You are on page 1of 32

MỤC LỤC CÁC CHUYÊN ĐỀ

CHƯƠNG 4. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU


Chủ đề 01: Đại cường dòng điện xoay chiều
- Dạng 1: Các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều. Mạch chỉ có R, chỉ có L, chỉ có C
- Dạng 2: Mạch RLC mắc nối tiếp
- Dạng 3: Những bài toán “vớ vẩn”
- Dạng 4: Hiện tượng cộng hưởng

1
Chủ đề 01: Đại cương dòng điện xoay chiều
- Dạng 1: Các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều. Mạch chỉ có R, chỉ có L, chỉ có C
I. Suất điện động xoay chiều. Điện áp xoay chiều. Dòng điện xoay chiều
Cho một khung dây dẫn phẳng có diện tích là S quay đều với tốc
độ góc ω quanh một trục vuông góc với các đường sức của từ
trường đều có cảm ứng từ ⃗B. Theo định luật cảm ứng điện từ,
trong khung dây xuất hiện một suất điện động có dạng:
e = E0 cos(ωt + φ)
Đây được gọi là suất điện động xoay chiều.
Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều này với một đoạn
mạch tiêu thụ điện. Trong mạch sẽ có dao động điện cưỡng bức
với tần số bằng tần số của suất điện động do máy phát điện tạo
ra. Giữa hai đầu đoạn mạch xuất hiện một hiệu điện thế biến thiên theo thời gian có dạng:
u = U0 cos(ωt + φu )
Đây được gọi là hiệu điện thế xoay chiều.
Trong mạch điện này xuất hiện một dòng điện, dòng điện này cũng có hàm dạng sin:
i = I0 cos(ωt + φi )
Đây được gọi là dòng điện xoay chiều.
u, i : Hiệu điện thế và cường độ dòng điện tức thời.
U0 , I0 : Hiệu điện thế và cường độ dòng điện cực đại.
φu , φi : Pha ban đầu của hiệu điện thế và dòng điện.
II. Đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần
Đặt một hiệu điện thế u = U0 cos ωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện
trở R. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở tuân theo định luật Ohm:
u U0
i= = cos ωt = I0 cos ωt
R R
Nhận xét:
~
U0
- Về mặt cường độ: I0 = R
- Về pha: cường độ dòng điện chạy qua điện trở cùng pha với hiệu điện thế hai đầu điện trở
φu = φi
III. Các giá trị hiệu dụng
Khi dòng điện chạy qua điện trở, điện trở tỏa nhiệt với công suất (công suất tức thời):
2 2 2
I02 R I02 R
p = i R = I0 R. cos ωt = + cos 2ωt
2 2
Công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiều trong một chu kì, gọi là là công suất
trung bình:
I02 R I02 R I02 R
P=p= + cos 2ωt =
2 2 2
Nếu cho dòng điện không đổi cường độ I cũng chạy qua điện trở nói trên thì công suất tỏa ra là
I02 R 𝐈𝟎
P = I2 R ≡ 𝐈=
2 √𝟐

được gọi là giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều, hay cường độ dòng điện hiệu dụng.

2
i=I tương đương về i = I0 . cos ωt
phương diện tỏa
nhiệt

Cường độ dòng điện hiệu dụng xoay chiều bằng cường độ của một dòng điện không đổi, nếu cho
hai dòng điện đó lần lượt đi qua cùng một điện trở trong những khoảng thời gian bằng nhau đủ
dài thì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhau.
Tương tự như vậy, cũng có các giá trị hiệu dụng
E0
E=
√2
U0
U=
√2
Lưu ý: Các dụng cụ đo điện như vôn kế, ampe kế đều đo giá trị hiệu dụng, không phải cực
đại

IV. Biểu diễn bằng vector quay.


Ta thấy rằng cả u = U0 cos(ωt + φ) và i = I0 cos(ωt + φ) đều là những hàm điều hòa nên ta có
thể biểu diễn nó dưới dạng những vector quay. (xem lại chương Dao động điều hòa)
Gọi ∆ là trục chọn làm gốc.
U0R
u, i được biểu diễn bằng những vector có độ dài là I0,
I0 U0 và góc hợp với trục ∆ đều là φ.

) φ ∆ Thông thường, người ta chọn luôn trục của i trùng với


trục ∆.

I0 U0R

π
Ví dụ 1. Một dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2 cos (100πt + 3 ) (A) chạy qua một
điện trở thuần có điện trở R = 100Ω.
a) Tìm I0 , I, ω của dòng điện này.
b) Viết phương trình hiệu điện thế uR giữa hai đầu điện trở.
c) Vẽ giản đồ vector bao gồm uR , i, xác định trục gốc ∆.
d) Tính nhiệt lượng tỏa ra trong 5 phút trên điện trở.

V. Đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện.


Giả sử đặt một hiệu điện thế vào hai đầu tụ hiện là uC = U0 cos ωt.
Điện tích mà tụ tích được là: q = CuC = CU0 cos ωt
Lại có, dòng điện trong mạch sẽ tuân theo công thức:
dq U0 π π
i= = −ωCU0 sin ωt = cos (ωt + ) = I0 cos (ωt + )
~ dt 1 2 2
ωC
Nhận xét:
U0 1 U
- Về biên độ: I0 = 1 . Đặt ZC = ωC thì viết gọn lại là I0 = Z 0, ZC được gọi là dung kháng.
C
ωC
𝛑
- Về pha: cường độ dòng điện chạy qua điện trở nhanh pha 𝟐 với hiệu điện thế hai đầu điện trở
π
φu + = φi
2

3
- Biểu diễn bằng vector quay:
I0 I0
) φ ∆

U0C U0C

Ví dụ 2. Mắc tụ điện có điện dung 2μF vào mạng điện xoay chiều có biểu thức u =
220√2 cos(100πt) (V). Xác định:
a) Dung kháng của mạch điện.
b) Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua mạch.
c) Vẽ giản đồ vector bao gồm uC , i, xác định trục gốc ∆.
π
Ví dụ 3. Điện áp giữa hai đầu tụ điện có biểu thức u = U0 cos (100πt − 3 ) (V). Xác định các
thời điểm cường độ dòng điện qua tụ điện bằng 0.
VI. Đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn cảm.
Xét một cuộn dây thuần cảm (không có điện trở) có độ tự cảm L
Giả sử có một dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm có dạng
i = I0 cos ωt
Theo hiện tượng tự cảm, trong cuộn dây sẽ xuất hiện suất điện động
cảm ứng, chính là hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây: ~
di π
uL = e = −L = ωLI0 sin ωt = U0 cos (ωt − )
dt 2

Nhận xét:
U U0
- Về biên độ: I0 = ωL0 . Đặt ZL = ωL thì viết gọn lại là I0 = , ZL được gọi là cảm kháng.
ZL
𝛑
- Về pha: cường độ dòng điện chạy qua điện trở chậm pha 𝟐 với hiệu điện thế hai đầu điện trở
π
φu − = φi
2
- Biểu diễn bằng vector quay:

U0L
U0L

I0 ∆ I0
) φ

Ví dụ 4. Mắc cuộn cảm thuần cảm có độ tự cảm L = 0,2H vào hai cực của ổ cắm điện xoay
chiều 220V – 50Hz. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn cảm.
Ví dụ 5. Cho một mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có
dạng u = U0 sin 2πft (V). Tại thời điểm t1 giá trị tức thời của cường độ dòng điện qua tụ và hiệu
điện thế 2 đầu đoạn mạch là (2√2 A, 60√6 V). Tại thời điểm t 2 giá trị tức thời của cường độ

4
dòng điện qua tụ và hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là (2√6 A, 60√2 V). Dung kháng của tụ điện
bằng bao nhiêu?
Giải
Ta thấy rằng trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện, nếu dòng điện có biểu thức là i = I0 cos ωt thì
π
hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch sẽ có dạng là u = U0 cos (ωt − 2 ) = U0 sin ωt, vậy nên ta
sẽ có hệ thức:
i 2 u 2
( ) +( ) =1
I0 U0
Vậy nên ta có hệ hai phương trình:
2 2
i1 2 u1 2 2√2 60√6
( ) +( ) =1 ( ) +( ) =1
I0 U0 I0 U0 I = 4√2 A
2 2
→ 2 2 →{ 0
i2 u2 2√6 60√2 U0 = 120√2 V
( ) +( ) =1 ( ) + ( ) = 1
{ I0 U0 { I0 U0
Từ đây ta có:
U0
ZC = = 30Ω
I0

Tổng quát: Cho hai dao động điều hòa (x, X0 ) và (y, Y0 ), nếu:
x 2 y 2
+ Hai dao động là vuông pha: (X ) + (Y ) = 1
0 0
x y
+ Hai dao động cùng pha: X = Y
0 0
x y
+ Hai dao động ngược pha: = −Y
X0 0

Ví dụ 6. (ĐH – 2009)
π
Đặt điện áp u = U0 cos (100πt + 3 ) (V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L =
1
(H). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100√2 V thì cường độ dòng điện trong

mạch là 2A. Tìm I0 và pha ban đầu của i
π
Ví dụ 7. Đặt điện áp u = U0 cos (100πt + 6 ) (V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung C =
2.10−4
(F). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 300V thì cường độ dòng điện trong mạch
√3π
là 2√2 A. Viết biểu thức cường độ dòng điện chạy qua tụ điện.
Đáp số: I0 = 2√5A
Ví dụ 8. Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần. Đặt vào hai đầu mạch
điện một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Tại thời điểm t1 điện áp và dòng điện qua cuộn
cảm có giá trị lần lượt là 117 V; 0,6 A. Tại thời điểm t 2 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá
trị lần lượt là 108 V; 1 A. Tính hệ số tự cảm L.
Ví dụ 9. Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Tại thời điểm t1 điện
áp và dòng điện qua tụ điện có giá trị lần lượt là 65 V; 0,15 A. Tại thời điểm t2 điện áp và dòng
điện qua tụ điện có giá trị lần lượt là 63 V ; 0,25 A. Dung kháng của mạch có giá trị là bao nhiêu?
10−4
Ví dụ 10. Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C = F. Đặt điện
π

5
áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu đoạn mạch. Tại thời điểm mà điện áp hai đầu mạch có
giá trị 100√10 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 2 A. Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có
giá trị là bao nhiêu
Đáp số: U = 100√7 V
Ví dụ 11. Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần. Tại thời điểm t1 điện
áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là u1; i1. Tại thời điểm t2 điện áp và dòng điện
qua cuộn cảm có giá trị lần lượt là u2; i2. Chu kỳ của cường độ dòng điện được xác định bởi hệ
thức nào dưới đây?
u2 −u2 2π u2 −u2 u2 −u2 1 u2 −u2
A. f = 2πL√ i12 −i22 B. f = √ i12 −i22 C. f = 2πL√ i22 −i21 D. f = 2πL √ i12 −i22
2 1 L 2 1 2 1 2 1

6
Chủ đề 01: Đại cương dòng điện xoay chiều
- Dạng 2: Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp
I. Các hiệu điện thế tức thời
Xét một đoạn mạch gồm ba phần tử R, C, L mắc nối
tiếp với hiệu điện thế đặt ở hai đầu AB là u và tần
số góc là ω. Trong mạch có dao động điện cưỡng A M N B
bức với tần số góc bằng tần số góc bằng tần số góc của điện áp.
Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức là i = I0 cos ωt thì:
uR = uAM = I0 R cos ωt = U0R cos ωt
π π
uC = uMN = I0 ZC cos (ωt − ) = U0C cos (ωt − )
2 2
π π
uL = uNB = I0 ZL cos (ωt + ) = U0L cos (ωt + )
2 2
Điện áp giữa hai đầu AB là:
uAB = uAM + uMN + uNB = uR + uC + uL
II. Tổng hợp bằng giản đồ vector
uR → U ⃗⃗ 0R , uL → U
⃗ 0L , uC → U
⃗ 0C
UL
Ta được
𝐮 = 𝐮𝐑 + 𝐮𝐋 + 𝐮𝐂
UL -UC U
⃗U
⃗ 0 = ⃗U
⃗ 0R + ⃗U
⃗ 0L + ⃗U0C hoặc là 𝐔
⃗⃗ = 𝐔
⃗⃗ 𝐑 + 𝐔
⃗ 𝐋+𝐔
⃗⃗ 𝐂
Từ hình vẽ ta được: I
) φ
2
U0 = √U0R + (U0L − U0C )2 UR
UC
hay là

U = √UR2 + (UL − UC )2
Từ đó, ta tính ra tổng trở Z bằng cách lấy U0/I0:

𝐔𝟎
𝐙= = √𝐑𝟐 + (𝐙𝐋 − 𝐙𝐂 )𝟐
𝐈𝟎
Độ lệch pha của điện áp so với cường độ dòng điện:
UL − U C ZL − ZC
tan φ = =
UR R

Ta nhận thấy rằng nếu ZL > ZC thì tan φ > 0 → φ > 0, u nhanh pha hơn i và ngược lại.

Nếu pha ban đầu của dòng điện khác không (φi ≠ 0) thì
𝛗𝐮 = 𝛗𝐢 + 𝛗

Bài tập ví dụ
Ví dụ 1. Tính độ lệch pha của u và i, tổng trở trong đoạn mạch điện xoay chiều RL biết tần số
dòng điện là 50 Hz và
√3
a) R = 50Ω, L = H

7
√2
b) R = 100√2Ω, L = H
π

Giải
ZL
Ta có ω = 2πf = 2π. 50 = 100π Z
√3
a) ZL = 100π. 2π = 50√3 Ω

2
Z = √R2 + ZL2 = √502 + (50√3) = 100Ω
I
) 60
0
ZL π
tan φ = = √3 → φ = R
R 3
Vẽ giản đồ vector
π
b) Đáp số: Z = 200Ω, φ =
4
1
Ví dụ 2. Cho mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử R, L với R = 50√3 Ω, L = 2π H. Đặt vào hai
π
đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 120cos (100πt + 4 ) (V).

a) Tính tổng trở của mạch.


b) Viết biểu thức cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.
c) Viết biểu thức điện áp hai đầu cuộn cảm thuần, hai đầu điện trở.
Giải
a) Từ giả thiết ta tính được ZL = 50Ω → ZRL = √R2 + ZL2 = 100Ω
U0 120
b) Ta có I0 = = 100 = 1,2A
Z

Độ lệch pha của điện áp và dòng điện là φ thỏa mãn


ZL 1 π
tan φ = = → φ = rad
R √3 6
Mà điện áp hai đầu mạch nhanh pha hơn dòng điện nên
π π π
φu = φi + φ → φi = φu − φ = − =
4 6 12
π
Vậy biểu thức cường độ dòng điện qua mạch là i = 1,2 cos (100πt + 12) (A)

Giản đồ vector:
100 Z hoặc là U
50

) 300 I
Trục gốc
ZL hoặc UL )) 150 50√3

ZR hoặc UR

c) Viết biểu thức uL và uR.


U0L = I0 . ZL = 60V, U0R = I0 R = 60√3V

8
π π π 7π 7π
φL = φi +
= + = → uL = 60 cos (100πt + ) (V)
2 12 2 12 12
π π π
φR = φi = = → uL = 60√3 cos (100πt + ) (V)
12 12 12
Ví dụ 3. Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần L và điện trở R. Nếu đặt vào
π
hai đầu đoạn mạch điện áp u = 100cos (100πt + 4 ) (V) thì cường độ dòng điện trong mạch là
i = √2cos(100πt) (A). Tính giá trị của R và L.
Giải
U0 100
Ta có Z = = = 50√2 Ω
I0 √2
π ZL
Lại có tan φ = tan 4 = 1 = mà √R2 + ZL2 = 50√2 → ZL = R = 50Ω
R

Ví dụ 4. Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 50Ω và cuộn cảm thuần có hệ số
√3
tự cảm L = 2π H. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức i = 2√2 cos (100πt −
π
) (A). Viết biểu thức điện áp hai đầu mạch, hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm.
6

Giải
√3
R = 50Ω, ZL = 100π. 2π = 50√3Ω → Z = 100Ω
ZL
Sử dụng giản đồ vector, dễ dàng tính được Z
π π π
φR = − , φL = , φ = ∆
6 3 6
Lại có
600
I
U0L = I0 . ZL = 100√6 V, U0R = I0 R = 100√2 V, U = I. Z = 200√2 )) 300
Vậy nên: R
π
u = 200√2 cos (100πt + ) (V)
6
π
uL = 100√6 cos (100πt + ) (V)
3
π
uR = 100√2 cos (100πt − ) (V)
6
10−4
Ví dụ 5. Cho mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử R, C với R = 100Ω, C = F. Đặt vào
π
π
hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200 cos (100πt + 3 ) (V).

a) Tính tổng trở của mạch.


b) Viết biểu thức cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch.
c) Viết biểu thức điện áp hai đầu tụ điện, hai đầu điện trở thuần.
Đáp số
a) Z = 100√2 Ω

b) i = √2cos (100πt + 12 ) (A)

9
π 7π
c) uC = 100√2 cos (100πt + 12) (V) , uR = 100√2 cos (100πt + 12 ) (V)

Ví dụ 6. Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện C và điện trở R. Nếu đặt vào hai
đầu đoạn mạch điện áp u = 100√2cos(100πt) (V) thì cường độ dòng điện trong mạch là i =
π
√2cos (100πt + 4 ) (A). Tính giá trị của R và C.
10−3
Đáp số: R = 50√2 Ω, C = F
5√2
200
Ví dụ 7. Đoạn mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm điện trở R = 50Ω và tụ điện C = π√3 μF.
Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai bản của tụ điện và ở hai đầu đoạn mạch. Cho biết biểu
π
thức cường độ dòng điện i = √2 sin (100πt + 3 ) (A)

Đáp số: uC = 50√6 cos (100πt − ) (V), u = 100√2 sin 100πt (V).
3

Ví dụ 8. Cho đoạn mạch RLC gồm R = 80Ω, L = 318mH, C = 79,5 µF. Điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch có biểu thức u = 100√2 cos 100πt (V)
a) Viết biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch.
b) Tính điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R, hai đầu L và hai đầu C.
c) Viết biểu thức điện áp hai đầu R, hai đầu L, hai đầu C.
Giải
1
a) Ta có ω = 100π rad → ZL = ωL  100 Ω và ZC = ωC ≈ 40Ω Tổng trở của mạch là Z = 100Ω
U
Cường độ dòng điện của mạch: I = = 1A → I0 = √2A
Z
ZL −ZC 3
Gọi φ là độ lệch pha của u và i, ta có tan φ = = 4 → φ ≈ 0,64 rad
R

Mà φ = φu − φi → φi = φu − φ = −0,64 rad
Vậy biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
i = √2 cos(100πt − 0,64) (A)
b) Theo câu a ta có I = 1 A, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử là
UR = IR = 80V
{UL = IZL = 100V
UC = IZC = 40V
c) Viết biểu thức hai đầu mỗi phần tử R, L và C.
φR = φi = −0,64 → uR = 80√2 cos(100πt − 0,64) (V)
π π π
φL = φi + 2 = −0,64 + 2 → uL = 100√2 cos (100πt − 0,64 + 2 ) (V)
π π π
φC = φi − 2 = −0,64 − 2 → uC = 40√2 cos (100πt − 0,64 − 2 ) (V)
1 10−3
Ví dụ 9. Cho đoạn mạch RLC gồm R = 10Ω, L = 10π H, C = F. Điện áp hai đầu cuộn cảm

π
có biểu thức uL = 20√2 cos (100πt + 2 ) (V)

a) Viết biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch.

10
b) Viết biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch u, hai đầu điện trở uR, hai đầu tụ điện uC , uRL , uRC .
Giải
a) Từ giả thiết ta có Z = 10√2 Ω
U0L
Từ đó ta được I0 = = 2√2 A
ZL
π
Do uL nhanh pha hơn i góc π/2 nên φi = φL − 2 = 0 → i = 2√2 cos 100πt A.
b) Viết biểu thức u, uR , uC , uRL , uRC
Viết biểu thứ của u:
+ Ta có U0 = I0 . Z = 2√2. 10√2 = 40 V.
ZL −ZC π π π
+ Độ lệch pha của u và i: tan φ = = −1 → φ = − 4 → φu = φi − 4 = − 4
R
π
Từ đó ta có biểu thức của điện áp hai đầu mạch u = 40 cos (100πt − 4 ) (V)

Viết biểu thức của uR:


+ Ta có U0 R = I0 . R = 2√2. 10 = 20√2 V.
+ Độ lệch pha của uR và i: φR = φi = 0 → uR = 20√2cos(100πt) (V).
Viết biểu thức của uC:
π
uC = 40√2 cos (100πt − ) (V).
2
Viết biểu thức của uRL:
π
uRL = 40cos (100πt + ) (V)
4
Viết biểu thức của uRC:
63π
uRC = 20√10cos (100πt − ) (V)
180
0,1 10−3
Ví dụ 10. Cho mạch điện RLC có R = 10 Ω, L = H, C = F. Điện áp hai đầu mạch là u =
π 2π
π
60√2cos (100πt + 3 ) (V). Viết biểu thức của i, uR; uL; uC; uRL
3 10−3
Ví dụ 11. Cho đoạn mạch RLC gồm R = 40Ω, L = 10π H, C = F . Điện áp hai đầu đoạn

mạch RL có biểu thức uRL = 120cos100πt (V).
a) Viết biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch.
b) Viết biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch.
Đáp số:
37π
a) i = 2,4cos (100πt − 180 ) (A)
41π
b) u = 96√2 cos (100πt − ) (V)
90

Ví dụ 12. Cho đoạn mạch xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp nhau đúng theo thứ tự đó. Cho biết
UR = 30V, UC = 17,5V, U = 50V. Cường độ dòng điện trong mạch là 0,1A. Tính cảm kháng.
Đáp số: ZL = 400Ω (Tính sai ZL)
Ví dụ 13. Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ C = 318μF

11

mắc nối tiếp. Nếu biểu thức của điện áp hai đầu tụ điện có dạng uC = 50√2 cos (100πt − ) (V)
4
thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch có dạng như thế nào?
π
Đáp số: i = 5√2 cos (100πt − 4 ) (V)
Ví dụ 14. Một mạch điện không phân nhánh gồm R, L, C. Biết R = 50√6Ω, cuộn dây thuần
√2 10−3
cảm có hệ số tự cảm L = H và tụ điện có C = 5π√2 F. Giữa hai đầu đoạn mạch có điện áp có
π
π
biểu thức u = 200 cos (100πt + 12) (V). Cường độ dòng điện tức thời của dòng điện trong
mạch là ?
π
Đáp số: i = √2 cos (100πt − 12) (A)
Ví dụ 15. Hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C theo đúng thứ tự đó.
π
u = 400 cos (100πt − ) (V). Biết R = 100Ω, L = 0,318H, C = 15,9μF. Viết biểu thức cường độ
12
dòng điện qua mạch, viết uR , uL , uC , uRL , uLC .
Ví dụ 16. Đặt điện áp xoay chiều u = 100√2 cos 100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện
trở R nối tiếp với tụ C với ZC = R. Tại thời điểm điện áp tức thời điện trở là 50V và đang tăng
thì điện áp tức thời trên tụ là bao nhiêu?
Đáp số: −50√3 V
Bài tập
Câu 1. Một dòng điện xoay chiều có tần số 60Hz và cường độ hiệu dụng 2A. Vào thời điểm t = 0,
cường độ dòng điện bằng 2A và sau đó tăng dần. Biểu thức của dòng điện tức thời là:
A. i = 2√2 cos(120πt + π) (A) B. i = 2√2 cos(120πt) (A)
π π
C. i = 2√2 cos (120πt − 4 ) (A) D. i = 2√2 cos (120πt + 4 ) (A)

Câu 2. Dòng điện xoay chiều có đồ thị như hình vẽ. Viết phương trình dòng điện tức thời.
π
A. i = 0,4 cos (1000πt − 4 ) (mA)
π
B. i = 4 cos (106 πt − 3 ) (mA)
π
C. i = 4 cos (106 πt + 2 ) (mA)
π
D. i = 0,4 cos (1000πt − 3 ) (mA)
Câu 3. Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = I0 cos100πt (A), hiệu điện thế
giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12V và sớm pha π/3 so với dòng điện . Biểu thức
của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là
A. u = 12√2cos 100πt (V). B. u = 12cos 100πt (V).
π π
C. u = 12√2cos (100πt + 3 ) (V). D. u = 12√2cos (100πt − 3 ) (V).
Câu 4. Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 100Ω nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có độ tự
1
cảm L = π H. Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = 120√2 cos (100πt +
π
12
) (V). Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch là:
π π
A. i = 1,2√2cos (100πt + ) (A). B. i = 1,2cos (100πt − ) (A).
4 4

12
π π
C. i = 1,2cos (100πt − 6 ) (A). D. i = 1,2√2cos (100πt − 6 ) (A).
π
Câu 5. Đặt điện áp u = 120cos (100πt + 3 ) (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm
thuần mắc nối tiếp điện trở thuần R = 30Ω thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm là 60V.
Cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch là
π π
A. i = 2√2cos (100πt + 12) (A). B. i = 2√3cos (100πt + 6 ) (A).
π π
C. i = 2√2cos (100πt − 4 ) (A). D. i = 2√2cos (100πt + 4 ) (A).
2
Câu 6. Một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = π H, mắc nối tiếp với một tụ điện có điện
102 π
dung C = μF. Biết điện áp giữa hai đầu cuộn dây có dạng u = 100 cos (100πt + 6 ) (V). Biểu
π
thức cường độ dòng điện trong mạch là:
π π
A. i = cos (100πt + 3 ) (A). B. i = cos (100πt − 3 ) (A).
π π
C. i = 0,5cos (100πt − 3 ) (A). D. i = 0,5cos (100πt + 3 ) (A).
1
Câu 7. Mạch điện xoay chiều gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = π H, điện trở thuần R =
50√3Ω và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế xoay
π √3
chiều có biểu thức u = 100√2 cos (100πt − 6 ) (V) thì mạch có hệ số công suất cos φ = , biết
2
1
> ω2 .Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch?
LC
π
A. i = √2cos (100πt + ) (A). B. i = √2cos(100πt) (A).
6
π π
C. i = 2cos (100πt + 3 ) (A). D. i = √2cos (100πt − 3 ) (A).
1
Câu 8. Đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 100Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = π H và
10−4
tụ điện có điện dung C = F mắc nối tiếp. Dòng điện qua mạch có biểu thức i=

√2 cos 100πt (A). Hiệu điện thế hai đầu mạch có biểu thức:
π π
A. u = 200 cos (100πt − 4 ) (V). B. u = 200cos (100πt + 4 ) (V).
π π
C. u = 200√2cos (100πt + 4 ) (V). D. u = 200√2cos (100πt − 4 ) (V).

Câu 9. Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, có điện trở thuần R = 30√3Ω; cuộn cảm thuần có độ tự
1 5.10−4
cảm L = 2π H; tụ điện có điện dung C = F. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều
π
π
u = 240 cos (100πt + 3 ) (V). Biểu thức điện áp hai đầu tụ là:
π π
A. u = 40√2cos (100πt − 3 ) (V). B. u = 80cos (100πt − 3 ) (V).
π π
C. u = 40√2cos (100πt + 6 ) (V). D. u = 80cos (100πt + 6 ) (V).

Câu 10. Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuận R = 20Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự
1
cảm và tụ điện có điện dung C = π mF mắc nối tiếp. Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là

uC = 50 cos (100πt − ) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu điện trở R là
3

13
π
A. u = 100cos (100πt + 6 ) (V). B. Không tính được
π π
C. u = 100√2cos (100πt − 6 ) (V). D. u = 100cos (100πt − 6 ) (V).
π
Câu 12. Đặt điện áp u = U0 cos (100πt + 6 ) (V) vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự
1
cảm L = π H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 200 V thì cường độ dòng điện trong
mạch là 4A. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
2π 2π
A. i = 4√2cos (100πt + ) (A). B. i = 2√5cos (100πt + ) (A).
3 3
π π
C. i = 2√5cos (100πt − 3 ) (A). D. i = 4√2cos (100πt − 3 ) (A).
1
Câu 13. Đặt vào hai đầu một đoạn mạch gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = π H
10−4
mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C = F một điện áp xoay chiều luôn có biểu thức u =

π
U0 cos (100πt − 3 ) (V). Biết tại thời điểm nào đó điện áp giữa hai đầu mạch là 100√2 V thì
cường độ dòng điện qua mạch là 1A. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
π π
A. i = 2cos (100πt − 6 ) (A). B. i = 2√2cos (100πt + 2 ) (A).
π π
C. i = 2cos (100πt + 6 ) (A). D. i = 2√2cos (100πt + 6 ) (A).

Trả lời các câu hỏi 14, 15, 16: Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R = 100Ω, một
2 10−4
cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = π H và một tụ điện có điện dung C = F mắc nối tiếp
π
giữa hai điểm có điện áp u = 200√2 cos 100πt (V)
Câu 14. Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là
π π
A. i = 2√2 cos (100πt − 4 ) (A) B. i = 2 cos (100πt − 4 ) (A)
π π
C. i = 2 cos (100πt + 4 ) (A) D. i = √2 cos (100πt + 4 ) (A)

Câu 15. Điện áp hai đầu cuộn cảm là


π 3π
A. uL = 400 cos (100πt + 4 ) (V) B. uL = 200√2 cos (100πt + ) (V)
4
π π
C. uL = 400√2 cos (100πt + 4 ) (V) D. uL = 400 cos (100πt + 2 ) (V)

Câu 16. Điện áp hai đầu tụ điện là


3π π
A. uC = 200√2 cos (100πt − ) (V) B. uC = 200√2 cos (100πt − 4 ) (V)
4
π 3π
C. uC = 200 cos (100πt − 2 ) (V) D. uC = 200 cos (100πt − ) (V)
4
0,4
Câu 17. Cho đoạn mạch xoay chiều gồm R, L mắc nối tiếp có R = 40Ω, L = . Đoạn mạch được
π
mắc vào điện áp u = 40√2 cos 100πt (V). Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch là
π π
A. i = cos (100πt − 4 ) (A) B. i = cos (100πt + 4 ) (A)
π π
C. i = √2 cos (100πt − 4 ) (A) D. i = √2 cos (100πt + 4 ) (A)

14
0,6 10−3
Câu 18. Cho mạch R, L, C mắc nối tiếp có R = 20√3Ω, L = H, C = F. Đặt vào hai đầu mạch
π 4π
điện một điện áp u = 200√2 cos 100πt (V). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là
π π
A. i = 5√2 cos (100πt + 3 ) (A) B. i = 5√2 cos (100πt − 3 ) (A)
π π
C. i = 5√2 cos (100πt + 6 ) (A) D. i = 5√2 cos (100πt − 6 ) (A)
1
Câu 19. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp có R = 10Ω, cuộn cảm thuần có L = 10π H, tụ điện có C =
10−3 π
F và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là uL = 20√2 cos (100πt + 2 ) (V). Biểu thức điện

áp giữa hai đầu đoạn mạch là
π π
A. u = 40 cos (100πt + 4 ) (V) B. u = 40 cos (100πt − 4 ) (V)
π π
C. u = 40√2 cos (100πt + 4 ) (V) D. u = 40√2 cos (100πt − 4 ) (V)
Câu 20. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối
π
tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i1 = I0 cos (100πt + 4 ) (A). Nếu ngắt bỏ tụ điện
π
C thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i2 = I0 cos (100πt − ) (A). Điện áp hai đầu đoạn
12
mạch là
π π
A. u = 60√2 cos (100πt − 12) (V) B. u = 60√2 cos (100πt − 6 ) (V)
π π
C. u = 60√2 cos (100πt + 12) (V) D. u = 60√2 cos (100πt + 6 ) (V)
Câu 21. Khi đặt điện áp không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp
1
với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 4π H thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một
chiều có cường độ 1A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u = 150√2 cos 120πt (V) thì
biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
π π
A. i = 5√2cos (120πt − 4 ) (A) B. i = 5cos (120πt + 4 ) (A)
π π
𝐂. i = 5√2cos (120πt + 4 ) (A) D. i = 5cos (120πt − 4 ) (A)
π 2.10−4
Câu 22. Đặt điện áp u = U0 cos (100πt − 3 ) (V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung C = π
F. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A.
Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
π π
A. i = 4√2cos (100πt + 6 ) (A) B. i = 5cos (100πt + 6 ) (A)
π π
C. i = 5cos (100πt − 6 ) (A) D. i = 4√2cos (100πt − 6 ) (A)
π
Câu 23. Đặt điện áp xoay chiều u = U0 cos (100πt + 3 ) (V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có
1
độ tự cảm L = 2π H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100√2V thì cường độ dòng
điện qua cuộn cảm là 2A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là:
π π
A. i = 2√3cos (100πt − 6 ) (A) B. i = 2√3cos (100πt + 6 ) (A)

15
π π
C. i = 2√2cos (100πt + 6 ) (A) D. i = 2√2cos (100πt − 6 ) (A)

Câu 24. Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 40Ω ghép nối tiếp với cuộn cảm L. Điện áp tức
thời hai đầu đoạn mạch u = 80cos(100πt) (V) và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm UL =
40V. Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch là
√2 π √2 π
A. i = cos (100πt − 4 ) (A) B. i = cos (100πt + 4 ) (A)
2 2
π π
C. i = √2 cos (100πt − 4 ) (A) D. i = √2 cos (100πt + 4 ) (A)

16
CÁC BÀI TOÁN NÂNG CAO
Lưu ý:
- Nếu cuộn dây có điện trở thuần (ký hiệu là r) thì cuộn dây này bao gồm cảm kháng và điện trở.

Zdây = √r 2 + ZL2 , Udây = I. Zdây

và tổng trở
Z = √(R + r)2 + (ZL − ZC )2
- Nếu có nhiều điện trở, cuộn dây, tụ điện mắc nối tiếp với nhau thì:
R = R1 + R 2 + R 3 + ⋯
ZL = ZL1 + ZL2 + ZL3 + ⋯
ZC = ZC1 + ZC2 + ZC3 + ⋯
Tổng trở:
Z = √R2 + (ZL − ZC )2
Công suất trung bình:
P = I2 R
√3 10−3
Ví dụ 1. Cho mạch điện xoay chiều RLC với R = 30Ω ; L = 5π H, r = 20Ω, C = 7√3π F. Cường
π
độ dòng điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức i = 2√2 cos (100πt + 6 ) (A)

a) Tính tổng trở và điện áp hai đầu mạch.


b) Tính tổng trở và điện áp hai đầu cuộn dây.
c) Viết biểu thức điện áp hai đầu mạch, điện áp hai đầu cuộn dây.
d) Viết biểu thức uR; uL; uC; ur.
Ví dụ 2. Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AM và MB. Đoạn mạch AM gồm
1,2
điện trở R = 70Ω. Đoạn mạch MB là một cuộn dây không thuần cảm có L = H, r = 90Ω và
π
điện áp hai đầu đoạn mạch AB là uAB = 200√2cos100πt (V).
Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây.
Ví dụ 3. Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AM và MB. Đoạn mạch AM gồm
cuộn dây không thuần cảm, đoạn MB gồm một tụ điện. Biết uAM = 100√2cos100πt (V); uMB =

100√2 cos (100πt − ) (V)
3

Biểu thức của uAB


Ví dụ 4. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nỗi tiếp, cuộn dây có điện trở r. Các thông số
2,5.10−4 π
của mạch điện R = 60Ω; r = 20Ω ; C = F, i = 2√2 cos (100πt − 6 ) (A), U = 160V. Tính
π
hệ số tự cảm của cuộn dây.
2
Đáp số: L = 5π H
Ví dụ 5. Cho mạch điện xoay chiều như hình A M N B
3
vẽ, biết u = 120√2 cos(100πt) (V), L = π H. Tìm R

17
π π
và C biết uAN trễ pha so với uAB và uMB sớm pha 3 so với uAB .
3
2.10−4
Đáp số: R = 150√3Ω, C = F

Ví dụ 6. Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở R và cuộn dây không thuần cảm. Biết R =
π
40√3Ω, r = 20√3Ω, u = 120√2cos (100πt + 4 ) (V), ZL = 60Ω. Hãy viết biểu thức điện áp hai
đầu cuộn dây?

Đáp số: u = 40√6 cos (100πt + 12 ) (V)
1
Ví dụ 7. Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có L = π H. Biểu thức điện áp và dòng điện
π π
trong mạch là u = 120√2 cos (100πt + 6 ) (V) và i = 2√2 cos (100πt + 3 ) (A)

a) Tính giá trị của điện trở R.


b) Tính công suất tiêu thụ của mạch điện.
c) Tính điện năng mà mạch tiêu thụ trong 1 giờ.
Đáp số:
a) R = 30√3Ω
b) P = 120√3 W
c) Q = 432√3 kJ.
Ví dụ 8. Tính công suât tiêu thụ của đoạn mạch điện xoay chiều RLC biết
π
u = 220√2 cos (100πt + ) (V)
3
a) { 2π
i = √2 sin (100πt + ) (A)
3
π
u = 50√6 cos (100πt + 4 ) (V)
b) { π
i = 2√2 sin (100πt + 2 ) (A)

Đáp số
a) P = 110√3 W
b) P = 50√6 W
Ví dụ 9. Cho mạch điện RL. Nếu đặt vào hai đầu mạch điện hiệu điện thế 220V, tần số 50Hz
thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch là 2A, và dòng điện lệch pha so với điện áp góc
π/4.
a) Tìm R, L.
b) Tìm công suất tiêu thụ của mạch.
Đáp số
110 0,778
a) R = Ω, L = H
√2 π

b) P = 220√2W
Ví dụ 10. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, A M B
2.10–4
biết R = 50Ω, C = F, uAM = 80cos(100πt) (V),
π

18
π
uMB = 200√2 cos (100πt + 2 ) (V).

a) Tính giá trị của r và L.


b) Viết biểu thức của cường độ dòng điện và điện áp hai đầu mạch.
Đáp số
a) r = ZL = 125√2 Ω
π
b) i = 0,8√2cos (100πt + 4 ) (A)
π
u = 120√6cos (100πt + 4 + 0,51) (A)

Bài tập
10−4
Câu 1. Đoạn mạch gồm một điện trở thuần R, nối tiếp với tụ điện có điện dung C = F được

1
mắc vào nguồn 150V – 50Hz. Cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch là I = A. Giá trị của điện
√5
trở R là :
A. 50 Ω B. 100Ω C. 200Ω D. 150 Ω
Câu 2. Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần R = 25Ω, mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C =
10−4
F và cuộn cảm có hệ số tụ cảm L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch đó một điện áp xoay chiều có tần
π
π
số 50Hz thì điện áp giữa hai đầu điện trở thuần R sớm pha 4 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Giá trị cảm kháng của cuộn dây là
A. 75Ω. B. 125Ω. C. 150Ω. D. 100Ω.
Câu 3. Đoạn mạch điện gồm cuộn dây có điện trở thuần R, độ tự cảm L và một tụ có dung kháng
π
70Ω mắc nối tiếp. Biết điện áp hai đầu đoạn mạch u = 120√2 cos (100πt − 6 ) (V) và cường độ
π
dòng điện qua mạch i = 4 cos (100πt + 12) (A). Cảm kháng có giá trị:

A. 40 Ω B. 70Ω C. 50Ω D. 30Ω


Câu 4. Đặt điện áp xoay chiều u = 120√2 cos 100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây có
1
độ tự cảm L = π H và tụ điện có điện dung C thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây và tụ điện lần
lượt là 160V và 56V. Điện trở thuần của cuộn dây là
A. r = 128Ω. B. r = 332Ω. C. r = 75Ω. D. r = 24Ω.
Câu 5. Cho mạch điện gồm điện trở R = 30Ω nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Điện áp hiệu
dụng giữa hai bản cực tụ điện là 60 V. Điện áp đặt vào hai đầu mạch có biểu thức u =
120 cos 100πt (V). Điện dung của tụ điện là:
10−3 10−3 10−3 3.10−3
A. C = μF B. C = F C. C = F D. C = F
3π 3π π π

Câu 6. Một đoạn mạch gồm một cuộn dây thuần cảm có cảm kháng 10Ω và tụ điện có điện dung
2.10−4
C= F mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy qua mạch có biểu thức i = I0 cos(100πt +
π
φ) (A). Cần mắc thêm vào đoạn mạch một điện trở thuần R bằng bao nhiêu để Z = ZL + ZC
A. R = 20√5Ω. B. R = 0Ω C. R = 40√6Ω D. R = 20Ω
Câu 7. Một ống dây có điện trở thuần r và hệ số tự cảm L. Đặt vào hai đầu ống dây một điện áp

19
không đổi 6V, thì cường độ dòng điện trong ống dây là 0,12 A. Đặt vào hai đầu ống dây một điện
áp xoay chiều có tần số 50Hz và có giá trị hiệu dụng 100 V thì cường độ dòng điện hiệu dụng
trong ống dây là 1 A. Giá trị của r và L là:
A. r = 50Ω, L = 0,5H B. r = 100Ω, L = 0,5H
C. r = 100Ω, L = 0,28H D. r = 50Ω, L = 0,28H
Câu 8. Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp theo thứ tự trên, với cuộn dây thuần cảm. Biết R thay
1 10−4
đổi được, độ tự cảm L = π H, điện dung có điện dung C = F. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch một

hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = U0 cos 100πt (V). Để điện áp tức thời hai đầu đoạn
π
mạch chứa điện trở và cuộn cảm uRL lệch pha 2 so với điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch chứa
điện trở và tụ điện uRC thì điện trở có giá trị:
A. 50 Ω B. 100√3 Ω C. 100 Ω D. 100√2 Ω
Câu 9. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa điện áp giữa hai
π
đầu điện trở R và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là φ = − 3 . Chọn kết luận đúng ?
A. Mạch có tính dung kháng. B. Mạch có tính cảm kháng.
C. Mạch có tính trở kháng. D. Mạch cộng hưởng điện (ZL = ZC ).
Câu 10. Cho một mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối
tiếp. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch là u = 100√2 cos 100πt (V), bỏ qua điện trở dây nối.
π
Biết cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là √3A và lệch pha 3 so với hiệu điện
thế hai đầu mạch. Giá trị của R và C là :
50 10−3 10−4
A. R = Ω, C = F B. R = 50√3Ω, C = F
√3 5π π
10−3 50 10−4
C. R = 50√3Ω, C = F D. R = Ω, C = F
5π √3 π

Câu 11. Một bóng đèn điện có ghi 25W- 50V được mắc nối tiếp với một ống dây có độ tự cảm L
và điện trở thuần r = 20Ω. Mắc đoạn mạch vào mạng điện xoay chiều 120V- 50Hz thì đèn sáng
bình thường. Hệ số tự cảm của ống dây bằng.
A. 0,5 H B. 1,41 H C. 0,314 H D. 0,662 H.
Câu 12. Một đoạn mạch xoay chiều gồm một cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào
hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = 200 cos 100πt (V). Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây và

hai đầu tụ điện có giá trị bằng nhau, nhưng lệch pha nhau một góc . Điện dung của tụ điện
3
10−4
bằng C = F. Độ tự cảm và điện trở thuần của cuộn dây là
√3π
√3 √3
A. L = 2π H, R = 150Ω B. L = H, R = 100Ω
2
2√3 √3
C. L = H, R = 100Ω D. L = 2π H, R = 100Ω
π

Câu 13. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến
trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100Ω. Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị
R1 và R2 công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện
khi R = R1 bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R 2 . Các giá trị R1 và R2 là:

20
A. R1 = 40Ω, R 2 = 250Ω. B. R1 = 50Ω, R 2 = 200Ω.
C. R1 = 50Ω, R 2 = 100Ω. D. R1 = 25Ω, R 2 = 100Ω
1 10−3
Câu 14. Một cuộn dây có độ tự cảm là L = 4π H mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C1 = F

rồi mắc vào một điện áp xoay chiều tần số 50 Hz. Khi thay đổi tụ có điện dung C1 bằng một tụ có
điện dung C2 thì thấy cường độ dòng điện qua mạch không thay đổi. Điện dung của tụ C2 bằng
10−3 10−4 10−3 2.10−3
A. F B. F C. F D. F
4π 2π 2π 3π

Câu 15. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50Hz vào 2 đầu đoạn
mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C
10−4 10−4
thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị F hoặc F thì công suất tiêu thụ của
4π π
đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Độ tự cảm của cuộn dây có giá trị bằng
3 1 2,5 3,5
A. π H B. 2π H C. H D. H
π π
1
Câu 16. Mạch RLC ghép nối tiếp gồm điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm π H tụ
điện có điện dung C thay đổi được. Mắc mạch vào mạng điện xoay chiều tần số 50Hz. Khi thay
10−4 10−4
đổi điện dung C thì ứng với hai giá trị của C = C1 = F và C = C2 = F thì hiệu điện thế
2π 3π
hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng nhau. Giá trị của R là:
A. R = 100 Ω B. R = 10√140 Ω C. R = 50 Ω D. R = 20√35 Ω
Câu 17. Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm cuộn thuần cảm có đọ tự cảm L nối tiếp với tụ điện
10−4
có điện dung C = F và điện trở R = 100Ω. Điện áp đặt vào hai đầu mạch có biểu thức u =
π
100√2 cos 100πt (V). Để khi độ tự cảm L thay đổi thì UAM (đoạn AM chứa điện trở và tụ điện)
không đổi thì giá trị của độ tự cảm là (câu hỏi chưa rõ ràng)
1 2 1 √2
A. L = π H B. L = π H C. L = 2π H D. L = H
π
0,8
Câu 18. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = π
H và điện trở R = 60Ω mắc nối tiếp. Đoạn
10−4
mạch MB chỉ chứa tụ điện có điện dung C = F. Đặt giữa hai đầu đoạn mạch AB một điện áp

có giá trị hiệu hiệu dụng không đổi và tần số f = 50Hz, sau đó người ta mắc thêm một tụ điện có
điện dung C' vào đoạn mạch MB sao cho độ lệch pha giữa uAM với i và uAB với i liên hệ với nhau
qua hệ thức tan φAM . tan φAB = −1. Hãy cho biết tụ điện có điện dung C' được mắc như thế nào
với tụ điện có điện dung C và có giá trị bằng bao nhiêu?
0,8.10−4 0,3.10−4
A. C' mắc nối tiếp với C và C′ = F B. C' mắc song song với C và C′ = F
π π
0,8.10−4 0,3.10−4
C. C' mắc song song với C và C′ = F D. C' mắc nối tiếp với C và C′ = F
π π

Câu 19. Cho mạch RLC mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L
và điện tụ điện có điện dung C. Điện áp xoay chiều đặt vào đoạn mạch có tần số thay đổi được.
Khi tần số của dòng điện xoay chiều là f1 = 25 Hz hoặc f2 = 100 Hz thì cường độ dòng điện
trong mạch có cùng giá trị. Hệ thức giữa độ tự cảm L, điện dung C với ω1 hoặc ω2 thoả mãn hệ
thức nào sau đây ?
5 1 4
A. LC = B. LC = C. LC = D. B và C
4ω21 4ω21 ω21

21
1 2.10−4
Câu 20. Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L = π H, C = F, R thay đổi được. Đặt vào
π
hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức u = U0 cos(100πt) (V). Để uC chậm pha 3π/4 so
với u thì R phải có giá trị
A. R = 50Ω. B. R = 50√2Ω C. R = 100Ω. D. R = 100√2Ω
1 10−4
Câu 21. Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L = 2π H, C = F, R thay đổi được. Đặt vào hai
π

đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức u = U0 cos(100πt) (V). Để uL nhanh pha so với u thì
3
R phải có giá trị
A. R = 50Ω. B. R = 50√3Ω C. R = 100Ω. D. R = 100√3Ω
Câu 22. Khi mắc lần lượt R, L, C vào một điện áp xoay chiều ổn định thì cường độ dòng điện
hiệu dụng qua của chúng lần lượt là 2A, 1A, 3A. Khi mắc mạch gồm R, L, C nối tiếp vào điện áp
trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch bằng
A. 1,25 A B. 1,2 A. C. 3A. D. 6 A.
Câu 23. Đặt một điện áp xoay chiều u = U0 sin ωt (V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây
thuần cảm L. Gọi U là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch; i, I0, I lần lượt là giá trị tức thời,
giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức nào sau đây
không đúng?
U I U2 i2 u i2 U I
A. U − I = 0 B. U2 − I2 = 0 C. U2 + I2 = 2 D. U + I = √2
0 0 0 0 0 0

Câu 24. Khi ta mắc R, C vào một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 100V, thì thấy i
π
sớm pha so với u là , khi ta mắc R, L vào điện áp này thì thấy điện áp sớm pha so với dòng điện
4
π
là 4 . Hỏi khi ta mắc cả ba phần tử trên vào điện áp đó thì điện áp hai đầu L và C có giá trị là

A. 100√2V B. 50√2V C. 0V D. 200V


π
Câu 25. Khi ta mắc R, C vào một điện áp có biểu thức không đổi thì thấy i sớm pha so với u là 4 ,
π
khi ta mắc R, L vào điện áp này thì thấy điện áp sớm pha so với dòng điện là 4 . Hỏi khi ta mắc cả
ba phần tử trên vào điện áp đó thì u và i lệch pha nhau là
π π
A. π. B. 0. C. 2 . D. 4 .
Câu 26. Cho mạch R, L, C với các giá trị ban đầu thì cường độ trong mạch đang có giá trị I, và
π
dòng điện sớm pha so với điện áp. Nếu ta tăng L và R lên hai lần, giảm C đi hai lần thì I và độ
3
lệch pha của u và i sẽ biến đổi thế nào?
A. I không đổi, độ lệch pha không đối. B. I giảm, độ lệch pha không đổi.
C. I giảm √2 lần, độ lệch pha không đổi. D. I và độ lệch đều giảm.
Câu 27. Trong mạch điện gồm r, R, L, C mắc nối tiếp. Gọi Z là tổng trở của mạch. Độ lệch pha φ
giữa điện áp hai đầu mạch và cường độ dòng điện trong mạch được tính bởi công thức
ZL −ZC ZL −ZC ZL −ZC R+r
A. tan φ = B. tan φ = C. tan φ = D. tan φ =
R−r R R+r Z

Câu 28. Trong mạch điện gồm r, R, L, C mắc nối tiếp. Gọi Z là tổng trở của mạch. Độ lệch pha φ
giữa điện áp hai đầu mạch và cường độ dòng điện trong mạch được tính bởi công thức

22
ZL −ZC R+r ZL −ZC ZL −ZC
A. sin φ = B. sin φ = C. sin φ = D. sin φ =
R−r Z R+r Z

Câu 29. Cho một nguồn xoay chiều ổn định. Nếu mắc vào nguồn một điện trở thuần R thì dòng
điện qua R có giá trị hiệu dụng I1 = 3A. Nếu mắc tụ C vào nguồn thì được dòng điện có cường
độ hiệu dụng I2 = 4A. Nếu mắc R và C nối tiếp rồi mắc vào nguồn trên thì dòng điện qua mạch
có giá trị hiệu dụng là
A. 1 A . B. 2,4 A. C. 5 A. D. 7 A.
Câu 30. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một điện áp một chiều 9V thì cường độ dòng điện trong
cuộn dây là 0,5A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một điện áp xoay chiều tần số 50Hz và có giá trị
hiệu dụng là 9V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 0,3A. Điện trở thuần và cảm
kháng của cuộn dây là
A. R = 18Ω, ZL = 30Ω. B. R = 18Ω, ZL = 24Ω.
C. R = 18Ω, ZL = 12Ω. D. R = 30Ω, ZL = 18Ω.
0,4
Câu 31. Đặt vào hai đầu một cuộn dây có độ tự cảm L = H một điện áp một chiều U1 = 12V
π
thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là I1 = 0,4A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây này một điện
áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U2 = 100V, tần số f = 50Hz thì cường độ hiệu dụng của dòng
điện chạy qua cuộn dây là
A. I = 2,5A. B. I = 2A C. I = 0,5A D. I = 2,4A.
Câu 32. Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở r, độ tự cảm L mắc nối tiếp với
điện trở thuần R = 50Ω. Điện áp hai đầu mạch và cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức
π π
u = 100√2 cos (100πt + 2 ) (V) và i = √2 cos (100πt + 3 ) (A). Giá trị của r bằng

A. r = 20,6Ω. B. r = 36,6Ω. C. r = 15,7Ω. D. r = 25,6Ω.


Câu 33. Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC, cuộn dây không thuần cảm. Biết r = 20Ω, R =
2.10−4
80Ω, C = F. Tần số dòng điện trong mạch là 50Hz. Để mạch điện áp hai đầu mạch nhanh
π
π
pha hơn dòng điện góc 4 thì hệ số tự cảm của cuộn dây là
1 1 2 3
A. L = π H B. L = 2π H C. L = π H D. L = 2π H
Câu 34. Cho ba linh kiện: điện trở thuần R = 60Ω, cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C. Lần
lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì
π
biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là i1 = √2 cos (100πt − 12) (A) và i2 =

√2 cos (100πt + 12 ) (A). Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì dòng điện
trong mạch có biểu thức:
π π
A. i = 2√2cos (100πt + 3 ) (A). B. i = 2cos (100πt + 3 ) (A).
π π
C. i = 2√2cos (100πt + 4 ) (A). D. i = 2cos (100πt + 4 ) (A).

23
Chủ đề 01: Đại cương dòng điện xoay chiều
- Dạng 3: Những bài toán vớ vẩn.
Gồm những bài toán “nhỏ nhỏ” sau:
- Cho phương trình u hoặc i, tìm giá trị tại một thời điểm t 0 nào đó.
- Cho u hoặc i tại một thời điểm t 0 nào đó, xác định u hoặc i tại thời điểm t 0 + Δt nào đó.
- Cho phương trình u, đèn chỉ sáng khi |u| ≥ U nào đó.
- Tìm điện lượng, số điện tích dịch chuyển qua tiết diện của dây.
Cách giải:
- Sử dụng các kiến thức đã học của dao động điều hòa.
- Điện lượng (số lượng điện tích) dịch chuyển qua tiết diện dây trong khoảng thời gian từ
t1 → t 2 .
t2

q = ∫ i(t)dt
t1

Số điện tích (ví dụ là electron chẳng hạn) dịch chuyển:


2 t
q ∫t i(t)dt
N=| |=| 1
| với e = 1,6.10−19 C
e e

Ví dụ 1. Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 200cos(100πt) (A), điện áp
giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12 V, và sớm pha π/3 so với dòng điện.
a) Tính chu kỳ, tần số của dòng điện.
b) Tính giá trị hiệu dụng của dòng điện trong mạch.
c) Tính giá trị tức thời của dòng điện ở thời điểm t = 0,5s.
d) Trong một giây dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần.
e) Viết biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Giải
a) Từ biểu thức của dòng điện i = 200cos(100πt) (A) ; ta có ω = 100π (rad/s).
1
Từ đó ta có chu kỳ và tần số của dòng điện là: T = 50 s, f = 50Hz
I0
b) Giá trị hiệu dụng của dòng điện trong mạch là I = = √2A
√2

c) Tại thời điểm t = 0,5s thì i = 2cos(10π. 0,5) = 0. Vậy tại t = 0,5s thì i = 0.
d) Từ câu b ta có f = 50Hz, tức là trong một giây thì dòng điện thực hiện được 50 dao động. Do
mỗi dao động dòng điện đổi chiều hai lần nên trong một giây dòng điện đổi chiều 100 lần.

24
Bài tập
Câu 1. Một dòng điện xoay chiều có tần số 50Hz thì trong một giây dòng điện đổi chiều mấy
lần?
A. 100 lần B. 25 lần C. 50 lần D. 150 lần
Câu 2. Một đèn ống mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số 50Hz, điện áp hiệu dụng U =
220V. Biết rằng đàn chỉ sáng khi điện áp ở hai cực của bóng đèn đạt độ lớn |u| ≥ 156V. Trong
khoảng một chu kì thời gian đèn sáng là?
5 1 2 1
A. 600 s B. 300 s C. 150 s D. 600 s
Câu 3. Một đèn ống có điện áp định mức là 220V, tần số 50Hz. Biết rằng đèn chỉ sáng khi điện
áp ở hai cực của bóng đèn đạt độ lớn |u| ≥ 156V. Tỉ số giữa thời gian đèn sáng và thời gian đèn
tắt trong một chu kì là:
A. 2:1 B. 1:1 C. 3:1 D. 4:1
π
Câu 4. Cường độ dòng điện xoay chiều có dạng i = 2 cos (100πt + 2 ) (A). Trong 1s thì cường
độ dòng điện có giá trị tuyệt đối là 1A mấy lần?
A. 50 lần B. 200 lần C. 100 lần D. 150 lần
Câu 5. Một đèn ống mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số 50Hz, điện áp hiệu dụng U =
220V. Biết rằng đèn chỉ sáng khi điện áp ở hai cực của bóng đèn đạt độ lớn |u| ≥ 156V. Trong
khoảng một chu kì thời gian đèn sáng là?
5 1 2 1
A. 600 s B. 300 s C. 150 s D. 600 s
Câu 6. Một chiếc đèn neon đặt dưới một điện áp xoay chiều 119V − 50Hz. Nó chỉ sáng lên khi
điện áp tức thời giữa hai đầu bóng đèn lớn hơn 84V. Thời gian bóng đèn sáng trong một chu kỳ

A. ∆t = 0,0100s B. ∆t = 0,0133s C. ∆t = 0,0200s D. ∆t = 0,0233s
Câu 7. Một đèn neon được mắc vào mạng điện xoay chiều 220V – 50Hz, đèn sáng mỗi khi điện
áp tức thời lớn hơn hoặc bằng 110√2 V. Biết trong một chu kì đèn sáng hai lần và tắt hai lần. Thời
gian đèn sáng trong một chu kì của dòng điện là
1 1 1 1
A. 150 s B. 75 s C. 300 s D. 90 s
Câu 8. Đặt điện áp xoay chiều tần số 50Hz có trị hiệu dụng 120 V vào hai đầu một bóng đèn
huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào hai đầu bóng đèn có độ lớn không nhỏ
hơn 60√2V. Tỉ số thời gian đèn sáng và đèn tắt trong 30 phút là:
1 1
A. 3 B. 2 C. 3 D. 2
Câu 9. Một bóng đèn ống được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số f = 50Hz. Biết rằng đèn
chỉ sáng khi điện áp giữa hai cực của đèn đạt giá trị |u| ≥ 110√2 V. Trong 2s thời gian đèn sáng
4
là 3 s. Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu bóng đèn là

A. 220V B. 220√3V C. 220√2V D. 200V


Câu 10. Một đèn neon đặt dưới điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V và tần số 50Hz.
Biết đèn sáng khi điện áp giữa hai cực không nhỏ hơn 156V. Trong một giây đèn sáng lên hoặc

25
tắt đi bao nhiêu lần?
A. 50 lần. B. 100 lần. C. 150 lần. D. 200 lần.
Câu 11. Một đèn ống có điện áp cực đại là 220V, tần số 50Hz. Biết rằng đèn chỉ sáng khi điện áp
ở hai cực của bóng đèn đạt độ lớn |u| ≥ 156V. Tỉ số giữa thời gian đèn sáng và thời gian đèn tắt
trong một chu kì là: (TRùng câu 2)
A. 1:1 B. 2:1 C. 3:1 D. 4:1
Câu 12. Dòng điện xoay chiều trong mạch RLC có biểu thức là i = 2 cos 110πt (A) thì trong giây
đầu tiên dòng điện đổi chiều
A. 99 lần. B. 109 lần. C. 100 lần. D. 110 lần.
Câu 13. Biểu thức hiệu điện thế hai đầu một đoạn mạch u = 200cosωt (V). Tại thời điểm t, điện
T
áp u = 100V và đang tăng. Hỏi vào thời điểm t ′ = t + điện áp u có giá trị bằng bao nhiêu?
4

A. 100V. B. 100√2V. C. 100√3V. D. –100 V.


π
Câu 14. Tại thời điểm t, điện áp xoay chiều u = 200√2 cos (100πt − 2 ) (V) có giá trị 100√2V và
1
đang giảm. Sau thời điểm đó 300 s, điện áp này có giá trị là

A. −100√2V B.−100V C. 100√3V D. 200V


π
Câu 15. Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức u = 220√2 cos (100πt + 2 ) (V). Tại
một thời điểm t1 nào đó điện áp đang giảm và có giá trị tức thời là 110√2V. Hỏi vào thời điểm
t 2 = t1 + 0,005s thì điện áp có giá trị tức thời bằng bao nhiêu ?
A. −110√3V B. 110√3V C. −110√6 V D. 110√6V
Câu 16. Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I0 cos(100πt) (A). Trong khoảng
thời gian từ 0 đến 0,018s cường độ dòng điện có giá trị tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những
thời điểm nào?
1 2 1 3 1 5 1 5
A. 400 s, 400 s B. 500 s, 500 s C. 300 s, 300 s D. 600 s, 600 s
π
Câu 17. Cường độ dòng điện xoay chiều có dạng i = 2 cos (100πt + 2 ) (A). Trong 1s thì cường
độ dòng điện có giá trị tuyệt đối là 1A mấy lần ?
A. 50 lần B. 200 lần C. 100 lần D. 150 lần
Câu 18. Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = 2√2 cos 100πt (A), t
1
tính bằng giây (s).Vào thời điểm t = 300 s thì dòng điện chạy trong đoạn mạch có cường độ tức
thời bằng
A. 1,0A và đang tăng B. √2A và đang giảm.
C. 1,0A và đang giảm D. √2A và đang tăng
Câu 19. Một dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2√2 cos 100πt (A), thời gian tính bằng giây
(s). Hỏi trong một giây kể từ lúc t = 0 dòng điện tức thời có cường độ đạt giá trị 2A bao nhiêu
lần.
A. 200 lần. B. 100 lần C. 50 lần D. 10 lần.

26
π
Câu 20. Tại thời điểm t, cường độ dòng điện tức thời i = 2cos (100πt − 2 ) (A) chạy qua một
đoạn mạch có giá trị 1A và đang giảm. Sau thời điểm đó 0,005s, cường độ dòng điện là
A. √2A. B. −√3A. C. −√2A. D. √3A.
Câu 21. Biểu thức điện áp hai đầu một đoạn mạch u = 200 cos ωt (V). Tại thời điểm t, điện áp
T
u = 100V và đang tăng. Hỏi vào thời điểm t + 4 , điện áp u′ tức thời ở hai đầu đoạn mạch đó
bằng bao nhiêu?
A. 100V B. 100√2V C. 100√3V D. −100V
Câu 22. Cho một dòng điện xoay chiều có cường độ i = 2,0 sin(100πt) (A) chạy qua dây dẫn.
Trong 5 ms kể từ thời điểm t = 0 số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn là
A. 3,98.1016 B. 7,96.1018 C. 7,96.1016 D. 3,98.1018
Câu 23. Vào cùng một thời điểm nào đó hai dòng điện xoay chiều có cường độ i1 = I0 cos(ωt +
I0
φ1 ) và i2 = I0 √2 cos(ωt + φ2 ) có cùng giá trị tức thời nhưng một dòng điện đang tăng và
√2
một dòng điện đang giảm. Hai dòng điện lệch pha nhau
π π 7π π
A. 6 B. 4 C. 12 D. 2
Câu 24. Cho đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh. A, B, C là ba điểm trên đoạn mạch đó.
Biểu thức hiệu điện thế tức thời trên các đoạn mạch AB, BC lần lượt là: uAB = 60sin (100πt +
π 2π
) (V), uBC = 60√3 sin (100πt + ) (V). Xác định điện áp cực đại giữa hai điểm A, C.
6 3

A. 128V B. 120V C. 132V D. 155V

27
Chủ đề 01: Đại cương dòng điện xoay chiều
- Dạng 4: Hiện tượng cộng hưởng

Ta xét bài toán đơn giản sau:


Xét một mạch RLC không phân nhánh với tụ điện có thể thay đổi được điện dung (tụ xoay chẳng
hạn). Hai đầu của mạch được mắc với một hiệu điện thế xoay chiều u = U0 cos ωt. Hỏi với điện
dung của tụ là bao nhiêu thì cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch đạt giá trị lớn nhất?
Giải
Ta có biểu thức của cường độ dòng điện hiệu dụng:
U U
I= =
Z √R2 + (ZL − ZC )2
Vì U là không đổi nên Imax ↔ R2 + (ZL − ZC )2 min ↔ (ZL − ZC )2 min
1 1
(ZL − ZC )2min = 0 → ZL = ZC → ωL = →ω=
ωC √LC
1
Từ đó rút ra: C = ω2 L

Nhận xét:
1. Bài toán như trên được gọi là bài toán “cộng hưởng”. Như ta đã học ở chương Dao động cơ
học, hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số dao động
riêng của mạch.
1
Mạch dao động LC (chương trước) chính là một mạch dao động riêng, với ω = .
√LC
Mạch điện xoay chiều RLC chính là một mạch dao động cưỡng bức với ngoại lực cưỡng bức
chính là hiệu điện thế xoay chiều u = U0 cos ωt (ω này là bất kì, tùy vào nguồn, và chẳng có liên
1
quan gì đến cả).
√LC
1
Nếu ωnguồn đúng bằng , ta gọi đó là “cộng hưởng”.
√LC
1
2. Từ điều kiện ω = hay ZL = ZC , sẽ có rất nhiều những bài toán khác:
√LC
- Thay đổi L (ω hoặc C) để Imax
- Thay đổi L (ω hoặc C) để Pmax
- Thay đổi L (ω hoặc C) để UR max
- Thay đổi L để UC max hoặc ngược lại, thay đổi C để UL max
- …
3. Khi mạch xảy ra cộng hưởng, ZL = ZC , UL = UC nên U cùng pha với UR và cùng pha với I.

Ví dụ 1. Cho mạch điện như hình vẽ:


1 R L C
uAB = 200√2 cos 100πt (V), R = 100Ω, L = π H, C
là tụ điện có thể thay đổi điện dung, vôn kế có điện A B
trở rất lớn. Tìm giá trị của C để vôn kế có số chỉ lớn V
nhất. Tính số chỉ đó?
Giải
Số chỉ của vôn kế chính là giá trị hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch chứa R và L.

28
U√R2 + ZL2
UV = URL = I. ZRL =
√R2 + (ZL − ZC )2
Do R, L là không đổi, U cũng cố định nên nếu UV max khi cộng hưởng điện
1 1 10−4
UV max ↔ ZL = ZC → C = 2 = = F
ω L 1 (100π)2 π
π
U 200
UV max = √R2 + ZL2 = √1002 + 1002 = 200√2V
R 100
Ví dụ 2. Cho mạch điện không phân nhánh gồm R = 40Ω, cuộn dây có L = 0,0636H và điện
trở r = 20Ω. Tụ điện có điện dung thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay
chiều có f = 50Hz và U = 120V. Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây đạt giá trị
cực đại, giá trị đó bằng bao nhiêu?
Đáp số: 40√2V
1
Ví dụ 3. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết R = 50Ω, L = π H. Đặt vào hai đầu đoạn
mạch một điện áp xoay chiều u = 220√2 cos 100πt (V). Biết tụ điện C có thể thay đổi được.
a. Định C để điện áp hai đầu đoạn mạch đồng pha với cường độ dòng điện.
b. Viết biểu thức dòng điện qua mạch. R C
A L B
Giải
a. Để điện áp trên toàn mạch cùng pha với dòng
điện qua mạch thì ZL = ZC , tức là cộng hưởng.
1 10−4
ZL = ZC → C = 2 = F
ω L π
b. Biểu thức hai đầu đoạn mạch:
U 220
I= = = 4,4A → i = 4,4√2 cos 100πt (A)
R 50
Ví dụ 4. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn
0,4
mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 30Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H và tụ điện
π
có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng bao nhiêu?
Đáp số: 160V
2
Ví dụ 5. Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh có R = 100Ω, L = π H tụ
điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều uAB =
π
200√2 cos (100πt + 4 ) (V). Giá trị của C và công suất tiêu thụ của mạch khi điện áp giữa hai
đầu R cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch nhận cặp giá trị nào sau đây:
10−4
Đáp số: C = F, P = 400W

Ví dụ 6. Mạch điện R,L,C nối tiếp, điện áp hai đầu mạch u = 220√2 cos ωt (V) và ω có thể
thay đổi được. Tính điện áp hiệu dụng 2 đầu R khi biểu thức dòng điện có dạng i = I0 cos ωt (A)
Đáp số: 220V
Ví dụ 7. Một mạch điện không phân nhánh gồm điện trở R = 100Ω, cuộn thuần
cảm có L thay đổi được và tụ có điện dung C. Mắc mạch vào nguồn có u = 100√2 cos (100πt +
π
) (V). Thay đổi L để điện áp hai đầu điện trở có giá trị hiệu dụng UR = 100V. Biểu thức cường
6

29
độ dòng điện qua mạch là ?
π
Đáp số: i = √2 cos (100πt + 6 ) (A)
2 10−4
Ví dụ 8. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết R = 200Ω, L = π H, C = F. Đặt vào
π
hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều u = 100 cos 100πt (V)
a. Tính số chỉ của ampe kế.
b. Khi R, L, C không đổi, để số chỉ của ampe kế R L C
A B
là lớn nhất thì tần số của dòng điện phải bằng A
bao nhiêu? Tính số chỉ ampe kế lúc đó.
Đáp số: a) 0,32A b) f = 35,35Hz; 0,35A
Ví dụ 9. Cho đoạn mạch như hình vẽ uAB =
63√2 cos ωt (V), cho biết R A = 0, R V = ∞. Cuộn R L C
dây thuần cảm có cảm kháng ZL = 200Ω, thay đổi C A
cho đến khi vôn kế V chỉ cực đại 105V. Số chỉ của A B
ampe kế khi đó là bao nhiêu?
V
Đáp số: 0,42A

Bài tập
Câu 1. Một mạch điện RLC không phân nhánh gồm điện trở R = 100Ω, cuộn dây thuần cảm có
1
L = π H và tụ điện có thể thay đổi được điện dung. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u =
200√2 cos 100πt (V). Thay đổi điện dung C cho đến khi điện áp hai đầu cuộn dây đạt cực đại.
Giá trị cực đại đó bằng:
A. 200V B. 100√2V C. 50√2V D. 50V
100
Câu 2. Cho mạch điện xoay chiều gồm R, cuộn dây thuần cảm L = 0,159H và C0 = μF. Đặt
π
vào hai đầu mạch một điện áp u = U0 cos 100πt (V). Cần mắc thêm tụ C thế nào và có giá trị
bao nhiêu để mạch có cộng hưởng điện?
100 2.10−4
A. Mắc nối tiếp thêm tụ C = μF B. Mắc nối tiếp thêm tụ C = F
π π
100 2.10−3
C. Mắc song song thêm tụ C = μF D. Mắc nối tiếp thêm tụ C = F
π π
1 5.10−4
Câu 3. Cho mạch RLC mắc nối tiếp có R = 100Ω, L = π H và C = F. Đặt vào hai đầu đoạn
π
mạch một điện áp u = 120√2 cos 100πt (V). Để dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp hai
đầu đoạn mạch ta phải ghép nối tiếp hay song song với tụ C một tụ C1 có điện dung là :
5.10−4 5.10−4
A. Ghép song song, C1 = F B. Ghép nối tiếp, C1 = F
π π
5.10−4 5.10−4
C. Ghép song song, C1 = F D. Ghép nối tiếp, C1 = F
4π 4π
Câu 4. Cho một mạch điện xoay chiều RLC1 mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết tần số dòng
1 10−3
điện là 50Hz, R = 40Ω, L = 5π H, C1 = F. Muốn dòng điện trong mạch cực đại thì phải ghép

thêm với tụ điện C1 một tụ điện có điện dung C2 bằng bao nhiêu và ghép thế nào?
3 3
A. Ghép song song và C2 = π . 10−4 F B. Ghép nối tiếp và C2 = π . 10−4 F
5 5
C. Ghép song song và C2 = π . 10−4 F D. Ghép nối tiếp và C2 = π . 10−4 F
Câu 5. Cho một đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm R, L, C mắc nối tiếp có R = 500Ω. Đặt vào
hai đầu đoạn mạch này một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V và tần số thay đổi

30
được. Khi thay đổi tần số, công suất tiêu thụ có thể đạt giá trị cực đại bằng
A. 200W B. 220√2W C. 96,8W D. 484W
Câu 6. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có giá trị các phần tử cố định. Đặt vào hai đầu đoạn này một
điện áp xoay chiều có tần số thay đổi. Khi tần số góc của dòng điện bằng ω0 thì cảm kháng và
dung kháng có giá trị ZL = 100Ω, ZC = 25Ω. Để trong mạch xảy ra cộng hưởng, ta phải thay đổi
tần số góc của dòng điện đến giá trị ω bằng:
A. 4ω0 B. 2ω0 C. 0,5ω0 D. 0,25ω0
1
Câu 7. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ bên. Cuộn dây có r = 10Ω, L = 10π H. Đặt vào hai
đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá
A R L, r C B
trị hiệu dụng là 50 V và tần số 50 Hz. Khi điện
A
dung của tụ có giá trị là C1 thì số chỉ của ampe
kế cực đại và bằng 1A. Giá trị của R và C1 là
2.10−3 10−3
A. R = 40Ω, C1 = F B. R = 50Ω, C1 = F
π π
10−3 2.10−3
C. R = 40Ω, C1 = F D. R = 50Ω, C1 = F
π π
Câu 8. Cho mạch điện như hình vẽ, uAB =
A R L C B 200 cos 100πt (V), R = 100Ω, C = 0,318.10 F. Cuộn
−4

dây có độ tự cảm L thay đổi được. Xác định Độ tự cảm


L để hệ số công suất của mạch lớn nhất? Công suất
tiêu thụ lúc đó là bao nhiêu? Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
1 1
A. L = π H, P = 200W B. L = π H, P = 240W
2
C. L = π H, P = 150W D. Một giá trị khác
Câu 9. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có giá trị các phần tử cố định. Đặt vào hai
đầu đoạn này một hiệu điện thế xoay chiều có tần số thay đổi. Khi tần số góc của dòng điện bằng
ω0 thì cảm kháng và dung kháng có giá trị ZL = 20Ω, ZC = 80Ω. Để trong mạch xảy ra cộng
hưởng, phải thay đổi tần số góc của dòng điện đến giá trị ω bằng
A. 4ω0 B. 2ω0 C. 0,5ω0 D. 0,25ω0
Câu 10. Mạch điện xoay chiều với tần số thay đổi được, khi ω = ω1 và ω = ω2 thì cường độ
dòng điện hiệu dụng là không đổi (hay công suất tiêu thụ trên mạch điện là không đổi). Tìm ω
để mạch có tính cộng hưởng điện?
ω ω
A. ω = √ω1 . ω2 B. ω = ω1 C. ω = √ω1 D. ω = ω1 . ω2
2 2

Câu 11. Đoạn mạch R1 L1 C1 có hiện tượng cộng hưởng điện với tần số f1 , đoạn mạch R 2 L2 C2 có
hiện tượng cộng hưởng điện với tần số f2. Biết rằng f1 = f2 = f0 thì khi nối tiếp hai đoạn mạch
đó lại với nhau thì cộng hưởng điện với tần số?
f0
A. f = f0 B. f = 2f0 C. f = D. f = 3f0
2

Câu 12. Cho đoạn mạch RLC, đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu
dụng không đổi, tần số của dòng điện xoay chiều thay đổi. Khi f = 50Hz và f = 60Hz thì công
suất tiêu thụ của đoạn mạch là không đổi. Với giá trị nào của f thì công suất tiêu thụ của đoạn
mạch đạt cực đại?
A. 50Hz B. 60Hz C. 54,8Hz D. 56,8Hz
Câu 13. (ĐH 2009) Cho điện áp xoay chiều u = U0 cos ωt (V) với U0 không đổi, tần số góc ω

31
thay đổi được. Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch RLC. Khi điều chỉnh ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì
cường độ dòng điện trong mạch là không đổi. Hệ thức đúng là:
1 1 1 1
A. ω1 . ω2 = LC B. ω1 + ω2 = LC C. ω1 . ω2 = D. ω1 + ω2 =
√LC √LC

Câu 14. Cho mạch điện xoay chiều với điện dung của tụ điện thay đổi được. Khi C = C1 và C =
C2 thì công suất của mạch điện là không đổi (hay công suất của dòng điện không đổi). Tìm C để
công suất tiêu thụ mạch là cực đại?
2C1 C2 C1 +C2 C1 +C2
A. C = C1 + C2 B. C = C C. C = D. C =
1 +C2 2C1 C2 C1 C2

32

You might also like