You are on page 1of 58

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

*******Đáp án*******

REVISION FOR UNIT 3 – 4


A. PHONETICS
ĐÁP ÁN I
1. B 2. D 3. C 4. D 5. D 6. A 7. D 8. B 9. B 10. A
I. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. illegal B. climatic C. benefit D. bioclimatic
Đáp án B
A. illegal /i'li:gəl/
B. climatic /kl'mætik/
C. benefit /'benifit/
D. bioclimatic /baiəuklai'mætik/
Question 2: A. researcher B. energy C. number D. death
Đáp án D
A. researcher /ri'sə:t∫ə/
B. energy /'enədʒi/
C. number /'nʌmbə/
D. death /deθ/
Question 3: A. arrested B. estimated C. claimed D. penetrated
Đáp án C
Theo quy tắc phát âm đuôi -ed, ta có:
+ /id/: khi âm tận cùng trước nó là /d/, /t/.
+ /t/: khi âm tận cùng trước nó là những phụ âm vô thanh thường là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
+ /d/: khi âm tận cùng trước nó là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
A. arrested /ə'restɪd /
B. estimated /'estimitɪd - 'estimeitɪd/
C. claimed /kleimd/
D. penetrated /'penitreitɪd/
Question 4: A. revolution B. election C. interrogation D. question
Đáp án D
A. revolution /revə'lu:∫n/
B. election /i'lek∫n/
C. interrogation /interə'gei∫n/
D. question /'kwest∫ən/
Question 5: A. rehear B. appear C. realize D. peace
Đáp án D
A. rehear /ri:'hiə/
B. appear /ə'piə/

TAISACHONTHI.COM Page 404


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

C. realize /'riəlaiz/
D. peace /pi:s/
Question 6: A. distributed B. used C. emailed D. copied
Đáp án A
A. distributed /dis'tribju:tɪd/
B. used / 'ju:zd/
C. emailed / 'imeild/
D. copied / 'kɔpid/
Question 7: A. invented B. contributed C. attributed D. welcomed
Đáp án D
A. invented /in'ventɪd/
B. contributed /kən'tribju:tɪd/
C. attributed /ə'tribju:tɪd/
D. welcomed /'welkəmd/
Question 8: A. managed B. laughed C. captured D. signed
Đáp án B
A. managed /'mænidʒd/
B. laughed /lɑ:ft/
C. captured /'kæpt∫əd/
D. signed /saind/
Question 9: A. washed B. exchanged C. experienced D. mixed
Đáp án B
A. washed /wɔ∫t/
B. exchanged /iks't∫eindʒd/
C. experienced /iks'piəriənst/
D. mixed /mikst/
Question 10: A. filled B. added C. started D. intended
Đáp án A
A. filled /fild/
B. added /ædɪd/
C. started /stɑ:tɪd/
D. intended /in'tendɪd/
ĐÁP ÁN II
1. B 2. D 3. A 4. C 5. A 6. B 7. D 8. B 9. C 10. B
II. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the
primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. headache B. present C. nation D. planet
Đáp án B
A. headache /'hedeik/ (n): chứng nhức đầu. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc đuôi -
ache không làm ảnh hưởng đến trọng tâm của từ.
B. present /prɪ'zent/ (n): hiện nay, hiện thời. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc, âm
cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm /nt/.
C. nation /'nei∫n/ (n): quốc gia. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc đuôi –ion làm
trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. planet /'plænit/ (n): hành tinh. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các
âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

TAISACHONTHI.COM Page 405


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

=> Chọn đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Question 2: A. playwright B. active C. global D. tonight
Đáp án D
A. playwright /'pleirait/ (n): người viết kịch. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc,
danh từ ghép có trọng âm rơi vào từ đầu.
B. active /'æktiv/ (adj): năng động, tích cực. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu
tất cả các âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. global /'gloubəl/ (adj): toàn cầu. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc /ə/ không nhận
trọng âm.
D. tonight /tə'nait/: đêm nay, tối nay. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc /ə/ không
nhận trọng âm.
=> Chọn đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Question 3: A. advent B. emerge C. prevent D. event
Đáp án A
A. advent /'ædvənt/ (n): sự đến. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc /ə/ không nhận
trọng âm.
B. emerge /ɪˈmɜːdʒ/ (v): nổi lên. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên
rơi vào nguyên âm dài /ɜː/.
C. prevent /prɪ'vent/ (v): ngăn chặn. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc, âm cuối kết
thúc với nhiều hơn một phụ âm /nt/.
D. event /ɪ'vent/ (n): sự kiện. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì vì theo quy tắc, âm cuối kết thúc
với nhiều hơn một phụ âm /nt/.
=> Chọn đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai.
Question 4: A. attitude B. infamously C. geneticist D. socialist
Đáp án C
A. attitude /ˈæt.ɪ.tʃuːd/ (n): thái độ. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các
âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. infamously /'infəməsli/ (adv): một cách ô nhục. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc
/ə/ không nhận trọng âm.
C. geneticist /dʒi'netisist/ (n): nhà di truyền học. Từ này có trọng âm rơi vào âm thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi
-ist không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ic làm trọng âm rơi vào ngay trước âm này.
D. socialist /'sou∫əlist/ (n): người ủng hộ chủ nghĩa xã hội. Từ này có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo
quy tắc, đuôi -ist không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ial làm trọng âm rơi vào ngay trước âm này.
=> Chọn đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Question 5: A. preference B. attraction C. advantage D. infinitive
Đáp án A
A. preference /ˈpref.ər.əns/ (n): sở thích. Từ này có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc /ə/ không
nhận trọng âm.
B. attraction /ə'træk∫n/ (n): sự thu hút. Từ này có trọng âm rơi vào âm thứ hai. Vì đuôi -ion làm trọng âm rơi
vào ngay trước âm đó.
C. advantage /əd'vɑ:ntidʒ/ (n): lợi thế. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi -
age không làm ảnh hưởng đến trọng âm và /ə/ không nhận trọng âm.
D. infinitive /ɪn'finitiv/ (n): nguyên mẫu. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc, đuôi -
TAISACHONTHI.COM Page 406
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

ive làm trọng âm dịch chuyển ba âm từ âm cuối tính lên


=> Chọn đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai.
Question 6: A. interview B. essential C. comfortable D. industry
Đáp án B
A. interview /'intəvju:/ (v): phỏng vấn. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc, danh từ
có ba âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. essential /i'sen∫əl/ (adj): thiết yếu, cần thiết. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc đuôi
-ial làm trọng âm rơi vào trước nó.
C. comfortable /'kʌmfətəbl/ (adj): thoải mái. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì đuôi -able không
ảnh hưởng tới trọng âm và /ə/ không nhận trọng âm.
D. industry /'indəstri/ (n): công nghiệp. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc, đuôi -
y làm trọng âm dịch chuyển ba âm từ âm cuối tính lên.
=> Chọn đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Question 7: A. lifestyle B. product C. friendly D. campaign
Đáp án D
A. lifestyle /ˈlaɪf.staɪl/ (n): lối sống. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, vì danh từ
ghép có trọng âm rơi vào từ đầu.
B. product /ˈprɑː.dʌkt/ (n): sản phẩm. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả
các âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. friendly /'frendli/ (adj): thân thiện. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc, đuôi -
ly không ảnh hưởng đến trọng âm
D. campaign /kæmˈpeɪn/ (n): chiến dịch. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc, trọng âm
ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /eɪ/.
=> Chọn đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Question 8: A. natural B. disposal C. habitat D. neighborhood
Đáp án B
A. natural /'næt∫rəl/ (adj): thuộc tự nhiên. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc, đuôi -
al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và /ə/ không nhận trọng âm.
B. disposal /dɪs'pouzəl/ (adj): sự vứt bỏ. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc, đuôi -
al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào /ɪ/.
C. habitat /'hæbitæt/ (n): môi trường sống. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất
cả các âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. neighborhood /'neibəhud/ (n): vùng lân cận. Từ này có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc,
đuôi -hood không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và /ə/ không nhận trọng âm.
=> Chọn đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Question 9: A. broadcast B. advert C. amuse D. instant
Đáp án C
A. broadcast /ˈbrɔːd.kɑːst/ (v): phát sóng. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc, danh
từ ghép có trọng âm rơi vào từ đầu.
B. advert /ˈæd.vɜːt/ (n): sự quảng cáo. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc, danh từ có
hai âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. amuse /ə'mju:z/ (v): làm cho ai thích thú. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc /ə/
không nhận trọng âm.
TAISACHONTHI.COM Page 407
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

D. instant /'instənt/ (adj): ngay lập tức. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc /ə/ không
nhận trọng âm.
=> Chọn đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Question 10: A. technology B. conservation C. initiative D. environment
Đáp án B
A. technology /tek'nɔlədʒi/ (n): công nghệ. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc /ə/
không nhận trọng âm.
B. conservation /kɔnsə:'vei∫n/ (n): sự bảo toàn. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì theo quy tắc,
đuôi -tion làm trọng âm rơi vào trước nó.
C. initiative /i'ni∫ətiv/ (n): sáng kiến. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc, đuôi -ive làm
trọng âm dịch chuyển ba âm từ âm cuối tính lên.
D. environment /in'vaiərənmənt/ (n): môi trường. Từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc,
đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
=> Chọn đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.

TAISACHONTHI.COM Page 408


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

B. VOCABULARY AND STRUCTURES


I. Fill in each blank with a suitable word from the list.
tabloid infrastructure preserve improve excessive
Question 1: The public health ____________ of this country is poorly prepared for the emerging disease
problems of a rapidly changing world.
infrastructure
- Căn cứ vào phía trước là danh từ “health” và phía sau là “of”, vậy vị trí cần điền là danh từ.
- Kết hợp với ngữ nghĩa của câu, chọn từ infrastructure /infrə'strʌkt∫ə/ (n) cơ sở vật chất, hạ tầng.
- Ta có cụm từ: “health infrastructure” (n): cơ sở vật chất y tế
Tạm dịch: Cơ sở vật chất y tế công cộng của đất nước này được chuẩn bị một cách quá sơ sài cho các vấn đề
bệnh dịch mới nổi trên một thế giới thay đổi nhanh chóng.
Question 2: ____________ amounts of time at a computer can contribute to obesity, undeveloped social
skills and a form of addictive behavior.
excessive
- Căn cứ vào phía sau là cụm từ “amounts of time”, vậy vị trí cần điền là tính từ, chỉ có 2 từ phù hợp là
“excessive” và “tabloid”
- Căn cứ vào nghĩa => chọn từ excessive /ik'sesiv/ (adj): quá nhiều, quá mức (= too much)
Tạm dịch: Dành quá nhiều thời gian cho máy tính có thể dẫn đến béo phì, các kỹ năng xã hội không phát
triển và là một dạng hành vi gây nghiện.
*Note:
contribute to sth: đóng góp, góp phần vào, dẫn đến cái gì
amount of + uncountable noun: lượng
Question 3: I hate ____________ newspapers; they're just full of gossip, scandal and lies!
tabloid
- Căn cứ vào phía trước là động từ “hate sth” và vị trí cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ
“newspapers” phía sau.
→ Chỉ còn tính từ “tabloid” là phù hợp cả về ngữ nghĩa lẫn ngữ pháp.
- tabloid /ˈtæb.lɔɪd/ (a/n) thuộc báo lá cải
- Ta có cụm từ: “tabloid newspapers”: báo lá cải
Tạm dịch: Tôi ghét báo lá cải. Chúng toàn những lời đồn, tai tiếng và những lời bịa đặt.
*Note: be full of sth: chứa đầy cái gì
Question 4: The council wants to ______________ the character of the city while reconstructing the Old
Quarter.
preserve
- Căn cứ vào phía trước là cụm từ “want to” → Ta có cấu trúc want + to V(-)
→ vậy vị trí cần điền là một động từ.
→ ta có 2 động từ là “preserve” và “improve”
- Căn cứ vào nghĩa, ta chọn: preserve /pri'zə:v/ (v): bảo tồn, giữ gìn
Tạm dịch: Hội đồng thành phố muốn giữ gìn nét đặc sắc của thành phố trong khi tái xây dựng khu phố cổ.
Question 5: It is not only about looking better though, Green cities are also trying to _____________ the
efficiency of cities and raise the standard of living for people who stay in them.
improve
- Căn cứ vào phía trước là “are also trying to” → Ta có cấu trúc try + to V(-),
→ vậy vị trí cần điền là một động từ.
Ta có động từ là “improve” → phù hợp về nghĩa lẫn cấu trúc
- Ta có: improve /ɪmˈpruːv/ (v): cải thiện, tiến bộ, nâng cao

TAISACHONTHI.COM Page 409


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Tạm dịch: Không chỉ là để trông đẹp hơn, các thành phố Xanh còn đang cố gắng cải thiện hiệu suất của các
thành phố và nâng cao mức sống cho những người sống trong đó.
*Note:
Try + to V(-): cố gắng làm gì
Try + Ving/ Noun: thử làm gì/ cái gì
II. Use the correct form of the words in the brackets to complete the following questions.
Question 1: While a sports match has spectators and radio has listeners, television has _______. (VIEW)
viewers
- Phía trước là động từ “have” → vậy vị trí cần điền là một danh từ.
- Theo ngữ nghĩa và mệnh đề phía trước có 2 danh từ chỉ người là “spectactors” và “listeners” → cấu trúc
song song nên vị trí cần điền là danh từ chỉ người số nhiều.
- Từ đó, ta có: “view” (v): nhìn xem, quan sát
=> “viewers” (n): người xem (qua TV)
Tạm dịch: Trong khi trận đấu thể thao có khán giả và đài radio có người nghe, thì TV có người xem.
Question 2: The Internet has become an ___________ business tool, which has helped bring the world
closer. (DISPENSE)
indispensable
- Phía trước là mạo từ “an” và phía sau là cụm danh từ “buniness tool”, vị trí cần điền là tính từ.
- Kết hợp với ngữ cảnh.
- Từ đó, ta có: “dispense” (v): phân phát, phân phối
=> “indispensable” (adj): bắt buộc, rất cần thiết, không thể thiếu được
Tạm dịch: Internet đã trở thành một công cụ kinh doanh không thể thiếu được, cái mà đã giúp đem thế giới
đến gần với nhau hơn.
Question 3: ____________ batteries or solar chargers are some of the solutions to the lack of
energy. (RECHARGE)
rechargeable
- Phía sau là danh từ “batteries”, nên vị trí cần điền là một tính từ.
- Kết hợp với ngữ cảnh.
- Từ đó, ta có: “recharge” (v): nạp lại, sạc
=> “rechargeable” (adj): có thể nạp, sạc (điện)
Tạm dịch: Pin hay các bộ nạp điện năng lượng mặt trời có thể nạp lại được là những cách giải quyết cho
việc thiếu năng lượng.
*Note:
solution to sth: cách giải quyết cho cái gì
lack of sth (n): thiếu cái gì
Question 4: Pollution poses health hazards, endangers wild life and makes the planet unsafe for future human
______________. (SURVIVE)
survival
- Phía trước là danh từ “human”, vậy vị trí cần điền là một danh từ để tạo nên danh từ ghép.
- Kết hợp với ngữ cảnh
- Từ đó, ta có: “survive” (v): tồn tại, sống sót
=> “survival” (n): sự sống còn, tồn tại
Tạm dịch: Ô nhiễm gây ra sự đe dọa đến sức khỏe, gây nguy hiểm cho đời sống nơi hoang dã và làm cho
hành tinh không còn an toàn đối với sự tồn tại của con người trong tương lai.
*Note: make sb/ sth + adj: làm cho ai/ cái gì như thế nào
Question 5: Information technology allows the ________ of trade across geographical and industrial
boundaries, and transnational corporations take full advantage of it. (EXTEND)
TAISACHONTHI.COM Page 410
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

extension
- Phía trước là mạo từ “the” và phía sau là “of”, vậy vị trí cần điền là danh từ.
- Kết hợp với ngữ cảnh
- Từ đó, ta có: “extend” (v): kéo dài (thời hạn...), gia hạn, mở rộng.
=> “extension” (n): sự kéo dài ra, sự gia hạn, sự mở rộng
Tạm dịch: Công nghệ thông tin cho phép mở rộng thương mại qua các ranh giới địa lý và công nghiệp, và
các tập đoàn xuyên quốc gia tận dụng tối đa lợi thế của nó.
ĐÁP ÁN III
1. A 2. C 3. A 4. C 5. A 6. A 7. B 8. C 9. B 10. D
11. B 12. B 13. A 14. A 15. A
III. Find the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each question.
Question 1: Small changes we make now will benefit the environment in the years to come.
A. do good to B. do a favor to C. do harm to D. do damage to
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Những sự thay đổi chúng ta làm lúc này sẽ giúp ích cho môi trường trong những năm tới.
=> benefit /'benifit/ (v): giúp ích cho, làm lợi cho
*Xét các đáp án:
A. do good to: giúp ích, đem lại lợi ích
B. do a favor to: giúp đỡ
C. do harm to: gây hại
D. do damage to: gây thiệt hại
=> benefit ~ do good to
Question 2: I never leave any electrical appliances on standby and I think it is a good way to conserve energy
in the home.
A. protect B. reserve C. save D. alleviate
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tôi sẽ không bao giờ để bất kỳ thiết bị điện nào dự phòng, và tôi nghĩa đây là cách tốt nhất để tiết
kiệm năng lượng trong nhà.
conserve /kənˈsɜːv/ (v): giữ gìn, bảo tồn (khỏi bị lãng phí, hư hại)
*Xét các đáp án:
A. protect /prə'tekt/ (v): bảo vệ
B. reserve /ri'zə:v/ (v): dự trữ
C. save /seiv/ (v): tiết kiệm
D. alleviate /ə'li:vieit/ (v): làm dịu
=> conserve ~ save
*Note: on standby (idm): dự phòng
Question 3: Each form of mass media has an important impact on society.
A. influence B. pressure C. affection D. role
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Mọi phương tiện truyền thông đại chúng đều có tầm ảnh hưởng quan trọng lên xã hội.
impact /ˈɪm.pækt/ (n): tác động, tầm ảnh hưởng
*Xét các đáp án:
A. influence /'influəns/ (n): ảnh hưởng

TAISACHONTHI.COM Page 411


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

B. pressure /'pre∫ə(r)/ (n): áp lực


C. affection /ə'fek∫n/ (n): ưa thích, yêu mến
D. role /roul/ (n): vai trò
=> influence ~ impact
*Note: have an impact/ influence on sth: có ảnh hưởng lên cái gì
Question 4: Cyber-bullying is commonplace online, causing emotional trauma, and sometimes even leads to
suicide.
A. stimulation B. motivation C. disorder D. excitement
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Quấy rối trên mạng diễn ra phổ biến trên mạng, gây ra tổn thương về tinh thần và thậm chí đôi
khi dẫn đến tự tử.
trauma /ˈtrɔːmə/ (n): tổn thương
*Xét các đáp án:
A. stimulation /stimju'lei∫n/ (n): sự khuyến khích
B. motivation /mouti'vei∫n/ (n): sự thúc đẩy
C. disorder /dis'ɔ:də/ (n): sự hỗn loạn, rối loạn, bệnh (tinh thần, thể xác)
D. excitement /ik'saitmənt/ (n): sự kích thích
=> trauma ~ disorder
*Note: lead to sth: dẫn đến cái gì
Question 5: The burning of fossil fuels has led to air pollution and deforestation caused land erosion.
A. resulted in B. resulted from C. brought about D. caused
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Việc đốt các nhiên liệu hóa thạch dẫn đến ô nhiễm không khí và phá rừng mà gây xói mòn đất.
=> lead to (lead-led-led) (phr.v): dẫn đến
*Xét các đáp án:
A. resulted in: dẫn đến
B. resulted from: gây ra bởi, có kết quả từ
C. brought about: gây ra
D. caused: gây ra
=> led to ~ resulted in: dẫn đến
*Note: deforestation /di,fɔris'tei∫n/ (n): sự phá rừng
land erosion (n): xói mòn đất
Question 6: If we continue to deplete our natural resources, our children will pay the price.
A. use up B. run out C. run down D. use for
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng - cụm động từ
Tạm dịch: Nếu chúng ta tiếp tục làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, con cháu chúng ta sẽ phải trả giá.
deplete /di'pli:t/ (v): làm cạn kiệt
*Xét các đáp án:
A. use up: dùng hết
B. run out : cạn kiệt, dùng hết
→ lưu ý sau run out không đi kèm tân ngữ, nếu muốn đi kèm tân ngữ, ta có run out of sth.
C. run down: mệt mỏi
D. use for: dùng cho
*Note: pay the price (idm): trả giá (lãnh chịu hậu quả do việc mình làm ra)
TAISACHONTHI.COM Page 412
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Question 7: Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the
use of mobile phones.
A. anxious B. worried C. frightened D. aware
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một số bác sĩ lo ngại rằng trong tương lai nhiều người có thể gặp phải nhiều vấn đề sức khỏe từ
việc sử dụng điện thoại di động.
concerned /kənˈsɜːnd/ (a): lo ngại, quan ngại
*Xét các đáp án
A. anxious /'æηk∫əs/ (adj): bồn chồn (lo lắng và sợ hãi), háo hức
B. worried /'wʌrid/ (adj): lo lắng (nghĩ về những điều không hay đã xảy ra hoặc điều đó có thể xảy ra và do đó
cảm thấy không vui và sợ hãi)
C. frightened /'fraitnd/ (adj): sợ hãi (bị thứ gì đó làm cho sợ hãi, hoảng sợ, khiếp đảm)
D. aware /ə'weə/ (adj): nhận thức
=> Do đó, chính xác nhất: worried ~ concerned trong ngữ cảnh này
Question 8: These days, online gaming has tasted dramatic and phenomenal success because of its ever-
increasing demand throughout the world.
A. usual B. ordinary C. remarkable D. run-of-the-mill
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch : Ngày nay, các trò chơi trực tuyến đã đạt được thành công ấn tượng và phi thường vì nhu cầu
ngày càng tăng trên toàn thế giới.
=> phenomenal /fi'nɔminl/ (adj): phi thường, đặc biệt thành công
*Xét các đáp án:
A. usual /'ju:ʒl/ (adj): thường ngày, thông thường
B. ordinary /'ɔ:rdənri/ (adj): bình thường
C. remarkable /ri'mɑ:kəbl/ (adj): đáng kể, phi thường, đặc biệt (đáng nhắc tới)
D. run-of-the-mill (idm): bình thường, không đặc biệt
=> remarkable ~ phenomenal
Question 9: Since the mid-twentieth century new technologies have been developed, which has helped
to diversify mass media.
A. worsen B. vary C. clarify D. beautify
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Kể từ giữa thế kỷ XX, các công nghệ mới đã được phát triển, điều này giúp đa dạng hóa các
phương tiện thông tin đại chúng.
diversify /dai'və:sifai/ (v): đa dạng hóa
*Xét các đáp án:
A. worsen /'wə:sn/ (v): làm tệ hại hơn
B. vary /'veəri/ (v): biến đổi, thay đổi, làm cho khác nhau → đa dạng hơn
C. clarify /'klærifai/ (v): phân loại
D. beautify /'bju:tifai/ (v): làm đẹp
=> vary ~ diversify
Question 10: Earth Day is the day designated for fostering appreciation of the earth's environment
and awareness of the issues that threaten it.
A. ignorance B. disinterestedness C. impartiality D. understanding
Đáp án D
TAISACHONTHI.COM Page 413
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Kiến thức về từ vựng


Tạm dịch: Ngày Trái Đất là ngày được chỉ định để nâng cao nhận thức về môi trường của Trái Đất và sự ý
thức được các vấn đề đe dọa đến nó.
awareness (n): nhận thức, ý thức
*Xét các đáp án:
A. ignorance /'ignərəns/ (n): sự ngu dốt
B. disinterestedness /dis'intristidnis/ (n): sự vô tư, thờ ơ
C. impartiality /im,pɑ:∫i'æliti/ (n): tính công bằng
D. understanding /ʌndə'stændiη/ (n): sự hiểu biết, hiểu rõ
=> understanding ~ awareness
*Note: designate /'dezigneit/ (v): chỉ rõ, chỉ định
Question 11: Air pollution in Viet Nam began to worsen in the wake of poor management and bad behavior
of many residents.
A. since the dawn of B. as a result of
C. by the way D. in the awareness of
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ
Tạm dịch: Ô nhiễm không khí ở Việt Nam bắt đầu trở nên trầm trọng hơn do quản lý kém và hành vi xấu của
nhiều cư dân.
in the wake of (= because of): bởi vì, do
*Xét các đáp án:
A. since the dawn of: kể từ buổi đầu
B. as a result of : do, bởi vì
C. by the way: nhân tiện
D. in the awareness of: trong nhận thức của
=> in the wake of ~ as a result of
Question 12: The Internet has become an inseparable part of our lives.
A. independent B. vital C. trivial D. insignificant
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Internet đã trở thành một phần không thể tách rời trong cuộc sống của chúng ta.
inseparable /in'sepərəbl/ (adj): không thể tách rời
*Xét các đáp án
A. independent /indi'pendənt/ (adj): độc lập
B. vital /'vaitl/ (adj): quan trọng (vì cần thiết cho sự tồn tại, thành công)
C. trivial /'triviəl/ (adj): không đáng kể, ít quan trọng
D. insignificant /insig'nifikənt/ (adj): không quan trọng
=> vital ~ inseparable
Question 13: Companies which discharge chemical waste from their factories into the sea or rivers must hold
accountable for their actions and be fined heavily.
A. accept their responsibilities B. reject their behaviors
C. plague with strong emotion D. blame their faults for other people
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Các công ty xả chất thải hóa học từ nhà máy của họ ra biển hoặc sông phải chịu trách nhiệm về
hành động của họ và bị phạt nặng.
hold accountable for (coll): chịu trách nhiệm
TAISACHONTHI.COM Page 414
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

*Xét các đáp án:


A. accept their responsibilities: nhận trách nhiệm về mình
B. reject their behaviors: phủ nhận hành vi
C. plague with strong emotion: làm phiền với cảm xúc mạnh
D. blame their faults for other people: đổ lỗi lên người khác
=> hold accountable for vital ~ accept their responsibilities
*Note: discharge sth from sw into sw: xả, đổ cái gì từ đâu đến đâu
Question 14: Educating people about their rights and responsibilities is another function of mass media.
A. purpose B. disadvantage C. drawback D. obstacle
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Giáo dục mọi người về quyền và trách nhiệm của họ là một nhiệm vụ khác của truyền thông đại
chúng.
function /'fʌηk∫n/ (n): nhiệm vụ, chức trách, mục đích vốn có
*Xét các đáp án:
A. purpose /'pə:pəs/ (n): mục đích
B. disadvantage /disəd'vɑ:ntidʒ/ (n): sự bất lợi
C. drawback /'drɔ:bæk/ (n): trở ngại, hạn chế
D. obstacle /'ɒbstəkl/ (n): cản trở
=> function ~ purpose
Question 15: The council starts to throw its weight behind a campaign to save one of the borough’s best-
loved beauty forests.
A. support B. quarantine C. invade D. overlook
Đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Hội đồng bắt đầu tập trung sức lực vào một chiến dịch để cứu một trong những khu rừng đẹp
được yêu thích nhất của thành phố.
throw one’s weight behind (idm): sử dụng quyền lực và tầm ảnh hưởng để hỗ trợ
*Xét các đáp án
A. support /sə'pɔ:t/ (v): hỗ trợ
B. quarantine /'kwɔrənti:n/ (v): cách ly
C. invade /in'veid/ (v): xâm lược
D. overlook /ouvə'luk/ (v): bỏ qua
=> throw one’s weight behind ~ support
ĐÁP ÁN IV
1. C 2. D 3. D 4. C 5. C 6. A 7. C 8. C 9. B 10. B
IV. Find the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each question.
Question 1: Face-to-face socializing is not as preferred as virtual socializing among the youth.
A. Direct B. Facial C. Indirect D. Instant
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Những cuộc trò chuyện trực tiếp không được ưa chuộng bằng việc giao tiếp trên mạng trong giới
trẻ.
=> face–to-face /ˌfeɪs.təˈfeɪs/ (a): trực tiếp, gặp ai đó ở cùng một nơi
*Xét các đáp án:
A. direct /daɪˈrekt/ (a): trực tiếp, hoàn toàn, thành thật

TAISACHONTHI.COM Page 415


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

B. facial /ˈfeɪ.ʃəl/ (a): ở trên mặt, thuộc về mặt; (n): xoa bóp, chăm sóc da
C. indirect /ˌɪn.daɪˈrekt/ (a): gián tiếp, không thẳng thắn, quanh co
D. instant /ˈɪn.stənt/ (a): ngay lập tức; (n): trong thời gian ngắn
=> Do đó: face-to-face >< indirect
Question 2: Newspapers enjoyed the position of the most preferred medium to reach a wider audience until
electronic communication emerged on the media scene.
A. turned up B. came into view C. came out D. disappeared
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng và cụm động từ
Tạm dịch: Những tờ báo đã tận hưởng vị trí phương tiện truyền thông được yêu thích nhất để tiếp cận nhiều
độc giả hơn cho đến khi mạng truyền thông điện tử xuất hiện trên mạng lưới thông tin.
=> emerge /ɪˈmɜːdʒ/ (v): xuất hiện
*Xét các đáp án:
A. turn up /tɜːn/ (v): xuất hiện, vặn to lên, xảy ra ngoài dự liệu
B. come into view /kʌm.ˈɪn.tuː.vjuː/: xuất hiện, nhìn thấy được
C. come out /kʌm.aʊt/ (v): đi với ai đến tiệc, sự kiện, xuất hiện, xuất bản, công khai gì đó
D. disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/ (v): biến mất
=> Do đó: emerge >< disappear
Question 3: Let's go green and give the mother Earth a peaceful life. It will make you feel much better.
A. live a zero waste life B. live a life to the fullest
C. live in a healthy way D. live a waste life
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
Tạm dịch: Hãy sống thân thiện với môi trường để mẹ Trái Đất được bình yên. Bạn sẽ cảm thấy tốt hơn
nhiều đấy.
=> go green (v): sống thân thiện với môi trường
*Xét các đáp án:
A. live a zero waste life: sống một cuộc sống tuyệt đối không rác thải
B. live to the fullest (coll): sống theo cách hạnh phúc nhất
C. live in a healthy way: sống theo cách khỏe mạnh
D. live a waste life: sống tiêu tốn nhiều tài nguyên, xả đầy rác thải
=> Do đó: go green >< live a waste life
Question 4: Social media can strengthen the relationship between parents and their offspring.
A. enhance B. promote C. undermine D. descend
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Mạng xã hội sẽ làm bền chặt hơn mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái của họ.
=> strengthen /ˈstreŋ.θən/ (v): củng cố, làm bền chặt hơn (mạnh mẽ hơn, hiệu quả hơn)
*Xét các đáp án:
A. enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): nâng cao, đề cao, cải thiện (chất lượng, sức mạnh, đặc tính,…)
B. promote /prəˈməʊt/ (v): đẩy mạnh, xúc tiến, thăng chức, thăng cấp, quảng bá.
C. undermine/ˌʌn.dəˈmaɪn/ (v): làm hao mòn, phá hoại, làm ai tự ti, ít có thể thành công hay yếu hơn một cách
dần dần (nói về người)
D. descend /dɪˈsend/ (v): giảm xuống, xuống dốc
=> Do đó: strengthen >< undermine
Question 5: These days more and more children are experiencing a stressful and miserable adolescence due to
bullying.
TAISACHONTHI.COM Page 416
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

A. sorrowful B. depressed C. contented D. tragic


Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Ngày nay, ngày càng nhiều trẻ em đang trải qua tuổi thiếu niên đầy căng thẳng và đau khổ vì nạn
bạo lực học đường.
=> miserable /ˈmɪz.ər.ə.bəl/ (a): đau khổ, khốn khổ
*Xét các đáp án:
A. sorrowful /ˈsɒr.əʊ.fəl/ (a): buồn rầu
B. depressed /dɪˈprest/ (a): chán nản, vô vọng
C. contented /kənˈten.tɪd/ (a): hài lòng, mãn nguyện, vừa ý (hạnh phúc và thỏa mãn)
D. tragic /ˈtrædʒ.ɪk/ (a): bi kịch, bi thảm (thường liên quan đến bệnh tật và cái chết)
=> Do đó: miserable >< contented
Question 6: Global warming is now accelerating the rate of sea level rise, increasing flooding risks to low-
lying communities.
A. decelerating B. promoting C. enhancing D. causing
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nóng lên toàn cầu đang đẩy nhanh quá trình dâng lên của mực nước biển, làm tăng nguy cơ lũ
lụt tới các xã nằm gần bờ biển.
=> accelerating - accelerate /əkˈsel.ə.reɪt/ (v): làm nhanh hơn, thúc đẩy
*Xét các đáp án:
A. decelerating /ˌdiːˈseləreɪtɪŋ/ (v-ing): làm chậm lại, giảm tốc độ, hãm lại
B. promoting /prəˈməʊtɪŋ/ (v-ing): đẩy mạnh, xúc tiến, thăng chức
C. enhancing /ɪnˈhɑːnsɪŋ/ (v-ing): làm tăng, nâng cao, đề cao
D. causing /ˈkɔːzɪŋ/ (v-ing): gây ra, gây nên
=> Do đó: accelerate >< decelerating
Question 7: I can’t deny the positive impact of social networks on my life, but they have bad effects. Due to
the fact that we can watch people's profile from miles away, we are more curious about their lives.
A. ordinary B. interested in C. indifferent to D. careful for
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tôi không thể phủ nhận tác động tích cực của mạng xã hội tới cuộc sống của tôi, nhưng nó cũng
có cả những tác động tiêu cực. Vì ta có thể xem tiểu sử của mọi người từ xa, nên ta càng trở nên tò mò
về cuộc sống của họ.
=> curious about (sth) /ˈkjʊəriəs əˈbaʊt/ (a): tò mò về cái gì
*Xét các đáp án:
A. ordinary /ˈɔː.dən.əri/ (a): bình thường, không có gì đặc biệt
B. interested in /ˈɪn.trə.stɪd/ (a): hứng thú, thú vị với cái gì
C. indifferent to /ɪnˈdɪf.ər.ənt/ (a): thờ ơ, hững hờ
D. careful /ˈkeə.fəl:/ (a): cẩn thận (+ about/ with/ of/ to V không đi với for)
=> Do đó: curious about >< indifferent to
Question 8: User’s safety is now a dominant issue at the moment because we’re now living in advanced
technology.
A. inferior B. superior C. minor D. horror
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Sự an toàn của người dùng đang là vấn đề quan trọng nhất hiện nay bởi vì chúng ta đang sống
TAISACHONTHI.COM Page 417
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

trong thế giới công nghệ phát triển.


=> dominant /ˈdɒm.ɪ.nənt/ (a): quan trọng hơn, trội hơn, lấn át hơn, đáng chú ý hơn bất cứ những thứ cùng
loại
*Xét các đáp án:
A. inferior /ɪnˈfɪə.ri.ər/ (a): thấp hơn, thấp kém (không tốt bằng, ở vị trí thấp hơn ai/ thứ khác)
B. superior /suːˈpɪə.ri.ər/ (a): cao cấp hơn, tốt hơn (những thứ cùng loại tốt hay hơn mức trung bình)
C. minor /ˈmaɪ.nər/ (a): nhỏ (hơn), không quan trọng, thứ yếu (đặc biệt là khi so sánh với những thứ khác
cùng loại)
D. horror/ˈhɒr.ər/ (n): sự khiếp, sự ghê rợn, điều kinh khủng, rùng minh
→ đề bài đang muốn nói đến vấn đề quan trọng nhất (khi được so sánh với những cái khác cùng loại) nên
chọn C là chính xác nhất.
=> Do đó: dominant >< minor
Question 9: Many countries in the world are ready to take actions to create a cleaner environment for people.
A. do something B. delay something C. achieve something D. lose something
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Nhiều quốc gia trên thế giới đã sẵn sàng hành động để tạo nên một môi trường trong sạch hơn
cho con người.
=> take actions (coll): hành động, làm gì đó (thường cho những tình huống khẩn cấp, việc cần thiết)
*Xét các đáp án:
A. do something: làm gì đó
B. delay something: trì hoãn thứ gì đó
C. achieve something: đạt được thứ gì đó
D. lose something: đánh mất thứ gì đó
=> Do đó: take actions >< delay something
Question 10: The headmaster gives the go-ahead for his students to launch a campaign which raises
awareness of people about the importance of Green Movement.
A. allows B. prohibits C. encourages D. discourages
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Hiệu trưởng tạo điều kiện cho học sinh của họ khởi động một chiến dịch nhằm nâng cao nhận
thức của mọi người về tầm quan trọng của “Phong trào Xanh”.
=> give the go-ahead (for sb to do sth) (coll): tạo điều kiện, cho phép (ai làm gì)
→ như một tín hiệu để ai đó bắt đầu làm gì
*Xét các đáp án:
A. allow /əˈlaʊ/ (v): cho phép
B. prohibit /prəˈhɪb.ɪt/ (v): cấm, ngăn cấm (chính thức không cho phép một cái gì đó)
C. encourage /ɪnˈkʌr.ɪdʒ/ (v): khuyến khích
D. discourage /dɪˈskʌr.ɪdʒ/ (v): làm nhụt chí
=> Do đó: give the go-ahead for >< prohibit
ĐÁP ÁN V
1. B 2. A 3. A 4. C 5. B 6. A 7. A 8. B 9. A 10. A
11. B 12. D 13. C 14. B 15. A 16. D 17. D 18. B 19. B 20. D
21. A 22. D 23. A 24. A 25. C
V. Choose the best word or phrase to complete in the following questions.

TAISACHONTHI.COM Page 418


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Question 1: Facebook is the name of a ________ where you can show information and communicate with
groups of friends
A. device B. website C. magazine D. instrument
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. device /dɪˈvaɪs/ (n): dịch vụ, dụng cụ chuyên dụng
B. website /ˈweb.saɪt/ (n): một trang web với mục đích cụ thể, do một người hay tổ chức sản xuất ra.
C. magazine /ˌmæɡ.əˈziːn/ (n): tạp chí
D. instrument /ˈɪn.strə.mənt/ (n): nhạc cụ
- Xét các đáp án, ta thấy đáp án B là phù hợp nhất vì Facebook là một trang web có nhà sáng lập và có mục
đích cụ thể.
- Những đáp án khác không phù hợp nghĩa.
Tạm dịch: Facebook là tên một trang web nơi bạn công khai thông tin và giao tiếp với những nhóm bạn bè.
Question 2: TV companies ________ their programmes across the country or even across the world.
A. broadcast B. refresh C. connect D. publish
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. broadcast /ˈbrɔːd.kɑːst/ (v): phát sóng chương trình trên tivi hay radio.
B. refresh /rɪˈfreʃ/ (v): làm ai bớt nóng và mệt.
→ cấu trúc: refresh yourself (with something): làm ai bớt mệt mỏi, tươi tỉnh lại
C. connect /kəˈnekt/ (v): được nối với cái gì.
→ Cấu trúc: connect sth to/ with sth: kết nối cái gì với cái gì khác
D. publish /ˈpʌblɪʃ/ (v): xuất bản sách, báo.
- Căn cứ vào ngữ nghĩa, ta chọn được đáp án A.
Tạm dịch: Những công ty truyền hình phát sóng chương trình của họ trên toàn quốc và thậm chí trên toàn
thế giới.
Question 3: Have you any comment to ____________ about the cause of the disaster?
A. make B. complain C. show D. demonstrate
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. make /meɪk/ (v): làm, gây ra
B. complain /kəmˈpleɪn/ (v): phàn nàn
C. show /ʃəʊ/ (v): cho xem, cho thấy, trưng bày
D. demonstrate /ˈdem.ən.streɪt/ (v): chứng minh, làm rõ, biểu lộ
Cụm từ make a comment on/ about sth: bình luận, có ý kiến về cái gì
→ Vậy chỉ có đáp án A là chính xác.
Tạm dịch: Bạn có ý kiến gì về nguyên nhân của thảm họa này không?
Question 4: Poaching ____________ the greatest threat to many species.
A. creates B. presents C. poses D. produces
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. create /kriˈeɪt/ (v): tạo ra
B. present /ˈprez.ənt/ (v): cho, cung cấp, giới thiệu, trình bày
TAISACHONTHI.COM Page 419
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

C. pose /pəʊz/ (v): gây ra (vấn đề,…)


D. produce /prəˈdʒuːs/ (v): sản xuất
Cụm từ pose a threat to sth: đe dọa cái gì
→ Vậy chỉ có đáp án C là chính xác.
Tạm dịch: Săn bắt trái phép đang đe dọa nghiêm trọng đến nhiều loài động vật.
Question 5: We prefer to ___________ a green product as one that has less of an environmental impact or is
less detrimental to human health than the traditional product equivalent.
A. subscribe B. describe C. inscribe D. ascribe
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. subscribe /səbˈskraɪb/ (v): đăng ký (trả tiền để theo dõi, nhận được sản phẩm, dịch vụ nào đó thường
xuyên…)
→ Cấu trúc subscribe to sth: đăng ký cái gì
B. describe /dɪˈskraɪb/ (v): mô tả (kể chi tiết về cái gì)
→ Cấu trúc describe sb/ sth as sth: mô tả ai/ cái gì như cái gì
C. inscribe /ɪnˈskraɪb/ (v): viết, khắc sâu (chữ), ghi sâu (chữ, tên)
→ Cấu trúc sth inscribe on sth: cái gì được chạm, khắc vào cái gì
D. ascribe /əˈskraɪb/ (v): luôn đi theo cấu trúc: ascribe sth to sb/sth:
+ quy cho, gán cho cái gì là do cái gì gây ra, tạo nên hay sở hữu bởi ai đó
+ tin rằng ai có phẩm chất, tính cách gì đó
- Theo đề bài, sau từ “green product” là giới từ “as” → loại A, D
- Căn cứ vào ngữ nghĩa, ta chọn đáp án B.
Tạm dịch: Chúng tôi muốn mô tả những sản phẩm xanh là những sản phẩm có ít ảnh hưởng đến môi trường
hơn hoặc ít gây tổn hại cho sức khỏe con người hơn sản phẩm truyền thống tương đương.
*Note: be detrimental to sb/ sth: gây hại, có hại cho ai/ cái gì
Question 6: Scientists are experimenting on ways to __________ waste safely.
A. dispose of B. cure for C. put aside D. bring about
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. dispose of (phr.v): loại bỏ, xử lí (những thứ đã được sử dụng xong)
B. cure for (n): cách chữa trị (bệnh), giải pháp (cho vấn đề gì đó)
C. put aside (phr.v): tiết kiệm thời gian/ tiền bạc cho mục tiêu đặc biệt, gạt/ dẹp sang một bên
D. bring about (phr.v): gây ra (= cause), đem lại
- Căn cứ vào ngữ nghĩa, ta chọn được đáp án A
Tạm dịch: Các nhà khoa học đang tiến hành thí nghiệm để tìm cách xử lí chất thải an toàn.
*Note: experiment on sth: tiến hành thí nghiệm tìm ra, khám phá cái gì
Question 7: The benefits of the Internet of social media are _______________.
A. enormous B. huge C. large D. gigantic
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. enormous /ɪˈnɔː.məs/ (a): rất to lớn
B. huge /hjuːdʒ/ (a): lớn
C. large /lɑːdʒ/ (a): lớn, rộng
D. gigantic /ˌdʒaɪˈɡæn.tɪk/ (a): cực kì lớn
TAISACHONTHI.COM Page 420
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Cụm từ cố định considerable, enormous, great, substantial + benefit


→ Do đó, đáp án A là chính xác nhất,
Tạm dịch: Lợi ích của mạng xã hội trên Internet là vô cùng to lớn.
Question 8: The mass media are ____________ of communication, such as books, newspapers, recordings,
radio, movies, television, mobile phones and the Internet, that can reach a large audience.
A. models B. means C. parts D. types
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. model /ˈmɒd.əl/ (n): hình mẫu, khuôn mẫu
→ Cấu trúc the very model of + sth: hình mẫu lý tưởng của gì đó (thường chỉ người)
B. means /miːnz/ (n): cách thức
→ Cấu trúc (have/ by/ be) means of sth: cách thức, phương pháp, phương tiện để làm gì
the mean of + number: số trung bình của …
C. part /pɑːt/ (n): phần, bộ phận, tập (sách), vai (diễn)
→ Cấu trúc (a/the/0) part(s) of sth: một/ những phần của cái gì
play the part of sth: vào vai gì (trong phim ảnh)
D. type /taɪp/ (n): kiểu, loại (tập hợp những thứ/ người có chung đặc tính nào đó)
→ Cấu trúc (the) type(s) of sth/ sb: loại, kiểu gì
- Căn vào ngữ nghĩa và cấu trúc, đáp án B là chính xác nhất.
Tạm dịch: Phương tiện thông tin đại chúng là phương tiện để giao tiếp, ví dụ như sách, báo, bản ghi âm,
radio, phim ảnh, tivi, điện thọại di động và Internet, cái có thể tiếp cận đến một lượng lớn khán giả.
Question 9: About 10,000 fish have been killed by an agricultural ____________ in Devon River, the
Environment Agency has said.
A. pollutant B. polluted C. pollution D. pollute
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. pollutant /pəˈluː.tənt/ (n): chất gây ô nhiễm
B. polluted /pəˈluːtid/ (v-ed): bị gây ô nhiễm
C. pollution /pəˈluː.ʃən/ (n) : sự ô nhiễm
D. pollute /pəˈluːt/ (v): gây ô nhiêm
Dựa vào nghĩa của đề bài, ta cần một từ nghĩa là “chất gây ô nhiễm”.
Do đó chỉ có đáp án A chính xác.
Tạm dịch: “Khoảng 10,000 loài cá đã và đang bị giết chết bởi chất gây ô nhiễm liên quan đến nông nghiệp
trên sông Devon.”, Cục Môi trường cho biết.
Question 10: We can ___________ with our friends and our relatives whenever we want with just a phone.
A. contact B. agree C. keep D. call
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. contact /ˈkɒn.tækt/ (v): giao tiếp, liên lạc (bằng thư từ, điện thoại,…)
→ Cấu trúc be/ get/ keep in contact with sb: giữ liên lạc với ai
B. agree /əˈɡriː/ (v): đồng ý
→ Cấu trúc agree with sb about/ on sth: đồng ý với ai về vấn đề gì
agree with sth: nghĩ cái gì là chấp nhận được (xét về góc độ đạo đức)
agree with sb: có lợi cho sức khỏe của ai
TAISACHONTHI.COM Page 421
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

C. keep /kiːp/ (v): giữ ở một trạng thái, điều kiện nhất định
→ Cấu trúc keep up with sb/ sth: theo kịp, bắt kịp ai/ cái gì (để ngang bằng)
D. call /kɔːl/ (v): gọi điện
Căn cứ vào ngữ nghĩa và cấu trúc, đáp án A là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Chúng tôi có thể liên lạc với bạn bè và họ hàng của mình bất kì khi nào chúng tôi muốn chỉ với
một cú điện thoại.
Question 11: If people and businesses don’t ________ green, our natural resources will be depleted.
A. walk B. go C. come D. arrive
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ “go green”: sống thân thiện với môi trường; có lối sống “xanh”.
→ Vậy đáp án B là chính xác.
Tạm dịch: Nếu con người và các doanh nghiệp không sống thân thiện với môi trường, tài nguyên thiên nhiên
sẽ bị giảm sút.
Question 12: I always get the news from my local radio _____________.
A. place B. site C. studio D. station
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
*Xét các đáp án :
A. place /pleɪs/ (n): nơi chốn, khu vực, thị trấn…
B. site /saɪt/ (n): nơi, chỗ, vị trí (cái gì được xây dựng, sự việc gì đã xảy ra)
C. studio /ˈstjuː.di.əʊ/ (n): xưởng phim, xưởng vẽ, xưởng điêu khắc, phòng thu
D. station /ˈsteɪ.ʃən/ (n) : nhà ga, trạm xe buýt, đài phát thanh
Cụm từ “radio station”: đài phát thanh
→ Do đó đáp án D là chính xác.
Tạm dịch: Tôi luôn nghe tin tức từ đài phát thanh địa phương.
Question 13: Focusing upon human curiosity is an ingenious idea that would ____________ to the creation
and launch of Quota in June, 2009.
A. direct B. go C. lead D. aim
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. direct /daɪˈrekt/(v): trực tiếp hướng tới đâu
→ Cấu trúc direct + at/ towards sth: hướng đến mục đích cụ thể hay nơi cụ thể
→ Cấu trúc direct sth at/ towards/ etc sth: tập trung, hướng đến cái gì/ nơi nào
B. go /ɡəʊ/ (v): đi, du lịch, di chuyển đến nơi khác
→ Cấu trúc go to sw: đi đến đâu
sth(road,…) go to sth: dẫn đến đâu
C. lead /liːd/ (v): lãnh đạo, dẫn dắt
→ Cấu trúc lead to sth: dẫn đến (làm cho cái gì xảy ra)
D. aim /eɪm/ (v): hướng tới, nhắm, có mục đích
→ Cấu trúc aim to do sth: có ý định làm gì
aim at sth: nhắm vào, chĩa vào (vũ khí), lên kế hoạch để đạt được gì đó
Căn cứ vào ngữ nghĩa và cấu trúc, đáp án C là chính xác nhất.
Tạm dịch: Việc tập trung vào tính tò mò của con người là một ý tưởng thông minh dẫn đến việc tạo ra và ra
mắt Quota vào tháng 6, năm 2009.
*Note: Quota - hạn ngạch thương mại hay hạn chế số lượng là quy định của một nước về số lượng cao nhất
TAISACHONTHI.COM Page 422
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

của một mặt hàng hay một nhóm hàng được phép xuất hoặc nhập từ một thị trường trong một thời gian nhất
định thông qua hình thức cấp giấy phép.
Question 14: ____________ is wiping out many kinds of plants and animals.
A. Defoliation B. Deforestation C. Deformation D. Degradation
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. defoliation /ˌdiː.fəʊ.liˈeɪ.ʃən/ (n): quá trình rụng lá
B. deforestation /diːˌfɒr.ɪˈsteɪ.ʃən/ (n): nạn phá rừng
C. deformation /ˌdiː.fɔːˈmeɪ.ʃən/ (n): sự làm cho méo mó, sự làm biến dạng
D. degradation /ˌdeɡ.rəˈdeɪ.ʃən/ (n): sự suy thoái, sự làm mất thanh danh
Căn cứ vào ngữ nghĩa, đáp án B là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Nạn phá rừng đang xóa sổ nhiều loài động thực vật.
*Note: wipe out (phr.v): mất kiểm soát (phương tiện); phá hủy hoàn toàn; làm biến mất
Question 15: One out of every four premature deaths in India in 2015, or some 2.5 million, was ___________
pollution.
A. attributed to B. got along with C. derived from D. broken down
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án :
A. attribute sth to sb/ sth (phr.v): quy cho, gán cho điều gì xảy ra là do ai hay cái gì
B. get along with (phr.v): có quan hệ thân thiết với ai, hòa hợp với ai
C. derive from (phr.v): bắt nguồn từ
D. break down (phr.v): hư hỏng (máy móc, xe cộ); không thành công (hệ thống, mối quan hệ, thảo luận);
buồn bã và bắt đầu khóc
Căn cứ vào ngữ nghĩa, đáp án A là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Cứ 1 trong số 4 ca chết non tại Ấn Độ vào năm 2015 được quy cho là do ô nhiễm.
Question 16: Mass media have proven to be a(n) ___________ part of people's lives as hardly anyone can
live without them.
A. unique B. popular C. diverse D. inseparable
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. unique /juːˈniːk/ (a): độc nhất vô nhị
B. popular /ˈpɒp.jə.lər/ (a): phổ biến, được ưa chuộng
C. diverse /daɪˈvɜːs/ (a): đa dạng
D. inseparable /ɪnˈsep.rə.bəl/ (a): không thể tách rời, không thể thiếu (mối quan hệ)
Xét về nghĩa, ta thấy chỉ có đáp án D là phù hợp
Tạm dịch: Các phương tiện truyền thông đại chúng đã được chứng minh là một phần không thể thiếu của
cuộc sống con người vì ít có ai có thể sống thiếu chúng.
Question 17: The burning of _____________ fuels cannot be allowed to continue unchecked.
A. remnant B. burnt C. vestige D. fossil
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. remnant /ˈremnənt/ (n): phần còn lại sau khi được sử dụng
B. burnt / bɜːrnt/ (a): bị đốt cháy
TAISACHONTHI.COM Page 423
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

C. vestige /ˈvestɪdʒ/ (n): phần còn lại của cái gì phần lớn đã biến mất
D. fossil /ˈfɒs.əl/ (n): hóa thạch
Cụm từ fossil fuel (n): nhiên liệu hóa thạch
→ Vậy đáp án D là chính xác nhất.
Tạm dịch: Việc đốt nhiên liệu hóa thạch không được phép tiếp tục mà không được kiểm soát.
Question 18: Social media can also help people ________________ news about major world events. This lets
people all over the world react more quickly and even help.
A. learn B. spread C. listen D. know
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. learn /lɜːn/ (v): học tập
B. spread /spred/ (v): lan truyền
C. listen /lɝːn/ (v): lắng nghe
D. know /noʊ/ (v) biết, có thông tin về cái gì
Căn cứ vào ngữ nghĩa, đáp án B là phù hợp nhất.
Tạm dịch: Mạng xã hội có thể giúp chúng ta lan truyền thông tin về những sự kiện lớn trên thế giới. Điều này
giúp mọi người trên toàn cầu ứng phó nhanh chóng và thậm chí trợ giúp nữa.
*Note:
let sb do sth: để ai làm gì
help sb do/ to do sth: giúp ai làm gì
Question 19: Spending too much time on social networking sites often ______ more harm than good.
A. make B. do C. increase D. help
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
+ Do harm: gây hại
+ Do good: có lợi, đem lại lợi ích
→ Vậy đáp án B là chính xác nhất.
Tạm dịch: Việc dành quá nhiều thời gian trên những trang mạng xã hội thường có hại nhiều hơn là có lợi.
Question 20: We should ______ a green lifestyle because it will help conserve our natural resources.
A. start B. take C. bring D. adopt
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ adopt a green lifestyle: sống thân thiện với môi trường (= go green)
→ Vậy đáp án D là chính xác nhất.
Tạm dịch: Bạn nên sống thân thiện với môi trường vì như thế sẽ giúp duy trì những nguồn tài nguyên thiên
nhiên của chúng ta.
Question 21: You can honor Earth Day by showing your awareness of environmental _________ and by
letting others know what they can do to make a difference.
A. issues B. problem C. matters D. concerns
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng - cụm từ cố định
*Xét các đáp án :
A. issue /ˈɪʃ.uː/ (n): vấn đề đang được bàn luận
B. problem /ˈprɒb.ləm/ (n): vấn đề cần được giải quyết
C. matter /ˈmæt.ər/ (n): vấn đề đang được giải quyết hay xem xét
D. concern /kənˈsɜːn/ (n): mối quan tâm, lo ngại
TAISACHONTHI.COM Page 424
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Cụm từ environmental issues: vấn đề môi trường


→ Vậy đáp án A là chính xác nhất.
Tạm dịch: Bạn có thể hưởng ứng “Ngày Trái Đất” bằng việc thể hiện nhận thức của bản thân về các vấn đề
môi trường và cho những người khác biết họ có thể làm gì để cải thiện môi trường.
*Note: make a (big) difference = improve a situation (a lot): cải thiện một tình huống nào đó; tạo ra sự
khác biệt
Question 22: I think you are _____________ to social media and rely too much on the Internet
A. absorbed B. interested C. dependent D. addicted
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. absored /əbˈzɔːbd/ (a): thẩm thấu, hứng thú, hiểu được
→ Cấu trúc be absorbed in sth: mải mê, đắm chìm vào cái gì mà không chú ý đến thứ khác nữa
B. interested /ˈɪntrɪstɪd/ (a): hứng thú, thú vị
→ Cấu trúc be interested in (doing) sth: hứng thú làm gì
C. dependent /dɪˈpendənt/ (a): phụ thuộc, lệ thuộc, ỷ vào
→ Cấu trúc be dependent on/upon sth: phụ thuộc vào cái gì
D. addicted /əˈdɪktɪd/ (a): nghiện
→ Cấu trúc be addicted to (doing) sth: nghiện cái gì (tạo thành thói quen)
Xét các đáp án, ta cần một từ đi với giới từ “to” mang nghĩa say mê, nghiện cái gì.
→ Chỉ có đáp án D là phù hợp.
Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn đang nghiện mạng xã hội và phụ thuộc quá nhiều vào Internet.
Question 23: The effects of soot are most damaging regionally, __________ in South and East Asia, Latin
America and parts of Africa.
A. especially B. traditionally C. environmentally D. specially
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. especially /ɪˈspeʃ.əl.i/ (adv): đặc biệt là, nhất là (nhấn mạnh sự quan trọng, cụ thể, khác biệt của một vật/
việc làm/ nơi chốn nào) (= particularly)
B. traditionally /trəˈdɪʃ.ən.əl.i/ (adv): theo truyền thống, theo cách truyền thống
C. environmentally /ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl.i/ (adv): về phương diện môi trường
D. specially /ˈspeʃəli/ (adv): đặc biệt, riêng biệt, dành riêng cho, chỉ dành cho (mục đích cụ thể nào đó)
- Xét thấy:
+ Đáp án B và C hoàn toàn không phù hợp nghĩa
+ Đáp án D sai vì ta cần một từ để nhấn mạnh một nơi chốn cụ thể, không phải mục đích
→ chọn đáp án A là chính xác nhất.
Tạm dịch: Sự ảnh hưởng của muội than rất nghiêm trọng ở một số nơi, đặc biệt là ở Nam và Đông Á, Mĩ
Latin và một số vùng ở Châu Phi.
Question 24: New electronic devices have been developed to _______ to users’ ever-changing needs.
A. cater B. deter C. concur D. prefer
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. cater /ˈkeɪ.tər/ (v): cung cấp, phục vụ
→ Cấu trúc cater for sb/ sth: cung cấp cho ai/ cái gì thứ họ muốn hay cần.
cater to sb/ sth: đáp ứng nhu cầu, cung cấp những gì được mong muốn hoặc cần thiết bởi một người hoặc
TAISACHONTHI.COM Page 425
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

nhóm cụ thể.
B. deter /dɪˈtɜːr/ (v): ngăn cản, can ngăn
→ Cấu trúc deter sb from (doing) sth: ngăn ai làm gì bằng cách cho họ thấy hậu quả
C. concur /kənˈkɜːr/ (v): đồng ý
→ Cấu trúc concur with sb/ sth: đồng ý với ai/ cái gì
D. prefer /prɪˈfɜːr/ (v) thích cái gì hơn cái gì
→ Cấu trúc prefer sb/ (doing) sth to sb/ (doing) sth: thích ai/ cái gì/ làm gì hơn ai/ cái gì/ làm gì
- Xét thấy:
+ Về mặt cấu trúc, loại đáp án B, C và D thiếu một tân ngữ trước “to”.
+ Về mặt ngữ nghĩa, chỉ có đáp án A là đúng nhất với cấu trúc thứ hai ở trên.
Tạm dịch: Những thiết bị điện tử luôn được cải tiến để đáp ứng với nhu cầu liên tục thay đổi của người dùng.
Question 25: Magazines were first visual medium before the _____________ of television.
A. advance B. improvement C. advent D. birth
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng - cụm từ cố định
*Xét các đáp án:
A. advance /ədˈvɑːns/ (n): sự đề bạt, sự tiến lên, sự tiến bộ, tiền đặt cọc
B. improvement /ɪmˈpruːv.mənt/ (n): sự cải thiện, tiến bộ
C. advent /ˈæd.vent/ (n): sự đến, sự tới (của một sự việc gì quan trọng)
D. birth /bɜːθ/ (n): sự sinh ra
Cụm từ the advent of sth: sự xuất hiện, ra đời của cái gì
→ Do đó ta chọn C.
Tạm dịch: Tạp chí là phương tiện trực quan đầu tiên trước khi truyền hình (Tivi) ra đời.
*Note: medium visual (n): nơi sản xuất quảng cáo

TAISACHONTHI.COM Page 426


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

C. GRAMMAR
ĐÁP ÁN I
1. C 2. D 3. A 4. A 5. A 6. B 7. D 8. B 9. C 10. A
11. C 12. D 13. A 14. D 15. A 16. D 17. C 18. D 19. C 20. D
I. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: The tabloids completely __________ that story about Bruce Willis. It's not true at all.
A. stood out B. filed in C. made up D. turned over
Đáp án C
A. stand out: nổi bật
C. make up: trang điểm, làm hòa, bịa đặt, dựng chuyện
D. turn over: khởi động
Xét nghĩa của câu => đáp án C
Tạm dịch: Các tờ báo lá cải đã bịa đặt nên câu chuyện về Bruce Willis. Nó hoàn toàn không đúng sự thật.
Question 2: Josh __________ televisions for 4 hours when his father arrived home.
A. has watched B. has been watching
C. watched D. had been watching
Đáp án D
Căn cứ vào “arrived” ta suy ra động từ trong chỗ trống cũng đã xảy ra trong quá khứ.
Căn cứ vào “for 4 hours” ta suy ra động từ trong chỗ trống sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành. Và để nhấn
mạnh thêm tính liên tục của hành động ta dùng thì QKHT tiếp diễn.
Công thức: S + had been + V-ing
Tạm dịch: Josh đã xem ti vi được 4 giờ liền tính đến khi cha anh ấy về đến nhà.
Question 3: Most people ___________ the mass media as their main source of information.
A. rely on B. try on C. put on D. hold on
Đáp án A
A. rely on: phụ thuộc vào, dựa dẫm vào
B. try on: mặc thử quần áo
C. put on: mặc, tăng cân, lừa dối
D. hold on: chờ đợi, ôm, giữ
Xét nghĩa của câu => đáp án A
Tạm dịch: Hầu hết mọi người đều phụ thuộc vào các phương tiện thông tin đại chúng như là nguồn thông tin
chính của họ.
Question 4: Her latest bestseller ___________ last month.
A. came out B. went out C. pulled out D. broke out
Đáp án A
A. come out: để lộ bí mật, tin tức, phát hành, xuất bản ra công chúng
B. go out: ngừng cháy, bị dập tắt
C. pull out: bắt đầu chuyển động (tàu), rút tiền
D. break out: nổ ra, bùng nổ (chiến tranh, xung đột, dịch bệnh, …)
Xét nghĩa của câu => đáp án A
Tạm dịch: Cuốn sách bán chạy nhất của cô ấy đã phát hành vào tháng trước.
Question 5: We thought she was arrogant ____________ in fact she was just very shy.
A. whereas B. although C. despite D. provided
Đáp án A

TAISACHONTHI.COM Page 427


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Cách sử dụng các liên từ trong tiếng anh:


A. whereas + S + V: diễn tả sự ngược nghĩa giữa hai mệnh đề (trong khi, nhưng ngược lại) (= on the
contrary, in contrast, on the other hand)
B. although + S + V: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù… nhưng)
C. despite + N/ V-ing: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù… nhưng)
D. provided that + S + V: dùng để diễn tả điều kiện (với điều kiện là, miễn là) (= as/ so long as, providing
that)
Xét nghĩa của câu => đáp án A
Tạm dịch: Chúng tôi nghĩ rằng cô ấy khá kiêu ngạo nhưng ngược lại thực tế thì cô ấy lại rất nhút nhát.
Question 6: After you ___________, it automatically connects you to all the people in your address book
who also are using WhatsApp.
A. log out B. sign up C. start up D. access to
Đáp án B
A. log out: đăng xuất khỏi hệ thống máy tính
B. sign up: đăng kí
C. start up: khởi nghiệp
D. access to: truy cập vào, tiếp cận với
Xét nghĩa của câu => đáp án B
Tạm dịch: Sau khi bạn đăng kí, hệ thống sẽ tự động kết nối bạn với tất cả những người trong danh bạ của
bạn, những người mà cũng đang sử dụng WhatsApp.
Question 7: Today, more than 1 billion people use WhatsApp to communicate _____________ their friends,
loved ones and even customers.
A. to B. for C. in D. with
Đáp án D
communicate with sb: giao tiếp, nói chuyện với ai
Tạm dịch: Ngày nay, hơn 1 tỷ người sử dụng WhatsApp để giao tiếp với bạn bè, những người thân yêu và kể
cả khách hàng của họ.
Question 8: Most reptiles have three chambers in their hearts, ____________ some do have four.
A. in spite B. although C. despite of D. so long as
Đáp án B
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng anh:
- Although/ despite/ in spite of: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù… nhưng)
+ Although S + V
+ Despite/ in spite of + N/V-ing
- So long as + S + V: dùng để diễn tả điều kiện (với điều kiện là, miễn là) (= as long as, providing that)
Xét nghĩa của câu => đáp án B
Tạm dịch: Hầu hết tim của các loài bò sát đều có ba ngăn, mặc dù tim một số loài có bốn ngăn.
Question 9: We should set our printer's default ______________ it prints on both sides of the page.
A. besides B. and C. so D. therefore
Đáp án C
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng anh:
A. besides + S + V: dùng để bổ sung thêm ý/ thông tin (ngoài ra, hơn nữa, thêm vào đó) (= moreover,
furthermore, in addition)
B. and: dùng để thêm, bổ sung thông tin, 2 vế trước sau phải cân bằng với nhau (và)
C. so that: để mà
D. therefore + S + V: nêu kết quả của hành động (do đó, vì vậy, do vậy) (= thus, hence, consequently)
Xét nghĩa của câu => đáp án C
TAISACHONTHI.COM Page 428
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Tạm dịch: Chúng ta nên cài đặt mặc định cho máy in của mình để mà nó có thể in trên cả hai mặt của trang
giấy.
Question 10: Your computer may go to sleep, ______________ it's still consuming energy.
A. but B. even though C. so D. furthermore
Đáp án A
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng anh:
A. but: dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa (nhưng, nhưng mà)
B. even though + S + V: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù… nhưng)
C. so + S + V: nêu kết quả của hành động (do đó, vì vậy, do vậy) (= thus, hence, consequently)
D. furthermore + S + V dùng để bổ sung thêm ý/ thông tin (ngoài ra, hơn nữa, thêm vào đó) (= moreover,
besides, in addition)
Xét nghĩa của câu => đáp án A
Tạm dịch: Máy tính của bạn có thể đang ở chế độ ngủ, nhưng nó vẫn tiêu thụ năng lượng.
Question 11: We use compact florescent light bulbs, ______________ last 10 times longer than incandescent
bulbs.
A. what B. that C. which D. they
Đáp án C
Trong mệnh đề quan hệ:
- Which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc và làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau
nó.
- That có thể dùng thay thế cho cả which, who, whom nhưng không dùng sau dấu phẩy và giới từ.
Trong mệnh đề danh ngữ: “what” thường đóng vai trò tân ngữ cho một động từ nào đó.
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “compact florescent light bulbs” ở mệnh đề trước đó
=> dùng which
Tạm dịch: Chúng tôi sử dụng bóng đèn compact huỳnh quang, cái mà có tuổi thọ cao hơn 10 lần so với bóng
đèn sợi đốt.
Question 12: We should keep our freezer full _________ it runs more efficiently than an empty one.
A. therefore B. but C. so D. because
Đáp án D
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng anh:
A. therefore + S + V: nêu kết quả của hành động (do đó, vì vậy, do vậy) (= thus, hence, consequently).
Sau “therefore” phải có phẩy.
B. but dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa (nhưng, nhưng mà)
C. so + S + V: nêu kết quả của hành động (do đó, vì vậy, do vậy) (= thus, hence, consequently). Sau “so”
không cần phẩy
D. because + S + V: dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả (bởi vì) (= for, as, since, in that, now
that, …)
Xét nghĩa của câu => đáp án D
Tạm dịch: Chúng ta nên giữ cho tủ đông của mình luôn đầy vì nó hoạt động hiệu quả hơn so với khi tủ trống.
Question 13: These eggs come from free-range chickens _____________ eat only organic grains.
A. which B. what C. who D. they
Đáp án A
Trong mệnh đề quan hệ:
- Which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc và làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau
nó.
- Who dùng để thay cho danh từ chỉ người và làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
Trong mệnh đề danh ngữ: “what” thường đóng vai trò tân ngữ cho một động từ nào đó.
TAISACHONTHI.COM Page 429
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Ở đây ta cần một đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ “free-range chicken” ở mệnh đề trước đó => dùng
which
Tạm dịch: Những quả trứng này là do những con gà được nuôi thả rông đẻ ra, những con mà chỉ ăn ngũ cốc
hữu cơ.
Question 14: Tornadoes are known to have higher winds than tropical cyclones, ________ tornadoes are
much smaller.
A. so B. however C. therefore D. but
Đáp án D
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng anh:
- So/ therefore S + V: nêu kết quả của hành động (do đó, vì vậy, do vậy) (= thus, hence, consequently).
- However: được sử dụng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề (tuy nhiên). Vị trí: đứng đầu câu hoặc
nếu đứng giữa câu thì nằm giữa 2 dấu phẩy hoặc 1 chấm phẩy và 1 phẩy.
- But dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa (nhưng, nhưng mà)
Xét nghĩa của câu => đáp án D
Tạm dịch: Lốc xoáy được biết là có sức gió mạnh hơn bão nhiệt đới, nhưng lốc xoáy nhỏ hơn nhiều.
Question 15: Earthquakes are one of the scariest natural phenomena _______ they are so unpredictable.
A. because B. but C. so D. or
Đáp án A
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng anh:
- because + S + V: dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả (bởi vì) (= for, as, since, in that, now
that, …)
- But dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa (nhưng, nhưng mà)
- So + S + V: nêu kết quả của hành động (do đó, vì vậy, do vậy) (= thus, hence, consequently).
- Or: dùng để nêu thêm sự lựa chọn (hoặc là, hay là) (= or else, otherwise)
Xét nghĩa của câu => đáp án A
Tạm dịch: Động đất là một trong những hiện tượng thiên nhiên đáng sợ nhất vì chúng rất khó dự đoán.
Question 16: It is important to keep ourselves clean __________ germs can cause infections in parts of our
body.
A. although B. unless C. while D. because
Đáp án D
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng anh:
- Although + S + V: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù… nhưng)
- Unless + S + V, S + will + V: diễn tả điều kiện (trừ khi) (= If … not)
- While + S + was/ were + V-ing, S + V-qk: diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen
vào
- While + S + was/ were + V-ing, S + was/ were + V-ing: diễn tả các hành động đang xảy ra cùng lúc (=
meanwhile)
- because + S + V: dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả (bởi vì) (= for, as, since, in that, now
that, …)
Xét nghĩa của câu => đáp án D
Tạm dịch: Giữ cho mình sạch sẽ là một điều quan trọng vì vi trùng có thể gây nhiễm trùng cho các bộ phận
của cơ thể chúng ta.
Question 17: People should use bicycles instead of motorbikes ___________ it will help to reduce exhaust
fumes and pollution.
A. unless B. although C. since D. while
Đáp án C

TAISACHONTHI.COM Page 430


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Cách sử dụng các liên từ trong tiếng anh:


- Unless + S + V, S + will + V: diễn tả điều kiện (trừ khi) (= If … not)
- Although + S + V: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau (mặc dù… nhưng)
- Since + S + V: dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân, kết quả (bởi vì) (= for, as, because, in that, now that,
…)
- While + S + was/ were + V-ing, S + V-qk: diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào
- While + S + was/ were + V-ing, S + was/ were + V-ing: diễn tả các hành động đang xảy ra cùng lúc (=
meanwhile)
Căn cứ vào nghĩa của câu => đáp án C
Tạm dịch: Mọi người nên sử dụng xe đạp thay cho xe máy vì nó sẽ giúp giảm thiểu khói thải và ô nhiễm.
Question 18: We reuse bags, old clothing and scrap paper at home _________ we can reduce waste.
A. lest B. in order to C. for fear of D. so that
Đáp án D
Cách sử dụng các liên từ trong tiếng anh:
- In order to/ so that dùng để nêu mục đích hoặc kết quả của hành động có dự tính (để mà)
+ In order to + V
+ So that + S + V
- For fear of/ lest + S + V: dùng để chỉ mục đích phủ định (vì sợ rằng, vì e rằng)
Ta có sau chỗ trống là một mệnh đề S + V => loại B
Căn cứ vào nghĩa của câu => đáp án D
Tạm dịch: Chúng tôi tái sử dụng túi xách, quần áo cũ và giấy vụn ở nhà để giảm thiểu lượng rác thải.
Question 19: The local university has recently introduced to students several ways to go green, _____ has had
huge impact on the community.
A. that B. where C. which D. what
Đáp án C
Trong mệnh đề quan hệ:
- Where là 1 trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn (= in/ at/ on which)
“which” và “that” là 2 đại từ quan hệ:
- Which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc và làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau
nó.
- That có thể dùng thay thế cho cả which, who, whom nhưng không dùng sau dấu phẩy và giới từ.
Trong mệnh đề danh ngữ: “what” thường đóng vai trò tân ngữ cho một động từ nào đó.
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho toàn bộ sự việc ở mệnh đề trước đó => Đáp án C
Tạm dịch: Trường đại học địa phương gần đây đã giới thiệu cho sinh viên một số cách để sống thân thiện với
môi trường, điều đó đã có tác động rất lớn đến cộng đồng.
Question 20: Polluted air in the factory _____________ the workers' respiratory illnesses.
A. results from B. brings up C. causes of D. accounts for
Đáp án D
A. result from: bởi vì
B. bring up: đề cập, nói đến, nuôi nấng
D. account for: giải thích cho, là nguyên nhân của
Xét nghĩa của câu => đáp án D
Tạm dịch: Không khí ô nhiễm trong nhà máy là nguyên nhân dẫn đến các bệnh về đường hô hấp ở công
nhân.
II. Fill each gap with an appropriate preposition.
Question 1: She spent a lot of money __________ cosmetics.

TAISACHONTHI.COM Page 431


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Tạm dịch: Cô ấy tiêu rất nhiều tiền vào mỹ phẩm.


Spend time/ money on sth: dành nhiều thời gian/ tiền bạc vào điều gì
Question 2: He had suffered ___________ loss of memory before he died.
Tạm dịch: Ông ấy đã chịu đựng sự mất trí nhớ trước khi ông ấy mất.
Suffer from sth: chịu đựng cái gì
Question 3: They decided to name the new baby boy _________ Grandpa.
Tạm dịch: Họ quyết định đặt tên đứa con trai mới sinh theo tên của ông bà.
Name after sb: đặt theo tên của ai đó
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Decide to do sth: quyết định làm gì
Question 4: Thank you for your letter. It was nice to hear _________ you again.
Tạm dịch: Cảm ơn vì lá thư của bạn. Thật tuyệt khi nghe tin từ bạn một lần nữa.
Hear from sb: nghe tin tức từ ai đó
Question 5: Most Americans don't object __________ being called by their first names.
Tạm dịch: Hầu hết người Mỹ không phản đối việc bị gọi tên đầu tiên của họ.
Object to sth/ doing sth: phản đối việc gì/ làm điều gì
Question 6: They succeeded __________ escaping _________ the burning house.
Tạm dịch: Họ thành công trong việc trốn thoát khỏi căn nhà bị cháy.
Succeed in sth: thành công trong việc gì
Escape from sth: trốn thoát khỏi cái gì
Question 7: Will you please remind Helen _____________ her appointment with the dentist?
Tạm dịch: Bạn làm ơn nhắc Helen về cuộc hẹn của cô ấy với nha sĩ được không?
Remind sb of sth: nhắc nhở ai đó về cái gì
Question 8: Many people have contributed __________ the production of a finished film.
Tạm dịch: Rất nhiều người đã đóng góp vào việc sản xuất ra một bộ phim hoàn chỉnh.
Contribute to sth: đóng góp vào cái gì/ vấn đề gì
Question 9: I think he is unwell; he was complaining _________ a headache this morning.
Tạm dịch: Tôi nghĩ là anh ta không được khỏe; anh ta luôn miệng phàn nàn về cơn đau đầu của mình vào
sáng nay.
Complain about sth: phàn nàn về điều gì
Question 10: I expect it will rain again when we're on holiday this year, but at least we are properly prepared
______ it this time.
Tạm dịch: Tôi mong là trời sẽ mưa trở lại khi mà chúng tôi đi du lịch vào năm nay, nhưng ít nhất thì chúng
tôi cũng đã chuẩn bị cho điều đó ngay bây giờ.
Prepare for sth: chuẩn bị cho điều gì
Question 11: Hazardous gases refer _________ all kinds ________ gas that can be potential harmful to
humans in certain concentrations.
Tạm dịch: Các khí ga nguy hiểm đều đề cập đến tất cả loại khí ga mà có thể có hại cho con người trong độ
tập trung nhất định.
Refer to sth: đề cập đến cái gì
Kinds of sth: những loại của cái gì
Question 12: Nuclear waste can cause serious damage to the environment if not disposed _________
properly.
Tạm dịch: Chất thải hạt nhân có thể gây ra sự tàn phá trầm trọng đối với môi trường nếu không được vứt bỏ
một cách hợp lý.
Dispose of sth: vứt bỏ cái gì

TAISACHONTHI.COM Page 432


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Cấu trúc khác cần lưu ý:


Cause damage to sth: gây ra sự tàn phá đối với cái gì
Question 13: In the UK, poor air quality is responsible ___________ some 40,000 deaths each year.
Tạm dịch: Ở nước Anh, chất lượng không khí kém chịu trách nhiệm gây ra hơn 40,000 cái chết hằng năm.
To be responsible for sth: chịu trách nhiệm cho cái gì
Question 14: Business can now take advantage ________ different suppliers of both gas and electricity and
shop for the most economical.
Tạm dịch: Kinh doanh hiện tại có thể tận dụng các nguồn cung cấp ga và điện khác nhau và chọn mua cái
nào mà tiết kiệm nhất.
Take advantage of sth: tận dụng, lợi dụng cái gì
Question 15: The Internet helps me to connect ____________my relatives and friends any time.
Tạm dịch: Mạng Internet giúp tôi kết nối với người thân và bạn bè của tôi bất cứ khi nào.
Connect with sb/ sth: kết nối với ai/ cái gì
Question 16: I often use the Internet to search ____________ the latest news.
Tạm dịch: Tôi thường sử dụng mạng Internet để tìm kiếm thông tin mới nhất.
Search for sb/ sth: tìm kiếm ai đó/ điều gì
Question 17: Teenagers are addicted ____________ social media and rely too much ___________ on the
Internet.
Tạm dịch: Những thanh thiếu niên bây giờ bị nghiện truyền thông xã hội và phụ thuộc quá nhiều vào mạng
Internet.
To be addicted to sth: bị nghiện cái gì
Rely on sth: phụ thuộc vào điều gì
Question 18: We have concerns about whether the government will be able to provide viable social services
___________ poorer families.
Tạm dịch: Chúng tôi quan tâm rằng liệu chính phủ sẽ có thể hỗ trợ các dịch vụ xã hội khả thi cho các gia
đình khó khăn hơn hay không.
Provide sth for sb: cung cấp cái gì cho ai
Provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì
Question 19: My hands smell ____________ onions because I have just prepared the meal ___________ my
family.
Tạm dịch: Tay của tôi bị ám mùi hành bởi vì tôi vừa mới chuẩn bị bữa ăn cho gia đình của tôi.
Smell of sth: ám mùi gì, có mùi gì
Prepare sth for sb: chuẩn bị cái gì cho ai
Prepare sb with sth: chuẩn bị cho ai đó cái gì
Question 20: Schools need to protect students ____________ dangerous material on the Internet and provide
them __________ reliable source of information.
Tạm dịch: Trường học phải bảo vệ học sinh khỏi những tài liệu độc hại trên mạng và cung cấp cho họ nguồn
thông tin đáng tin cậy.
Protect sb from sth: bảo vệ ai đó khỏi cái gì
Provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì
Provide sth for sb: cung cấp cái gì cho ai
Question 21: His company specialize ___________ designing application software that are based
____________ consumer needs.
Tạm dịch: Công ty của ông ấy chuyên về thiết kế phần mềm ứng dụng được dựa trên nhu cầu của khách
hàng.
Specialize in sth: chuyên về cái gì
To be based on sth: được dựa trên cái gì
TAISACHONTHI.COM Page 433
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Question 22: The police respond ___________ emergencies for just a few minutes so we don’t need to wait
___________ for too long.
Tạm dịch: Cảnh sát phản ứng với những trường hợp khẩn cấp trong vòng một vài phút vì vậy chúng tôi
không cần phải đợi quá lâu.
Respond to sth: phản ứng lại cái gì
Wait for sth: chờ đợi cái gì
Question 23: The students distract ________ their study because they spend too much time ______ Internet.
Tạm dịch: Học sinh phân tâm khỏi việc học bởi vì họ dành quá nhiều thời gian lượt mạng Internet.
Distract from sth: phân tâm khỏi việc gì
Spend time/ money on sth: dành thời gian/ tiền bạc vào việc gì
Question 24: She is a devoted teacher who cares a lot ___________ her students and provides them
____________ thousands of useful free live streams.
Tạm dịch: Cô ấy là một giáo viên đầy tâm huyết người mà quan tâm rất nhiều đến học sinh của mình và cung
cấp cho chúng hàng ngàn video dạy trực tuyến miễn phí.
Care for sb/ sth: quan tâm đến ai/ điều gì
Provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì
III. Put the verbs in the past simple tense or the past perfect tense.
Question 1: The waitress (bring) ________ a drink that I ( not order) ________.
Tạm dịch: Nữ phục vụ đem ra một thức uống mà tôi không yêu cầu.
Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành
động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc:
* Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed
* Thì quá khứ đơn: S + V2/ed
Question 2: I (not prepare) _________ for the exam so I (feel) ________ anxious.
Tạm dịch: Tôi đã không chuẩn bị cho kỳ thi vì vậy tôi cảm thấy rất lo lắng.
Nếu hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ, ta chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + V2/ed
Question 3: Last week we (attend) ________ a presentation on the advantages and disadvantages on social
networking.
Tạm dịch: Vào tuần trước chúng tôi tham gia vào một buổi thuyết trình về mặt lợi và mặt hại của mạng xã
hội.
Dấu hiệu “Last week” ta chia thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + V2/ed
Question 4: No sooner ________ I (arrive) ___________ home than it (start) __________ to rain.
Tạm dịch: Ngay khi tôi vừa về nhà thì trời đổ mưa.
Cấu trúc No sooner... than… (Vừa mới... thì đã…)
No sooner + had + S + V3/ed than S + V2/ed
Question 5: Bob (finish) ____________ all the work by the time his girlfriend (call) ___________.
Tạm dịch: Bob đã kết thúc hết tất cả mọi công việc trước khi bạn gái anh ta gọi.
Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành
động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc:
* Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed
* Thì quá khứ đơn: S + V2/ed
Question 6: When I arrived at the theater, the film (start) ____________.

TAISACHONTHI.COM Page 434


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Tạm dịch: Khi mà tôi đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu trước đó rồi.
Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành
động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc:
* Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed
* Thì quá khứ đơn: S + V2/ed
Question 7: My father was late for the flight because he (forget) _____________ his passport.
Tạm dịch: Cha của tôi bị trễ chuyến bay bởi vì ông ấy quên mang theo hộ chiếu.
Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành
động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc:
* Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed
* Thì quá khứ đơn: S + V2/ed
Question 8: Phong (spend) ___________ three days doing research on social media before the teacher
(change) _______ the topic.
Tạm dịch: Phong đã dành những ngày này làm nghiên cứu về mạng xã hội trước khi giáo viên đổi chủ đề.
Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành
động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc:
* Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed
* Thì quá khứ đơn: S + V2/ed
Question 9: The storm (destroy) ____________ the rent that we ( build) __________ this afternoon.
Tạm dịch: Cơn bão đã phá hủy cái lều mà chúng tôi đã xây dựng vào trưa này.
Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành
động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc:
* Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed
* Thì quá khứ đơn: S + V2/ed
Question 10: After the students (carry) _________ out the survey, they (go) ________ out to relax.
Tạm dịch: Sau khi tất cả học sinh thực hiện khảo sát, họ đã đi ra ngoài để thư giãn.
Nếu hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành
động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc:
* Thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed
* Thì quá khứ đơn: S + V2/ed

TAISACHONTHI.COM Page 435


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

D. GAP FILLING AND READING


ĐÁP ÁN I
1. C 2. A 3. B 4. D 5. A 6. C 7. A 8. D 9. B 10. C
I. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that
best fits each of the numbered blanks from 1 to 10.
It is hard to imagine life in modern society (1) ______________ smartphones. These handy little devices
keep us entertained and enable us to manage important tasks on the goal. Although smartphones feature
powerful hardware, they wouldn't be so useful without thousands of handy applications. (2)_____________
are a few free and helpful apps that you can download to help you throughout the day.
If you have a habit of forgetting things and want to organize your life, give Evernote a try. It promises to
help users remember everything. With a few clicks, you can send all of your photos, documents, and audio
notes to Evernote. Then, your (3) _____________ information can be stored in folders or (4) _____________
with useful keywords. When you need to access this data, you can perform a simple search and it will appear
in seconds. Evernote is available on smartphones, tablets and computers, so you can access your data from
everywhere.
Imagine this scenario. You are watching a TV show and you hear a cool song in the background. You
want to buy it but there is one problem. You don't know the name of the song. SoundHound is
(5)_____________ that will make this problem a thing of the past. It enables users to quickly identify songs
by (6) _____________ the app and holding their phone in the air. The app takes the song playing and
compares it to thousands of other songs (7) _____________ it finds a match. Within seconds, it can tell you
the name, artist and album of the songs you just heard.
(8) _____________ spectacular app is Lookout. Hopefully you won't have to use it often but when you
do need it, Lookout can be a lifesaver. Its main function is to help you find your phone if it goes missing.
Lookout does this by using your smartphone's data connection to locate your lost device. To see (9)
_____________ your phone is on a map, simply log into Lookout from any web browser. In the worst-case
situation, if someone steals your phone and you fear it has gone for good, you can wipe out all of its data with
a few clicks. This will ensure no one will see any private information on your phone.
These helpful apps are just the (10) _____________ of the iceberg. If you do some searching online, you
are certain to find many other apps that will make your life more convenient.
(Source: https://bus206.pressbooks.com)
Question 1: A. with B. by C. without D. from
Đáp án C
Kiến thức về liên từ:
A. with: với
B. by: bằng cách
C. without: không có
D. from: từ
Tạm dịch: It is hard to imagine life in modern society (1) ____ smartphones.
(Thật khó để tưởng tượng cuộc sống trong xã hội hiện đại mà không có điện thoại thông minh)
Question 2: A. Here B. There C. What D. They
Đáp án A
Kiến thức về liên từ:
A. Here: Đây
B. There: Ở đó
C. What: Cái gì
D. They: Họ

TAISACHONTHI.COM Page 436


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Tạm dịch: Although smartphones feature powerful hardware, they wouldn't be so useful without thousands of
handy applications. (2) ____ are a few free and helpful apps that you can download to help you throughout the
day.
(Mặc dù điện thoại thông minh có phần cứng mạnh mẽ, chúng sẽ không hữu ích như vậy nếu không có hàng
nghìn ứng dụng tiện dụng. Dưới đây là một số ứng dụng hữu ích và miễn phí mà bạn có thể tải xuống để giúp
bạn suốt cả ngày.)
Question 3: A. existence B. digital C. important D. performance
Đáp án B
Kiến thức từ vựng:
A. existence /ɪɡˈzɪs.təns/ (n): tồn tại
B. digital /ˈdɪdʒ.ɪ.təl/ (n): kỹ thuật số
C. important /ɪmˈpɔː.tənt/ (a): quan trọng
D. performance /pəˈfɔː.məns/ (n): hiệu suất
Tạm dịch: If you have a habit of forgetting things and want to organize your life, give Evernote a try. It
promises to help users remember everything. With a few clicks, you can send all of your photos, documents,
and audio notes to Evernote. Then, your (3) ____ information can be stored in folders
(Nếu bạn có thói quen hay quên đồ đạc và muốn sắp xếp cuộc sống của mình, hãy thử dùng Evernote. Nó hứa
hẹn sẽ giúp người dùng ghi nhớ mọi thứ. Với một vài cú nhấp chuột, bạn có thể gửi tất cả ảnh, tài liệu và ghi
chú âm thanh của mình tới Evernote. Sau đó, thông tin theo mã số của bạn có thể được lưu trữ trong các thư
mục)
Ta có cụm: digital information: thông tin theo mã số
Question 4: A. played B. did C. behaved D. tagged
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng:
A. played /pleɪt/ (v): chơi
B. did /dɪd/ (v): thực hiện
C. behaved /bɪˈheɪvd/ (v): cư xử
D. tagged /tæɡ/ (v): gắn thẻ
Tạm dịch: Then, your digital information can be stored in folders or (4) ____ with useful keywords.
(Sau đó, thông tin theo mã số của bạn có thể được lưu trữ trong các thư mục hoặc được gắn thẻ với các từ
khóa hữu ích.)
Question 5: A. an app B. store C. mall D. shop
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng:
A. an app: ứng dụng
B. store: cửa hàng
C. mall: trung tâm mua sắm
D. shop: cửa hàng
Tạm dịch: Imagine this scenario. You are watching a TV show and you hear a cool song in the background.
You want to buy it but there is one problem. You don't know the name of the song. SoundHound is (5) ____
that will make this problem a thing of the past.
(Hãy tưởng tượng viễn cảnh này. Bạn đang xem một chương trình TV và bạn nghe thấy một bài hát hay trong
nền. Bạn muốn mua nó nhưng có một vấn đề. Bạn không biết tên của bài hát. SoundHound là một ứng
dụng sẽ biến vấn đề này thành dĩ vãng.)
Question 6: A. participating B. thinking C. launching D. finding
Đáp án C

TAISACHONTHI.COM Page 437


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Kiến thức về từ vựng:


A. participating /pɑːˈtɪs.ɪ.peɪt/ (v): tham gia
B. thinking /θɪŋk/ (v): suy nghĩ
C. launching /lɔːntʃ/ (v): phát động
D. finding /ˈfaɪn.dɪŋ/ (v): tìm kiếm
Tạm dịch: It enables users to quickly identify songs by (6) ____ the app and holding their phone in the air.
(Nó cho phép người dùng nhanh chóng xác định các bài hát bằng cách khởi chạy ứng dụng và giữ điện thoại
của họ hoạt động.)
Ta có cụm lauching the app: khởi chạy ứng dụng
in the air: đang xảy ra hoặc sắp xảy ra
Question 7: A. until B. by C. with D. for
Đáp án A
Kiến thức về liên từ:
A. until: cho đến khi
B. by: bằng cách
C. with: với
D. for: dành cho
Tạm dịch: The app takes the song playing and compares it to thousands of other songs (7) ____ it finds a
match. Within seconds, it can tell you the name, artist and album of the songs you just heard.
(Ứng dụng lấy bài hát đang phát và so sánh với hàng nghìn bài hát khác cho đến khi tìm thấy bài hát phù
hợp. Trong vòng vài giây, nó có thể cho bạn biết tên, nghệ sĩ và album của những bài hát bạn vừa nghe.)
Question 8: A. Others B. The others C. Other D. Another
Đáp án D
Kiến thức về lượng từ:
A. others: những người khác, cái khác
B. the others: những người khác, cái khác
C. other: người khác, cái khác
D. another: người khác, cái khác
Tạm dịch: (8) ____ spectacular app is Lookout.
(Một ứng dụng thu hút sự chú ý người khác là Lookout.)
Note:
others là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào
the others: cái còn lại trong nhiều thứ hoặc nhiều người, theo sau nó không cần một danh từ nào
other + danh từ số nhiều/ đại từ
another + danh từ số ít/ đại từ
Question 9: A. Although B. where C. Unless D. When
Đáp án B
Kiến thức về liên từ:
A. although: tuy nhiên
B. where: ở đâu
C. unless: nếu không thì
D. when: khi nào
Tạm dịch: Hopefully you won't have to use it often but when you do need it, Lookout can be a lifesaver. Its
main function is to help you find your phone if it goes missing. Lookout does this by using your smartphone's
data connection to locate your lost device. To see (9) ____ your phone is on a map, simply log into Lookout from
any web browser.

TAISACHONTHI.COM Page 438


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

(Hy vọng rằng bạn sẽ không phải sử dụng nó thường xuyên nhưng khi bạn cần, Lookout có thể là một cứu
cánh. Chức năng chính của nó là giúp bạn tìm thấy điện thoại của mình nếu nó bị mất tích. Lookout thực hiện
điều này bằng cách sử dụng kết nối dữ liệu của điện thoại thông minh của bạn để xác định vị trí thiết bị bị
mất của bạn. Để xem vị trí điện thoại của bạn trên bản đồ, chỉ cần đăng nhập vào Lookout từ bất kỳ trình
duyệt web nào.)
Question 10: A. theory B. product C. tip D. strategy
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng:
A. theory /ˈθɪə.ri/ (n): học thuyết
B. product /ˈprɒd.ʌkt/ (n): sản phẩm
C. tip /tɪp/ (n): mẹo
D. strategy /ˈstræt.ə.dʒi/ (n): chiến lược
Tạm dịch: These helpful apps are just the (10) ____ of the iceberg. If you do some searching online, you are
certain to find many other apps that will make your life more convenient.
(Những ứng dụng hữu ích này chỉ là phần nổi của tảng băng chìm. Nếu bạn thực hiện một số tìm kiếm trực
tuyến, bạn chắc chắn sẽ tìm thấy nhiều ứng dụng khác sẽ giúp cuộc sống của bạn thuận tiện hơn.)
ĐÁP ÁN II
1. D 2. D 3. B 4. A 5. C 6. D 7. B
II. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of
the questions from 1 to 7.
With several countries imposing lockdown since the Coronavirus first appeared in China, a notable
difference was in the environment - the surrounding around us.
Air quality has largely improved in megacities around the world to the extent that millions of people for
the first time caught a glimpse of the Mount Everest from hundreds of miles afar. In many metropolitan cities,
residents were taken aback when they got a clear view of monuments in the middle of city as skies cleared of
pollutants. When it came to pollution, Covid-19 did in about two months what governments couldn’t do in
decades with regulations. As industries came to a standstill, millions of vehicles remained parked and skies
became clear of airplanes, the earth breathed again. At home, some are linking the cool summer, cold for
some, to the cleaner air that is circulating in the subcontinent.
When the pandemic gets over, life will return to normal. The expectation is a new normal learning from
the Covid-19 experience. However, judging from what we see in countries relaxing the lockdown, a new
normal is a far cry. Cleaner air, cleaner water, less waste, lower noise level that we appreciated over two
months and letting the environment regenerate is what many expect. This should be an import lesson when the
battle against Covid-19 is won.
In Bhutan, we are known for our pristine environment, as a global hotspot. We have rich forest cover,
low pollution, abundant wildlife, clean air, and generally healthy living space. But this is not so much our
doing. It is the fruit of wise leadership that has given importance to environment since the development
process began.
The pressure on the environment is increasingly felt as we “modernize”. There is pressure on land, air,
rivers and life itself. And our policies are conflicting or not sensitive to the environment. We talk of vehicular
pollution, but cannot control the number of vehicles. The pressure from urbanization has turned real forests
into concrete jungles while buildings are quickly replacing prayer flags on the hillsides. Waste has become a
mounting problem as we are driven by consumerism. We may take pride in clean energy generated from
rivers, but we import fossil fuel equivalent to the electricity we export.
(Source: https://kuenselonline.com/)
Question 1: Which is the most suitable title for the passage?

TAISACHONTHI.COM Page 439


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

A. Different nations’ policies. B. Women and the environment.


C. Choose energy or environment. D. Preserving the environment.
Đáp án D
Tiêu đề nào phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Chính sách của các quốc gia khác nhau.
B. Phụ nữ và môi trường.
C. Chọn năng lượng hoặc môi trường.
D. Bảo toàn môi trường.
Căn cứ vào thông tin đoạn văn ta thấy:
Đoạn văn không đề cập gì về chính sách của các nước mà chỉ đề cập đến việc các chính sách dành cho môi
trường vẫn chưa thích hợp => Loại đáp án A
Đoạn văn không đề cập gì mối liên quan của phụ nữ và môi trường => Loại đáp án B
Đoạn văn không đề cập gì về việc chọn năng lượng hay môi trường mà chỉ đề cập đến năng lượng để nói đến
trách nhiệm của con người trong việc bảo vệ môi trường:
“We talk of vehicular pollution, but cannot control the number of vehicles. The pressure from urbanization
has turned real forests into concrete jungles while buildings are quickly replacing prayer flags on the hillsides.
Waste has become a mounting problem as we are driven by consumerism. We may take pride in clean energy
generated from rivers, but we import fossil fuel equivalent to the electricity we export.”
(Chúng ta nói về ô nhiễm phương tiện giao thông, nhưng không thể kiểm soát số lượng phương tiện. Áp lực từ
quá trình đô thị hóa đã biến những khu rừng thực sự thành những khu rừng bê tông trong khi các tòa nhà
đang nhanh chóng thay thế những lá cờ cầu nguyện trên các sườn đồi. Rác thải đã trở thành một vấn đề nhức
nhối khi chúng ta bị thúc đẩy bởi chủ nghĩa tiêu dùng. Chúng ta có thể tự hào về năng lượng sạch được tạo ra
từ các con sông, nhưng chúng ta nhập khẩu nhiên liệu hóa thạch tương đương với lượng điện mà chúng ta
xuất khẩu.)
=> Loại đáp án C
=>Ta chọn đáp án D
Question 2: The word “they” in paragraph 2 refers to __________.
A. pollutants B. monuments C. cities D. residents
Đáp án D
Từ “they” ở đoạn thứ hai đề cập đến __________.
A. các chất ô nhiễm
B. những tượng đài
C. các thành phố
D. những người dân
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
“Air quality has largely improved in megacities around the world to the extent that millions ofpeople for the
first time caught a glimpse of the Mount Everest from hundreds of miles afar. In many metropolitan cities,
residents were taken aback when they got a clear view of monuments in the middle of city as skies cleared of
pollutants.”
(Chất lượng không khí phần lớn đã được cải thiện trong các thành phố lớn trên thế giới đến mức mà hàng
triệu người lần đầu tiên thoáng thấy Núi Everest từ hàng trăm dặm xa. Ở nhiều thành phố đô thị, cư dân đã
sửng sốt khi họ có thể nhìn rõ các di tích ở giữa thành phố khi bầu trời sạch các chất ô nhiễm.)
=> Từ “they” ở đây được dùng để thay thế cho “residents” ở mệnh đề trước đó.
Question 3: According to paragraph 2, the writer list out the changes in the surrounding environment during
the pandemic to _________.
A. warn the mankind against their old ways of exploitation.
B. show how human activity is responsible for the pollution.
TAISACHONTHI.COM Page 440
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

C. demonstrate the far and few positive sides of the pandemic.


D. support the policies of lockdown of some local governments.
Đáp án B
Theo đoạn 2, người viết liệt kê ra những thay đổi của xung quanh môi trường trong thời kỳ đại dịch đến
để _________.
A. cảnh báo loài người chống lại những cách bóc lột cũ của họ.
B. cho thấy hoạt động của con người chịu trách nhiệm như thế nào đối với ô nhiễm.
C. chứng minh những mặt tích cực và xa của đại dịch.
D. ủng hộ các chính sách bãi khoá của một số chính quyền địa phương.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Cleaner air, cleaner water, less waste, lower noise level that we appreciated over two months and letting the
environment regenerate is what many expect. This should be an import lesson when the battle against Covid-
19 is won.”
(Không khí sạch hơn, nước sạch hơn, ít chất thải hơn, độ ồn thấp hơn mà chúng tôi đánh giá cao trong hơn
hai tháng và để môi trường được tái tạo là điều mà nhiều người mong đợi. Đây sẽ là một bài học kinh nghiệm
khi chiến thắng trong trận chiến với Covid-19.)
=> Khi con người ngừng hoạt động trong một thời gian thì môi trường ít ô nhiễm hơn. Điều đó chứng tỏ hoạt
động của con người có mối quan hệ chặt chẽ với sự ô nhiễm môi trường.
=> Đáp án B
Question 4: The phrase “a far cry” in paragraph 3 mostly means ___________.
A. a vastly different thing B. a long distance
C. an inarticulate sound D. a thing in the past
Đáp án A
Cụm từ “a far cry” trong đoạn 3 chủ yếu có nghĩa là _______.
A. một điều rất khác
B. một khoảng cách xa
C. một âm thanh vô chính phủ
D. một điều trong quá khứ
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh câu chứa từ, ta có:
“However, judging from what we see in countries relaxing the lockdown, a new normal is a far cry. Cleaner
air, cleaner water, less waste, lower noise level that we appreciated over two months and letting the
environment regenerate is what many expect. This should be an import lesson when the battle against Covid-
19 is won.”
(Tuy nhiên, đánh giá từ những gì chúng ta thấy ở các quốc gia nới lỏng lệnh đóng cửa, một điều bình thường
mới là sự khác biệt lớn. Không khí sạch hơn, nước sạch hơn, ít chất thải hơn, độ ồn thấp hơn mà chúng tôi
đánh giá cao trong hơn hai tháng và để môi trường được tái tạo là điều mà nhiều người mong đợi. Đây sẽ là
một bài học kinh nghiệm khi chiến thắng trong trận chiến với Covid-19)
=> a far cry: khoảng cách xa, khác biệt lớn ~ a vastly different thing
Question 5: According to the passage, which is NOT mentioned as a harm to the environment?
A. Vehicular emissions. B. Deforestation.
C. Ozone depletion. D. Burning fossil fuels.
Đáp án C
Theo đoạn văn, điều nào KHÔNG được đề cập đến là tác hại đối với môi trường?
A. Khí thải xe cộ.
B. Phá rừng.
C. Sự suy giảm tầng ôzôn.
D. Đốt nhiên liệu hóa thạch.
TAISACHONTHI.COM Page 441
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Căn cứ vào thông tin đoạn 5:


“We talk of vehicular pollution, but cannot control the number of vehicles.”
(Chúng ta nói về ô nhiễm phương tiện giao thông, nhưng không thể kiểm soát số lượng phương tiện.) => Đáp
án A đúng
“The pressure from urbanization has turned real forests into concrete jungles while buildings are quickly
replacing prayer flags on the hillsides.”
(Áp lực từ quá trình đô thị hóa đã biến những khu rừng thực sự thành những khu rừng bê tông trong khi các
tòa nhà đang nhanh chóng thay thế những lá cờ cầu nguyện trên các sườn đồi.)
=> Đáp án B đúng
“We may take pride in clean energy generated from rivers, but we import fossil fuel equivalent to the
electricity we export.”
(Chúng ta có thể tự hào về năng lượng sạch được tạo ra từ các con sông, nhưng chúng ta nhập khẩu nhiên
liệu hóa thạch tương đương với lượng điện mà chúng ta xuất khẩu.)
=> Đáp án D đúng
=> Ta chọn đáp án C
Question 6: The word “pristine” in paragraph 4 is closest in meaning to ____________.
A. spotless B. maiden C. virtuous D. unspoiled
Đáp án D
Từ “pristine” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______.
A. spotless /ˈspɒt.ləs/ (a): không tì vết
B. maiden /ˈmeɪ.dən/ (a): đầu tiên
C. virtuous /ˈvɜː.tʃu.əs/ (a): đạo đức
D. unspoiled /ʌnˈspɔɪld/ (a): hoang sơ
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh câu chứa từ, ta có:
“In Bhutan, we are known for our pristine environment, as a global hotspot. We have rich forest cover, low
pollution, abundant wildlife, clean air, and generally healthy living space. But this is not so much our doing.”
(Ở Bhutan, chúng ta được biết đến với môi trường hoang sơ, như một điểm nóng toàn cầu. Chúng ta có độ
che phủ rừng phong phú, ít ô nhiễm, động vật hoang dã phong phú, không khí trong lành và không gian sống
nói chung trong lành.)
=> pristine /ˈprɪs.tiːn/ (a): nguyên thủy ~ unspoiled
Question 7: Which statements is TRUE, according to the passage?
A. The nature will always protect the humanity.
B. The environment in Bhutan is in a good state.
C. Hydroelectricity is the most popular power source.
D. Environment should be prioritized over culture.
Đáp án B
Theo đoạn văn, câu nào là ĐÚNG?
A. Thiên nhiên sẽ luôn bảo vệ loài người.
B. Môi trường ở Bhutan ở trong tình trạng tốt.
C. Thủy điện là nguồn điện phổ biến nhất.
D. Môi trường cần được ưu tiên hơn nuôi cấy.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“In Bhutan, we are known for our pristine environment, as a global hotspot. We have rich forest cover, low
pollution, abundant wildlife, clean air, and generally healthy living space. But this is not so much our doing. It
is the fruit of wise leadership that has given importance to environment since the development process
began.”
(Ở Bhutan, chúng ta được biết đến với môi trường hoang sơ, như một điểm nóng toàn cầu. Chúng ta có độ
TAISACHONTHI.COM Page 442
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

che phủ rừng phong phú, ít ô nhiễm, động vật hoang dã phong phú, không khí trong lành và không gian sống
nói chung trong lành. Nhưng điều này không phải là việc làm quá nhiều mà chúng tôi đã làm. Đó là thành
quả của sự lãnh đạo khôn ngoan đã coi trọng môi trường kể từ khi quá trình phát triển bắt đầu.)
Môi trường ở Bhutan được bảo vệ tốt nhờ sự lãnh đạo coi trọng môi trường của chính phủ.
=> Đáp án B

TAISACHONTHI.COM Page 443


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

 REVISION – TEST 1
Number of questions: 35 – Time: 45 min.
 Point:
Note:

ĐÁP ÁN I
1. C 2. D 3. B 4. D 5. A
I. Pronunciation. (1 point)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the phrase which contains the sound that is assimilated differently
from the other three.
Question 1: A. good bye B. blood bank C. right position D. old man
Đáp án C
Question 2: A. white bag B. right movement C. direct method D. bad pain
Đáp án D
Question 3: A. garden party B. fourth sound C. sun bath D. wine box
Đáp án B
Question 4: A. good man B. red ball C. gold mobile D. private place
Đáp án D
Question 5: A. food poisoning B. Idian man C. one pig D. brown building
Đáp án A
II. Fill in the blanks with the words in the box. (1 point)
viewers spectators man-made energy-saving
transformed rechargeable tabloid media
Question 6: The heat-recycling system therefore provides a/an _____________ solution.
energy-saving
Question 7: The area consists of a small _____________ dam surrounded by a recreational park, and this is
the mark of the whole area.
man-made
Question 8: The story was seized on by the __________ press, who printed it under huge headlines.
tabloid
Question 9: People tend to buy reusable, repairable, and _________________ products although they are a
bit more expensive than normal ones.
rechargeable
Question 10. Television confronts the _______ with a succession of glittering and seductive images.
viewers
III. Find ONE mistake in each sentence and correct it. (1 point)
Question 11: The library reduced the number of print newspapers and magazines that they subscribed to.
subscribed => had subscribed

TAISACHONTHI.COM Page 444


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Question 12: The survey shows that office stress has negative affects on employers’ productivity and job
performance.
affects => effects
Question 13: New digital media forms are more personal and social as they allow people to connect to each
other.
to => with
Question 14: Because black carbon remains in the atmosphere for no more than seven days, it is particularly
damaging to frozen areas.
Because => Although
Question 15: The printing press had been invented by a German man around 1440.
had been => was
IV. Complete the sentences using the given words and phrases. (2 points)
Question 16: When / you /arrive / my house / yesterday / I / just / tidy up / my room.
When you arrive at my house yesterday, I had just tidied up my room.
Question 17: We / should / protect / us / soot / because / it / be / unhealthy.
We should protect us from soot because it is unhealthy.
Question 18: Each / form / mass media / have / important impact / society.
Each form of mass media has had an important impact on society.
Question 19: Mobile phones / help / us / keep / touch / our friends and families / anytime.
Mobile phones help us keep in touch with our friends and family anytime.
Question 20: I / edit / all my videos / from my birthday party/ before / I / upload / them / my facebook.
I had edited all my videos from my birthday parties before I uploaded them to my facebook.
V. Read the passage and answer the questions. (2 points)
Coal is expected to continue to account for almost 27 percent of the world’s energy need. However, with
growing international awareness of pressures on the environment and the need to achieve sustainable
development of energy resources, the way in which the resource is extracted, transported and used is critical.
A wide range of pollution control devices and practices is in place at most modern mines and significant
resources are spent on rehabilitating mined land. In addition, major research and development programmes
are being devoted to lifting efficiencies and reducing emissions of greenhouse gases during coal consumption.
Such measures are helping coal to maintain its status as a major supplier of the world’s energy needs.
The coal industry has been targeted by its critics as a significant contributor to the greenhouse effect.
However, the greenhouse effect is a natural phenomenon involving the increase in global surface temperature
due to the presence of greenhouse gases – water vapor, carbon dioxide tropospheric ozone, methane and
nitrous oxide – in the atmosphere. Without the greenhouse effect, the earth’s average surface temperature
would be 33-35 degrees C lower, or -15 degrees C. Life on earth, as we know it today, would not be possible.
There is concern that this natural phenomenon is being altered by a greater build-up of gases from human
activity, perhaps giving rise to additional build-up and its forecast outcome has been called the enhanced
greenhouse effect. Considerable uncertainty exists, however, about the enhanced greenhouse effect,
particularly in relation to the extent and timing of any future increases in global temperature.
(Adapted from Ieltsscore)
Question 21: How does coal play an important role in the world’s energy need?
___________________________________________________________________
It accounts for 27 percent of the world’s energy need/ a major supplier of the world’s energy needs.
Question 22: What are equipped at most modern mines?
___________________________________________________________________
Pollution control devices and practices

TAISACHONTHI.COM Page 445


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Question 23: What gas is emitted when coal is burned?


__________________________________________________________________
Greenhouse gases
Question 24: What are some greenhouse gases?
____________________________________________________________________
Water vapor, carbon dioxide tropospheric ozone, methane and nitrous oxide
Question 25: What is the enhanced greenhouse effect probably related to?
__________________________________________________________________
It is related to the extent and timing of any future increases in global temperature
VI. Rewrite the sentences without changing their meaning. (2 points)
Question 26: He spent a lot of time watching television without doing exercises so he got some health
problems.
=> He got _____________________________________________________________
He got some health problems because he spent a lot of time watching television without doing exercises.
Question 27: “I am sorry I didn’t phone you when I was in Ha Noi,” she said to Peter
=> She apologized _____________________________________________________________
She apologized to Peter for not phoning him when she was in Ha Noi.
Question 28: She turned off the computer, and then she went home.
=> Before __________________________________________________________
Before she went home, she had turned off the computer.
Question 29: Clean the water on the floor or someone will take a false step.
=> If ______________________________________________________________
If you don’t clean the water on the floor, someone will take a false step.
Question 30: He can’t play any sports well. That’s the same as me.
=> Neither ______________________________________________________________
Neither he nor I (Neither I nor he) can play sports well.
VII. Reorder the sentences to make a conversation. (1 point)
Question 31: ___________A. The main purpose is to save electricity, water and other non-renewable energy
resources.
C
Question 32: ___________B. I totally agree with you and I think we should only use natural products to
clean the surfaces because they are environmentally friendly.
E
Question 33: ___________C. Linh, what do you think are green activities at home?
D
Question 34: ___________D. Why should we do that?
A
Question 35: ___________E. I am not sure but I think we should turn off the electric appliances when we do
not use them.
B

TAISACHONTHI.COM Page 446


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

 REVISION – TEST 2
Number of questions: 40 – Time: 45 min.
 Point:
Note:

ĐÁP ÁN TEST 2
1. D 2. C 3. C 4. B 5. A 6. A 7. D 8. B 9. C 10. B
11. A 12. D 13. C 14. A 15. B 16. D 17. C 18. A 19. B 20. A
21. D 22. C 23. D 24. A 25. B 26. C 27. A 28. D 29. C 30. A
31. B 32. D 33. C 34. A 35. C 36. B 37. A 38. B 39. B 40. A
I. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. wicked B. naked C. learned D. reduced
Đáp án D
Kiến thức về phát âm đuôi –ed
A. wicked / wickid/
B. naked /neikid/
C. learned /lɜːnid/
D. reduced /rɪˈdjuːst/
=> Theo quy tắc phát âm đuôi -ed, ta có:
+ /id/: khi âm tận cùng trước nó là /d/, /t/.
+ /t/: khi âm tận cùng trước nó là những phụ âm vô thanh thường là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
+ /d/: khi âm tận cùng trước nó là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
*Các trường hợp ngoại lệ:
1. naked (adj) /id/ : trơ trụi, trần truồng, không quần áo
2. wicked (adj) /id/ : gian trá, tinh quái, ranh mãnh, nguy hại
3. beloved (adj) /id/ : đáng yêu
4. sacred (adj) /id/ : thiêng liêng, trân trọng
5. hatred (adj) /id/ : căm thù, hận thù
6. wretched (adj) /id/ : khốn khổ, bần cùng, tồi tệ
7. rugged (adj) /id/ : lởm chởm, ghồ ghề, xù xì
8. ragged (adj) /id/ : rách rưới, tả tơi, bù xù
9. dogged (adj) /id/ : gan lì, gan góc, bền bỉ
10. learned (adj) /id/ : có học thức, thông thái, yên bác
learned (V-past) /d/ : học
11. blessed (adj) /id/ : may mắn, thành thánh, thiêng liêng
blessed (V-past) /t/ : ban phước lành, ban phúc
12. cursed (V-past) /t/ : nguyền rủa
cursed (adj) /id/ : đáng ghét, tức giận, khó chịu

TAISACHONTHI.COM Page 447


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

13. crabbed (adj) /id/ : chữ nhỏ, khó đọc


crabbed (v) /d/ : càu nhàu, gắt gỏng
14. crooked (adj) /id/ : xoắn, quanh co
crooked (V) /t/ : lừa đảo
15. used (adj) /t/ : quen
used (v) /d/ : sử dụng
16. aged (adj) /id/ : cao tuổi, lớn tuổi
aged (V-past) : trở nên già, làm cho già cỗi
→ Đáp án D có đuôi -ed được phát âm là /t/. Các đáp án còn lại được phát âm là /ɪd/.
Question 2: A. analyze B. cancer C. plant D. organic
Đáp án C
Kiến thức về cách đọc của nguyên âm
A. analyze /ˈæn.əl.aɪz/
B. cancer /ˈkæn.sər/
C. plant /pla:nt/
D. organic /ɔːˈɡæn.ɪk/
→ Chọn đáp án C có nguyên âm đọc là /a:/ các đáp án còn lại đọc là /æ/
II. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the
position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. computer B. technology C. magazine D. connection
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. computer /kəmˈpjuː.tər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi
vào nguyên âm dài /juː/ hoặc theo quy tắc /ə/ không nhận trọng âm.
B. technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm
dịch chuyển ba âm từ âm cuối tính lên
C. magazine /ˌmæɡ.əˈziːn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi
vào nguyên âm dài /iː/.
D. connection /kəˈnek.ʃən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ion làm trọng
âm rơi vào trước âm đó.
→ Chọn đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết ba. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Question 4: A. digital B. entertain C. Internet D. cyberspace
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. digital /ˈdɪdʒ.ɪ.təl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu các âm đều ngắn hết
thì trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
B. entertain /en.təˈteɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc, trọng âm ưu tiên rơi vào
nguyên âm đôi /eɪ/.
C. internet /ˈɪn.tə.net/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, nếu các âm đều ngắn hết
thì trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
D. cyberspace /ˈsaɪ.bə.speɪs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ ghép có trọng
âm ưu tiên rơi vào danh từ thứ nhất cyber- và theo quy tắc /ə/ không nhận trọng âm.
→ Chọn đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
III. Mark the letter A, B, C or D to complete the sentences.
Question 5: It turned out to be a _____________ journey when we lost our money and passports.
A. hazardous B. dangerous C. indifferent D. incredible
Đáp án A
TAISACHONTHI.COM Page 448
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Kiến thức về từ vựng


*Xét các đáp án:
A. hazardous /ˈhæz.əd/ (a): mạo hiểm, nguy hiểm (có nhiều rủi ro hoặc nguy hiểm, đặc biệt là đối với sức
khỏe hoặc sự an toàn của ai đó)
B. dangerous /ˈdeɪn.dʒɚ.əs/ (a): nguy hiểm (có khả năng làm bị thương hoặc làm hại ai đó; làm hỏng hoặc phá
hủy thứ gì; có khả năng gây ra vấn đề/ kết quả xấu)
C. indifference /ɪnˈdɪf.ər.əns/ (a) : thờ ơ
D. incredible /in’kredəbl/ (a): không thể tin được
Căn cứ vào ngữ cảnh, chọn A là chính xác nhất → để ám chỉ một hành trình nhiều rủi ro hơn nữa chúng ta có
cụm từ: “a hazardous journey”.
Tạm dịch: Nó đã biến thành một hành trình đầy mạo hiểm khi mà chúng ta bị mất hết tiền và hộ chiếu.
*Note: turn out to be sth (phrv): hóa ra, thì ra là, trở thành, biến thành cái gì
Question 6: Everyone must give a hand to _____________ climate change,
A. mitigate B. cause C. show D. oppose
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. mitigate /ˈmɪt.ɪ.ɡeɪt/ (v): làm giảm, dịu bớt (tác động, ảnh hưởng có hại)
B. cause /kɔːz/ (v): gây ra
C. show /ʃəʊ/ (v): phô bày
D. oppose /əˈpəʊz/ (v): phản đối
Dựa vào ngữ nghĩa, chọn A.
Tạm dịch: Mọi người phải chung tay giúp đỡ làm giảm đi sự biến đổi khí hậu.
*Note:
- Give (sb) a hand to do sth: giúp đỡ (ai) làm gì
- Climate change: biến đổi khí hậu
Question 7: Peter spends all his spare time playing with his computer but he'll ______ grow out of it.
A. probabilities B. probability C. probable D. probably
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. probablities (N, số nhiều): những khả năng có thể xảy ra
B. probability /ˌprɒb.əˈbɪl.ə.ti/ (N, số ít): khả năng có thể xảy ra
C. probable /ˈprɒb.ə.bəl/ (adj): có khả năng xảy ra
D. probably /ˈprɒb.ə.bli/ (adv): hầu như chắc chắn
Xét thấy vị trí cần một trạng từ để bổ nghĩa cho “grow out of” → Đáp án D.
Tạm dịch: Peter dành toàn thời gian rảnh để chơi máy tính nhưng anh ta sẽ không bao giờ chán nó.
*Note:
- grow out of sth (phrv): chán, không còn thích nữa (do lớn lên, trưởng thành); không còn vừa nữa (áo quần)
- spend + time + V-ing: dành thời gian làm gì
Question 8: Students are allowed to use the library's computers to get access ________ the Internet.
A. for B. to C. with D. by
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Cụm từ get access to: kết nối, truy cập, tiếp cận cái gì
Tạm dịch: Học sinh được phép sử dụng máy tính trong thư viện để truy cập mạng Internet.
*Note: allow sb to do sth → sb + be allowed to do sth: được phép làm gì
Question 9: Millions of people around the world had to _______ from an infectious disease last year.
A. protect B. recover C. suffer D. save
TAISACHONTHI.COM Page 449
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ → protect sb from sth (phrv): bảo vệ ai khỏi cái gì
B. recover /rɪˈkʌv.ər/ (v): (+ from) hồi phục, bình phục (khỏi bệnh gì)
C. suffer /ˈsʌf.ər/ (v): (+ from) chịu đựng
D. save /seɪv/ (v): cứu, lưu trữ
Dựa vào ngữ nghĩa “phải chịu đựng” chứ không thể “phải bình phục”, chọn C.
Tạm dịch: Hàng triệu người trên thế giới phải chịu đựng một căn bệnh truyền nhiễm vào năm ngoái.
*Note: around/ over/ in the world: trên thế giới
Question 10: ____________ he was waiting for his girlfriend at the cinema, he realized that the cinema was
unusually crowded.
A. So B. While C. Unless D. Even though
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. so: vì thế
B. while: trong khi
C. unless: nếu không
D. even though: mặc dù
Căn cứ vào ngữ cảnh, một hành động khác đang diễn ra thì có một hành động khác chen vào ta có cấu trúc:
While + S + V(qktd), S + V(qkđ) → chọn B
Tạm dịch: Trong khi anh ta đang đợi bạn gái ở rạp chiếu phim thì anh ta nhận ra rằng rạp đông khách hơn
thường lệ.
Question 11: His only problem is his ______________ experience because he is too young.
A. limited B. limit C. limiting D. limitation
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. limited /ˈlɪm.ɪtɪd/ (adj): có giới hạn (thường chỉ lượng nhỏ, ít, hạn hẹp)
B. limit /ˈlɪm.ɪt/ (n): giới hạn, hạn định
C. limiting /ˈlɪm.ɪ.tɪŋ/ (adj): không có nhiều sự lựa chọn, giới hạn quyền lựa chọn
D. limitation /ˌlɪm.ɪˈteɪ.ʃən/ (n): việc hạn chế, kiểm soát (thường là giảm thiểu cái gì)
Xét các đáp án:
+ Vị trí đứng trước một danh từ cần một tính từ => loại B, D
+ Về mặt ngữ nghĩa → chọn A
Tạm dịch: Vấn đề duy nhất của anh ta là kinh nghiệm còn hạn hẹp do anh ta còn quá trẻ.
Question 12: The number of rhinos has ___________ declined. There are fewer rhinos than before.
A. stably B. hugely C. sustainably D. steadily
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. stably /ˈsteɪ.bli/ (adv): một cách ổn định, không thể di chuyển/ thay đổi, cố định
B. hugely /ˈhjuːdʒ.li/ (adv): rất đỗi, hết sức
C. sustainably /səˈsteɪ.nə.bli/ (adv): một cách bền vững, lâu dài (không ảnh hưởng đến môi trường)
D. steadily /ˈsted.əl.i/ (adv): một cách ổn định, dần dần, từ từ (không đột ngột)
Dựa vào ngữ cảnh, chọn D là chính xác nhất.
Tạm dịch: Số lượng tê giác đang giảm dần. Bây giờ có ít tê giác hơn ngày xưa.
*Note: the number of + N(số nhiều) + V(số ít): số lượng cái gì…
Question 13: When I ______________ to say good bye to him, he _____________.
A. come – leave B. come – will leave
TAISACHONTHI.COM Page 450
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

C. came – had left D. came – was leaving


Đáp án C
Kiến thức về sự phối thì
Lưu ý đề: I _____________ to say goodbye (good bye) to him, but he __________.
*Xét các đáp án:
A. Không phù hợp với ngữ cảnh vì việc anh ta rời đi đã xảy ra trước khi ‘tôi’ đến nên hai sự việc này không
cùng thì → loại
B. Việc anh ta rời đi phải ở trong quá khứ vì xảy ra rồi, không thể là anh ta sẽ rời đi → không hợp lý về nghĩa
→ loại
C. Sử dụng sự phối thì giữa QKHT và QKĐ diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong
quá khứ. → đúng về ngữ pháp lẫn ngữ nghĩa
D. Không phù hợp về ngữ nghĩa → loại
Tạm dịch: Tôi đến để nói lời tạm biệt anh ta nhưng anh ta đã đi rồi.
*Note: say goodbye to sb: nói lời tạm biệt ai
Question 14: All my old classmates __________ very excited about the meeting, as we __________ each
other for ages.
A. were – hadn’t met B. was – hadn’t met
C. were – haven’t met D. were – didn’t meet
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ và sự phối thì
*Xét các đáp án:
+ Chủ ngữ của câu là All my old classmates (số nhiều) => loại B
+ Xét đáp án A, C, D chỗ trống thứ nhất đều là quá khứ “were”.
Việc họ không gặp nhau đã xảy ra trước quá khứ => nên chia quá khứ hoàn thành
→ chọn đáp án A là chính xác nhất.
Tạm dịch: Tất cả các bạn cùng lớp cũ của tôi đều háo hức về buổi họp mặt, vì họ đã không gặp mặt nhau từ
lâu lắm rồi.
*Note:
- be excited about sth: hào hứng về cái gì
- for ages = for a very long time
Question 15: The trees were covered _________ so much snow that we couldn't see any leaves.
A. in B. with C. of D. up
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Cụm từ be covered with sth: bị bao phủ bởi cái gì
Tạm dịch: Những cái cây đó bị bao phủ bởi nhiều tuyết đến nỗi chúng tôi không nhìn thấy chiếc lá nào cả.
Question 16: The _____________ of nuclear devices in the Bikini Atoll was stopped in 1958.
A. explosively B. explode C. explosive D. explosion
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. explosively /ɪkˈspləʊ.sɪv.li/ (adv): một cách mạnh mẽ, dữ dội
B. explode /ɪkˈspləʊd/ (v): nổ tung, tăng nhanh
C. explosive /ɪkˈspləʊ.sɪv/ (adj): gây nổ, dễ nổ
D. explosion /ɪkˈspləʊ.ʒən/ (n): sự bùng nổ, sự tăng nhanh, phát triển ồ ạt
Xét thấy trước chỗ trống là “the”, sau là “of” → cần điền một danh từ → chọn đáp án D.
Tạm dịch: Sự phát triển ồ ạt của các thiết bị hạt nhân ở Bikini Atoll đã ngăn chặn vào năm 1958.
*Note: the + N + of + N
TAISACHONTHI.COM Page 451
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Question 17: Video and computer games have also developed into a ___________ media form.
A. mess B. big C. mass D. global
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ mass media: truyền thông đa phương tiện
Tạm dịch: Video và các trò chơi điện tử trên máy tính cũng phát triển thành một dạng truyền thông đa
phương tiện.
Question 18: ____________ people know the benefits of using paper bags, they still use plastic bags due to
their convenience and price.
A. Although B. Because C. If D. When
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. although: mặc dù
B. because: bởi vì
C. if: nếu như
D. when: khi mà
Tạm dịch: Mặc dù mọi người đều biết về lợi ích của việc sử dụng túi giấy, nhưng họ vẫn sử dụng túi nhựa
bởi tính thuận tiện và giá cả của nó.
*Note: Because + S + V ~ Due to + N: Bởi vì
IV. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in
each of the following questions.
Question 19: Toxic substances go into the rivers and pollute the water, which makes the habitats of many
species disappear.
A. poisonous B. harmless C. contaminated D. dangerous
Đáp án B
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Những chất độc đi vào các dòng sông và gây ô nhiễm nguồn nước, điều này làm cho môi trường
sống của nhiều loài sẽ biến mất.
toxic /ˈtɒk.sɪk/ (a): độc hại
*Xét các đáp án:
A. poisonous /ˈpɔɪ.zə.nəs/ (adj): độc, có chất độc
B. harmless /ˈhɑːm.ləs/ (adj) : vô hại, không có độc
C. contaminated /kənˈtæm.ɪ.neɪ.tɪd/ (adj) : ô nhiễm, độc hại, không tinh khiết
D. dangerous /ˈdeɪn.dʒər.əs/ (adj) : nguy hiểm
=> harmless >< toxic
Question 20: In the mountainous areas, farmers usually encroach on forest land to grow crops.
A. leave B. invade C. make road to D. intrude
Đáp án A
Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Ở vùng núi, nông dân thường lấn chiếm rừng để trồng trọt mùa màng.
encroach on (phrv): lấn chiếm, xâm chiếm (đất), tước đoạt (quyền)
*Xét các đáp án:
A. leave /liːv/ (v): rời bỏ, bỏ đi
B. invade /ɪnˈveɪd/ (v) : xâm chiếm, xâm lược
C. make road to (coll): mở đường đến
D. intrude /ɪnˈtruːd/ (v): xâm phạm, xâm nhập
=> leave >< encroach on
TAISACHONTHI.COM Page 452
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

V. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in
each of the following questions.
Question 21: The press is still a means of communication which attracts old readers a lot.
A. publications B. news bulletins
C. reference books D. newspapers and magazines
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Báo chí vẫn là một phương tiện truyền thông hấp dẫn những độc giả lớn tuổi nhất.
the press /pres/ (n.p): báo chí
*Xét các đáp án:
A. publications /ˌpʌb.lɪˈkeɪ.ʃən/ (n): sự công bố, sự xuất bản; ấn phẩm được xuất bản
B. news bulletins /njuːz ˈbʊl.ə.tɪn/ (n.p): bản tin vắn
C. reference books (n): sách tham khảo
D. newspapers and magazines (n): báo và tạp chí
=> the press ~ newspapers and magazines
Question 22: Some species are endangered and need protecting.
A. unstable B. dangerous C. facing extinction D. having problems
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một số loài đang gặp nguy hiểm và cần được bảo vệ.
endangered /ɪnˈdeɪn.dʒəd/ (a): đang gặp nguy hiểm, có nguy cơ tuyệt chủng
*Xét các đáp án:
A. unstable /ʌnˈsteɪ.bəl/ (adj) : không ổn định, không vững chắc
B. dangerous /ˈdeɪn.dʒər.əs/ (adj) : nguy hiểm, gây nguy hiểm
C. facing extinction (v-ing) : đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng
D. having problems (v-ing): có nhiều vấn đề
=> facing extinction ~ endangered
*Note: sb need to do sth → sth need doing sth by sb: cái gì cần được làm gì
VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that
best fits each of the numbered blanks.
There are a lot of (23) __________ to use renewable energy. First, naturally replenished energy resources
are found over wide geographical areas, in contrast to non-renewable resources, which exist only in a limited
number of countries. In addition, rapid deployment of renewable energy and energy efficiency is (24)
___________ in significant energy security, climate change mitigation, and economic benefits. The results of
a recent review of the literature concluded that as greenhouse gas emitters begin to be held liable for damages
resulting from greenhouse gas emissions resulting in climate change, a high value for liability mitigation
would provide powerful incentives for deployment of renewable energy technologies.
There are other (25) ___________ advantages of renewable energy. Renewable technologies are also
suited (26) _________ rural and remote areas and developing countries, where energy is often crucial in
human development. Former United Nations Secretary-General Ban Ki-moon has said that renewable energy
has the ability to lift the poorest nations to new levels of prosperity. Besides, as most (27) ___________
provide electricity, renewable energy deployment is often applied in conjunction with further electrification,
which has several benefits:
▪ Electricity can be converted to heat (where necessary generating higher temperatures than fossil fuels);
▪ Electricity can be converted into mechanical energy with high efficiency;
▪ Electricity from renewable resources is clean at the point of consumption.
(Source from MyEnglishpages)
TAISACHONTHI.COM Page 453
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Question 23: A. beneficially B. beneficial C. benefit D. benefits


Đáp án D
CHỦ ĐỀ VỀ RENEWABLE ENERGY
Kiến thức về từ loại
A. beneficially /ˌbenɪˈfɪʃəli/ (adv): có lợi, hữu ích
B. beneficial /ˌbenɪˈfɪʃl/ (a): có lợi, có ích
C. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích
D. benefits /ˈbenɪfɪts/ (n): những lợi ích
Xét thấy A lot of theo sau bởi một danh từ số nhiều → Chọn đáp án D.
Tạm dịch: “There are a lot of (23) __________ to use renewable energy.”
(Có rất nhiều lợi ích khi sử dụng năng lượng có thể tái tạo.)
Question 24: A. resulting B. leading C. referring D. succeeding
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. resulting /rɪˈzʌltɪŋ/ (v-ing): gây ra → result in sth = cause sth : gây ra, đem đến, tạo ra
B. leading /liːdɪŋ/ (v-ing): dẫn dắt → lead to sth: dẫn đến
C. referring /rɪˈfɜːrɪŋ/ (v-ing): ám chỉ, nói đến → refer to sth: ám chỉ cái gì/ ai
D. succeeding /səkˈsiːdɪŋ/ (v-ing): thành công → succceed in doing sth: thành công trong việc làm gì
Dựa vào ngữ nghĩa và giới từ “in” → Chọn đáp án A
Tạm dịch: In addition, rapid deployment of renewable energy and energy efficiency is (24) ________ in
significant energy security, climate change mitigation, and economic benefits.
(Thêm vào đó, việc triển khai nhanh chóng của năng lượng có thể tái tạo và hiệu quả của việc sử dụng năng
lượng đang đem đến sự an toàn năng lượng, sự giảm thiểu biến đổi khí hậu và các lợi ích kinh tế đáng kể.)
*Note: in addition: thêm vào đó, ngoài ra
Question 25: A. deniable B. undeniable C. denied D. deny
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. deniable /dɪˈnaɪ.ə.bəl/ (a): có thể phủ nhận, khước từ
B. undeniable /ˌʌn.dɪˈnaɪ.ə.bəl/ (a): chắc chắn đúng, không thể bàn cãi được
C. denied /dɪˈnaɪd/ (v-ed): phủ nhận
D. deny /dɪˈnaɪ/ (v): phủ nhận
- Trước danh từ “advantages” cần một tính từ → loại C, D.
- Xét thấy phần sau tác giả đang bàn về lợi ích của năng lượng tái tạo nên phù hợp nhất ở đây chỉ có
“undeniable” → Chọn đáp án B.
Tạm dịch: “There are other (25) _________ advantages of renewable energy. Renewable technologies are
also suited (26) _________ rural and remote areas and developing countries, where energy is often crucial in
human development.”
(Có rất nhiều các lợi ích không thể phủ nhận được của năng lượng có thể tái tạo. Công nghệ tái tạo cũng
phù hợp ở nông thôn và các vùng xa xôi hẻo lánh và cả các quốc gia đang phát triển, nơi mà năng lượng trở
nên quan trọng trong sự phát triển của loài người.)
*Note: other + N(số nhiều): những cái khác
Question 26: A. with B. for C. to D. of
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
Cụm từ suit to/ for sb/ th: phù hợp, thích hợp với ai/ thứ gì
Tạm dịch: Renewable technologies are also suited (26) _________ rural and remote areas and developing
countries, where energy is often crucial in human development.
TAISACHONTHI.COM Page 454
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

(Công nghệ tái tạo cũng phù hợp ở nông thôn và các vùng xa xôi hẻo lánh và cả các quốc gia đang phát triển,
nơi mà năng lượng trở nên quan trọng trong sự phát triển của loài người.)
Question 27: A. renewables B. renewable C. non-renewable D. non-renewables
Đáp án A
Kiến thức về lượng từ - từ loại
*Xét các đáp án:
A. renewables /rɪˈnjuː.ə.bəlz/ (n): các loại năng lượng có thể tái tạo
B. renewable /rɪˈnjuː.ə.bəl/ (a): có thể tái tạo được
C. non-renewable /ˌnɒn.rɪˈnjuː.ə.bəl/ (a): không thể tái tạo được
D. non-renewables /ˌnɒn.rɪˈnjuː.ə.bəlz/ (n): các loại năng lượng không thể tái tạo
Most + N(số nhiều) → loại B, C
Xét nghĩa, bài viết đang khẳng định lợi ích của năng lượng có thể tái tạo và câu bắt đầu bằng liên từ “Besides”
nên có ý nghĩa bổ sung thêm thông tin về việc đang bàn ở những phần trước - năng lượng có thể tái tạo →
chọn đáp án A là hợp lí nhất
Tạm dịch: “Besides, as most (27) _________ provide electricity, renewable energy deployment is often
applied in conjunction with further electrification, which has several benefits:”
(Ngoài ra, bởi vì hầu hết các loại năng lượng có thể tái tạo cung cấp điện năng, nó cũng được ứng dụng cùng
với các quá trình điện khí hóa, mang lại một số lợi ích như:)
*Note:
renewables = renewable energy
in conjunction with sb/ sth = together with sb/ sth: cùng với
VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of
the questions.
In today’s cultural and technological climate, everyone uses some sort of social media. According to a
monumental 2018 Pew Research Center study, 88% of respondents between the ages of 18 to 29 reported
using some kinds of social media. Seventy-eight percent of 30- to 49-year-olds said the same. The number of
reported users dips for the next age group but not as much as you may think. A stunning 64% of people
between the ages of 50 and 64 use social media on a frequent basis. For a generation that didn’t grow up with
the internet or social media, this statistic is surprising and helps explain the prevalence of social media use in
our culture.
With the pervasiveness of social media across all ages, more attention needs to be given to what it’s
doing to us as individual users. The endless stream of communication and connection provided by social
media is changing the way we think and absorb information. As it is, people are currently developing social
media habits that can simultaneously benefit and harm their mental health. Because this trend of extended
social media use will only continue, more researchers are joining the field to analyze and understand the
psychology of social media in our constantly connected culture.
From a neurological perspective, social media affects different brain functions in unique ways. It
contains many combinations of stimuli that can trigger different reactions, and because of this, social media’s
effects on the brain appear in a variety of ways. Positive attention on social media, for example, affects
multiple parts of the brain. According to an article in Social Cognitive and Affective Neuroscience, accruing
likes on Facebook, Twitter, or Instagram causes “activation in brain circuity implicated in reward, including
the striatum and ventral tegmental area, regions also implicated in the experience of receiving Likes from
others.” This sounds really complicated and involved, but when approached from a different perspective, it
becomes a little more digestible.
The ventral tegmental area (VTA) is one of the primary parts responsible for determining the rewards
system in people’s bodies. When social media users receive positive feedback (likes), their brains fire off
dopamine receptors, which is facilitated in part by the VTA.
TAISACHONTHI.COM Page 455
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

Another study that employed the use of MRI technology to monitor brain activity found similar results.
As researchers analyzed the brains of adolescents browsing Instagram, they found that “viewing photos with
many likes was associated with greater activity in neural regions implicated in reward processing, social
cognition, imitation, and attention.” Again, with social media so tightly connected to individuals’ rewards
systems, users should realize the power – and possibility for abuse – of the platforms they use. Things like
gambling and narcotic drugs have the power to rule over the brain’s rewards system in a similar capacity.
Social media users should be aware of these parallels to avoid potential pitfalls.
Outside of the rewards systems, social media stimuli can affect the brain’s decision-making and
emotional processing functions. In yet another study that observed the brain activity in adolescents,
researchers found that parts of the brain that deal with emotional and sensory processing reacted noticeably
when participants felt excluded. This study highlighted the effects of “online social exclusion” on the
developing brains of adolescents. What this means is that when social media users are excluded from online
groups, chats, or events, the brain reacts in these specific regions directly.
(Source from King University Online)
Question 28: What ages use social media according to the passage?
A. 18 to 29 B. 30 to 49
C. 50 to 64 D. All of the groups of ages in A, B and C
Đáp án D
CHỦ ĐỀ VỀ SOCIAL MEDIA
Theo đoạn văn, độ tuổi sử dụng mạng xã hội là?
A. 18 đến 29 tuổi
B. 30 đến 49 tuổi
C. 50 đến 64 tuổi
D. Tất cả các nhóm tuổi ở cả A, B và C
*Xét các đáp án:
Căn cứ vào các thông tin sau ở đoạn 1:
+ “According to a monumental 2018 Pew Research Center study, 88% of respondents between the ages of 18
to 29 reported using some kinds of social media. Seventy-eight percent of 30- to 49-year-olds said the same .”
(Theo như một nghiên cứu trên quy mô lớn của trung tâm nghiên cứu Pew năm 2018, có 88% những người
phản hồi ở độ tuổi từ 18 đến 29 đã báo cáo về việc sử dụng một số loại của mạng xã hội. 78% những người ở
độ tuổi từ 30 đến 49 tuổi cũng nói như vậy.)
→ Đáp án A và B đúng.
+ “A stunning 64% of people between the ages of 50 and 64 use social media on a frequent basis.”
(Một số lượng đáng kinh ngạc lên tới 64% ở nhóm người có độ tuổi từ 50 đến 64 sử dụng mạng xã hội một
cách thường xuyên.)
→ Đáp án C đúng.
→ Vậy chọn đáp án D là chính xác nhất.
*Note: on a frequent basis: thường xuyên
Question 29: Why do social media’s effects on the brain appear in a variety of ways?
A. because a neurological perspective, social media affects different brain.
B. because social media is changing the way we think and absorb information.
C. because of its combinations of stimuli that can trigger different reactions.
D. because more researchers are joining the field to analyze and understand the matter.
Đáp án C
Tại sao những ảnh hưởng của mạng xã hội lên bộ não xuất hiện theo nhiều cách?
A. Vì ở góc độ thần kinh học, mạng xã hội ảnh hưởng đến các chức năng não bộ theo những cách khác nhau.
B. Vì mạng xã hội thay đổi cách chúng ta suy nghĩ và tiếp nhận thông tin.
TAISACHONTHI.COM Page 456
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

C. Vì sự kết hợp của các chất kích thích có thể gây ra các phản ứng khác nhau.
D. Vì có nhiều nhà nghiên cứu đang tham gia vào lĩnh vực này để phân tích và hiểu được vấn đề.
*Xét các đáp án:
- Căn cứ vào thông tin sau ở đầu đoạn 3:
“From a neurological perspective, social media affects different brain functions in unique ways. It contains
many combinations of stimuli that can trigger different reactions, and because of this, social media’s effects
on the brain appear in a variety of ways.”
(Từ một góc độ thần kinh học, mạng xã hội ảnh hưởng đến các chức năng não bộ theo những cách riêng biệt
độc đáo. Nó là sự kết hợp của các chất kích thích gây ra những phản ứng khác biệt, và vì thế những ảnh
hưởng của mạng xã hội lên bộ não xuất hiện theo nhiều cách khác nhau.)
→ Unique ways - theo những cách độc đáo, độc nhất vô nhị riêng biệt, sẽ khác với
different ways - những cách khác nhau → chỉ sự đa dạng
→ Đáp án A sai.
→ Cũng từ thông tin đó ta thấy, đáp án C đúng.
- Căn cứ vào thông tin sau ở đầu đoạn 2:
“With the pervasiveness of social media across all ages, more attention needs to be given to what it’s doing to
us as individual users. The endless stream of communication and connection provided by social media is
changing the way we think and absorb information.”
(Với sự phổ biến của mạng xã hội trên mọi lứa tuổi, cần phải chú ý nhiều hơn đến những gì nó đang làm với
chúng ta - những người dùng đơn lẻ. Luồng tiếp nhận thông tin và kết nối vô hạn do mạng xã hội cung cấp
đang thay đổi cách chúng ta suy nghĩ và tiếp nhận thông tin.)
→ Đáp án B được đề cập đến trong bài nhưng nó không phải là nguyên nhân những ảnh hưởng của mạng xã
hội lên bộ não xuất hiện theo nhiều cách → sai
- Căn cứ vào thông tin sau ở giữa đoạn 2:
“As it is, people are currently developing social media habits that can simultaneously benefit and harm their
mental health. Because this trend of extended social media use will only continue, more researchers are
joining the field to analyze and understand the psychology of social media in our constantly connected
culture.”
(Do đó, mọi người hiện đang phát triển thói quen sử dụng mạng xã hội cái có thể đồng thời có lợi và có hại
cho sức khỏe tinh thần của họ. Bởi vì xu hướng sử dụng mạng xã hội rộng rãi sẽ tiếp diễn nên có nhiều nhà
nghiên cứu hơn tham gia vào lĩnh vực này để phân tích và hiểu tâm lí của mạng xã hội trong nền văn hóa
được kết nối không ngừng của chúng ta.)
→ Việc có nhiều nhà nghiên cứu đang tham gia vào lĩnh vực này để phân tích và hiểu được vấn đề.
→ là nguyên nhân của việc liệu thói quen sử dụng mạng xã hội không biết là có lợi hay hại đối với sức khỏe
trong khi xu hướng sử dụng nó ngày càng gia tăng, tiếp diễn.
→ Đáp án D sai.
Question 30: What can the word “combinations” be closest in meaning to?
A. joinings B. cooperations C. arrangements D. compounds
Đáp án A
Từ “combination” gần nghĩa nhất với từ nào dưới đây?
A. joining /ˈdʒɔɪnɪŋ/ (n): sự gắn kết, hợp nhất, kết hợp lại với nhau
B. cooperation /kəʊˌɒp.ərˈeɪ.ʃən/ (n): sự hợp tác, làm việc cùng nhau
C. arrangement /əˈreɪndʒ.mənt/ (n): sự sắp xếp, sắp đặt, dàn xếp
D. compound /ˈkɒm.paʊnd/ (n): hợp chất (hóa học)
*Dựa vào câu chứa từ để đoán nghĩa của nó qua ngữ cảnh:
“From a neurological perspective, social media affects different brain functions in unique ways. It contains
many combinations of stimuli that can trigger different reactions, and because of this, social media’s effects
TAISACHONTHI.COM Page 457
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

on the brain appear in a variety of ways.”


“Từ một góc độ thần kinh học, mạng xã hội ảnh hưởng đến các chức năng não bộ theo những cách riêng biệt
độc đáo. Nó là sự kết hợp của các chất kích thích gây ra những phản ứng khác biệt, và vì thế những ảnh
hưởng của mạng xã hội lên bộ não xuất hiện theo nhiều cách khác nhau.)
=> combinations ~ joinings
Question 31: What body part has a reaction when social media users receive positive feedback?
A. head B. brain C. face D. heart
Đáp án B
Phần nào của cơ thể có phản ứng khi người dùng mạng xã hội nhận được những phản hồi tích cực?
A. Đầu
B. Não
C. Mặt
D. Trái tim
*Căn cứ vào thông tin sau ở đoạn 4:
“When social media users receive positive feedback (likes), their brains fire off dopamine receptors, which is
facilitated in part by the VTA.”
(Khi người dùng mạng xã hội nhận được phản hồi tích cực (như lượt thích), não của họ kích hoạt các thụ thể
dopamine, cái mà được VTA hỗ trợ một phần .)
→ Khi nhận phản hồi tích cực như likes → não bắt đầu phản ứng bằng cách kích hoạt thụ thể dopamin →
Chọn đáp án B.
Question 32: Which of the following does social media NOT affect according to the passage?
A. the rewards systems B. decision-making functions
C. emotional processing functions D. action controlling functions
Đáp án D
Theo đoạn văn, mạng xã hội KHÔNG ảnh hưởng đến cái nào sau đây?
A. Hệ thống phần thưởng
B. Chức năng đưa ra quyết định
C. Chức năng xử lí cảm xúc
D. Chức năng kiểm soát hành động
*Căn cứ vào thông tin sau ở đầu đoạn 6:
“Outside of the rewards systems, social media stimuli can affect the brain’s decision-making andemotional
processing functions.”
(Ngoài hệ thống phần thưởng, các kích thích trên mạng xã hội có thể ảnh hưởng đến các chức năng đưa ra
quyết định và xử lý cảm xúc của não bộ.)
→ Chỉ có đáp án D không được đề cập → Chọn D.
*Note: the rewards systems: hệ thống phần thưởng (một nhóm cấu trúc thần kinh đảm nhiệm chức năng tạo
ra sự khích lệ, cũng như tiếp nhận những kiến thức thông qua liên tưởng, và sinh ra hóa trị cảm xúc tích cực,
đặc biệt là những cảm xúc liên quan đến niềm vui)
VIII. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges.
Question 33: - Minh: “I really don't like game shows very much.”
- Mai: “____________”
A. Yes, me too. B. Yes, so do I. C. Neither do I. D. I do, either.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Minh: “Tớ không thực sự thích trò chơi truyền hình này lắm.”
- Mai: “___________.”
A. Ừ, tớ cũng thế => Sai. Vì too → đồng tình với câu mang tính khẳng định: ừ, tớ thích
TAISACHONTHI.COM Page 458
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

B. Ừ, tớ cũng thế => Sai. Vì so → đồng tình với câu mang tính khẳng định: ừ, tớ cũng thích
C. Tớ cũng thế => Đúng. Vì neither → đồng tình với câu mang tính phủ định: không thích
D. I do, either => Sai cấu trúc: I don’t, either
Question 34: - Peter: “Your new bag looks nice and environment-friendly”
- Jane: “_______”
A. I’m glad you like it. B. It doesn’t matter.
C. You must say that again. D. Don’t mention it.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: - Peter: “Cái túi mới của cậu trông thật đẹp và thân thiện với môi trường nữa.”
- Jane: “___________.”
A. Tớ rất vui khi cậu thích nó. → dùng để đáp lại lời khen → đúng
B. Không sao đâu. → dùng để đáp lại lời xin lỗi của người khác khi sự việc xảy ra, có gây ảnh hưởng nhưng
không nghiêm trọng đến người được xin lỗi và để trấn an người xin lỗi.
C. Bạn phải nói lại lần nữa → Sai vì cả ngữ nghĩa lẫn cấu trúc - ta sử dụng “You can say that again”
→ sự đồng ý với một ý kiến
D. Không có gì → dùng để đáp lại khi ai cảm ơn bạn. → sai
IX. Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following
questions.
Question 35: I started to feel sick after I ate a big bowl of salad sprayed with pesticides.
A. started B. sick C. ate D. with
Đáp án C
Tìm lỗi sai – Kiến thức về sự phối thì
Tạm dịch: Tôi bắt đầu cảm thấy buồn nôn sau khi ăn cả một đĩa rau củ trộn bị phun đầy thuốc trừ sâu.
Xét thấy, hành động “ăn” xảy ra trước hành động “bắt đầu cảm thấy buồn nôn” - chia ở thì quá khứ đơn → ta
dùng thì QKHT cho “eat”
Sửa lỗi: ate => had eaten
*Note: feel sick = vomit (v) buồn nôn, mắc ói
Question 36: Neither her friends nor she care about cleaning the floor and keeping their rooms tidy.
A. nor B. care C. cleaning D. tidy
Đáp án B
Tìm lỗi sai – Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Tạm dịch: Cả cô ta và bạn của cô ta đều không quan tâm đến việc lau dọn sàn nhà và giữ cho căn phòng của
họ sạch sẽ.
Neither + S1 + nor + S2 + V(chia theo S2)
Sửa lỗi: care => cares
*Note: care about sb/ sth: quan tâm đến ai/ việc gì
Lưu ý đề bài: sửa “keep” → “keeping”
Question 37: A globe study has just been started to chart the effects of climate change.
A. globe B. has C. to chart D. climate
Đáp án A
Tìm lỗi sai - Kiến thức về từ loại
Tạm dịch: Một nghiên cứu toàn cầu vừa mới được bắt đầu để lập biểu đồ về sự ảnh hưởng của biến đổi khí
hậu.
Xét thấy, ta cần một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “study” ở sau.
Sửa lỗi: globe (n) thế giới, toàn cầu => global (adj) thuộc, phạm vi thế giới

TAISACHONTHI.COM Page 459


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

X. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
Question 38: People here are so environmentally-friendly that they grow flowers and plants along almost
every road in the town.
A. They grow flowers and plants along almost every road in the town though people here are
environmentally friendly
B. They grow flowers and plants along almost every road in the town because people here are
environmentally friendly.
C. They grow flowers and plants along almost every road in the town while people here are
environmentally-friendly.
D. They grow flowers and plants along almost every road in the town if people here are environmentally
friendly.
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Mọi người ở đây đều sống thân thiện với môi trường đến nỗi họ trồng nhiều hoa, cây cối dọc theo
hầu hết các con đường trong thị trấn.
A. Họ trồng hoa và cây cối suốt dọc theo hầu hết các con đường trong thị trấn mặc dù mọi người ở đây đều
sống thân thiện với môi trường. => Sai nghĩa.
B. Họ trồng hoa và cây cối dọc theo hầu hết các con đường trong thị trấn bởi vì mọi người ở đây đều sống
thân thiện với môi trường. => Đúng.
C. Họ trồng hoa và cây cối dọc theo hầu hết các con đường trong thị trấn trong khi mọi người ở đây đều sống
thân thiện với môi trường. => Sai nghĩa. (while → tương phản)
D. Họ trồng hoa và cây cối dọc theo hầu hết các con đường trong thị trấn nếu mọi người ở đây đều thân thiện
với môi trường. => Sai nghĩa lẫn cấu trúc (không phải là sự thật hiển nhiên)
*Note: S + be + so + adj + that + S + V:… quá... đến nỗi
Question 39: By the time the publisher telephoned me, I had already finished updating my books.
A. The publisher telephoned me while I was updating my books.
B. The publisher telephoned me after I had already finished updating my books
C. I hardly had finished updating my books when the publishers telephoned me.
D. When the publisher telephoned me, I finished updating my books.
Đáp án B
Kiến thức về sự phối thì - mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Tạm dịch: Trước khi nhà xuất bản gọi điện cho tôi, tôi đã hoàn thành bản cập nhật quyển sách của mình.
Cấu trúc By the time + S + V(qkđ), S + V(qkht) → diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác
trong quá khứ
A. Nhà xuất bản gọi điện cho tôi trong khi tôi đang cập nhật quyển sách của mình.
=> Sai nghĩa và hơn nữa “while” trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian → chỉ hai hành động xảy ra song song
trong quá khứ
B. Nhà xuất bản gọi điện cho tôi sau khi tôi đã hoàn thành việc cập nhật quyển sách của mình.
=> Đúng → ta có cấu trúc After + S + V(qkht), S + V(qkđ)
C. Tôi hầu như chưa hoàn thành xong việc cập nhật sách của mình thì nhà xuất bản gọi điện cho tôi rồi.
=> Sai nghĩa. → ta có cấu trúc Hardly + had + S + Vpp/-ed + when S + V(qkđ): ngay khi… thì
D. Khi nhà xuất bản gọi điện cho tôi, tôi hoàn thành việc cập nhật sách của mình.
→ when + S + V(qkđ), S + V(qkđ) → hai hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ
→ sai.
Question 40: I failed to access my social account until my friend showed me what was happening to it.
A. Before my friend showed me what was happening to it, I had failed to access my social account.
TAISACHONTHI.COM Page 460
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 12 – TRANG ANH – MINH TRANG

B. If my friend showed me what was happening to it, I had failed to access my social account.
C. Without being shown what was happening to the computer, I could access my social account.
D. I couldn’t access my social account because my friend didn’t show me what was happening to it.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Tạm dịch: Tôi không thể truy cập vào tài khoản xã hội của mình cho đến khi bạn tôi chỉ cho tôi thấy điều gì
đang xảy ra với nó.
→ Xét thấy, hành động “failed to access” xảy ra trước hành động “showed” - đều xảy ra trong quá khứ
A. Trước khi bạn của tôi chỉ cho tôi thấy điều gì đang xảy ra với nó, tôi đã không thể truy cập vào tài khoản
xã hội của mình.
=> Đúng → Ta có cấu trúc Before + S + V(qkđ), S + V(qkht) → diễn tả một hành động xảy ra trước một
hành động khác trong quá khứ
B. Nếu bạn của tôi chỉ cho tôi thấy những gì đã xảy ra với nó, tôi đã không thể truy cập vào tài khoản xã hội
của mình.
=> Sai nghĩa lẫn cấu trúc câu điều kiện (trái với sự thật).
C. Nếu không có sự chỉ ra những gì đã xảy ra với cái máy tính của tôi, tôi có thể truy cập vào tài khoản xã hội
của mình.
=> Sai nghĩa lẫn cấu trúc đúng phải là “couldn’t have accessed”
D. Tôi không thể truy cập vào tài khoản xã hội của mình vì bạn của tôi không chỉ cho tôi những gì đã xảy ra
với nó.
=> Sai nghĩa vì bạn tôi đã chỉ rồi.

TAISACHONTHI.COM Page 461

You might also like