You are on page 1of 7

CHUYÊN ĐỀ 2: TRỌNG ÂM

Số câu trong đề: 2


MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ:
- Kiểm tra khả năng nhận biết trọng âm của học sinh ở cấp độ từ.
- Kiểm tra kiến thức về trọng âm từ của học sinh nhằm hỗ trợ các kỹ năng nghe, nói.
I. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP
* PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI
Ví dụ: (Trích ‘Đề thi THPT QG 2017’- Mã đề 402)
Circle one letter to indicate the word that differs from the
other three in the position of primary stress in each of the
following questions.
A. possible B. cultural
C. confident D. supportive
Bước 1: Đọc kỹ 4 phương án lựa chọn, xác Bước 1:
định số âm tiết trong các từ. A. 3 âm tiết B. 3 âm tiết
C. 3 âm tiết D. 3 âm tiết
Bước 2: Xác định từ loại của các phương Bước 2:
án lựa chọn A. tính từ B. tính từ
C. tính từ D. tính từ
Bước 3: Lưu ý những đuôi đặc biệt của Bước 3:
các từ này. A. hậu tố -ible B. hậu tố -al
C. hậu tố -ent D. hậu tố -ive
Bước 4: Vận dụng các nguyên tắc trọng Bước 4:
âm cơ bản để xác định trọng âm của các - Phương án A: Từ possible /ˈpɒsəbl/ có đuôi -ible nên
từ. trọng âm rơi vào âm trước nó là âm tiết đầu tiên.
- Phương án B: Từ cultural /ˈkʌltʃərəl/ có đuôi -al nên
vẫn giữ nguyên trọng âm của từ gốc culture. Từ culture
là danh từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
Vì vậy phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
- Phương án C: Từ confident /ˈkɒnfɪdənt/ là tính từ ba âm
tiết. Trong đó âm tiết thứ hai chứa âm ngắn /ɪ/ nên trọng
âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
- Từ supportive /səˈpɔːtɪv/ có hậu tố -ive không làm ảnh
hưởng đến trọng âm của từ gốc support. Từ support có
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai nên từ supportive cũng
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Bước 5: Tìm từ có trọng âm khác các từ Bước 5:
còn lại Như vậy, từ supportive có trọng âm khác các từ còn lại
nên đáp án đúng là D.
→ Chọn D
* CÁC LỖI THƯỜNG GẶP
Lỗi 1: Không nhấn trọng âm từ do ảnh hưởng của
tiếng Việt
Tiếng Việt là ngôn ngữ đơn âm tiết nên không có trọng
âm của từ. Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết với những
đặc tính phức tạp về trọng âm, ngữ điệu. Những từ hai
âm tiết trở lên thì đều có trọng âm rơi vào những âm tiết
nhất định, được đọc nhấn mạnh hơn những âm tiết còn
lại. Do ảnh hưởng của tiếng Việt nên một số học sinh có
Trang 1
thói quen không nhấn trọng âm từ, dẫn đến gặp khó khăn
khi làm bài tập về ngữ âm.
Lỗi 2: Không xác định được từ loại Lưu ý:
Việc xác định đúng loại từ sẽ giúp học sinh xác định A. động từ B. tính từ
trọng âm của từ chính xác hơn do các loại từ khác nhau C. động từ D. động từ
thường có các quy tắc đánh trọng âm khác nhau. Các động từ hai âm tiết thường có trọng âm
Ví dụ: rơi vào âm tiết thứ hai; các danh từ và tính
A. provide B. private từ hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm
C. advise D. arrange tiết thứ nhất.
Chọn C. Trong 4 phương án trên, phương án A, C, D
Giải thích: Do bạn không xác định được loại từ của các là động từ hai âm tiết nên có trọng âm rơi
phương án trên cho nên không xác định đúng trọng âm vào âm tiết thứ hai. Phương án B là tính từ
của các từ và chọn sai đáp án hai âm tiết nên có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.
Đáp án là B.
Lỗi 3: Không để ý các hậu tố của từ Lưu ý:
Một số hậu tố của từ có thể có ảnh hưởng khác nhau đến A. -ive B. -tion
trọng âm của từ gốc. Vì vậy việc phân tích từ và xác định C. -tion D. -al
hậu tố của từ giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc xác Phương án A chứa hậu tố -ive không làm
định trọng âm của từ. ảnh hưởng đến trọng âm của từ gốc support
Ví dụ: (động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm
A. supportive B. connection tiết thứ hai) nên trọng âm của từ supportive
C. attention D. seasonal rơi vào âm tiết thứ hai.
Bạn chọn B. Phương án B và C chứa hậu tố -tion nên
Giải thích: Do bạn không chú ý đến các hậu tố của các trọng âm của từ connection và attention rơi
phương án trên cho nên không xác định đúng trọng âm vào âm tiết đứng ngay trước hậu tố này là
của các từ và chọn sai đáp án âm tiết thứ hai.
Phương án D chứa hậu tố -al không làm ảnh
hưởng đến trọng âm của từ gốc season
(danh từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm
tiết thứ nhất) nên trọng âm của từ seasonal
rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án là D.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
SƠ ĐỒ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CỦA TỪ
* Từ cần xác định trọng âm của từ
1. Từ có 2 âm tiết
- Động từ
- Danh từ
- Tính từ
- Từ ghép
- Các đuôi đặc biệt
2. Từ có 3 âm tiết trở lên
- Động từ
- Danh từ
- Tính từ
- Từ ghép
- Tiền tố và hậu tố
A. LÝ THUYẾT
Trang 2
1. Từ có hai âm tiết
1.1. Động từ có 2 âm tiết: Trọng âm thường rơi vào Ví dụ:
âm tiết thứ hai begin, forgive, invite, agree, etc.
Một số trường hợp ngoại lệ: answer, enter, happen,
offer, open, visit, carry, etc.
1.2. Danh từ có 2 âm tiết: Trọng âm thường rơi vào Ví dụ:
âm tiết thứ nhất father, table, sister, office, mountain, etc.
Một số trường hợp ngoại lệ: advice, machine,
mistake, hotel, police, etc.
1.3. Tính từ có 2 âm tiết: Trọng âm thường rơi vào Ví dụ:
âm tiết thứ nhất happy, busy, careful, lucky, healthy, etc.
Một số trường hợp ngoại lệ: alone, amazed, etc
Lưu ý: Một số từ hai âm tiết vừa là động từ vừa là danh từ hoặc tính từ. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
khi là động từ và trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất khi là danh từ hoặc tính từ.
/ˈkɒnflɪkt/ (n) sự mâu thuẫn, tranh cãi
conflict
/ˈkənˈflɪkt/ (v) mâu thuẫn, tranh cãi
/ˈkɒntest/ (n) cuộc thi
contest
/kənˈtest/ (v) tranh cãi, đấu tranh
/ˈkɒntrɑːst/ (n) sự mâu thuẫn
contrast
/kənˈtrɑːst/ (v) mâu thuẫn, làm rõ sự tương phản
/ˈkɒnvɜːt/ (n) người cải đạo
convert
/kənˈvɜːt/ (v) chuyển đổi, cải đạo
/ˈdi:kriːs/ (n) sự giảm xuống
decrease
/dɪˈkriːs/ (v) giảm, suy giảm
/ˈɪmpɔːt/ (n) hàng nhập khẩu
import
/ɪmˈpɔːt/ (v) nhập khẩu
/ˈɪnsʌlt/ (n) sự lăng mạ, sỉ nhục
insult
/ɪnˈsʌlt/ (v) lăng mạ, sỉ nhục
/ˈpɜːfekt/ (adj) hoàn hảo
perfect
/pəˈfekt/ (v) hoàn thiện, làm hoàn hảo
/ˈpɜːmɪt/ (n) giấy phép
permit
/pəˈmɪt/ (v) cho phép
/ˈprezənt/ (n) món quà
present
/ˈprɪzent/ (v) giới thiệu
/ˈprɒdjuːs/ (n) nông sản, vật phẩm
produce
/prəˈdjuːs/ (v) sản xuất, tạo ra
/ˈrekɔːd/ (n) bản lưu, bản ghi chép
record
/ˈrɪkɔːd/ (v) lưu trữ, ghi chép lại
1.4. Lưu ý:
- Các từ tận cùng bằng đuôi -sist, -cur, -vert, -test, Ví dụ:
-tain, -tract, -vent, -self thì trọng âm rơi vào chính event, protest, persist, maintain, herself, occur, etc.
các âm tiết này. Một số trường hợp ngoại lệ: contest, certain.
- Các từ tận cùng bằng đuôi –ades, -ee, -ese, -eer, - Ví dụ:
ette, -oo, -oon, -ain (chỉ động từ), -esque, -isque, - trainee, Chinese, typhoon, shampoo, etc.
aire , -mental, -ever, -self thì trọng âm nhấn ở Một số trường hợp ngoại lệ: coffee, committee, etc.
chính các đuôi này
- Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng a- thì trọng âm rơi Ví dụ:
vào âm tiết thứ 2 about, above, again, alone, alike, ago, etc.
Trang 3
2. Từ có ba âm tiết trở lên
2.1. Động từ
- Âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn /i/ hoặc /ə/ → Ví dụ:
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Encounter /ɪnˈkaʊntə(r)/, determine /dɪˈtɜːmɪn/
- Âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm Ví dụ:
đôi → Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất exercise /ˈeksəsaɪz/, compromise /ˈkɒmprəmaɪz/,
etc.
Một số trường hợp ngoại lệ: entertain /ˌentəˈteɪn/,
comprehend /ˌkɒmprɪˈhend/, etc.
2.2. Danh từ
Âm tiết thứ hai có chứa âm ngắn /ə/ hoặc /i/ → Ví dụ:
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. paradise /ˈpærədaɪs/, pharmacy /ˈfɑːməsi/,
holiday /ˈhɒlədeɪ/, resident /ˈrezɪdənt/, etc.
Âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hoặc /i/) hoặc Ví dụ:
có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm Computer /kəmˈpjuːtə(r)/, potato /pəˈteɪtəʊ/, banana
đôi → Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. /bəˈnɑːnə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/, etc.
2.3. Tính từ: tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ Ví dụ: productive /prəˈdʌktɪv/ etc.
Lưu ý: Ví dụ:
- Một số hậu tố đặc biệt: Trọng âm được đặt ở âm critical, succession, suggestion, musician, etc.
tiết ngay trước các hậu tố: -ic, -ical, -sion, -tion, -
aphy, -ogy, -ity, -acy, ian, -id, -ish.
Các từ tận cùng bằng đuôi -ade, -ee, -ese, -eer, - Ví dụ:
ette, -oo, -oon, -ain, -esque, -isque, -aire ,-mental, lemonade, Chinese, pioneer, kangaroo, typhoon,
-ever, -self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này. whenever, environmental, , etc.
Lưu ý:
Một số trường hợp ngoại lệ: committee, etc.
3. Từ ghép
- Danh từ ghép: trọng âm rơi vào phần thứ nhất. Ví dụ:
DOORman, TYPEwriter, FOOTball, book-
case, etc.
- Tính từ ghép: Ví dụ:
+ Nếu danh từ đứng trước, trọng âm rơi vào phần + HOMEsick, CARsick, HEARTbroken, etc.
thứ nhất.
+ Nếu có tính từ hoặc trạng từ đứng trước, trọng âm + good-LOOKing, old-FAshioned,
chính thường rơi vào phần thứ hai. fast-CHANGing, etc.
- Động từ ghép: trọng âm rơi vào phần thứ hai Ví dụ:
underSTAND, overFLOW, etc.
4. Các tiền tố (prefix) và hậu tố (suffix) thường không làm thay đổi trọng âm của từ gốc
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of primary stress in each of the following questions.
Câu 1. (Trích “Đề thi THPT QG 2017”)
A. possible B. cultural C. confident D. supportive
Hướng dẫn:
- Phương án A: Từ possible /ˈpɒsəbl/ là tính từ 3 âm tiết có âm tiết thứ 2 chứa âm /ə/ nên trọng âm rơi
vào âm tiết 1.
- Phương án B: Từ cultural /ˈkʌltʃərəl/ là tính từ 3 âm tiết có âm tiết thứ 2 chứa âm /ə/ nên trọng âm rơi
vào âm tiết 1.

Trang 4
- Phương án C: Từ confident /ˈkɒnfɪdənt/ là tính từ 3 âm tiết có âm tiết thứ 2 chứa âm /ɪ/ nên trọng âm rơi
vào âm tiết 1.
- Phương án D: Từ supportive là tính từ 3 âm tiết có hậu tố ive nên trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước
hậu tố ive. Vì vậy trọng âm của từ supportive rơi vào âm tiết 2.
Chọn D.
Câu 2. (Trích “Đề thi THPT QG 2017”- Mã đề 402)
A. office B. nature C. result D. farmer
Hướng dẫn:
- Phương án A: Từ office /ˈɒfɪs/ là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.
- Phương án B: Từ nature /ˈneɪtʃə(r)/ là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.
- Phương án C: Từ result /rɪˈzʌlt/ vừa là danh từ vừa là động từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết 2.
- Phương án D: Từ farmer /ˈfɑːmə(r)/ là danh từ 2 âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết 1.
Chọn C.
Câu 3. (Trích “Đề thi THPT QG 2017”-Mã đề 401)
A. teacher B. lesson C. action D. police
Hướng dẫn:
- Phương án A: Từ teacher /ˈtiːtʃə(r)/ là danh từ hai âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Phương án B: Từ lesson /ˈlesn/ là danh từ hai âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết nhất.
- Phương án C: Từ action /ˈækʃn/ là danh từ hai âm tiết nên trọng âm rơi vào âm tiết nhất.
- Phương án D: Từ police /pəˈliːs/ là danh từ hai âm tiết tuy nhiên âm tiết 1 chứa nguyên âm /ə/ và âm tiết
thứ hai chứa nguyên âm dài /i:/ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn D.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of the primary stress in each of the following questions.
1. A. government B. musician C. disgusting D. exhausting
2. A. beautiful B. delicious C. important D. exciting
3. A. information B. recreation C. entertainment D. literature
4. A. expertise B. recipe C. cinema D. similar
5. A. scholarship B. negative C. develop D. purposeful
6. A. acceptable B. ability C. education D. community
7. A. scientific B. material C. experience D. commercial
8. A. courageous B. dangerous C. character D. incident
9. A. successful B. interest C. disaster D. arrangement
10. A. education B. academic C. optimistic D. impossible
11. A. industry B. provision C. importance D. performance
12. A. contain B. express C. carbon D. discuss
13. A. successful B. humorous C. arrangement D. attractive
14. A. abandon B. practical C. scientist D. furniture
15. A. remember B. expression C. positive D. convenient
16. A. national B. musician C. popular D. natural
17. A. typical B. purposeful C. humorous D. construction
18. A. romantic B. illusion C. description D. accident
19. A. different B. tradition C. expensive D. apartment
20. A. compose B. purchase C. advise D. devote
21. A. doorman B. greenhouse C. carsick D. overflow
22. A. importance B. happiness C. employment D. relation
23. A. characterise B. ability C. experience D. material
24. A. element B. regular C. believing D. policy
Trang 5
25. A. attraction B. goverment C. borrowing D. visitor
26. A. mountaineer B. edition C. responsive D. suggestion
27. A. arrive B. fortune C. contain D. enjoy
28. A. attract B. decide C. reject D. beauty
29. A. delicate B. promotion C. volcanic D. resources
30. A. logical B. contribute C. argument D. sensitive
31. A. survival B. confident C. benefit D. habitat
32. A. encounter B. contestant C. example D. sensible
33. A. education B. independence C. entertainment D. impractical
34. A. commercial B. constructive C. essential D. national
35. A. expensive B. potato C. promising D. embarrass
36. A. generous B. suspicious C. constancy D. sympathy
37. A. acquaintance B. unselfish C. attraction D. humorous
38. A. loyal B. success C. police D. sincere
39. A. carefully B. correctly C. seriously D. personal
40. A. excited B. interested C. confident D. cultural
41. A. action B. nature C. divorce D. promise
42. A. refreshment B. horrible C. exciting D. intention
43. A. national B. maximum C. athletics D. marathon
44. A. difficult B. relevant C. volunteer D. Interesting
45. A. confidence B. supportive C. solution D. inflation
46. A. whenever B. mischievous C. hospital D. separate
47. A. comprehend B. delegate C. marvelous D. currency
48. A. develop B. conduction C. partnership D. attendance
49. A. counterpart B. measurement C. accurate D. attractive
50. A. expression B. Egyptian C. enrichment D. century

Trang 6
Trang 7

You might also like