Professional Documents
Culture Documents
On Tap Va Kiem Tra Tieng Anh 12 Trang Anh Minh Trang Tap 1
On Tap Va Kiem Tra Tieng Anh 12 Trang Anh Minh Trang Tap 1
*******Đáp án*******
C. realize /'riəlaiz/
D. peace /pi:s/
Question 6: A. distributed B. used C. emailed D. copied
Đáp án A
A. distributed /dis'tribju:tɪd/
B. used / 'ju:zd/
C. emailed / 'imeild/
D. copied / 'kɔpid/
Question 7: A. invented B. contributed C. attributed D. welcomed
Đáp án D
A. invented /in'ventɪd/
B. contributed /kən'tribju:tɪd/
C. attributed /ə'tribju:tɪd/
D. welcomed /'welkəmd/
Question 8: A. managed B. laughed C. captured D. signed
Đáp án B
A. managed /'mænidʒd/
B. laughed /lɑ:ft/
C. captured /'kæpt∫əd/
D. signed /saind/
Question 9: A. washed B. exchanged C. experienced D. mixed
Đáp án B
A. washed /wɔ∫t/
B. exchanged /iks't∫eindʒd/
C. experienced /iks'piəriənst/
D. mixed /mikst/
Question 10: A. filled B. added C. started D. intended
Đáp án A
A. filled /fild/
B. added /ædɪd/
C. started /stɑ:tɪd/
D. intended /in'tendɪd/
ĐÁP ÁN II
1. B 2. D 3. A 4. C 5. A 6. B 7. D 8. B 9. C 10. B
II. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the
primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. headache B. present C. nation D. planet
Đáp án B
A. headache /'hedeik/ (n): chứng nhức đầu. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc đuôi -
ache không làm ảnh hưởng đến trọng tâm của từ.
B. present /prɪ'zent/ (n): hiện nay, hiện thời. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc, âm
cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm /nt/.
C. nation /'nei∫n/ (n): quốc gia. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc đuôi –ion làm
trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. planet /'plænit/ (n): hành tinh. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các
âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
=> Chọn đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Question 2: A. playwright B. active C. global D. tonight
Đáp án D
A. playwright /'pleirait/ (n): người viết kịch. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc,
danh từ ghép có trọng âm rơi vào từ đầu.
B. active /'æktiv/ (adj): năng động, tích cực. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu
tất cả các âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. global /'gloubəl/ (adj): toàn cầu. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc /ə/ không nhận
trọng âm.
D. tonight /tə'nait/: đêm nay, tối nay. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc /ə/ không
nhận trọng âm.
=> Chọn đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Question 3: A. advent B. emerge C. prevent D. event
Đáp án A
A. advent /'ædvənt/ (n): sự đến. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc /ə/ không nhận
trọng âm.
B. emerge /ɪˈmɜːdʒ/ (v): nổi lên. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên
rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
C. prevent /prɪ'vent/ (v): ngăn chặn. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc, âm cuối kết
thúc với nhiều hơn một phụ âm /nt/.
D. event /ɪ'vent/ (n): sự kiện. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì vì theo quy tắc, âm cuối kết thúc
với nhiều hơn một phụ âm /nt/.
=> Chọn đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai.
Question 4: A. attitude B. infamously C. geneticist D. socialist
Đáp án C
A. attitude /ˈæt.ɪ.tʃuːd/ (n): thái độ. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các
âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. infamously /'infəməsli/ (adv): một cách ô nhục. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc
/ə/ không nhận trọng âm.
C. geneticist /dʒi'netisist/ (n): nhà di truyền học. Từ này có trọng âm rơi vào âm thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi
-ist không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ic làm trọng âm rơi vào ngay trước âm này.
D. socialist /'sou∫əlist/ (n): người ủng hộ chủ nghĩa xã hội. Từ này có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo
quy tắc, đuôi -ist không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ial làm trọng âm rơi vào ngay trước âm này.
=> Chọn đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Question 5: A. preference B. attraction C. advantage D. infinitive
Đáp án A
A. preference /ˈpref.ər.əns/ (n): sở thích. Từ này có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc /ə/ không
nhận trọng âm.
B. attraction /ə'træk∫n/ (n): sự thu hút. Từ này có trọng âm rơi vào âm thứ hai. Vì đuôi -ion làm trọng âm rơi
vào ngay trước âm đó.
C. advantage /əd'vɑ:ntidʒ/ (n): lợi thế. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -
age không làm ảnh hưởng đến trọng âm và /ə/ không nhận trọng âm.
D. infinitive /ɪn'finitiv/ (n): nguyên mẫu. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc, đuôi -
TAISACHONTHI.COM Page 406
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
D. instant /'instənt/ (adj): ngay lập tức. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc /ə/ không
nhận trọng âm.
=> Chọn đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Question 10: A. technology B. conservation C. initiative D. environment
Đáp án B
A. technology /tek'nɔlədʒi/ (n): công nghệ. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc /ə/
không nhận trọng âm.
B. conservation /kɔnsə:'vei∫n/ (n): sự bảo toàn. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì theo quy tắc,
đuôi -tion làm trọng âm rơi vào trước nó.
C. initiative /i'ni∫ətiv/ (n): sáng kiến. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc, đuôi -ive làm
trọng âm dịch chuyển ba âm từ âm cuối tính lên.
D. environment /in'vaiərənmənt/ (n): môi trường. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc,
đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
=> Chọn đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Tạm dịch: Không chỉ là để trông đẹp hơn, các thành phố Xanh còn đang cố gắng cải thiện hiệu suất của các
thành phố và nâng cao mức sống cho những người sống trong đó.
*Note:
Try + to V(-): cố gắng làm gì
Try + Ving/ Noun: thử làm gì/ cái gì
II. Use the correct form of the words in the brackets to complete the following questions.
Question 1: While a sports match has spectators and radio has listeners, television has _______. (VIEW)
viewers
- Phía trước là động từ “have” → vậy vị trí cần điền là một danh từ.
- Theo ngữ nghĩa và mệnh đề phía trước có 2 danh từ chỉ người là “spectactors” và “listeners” → cấu trúc
song song nên vị trí cần điền là danh từ chỉ người số nhiều.
- Từ đó, ta có: “view” (v): nhìn xem, quan sát
=> “viewers” (n): người xem (qua TV)
Tạm dịch: Trong khi trận đấu thể thao có khán giả và đài radio có người nghe, thì TV có người xem.
Question 2: The Internet has become an ___________ business tool, which has helped bring the world
closer. (DISPENSE)
indispensable
- Phía trước là mạo từ “an” và phía sau là cụm danh từ “buniness tool”, vị trí cần điền là tính từ.
- Kết hợp với ngữ cảnh.
- Từ đó, ta có: “dispense” (v): phân phát, phân phối
=> “indispensable” (adj): bắt buộc, rất cần thiết, không thể thiếu được
Tạm dịch: Internet đã trở thành một công cụ kinh doanh không thể thiếu được, cái mà đã giúp đem thế giới
đến gần với nhau hơn.
Question 3: ____________ batteries or solar chargers are some of the solutions to the lack of
energy. (RECHARGE)
rechargeable
- Phía sau là danh từ “batteries”, nên vị trí cần điền là một tính từ.
- Kết hợp với ngữ cảnh.
- Từ đó, ta có: “recharge” (v): nạp lại, sạc
=> “rechargeable” (adj): có thể nạp, sạc (điện)
Tạm dịch: Pin hay các bộ nạp điện năng lượng mặt trời có thể nạp lại được là những cách giải quyết cho
việc thiếu năng lượng.
*Note:
solution to sth: cách giải quyết cho cái gì
lack of sth (n): thiếu cái gì
Question 4: Pollution poses health hazards, endangers wild life and makes the planet unsafe for future human
______________. (SURVIVE)
survival
- Phía trước là danh từ “human”, vậy vị trí cần điền là một danh từ để tạo nên danh từ ghép.
- Kết hợp với ngữ cảnh
- Từ đó, ta có: “survive” (v): tồn tại, sống sót
=> “survival” (n): sự sống còn, tồn tại
Tạm dịch: Ô nhiễm gây ra sự đe dọa đến sức khỏe, gây nguy hiểm cho đời sống nơi hoang dã và làm cho
hành tinh không còn an toàn đối với sự tồn tại của con người trong tương lai.
*Note: make sb/ sth + adj: làm cho ai/ cái gì như thế nào
Question 5: Information technology allows the ________ of trade across geographical and industrial
boundaries, and transnational corporations take full advantage of it. (EXTEND)
TAISACHONTHI.COM Page 410
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
extension
- Phía trước là mạo từ “the” và phía sau là “of”, vậy vị trí cần điền là danh từ.
- Kết hợp với ngữ cảnh
- Từ đó, ta có: “extend” (v): kéo dài (thời hạn...), gia hạn, mở rộng.
=> “extension” (n): sự kéo dài ra, sự gia hạn, sự mở rộng
Tạm dịch: Công nghệ thông tin cho phép mở rộng thương mại qua các ranh giới địa lý và công nghiệp, và
các tập đoàn xuyên quốc gia tận dụng tối đa lợi thế của nó.
ĐÁP ÁN III
1. A 2. C 3. A 4. C 5. A 6. A 7. B 8. C 9. B 10. D
11. B 12. B 13. A 14. A 15. A
III. Find the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question.
Question 1: Small changes we make now will benefit the environment in the years to come.
A. do good to B. do a favor to C. do harm to D. do damage to
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Những sự thay đổi chúng ta làm lúc này sẽ giúp ích cho môi trường trong những năm tới.
=> benefit /'benifit/ (v): giúp ích cho, làm lợi cho
*Xét các đáp án:
A. do good to: giúp ích, đem lại lợi ích
B. do a favor to: giúp đỡ
C. do harm to: gây hại
D. do damage to: gây thiệt hại
=> benefit ~ do good to
Question 2: I never leave any electrical appliances on standby and I think it is a good way to conserve energy
in the home.
A. protect B. reserve C. save D. alleviate
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ để bất kỳ thiết bị điện nào dự phòng, và tôi nghĩa đây là cách tốt nhất để tiết
kiệm năng lượng trong nhà.
conserve /kənˈsɜːv/ (v): giữ gìn, bảo tồn (khỏi bị lãng phí, hư hại)
*Xét các đáp án:
A. protect /prə'tekt/ (v): bảo vệ
B. reserve /ri'zə:v/ (v): dự trữ
C. save /seiv/ (v): tiết kiệm
D. alleviate /ə'li:vieit/ (v): làm dịu
=> conserve ~ save
*Note: on standby (idm): dự phòng
Question 3: Each form of mass media has an important impact on society.
A. influence B. pressure C. affection D. role
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Mọi phương tiện truyền thông đại chúng đều có tầm ảnh hưởng quan trọng lên xã hội.
impact /ˈɪm.pækt/ (n): tác động, tầm ảnh hưởng
*Xét các đáp án:
A. influence /'influəns/ (n): ảnh hưởng
Question 7: Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the
use of mobile phones.
A. anxious B. worried C. frightened D. aware
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một số bác sĩ lo ngại rằng trong tương lai nhiều người có thể gặp phải nhiều vấn đề sức khỏe từ
việc sử dụng điện thoại di động.
concerned /kənˈsɜːnd/ (a): lo ngại, quan ngại
*Xét các đáp án
A. anxious /'æηk∫əs/ (adj): bồn chồn (lo lắng và sợ hãi), háo hức
B. worried /'wʌrid/ (adj): lo lắng (nghĩ về những điều không hay đã xảy ra hoặc điều đó có thể xảy ra và do đó
cảm thấy không vui và sợ hãi)
C. frightened /'fraitnd/ (adj): sợ hãi (bị thứ gì đó làm cho sợ hãi, hoảng sợ, khiếp đảm)
D. aware /ə'weə/ (adj): nhận thức
=> Do đó, chính xác nhất: worried ~ concerned trong ngữ cảnh này
Question 8: These days, online gaming has tasted dramatic and phenomenal success because of its ever-
increasing demand throughout the world.
A. usual B. ordinary C. remarkable D. run-of-the-mill
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch : Ngày nay, các trò chơi trực tuyến đã đạt được thành công ấn tượng và phi thường vì nhu cầu
ngày càng tăng trên toàn thế giới.
=> phenomenal /fi'nɔminl/ (adj): phi thường, đặc biệt thành công
*Xét các đáp án:
A. usual /'ju:ʒl/ (adj): thường ngày, thông thường
B. ordinary /'ɔ:rdənri/ (adj): bình thường
C. remarkable /ri'mɑ:kəbl/ (adj): đáng kể, phi thường, đặc biệt (đáng nhắc tới)
D. run-of-the-mill (idm): bình thường, không đặc biệt
=> remarkable ~ phenomenal
Question 9: Since the mid-twentieth century new technologies have been developed, which has helped
to diversify mass media.
A. worsen B. vary C. clarify D. beautify
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Kể từ giữa thế kỷ XX, các công nghệ mới đã được phát triển, điều này giúp đa dạng hóa các
phương tiện thông tin đại chúng.
diversify /dai'və:sifai/ (v): đa dạng hóa
*Xét các đáp án:
A. worsen /'wə:sn/ (v): làm tệ hại hơn
B. vary /'veəri/ (v): biến đổi, thay đổi, làm cho khác nhau → đa dạng hơn
C. clarify /'klærifai/ (v): phân loại
D. beautify /'bju:tifai/ (v): làm đẹp
=> vary ~ diversify
Question 10: Earth Day is the day designated for fostering appreciation of the earth's environment
and awareness of the issues that threaten it.
A. ignorance B. disinterestedness C. impartiality D. understanding
Đáp án D
TAISACHONTHI.COM Page 413
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
B. facial /ˈfeɪ.ʃəl/ (a): ở trên mặt, thuộc về mặt; (n): xoa bóp, chăm sóc da
C. indirect /ˌɪn.daɪˈrekt/ (a): gián tiếp, không thẳng thắn, quanh co
D. instant /ˈɪn.stənt/ (a): ngay lập tức; (n): trong thời gian ngắn
=> Do đó: face-to-face >< indirect
Question 2: Newspapers enjoyed the position of the most preferred medium to reach a wider audience until
electronic communication emerged on the media scene.
A. turned up B. came into view C. came out D. disappeared
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng và cụm động từ
Tạm dịch: Những tờ báo đã tận hưởng vị trí phương tiện truyền thông được yêu thích nhất để tiếp cận nhiều
độc giả hơn cho đến khi mạng truyền thông điện tử xuất hiện trên mạng lưới thông tin.
=> emerge /ɪˈmɜːdʒ/ (v): xuất hiện
*Xét các đáp án:
A. turn up /tɜːn/ (v): xuất hiện, vặn to lên, xảy ra ngoài dự liệu
B. come into view /kʌm.ˈɪn.tuː.vjuː/: xuất hiện, nhìn thấy được
C. come out /kʌm.aʊt/ (v): đi với ai đến tiệc, sự kiện, xuất hiện, xuất bản, công khai gì đó
D. disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/ (v): biến mất
=> Do đó: emerge >< disappear
Question 3: Let's go green and give the mother Earth a peaceful life. It will make you feel much better.
A. live a zero waste life B. live a life to the fullest
C. live in a healthy way D. live a waste life
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
Tạm dịch: Hãy sống thân thiện với môi trường để mẹ Trái Đất được bình yên. Bạn sẽ cảm thấy tốt hơn
nhiều đấy.
=> go green (v): sống thân thiện với môi trường
*Xét các đáp án:
A. live a zero waste life: sống một cuộc sống tuyệt đối không rác thải
B. live to the fullest (coll): sống theo cách hạnh phúc nhất
C. live in a healthy way: sống theo cách khỏe mạnh
D. live a waste life: sống tiêu tốn nhiều tài nguyên, xả đầy rác thải
=> Do đó: go green >< live a waste life
Question 4: Social media can strengthen the relationship between parents and their offspring.
A. enhance B. promote C. undermine D. descend
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Mạng xã hội sẽ làm bền chặt hơn mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái của họ.
=> strengthen /ˈstreŋ.θən/ (v): củng cố, làm bền chặt hơn (mạnh mẽ hơn, hiệu quả hơn)
*Xét các đáp án:
A. enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): nâng cao, đề cao, cải thiện (chất lượng, sức mạnh, đặc tính,…)
B. promote /prəˈməʊt/ (v): đẩy mạnh, xúc tiến, thăng chức, thăng cấp, quảng bá.
C. undermine/ˌʌn.dəˈmaɪn/ (v): làm hao mòn, phá hoại, làm ai tự ti, ít có thể thành công hay yếu hơn một cách
dần dần (nói về người)
D. descend /dɪˈsend/ (v): giảm xuống, xuống dốc
=> Do đó: strengthen >< undermine
Question 5: These days more and more children are experiencing a stressful and miserable adolescence due to
bullying.
TAISACHONTHI.COM Page 416
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Question 1: Facebook is the name of a ________ where you can show information and communicate with
groups of friends
A. device B. website C. magazine D. instrument
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. device /dɪˈvaɪs/ (n): dịch vụ, dụng cụ chuyên dụng
B. website /ˈweb.saɪt/ (n): một trang web với mục đích cụ thể, do một người hay tổ chức sản xuất ra.
C. magazine /ˌmæɡ.əˈziːn/ (n): tạp chí
D. instrument /ˈɪn.strə.mənt/ (n): nhạc cụ
- Xét các đáp án, ta thấy đáp án B là phù hợp nhất vì Facebook là một trang web có nhà sáng lập và có mục
đích cụ thể.
- Những đáp án khác không phù hợp nghĩa.
Tạm dịch: Facebook là tên một trang web nơi bạn công khai thông tin và giao tiếp với những nhóm bạn bè.
Question 2: TV companies ________ their programmes across the country or even across the world.
A. broadcast B. refresh C. connect D. publish
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. broadcast /ˈbrɔːd.kɑːst/ (v): phát sóng chương trình trên tivi hay radio.
B. refresh /rɪˈfreʃ/ (v): làm ai bớt nóng và mệt.
→ cấu trúc: refresh yourself (with something): làm ai bớt mệt mỏi, tươi tỉnh lại
C. connect /kəˈnekt/ (v): được nối với cái gì.
→ Cấu trúc: connect sth to/ with sth: kết nối cái gì với cái gì khác
D. publish /ˈpʌblɪʃ/ (v): xuất bản sách, báo.
- Căn cứ vào ngữ nghĩa, ta chọn được đáp án A.
Tạm dịch: Những công ty truyền hình phát sóng chương trình của họ trên toàn quốc và thậm chí trên toàn
thế giới.
Question 3: Have you any comment to ____________ about the cause of the disaster?
A. make B. complain C. show D. demonstrate
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. make /meɪk/ (v): làm, gây ra
B. complain /kəmˈpleɪn/ (v): phàn nàn
C. show /ʃəʊ/ (v): cho xem, cho thấy, trưng bày
D. demonstrate /ˈdem.ən.streɪt/ (v): chứng minh, làm rõ, biểu lộ
Cụm từ make a comment on/ about sth: bình luận, có ý kiến về cái gì
→ Vậy chỉ có đáp án A là chính xác.
Tạm dịch: Bạn có ý kiến gì về nguyên nhân của thảm họa này không?
Question 4: Poaching ____________ the greatest threat to many species.
A. creates B. presents C. poses D. produces
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. create /kriˈeɪt/ (v): tạo ra
B. present /ˈprez.ənt/ (v): cho, cung cấp, giới thiệu, trình bày
TAISACHONTHI.COM Page 419
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
C. keep /kiːp/ (v): giữ ở một trạng thái, điều kiện nhất định
→ Cấu trúc keep up with sb/ sth: theo kịp, bắt kịp ai/ cái gì (để ngang bằng)
D. call /kɔːl/ (v): gọi điện
Căn cứ vào ngữ nghĩa và cấu trúc, đáp án A là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Chúng tôi có thể liên lạc với bạn bè và họ hàng của mình bất kì khi nào chúng tôi muốn chỉ với
một cú điện thoại.
Question 11: If people and businesses don’t ________ green, our natural resources will be depleted.
A. walk B. go C. come D. arrive
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ “go green”: sống thân thiện với môi trường; có lối sống “xanh”.
→ Vậy đáp án B là chính xác.
Tạm dịch: Nếu con người và các doanh nghiệp không sống thân thiện với môi trường, tài nguyên thiên nhiên
sẽ bị giảm sút.
Question 12: I always get the news from my local radio _____________.
A. place B. site C. studio D. station
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
*Xét các đáp án :
A. place /pleɪs/ (n): nơi chốn, khu vực, thị trấn…
B. site /saɪt/ (n): nơi, chỗ, vị trí (cái gì được xây dựng, sự việc gì đã xảy ra)
C. studio /ˈstjuː.di.əʊ/ (n): xưởng phim, xưởng vẽ, xưởng điêu khắc, phòng thu
D. station /ˈsteɪ.ʃən/ (n) : nhà ga, trạm xe buýt, đài phát thanh
Cụm từ “radio station”: đài phát thanh
→ Do đó đáp án D là chính xác.
Tạm dịch: Tôi luôn nghe tin tức từ đài phát thanh địa phương.
Question 13: Focusing upon human curiosity is an ingenious idea that would ____________ to the creation
and launch of Quota in June, 2009.
A. direct B. go C. lead D. aim
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. direct /daɪˈrekt/(v): trực tiếp hướng tới đâu
→ Cấu trúc direct + at/ towards sth: hướng đến mục đích cụ thể hay nơi cụ thể
→ Cấu trúc direct sth at/ towards/ etc sth: tập trung, hướng đến cái gì/ nơi nào
B. go /ɡəʊ/ (v): đi, du lịch, di chuyển đến nơi khác
→ Cấu trúc go to sw: đi đến đâu
sth(road,…) go to sth: dẫn đến đâu
C. lead /liːd/ (v): lãnh đạo, dẫn dắt
→ Cấu trúc lead to sth: dẫn đến (làm cho cái gì xảy ra)
D. aim /eɪm/ (v): hướng tới, nhắm, có mục đích
→ Cấu trúc aim to do sth: có ý định làm gì
aim at sth: nhắm vào, chĩa vào (vũ khí), lên kế hoạch để đạt được gì đó
Căn cứ vào ngữ nghĩa và cấu trúc, đáp án C là chính xác nhất.
Tạm dịch: Việc tập trung vào tính tò mò của con người là một ý tưởng thông minh dẫn đến việc tạo ra và ra
mắt Quota vào tháng 6, năm 2009.
*Note: Quota - hạn ngạch thương mại hay hạn chế số lượng là quy định của một nước về số lượng cao nhất
TAISACHONTHI.COM Page 422
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
của một mặt hàng hay một nhóm hàng được phép xuất hoặc nhập từ một thị trường trong một thời gian nhất
định thông qua hình thức cấp giấy phép.
Question 14: ____________ is wiping out many kinds of plants and animals.
A. Defoliation B. Deforestation C. Deformation D. Degradation
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. defoliation /ˌdiː.fəʊ.liˈeɪ.ʃən/ (n): quá trình rụng lá
B. deforestation /diːˌfɒr.ɪˈsteɪ.ʃən/ (n): nạn phá rừng
C. deformation /ˌdiː.fɔːˈmeɪ.ʃən/ (n): sự làm cho méo mó, sự làm biến dạng
D. degradation /ˌdeɡ.rəˈdeɪ.ʃən/ (n): sự suy thoái, sự làm mất thanh danh
Căn cứ vào ngữ nghĩa, đáp án B là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Nạn phá rừng đang xóa sổ nhiều loài động thực vật.
*Note: wipe out (phr.v): mất kiểm soát (phương tiện); phá hủy hoàn toàn; làm biến mất
Question 15: One out of every four premature deaths in India in 2015, or some 2.5 million, was ___________
pollution.
A. attributed to B. got along with C. derived from D. broken down
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án :
A. attribute sth to sb/ sth (phr.v): quy cho, gán cho điều gì xảy ra là do ai hay cái gì
B. get along with (phr.v): có quan hệ thân thiết với ai, hòa hợp với ai
C. derive from (phr.v): bắt nguồn từ
D. break down (phr.v): hư hỏng (máy móc, xe cộ); không thành công (hệ thống, mối quan hệ, thảo luận);
buồn bã và bắt đầu khóc
Căn cứ vào ngữ nghĩa, đáp án A là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Cứ 1 trong số 4 ca chết non tại Ấn Độ vào năm 2015 được quy cho là do ô nhiễm.
Question 16: Mass media have proven to be a(n) ___________ part of people's lives as hardly anyone can
live without them.
A. unique B. popular C. diverse D. inseparable
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. unique /juːˈniːk/ (a): độc nhất vô nhị
B. popular /ˈpɒp.jə.lər/ (a): phổ biến, được ưa chuộng
C. diverse /daɪˈvɜːs/ (a): đa dạng
D. inseparable /ɪnˈsep.rə.bəl/ (a): không thể tách rời, không thể thiếu (mối quan hệ)
Xét về nghĩa, ta thấy chỉ có đáp án D là phù hợp
Tạm dịch: Các phương tiện truyền thông đại chúng đã được chứng minh là một phần không thể thiếu của
cuộc sống con người vì ít có ai có thể sống thiếu chúng.
Question 17: The burning of _____________ fuels cannot be allowed to continue unchecked.
A. remnant B. burnt C. vestige D. fossil
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. remnant /ˈremnənt/ (n): phần còn lại sau khi được sử dụng
B. burnt / bɜːrnt/ (a): bị đốt cháy
TAISACHONTHI.COM Page 423
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
C. vestige /ˈvestɪdʒ/ (n): phần còn lại của cái gì phần lớn đã biến mất
D. fossil /ˈfɒs.əl/ (n): hóa thạch
Cụm từ fossil fuel (n): nhiên liệu hóa thạch
→ Vậy đáp án D là chính xác nhất.
Tạm dịch: Việc đốt nhiên liệu hóa thạch không được phép tiếp tục mà không được kiểm soát.
Question 18: Social media can also help people ________________ news about major world events. This lets
people all over the world react more quickly and even help.
A. learn B. spread C. listen D. know
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. learn /lɜːn/ (v): học tập
B. spread /spred/ (v): lan truyền
C. listen /lɝːn/ (v): lắng nghe
D. know /noʊ/ (v) biết, có thông tin về cái gì
Căn cứ vào ngữ nghĩa, đáp án B là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Mạng xã hội có thể giúp chúng ta lan truyền thông tin về những sự kiện lớn trên thế giới. Điều này
giúp mọi người trên toàn cầu ứng phó nhanh chóng và thậm chí trợ giúp nữa.
*Note:
let sb do sth: để ai làm gì
help sb do/ to do sth: giúp ai làm gì
Question 19: Spending too much time on social networking sites often ______ more harm than good.
A. make B. do C. increase D. help
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
+ Do harm: gây hại
+ Do good: có lợi, đem lại lợi ích
→ Vậy đáp án B là chính xác nhất.
Tạm dịch: Việc dành quá nhiều thời gian trên những trang mạng xã hội thường có hại nhiều hơn là có lợi.
Question 20: We should ______ a green lifestyle because it will help conserve our natural resources.
A. start B. take C. bring D. adopt
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ adopt a green lifestyle: sống thân thiện với môi trường (= go green)
→ Vậy đáp án D là chính xác nhất.
Tạm dịch: Bạn nên sống thân thiện với môi trường vì như thế sẽ giúp duy trì những nguồn tài nguyên thiên
nhiên của chúng ta.
Question 21: You can honor Earth Day by showing your awareness of environmental _________ and by
letting others know what they can do to make a difference.
A. issues B. problem C. matters D. concerns
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng - cụm từ cố định
*Xét các đáp án :
A. issue /ˈɪʃ.uː/ (n): vấn đề đang được bàn luận
B. problem /ˈprɒb.ləm/ (n): vấn đề cần được giải quyết
C. matter /ˈmæt.ər/ (n): vấn đề đang được giải quyết hay xem xét
D. concern /kənˈsɜːn/ (n): mối quan tâm, lo ngại
TAISACHONTHI.COM Page 424
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
nhóm cụ thể.
B. deter /dɪˈtɜːr/ (v): ngăn cản, can ngăn
→ Cấu trúc deter sb from (doing) sth: ngăn ai làm gì bằng cách cho họ thấy hậu quả
C. concur /kənˈkɜːr/ (v): đồng ý
→ Cấu trúc concur with sb/ sth: đồng ý với ai/ cái gì
D. prefer /prɪˈfɜːr/ (v) thích cái gì hơn cái gì
→ Cấu trúc prefer sb/ (doing) sth to sb/ (doing) sth: thích ai/ cái gì/ làm gì hơn ai/ cái gì/ làm gì
- Xét thấy:
+ Về mặt cấu trúc, loại đáp án B, C và D thiếu một tân ngữ trước “to”.
+ Về mặt ngữ nghĩa, chỉ có đáp án A là đúng nhất với cấu trúc thứ hai ở trên.
Tạm dịch: Những thiết bị điện tử luôn được cải tiến để đáp ứng với nhu cầu liên tục thay đổi của người dùng.
Question 25: Magazines were first visual medium before the _____________ of television.
A. advance B. improvement C. advent D. birth
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng - cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. advance /ədˈvɑːns/ (n): sự đề bạt, sự tiến lên, sự tiến bộ, tiền đặt cọc
B. improvement /ɪmˈpruːv.mənt/ (n): sự cải thiện, tiến bộ
C. advent /ˈæd.vent/ (n): sự đến, sự tới (của một sự việc gì quan trọng)
D. birth /bɜːθ/ (n): sự sinh ra
Cụm từ the advent of sth: sự xuất hiện, ra đời của cái gì
→ Do đó ta chọn C.
Tạm dịch: Tạp chí là phương tiện trực quan đầu tiên trước khi truyền hình (Tivi) ra đời.
*Note: medium visual (n): nơi sản xuất quảng cáo
C. GRAMMAR
ĐÁP ÁN I
1. C 2. D 3. A 4. A 5. A 6. B 7. D 8. B 9. C 10. A
11. C 12. D 13. A 14. D 15. A 16. D 17. C 18. D 19. C 20. D
I. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: The tabloids completely __________ that story about Bruce Willis. It's not true at all.
A. stood out B. filed in C. made up D. turned over
Đáp án C
A. stand out: nổi bật
C. make up: trang điểm, làm hòa, bịa đặt, dựng chuyện
D. turn over: khởi động
Xét nghĩa của câu => đáp án C
Tạm dịch: Các tờ báo lá cải đã bịa đặt nên câu chuyện về Bruce Willis. Nó hoàn toàn không đúng sự thật.
Question 2: Josh __________ televisions for 4 hours when his father arrived home.
A. has watched B. has been watching
C. watched D. had been watching
Đáp án D
Căn cứ vào “arrived” ta suy ra động từ trong chỗ trống cũng đã xảy ra trong quá khứ.
Căn cứ vào “for 4 hours” ta suy ra động từ trong chỗ trống sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành. Và để nhấn
mạnh thêm tính liên tục của hành động ta dùng thì QKHT tiếp diễn.
Công thức: S + had been + V-ing
Tạm dịch: Josh đã xem ti vi được 4 giờ liền tính đến khi cha anh ấy về đến nhà.
Question 3: Most people ___________ the mass media as their main source of information.
A. rely on B. try on C. put on D. hold on
Đáp án A
A. rely on: phụ thuộc vào, dựa dẫm vào
B. try on: mặc thử quần áo
C. put on: mặc, tăng cân, lừa dối
D. hold on: chờ đợi, ôm, giữ
Xét nghĩa của câu => đáp án A
Tạm dịch: Hầu hết mọi người đều phụ thuộc vào các phương tiện thông tin đại chúng như là nguồn thông tin
chính của họ.
Question 4: Her latest bestseller ___________ last month.
A. came out B. went out C. pulled out D. broke out
Đáp án A
A. come out: để lộ bí mật, tin tức, phát hành, xuất bản ra công chúng
B. go out: ngừng cháy, bị dập tắt
C. pull out: bắt đầu chuyển động (tàu), rút tiền
D. break out: nổ ra, bùng nổ (chiến tranh, xung đột, dịch bệnh, …)
Xét nghĩa của câu => đáp án A
Tạm dịch: Cuốn sách bán chạy nhất của cô ấy đã phát hành vào tháng trước.
Question 5: We thought she was arrogant ____________ in fact she was just very shy.
A. whereas B. although C. despite D. provided
Đáp án A
Tạm dịch: Chúng ta nên cài đặt mặc định cho máy in của mình để mà nó có thể in trên cả hai mặt của trang
giấy.
Question 10: Your computer may go to sleep, ______________ it's still consuming energy.
A. but B. even though C. so D. furthermore
Đáp án A
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng anh:
A. but: dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa (nhưng, nhưng mà)
B. even though + S + V: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù… nhưng)
C. so + S + V: nêu kết quả của hành động (do đó, vì vậy, do vậy) (= thus, hence, consequently)
D. furthermore + S + V dùng để bổ sung thêm ý/ thông tin (ngoài ra, hơn nữa, thêm vào đó) (= moreover,
besides, in addition)
Xét nghĩa của câu => đáp án A
Tạm dịch: Máy tính của bạn có thể đang ở chế độ ngủ, nhưng nó vẫn tiêu thụ năng lượng.
Question 11: We use compact florescent light bulbs, ______________ last 10 times longer than incandescent
bulbs.
A. what B. that C. which D. they
Đáp án C
Trong mệnh đề quan hệ:
- Which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc và làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau
nó.
- That có thể dùng thay thế cho cả which, who, whom nhưng không dùng sau dấu phẩy và giới từ.
Trong mệnh đề danh ngữ: “what” thường đóng vai trò tân ngữ cho một động từ nào đó.
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “compact florescent light bulbs” ở mệnh đề trước đó
=> dùng which
Tạm dịch: Chúng tôi sử dụng bóng đèn compact huỳnh quang, cái mà có tuổi thọ cao hơn 10 lần so với bóng
đèn sợi đốt.
Question 12: We should keep our freezer full _________ it runs more efficiently than an empty one.
A. therefore B. but C. so D. because
Đáp án D
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng anh:
A. therefore + S + V: nêu kết quả của hành động (do đó, vì vậy, do vậy) (= thus, hence, consequently).
Sau “therefore” phải có phẩy.
B. but dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa (nhưng, nhưng mà)
C. so + S + V: nêu kết quả của hành động (do đó, vì vậy, do vậy) (= thus, hence, consequently). Sau “so”
không cần phẩy
D. because + S + V: dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả (bởi vì) (= for, as, since, in that, now
that, …)
Xét nghĩa của câu => đáp án D
Tạm dịch: Chúng ta nên giữ cho tủ đông của mình luôn đầy vì nó hoạt động hiệu quả hơn so với khi tủ trống.
Question 13: These eggs come from free-range chickens _____________ eat only organic grains.
A. which B. what C. who D. they
Đáp án A
Trong mệnh đề quan hệ:
- Which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc và làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau
nó.
- Who dùng để thay cho danh từ chỉ người và làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
Trong mệnh đề danh ngữ: “what” thường đóng vai trò tân ngữ cho một động từ nào đó.
TAISACHONTHI.COM Page 429
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ “free-range chicken” ở mệnh đề trước đó => dùng
which
Tạm dịch: Những quả trứng này là do những con gà được nuôi thả rông đẻ ra, những con mà chỉ ăn ngũ cốc
hữu cơ.
Question 14: Tornadoes are known to have higher winds than tropical cyclones, ________ tornadoes are
much smaller.
A. so B. however C. therefore D. but
Đáp án D
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng anh:
- So/ therefore S + V: nêu kết quả của hành động (do đó, vì vậy, do vậy) (= thus, hence, consequently).
- However: được sử dụng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề (tuy nhiên). Vị trí: đứng đầu câu hoặc
nếu đứng giữa câu thì nằm giữa 2 dấu phẩy hoặc 1 chấm phẩy và 1 phẩy.
- But dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa (nhưng, nhưng mà)
Xét nghĩa của câu => đáp án D
Tạm dịch: Lốc xoáy được biết là có sức gió mạnh hơn bão nhiệt đới, nhưng lốc xoáy nhỏ hơn nhiều.
Question 15: Earthquakes are one of the scariest natural phenomena _______ they are so unpredictable.
A. because B. but C. so D. or
Đáp án A
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng anh:
- because + S + V: dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả (bởi vì) (= for, as, since, in that, now
that, …)
- But dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa (nhưng, nhưng mà)
- So + S + V: nêu kết quả của hành động (do đó, vì vậy, do vậy) (= thus, hence, consequently).
- Or: dùng để nêu thêm sự lựa chọn (hoặc là, hay là) (= or else, otherwise)
Xét nghĩa của câu => đáp án A
Tạm dịch: Động đất là một trong những hiện tượng thiên nhiên đáng sợ nhất vì chúng rất khó dự đoán.
Question 16: It is important to keep ourselves clean __________ germs can cause infections in parts of our
body.
A. although B. unless C. while D. because
Đáp án D
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng anh:
- Although + S + V: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù… nhưng)
- Unless + S + V, S + will + V: diễn tả điều kiện (trừ khi) (= If … not)
- While + S + was/ were + V-ing, S + V-qk: diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen
vào
- While + S + was/ were + V-ing, S + was/ were + V-ing: diễn tả các hành động đang xảy ra cùng lúc (=
meanwhile)
- because + S + V: dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả (bởi vì) (= for, as, since, in that, now
that, …)
Xét nghĩa của câu => đáp án D
Tạm dịch: Giữ cho mình sạch sẽ là một điều quan trọng vì vi trùng có thể gây nhiễm trùng cho các bộ phận
của cơ thể chúng ta.
Question 17: People should use bicycles instead of motorbikes ___________ it will help to reduce exhaust
fumes and pollution.
A. unless B. although C. since D. while
Đáp án C
Question 22: The police respond ___________ emergencies for just a few minutes so we don’t need to wait
___________ for too long.
Tạm dịch: Cảnh sát phản ứng với những trường hợp khẩn cấp trong vòng một vài phút vì vậy chúng tôi
không cần phải đợi quá lâu.
Respond to sth: phản ứng lại cái gì
Wait for sth: chờ đợi cái gì
Question 23: The students distract ________ their study because they spend too much time ______ Internet.
Tạm dịch: Học sinh phân tâm khỏi việc học bởi vì họ dành quá nhiều thời gian lượt mạng Internet.
Distract from sth: phân tâm khỏi việc gì
Spend time/ money on sth: dành thời gian/ tiền bạc vào việc gì
Question 24: She is a devoted teacher who cares a lot ___________ her students and provides them
____________ thousands of useful free live streams.
Tạm dịch: Cô ấy là một giáo viên đầy tâm huyết người mà quan tâm rất nhiều đến học sinh của mình và cung
cấp cho chúng hàng ngàn video dạy trực tuyến miễn phí.
Care for sb/ sth: quan tâm đến ai/ điều gì
Provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì
III. Put the verbs in the past simple tense or the past perfect tense.
Question 1: The waitress (bring) ________ a drink that I ( not order) ________.
Tạm dịch: Nữ phục vụ đem ra một thức uống mà tôi không yêu cầu.
Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành
động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc:
* Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed
* Thì quá khứ đơn: S + V2/ed
Question 2: I (not prepare) _________ for the exam so I (feel) ________ anxious.
Tạm dịch: Tôi đã không chuẩn bị cho kỳ thi vì vậy tôi cảm thấy rất lo lắng.
Nếu hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ, ta chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + V2/ed
Question 3: Last week we (attend) ________ a presentation on the advantages and disadvantages on social
networking.
Tạm dịch: Vào tuần trước chúng tôi tham gia vào một buổi thuyết trình về mặt lợi và mặt hại của mạng xã
hội.
Dấu hiệu “Last week” ta chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + V2/ed
Question 4: No sooner ________ I (arrive) ___________ home than it (start) __________ to rain.
Tạm dịch: Ngay khi tôi vừa về nhà thì trời đổ mưa.
Cấu trúc No sooner... than… (Vừa mới... thì đã…)
No sooner + had + S + V3/ed than S + V2/ed
Question 5: Bob (finish) ____________ all the work by the time his girlfriend (call) ___________.
Tạm dịch: Bob đã kết thúc hết tất cả mọi công việc trước khi bạn gái anh ta gọi.
Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành
động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc:
* Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed
* Thì quá khứ đơn: S + V2/ed
Question 6: When I arrived at the theater, the film (start) ____________.
Tạm dịch: Khi mà tôi đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu trước đó rồi.
Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành
động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc:
* Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed
* Thì quá khứ đơn: S + V2/ed
Question 7: My father was late for the flight because he (forget) _____________ his passport.
Tạm dịch: Cha của tôi bị trễ chuyến bay bởi vì ông ấy quên mang theo hộ chiếu.
Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành
động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc:
* Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed
* Thì quá khứ đơn: S + V2/ed
Question 8: Phong (spend) ___________ three days doing research on social media before the teacher
(change) _______ the topic.
Tạm dịch: Phong đã dành những ngày này làm nghiên cứu về mạng xã hội trước khi giáo viên đổi chủ đề.
Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành
động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc:
* Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed
* Thì quá khứ đơn: S + V2/ed
Question 9: The storm (destroy) ____________ the rent that we ( build) __________ this afternoon.
Tạm dịch: Cơn bão đã phá hủy cái lều mà chúng tôi đã xây dựng vào trưa này.
Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành
động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc:
* Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed
* Thì quá khứ đơn: S + V2/ed
Question 10: After the students (carry) _________ out the survey, they (go) ________ out to relax.
Tạm dịch: Sau khi tất cả học sinh thực hiện khảo sát, họ đã đi ra ngoài để thư giãn.
Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành
động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc:
* Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed
* Thì quá khứ đơn: S + V2/ed
Tạm dịch: Although smartphones feature powerful hardware, they wouldn't be so useful without thousands of
handy applications. (2) ____ are a few free and helpful apps that you can download to help you throughout the
day.
(Mặc dù điện thoại thông minh có phần cứng mạnh mẽ, chúng sẽ không hữu ích như vậy nếu không có hàng
nghìn ứng dụng tiện dụng. Dưới đây là một số ứng dụng hữu ích và miễn phí mà bạn có thể tải xuống để giúp
bạn suốt cả ngày.)
Question 3: A. existence B. digital C. important D. performance
Đáp án B
Kiến thức từ vựng:
A. existence /ɪɡˈzɪs.təns/ (n): tồn tại
B. digital /ˈdɪdʒ.ɪ.təl/ (n): kỹ thuật số
C. important /ɪmˈpɔː.tənt/ (a): quan trọng
D. performance /pəˈfɔː.məns/ (n): hiệu suất
Tạm dịch: If you have a habit of forgetting things and want to organize your life, give Evernote a try. It
promises to help users remember everything. With a few clicks, you can send all of your photos, documents,
and audio notes to Evernote. Then, your (3) ____ information can be stored in folders
(Nếu bạn có thói quen hay quên đồ đạc và muốn sắp xếp cuộc sống của mình, hãy thử dùng Evernote. Nó hứa
hẹn sẽ giúp người dùng ghi nhớ mọi thứ. Với một vài cú nhấp chuột, bạn có thể gửi tất cả ảnh, tài liệu và ghi
chú âm thanh của mình tới Evernote. Sau đó, thông tin theo mã số của bạn có thể được lưu trữ trong các thư
mục)
Ta có cụm: digital information: thông tin theo mã số
Question 4: A. played B. did C. behaved D. tagged
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng:
A. played /pleɪt/ (v): chơi
B. did /dɪd/ (v): thực hiện
C. behaved /bɪˈheɪvd/ (v): cư xử
D. tagged /tæɡ/ (v): gắn thẻ
Tạm dịch: Then, your digital information can be stored in folders or (4) ____ with useful keywords.
(Sau đó, thông tin theo mã số của bạn có thể được lưu trữ trong các thư mục hoặc được gắn thẻ với các từ
khóa hữu ích.)
Question 5: A. an app B. store C. mall D. shop
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng:
A. an app: ứng dụng
B. store: cửa hàng
C. mall: trung tâm mua sắm
D. shop: cửa hàng
Tạm dịch: Imagine this scenario. You are watching a TV show and you hear a cool song in the background.
You want to buy it but there is one problem. You don't know the name of the song. SoundHound is (5) ____
that will make this problem a thing of the past.
(Hãy tưởng tượng viễn cảnh này. Bạn đang xem một chương trình TV và bạn nghe thấy một bài hát hay trong
nền. Bạn muốn mua nó nhưng có một vấn đề. Bạn không biết tên của bài hát. SoundHound là một ứng
dụng sẽ biến vấn đề này thành dĩ vãng.)
Question 6: A. participating B. thinking C. launching D. finding
Đáp án C
(Hy vọng rằng bạn sẽ không phải sử dụng nó thường xuyên nhưng khi bạn cần, Lookout có thể là một cứu
cánh. Chức năng chính của nó là giúp bạn tìm thấy điện thoại của mình nếu nó bị mất tích. Lookout thực hiện
điều này bằng cách sử dụng kết nối dữ liệu của điện thoại thông minh của bạn để xác định vị trí thiết bị bị
mất của bạn. Để xem vị trí điện thoại của bạn trên bản đồ, chỉ cần đăng nhập vào Lookout từ bất kỳ trình
duyệt web nào.)
Question 10: A. theory B. product C. tip D. strategy
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng:
A. theory /ˈθɪə.ri/ (n): học thuyết
B. product /ˈprɒd.ʌkt/ (n): sản phẩm
C. tip /tɪp/ (n): mẹo
D. strategy /ˈstræt.ə.dʒi/ (n): chiến lược
Tạm dịch: These helpful apps are just the (10) ____ of the iceberg. If you do some searching online, you are
certain to find many other apps that will make your life more convenient.
(Những ứng dụng hữu ích này chỉ là phần nổi của tảng băng chìm. Nếu bạn thực hiện một số tìm kiếm trực
tuyến, bạn chắc chắn sẽ tìm thấy nhiều ứng dụng khác sẽ giúp cuộc sống của bạn thuận tiện hơn.)
ĐÁP ÁN II
1. D 2. D 3. B 4. A 5. C 6. D 7. B
II. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of
the questions from 1 to 7.
With several countries imposing lockdown since the Coronavirus first appeared in China, a notable
difference was in the environment - the surrounding around us.
Air quality has largely improved in megacities around the world to the extent that millions of people for
the first time caught a glimpse of the Mount Everest from hundreds of miles afar. In many metropolitan cities,
residents were taken aback when they got a clear view of monuments in the middle of city as skies cleared of
pollutants. When it came to pollution, Covid-19 did in about two months what governments couldn’t do in
decades with regulations. As industries came to a standstill, millions of vehicles remained parked and skies
became clear of airplanes, the earth breathed again. At home, some are linking the cool summer, cold for
some, to the cleaner air that is circulating in the subcontinent.
When the pandemic gets over, life will return to normal. The expectation is a new normal learning from
the Covid-19 experience. However, judging from what we see in countries relaxing the lockdown, a new
normal is a far cry. Cleaner air, cleaner water, less waste, lower noise level that we appreciated over two
months and letting the environment regenerate is what many expect. This should be an import lesson when the
battle against Covid-19 is won.
In Bhutan, we are known for our pristine environment, as a global hotspot. We have rich forest cover,
low pollution, abundant wildlife, clean air, and generally healthy living space. But this is not so much our
doing. It is the fruit of wise leadership that has given importance to environment since the development
process began.
The pressure on the environment is increasingly felt as we “modernize”. There is pressure on land, air,
rivers and life itself. And our policies are conflicting or not sensitive to the environment. We talk of vehicular
pollution, but cannot control the number of vehicles. The pressure from urbanization has turned real forests
into concrete jungles while buildings are quickly replacing prayer flags on the hillsides. Waste has become a
mounting problem as we are driven by consumerism. We may take pride in clean energy generated from
rivers, but we import fossil fuel equivalent to the electricity we export.
(Source: https://kuenselonline.com/)
Question 1: Which is the most suitable title for the passage?
che phủ rừng phong phú, ít ô nhiễm, động vật hoang dã phong phú, không khí trong lành và không gian sống
nói chung trong lành. Nhưng điều này không phải là việc làm quá nhiều mà chúng tôi đã làm. Đó là thành
quả của sự lãnh đạo khôn ngoan đã coi trọng môi trường kể từ khi quá trình phát triển bắt đầu.)
Môi trường ở Bhutan được bảo vệ tốt nhờ sự lãnh đạo coi trọng môi trường của chính phủ.
=> Đáp án B
REVISION – TEST 1
Number of questions: 35 – Time: 45 min.
Point:
Note:
ĐÁP ÁN I
1. C 2. D 3. B 4. D 5. A
I. Pronunciation. (1 point)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the phrase which contains the sound that is assimilated differently
from the other three.
Question 1: A. good bye B. blood bank C. right position D. old man
Đáp án C
Question 2: A. white bag B. right movement C. direct method D. bad pain
Đáp án D
Question 3: A. garden party B. fourth sound C. sun bath D. wine box
Đáp án B
Question 4: A. good man B. red ball C. gold mobile D. private place
Đáp án D
Question 5: A. food poisoning B. Idian man C. one pig D. brown building
Đáp án A
II. Fill in the blanks with the words in the box. (1 point)
viewers spectators man-made energy-saving
transformed rechargeable tabloid media
Question 6: The heat-recycling system therefore provides a/an _____________ solution.
energy-saving
Question 7: The area consists of a small _____________ dam surrounded by a recreational park, and this is
the mark of the whole area.
man-made
Question 8: The story was seized on by the __________ press, who printed it under huge headlines.
tabloid
Question 9: People tend to buy reusable, repairable, and _________________ products although they are a
bit more expensive than normal ones.
rechargeable
Question 10. Television confronts the _______ with a succession of glittering and seductive images.
viewers
III. Find ONE mistake in each sentence and correct it. (1 point)
Question 11: The library reduced the number of print newspapers and magazines that they subscribed to.
subscribed => had subscribed
Question 12: The survey shows that office stress has negative affects on employers’ productivity and job
performance.
affects => effects
Question 13: New digital media forms are more personal and social as they allow people to connect to each
other.
to => with
Question 14: Because black carbon remains in the atmosphere for no more than seven days, it is particularly
damaging to frozen areas.
Because => Although
Question 15: The printing press had been invented by a German man around 1440.
had been => was
IV. Complete the sentences using the given words and phrases. (2 points)
Question 16: When / you /arrive / my house / yesterday / I / just / tidy up / my room.
When you arrive at my house yesterday, I had just tidied up my room.
Question 17: We / should / protect / us / soot / because / it / be / unhealthy.
We should protect us from soot because it is unhealthy.
Question 18: Each / form / mass media / have / important impact / society.
Each form of mass media has had an important impact on society.
Question 19: Mobile phones / help / us / keep / touch / our friends and families / anytime.
Mobile phones help us keep in touch with our friends and family anytime.
Question 20: I / edit / all my videos / from my birthday party/ before / I / upload / them / my facebook.
I had edited all my videos from my birthday parties before I uploaded them to my facebook.
V. Read the passage and answer the questions. (2 points)
Coal is expected to continue to account for almost 27 percent of the world’s energy need. However, with
growing international awareness of pressures on the environment and the need to achieve sustainable
development of energy resources, the way in which the resource is extracted, transported and used is critical.
A wide range of pollution control devices and practices is in place at most modern mines and significant
resources are spent on rehabilitating mined land. In addition, major research and development programmes
are being devoted to lifting efficiencies and reducing emissions of greenhouse gases during coal consumption.
Such measures are helping coal to maintain its status as a major supplier of the world’s energy needs.
The coal industry has been targeted by its critics as a significant contributor to the greenhouse effect.
However, the greenhouse effect is a natural phenomenon involving the increase in global surface temperature
due to the presence of greenhouse gases – water vapor, carbon dioxide tropospheric ozone, methane and
nitrous oxide – in the atmosphere. Without the greenhouse effect, the earth’s average surface temperature
would be 33-35 degrees C lower, or -15 degrees C. Life on earth, as we know it today, would not be possible.
There is concern that this natural phenomenon is being altered by a greater build-up of gases from human
activity, perhaps giving rise to additional build-up and its forecast outcome has been called the enhanced
greenhouse effect. Considerable uncertainty exists, however, about the enhanced greenhouse effect,
particularly in relation to the extent and timing of any future increases in global temperature.
(Adapted from Ieltsscore)
Question 21: How does coal play an important role in the world’s energy need?
___________________________________________________________________
It accounts for 27 percent of the world’s energy need/ a major supplier of the world’s energy needs.
Question 22: What are equipped at most modern mines?
___________________________________________________________________
Pollution control devices and practices
REVISION – TEST 2
Number of questions: 40 – Time: 45 min.
Point:
Note:
ĐÁP ÁN TEST 2
1. D 2. C 3. C 4. B 5. A 6. A 7. D 8. B 9. C 10. B
11. A 12. D 13. C 14. A 15. B 16. D 17. C 18. A 19. B 20. A
21. D 22. C 23. D 24. A 25. B 26. C 27. A 28. D 29. C 30. A
31. B 32. D 33. C 34. A 35. C 36. B 37. A 38. B 39. B 40. A
I. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. wicked B. naked C. learned D. reduced
Đáp án D
Kiến thức về phát âm đuôi –ed
A. wicked / wickid/
B. naked /neikid/
C. learned /lɜːnid/
D. reduced /rɪˈdjuːst/
=> Theo quy tắc phát âm đuôi -ed, ta có:
+ /id/: khi âm tận cùng trước nó là /d/, /t/.
+ /t/: khi âm tận cùng trước nó là những phụ âm vô thanh thường là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
+ /d/: khi âm tận cùng trước nó là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
*Các trường hợp ngoại lệ:
1. naked (adj) /id/ : trơ trụi, trần truồng, không quần áo
2. wicked (adj) /id/ : gian trá, tinh quái, ranh mãnh, nguy hại
3. beloved (adj) /id/ : đáng yêu
4. sacred (adj) /id/ : thiêng liêng, trân trọng
5. hatred (adj) /id/ : căm thù, hận thù
6. wretched (adj) /id/ : khốn khổ, bần cùng, tồi tệ
7. rugged (adj) /id/ : lởm chởm, ghồ ghề, xù xì
8. ragged (adj) /id/ : rách rưới, tả tơi, bù xù
9. dogged (adj) /id/ : gan lì, gan góc, bền bỉ
10. learned (adj) /id/ : có học thức, thông thái, yên bác
learned (V-past) /d/ : học
11. blessed (adj) /id/ : may mắn, thành thánh, thiêng liêng
blessed (V-past) /t/ : ban phước lành, ban phúc
12. cursed (V-past) /t/ : nguyền rủa
cursed (adj) /id/ : đáng ghét, tức giận, khó chịu
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ → protect sb from sth (phrv): bảo vệ ai khỏi cái gì
B. recover /rɪˈkʌv.ər/ (v): (+ from) hồi phục, bình phục (khỏi bệnh gì)
C. suffer /ˈsʌf.ər/ (v): (+ from) chịu đựng
D. save /seɪv/ (v): cứu, lưu trữ
Dựa vào ngữ nghĩa “phải chịu đựng” chứ không thể “phải bình phục”, chọn C.
Tạm dịch: Hàng triệu người trên thế giới phải chịu đựng một căn bệnh truyền nhiễm vào năm ngoái.
*Note: around/ over/ in the world: trên thế giới
Question 10: ____________ he was waiting for his girlfriend at the cinema, he realized that the cinema was
unusually crowded.
A. So B. While C. Unless D. Even though
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. so: vì thế
B. while: trong khi
C. unless: nếu không
D. even though: mặc dù
Căn cứ vào ngữ cảnh, một hành động khác đang diễn ra thì có một hành động khác chen vào ta có cấu trúc:
While + S + V(qktd), S + V(qkđ) → chọn B
Tạm dịch: Trong khi anh ta đang đợi bạn gái ở rạp chiếu phim thì anh ta nhận ra rằng rạp đông khách hơn
thường lệ.
Question 11: His only problem is his ______________ experience because he is too young.
A. limited B. limit C. limiting D. limitation
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. limited /ˈlɪm.ɪtɪd/ (adj): có giới hạn (thường chỉ lượng nhỏ, ít, hạn hẹp)
B. limit /ˈlɪm.ɪt/ (n): giới hạn, hạn định
C. limiting /ˈlɪm.ɪ.tɪŋ/ (adj): không có nhiều sự lựa chọn, giới hạn quyền lựa chọn
D. limitation /ˌlɪm.ɪˈteɪ.ʃən/ (n): việc hạn chế, kiểm soát (thường là giảm thiểu cái gì)
Xét các đáp án:
+ Vị trí đứng trước một danh từ cần một tính từ => loại B, D
+ Về mặt ngữ nghĩa → chọn A
Tạm dịch: Vấn đề duy nhất của anh ta là kinh nghiệm còn hạn hẹp do anh ta còn quá trẻ.
Question 12: The number of rhinos has ___________ declined. There are fewer rhinos than before.
A. stably B. hugely C. sustainably D. steadily
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. stably /ˈsteɪ.bli/ (adv): một cách ổn định, không thể di chuyển/ thay đổi, cố định
B. hugely /ˈhjuːdʒ.li/ (adv): rất đỗi, hết sức
C. sustainably /səˈsteɪ.nə.bli/ (adv): một cách bền vững, lâu dài (không ảnh hưởng đến môi trường)
D. steadily /ˈsted.əl.i/ (adv): một cách ổn định, dần dần, từ từ (không đột ngột)
Dựa vào ngữ cảnh, chọn D là chính xác nhất.
Tạm dịch: Số lượng tê giác đang giảm dần. Bây giờ có ít tê giác hơn ngày xưa.
*Note: the number of + N(số nhiều) + V(số ít): số lượng cái gì…
Question 13: When I ______________ to say good bye to him, he _____________.
A. come – leave B. come – will leave
TAISACHONTHI.COM Page 450
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Question 17: Video and computer games have also developed into a ___________ media form.
A. mess B. big C. mass D. global
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ mass media: truyền thông đa phương tiện
Tạm dịch: Video và các trò chơi điện tử trên máy tính cũng phát triển thành một dạng truyền thông đa
phương tiện.
Question 18: ____________ people know the benefits of using paper bags, they still use plastic bags due to
their convenience and price.
A. Although B. Because C. If D. When
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. although: mặc dù
B. because: bởi vì
C. if: nếu như
D. when: khi mà
Tạm dịch: Mặc dù mọi người đều biết về lợi ích của việc sử dụng túi giấy, nhưng họ vẫn sử dụng túi nhựa
bởi tính thuận tiện và giá cả của nó.
*Note: Because + S + V ~ Due to + N: Bởi vì
IV. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in
each of the following questions.
Question 19: Toxic substances go into the rivers and pollute the water, which makes the habitats of many
species disappear.
A. poisonous B. harmless C. contaminated D. dangerous
Đáp án B
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Những chất độc đi vào các dòng sông và gây ô nhiễm nguồn nước, điều này làm cho môi trường
sống của nhiều loài sẽ biến mất.
toxic /ˈtɒk.sɪk/ (a): độc hại
*Xét các đáp án:
A. poisonous /ˈpɔɪ.zə.nəs/ (adj): độc, có chất độc
B. harmless /ˈhɑːm.ləs/ (adj) : vô hại, không có độc
C. contaminated /kənˈtæm.ɪ.neɪ.tɪd/ (adj) : ô nhiễm, độc hại, không tinh khiết
D. dangerous /ˈdeɪn.dʒər.əs/ (adj) : nguy hiểm
=> harmless >< toxic
Question 20: In the mountainous areas, farmers usually encroach on forest land to grow crops.
A. leave B. invade C. make road to D. intrude
Đáp án A
Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Ở vùng núi, nông dân thường lấn chiếm rừng để trồng trọt mùa màng.
encroach on (phrv): lấn chiếm, xâm chiếm (đất), tước đoạt (quyền)
*Xét các đáp án:
A. leave /liːv/ (v): rời bỏ, bỏ đi
B. invade /ɪnˈveɪd/ (v) : xâm chiếm, xâm lược
C. make road to (coll): mở đường đến
D. intrude /ɪnˈtruːd/ (v): xâm phạm, xâm nhập
=> leave >< encroach on
TAISACHONTHI.COM Page 452
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
V. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in
each of the following questions.
Question 21: The press is still a means of communication which attracts old readers a lot.
A. publications B. news bulletins
C. reference books D. newspapers and magazines
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Báo chí vẫn là một phương tiện truyền thông hấp dẫn những độc giả lớn tuổi nhất.
the press /pres/ (n.p): báo chí
*Xét các đáp án:
A. publications /ˌpʌb.lɪˈkeɪ.ʃən/ (n): sự công bố, sự xuất bản; ấn phẩm được xuất bản
B. news bulletins /njuːz ˈbʊl.ə.tɪn/ (n.p): bản tin vắn
C. reference books (n): sách tham khảo
D. newspapers and magazines (n): báo và tạp chí
=> the press ~ newspapers and magazines
Question 22: Some species are endangered and need protecting.
A. unstable B. dangerous C. facing extinction D. having problems
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một số loài đang gặp nguy hiểm và cần được bảo vệ.
endangered /ɪnˈdeɪn.dʒəd/ (a): đang gặp nguy hiểm, có nguy cơ tuyệt chủng
*Xét các đáp án:
A. unstable /ʌnˈsteɪ.bəl/ (adj) : không ổn định, không vững chắc
B. dangerous /ˈdeɪn.dʒər.əs/ (adj) : nguy hiểm, gây nguy hiểm
C. facing extinction (v-ing) : đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng
D. having problems (v-ing): có nhiều vấn đề
=> facing extinction ~ endangered
*Note: sb need to do sth → sth need doing sth by sb: cái gì cần được làm gì
VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that
best fits each of the numbered blanks.
There are a lot of (23) __________ to use renewable energy. First, naturally replenished energy resources
are found over wide geographical areas, in contrast to non-renewable resources, which exist only in a limited
number of countries. In addition, rapid deployment of renewable energy and energy efficiency is (24)
___________ in significant energy security, climate change mitigation, and economic benefits. The results of
a recent review of the literature concluded that as greenhouse gas emitters begin to be held liable for damages
resulting from greenhouse gas emissions resulting in climate change, a high value for liability mitigation
would provide powerful incentives for deployment of renewable energy technologies.
There are other (25) ___________ advantages of renewable energy. Renewable technologies are also
suited (26) _________ rural and remote areas and developing countries, where energy is often crucial in
human development. Former United Nations Secretary-General Ban Ki-moon has said that renewable energy
has the ability to lift the poorest nations to new levels of prosperity. Besides, as most (27) ___________
provide electricity, renewable energy deployment is often applied in conjunction with further electrification,
which has several benefits:
▪ Electricity can be converted to heat (where necessary generating higher temperatures than fossil fuels);
▪ Electricity can be converted into mechanical energy with high efficiency;
▪ Electricity from renewable resources is clean at the point of consumption.
(Source from MyEnglishpages)
TAISACHONTHI.COM Page 453
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
(Công nghệ tái tạo cũng phù hợp ở nông thôn và các vùng xa xôi hẻo lánh và cả các quốc gia đang phát triển,
nơi mà năng lượng trở nên quan trọng trong sự phát triển của loài người.)
Question 27: A. renewables B. renewable C. non-renewable D. non-renewables
Đáp án A
Kiến thức về lượng từ - từ loại
*Xét các đáp án:
A. renewables /rɪˈnjuː.ə.bəlz/ (n): các loại năng lượng có thể tái tạo
B. renewable /rɪˈnjuː.ə.bəl/ (a): có thể tái tạo được
C. non-renewable /ˌnɒn.rɪˈnjuː.ə.bəl/ (a): không thể tái tạo được
D. non-renewables /ˌnɒn.rɪˈnjuː.ə.bəlz/ (n): các loại năng lượng không thể tái tạo
Most + N(số nhiều) → loại B, C
Xét nghĩa, bài viết đang khẳng định lợi ích của năng lượng có thể tái tạo và câu bắt đầu bằng liên từ “Besides”
nên có ý nghĩa bổ sung thêm thông tin về việc đang bàn ở những phần trước - năng lượng có thể tái tạo →
chọn đáp án A là hợp lí nhất
Tạm dịch: “Besides, as most (27) _________ provide electricity, renewable energy deployment is often
applied in conjunction with further electrification, which has several benefits:”
(Ngoài ra, bởi vì hầu hết các loại năng lượng có thể tái tạo cung cấp điện năng, nó cũng được ứng dụng cùng
với các quá trình điện khí hóa, mang lại một số lợi ích như:)
*Note:
renewables = renewable energy
in conjunction with sb/ sth = together with sb/ sth: cùng với
VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of
the questions.
In today’s cultural and technological climate, everyone uses some sort of social media. According to a
monumental 2018 Pew Research Center study, 88% of respondents between the ages of 18 to 29 reported
using some kinds of social media. Seventy-eight percent of 30- to 49-year-olds said the same. The number of
reported users dips for the next age group but not as much as you may think. A stunning 64% of people
between the ages of 50 and 64 use social media on a frequent basis. For a generation that didn’t grow up with
the internet or social media, this statistic is surprising and helps explain the prevalence of social media use in
our culture.
With the pervasiveness of social media across all ages, more attention needs to be given to what it’s
doing to us as individual users. The endless stream of communication and connection provided by social
media is changing the way we think and absorb information. As it is, people are currently developing social
media habits that can simultaneously benefit and harm their mental health. Because this trend of extended
social media use will only continue, more researchers are joining the field to analyze and understand the
psychology of social media in our constantly connected culture.
From a neurological perspective, social media affects different brain functions in unique ways. It
contains many combinations of stimuli that can trigger different reactions, and because of this, social media’s
effects on the brain appear in a variety of ways. Positive attention on social media, for example, affects
multiple parts of the brain. According to an article in Social Cognitive and Affective Neuroscience, accruing
likes on Facebook, Twitter, or Instagram causes “activation in brain circuity implicated in reward, including
the striatum and ventral tegmental area, regions also implicated in the experience of receiving Likes from
others.” This sounds really complicated and involved, but when approached from a different perspective, it
becomes a little more digestible.
The ventral tegmental area (VTA) is one of the primary parts responsible for determining the rewards
system in people’s bodies. When social media users receive positive feedback (likes), their brains fire off
dopamine receptors, which is facilitated in part by the VTA.
TAISACHONTHI.COM Page 455
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
Another study that employed the use of MRI technology to monitor brain activity found similar results.
As researchers analyzed the brains of adolescents browsing Instagram, they found that “viewing photos with
many likes was associated with greater activity in neural regions implicated in reward processing, social
cognition, imitation, and attention.” Again, with social media so tightly connected to individuals’ rewards
systems, users should realize the power – and possibility for abuse – of the platforms they use. Things like
gambling and narcotic drugs have the power to rule over the brain’s rewards system in a similar capacity.
Social media users should be aware of these parallels to avoid potential pitfalls.
Outside of the rewards systems, social media stimuli can affect the brain’s decision-making and
emotional processing functions. In yet another study that observed the brain activity in adolescents,
researchers found that parts of the brain that deal with emotional and sensory processing reacted noticeably
when participants felt excluded. This study highlighted the effects of “online social exclusion” on the
developing brains of adolescents. What this means is that when social media users are excluded from online
groups, chats, or events, the brain reacts in these specific regions directly.
(Source from King University Online)
Question 28: What ages use social media according to the passage?
A. 18 to 29 B. 30 to 49
C. 50 to 64 D. All of the groups of ages in A, B and C
Đáp án D
CHỦ ĐỀ VỀ SOCIAL MEDIA
Theo đoạn văn, độ tuổi sử dụng mạng xã hội là?
A. 18 đến 29 tuổi
B. 30 đến 49 tuổi
C. 50 đến 64 tuổi
D. Tất cả các nhóm tuổi ở cả A, B và C
*Xét các đáp án:
Căn cứ vào các thông tin sau ở đoạn 1:
+ “According to a monumental 2018 Pew Research Center study, 88% of respondents between the ages of 18
to 29 reported using some kinds of social media. Seventy-eight percent of 30- to 49-year-olds said the same .”
(Theo như một nghiên cứu trên quy mô lớn của trung tâm nghiên cứu Pew năm 2018, có 88% những người
phản hồi ở độ tuổi từ 18 đến 29 đã báo cáo về việc sử dụng một số loại của mạng xã hội. 78% những người ở
độ tuổi từ 30 đến 49 tuổi cũng nói như vậy.)
→ Đáp án A và B đúng.
+ “A stunning 64% of people between the ages of 50 and 64 use social media on a frequent basis.”
(Một số lượng đáng kinh ngạc lên tới 64% ở nhóm người có độ tuổi từ 50 đến 64 sử dụng mạng xã hội một
cách thường xuyên.)
→ Đáp án C đúng.
→ Vậy chọn đáp án D là chính xác nhất.
*Note: on a frequent basis: thường xuyên
Question 29: Why do social media’s effects on the brain appear in a variety of ways?
A. because a neurological perspective, social media affects different brain.
B. because social media is changing the way we think and absorb information.
C. because of its combinations of stimuli that can trigger different reactions.
D. because more researchers are joining the field to analyze and understand the matter.
Đáp án C
Tại sao những ảnh hưởng của mạng xã hội lên bộ não xuất hiện theo nhiều cách?
A. Vì ở góc độ thần kinh học, mạng xã hội ảnh hưởng đến các chức năng não bộ theo những cách khác nhau.
B. Vì mạng xã hội thay đổi cách chúng ta suy nghĩ và tiếp nhận thông tin.
TAISACHONTHI.COM Page 456
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
C. Vì sự kết hợp của các chất kích thích có thể gây ra các phản ứng khác nhau.
D. Vì có nhiều nhà nghiên cứu đang tham gia vào lĩnh vực này để phân tích và hiểu được vấn đề.
*Xét các đáp án:
- Căn cứ vào thông tin sau ở đầu đoạn 3:
“From a neurological perspective, social media affects different brain functions in unique ways. It contains
many combinations of stimuli that can trigger different reactions, and because of this, social media’s effects
on the brain appear in a variety of ways.”
(Từ một góc độ thần kinh học, mạng xã hội ảnh hưởng đến các chức năng não bộ theo những cách riêng biệt
độc đáo. Nó là sự kết hợp của các chất kích thích gây ra những phản ứng khác biệt, và vì thế những ảnh
hưởng của mạng xã hội lên bộ não xuất hiện theo nhiều cách khác nhau.)
→ Unique ways - theo những cách độc đáo, độc nhất vô nhị riêng biệt, sẽ khác với
different ways - những cách khác nhau → chỉ sự đa dạng
→ Đáp án A sai.
→ Cũng từ thông tin đó ta thấy, đáp án C đúng.
- Căn cứ vào thông tin sau ở đầu đoạn 2:
“With the pervasiveness of social media across all ages, more attention needs to be given to what it’s doing to
us as individual users. The endless stream of communication and connection provided by social media is
changing the way we think and absorb information.”
(Với sự phổ biến của mạng xã hội trên mọi lứa tuổi, cần phải chú ý nhiều hơn đến những gì nó đang làm với
chúng ta - những người dùng đơn lẻ. Luồng tiếp nhận thông tin và kết nối vô hạn do mạng xã hội cung cấp
đang thay đổi cách chúng ta suy nghĩ và tiếp nhận thông tin.)
→ Đáp án B được đề cập đến trong bài nhưng nó không phải là nguyên nhân những ảnh hưởng của mạng xã
hội lên bộ não xuất hiện theo nhiều cách → sai
- Căn cứ vào thông tin sau ở giữa đoạn 2:
“As it is, people are currently developing social media habits that can simultaneously benefit and harm their
mental health. Because this trend of extended social media use will only continue, more researchers are
joining the field to analyze and understand the psychology of social media in our constantly connected
culture.”
(Do đó, mọi người hiện đang phát triển thói quen sử dụng mạng xã hội cái có thể đồng thời có lợi và có hại
cho sức khỏe tinh thần của họ. Bởi vì xu hướng sử dụng mạng xã hội rộng rãi sẽ tiếp diễn nên có nhiều nhà
nghiên cứu hơn tham gia vào lĩnh vực này để phân tích và hiểu tâm lí của mạng xã hội trong nền văn hóa
được kết nối không ngừng của chúng ta.)
→ Việc có nhiều nhà nghiên cứu đang tham gia vào lĩnh vực này để phân tích và hiểu được vấn đề.
→ là nguyên nhân của việc liệu thói quen sử dụng mạng xã hội không biết là có lợi hay hại đối với sức khỏe
trong khi xu hướng sử dụng nó ngày càng gia tăng, tiếp diễn.
→ Đáp án D sai.
Question 30: What can the word “combinations” be closest in meaning to?
A. joinings B. cooperations C. arrangements D. compounds
Đáp án A
Từ “combination” gần nghĩa nhất với từ nào dưới đây?
A. joining /ˈdʒɔɪnɪŋ/ (n): sự gắn kết, hợp nhất, kết hợp lại với nhau
B. cooperation /kəʊˌɒp.ərˈeɪ.ʃən/ (n): sự hợp tác, làm việc cùng nhau
C. arrangement /əˈreɪndʒ.mənt/ (n): sự sắp xếp, sắp đặt, dàn xếp
D. compound /ˈkɒm.paʊnd/ (n): hợp chất (hóa học)
*Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“From a neurological perspective, social media affects different brain functions in unique ways. It contains
many combinations of stimuli that can trigger different reactions, and because of this, social media’s effects
TAISACHONTHI.COM Page 457
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
B. Ừ, tớ cũng thế => Sai. Vì so → đồng tình với câu mang tính khẳng định: ừ, tớ cũng thích
C. Tớ cũng thế => Đúng. Vì neither → đồng tình với câu mang tính phủ định: không thích
D. I do, either => Sai cấu trúc: I don’t, either
Question 34: - Peter: “Your new bag looks nice and environment-friendly”
- Jane: “_______”
A. I’m glad you like it. B. It doesn’t matter.
C. You must say that again. D. Don’t mention it.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Peter: “Cái túi mới của cậu trông thật đẹp và thân thiện với môi trường nữa.”
- Jane: “___________.”
A. Tớ rất vui khi cậu thích nó. → dùng để đáp lại lời khen → đúng
B. Không sao đâu. → dùng để đáp lại lời xin lỗi của người khác khi sự việc xảy ra, có gây ảnh hưởng nhưng
không nghiêm trọng đến người được xin lỗi và để trấn an người xin lỗi.
C. Bạn phải nói lại lần nữa → Sai vì cả ngữ nghĩa lẫn cấu trúc - ta sử dụng “You can say that again”
→ sự đồng ý với một ý kiến
D. Không có gì → dùng để đáp lại khi ai cảm ơn bạn. → sai
IX. Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following
questions.
Question 35: I started to feel sick after I ate a big bowl of salad sprayed with pesticides.
A. started B. sick C. ate D. with
Đáp án C
Tìm lỗi sai – Kiến thức về sự phối thì
Tạm dịch: Tôi bắt đầu cảm thấy buồn nôn sau khi ăn cả một đĩa rau củ trộn bị phun đầy thuốc trừ sâu.
Xét thấy, hành động “ăn” xảy ra trước hành động “bắt đầu cảm thấy buồn nôn” - chia ở thì quá khứ đơn → ta
dùng thì QKHT cho “eat”
Sửa lỗi: ate => had eaten
*Note: feel sick = vomit (v) buồn nôn, mắc ói
Question 36: Neither her friends nor she care about cleaning the floor and keeping their rooms tidy.
A. nor B. care C. cleaning D. tidy
Đáp án B
Tìm lỗi sai – Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Cả cô ta và bạn của cô ta đều không quan tâm đến việc lau dọn sàn nhà và giữ cho căn phòng của
họ sạch sẽ.
Neither + S1 + nor + S2 + V(chia theo S2)
Sửa lỗi: care => cares
*Note: care about sb/ sth: quan tâm đến ai/ việc gì
Lưu ý đề bài: sửa “keep” → “keeping”
Question 37: A globe study has just been started to chart the effects of climate change.
A. globe B. has C. to chart D. climate
Đáp án A
Tìm lỗi sai - Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Một nghiên cứu toàn cầu vừa mới được bắt đầu để lập biểu đồ về sự ảnh hưởng của biến đổi khí
hậu.
Xét thấy, ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “study” ở sau.
Sửa lỗi: globe (n) thế giới, toàn cầu => global (adj) thuộc, phạm vi thế giới
X. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
Question 38: People here are so environmentally-friendly that they grow flowers and plants along almost
every road in the town.
A. They grow flowers and plants along almost every road in the town though people here are
environmentally friendly
B. They grow flowers and plants along almost every road in the town because people here are
environmentally friendly.
C. They grow flowers and plants along almost every road in the town while people here are
environmentally-friendly.
D. They grow flowers and plants along almost every road in the town if people here are environmentally
friendly.
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Mọi người ở đây đều sống thân thiện với môi trường đến nỗi họ trồng nhiều hoa, cây cối dọc theo
hầu hết các con đường trong thị trấn.
A. Họ trồng hoa và cây cối suốt dọc theo hầu hết các con đường trong thị trấn mặc dù mọi người ở đây đều
sống thân thiện với môi trường. => Sai nghĩa.
B. Họ trồng hoa và cây cối dọc theo hầu hết các con đường trong thị trấn bởi vì mọi người ở đây đều sống
thân thiện với môi trường. => Đúng.
C. Họ trồng hoa và cây cối dọc theo hầu hết các con đường trong thị trấn trong khi mọi người ở đây đều sống
thân thiện với môi trường. => Sai nghĩa. (while → tương phản)
D. Họ trồng hoa và cây cối dọc theo hầu hết các con đường trong thị trấn nếu mọi người ở đây đều thân thiện
với môi trường. => Sai nghĩa lẫn cấu trúc (không phải là sự thật hiển nhiên)
*Note: S + be + so + adj + that + S + V:… quá... đến nỗi
Question 39: By the time the publisher telephoned me, I had already finished updating my books.
A. The publisher telephoned me while I was updating my books.
B. The publisher telephoned me after I had already finished updating my books
C. I hardly had finished updating my books when the publishers telephoned me.
D. When the publisher telephoned me, I finished updating my books.
Đáp án B
Kiến thức về sự phối thì - mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Tạm dịch: Trước khi nhà xuất bản gọi điện cho tôi, tôi đã hoàn thành bản cập nhật quyển sách của mình.
Cấu trúc By the time + S + V(qkđ), S + V(qkht) → diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác
trong quá khứ
A. Nhà xuất bản gọi điện cho tôi trong khi tôi đang cập nhật quyển sách của mình.
=> Sai nghĩa và hơn nữa “while” trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian → chỉ hai hành động xảy ra song song
trong quá khứ
B. Nhà xuất bản gọi điện cho tôi sau khi tôi đã hoàn thành việc cập nhật quyển sách của mình.
=> Đúng → ta có cấu trúc After + S + V(qkht), S + V(qkđ)
C. Tôi hầu như chưa hoàn thành xong việc cập nhật sách của mình thì nhà xuất bản gọi điện cho tôi rồi.
=> Sai nghĩa. → ta có cấu trúc Hardly + had + S + Vpp/-ed + when S + V(qkđ): ngay khi… thì
D. Khi nhà xuất bản gọi điện cho tôi, tôi hoàn thành việc cập nhật sách của mình.
→ when + S + V(qkđ), S + V(qkđ) → hai hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ
→ sai.
Question 40: I failed to access my social account until my friend showed me what was happening to it.
A. Before my friend showed me what was happening to it, I had failed to access my social account.
TAISACHONTHI.COM Page 460
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG
B. If my friend showed me what was happening to it, I had failed to access my social account.
C. Without being shown what was happening to the computer, I could access my social account.
D. I couldn’t access my social account because my friend didn’t show me what was happening to it.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Tôi không thể truy cập vào tài khoản xã hội của mình cho đến khi bạn tôi chỉ cho tôi thấy điều gì
đang xảy ra với nó.
→ Xét thấy, hành động “failed to access” xảy ra trước hành động “showed” - đều xảy ra trong quá khứ
A. Trước khi bạn của tôi chỉ cho tôi thấy điều gì đang xảy ra với nó, tôi đã không thể truy cập vào tài khoản
xã hội của mình.
=> Đúng → Ta có cấu trúc Before + S + V(qkđ), S + V(qkht) → diễn tả một hành động xảy ra trước một
hành động khác trong quá khứ
B. Nếu bạn của tôi chỉ cho tôi thấy những gì đã xảy ra với nó, tôi đã không thể truy cập vào tài khoản xã hội
của mình.
=> Sai nghĩa lẫn cấu trúc câu điều kiện (trái với sự thật).
C. Nếu không có sự chỉ ra những gì đã xảy ra với cái máy tính của tôi, tôi có thể truy cập vào tài khoản xã hội
của mình.
=> Sai nghĩa lẫn cấu trúc đúng phải là “couldn’t have accessed”
D. Tôi không thể truy cập vào tài khoản xã hội của mình vì bạn của tôi không chỉ cho tôi những gì đã xảy ra
với nó.
=> Sai nghĩa vì bạn tôi đã chỉ rồi.