơi mạ nh hơn. Bạ n đặ t đầ u lưỡ i dướ i nướ u, khi luồ ng khí bậ t
ra thì đầ u lưỡ i chạ m và o ră ng cử a dướ i. Và hai ră ng khít, mở ra luồ ng khí và tạ o độ rung cho thanh quả n. 
/d/  Ví dụ: day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)/
- Cá ch đọ c tương tự â m CH. Nhưng khá c là mô i hơi trò n, khi nó i phả i chu ra về phía trướ c. Khi luồ ng khí
thoá t ra thì mô i trò n nử a, lưỡ i thẳ ng và chạ m và o hà m dướ i, để khí thoá t ra ngoà i trê n bề mặ t lưỡ i mà
 / khô ng ả nh hưở ng đế n dây thanh.
t∫/  Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/

- Phá t â m giố ng / t∫ / nhưng có rung dây thanh quả n.


 /dʒ/  - Cá ch đọ c tương tự : Mô i hơi trò n, chi về trướ c. Khi khí phá t ra,mô i nử a trò n, lưỡ i thẳ ng, chạ m hà m dướ i
để luồ ng khí thoá t ra trê n bề mặ t lưỡ i.
Ví dụ: age /eiʤ/, gym /dʒɪm/

- Phát âm giống âm K của tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh bằng cách nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc
 /k/  mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra và không tác động đến dây thanh.
Ví dụ: key /ki:/, school /sku:l/

- Phá t â m như  â m G củ a tiế ng Việt.


- Khi đọ c, bạ n nâ ng phầ n sau củ a lưỡ i, chạ m ngạ c mềm, hạ thấ p khi luồ ng khí mạ nh bậ t ra sao cho rung
 /g/ dây thanh.
Ví dụ:  get /ɡet/, ghost /ɡəʊst/
- Đọ c â m tương tự PH trong tiếng Việt. Khi phá t â m, hà m trên chạ m nhẹ và o mô i dướ i.
 /f/  Ví dụ: fat /fæt/, coffee /ˈkɒfi/ 

- Đọ c như â m V trong tiếng Việt. Khi phá t â m, hà m trê n sẽ chạ m nhẹ và o mô i dướ i.
 /v/ Ví dụ: view /vjuː/, move /muːv/

- Cách phát âm là đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và
 /ð/  2 hàm răng, thanh quản rung.
Ví dụ: this /ðɪs/, other /ˈʌðə(r)/

- Khi đọ c â m này, nê n đặ t đầ u lưỡ i ở giữ a hai hà m ră ng, để luồ ng khí thoá t ra giữ a lưỡ i
 /θ/  và 2 hà m ră ng, thanh quả n khô ng rung. 
Ví dụ: thin /θɪn/, path /pɑːθ/

- Cá ch phá t â m như â m S. Bạ n để lưỡ i đặ t nhẹ lên hà m trê n, ngạ c mềm nâ ng, luồ ng khí
 /s/  thoá t từ giữ a mặ t lưỡ i và lợ i nên khô ng rung thanh quả n.   
Ví dụ : soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)/

- Bạ n phá t â m bằ ng cá ch để lưỡ i đặ t nhẹ lên hà m trê n, ngạ c mề m nâ ng, luồ ng khí thoá t
 /z/  từ giữ a mặ t lưỡ i và lợ i nhưng lạ i là m rung thanh quả n.
Ví dụ: zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/
Introduction
Venus has a beautiful name and is the second planet from
the Sun. It’s terribly hot—even hotter than Mercury—and
its atmosphere is extremely poisonous. It’s the second-
brightest natural object in the night sky after the Moon
Process

Step 1 Step 2 Step 3


Despite being red, Jupiter is the biggest Venus is the second
Mars is cold planet planet
Alphabet
Alternative resources
Alternative resources
Alternative resources

You might also like